Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an nghe Theu tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG SỐ 07</b>


Thời gian: 4 tiết (2LT + 2TH)


Ngày lên kế hoạch: 08/10/2010


Ngày thực hiên:………...
Tại lớp:………...


Tiết theo chương trình: 25 - 28


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết được khái niệm, ứng dụng, phương pháp thêu và yêu cầu kĩ thuật của
thêu bó.


- Biết được khái niệm, ứng dụng, phương pháp thêu và yêu cầu kĩ thuật của
thêu sa hạt - đột.


- Thêu được sa hạt đơn, kép, thêu đột mặt phẳng, hình trịn đúng YCKT và
mỹ thuật.


- Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, tỉ mỉ, có ý thức trong học tập, yêu
nghề thêu, đảm bảo an toàn lao động và VSCN.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>- Giáo án, phương pháp, phương tiên.</b>


- Mẫu thêu các loại trên giấy A4, giấy than, vải trắng, bút chì, kim khâu.


- Nền thêu, khung trịn, chỉ thêu các màu, kéo bấm.


<b>2. Học sinh:</b>


- Tâm lý học nghề thêu, SGK, vở ghi, bút chì, kiến thức bài cũ…
- Các dụng cụ học tập.


<b>III. Các hoạt động lên lớp.</b>


1. Ổn định lớp: điểm danh 2’
2. Kiểm tra bài cũ: 8’


<i>Câu hỏi: Em hãy trình bày phương pháp thêu bạt đều nét.</i>


3. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của bài. 3’


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>TG</b>


<b>BÀI 9: THÊU BĨ</b>
<b>I. Khái niệm </b>


- Thêu bó là hình thêu có các canh
chỉ vng góc với hình mẫu, liền sát
nhau trên một lớp chỉ độn, tạo nên
hình thêu nổi gồ trên vải.


- Thêu bó thường dùng chỉ trắng sợi
to, hoặc màu hài hoà với màu nền,
thể hiện các mẫu thêu có bề ngang
nhỏ khoảng 6mm được nổi rõ trên


nền vải.


<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm</b></i>


<i><b>thêu bó.</b></i>


- GV sử dụng bản vẽ mẫu để HS quan
sát, mẫu thật để nhóm HS quan sát.
- GV: Nhìn vào mẫu thêu bó em cho
biết vì sao lại nổi gồ trên nền vải?
Hướng canh chỉ, bề ngang của mẫu?
- GV: Sau khi quan sát hình vẽ và
mẫu thêu bó, em hãy đưa ra khái
niệm của thêu bó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV chỉnh sửa bổ sung thêm cho đầy
đủ.


<b>II. Phương pháp thêu</b>


a) Thêu đường độn theo mẫu.
- Cách độn các đường nét:


- Dùng chỉ bông sợi to thêu canh
chỉ dài theo mẫu, các đường phải so
le nhau, độn kín nét vẽ.


b) Thêu bó các đường độn.
- Cách thêu bó.



- Thêu từ trái qua phải, giấu đầu
chỉ, thêu xong hai mặt gần như nhau.
Lên kim phía trên đường mẫu, xuống
kim phía dưới đường mẫu, canh chỉ
phải vng góc với đường độn, các
canh chỉ liền sát nhau không hở
đường độn.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương</b></i>
<i><b>pháp thêu bó.</b></i>


- GV cho HS quan sát hình vẽ PP
thêu lướt vặn đều nét, trên bản vẽ Ao.
Đưa một số mẫu thêu bó cho vài
nhóm quan sát.


- GV: “Nhìn vào mẫu thêu bó em cho
biết vì sao lại nổi gồ trên nền vải,
Hướng canh chỉ, bề ngang của mẫu?”
- GV: “Sau khi quan sát hình vẽ và
mẫu thêu bó, em hãy đưa ra khái
niệm của thêu bó?”


- HS trả lời.


- GV bổ sung thêm cho đầy đủ.


15’


<b> III. Yêu cầu kĩ thuật của thêu bó.</b>


- Đường độn phẳng, đều, kín hình
mẫu.


- Canh chỉ thêu phải thật thẳng,
vng góc và liền sát, tạo bên chân
chỉ hai bên như gọt, hình thêu nối
đầu, mặt thêu thẳng, khơng ghồ ghề.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu u cầu kỹ</b></i>
<i><b>thuật thêu bó.</b></i>


- GV: Để có được đường thêu lướt
vặn đẹp chúng ta cần phải có u cầu
kĩ thuật gì?


- HS trả lời.


- GV bổ sung thêm cho đầy đủ.


5’


<b>VI. Ứng dụng thêu bó : </b>


- Thêu bó chủ yếu để thể hiện hình
trang trí, cách điệu, đường nét hoa lá
ở hàng thêu trắng, hoặc cùng màu
chỉ với nền hàng. Kết hợp với một số
mẫu rua, tạo nên SP hài hòa.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng</b></i>


<i><b>của thêu bó.</b></i>


- GV: Từ KN, PP thêu lướt vặn, em
cho biết thêu bó được ứng dụng thêu
ở đâu?


- HS trả lời.


- GV bổ sung thêm cho đầy đủ ứng
dụng.


- GV tổng kết bài bằng cách sử dụng
hình vẽ PP thêu.


7’


<b>BÀI 10: THÊU SA HẠT - ĐỘT</b>
<b>1. Khái niệm.</b>


- Thêu sa hạt là cách thêu thành các
hạt tròn nổi trên mặt vải.


<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm</b></i>
<i><b>thêu sa hạt - đột.</b></i>


- GV treo bản vẽ mẫu phóng to cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thêu đột là cách thêu có canh chỉ
ngắn làm nổi rõ trên nền hàng.



thêu sa hạt - đột cho Hs quan sát, đưa
mẫu thêu sa hạt đột cho vài nhóm HS
xem.


- GV: Em đã quan sát mẫu thêu và
tranh vẽ, em hãy đưa ra khái niệm
của thêu sa hạt - đột?


<b>II. Phương pháp thêu </b>
1. Thêu sa hạt


- Sa hạt đơn: Xâu chỉ 1 mành hoặc
2 mành, nhưng khi quấn hạt thì quấn
1 vịng.


- Sa hạt kép: Xâu chỉ giống sa hạt
đơn, nhưng khi quấn thì quấn từ 2
đến 3 vịng.


<b>2. Thêu đột</b>


a. Thêu đột đoạn thẳng XY


- Xâu chỉ 2 mành, thắt nút 4 mành.
Canh chỉ dài 2mm, cách nhau 2mm.


b. Thêu đột mặt phẳng ABCD.


c. Thêu đột xoay tròn.




4. Thêu đột toả hình quạt BAC ( đỉnh
A


<i><b>Hoạt động 6: Tìm hiểu phương</b></i>
<i><b>pháp thêu sa hạt - đột.</b></i>


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội
dung SGK


- GV: “Em cho biết phương pháp sa
hạt cách thứ nhất?”


- Cách thứ nhất dễ làm, có thể quấn
hạt to, nhỏ tuỳ ý. Cách thứ 2 khó làm
hơn và chỉ quấn được 1 vòng hạt
không làm theo ý người thợ được.
- Các em học phương pháp sa hạt
cách thứ nhất.


- GV làm mẫu thêu sa hạt cho HS
quan sát.


- Treo hình vẽ phóng to thêu đột đoạn
thẳng, mặt phẳng, xoay tròn.


- Đột là cách thêu các canh chỉ ngắn
nổi, cách đều hoặc liền nhau theo
hướng canh chỉ thẳng, ngang, chếch,


uốn lượn hay xoay tròn.


Hỏi: Em cho biết phương pháp thêu
đột đoạn thẳng?


- Đột mặt phẳng là cách thêu ghép
các đoạn thẳng có khoảng cách bằng
canh chỉ đột, đoạn sau so le với đoạn
trước.


- Đột xoay trịn thêu từ ngồi vào, các
nốt đột dài khoảng 3 đến 3,5mm cách
nhau bằng độ to của chỉ, hướng trụ
vào tâm. Thêu hàng trong các nốt đột
lùa vào khe khoảng 1/3 canh chỉ.
- Thêu đột hình toả quạt thêu từ đỉnh
xuống.


10’


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Yêu cầu kĩ thuật thêu sa hạt </b>
<b>-đột.</b>


- Thêu sa hạt: Phải đảm bảo hạt tròn,
chắc, đều.


- Thêu đột: Các nốt đột nổi rõ, cách
đều hoặc liền sát nhau.


<i><b>Hoạt động 7: Tìm hiểu yêu cầu kỹ</b></i>


<i><b>thuật thêu sa hạt - đột.</b></i>


- GV: “Để đảm bảm yêu cầu kĩ thuật
trong khi thêu cần phải lưu ý những
gì?”


- HS trả lời


- GV: Bổ sung thêm cho đầy đủ.


5’


<b>VI. Ứng dụng thêu sa hạt - đột.</b>
- Thêu sa hạt: Thêu nhị hoa, mào
hạc, có thể thêu thành hình bơng hoa
nhỏ…


- Thêu đột: Thể hiện nhị hoa, vân
mây cây xa…


<i><b>Hoạt động 8: Tìm hiểu ứng dụng</b></i>
<i><b>của thêu sa hạt - đột.</b></i>


- GV: Sau khi quan sát mẫu thêu sa
hạt - đột em cho biết ứng dụng của
thêu sa hạt - đột.


- Khi thêu sa hạt lên dùng hai màu
chỉ.



7’


THỰC HÀNH THÊU SA HẠT - THÊU ĐỘT MẶT PHẲNG, HÌNH TRỊN
<b>A. Chuẩn bị</b>


<b>1. Dụng cụ</b>


- Khung trịn, kim thêu, nền thêu, bút
chì, thước…


<b>2. Vật liệu</b>


- Vải nền, mẫu thêu, chỉ thêu.
<b>B. Nội dung bài thực hành.</b>
<b>1. Bài tập thực hành.</b>


- Thêu sa hạt đơn, sa hạt kép một
vịng trịn có đường kính 2 cm.


- Thêu đột vịng trịn xoay có đường
kính là 3cm.


<b>2. Quy trình thực hiện.</b>


- Sang mẫu thêu vào vị trí đánh dấu:
Dùng compa hoặc giấy than.


- Căng khung, chỉnh khung.
- Chọn màu chỉ - Thêu.



I. Hướng dẫn ban đầu.


<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu nội dung và</b></i>
<i><b>trình tự thực hành.</b></i>


- GV: “Các em hãy cho biết để chuẩn
bị cho bài thực hành chúng ta cần
phải chuẩn bị những gì?”


- HS trả lời.


- GV chỉnh sửa, bổ sung ý kiến của
HS.


- Trước khi thêu phải đánh dấu vị trí
thêu vào nền thêu, sang mẫu thêu vào
vị trí đánh dấu. Căng khung, chỉnh
khung, thêu.


- Vị trí thêu phải cách mép nền thêu
khoảng 5 đến 6cm. Sang mẫu thêu
dùng giấy than và bút chì mềm hoặc
bút bi hết mực.


- GV: Để nền thêu đảm bảo độ bền
chắc trước tiên chúng ta phải khâu
viền xung quanh nền thêu.


- Phát nền thêu, chỉ thêu, giấy than,
mẫu. Giao định mức công việc phải


làm.


- GV: Treo mẫu thêu sa hạt, thêu đột
lên để HS quan sát và làm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C. Tiến trình thực hành</b>


<b>1. Đánh dấu vị trí thêu vào nền</b>
<b>thêu.</b>


<b>2. Căng khung, chỉnh khung.</b>
<b>3. Chọn màu chỉ và thêu.</b>


<b>II. Hướng dẫn thường xuyên.</b>


<i><b>Hoạt động 6: Tiến trình thực hành.</b></i>


- Quan sát học sinh sang mẫu thêu,
căng khung.


- GV lưu ý HS cách bố trí mẫu thêu
vào nền hàng, nhác nhở nhưng em có
thao tác chưa đúng cần làm cho chính
xác vì cơng đoạn sang mẫu rất quan
trọng trong việc sản phẩm đảm bảo
tính thẩm mỹ.


- Quan sát HS căng khung, phát hiện
mọi sai sót của HS trong khi thực
hiện thao tác căng khung.



- Quan sát HS cách cầm kim, thao tác
tay kim, uốn nắn mọi sai sót, làm
mẫu lại cho HS cịn yếu


95’


<b>D. Tổng kết, đánh giá buổi học.</b>
<b> 1. Chuẩn bị</b>


<b> 2. Quy trình thực hành</b>
<b> 3. Sản phẩm</b>


<b> 4. Thời gian thực hiện</b>
<b> 5. Thái độ thực hành</b>


<b>III. Hướng dẫn kết thúc.</b>


<i><b>Hoạt động 7: Hướng dẫn kết thúc</b></i>


- HS ghi tên vào sản phẩm và nộp
bài.


- GV tổng kết bài, nhận xét đánh giá
buổi học.


- Biểu dương một số bài làm tốt, lưu
ý những em còn yếu về nhà luyện tập
thêm.



- GV dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ
cho buổi sau: “Thêu đâm xô”


10’


<b>IV. Tổng kết và đánh giá rút kinh nghiệm.</b>


Nội dung:……….
Thời gian:……….
Phương pháp, phương tiện:………..
……….


<b>Thông qua tổ chuyên môn</b> <b>Người soạn</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×