BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
NGUYỄN HỮU SÁNG
NGHIÊN CỨU CHUYỂN ðỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HỐ
TẠI HUYỆN ðƠNG SƠN - TỈNH THANH HỐ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chun ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM TIẾN DŨNG
HÀ NỘI - 2009
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Hữu Sáng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CÁM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Tiến Dũng,
người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài, cũng như trong q trình hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cơ giáo Viện đào tạo Sau ðại
học; Khoa Nơng học, ñặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Hệ thống
nông nghiệp (Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội); UBND huyện
ðơng Sơn, Thanh Hố; bà con nơng dân, UBND các xã, thị trấn và
phịng Nơng Nghiệp, phịng Tài ngun Mơi trường, phịng Thống kê,
trạm Khuyến nơng, các bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã nhiệt tình
giúp đỡ tơi trong thời gian thực hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn tốt
nghiệp.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Hữu Sáng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cám ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục hình
8
1.
ðẶT VẤN ðỀ
i
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục đích và u cấu của đề tài
2
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ñề tài
3
1.4
ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của ñề tài
3
2.
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
4
2.1
Cơ sở khoa học
4
2.2
Phương pháp luận trong nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng
21
2.3
Tình hình nghiên cứu về cơ cấu cây trồng.
28
3.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
3.1
Nội dung nghiên cứu
40
3.2
Phương pháp nghiên cứu
40
3.3
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
44
3.4
ðịa điểm và thời gian thực hiện
44
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
45
4.1
Những yếu tố nguồn lực và thực trạng kinh tế xã hội huyện ðông Sơn
45
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
45
4.1.2
ðiều kiện kinh tế
54
4.1.3
ðiều kiện xã hội
61
4.1.4
ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
70
4.2
Thực trạng cơ cấu cây trồng huyện ðông Sơn
72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
4.2.1
Cơ cấu cây trồng vụ xuân
72
4.2.2
Cơ cấu cây trồng vụ mùa
74
4.2.3
Cơ cấu cây trồng vụ đơng
76
4.2.4
Cơ cấu ln canh cây trồng
79
4.3
Kết quả các thí nghiệm
85
4.3.1
Kết quả thí nghiệm trồng một số giống khoai tây vụ đơng năm 2008
85
4.3.2
Kết quả thí nghiệm giống lúa chất lượng BT7, N46, HT1 (ð/C)
vụ mùa năm 2008
4.3.3
91
Kết quả thí nghiệm so sánh một số giống lúa lai năng suất, chất
lượng vụ xuân năm 2009
95
4.4
Lựa chọn công thức luân canh cải tiến theo hướng sản xuất hàng hố 102
4.4.1
Cơ sở lựa chọn
4.4.2
Lựa chọn một số cơng thức luân canh cải tiến theo hướng sản
102
xuất hàng hoá
103
4.5
Một số giải pháp góp phần thực thi cơ cấu cây trồng mới
108
4.5.1
ðổi mới cơ chế chính sách, tăng cường năng lực quản lý nhà
nước ñể xây dựng nên một quan hệ sản xuất phù hợp
108
4.5.2
Khoa học kỹ thuật
109
4.5.3
Mở rộng và tìm kiếm thị trường
110
4.5.4
Tổ chức chỉ đạo thực hiện
110
5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
111
5.1
Kết luận
111
5.2
Kiến nghị
112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
113
PHỤ LỤC
118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DT
Diện tích
NS
Năng suất
SL
Sản lượng
ðVT
ðơn vị tính
HTX
Hợp tác xã
HTXDVNN
Hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp
CTV
Cộng tác viên
NXB
Nhà xuất bản
CCCT
Cơ cấu cây trồng
HQLð
Hiệu quả lao ñộng
HQ
Hiệu quả
HTCT
Hệ thống cây trồng
KHKT
Khoa học kỹ thuật
GTSX
Giá trị sản xuất
GTXSNN
Giá trị sản xuất nơng nghiệp
ðH
ðại học
Cð
Cao đẳng
THCN
Trung học chun nghiệp
CNKT
Cơng nhân kỹ thuật
CPVC
Chi phí vật chất
CTQG
Chính trị Quốc gia
PTNT
Phát triển nơng thôn
BVTV
Bao vệ thực vật
TGST
Thời gian sinh trưởng
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
CTLC
Công thức luân canh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Bố trí cơ câu cây trồng trong một năm
12
4.1
Diễn biến một số yếu tố khí hậu từ năm 1998-2008
47
4.2
Phân loại đất của huyện ðơng Sơn năm 2008
50
4.3
Hiện trạng sử dụng đất huyện ðơng Sơn năm 2008
52
4.4
ðộng thái tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2004-2008
55
4.5
ðộng thái tăng trưởng giá trị sản xuất và tỷ trọng của các ngành
nông nghiệp huyện ðơng Sơn thời kỳ 2004-2008
56
4.6
Diện tích các loại cây trồng hàng năm giai đoạn 2004-2008
57
4.7
Phát triển chăn ni huyện ðơng Sơn giai đoạn 2004- 2008
59
4.8
Dân số và lao ñộng huyện ðông Sơn năm 2008
62
4.9
Cơ cấu cây trồng vụ xuân năm 2008
73
4.10
Cơ cấu cây trồng vụ mùa năm 2008
74
4.11
Cơ cấu cây trồng vụ đơng năm 2008
77
4.12
Cơ cấu và hiệu quả kinh tế của các cơng thức ln canh trên
đất trũng
4.13
Các công thức luân canh và thời vụ của các cây trồng trong cơng
thức ln canh
4.14
79
80
Cơ cấu diện tích và năng suất của các cơng thức ln canh trên
đất vàn
81
4.15
Thời vụ của các cơng thức ln canh trên đất vàn
82
4.16
Hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh trên ñất vàn
82
4.17
Cơ cấu diện tích và hiệu quả kinh tế của các cây trồng hàng năm
trên ñất cao
84
4.18
Một số ñặc ñiểm của 3 giống khoai tây trong thí nghiệm
86
4.19
Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 3 giống khoai tây
87
4.20
Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng vụ đơng năm 2008
89
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
4.21
Hiệu quả của cây khoai tây Solara so với một số cây trồng cùng
thời vụ
90
4.22
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa
92
4.23
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả lao ñộng và hiệu quả 1 ñồng vốn của
các giống lúa
4.24
94
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa lai
vụ xuân 2009
4.25
98
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả lao ñộng và hiệu quả 1 ñồng vốn của
các giống lúa lai vụ xuân 2009
100
4.26
Chuyển ñổi cơ cấu công thức luân canh trên ñất trũng
104
4.27
Giá trị thu nhập của cơ cấu công thức luân canh mới trên đất trũng
105
4.28
Chuyển đổi cơ cấu cơng thức ln canh trên chân đất vàn
106
4.29
Diện tích, năng suất, sản lượng gieo trồng của cơ cấu cây trồng mới
107
4.30
Cơ cấu giống mới
107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC HÌNH
STT
4.1
Tên hình
Trang
Bản đồ hành chính huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố
46
4.2: Diễn biến một số yếu tố khí hậu từ năm 1998-2008
49
4.3. Cơ cấu sử dụng các loại ñất huyện ðông Sơn năm 2008
53
4.4
ðộng thái tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2004-2008
55
4.5
ðộng thái tăng trưởng GTSXNN huyện ðơng Sơn thời kỳ 2004-2008
57
4.6: Diện tích các loại cây trồng hàng năm giai ñoạn 2004-2008
58
4.7. Cơ cấu lao ñộng phân theo ngành kinh tế
63
4.8
Cơ cấu cây trồng vụ xuân của huyện ðông Sơn năm 2008
74
4.9
Cơ cấu cây trồng vụ mùa của huyện ðông Sơn năm 2008
76
4.10 Cơ cấu cây trồng vụ đơng của huyện ðơng Sơn năm 2008
78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố là một
định hướng đúng đắn trong q trình phát triển kinh tế hiện nay của nước ta,
đồng thời đó cũng là điều kiện để thực hiện tiến trình hội nhập với kinh tế thế
giới. ðông Sơn là một Huyện lỵ, nằm trong khu vực kinh tế trọng ñiểm của
tỉnh Thanh Hóa cách thành phố Thanh hóa 5 km về phía Tây theo Quốc lộ 47
và 45, có vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Thanh Hóa với hệ thống giao thơng phát triển, ñiều kiện sinh thái và kinh tế xã hội rất thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp hàng hóa ña dạng và bền vững.
Cơ cấu kinh tế của ðông Sơn giai đoạn 2004-2008 là: Dịch vụ thương mại
24,0%; cơng nghiệp 39,8%; nơng lâm-thủy sản 36,2%; tốc độ tăng trưởng
kinh tế 5 năm vừa qua bình quân là 12,5%/năm. [40]
Nước ta là nước nơng nghiệp, phát triển nơng nghiệp tồn diện theo
hướng sản xuất hàng hoá bền vững là bước đi tất yếu trong tiến trình hội nhập
kinh tế. Nơng nghiệp là cơ sở để phát triển cơng nghiệp và các ngành kinh tế
khác. Trước sức ép của quá trình đơ thị hố, phát triển cơng nghiệp và gia
tăng dân số, diện tích đất canh tác của Huyện ngày càng giảm sút nghiêm
trọng. Sản xuất nông nghiệp của ðông Sơn ñang ñứng trước những thách thức
mới là thiếu quỹ ñất sản xuất nơng nghiệp, lực lượng lao động thiếu việc làm,
ngày cơng lao động thấp, thiếu vốn đầu tư cho sản xuất nơng nghiệp, ơ nhiễm
mơi trường. Bên cạnh đó nền nông nghiệp chủ yếu vẫn là tự cung tự cấp, năng
suất cây trồng thấp, hệ thống cây trồng ñơn giản, ruộng đất manh mún, sản
xuất nơng nghiệp hàng hố chậm phát triển, khả năng ứng dụng của tiến bộ
công nghệ, khoa học kỹ thuật còn yếu. Việc mở rộng diện tích đất canh tác để
tăng sản phẩm nơng nghiệp là điều khơng thể xảy ra.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
ðể nền nông nghiệp ðông Sơn phát triển, sản xuất theo hướng hàng
hóa có giá trị kinh tế cao, nâng cao giá trị trên đơn vị diện tích, phục vụ nhu
cầu của nhân dân, có sản phẩm hàng hố trao ñổi trên thị trường nội ñịa và
tham gia xuất khẩu. Việc nghiên cứu chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ñánh giá
hiệu quả xác ñịnh cơ cấu cây trồng phù hợp vừa bảo vệ môi trường vừa phát
triển trong nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở tỉnh Thanh Hoá nói
chung và huyện ðơng Sơn nói riêng đã và đang là một địi hỏi bức xúc hết
sức cần thiết để ñáp ứng sự phát triển của xã hội. [41]
Xuất phát từ u cầu trên chúng tơi thực hiện đề tài “Nghiên cứu
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hố tại huyện ðơng
Sơn - tỉnh Thanh Hố".
1.2
Mục ñích và yêu cấu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
ðiều tra nghiên cứu hệ thống cây trồng tại huyện ðông Sơn xác ñịnh
ưu ñiểm, hạn chế của hệ thống cây trồng hiện tại, tiến hành chuyển ñổi cơ cấu
cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, lợi dụng tốt nhất điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tăng thu nhập và cải thiện ñời sống cho nhân dân.
1.2.2 Yêu cầu
ðánh giá ñược ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện làm cơ sở
cho việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng.
ðánh giá được thực trạng sản xuất nơng nghiệp và cơ cấu cây trồng
theo hướng sản xuất hàng hố.
ðưa được hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng
ñất và ñiều kiện kinh tế xã hội của từng ñịa phương, ñáp ứng nhu cầu nhân
dân trong huyện và các vùng phụ cận hướng tới xuất khẩu.
ðề xuất được các mơ hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng đạt mục đích
tăng nhanh sản lượng, giá trị nơng sản hàng hố, thu nhập góp phần làm giàu
cho các hộ nông dân và cho xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ñề tài
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- ðề tài nghiên cứu góp phần làm rõ hơn mối quan hệ giữa cơ cấu cây
trồng với các điều kiện tự nhiên xã hội của huyện ðơng Sơn.
- Làm tài liệu cho các nhà quản lý ñiều hành sản xuất nông nghiệp ở
huyện ðông Sơn.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Xác ñịnh ñược hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng hợp lý, xây dựng
ñược một số cơ cấu cây trồng thích hợp theo hướng sản xuất hàng hố và phát
triển nông nghiệp bền vững của huyện ðông Sơn.
- Thơng qua việc xác định những ưu điểm và hạn chế của cơ cấu cây
trồng tại huyện ðơng Sơn đề xuất giải pháp về cơ cấu cây trồng mới có hiệu
quả kinh tế cao hơn nhờ chuyển dịch cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hố,
góp phần nâng cao đời sống nhân dân ñịa phương.
1.4
ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của ñề tài
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Các yếu tố tự nhiên bao gồm: đất, nước, khí hậu, các yếu tố sinh vật
trong đó có cây trồng vật ni, các yếu tố về kinh tế - xã hội bao gồm: các cơ
chế chính sách, thị trường, giá cả, dịch vụ, điều kiện cơ sở hạ tầng và nơng hộ
... có ảnh hưởng trực tiếp ñến việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng
sản xuất hàng hố tại huyện ðơng Sơn.
Các hệ thống canh tác và cây trồng hiện ñang ñược sử dụng và xu
hướng chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hố.
1.4.2 Giới hạn đề tài
ðề tài mới tập trung nghiên cứu cơ cấu cây trồng hàng năm hiện có
trong nơng nghiệp trên địa bàn huyện ðông Sơn chú trọng theo hướng phục
vụ tiêu dùng và hướng tới xuất khẩu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1
Cơ sở khoa học
2.1.1 Khái niệm về cơ cấu cây trồng
Theo Phạm Chí Thành (1996) [27] thì cơ cấu cây trồng là tỷ lệ các loại cây
trồng có trong một vùng ở một thời điểm nhất định, nó liên quan tới cơ cấu cây
trồng nơng nghiệp, nó phản ánh sự phân cơng lao động trong nội bộ ngành nơng
nghiệp, phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng, nhằm cung
cấp ñược nhiều nhất những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người.
Theo tác giả ðào Thế Tuấn (1984) [34] thì cơ cấu cây trồng là thành
phần các giống và lồi cây được bố trí theo khơng gian và thời gian trong một
vùng sinh thái nông nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi về tự
nhiên, kinh tế - xã hội sẵn có. Cịn các tác giả Lý Nhạc, Dương Hữu Tuyền,
Phùng ðăng Chinh (1987) [23] thì cho rằng cơ cấu cây trồng là thành phần và
các loại giống cây trồng bố trí theo khơng gian và thời gian trong một cơ sở
hay một vùng sản xuất nông nghiệp.
Nội dung cốt lõi của cơ cấu biểu hiện vị trí, vai trị của từng bộ phận và
mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng trong tổng thể. Một cơ cấu có tính
ổn định tương đối và được thay đổi để ngày càng hồn thiện, phù hợp với
điều kiện khách quan, điều kiện lịch sử, xã hội nhất ñịnh. Cơ cấu cây trồng lệ
thuộc rất nghiêm ngặt vào ñiều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và ñiều
kiện kinh tế - xã hội. Việc duy trì hay thay đổi cơ cấu khơng phải là mục tiêu
mà chỉ là phương tiện ñể tăng trưởng và phát triển sản xuất. Cơ cấu cây trồng
ñược xác định trên cơ sở bố trí mùa vụ, chế ñộ luân canh cây trồng, thay ñổi
theo những tiến bộ khoa học kỹ thuật, giải quyết vấn ñề mà thực tiễn sản xuất
địi hỏi và đặt ra cho ngành sản xuất trồng trọt những yêu cầu cần giải quyết.
Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt tổ chức cây trồng trên
ñồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời điểm, có tính chất xác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
ñịnh lẫn nhau, nhằm tạo ra sự cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các
loài cây trồng với nhau, từ đó khai thác và sử dụng một cách tiết kiệm và có
hiệu quả nhất các nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ cấu cây trồng về mặt diện tích, tỷ lệ các loại cây trồng trên diện tích
canh tác, tỷ lệ này phần nào nói lên trình độ sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ cây
lương thực cao, tỷ lệ cây cơng nghiệp, cây thực phẩm thấp, phản ánh trình độ
phát triển sản xuất thấp. Tỷ lệ các loại cây trồng có sản phẩm tiêu thụ tại chỗ
cao, các loại cây trồng có giá trị hàng hố và xuất khẩu thấp, chứng tỏ sản
xuất nơng nghiệp ở đó kém phát triển và ngược lại.
Trong công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp bền vững, xác ñịnh
cơ cấu cây trồng hợp lý là một trong những cơ sở cho việc xác ñịnh phương
hướng sản xuất. Sự đa dạng hố cây trồng và tăng trưởng theo các mục tiêu cụ
thể sẽ tạo nền tảng cho q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nông nghiệp,
nông thôn và phát triển kinh tế trong tương lai.
Nguyễn Duy Tính (1995) [28] cho rằng chuyển đổi cơ cấu cây trồng là cải
tiến hiện trạng cơ cấu cây trồng có trước sang cơ cấu cây trồng mới nhằm ñáp
ứng những yêu cầu của sản xuất. Thực chất của chuyển ñổi cơ cấu cây trồng là
thực hiện hàng loạt các biện pháp (kinh tế, kỹ thuật, chính sách xã hội) nhằm
thúc ñẩy cơ cấu cây trồng phát triển, ñáp ứng theo những mục tiêu của xã hội.
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng là tìm ra các biện pháp nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng nông sản bằng cách áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
vào hệ thống cây trồng hiện tại hoặc ñưa ra những hệ thống cây trồng mới.
Hướng vào các hợp phần tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, lao ñộng, quản lý, thị
trường ñể phát triển cơ cấu cây trồng trong những ñiều kiện mới nhằm ñem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất (Lê Minh Toán, 1998) [31].
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng phải ñánh giá ñúng thực trạng, xác
ñịnh cơ cấu cây trồng phù hợp với thực tế phát triển cả về định lượng và định
tính, dự báo được mơ hình sản xuất trong tương lai; phải kế thừa ñược những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
cơ cấu cây trồng truyền thống và xuất phát từ yêu cầu thực tế, hướng tới
tương lai ñể kết hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội (Lê Trọng Cúc, Trần
ðức Viên, 1995)[2], (Trương ðích, 1995)[8], (Võ Minh Kha, 1990)[17].
ðể ñáp ứng nhu cầu nhiều mặt ngày càng tăng của con người địi hỏi
ngành nơng nghiệp phải sản xuất ra ngày càng nhiều lương thực, thực phẩm và
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản hàng hố; đồng thời tạo ra cơ
sở hạ tầng kỹ thuật cho sản xuất nơng nghiệp hàng hố phát triển. Với những
thành tựu của khoa học nông nghiệp, các hộ nông dân, các cơ sở sản xuất ñã
tập trung sản xuất những cây trồng có khả năng thích nghi cao với ñiều kiện
sinh thái và có lợi thế so sánh hơn các vùng khác trên thị trường, hình thành hệ
thống cây trồng ngày càng có hiệu quả kinh tế cao. Nhiều vùng sinh thái nơng
nghiệp có những nguồn tài ngun tiềm ẩn to lớn, dưới ánh sáng của khoa học
kỹ thuật, thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng hình thành nên những
vùng chuyên canh tập trung mang tính hàng hố cao, đem lại hiệu quả kinh tế
trong sản xuất nông nghiệp. Sử dụng một cách hợp lý các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, kinh tế xã hội, gắn lợi ích trước mắt với hiệu quả lâu dài, bền vững,
gắn lợi ích kinh tế với bảo vệ môi trường và cải tạo mơi trường sinh thái
(Nguyễn Duy Tính, 1995)[28], (ðào Thế Tuấn, 1997)[35]. Việc xây dựng cơ
cấu cây trồng mới phải góp phần hình thành nền nơng nghiệp bền vững.
Phát triển nơng nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng nhiều khi có
tính quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. Khái niệm về phát triển
nông nghiệp bền vững trong sự phát triển của xã hội loài người mới chỉ hình
thành rõ nét trong những năm 1990 qua các hội thảo và xuất bản (Edwards et
al., 1990; Singh et al., 1990). ðiều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp cận đúng đắn về mơi
trường để giữ gìn những tài nguyên cơ bản nhất cho thế hệ sau. Có rất nhiều
định nghĩa về nơng nghiệp bền vững tuỳ theo tình hình cụ thể (dẫn theo Hội
khoa học đất Việt Nam, 2000) [12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
Theo FAO (1989)[12] thì nơng nghiệp bền vững bao gồm quản lý có
hiệu quả tài ngun cho nơng nghiệp để ñáp ứng nhu cầu cuộc sống của con
người; ñồng thời giữ gìn và cải thiện tài ngun thiên nhiên, mơi trường và
bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
Cịn theo Bộ Nơng nghiệp Canada thì hệ thống nơng nghiệp bền vững
là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu của xã hội về an ninh lương
thực; ñồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng mơi
trường sống cho đời sau (Baier, 1990)[12].
Các định nghĩa có thể có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội
dung thường bao gồm 3 thành phần cơ bản sau (Cao Liêm, Phạm Văn Phê,
Nguyễn Thị Lan, 1995 )[19]:
- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ
thống nơng nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường.
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong
mối quan hệ con người cho cả ñời sau.
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nơng nghiệp hợp lý.
Theo định nghĩa của Piere Croson (1993) [12] thì một hệ thống nơng
nghiệp bền vững phải ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng cao về ăn và mặc
thích hợp có hiệu quả kinh tế, mơi trường và xã hội gắn với việc tăng phúc
lợi trên ñầu người. ðáp ứng nhu cầu là một phần quan trọng cần đưa vào
định nghĩa vì sản lượng nơng nghiệp cần thiết phải ñược tăng trưởng trong
những thập kỷ tới. Phúc lợi cho mọi người vì phúc lợi của đa số dân trên
tồn thế giới cịn rất thấp.
Trong tất cả các ñịnh nghĩa, ñiều quan trọng nhất là phải biết sử dụng
hợp lý tài nguyên ñất ñai, giữ vững và cải thiện tài ngun mơi trường, có
hiệu quả kinh tế, năng suất cao và ổn ñịnh, tăng cường chất lượng cuộc sống,
bình đẳng giữa các thế hệ và hạn chế rủi ro.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
Nơng nghiệp bền vững đạt được là nhờ 3 yếu tố: quản lý đất bền vững,
cơng nghệ được cải tiến và hiệu suất kinh tế ñược nâng cao. Quản lý ñất bền
vững chiếm một vị trí quan trọng hàng ñầu trong nơng nghiệp bền vững.
Mục tiêu của quản lý đất bền vững là “ðiều hoà các mục tiêu và tạo cơ
hội cho việc đạt được kết quả về mơi trường, kinh tế và xã hội vì lợi ích của
khơng chỉ các thế hệ hiện nay mà còn cho các thế hệ trong tương lai” trong
khi vẫn duy trì và nâng cao chất lượng của tài nguyên ñất (dẫn theo Nguyễn
Văn Lạng, 2002)[18].
2.1.2 Một số khái niệm cơ bản về phát triển nơng nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa.
2.1.2.1 Phát triển sản xuất nông nghiệp
Dựa vào cơ sở lý luận về phát triển có thể thấy rằng: phát triển sản xuất
nơng nghiệp là sự gia tăng về quy mô, sản lượng, sự tiến bộ về cơ cấu cây
trồng và chất lượng nơng sản được sản ra. Như vậy phát triển sản xuất bao
hàm sự biến ñổi về số lượng và chất lượng. Sự thay đổi về số lượng đó là sự
tăng lên về quy mơ diện tích, sản lượng và tăng tỷ trọng giá trị các ngành sản
xuất có hiệu quả kinh tế cao trong ngành nông nghiệp. Song phát triển sản
xuất nơng nghiệp phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
từng vùng, từng ñịa phương nhằm khai thác lợi thế so sánh nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Theo quan ñiểm của phát triển bền vững, sự phát triển bền vững, sự
phát triển nông nghiệp vừa theo hướng ñạt năng suất cao, vừa bảo vệ, tái tạo
và giữ gìn tài ngun thiên nhiên đảm bảo sự cân bằng về môi trường. Việc
phát triển là bao hàm phát triển cả nông - lâm - ngư nghiệp, phát triển cả trồng
trọt, chăn nuôi và các ngành nghề dịch vụ khác, đồng thời nơng nghiệp bao
giờ cũng gắn liền với nông dân, nông thôn và môi trường tự nhiên. Do đó
phát triển nơng nghiệp khơng thể tách rời sự phát triển tồn diện kinh tế - xã
hội nơng thơn và bảo vệ môi trường sinh thái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
2.1.2.2 Sản xuất hàng hóa
Hàng hóa là vật phẩm do lao ñộng con người tạo nên ñể trao ñổi.
Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra các sản phẩm để bán, trao ñổi phục vụ yêu
cầu sản xuất và tiêu dùng. Sản xuất ra ñời và phát triển dựa trên cơ sở của
phát triển sản xuất và phân công lao ñộng xã hội. Ngay từ thời sơ khai, loài
người tách từ thời săn bắn, hái lượm sang các ngành chăn ni đã có sự trao
đổi hàng hóa dưới hình thức hàng trao ñổi hàng. Cho ñến ngày nay khi sản
xuất phát triển, sự phân cơng lao động ngày càng sâu sắc, trình độ chun
mơn trong sản xuất ngày càng cao, mỗi một người, một bộ phận chỉ sản xuất
một loại hoặc một sản phẩm giới hạn, thậm chí chỉ một bộ phận của sản
phẩm. Trong khi đó sản xuất phát triển ñời sống ngày càng cao, yêu cầu sản
phẩm tiêu dùng, các hoạt ñộng dịch vụ ngày càng ña dạng. ðiều này đã thúc
đẩy sản xuất hàng hóa và kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển hơn. Sản xuất
hàng hóa tồn tại và phát triển ở nhiều chế độ xã hội, là sản phẩm của lịch sử
phát triển của lồi người. Nó có nhiều ưu thế và là một phương thức hoạt
ñộng kinh tế tiến bộ hơn hẵn so với nền kinh tế tự túc, tự cấp.
Sản xuất hàng hố là một tất yếu khách quan, là thuộc tính cơ bản và
mang tính phổ biến của nền nơng nghiệp phát triển. Với những kết quả tổng
kết từ nhiều nước trên thế giới qua các thời kỳ lịch sử, nhiều nhà kinh tế đã
chia q trình phát triển sản xuất nơng nghiệp làm 3 giai đoạn: nơng nghiệp tự
cung, tự cấp, nơng nghiệp đa dạng hố và nơng nghiệp chun mơn hố cao.
Giai đoạn nơng nghiệp tự cung, tự cấp: sản xuất nông nghiệp chỉ phục
vụ cho nhu cầu của chính mình, trước hết là đáp ứng về lương thực nên sản
xuất chỉ tập trung ở một vài loại cây trồng truyền thống. Nơng nghiệp hồn
tồn dựa vào tự nhiên với cơng cụ lao động thơ sơ, kỹ thuật và cơng nghệ có
nhiều hạn chế, chưa quan tâm đến thị trường. Sản xuất khép kín và phụ thuộc
vào tự nhiên, quy mơ nhỏ nên độ rủi ro cao, thu nhập thấp, chỉ đủ ni sống
người sản xuất, chưa có sản phẩm hàng hố.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Giai đoạn đa dạng hố sản xuất nơng sản: chủng loại cây trồng, vật ni
đã phong phú hơn, hạn chế được tình trạng sản phẩm nơng nghiệp một phần
tiêu dùng cho gia đình, một phần để trao đổi, từ giai đoạn này đã bắt đầu có
nơng sản hàng hố.
Giai đoạn nơng nghiệp được chuyển sang sản xuất chun mơn hố, hình
thành các trang trại chuyên kinh doanh một vài loại sản phẩm nhất định, sử
dụng các máy móc cơng nghệ cơ giới hố, hiện đại hố, cần ít lao động. Sản
xuất nơng sản theo hướng phát triển tồn diện, chun mơn hố theo ngành,
vùng để có tỷ suất hàng hố cao, tăng trưởng nhanh và bền vững, tạo ra khối
lượng, chất lượng nơng sản hàng hố cao, chủng loại phong phú.
Phát triển sản xuất nơng sản hàng hố có ý nghĩa rất to lớn về mặt kinh
tế, văn hoá, xã hội, an ninh chính trị, quốc phịng và bảo vệ mơi trường sinh
thái. Phát triển nơng sản hàng hố sẽ thúc ñẩy việc chuyển ñổi cơ cấu kinh tế,
cơ cấu sản xuất nơng nghiệp và phân cơng lại lao động theo hướng chun
mơn hố và phát triển tổng hợp trên cơ sở lợi thế tuyệt ñối và lợi thế tương
ñối của vùng và các tiểu vùng. Thơng qua địi hỏi khắt khe và kích thích của
thị trường các cơ sở sản xuất nơng sản hàng hố thực hiện cải tiến kỹ thuật,
đổi mới trang thiết bị, cơng nghệ, hợp lý hố q trình sản xuất, lựa chọn
phương án đầu tư hợp lý và tiết kiệm, nâng cao ñược năng suất, chất lượng,
hiệu quả sản xuất và sử dụng tài nguyên tốt hơn. Thơng qua cạnh tranh và hợp
tác, tính chất và trình độ xã hội hố sản xuất kinh doanh nơng nghiệp ngày
càng mở rộng và hồn thiện. Các thành phần kinh tế phát huy đúng vai trị, vị
trí của mình và giữa chúng liên kết chặt chẽ với nhau trên từng địa bàn.
Phát triển sản xuất nơng sản hàng hố đảm bảo cung cấp ổn định lương
thực, thực phẩm cho xã hội, tạo động lực cho q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố mà trước hết là đẩy nhanh một bước cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp nơng thơn, thúc đẩy q trình phân cơng lao động trong nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
nghiệp. Khi sự trao đổi và giao lưu hàng hố tăng lên sẽ hoàn thiện mạng lưới
thương nghiệp, quản lý và điều tiết thị trường có hiệu quả, góp phần mở ra thị
trường nơng sản, hình thành đồng bộ thị trường tiền tệ, hệ thống tín dụng,
ngân hàng, dịch vụ... tạo tiền ñề vật chất khách quan và cơ sở kinh tế vững
mạnh cho việc phát triển một nền nông nghiệp (theo nghĩa rộng) bền vững,
phát huy được vai trị của nó trong nền kinh tế quốc dân, biến đổi tận gốc rễ
bộ mặt kinh tế - xã hội nông thơn.
Phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa mà đề tài nghiên
cứu khơng phải là theo chế độ sản xuất hàng hóa XHCN theo cơ chế cũ - cơ
chế kế hoạch hóa tập trung, mà là nền sản xuất hàng hóa với nhiều thành phần
kinh tế tham gia, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý và ñiều tiết của
Nhà nước XHCN. Một sản phẩm nơng nghiệp trở thành hàng hố phải được
sản xuất từ các thành phần kinh tế khác nhau và ñược lưu thơng trên thị trường,
đồng thời sản phẩm đó phải có giá cả cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại.
Giá sản phẩm cao hơn giá trị đích thực của nó sẽ tạo cơ hội cho sản
phẩm đó mở rộng được thị trường tiêu thụ, có cơ hội tiếp xúc ngày càng nhiều
hơn với khách hàng, tạo cơ hội cho sản phẩm tiêu thụ ngày một nhiều hơn,
giúp nhà sản xuất khơng ngừng đầu tư mở rộng sản xuất. ðây là chức năng
thơng tin của sản phẩm hàng hố nơng nghiệp.
Trong nơng nghiệp việc xác định phương hướng sản xuất đi ñôi với
việc xác ñịnh cơ cấu cây trồng. Một phương hướng sản xuất quyết ñịnh cơ
cấu cây trồng, nhưng mặt khác cơ cấu cây trồng sản xuất hợp lý cũng là cơ sở
ñể xác ñịnh phương hướng sản xuất (ðào Thế Tuấn, 1997)[35].
2.1.3 Những yếu tố chi phối sự lựa chọn cơ cấu cây trồng
* Khí hậu và cơ cấu cây trồng
Có thể nói trong các yếu tố ngoại cảnh thì yếu tố khí hậu có tác động
mạnh mẽ nhất ñến cây trồng và cơ cấu cây trồng, ñặc biệt là yếu tố nhiệt độ
và độ ẩm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11