Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.01 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Soạn: Thứ bảy ngày 4 tháng 12 năm 2010.</b></i>
<i><b> Dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010. </b></i>
<b>Tiết :1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>
<b>Tiết 2-3:</b> <b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: </b>
<b>HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.</b>
<b>I/. Yêu cầu:</b>
<b> A-Tập đọc :</b>
- Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa
các cụm từ.ø
-Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa câu truyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo
nên của cải. (TL được các CH 1, 2, 3, 4)
<i><b>B-Kể chuyện: </b></i>
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại từng đoạn của
câu chuyện theo tranh minh hoạ.
<i><b>-(HSK&G kể được toàn bộ câu chuyện)</b></i>
<b>II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn ND cần HD luyện đọc. </b>
<b>III/.Các hoạt động dạy và học </b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định : </b>
<b>2/ Kieåm tra bài cũ : </b>
-YC HS TL và TLCH về nội dung bài tập
đọc: Nhớ Việt Bắc.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3/ Bài mới : </b>
<i><b>a.Giới thiệu:GV giới thiệu bài và ghi đề.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc</b><b> : </b><b> </b></i>
<i><b>b.1/ GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc</b></i>
thong thả, nhẹ nhàng , diễn cảm …
<i><b>b.2/ HD HS luyện đọc k/h giải nghĩa từ: </b></i>
-GV HD HS đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, từ dễ lẫn .
-GV HD HS đọc từng đoạn trước lớp và
giải nghĩa từ khó.
+YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
-3 HS lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc lại đề.
-HS theo dõi GV đọc mẫu.
-HS nối tiếp đọc mỗi em 1câu từ đầu
đến hết bài (2 vịng) –Phát âm từ khó.
-5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn (2-3 lượt) Chú
ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy
<i>con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm /</i>
<i>và mang tiền về đây.//</i>
<i>-Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con</i>
<i>làm ra.// Có làm lụng vất vả, / người ta</i>
<i>mới biết quí đồng tiền.//</i>
-GV HD HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-GV HD HS đọc đồng thanh .
<i><b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
-GV HD HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+Ơng lão là người như thế nào?
+Ông lão buồn vì điều gì?
+Ơng lão mong muốn điều gì ở người con?
->Em hiểu tự kiếm nổi bát cơm nghĩa là
gì?
-GV y/c 1HS đọc đoạn 2, lớp TLCH:
+Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm
nên ông lão đã YC con ra đi và mang tiền
về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con
đã làm gì?
+Người cha đã làm gì đối với số tiền đó?
+Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
( có thể cho HS trao đổi nhóm đơi để TL)
-GV y/c 1HS đọc đoạn3, lớp TLCH: Người
con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền
NTN?
-GV y/c HS đọc đoạn 4 và 5. Lớp TLCH:
+Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con
đã làm gì?
+Vì sao người con phản ứng như vậy ?
+Ơng lão có thái độ NTN trước hành động
của con?
-Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghóa
của câu chuyện?
đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ-1HS đọc lại bài.
-Có 3 nhân vật là ơng lão, bà mẹ và cậu
con trai.
+Ơng là người rất siêng năng, chăm chỉ.
+…vì người con trai của ông rất lười
biếng.
+ Ông lão muốn người con siêng năng
chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm.
->Là tự làm, tự ni sống mình, khơng
phải nhờ vào bố mẹ.
+Người con dùng số tiền bà mẹ cho để
chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì
mang về cho cha.
+Người cha ném tiền xuống ao.
+Vì lão muốn thử xem đó có phải là số
tiền mà người con kiếm được không.
Nếu thấy tiền vứt đi mà khơng xót nghĩa
là đồng tiền đó khơng phải nhờ sự lao
động vất vả mới kiếm được.
-Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày
được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một
bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát
-HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời:
+Người con vội thọc tay vào lửa để lấy
tiền ra.
+Vì anh đã vất vả và dành dụm 3 tháng
mới kiếm được tiền nên rất q trọng nó.
+Ơng lão cười chảy nước mắt khi thấy
con biết quí đồng tiền và sức lao động.
:
-Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời
của em.
<i><b>GV kết luận: Hai bàn tay lao động của con</b></i>
người chính là nguồn tạo nên của cải.
<i><b>d. Luyện đọc lại:</b></i>
-GV chọn đoạn 4 và 5 trong bài và đọc
trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện:
<b>1.GV nêu nhiệm vụ:</b>
- GV gọi 5 HS khá kể trước lớp, mỗi HS
kể lại nội dung của một bức tranh.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
-GV y/c HS kể theo nhóm 5:.
-GV HD HS thi kểå trước lớp:Gọi 5 HS nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện.
-GV gọi 1-2HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố-Dặn dò: </b>
-Dặn HS về học bài, luyện kể chuyện và
chuẩn bị: Nhà rông ở Tây Nguyên.
-HS suy nghĩ trả lời: Chỉ có sức lao động
của chính đơi bàn tay mới nuôi sống con
cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của
con người chính là nguồn tạo nên mọi
của cải không bao giờ cạn.
-HS theo dõi GV đọc
-HS xung phong thi đọc.
-2 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai:
người dẫn truyện, ơng lão.
-HS theo dõi y/c phần kể chuyện.
-1 HS đọc y/c HS thảo luận nhóm , sau
đó đại diện nhóm báo cáo.Lớp nhận xét,
chốt lại thứ tự đúng: 3 - 5 - 4 -1 -2.
-HS keå theo YC.
-HS kể theo nhóm 5.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
-Lắng nghe.
<b>Tiết 4:</b> <b>TỐN : </b>
<b>CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.</b>
<b>I/ Yêu cầu: </b>
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có mợt chữ số(chia hết và
chia có dư). HS khá, giỏi làm thêm cột 3 bài 1.
II/ Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhận xét-ghi điểm:
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a.Giới thiệu bài: GV MĐYC, ghi đề .</b></i>
<i><b>b.HD thực hiện phép chia số có ba chữ số</b></i>
<i><b>cho số có một chữ số:</b></i>
<b>-Phép chia 648 : 3</b>
+GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và
y/c HS đặt tính theo cột dọc, rồi tính các
bước như SGK.
+Vậy 648 chia 3 bằng mấy?
+Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư
là 0. Vậy phép chia 648 : 3 = 216 là phép
chia hết.
+Y/c HS thực hiện lại phép chia trên.
<i><b>- Phép chia 236 : 5</b></i>
+Tiến hành các bước như với phép chia
648 : 3 =216.
+GV lưu ý với HS:2không chia được cho 5
nên ta lấy 23 chia cho 5(ở lượt chia đầu)…
+Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao
nhiêu?
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
<i><b>c. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Baøi 1: HS K,G làm thêm cột 3.</b></i>
-Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm
bài.
-YC HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng
bước chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-1 HS đọc YC bài.
-HD HS tóm tắt:
9 học sinh: 1 hàng.
234 học sinh:… hàng?
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-GV mở bảng phụ có sẵn bài mẫu và HD
-Số đã cho đầu tiên là số nào?
-3 HS lên bảng làm BT.
-HS nghe giới thiệu.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện
giấy nháp.
-Ta bắt đầu chia từ hàng trăm của
SBC. (từ trái sang phải)
-648 chia 3 bằng 216.
-2-3HS nhắc lại cách thực hiện.
-HS theo dõi các bước đặt tính rồi tính
như SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
-236 chia 5 bằng 47, dư 1.(PC có đư )
-HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-8 HS làm bài vào bảng . HS lớp làm
vào vở.HS gắn bảng.
-8 HS lần lượt nêu cách thực hiện phép
chia trước lớp, cả lớp nghe và nhận
xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải:</b>
<i><b> Xếp được số hàng có 9 học sinh là:</b></i>
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
-1 HS đọc bài toán.
-432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
-432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
-Muốn giảm một số đi một số lần ta làm
TN?
-YC HS làm tiếp bài tập.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>4 Củng cố – Dặn dị:</b>
-Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
-Là 432m : 8 = 54m.
- Laø 432m : 6 = 72m.
-Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
-Lớp làm vào vở, 3HS lên bảng chữa
bài . Lớp nhận xét, chốt lại.
<i><b> </b></i>
<i><b> Soạn: Thứ bảy ngày 4 thán 12 năm 2010. </b></i>
<i><b> Dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010.</b></i>
<i><b> Tiết 1:</b></i> <b> THỂ DỤC </b>
<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
(Giáo viên bộ mơn dạy)
<i><b> Tiết2: MĨ THUẬT</b></i>
(Giáo viên bộ mơn dạy)
<i><b> Tiết3: TIẾNG ANH </b></i>
(Giáo viên bộ môn dạy)
<b>Tiết 4 :</b> <b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI:</b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC</b>
<b>I/. Yêu cầu:</b>
-Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh , truyền
hình,…
-HS K,G: Nêu lợi ích của các hoạt động thơng tin liên lạc đối với đời sống.
-GD HS Có ý thức tiếp thu thơng tin, bảo vệ, giữ gìn các phương tiện thông tin liên
<i>lạc.</i>
<b>II/. Chuẩn bị: Một số bì thư. Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).</b>
<b>III/. Các hoạt động dạy và học :</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ:
- Kiểm tra bài: Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống
- GV nhận xét chung .
2 /Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi bảng .
<b>Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:</b>
<i><b>-B1:Làm việc theo nhóm :GV chia nhóm 4</b></i>
người rồi y/c HS thảo luận theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể
về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện
-HS nêu những cơ quan nơi em
sống .
-HS thảo luận nhóm 4 , trả lời các
câu hỏi gợi ý .
tỉnh.
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu
khơng có hoạt động của bưu điện thì chúng ta
có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa
gửi về hoặc có gọi điện thoại được khơng ?
<b>-B2:Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp.</b>
<i>=>Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin</i>
<b>- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ</b>
4- 6 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm
vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền
hình.
=> Đài truyền hình, đài phát thanh là các cơ sở
<i>thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và</i>
<i>ngồi nước.Giúp ta biết được những thơng tin</i>
<i>về văn hoá, giáo dục, kinh tế, thời sự,…</i>
<b>Hoạt động 3 : Chơi trò chơi:</b>
<i><b>- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem,</b></i>
phong bì và nhận gửi thư, hàng.
<i>- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.</i>
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
<b>3/ Củng cố- dặn dò:</b>
Học bài, tìm hiểu thêm các HĐ TTLL ở địa
phương em.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận nhóm trước lớp, các
nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận nhóm. Sau đó
đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS đóng vai hoạt động tại nhà bưu
điện.
- HS tham gia chơi trò chôi.
<i><b> Soạn: Thứ bảy ngày 4 tháng 12 năm 2010. </b></i>
<i><b> Dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010.</b></i>
<b>Tiết 1: ĐẠO ĐỨC</b>
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T2)
( Giáo viên bộ mơn dạy)
<b>Tiết 2:</b> <b>TẬP ĐỌC</b>
<b>NHÀ RƠNG Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I/ Yêu cầu:</b>
<i>- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà </i>
rông Tây Nguyên.
<b>II/ Chuẩn bị:SGK,ảnh nhà rông.</b>
<i><b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b> Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<b>1/ Bài cũ: Gọi 5 HS kể lại 5 đoạn của</b>
bài Hũ bạc của người cha và TLCH về
ND bài.
Nhận xét cho điểm HS.
<b>2/ Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>a. Luyện đọc :</b>
<i><b>- GV đọc mẫu toàn bài: ( giọng tả, chậm</b></i>
rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ tả đđ của
nhà rông).
<i><b> -HD HS luyện đọc k/h giải nghĩa từ:</b></i>
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó,
-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó;
HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-GV y/c HS đọc đồng thanh.
<b>b/Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-GV y/c 1HS đọc đoạn1, lớp TLCH : Vì
sao nhà rơng phải chắc và cao?
-GV y/c lớp đọc thầm đoạn 2,
TLCH:Gian đầu nhà rơng được trang trí
như thế nào ?
-GV y/c HS đọc thầm đoạn 3 và 4,
TLCH:
+Vì sao gian giữa được coi là trung tâm
của nhà rông ?
+Từ gian thứ ba của nhà rơng dùng để
làm gì?
<b>-Em nghó gì sau khi xem tranh và học</b>
-5HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
-HS nối nhau đọc từng câu (2 vịng). Sau
đó luyện phát âm từ khó.
-HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (2-3
lượt) kết hợp giải nghĩa từ.
-HS đọc theo nhóm 4; 2 nhóm thi đọc.
-Lớp đọc đồng thanh 1 lần, (giọng vừa
phải)
-Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu
-Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí
rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn
đá thần treo trên vách. Xung quanh hịn đá
thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ
khí, nơng cụ, chiêng trống dùng khi cúng
tế.
+Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các
già làng thường tụ họp để bàn việc lớn,
nơi tiếp khách của làng.
+Cần hiểu là gian 3;4…là nơi ngủ tập trung
của trai làng từ 16 tuổi trở lên chưa lập gia
đình để bảo vệ bn làng.
bài này? HD HS rút ý nghĩa.
<b>c/ Luyện đọc lại :</b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài lần 2.
- Cho HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
<b>3/ Củng cố dặn dị:</b>
- GV y/c HS nhắc lại ý nghĩa của bài .
-4HS nối tiếp thi đọc 4 đoạn.
-2HS thi đọc cả bài.
<b>Tiết 3:</b> <b> TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>Bài 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP.</b>
<b>I- Mục tiêu: HS biết:</b>
- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp .
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp,thương mại
-Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.(HS khá, giỏi )
-GDBVMT: Biết một số hoạt động nơng nghiệp có hại ảnh hưởng đến sức khoẻ và
môi trường.GD HS tuyên truyền và thực hiện việc bảo vệ môi trường.
<b>II- Chuẩn bị:Các hình trang 58, 59 SGK ; Tranh, ảnh sưu tầm về hoạt động nông </b>
nghiệp.
<b>III- Hoạt động dạy – học</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Bưu điện, đài truyền hình, đài phát thanh, … là
những cơ sở thông tin liên lạc. Đúng hay sai?
<b>2- Bài mới: giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động nơng nghiệp.</b>
- Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm quan
sát 5 hình / 58, 59 SGK và thảo luận theo câu
hỏi.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong
hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- GV giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở
-2 HS lên trả lời .
- Các nhóm nghe giáo viên giao nhiệm
vụ.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+H1:chăm sóc và bảo vệ rừng ; H2:ni
+Nhằm cung cấp gỗ, lương thực,thực
phẩm…
các vùng miền khác nhau. (GD HS BV MT)
- GV chốt: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,
<i>… được gọi là hoạt động nông nghiệp.</i>
+ Sản phẩm của hoạt động nơng nghiệp … làm
gì?
<b> Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm bàn:</b>
- Yêu cầu HS nói với nhau về những hoạt động
nông nghiệp ở tỉnh –nơi em đang sống.
+ Ở tỉnh Đăk Nơng có những hoạt động nông
nghiệp nào?
- GV chốt lại các hoạt động nông nghiệp ở nơi
đang sống và giáo dục HS yêu quý người lao
động và sản phẩm nông nghiệp.
<b>Hoạt động 3: Trưng bày tranh, ảnh hoạt động </b>
nông nghiệp.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
phiếu. Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh sưu tầm
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét,tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- u cầu HS về tìm hiểu thêm; ở Việt Nam
vùng nào sản xuất nhiều lúa gạo nhất.
- HS hoạt động theo nhóm (bàn).
- HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung.
-Ở đây người ta trồng lúa, ngô, khoai,
sắn, đậu đỗ các loại, cà phê, tiêu,…; chăn
ni trâu, bị, lợn, gà, vịt, …
- Các nhóm dán tranh, ảnh vào phiếu.
- Các nhóm trưng bày.
- Đại diện nhóm báo cáo.
<b>Tiết 4 : TOÁN. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Biết cách sử dụng bảng nhân.Tất cả h/s đều làm hồn thành bài 1;2;3.
<b>II/ Chuẩn bị : Bảng nhân như trong SGK( kẻ vào bảng phụ).</b>
III/ Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b.Giới thiệu bảng nhân. </b></i>
-Treo baûng nhân như trong SGK lên
bảng.
-YC HS đếm số hàng số cột trong bảng.
-YC HS đọc các số trong hàng, cột đầu
tiên của bảng.
-2 HS lên bảng làm BT.
960 : 3 = 320 560 : 8 =70
-Nghe giới thiệu.
-Giới thiệu: Đây là các thừa số,tích
trong các bảng nhân đã học.
-YC HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
-Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng
nhân nào đã học?
-YC HS đọc các số trong hàng thứ tư và
tìm xem các số này là kết quả của các
phép nhân trong bảng mấy.
<i><b> - HD sử dụng bảng nhân. </b></i>
-HD HS tìm kết quả của phép nhân 3 x
4;
-YC HS thực hành tìm tích của một số
cặp số khác.
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Nêu YC của bài tốn và YC HS làm
bài.
-YC 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4
phép tính trong bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-HD HS làm bài tương tự như BT 1.
-HD HS sử dụng bảng nhân để tìm một
thừa số khi biết tích và thứa số kia …
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.
-Hãy nêu dạng của bài toán.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>3/ Củng cố – Dặn dò:</b>
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các
phép nhân đã học.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-Đọc số: 2, 4, 6, 8, …,20.
-Các số vừa đọc xuất hiên trong bảng
nhân 2 đã học.
-Các số trong hàng thứ tư là kết quả của
các phép nhân trong bảng nhân 3.
-Thực hành tìm tích của 3 và 4.
-Một số HS lên tìm trước lớp.
-HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó
điền vào ơ trống. 3 HS lần lượt trả lời: 42 ;
28 ; 72.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Bài tốn giải bằng hai phép tính.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
<b>Bài giải:</b>
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
Đội đó giành được tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 ( huy chương)
Đáp số: 32 huy chương.
<b>Tiết 1:</b> <b>CHÍNH TẢ(nghe – viết)</b>
<b>NHÀ RƠNG Ở TÂY NGUYÊN.</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Nghe-viết đúng bài chính tả (đoạn từ Gian đầu nhà rơng … dùng khi cúng tế trong
bài Nhà rông ở Tây Nguyên ); trình bày sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT (3) a.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các bài tập
<b>III/ Các hoạt động dạy và học</b>:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1/ Bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con:
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>2/ Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>a/HD HS nghe-viết chính tả:</b>
-HD HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+Gian đầu nhà rơng được trang trí NTN?
-u cầu HS tìm, nêu ra, phân tích và viết từ khó
dễ lẫn khi viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV nhắc nhở tư thế ngồi, khoảng cách vở…
- Chấm, chữa bài:
-GV thu bài, chấm và nhận xét về chữ viết,
cách trình bày, mức tiến bộ của HS…
<b>b. HD HS làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>Bài 2:</b></i>
<i><b>- Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 3</b></i>
<i><b>a) Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
- Phát giấy và bút cho các nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
3/ Củng cố dặn dị
- Dặn HS về luyện viết, chuẩn bị baøi.
HS viết bảng. - mũi dao, con muỗi, tủi
<i>thân, múi bưởi.</i>
-1-2HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm đoạn
viết.
-Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần
làng…
-HS nêu và viết: trên vách, treo, giỏ
mây, vũ khí, truyền, chiêng trống,…
-HS nộp bài chấm.
-HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- 1 HSđọc y/c, lớp tự giải, 3HS lên chữa
bài, lớp nhận xét, chốt lại:
<i>Khung cửi- mát rượi ; cưỡi ngựa- gửi</i>
<i>thư ; sưởi ấm-tưới cây.</i>
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS tự làm trong nhóm, chữa bài:
+xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu cá,…
+sâu bọ, nông sâu, sâu xa, sâu rộng,…
+xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ tà,…
+san seû, chia seû, chim seû,…
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
<b>I/. Yêu cầu: Giúp HS:</b>
-Biết cách sử dụng bảng chia. Tất cả h/s đều làm hồn thành bài 1;2;3.
<b>II/ Chuẩn bị: Bảng chia như trong SGK.</b>
<b>III/. Các hoạt động dạy và học</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết
trước.
-Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<i><b>2/ Bài mới: .</b></i>
<i><b>-.Giới thiệu bảng chia:</b></i>
-Treo baûng chia nhö trong SGK lên
bảng.
-YC HS đếm số hàng số cột trong bảng.
-YC HS đọc các số trong hàng đầu tiên
của bảng.
-Giới thiệu: Đây là các thương của hai
số.
-YC HS đọc các trong cột đầu tiên của
bảng và giới thiệu đây là các số chia.
-YC HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
-Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng
chia nào đã học?
-YC HS đọc các số trong hàng thứ tư và
tìm xem các số này là số bị chia trong
bảng chia mấy.
<i><b>. HD sử dụng bảng chia. </b></i>
-HD HS tìm thương 12 : 4
+Ta có 12 : 4 = 3.
+Tương tự 12 : 3 = 4.
-YC HS thực hành tìm thương của một số
phép tính trong bảng.
<i><b>- Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
-Nêu YC của bài toán và YC HS làm
bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 2</b><b> : </b><b> </b></i>
-3 HS leân bảng làm bài.
-4HS lên bảng thực hành sử dụng bảng
nhân.
-Nghe giới thiệu.
-Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của
bảng có dấu chia.
-Đọc các số: 1, 2, 3, …, 10.
-Đọc số: 2, 4, 6, 8, …,20.
-Các số trên chính là số bị chia của các
phép tính trong bảng chia 2.
-Các số trong hàng thứ tư là số bị chia
của các phép chia trong bảng chia 3.
-Thực hành tìm thương của 12 : 4.
-Một số HS lên tìm trước lớp.
-HD HS sử dụng bảng chia để tìm số bị
chia, số chia hoặc thương.
-Tìm số bị chia của phép chia có số chia
là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên
dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ
số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột
xuống dưới, gặp hàng có số 21. Vậy số
bị chia cần tìm là số 21.
-Tương tự HD HS tìm các phép chia
khác
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 3</b><b> :</b><b> </b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HD HS làm bài.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 4: Tổ chức cho HS thi xếp hình</b></i>
nhanh giữa các tổ.
<b>3/ Củng cố , dặn dò: </b>
-Về nhà xem lại bài và giải vào VBT.
-Ơn lại các bài tốn về các phép chia đã
học.
-HS nêu y/c, làm bài, 4 HS lên bảng
chữa bài. Có thể giải thích cách làm của
mình cho các bạn nhận xét, góp ý.
-1 HS đọc đề SGK.
-Lớp giải vào vở, 1HS lên bảng chữa
bài:
<b>Bài giải:</b>
Minh đã đọc được số trang truyện là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang bạn Minh còn phải đọc là:
132 – 33 = 99 (trang)
Đáp số: 99 trang
<b>Tiết 3: TẬP VIẾT:</b>
ÔN CHỮ HOA: L
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Viết đúng hoa chữ <b>L </b>(2dòng); Viết đúng tên riêng <b>Lê Lợi</b> (1dòng) và
câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa
<i><b>lịng nhau. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</b></i>
<b>- HSK&G viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết.</b>
<b>II/ Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa L ;Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy và học </b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ KTBC : </b>
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- 1 HS đọc: Yết Kiêu
- HS viết bảng từ: Yết Kiêu, Khi.
- Nhận xét – ghi điểm.
<b>2/ Bài mới:</b>
a/ GTB: GV nêu MĐYC và ghi đề bài.
b/ HD HS viết trên bảng con:
<i><b>- Luyện viết chữ hoa:</b></i>
-GV y/c HS đọc, tìm chữ hoa có trong
bài.
-GV y/c HS nhận xét về độ cao, số nét
và nêu quy trình viết chữ hoa :
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết:
-GV cho HS viết bảng con chữ hoa L:
<i><b>- Luyện viết từ ứng dụng:</b></i>
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Lê Lợi?
- Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng
dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc
Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra
triều đình nhà Lê.(hiện có nhiều con
đường mang tên Lê Lợi-hay Lê Thái
Tổ)
-GV y/c HS qsát và nhận xét từ ứng
dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách ntn?
-GV cho viết bảng con, nhận xét sửa sai.
<i><b>- Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích:
-HD nhận xét về độ cao, khoảng cách…
- HS viết bảng con.
<b>- HD viết vào vở tập viết:</b>
- HS viết vào vở, quan sát, nhắc nhở…
<i><b>- Chấm, chữa bài:</b></i>
- Thu chaám 5- 7 bài. Nhận xét .
<b>3/ Củng cố – dặn dò:</b>
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có chữ hoa: L.
-Chữ L viết hoa cao 2 li rưỡi, là kết hợp của
3 nét cơ bản:cong dưới, lượn dọc và lượn
ngang.
-3 Hs viết b lớp, HS lớp viết bảng con: L.
<i> </i>
-2 HS đọc Lê Lợi.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
<i> </i>
-3 HS đọc.
<i><b> Lời nói chẳng mất tiền mua</b></i>
<i><b>Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.</b></i>
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
<i><b>Lời nói, Lựa lời.</b></i>
-Về nhà luyện viết bài ở nhà , học thuộc
câu ứng dụng.
<b>Tiết 4:</b> <b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH</b>
<b>I/. Yêu cầu:</b>
-Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
-Dựa vào tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
<b>II/. Chuẩn bị: -Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.</b>
-Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông.
<b>IIICác hoạt động dạy và học</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-Yêu cầu HS làm miệng lại BT1 trong
tiết Luyện từ và câu trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>2/ Bài mới : </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ mở
rộng vốn từ về dân tộc, sau đó tập đặt
câu có hình ảnh so sánh. Ghi đề.
<i><b>b.HD làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
-Gọi 2 HS đọc YC của bài.
Hỏi: Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu
số?
-Người dân tộc thiểu số thường sống ở
đâu trên đất nước ta?
-Chia HS thành 4 nhóm, YC các nhóm
thảo luận ghi tên các dân tộc thiểu số ở
nước ta mà em biết vào giấy.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết
tên các dân tộc vào VBT.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-Nghe GV giới thiệu bài
-HSnhắc lại đề bài.
-Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước
ta mà em biết.
-Là các dân tộc có ít người.
-Người dân tộc thiểu số thường sống ở
những vùng cao, vùng núi.
-Làm việc theo nhóm, sau đó đại diện 4
nhóm báo cáo trước lớp, nhận xét, chốt
lại
<i><b>+Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường,</b></i>
<i><b>Dao, Hmơng, Hoa, Giáy, Tà-ơi,…</b></i>
<i><b>+Miền Trung:Vân Kiều, Khơ-mú, </b></i>
<i><b>Cơ-ho, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng,</b></i>
<i><b>Chăm,…</b></i>
<i><b>+Miền Nam:Khơ-me, Hoa, Xtiêng,…</b></i>
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- YC HS suy nghĩ và tự làm bài.
-YC 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
cho nhau để KT bài của nhau.
-Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
-YC HS cả lớp đọc các câu văn sau khi
đã điền từ hồn chỉnh.
=>:Cho hs quan sát tranh..
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS QS cặp hình thứ nhất và hỏi:
Cặp hình này vẽ gì?
-Hãy đặt câu SS mặt trăng và quả bóng.
-Nhận xét, sửa bài và ghi điểm HS.
<i><b>Bài 4:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-HD:
-YC HS đọc câu văn của mình sau khi
đã điền từ ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4: Củng cố, dặn dò: </b>
-GV u cầu HS ghi nhớ tên các dân tộc
thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên
khác nữa. Tập đặt câu có sử dụng so
sánh.
-Chữa bài, chốt lại:
a/ baäc thang; c / nhà sàn;
<i><b> b/ nhà rông; d/ Chaêm.</b></i>
-Cả lớp đọc đồng thanh các câu văn đó.
-Nghe GV giảng và quan sát tranh.
- 2 HS đọc u cầu của bài.
-QS hình và TL: Vẽ mặt trăng và quả
<i><b>-Trăng tròn như quả bóng.</b></i>
<i><b>-Bé xinh như hoa./ Bé cười tươi như hoa.</b></i>
<i><b>-Đèn sáng như sao.</b></i>
<i><b>-Đất nước ta cong cong hình chữ S.</b></i>
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Nghe GV giảng sau đó làm bài vào vở:
a/ Công cha……như núi Thaí Sơn, như
<i><b>nước trong nguồn.</b></i>
b/ Trời mưa……như bôi mỡ (như được thoa
<i>một lớp dầu nhờn).</i>
c/ Ở thành phố …………cao như núi.
-HS lắng nghe để thực hiện.
<i><b> Soạn: Thứ bảy ngày 4 thán 12 năm 2010. </b></i>
Dạy:Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm
<i><b>2010.</b></i>
<b>Tiết 1:</b> <b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Nghe-kể: GIẤU CAØY - GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM.</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
-Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
-Viết sẵn nội dung gợi ý của BT1 trên bảng.
-Bảng phụ viết 3 câu gợi ý của BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>1/ Baøi cũ: </b>
Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện vui.
Gv nhận xét cho điểm HS.
<b>2/Bài mới : </b>
<b> Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC và ghi đề bài.</b>
<b>a/Nghe-kể chuyện Giấu cày:</b>
-GV y/c HS quan sát tranh minh hoạ và đọc gợi
ý.
-GV kể 1-2 lần, minh hoạ tranh.Hỏi HS:
+Bác nơng dân đang làm gì?
+ Khi được vợ gọi về ăn cơm bác nông dân trả
lời thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+Khi thấy mất cày,bác đã làm gì?
-GV kể thêm lần nữa (nếu HS chưa nắm chắc).
- Gọi 1 HS khá kể lại. Cho HS tập kể theo
nhóm đơi.
- Tun dương những HS kể tốt.
- Cuối cùng, GV nêu CH: Vì sao câu chuyện
đáng cười?
<b>b/Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài , chú ý nhắc HS phải
viết thành câu, diễn đạt rõ ý, gọn lời …
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS có bài viết khá.
3/ Củng cố- dặn dò:
-2 HS kể tự nhiên, hài hước.
-HS quan sát tranh và đọc gợi ý.
-Cho hs kể theo nhóm đơi
-Các hs khác nhận xét
+Bác nơng dân đang cày ruộng.
+Bác hét to: Để tôi giấu cái cày
<i>vào bụi đã!</i>
+Vì giấu cày mà la to như thế thì
kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày.
+Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy
ai, bác mới ghé sát vào tai vợ, thì
thầm: Nó lấy mất cày rồi !
-HS theo dõi.
-Tập kể theo nhóm đôi.
HS thi kể lại câu chuyện.
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
khơi hài.
-Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi
đáng nói to lại nói nhỏ:…
-HS xác định rõ yêu cầu rồi làm
bài.
- Khoảng 3 HS đọc bài viết của
mình, cả lớp theo dõi và nhận xét
bài viết của bạn.
<b>Tiết 2:</b> <b>THỦ CÔNG:</b>
<b> CẮT, DÁN CHỮ V ( 1 tiết)</b>
I/ Yêu cầu :
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
- HS khéo tay :Kẻ, cắt, dán được chữ V.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
<i>phẳng.</i>
II/ Chuẩn bị:
Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu lớn, để rời, chưa dán.
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.
III/ Các hoạt động dạy- học:
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.</b>
<b>2.Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1:GV HD HS quan sát và nhận</b>
<i><b>xét:</b></i>
- GV giới thiệu mẫu để HS qsát và nhận xét:
+ Nét chữ V rộng bao nhiêu?
+ Chữ V có điểm gì đặc biệt ?
- (GV dùng chữ mẫu rời để gấp đôi theo chiều
dọc).
<b>Hoạt động 2: GV HD mẫu:</b>
<b>Bước 1: Kẻ chữ V</b>
- Cắt 1 HCN có chiều dài 5ôâ, rộng 3ô .
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào
HCN. Sau đó, kẻ chữ V như hình 2.
<b>Bước 2: Cắt chữ V</b>
Gấp đôi 2 HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu
giữa(mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa
chữ V bỏ phần gạch chéo(H.3). mở ra được
chữ V như chữ mẫu(H.1)
<b>Bước 3:Dán chữ V.</b>
- Kẻ một đường chuẩn, đặt chữ cho cân đối
trên đường chuẩn , dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để
miết cho phẳng (H.4)
<b>Hoạt động 3: Thực hành:</b>
- GV tập cho HS kẻ, cắt chữ V
-GV y/c HS thực hành và trưng bày sản phẩm
trước lớp.
-GV đánh giá sản phẩm của HS, nhận xét.
<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn HS giờ học sau để thực hành kẻ, cắt dán
chữ E.
-HS bày đồ dùng và vật liệu lên bàn.
-Lớp trưởng báo cáo.
- Quan sát mẫu và nhận xét.
- Nét chữ rộng 1 ô.
- Chữ V có nửa bên trái và nửa bên
phải giống nhau.
- HS theo dõi GV làm mẫu và thực
hiện theo trên giấy nháp.
-HS thao tác cắt chữ theo quy trình
GV HD.
-HS thao tác như GV HD.
-HS thực hành kẻ, cắt dán chữ V.
Trưng bày theo tổ.
-HS NX.
<b>Tiết 3:</b> <b>TỐN</b>
<b>I/ Mục tiêu : Giúp HS:</b>
-Biết thực hiện tính nhân, chia(bước đầu làm quen với cách viết gọn )và giải bài
toán bằng hai phép tính.
- HS K,G làm thêm cột b bài 1, cột d bài 2; Bài 5
II/ Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài.</b></i>
-YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính nhân số có 3 chữ số cho
số có một chữ số. YC HS tự làm bài.
-YC 3 HS vừa lên bảng nêu rõ từng
bước tính của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-HD HS đặt tính, sau đó nêu YC: Chia
nhẩm mỗi lần chia chỉ viết số dư khơng
viết tích của thương và số chia.
-YC HS tự làm các phần còn lại
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
-YC HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i>Lưu ý: Có thể HD HS giải cách 2.</i>
<i><b>Bài 4:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.HD HS phân tích
bài tốn.
-Y/c HS tự làm.
-3 HS lên bảng làm BT 1 VBT.
-1 HS nêu YC bài.
-Đặt tính sao cho các hàng đơn vị
thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải
sang trái. HS làm vào vở.
-3 HS lên bảng chữa bài.
213 374 208
x 3 x 2 x 4
639 748 832
-HS đọc u cầu của BT.
-HS đặt tính theo cột dọc
-HS chia các bước đều trừ nhẩm chỉ
viết số dư…
-HS tự làm, 3HS lên chữa bài, nêu
cách tính.
-1 HS đọc đề SGK.
-Quan sát sơ đồ và xác định quãng
đường AB, BC, AC.
-1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải :
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
<i><b> Đáp so</b> á </i>: 860m
-1 HS đọc YC đề SGK..
Bài giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (áo)
Số áo len tổ đó cịn phải dệt nữa là:
450 – 90 = 360 (áo)
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 5:</b><b>Dành cho hs</b><b> K G..</b></i>
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
Muốn tính độ dài của một đường gấp
khúc ta làm thế nào?
-YC HS tự làm bài.
-GV cho HS nêu miệng kết quả tính
được.
Á
3.Củng cố , dặn dò.
-Bài tốn YC chúng ta tính độ dài
đường gấp khúc ABCDE và
KMNPQ.
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng
-Lớp giải miệng rồi nêu kết quả:.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Hoặc: 3 x4 = 12 (cm)
Đáp số: 14cm; 12cm
<b>Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:</b>
<b> TỔNG KẾT TUẦN 15 </b>
<b>---oOo---Tiết 4:</b> <b>ÂM NHẠC</b>
<b> GIỚI THIỆU MỘT VAØI NHẠC CỤ DÂN TỘC.</b>
<b>GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY.</b>
<i><b> Tiết 1:</b></i> <b> THỂ DỤC </b>
<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa”. biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II . Địa điểm, phương tiện:</b>
-Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b> </b> <b> </b>
<b>Nội dung</b> <b>T/G</b> <b>Phương pháp cách tổ chức.</b>
<b>1. Phần mở đầu :</b>
- Gv tập trung HS, phổ biến nội dung, yêu
cầu .
- Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh
sân.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp
- Chơi trò chơi “ Kết bạn”
<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i><b> Tập hợp hàng ngang.</b></i>
<i> Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.</i>
+ GV cho tập liên hoàn cả 8 động tác
+ Chia tổ tập luyện theo hình thức thi đua,
-Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển
chung giữa các tổ
<i><b>Chơi trò chơi “Đua ngựa”</b></i>
Trước khi chơi cho HS khởi động kĩ các
khớp, tập lại cách cầm ngựa, cách phi
ngựa, cách quay vịng. Có thể cử một số
em thay nhau làm trọng tài, sao cho tất cả
đều được tham gia chơi. Kết thúc chơi đội
nào thắng được biểu dương, đội thua phải
cõng đội thắng đi lên cột mốc.
<b>3.Phần kết thúc:</b>
- GV cho HS tập một số động tác hồi tĩnh ,
vỗ tay theo nhịp và hát.
5’
18
7-8’
5’
-HS tập hợp3 hàng ngang , lắng
nghe GV phổ biến nội dung, y/c.
-HS chạy theo 1 hàng .
Khởi động theo 3 hàng ngang
-HS chơi theo GV HD.
- HS tập hợp theo lệnh của GV
hoặc lớp trưởng.
- HS ôn lại8 động tác đã học
<sub></sub>
- HS thay nhau hô để ôn tập 8
động tác
- Mỗi tổ cử 5 người lên biểu diễn
bài thể dục phát triển chung một
lần với 2 x 8 nhịp.
- Các tổ thi đua chơi với nhau
- HS chơi theo hướng dẫn của
GV
- Chơi nhiệt tình, vui vẻ, đồn
kết.
- GV hệ thống lại bài học.
-GV giao bài về nhà: -Ơân bài TD PTC đã học
<b>Tiết 2:</b> <b> CHÍNH TẢ (Nghe-viết)</b>
<b> HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA</b>
<b>I.Yêu cầu:</b>
-Nghe-viết đúng bài chính tả (đoạn 4 trong bài Hũ bạc của người cha). Trình bày
đúng hình thức bài văn xi..
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
-Làm đúng bài tập (3) a.
<b>II/ Đồ dùng:Bảng viết sẵn các BT chính tả.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b> 1/ KTBC:</b>
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước: màu sắc, hoa màu, nhiễm
<i>bệnh, tiền bạc,…</i>
- Nhận xét ghi điểm.
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>a/ GTB: GV nêu MĐYC và ghi đề bài.</b>
<b>b/ HD HS nghe-viết chính tả:</b>
<i><b>b.1/HD HS chuẩn bị:</b></i>
- GV đọc đoạn văn 1 lần.GV nêu CH:
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con
đã làm gì?
+Hành động đó nói lên điều gì?
-HD cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
+Lời nhân vật phải viết ntn?
+Có những dấu câu nào được sử dụng?
-GV y/c HS tìm từ khó; đọc rồi phân tích
và viết các từ vừa tìm được.
<i><b>b.2/ GV đọc bài cho HS viết vào vở:</b></i>
Nhắc nhở tư thế ngồi viết, đặt vở…
-GV đọc chậm, rõ.
<i><b>b.3/ Chấm , chữa bài:</b></i>
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại đề.
-HS theo dõi ; 1-2HS đọc lại đoạn 4.
Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền
ra.
-Anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất
q trọng nó.
- Đoạn 4 có 6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa: Hơm,
Ơng, Anh,…
-Lời của ông lão được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, lùi vào, gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả,quý…
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào b/c.
-HS nghe viết vào vở.
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét về chữ
viết, cách trình bày, mức độ tiến bộ…
<b>c/ HD HS làm BT:</b>
<b>Baøi 2: </b>
- Gọi HS đọc YC.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3:GV chọn BT a ,gọi HS đọc YC.</b>
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
<b>4/ Củng cố – Dặn dị:</b>
-HS ghi nhớ các quy tắc chính tả, rèn
chữ viết.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc y/c; Lớp làm bài .
- 3 HS lên bảng làm chữa bài, đọc và chốt:
mũi dao – con muỗi; hạt muối – múi bưởi;
<i>núi lửa – nuôi nấng; tuổi trẻ – tủi thân.</i>
-1 HS đọc y/c,HS tự làm bài trong nhóm.
-Đại diện lên chữa bài: a.sót, xơi, sáng.
<b>Tiết 3: TIẾNG ANH : GV BỘ MÔN DẠY.</b>
<b>Tiết 4:</b> <b>TỐN : </b>
<b>CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)</b>
<b>I/Yêu cầu::</b>
- -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
II/ Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1 . Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
-Nêu MĐYC giờ học và ghi đề lên bảng.
<i><b>b.HD .</b></i>
<i><b>Pheùp chia 560 : 8 (Phép chia hết)</b></i>
-Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và y/c
HS đặt tính theo cột dọc , GV HD các bước
như SGK.
-Vaäy 560 chia 8 bằng mấy?
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
<i><b>Phép chia 632 : 7</b></i>
Tiến hành tương tự như với phép chia trên.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS theo dõi GV HD chia theo 2 bước:
+Lần1:Chia : 56 chia 8 được 7, viết 7;
Nhân:7 nhân 8 bằng 56;
Trừ:56 trừ 56 bằng 0
+Lần 2: Hạ 0
Chia: 0 chia 8 dược 0, viết 0;
Nhân:0 nhân 8 bằng 0;
Trừ :0 trừ 0 bằng 0.
Vậy 560:8=70.
<i><b>c. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: Xác định YC của bài, sau đó cho HS</b></i>
tự làm bài.
-HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước
chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c.</b></i>
-Một năm có bao nhiêu ngày?
-Một tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và
-YC HS tự làm.
Chữa bài và cho điểm.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Bài tập y/c chúng ta làm gì?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn BT3, y/c HS
kiểm tra phép chia.
-YC HS trả lời và giải thích vì sao?
-Phép chia b sai ở bước nào, hãy thực hiện
lại cho đúng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>4 Củng cố – Dặn dò:Nhận xét giờ học.</b>
-HS xác định y/c và làm bài.
-8 HS lên bảng làm bài. HS lần lượt
nêu cách chia trước lớp, cả lớp nghe và
nhận xét.
-1 HS đọc đề sgk.
-Có 365 ngày.
-Có 7 ngày.
-Ta phải thực hiện phép chia 365 chia
7.
<b> Bài giải:</b>
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1
ngaøy.
Đáp số: 52 tuần lễ và dư 1 ngày.
-HS đọc bài toán.
-HS tự kiểm tra hai phép chia.
-HS báo cáo kết quả của mình và giải
thích:
-Câu a/ đúng.