Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

De thi hoc snh gioi Toan lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.79 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI - MÔN TOÁN LỚP 3</b>


<b>Lần thứ nhất - Năm học 2007-2008</b>


Trường Tiểu học Sơn Cẩm I
<b>Bài 1: </b>


Từ ba chữ số 7, 3, 9 lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau, rồi
viết các số lập được đó theo thứ tự giảm dần. Số lớn nhất là số nào? Số bé
nhất là số nào?


<b>Bài 2: Tìm x</b>


x 8 = 523 - 459 62 + x = 321: 3
<b>Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: </b>


a. 1 + 2 + 3 +…+ 17 + 18 + 19 + 20


b. 78 2 + 65 2 + 97 2 - 37 2 - 48 2 - 55 2
<b>Bài 4:</b>


Một số con bò đang ăn cỏ. Người ta đếm thấy có tất cả 52 cái chân
bị. Hỏi có bao nhiêu tai bò?


<b>Bài 5:</b>


Túi thứ nhất đựng 16 quả trứng, gấp 2 lần túi thứ hai. Hỏi mẹ phải
lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu quả trứng chuyển sang túi thứ hai để số trứng
ở hai túi bằng nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lần thứ nhất - Năm học 2007-2008</b>
Trường Tiểu học Sơn Cẩm I


<b>Bài 1: </b><i>(2 điểm)</i>


Các số có 3 chữ số khác nhau là: 739, 793, 973, 937, 379, 397<i>. (0,5 điểm)</i>


Viết các số trên theo thứ tự giảm dần: 973, 937, 793, 739, 397, 379<i>.(1 </i>
<i>điểm)</i>


Số lớn nhất là: 973; Số bé nhất là: 379 <i>(0,5 điểm)</i>


<b>Bài 2: </b><i>(2 điểm)</i>


x 8 = 523 - 459 62 + x = 321 : 3
x 8 = 64 62 + x = 107
x = 64 : 8 x = 107 - 62
x = 8 x = 45


<b>Bài 3: </b><i>(2 điểm)</i>


a, 1 + 2 + 3 +…+ 17 + 18 + 19 + 20
Từ 1 đến 20 có 20 số hạng
1 + 2 + 3 +…+ 17 + 18 + 19 + 20
= (1 + 20) + (2 + 19) + (3 + 18) + …
10 cặp số


= 21 + 21 + ………. + 21
10 số hạng


= 21 10
= 210



Nếu học sinh làm lần lượt: ( 1 + 20) +… đủ 10 cặp số vẫn được tính điểm
tối đa. Nếu học sinh làm ( 1 + 19) + (2 + 18) +……… + 20 + 10 vẫn
tính điểm cho học sinh.


9 cặp số


b. 78 2 + 65 2 + 97 2 - 37 2 - 48 2 - 55 2
= (78 + 65 + 97 - 37 - 48 - 55) 2


= 100 2
= 200


<b>Bài 4: </b><i>(2 điểm)</i>
<i>Cách 1: </i>


Mỗi con bị có 4 cái chân. Vậy số bị có là:
52 : 4 = 13 (con)


Số tai bò là:


13 2 = 26 (cái)


Đáp số: 26 cái tai


<i>Cách 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4 : 2 = 2 (lần)
Vậy số tai bò là:


52 : 2 = 26 (cái)



Đáp số: 26 cái tai
<b>Bài 5: </b><i>(2 điểm)</i>


Số trứng của túi thứ hai là:


16 : 2 = 8 (quả)
Tổng số trứng ở hai túi là:


16 + 8 = 24 (quả)
Số trứng ở mỗi túi khi hai túi bằng nhau là:


24 : 2 = 12 (quả)


Mẹ phải lấy ở túi thứ nhất chuyển sang túi thứ hai số trứng là:
16 - 12 = 4 (quả)


Đáp số: 4 quả trứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Trường Tiểu học Sơn Cẩm I</b></i>




<b>Đề bài:</b>

Hãy viết một đoạn văn nói về quê hương em


<b>ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ NHẤT</b>



<b>MÔN TẬP LÀM VĂN - LỚP 3 Năm học 2008 - 2009 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Điểm toàn bài: 10 điểm</b>


<b>I. Nội dung</b><i><b>: 8 điểm</b></i>


Trong đoạn văn, học sinh trả lời được những ý chính sau:
Quê em ở đâu? <i>( 2 điểm )</i>


Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? <i>( 2 điểm )</i>


Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? <i>( 2 điểm )</i>


Tình cảm của em với quê hương như thế nào? <i>( 2 điểm )</i>


Tuy nhiên, khi nói vế quê hương hoặc nơi mình đang ở, học sinh có
thể trình bày theo cách nghĩ và cảm xúc của mình mà khơng nhất thiết
phải phụ thuộc vào trình tự trên. Chủ yếu là nói được những nét chính về
cảnh vật, con người và tình cảm của mình một cách chân thành là được.
<b>II. Hình thức</b><i>: <b>2 điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày 7/2/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
a. 16 8 + 16 2


b. 16 7 + 14 2
c. 8 12 - 16


d. 37 18 - 9 74 + 100
e. 15 2 + 15 3 - 15 5
g. 52 + 37 + 48 + 63


<b> Bài 2:</b>



a. Lan nghĩ ra một số, Biết rằng số lớn nhất có hai chữ số hơn số đó là 85.
Tìm số Lan đã nghĩ.


b. Hà nghĩ ra một số. Biết rằng số đó bé hơn số bé nhất có ba chữ số là
20. Tìm số Hà đã nghĩ.


<b> Bài 3. Nhà bạn Mai có 3 người thì bình qn mỗi người thu nhập </b>
được 300 nghìn đồng một tháng. Nếu nhà bạn thêm 2 người nữa mà tổng
thu nhập khơng thay đổi thì bình qn mỗi người thu nhập được bao
nhiêu nghìn đồng một tháng? Số tiền thu nhập của một người tăng hay
giảm bao nhiêu nghìn đồng?


Ngày 7/2/2009 MƠN TOÁN
<b> Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
a. 16 8 + 16 2


b. 16 7 + 14 2
c. 8 12 - 16


d. 37 18 - 9 74 + 100
e. 15 2 + 15 3 - 15 5
g. 52 + 37 + 48 + 63


<b> Bài 2:</b>


a. Lan nghĩ ra một số, Biết rằng số lớn nhất có hai chữ số hơn số đó là 85.
Tìm số Lan đã nghĩ.


b. Hà nghĩ ra một số. Biết rằng số đó bé hơn số bé nhất có ba chữ số là
20. Tìm số Hà đã nghĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhiêu nghìn đồng một tháng? Số tiền thu nhập của một người tăng hay
giảm bao nhiêu nghìn đồng?


Ngày 7/2/2009 ĐÁP ÁN MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>


a. 16 8 + 16 2 d. 37 18 - 9 74 + 100
= 16 (8 + 2) = 37 2 9 - 9 74 + 100
= 16 10 = 74 9 - 9 74 + 100
= 160 = 0 + 100 = 100


b. 16 7 + 14 2 e. 15 2 + 15 3 - 15
5


= 16 7 + 7 2 2 = 15 (2 + 3 - 5)
= 16 7 + 7 4 = 15 0


= (16 + 4) 7 = 15
= 20 7


= 140


c. 8 12 - 16 g. 52 + 37 + 48 + 63
= 8 12 - 8 2 = (52 + 48) + (37 + 63)
= 8 (12 - 2) = 100 + 100


= 8 10 = 200
= 80



Bài 2:


a. Lan nghĩ ra một số, Biết rằng số lớn nhất có hai chữ số hơn số đó là 85.
Tìm số Lan đã nghĩ.


Giải:


Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Số Lan đã nghĩ là:
99 - 85 = 14


b. Hà nghĩ ra một số. Biết rằng số đó bé hơn số bé nhất có ba chữ số là
20. Tìm số Hà đã nghĩ.


Giải:


Số bé nhất có ba chữ số là 100. Số Hà đã nghĩ là:
100 - 20 = 80


Bài 3. Nhà bạn Mai có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập
được 300 nghìn đồng một tháng. Nếu nhà bạn thêm 2 người nữa mà tổng
thu nhập khơng thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao
nhiêu nghìn đồng một tháng? Số tiền thu nhập của một người tăng hay
giảm bao nhiêu nghìn đồng?


Giải:


Tổng thu nhập một tháng của cả nhà Mai là:
300 3 = 900 (nghìn đồng)


Nếu nhà Mai thêm 2 người nữa thì tổng số người là:


3 + 2 = 5 (người)


Bình quân mỗi người thu nhập được là:
900 : 5 = 180 (nghìn đồng)
Số tiền thu nhập của một người sẽ giảm đi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đáp số: 180 (nghìn đồng)
120 (nghìn đồng)


<b>MƠN TIẾNG VIỆT</b>


Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại một trận thi đấu thể thao
mà em đã có dịp được xem


<b>Phương pháp: </b>


1, Hồi tưởng lại trận thi đấu đó:


- Thi đấu mơn gì? Ở đâu, vào lúc nào?
- Diễn biến của trận thi đấu đó?


- Kết quả của trận đấu?


- Cảm nhận của em về trận đấu đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày 14/2/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: </b>


Nếu gấp một số lên 6 lần rồi bớt đi 3 thì được 27. Tìm số đó?
<b> Bài 2</b>



Chu vi của một tờ giấy hình chữ nhật là 102cm. Cạnh dài của tờ giấy
là 30cm. Tính cạnh ngắn của tờ giấy đó?


<b> Bài 3:</b>


Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị
vào thừa số thứ hai thì tích mới là 860.


<b> Bài 4: </b>


Tìm các chữ số a, b, c, d trong mỗi phép tính sau:
a, bbb + c = caaa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày 21/2/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


9 3 + 2 9 + 5 9
<b> Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu *</b>
*3 : 3 = 3*


<b> Bài 3:</b>


Tìm 2 số biết hiệu của chúng là 3 và tích của chúng là 28.
<b> Bài 4:</b>


Tổng số tuổi của hai anh em là 15. Tuổi anh gấp đôi tuổi em. Tuổi mẹ
gấp 6 lần tuổi em. Hãy tính tuổi mỗi người.


<b> Bài 5:</b>



Ở hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? Đọc tên các hình tứ giác đó


Ngày 21/2/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


9 3 + 2 9 + 5 9
<b> Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu *</b>
*3 : 3 = 3*


<b> Bài 3:</b>


Tìm 2 số biết hiệu của chúng là 3 và tích của chúng là 28.
<b> Bài 4:</b>


Tổng số tuổi của hai anh em là 15. Tuổi anh gấp đôi tuổi em. Tuổi mẹ
gấp 6 lần tuổi em. Hãy tính tuổi mỗi người.


<b> Bài 5:</b>


Ở hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? Đọc tên các hình tứ giác đó


B
M


A


N


D C



B
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày 28/2 /2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


77 8 + 15 8 + 8 8
<b> Bài 2: Tìm x:</b>


x + 6 = 125 6
x 8 = 72 + 8


<b> Bài 3: điền chữ số còn thiếu vào dấu *</b>
60* : 4 = 1*1


*19 : 3 = 17*
Bài 4:


Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần
tuổi con?


Ngày 28/2 /2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


77 8 + 15 8 + 8 8
<b> Bài 2: Tìm x:</b>


x + 6 = 125 6
x 8 = 72 + 8



<b> Bài 3: điền chữ số còn thiếu vào dấu *</b>
60* : 4 = 1*1


*19 : 3 = 17*
Bài 4:


Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần
tuổi con?


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày 21/3/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


64 4 + 18 4 + 9 8
<b> Bài 2: Tìm x:</b>


x 6 = 54 + 90
x : 8 = 639 - 47
<b> Bài 3:</b>


Tìm số có hai chữ số biết chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số
hàng đơn vị và nếu thêm 6 đơn vị vào số đó thì được số trịn chục .


<b> Bài 4:</b>


Tuổi của Tùng bằng 1<sub>9</sub> tuổi của ông và bằng 1<sub>5</sub> tuổi của bố. Ông
hơn bố 32 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi?



Ngày 21/3/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


64 4 + 18 4 + 9 8
<b> Bài 2: Tìm x:</b>


x 6 = 54 + 90
x : 8 = 639 - 47
<b> Bài 3:</b>


Tìm số có hai chữ số biết chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số
hàng đơn vị và nếu thêm 6 đơn vị vào số đó thì được số trịn chục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuổi của Tùng bằng 1<sub>9</sub> tuổi của ông và bằng 1<sub>5</sub> tuổi của bố. Ông
hơn bố 32 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi?


Ngày29/3/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


16 11 + 21 11 + 11 13
14 15 - 7 14 + 14


<b> Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu *</b>
** : 6 = 7 (dư 3)


85 : * = 9 (dư 4)
5* : * = ** (dư 4)
<b> Bài 3:</b>


Năm nay tuổi Nam bằng 1<sub>4</sub> tuổi mẹ và bằng 1<sub>5</sub> tuổi bố. Tính


tuổi Nam, biết tuổi của cả ba người là 80


<b> Bài 4:</b>


Hằng, Lan, Tuấn có tất cả 45 cái kẹo. Nếu Hằng cho Lan 2 cái, Lan
cho Tuấn 3 cái thì số kẹo của 3 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có
bao nhiêu cái kẹo?


Ngày29/3/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


16 11 + 21 11 + 11 13
14 15 - 7 14 + 14


<b> Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu *</b>
** : 6 = 7 (dư 3)


85 : * = 9 (dư 4)
5* : * = ** (dư 4)
<b> Bài 3:</b>


Năm nay tuổi Nam bằng 1<sub>4</sub> tuổi mẹ và bằng 1<sub>5</sub> tuổi bố. Tính
tuổi Nam, biết tuổi của cả ba người là 80


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hằng, Lan, Tuấn có tất cả 45 cái kẹo. Nếu Hằng cho Lan 2 cái, Lan
cho Tuấn 3 cái thì số kẹo của 3 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có
bao nhiêu cái kẹo?


Ngày 4/4/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>



60 + 65 + 75 + 85 + 85 + 90 + 95


83 + 85 + 87 + 89 + 91 + 93+ 95 + 97 + 99 + 101
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88


<b> Bài 2: </b>


Tổng ba số lẻ liên tiếp bằng 351. Tìm 3 số lẻ đó.
<b> Bài 3:</b>


Một cửa hàng có 217 kg đường và trong ngày đã bán cho ba khách
hàng như sau: Người thứ nhất mua <sub>7</sub>1 số lượng đường, người thứ hai
mua <sub>6</sub>1 số lượng đường còn lại, người thứ ba mua 1<sub>5</sub> số lượng
đường còn lại sau lần thứ hai.


a, Có nhận xét gì về số lượng đường bán cho ba khách hàng?
b, Còn lại bao nhiêu kg đường?


<b> Bài 4:</b>


Ba rổ cam có số quả bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán
45 quả ở rổ rhứ hai và 75 quả ở rổ thứ ba thì số cam cịn lại nhiều hơn số
cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?


Ngày 4/4/2009 MƠN TỐN
<b> Bài 1: Tính nhanh</b>


60 + 65 + 75 + 85 + 85 + 90 + 95



83 + 85 + 87 + 89 + 91 + 93+ 95 + 97 + 99 + 101
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88


<b> Bài 2: </b>


Tổng ba số lẻ liên tiếp bằng 351. Tìm 3 số lẻ đó.
<b> Bài 3:</b>


Một cửa hàng có 217 kg đường và trong ngày đã bán cho ba khách
hàng như sau: Người thứ nhất mua <sub>7</sub>1 số lượng đường, người thứ hai
mua <sub>6</sub>1 số lượng đường còn lại, người thứ ba mua 1<sub>5</sub> số lượng
đường còn lại sau lần thứ hai.


a, Có nhận xét gì về số lượng đường bán cho ba khách hàng?
b, Còn lại bao nhiêu kg đường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×