Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giải phẫu ứng dụng hệ thống gân duỗi ở bàn tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 109 trang )

Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VÕ MINH DƢƠNG

GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
HỆ THỐNG GÂN DUỖI Ở BÀN TAY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ

Chuyên ngành: Ngoại khoa (Chấn Thƣơng Chỉnh Hình)
Mã số: 60720123
Hƣớng dẫn khoa học: TS PHAN ĐỨC MINH MẪN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2019

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn này trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trƣớc đây.
Các trích dẫn, tham khảo có dẫn chứng rõ ràng
TP Hồ Chí Minh, Ngày… Tháng… Năm…

NGUYỄN VÕ MINH DƢƠNG

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT .......................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 3
1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT: .......................................................................... 3
2. MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT: ...................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 4

1.1. CÁC HỆ THỐNG PHÂN VÙNG GÂN DUỖI Ở BÀN TAY: ............... 4
1.2. GIẢI PHẪU HỆ THỐNG GÂN DUỖI VÀ CẤU TRÚC LIÊN
QUAN ................................................................................................................. 6
1.3. CƠ SINH HỌC VÀ ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG GÂN DUỖI: .... 28
1.4. CÁC THƢƠNG TỔN VÀ BỆNH LÝ LIÊN QUAN Ở HỆ THỐNG
GÂN DUỖI BÀN TAY. ................................................................................... 30
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 34
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 34
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 34
2.3. BIẾN SỐ CẦN THU THẬP .................................................................... 43
2.4 THU THẬP SỐ LIỆU ............................................................................... 46
2.5 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................................ 46
2.6. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ...................................................................... 47
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................... 49

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

iv

3.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ......................................................... 49
3.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ......................................................................... 50
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 66
4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ......................................................... 66
4.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ......................................................................... 66
4.3. CÁC ỨNG DỤNG CÓ THỂ RÚT RA ĐƢỢC TỪ NGHIÊN CỨU .... 84
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 85

KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 86
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 95

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Anh

CS

Tên đầy đủ tiếng Việt
Cộng sự

DaCD

Abductor pollicis longus

Cơ dạng ngón cái dài

AAPL


Accessory abductor pollicis
longus

Cơ phụ dạng ngón cái dài

DCN

Extensor pollicis brevis

Cơ duỗi ngón cái ngắn

DCD

Extensor pollicis longus

Cơ duỗi ngón cái dài

DNT

Extensor indicis proprius

Cơ duỗi ngón trỏ

DTQ

Radial wrist extensor

Cơ duỗi cổ tay quay


DTQD

Extensor carpi radialis longus

Cơ duỗi cổ tay quay dài

DTQN

Extensor carpi radialis brevis

Cơ duỗi cổ tay quay ngắn

DTQT

Extensor carpi radialis
intermedius

Cơ duỗi cổ tay quay trung gian

DTQP

Extensor carpa radialis
accessory

Cơ duỗi cổ tay quay phụ

DNC

Extensor digitorum communis


Cơ duỗi các ngón chung

DNC-2

Extensor digitorum communis
index

Gân cơ duỗi ngón cho ngón 2

DNC-3

Extensor digitorum communis
longus

Gân cơ duỗi các ngón cho ngón 3

DNC-4

Extensor digitorum communis
ring

Gân cơ duỗi các ngón cho ngón 4

DNC-5

Extensor digitorum communis
small

Gân cơ duỗi các ngón cho ngón 5


DTT

Extensor carpal ulnaris

Cơ duỗi cổ tay trụ

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

vi

DNCP

Extensor digitorum brevis
manus

Cơ duỗi các ngón phụ

DNN

Extensor digiti minimi

Cơ duỗi ngón 5

TNGG

Juncturae tendinum


Trẽ nối gian gân

LDG

Proximal interphalangeal joint

Khớp liên đốt gần

LDX

Distal interphalangeal joint

Khớp liên đốt xa

KGXB

Intermetacarpal space

Khoang gian xƣơng bàn

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

vii

DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Boutonniere

Biến dạng Boutonniere

Extensor expansion

Dải mở rộng của gân duỗi

Bipennate muscle

Cơ 2 nguyên uỷ

Unipennate muscle

Cơ 1 nguyên uỷ

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Phân vùng gân duỗi .......................................................................................... 4

Hình 1.2 : Biến dạng Boutonniere .................................................................................... 5
Hình 1.3: Cơ dạng ngón cái dài và cơ duỗi ngón cái ngắn. ............................................ 8
Hình 1.4: Cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn và cơ phụ duỗi cổ tay quay. ..................... 11
Hình 1.5 : Cơ duỗi ngón cái dài. ..................................................................................... 13
Hình 1.6 : Cơ duỗi ngón út và những trẽ của nó. ........................................................... 16
Hình 1.7: Phân loại trẽ gân phụ của gân DTT theo Nakashima. .................................. 17
Hình 1.8: Mạc giữ gân duỗi ở bàn tay. ........................................................................... 19
Hình 1.9 : Phân loại trẽ nối gian gân theo Von Schroeder. ........................................... 20
Hình 1.10: Trẽ nối gian gân ở bàn tay. ........................................................................... 22
Hình 1.11: Cơ giun bàn tay ............................................................................................. 24
Hình 1.12 : Cơ gian cốt bàn tay ...................................................................................... 25
Hình 1.13: Sơ đồ cắt ngang của mạch máu của gân điển hình cho thấy vị trí của
động mạch và tĩnh mạch. ................................................................................................. 27
Hình 1.14 : Mặt lƣng của bàn tay, gân và hệ thống duỗi của tay phải ......................... 30
Hình 1.15: Vách ngăn hiện diện trong khoang 1 gân duỗi (Mũi tên đen).................... 31
Hình 1.16: Tổn thƣơng ngón tay hình búa. .................................................................... 32
Hình 1.17: (A) Tổn thƣơng Boxer knuckle của khớp bàn ngón 3 với trật gân
trung tâm sang bên trụ. (B) Đƣờng mổ cong tránh khớp bàn ngón. ............................. 33
Hình 2.1: Dụng cụ phẫu tích ........................................................................................... 35
Hình 2.2: Máy chụp hình................................................................................................. 35
Hình 2.3: Đƣờng mổ ........................................................................................................ 36
Hình 2.4: Da và mơ dƣới da đƣợc bóc tách ra. .............................................................. 37
Hình 2.5: Trẽ nối gian gân và mạc giữ gân duỗi............................................................ 37
Hình 2.6: Khoảng cách từ mạc giữ gân duỗi đến điểm bám gân từng khoang............ 39

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.


ix

Hình 2.7: Kích thƣớc của gân ......................................................................................... 39
Hình 2.8: Chiều dài xƣơng bàn tay ................................................................................. 40
Hình 2.9: Chiều dài xƣơng đốt gần................................................................................. 40
Hình 2.10: Kiểu hình của trẽ nối gian gân...................................................................... 41
Hình 2.11: Chiều dài TNGG tới khớp bàn ngón khi gấp .............................................. 42
Hình 2.12: Chiều dài TNGG tới khớp bàn ngón khi duỗi............................................. 42
Hình 2.14: Khoảng cách KGXB. .................................................................................... 43
Hình 3.1: (a) Gân DCN và gân DACD có 3 trẽ gân.(b) Gân DCN và DACD có 1
trẽ duy nhất. ...................................................................................................................... 50
Hình 3.2: (A) Cơ DCN và DACD cho 2 trẽ sau khi qua mạc giữ gân duỗi................. 51
Hình 3.3: Gân cơ duỗi cơ tay quay dài (DTQD) cho 2 trẽ gân và gân duỗi cổ tay
quay ngắn (DTQN). ......................................................................................................... 53
Hình 3.4: Gân cơ DCD có 1 trẽ duy nhất. ...................................................................... 54
Hình 3.5: Gân DNT có 1 trẽ gân (A),và (B) khơng xuất hiện chỉ có gân DNC cho
ngón 2. .............................................................................................................................. 55
Hình 3.6: Gân DNC cho ngón 2( DNC-2) 1 trẽ duy nhất. ............................................ 57
Hình 3.7: Gân DNC cho ngón 3 (DNC-3) cho 2 trẽ (A), 3 trẽ (B). .............................. 57
Hình 3.8: Gân cơ DNC cho ngón 4 (DNC-4) có 3 trẽ gân (a) và 2 trẽ gân (b)............ 57
Hình 3.9: gân DNC cho ngón 5 (DNC-5) có 2 trẽ (a), 3 trẽ (b), khơng xuất hiện
(c). ..................................................................................................................................... 58
Hình 3.10: Cơ DNN có 1 trẽ gân (A), 2 trẽ gân (B) và 3 trẽ gân (C) ........................... 59
Hình 3.11: Gân cơ duỗi cổ tay trụ (DTT). ...................................................................... 60
Hình 3.12: (A) TNGG-1 ở KGXB 2............................................................................... 61
Hình 3.13: (A) TNGG-3y ở KGXB 3, TNGG-3r ở KGXB 4.(B) TNGG-2 ở
KGXB 3, TNGG-3y ở KGXB 4.(C) TNGG-2 ở KGXB 4. .......................................... 62
Hình 4.2: Gân cơ DTQD có trẽ gân phụ. ....................................................................... 70
Hình 4.3: Độ dày khơng tƣơng đồng giữa gân DCD (A) và DCN (B). ....................... 73


Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tuổi mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 49
Bảng 3.2: Giới tính mẫu nghiên cứu .............................................................................. 49
Bảng 3.3: Mẫu cẳng bàn tay phẫu tích........................................................................... 49
Bảng 3.4: Số lƣợng trẽ gân của gân cơ DACD và DCN. ............................................. 50
Bảng 3.5: Kích thƣớc gân DACD .................................................................................. 51
Bảng 3.6: Kích thƣớc gân DCN ..................................................................................... 51
Bảng 3.7: Số lƣợng trẽ gân của gân DTQD và DTQN. ................................................ 52
Bảng 3.8: Kích thƣớc của gân DTQD............................................................................ 52
Bảng 3.9: Kích thƣớc của gân DTQN............................................................................ 52
Bảng 3.10: Số lƣợng trẽ gân cơ duỗi ngón cái dài (DCD)............................................ 53
Bảng 3.11: Kích thƣớc của gân DCD ............................................................................ 53
Bảng 3.12: Số lƣợng trẽ gân của gân DNT.................................................................... 54
Bảng 3.13: Kích thƣớc của gân DNT............................................................................. 54
Bảng 3.14: Số lƣợng trẽ gân của gân DNC ................................................................... 55
Bảng 3.15: Kích thƣớc của gân DNC-2 ......................................................................... 55
Bảng 3.16: Kích thƣớc của gân DNC-3 ......................................................................... 56
Bảng 3.17: Kích thƣớc của gân DNC-4 ......................................................................... 56
Bảng 3.18: Kích thƣớc của gân DNC-5 ......................................................................... 56
Bảng 3.19: Số lƣợng trẽ gân của gân cơ DNN .............................................................. 58
Bảng 3.20: Kích thƣớc gân DNN ................................................................................... 59

Bảng 3.21: Số lƣợng trẽ gân của gân DTT .................................................................... 60
Bảng 3.22: Kích thƣớc gân DTT .................................................................................... 60
Bảng 3.23: Kiểu hình trẽ nối gian gân (TNGG)............................................................ 61
Bảng 3.24: Khoảng cách KGXB bàn tay ....................................................................... 62
Bảng 3.25: Khoảng cách TNGG tới bao khớp bàn ngón.............................................. 63

Tn thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

xi

Bảng 3.26: Khoảng cách TNGG tới bao khớp bàn ngón.............................................. 63
Bảng 3.27: Khoảng cách TNGG tới bao khớp bàn ngón.............................................. 63
Bảng 3.28: Tƣơng quan của chiều dài TNGG tới khớp bàn ngón khi gấp-duỗi ......... 64
Bảng 3.29: Kích thƣớc của xƣơng bàn: ......................................................................... 64
Bảng 3.30: Tƣơng quan giữa chiều dài xƣơng bàn và chiều dài gân duỗi bàn tay. .... 65
Bảng 3.31: Kích thƣớc của xƣơng đốt gần bàn tay ....................................................... 65
Bảng 4.1: Tỉ lệ xuất hiện các trẽ gân của cơ DACD trong các nghiên cứu khác
đƣợc ghi nhận dƣới đây. .................................................................................................. 67
Bảng 4.2: So sánh đƣờng kính, chiều dài của gân DACD............................................ 67
Bảng 4.3: Số lƣợng trẽ gân của gân DCN. .................................................................... 68
Bảng 4.4 : Tỉ lệ hiện diện số lƣợng trẽ gân DCD .......................................................... 73
Bảng 4.5: Tỉ lệ xuất hiện của trẽ gân phụ của cơ DNT ................................................. 74
Bảng 4.6: Tỉ lệ số lƣợng trẽ gân của gân DNC-2 giữa các nghiên cứu. ...................... 76
Bảng 4.7: Tỉ lệ số lƣợng trẽ gân của gân DNC cho ngón giữa..................................... 76
Bảng 4.8: Tỉ lệ số lƣợng trẽ gân của gân DNC cho ngón nhẫn. ................................... 77
Bảng 4.9: Tỉ lệ số lƣợng trẽ gân của gân DNC-5. ......................................................... 77

Bảng 4.10: Tỉ lệ số lƣợng trẽ gân DNN ......................................................................... 79
Bảng 4.11: Tỉ lệ số lƣợng trẽ gân của gân DTT. ........................................................... 80
Bảng 4.12: Tỉ lệ xuất hiện trẽ nối gian gân trong KGXB 2 .......................................... 82
Bảng 4.13: Tỉ lệ xuất hiện trẽ nối gian gân trong KGXB 3: ......................................... 83
Bảng 4.14: Tỉ lệ xuất hiện trẽ nối gian gân trong KGXB 4: ......................................... 83

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bàn tay là một trong những cơ quan quan trọng của cơ thể gắn liền với
nhiều hoạt động thƣờng ngày. Những tổn thƣơng bàn tay liên quan đến tai nạn
sinh hoạt và tai nạn lao động hiện nay đang là mối quan tâm hàng đầu của
phẫu thuật viên. Những tổn thƣơng hệ thống gân duỗi này không chỉ ngày
càng gia tăng về số lƣợng mà cịn phức tạp hơn do tính nghiêm trọng của
thƣơng tổn( tổn thƣơng nhiều gân cùng lúc, không thể khâu nối tận tận..). Tổn
thƣơng hệ thống gân duỗi của bàn tay và cẳng tay rất thƣờng gặp trên lâm
sàng, tuy nhiên những tổn thƣơng này đôi khi bị đánh giá thấp hơn so với hệ
thống gân gấp. Hoạt động phối hợp phức tạp của gân duỗi và gân gấp bàn tay
tạo nên sự cân bằng lực chính xác và tƣ thế của các ngón tay; vì vậy những
thƣơng tổn này phải đƣợc phục hồi và tái tạo tốt nhất để tránh những di chứng
về chức năng của bàn tay sau này.
Theo thống kê tại Mỹ, tổn thƣơng gân duỗi và biến dạng ngón tay hình
búa lần lƣợt chiếm 16.9% và 9,3 % tổng số tổn thƣơng mô mềm trong lĩnh
vực chỉnh hình, với ƣớc tính tỉ lệ mới mắc là 17.9 và 9.9 trƣờng hợp trên

100000 ngƣời mỗi năm. (Ngón tay hình búa đƣợc mơ tả là sự mất liên tục
điểm bám tận gân duỗi tại đốt xa, kết quả là sự mất duỗi tại khớp liên đốt xa
kèm theo có hoặc khơng tăng duỗi tại khớp liên đốt giữa)[5].
Ngồi ra những bệnh lý liên quan đến hệ thống gân duỗi cũng chiếm
một tỉ lệ khơng nhỏ, nhƣ ngón tay hình búa, biến dạng Boutoniere, trong đó
hội chứng de Quervain rất thƣờng gặp trên lâm sàng. Năm 1895, Frit de
Quervain là ngƣời đầu tiên mơ tả tình trạng viêm hẹp bao gân của gân cơ
dạng ngón cái dài và duỗi ngón cái ngắn. Nhiều báo cáo điều trị bệnh lý de
Quervain sau đó đã ghi nhận những bất thƣờng về giải phẫu của hệ thống gân

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

2

duỗi ở bàn tay đƣợc phát hiện trong phẫu thuật điều trị cũng nhƣ những
trƣờng hợp tái phát sau điều trị.[22]
Bên cạnh đó, về khía cạnh phẫu thuật, chuyển gân là một trong những
phƣơng pháp đƣợc áp dụng từ lâu trong điều trị những bệnh lý tại bàn tay nhƣ
tổn thƣơng gân duỗi ngón cái dài (DACD). Gân duỗi các ngón nơng (DNC),
gân duỗi cổ tay quay (DTQ) là một trong những nguồn gân đƣợc sử dụng
nhiều.
Do vậy, sự hiểu biết tƣờng tận về giải phẫu của gân duỗi là cần thiết để
phân tích đánh giá và điều trị những thƣơng tổn tại hệ thống này. Đã có nhiều
báo cáo cũng nhƣ nghiên cứu về những thay đổi bất thƣờng trong giải phẫu
của hệ thống gân duỗi trên thế giới . Tại Việt Nam, cho đến hiện tại vẫn chƣa
có nghiên cứu nào mơ tả đƣợc đặc điểm giải phẫu của hệ thống gân duỗi của

bàn tay nên chúng tôi quyết định tiến hành “nghiên cứu giải phẫu ứng dụng hệ
thống gân duỗi bàn tay ” để trả lời câu hỏi:
Đặc điểm giải phẫu hệ thống gân duỗi ở bàn tay ở ngƣời Việt Nam nhƣ
thế nào?

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
Xác định đặc điểm giải phẫu của hệ thống gân duỗi ở bàn tay ngƣời
Việt Nam.
2. MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT:
 Mục tiêu chuyên biệt 1:
Đặc điểm giải phẫu của gân đơn thuần bao gồm số lƣợng trẽ gân, kích
thƣớc và những cấu trúc liên quan ở bàn tay ngƣời Việt Nam.
 Mục tiêu chuyên biệt 2:
Xác định tƣơng quan giải phẫu giữa những thành phần của hệ thống
gân duỗi và giữa những hệ thống gân duỗi với cấu trúc lân cận: xƣơng bàn và
gân duỗi tƣơng ứng, TNGG và gân duỗi tƣơng ứng.

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.



Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CÁC HỆ THỐNG PHÂN VÙNG GÂN DUỖI Ở BÀN TAY:
Kleinert và Verdan đã đƣa ra phân loại tổn thƣơng gân duỗi đƣợc gồm
có 8 vùng dựa trên mức độ tổn thƣơng,[36] nhằm tiếp cận những tổn thƣơng,
biến dạng điển hình của gân duỗi tạo thuận lợi cho điều trị và nghiên cứu.
Verdan xác định có 8 vùng: 4 vùng nằm trên mỗi khớp và 4 vùng nằm
giữa các khu vực đƣờng đi của gân và đƣợc đánh số thứ tự từ xa đến gần.
Vùng 1 xác định từ khớp liên đốt xa tới đầu ngón; vùng 2 bao phủ đốt giữa;
vùng 3 liên quan tới khớp liên đốt gần; vùng 4 là đốt gần; vùng 5 liên quan
đến khớp bàn ngón; vùng 6 bao quanh xƣơng bàn tay và vùng 7 bao quanh
khớp cổ tay.[36]

Hình 1.1: Phân vùng gân duỗi [29]
Có sự khác biệt giữa đánh giá và điều trị tổn thƣơng gân gấp và gân
duỗi. Trong khi gân gấp có thể điều trị và phục hồi trì hỗn, tổn thƣơng gân
duỗi địi hỏi đƣợc phục hồi sớm nhất có thể và cách tiếp cận chính xác phụ
thuộc vào vùng bị tổn thƣơng. Tổn thƣơng vùng 1 điển hình đƣợc biết đến là
bệnh lý ngón tay hình búa, đây thƣờng là tổn thƣơng kín và cần đƣợc điều trị
Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

5


bảo tồn và bất động khi phát hiện sớm[5]. Tổn thƣơng vùng 2 gân duỗi đƣợc
điều trị bảo tồn bất động bằng nẹp. Biến dạng Boutonniere là tổn thƣơng vùng
3 gân duỗi biểu hiện với khớp liên đốt gần gấp vào lòng bàn tay trong khi
khớp liên đốt xa duỗi quá mức khỏi lòng bàn tay[52]. Tổn thƣơng phần lớn
đƣợc điều trị bảo tồn chỉ đến khi có bằng chứng hiển nhiên của gãy nền đốt
giữa có mảnh rời di lệch, mất vững khớp hoặc mất duỗi chủ động và thụ động
khớp liên đốt gần hoặc điều trị bảo tồn thất bại. Tổn thƣơng hở vùng 3 có chỉ
định điều trị phẫu thuật nếu nhƣ việc đặt nẹp khơng thể áp sát hai đầu gân với
nhau.

Hình 1.2 : Biến dạng Boutonniere
Tổn thƣơng vùng 5, mà do ngƣời hoặc động vật cắn cần phải khâu
nối gân thì đầu sau khi đã tƣới rửa trừ khi có bằng chứng ngƣợc lại. Do
vùng 6 có màng gân và mơ liên kết dƣới da mỏng nên tổn thƣơng vùng này
đòi hỏi kỹ thuật khâu sợi trục chắc và bất động bàn tay ở tƣ thế duỗi trong
4-6 tuần. Tổn thƣơng gân duỗi hoàn toàn ở vùng 4 và vùng 7 cần phẫu
thuật phục hồi và nẹp bất động ở tƣ thế duỗi 6 tuần. Vùng 8 cần đƣợc bằng

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

6

nhiều mũi khâu số 8 cho tổn thƣơng bụng cơ và bất động bột với cổ tay
duỗi 45 độ. Doyle đã thêm vùng 9 bằng cách chia cẳng tay thành vùng xa
(8) và vùng gần (9).
Phục hồi hệ thống gân duỗi nên đƣợc thực hiện sớm trong 2 tuần đầu

tiên sau tổn thƣơng. Gân duỗi thƣờng có kích thƣớc và bề dày nhỏ hơn so với
những gân liên quan trong khu vực nó chi phối, vì vậy kỹ thuật phục hồi gân
duỗi không phức tạp và đòi hỏi độ căng dãn nhƣ điều trị tổn thƣơng gân gấp.
Cho đến nay có rất ít báo cáo về tỉ lệ thành công của những tổn thƣơng
gân duỗi, tuy nhiên mất gấp ngón liên quan đến ngắn gân duỗi, mất gấp và
duỗi do dính và nắm tay yếu có thể xuất hiện sau phẫu thuật.
1.2. GIẢI PHẪU HỆ THỐNG GÂN DUỖI VÀ CẤU TRÚC LIÊN QUAN
1.2.1. Gân duỗi ở bàn tay
Chức năng của gân duỗi là chuyển trạng thái căng hoặc dãn từ bụng cơ
tới những điểm tiếp nối gân cơ riêng biệt. Cơ và gân duỗi đƣợc chia thành 2
nhóm nội sinh và ngoại sinh.
- Cơ nội sinh là những cơ có nguyên uỷ và bám tận ngay trong bàn tay,
gồm cơ giun và cơ gian cốt. Cơ giun góp phần gấp khớp bàn ngón và duỗi
khớp gian đốt. Nhóm cơ gian cốt tạo thành những dải bên cùng với cơ giun
cho động tác dạng và khép.
- Cơ duỗi ngoại sinh, nguyên uỷ tại cẳng tay và bám tận tại bàn tay
hoặc cổ tay bằng những gân dài và đƣợc chi phối bởi thần kinh quay, bao gồm
3 cơ duỗi cổ tay và nhóm cơ duỗi ngón cái và duỗi các ngón. Cơ duỗi cổ tay
quay ngắn( DTQN) là cơ duỗi chính của cổ tay cùng với cơ duỗi cổ tay quay
dài( DTQD) và cơ duỗi cổ tay trụ( DTT) và tạo nên chuyển động bên quay và
trụ của cổ tay. Gân DTQN bám vào nền của xƣơng bàn 3, DTQD tại nền
xƣơng bàn 2 và DTT tại nền xƣơng bàn 5. Nhóm cơ duỗi các ngón, cơ duỗi

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

7


ngón trỏ và cơ duỗi ngón út cho gân bám tận ở nền đốt giữa bằng dải trung
tâm và tại nền của đốt gần bằng các dải bên cho động tác duỗi các ngón tƣơng
ứng. Ngồi ra, động tác duỗi phức tạp của ngón cái đƣợc tạo nên bởi nhóm cơ
chuyên biệt gồm cơ dạng ngón cái dài( DACD), duỗi ngón cái dài( DCD) và
duỗi ngón cái ngắn( DCN). [65]
Khi đi ngang qua khớp cổ tay , các gân duỗi có mặt ở mu tay, tùy thuộc
vào điểm bám hƣớng về bên nào so với trục giữa cẳng tay mà tạo nên tƣ thế
nghiêng trụ hay nghiêng quay. Từ bờ quay đến bờ trụ, những sợi gân đi qua
các rãnh mặt lƣng của đầu dƣới xƣơng quay trong 6 khoang đƣợc hình thành
bởi mạc giữ gân duỗi. Mạc giữ gân duỗi, là 1 dải sợi nằm ở tại cổ tay giữ gân
tại vị trí ngăn tình trạng dây cung và chia các gân thành 6 khoang.
 Khi xƣơng quay ở tƣ thế trung tính thì gân DACD đi vào khoang số
1 cùng với gân DCN.
 Gân DACD bám vào bờ quay của xƣơng bàn ngón 1 và tạo ra động
tác dạng ngón 1 bàn tay. Bình thƣờng gân DACD có nhiều trẽ gân bám tận tại
xƣơng thang, nguyên ủy của cơ dạng ngón cái ngắn( APB), và gân cơ gấp các
ngón.
- Bruneli và cs nghiên cứu trên 100 mẫu bàn tay, đã tìm thấy 71%
trƣờng hợp cơ DACD có 1 hoặc 2 trẽ gân bắt đầu từ điểm tiếp xúc gân cơ và
đi qua khoang 1[13]. Những trẽ gân này bám vào xƣơng thang tạo nên động
tác dạng cổ tay, vì thế cơ DACD trong trƣờng hợp này còn đƣợc gọi là cơ
dạng cổ tay. Bruneli và cs lƣu ý rằng sự xuất hiện bất thƣờng của cơ này liên
quan một số trƣờng hợp mất vững và viêm khớp thang bàn. Nguyên nhân tình
trạng này là sự mất cân bằng giữa những lực làm dạng cổ tay và kéo nền
xƣơng bàn 1, dẫn đến hậu quả tất yếu là tổn thƣơng khớp thang bàn[13].
Ngoài ra, sự hiện diện của vách ngăn trong khoang 1 cũng đóng vai trò nhất
định trong sinh bệnh học của viêm khớp thang bàn.

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.

Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

8

- Elena Bravo nghiên cứu trên 78 xác, đã mô tả số lƣợng gân trong
khoang 1, số lƣợng bụng cơ, sự phân bố, điểm bám của chúng, và đƣờng kính
gân để quyết định gân phụ dạng ngón cái dài( AAPL) có đƣợc xem là 1 gân
thực sự hay khơng. Tác giả kết luận rằng khơng có sự khác biệt giữa đƣờng
kính của DACD và AAPL, đƣờng kính của phần gân AAPL và tƣơng tự với
gân DACD và có thể coi là 1 gân thực sự, và là một nguồn gân ghép tại chỗ
thích hợp cho những bệnh lý viêm khớp tại nền xƣơng bàn hoặc tổn thƣơng
gân tại bàn tay[25].

Hình 1.3: Cơ dạng ngón cái dài và cơ duỗi ngón cái ngắn.[16]
 Cơ duỗi ngón cái ngắn( DCN) nguyên phát từ bờ sau của xƣơng quay
và 1 phần của màng gian cốt, và 1 phần của cơ dạng ngón cái dài, sau đó đi
qua mạc giữ gân duỗi bám vào mặt sau nền xƣơng đốt gần ngón 1. Chức năng
của gân DCN là duỗi khớp bàn ngón của ngón 1, kết hợp dạng ngón 1 và cổ
tay, cùng với bao gân duỗi giữ ổn định khớp bàn ngón 1. Tuy nhiên, Dawson
và Barton từ nghiên cứu thực hiện trên 16 xác, cho rằng mô tả nhƣ trên không
phản ánh đƣợc những thay đổi giải phẫu thực tế có thể xảy ra của gân DCN
khi nhận biết và điều trị những trƣờng hợp bệnh lý mạn tính và tổn thƣơng

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.



Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

9

cấp tính của gân này[21]. Gân của DCN thƣờng có 1 bao gân riêng nằm trong
bao gân chung của khoang 1 và có thể hịa chung với gân cơ duỗi ngón cái
dài( DCD). Đây có thể là yếu tố quan trọng trong bệnh lý de Quervain. Bên
cạnh đó, một số nghiên cứu đã báo cáo về sử dụng gân DCN trong phục hồi
chức năng bàn tay.
- Kessler mô tả chuyển gân duỗi cổ tay trụ tới gân DCN cho phục hồi
đối ngón cái, trong khi đó Harrison và cs mô tả sử dụng gân DCN điều trị tổn
thƣơng gân DCD thứ phát sau bệnh lý viêm khớp dạng thấp[35].
- Matev thực hiện phẫu thuật chuyển gân DCN trong ống cổ tay phục
hồi đối ngón cái[42].
- Gần đây nhất, Fairhurst và Hansen báo cáo phục hồi dây chằng bên
trụ của khớp bàn ngón của ngón cái bằng gân DCN[26]. Tất cả những phƣơng
pháp này đòi hỏi hiểu biết cặn kẽ những thay đổi giải phẫu có thể gặp của gân
DCN. Đặc biệt trên những bệnh nhân cụ thể, gân DCN có thể khơng xuất hiện
hoặc q nhỏ để thực hiện những phƣơng pháp này[26]. Do đó, cần có một
cái nhìn tồn diện của y văn hiện tại về giải phẫu cũng nhƣ những thay đổi
của cơ DCN, điều này không thể thiếu cho những phẫu thuật viên khi giải
quyết những vấn đề liên quan đến gân cơ DCN.
 Gân của cơ duỗi cổ tay quay dài ( DTQD) và ngắn (DTQN) là 2 cơ
thuộc về cơ duỗi cổ tay quay( DTQ). Cơ DTQD nguyên ủy từ 1/3 trên của lồi
cầu ngoài xƣơng cánh tay và 1 phần ngồi vách gian cơ trong, trong khi đó cơ
DTQN bám vào mặt trƣớc lồi cầu ngoài của xƣơng cánh tay và mạc bao gân
duỗi các ngón. Cả 2 cơ duỗi cổ tay quay đều đi qua khoang 2 của mạc giữa
gân duỗi; gân DTQD bám vào nền xƣơng bàn 2, và gân DTQN bám vào nền
xƣơng bàn 3.
- Cơ duỗi cổ tay quay trung gian( ECRI) và cơ duỗi cổ tay quay phụ

(DTQP) đƣợc mô tả sớm nhất bởi Wood.[66]

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

10

- Caetano và cs(2004) khi nghiên cứu trên 60 trƣờng hợp, đã tìm thấy
cơ phụ DTQ liên quan đến gân DTQD trong 3 trƣờng hợp, gân phụ liên quan
đến cả gân của DTQD và DTQN trong 4 trƣờng hợp phẫu tích, và gân DTQD
và DTQN gồm 1 bụng cơ và 1 gân tƣơng ứng chiếm tỉ lệ đa số.[14]
- Albright và Linburg (1978) tìm thấy 26% trƣờng hợp chi trên có gân
phụ liên kết với gân DTQD và DTQN. Trong 1 nghiên cứu khác tƣơng tự, tỉ
lệ xuất hiện cơ phụ DTQ là 24% (42 trong 173 trƣờng hợp), cơ phụ DTQ có
thể nguyên phát từ cơ DTQD hoặc DTQN[4].
Hội chứng chuyển tiếp liên quan đến gân DTQ đƣợc mô tả là viêm
màng hoạt dịch gân tại vị trí chuyển tiếp gân cơ do hoạt động duỗi cổ tay có
kháng lực lặp đi lặp lại nhiều lần. Nguyên nhân của hội chứng này là do sự
ma sát giữa những bụng cơ tại vị trí chuyển tiếp, tuy nhiên, Grundberg và
Reagan đã chứng minh tình trạng viêm này có thể là hậu quả của tình trạng
viêm hẹp màng hoạt dịch gân của bao các gân duỗi cổ tay quay nằm trong
khoang 2[30]. Những thay đổi tồn tại trong số lƣợng gân phát sinh từ bụng cơ
và sự trƣợt ngang giữa các gân.
Sự quan trọng của phƣơng pháp chuyển gân sử dụng cơ duỗi cổ tay
quay (DTQ) trong điều trị ngón tay vuốt trụ đƣợc báo cáo bởi nhiều tác giả.
- Cooney và cs (1984) nghiên cứu sự thay đổi về số lƣợng, kích thƣớc
của cơ vùng cổ tay để tìm nguồn gân tại chỗ giúp cải thiện hiệu quả trong

chuyển gân điều trị bệnh lý liệt thần kinh giữa., đã tìm thấy cơ DTQD là một
trong những lựa chọn tốt thích hợp lực và chuyển động để phục hồi mất gấp
ngón cái, đối ngón cái và cả sức mạnh trong bệnh lýliệt thần kinh giữa trung
bình và nặng[19].
- Baek và cs (1999) sử dụng DTQD hoặc DTQN để phục hồi đối ngón.
Trong 11 trƣờng hợp thực hiện trong nghiên cứu, 10 trƣờng hợp cho kết quả
tốt[7].

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

11

- Wood (1998) mơ tả sự xuất hiện của cơ phụ DTQ và sử dụng thành
công gân cơ này trong phục hồi đối ngón cái thơng qua vận động gân cơ gấp
ngón cái dài và cơ duỗi ngón cái dài (DACD)[66].

Hình 1.4: Cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn và cơ phụ duỗi cổ tay quay[1].
 Ở khoang số 3, cơ DCD bắt chéo gân của DTQD và DTQN và bám
vào nền của đốt xa ngón cái. Những gân của ngón cái tạo với nhau 1 khoảng
hình tam giác gọi là hố lào, cho động mạch quay đi qua. Gân DCD đi phía
trên lồi củ Lister, đây là vị trí thƣờng xảy ra viêm màng hoạt dịch gân mãn
tính.
- Tổn thƣơng nguyên phát của gân DCD ít gặp trên lâm sàng, thƣờng là
kết quả của vết thƣơng sắc nhọn và đa phần đƣợc phẫu thuật khâu nối tận-tận
sau khi đã làm sạch.
- Đối với tổn thƣơng gân DCD tại cổ tay xảy ra sau vết thƣơng nham

nhở, mất đoạn và thứ phát sau gãy đầu dƣới xƣơng quay (tại vị trí củ Lister),
viêm bao hoạt dịch, viêm bao gân, hoặc viêm khớp dạng thấp, chuyển gân
đƣợc lựa chọn để thực hiên điều trị. Nguồn gân thƣờng đƣợc sử dụng cho
điều trị tổn thƣơng gân DCD là gân duỗi ngón trỏ( DNT), cơ duỗi cổ tay quay
(DTQD), cơ gan tay dài, cơ gấp các ngón nơng 3,4.[39]

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

12

Sự tồn tại của cơ phụ DCD đƣợc mô tả đầu tiên bởi Kaplan, và gần đây
đƣợc báo cáo bởi một số tác giả, tuy vậy sự mô tả về phƣơng pháp và điểm
bám của các tác giả thì khác nhau.
- Kaplan mơ tả trẽ cơ phụ nằm giữa cơ DCD và cơ duỗi ngón trỏ khởi
đầu với 2 gân, 1 cho cơ duỗi ngón trỏ và 1 cho ngón cái.[33]
- Abu-Huleh cho rằng, trẽ gân phụ đƣợc tìm thấy trong khi phẫu tích
xác nam, ngun phát từ bờ trụ đi qua khoang số 4 cùng với gân duỗi ngón
chung và gân duỗi ngón trỏ, tới ngón cái và bám vào nền đốt gần. [2]
- Cohen và Haber báo cáo tìm thấy cơ có trẽ gân phụ đi vào khoang sợi
4 và bám vào nền đốt xa ngón cái. [18]
- Beatty và cs tìm thấy trẽ gân phụ của cơ DCD trong khi phẫu thuật,
tuy nhiên tác giả cho rằng không thể nhận biết đƣợc vị trí điểm bám của gân,
nhƣng tác giả cũng ghi nhận sau khi loại bỏ trẽ gân phụ thì những triệu chứng
đau nặng nề của bệnh nhân giảm hẳn. [9]
- Gần đây nhất, nghiên cứu của Abdel-Hamid và cs cho thấy, cơ DCD
và gân hiện diện trên hầu hết các mẫu đƣợc phẫu tích. Trong đó DCD có 1 trẽ

gân chiếm 67,4% và chia 2 trẽ gân chiếm 32,6%[1].

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

13

Hình 1.5 : Cơ duỗi ngón cái dài[1].
 Gân duỗi ngón trỏ đi cùng với gân cơ duỗi các ngón nơng( DNC)
qua khoang 4 và hịa chung với gân DNC cho ngón trỏ ở bờ trụ. Đơi khi gân
cơ duỗi các ngón nơng phụ(EDBM) có thể tìm thấy ở khoang 4 và hịa chung
thành 1 khối. Cơ EDBM nằm ở bờ quay của xƣơng bàn 3, cơ này bắt đầu từ
bao khớp cổ tay và bám vào dải rộng mặt lƣng của ngón trỏ và có thể bị xem
là 1 thay đổi bất thƣờng của cơ duỗi ngón trỏ này[65].
- Zilber và Oberlin đã nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gân duỗi của
50 bàn tay. Tác giả nhận thấy rằng trong những mẫu thƣờng gặp, DNC cho 1
gân cho ngón trỏ và ngón giữa, 2 gân cho ngón nhẫn và khơng cho trẽ gân nào
cho ngón út. Ở những mẫu này, gân DNT chỉ có 1 trẽ và gân DNN có 2 trẽ.
Vách ngăn đƣợc nhìn thấy giữa gân DNN và DNC sau khi chúng đi qua mạc
giữ gân duỗi. Hầu hết những quan sát cho thấy rằng gân DNT thiếu các trẽ nối

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.


14

gian gân. Sau khi so sánh với sự thay đổi của gân duỗi ngón tay trong y văn,
Zilber và Oberlin kết luận rằng thay đổi thƣờng thấy nhất là ở ngón 4[69].
Một tỉ lệ thay đổi lớn đƣợc nhìn thấy ở số lƣợng gân DNC số lƣợng dao động
5-12 gân. Sự không xuất hiện của gân cho ngón 2 là hiếm gặp.
- Gân DNC chi phối cho ngón 5 thì thƣờng đƣợc thay thế bằng trẽ từ
ngón 4 và kết hợp với gân DNN tại bao khớp bàn ngón. Một số tác giả khác
mơ tả cấu trúc này nhƣ là gân hoặc trẽ nối gian gân. Điều này có thế dẫn đến
khác biệt trong kết quả mong đợi của khi quan sát số lƣợng gân DNC cho
ngón 4 và 5. Gân duỗi cho ngón 3 hoặc ngón 5 đƣợc báo cáo nhƣ là gân của
ngón 3 đi từ ngón 2.
- Dựa trên giải phẫu và cơ sinh học, lựa chọn đầu tiên cho chuyển gân
tái tạo tổn thƣơng gân DCD là gân cơ DNT. Bryce và cs thực hiện nghiên cứu
so sánh giữa 2 phƣơng pháp điều trị tổn thƣơng gân DCD: chuyển gân DNC
cho ngón 2 cho gân DCD thay vì chuyển gân DNT cịn nguyên vẹn, để quyết
định rằng có khác biệt trong hiệu quả và có ảnh hƣởng bất lợi trong chức năng
bàn tay hay không. Tác giả rút ra kết luận: khi gân DNT nhiều trẽ, kích thƣớc
nhỏ, hoặc khơng xuất hiện, thì gân DNC cho ngón 2 là một lựa chọn tốt trong
điều trị tổn thƣơng gân DCD.
 Xuyên qua khoang 5, cơ duỗi ngón út nằm ở phần xa của khớp quay
trụ dƣới. Gân DNN thƣờng có 1 gân tại vị trí tiếp nối và chia thành 2 trẽ bám
vào dải cân mặt lƣng của ngón 5. Những thay đổi có thể gặp của gân DNN đã
đƣợc ghi nhận trong y văn trƣớc đây, bao gồm nhiều trẽ gân và có thay đổi
điểm bám tới gân DNC.
- Blacker và cs thực hiện nghiên cứu trên 12 mẫu phẫu tích của gân cơ
DNN bám vào củ dạng của xƣơng đốt gần[10]. Tác giả nhận thấy rằng 8 trong
số 12 trƣờng hợp đi ở bờ trụ của trục dạng-khép của khớp bàn ngón. Gân duỗi
các ngón nơng( DNC) cho 2 trẽ gân chi phối ngón 5 đƣợc tìm thấy trong 1


Tn thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


×