Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề hàm số bậc hai theo phƣơng pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 29 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƢỜNG THPT LƢU HOÀNG

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC HAI
THEO PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
------------------------------

Lĩnh vực / Mơn: Tốn
Cấp học: THPT
Tác giả : Vũ Thị Ngọc Tình
Đơn vị cơng tác : THPT Lƣu Hồng- Ứng Hịa – Hà Nội
Chức vụ : Giáo viên Toán

NĂM HỌC 2020 – 2021


2
MỤC LỤC
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................
Phần II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ....................................................
II.1. CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU TRONG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .............................................
II.2. CÁC NĂNG LỰC CỐT LÕI TRONG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018...............................................
II.3. CÁC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ TRONG MƠN TỐN ..........
II.4. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT
TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MƠN


TỐN ......................................................................................
II.5. KẾ HOẠCH DẠY HỌC....................................................
II.6. THỬ NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................
II.6.1. Nội dung, tổ chức thử nghiệm ...........................................
II.6.2. Kết quả thử nghiệm .............................................................
Phần III; KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................
Tài liệu tham khảo .........................................................................

Trang 1
Trang 2
Trang 2
Trang 3
Trang 3

Trang 4
Trang 4
Trang 23
Trang 23
Trang 23
Trang 25
Trang 27


1

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phẩm chất và năng lực là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách
nói chung và là yếu tố nền tảng tạo nên nhân cách của con ngƣời. Dạy học và
giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực là sự “tích lũy” dần dần các yếu tố của

phẩm chất và năng lực học sinh để chuyển hóa và góp phần hình thành, phát
triển nhân cách. Giáo dục phổ thơng nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ
chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận phẩm chất, năng lực ngƣời
học, từ chỗ quan tâm tới việc học sinh học đƣợc gì đến chỗ quan tâm tới việc
học sinh làm đƣợc gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng đào
tạo trong giáo dục phổ thơng nói riêng và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
cho quốc gia nói chung. Học sinh tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực,
hiện đại cùng với phƣơng pháp tƣ duy và học tập tích cực chính là nhằm cơ hội
giúp học sinh rèn kĩ năng, từng bƣớc hình thành, phát triển năng lực giải quyết
các tình huống và vấn đề thực tiễn; từ đó có cơ hội hịa nhập, hội nhập quốc tế
để cùng tồn tại, phát triển... Đây cũng chính là ý nghĩa quan trọng bởi nội dung
dạy học mà học sinh sở hữu sẽ đƣợc vận dụng thích ứng với bối cảnh hiện đại và
không ngừng đổi mới.
Tuy nhiên trong thực tiễn dạy học, tôi và nhiều đồng nghiệp cũng vẫn cịn
có khó khăn khi lựa chọn các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học cũng nhƣ tìm kiếm
và đƣa các tình huống và vấn đề thực tiễn vào giảng dạy các chủ đề. Với mong
muốn sớm hoàn thiện chuyển đổi từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học phát
triển phẩm chất, năng lực, bản thân tôi đã tích cực trau dồi kiến thức về phƣơng
pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh phổ thơng
mơn Tốn; tích cực tìm hiều về thực tiễn, khoa học tự nhiên và xã hội để tìm
kiếm tình huống thực tiễn, kiến thức liên mơn cần thiết, quan trọng đƣa vào bài
dạy một cách hợp lí, khoa học. Xây dựng kế hoạch dạy học theo yêu cầu của
Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ
GDĐT.
Khi giảng dạy chủ đề hàm số bậc hai (Đại số 10), tôi thấy nội dung kiến
thức không gắn với giải quyết các vấn đề thực tiễn, vấn đề liên mơn, trong khi
đó tính chất và đồ thị của hàm số bậc hai có ứng dụng nhiều trong thực tiễn,
chẳng hạn nhƣ các cơng trình xây dựng đƣợc thiết kế tạo dáng theo hình parabol
ăng-ten parabol hay cịn gọi là ăng-ten chảo, bếp parabol, đƣờng đi của đạn tử

(liên mơn với bộ mơn vật lí),... Nếu xây dựng đƣợc kế hoạch dạy học chủ đề
hàm số bậc hai gắn liền với các ứng dụng thực tiễn và liên mơn kể trên thì sẽ


2
giúp học sinh phát triển đƣợc một số năng lực cần thiết cũng nhƣ thấy đƣợc ứng
dụng to lớn của tính chất và đồ thị của hàm số bậc hai, từ đó thêm u thích,
đam mê với mơn tốn. Cũng từ đó có nhiều em có ƣớc mơ, định hƣớng nghề
nghiệp theo đam mê, sở trƣờng và năng lực của mình. Vì những lí do trên tơi đã
viết sáng kiến kinh nghiệm: Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề hàm số bậc
hai theo phƣơng pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
cho học sinh
I.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định các năng lực, phẩm chất của học sinh đƣợc phát triển khi học bài
hàm số bậc hai, từ đó lựa chọn các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học và phƣơng
tiện dạy học để xây dựng kế hoạch dạy học bài hàm số bậc hai (Đại số 10) theo
Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ
GDĐT.
I.3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI.
I.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Mọi đối tƣợng học sinh lớp 10.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Học sinh hai lớp 10A1 và 10A2 của trƣờng THPT
Lƣu Hoàng.
I.3.3. Thời gian thực hiện: Sáng kiến kinh nghiệm đƣợc thực hiện trong năm
học 2020-2021
Đề tài đã đƣợc đăng kí với tổ và đã đƣợc tổ duyệt, thông qua kế hoạch
thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài đã đƣợc tổ dự giờ và khẳng
định đề tài có chất lƣợng, đã đƣợc đồng nghiệp áp dụng trong giảng dạy.

PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Sáng kiến kinh nghiệm: xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề hàm số bậc hai
theo phƣơng pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho
học sinh
Sáng kiến gồm các nội dung chính:
+ Các phẩm chất chủ yếu trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
+ Các năng lực cốt lõi trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
+ Các năng lực đặc thù trong mơn Tốn
+ Một số phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trong mơn Tốn.
+ Thiết kế Kế hoạch dạy chủ đề hàm số bậc hai – Đại số 10
+ Thử nghiệm sƣ phạm.


3
II.1. CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU TRONG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018

II.2. CÁC NĂNG LỰC CỐT LÕI TRONG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018

II.3. CÁC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ TRONG MƠN TỐN


4

II.4. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MƠN TỐN
1. Dạy học hợp tác
2. Dạy học khám phá
3. Dạy học giải quyết vấn đề

4. Dạy học dựa trên dự án
5. Dạy học mơ hình hóa và dạy học bằng mơ hình hóa
6. Dạy học tốn qua tranh luận khoa học
7. Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm
8. Kĩ thuật khăn trải bàn
9. Kĩ thuật KWL và KWLH
10. Kĩ thuật phòng tranh
11. Kĩ thuật sơ đồ tƣ duy
II.5. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chƣơng II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
§3: HÀM SỐ BẬC HAI
(2 tiết lý thuyết – 1 tiết bài tập)
1. MỤC TIÊU


5
1.1. Về kiến thức
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tốn năm 2018)
 Thiết lập đƣợc bảng giá trị của hàm số bậc hai.
 Vẽ đƣợc Parabol là đồ thị hàm số bậc hai.
 Nhận biết đƣợc các tính chất cơ bản của Parabol nhƣ đỉnh, trục đối
xứng.
 Nhận biết và giải thích đƣợc các tính chất của hàm số bậc hai thơng
qua đồ thị.
 Vận dụng đƣợc kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết
bài tốn thực tiễn (ví dụ: xác định độ cao của cầu, cổng có hình
dạng Parabol, ...)
1.2. Về năng lực
Định hướng các năng lực được hình thành
 Năng lực chung:

 Năng lực tự chủ và tự học;
 Năng lực giao tiếp và hợp tác;
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
 Năng lực tin học.
 Năng lực đặc thù trong mơn Tốn:
 Năng lực tƣ duy và lập luận Toán học;
 Năng lực mơ hình hóa tốn học;
 Năng lực giải quyết vấn đề toán học;
 Năng lực giao tiếp toán học;
 Năng lực sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học tốn.
1.3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
2. Thiết bị dạy học và học liệu
 Máy tính xách tay, máy chiếu.
 Nội dung trình chiếu trên phần mềm powerpoint.
 Phiếu học tập.
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thƣ giãn, giải trí trƣớc khi vào bài mới cũng gây
hứng thú cũng nhƣ tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về hàm số bậc hai.


6
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh tham gia một chuyến du lịch ngắn qua màn
ảnh nhỏ đến thành phố St Louis bang Missouri Hoa Kỳ, nơi có Cổng vòm cung
Gateway Arch thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới đến thăm quan.
c) Sản phầm:
 Học sinh đƣợc thƣ giãn, giải trí trƣớc khi vào bài học mới.
 Học sinh có hiểu biết thêm về một địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới đó là

thành phố St Louis bang Missouri Hoa Kỳ, nơi có Cổng vịm cung Gateway
Arch thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới đến thăm quan.
 Học sinh biết đƣợc Cổng Arch đƣợc thiết kế tạo dáng theo hình parabol
(Đƣờng parabol là đồ thị hàm số y  ax 2 với a  0 đã học ở lớp 9).
 Học sinh nhìn thấy ứng dụng to lớn của đƣờng parabol trong thực tiễn, từ
đó có hứng thú học bài mới “hàm số bậc hai”.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên mời học sinh tham gia một chuyến du lịch ngắn qua màn ảnh
nhỏ đến thành phố St Louis bang Missouri Hoa Kỳ, nơi có Cổng vịm cung
Gateway Arch thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới đến thăm quan.
Đƣờng link của video: />
 Học sinh: Xem video
 Giáo viên đặt vấn đề: Cổng Arch đƣợc thiết kế tạo dáng theo hình parabol
(Đƣờng parabol là đồ thị hàm số y  ax 2 với a  0 đã học ở lớp 9). Hàm số bậc
hai tổng quát cho bởi công thức y  ax2  bx  c với a  0 và hàm số y  ax 2
đã học ở lớp 9 là trƣờng hợp riêng của hàm số này. Để biết trong trƣờng hợp
tổng quát, đồ thị hàm số bậc hai cịn có dạng là đƣờng parabol nữa không? Và


7
tính chất của nó nhƣ thế nào? Cơ trị chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học
hơm nay.
 Giáo viên giới thiệu nội dung bài học

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Hình thành định nghĩa hàm số bậc hai
a) Mục tiêu: Học sinh biết đƣợc định nghĩa hàm số bậc hai; tập xác định của
hàm số bậc hai.
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp thực hiện nhiệm vụ:
Sử dụng sách giáo khoa và dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất, tƣơng tự hãy

đƣa ra định nghĩa hàm số bậc hai; tập xác định của hàm số bậc hai; mối liên hệ
giữa hai hàm số y  ax2  bx  c ( a  0 ) và y  ax 2 .
c) Sản phẩm:
Định nghĩa
Hàm số bậc hai là hàm số đƣợc cho bởi công thức:
y  ax2  bx  c ( a  0 ).

Tập xác định: D 

.

Hàm số y  ax 2 đã học ở lớp 9 là trƣờng hợp riêng của hàm số này.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Thực hiện
Báo cáo thảo

- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hƣớng dẫn khi cần thiết
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho một cặp bất kì báo


8
cáo kết quả thảo luận.

luận
Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp


- Giáo viên cho các cặp còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.

Hoạt động 2.2. Hình thành các tính chất của đồ thị hàm số bậc hai.
Hoạt động 2.2.1. Hình thành các nhận xét ban đầu về đồ thị hàm số bậc hai.
(15 phút)
a) Mục tiêu: Hình thành một số nhận xét ban đầu về đồ thị hàm số bậc hai
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh (trong 8 phút) thực
hiện phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2 sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Điền từ vào ơ trống để hồn thành các tính chất của đồ thị hàm số
y  ax 2 (a  0) đã học ở lớp 9.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Thực hiện phép biến đổi ở lớp 9 và đặt   b2  4ac ta có thể viết
ax2  bx  c (a  0) bằng biểu thức nào sau đây? Tại sao?
2

b 


A. a  x    .
2a  4a

2

b 


C. a  x    2 .

2a  4a


2

b  

B. a  x   
.
2a 
4a

2

b 


D. a  x    2 .
2a  4a


Câu 2. Cho hàm số y  ax2  bx  c với a  0 . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề
nào đúng? Tại sao?

, x  R .
A. y 
4a


9

B. y 


 b  
, x  R và điểm I   ;
 là điểm thấp nhất của đồ thị hàm số.
4a
 2a 4a 

C. y 


, x  R và điểm
4a

 b  
I  ;
 là điểm cao nhất của đồ thị hàm số.
 2a 4a 

Câu 3. Cho hàm số y  ax2  bx  c với a  0 . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề
nào đúng? Tại sao?

A. y 
, x  R .
4a

 b  
B. y 
, x  R và điểm I   ;

 là điểm thấp nhất của đồ thị hàm số.
4a
 2a 4a 

 b  
, x  R và điểm I   ;
 là điểm cao nhất của đồ thị hàm số.
4a
 2a 4a 
Câu 4. Nêu một số nhận xét về đồ thị hàm số bậc hai.

C. y 

c) Sản phẩm:

I. Đồ thị hàm số bậc hai
1. Nhận xét
2

b  

y  ax  bx  c  y  a  x   
,   b2  4ac
2a 
4a

2

+ Nếu a  0 thì y 



 b  
, x  R và điểm I   ;
 là điểm thấp nhất
4a
 2a 4a 

của đồ thị hàm số.
+ Nếu a  0 thì y 


 b  
, x  R và điểm I   ;
 là điểm cao nhất
4a
 2a 4a 


10
của đồ thị hàm số.
 b  
2
+ Điểm I   ;
 đối với đồ thị hàm số y  ax  bx  c ( a  0 ) đóng
 2a 4a 

vai trị nhƣ đỉnh O(0; 0) của parabol y  ax 2 .
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Thực hiện


- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh (8 phút) thực hiện
nhiệm vụ
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hƣớng dẫn khi cần thiết

Báo cáo thảo
luận

Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận phiếu học tập số 1.
- Giáo viên gọi 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận nhóm phiếu học tập số 2, mỗi nhóm
một câu.
- GV cho các cặp cịn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.

Hoạt động 2.2.2. Hình thành các tính chất của đồ thị hàm số bậc hai.
(12 phút)
a) Mục tiêu: Hình thành các tính chất của đồ thị hàm số bậc hai.
b) Nội dung:
+ Giáo viên hƣớng dẫn học sinh sử dụng trang web có đƣờng link
. Trang web này có mơ phỏng về đồ thị hàm số bậc
hai và sự biến đổi đồ thị hàm số bậc hai theo sự thay đổi của hệ số. Từ đó học
sinh thấy đƣợc đồ thị hàm số bậc hai y  ax2  bx  c ( a  0 ) chính là đƣờng
parabol y  ax 2 sau một số phép «dịch chuyển» trên mặt phẳng tọa độ.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh (trong 5 phút), sử

dụng điện thoại hoặc máy tính thực hiện mơ phỏng, sau đó dựa vào phần nhận
xét ở mục 1, hãy chỉ ra các tính chất của parabol y  ax2  bx  c ( a  0 ) nhƣ
bề lõm, đỉnh và trục đối xứng.


11

c) Sản phẩm:
2. Đồ thị


12
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh

Chuyển giao

- Học sinh theo dõi giáo viên hƣớng dẫn sử dụng trang web
/>- Học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh (5 phút) sử dụng điện
thoại hoặc máy tính thực hiện mơ phỏng về đồ thị hàm số
bậc hai trên trang web xuất phát

Thực hiện

từ đồ thị hàm số y  a( x  0)2  0 , thay đổi các hệ số để có
đƣợc đồ thị hàm số y  a( x  m)2  n .
- Học sinh nêu tính chất đồ thị hàm số bậc hai.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hƣớng dẫn khi cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận.


Báo cáo thảo
luận

- GV cho các cặp cịn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)

Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.

Hoạt động 2.2.3. Xây dựng cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai. (13 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nắm đƣợc cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
b) Nội dung:
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa và tính chất của đồ thị hàm số bậc hai,
hãy thảo luận nhóm 4 học sinh (3 phút), xây dựng cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y  x 2  2 x  3 .
c) Sản phẩm:
3. Cách vẽ
y

y
-

O

-

-


Δ
4a

I

b
2a

x

Δ

I

4a

O

-

b
2a

x


13
 b  
1. Xác định tọa độ đỉnh: I   ;
.

2
a
4
a


b
2. Vẽ Trục đối xứng: x   .
2a
3. Xác định tọa độ các giao điểm của parabol với trục tung (điểm (0; c))
và trục hồnh (nếu có). Xác định thêm một số điểm để vẽ cho chính xác hơn.
4. Vẽ Parabol.

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y  x 2  2 x  3 .

y

 Đỉnh I  1; 4  ;
 Trục đối xứng là đƣờng thẳng:
x  1;
 Giao điểm với trục Oy là A(0; 3) ;

2
1
-3

-2

-1


O

1

2

x

-1

 Các giao điểm với Ox là B(1;0) và

-2

C (3;0) ;

-3

 Vẽ parabol.
I

-4

d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao

- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh theo thảo luận nhóm 4 học sinh (3 phút) đƣa ra
cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai.


Thực hiện

- Học sinh làm việc cá nhân thực hiện vẽ đồ thị hàm số
y  x2  2 x  3 .

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hƣớng dẫn khi cần thiết.
Báo cáo thảo
luận

- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
- Giáo viên chụp chiếu sản phẩm vẽ đồ thị hàm số
y  x 2  2 x  3 của một học sinh.

Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

- GV cho các cặp còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.

Hoạt động 2.2.4. Hình thành chiều biến thiên của hàm số bậc hai. (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tự tìm hiểu chiều biến thiên của hàm số bậc hai


14
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh (trong 5
phút) sử dụng đồ thị hàm số bậc hai suy ra chiều biến thiên của hàm số bậc hai,
giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số (nếu có).
c) Sản phẩm:
II. Chiều biến thiên của hàm số bậc hai


1. Hệ số a  0
b 

 Hàm số nghịch biến trên khoảng  ;   ;
2a 

 b

 Hàm số đồng biến trên khoảng   ;   ;
 2a


 Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng


b
khi x   .
4a
2a

2. Hệ số a  0
b 

 Hàm số đồng biến trên khoảng  ;   ;
2a 

 b

 Hàm số nghịch biến trên khoảng   ;   ;

 2a


 Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng


b
khi x   .
4a
2a

d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Thực hiện

- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh theo thảo luận nhóm 4 học sinh (5 phút) chỉ ra


15
chiều biến thiên của hàm số, giá trị lớn nhất (hoặc giá trị nhỏ
nhất) của hàm số phụ thuộc vào hệ số a.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hƣớng dẫn khi cần thiết.
Báo cáo thảo
luận
Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận.

- GV cho các cặp còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.

Hoạt động 2.2.5. Củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. (8 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh tóm tắt đƣợc kiến thức đã học bằng sơ đồ tƣ duy
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 học sinh (5 phút)
tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tƣ duy.
c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Thực hiện

- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh (5 phút) tóm tắt nội
dung bài học bằng sơ đồ tƣ duy.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hƣớng dẫn khi cần thiết.

Báo cáo thảo
luận
Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận.
- GV cho các nhóm cịn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.


16

Hoạt động 2.2.6. Tìm hiểu một số hình ảnh có dạng đƣờng parabol trong
thực tiễn (10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh phát hiện đƣợc một số hình ảnh có dạng đƣờng parabol
trong thực tiễn.
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh hãy đƣa ra một số hình ảnh có dạng
đƣờng parabol trong thực tiễn (Học sinh đƣợc phép tra cứu thơng tin trên
Internet).
c) Sản phẩm: Các hình ảnh về đƣờng parabol trong thực tiễn mà học sinh phát
hiện đƣợc.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Thực hiện

- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4 học sinh (5 phút) tìm một
số hình ảnh về đƣờng parabol trong thực tiễn.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hƣớng dẫn khi cần thiết.

Báo cáo thảo
luận
Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo
cáo kết quả thảo luận.
- GV cho các nhóm cịn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số hình ảnh về
đƣờng parabol có trong thực tiễn.

Một số hình ảnh và ứng dụng của đƣờng parabol trong thực tiễn



17


18

Hoạt động 3: Luyện tập (60 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập bảng biến thiên của hàm số
bậc hai; xác định đƣợc tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ đƣợc đồ thị hàm số bậc
hai, hàm số bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trƣớc, tìm giá trị lớn nhất (giá trị lớn
nhất của hàm số bậc hai)
b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Đồ thị hình bên là đồ thị của một
hàm số trong bốn hàm số đƣợc liệt kê ở
bốn phƣơng án A, B, C, D dƣới đây. Hỏi
hàm số đó là hàm số nào?

y

1
-1

A. y  x 2  2 x  1.

O

x


B. y  3x2  6 x  1.
C. y   x 2  2 x  1 .
-2

D. y  3x 2  6 x  1.
Câu 2. Đồ thị hình bên là đồ thị của một
hàm số trong bốn hàm số đƣợc liệt kê ở
bốn phƣơng án A, B, C, D dƣới đây. Hỏi
hàm số đó là hàm số nào?

y
4
3

A. y   x2  2 x  3 .
B. y  2 x2  4 x  3 .

-3

1

-1
O

x

C. y  x  2 x  3 .
2

D. y  x 2  2 x  3 .

Câu 3. Trong các đồ thị hàm số có hình vẽ dƣới đây, đồ thị nào là đồ thị của
hàm số y   x2  4 x  3 ?


19
y

y

3

O
-1

-1

1

2

3

x

O 1

3

y


y
4

1

3

O

x

-3

-3

-1 O

1

1

2 3

x

-3

x

-4


A.

B.
Câu 4. Bảng biến thiên trong hình bên
là bảng biến thiên của một hàm số
trong bốn hàm số đƣợc liệt kê ở bốn
phƣơng án A, B, C, D dƣới đây. Hỏi
hàm số đó là hàm số nào?

C.
x

-∞

D.
1

+∞

+∞
+∞

y
2

A. y  x 2  2 x  1 .
B. y  x2  2 x  2 .
C. y  2 x 2  4 x  4 .
D. y  3x 2  6 x  1 .

Câu 5. Bảng biến thiên trong hình bên
là bảng biến thiên của một hàm số
trong bốn hàm số đƣợc liệt kê ở bốn
phƣơng án A, B, C, D dƣới đây. Hỏi
hàm số đó là hàm số nào?
A. y  2 x2  4 x  1 .

x

-∞

-1

+∞

5

y
-∞

-∞

B. y   x2  2 x  4 .
C. y  x2  2 x  6 .
D. y   x2  4 .
Câu 6. Cho hàm số y  x 2  6 x  9 . Không vẽ đồ thị (P) của hàm số, hãy mô tả
đồ thị (P) của hàm số và giá tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của hàm số
bằng cách chọn đáp án điền vào chỗ trống.
Quay bề lõm: ...........................................
Đỉnh: .......................................................

Trục đối xứng là đƣờng thẳng: .................
Giao điểm với Oy là: ................................
Giao điểm với Ox là: ..............................................
Hàm số đạt ................................................. bằng ............. khi x  .......


20
Câu 7. Cho hàm số y   x2  2 x  3 . Không vẽ đồ thị (P) của hàm số, hãy mô tả
đồ thị (P) của hàm số và giá tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của hàm số
bằng cách chọn đáp án điền vào chỗ trống.
Quay bề lõm: ...........................................
Đỉnh: .......................................................
Trục đối xứng là đƣờng thẳng: .................
Giao điểm với Oy là: ................................
Giao điểm với Ox là: ..............................................
Hàm số đạt ................................................. bằng ............. khi x  .......
Câu 8. Một chiếc ăng-ten chảo parabol có chiều cao h  0,5m và đƣờng kính
d  4m . Ở mặt cắt qua trục ta đƣợc một parabol dạng y  ax 2 . Hệ số a bằng
y
4m
0,5m
O

x

A. 2.
1
C. .
2


B. 8.
1
D. .
8

1
Câu 9. Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hố hình parabol dạng y   x 2 có
2
chiều rộng d  8m . Chiều cao h của vòm cửa bằng.
y
O
x

h?
8m
A. 32m.
B. 8m.
C. -32m.
D. -8m.
Câu 10. Khi một quả bóng đƣợc đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi
xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với
hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng đƣợc đá


21
lên, h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng đƣợc đá
từ độ cao 1,2m. Sau đó 1 giây nó đạt độ cao 8,5m và 2 giây sau khi đá lên nó ở
độ cao 6m. Độ cao nhất mà quả bóng đạt đƣợc (tính chính xác đến hàng phần
nghìn) là
A. 8,749m.

B. 8,909m.
C. 8,794m.
D. 8,099m.

c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi do học sinh thực hiện và hồn
thành theo nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao

Giáo viên giao nhiệm vụ
Giáo viên: điều hành, quan sát, hỗ trợ

Thực hiện

Báo cáo thảo
luận

Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

Học sinh: 4 nhóm tự phân cơng cơng việc, hợp tác thảo luận
thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. (30 phút)
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đƣa ra ý kiến phản biện
để làm rõ hơn các vấn đề.
Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phƣơng án trả lời của
các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dƣơng nhóm học sinh
có câu trả lời tốt nhất.
Hƣớng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo


Hoạt động 4: Vận dụng (Làm ngoài giờ học trên lớp)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải
quyết bài tốn thực tiễn (ví dụ: xác định độ cao của cầu, cổng có hình
dạng Parabol, xác định các yếu tố để bắn đạn tử trúng mục tiêu, giải thích
tại sao ngƣời ta lại thiết kế ăng-ten chảo (hoặc bếp parabol) có mặt cắt
qua trục là đƣờng parabol ...)
b) Nội dung:
Bài tốn 1: «Tính chiều cao của cổng Ac-xơ»


22
Cổng Ac-xơ có khoảng cách giữa hai chân cổng là 162m . Từ 1 điểm trên
thân cổng ngƣời ta đo đƣợc khoảng cách tới mặt đất là 43m và khoảng cách tới
điểm chân cổng gần nhất là 44,15m . Tính chiều cao của cổng.

Bài toán 2: Đặt ở mặt đất một khẩu pháo có nịng pháo hợp với phƣơng ngang
một góc 60o. Mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 15m. Hỏi đạn trong pháo phải
bắn ra với vận tốc ban đầu bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị) để đạn rơi
trúng mục tiêu ( g  10m / s 2 )?

Bài tốn 3: Hãy giải thích tại sao ngƣời ta lại thiết kế ăng-ten chảo (hoặc
bếp parabol) có mặt cắt qua trục là đƣờng parabol.


23
c) Sản phẩm:
Với lớp có tiết tự chọn mơn Tốn:
+ Học sinh hoàn thành sản phẩm theo tổ. Làm trên giấy A4 sau đó chụp
ảnh gửi cho giáo viên.
+ Giáo viên sử dụng máy tính kết nối mạng chiếu sản phẩm của từng tổ

lên máy chiếu.
+ Đại diện từng tổ lên thuyết trình về sản phẩm mà tổ đã hồn thành.
Với lớp có tiết tự chọn mơn Tốn:
+ Học sinh hoàn thành sản phẩm theo tổ. Làm trên giấy A4 sau đó chụp
ảnh gửi lên nhóm facebook của lớp.
+ Các nhóm nhận xét, đánh giá bài làm của nhóm mình và các nhóm khác
qua phần bình luận.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá, chính xác hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao

Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm ngoài giờ lên lớp.
Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo nhóm theo tổ

Thực hiện

Học sinh làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm theo tổ thực
hiện nhiệm vụ.

Báo cáo thảo
luận

Đánh giá, nhận
xét, tổng hợp

Đại diện các nhóm chụp ảnh sản phẩm của nhóm nộp cho
giáo viên. Giáo viên sẽ trình chiếu cho từng nhóm lên thuyết
trình sản phẩm trong tiết tự chọn về hàm số bậc hai.
(Nếu khơng có tiết tự chọn thì học sinh sẽ đăng sản phẩm trên
nhóm facebook của lớp. Các nhóm nhận xét, đánh giá sản

phẩm của nhóm mình và các nhóm khác)
Giáo viên nhận xét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức. Ghi
nhận và tuyên dƣơng nhóm học sinh có kết quả báo cáo tốt
nhất, có nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.

II.6. THỬ NGHIỆM SƢ PHẠM
II.6.1. Nội dung, tổ chức thử nghiệm
Tôi đã sử dụng giáo án trên để giảng dạy bài hàm số bậc hai – Đại số 10
ban cơ bản ở lớp thực nghiệm 10A1. Đối với lớp 10A2 vẫn dạy theo cách cũ là
đảm bảo đầy đủ nội dung chƣơng trình sách giáo khoa.
II.6.2. Kết quả thử nghiệm
+) Số liệu khảo sát thu đƣợc trƣớc khi thực hiện đề tài
Thống kê kết quả bài kiểm tra


×