Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.16 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 1</b>
<b>Câu 1:</b>
1. Cho biết hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh hoạ khi cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3
vào dung dịch AlCl3?
2. Tính pH của dung dịch CH3COONa nồng độ 0,1M biết CH3COOH có Ka=10-4,74 .
<b>Câu 2: Cho từ từ từng giọt dung dịch A chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch B chứa 0,3 mol Na</b>2CO3 và
0,15 mol KHCO3 thu được dung dịch D và V lit CO2 (đktc)
a. Tính V?
b. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch D?
<b>Câu 3: Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình 1 đựng dd (1) là NaOH có thể</b>
tích 38 ml nồng độ CM = 0,5. Trong đó bình 2 chứa dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl tổng
khối lượng chất tan 258,2 gam. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân cho đến khi bình (2) vừa
có khí thốt ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Lấy dung dịch sau phản ứng :
+ Ở bình (1): định lượng xác định thấy nồng độ NaOH sau điện phân là 0,95M.
+ Ở bình (2) đem phản ứng với lượng dư bột Fe. Hái sau phản ứng khối lượng bột Fe bị tan ra là <b>m</b>
gam, và thốt ra một khí duy nhất là NO có thể tích <b>x (lít) được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và</b>
<b>x?</b>
<b>Câu 4:</b>
1. Bằng các phản ứng hóa học chứng minh sự có mặt của các ion sau trong cùng một dung dịch: Fe3+<sub>,</sub>
NH4+, NO3- ?
2. Trình bày cách phân biệt ba dd sau trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaCl, AlCl3, CaCl2 mà chỉ
dùng 1 thuốc thử?
<b>Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (dạng hơi) chỉ thu được CO</b>2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng là 1:2. Tìm CTPT của A?
<b>Câu 6: Cho m</b>1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại
tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm
một lượng vừa đủ O2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH
dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch
NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m1, m2. Biết lượng
HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
<b>Câu 7: 1/ Cho a gam Fe hoàn tan trong dd HCl, sau pư cô cạn được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam</b>
Fe và b gam Mg cũng vào dd HCl như trên thì thu được 3,34 gam chất rắn và 448 ml khí hiđro ở đktc.
Tìm a, b?
2/ Viết pư xảy ra khi sục H2S vào dd FeCl3; dd CuCl2; dd H2SO4 đặc?
<b>Câu 8: Hỗn hợp khí A ở đktc gồm hai olefin. Để đốt cháy hết 7 thể tích khí A cần 31 thể tích oxi.</b>
1/ Tìm CTPT của hai olefin biết rằn olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40 – 50% thể tích
A?
2/ Tính %KL mỗi olefin
3/ Trộn 4,074 lít A với V lít hiđro rồi đun nóng với Ni. Hỗn hợp khí sau pư cho qua từ từ dd nước
brom thấy nước brom nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính thể tích hiđro đã dùng và
tính khối lượng phân tử trung bình của hh ankan thu được. Biết các khí đo ở đktc, các pư xảy ra hoàn
toàn và hiệu suất pư của hai olefin như nhau.
<b>Câu 9: Hòa tan hết hỗn hợp FeS và FeCO</b>3 bằng dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X
và Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,805.
1/ Tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 2</b>
<b>Câu 1: Viết công thức cấu tạo của: axit nitric; cation amoni; sunfurơ; hiđropeoxit; amoni nitrit và </b>
nitrơ đioxit
<b>Câu 2: Hợp chất A có các nguyên tố C, H, O, N với phần trăm khối lượng của C = 20% và N = </b>
46,67%. Phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử nitơ.
1/ Tìm CTPT và CTCT của A?
2/ Viết phản ứng theo sơ đồ:
(C) + (D) <sub>(A)</sub> +HOH <sub>(B)</sub>
(C)
(D) (E)
3/ Biết rằng:
a/ Cho Cu vào dung dịch X chứa NaNO3 và H2SO4 lỗng thấy có (E) bay ra và dung dịch hóa xanh.
b/ Cho Zn vào dung dịch Y chứa NaNO3 và NaOH lỗng thấy có (D) bay ra và dung dịch
Viết pư xảy ra?
<b>Câu 3: Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. </b>
<b>1/ Hịa tan hồn tồn phần thứ nhất vào dung dịch HNO</b>3 thu được dung dịch A và 1,12 lít(đktc) hỗn
hợp khí B (NO và NO2) có tỷ khối đối với hyđrơ bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam
hỗn hợp muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit của sắt. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu ?
<b>2/ Cho phần hai vào 100ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và </b>
chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol/l dung dịch C. Biết rằng thể túch dung dịch khơng đổi.
b. Hịa tan hồn tồn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít (đktc) khí khơng màu và hóa nâu
trong khơng khí. Tính V.
<b>Câu 4: Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% </b>
brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được một cặp đồng phân cis – trans.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X.
2/ Viết phương trình phản ứng của X với:
a/ dd KMnO4 (trong môi trường H2SO4) b/ dd AgNO3/ NH3 (hoặc Ag2O/ NH3)
c/ Na kim loại (trong ete) d/ H2O (xt là Hg2+/ H+) d/ HBr theo tỷ lệ mol 1:2.
<b>Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm hiđro và một olefin ở 90,2</b>o<sub>c và 1atm có tỉ lệ thể tích 1:1. Cho hỗn hợp A </sub>
qua ống Ni nung nóng thu dược hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 23,2.
1. Xác định cơng thức phân tử có thể có của olefin trên.
2. Từ olefin này, người ta ccó thể điều chế được isooctan dung làm chất đốt cho động cơ qua hai
<b>Câu 6: Hòa tan hết m(g) hỗn hợp gồm FeS</b>2 và Cu2S vào H2SO4 đặc nóng thu được dd A và khí SO2.
Hấp thụ hết SO2 vào 1 lít dd KOH 1M thu được dd B. Cho ½ lượng dd A tác dụng với một lượng dư
dd NH3, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 3,2g chất rắn. Cho dd NaOH dư vào ½
lượng dd A. Lấy kết tủa nung đến khối lượng khơng đổi sau đó thổi H2 (dư) đi qua chất rắn còn lại sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,62g hơi H2O.
<b>Đề 1</b>
<i><b>Câu 1: </b> 1/ <b>Hiện tượng:</b> Sủi bọt khí và kết tủa trắng, dạng keo xuất hiện rồi từ từ tan</i>
<i><b>Giải thích:</b> - Mơi trường của dung dịch Na2CO3 là môi trường ba zơ, môi trường của dung dịch</i>
<i>AlCl3 là môi trường axit. Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào một môi trường axit, bọt khí xuất hiện,</i>
<i>kết tủa xuất hiện nhưng là Al(OH)3. 3Na2CO3 + 3H2O + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl</i>
<i>Sau, tiếp tục cho vào thì kết tủa tan dần theo phản ứng:</i>
<i> Na2CO3 + Al(OH)3 NaAlO2 + NaHCO3 + H2O</i>
<i>2/ pH = 8,87.</i>
<i><b>Câu 2: </b> V=2,24 lit và m↓ = 35g</i> <i><b>Câu 3: </b> 16,8 và 4,48</i>
<i><b>Câu 4: 1/ </b>Chứng minh có Fe3+<sub> và NH</sub></i>
<i>4+ bằng dung dịch NaOH</i>
<i>- Có ktủa nâu đỏ có Fe3+<sub> Fe</sub>3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> → Fe(OH)</sub></i>
<i>- Có khí khai bay ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm có NH4+ :</i>
<i> NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O</i>
<i>- Chứng minh có NO3- bằng Cu và H2SO4 đặc thơng qua khí màu nâu hoặc khí khơng màu hóa nâu </i>
<i>trong khơng khí: Cu + 4H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>3- → Cu2+ + 2NO2 + 2H2O</i>
<i>hoặc 3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O và 2NO + O</i>2 → 2NO2
<i>2/ Dùng dd Na2CCO3 thì:</i>
<i>+ AlCl3 có kết tủa và khí bay ra, nếu Na2CO3 dư thì kết tủa tan</i>
<i>+ CaCl2 có kết tủa</i>
<i>+ Khơng có hiện tượng là NaCl</i>
<i><b>Câu 5: </b> CH4 và CH4O</i> <i><b>Câu 6:</b> m1 = 23,1 g và m2 = 913,5 gam</i>
<i><b>Câu 7:</b> Giả sử Fe pư hết với HCl => 3,1 gam chất rắn chỉ có FeCl2 ứng với 0,0244 mol => số mol </i>
<i>HCl > 0,0244 mol => khi pư với Mg và Fe thì lượng hiđro > 0,0244 mol điều này trái với giả thiết </i>
<i>=> Fe dư khi pư với HCl => khi HCl pư với Mg và Fe thì kim loại cũng dư…………Từ đó tính được: </i>
<i>Fe = 0,03 mol và Mg = 0,01 mol => a = 1,68 gam và b = 0,24 gam.</i>
<i><b>Câu 8:</b> 1/ n = 2,95 => phải có C2H4. Biện luận để suy ra olefin còn lại là C4H8.</i>
<i>2/ C2H4 = 35,5%; C4H8 = 64,5%. 3/ M</i> <i> = 43,33 đvC; V = 3,136 lít.</i>
<i><b>Câu 9: </b> 1/%FeS=20,87% 2/63,33%</i>
<i><b>Đề 2</b></i>
<i><b>Câu 2: </b>A là ure</i> <i><b>Câu 3:</b>1/ Fe3O4(4,64 g) và Cu (5,12 g) 2/ FeCl2 = 0,3M và CuCl2 = 0,1M</i>
<i>3/ V= 0,448 lít.</i> <i><b>Câu 4:</b></i> <i>C H</i>6 5 <i>C CH</i> <i>: phenyl axetilen (Khi phản ứng với Na thì Na đẩy </i>
<i>H linh động ở liên kết ba ra thành H2, khi phản ứng với nước được xeton ).</i>
<i><b>Câu 5: </b>1/ n = 4, 5, 6.</i> <i>2/ isobutilen</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 3</b>
<b>Câu 1:</b> Giải thích tại sao
1/ NF3 khơng có tính bazơ như NH3.
2/ SnCl2 là chất rắn cịn SnCl4 là chất lỏng sơi ở 114,10C.
3/ NO2 dễ dàng nhị hợp cịn CO2 và ClO2 thì không thể.
4/ Khi cho hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 lại có kết tủa trắng keo xuất hiện.
5/ Điện phân dung dịch KCl không màng ngăn đun nóng thì thu được kali clorat.
<b>Câu 2:</b> Cho hai kim loại X và Y
1/ Oxi hóa hết p gam X thì được 1,25p gam oxit. Hịa tan muối cacbonat của Y bằng dung dịch H2SO4 9,8%
vừa đủ thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,18%. Tìm X và Y?
2/ Hòa tan a gam hỗn hợp X và Y trong đó Y chiếm 30% khối lượng bằng 50 ml dung dịch HNO3 63%
(d=1,38 g/ml) khuấy đều hỗn hợp tới khi phản ứng hồn tồn thì thu được chất rắn A nặng 0,75a gam, dung
dịch B và 7,3248 lít hỗn hợp khí NO2 và NO ở 54,60C và 1 atm. Cô cạn B được bao nhiêu gam muối khan?
<b>Câu 3: </b>Hỗn hợp A gồm một kim loại R hóa trị I và kim loại X hóa trị II. Hịa tan 4,08 gam A vào dung dịch
có HNO3 và H2SO4 thu được 1,5 gam hỗn hợp khí B gồm N2O và khí D có VB = 560 ml(đktc).
1/ Tính khối lượng muối khan thu được?
2/ Nếu hịa tan 1,02 gam hỗn hợp A theo tỉ lệ mol X : R = 3:2 thì được 179,2 ml đktc hỗn hợp khí Z gồm NO
và SO2 có tỉ khối so với hiđro = 23,5. Tìm R và X biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 27:16? Tính
khối lượng R và X?
<b>Câu 4:</b> Đốt cháy hết a mol hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vơi trong dư thì có 4
gam kết tủa. Lọc tách kết tủa cân lại bình nước vơi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 gam.
1/ Tìm CTPT của A?
2/ Clo hóa a mol A bằng cách chiếu sang ở 3000<sub>C thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp B gồm 4 đồng phân </sub>
chứa clo. Biết dB/hiđro < 93. và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của các nguyên tử H ở
cacbon bậc I : II : III = 1 ; 3,3 : 4,4. Tính số mol các đồng phân trong hỗn hợp B?
<b>Câu 5: </b>1/ Cho axetilen phản ứng với Br2 trong CCl4 thì được tối đa mấy sản phẩm?
2/ Cho etilen vào dung dịch chứa HCl, NaCl, KI, CH3OH thì thu được những sản phẩm gì? Gọi tên chúng?
3/ Chia hh hai ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp làm hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 cho pư với Na dư được 0,2 mol hiđro
+ Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia pư ete hóa có 50% lượng ancol có
Tìm CTPT của hai ancol
<i>CTTQ của ancol no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1OH; pư của hai ancol tạo 3 ete như sau:</i>
<i>CnH2n+1OH +CnH2n+1OH</i>
0
2 4
H SO ,140 C
<i><sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1</sub><sub>O C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub></i>
<i>CmH2m+1OH +CmH2m+1OH</i>
0
2 4
H SO ,140 C
<i><sub> C</sub><sub>m</sub><sub>H</sub><sub>2m+1</sub><sub>OC</sub><sub>m</sub><sub>H</sub><sub>2m+1</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub></i>
<i>CnH2n+1OH +CmH2m+1OH</i>
0
2 4
H SO ,140 C
<i><sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1</sub><sub>OC</sub><sub>m</sub><sub>H</sub><sub>2m+1</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub></i>
<b>Câu 6:</b> Cho V lít CO2 ở 54,60C và 2,4 atm hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dd hh KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M
thu được 23,64 gam kết tủa. Tình V?
<b>Câu 7:</b> Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn
hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối
R(NO3)2 ?
<i><b>Đáp số:</b></i>
<i><b>Câu 1: </b>1/ NH3 có tính bazơ là do trên N có đơi e tự do khi gặp H+ thì đơi e này kết hợp với H+ => NH3 có tính</i>
<i>bazơ; trong NF3 thì đơi e tự do bị giữ chặt vì F có độ âm điện lớn hút đơi e này về phía nó do đó NF3 khơng </i>
<i>có khả năng cho e kết hợp với H+<sub> hay nó khơng có tính bazơ.</sub></i>
<i>2/Do SnCl2 là hợp chất ion cịn hợp chất SnCl4 là hợp chất cộng hóa trị</i>
<i>3/ Vì N trong NO2 có 1e độc thân nên NO2 dễ kết hợp với nhau để e này được ghép đơi vì thế mà NO2 dễ nhị </i>
<i>hợp(hai phân tử kết hợp với nhau)</i>
<i>+ CO2 và ClO2 khơng có e độc thân nên không nhị hợp được.</i>
<i>4/ Trong dd AlCl3 có phản ứng thủy phân sau: Al3+ + 3H2O</i> <i> Al(OH)3 + 3H+ (1)</i>
<i>+ Bình thường thì lượng Al(OH)3 tạo ra rất ít. Khi thêm KI và KIO3 vào thì có pư:</i>
<i> IO3- + 5I-+6H+ → 6I2+ 3H2O.</i>
<i>Nhờ có pư này mà [H+<sub>] giảm đi làm cho cân bằng (1) dịch chuyển sang phải làm lượng Al(OH)</sub></i>
<i>3 tăng lên và </i>
<i>xuất hiện kết tủa</i>
<i>5/ Vì KOH và Cl2 tạo ra sẽ pư với nhau theo pư: 3Cl2 + 6KOH</i>
0
<i>t</i>
<i><sub> KClO</sub><sub>3</sub><sub> + 5KCl + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub></i>
<i><b>Câu 2:</b> 1/ X là Cu; Y là Fe</i> <i>2/ 37,575 gam Fe(NO3)2.</i>
<i><b>Câu 3: </b>1/ Ta có: M = 60 => B có MB</i> <i><sub>B</sub> > 60 => B là SO<sub>2</sub>. Ta dễ dàng tính được: N<sub>2</sub>O =0,005; SO<sub>2</sub> = 0,02 </i>
<i>mol</i>
<i>tổng số mol e nhận = 0,005.8 + 0,02.2 = 0,08 mol</i>
<i>+ Nếu chỉ tạo muối nitrat thì khối lượng muối = 4,08 + 0,08.62 = 9,04 gam</i>
<i>+ Nếu chỉ tạo muối sunfat thì khối lượng muối = 4,08 + 0,08.96/2 = 7,92 gam</i>
<i>=>7,92 gam < kl muối< 9,04 gam</i>
<i>2/ 2/ Ta có NO = SO2 = 0,004 mol. Gọi 3x va 2x lần lượt là số mol của X và R ta có:</i>
<i>3x.2 + 2x.1 = 0,004.3+0,004.2 => x = 0,0025 mol. Đặt 27a và 16a lần lượt là KLNT của R và X ta có:</i>
<i>2.0,0025.27a+3.0,0025.16a = 1,02 => a = 4 => R = 27a = 108 và X là 64.</i>
<i>=> X là Cu(0,48 gam) và R là Ag (0,54 gam)</i>
<i><b>Câu 4:</b>1/ petan</i>
<i>2/ Các chất trong B là đồng phân của nhau và có dạng C5H12-mClm. Vì dB/hiđro < 93 nên m<3,3=> m = 1, 2, 3. </i>
<i>Mặt khác A( petan) + Cl2 → 4 sản phẩm nên giá trị của m chỉ có thể là 1 do đó A là isopentan và B có 4 đồng </i>
<i>phân ứng với CTPT là C5H11Cl.</i>
<i>Số mol CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3 = 2,4.10-3 mol.</i>
<i>Số mol CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3 = 1,76.10-3 mol.</i>
<i>Số mol CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3 = 2,64.10-3 mol.</i>
<i>Số mol CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl = 1,2.10-3 mol.</i>
<i><b>Câu 5: </b>1/ tối đa 3 sản phẩm: CHBr2-CHBr2; CHBr=CHBr(cis và trans)</i>
<i>2/ Dựa vào cơ chế pư suy ra sản phẩm là: CH3-CH2-Cl, CH3-CH2-I, CH3-CH2-OH, CH3-CH2-OCH3.</i>
<i>3/etanol và propanol</i>
<i><b>Câu 6:</b> Ta thấy số mol kết tủa < Ba(OH)2 nên có hai trường hợp xảy ra, trong trường hợp CO2 pư với dd có </i>
<i>hai bazơ thì ta giải bằng phương trình ion thu gọn.</i>
<i>CO2 + 2OH- → CO32-+ H2O; CO2 + OH-→ HCO3- sau đó: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓</i>
<i>KQ: V = 1,343 hoặc 4,253 lít</i>
<i><b>Câu 7: </b>Fe(NO3)2.</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 4</b>
<b>Câu 1:</b> 1/ a/ Một oxit của nitơ có cơng thức NOx, trong đó nitơ chiếm 30,43% về khói lượng. Xác định NOx.
Viết phương trình phản ứng của NOx với dd NaOH vừa đủ dưới dạng phân tử và ion rút gọn? dd sau pư có mơi
trường gì?
b/Cho cân bằng: N2O2x <b> </b>2NOx
(khí khơng màu) (khí nâu đỏ)
Cho hỗn hợp gồm 46g N2O2x và 13,8 gam NOx vào một bình kín thể tích 10 lít đến khi hỗn hợp đạt trạng thái
cân bằng thì áp suất trong bình 1,015 lần áp suất ban đầu, biết nhiệt độ khơng đổi bằng 27,30<sub>C.</sub>
- Tính hằng số cân bằng Kc, Kp của phản ứng.
- Khi làm lạnh bình hỗn hợp phản ứnh đếnn 00<sub>c ta thấy màu nâu đỏ nhạt dần, vậy phản ứng thuận nhiệt </sub>
hay tỏa nhiệt? So sánh hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 00<sub>C và 27,3 </sub>0<sub>C?</sub>
2/ Giải thích tính axit – bazơ của các dung dịch sau: NH4ClO4, NaHS, NaClO4, K2Cr2O7, Fe(NO3)3,
(CH3COO)2Mg.
<b>Câu 2: </b>1/ Tính pH của các dd sau:
a/ Dd H2SO4 0,1M. Biết pKa = 2 b/ Dd CH3COONa 0,4M. Biết Ka(CH3COOH) = 1,8.10-5.
2/ Độ điện li của axit HA 2M là 0,95%
a/ Tính hằng số phân li của HA.
b/ Nếu pha lỗng 10ml dd axit trên thành 100ml thì độ điện li của HA là bao nhiêu? Tính pH của dd lúc này?
Có nhận xét gì về độ điện li khi pha lỗng axit này?
<b>Câu 3:1. </b>Hồn thành các phưong trình phản ứng sau dạng phân tử và dạng ion rút gọn:
a/ Cl2 + dd FeSO4 e/ Fe + KNO3 + HCl →
b/ NaHCO3 + dd Ba(OH)2 dư f/ KI + FeCl3 →
c/ Al + NaNO3 + dd NaOH→ g/ O3 + dd KI →
d/ FeS2 + dd HCl→ h/ I2 + Na2S2O3 →
2/ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a/ K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 K2SO4 + MnSO4 ...
b/. P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 +…
c. Hòa tan một muối cacbonat của kim loại M bằng dd HNO3 thu được dd và hỗn hợp hai khí NO, CO2.
3/ Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp ion – electron và hoàn thành phản ứng dạng phân tử.
FeS + H+<sub> + NO</sub>
-3 SO42- + N2Ox…
<b>Câu 4: 1. </b>Cho m gam hỗn hợp cùng số mol FeS2 và Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 đun
nóng được dung dịch A và 14,336 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 19. Tính
m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ?
<b>2/</b> Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần 1,344 lít hiđro. Tồn bộ lượng kim loại M cho phản ứng với
dung dịch HCl dư được 1,008 lít hiđro. Tìm M và oxit của nó?(các khí đo ở đktc)
<b>Câu 5:</b>
1/ Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2/ Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T
làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Tính hiệu suất phản ứng nung butan?
3/ Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được
dung dịch X. Cho dd BaCl2 dư vào dd X. Tính khối lượng kết tủa thu được?
<b>Đáp án đề 4</b>
<i><b>Câu 1:</b> 1/ a. NOx là NO2. 2NaOH + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O, môi trường bazơ</i>
<i>b/ N2O4</i> <i> 2NO2 <b>(1)</b></i>
<i>mol bđ: 0,5 0,3</i>
<i>mol pư: x 2x</i>
<i>mol cb: 0,5-x 0,3+2x</i>
<i>+ Áp suất ban đầu là: P = </i>
(0,5 0,3).0, 082.300,3
10
<i>nRT</i>
<i>V</i>
<i>= 1,97 atm.</i>
<i>+ Áp suất khi cân bằng là: P’ = 1,97.1,015 = 2 atm.</i>
<i>Tổng số mol khí khi cân bằng là: n’ = </i>
2.10
0,082.300,3<i><sub> = 0,8122 mol => 0,5-x + 0,3+2x = 0,8122</sub></i>
<i>x = 0,0122 mol</i>
<i>+ Ở trạng thái cân bằng thì: PNO2 = </i>
(0,3 2 ).2
0,8
<i>x</i>
<i>x</i>
<i><sub>0,8 atm và P</sub></i>
<i>N2O4 = </i>
(0,5 ).2
0,8
<i>x</i>
<i>x</i>
<i><sub>=1,2 atm.</sub></i>
<i><b>K</b><b>P</b> = </i>
2
2
2 4
( <i><sub>NO</sub></i> )
<i>N O</i>
<i>P</i>
<i>P</i> <i><sub>= 0,533 atm.</sub></i>
<i>+ <b>Tính K</b><b>C</b>: [NO2] = (0,3+2x)/10 = 0,03244 mol/l và [N2O4] = 0,04878 mol/l </i><i><b>K</b><b>C</b> = </i>
2
2
2 4
[NO ]
[N O ]<i><sub>= 0,0216 atm.</sub></i>
<i>+ Khi làm lạnh màu nâu của hh khí nhạt dần nên cân bằng (1) dịch chuyển sang trái có nghĩa là pư thuận thu</i>
<i>nhiệt. Vì K ở nhiệt độ càng cao thì càng lớn nên K ở 00<sub>C nhỏ hơn.</sub></i>
<i>2/ + NH4ClO4: HClO4 là axit mạnh nhất trong các axit nên ClO4- trung tính do đó amoni peclorat có tính axit </i>
<i>vì ion amoni phân li ra H+<sub>: NH</sub></i>
<i>4+</i> <i>NH3 + H+.</i>
<i>+ NaHS: lưỡng tính vì HS-<sub> phân li và thủy phân ra H</sub>+<sub> và OH</sub>-<sub>: </sub></i>
<i>HS-</i> <sub></sub> <sub></sub> <i><sub> H</sub>+<sub> + S</sub>2-<sub> và HS</sub>-<sub> + H</sub></i>
<i>2O </i> <i> H2S + OH</i>
<i>-+ NaClO4 trung tính vì các ion trong muối này không cho cũng không nhận H+.</i>
<i>+ Fe(NO3)3 có tính axit vì Fe3+ thủy phân cho H+: Fe3+ + H2O </i> <i> Fe(OH)2+ + H+.</i>
<i>+ K2Cr2O7 có mơi trường axit vì: Cr2O72- + H2O </i> <i> 2CrO42- + 2H+.</i>
<i>+ (CH3COO)2Mg lưỡng tính vì: CH3COO- + H2O</i> <i> CH3-COOH + OH-.</i>
<i> Và: Mg2+<sub> + H</sub></i>
<i>2O </i> <i> Mg(OH)+ + H+.</i>
<i><b>Câu 2:</b> 1/ 1/ Ta có: H2SO4 → H+ + HSO4-.</i>
<i>Mol/l: 0,1 0,1 0,1</i>
<i> HSO4-</i> <i>H+ + SO42-.</i>
<i>Mol/l bđ: 0,1 0,1 0</i>
<i>Mol/l pư: x x x</i>
<i>Mol/l cb: 0,1-x 0,1+x x</i>
<i>=> Ka = </i>
(0,1 )
0,1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i><sub> = 10</sub>-2<sub> => x = 0,00844 => [H</sub>+<sub>] = 0,1 + x = 0,10844 => pH = 0,965</sub></i>
<i>b/ Ta có: CH3COO- + H2O </i> <i> CH3COOH + OH- có Kb = 10-14/Ka = 5,55.10-10.</i>
<i>Mol/l bđ: 0,4 0 0</i>
<i>Mol/l cb:0,4-x x x</i>
<i>=> Kb = </i>
2
0, 4
<i>x</i>
<i>x</i>
<i><sub>= 5,55.10</sub>-10<sub> => x = 1,5.10</sub>-5<sub> = [OH</sub>-<sub>] => [H</sub>+<sub>] = 6,67.10</sub>-10<sub> => pH = 9,176</sub></i>
<i>2/ a/ ta có: nồng độ HA phân li bằng = 2.0,95/100 = 0,019 mol/l</i>
<i> HA </i> <i><sub> H</sub>+<sub> + A</sub>-<sub>.</sub></i>
<i>Mol/l bđ: 2 0 0</i>
<i>Mol/l pli: 0,019 0,019 0,019</i>
<i>Mol/l cb: 1,981 0,019 0,019</i>
<i>Ka = </i>
0,019.0,019
1,981 <i><sub>= 1,82.10</sub>-4<sub>.</sub></i>
<i>b/ Nếu pha loãng 10 ml thành 100 ml thì nồng độ ban đầu giảm 10 lần và = 0,2 M. Do đó:</i>
<i> HA </i> <i><sub> H</sub>+<sub> + A</sub>-<sub>.</sub></i>
<i>Mol/l bđ: 0,2 0 0</i>
<i>Mol/l pli: x x x</i>
<i>Mol/l cb: 0,2 –x x x</i>
<i>Ka = </i>
.
0, 2
<i>x x</i>
<i>x</i>
<i><sub>= 1,82.10</sub>-4<sub> => x = 5,943.10</sub>-3<sub> => </sub></i>
.100% 2,9715%
0, 2
<i>x</i>
<i>pH = -lgx= 2,226.</i>
<i>+ NX: khi pha lỗng thì độ điện li của tất cả các chất đều <b>tăng</b></i>
<i><b>Câu 3:</b> 1/ a/ 3Cl2 + 6FeSO4</i> <i> 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3.</i>
<i>b/ 2NaHCO3 + Ba(OH)2 </i><i> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O</i>
<i>c/ 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3.</i>
<i>d/ FeS2 + 2HCl→ FeCl2 + S + H2O</i>
<i>2/ a. 5K2SO3 + 2KMnO4 +6KHSO4</i> <i>9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O</i>
<i>b/ 8P + 10NH4ClO4 </i> <i> 8H3PO4 +5N2 + 5Cl2 + 8H2O</i>
<i>Ta có NH4ClO4 có cả chất cho và nhận e thì ta phải tính xem là cả phân tử NH4ClO4 là cho hay nhận.</i>
7
2
3 0
2
5 <sub>7</sub> <sub>3</sub>
2 2
0 5
8
2 14
2 6
2 2 8
5
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>Cl</i> <i>e</i> <i>Cl</i>
<i>N</i> <i>N</i> <i>e</i>
<i>Cl</i> <i>N</i> <i>e</i> <i>Cl</i> <i>N</i>
<i>P</i> <i>P</i> <i>e</i>
c. 3M<i>2(CO3)x + (8y-2x)HNO3 → 6M(NO3)y + 2(y-x)NO + 3xCO2 + (4y-x)H2O</i>
3
5 2
2( )
2 2 2( )
3
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y x</i>
<i>M</i> <i>M</i> <i>y x e</i>
<i>N</i> <i>e</i> <i>N</i>
3. Ta có:
(12 2 ) <sub>3</sub> <sub>2</sub>
2 4
3 2 2
9
eS+4H 9 8
2 (10 2 ) (12 2 ) (6 )
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>F</i> <i>O</i> <i>Fe</i> <i>SO</i> <i>e</i> <i>H</i>
<i>NO</i> <i>x e</i> <i>x H</i> <i>N O</i> <i>x H O</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i>(12-2x)FeS + 18NO3- + (14x+12)H+</i> <i>(12-2x)Fe3+ + (12-2x)SO42- + 9N2Ox + (7x+6)H2O</i>
<i><b>Câu 4:</b> 1/ Ta có NO = NO2 = 0,32 mol. Gọi x là số mol của FeS2 và Fe3O4. Theo định luật bảo tồn e ta có:</i>
<i>15x + x = 0,32.3 + 0,32.1 => x = 0,08 mol => m = 28,16 gam.</i>
<i>+ Để tính số mol của HNO3 ta áp dụng ĐLBT nguyên tố cho nitơ ta có sơ đồ</i>
<i>FeS2 + Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O</i>
<i>Vì số mol N trước pư = số mol N sau pư nên: nHNO</i>3 3.<i>nFe</i><i>nNO</i><i>nNO</i>2<i> = 3.(0,08+0,08.3)+ 0,32+0,32 = 1,6 </i>
<i>2/ Áp dụng ĐLBTKL </i><i> mM = 2,52 gam, oxit là Fe3O4.</i>
<i><b>Câu 5:</b> 1/ 41,1gam.</i> <i>2/ 75%</i> <i>3/ 9,85 gam</i> <i>4/ Cu và Cu2S</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 5</b>
<b>Câu 1:</b> 1/ Thế nào là nguyên tắc đẩy cực đại giữa các cặp e hóa trị ? Dựa vào nguyên tắc đó hãy dự đốn cấu
trúc hình học của các chất sau: BeF2, BCl3, H2O, H3O+, NH4+, NO3-, NO2-, SO42-.
2/ Hãy vẽ véc tơ mô men lưỡng cực của các liên kết trong các chất sau: HF, H2O, NH3, CH4, BeF2.
<b>Câu 2:</b>
1/Dung dịch NH3 1M có độ điện li bằng 4%
a/ Tính pH của dung dịch đó
b/ pH của dd thay đổi như thế nào khi thêm vào dd: amoniclorua; axit clohiđric; natri hiđroxit.
c/ Độ điện li của dung dịch NH3 thay đổi như thế nào khi: pha loãng dd; thêm vào amoni nitrat; thêm vào dd
HNO3; thêm vào dd KOH.
2/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch gồm HCl và HNO3 có pH = 1 để
được dung dịch có pH = 2?
<b>Câu 3: </b>1/Hồn thành pư: Ca (PO )3 4 2 (1) A (2) B (3) C (4) D (5) E (6) Ca (PO )3 4 2. Cho
các chất trên đều chứa photpho và có 3 phản ứng oxi hóa khử?
2/ Từ các chất vơ cơ cần thiết viết phản ứng điều chế vinyl axetat.
3/ Tìm muối X biết X thỏa mãn các phản ứng sau:
a/ natri alumilat + X → 3 muối và nước
b/ amoni cacbonat + X → cacbonic + hai muối và nước.
<b>Câu 4: </b>A, B và C là olefin hoặc parafin khí ở đktc. Hh X chứa A, B,C trong đó có hai chất có số mol bằng
nhau. Trong bình kín dung tích khơng đổi 11,2 lít đựng oxi ở 00<sub>C và 0,6 atm. Sau khi thêm m gam hh X vào </sub>
bình thì áp suất = 0,88 atm và nhiệt độ = 27,30<sub>C. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hiđrocacbon và giữ nhiệt độ ở</sub>
136,50<sub>C áp suất trong bình là P sản phẩm cháy có 4,14 gam nước và 6,16 gam cacbonic.</sub>
1/ Tính P?
2/ Xác định CTPT vàCTCT của A, B, C biết nếu lấy tất cả olefin trong 2 mol hh đem trùng hợp thì khơng thu
được quá 0,5 gam polime.
<b>Câu 5:</b>1. So sánh bán kính của: Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>; O</sub>2-<sub>; F</sub>-<sub>; Al, Na, Mg, Al</sub>3+<sub>? Tìm ion có bán kính nhỏ nhất</sub>
trong các ion: Li+<sub>, Na</sub>+<sub>, K</sub>+<sub>, Be</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>. </sub>
2/ Hòa tan 0,775 gam đơn chất trong HNO3 được hh khí khối lượng tổng là 5,75 gam và một dung dịch
a/ Xác định %V hh khí thu được ở 900<sub>C biết tỉ khối hh so với hiđro là 38,33.</sub>
b/ Tìm đơn chất đã cho và tính tỉ số số mol của hai axit
c/ Viết CTCT của các axit và chỉ rõ trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?
3. Để hòa tan 9,18 gam bột Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được một khí X và dung dịch muối
Y . Để tác dụng hoàn toàn với dung dịch muối Y tạo thành dung dịch muối mới trong suốt thì cần 290 gam
dung dịch NaOH 20% . Xác định axít A ?
<b>Câu 6:</b> Hỗn hợp A gồm 6 gam chất X là một axit no, đơn chức và 0,1 mol Y thuộc dãy đồng đẳng của axit
lactic. Để đốt cháy hoàn toàn A cần 0,5 mol O2 thu được 0,5 mol CO2. Tìm CTCT, tên và %KL mỗi chất trong
X và Y?
<b>Câu 7:</b> Hh X gồm 0,1 mol CuO và 0,05 mol Fe3O4. Cho X pư với hiđro nung nóng một thời gian được 18 gam
chất rắn Y. Cho Y pư với HNO3 đặc nóng dư. Tính số mol HNO3 pư?
<i><b>Đáp số: Câu 1:</b> 1/ Nguyên tắc đẩy cực đại giữa các cặp e hóa trị: các cặp e hóa trị trong một chất sẽ được </i>
<i>phân bố sao cho chúng cách xa nhau nhất(hay nói cách khác vì nó đẩy nhau mạnh nhất nên nó xa nhau nhất)</i>
<i>BeF2</i> <i>BCl3</i> <i>H2O</i> <i>H3O+</i> <i>NH4+</i> <i>NO3-</i> <i>NO2-</i> <i>SO4</i>
<i>2-Thẳng</i> <i>Tam giác</i> <i>V ngược</i> <i>Tứ diện</i> <i>Tứ diện</i> <i>Tam giác</i> <i>V ngược</i> <i>Tứ diện</i>
<i>2/ + <b>Mô men lưỡng cực của liên kết A-X: </b> là véc tơ nối giữa A và X có hướng từ nguyên tử có độ âm điện </i>
<i>nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn. VD: mô men lưỡng cực của HF được biểu diễn là: H→F.</i>
<i>liên kết A-A có mơ men lưỡng cực bằng 0 vì hai ngun tử có cùng độ âm điện.</i>
<i>+ Ngồi ra người ta cịn qui ước: nếu ngun tử trung tâm có đơi e tự do thì đơi e tự do này cũng tạo ra một </i>
<i>mơ men lưỡng cực có hướng từ ngun tử trung tâm ra ngồi.</i>
<i>+<b> Mơ men lưỡng cực của phân tử:</b> là 1 véctơ được tổ hợp từ những vectơ đại diện cho các liên kết trong </i>
<i>phân tử và vectơ của cặp e không liên kết của nguyên tử trung tâm.</i>
<i>+ Vẽ mô men lưỡng cực:</i>
H F H
O
H
N
H
H
H C
H
H
H
H
F B F
<i><b>Câu 2:</b> 1/ 12,6 2/ 0,15 lit <b>Câu 3:</b> 1/ A là P; B là Ca3P2; C là PH3; D là P2O5; E là H3PO4.</i>
<i>2/ canxi cacbonat → canxi oxit → canxi cacbua → axetilen → etanal → axit axetic → vinyl axetat </i>
<i>pư tạo vinyl axetat: CH3-COOH + CH≡CH </i>
0
,
<i>xt t</i>
<i><sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-COOCH=CH</sub><sub>2</sub><sub>.</sub></i>
<i>3/ X là KHSO4 vì muối hiđrosufat có tính axit như một axit mạnh. Pư xảy ra như sau:</i>
<i>2NaAlO2 + 8KHSO4 → Na2SO4 + 4K2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O</i>
<i>(NH4)2CO3 + 2KHSO4 → (NH4)2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O</i>
<i><b>Câu 4 : </b>1/ P = 1,245 atm</i> <i>2/metan, etan và but – 2 – en.</i>
<i><b>Câu 5:</b> 1/ Ta thấy Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>; O</sub>2-<sub>; F</sub>-<sub>; Al</sub>3+<sub> cùng có 10 e và cùng có 2 lớp </sub><b><sub>tức là</sub></b><sub> lớp vỏ như nhau. Mặt khác ta</sub></i>
<i>thấy điện tích trong nhân của: Al3+<sub> = 13+</sub><b><sub> > </sub></b><sub>Mg</sub>2+<sub>= 12+</sub><b><sub> > </sub></b><sub>Na</sub>+<sub>= 11+ </sub><b><sub>> </sub></b><sub> F</sub>-<sub>= 9+ </sub><b><sub>></sub></b><sub> O</sub>2-<sub> = 8+.</sub></i>
<i> Lực hút trong nhân của Al3+<b> > </b>Mg2+<b> > </b>Na+<b>> </b> F-<b>></b> O2-. Từ đó suy ra bán kính của </i>
<i>Al3+<b><sub> < </sub></b><sub>Mg</sub>2+<b><sub> < </sub></b><sub>Na</sub>+<b><sub>< </sub></b><sub> F</sub>-<b><sub><</sub></b><sub> O</sub>2-<sub>.</sub></i>
<i>* So sánh Li+<sub>, Na</sub>+<sub>, K</sub>+<sub> thì Li</sub>+<sub> có bán kính nhỏ nhất vì trong một phân nhóm R giảm dần khi Z tăng, tương tự</sub></i>
<i>thì Be2+<sub> có bán kính nhỏ hơn Mg</sub>2+<sub>. Do đó để tìm ion có bán kính min thì ta chỉ cần so sánh Li</sub>+<sub> và Be</sub>2+<sub>. Ta</sub></i>
<i>thấy số e ở vỏ ngoài của hai ion này bằng nhau mà Z của Be2+<sub> lớn hơn nên sức hút của nhân với vỏ mạnh hơn</sub></i>
<i>làm cho R nhỏ hơn. <b>KL: Be</b><b>2+</b><b><sub> có bán kính min</sub></b></i>
<i> 2/ a/ Vì M =76,6 => phải có N2O4</i><i> phải có NO2. Dễ tính được số mol NO2 = 0,025 và N2O4 = 0,05 mol.</i>
<i>b/ Số mol e nhận = 0,025 + 2.0,05 = 0,125 mol. Gọi n là số oxi hóa max của đơn chất cần tìm ta có :</i>
0,775
<i>M</i> <i><sub>0,125 => M = 6,2n => chỉ có n = 5 và M = 31 là phù hợp => đơn chất đã cho là Photpho.</sub></i>
<i>c/ Pư : P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O. Sau đó 2NO2 → N2O4.</i>
<i>Do đó hai axit là H3PO4 và HNO3 dư</i>
P
H O
H O
H O
O H O
O
N
O<i><sub>.</sub></i>
<i>3/ Dễ thấy số mol Al3+<sub> = Al</sub></i><sub></sub><i><sub> Tính được số mol NaOH tối đa pư với Al</sub>3+<sub> nhỏ hơn số mol giả thiết cho </sub></i><sub></sub><i><sub> phải</sub></i>
<i>có một sp tạo ra pư được với NaOH. Trong các axit thì chỉ có HNO3 tạo ra được NH4NO3.</i>
<i><b>Câu 6:</b> axit axetic và axit HO-C2H4-COOH(có 2 CTCT với tên gọi là axit 2-hiđroxipropanoic và axit </i>
<i>3-hiđroxipropanoic)</i>
<i><b>Câu 7:</b> 0,9 mol</i> <i><b>Câu 8: </b> Fe dư = 1,652 gam(nếu làm ra 1,68 gam là sai); m = 3,4 g</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 6</b>
<b>Câu 1: </b>Nguyên tố A cóelectron sau cuối có các số lượng tử: n=2, l=1, m=+1, ms= +1/2.
a/ Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn.
b/ Viết CTCT của các chất: AH3, A2H4, AH4AlCl3, AO2. Nêu trạng thái lai hóa của A trong các chất trên.
<b>Câu 2: C</b>ho H2S qua dung dịch chứa Cd2+ 1.10-3M, Zn2+1.10-2M cho đến bão hịa (CH2S=0,1M).
a/ Có kết tủa CdS và ZnS tách ra khơng
b/ Nếu có thì kết tủa nào sẽ xuất hiện trước .
c/ Khi kết tủa thứ 2 xuất hiện thì nồng độ của cation kim loại thứ nhất bằng bao nhiêu?
Cho pTZnS = 23,8; pT CdS = 26,1. Coi sự tạo phức hiđrôxo(sự thủy phân) khơng xảy ra.
Biết trong dung dịch bão hịa H2S thì
H2S H+ + HS- k1= 10-7 và HS- H+ + S2- k2= 10-12,92
<b>Câu 3: C</b>ho 3,2g Cu vào a g dung dịch H2SO4 95% thu được V1 lít khí X ; phần cịn lại xử lí tiếp bằng b g
dung dịch HNO3 80% thu được V2 lít khí Y. Sau hai lần xử lí lượng Cu cịn lại là 1,28 g . Biết V1+ V2 =
896cm3<sub> và các thể tích đo ở đktc.</sub>
1/ Lấy a g dung dịch H2SO4 95% trộn với b g dung dịch HNO3 80% rồi pha loãng với nước tới 20 lần thu
được dung dịch A. Cho 3,2g Cu vào dung dịch A. Tính thể tích khí thốt ra V3.
2/ Trộn V1 lít khí X với V2 lít khí Y được hỗn hợp Z . Cho khí Z lội từ từ qua dung dịch BaCl2 dư. Tính lượng
kết tủa tạo thành. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Câu 4:</b> a/ Một ankin A có CTPT C6H10 có đồng phân quang học. Hiđrơ hóa hồn tồn A thu được A’. Hỏi A’
có đồng phân quang học khơng.
b/ Một Ankin B cũng có CTPT là C6H10. B tác dụng với H2 có Ni xúc tác cho chất 2 – mêtylpentan. B không
c/ Hiđrơ hóa B có xúc tác Pd và đun nóng được chất C. C tác dụng với H2SO4 rồi thủy phân tạo thành chất D .
Hãy xác định C và D , biết C và D là các sản phẩm chính.
d/ Tách nước chất D với H2SO4 đặc xúc tác và đun nóng. Hãy viết cơ chế phản ứng và nêu sản phẩm chính.
<b>Câu 5:</b> Một hỗn hợp có khối lượng 7,6g gồm 0,05 mol một hiđrôcacbon mạch thẳng A và 0,05 mol một ankin
B (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa.
1/ A thuộc loại hiđrocacbon nào?
2/ Viết CTPT, CTCT của A và B biết chúng hơn kém nhau một cacbon.
<b>Câu 6:</b> Cho 6,4 gam oxi và a gamm hh khí A gồm hai hiđrocacbon vào bình kín dung tích 10 lít. Ở 00<sub>C, áp </sub>
suất bình là 0,4704 atm. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon giữ bình ở 1270<sub>C, áp suất trong bình là P. </sub>
Sản phẩm cháy thu được có 0,324 gam nước và 0,528 gam CO2. Tìm CTCT và % thể tích mỗi chất trong A?
<b>Câu 7:</b> Hịa tan hồn tồn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước được dd A. Cho từ từ H2S vào A cho đến dư
thì thu được kết tủa tạo ra nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo ra khi cho dd Na2S dư vào A. Nếu thay FeCl3 trong A
bằng FeCl2 với khối lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Viết pư và tính % khối lượng mỗi
muối trong A?
<b>Câu 8:</b> Dung dịch A gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 nồng độ đều xấp xỉ là 0,1M
1/ Dung dịch A có mơi trường axit, bazơ hay trung tính?
<i><b>Đáp số:</b></i>
<i><b>Câu 1: </b>a/ A là nitơ.</i>
<i>b/ CTCT là:</i>
N
H
H
N
H
H
H H N
H
N
H
H
H
N
O O
Cl
Cl
Al
Cl
sp3 sp3 sp3 sp2
sp3
<i><b>Câu 2:</b> a/+ Để có CdS↓ thì phải có: [Cd2+<sub>].[S</sub>2-<sub>] > 10</sub>-26,1<sub> => [S</sub>2-<sub>] > 10</sub>-26,1<sub>/10</sub>-3<sub> > 10</sub>-23,1<sub> </sub><b><sub>(1)</sub></b></i>
<i>+ Để có ZnS↓ thì phải có: [Zn2+<sub>].[S</sub>2-<sub>] > 10</sub>-23,8<sub> => [S</sub>2-<sub>] > 10</sub>-23,8<sub>/10</sub>-2<sub> > 10</sub>-21,8<sub> </sub><b><sub>(2)</sub></b></i>
<i>+ Ta phải tính [S2-<sub>] trong dd để biết có kết tủa khơng.</sub></i>
<i>Cbđ: 0,1 0 0</i>
<i>Cphân li: x x x</i>
<i>Ccb: 0,1-x x x</i>
<i>=>k1 = </i>
.
0,1
<i>x x</i>
<i>x</i>
<i><sub> = 10</sub>-7<sub> => x = 10</sub>-4<sub>M.</sub></i>
<i>+ Do đó ta có:</i>
<i> HS-<sub> </sub></i><sub> </sub> <sub></sub><i><sub> H</sub>+<sub> + S</sub>2-<sub> k</sub></i>
<i>2= 10-12,92</i>
<i>Cbđ: 10-4 10-4 0</i>
<i>Cpli: y y y</i>
<i>Ccb: 10-4-y 10-4+y y</i>
<i>=> </i>
4
2 4
(10 )
10
<i>y</i> <i>y</i>
<i>k</i>
<i><sub>=10</sub>-12,92<sub> => y = 1,2.10</sub>-13<sub> = [S</sub>2-<sub>] </sub><b><sub>(3)</sub></b></i>
<i>+ So sánh (1,2,3) ta có kết luận: </i>
<i> có kết tủa tạo thành</i>
<i> kêta tủa CdS tạo ra trước.</i>
<i>c/ Khi ZnS bắt đầu kết tủa thì: [S2-<sub>] = 10</sub>-21,8<sub> mol/l => [Cd</sub>2+<sub>] = </sub></i>
26,1
21,8
10
10
<i>10-4,3<sub> mol/l.</sub></i>
<i><b>Câu 3:</b> 1/ Ta dễ thấy X là SO2; Y là NO2 với số mol là x và y ta có: x + y = 0,04 (1)</i>
<i>+ Áp dụng ĐLBT e ta có: 2x + y = </i>
3, 2 1, 28
.2
64
<i>=0,06 (2)</i>
<i>+ Từ (1,2) suy ra: x = y = 0,02 mol.</i>
<i>+ Pư: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O</i>
<i>và Cu + 4HNO3 → Cu(NO2)2 + 2NO2 + 2H2O</i>
<i>Số mol H2SO4 = 0,04 mol và HNO3 = 0,04 mol</i>
<i>+ Khi pha loãng tới 20 lần thì cả hai axit đều ở thể lỗng. Do đó Cu khơng pư với H2SO4 lỗng mà chỉ có pư </i>
<i>sau: 3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>Mol còn: 0,005 0 0,01 0,03</i>
<i>Thể tích NO là: V3 = 0,672 lít.</i>
<i>2/ Khi trộn X với Y thì có pư: NO2 + SO2 → NO + SO3 => Z có 0,02 mol NO và 0,02 mol SO3. Khi cho Z vào </i>
<i>dd BaCl2 dư thì: SO3 + H2O → H2SO4 sau đó: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.</i>
<i>Do đó tính được khối lượng kết tủa là <b>4,66 gam.</b></i>
<i><b>Câu 4:</b>a/ A là 3 – metylpent – 1 – in. A’ khơng có đồng phân quang học</i>
<i>b/ B là 4 – metylpent – 2 – in</i> <i>c/ C là đồng phân cis.</i>
<i><b>Câu 5:</b> 1/ ta có BaCO3 = CO2 = 0,55 mol. Đặt CTPT của A và B lần lượt là: CxHy(0,05 mol)và CnH2n-2(0,05 </i>
<i>mol) ta có hệ: </i>
0, 05 0, 05 0,55
0, 05(12 ) 0, 05(14 2) 7, 6
<i>x</i> <i>n</i>
<i>x y</i> <i>n</i>
<i><sub><=></sub></i>
11
12 14 154
<i>x n</i>
<i>x y</i> <i>n</i>
<i><sub><=></sub></i>
14 14 154
12 14 154
<i>x</i> <i>n</i>
<i>x y</i> <i>n</i>
<i>y = 2x => A là anken.</i>
<i>2/ Ta có n+x = 11</i>
<i>+ TH1: n = x+1 thì n = 6 và x = 5 => A là C6H12 và B là C5H8(3CTCT).</i>
<i>+ TH2: x = n+1 thì n = 5 và x = 6 => A là C5H10 và B là C6H10(6CTCT).</i>
<i><b>Câu 6:</b> Giải theo pp trung bình được x</i>1, 2 &<i>y</i>3,6<i> suy ra phải có CH4 và CnH2. Dễ dàng tính được n = 2 </i>
<i>và %metan = 80%.</i>
<i><b>Câu 7:</b> + Đặt x, y, z lần lượt là số mol của MgCl2, FeCl3, CuCl2. </i>
<i>+ Pư xảy ra khi cho H2S pư với A: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (1)</i>
<i>mol: y y/2</i>
<i> CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (2)</i>
<i>Mol: z z</i>
<i>khối lượng kết tủa là: 16y + 96z (*)</i>
<i>+ Pư xảy ra khi cho Na2S pư với A:</i>
<i> 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S↓ + 6NaCl (3)</i>
<i>mol: y y y/2</i>
<i> CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (4)</i>
<i>Mol: z z</i>
<i> MgCl2 + Na2S + H2O → Mg(OH)2↓ + 2NaCl + H2S↑ (5)</i>
<i>Mol: x x</i>
<i>khối lượng kết tủa là: 58x +104y +96z (*’)</i>
<i>+ Từ (*) và (*’) ta có: <b>58x + 104y + 96z = 2,51(16y + 96z) (I)</b></i>
<i>+ Khi thay FeCl2 với khối lượng bằng FeCl3 thì số mol FeCl2 = 162,5y/127.</i>
<i>Khi pư với H2S thì chỉ có pư (2) do đó khối lượng kết tủa = 96z (**)</i>
<i>Khi pư với Na2S thì chỉ có pư (4, 5) và pư: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl</i>
<i> do đó khối lượng kết tủa = 58x + 96z + 112,6y (***)</i>
<i>+ Từ (**) và (***) ta có: <b>58x + 96z + 112,6y = 3,36.96z (II)</b></i>
<i>+ Từ (I, II) ta có: z = 1,6735y; x = 4,596y.</i>
<i>+ Vậy khối lượng hh muối = 95x + 162,5y + 135z = 825y.</i>
<i>=> % khối lượng của MgCl2...</i>
<i><b>Câu 8: </b>1/ A có mơi trường axit vì các cation có pư thủy phân và phân li tạo ra H+<sub> theo phương trình:</sub></i>
<i>Fe3+<sub> + H</sub></i>
<i>2O </i> <i> Fe(OH)2++ H+; Al3+ + H2O </i> <i> Al(OH)2++ H+;</i>
<i>NH4+ </i> <i> NH3 + H+</i>
<i>2/ pư: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl.</i> <i>&</i> <i>CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl</i>
<i>+ Kết tủa B gồm có S, CuS.</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 7</b>
<b> Câu 1: </b>Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được V(1) khí D ( đktc)
gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi cuả D so với hiđrơ bằng 18,2.
a/ Tính tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V. Biết rằng khơng sinh ra muối NH4NO3.
b/ Tính thể tích tối thiểu dd HNO3 37,8% ( d=1,242g/ml) đã dung nếu cho V=1,12(1)
<b>Câu 2: </b>1. Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
3
ddHNO
ddNaOH ddHCl t0 t 0
4 3 (1:1)
NH HCO (A) (B) (A) (C) (D)
2/ Cho dung dịch A trên pư với CO2 thu được hỗn hợp gồm hai muối X và Y. Đun nóng X và Y để phân hủy
hoàn toàn được sản phẩm gồm hỗn hợp khí G và hơi nước trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Tính tỉ lệ mol
của X và Y trong hỗn hợp?
<b>Câu 3: </b>Cho 3,87 gam hh A gồm Mg và Al vào 250 ml dd B gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd C và
4,365 lít hiđro ở đktc. Tính khối lượng muối trong C?
<b>Câu 4: </b>a/ Isopren có thể trùng hợp thành 4 loại polime kiểu cis – 1,4; trans – 1,4; trans – 1,2; trans – 2,4. Hãy
viết CTCT mỗi loại một đoạn mạch gồm ba mắt xích?
b/ Hồ tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở
đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
<b>Câu 5: </b>1/ A, B, C, D và E là năm hiđrocacbon đều có CTPT là C9H12. Khi đun nóng với dd thuốc tím trong
H2SO4 dư thì A và B đều cho sp có CTPT là C9H6O6; C cho C8H6O4.
+ Khi đun nóng với brom có xt Fe thì A cho 1 sp monobrom; B và C đều cho 2 sp monobrom.
+ D và E đều pư với AgNO3/NH3 và với dd HgSO4/H2SO4 đun nóng sinh ra các hợp chất M và N đều có CTPT
là C9H14O. Ozon phân M cho nonan-2,3,8-trion còn N cho 2-axetyl-3-metylhexađial.
Tìm CTCT của năm hiđrocacbon trên và viết pư xảy ra.
2/ Đun nóng m gam hợp chất X chứa C, H, O mạch thẳng với dd chứa 8 gam NaOH đến pư hồn tồn. Trung
hịa vừa hết NaOH dư bằng 40 ml dd HCl 1M. Làm bay hơi hh sau khi trung hòa một cách cẩn thận được 7,36
gam hh hai ancol đơn chức và 15,14 gam hh gồm hai muối khan. Tìm CTCT và tên X?
<b>Câu 6:</b> Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hồ tan hết 7,539g A vào 1lít dung dịch HNO3 thu
được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2
ở 00<sub>C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,3</sub>0<sub>C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình</sub>
tăng thêm 3,720g. Nếu cho 7,539g A vào 1lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng
dung dịch tăng thêm 5,718g. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.Cho Mg = 24,3; Zn
<i>= 65,38; Al = 26,98.</i>
<b>Câu 7: </b>Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25 M.
Sau phản ứng thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
1/ Tính% khối lượng của mỗi chất trong hh kết tủa.
2/ Đun nóng B và thêm vào 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M thì sau pư khối lượng dd giảm bao nhiêu gam?
<b>Câu 8:</b> Hòa tan 7,82 g XNO3 vào nước thu được dd A. Điện phân dd A với điện cực trơ. Nếu thời gian đp là t
giây thì thu được kim loại tại catot và 0,1792 lít khí ở đktc tại anot. Nếu thời gian đp là 2t giây thì thu được
0,56 lít khí ở đktc. Tìm X, t biết I = 1,93A?
<b>Câu 9:</b> Cho 43,6 gam hh X gồm FeCO3 và FeS pư với HNO3 đặc nóng dư thu được 33,6 lít hh khí ở đktc.
1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X?
2/ Cho hh khí trên vào dd NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối?
<b>Câu 10:</b> Cho hh gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu pư với dd HNO3 thì thu được 448 ml khí NO duy nhất ở đktc.
Tính khối lượng muối tạo thành? <i>ĐS: 5,4 gam Fe(NO3)2.</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 8</b>
<b>Câu 1: </b>So sánh thể tích NO sinh ra duy nhất trong hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho 6,4 gam Cu vào120 ml dung dịch HNO3 1M(loãng).
TN2: Cho 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch chứa HNO3 1M(lỗng) và H2SO4 0,5M.
Cơ cạn dung dịch ở TN2 thu được bao nhiêu mol muối khan
<b>Câu 2:</b> Hỗn hợp A gồm 1,792 lít hai anken khí đồng đẳng liên tiếp ở 00<sub>C và 2,5 atm.</sub>
1/ Cho hỗn hợp A trên qua nước brom dư thấy khối lượng dung dịch nước brom tăng 9,8 gam. Tìm CTPT và
%V mỗi anken?
2/ Cho A phản ứng với ozon rồi thủy phân sản phẩm có mặt bột kẽm được dung dịch B. Cho B phản ứng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư được 1 mol Ag. Tìm CTCT và tên hai anken?
<b>Câu 3: </b>Dung dịch A chứa 2 axít HCl 1M và HNO3 0,5M. Thêm từ từ Mg kim loại vào 100 ml dd A cho tới
khi khí ngừng thoát ra thu được dd B chỉ chứa các muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợp D gồm 3 khí khơng màu
cân nặng 0,772 gam. Trộn khí D với 1 lít O2 sau khi phản ứng hồn tồn cho khí thu được đi từ từ qua dd
NaOH dư có 1,291 lít khí khơng bị hấp thụ.
1/ D gồm các khí gì. Biết rằng trong D có 2 khí có số mol bằng nhau và khi pư với NaOH chỉ có một khí pư
để tạo hai muối?(các khí đo ở đktc)
2/ Viết các ptpư hồ tan Mg dưới dạng ion
3/ Tính nồng độ các ion trong dung dịch B và tính khối lượng Mg đã bị hòa tan?
<b>Câu 4:</b>Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4
đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
dư, sau khi phản ứng hồn tồn thu được khí B. Dẫn từ từ tồn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung
nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu.
1) Viết pư xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp G.
2) Cho dd chứa m gam muối NaNO3 vào bình A sau phản ứng giữa G với dd H2SO4 loãng ở trên, thấy thốt ra
V lít khí NO (sp khử duy nhất). Tính giá trị nhỏ nhất của m để V là lớn nhất. Các thể tích khí đo ở đktc
<b>Câu 5:</b> Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A trong đó A có 78,95%C, 10,52%H cịn lại là oxi. Tỉ
khối của A so với hiđro là 76. A có phản ứng tráng gương khi bị oxi hóa mạnh A cho hỗn hợp sản phẩm là
<b>Câu 6:</b> Cho 6,5 gam axit hữu cơ X pư hết với NaHCO3 được 2,464 lít CO2 ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác để
xác định MX người ta hịa tan 22,572 gam X vào 100 gam dung mơi Y thấy nhiệt độ đông đặc của dd giảm
2,240<sub>C. Biết rằng cứ 1 mol X trong 1000 gam dung mơi thì nhiệt độ đơng đặc của dd giảm 1,29</sub>0<sub>C.</sub>
Tìm CTCT của X biết X có đp cis-trans?
<b>Câu 7:</b> Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra trong các TN sau:
1/ cho benzen vào ống nghiệm chứa nước brom, lắc kĩ rồi để yên
2/ Cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên
3/ Cho thêm bột sắt vào ống nghiệm ở thí nghiệm 2 rồi đun nhẹ
<b>Câu 9:</b> 1/ Cho 11,2 gam Fe vào 800 ml dd HNO3 1,2 M thu được khí NO duy nhất và dd Y. Hỏi Y hòa tan
được tối đa bao nhiêu gam Cu?
2/ Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch
Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Tính m?
<b>Câu 10:</b> Cho 1,572 gam hh A gồm Al, Fe, Cu + 40 ml dd CuSO4 1M → dd B + hh D gồm hai kim loại. B + dd
NaOH để tạo kết tủa max, nung kết tủa này trong kk đến khối lượng không đổi thì thu được 1,82 gam hai oxit.
Cho D pư với AgNO3 dư thì thu được Ag có khối lượng lớn hơn khối lượng của D là 7,876 gam. Tính khối
lượng mỗi chất trong A?
<b>ĐS ĐỀ 8</b>
<i><b>Câu 1:</b> Giải bằng phương trình ion thu gọn sau: 3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O</i>
<i>TN1: 0,03 mol NO</i> <i> TN2: 0,06 mol NO, 0,03 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol CuSO4.</i>
<i><b>Câu 2:</b> propen và but-2-en.</i>
<i><b>Câu 3:</b> 1/ ba khí là hiđro, NO và N2O (để tìm N2O phải xét 3 TH trong đó trường hợp hiđro và NO có số mol </i>
<i>bằng nhau thỏa mãn) 3/ [Cl-<sub>] = 1M; [NO</sub></i>
<i>3-] = 0,24M, [Mg2+] = 0,62M; Mg = 1,488 gam.</i>
<i><b>Câu 4: </b>1/ Nhôm: = 23,08 (%), Sắt:= 35,90 (%), Đồng:41,02 (%) 2/m = 0,15.85 = 12,75 gam(có hai phản ứng </i>
<i>của Cu và Fe2+<sub> với H</sub>+<sub> và NO</sub></i>
<i>3-).</i>
<i><b>Câu 5:</b> A là (CH3)2C=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CHO.</i>
<i><b>Câu 6:</b> + Ta có CO2 = 0,1 mol. </i>
<i>+ Tìm MX: Áp dụng Định luật Raun(SGKNC11): </i>
<i>K</i>.<i>m<sub>ct</sub></i>.1000
<i>M</i>.<i>m<sub>dm</sub></i> = <i><sub>Δt </sub></i><sub></sub><i><sub> M = 130 đvC.</sub></i>
<i>+ Đặt CT của axit là: R(COOH)n ta có:</i>
<i> R(COOH)n + nNaHCO3 → R(COONa)n + nCO2 + nH2O</i>
<i>Mol: 0,1/n 0,1</i>
<i>ta có hệ:</i>
<i>R</i>+45<i>n=</i>130
0,1/<i>n=</i>6,5/130
¿
{¿ ¿ ¿
¿ <i>= n = 2 và R = 40(C3H4)</i>
<i>Do đó CTPT của X là C3H4(COOH)2. Vì có đp cis-trans nên X có CTCT là: HOOC-C(CH3)=CH-COOH.</i>
<i><b>Câu 7:</b><b>Ghi nhớ </b></i>+ Benzen không tan và nhẹ hơn nước. + Benzen hịa tan brom tốt hơn nước
<i>1/ Khơng có pư xảy ra. Ban đầu có hai lớp lớp trên là benzen; lớp dưới là nước brom. Khi lắc kĩ rồi để n thì</i>
<i>brom trong nước sẽ chuyển sang benzen khi đó vẫn có hai lớp nhưng lớp trên chứa benzen và brom màu vàng,</i>
<i>lớp dưới chứa nước không màu.</i>
<i>2/ Brom tan dần vào benzen nhưng khơng có pư xảy ra </i>
<i>3/ Có pư và có khí HBr bay ra. Màu của brom nhạt dần.</i>
<i><b>Câu 8: </b></i>MA<i>= 38,4 đvc;A gồm 2 hợp chất khí, trong đó 1 là CO<sub>2</sub> ( vì ban đầu có FeCO<sub>3</sub>), khí cịn lại có </i>
<i>M<38,4 và là sản phẩm khử HNO3, đó là NO hoặc N2. Vì Ag là kim loại yếu nên khí còn lại chắc chắn là NO </i>
<i>Dựa vào tỉ khối suy ra: <b>n</b><b>CO2</b><b> = 1,5n</b><b>NO. </b><b>(*)</b></i>
<i>+ Gọi a, b, c lần lượt là số mol FeCO3, Zn, Ag trong X </i><i><b>116a = 65b (I)</b></i>
<i>+ Viết pư để thấy 5,64 chất rắn chỉ có: Fe2O3 = 0,5a mol và Ag = b mol </i><i><b>80a + 108b = 5,64 (II)</b></i>
0
t
<i><sub>2Ag + ½ O</sub><sub>2</sub><sub>)</sub></i>
<i><b>TH1: </b>Nếu sản phẩm khử chỉ có NO: nCO2 = nFeCO3= a (mol);</i>
<i> nNO = (nFeCO3+2.nZn +nAg)/3= (a + 2b +c)/3 </i><i><b>a = 1,5.(a+2b+c)/3 (III)</b></i>
<i>+ Giải (I, II, III) ta được nghiệm âm </i><i> loại </i><i> cịn có sp khử khác ngồi NO đó phải là NH4NO3.</i>
<i><b>TH2:</b> Sp khử có NO và NH4NO3. </i>
<i>Theo giả thiết mỗi chất trong X chỉ cho 1 sp khử nên NH4NO3 là do Zn tạo ra. Dựa vào <b>(*)</b> suy ra: </i>
<i><b>a = 1,5.(a+c)/3 (III)’.</b></i>
<i>+ Giải (I, II, III’) ta được: a = c = 0,03 mol; b = 87/1625 mol </i><i> FeCO3 = Zn= 0,03.116 = 3,48g; Ag= 3,24g</i>
<i> mX = 10,2 gam.</i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 9</b>
<b>Câu 1: 1/ </b>Thế nào là muối trung hòa, muối axit? Axit photphorơ H3PO3 là axit hai lần axit vậy Na2HPO3 là
muối trung hịa hay axit?
2/ Viết phương trình phụ thuộc giữa thế điện cực E với pH đối với cặp oxi hóa khử MnO4-/Mn2+ coi nồng độ
các chất cịn lại đều = 1M. Cho E0<sub>(MnO</sub>
4-/Mn2+) = 1,51V. Hỏi KMnO4 có pư được với dd HCl ở pH = 0 và pH
= 3 được không biết E0<sub> của Cl</sub>
2/2Cl- = 1,36V
<b>Câu 2: </b>Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hết nước vôi
trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500ml dd HNO3 0,16M
thu được V1 lít khí NO và cịn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dd HCl nồng độ 2/3
mol/l, sau khi pư xong thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào cốc. Sau khi pư xong thu
được V3 lít hỗn hợp khí H2 và N2, dd muối clorua và hh M của các kim loại.
1/ Tính các thể tích V1,V2, V3. Biết các pư xảy ra hồn tồn, các thể tích khí đo ở đktc.
2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong M.
<b>Câu 3:</b> A, B là hiđrocacbon đồng đẳng đã học(B đứng sau A) là chất khí ở đk thường. Trộn 0,448 lít A với V
lít B(V > 0,448 ) thu được hh khí X(các khí đo ở đktc). Đốt cháy hồn tồn X rồi cho spc hấp thụ hết vào 450
ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 12,805 gam kết tủa. Nếu cho hh X qua dd AgNO3 dư trong NH3 thấy tạo
ra 4,8 gam kết tủa vàng. Hiệu suất các pư = 100%. Tìm CTPT; CTCT của A, B và tính %V mỗi hiđrocacbon
trong X?
<b>Câu 4:</b> Hịa tan hết hh A gồm Al và kim loại X hóa trị a trong H2SO4 đặc nóng đến khi khơng cịn khí thốt ra
được dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ bởi NaOH dư được 50,4 gam muối. Nếu thêm vào A một lượng X bằng
hai lần lượng X trong A(giữ nguyên Al) rồi hòa tan hết bằng H2SO4 đặc nóng thì lượng muối trong dd mới
tăng thêm 32 gam so với lượng muối trong B nhưng nếu giảm một nửa lượng Al trong A(giữ nguyên X) thì
khi hịa tan ta được 5,6 lít C ở đktc
1/ Tính KLNT của X biết tổng số hạt proton; nơtron và electron trong X là 93
2/ Tính % khối lượng các chất trong A
3/ Tính số mol H2SO4 đã dùng lúc đầu biết rằng khi thêm từ từ dd NaOH 2M vào B thì lượng kết tủa bắt đầu
không đổi khi dùng hết 700 ml dd NaOH ở trên.
<b>Câu 5:</b> Xác định CTCT của A(chứa C, H, O) và viết các pư biết
+ A pư với Na giải phòng Na + A pư được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam
+ A có pư tráng gương + Đốt cháy 0,1 mol A thì thu được khơng q 7 lít khí sp
ở 136,50<sub>C và 1 atm.</sub>
<b>Câu 6:</b> Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Cu, Fe trong dd HCl dư thấy thoát ra 8,96 lít khí(đktc). Nếu
cho 34,8 gam hh trên pư với dd CuSO4 dư rồi lọc chất rắn tạo ra hòa tan bằng HNO3 thì thốt ra 26,88 lít khí
(đktc) có tỷ khối so với oxi = 1,27. Viết các pư và tính thành phần hỗn hợp ban đầu.
<b>Câu 7: </b>A là hh khí ở đktc gồm ba hiđrocacbon X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng, B là hh oxi và ozon có tỉ khối
so với hiđro là 19,2. Để đốt cháy 1 mol A cần 5 mol B được số mol CO2 = H2O. Khi cho 22,4 lít A qua nước
brom dư thấy có 11,2 lít khí bay ra và khối lượng bình nước brom tăng 27 gam. Khi cho 22,4 lít A qua dd
AgNO3 dư trong dd NH3 thấy tạo thành 32,4 gam kết tủa.
<b>Câu 8: </b>Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (số mol của RCO3 gấp 2,5 lần của MgCO3) bằng
500 ml dd H2SO4 loãng được dd A, chất rắn B và 0,2 mol CO2. Cô cạn A được 12 gam muối khan. Mặt khác
nung B tới khối lượng khơng đổi thì được 0,5 mol CO2 và chất rắn B1.
1/ Tính CM của H2SO4? 2/ Tính tổng KL của B và B1? 3/ Tìm R?
<b>Câu 9:</b> Hh X gồm FeS2 và Cu2S tan hết trong dd HNO3 vừa đủ thu được dd Y chỉ gồm hai muối sunfat và 5,6
lít hh khí Z gồm NO2 và NO có KL riêng = 1,7678 g/l ở đktc. Hãy tính khối lượng hh X?
<b>Câu 10: </b>Hịa tan hết hh gơm FeS và FeCO3 bằng dd HNO3 đặc nóng thu được hh khí A gồm hai khí X, Y có tỉ
khối so với hiđro là 22,805.
1/ Tính %KL mỗi chất trong hh ban đầu?
2/ Làm lạnh hh khí A xuống nhiệt độ thấp hơn được hh khí B gồm ba khí X, Y, Z có tỉ khối so với hiđro là
30,61. Tính %X đã bị đime hóa thành Z?
ĐÁP ÁN ĐỀ 9
<b>Câu 1:</b><i> 1/ Muối trung hòa là muối mà trong phân tử khơng cịn H có thể phân li thành H+<sub>. Muối axit là muối </sub></i>
<i>mà trong phân tử cịn H có thể phân li thành H+<sub>. VD: CH</sub></i>
<i>3COONa là muối có H nhưng khơng phân li thành </i>
<i>H+<sub> được </sub></i><sub></sub><i><sub> là muối trung hòa; NaHCO</sub></i>
<i>3 là muối axit vì HCO3-</i> <i> H+ + CO32-.</i>
<i>+ Vì H3PO3 là axit hai lần axit nên chỉ có thể phân li ra tối đa là 2H+. Do đó muối Na2HPO4 cịn H nhưng </i>
<i>khơng phân li ra được H+<sub> nên nó là muối trung hịa.</sub></i>
<i>2/ Ta có:: MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O</i>
=> E = E<i>0<sub> + </sub></i>
a
b
0, 059 [Ox]
.lg
[Kh]
<i>n</i> <i><sub>= E</sub>0<sub> + </sub></i>
- + 8
4
2+
[MnO ].[H ]
0, 059
.lg
5 [Mn ]
<i>= 1,51 + </i>
+ 8
0, 059 1.[H ]
.lg
5 1 <i><sub> = 1,51-0,0944pH.</sub></i>
<i>+ Để KMnO4 pư được với HCl thì E của (MnO4-/Mn2+) > (Cl2/2Cl-) = 1,36 V</i>
<i> Ở pH = 0 thì E của (MnO4-/Mn2+) = 1,51V > 1,36V => pư xảy ra</i>
<i> Ở pH = 3 thì E của (MnO4-/Mn2+) = 1,2268V < 1,36V => pư khơng xảy ra</i>
<i><b>Câu 2:</b> Ta có: CaCO3 = 0,01 mol; CuO = 0,04 mol. Do đó:</i>
<i>Mol: x x x</i>
<i> Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O</i>
<i>Mol: x x</i>
<i>x = 0,01 mol </i><i> chất rắn cịn lại có: CuO dư = 0,03 mol và Cu = 0,01 mol.</i>
<i>+ Khi pư với 0,08 mol HNO3 thì có pư sau:</i>
<i> CuO + 2H+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + H</sub></i>
<i>2O</i>
<i>Mol: 0,03 0,06 0,03</i>
<i> 3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)</i>
<i>mol bđ: 0,01 0,02 0,08</i>
<i>=> trong pư (1) ta tính theo H+<sub> => NO = 0,02.2/8 = 0,005 mol => </sub><b><sub>V</sub></b></i>
<i><b>1</b><b> = 0,112 lít</b></i>
<i>+ Khi thêm vào 1,52/3 mol HCl thì:</i>
<i> 3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (2)</i>
<i>mol bđ: 0,0025 1,52/3 0,075</i>
<i>=> trong pư (2) ta tính theo Cu => NO = 0,0025.2/3 = 0,005/3 mol => <b>V</b><b>2</b><b> = 0,112/3 lít</b></i>
<i>+ Sau pư (2) thì cịn: 0,5 mol H+<sub> + 0,22/3 mol NO</sub></i>
<i>3-+ 0,04 mol Cu2++ Cl-. Khi thêm 0,5 mol Mg vào thì có pư </i>
<i>sau:</i>
<i> 5Mg + 12H+<sub> + 2NO</sub></i>
<i>3- → 5Mg2+ + N2 + 6H2O</i>
<i>mol bđ: 0,5 0,5 0,22/3</i>
<i> Dễ thấy pư này phải tính theo NO3- => N2 = 0,11/3 mol</i>
<i> Mg + 2H+<sub> → Mg</sub>2+<sub> + H</sub></i>
<i>phải tính theo H+ => số mol hiđro = 0,03 mol</i>
<i><b>V</b><b>3</b><b> = 22,4(0,03 + 0,11/3)=4,48/3 lít</b></i>
<i><b> </b>Mg + Cu2+<sub> → Mg</sub>2+<sub> + Cu</sub></i>
<i>Mol bđ: 0,86/3 0,04</i>
<i>=> tính theo Cu2+<sub> => Mg dư = 0,74/3 mol và Cu = 0,04 mol. Vậy Mg = 5,92 gam và Cu = 2,56 gam</sub></i>
<i><b>1/V</b><b>1</b><b> = 0,112; V</b><b>2</b><b> = 0,112/3; V</b><b>3</b><b> = 4,48/3</b></i> <i><b>2/ M có 5,92 gam Mg và 2,56 gam Cu.</b></i>
<b>Câu 3:</b><i> + Vì A, B cùng dãy đồng đẳng đã học pư với AgNO3/NH3 nên A, B là ankin.</i>
<i>+ Đặt CTPTTB của A, B là: C Hn</i> 2<i>n</i>2<i>( n >2)với số mol là x (x>0,04) ta có:</i>
<i> C Hn</i> 2<i>n</i>2<i> + </i>
3 1
2
<i>n</i>
<i>O2 → n CO2 + ( n -1)H2O</i>
<i>mol: x n x</i>
<i><b>+ Trường hợp 1:</b> khi CO2 pư với Ba(OH)2 chỉ tạo ra một muối</i>
<i> CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O</i>
<i>Mol: n x n x</i>
<i>=> n x = 0,065. Dễ thấy x > 0,04 => n < 1,625 => loại</i>
<i><b>+ Trường hợp 2:</b> khi CO2 pư với Ba(OH)2 chỉ tạo ra hai muối. Dễ dàng tính được n x = CO2 = 0,115 mol =></i>
<i>n < 2,875 => phải có CH≡CH. </i>
<i>+ Gọi CTPT của ankin cịn lại là:CnH2n-2 ta dễ thấy X có: </i> n 2n-2
0, 02 mol: CH CH
a mol: C H
<i><sub> (a > 0,02 mol)</sub></i>
<i>+ Pư với AgNO3/NH3 ta có:</i>
<i> CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3.</i>
<i>Mol: 0,02 0,02</i>
<i>khối lượng kết tủa = 0,02.240 = 4,8 gam => ankin cịn lại khơng pư với AgNO3/NH3.</i>
<i>+ Mặt khác cả hai ankin đều ở thể khí nên chỉ có thể là C3H4 và C4H6. Ta loại được C3H4 vì chất này pư được </i>
<i>với AgNO3/NH3; cịn C4H6 có hai CTCT nhưng chỉ có <b>CH</b><b>3</b><b>-C≡C-CH</b><b>3</b><b> thỏa mãn.</b></i>
<i>+ Tính thể tích của C4H6 được kết quả là: <b> 0,42 lít</b></i>
<b>Câu 4:</b> 1/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và X trong hh A ban đầu. Ta có:
<i> 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O</i>
<i>mol: x x/2 3x/2</i>
<i> 2X + 2aH2SO4 → X2(SO4)a +aSO2 + 2aH2O</i>
<i>mol: y y/2 ay/2</i>
<i> 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O</i>
<i>mol: (3x+ay)/2 (3x+ay)/2</i>
<i>=> <b>3x + ay = 0,8 (I)</b></i>
<i>+ Khi tăng X lên hai lần thì lượng muối trong B tăng thêm y mol X2(SO4)a do đó: <b>32 = 2y(X+48a) (II)</b></i>
<i>+ Khi giảm một nửa lượng Al thì: <b>3x/4 + ay/2 = 0,25 (III)</b></i>
<i>+ Giải (I, II, III) được: x = 0,2; ay = 0,2 và Xy = 6,4 => X = 32a => X có thể là Cu, Mo, Te nhưng chỉ có </i>
<i>Cu thỏa mãn tổng số hạt là 93.</i>
<i>2/ Al = 45,76% và Cu = 54,24%</i>
<i>3/ H2SO4 = 1 mol</i>
<i><b>Câu 5:</b> HCOOH</i> <i><b>Câu 6: </b> Al = 5,4 gam; Fe = 5,6 gam còn lại là Cu.</i>
<i><b>Câu 7:</b>1/ Tỉ khối = 28. 2/ X = butan; Y = buta – 1,3 – đien hoặc buta – 1,2 – đien; Z = but – 1 – in.</i>
<i><b>Câu 8: </b>1/ 0,4M 2/ 199 gam 3/ Ba <b>Câu 9:</b> 4,5 gam </i>
<b>ĐỀ LUYỆN HSG SỐ 10</b>
<b>Câu 1: 1/ </b>Cho hai nguyên tố X và Y có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử sau:
X: n = 2; l = 1; m = -1; ms = -1/2. Y: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2.
a/ Dựa vào cấu hình e hãy xác định vị trí của X, Y trong BTH?
b/ Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử XY3 và ion [YX4]2-. Viết
CTCT của phân tử XY3 và ion [YX4]2-?
2/ Có 5 hợp chất vơ cơ: A, B, C, D, E có khối lượng phân tử tăng dần và có cùng nguyên tố X(có trong quặng
ở Lào Cai). Khi cho 5 hợp trên lần lượt phản ứng với dd NaOH dư đều thu được dd có cùng chất Y. Hãy tìm
cơng thức, gọi tên các chất trên và viết phản ứng xảy ra?
<b>Câu 2:</b> Tính hiệu ứng nhiệt của pư sau: H2SO3(l) → H2S(k) + 3/2 O2(k). Biết:
H2O(l) + SO2(k) → H2SO3(l) có ΔH1 = -124 KJ
S(r) + O2(k) → SO2(k) có ΔH2 = -594 KJ
H2S(k) + ½ O2(k) → S(r) + H2O(l) có ΔH3 = -124 KJ
<b>Câu 3: </b>1/ a. Dd A chứa HF 0,1M và NaF 0,1M. Tính pH của A cho pKa của HF = 3,17?
b. Tính pH của A trong hai TH sau: + Thêm vào 1 lít A 0,01 mol HCl + Thêm vào 1 lít A 0,01 mol NaOH
2/ Cho CO2 lội qua dd gồm Ba(OH)2 0,1M và Sr(OH)2 0,1M. Chất nào kết tủa trước? Khi muối thứ hai bắt đầu
kết tủa thì nồng độ của cation thứ nhất còn lại là bao nhiêu? Có thể dùng CO2 để tách ion Ba2+ và Sr2+ ra khỏi
<b>Câu 4:</b> 1/ Khi clo hóa isopentan theo tỉ lệ 1:1 thu được thu được các dẫn xuất monoclo với thành phần như
sau: 1-clo-2-metylbutan: 30% 1-clo-3-metylbutan: 15%
2-clo-3-metylbutan: 33% 2-clo-2-metylbutan: 22%
Hãy so sánh khả năng thế của các nguyên tử hiđro ở cacbon bậc I; II và III?
2/ Khi cho isobutilen vào dd HBr trong nước có hịa tan NaCl; CH3OH có thể tạo ra những hợp chất gì?
<b>Câu 5:</b> Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dd HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (ở đktc) và dd A. Thêm một lượng vừa đủ O2 vào X, sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dd NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ
khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dd NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam
kết tủa.
1/ Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
2/ Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư?
<b>Câu 6: </b>Có 6 hiđrocacbon dạng khí A, B, C, D, E và F là đồng phân của nhau. Đốt cháy hh A và O2 dư, sau khi
ngưng tụ nước rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích hỗn hợp khí cịn lại giảm 40% so với hỗn hợp ban đầu,
tiếp tục cho khí cịn lại qua bình đựng dd KOH dư thì thể tích hh giảm 4/7.
1/ Tìm CTPT của A?
phân lập thể của nhau. Nhiệt độ sôi của B cao hơn C. Khi cho pư với hiđro thì A, B và C cho cùng một sản
phẩm G.
<b>Câu 7:</b> Đốt cháy 1,8 gam chất A chỉ có C, H và O cần 1,344 lít oxi ở đktc được CO2 và nước theo tỉ lệ mol =
1/ Tìm CTĐGN của A?
2/ Khi cho cùng một lượng chất A pư hết với Na và NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thu được là bằng
nhau và bằng số mol của A pư. Tìm CTCT của chất A(có KLPT nhỏ nhất) thỏa mãn điều kiện trên và viết pư
xảy ra?
<b>Câu 8: </b> Có hai thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho 3,07 gam hh D gồm Fe và Zn vào 200 ml dd HCl. Sau pư cô cạn dd sau pư được 5,91 gam bã rắn
+ TN2: Cho 3,07 gam hh D vào 400 ml dd HCl trên. Sau pư cô cạn dd sau pư được 6,62 gam bã rắn
1/ Xác định nồng độ của dd HCl đã cho? 2/ CMR trong TN2 HCl kim loại vẫn dư?
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 10</b>
<i><b>Câu 1:</b> 1/ a. X , Y là O và S.</i>
<i>b. SO3 SO42-.</i>
<i>Trạng thái lai hóa: sp2<sub> sp</sub>3<sub>.</sub></i>
<i>Dạng hình học: tam giác đều tứ diện</i>
<i>2/ X là photpho có trong quặng apatit và photphorit ở Lào cai</i>
<i>A = HPO3(axit metaphotphoric); B = H3PO4(axit photphoric); C = NaH2PO4(natri đihiđrophotphat); D = </i>
<i>P2O5 (điphotpho pentoxit) hoặc Na2HPO4(natri hiđrophotphat) và E = H4P2O7(axit điphotphoric)</i>
<i><b>Câu 2:</b> Ta thấy để có pư đã cho ta phải tổ hợp 3 pư như sau:-(1)-(2)-(3). Do đó:</i>
<i>ΔH = -ΔH1 –ΔH2-ΔH3 = 842 KJ</i>
<i><b>Câu 3:</b> 1/ a. pH = 3,17</i> <i>b. pH = 3,08 và 3,254.</i>
<i>2/ SrCO3 kết tủa trước. Khi BaCO3 kết tủa thì [Sr2+] = </i>
<i><b>Câu 4:</b> 1/có 9 nguyên tử C bậc I ứng với (30+15)=45% => 1 ngtử C bậc I = 5%. Tương tự ta có: 1 ngtử C </i>
<i>bậc II = 16,5%;1 ngtử C bậc III = 22% => Tỉ lệ thế tương đối giữa C bậc I:II:III = 1:3,3:4,4</i>
<i>2/ Dựa vào cơ chế suy ra có 4sp</i>
<i><b>Câu 5: </b>m1 = 23,1 gam và m2= 913,5 gam; mdd = 922,6 gam => Mg(NO3)2=6,42%; Al(NO3)3=11,54%; </i>
<i>HNO3=3,96%;</i>
<i><b>Câu 6:</b> 1/ Đặt CxHy là công thức chung của 6 chất đã cho. Giả sử ban đầu có 1 mol CxHy và a mol O2 ta có: </i>
<i>CxHy + (x+0,25y)O2 → xCO2 + 0,5y H2O</i>
<i>Suy ra: Ban đầu </i>
x y
2
C H : 1 mol
O : a mol
<sub></sub><i><sub> sau pư: </sub></i>
2
2
2
CO : x mol
H O : 0,5y mol
O : (a - x - 0,25y) mol
<i>+ Theo giả thiết ta có hệ: </i>
0,5y 0, 4.(1 a)
4
x (x a x 0, 25y)
7
<sub></sub><i><b><sub>x</sub></b><sub> = </sub></i>
4
7 <sub></sub><i><b><sub>y = 8; x = 4 thỏa mãn.</sub></b></i>
<i>2/ <b>Ghi nhớ:</b> anken làm mất màu nhanh nước brom; vòng 3 cạnh của xicloankan làm mất màu nước brom </i>
<i>chậm hơp. A = but-1-en; B = cis-but-2-en ; C = trans-but-2-en ; D = isobutilen(2-metylpropen) ; E = </i>
<i>metylxiclopropan; F = xiclobutan</i>
<i><b>Câu 8: </b> 1/ Đặt a và b lần lượt là số mol Zn và Fe trong 3,07 gam D ta có: 65a + 56b = 3,07 (*). Vì Zn pư </i>
<i>trước nên pư theo thứ tự: Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2. (1) Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2. (2)</i>
<i>theo gt thì KL tăng 5,91 – 3,07 = 2,84 gam </i><i> Số mol kim loại pư = 0,04 mol. Theo pư ta thấy số mol HCl = 2</i>
<i>x số mol kim loại pư = 0,08 mol </i><i> CM = 0,08/0,2 = 0,4M</i>