Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện quốc oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 96 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá
luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ...... tháng...... năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Phƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
các thầy giáo cô giáo, các đơn vị liên quan của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo
điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn, ngƣời đã
tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt đƣợc
ngày hơm nay, tôi không thể quên công lao giảng dạy và hƣớng dẫn của các thầy,
cô giáo Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm yêu mến
nhất đến gia đình, những ngƣời thân của tác giả đã tạo điều kiện, động viên trong
suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhƣng Luận văn không thể tránh khỏi những


khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy, cơ và
đồng nghiệp để luận văn này đƣợc hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày ...... tháng...... năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Phƣơng


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ..........................................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN .....................................4
1.1.1. Dự án đầu tƣ ......................................................................................................4
1.1.2. Quản lý dự án đầu tƣ .........................................................................................7
1.1.3. Quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. ..................15
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN ..........................23
1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý DA đầu tƣ từ NSNN của một số địa
phƣơng của Việt Nam ...............................................................................................23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Quốc Oai .....................................................26
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN QUỐC OAI VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................27
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai ...............................................................27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................27
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu. ..........................................33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................42
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát................................................42
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................43
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................43
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .........................................44


iv

Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................45
3.1. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Quốc
Oai .............................................................................................................................45
3.1.1. Khái quát về hoạt động của Ban quản lý các dự án huyện Quốc Oai .............45
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý các các DA ĐT XDCB từ NSNN do huyện Quốc
Oai quản lý ................................................................................................................51
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng công tác quản lý các DA ĐT XDCB từ
NSNN do huyện Quốc Oai quản lý ...........................................................................60
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý các các DA ĐT XDCB từ NSNN do huyện
Quốc Oai quản lý ......................................................................................................65
3.3.1. Những thành công. ..........................................................................................65
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................66
3.4. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các DA ĐT XDCB từ NSNN do
huyện Quốc Oai quản lý ............................................................................................67
3.4.1. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng Khảo sát – Thiết kế .................................67
3.4.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu tham
gia dự án ....................................................................................................................69

3.4.3. Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ đền bù giải phóng mặt bằng .......................73
3.4.4. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý trong giai đoạn thi công XDCT................75
3.4.5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực của Ban ............................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ...................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngun nghĩa

Viết tắt
CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CTXD

Cơng trình xây dựng

DA

Dự án

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

ĐTXD


Đầu tƣ xây dựng

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GSĐGĐT

Giám sát đánh giá đầu tƣ

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tƣ

KT – XH

Kinh tế - xã hội


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

Ngân sách trung ƣơng

QLDA

Quản lý dự án

QLĐT

Quản lý đầu tƣ

TMĐT

Thƣơng mại đầu tƣ

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tƣ

XDCB


Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

XNK

Xuất nhập khẩu


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1

Cơ cấu sử dụng đất huyện Quốc Oai năm 2016

31

2.2

Thống kê tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Quốc Oai


32

2.3

Dân số huyện quốc Oai từ năm 2016

33

2.4

Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai.

37

2.5

Thực trạng diện tích đƣợc tƣới tiêu trên địa bàn huyện

38

2.6

Cơ sở vật chất kỹ thuật điện lực huyện Quốc Oai.

39

2.7

Giá trị sản xuất huyện Quốc Oai qua năm 2014 - 2016


40

3.1

3.2

3.3
3.4
3.5

Danh mục dự án Xây dựng cơ bản do huyện Quốc Oai quản lý
giai đoạn 2014 – 2017
Hạng mục cơng trình xây dựng cơ bản phê duyệt giai đoạn 2014
- 2017 của Huyện Quốc Oai Thành Phố Hà Nội
Kết quả đánh giá khảo sát thực trạng thực hiện các nội dung giai
đoạn chuẩn bị đầu tƣ
Kết quả phê duyệt dự án 2014 – 2016
Tình hình các dự án Xây dựng cơ bản của Huyện Quốc Oai giai
đoạn 2014 - 2017

51

52

52
54
56

3.6


Số dự án vi phạm thủ tục

58

3.7

Một số dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tƣ

59


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

2.1

Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai

27

2.2

Biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế Quốc Oai qua các gia đoạn


41

3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA

46


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1- Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây Nhà nƣớc đã quan tâm và phát triển cơ sở vật
chất, hạ tầng kỹ thuật cho xã hội, thể hiện qua việc mức vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ
bản nói chung ngày càng đƣợc gia tăng. Trong q trình quản lý thực hiện dự án có
nhiều chủ thể tham gia quản lý ở các góc độ khác nhau nhƣng với chức năng nhiệm
vụ của mình, cơng tác quản lý dự án của chủ đầu tƣ thực sự đóng vai trị quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ và xây dựng cả về vấn đề quản lý chất lƣợng và
kinh tế.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản ĐTXDCB là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các cơng
trình xây dựng theo mục đích, mục tiêu của ngƣời đầu tƣ, đầu tƣ xây dựng cơ bản là
một nhu cầu cấp thiết tạo ra hạ tầng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở
nƣớc ta, là tiền đề để thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc.
Hiệu quả của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc thể hiện trên mọi lĩnh vực của
nền kinh tế - xã hội. Đầu tƣ cho xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm phục vụ cho mục
tiêu phát triển kinh tế luôn là một nhiệm vụ trọng tâm đƣợc Đảng bộ và nhân dân
thành phố Hà Nội nói chung và huyện Quốc Oai nói riêng đặc biêt quan tâm.

Nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác đầu tƣ xây dựng cơ
bản, trong những năm qua cùng với sự hỗ trợ của UBND Thành phố Hà Nội, Huyện
ủy, HĐND&UBND huyện Quốc Oai đã nỗ lực tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, khai
thác và huy động mọi nguồn lực để đầu tƣ cho lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện đã đạt đƣợc một số thành tựu quan
trọng, tạo ra hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển chung,
tạo ra động lực cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đới sống vật chất và tinh
thần của nhân dân.
Tuy nhiên công tác quản lý dự án trong thời gian qua cịn có những bất cập
diễn ra trong các giai đoạn của quá trình đầu tƣ xây dựng, do vậy cần phải có những
nghiên cứu để tăng cƣờng công tác quản lý về đầu tƣ xây dựng, đề ra biện pháp cần


2

thiết khắc phục một số tồn tại hiện nay trong cơng tác quản lý nhằm nâng cao vai
trị và hiệu quả của chủ đầu tƣ trong quá trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Chính
vì vậy vấn đề: “Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Quốc Oai - Thành phố Hà Nội”
đƣợc chọn là đề tài của luận văn này.
2 - Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện, luận văn đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự
án trên địa bàn huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống đƣợc cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý các dự án đầu tƣ
XDCB từ NSNN
- Đánh giá đƣợc thực trạng các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện Quốc
Oai

- Chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác quản lý các dự án đầu tƣ
XDCB từ NSNN của huyện Quốc Oai
- Đề xuất đƣợc giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tƣ
XDCB từ NSNN của huyện Quốc Oai -Thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng kết quả các dự án đầu tƣ
XDCB từ NSNN của huyện Quốc Oai -TP Hà nội.
4. Phạm vi nghiên cứu.
+ Phạm vi về nội dung:
Hoạt động quản lý các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN tại huyện Quốc Oai
đƣợc nghiên cứu bao gồm các nội dung của công tác quản lý các dự án theo các giai
đoạn của chu trình quản lý dự án.
+ Phạm vi về không gian:
-

Trên địa bàn huyện Quốc Oai- TP Hà Nội


3

+Phạm vi về thời gian:
-

Số liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp trong giai đoạn từ 2014 - 2016

-

Số liệu sơ cấp đƣợc khảo sát trong giai đoạn từ tháng 5 đến tháng
10/2017.


5- Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện
Quốc Oai
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện Quốc
Oai
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN
của huyện Quốc Oai - Thành phố Hà Nội.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án đầu tư
Theo Luật Xây dựng đã đƣợc Quốc hội ban hành ngày 18/6/2014 thì: “Dự án
đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự
án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây
dựng.”
Theo Luật Đầu Tƣ đã đƣợc Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 thì: “ Dự án
đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động
đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.” [1].
Theo Điều 4, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 “Dự án đầu

tư phát triển: sau đây gọi chung là dự án bao gồm: chƣơng trình, dự án đầu tƣ xây
dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tƣ xây dựng; dự án
mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc khơng cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng
cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chƣơng
trình, dự án, đề án đầu tƣ phát triển khác [2].
Theo Điều 3, Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 “Dự
án đầu tư mở rộng” là dự án đầu tƣ phát triển dự án đang hoạt động đầu tƣ kinh doanh
bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm
hoặc cải thiện môi trƣờng. “Dự án đầu tư mới” là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án
hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh [1].


5

Trên góc độ quản lý, ngƣời ta có thể xem: “Dự án là những nỗ lực có thời
hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất” [3].
Nhƣ vậy chúng ta có thể rút ra một số đặc trƣng cơ bản của dự án nhƣ sau:
Dự án có mục đích, kết quả xác định rõ: kết quả đó có thể là một cơng trình,
một dịch vụ nhất định... Mỗi dự án khác nhau có thể có nhiều nhiệm vụ khác nhau,
nhiệm vụ lại có một kết quả độc lập, do đó một dự án có thể có nhiều kết quả độc
lập khác nhau, kết hợp hình thành nên kết quả chung của dự án. Việc quản lý các
hoạt động này có địi hỏi dự án phải đƣợc phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ
khác nhau để thực hiện nhƣng quản lý chung phải thống nhất để đạt đƣợc các mục
tiêu chung mà dự án cần đạt đƣợc.
Dự án đầu tƣ có thể đƣợc xem xét từ nhiều góc độ:
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hê thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ đƣợc hiểu là một tập hợp các hoạt động

đặc thù liên kết chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau nhằm đạt đƣợc trong tƣơng lai các
mục tiêu nhất định với nguồn lực và thời gian xác định.
Nhƣ vậy, một dự án đầu tƣ bao gồm các thành phần chính nhƣ sau:
- Mục tiêu phát triển thể hiện sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các
mục tiêu chung của một quốc gia. Mục tiêu này đƣợc thực hiện thơng qua những lợi
ích dự án mang lại cho nền kinh tế - xã hội.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận thực
hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Về vật chất, tài chính và con ngƣời cần thiết để tiến hành
các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn
đầu tƣ cần cho dự án.
Theo “điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015” của chính phủ
thay thế nghị định số 12/2009 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thì phân loại dự án
đầu tƣ đƣợc phân loại nhƣ sau:


6

+ Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng
trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công và đƣợc
quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tƣ xây dựng gồm:
a) Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
b) Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ
dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
c) Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân

sách và dự án sử dụng vốn khác [4].
1.1.1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết phải đầu tư theo dự án:
Lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình để chứng minh cho ngƣời quyết định
đầu tƣ thấy đƣợc sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tƣ của dự án; làm cơ sở cho
ngƣời bỏ vốn (cho vay vốn xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng
thời để các cơ quan quản lý nhà nƣớc xem xét sự phù hợp của dự án đối với quy
hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng;
đánh giá tác động về sự ảnh hƣởng của dự án tới mơi trƣờng, mức độ an tồn đối
với các cơng trình lân cận; các yếu tố ảnh hƣởng tới kinh tế xã hội; sự phù hợp với
các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
Đối với Nhà nƣớc và các định chế tài chính: Dự án đầu tƣ là cơ sở để thẩm
định và ra quyết định đầu tƣ, quyết định tài trợ vốn cho dự án.
Đối với chủ đầu tƣ:
- Dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tƣ.
- Dự án đầu tƣ là cơ sở để xin phép đƣợc đầu tƣ hoặc đƣợc ghi vào kế hoạch
đầu tƣ và cấp giấy phép hoạt động.
- Dự án đầu tƣ là cơ sở để xin phép đƣợc nhập khẩu máy móc thiết bị, xin
hƣởng các khoản ƣu đãi trong đầu tƣ.


7

- Dự án đầu tƣ là phƣơng tiện để tìm đối tác trong và ngoài nƣớc liên doanh
bỏ vốn đầu tƣ.
- Dự án đầu tƣ là phƣơng tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong
và ngồi nƣớc tài trợ hoặc cho vay vốn.
- Dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ
về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và Nhà
nƣớc Việt Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên
tham gia liên doanh.

- Đầu tƣ XDCB là một hoạt động đầu tƣ nên cũng có những vai trị chung của
hoạt động đầu tƣ nhƣ: tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định,
tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tăng cƣờng khả năng khoa học và công nghệ của
đất nƣớc.
Đầu tƣ XDCB là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân
đối giữa chúng. Khi đầu tƣ XDCB đƣợc tăng cƣờng, cơ sở vật chất kỹ thuật của các
ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành, phát triển và
hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân.
Nhƣ vậy đầu tƣ xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội của nƣớc ta, vai trò và ý nghĩa của đầu tƣ xây dựng cơ bản có thể
nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của lĩnh vực này trong q trình tái sản xuất tài sản cố
định trong nền kinh tế quốc dân thơng qua các hình thực xây mới, cải tạo, sửa chữa
lớn hoặc khơi phục các cơng trình hƣ hỏng và là ngành dẫn đầu trong việc tạo ra
điều kiện về cơ sở vật chất hạ tầng làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế cũng nhƣ
nâng cao đời sống xã hội.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là một nghề, thuật ngữ quản lý dự án đƣợc dùng đế miêu tả
một hoạch định về việc tổ chức trong việc quản lý những hoạt động đang diễn ra.
Những hoạt động này thƣờng đƣợc gọi là quản lý theo dự án. Định nghĩa về quản lý
dự án là một việc rất khó, tuy nhiên có thể hiểu quản lý dự án nhƣ sau:


8

Theo lý thuyết hệ thống thì: “Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt
động của hệ thống trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt đƣợc mục đích cuối
cùng là tạo ra các sản phẩm nhƣ mục tiêu đề ra” [5]. Nhƣ vậy, theo cách này quản
lý dự án là điều khiển một hệ thống đã có trƣớc, với một loạt các điều kiện ràng
buộc, các nguyên tắc, các phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất.
Theo TS. Ben Obinero Uwakweh thì “Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phối

hợp các nguồn lực và vật tƣ để đạt đƣợc các mục tiêu định trƣớc về: Phạm vi, chi
phí, thời gian, chất lƣợng và sự hài lịng của các bên tham gia. Đó là sự điều khiển
các hoạt động của một hệ thống dự án trong một quỹ đạo mong muốn. Với các
điểu kiện ràng buộc và các mục tiêu định trƣớc” [5].
Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI 2007 thì “Quản lý dự án chính là sự
áp dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp rộng lớn các
hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể” [5].
Theo Tổ chức tiêu chuẩn Vƣơng Quốc Anh, “Quản lý dự án là việc lập kế
hoạch, giám sát và kiếm tra tất cả các khía cạnh của dƣ án và thúc đẩy tất cả các
thành phần liên quan dẽn dự án nhằm đạt dƣơc mục tiêu của dự án theo đúng thời
hạn đã định với chi phí, chất lƣợng và phƣơng pháp đã đƣợc xác định” [5].
Theo Liên hiệp hội quán lv dự án Vƣơng Quốc Anh thì “Quản lý dự án là
việc lập kế hoạch, tổ chức, giám sát và kiếm tra tất cả các khía cạnh của dự án và
thúc đẩy tất cả các thành phần tham gia nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của dự án một
cách an tồn và trong khn khổ thời gian, chi phí và phƣơng pháp” [5].
Nhƣ vậy quản lý dự án là sự ứng dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và
phƣơng tiện kỹ thuật trong các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng những yêu cầu
của chủ đầu tƣ và những mục tiêu của dự án trong các ràng buộc về thời gian,
nguồn nhân lực. vật tƣ và xe máy… Tất cả các công việc trong hoạt động của dự án
đều cần có sự giám sát.
Tóm lại: Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp, quan điểm có
tính hệ thống đê tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ công việc liên quan tới dự án
dƣới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tƣ


9

phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và định giá tồn
bộ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Quản lý dự án cũng bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch,

điều phối thực hiện và giám sát.
+ Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dƣới dạng sơ đồ hệ thống
hoặc theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền thống.
+ Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và
tồn bộ dự án khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc , trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân
lực và thiết bị cho phù hợp.
+ Giám sát: Đây là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vƣớng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự
án giữa kỳ và cuối kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến
nghị các pha của dự án.
1.1.2.1. Quản lý chi phí dự án
Chi phí đầu tƣ xây dụng cơng trình của dự án là tồn bộ chi phí cần thiết để
xây dụng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phí đầu tƣ
xây dựng cơng trình đƣợc biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tƣ của dự án ở giai
đoạn lập dự án đầu tƣ xây dụng cơng trình; dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình; giá trị thanh tốn, quyết toán vốn đầu
tƣ khi kết thúc xây dựng đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Mỗi giai đoạn của q trình đầu tƣ xây dựng cơng trình của dự án thì chi phí
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình xuất hiện ở những thành phần và tên gọi khác
nhau tùy thuộc chức năng của nó.
* Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ


10


Chi phí xây dựng cơng trình ở giai đoạn này đƣợc biểu thị bằng tổng mức
đầu tƣ. Tổng mức đầu tƣ xây dựng cơng trình sau đây gọi là tổng mức đầu tƣ là
chi phí dự tính của dự án. Tổng mức đầu tƣ là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và
quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ xây dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng; Chi phí khác và chi phí dự phịng.
* Giai đoạn thực hiện dự án
a) Trong giai đoạn thiết kế
Chi phí xây dựng trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bƣớc thiết kế phù hợp với
cấp, loại công trình là dự tốn cơng trình, dự tốn hạng mục cơng trình.
Dự tốn cơng trình bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản
lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Chi phí khác và chi phí dự phịng của
cơng trình.
b) Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu
- Giá gói thầu: Là giá trị gói thầu đƣợc xác định trong kế hoạch đấu thầu trên
cơ sở tổng mức đầu tƣ hoặc tổng dự toán, dự toán đƣợc duyệt và các quy định hiện
hành.
- Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.
Trƣờng hợp nhà thầu có thƣ giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đề nghị trúng thầu: Là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự
thầu của nhà thầu đƣợc lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Giá trúng thầu: Là giá đƣợc phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm
cơ sở để thƣơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
- Giá ký hợp đồng: Là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu để
thực hiện khối lƣợng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lƣợng và các yêu cầu
khác quy định trong hợp đồng xây dựng. Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của cơng
trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thoả thuận giá hợp đồng xây



11

dựng theo một trong các hình thức sau đây: Giá hợp đồng trọn gói; Giá hợp đồng
theo đơn giá cố định; Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng kết hợp.
*Giai đoạn kết thúc dự án
Khi hoàn thành dự án, bàn giao cơng trình đƣa vào khai thác, sử dụng và kết
thúc xây dựng, chi phí xây dựng đƣợc biểu hiện bằng:
-

Giá thanh toán, giá quyết toán hợp đồng;

-

Thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ..

+ “ Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng thực hiện theo
Quyết định số 79/QĐ- BXD ngày 15/20/2017 có hiệu lực thi hành từ ngày
1/3/2017 và thay thế Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009”
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình
- Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu
quả dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình và các u cầu khách quan của kinh tế thị
trƣờng.
- Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình theo từng cơng trình, phù hợp
với các giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơng trình, các bƣớc thiết kế, loại nguồn vốn và
các quy định của nhà nƣớc.
- Tổng mức đầu tƣ, dự tốn xây dựng cơng trình phải đƣợc tính đúng, tính đủ
và phù hợp độ dài thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa
mà chủ đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tƣ xây dựng cơng

trình thơng qua việc ban hành, hƣớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình.
Chủ đầu tƣ xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đến khi kết thúc xây
dựng đƣa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
1.1.2.2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng thì cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đƣợc quy định nhƣ sau:


12

- Cơng trình xây dựng trƣớc khi triển khai phải có tiến độ thi cơng xây dựng.
Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tổng
thể của dự án đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận.
- Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì
tiến độ xây dựng cơng trình đƣợc lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
- Chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công xây dựng, tƣ vấn giám sát thi cơng xây dựng
và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây
dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trƣờng hợp tiến độ thi công xây dựng ở
một số giai đoạn bị kéo dài nhƣng không đƣợc làm ảnh hƣởng đến tiến độ tổng thể
của dự án.
- Trƣờng hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tƣ
phải báo cáo ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của
dự án.
1.1.2.3. Quản lý chất lượng cơng trình
Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000-2000 đƣa ra khái niệm: “Chất
lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa
mãn những nhu cầu đã đƣợc cơng bố hay cịn tiềm ẩn, chất lƣợng là mức độ đáp
ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có” [6].

Theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD: “Chất lƣợng cơng trình xây dựng lù
những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính về an tồn, bén vững, kỹ thuật và mỹ thuật
của cơng trình phù hợp với c/uy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với
hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà nƣớc” [6].
“Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ
quan có chức năng quản lý thơng qua các biện pháp nhƣ lập kê hoạch chất lƣợng,
kiểm tra chất lƣợng, ddm bảo chất lƣợng và cài tiến chất lƣợng cơng trình” [6].
Đế đảm báo chất lƣợng cho cơng trình xây dựng, nếu chỉ tập trung quản lý
chất lƣợng trong giai đoạn thi cơng thì chƣa đủ, mà cần phải quản lý ở nhiều khâu
khác, ví dụ khâu khảo sát, thiết kế…[7].
Trách nhiệm về quản lý chất lƣợng


13

Trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của
Bộ Xây dựng:
- Ban hành và hƣớng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất
lƣợng cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra, đôn đốc công tác quản lý nhà nƣớc về chất lƣợng cơng trình xây
dựng của các bộ, ngành, các địa phƣơng; kiểm tra sự tuân thủ các quy định pháp
luật về quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng của các tổ chức, cá nhân khi cần
thiết; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lƣợng theo quy định của pháp luật.
1.1.2.4. Quản lý công nghệ, thiết bị, kỹ thuật dự án
Khi lựa chọn công nghệ cho dự án, phải dựa vào các điều kiện sau:
- Các yêu cầu về chủng loại sản phẩm, số lƣợng sản phẩm, chất lƣợng sản
phẩm của dự án.
- Công suất của dự án đƣợc dự tính ở bƣớc trƣớc
- Các loại máy móc và dây chuyền cơng nghệ hiện có trên thị trƣờng với các
thông số kỹ thuật và kinh tế khác nhau có thể áp dụng cho dự án.

- Khả năng cung cấp đầu vào về vốn, vật tự, máy móc, nhân lực, nhất là tính
chất của nguyên vật liệu đƣợc áp dụng.
- Trình độ hiện tại của cơng nghệ định áp dụng
- Yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng và cải thiện điều kiện lao động
- Các kết quả của tính tốn, so sánh hiệu quả kinh tế của các phƣơng án công nghệ.
Một dây chuyền công nghệ đƣợc coi là thích hợp với điều kiện Việt Nam
hiện nay là:
- Cho phép sản xuất ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đặc biệt trên
thị trƣờng xuất khẩu.
- Cho phép sử dụng có hiệu quả những lợi thế so sánh của Việt Nam là: sức
lao động, tài nguyên thiên nhiên, khí hậu…
- Hạn chế tới mức tối thiểu việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lƣợng nhập khẩu.
- Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất.
- Giá cả công nghệ phải hợp lý, nếu là cơng nghệ nhập khẩu thì giá cả nên
phù hợp với nguồn ngoại tệ khiêm tốn của đất nƣớc.


14

- Phù hợp với kiến thức và trình độ khoa học của cơng nhân Việt Nam, nếu
khơng phù hợp thì phải có kế hoạch đào tạo.
- Phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế của đất nƣớc. Đối với những
ngành kinh tế mũi nhọn nên lựa chọn công nghệ tiên tiến để đảm bảo sức phát triển
cao của ngành.
Ngoài ra, khi lựa chọn công nghệ cho dự án, ngƣời soạn thảo cần lƣu ý
những điểm sau:
- Nên xây dựng nhiều phƣơng án với những đặc điểm khác nhau để lựa chọn
cơng nghệ thích hợp.
- Cần chú ý đến việc đảm bảo quyền sở hữu công nghiệp và việc sử dụng tên
hoặc các dấu hiệu thƣơng mại hóa hàng hóa bởi đây là những yếu tố làm tăng cƣờng

sức tiêu thụ cho hàng hóa trên thị trƣờng trong và ngồi nƣớc.
- Về nguồn cung cấp cơng nghệ, có thể tìm kiếm thông tin thông qua chào hàng
của các hãng cung cấp thiết bị, hoặc thông qua các cơ sở sản xuất kinh doanh trong và
ngồi nƣớc đã từng có quan hệ với việc sản xuất sản phẩm mà dự án dự kiến sản xuất.
Các tổ chức cố vấn kỹ thuật cũng thƣờng là nguồn cung cấp thơng tin có giá trị…
- Có thể mua cơng nghệ bằng một trong các hình thức sau: thuê, mua đứt,
liên doanh với nhà cung cấp kỹ thuật… Với mỗi hình thức cần phải phân tích kỹ
mọi mặt nhƣ lợi ích – chi phí? Có thuận lợi cho q trình thanh tốn khơng?
*Lựa chọn thiết bị máy móc
Tiêu chuẩn để lựa chọn thiết bị máy móc cho dự án:
- Nhà cung cấp thiết bị máy móc có uy tín để đảm bảo tính tốt bền, chất
lƣợng cao của thiết bị máy móc.
- Phù hợp với cơng suất của dự án
- Đảm bảo tính đồng bộ của thiết bị máy móc
- Cho phép sản xuất ra những sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng trong và ngồi nƣớc.
- Máy móc phải thích hợp với điều kiện sản xuất của Việt Nam về thời tiết, khí
hậu, độ ẩm, về năng lƣợng sử dụng, về trình độ tay nghề của công nhân điều khiển…


15

- Phụ tùng đơn giản dễ kiếm và có thể sử dụng những phụ tùng thay thế dễ dàng
- Giá cả và hình thức thnah tốn hợp lý
Mơ tả máy móc và liệt kê trang thiết bị
Sau khi đa chọn đƣợc loại máy móc thiết bị cho dự án, phải lập bảng liệt kê
mô tả đầy đủ theo các căn cứ để lựa chọn. Trong bảng liệt kê phải sắp xếp các thiết
bị máy móc thành các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị chính trực tiếp sản xuất
- Thiết bị phụ trợ

- Thiết bị vận chuyển, bốc xếp, băng chuyền
- Thiết bị và dụng cụ điện
- Máy móc và thiết bị đo lƣờng, kiểm tra chất lƣợng, dụng cụ, phịng thí
nghiệm.
- Thiết bị và dụng cụ bảo dƣỡng, sửa chữa, phụ tùng thay thế
- Thiết bị an toàn, bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy.
- Các loại xe đƣa đón cơng nhân, xe con, xe tải
- Các máy móc, thiết bị khác
- Nếu chi phí lắp đặt máy móc thiết bị tính tách riêng thì có thể ƣớc lƣợng từ
1-15% hay hơn nữa tùy thuộc vào loại thiết bị và tính chất phức tạp của việc lắp đặt.
- Nếu thời gian giao máy trên 18 tháng thì phải dự kiến tốc độ trƣợt giá.
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
1.1.3.1. Đặc điểm các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách.
Dự án đầu tƣ phát triển nói chung có các đặc trƣơng cơ bản sau:
- Dự án có mục đích và mục tiêu rõ ràng.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án có sự tham gia của nhiều bên nhƣ: chủ đầu tƣ, nhà thầu, cơ quan
cung cấp dịch vụ trong đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc.
- Sản phẩm sự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo.
- Mơi trƣờng hoạt động của dự án có sự tƣơng tác phức tạp giữa dự án này
với dự án khác, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận quản lý khác.


16

- Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của
hoạt động đầu tƣ phát triển.
Những đặc điểm trên đã chi phối trực tiếp đến cơng tác lập, quản lý q
trình thực hiện đầu tƣ và vận hành khai thác của dự án. Đối với dự án đầu tƣ bằng
nguồn vốn NSNN ngồi những đặc điểm chung nhƣ trên cịn có những đặc điểm

khác biệt sau:
- Là dự án đƣợc thực hiện bằng nguồn vốn NSNN mà nguồn này hình thành
từ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà
nƣớc; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật và đƣợc phân bổ cho các hoạt động
nhằm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động
của bộ máy nhà nƣớc; chi trả nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách: nhà nƣớc quản lý tồn diện q trình
đầu tƣ từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ; lập dự án, quyết định đầu tƣ, lập thiết kế
tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu công trình,
bàn giao đƣa cơng trình vào sử dụng.
Mục tiêu của dự án sử dụng vốn NSNN là hƣớng tới mục tiêu chung của toàn
xã hội, mục tiêu về kinh tế - xã hội và đảm bảo môi trƣờng sinh thái.
Dự án sử dụng vốn NSNN chủ yếu là những dự án đầu tƣ vào lĩnh vực kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả năng thu hồi vốn.
Những lĩnh vực mà các nhà đầu tƣ tƣ nhân khơng có khả năng đầu tƣ.
- Mục tiêu của dự án sử dụng vốn NSNN là hƣớng tới mục tiêu chung của
toàn xã hội nên đối tƣợng thụ hƣởng của những dự án này có quy mơ lớn. Đặc biệt
là những dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phịng của một đất nƣớc thì đối tƣợng
thụ hƣởng ở đây là toàn bộ ngƣời dân trong đất nƣớc đó và cả những tổ chức, cá
nhân nƣớc ngồi sống và làm việc trên lãnh thổ nƣớc đó.
- Đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN mang lại hiệu quả cơ cấu cao, nhằm mục
đích cải tạo cơ cấu kinh tế quốc dân theo hƣớng đi dần lên sản xuất lớn có trang


17

thiết bị hiện đại và có trình độ chun mơn hóa cao, từ đó tạo tiền đề cần thiết cho
quá trình xây dựng và cải tạo cơ cấu đầu tƣ, đảm bảo điều kiện tốt trong phát triển

kinh tế.
1.1.3.2. Phân cấp quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách.
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình theo đó Chủ đầu tư xây dựng sau đây gọi
là chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc đƣợc giao trực
tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tƣ xây dựng do ngƣời quyết
định đầu tƣ quyết định và đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
1. Đối với dự án do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là cơ
quan, tổ chức, đơn vị đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao. Chủ đầu tƣ thực hiện thẩm
quyền của ngƣời quyết định đầu tƣ xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
cơng trình.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài ngân
sách do Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ƣơng của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tƣ, chủ
đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng khu vực đƣợc thành lập theo quy định hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị đƣợc giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng cơng trình. Đối với dự án sử
dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tƣ là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối
với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủ đầu tƣ do ngƣời quyết định đầu
tƣ quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình.
3. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngồi ngân sách do tập đồn kinh tế,
tổng cơng ty nhà nƣớc quyết định đầu tƣ thì chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực do các doanh
nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc giao quản lý,
sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng công trình.


18


1.1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN
Cơng tác QLDA các dự án có một q trình bao gồm nhiều cơng việc. Chủ
đầu tƣ hoặc Ban quản lý dự án Nhà nƣớc trực tiếp hoặc gián tiếp giao vốn để thực
hiện Dự án từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc xây dựng đƣa vào khai thác
sử dụng với mục đích cuối cùng là tạo ra những sản phẩm đáp ứng yêu cầu đề ra, sử
dụng có hiệu quả.
Q trình QLDA đầu tƣ gồm các giai đoạn: Chủ trƣơng, ý tƣởng đầu tƣ,
Chuẩn bị đầu tƣ; kết thúc đầu tƣ; kết thúc xây dựng đƣa cơng trình vào quản lý khai
thác sử dụng.
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng chi phối, cho nên hoạt động đầu tƣ xây
dựng đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bƣớc theo từng giai đoạn của dự án. Vi phạm
trình tự đầu tƣ và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thốt và tạo sơ hở cho tham
nhũng trong hoạt động đầu tƣ và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đƣợc phê duyệt,
trình tự thực hiện dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện theo các bƣớc trong từng giai đoạn
nhƣ sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chủ đầu tƣ dự án chuẩn bị lập hồ sơ đầu tƣ theo các nội dung sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ.
- Nghiên cứu thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, tìm nguồn cung cấp thiết bị, vật tƣ cho sản xuất; xem xét khả năng về
nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tƣ.
- Thẩm định dự án đầu tƣ.
- Phê duyệt dự án đầu tƣ.
Một dự án đầu tƣ đƣợc coi là hiệu quả khi giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đáp ứng
đƣợc các yêu cầu về quy hoạch, kỹ thuật, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội do dự án đem lại.



×