Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VĂN THƯƠNG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VĂN THƯƠNG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. LÊ TRỌNG HÙNG

Hà Nội, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình
thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định
của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài
Hà Nội, ngày......... tháng....... năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thương


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam,
theo chƣơng trình đào tạo Cao học Khóa 22B (2014 - 2016), chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp. Với kết quả học tập tại Trƣờng cùng sự nỗ lực cố gắng
của bản thân trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hố, tơi lựa chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
trong cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Hố"làm bản Luận văn tốt nghiệp của mình.

Để hồn thành Luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tơi cịn
nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của cá nhân, tổ
chức trong và ngồi Nhà trƣờng, cơ quan.
Qua đây, tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến các Thầy, Cô giáo thuộc
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, các thầy cô Khoa sau Đại học trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, các nhà khoa học, Ban lãnh đạo Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hoá; các đồng nghiệp trong Ngân hàng... Đặc biệt, cho phép tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất đến Thầy giáo PGS.TS: Lê Trọng
Hùng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhƣng Luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết, Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các Thầy,
Cơ giáo, nhà khoa học và đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày........tháng........năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thương


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ................................................ ix

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
3.2.1. Phạm vi về nội dung................................................................ 2
3.2.2. Phạm vi không gian................................................................. 2
3.2.3. Phạm vi về thời gian ............................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG.................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng ..................... 4
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ............................. 4
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................ 4
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ........................................ 6


iv

1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................... 7
1.1.2. Rủi ro tín dụng ............................................................................ 9
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ................................. 9
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.............................................. 10
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................... 11
1.1.2.4. Những chỉ số đánh giá chất lƣợng và rủi ro tín dụng ........ 12
1.1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................ 15

1.1.2.6. Các biểu hiện của rủi ro tín dụng ....................................... 18
1.1.2.7. Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng............................ 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và
thế giới ............................................................................................................. 24
1.2.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ....................................................... 24
1.2.2. Kinh nghiệm của Singapore ...................................................... 28
1.2.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới .......................... 29
1.2.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng trong nƣớc: ........................... 31
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 34
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ........................................ 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hố .................. 34
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển của NHHT Thanh Hố ....... 37
2.1.2.1. Khái quát chung về NHHT Thanh Hóa. ............................ 37
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của NHHT Thanh Hóa. ....... 38
2.1.3. Đánh giá về địa bàn nghiên cứu................................................ 43
2.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................ 43
2.1.3.2. Những khó khăn ................................................................. 44
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................. 45
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ................................................................ 45


v

2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................... 45
2.2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp ................... 45
2.2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp.............................. 45
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .................................... 46
2.2.3.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................. 46
2.2.3.2. Phƣơng pháp so sánh ......................................................... 46

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 47
3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHHT Thanh Hố ................. 47
3.1.1. Hoạt động tín dụng.................................................................... 47
3.1.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................... 50
3.1.3. Hoạt động dịch vụ của NHHT Thanh Hoá ............................... 51
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHHT Thanh Hoá ............ 53
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHHT Thanh Hoá 54
3.2.1. Rủi ro theo cơ cấu tín dụng của NHHT Thanh Hố ................. 54
3.2.1.1. Rủi ro theo cơ cấu đối tƣợng vay vốn ................................ 55
3.2.1.2. Rủi ro theo cơ cấu tài sản bảo đảm .................................... 57
3.2.1.3. Rủi ro theo cơ cấu thời hạn cho vay .................................. 58
3.2.1.4. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề kinh tế ................ 59
3.2.2. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ................................. 60
3.2.2.1. Phân loại theo nhóm nợ tại NHHT Thanh Hố ................. 60
3.2.2.2. Trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng tại NHHT
Thanh Hố ....................................................................................................... 62
3.2.3. Đánh giá cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHHT Thanh Hố .. 64
3.2.3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHHT Thanh
Hố .................................................................................................................. 64
3.2.3.2. Cơng tác quản lý rủi ro tại NHHT Thanh Hoá .................. 72
3.12. Thang điểm xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHHT ...................... 76


vi

3.3.2.3. Kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân ....................... 79
3.3. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hóa .......................................................................... 84
3.3.1. Thực hiện nghiêm quy trình cấp tín dụng ................................. 84
3.3.2 Thực hiện nghiêm túc chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ .... 85

3.3.3. Thực hiện nghiêm túc quản lý nợ, quản lý rủi ro tín dụng ....... 86
3.3.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm sốt tín dụng................... 87
3.3.5. Nâng cao trình độ năng lực cán bộ và cấp quản lý ................... 89
3.3.6. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng .................................. 89
3.3.7. Tăng cƣờng phân tán rủi ro tín dụng ........................................ 90
3.3.8. Tăng cƣờng công tác xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ xấu khó địi
......................................................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 93
1. Kết luận ............................................................................................... 93
2. Kiến nghị ............................................................................................. 95
2.1. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc ........................................ 95
2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa của từ viết tắt

Chữ viết tắt
BMS

Hệ thống quản lý hạch toán ngân hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng


DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro

HĐTV

Hội đồng thành viên

HTX

Hợp tác xã

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHHT

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

NHHT Thanh Hoá Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hố
NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

NNNT

Nơng nghiệp nông thôn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại



Quyết định

QLRR

Quản lý rủi ro

QTDTW

Quỹ tín dụng Trung ƣơng

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTBQ

Tăng trƣởng bình qn (%/năm)

XLRR

Xử lý rủi ro


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

3.1.


Hoạt động tín dụng của NHHT Thanh Hoá

47

3.2.

Hoạt động huy động vốn của NHHT Thanh Hoá

50

3.3.

Hoạt động dịch vụ của NHHT Thanh Hoá

52

3.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHHT Thanh Hoá

53

3.5.

Cơ cấu dƣ nợ và nợ xấu theo đối tƣợng cho vay

55

3.6.


Cơ cấu dƣ nợ và nợ xấu theo tài sản bảo đảm

57

3.7.

Cơ cấu dƣ nợ theo theo thời hạn của NHHT Thanh Hoá

58

3.8.

Cơ cấu dƣ nợ theo ngành nghề của NHHT Thanh Hoá

59

3.9.

Phân loại dƣ nợ theo nhóm nợ

61

3.10. Trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tại NHHT Thanh Hoá

62

3.11. Đánh giá về chính sách quản lý tín dụng

65


3.12. Năng lực của cán bộ đặc biệt là cán bộ tín dụng

67

3.13. Năng lực của khách hàng vay vốn

70

3.14. Tài sản bảo đảm khoản vay

71

3.15. Môi trƣờng pháp lý và kinh tế

72

3.16

Bảng nhận diện rủi ro tại NHHT Thanh Hoá

73

3.17. Tổng hợp xếp hạng tín dụng khách hàng tại NHHT

77


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ


Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình 2.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHHT Thanh Hoá

39

Biểu đồ 3.1.

Hoạt động tín dụng của NHHT Thanh Hố

48

Biểu đồ 3.2.

Hoạt động huy động vốn của NHHT Thanh Hoá

50

Biểu đồ 3.3.

Hoạt động dịch vụ của NHHT Thanh Hoá

52


Biểu đồ 3.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHHT Thanh Hoá

53

Biểu đồ 3.5.

Nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5

61

Hình 3.1.

Sơ đồ Quy trình nghiệp vụ tín dụng

75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi
xƣớng và lãnh đạo, những năm qua hệ thống ngân hàng đã từng bƣớc lớn
mạnh không ngừng và thu đƣợc những thành tựu quan trọng góp phần không
nhỏ trong công cuộc phát triển kinh tế đất nƣớc. Trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng, cho vay là hoạt động đem lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng
nhƣng cũng chính là hoạt động có nhiều tiềm ẩn rủi ro nhất. Do vậy để đảm

bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động cho vay thì cơng tác quản lý rủi ro
cho vay luôn là ƣu tiên hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại [11]
Thời gian vừa một số Ngân hàng có nợ xấu cao cũng nhƣ cơng tác quản
lý rủi ro kém hiệu quả nên đã bị sáp nhập với các ngân hàng khác hoặc bị
Ngân hàng Nhà nƣớc mua lại với giá “0"đồng. Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá (NHHT Thanh Hoá) nhận thức rõ đƣợc điều
này nên đã và đang rất chú trọng tới quản lý rủi ro đặc biệt là rủi ro tín dụng
trong cho vay. Tuy nhiên cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh vẫn
thiếu chặt chẽ và chƣa hoàn thiện, rủi ro cho vay vẫn cịn xảy ra và có xu
hƣớng gia tăng gây nên tổn thất đến tiền vốn của ngân hàng.
Chính vì vậy để chi nhánh phục vụ tốt cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hố, phát huy tốt vai trị của mình, đảm bảo
tăng trƣởng cao và bền vững thì cần phải có sự phân tích, đánh giá về thực tại
cũng nhƣ có các giải pháp về quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
để đảm bảo hoạt động và an tồn vốn của ngân hàng là một địi hỏi tất yếu.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên, và hiện là cán bộ đang công tác
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hoá, học viên chọn đề
tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá"làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sỹ.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, phát hiện tồn tại về rủi ro tín dụng và đề xuất các
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHHT Thanh Hố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng trong cho
vay tại NHHT Thanh Hoá.

- Đánh giá thực trạng và mức độ rủi ro tín dụng tại NHHT Thanh Hố,
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, kết quả đạt đƣợc trong việc kiểm sốt và
hạn chế rủi ro tín dụng, các mặt còn hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHHT
Thanh Hoá trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng, các vấn đề liên
quan đến hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHHT Thanh Hoá.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng của ngân hàng trong cho vay vốn,
xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro và đánh giá thực trạng rủi ro tín
dụng để đƣa ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHHT
Thanh Hóa một cách hiệu quả.
3.2.2. Phạm vi khơng gian
Luận văn nghiên cứu rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHHT Thanh
Hoá.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Thu thập thông tin trong khoảng từ 2013 đến năm 2015


3

4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận và thực tiễn về các vấn đề trong hoạt động tín dụng của
NHHT Thanh Hoá. Lý luận chung về rủi ro, các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro,
thực trạng rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay tại NHHT Thanh Hố.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng trong hoạt
động của ngân hàng.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời từ rất lâu nhƣng đến nay, định nghĩa về tín dụng vẫn
chƣa đƣợc thống nhất và có nhiều cách hiểu khác nhau dƣới nhiều góc độ tiếp
cận. Về nguồn gốc, khái niệm “Tín dụng" (Tiếng Anh là Credit có nguồn gốc
từ chữ La-tinh là Credo có nghĩa là sự tin tƣởng, tín nhiệm. [37]
Theo Wikipedia.org định nghĩa thì Tín dụng là một phạm trù kinh tế và
nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua
nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng đƣợc phát sinh ngay từ thời
kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tƣ hữu về tƣ liệu
sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa.
Thời kỳ này, tín dụng đƣợc thực hiện dƣới hình thức vay mƣợn bằng hiện vật
- hàng hóa. Xuất hiện sở hữu tƣ nhân tƣ liệu sản xuất, làm cho xã hội có sự
phân hóa: giàu, nghèo, ngƣời nắm quyền lực, ngƣời khơng có gì....Khi ngƣời
nghèo gặp phải những khó khăn khơng thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà

những ngƣời giàu thì câu kết với nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín
dụng nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất
cao nhất là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng lãi không phục vụ cho
việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm
hãm động lực phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mƣợn
bằng tiền. [37]
Cho vay, cịn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tƣợng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn


5

trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thƣờng kèm
theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay
còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối
quan hệ giữa hai bên - Một bên là ngƣời cho vay, và một bên là ngƣời đi vay.
Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho
vay, lãi suất phải trả...
Theo giáo trình Tín dụng Ngân hàng của Học viện Ngân hàng xuất bản
năm 2001 do TS Hồ Diệu làm chủ biên thì: Tín dụng xuất từ chữ Latinh là
credo (tin tƣởng, tín nhiệm). Trong thực tế tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tuỳ theo từng bối cảnh cụ
thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín
dụng có thể hiểu theo các nghĩa:[1]
- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển
dịch quỹ từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài
sản trên cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể. Nhƣ một công ty A bán hàng trả
chậm cho công ty B, trong trƣờng hợp này ngƣời bán chuyển giao hàng hoá

cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo thoả thuận bên mua phải trả
tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch cho vay của ngân hàng với các
chủ thể trong nền kinh tế, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau
một thời hạn nhất định ngƣời đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài
chính cung cấp cho khách hàng.
- Trong hoạt động ngân hàng thì Tín dụng là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng và các định chế tài chính
khác với một bên là các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó bên cho vay


6

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả tài sản vơ điều kiện (bao gồm:
vốn gốc và lãi) cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
* Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với q
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn
tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hồn trả.
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm của tín dụng nói chung nhƣ sau:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên có sở lịng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích,
hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn ngƣời đi vay
thì tin tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi
vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn hay có
tính hồn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay"nên mọi
khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng
hồn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải

căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển
nguồn vốn của đối tƣợng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định,
thì có thể cấp đƣợc nhiều tín dụng dài hạn; ngƣợc lại, nếu nguồn vốn khơng
ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh
khoản.
Thứ ba, tín dụng dựa trên ngun tắc khơng chỉ hồn trả gốc mà phải trả
cả lãi. Nếu khơng có sự hồn trả thì khơng đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hồn
trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả
giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá


7

của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và
tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc
đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì ln tồn tại thông tin bất
cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra, việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ
thuộc vào mơi trƣờng hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng nhƣ sự
biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai…Khi khách hàng gặp
khó khăn do mơi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả
nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện.
Q trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ
nhƣ: Hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo
lãnh,…, trong đó bên đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hồn trả
vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong thực tế khi đề cập đến tín dụng ngân hàng, thƣờng chỉ xem xét

trên góc độ ngân hàng là ngƣời cho vay. Nếu xem xét ngân hàng dƣới góc độ
là ngƣời cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể đƣợc chia thành những loại
sau đây:
- Căn cứ vào mục đích tín dụng, chia thành:
+ Tín dụng sản xuất, kinh doanh: Ngân hàng cho vay đáp ứng nhu cầu
sản xuất, kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công
nghiệp, nông nghiệp, thƣơng nghiệp, giao thông vận tải, bƣu điện, dịch vụ,...
+ Tín dụng tiêu dùng: Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân nhƣ:
mua sắm, trang trải các chi phí trong đời sống, cho vay thơng qua phát hành
thẻ tín dụng…


8

- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn tối đa đến 1 năm, nhằm
phục vụ nhu cầu vốn lƣu động sản xuất kinh doanh và chi tiêu ngắn hạn.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại cho vay của ngân hàng với thời hạn từ
trên 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc
đầu tƣ vào tài sản cố định.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm nhằm tài trợ
cho các dự án đầu tƣ lớn.
- Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:
+ Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản: Ngân hàng cho vay dựa trên
cơ sở uy tín, tín nhiệm bản thân khách hàng vay.
+ Tín dụng có đảm bảo: Vốn vay đƣợc đảm bảo bằng tài sản của ngƣời
đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ vào phương thức cho vay :
+ Cho vay theo món (từng lần): là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp

đồng tín dụng;
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định (thƣờng là 12 tháng).
+ Cho vay theo hạn mức thấu chí: là việc cho vay mà ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng ở một mức xác định.
- Căn cứ vào hình thức tài trợ :
+ Cho vay: Là việc Ngân hàng cho vay tiền với cam kết khách hàng
phải hoàn trả gốc và lãi trong thời gian xác định. Ở hầu hết các Ngân hàng thì
hình thức cho vay chiếm một tỷ trọng rất lớn trong hoạt động Tín dụng.


9

+ Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cung cấp các cam kết bằng văn bản của
Ngân hàng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết; khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng số tiền đã đƣợc trả thay.
+ Cho thuê: Là việc Ngân hàng bỏ tiền mua các tài sản để cho khách hàng
thuê theo sự thoả thuận của hai bên. Có hai hình thức cho th đó là cho th
tài chính và cho th nghiệp vụ. Trong đó hình thức cho th tài chính là hoạt
động chủ yếu trong các hoạt động cho thuê, đây là hoạt động tín dụng trung,
dài hạn trên cơ sở các hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là Ngân
hàng với các khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng có thể
mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện thoả thuận trong hợp
đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê không đƣợc đơn phƣơng huỷ hợp đồng.
1.1.2. Rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
 Khái niệm rủi ro

Có rất nhiều quan niệm về rủi ro: Rủi ro là sự bất trắc gây ra mất mát,
thiệt hại hay rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một hay nhiều biến cố
không mong đợi. Nhƣng nói chung, mọi quan niệm đều đi đến thống nhất: rủi
ro là khả năng những sự kiện chƣa chắc chắn (những bất trắc) trong tƣơng lai
sẽ làm chủ thể không đạt đƣợc mục tiêu tài chính, mục tiêu chiến lƣợc và mục
tiêu hoạt động cũng nhƣ chi phí cơ hội của việc làm mất mát những cơ hội thị
trƣờng [27]. Rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong mọi lĩnh vực cuộc sống,
nhất là trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng nói chung và nghiệp vụ cho vay
nói riêng.
 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khái niệm thƣờng đƣợc sử dụng trong hoạt động cho
vay của ngân hàng hoặc trên thị trƣờng tài chính. Rủi ro về sự tổn thất tài


10

chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) đó là khả năng không chi trả đƣợc nợ của
ngƣời đi vay đối với ngƣời cho vay khi đến hạn phải thanh tốn. Ln là
ngƣời cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng.
Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng.
Các khoản cho vay khơng thanh tốn đúng hạn là hình thức biểu hiện
của rủi ro tín dụng. Chúng đƣợc hình thành do hàng loạt các nguyên nhân khác
nhau; vì vậy để hạn chế tối đa các tổn thất ngân hàng phải có một chƣơng trình
quản trị đồng bộ, từ chính sách quản lý rủi ro các khoản cho vay riêng lẻ và
danh mục cho vay đến việc giám sát và xử lý các khoản cho vay đó.
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Thứ nhất, rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Rủi ro tín dụng ln tồn tại
và gắn liền với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt
động của ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh
dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc

những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận đƣợc. Ngân hàng sẽ hoạt
động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát đƣợc
nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của
ngân hàng.
Thứ hai, rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau
khi ngân hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của
khách hàng. Do tình trạng thơng tin bất cân xứng nên thơng thƣờng ngân hàng
ở vào thế bị động, ngân hàng thƣờng biết thơng tin sau hoặc khơng chính xác
về những khó khăn thất bại của khách hàng và do đó thƣờng có những ứng
phó chậm chễ.
Thứ ba, rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp: rủi ro tín dụng
xảy ra bởi rất nhiều nguyên nhân, các nguyên nhân này cũng rất đa dạng,
phức tạp, có nhiều diễn biến và hậu quả khó lƣờng khi xảy ra.


11

1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
tiêu chí và yêu cầu của nghiên cứu.
 Phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro.
Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa
chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, đƣợc phân chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động


12

trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Phân loại theo khả năng trả nợ của khách hàng.
Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: khi thiết lập mối quan hệ tín
dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy định về khoảng thời gian hoàn trả nợ
vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay.
- Rủi ro khơng có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp
khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý tài sản
của khách hàng để thu hồi nợ vay.
 Phân loại theo nguyên nhân khách quan, chủ quan gây ra rủi ro.
Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành:

- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên
tai, địch họa, ngƣời vay chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro mà nguyên nhân thuộc về chủ quan ngƣời
vay và bên cho vay (ngân hàng) vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay
vì những lý do chủ quan khác.
1.1.2.4. Những chỉ số đánh giá chất lượng và rủi ro tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là tiêu chí để đánh giá hiệu quả và tính an tồn trong
hoạt động của ngân hàng. Một khoản vay tốt là khoản vay mà ngân hàng có
thể thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi. Thông thƣờng, đánh giá chất lƣợng tín
dụng ngƣời ta thƣờng căn cứ vào chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và một số chỉ
tiêu phổ biến sau đây:
Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn: Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà
một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.[22]


13

Dƣ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

----------------------------

x 100%

Tổng dƣ nợ cho vay
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn theo kỳ hạn:
Dƣ nợ quá hạn ngắn hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn =


-------------------------------------

x 100%

Tổng dƣ nợ cho vay ngắn hạn
Dƣ nợ quá hạn trung, dài hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn trung, dài hạn = -----------------------------------------

x 100%

Tổng dƣ nợ cho vay trung, dài hạn
Chỉ tiêu nợ quá hạn theo thời gian
Nợ quá hạn dƣới 180 ngày; Nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày; Nợ quá
hạn trên 360 ngày
Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu: Theo [27] ngày 21/01/2013 của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì dƣ nợ của các ngân hàng đƣợc chia thành 5
nhóm, nợ xấu hay nợ khó địi là các khoản nợ dƣới tiêu chuẩn (từ nhóm 3 tới
nhóm 5) và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của ngân
hàng. Tỷ lệ an toàn là dƣới 3% theo thơng lệ quốc tế.
* Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định .
* Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần
đầu;



14

- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
* Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
* Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
* Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá
hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Các khoản
nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng thấp
và ngƣợc lại. Tuy nhiên, xem xét tỷ lệ nợ quá hạn của một ngân hàng cịn cần
phải xem xét đến quy mơ hoạt động tín dụng của ngân hàng đó.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

-------------------------------

x 100%

Tổng dƣ nợ cho vay
Thông thường, dƣ nợ cho vay của ngân hàng đƣợc chia thành 3 nhóm:
Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro thấp nhƣng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho
ngân hàng.

Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những
khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận đƣợc và thu nhập mang lại
cho ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng.
Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro lớn nhƣng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân


×