Tải bản đầy đủ (.docx) (325 trang)

giao an ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 325 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 21-8-2011.
Ngày gi¶ng: 23-8-2011.


<i><b>Tiết 1:</b></i> <b>CON RỒNG - CHÁU TIÊN</b>


( Truyền thuyết)
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


<i><b>1.Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.</b></i>


- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết giai đoạn đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
văn học dân gian thời kì dựng nước


<i><b>2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản.</b></i>


- Nhận ra những sự việc chính của truyện.


- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
<i><b>3. Thái độ: - Giáo dục lịng tự hào, tơn kính về nịi giống dân tộc.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên , bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b></i>



<i><b>2. Các hoạt động dạy - học : Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.


? Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc
điểm gì?


- HS dựa chú thích trả lời.


- GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự
kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo.


GV: Giới thiệu về tác phẩm.


- GV đọc mẫu.


? Em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.


? Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ “mộc


I. TÌM HIỂU CHUNG
* Khái niệm truyền thuyết:


- Là một loại truyện dân gian kể
về nhân vật sự kiện liên quan
đến lịch sử quá khứ. Thường có
yếu tố tưởng tượng, kì ảo.



* Tác phẩm thuộc nhóm các
truyền thuyết thời đại Hùng
Vương giai đoạn đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”.
HS dựa SGK trả lời.


? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu
rõ nội dung từng phần?


- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.


Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đường.


Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2
người chia tay.


Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.


- GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của
truyện theo thứ tự trước sau.


- Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện:


+ Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức


khoẻ vơ địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu
quái, trồng trọt...


+ Âu Cơ dịng họ thần nơng xinh đẹp tuyệt trần.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
+ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người
con.


+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi
có việc thì cùng giúp đỡ.


+ Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua
hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là Văn Lang.
? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ
đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật
Lạc Long Quân và Âu Cơ?


- HS dựa SGK trả lời.


? Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của
Lạc Long Quân và Âu cơ?


<b>2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt</b>
<b>truyện .</b>


* Bố cục: 3 phần.


* Tóm tắt truyện.


<b>3. Phân tích .</b>



a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguồn gốc: cao quý.


- Hình dạng và tài năng: lớn lao,
kì lạ, đẹp đẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.


? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết
tưởng tượng vậy chi tiết tưởng tượng kì ảo này có
vai trị gì?


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi tiết
khơng có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm
mục đích nhất định ( VD: tơ đậm tính chất lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tốt tưởng
tượng làm tăng tính thần kì hố, linh thiêng hố
nguồn gốc giống nịi dân tộc, tăng lịng tự hồ tơn
kính tổ tiên dân tộc mình).


- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm.
? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Qn
có nguồn gốc nịi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần
nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này?


- HS suy nghĩ -> từng nhóm trả lời và nhận xét.
? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?


- HS suy nghĩ trả lời.


? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con
đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ
nhau em có suy nghĩ ntn?


- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong
truyện truyện muốn giải thích suy tơn nguồn gốc
cao q thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Thể
hiện lòng tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên
Rồng rất đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc
trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của nhân
dân ta ở mọi miền đất nước.


? Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>HĐ 3: Luyện tập</b>


? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến
công ơn các Vua Hùng.


? Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc


b. ý nghĩa truyện.


- Gi¶i thích Nguồn gốc cao quí
của người Việt.


- Biểu hiện ý nguyện ĐK thống
nhất của nhân dân ta.



- Người Việt Nam miền xuôi
hay ngược đều chung một cội
nguồn.


<b>4. Ghi nhớ ( SGK) .</b>
III. LUYỆN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dân tộc Việt.


GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện
KĐ sự gần gũi về nguồn gốc và giao lưu văn hoá
giữa các dân tộc.


- Truyện : Quả trứng to nở...
Quả bầu mẹ


<i><b>3. Củng cố . - Nhắc lại KN truyền thuyết?</b></i>


- Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc lại truyện, kể lại truyện.</b></i>


- Xem lại nội dung bài học.


- Soạn bài Bánh trưng bánh giầy.
<i>5.</i>


<i> Rót kinh </i>


<i>nghiƯm:</i> ...


...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày gi¶ng:25-8-2011.


<i><b>Tiết 2: BÁNH chng BÁNH GIẦY</b></i>
<i> (Truyền thuyết)</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


<i><b>1.Kiến thức:- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại</b></i>
truyền thuyết .


- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc
nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.


<i><b>2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo</b></i>
của truyện. Kể được truyện.


- nhận ra những sự việc chính trong truyện.


<i><b>3. Thái độ: - Giáo dục lịng tự hào, suy tơn tài năng, phẩm chất con người trong</b></i>
việc xây dựng đất nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :- Kể truyện Con rồng cháu tiên.</b></i>
- Ý nghĩa của truyện?


Giáo viên: treo bảng phụ BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về
truyền thuyết?


A. Những câu chuyện hoang đường.


B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện,
nhân vật lịch sử của một dân tộc.


C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong truyện .
D. Cuộc sống hiện thực được kể một cách NT.


* Đáp án : B.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- GV đọc mẫu


? Nhận xét về giọng đọc?


- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3 HS đọc nối tiếp nhau.



- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.


? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội
dung từng phần?


- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ
truyện BC - BG.


-> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo
tranh.


? Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hồn cảnh nào? ý định của Vua khi
truyền ngơi là gì?


- GV mở rộng: Hình thức truyền ngơi
của vua Hùng khá đặc biệt dùng câu
đố để thử thách, để tìm ra được người
nối chí vua.


? Vì sao trong truyện các con của Vua
chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai
có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân
trọng hạt gạo của trời đất và cũng là


<b>2. Bố cục và tóm tắt truyện </b>
* Bố cục.



- GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn
nhau.


- GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.


Hùng Vương chọn người nối ngơi.
Đ2: Tiếp đến “Hình tròn”


Lang Liêu được thần mách bảo cách làm
bánh.


Đ3: Cịn lại: Lang Liêu được nối ngơi.
* Tóm tắt truyện.


- GV nêu đáp án tóm tắt truyện.


+ Hùng Vương về già muốn truyền ngôi,
người nối ngơi phải được chí...


+Các ơng Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật.
+Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang
Liêu.


+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm
người nối ngơi.


<b>3. Phân tích </b>



a. Vua Hùng và cách chọn người nối ngơi.
- Hồn cảnh đất nước thanh bình, vua đã già.
- Yêu cầu: người nối ngôi phải nối được chí
vua khơng nhất thiết là con trưởng.


b. Nhân vật Lang Liêu.


- Lang Liêu là người thiệt thòi nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KQ cơng sức con người...


Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này,
chàng được thần giúp đỡ là xứng đáng.
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
được Vua cha chọn để tế trời đất?
- GV giới thiệu kênh hình.


GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên
bánh của Lang Liêu trở thành lễ vật lễ
trời đất, lễ tiên vương. Vì thế Lang
Liêu được chọn làm người nối ngôi. ý
nghĩa của hai thứ bánh đã chứng tỏ tài
đức của người có thể nối được chí vua.
Đem cái quý nhất trong trời đất do
chính bàn tay con người làm ra tiến
cúng Tiên Vương dâng vua cha thì
đúng là tài năng thơng minh, có lịng
hiếu thảo trân trọng người sinh thành
ra mình.



? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn
gốc bánh chưng, bánh giầy đề cao
nghề nông. Lang Liêu hiện lên như
một anh hùng văn hố Bánh chưng,
bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu
thì càng nói lên phẩm chất tài năng
của Lang Liêu bấy nhiêu.


- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
- GV nhấn mạnh lại.


? Phong tục làm bánh trưng, bánh
giầy ngày tết của nhân ta có ý nghĩa
gì?


thường.


- Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ Bánh.


- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế vì đó là
sẢN phẩm của nhà nơng do chính con người
làm ra.


- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa ( tượng
trưng cho trời đất mn lồi)


c. ý nghĩa của truyền thuyết.
- giải thích nguồn gốc sự vật.



- Đề cao lao ng, cao ngh nụng.
-Bênh vực kẻ yếu.


<b>4. Ghi nh ( SGK ) .</b>
II. LUYỆN TẬP
Bài 1:


+ ý nghĩa của phong tục.


- Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất
trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Học xong truyện này em thích nhất
chi tiết nào? Kể lại sực việc trong
tranh minh hoạ.


- Ngày tết gói bánh... là nét văn hoá
truyền thống của dân tộc.


Bài 2: Thảo luận.
<i><b>3: củng cố: </b></i>


- Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện?
- Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết.


<i><b>4: Hướng dẫn về nhà .</b></i>


- Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài.



- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ong ta xưa trong truyền thuyết Bánh
<i>chưng, bánh giầy.</i>


- Đọc và soạn bài: Thánh gióng.
<i>5.</i>


<i> Rót kinh </i>


<i>nghiƯm:</i> ...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày gi¶ng: 29-8-2011.


<i><b>Tiết 3 :TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS:


<i><b>1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.</b></i>
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.


<i><b>2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ.</b></i>
- Phân tích cấu tạo của từ.


3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ u thích Tiếng Việt.
<i>II. Chuẩn bị:</i>


1. GV: Bảng phụ.



2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động dạy học .</b></i>


- GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK.


? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách
từ và tiếng trong mỗi câu trên?


- HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ xung
- Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án.


I. TỪ LÀ GÌ?
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét:


* Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu


-> Khi 1 tiếng được dùng để tạo câu
tiếng ấy trở thành từ.


3. Ghi nhớ ( SGK)


II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (13’)
1. VD ( SGK)


2. Nhận xét:



Tiếng Từ


Thần, dạy, dân, cách,
trồng, trọt, chăn ,nuôi ,
và, cách, ăn, ở.


Thần, dạy, dân, cách,
trồng trọt, chăn nuôi ,
và, cách,ăn ở


? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ?
- HS: Có 9 từ - 12 tiếng.


? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác
nhau?


- HS: Trả lời.


- GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy
trùng với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa
được coi là từ.


? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng
nào chưa được coi là từ?


- Thần - vừa là tiếng vừa là từ
- Trồng- là tiếng chưa phải là từ


- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ.


- HS đọc ghi nhớ.


- GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bảng phân loại


- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên


Từ ghép: Các tiếng quan hệ về
nghĩa?


Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm
3. Ghi nhớ


III. LUYỆN TẬP.
Bài 1:


a. Từ ghép


b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng


-> Các tiếng trong từ có quan hệ với
nhau về nghĩa.


Bài 2:


- Quy tắc sắp xếp tiếng:



+ Quy tắc nam trước, nữ sau: nam
nữ, trai gái, anh chị, ông bà.


+ Quy tắc bậc trên trước, dưới sau:
anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con.
Bài 3:


( bánh + x )


x là tiếng giữ vai trị cụ thể hố loại
bánh


cách chế biến: bánh rán, nướng
hấp , chất liệu bánh: nếp , tẻ, tơm,
khoai


Tính chất bánh: rẻo, xốp.


Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai
voi,


Bài 4


Miêu tả tiếng khóc


VD: khóc ra rả, nức nở, rưng rức.
Bài 5:Tự làm theo nhóm


Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm ...


Ghép Chăn nuôi, bánh chưng,


bánh giầy


Từ phức Láy Trồng trọt


? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu
tạo từ đơn, từ phức?


- GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều
khi khó phân biệt.


VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép)
Bánh dẻo quá ( từ đơn)


? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì?
- HS: Trả lời


- GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ.
- GV: Chia nhóm HS làm bài tập


+ Nhóm 1: Câu a
+ Nhóm 2: Câu b
+ Nhóm 3: Câu c


? Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc , con cháu là từ
ghép?


? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng?



? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức
bánh + x?


-> Điền vào chỗ trống:


? Từ thút thít miêu tả gì?
-> HS tự làm theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD?
- Phân loại từ đơn và từ phức?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà . </b></i>


- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Làm bài tập trong sách BT?


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm</b><b> ...</b>:</i>


...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày gi¶ng: 29-8-2011.


<i><b>Tiết 4 :GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b>1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng</b></i>
phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.


- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt
để tạo lập văn bản.


- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành
chính cơng vụ.


<i><b>2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù </b></i>
hợp với mục đích giao tiếp.


- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu
đạt.


- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản
cụ thể.


3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao
tiếp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: Một vài dụng cụ trực quan: Thiếp mời, hoá đơn, bài báo,Bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động dạy học .</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>


? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình
cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi
người biết em, em phải làm ntn?


- HS: Trả lời.


? Muốn biểu đạt t2<sub>, tình cảm nguyện vọng</sub>


ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người
khác hiểu thì em phải làm như thế nào?
- HS: Tạo lập văn bản.


- HS đọc câu ca dao:


<b>Ai ơi giữ chí </b>
<b>cho ... mặc ai</b>


? Câu ca dao trên được sáng tác để làm
gì? nói lên vấn đề gì?


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ </i>
<i>PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT </i>


<b>1. Văn bản và mục đích giao tiếp.</b>



- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết ra.
-Muốn biểu đạt t2<sub>, tình cảm, nguyện vọng</sub>


một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản
phải nói có đầu đi, mạch lạc, lí lẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng
nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho
bền khơng dao động khi người khác thay
đổi chí hướng.


? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế
nào?


? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn
chưa và có thể coi là một văn bản khơng?
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d,
đ, e và đi đến kết luận.


Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu
chuyện... đều được coi là văn bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.


- Bức thư là văn bản viết


GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói ( viết)
có chủ đề thống nhất có LK mạch lạc.
- GV dùng bảng phụ trình bày phương
thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD,


VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.


Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về
chiếc áo dài.


Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.


- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt cho HS biết:


Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận.
Lớp 8: Tự sự thuyết minh
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.


? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và
mục đích giao tiếp.


- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách
gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là quan
hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca
dao trước làm rõ cho ý câu trước)


- Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn ->
là văn bản.


- Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là
văn bản viết.



- Lời phát biểu...là văn bản nói.


<b>2. Kiểu văn bản và phương thức biểu</b>
<b>đạt của văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho
phù hợp với tình huống.


- HS đọc ghi nhớ.


- GV nhấn mạnh lại ý chính


- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt
nào?


? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao?


VB thuyết minh: giới thiệu đ2<sub>, tính chất,</sub>


p2


VBHCCV: Trình bày ý muốn.
* Bài tập


1. Đơn: VBHCCV.



2. Tường thuật: VB tự sự
3. Tả pha bóng: VB miêu tả


4. Giới thiệu quá trình thành lập:
VBTM


5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu
cảm


6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
<b>3. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<i>II. LUYỆN TẬP </i>
Bài 1.


a. Phương thức tự sự
b. Phương thức miêu tả
c. Phương thức nghị luận
d. Phương thức biểu cảm


-VB “Con rồng cháu tiên” thuộc phương
thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự
việc, có N/V, có sự việc, có kết thúc.
<i><b>3. Củng cố : - Văn bản là gì?</b></i>


- Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà : </b></i>


- Xem lại nội dung bài học trên lớp.
- Làm bài tập trong sách BT.



- Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 4-9-2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Tiết 5 :</b></i> <i><b>Văn bản </b></i> <b>THÁNH GIÓNG </b>
<i>( Truyền thuyết)</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


<i><b>1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại</b></i>
truyền thuyết về đề tài giữ nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<i><b>2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.</b></i>


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tư thời
gian.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc.


- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính u những anh hùng có cơng với đất
nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng.</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động dạy học . Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, giọng


đọc.


- 3 HS đọc nối tiếp nhau.


- Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích
10.13.11.16.


? Em thấy các chú thích này có nguồn
gốc ntn?



- HS: Đa phần là các từ Hán Việt


Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và nêu
nội dung của từng phần?


- HS: Trả lời.


- GV: Treo bảng phụ trình bày bố cục


I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích.
* Đọc.


* Tìm hiểu chú thích.


<b>2. Bố cục và tóm tắt truyện .</b>
* Bố cục : 4 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

truyện:


Em hãy nêu lần lượt các sự việc chính ?
- HS nêu sự việc.


- GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa
vào sự việc chính đó.


- GV tóm tắt:


Xác định nhân vật chính của truyện?
- HS: Thánh Gióng.



Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo khi
xây dựng nhân vật Gióng?


- HS: Sinh ra kì lạ, 3 tuổi khơng biết nói,
cười, xin đi đánh giặc, lớn nhanh như
thổi, bay về trời.


- gv giảng: TG xuất thân bình dị nhưng
cũng rất thần kì. Lớn nhanh một cách thần
kì trong hồn cảnh đất nước có giặc, cùng
nhân dân đánh giặc giữ nước, lập chiến
công phi thường.


Chú bé xin đi đánh giặc


Đ3: Tiếp đến “... bay lên trời”
Thánh Gióng đánh tan giặc


Đ4: Cịn lại: Lịng biết ơn của nhân dân


* Tóm tắt


+ Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ông bà
phúc đức sinh được 1 cậu con trai 3 tuổi
mà vẫn không biết nói, cười. Giặc Ân
xâm phạm đất nước vua sai tìm người tài
giỏi cứu nước , cậu bé xin đi đánh giặc.
+ Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng vui
mừng góp gạo nuôi cậu bé.



+ Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi
ngựa ra trận giết giặc.


+ Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua
nhớ công ơn lập đền thờ.


<b>3. Phân tích .</b>
a. Nhân vật Gióng:


- Ra đời kì lạ, trưởng thành khác thường,
dáng vóc phi thường, lập chiến cơng kì
diệu.


<i><b>3. Củng cố : </b></i>


- Nêu những sự việc chính của truyện?


- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Xem lại nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiÖm: ...</b></i>
...



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> Tiết 6 :</b></i> <i><b>Văn bản </b></i> <b>THÁNH GIÓNG </b>
<i>( Tiếp)</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


<i><b>1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại</b></i>
truyền thuyết về đề tài giữ nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<i><b>2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.</b></i>


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc.


- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có cơng với đất
nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. GV: Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng.</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : Kể lại chuyện Thánh Gióng? </b></i>


<i><b>2. Các hoạt động dạy học . Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>


Cậu bé 3 tuổi khơng nói cười vậy mà khi
biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi
đánh giặc. Điều này có ý nghĩa gì?


- HS: Con người rất bình thường, nhỏ bé
nhưng trước cảnh nước nguy nan thì sẵn
sàng xả thân vì nước.


- GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND,
ND lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ,
nhưng khi đất nước nguy nan thì rất mẫn
cảm đứng ra cứu nước đầu tiên.


? Việc Gióng địi ngựa sắt, giáp sắt có ý
nghĩa gì?


- HS: Đánh giặc phải có vũ khí.


b. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì :
* Tiếng nói xin đi đánh giặc.



-> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của
nhân dân.


* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV giảng: Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể
hiện cho trình độ và sức mạnh của nhân
dân ta, muốn thắng kẻ thù không phải chỉ
chuẩn bị lương thực mà phải chuẩn bị cả
vũ khí hiện đại, có kĩ thuật cao.


? Hình ảnh bà con góp gạo ni cậu bé
có ý nghĩa gì?


- HS: Thể hiện sự đồn kết đánh giặc.
- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn
đồ mặc của nhân dân, Gióng đâu chỉ là
con một nhà. Hơn nữa việc cứu nước là
của toàn dân, phải toàn dân góp sức mới
thắng được giặc.


Liên hệ: Sự việc nay cịn được lưu truyền
lại ở Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm,
hái cà, muối cà.


? Việc Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ
có ý nghĩa gì?


- HS: Việc cứu nước đòi hỏi sức mạnh to


lớn.Thể hiện sức mạnh của dân tộc trước
kẻ thù.


GV giảng: - Theo quan niệm của nhân
dân thì người anh hùng phải khổng lồ về
thể xác, sức mạnh chiến công.


- Cuộc chiến đấu địi hỏi phải vươn mình
phi thường như vậy. Khi lịch sử đặt ra
vấn đề sống còn cấp bách thì địi hỏi dân
tộc phải vươn tới tầm vóc phi thường to
lớn như vậy.


- Liên hệ câu nói của Bác:


“Dân ta có một lịng nồng nàn ...
nhấn chìm bè lũ bán nước và cướp nước”
? Cây tre được sử dụng làm vũ khí đánh
giặc có ý nghĩa ntn?


* Hình ảnh bà con góp gạo ni Gióng,
Gióng lớn nhanh trở thành Tráng sĩ.


-> Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đồn
kết đánh giặc của nhân dân.


* Hình ảnh Gióng vươn vai trở thành
Tráng sĩ:


-> Tượng đài bất hủ về sự trưởng thành


vượt bậc về hùng khí, tinh thần, sức mạnh
của dân tộc trước giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Bác :


“... ai có súng dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, khơng có súng gươm thì
dùng cuốc thuổng gậy gộc...”


? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay
về trời?


- HS: - Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc
sinh ra kì lạ.Gióng là con của trời. Gióng
xuất hiện để giúp ND đánh giặc.


GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh
đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non
sông đất nước là biểu tượng của nhân dân
Văn Lang.


Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những điều
gì?


- HS: Tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức
mạnh dân tộc.


GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực
rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu


nước là người anh hùng mang sức mạnh
của cộng đồng. Hình ảnh Gióng nói lên
lịng u nước, khả năng và sức mạnh
quật khởi của dân tộc.


Trong truyện có những cơ sở sự thật lịch
sử nào?


- HS: - GV giảng: Thời Hùng Vương
chiến tranh tự vệ ngày càng trở lên ác
liệt.Số lượng vũ khí tăng.Cư dân Việt Cổ
tuy nhỏ nhưng kiên cường chống xâm
lược.


1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?


2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên


* Hình ảnh Gióng bay về trời
-> Trở về với cõi vô biên bất tử.


=> Gióng sống mãi trong lịng dân. trở
thành biểu tượng của nhân dân.


c. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Gióng tiêu biểu cho truyền thống yêu
nước, đoàn kết, sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta.



- Hùng Vương,Đền thờ Phù ủng, Làng
cháy, Núi Sóc.


II. LUYỆN TẬP
- HS tự lựa chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hội khoẻ Phù Đổng. niên , HS. MĐ khoẻ để học tập tốt, LĐ
tốt, XD và bảo vệ Tổ quốc.


<i><b>3. Củng cố : Nêu ý nghĩa truyện?</b></i>


- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Xem lại nội dung bài học.Học thuộc ghi nhớ.


- Đọc lại truyện Thánh Gióng, tìm hiểu thêm về lễ hội Làng Gióng.


- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn:8-9-2011.


Ngày gi¶ng: 10-9-2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b>1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ mượn.</b></i>
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.


- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản.</b></i>


- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.


- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.


<i><b>3. Thái độ:- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD.</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và nghiên cứu bài .</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> - Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.</i>


<i> - Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.</i>
<i><b>2. Các hoạt động dạy học . </b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- GV: Dùng bảng phụ ghi VD.


- HS: Đọc VD trong SGK.


? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ?
(trượng: 3,33 m)


? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ
đâu?


- HS: Trả lời


? Thế nào là từ mượn?
( HS dựa vào SGK trả lời)


GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có
nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có
phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh,
Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn
tiếng Trung Quốc là nhiều nhất).


? Xác định từ mượn của các từ đã cho?
- HS: Xác định


GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt hố


I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
1. VD ( SGK)



- Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung
Quốc.


- Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng.
chí khí mạnh hay làm việc lớn.


2. Nhận xét:


- Là những từ mượn Tiếng Hán


-> Từ mượn là những từ có nguồn gốc
nước ngoài.


- Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sử giả,
gan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cao khi đọc như TV ( ga, điện) có từ
mượn chưa được việt hóa cao.


? Nhận xét về từ mượn ( cách viết)?


- GV chốt rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc VD


? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ntn?


- HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta


không có hoặc khó dịch đúng thì mời
mượn cịn khi tiếng ta sẵn có khơng nên
mượn một cách tuỳ tiện.


? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế
của từ mượn?


- HS: + Mặt tích cực làm cho ngơn ngữ
dân tộc giàu có phong phú hơn.


+Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.


? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều
gì?


- GV chốt ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ


- GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác
bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung


- HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập.


? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn
gốc từ mượn đó?


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


* Cách viết.



- Từ mượn được Việt hoá cao khi viết,
viết như từ thuần việt.


- Từ mượn chưa được việt hoá cao viết
nên dùng dấu gạch ngang để nối các
tiếng:


VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét.
3. Ghi nhớ.


II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ .
1. Ví dụ


2. Nhận xét


- Khi mượn từ cần chú ý không mượn một
cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt khơng
có hoặc dịch không đúng thì mượn.
Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV.
3. Ghi nhớ ( SGK)


III. LUYỆN TẬP .
Bài 1:


Từ Hán Việt: Vơ cùng, ngạc nhiên, sính
lễ, gia nhân.


Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ
Hán Việt


? Kể một số từ mượn
- HS: Làm bài


GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao
được dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn
bè và người thân....) cũng có thể trên báo
nhưng ngắn gọn. Còn dùng trong giao
tiếp chính thức khơng trang trọng, khơng
phù hợp.


b. Thính giả Thính: nghe
Giả: người
c. Độc giả Độc: đọc
Giả: người


d. Yếu điểm Yếu: quan trọng
điểm: điểm
Yếu lược Yếu: quan trọng
Lược: tóm tắt
Yếu nhân Yếu: quan trọng
Nhân: người
Bài 3:


Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét...
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...
Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....



Bài 4: HS tự làm.


<i><b>3. Củng cố: : - Từ mượn là gì?</b></i>


- Khi sử dụng từ mượn cần chú ý điều gì?
<i><b>4. Hướng dẫn tự học ở nhà : Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.</b></i>


- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn tự sự.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 8-9-2011.
Ngày gi¶ng:10-9-2011.


Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.</b></i>


- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyỆN, sự việc, người


kể.


<i><b>3.Thái độ: - HS có Thái độ khen, chê,giải thích sự việc, tìm hiểu con người.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: Bảng phụ ghi VD(Phần 1- của I)</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy- học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> - Em hiểu thế nào là giao tiếp?</i>


<i> - Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?</i>
<i><b>2. Các hoạt động dạy - học . </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- GV: treo bảng phụ ghi VD


- HS đọc bài tẬP 1 chú ý các tình huống
mà SGK đã nêu.


? Trong những trường hợp như thế
người nghe muốn biết điều gì và người kể
phải làm gì?


- HS: + Người nghe: muốn tìm hiểu,
muốn biết


+ Người kể: phải kể, thơng báo, giải


thích...


? Theo em kể chuyện để làm gì?


- HS: Để biết, để nhận thức về sự vật, sự
việc, để giải thích khen chê.


? Muốn cho người khác hiểu được chuyện
của mình em phải làm ntn?


- HS: Phải trình bày chuỗi sự việc theo
thứ tự từ trước đến sau.


- Nêu ý nghĩa
- HS đọc bài tập 2.


? Văn bản Thánh Gióng kể về sự việc gì?
- HS: Chuyện Thánh Gióng thời Hùng
Vương thứ 6 xung phong ra trận đánh
giặc Ân.


? Em hãy trình bày diễn biến của sự việc
trong truyện Thánh Gióng:


I. Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ .


1. Bài tập 1:


* Nhận xét:



- Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết
- Người kể: phải kể, thơng báo, giải
thích...


2. Bài tập 2
* Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS trả lời, GV đưa ra đáp án


- GV giảng: Chuỗi sự việc là sự việc này
dẫn đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc
trước là nguyên nhân của sự việc sau?
- GV chốt, rút ra kết luận ghi bảng


? Việc sắp xếp các sự việc thành chuỗi
trước sau như vậy có ý nghĩa gì?


- HS: Giúp người đọc, người nghe dễ hiểu


? Vậy tự sự có tác dụng gì?
- HS đọc ghi nhớ ( SGK)


- HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi.
? Điều gì tạo nên nội dung câu chuyện?
- HS: Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm
thành nội dung truyện.


? Phương thức tự sự thể hiện ntn?
? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?



- HS: T2<sub> yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất</sub>


vả thì sống vẫn hơn chết.


Cho HS đọc bài thơ: “Sa bẫy”của Nguyễn
<i>Hoàng Sơn</i>


H: Bài thơ này có phải tự sự khơng ?Vì
sao?


- HS: trả lời


-GV chốt lại ý chính cho HS ghi.


- GV cho HS kể bằng văn xuôi bài thơ
trên


GV gọi HS đọc hai văn bản ở bài tập 3.
?: Hai văn bản đó có nội dung tự sự


1. Sự ra đời của Thánh Gióng.


2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.


3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng


sĩ cưỡi ngựa sắt... xơng ra trận đánh


giặc.


5. Thánh Gióng đánh tan giặc
6. Thánh Gióng bay về trời.


7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Dấu tích cịn lại của Thánh Gióng.
->Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất
định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó
chính là tự sự.


+Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,
nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê.


3. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1


Mẩu chuyện: Ông già và thần chết.


- Phương thức tự sự thể hiện ở việc kể lại
một chuỗi sự việc:


+ Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức.
+ Ông già nghĩ đến cái chết.


+ Thần chết đến


+ Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ.



- ý nghĩa: T2<sub> yêu cuộc sống, dù mệt nhọc,</sub>


vất vả thì sống vẫn hơn chết.


Bài tập 2: Sa bẫy là bài thơ tự sự vì tuy
diễn đạt bằng thơ ngụ ngôn nhưng bài thơ
đã kể lại một câu chuyện có đầu có đi,
có nhân vật, sự việc và diễn biến nhằm
chế giễu tính tham ăn của mèo con


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khơng? Vì sao?


H: Tự sự ở đây có vai trị gì?


*(Giới thiệu, tường thuật, thuyết minh)
?: Vậy tự sự là gì?


- HS: Trả lời


- GV: chốt ý , ghi bảng


- Văn bản 1: là 1 bản tin kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3


- Văn bản 2: là kể về việc người Âu Lạc
đánh tan quân Tần xâm lược


* Vai trò giơi thiệu, tường thuật, thuyết
minh.



<i><b>3. Củng cố </b></i>


- Em hiểu tự sự là gì?


- Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự việc?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.


- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được
diễn biến một sự việc.


- Làm bài tập 4,5
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 10-9-2011.
Ngày gi¶ng:13-9-2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.</b></i>



- Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt
thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của
người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của
mình.


- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
<i><b>2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.</b></i>


- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.


<i><b>3. Thái độ: Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: - Tranh minh hoạ.</b></i>


<i><b>2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> - Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch</i>
<i>sử?</i>


<i>- Trình bày chuỗi sự việc trong truyện Thánh Gióng.</i>


<i><b>2. Các hoạt động dạy học . Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>


GV lưu ý cách đọc:



-Lưu ý các chú thích số 1,2,4,5,6.


? Xác định các chú thích là từ Hán Việt :
Cầu hơn, sính lễ, phán...


? Xác định bố cục của truyện? Nêu nội
dung từng phần?


- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo
chuỗi sự việc - GV tóm tắt lại:


I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích </b>


- Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn
Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến.
-GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.


<b>2. Bố cục và tóm tắt truyện </b>
* Bố cục: 3 phần


Đ1: Vua Hùng kém rể.


Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nương,
giao tranh quyết liệt.


Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất
bại.



* Tóm tắt truyện:


+ Hùng Vương 18 có người con gái
đẹp muốn kén chồng xứng đáng với
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Truyện đợc gắn với thời đại nào trong lịch
sử Vit nam?


Truyện có những nhân vật nào? Ai lầ nhân
vật chÝnh?


Sơn Tinh, Thủy Tinh đợc miêu tả bằng
những chi tiết nào?


Qua chi tiÕt trªn em cã nhận xét gì về Sơn
Tinh, Thủy Tinh?


C Sn Tinh, Thủy Tinh đều xứng đáng
làm rễ vua Hùng. Vậy vua Hùng đã ra
điều kiện no chn r?


Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về
vua Hùng?


Sự thiên vị của vua Hùng phản ánh điều
gì?


chng trai ngang ti ngang sc.



+ Vua Hựng băn khoăn ra điều kiện
kén rể.


+ Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm
rước Mị Nương về núi.


+ Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng
nước đánh Sơn Tinh.


+ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau,
Thuỷ Tinh thua.


+ Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước
đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.


II. Ph©n tÝch.


- Truyện gắn với thời đại vua Hùng.
- Truyện gắn với cụng cuộc trị thuỷ với
thời đại mở nước , dựng nước đầu tiờn
của người Việt Cổ.


- Nh©n vËt: Hïng Vơng, Sơn Tinh,
Thủy Tinh, Mị Nơng, Lạc hầu.


- Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
1. S¬n Tinh, Thđy Tinh.


- Thủy Tinh: Gọi gió gió đến.
Hô ma ma về.



- Sơn Tinh: Vẫy tay về phía đơng, phía
đơng nổi cồ bãi, vẫy tay về phía tây
phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
=> cả hai vị thần đều có tài cao phép
lạ.


2. Vua Hïng kÐn rÔ.


- Điều kiện: Bằng cách thi tài đem lễ
vật đế sớm. ( Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chng, voichín ngà,
gà chính cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
thứ mt ụi.)


-> Vua Hùng thiên vị Sơn Tinh.


=> Phn ỏnh thái độ của dân Việt Cổ.
Sơn tinh là lực lợng c dân Việt Cổ đắp
đê phòng chống lũ lụt là ớc mơ chiến
thắng thiên tai của ngời xa.


<i><b>3. Củng cố : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gäi häc sinh tãm tắt lại truyện?
<i><b>4. Hng dn hc nh .</b></i>


- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.


- Xem lại nội dung bài giảng, liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về


Sơn Tinh và Thuỷ Tinh và cuộc giao tranh của 2 thần.


- Đóng vai 1 nhân vật trong truyện và tự kể.
5.<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 13-9-2011.
Ngày gi¶ng:16-9-2011.


<i><b> Tiết 10:</b></i> <i><b>Văn bản</b></i> <b>SƠN TINH - THUỶ TINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b>1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.</b></i>


- Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt
thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của
người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của
mình.


- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
<i><b>2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>3. Thái độ: Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. GV: - Tranh minh hoạ.</b></i>


<i><b>2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> - Tãm t¾t lại văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh</i> ?
<i><b>2. Các hoạt động dạy học </b></i>


Việc vua Hùng kén rễ dẫn đến điều gì?
Cảnh TT hơ ma gọi gió gợi cho em hình
dung ra cảnh gì?


ST đối phó nh thế nào?


Em hiểu câu nớc sơng dâng lên bao nhiêu
thì đồi núi càng dâng lên bấy nhiêu là nh
thế nào?


Em có nhận xét gì về các chi tiết nghệ
thuật miêu tả nhân vật ST, TT? Cách dùng
những chi tiết đó để xây dựng nhân vật
nhằm mục đích gì?


ý nghĩa tợng trng của các nhân vật đó?


- GV chốt , rút ra ý cơ bản



? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những hình ảnh
tượng trưng cho ý nghĩa nào trong cuộc


3.Cuộc giao đấu giữa hai vị thần.


Thủy Tinh hơ ma gọi gió làm thành giơng
bẫo đó chính là sự kì ảo hóa cảnh lũ lụt
vẫn xảyhàng năm hiện tợng tự nhiên, hiện
tợng khách quanđã đợc giải thích.


- Sơn Tinh khơng hề nao núng, chống cự
kiên cờng, quyết liệt -> càng đánh càng
mạnh ý chí càng quyết tâm sẵn sàng đối
phó kịp thời, khơng lùi bớc.


=> Kì cơng vĩ đại của nhân dân: Đắp đê
chống lũ đã đợc thần thánh hóa băng
truyền thuyết.


NT: Tợng tởng, kì ảo, hoang đờng.


=> Cả hai vị thần đều có tài cao phép lạ Tt
dù có nhiều phép thuật đến bao nhiêu vẫn
phải khuất phục ST.


- ST và TT là những nhân vật tợng tởng
hoang đờng khơng phải là nhân vật có thật
trong lịch sử. Nhng lại có ý nghĩa rất thực
vì đã khái quát hóa đợc hiện tợng lũ lụt và
sức mạnh ớc mơ chế ngự thiên nhiên của


nhân dân ta cũng nh chiến công của các
vua Hùng thời dựng nớc.


- TT là hiện tợng thiên tai hàng năm đợc
hình tợng hóa -> kẻ thù truyền kiếp.


- ST là lực lợng của dân tộc Việt Cổ đắp
đê chống lũ lụt, ớc mơ chiến thắng thiên
tai.


4. Ý nghĩa truyện.


- Sơn Tinh: tượng trưng cho sức mạnh
chế ngự chinh phục tự nhiên của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sống?


- HS: Trả lời.


? Truyện giải thích điều gì? Muốn thể
hiện ước mơ gì của nhân dân?


- HS: Giải thích hiện tượng lũ lụt. Thể
hiện mong muốn chiến thắng thiên nhiên.
GV giảng: Cách giải thích hiện tượng tự
nhiên như trong truyện là khơng đúng
thực tế nhưng đó là cách hiểu của người
xưa, giải thích như vậy phù hợp với cách
hiểu của họ thể hiện ước mơ chinh phục


tự nhiên của người xưa.


? Truyện còn ca ngợi ai?


- HS: Ca ngợi nhân dân, ca ngợi Vua
Hùng


- GV khái quát rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.


-> Truyện giải thích hiện tượng thiên tai
lũ lụt xảy ra hàng năm, thể hiện sức mạnh
và ước mơ chinh phục của thiên nhiên ,
của con người.


- Truyện suy tôn ca ngợi công lao dựng
nước của các Vua Hùng và chiến công
của người Việt Cổ.


<b>* Ghi nhớ </b>


<i><b>3. cñng cè.</b></i>


<i><b>- Nêu ý nghĩa của truyện?</b></i>
<i><b>- Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ.</b></i>
<i><b> 4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Đóng vai 1 nhân vật trong truyện và tự kể.
- Soạn bài: Sự tích Hồ Gươm.



5.<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: 15-9-2011.
Ngày gi¶ng:17-9-2011.


<i><b> Tiết 11: NGHĨA CỦA TỪ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách giải thích nghĩa của từ.


<i><b>2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ.</b></i>
- Dùng từ đúng nghĩa khi nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.


<i><b>3. Thái độ: Sử dụng từ chuẩn xác khi nói, viết.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: Bảng phụ.


2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> - Phân biệt từ mượn và từ thuần việt.</i>
<i>- Nêu nguyên tắc mượn từ</i>



<i>- Làm bài tập trắc nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

B. Do có thời gian dài ta bị nước ngồi đơ hộ.


C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng việt


<i><b>2. Các hoạt dộng dạy học </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- HS đọc ví dụ


- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi


? Cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận.


Bộ phận nêu nghĩa của từ ứng với phần
nào của mơ hình?


Hãy điền từ và nghĩa của từ ( lẫm liệt)
vào mơ hình.


Lẫm liệt


Hùng dũng, oai nghiêm
? Qua đây em hiểu nghĩa của từ là gì?
- GV: Yêu cầu HS làm BT3 (SGK) điền
từ vào chỗ trống hợp lí với nghĩa đã cho.


- HS: Điền đúng như sau: + Trung bình
+ Trung gian
+ Trung niên


? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào?


- HS: + Tập quán: giải thích = khái niệm
+ Lẫm liệt: giải thích = bằng từ đồng
nghĩa


+ Nao núng: giải thích = cách miêu tả sự
vật, hành động.


? Qua đây ta thấy nghĩa của từ được giải
thích bằng những cách nào?


- HS trả lời.


- GV chốt , rút ra kết luận? Xem lại văn bản


I. NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ.
1. Ví dụ.


2. Nhận xét


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Từ và
nghĩa của từ.


Nghĩa của từ ứng với phần nội dung:



+ Từ là hình thức.


+ Nghĩa của từ nội dung ( về sự vật, tính
chất , hành động...) mà từ biểu thị.


*. Ghi nhớ ( SGK)


II. CÁCH GIẢI NGHĨA CỦA TỪ
1. Ví dụ


2. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Sơn Tinh - Thuỷ Tinh và cho biết các chú thích
số 2,4,5,6,7 từ được giải thích = cách nào?
VD: (5) Phán - Truyền bảo ( từ đồng
nghĩa)


(2) Cầu hôn: xin được lấy làm vợ
( khái niệm).


- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Mỗi nhóm làm 1 ý -> Các nhóm trả lời và
nhận xét lẫn nhau.


- GV: Nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS xem lại văn bản Thánh
Gióng ở các chú thích từ được giải nghĩa
bằng cách nào?



(1) Thánh Gióng: Đức thánh làng Gióng.
(3) Thụ thai: bắt đầu có thai.


(7) Kinh ngạc: Thái độ ngạc nhiên trước
hiện tượng lạ...


(10) Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng chí khí mạnh, làm việc lớn...


? Điền từ phù hợp với cách giải nghĩa?


? Giải nghĩa các từ: Giếng, Rung rinh,
Hèn nhát.


- GV: Lưu ý HS giếng - đây là giếng đào
không phải giếng khoan.


? Hãy cho biết cách giải nghĩa các từ
trên?


điểm, hành động mà từ biểu thị.
* Ghi nhớ ( SGK)


III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:


Tìm hiểu cách giải thích Nghĩa của Từ ở
VB Thánh Gióng.



- Giải thích = khái niệm.
- Giải thích = từ đồng nghĩa
- Giải thích = khái niệm.


- Giải thích = từ đồng nghĩa và miêu tả.


Bài 2:


a. Học tập: học và luyện tập để... năng
b. Học lỏm: nghe hoặc thấy... khơng ai
dạy.


c. Học hỏi: Tìm tịi, hỏi.... học tập
d. Học hành: học văn hoá.... hướng dẫn
Bài 4. Giải nghĩa từ.


- Giếng: hố đào sâu hình trịn thành tròn
thẳng đứng dùng để lấy nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS đọc truyện


? Cách giải nghĩa từ mất như vậy có đúng
khơng?


-> giải nghĩa bằng cách miêu tả hành
động.


- Hèn nhát: Thiếu can đảm.-> giải nghĩa
bằng từ trái nghĩa.



Bài 5:


- Mất theo cách hiểu của Nụ là: không
biết ở đâu .


- Mất theo cách hiểu thông thường là”
không được sở hữu, không thuộc về mình,
khơng có.


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Nghĩa của từ là gì?


- Nêu những cách giải nghĩa từ.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Xem lại bài học, học thuộc ghi nhớ.


- Xác định cách giải nghĩa của một số từ trong các văn bản đã học.
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.


- Đọc và nghiên cứu trước bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
5.<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn: 15-9-2011.
Ngày gi¶ng:17-9-2011.



<i><b> Tiết 12:</b></i>

<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b>1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. </b></i>
- Hiểu được ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<i><b>2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.</b></i>


- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
<i><b>3. Thái độ: - Thấy được vai trò của sự việc trong văn tự sự.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: Bảng phụ ghi các sự việc trong văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.</b></i>
<i><b>2. HS: Đọc và nghiên cứu bài</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i> - Tự sự là gì?</i>


<i> - Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cho biết nhân vật chính.</i>
<i><b>2. Các hoạt động day - học . </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
- HS đọc bài tập và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết
thúc.


? Cho biết mối quan hệ nhân quả của các


sự việc trên? VD.


Kén rể  cầu hôn  Đ kiện  Sơn Tinh


thắng  Thuỷ Tinh báo thù.


? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố sau trong truyện
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.


- Do ai làm? ( nhân vật)
- Xẩy ra ở đâu? ( không gian)
- Xẩy ra lúc nào ? ( thời gian)
- Vì sao xẩy ra ? ( nguyên nhân)
- Xẩy ra như thế nào ? ( diễn biến)
- Kết quả như thế nào?


? Theo em bỏ yếu tố thời gian và địa điểm
của truyện đi được khơng? Vì sao?


? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần
thiết khơng? Bỏ việc vua Hùng ra ĐK kén
rể đi được không?


? Thuỷ Tinh nổi giận có vơ lí khơng? hãy
giải thích.


1. Sự việc trong văn tự sự .
a. Bài tập


Sự việc trong truyện Sơn Tinh - Thuỷ


Tinh


Sự việc khởi đầu (1)
Sự vIệc phát triển (2,3,4)
Sự việc cao trào (5,6)
Sự việc kết thúc (7)


Sự việc trước là mối quan hệ của sự việc
sau là kết quả của sự việc trước và lại là
mối quan hệ của sự việc sau nữa.


- Nhân vật Hùng Vương, Sơn Tinh , Thuỷ
Tinh.


Địa điểm: Phong Châu đất của Vua Hùng.
- Thời gian: Thời Vua Hùng 18.


- Nguyên nhân: Do sự ghen tuông của TT
- Diễn biến: TT- ST đánh nhau


- KQ: Thuỷ Tinh hàng năm vẫn dâng
nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
- Không bỏ yếu tố thời gian, địa điểm
được vì như vậy truyện sẽ thiếu sức
thuyết phục , không mang ý nghĩa truyền
thuyết.


- Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài là cần
thiết vì như vậy mới đối chọi được với
Thuỷ Tinh.



- Bỏ việc Vua Hùng kén rể thì sẽ khơng
có lí do 2 vị thần thi tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Mối thiện cảm của người kể với Sơn
Tinh thể hiện ở những khía cạnh nào?


? Có thể để cho Thuỷ Tinh thắng Sơn
Tinh được khơng? Vì sao.


? Có thể xố bỏ sự việc cuối cùng của
truyện khơng ? Vì sao?


? Qua đây em hãy cho biết cách trình bày
sự việc trong văn tự sự?


- HS trả lời.


- GV chốt rút ra kết luận ghi bảng


- GV: Sự việc trong văn tự sự phải được
chọn lọc, sắp xếp hợp lí, kết hợp nhuần
nhuyễn, phong phú sáng tạo.


- HS đọc mục 1 của ghi nhớ.


? Trong truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ai là
nhân vật chính? Có vai trị gì?


? Nhân vật nào được nói đến nhiều nhất .


Ai là nhân vật phụ? Nhân vật phụ có cần
thiết khơng?


? Qua đây em thấy nhân vật trong văn tự
sự được kể ntn?


- Đó là giọng kể thành kính khi nhắc tới
Vua Hùng và Sơn Tinh. Đó là món sính lễ
chỉ có Sơn Tinh mới đáp ứng được.


Đó cịn là sự chiến thắng của Sơn Tinh
trước Thuỷ Tinh nhiều lần.


- Không thể được TT thắng ST vì như vậy
có nghĩa là thể hiện sự thất bại của con
người trước thiên tai


- Khơng được vì như vậy không đúng với
quy luật thiên nhiên ở nước ta.


b. Nhận xét


Khi trình bày sự việc trong văn tự sự phải
cụ thể: thời gian, địa điểm , nhân vật thực
hiện sự việc có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả.


- Sự việc được sắp xếp một cách thứ tự
thể hiện được t2 <sub> người kể muốn biểu đạt.</sub>



c. Ghi nhớ ( SGK)


<i><b>2. Nhân vật trong văn tự sự .</b></i>
a. Truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.


- ST, TT là nhân vật chính có vai trị quan
trọng trong việc thực hiện các sự việc.
- ST, TT là nhân vật được nói đến nhiều
nhất.


Vua Hùng, Mị Nương là nhân vật phụ.
-->Những nhân vật này rất cần thiết khơng
thể bỏ, vì nếu bỏ thì khơng có truyện.
b. Nhận xét.


- Nhân vật trong văn tự sự được kể bằng
cách đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình,
tài năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV chốt lại vai trò của nhân vật trong
văn tự sự, vai trò của nhân vật chính,
nhân vật phụ  KL ghi bảng.


- HS đọc ghi nhớ


? Chỉ ra các việc làm mà các nhân vật
trong truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đã làm.


Nhận xét vai trò ý nghĩa của các nhân vật.



? Tóm tắt truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
theo nhân vật chính.


- HS tự tóm tắt trình bày .


? Vì sao tên truyện là Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh có nên đổi tên truyện không?


- HS: Nghiên cứu và làm bài tập theo
nhan đề trong SGK -> Kể tại lớp.


- Miêu tả chân dung, trang phục.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện
các sự việc. Nhân vật chính đóng vai trị
chủ yếu, nhân vật phụ giúp nhân vật chính
hoạt động.


- Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên
gọi, lai lịch, tính nết, việc làm...


C. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP (12’)
Bài 1.


- Vua Hùng: Kén rể, mời lạc hầu vào bàn
bạc . Thách cưới, gả Mị Nương cho ST.
- Thủy Tinh: Cầu hôn, đến muộn, dâng
nước đánh ST, bị thua.



- Sơn Tinh: Cầu hôn, đến sớm, lấy được
vợ đánh Thuỷ Tinh, thắng.


- Vua Hùng, Mị Nương là nhân vật phụ
song khơng thể thiếu vì vua Hùng quyết
định cuộc hơn nhân lịch sử cịn Mị Nương
vì nàng mà hai thần xung đột Sơn Tinh
đối lập với Thuỷ Tinh là người anh hùng
chống lụt lội của nhân dân thời Việt Cổ.
Thủy Tinh kẻ thù của con người ( lũ lụt)
thần thoại hoá sức tàn phá của thiên
nhiên.


- Tên truyện là tên 2 nhân vật chính của
truyện.


- Không nên đổi tên truyện.


Cách 1 -2 không phù hợp ( cách 2 dài
dòng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>3. Củng cố : Khi trình bày sự việc trong văn tự sự cần chú ý điều gì? nhân vật trong</b></i>
văn tự sự hiện ra như thế nào, có vai trị gì?


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại bài học.</b></i>


- Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
- Đọc và nghiên cứu phần Luyện tập -> Giờ sau học tiếp.


<i><b>5.</b></i>



<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 18-9-2011.
Ngày gi¶ng:20-9-2011.


<i><b> Tiết 13: Văn bản SỰ TÍCH HỒ GƯƠM </b></i>


<i> (Hướng dẫn đọc thêm - Truyền thuyết)</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh.


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh
hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản truyền thuyết.</b></i>
- Phân tích và hiểu một số chi tiết tưởng tượng.
- Kể lại được truyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Giáo dục lòng u nước, biết ơn những người có cơng với nước.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



1. GV: - Tranh ảnh về Lê Lợi, về Hồ Gươm.
<i><b> 2. HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ


- Kể lại truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
<i>- Nêu ý nghĩa của truyện?</i>
<i><b> 2. Các hoạt động dạy - học . </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV nêu yêu cầu đọc: Đọc chậm, gợi
khơng khí truyện cổ ->GV đọc mẫu.


- HS đọc


- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của
một số từ khó:


+ Bạo ngược.
+ Thiên hạ.
+ Phó thác.


? Hãy chỉ ra bố cục truyện theo 3 phần:
Mở truyện, thân truyện, kết truyện.


- HS: a. Mở: Từ đầu đến giết giặc.
b. Thân: Tiếp đến mặt hồ xanh
c. Kết: Phần còn lại



? Hãy tóm tắt sự việc chính của truyện?
- HS: Lê Thận bắt được lưỡi gươm  ra


nhập nghĩa quân  Lê Lợi bắt được chuôi


gươm  Lê Lợi dâng gươm  có gươm


nghĩa quân đánh giặc thắng lợi  đất


nước thanh bình trả lại gươm.


? Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần?


- HS: Giặc Minh đô hộ nước ta làm nhiều
điều bạo ngược. Nghĩa quân đánh giặc
gặp nhiều khó khăn.


Cuộc khởi nghĩa có cả tổ tiên thần thánh
ủng hộ giúp đỡ.


? Lê Lợi nhận được gươm thần ntn?
- HS kể lại sự việc.


? Vì sao Long Quân không trao gươm
cùng 1 lúc, 1 nơi mà lại làm cách này?
- HS: Long Quân muốn lưỡi gươm, chuôi
gươm được trao cho những người tài
giỏi, gánh trọng trách lớn, muốn như vậy
để kéo theo tinh thần đoàn kết.



- GV nhắc lại chuyện Con Rồng Cháu


1. Đọc, tìm hiểu chú thích.


2. Bố cục và tóm tắt truyện.
* Bố cục: 3 phần


Mở truyện: giới thiệu Lê Lợi và cuộc KN
Thân truyện: Diễn biến sự việc.


Kết truyện: Đổi tên Hồ.
* Tóm tắt


<b> 3. Phân tích </b>


a. Hình ảnh gươm thần.


- Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm
thần để giết giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiên, chi tiết Lạc Long Quân và Âu Cơ
chia tay hẹn có việc gì cùng giúp đỡ.
? Việc chi gươm và lưỡi gươm khớp
nhau như vậy có ý nghĩa gì?


- HS: Thể hiện tinh thần đoàn kết.


- GV giảng: Lưỡi gươm và chuôi gươm
khớp nhau thể hiện nguyện vọng dân tộc


đồn kết nhất trí trên dưới một lịng. Việc
Lê Thận dâng gươm đã đề cao vai trò của
Lê Lợi là “Minh Chủ”.


- Chữ “Thuận thiên” thể hiện ý của muôn
dân, hợp lẽ trời giao cho Lê Lợi và nghĩa
quân trách nhiệm đánh giặc.


? Tìm câu văn thể hiện sức mạnh của
gươm thần đối với nghĩa quân.


- HS: “Từ đó nhuệ khí... trên đất
nước”


? Tại sao Long Quân lại đòi gươm thần?
- HS: Đất nước thanh bình, khơng cần đến
gươm đao.


? Em hãy hình dung và miêu tả cảnh trả
gươm và đòi gươm?


- HS tự kể và tả.


? Theo em truyện có ý nghĩa gì?


- HS: Ca ngợi và đề cao Lê Lợi và nhà
Lê.


GV giảng: Hình ảnh LLQ là hồn thiêng
của dân tộc. Chuôi và lưỡi gươm khớp


nhau biểu thị lịng đồn kết, là hình ảnh
nhân dân các miền đoàn kết đồng lòng
đánh giặc. Ca ngợi T/C đồn kết tồn dân,
tồn diện, T/c chính nghĩa của cuộc khởi
nghĩa.


? Truyền thuyết nào có hình ảnh Rùa
Vàng?


- >Thể hiện nguyện vọng đồn kết dân
tộc.


- Đất nước thanh bình Lê Lợi trả gươm
cho Long Qn -> khát vọng hồ bình của
nhân dân.


b. Ý nghĩa của truyền thuyết.


- Ca ngợi t/c nhân dân, tồn dân , tính
chất chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- Ca ngợi Lê Lợi, đề cao suy tôn nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hồn
Kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- HS: Truyền thuyết Mị Châu - Trọng
Thuỷ.


? Rùa Vàng tượng trưng cho điều gì?
GV: Trong truyện này cịn có ý nghĩa đề
cao gây uy thế cho nhà Lê, Rùa còn tượng


trưng cho sức mạnh sự sáng suốt, trầm
tĩnh của nhân dân.


Thần Kim Quy thường xuất hiện lúc khó
khăn để đưa đường chỉ lối cho con cháu.
- GV chốt lại và rút ra ghi nhớ.


Rùa Vàng tượng trưng cho tổ tiên, khí
thiêng sơng núi, t2<sub>, t/c của nhân dân ta.</sub>


4. Ghi nhớ (SGK)
<i><b>3. Củng cố: - Hình ảnh gươm thần có ý nghĩa gì?</b></i>


- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


- Đọc kĩ truyện , nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng
lời văn của mình.


- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.


- Ôn tập lại các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Đọc và nghiên cứu bài Chủ đề và dàn bài của văn tự sự.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 21-9-2011.
Ngày gi¶ng:23-9-2011.


<i><b>Tiết 14:CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.</b></i>


- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. </b></i>
3. Thái độ: - Vai trò của chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Bảng phụ( Ghi bài tập kiểm tra bài cũ)</b>
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


a. Xác định sự việc mà em cho là không đúng trong văn tự sự:
A. Sự việc khởi đầu


B. Sự việc phát triển.
C. Sự việc cao trào.
D. Sự việc tái diễn
E. Sự việc kết thúc



<b> b. Gạch chân những yếu tố quan trọng nhất đối với nhân vật trong</b>
<b>tự sự: Tên gọi, lai lịch, tính tình, tài năng, hành động, suy nghĩ, tình cảm,</b>
<b>chân dung, diện mạo, điệu bộ, kết quả công việc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.


? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh cho
chú bé con người nơng dân trước nói nên
phẩm chất gì của người thầy thuốc?


? Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ
đề hết lòng yêu thương cứu giúp người
bệnh ntn?


- GV: Một người thầy thuốc tầm thường
sẽ không làm như vậy.


? Chủ đề của truyện trên là gì?


? Chủ đề của bài được thể hiện trực tiếp
trong câu văn nào?


- HS: Chủ đề thể hiện trong 2 câu đầu của
bài văn và câu nói của ơng.


Danh y lỗi lạc hết lòng yêu thương cứu
giúp người bệnh.



Câu : “ Con người ta cứu giúp nhau.... ơn
huệ.”


? Với 3 tên truyện sách đã cho em , hãy
chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do.


- HS: Tên truyện thứ I nêu tình huống
buộc phải lựa chọn.


VD: Một lịng vì người bệnh
Ai nguy hiểm hơn thì chữa trước.
? Em hãy đặt nhan đề khác.
? Em hiểu chủ đề là gì?


- HS: Chủ đề là ý chính của văn bản


I. TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI
CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ.


1. Bài tập.


- Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho con nông dân
trước ->Thể hiện lòng yêu thương cứu
giúp người bệnh, ai nguy hiểm hơn thì lo
chữa trước, khơng cần trả ơn.


- Phần TB: Tuệ Tĩnh làm 2 việc.


- Từ chối việc chữa bệnh cho người giàu,
chứng tỏ bản lĩnh không sợ làm mất lịng


kẻ có tiền.


Nhận chữa bệnh cho con bé con nhà
nghèo, chứng tỏ lòng yêu thương người
bệnh, ai nguy hơn thì chữa trước khơng
cần trả ơn.


- Chủ đề: Ca ngợi lòng yêu thương người
bệnh của Tuệ Tĩnh.


- 3 tên truyện đều thích hợp nhưng sắc
thái 2 nhan đề sau chỉ ra chủ đề khá sát.
- Tấm lịng... nhấn mạnh tới tính / c...
- Y đức... nhấn mạnh đạo đức nghề
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV giảng: chủ đề là điều người muốn đề
cao, ngợi ca, KĐ hoặc P2<sub>. Chủ đề thấm</sub>


nhuần trong sự việc và cách giải quyết ><.
- HS đọc ghi nhớ.


<b>HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
- HS đọc truyện.


Cho biết chủ đề của truyện là gì?


? Sự việc nào thể hiện tập trung chủ đề:


Nhan đề phần thưởng có ý nghĩa ntn?



? Hãy chỉ ra 3 phần MB, TB, KL của văn
bản này?


? Sự việc phần TB thú vị ở chỗ nào?


? So truyện này với truyện về Tuệ Tĩnh có
gì giống và khác về bố cục và về chủ đề?


? Nhận xét về cách MB và KB của truyện


viết muốn đặt ra trong văn bản.


2. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP .
Bài 1.


Truyện: Phần thưởng


- Chủ đề: Tố Cáo tên cận thần và tham
quan.


- Sự việc thể hiện CĐ: người nông dân
xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia
đều phần thưởng.


Nhan đề có 2 nghĩa. Một nghĩa thực và 1
nghĩa chế giễu mỉa mai đối với người
nơng dân thì thưởng là khen thưởng. Cịn
đối với tên quan thì thưởng lại là phạt.


MB: câu 1


TB: phần giữa
KB: Câu cuối cùng


Thú vị ở lời cầu xin phần thưởng lạ lùng
và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên
quan và người đọc. Nói lên sự thơng
minh, tự tin, hóm hỉnh của người nơng
dân.


MB: Truyện về Tuệ Tĩnh nói rõ chủ đề
còn truyện phần thưởng chỉ giới thiệu
tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

ST-TT và Sự Tích Hồ Gươm.


<i><b>? Qua đây em thấy có những cách MB </b></i>
<i><b>và KB ntn?</b></i>


ST-TT Sự tích HG


MB: Nêu tính
huống


KB: Nêu sự Việc
tiếp diễn


Nêu tình huống
dẫn giải dài



Kết thúc sự việc
Có 2 cách MB:


- Giới thiệu chủ đề câu chuyện


- Giới thiệu tình huống sinh câu chuyện
Có 2 cách kết bài:


- Kể sự việc kết thúc chuyện
- Kể sự việc tiếp diễn


<i><b>3. Củng cố : - Đọc phần đọc thêm</b></i>


- Chủ đề là gì? Nêu cách MB và KB


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố</b></i>
cục rõ ràng.


- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
- Đọc trước bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn: 22-9-2011.
Ngày gi¶ng:24-9-2011.



<i><b>Tiết 15: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.</b></i>


- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm
một bài văn tự sự.


- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
3. Thái độ: - Sự cần thiết của việc tìm hiểu đề khi làm bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Bảng phụ.</b>


<b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ .</b></i>


<b> - Chủ đề trong bài văn tự sự là gì?</b>


<b> - Nêu nhiệm vụ của ba phần: MB, TB, KB trong bài văn tự sự</b>
<i><b>2. Các hoạt động dạy - học . </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>



- HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi


I. ĐỀ, TÌM HIỂU VÀ CÁCH LÀM BÀI
VĂN TỰ SỰ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Lời văn đề ra một u cầu gì?


? Các đề văn: 3,4,5,6 khơng có từ kể có
phải là đề văn tự sự khơng?


- GV giảng: Đề văn tự sự diễn đạt thành
nhiều dạng. Có thể nêu yêu cầu, cũng có
thể chỉ nêu ra một đề tài. Nhan đề tức là
nêu nội dung trực tiếp của truyện.


? Tìm từ trọng tâm trong mỗi đề?


Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?


? Trong các đề trên đề nào kể người, để
nào kể việc, đề nào tường thuật?


? Qua đây em thấy khi tìm hiểu đề văn tự
sự phải chú ý điều gì?


- GV nhấn mạnh mục 1 phần ghi nhớ.
- HS đọc bài tập trả lời câu hỏi.


? Đề nào kể người, đề nào kể việc , đề
nào tường thuật?



- HS: + Đề 1: Kể chuyện phần thưởng
bằng cách diễn xuôi.


+ Đề 2: Kể 1 đoạn truyện em thích nhất
trong truyện Thánh Gióng.


+ Đề 3: Một lần không vâng lời.
+ Đề 4: Đêm vui trung thu
+ Đề 5: Cánh đồng lúa xanh tốt.


- GV: Đóng vai Sơn Tinh kể chuyện
ST-TT.


+ Yêu cầu: đóng vai - ngôi kể - 1


- Lời văn nêu ra yêu cầu:
+ Kể chuyện em thích.
+ Bằng lời văn của em


- Đề 3,4,5,6 là đề tự sự vì vẫn u cầu có
việc, có chuyện về những ngày thơ ấu,
ngày sinh nhật, quê em.


- Cách diễn đạt của các đề này giống nhau
như nhan đề một bài văn.


Từ trọng tâm: Câu chuyện em thích:
- Chuyện người bạn tốt



- Kỉ niệm thời thơ ấu


Yêu cầu: + Chuyện từng làm em thích
+ Lời nói việc làm chứng tỏ
người bạn ấy tốt.


- Đề kể người: 2-6
- Đề kể việc: 3,4,5
- Đề tường thuật: 5,4,3


-> Phải tìm hiểu kĩ lời văn , nắm vững yêu
cầu của đề.


II. LUYỆN TẬP.
Bài 1:


- Đề kể người: đề 3.
- Đề kể việc: đề 1,2
- Đề tường thuật: 4


Đề số 5 không phải đề tự sự


Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Xưng tôi ( ta) kể truyện
+ Yêu cầu HS tập kể chuyện ST- TT
phần đầu truyện.


<i><b>3. Củng cố : </b></i>



- Khi tìm hiểu đề phải chú ý điều gì?
- Tự đặt 3 đề văn tự sự.


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
- Xem lại bài


- Đọc ghi nhớ ( SGK)


- Sưu tầm một số đề văn tự sự.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
Ngày soạn: 22-9-2011.


Ngày gi¶ng:24-9-2011.


<i><b>Tiết 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.</b></i>


- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm


một bài văn tự sự.


- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
3. Thái độ: - Sự cần thiết của việc tìm hiểu đề khi làm bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Bảng phụ.</b>


<b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b> - Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần chú ý điều gì?</b>
<b> -</b> <b> Kiểm tra bài tập HS</b>


<b>- Nêu nhiệm vụ của ba phần: MB, TB, KB trong bài văn tự sự</b>
<i><b>2. Các hoạt động dạy - học . </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
Cho đề văn: Kể câu chuyện em thích


bằng lời văn của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đề , tìm ý và
lập dàn ý.


? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc
em phải thực hiện?



? Em hiểu yêu cầu ấy ntn?
- HS tự chọn câu chuyện.


? Hãy cho biết chủ đề của truyện Thánh
Gióng?


? Em thích nhân vật nào, sự vật nào trong
truyện Thánh Gióng?


- HS tự chọn nhân vật.


- GV: Lưu ý HS khi kể về chủ đề sẵn
sàng đánh giặc và tinh thần quyết chiến,
quyết thắng của Thánh Gióng thì đoạn kể
việc Thánh Gióng mang thai có thể bỏ
qua.


? Nếu K/C, bc - bg theo chủ đề . Vua
Hùng truyền ngơi khơng theo lệ thường
thì em bỏ qua ý nào?


? Vậy em hiểu lập ý là gì?


- GV: Nhấn mạnh khi kể có thể là chọn
sự việc và chủ đề của mình trong một
truyện đã học không phải chép lại nguyên
văn truyện.


? Nếu kể chuyện Thánh Gióng em dự
định mở đầu như thế nào và kết thúc ra


sao?


* Tìm hiểu đề


Yêu cầu : + Kể chuyện
+ Em thích


+ Bằng lời văn của em
- >Tìm hiểu đề phải tìm hiểu kĩ lời văn.
b. Lập dàn ý


Truyện Thánh Gióng


- Truyện đề cao tinh thần sẵn sàng đánh
giặc, uy lực mãnh mẽ , vô địch của người
anh hùng , truyện cũng cho thấy nguồn gốc
thần linh của nhân vật và có ý chứng tỏ
truyền thuyết là có thật cịn để lại một số
chứng tích tre đằng ngà, tên làng.


- VD nhân vật Gióng


Sự việc: - Vươn vai thành tráng sĩ
- Đánh giặc


- Bay về trời


- Truyện có 2 chủ đề


Vua Hùng truyền ngôi không theo lệ con


trưởng và Lang Liêu làm ra thứ bánh quý.
Nếu kể theo chủ đề thứ I thì chủ đề thứ 2
chỉ cần kể lượt.


* Lập ý là xác định nội dung sự việc theo
yêu cầu đề, cụ thể là xác định nhân vật, sự
việc, diễn biến kết quả, ý nghĩa.


c. Lập dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Tại sao lại mở bài như vậy?


? Vì sao phải giới thiệu “ Đời Hùng
Vương ... của vua”?


? Qua phần này em hiểu lập dàn ý phải
làm ntn?


? Em hiểu ntn là viết bằng lời văn của
em?


? Qua đây em hiểu gì về cách làm bài văn
tự sự.


HS trả lời , giáo viên chốt


? Tập viết lời kể phần TB truyện Thánh
Gióng.


Có nhiều cách kể chọn một trong nhiều


cách kể.


- GV treo bảng phụ và ghi bốn cách diễn
đạt khác nhau về giới thiệu nhân vật
Thánh Gióng.


? Em thấy các cách diễn đạt trên ntn?


MB: Giới thiệu nhân vật


Đời Hùng Vương thứ 6 .... một hơm có sứ
giả của vua...


KB: Vua nhớ cơng ơn lập... nhà.


Kể từ đó để khơng phải kể việc người mẹ
thụ thai mang thai 12 tháng.


- Phải giới thiệu nhân vật vì nếu khơng thì
truyện sẽ khơng có nhân vật và khơng kể
được truyện.


* Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo thứ tự, sự
việc gì kể trước, sự việc gì kể sau, xác định
chỗ bắt đầu chỗ kết thúc.


Tự suy nghĩ viết thành bài văn.
- Cách làm bài văn tự sự


+ Tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý , lập dàn ý. Viết


thành văn với bố cục 3 phần MB, TB, KB.
<b>3. Ghi nhớ ( SGK).</b>


II. LUYỆN TẬP.
Bài 1.


HS tự viết


- Cách a: giới thiệu Người anh hùng
b: nói đến 1 chú bé kì lạ
c: nói Tới sự biến đổi


d: nói tới người mà ai cũng biết
<i><b>3. Củng cố : - Trình bày bố cục bài văn tự sự.</b></i>


- Cách làm bài văn tự sự gồm những yêu cầu gì?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 29-9-2011.
Ngày gi¶ng: 1-10 -2011.



<i><b>Tiết 17,18: BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Kiểm tra nhận thức của HS về văn tự sự.
2. Kĩ năng: -


- Lập ý, lập dàn y, viết văn theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Ra đề, đáp án và biểu điểm.</b>
<b> 2. HS: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra.</b></i>


* Đề bài: Hãy kể mt truyền thuyết bằng lời văn của em..
* Yêu cầu:


Chọn một trong các truyền thuyết đã học, kể lại bằng lời văn của em.


* Kiến thức: Kể lại một trong các truyền thuyết đã hc: Sn Tinh, Thy Tinh, Thỏnh
Giúng.


* Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Tìm hiểu đề
- Tìm ý


- Lập dàn ý, viết bài.
- KT bài


Hình thức bố cục rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả, lỗi câu, lỗi diễn
đạt...


* Biểu điểm:


- Điểm 9 - 10: Đảm bảo được yêu cầu trên, có nhiều sáng tạo trong bài viết.
- Điểm 7 - 8: Bố cục rõ ràng, đáp ứng tương đối tốt các yêu cầu trên nhưng cịn
mắc 3,4 lỗi chính tả.


- Điểm 5 - 6: Bài đạt yêu cầu về nội dung, chữ viết rõ ràng nhưng cịn mắc 4,5
lỗi chính tả, 2 lỗi diễn đạt.


- Điểm 3 - 4: Nội dung sơ sài, chữ viết xấu, sai lỗi chính tả,lỗi diễn đạt...
- Điểm 1 - 2: Bài viết yếu, bố cục không rõ ràng.


- Điểm 0: Nộp giấy trắng.


<i><b>2. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b></i>
<i><b>3. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


- Xem lại kiến thức về thể loại văn tự sự.


- Đọc và nghiên cứu bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
<i><b>4.</b></i>



<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 25-9-2011.
Ngày gi¶ng:27-9-2011.


<i><b>Tiết 19:TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Hiểu từ nhiều nghĩa.</b></i>
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa.</b></i>


- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
<i><b> 3. Thái độ: Tự hào về vốn từ Tiếng Việt thật phong phú, đa dạng.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 1. GV: Từ điển tiếng việt, bảng phụ.</b></i>
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b>Kiểm tra chấm bài tập về nhà của 4 HS.</b>
2. Các hoạt động dạy - học .


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>



- HS đọc ví dụ.


? Hãy chỉ ra nghĩa của từ “Chân”?


I. TỪ NHIỀU NGHĨA.
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS tra từ điển để biết các nghĩa của từ .
? Tìm một số từ khác cũng có nhiều
nghĩa như từ chân?


VD: - Ăn cơm
Tham
ảnh
- Cương sưng tấy
Dây da hàn...


Cứng rắn trong đối xử.
? Tìm một số từ chỉ có một nghĩa?


- HS: Tốn, bếp lửa, lúa...


? Nhận xét về lượng nghĩa của từ TV?
- HS dựa SGK trả lời.


- GV chốt


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc ví dụ


? Theo em nghĩa gốc của từ chân là
nghĩa nào?


- HS: Trả lời.


? Hãy tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của
từ chân?


- HS: Đều mang nét nghĩa cơ bản bộ phận
dưới cùng, tiếp xúc với mặt nền, là giá
đỡ.


? Trong một câu cụ thể, một từ được dùng
với mấy nghĩa?


- HS: Trong một câu cụ thể một từ chỉ
được dùng với một nghĩa.


GV: Trong VH có những trường hợp đặc
biệt một từ được dùng với nhiều nghĩa.
VD: Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy
hàng.


? Qua đây em hiểu gì về nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.


- HS dựa SGK trả lời



người hoặc động vật dùng để đi lại.


(2) -> Biểu trưng cho cương vị, sự có mặt
trong TT, tổ chức nào đó “Có chân trong
Quốc hội”.


(3)-> Phần dưới cùng của một số đồ vật
dùng để đỡ hoặc bám chắc trên mặt nền.
(4)-> Một phần tư con vật 4 chân khi mổ
chia ra.


(5)-> Từng đám ruộng riêng lẻ ví dụ từng
loại hay khác nhau.


3. Ghi nhớ ( SGK)


II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA
CỦA TỪ.


1. VD.
2. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV chốt


? Trong bài thơ “những cái chân” từ chân
được dùng với những nghĩa nào?


- HS: Chân được dùng với nghĩa chuyển
song vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên
mới có liên tưởng thú vị như kiềng 3


chân, nhưng không đi, võng không chân
lại đi khắp nước.


- HS: Đọc ghi nhớ.


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.


? Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có
hiện tượng chuyển nghĩa.


- HS đọc bài tập


? Các trường hợp chuyển nghĩa dùng bộ
phận cây cối được chuyển thành bộ phận
chỉ người.


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.


? Tìm một số hiện tượng chuyển nghĩa
chỉ sự vật sang chỉ hoạt động.


- Chuyển từ chỉ HĐ sang chỉ đơn vị.


- Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu


- Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc.


- Chuyển nghĩa là sự thay đổi nghĩa của từ.



3. Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP.
Bài 1.


- Tay: tay anh chị, tay súng, tay ghế...
- Đầu: Đầu mối, đầu tầu


- Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi đất, mũi
tiếng công.


Bài 2.


- Lá: phổi, lách, gan.
- Quả: tim, thận
- Búp: búp ngón tay
Bài 3:


VD: - Cưa  cưa xẻ , cưa gỗ


- Quạt  quạt cho bé ngủ


- Cuốc  Mẹ cuốc ruộng


- Gánh gánh rau đi bán  một gánh rau.


- Cuộn tranh lại  một cuộn tranh


<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Nhận xét về lượng nghĩa của từ


- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa?
<b>- Đánh dấu vào nhận xét đúng</b>


<b>+ Tất cả từ Tiếng Việt chỉ có một nghĩa</b>


<b>+ Tất cả các từ Tiếng Việt đều có nhiều nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Học thuộc ghi nhớ, nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.


- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.
- Làm bài tập 4,5( 57)


- Đọc và nghiên cứu bài: Lời văn, đoạn văn tự sự.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 28-9-2011.
Ngày gi¶ng:30-9-2011.


<i><b>Tiết 20: LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.



1. Kiến thức:


- Lời văn tự sự: Dùng để kể người, kể việc.


- Đoạn văn tự sự: Gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc - hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.


3. Thái độ:


- Có ý thức trau dồi kiến thức về văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Đọc và nghiên cứu bài.</b>
<b> 2. HS: </b> Đọc và nghiên cứu bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b>- Khi tìm hiểu đề văn phải chú ý điểm gì?</b>
<b>- Em hiểu gì về cách làm bài văn tự sự.</b>
<i><b> 2. Các hoạt động day - học .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi .
? Các câu văn giới thiệu nhân vật ntn?


Nhận xét về cách giới thiệu của đoạn
văn 1?



? Cách giới thiệu nhân vật có ý nghĩa gì?


Nhận xét về cách giới thiệu nhân vật của
đoạn văn 2?


? Câu văn giới thiệu trên đây thường
dùng những từ cụm gì?


? Thứ tự các câu có thể đảo lộn được
khơng? Vì sao?


? Qua đây khi giới thiệu nhân vật trong
văn tự sự cần chú ý điều gì?


I. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ.
1. Lời giới thiệu nhân vật .
a. Bài tập


b. Nhận xét


- 2 đoạn giới thiệu về các nhân vật Vua
Hùng. ST- TT. Cách giới thiệu nhân vật
gọn gàng, đầy đủ có chất văn.


- gồm 2 câu, mỗi câu giới thiệu 2 ý cân đối,
đầy đủ, không thừa, không thiếu.


+ Câu 1 - 1 ý về Hùng Vương, 1 ý về Mị
Nương.



+ Câu 2 : 1 ý về tình cảm, 1 ý về nguyện
vọng.


- Nhằm đề cao, KĐ người đẹp như hoa,
tính hiền dịu, yêu thương hết mực, muốn
kén chồng xứng đáng.


- Đ2: gồm 2 câu.


+ Câu 1 giới thiệu chung


+ Câu 2,3: giới thiệu một người, câu 4 ,5
giới thiệu 1 người.


+ Câu 6: kết lại rất chặt chẽ. Do tài năng
của 2 nhân vật ngang nhau, cách giới thiệu
nhân vật cũng ngang nhau cân đối tạo vẻ
đẹp của đoạn văn.


- Thường dùng các từ cụm từ:
Hùng Vương có người con gái...
Một hơm có hai chàng trai...
Người ta gọi chàng là....


- Khơng thể đảo lộn được vì giới thiệu tài
năng của ST-TT trước thì sau tả cuộc đánh
nhau mới hợp lí, mạch lạc nếu khơng thì
sau này tả cuộc chiến đấu của 2 chàng
người ta sẽ khó hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- HS trả lời theo ND bài học.
- GV chốt và ghi bảng


- HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi.


? Đoạn văn đã dùng những từ ngữ gì để
kể HĐ của nhân vật?


? Các HĐ được kể theo thứ tự nào?


? Lời kể “Nước ngập nhà....” gây ấn
tượng gì?


? Qua đây em thấy khi kể sự việc thì kể
ntn?


- HS dựa SGK trả lời.
- GV chốt, ghi bảng


? Mỗi đoạn văn biểu đạt 1 ý chính nào?


? Các ý chính này là chủ đề của đoạn
văn, vậy chủ đề của đoạn nằm trong câu
văn nào?


? Tại sao câu đó được coi là câu chủ đề?
? Để dẫn tới ý chính người kể đã dẫn dắt
từng bước = bằng cách kể lại các ý phụ
ntn? Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của


chúng với ý chính?


nhân vật.


2. Lời văn kể sự việc (7’)
a. Bài tập


b. Nhận xét


- Từ chỉ HĐ của nhân vật: đến sau, không
lấy được vợ, nổi giận, đuổi, địi cướp, hơ,
gọi làm, dâng...


- Thứ tự tăng dần về mức độ, HĐ sau dữ
dội hơn HĐ trước.


+ KQ của HĐ: nước ngập ruộng.


- Gây ấn tượng sợ hãi kinh hoàng, lo lắng
cho ST.


- Khi kể sự việc phải kể HĐ việc làm, KQ
và sự thay đổi do NĐ ấy đem lại.


<b> </b>


<b>3. Đoạn văn .</b>
a. Bài tập
b. Nhận xét



- Đ1: Vua Hùng kén rể


Đ2: 2 chàng trai cầu hơn đều có tài
xứng đáng làm rể vua Hùng.


Đ3: Thuỷ Tinh dâng nước đánh ST.
+ Đoạn 1 : câu CĐ là câu 2.


+ Đoạn 2: câu chủ đề là câu 1


->Vì câu đó chứa vấn đề chủ yếu của đoạn
văn.


- Để dẫn tới ý chính người kể đã dẫn dắt
từng bước bằng cách kể ý phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Em hiểu gì về đoạn văn?
- HS dựa SGK trả lời.
- GV chốt , ghi bảng
HS đọc ghi nhớ SGK


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.


? Mỗi 1 đoạn văn kể ý gì? gạch dưới câu
chủ đề.


- Đoạn a: ý nằm trong câu “Cậu chăn bò
rất giỏi”.


ý “Giỏi” thể hiện qua nhiều ý phụ cụ thể:


+ Chăn bò suốt từ sáng đến tối.


+ Dù mưa nắng, bò vẫn no căng.


- Đoạn b: ý chính: Hai cơ chị hắt hủi Sọ
Dừa cơ út hiền lành đối xử với Sọ Dừa tử
tế.


- Đoạn c: ý chính: tính cơ nàng cịn trẻ
con lắm.


? Đọc 2 câu văn nào đúng, câu nào sai?


đọc mới hiểu.


+ Đ2: Muốn nói được ý này thì phải giới
thiệu từng người phải dẫn dắt, họ đều có tài
nhưng khơng giống nhau.


+ Đ3: Muốn kể được ý này người kể phải
kể trận đánh theo thứ tự trước sau, từ mối
quan hệ đến trận đánh.


- Đoạn văn thường có 1 ý chính diễn đạt
trong 1 câu, câu đó là câu chủ đề, các câu
khác diễn đạt cho ý chính.


* Ghi nhớ (SGK)
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1



- Đoạn văn a: Nói về tài chăn bị của Sọ
Dừa. Câu 1 có tính chất giới thiệu, các câu
cịn lại làm rõ ý hơn cho câu chủ đề.


-> Câu chủ đề: Câu 2


- Đoạn b: Nói về thái độ của các cô con
gái nhà Phú ông đối với Sọ Dừa.Câu 1
đóng vai trị dẫn dắt, giải thích.


-> Câu chủ đề: câu 2


- Đoạn c: Nói về tính trẻ con của cô
gái.Câu 1 giới thiệu chung về cô gái, câu
3,4,5 minh hoạ tính trẻ con của cơ gái.
-> Câu chủ đề: câu 2


Bài 2


Câu a sai, câu b đúng


Câu a không kể theo thứ tự logic
<i><b>3. Củng cố : </b></i>


- So sánh lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể sự việc?
- Khi trình bày đoạn văn phải chú ý điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn
và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn.



- Làm bài tập 3,4 (60)


- Đọc và soạn bài: Thạch Sanh.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 1-10-2011.
Ngày gi¶ng:4-10-2011.


Tiết 21: THẠCH SANH
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể loại truyện cổ tích.</b></i>
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và
nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.


2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng
thể loại.



- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật
và các chi tiết đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính = ngơn ngữ kể của HS).
3. Thái độ: - Giáo dục về đạo đức, tin tưởng vào lẽ phải, yêu chuộng hoà bình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Tranh minh hoạ truyện Thạch Sanh.</b>
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Vở soạn của HS.


2. Các hoạt động day - học .


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS: Đọc chú thích SGK (53)


Em hiĨu thÕ nµo lµ trun cỉ tÝch?


- GV giảng, nhấn mạnh khái niệm về cổ
tích.


? Xác định bố cục văn bản.


? Nêu giới hạn và nội dung từng phần


? Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì
bình thường và khác bình thường?



I. KHÁI NIỆM VỀ CỔ TÍCH


- Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời
của một số kiểu nhân vật quen thuộc:


+Nh©n vật bất hạnh.


+Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng
kì lạ.


+Nhân vật thông minh và nhân vËt ngèc
nghÕch.


+Nhân vật là động vật.


Truyện cổ tích thờng có yếu tố hoang đờng,
thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về
chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với
cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng
đối với sự bất cơng.


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu chú thích


- GV đọc mẫu- nhấn mạnh giọng đọc diễn
cảm.


- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
<b>2. Bố cục và tóm tắt.</b>
* Bố cục: 4 phần



Đ1: Từ đầu đến mọi phép thần thơng.
Đ2: Tiếp đến làm Quận Cơng.


Đ3 Tiếp đến hố kiếp Sọ Dừa
Đ4: Cịn lại.


<b>3. Phân tích.</b>


a. Nhân vật Thạch Sanh.


- Ra đời và lớn lên có nét bình thường song
cũng có nét khác bình thường.


+ Bình thường: Con gia đình nơng dân tốt
bụng sống nghèo khổ = nghề kiếm củi.
+ Khác thường: Do Ngọc Hoàng sai đầu
thai xuống , mang thai nhiều năm mới đẻ,
được thiên thần dạy võ nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Kể về sự ra đời và lớn lên nh vậy của
Thạch Sanh nh vậy, theo em nhân dân
muốn thể hện điều gì?


? Trước khi kết hơn Thạch Sanh đã trải
qua những thử thách nào?


? Sau khi lấy công chúa Thạch Sanh còn
phải trải qua thử thách nào?



<b>GV giảng: Trong truyện cổ tích KK do</b>
lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật
tăng dần và do vậy thử thách sau bao giờ
cũng khó khăn hơn thử thác trước, nhưng
nhân vật lí tưởng bao giờ cũng vượt qua
nhờ tài năng, phẩm chất đạo đức và sự
giúp đỡ của phương tiện thần kì.


Qua những lần thử thách Thạch Sanh đã
bộc lộ những phẩm chất quý báu nào?
Đối lập với nhân vật Thạch sanh là ai?
? Lớ Thụng cú những suy nghĩ và hành
động để hại Thạch Sanh ntn?


-? Em có nhận xét gì về con người của Lí


- Những chi tiết về sự ra đời và lớn lên khác
thờng của Thạch Sanh có ý nghĩa tơ đậm
tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí tởng,
làm tăng thêm tính hấp dẫn cho câu
chuyện.


=> ND quan niệm rằng nhân vật ra đời và
lớn lên kì lạ như vậy sẽ lập được chiến
công.


Con người bình thường có những phẩm
chất kì lạ, kh¸c thêng.


* Những thử thách mà Thạch Sanh đã trải


qua.


+ Bị lừa đi canh miếu thần -> giết chằn
tinh.


+ Xuống hang giết đại bàng cứu cơng chúa,
bị Lí Thơng lấp cửa hang.


+ Bị hồn chăn tinh và đại bàng trả thù và bị
bắt nhốt vào ngục.


+ Sau khi lấy công chúa Thạch Sanh còn
phải đối mặt với hoàng tử 18 nước chư
hầu.


=>Thạch sanh là một ngời có phẩm chất
cao quý thật thà, chất phỏc dũng cảm cú tài
năng cú lũng nhân đạo và yờu hoà bỡnh.
b. Nhõn vật Lớ Thụng.


HS: Dựa vào SGK trả lời.


- dối trá, nham hiểm, xảo quyệt, vong ân
bội nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Thơng?


? Lí Thơng đại diện cho loại người nào?
- HS: Đại diện cho cái ác.



? Lí Thơng phải trả giá cho những việc
làm của mình ntn?


<i><b>3. Củng cố :</b></i>


- Thạch Sanh thuộc loại nhân vật nào trong truyện Cổ Tích?
- So sánh Thạch Sanh với nhân vật Lí Thông.


4. Hướng dẫn học ở nhà.


- Xem lại nội dung bài đã tìm hiểu.


- Tiếp tục tìm hiểu và soạn bài ( ý nghĩa chi tiết thần kì).
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 5-10-2011.


Ngày gi¶ng:7-10-2011.


Tiết 22:

<b>THẠCH SANH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể loại truyện cổ tích.</b></i>


- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và
nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.


2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng
thể loại.


- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật
và các chi tiết đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính = ngơn ngữ kể của HS).
3. Thái độ: - Giáo dục về đạo đức, tin tưởng vào lẽ phải, u chuộng hồ bình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Tranh minh hoạ truyện Thạch Sanh.</b>
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>- Kể những nét khác thường ở Thạch Sanh và ý nghĩa của sự khác thường</b>
<b>đó?</b>


2. Các hoạt động day - học..


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- HS nêu các chi tiết thần kì
+ Hoá phép giết chăn tinh


+ Chăn tinh chết biến thành cây cung


vàng


+ Cây đàn thần
+ Niêu cơm thần


? Nêu ý nghĩa của tiếng đàn thần kì?


? Tiếng đàn làm quân 18 nước chư hầu
đầu hàng có ý nghĩa gì?


<b>GV chốt: Tiếng đàn của Thạch Sanh là</b>
tiếng đàn của cơng lí. Thể hiện quan niệm
và ước mơ của nhân dân về cơng lí chính
nghĩa.


? Niêu cơm của Thạch Sanh có ý nghĩa
gì?


<b>GV chốt: Niêu cơm cùng lời thách đố của</b>
Thạch Sanh và sự thất bại của giặc chứng
tỏ khả năng phi thường của nhân dân ta,
thể hiện lòng nhân đạo của nhân dân.
? Kể kết cục của mỗi nhân vật?


- HS: + Thạch Sanh lấy công chúa lên
ngôi vua, phần thưởng xứng đáng.


<b>3. Phân tích ( tiếp )</b>


b. Ý nghĩa các chi tiết thần kì.



* Ý nghĩa tiếng đàn thần kì


- Tiếng đàn giúp nhân vật giải oan, giải
thoát, giúp công chúa khỏi câm, giúp
Thạch Sanh vạch mặt Lí Thông, giúp đánh
giặc.


- >Tiếng đàn đại diện cho cái thiện và tinh
thần u chuộng hồ bình của nhân dân, là
vũ khí đặc biệt chống kẻ thù.


* Niêu cơm thần kì:


- Thể hiện sức mạnh, tiềm năng to lớn của
đất nước, nhân dân, thể hiện tấm lịng nhân
đạo, u hồ bình của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Mẹ con Lí Thơng bị trừng phạt tương
xứng với tội ác và thủ đoạn.


? HS th¶o luËn: Em cã nhËn xét gì về
cách kÕt thóc cđa trun?VËy với cách
kết thúc nh thế nhân dân ta muốn thể hiện
điều gì?


- HS c SGK
- GV nhấn mạnh lại


? Nhờ đâu mà truyện Thạch Sanh có sức


hấp dẫn độc giả nhỏ tuổi?


? Kể một sự việc (Thạch Sanh cứu công
chúa) trong truyện Thạch Sanh


- Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ về cơng
lí và sự đổi đời của nhân dân.


<b>4. Ghi nhớ </b>
II. LUYỆN TẬP
Bài 1:


A. ND câu chuyện, diễn biến số phận
nhân vật và NT cấu trúc tác phẩm được thể
hiện sinh động.


B. Thoả mãn ước mơ hạnh phúc ngàn đời
của NDLĐ.


C. Cuộc đời Thạch Sanh được kể lại tỉ mỉ.
D. Tái hiện những con người, những sự
việc từ xa xưa


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- Nêu ý nghĩa các chi tiết thần kì?
- Em có suy nghĩ gì về kết thúc truyện?


<b>- Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của NDLĐ?</b>
<b> A. Sức mạnh của ND.</b>



<b> B. Công bằng XH.</b>


<b> C. Cái thiện chiến thắng cái ác.</b>
<b> D. Cả ba ước mơ trên. *</b>


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Đọc lại truyện, nhớ các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến
cơng theo đúng trình tự.


- Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
- Đọc và nghiên cứu bài: Chữa lỗi dùng từ.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

...
...


Ngày soạn: 5-10-2011.
Ngày gi¶ng:8-10-2011.


<i><b>Tiết 23: CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức:


- Nhận ra được câu lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.


- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kĩ năng:


- Phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.


3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ I.</b>
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ


<b>- Phân tích hiện tượng từ nhiều nghĩa.</b>
<b>- Bài tập</b>


<i><b> 2. Các hoạt động dạy - học . </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- HS đọc bài tập 1 (SGK)


? Gạch chân từ ngữ giống nhau?
- HS đọc VD và gạch chân từ


? Việc lặp từ ở VD a có gì khác việc lặp
từ ở VD b.



? Hãy chữa lại câu mắc lỗi ở VD b


( có thể chữa bằng cách bỏ từ truyện DG
ở cuối câu).


? Qua ví dụ em thấy lỗi lặp từ có đặc
điểm gì?


- GV lưu ý HS những đặc điểm này và
cho HS phân biệt danh giới của việc lặp
từ là phép LK câu với lỗi lặp từ.


- HS đọc bài tập SGK


? Trong những câu này từ nào dùng
không đúng?


- GV giải nghĩa từ.


+ Tham quan mở rộng tầm hiểu biết, tầm
mắt em.


+ Mấp máy: cử động khẽ liên tiếp.
? Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
- GV: Cho HS sửa lỗi.


- GV yêu cầu HS sửa lỗi trên bảng phụ.
? lược bỏ từ ngữ trùng lặp


2. Nhận xét: từ giống nhau


a. tre, giữ, anh hùng
b. Truyện dân gian


- VD a: việc lặp từ nhằm nhấn mạnh ý định
tạo nhịp hài hồ như một bài thơ cho văn
xi.


- VD b: Lặp từ là do mắc lỗi dùng từ.
-> Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện DG vì
nó có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
=> Dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề
nhàm chán.


+ Lặp từ thể hiện vốn từ nghèo nàn sự
thiếu cân nhắc.


+ Lặp không cung cấp nội dung mới.


+ Bỏ từ lặp đi câu văn vẫn rõ nghĩa mà
diễn đạt lại thanh thoát, nhẹ nhàng hơn.
II. LẪN LỘN TỪ GẦN ÂM .


1. Ví dụ.
2. Nhận xét


- Câu a: tham quan  nhầm thành thăm


quan.


Câu b: Dùng sai từ nhấp nháy  mấp máy.



* Nguyên nhân:


- Nhầm từ, lẫn lộn từ gần âm, không nắm
rõ nghĩa.


III. LUYỆN TẬP .
Bài tập 1


a. Lan là lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp
đều rất quý mến.


b. Sau khi nghe cô giáo k/c, chúng tơi ai
cũng thích những nhân vật ấy vì họ đều là
những người có phẩn chất tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Thay từ dùng sai bằng các từ khác?


? Hãy cho biết lỗi trong bài tập này là gì?


a. Tiếng việt có khả năng diễn tả sinh động
mọi.... người.


Linh động thay bằng sinh động
b. Có một số bạn cịn bàng quan với lớp
bàng quang thay bằng bàng quan
c. Vùng này còn khá nhiều hủ tục như
ma ....


Thay từ thủ tục = hủ tục



- Các câu trong BT này mắc lỗi : lẫn lộn từ
gần âm, nhớ khơng chính xác hình thức
ngữ âm.


<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Lỗi lặp từ có đặc điểm gì?
- Lỗi lặp từ khác phép lặp từ ntn?


- Làm BT: gạch chân từ dùng không đúng trong câu văn sau:
a. Những yếu tố kì ảo tạo nên giá trị tản mạnh trong truyện cổ tích.
b. Đơ vật là những người có thân hình lực lượng.


( từ dùng sai: lực lượng, tản mạn)
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Nhớ hai loại lỗi( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi.
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
- Nhớ lại đề bài , dàn bài viết số 1 -> Giờ sau trả bài.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: 5-10-2011.
Ngày gi¶ng:8-10-2011.



<i><b>Tiết 24</b></i> <i><b>: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b></i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


1. Kiến thức: - Đánh giá được bài TLV của mình theo yêu cầu của bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: - Nhận ra những lỗi sai về hình thức, nội dung và cách chữa lỗi.
3. Thái độ: - Có ý thức sửa chữa những lỗi sai khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: - Chấm, chữa, nhận xét bài.
2. HS: - Xem lại bài, lập dàn ý.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Các hoạt động day - học.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS: Đọc lại đề bài -> GV ghi đề bài


lên bảng.


- HS: Nêu yêu cầu của đề về:
+ Hình thức.


+ Nội dung.


- GV: Bổ sung theo đáp án tiết 17,18.


I. ĐỀ BÀI: Hãy kể một truyện dân gian đã


biết ( truyện Truyền thuyết, cổ tích) bằng lời
văn sáng tạo của em.


II. YÊU CẦU CỦA ĐỀ.
- Nêu ở đáp án tiết 17,18


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV: Nhận xét bài làm của HS:
Chí...)


- GV: Nêu các lỗi sai -> HS nêu cách
sửa sai.


- GV: Cho HS đọc bài khá, giỏi.


* Ưu điểm:


- Hình thức: Một số em có chữ viết rõ
ràng, trình bày sạch đẹp.


- Nội dung: Đa số hiểu đề, nắm được
phương pháp làm bài, nắm vững nội dung
câu truyện, biết kể theo lời văn của mình, bố
cục rõ ràng mạch lạc( Tùng, Trµ, Ngoc, Q
Anh, A Dòng, ...)


* Nhược điểm:


- Hình thức: Một số em chữ viết cẩu thả,
trình bày thiếu khoa học, viết tắt, không viết
hoa tên riêng, viết hoa bừa bãi, sai nhiều lỗi


chính tả, lỗi diễn đạt...


- Nội dung: Một số bài chép lại nguyên
bản, kể dài dòng, lặp một số chi tiết, ngôi kể
lộn xộn, chưa làm rõ ý nghĩa truyện.( TiÕn,
S¬n, Mi, ,


IV. SỬA LỖI


Sai Sửa lại
Lỗi
diễn
đạt
Lạc Long
Qn sống
trên cạn
khơng quen
thấy mình
khơng sống
mãi trên
cạn.


LLQ vốn quen ở
nước cảm thấy mình
khơng thể sống mãi
trên cạn được.


Lỗi
chính
tả


Vương
vai,ngạt
nhiên,làm
song,cháng
sĩ,sâm
chiếm.mị
nương, lạc
long
Quân...
Vươn vai,ngạc
nhiên,làm xong,tráng
sĩ,xâm chiếm, Mị
Nương, Lạc Long
Quân.


Lỗi
dùng
từ


Thế là bà
rất buồn
lắm.
Vua bâng
khuâng
không biết
chọn ai.


Thế là bà buồn lắm.
Vua băn khoăn
không biết chọn ai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

viết
số,viết
tắt
<i><b>3. Củng cố </b></i>


- GV: công bố điểm.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Ôn lại kiến thức về văn tự sự.
- Đọc và soạn bài Em bé thông minh.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 8-10-2011.
Ngày gi¶ng:11-10-2011.


<i><b>Tiết 25: EM BÉ THÔNG MINH</b></i>
( Cổ tích)


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác</b></i>


phẩm.


- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt
qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên nhưng khơng kém phần sâu sắc trong một truyện
cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.


2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại được truyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Đề cao và coi trọng sự thông minh của con người.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Bảng phụ ghi những thử thách của chú bé.</b>
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b> - Kể chuỗi sự việc của truyện Thạch Sanh.</b>


<b> - Kể đoạn truyện Thạch Sanh đánh đại bàng cứu công chúa.</b>
<i><b>2. Các hoạt động dạy - học . </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- GV đọc mẫu


- 4 HS đọc nối tiếp nhau.



- Yêu cầu HS giải nghĩa một số chú
thích là từ Hán Việt.


? Em hãy cho biết truyện có thể chia
đoạn ? Nêu ND mỗi đoạn?


- HS: Trả lời.


- GV có thể giới thiệu cách tìm bố cục
theo kết cấu bài TLV.


GV giảng: Dùng câu đố thử tài nhân
vật là một hình thức rất phổ biến trong
truyện cổ dân gian nói chung và truyện
cổ tích nói riêng.


? Theo em dùng câu đố để thử tài có tác
dụng gì?


? Sự thơng minh mưu trí của em bé
được trải qua thử thách mấy lần?


- HS: Qua 4 lần


? Vì sao lần thử thách sau khó hơn lần
trước? ( người thử tài, tính chất câu đố,
đối tượng giải đố)?


<b>GV giảng: SS tài năng của em bé với</b>
từng đối tượng và trí tuệ của đối tượng


cũng tăng dần, chính điều này làm nổi
bật sự thông minh của em bé.


? Trong mỗi lần thử thách em bé dùng


I. TÌM HIỂU VĂN BẢN .
1.Đọc hiểu chú thích .


2. Bố cục và tóm tắt .
* Bố cục: 4 đoạn:


Đ1: Từ đầu đến tâu Vua.


Đ2: Tiếp đến “ ăn mừng với nhau”
Đ3: Tiếp đến ban thưởng rất hậu
Đ4: cịn lại.


* Mở truyện: Vua sai quan đi tìm người tài ...
* Thân Truyện:


+ Em bé giải câu đố của quan.
+ Em bé giải câu đố của Vua.
+ Em bé giải câu đố của sứ thần.


* Kết Truyện: Em bé trở thành trạng
nguyên.


<b>3. Phân tích.</b>


a. Hình thức thử tài .


- Dùng câu đố.


+ Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng.
+ Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
+ Gây hứng thú hồi hộp cho người đọc.
* Những thử thách đối với em bé:


- Câu hỏi của viên quan, câu hỏi của nhà vua,
câu hỏi của sứ thần.


+ Người thử tài em bé có địa vị tài năng cao
dần. Viên quan, vua, Sứ thần.


+ Tính chất câu đố khó dần.


+ Những đối tượng người giải đố (người bị
thử thách) cũng tăng dần về địa vị, trí tuệ
nhưng đều bó tay bất lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

cách gì để giải đố?


<b>GV chốt: Nhân vật em bé thông minh</b>
đã trải qua 4 lần thử thách, tính chất
mỗi lần thử thách khó hơn, hóc búa hơn
song nhân vật đều vượt qua với những
cách giải đố rất thông minh, giải đố
theo những cách rất thông thường
trong dân gian nhưng không phải ai
cũng nghĩ ra.



? Kể một vài câu chuyện có nội dung
tương tự truyện “Em bé thơng minh”
? Nhân vật em bé thông minh thuộc loại
nhân vật nào trong truyện cổ tích?


Lần 1: đố lại viên quan.


Lần 2: Để vua tự nói ra điều phi lí trong câu
đố của mình.


Lần 3: đố lại


Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.


* Luyện tập


Nhân vật thông minh


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Tóm tắt những lần thử tài em bé thông minh.


<b>- Trong đời sống em đã gặp trường hợp nào thể hiện trí thơng minh như truyện</b>
<b>này chưa?</b>


<b>- Bài tập trắc nghiệm.</b>


<b>Chiến thắng của em bé thông minh có được sự giúp đỡ của thần linh hay khơng?</b>
<b> A. Không được thần linh giúp đỡ.</b>



<b> B. Thần linh giúp đỡ nhưng con người khơng nghe thấy.</b>
<b> C. Có được thần linh mách bảo.</b>


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Đọc lại truyện.


- Tiếp tục soạn phần còn lại.


- Sưu tầm truyện có nội dung tương tự.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 12-10-2011.
Ngày gi¶ng:14-10-2011.


<i>Tiết 26: EM BÉ THÔNG MINH ( Tiếp)</i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác</b></i>
phẩm.


- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt
qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.


- Tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện
cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.



2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.
- Kể lại được truyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Đề cao và coi trọng sự thông minh của con người.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Bảng phụ ghi những thử thách của chú bé.</b>
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b> - Nhân vật em bé đã thể hiện sự thông minh qua những lần thử thách ntn?</b>
<i><b>2. Các hoạt động dạy - học. </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
? Những lời giải đố của em bé dựa vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

điều gì?


GV: những lời giải đố đều không dựa
vào kiến thức sách vở mà dựa vào kiến
thức đời sống. Làm cho người ra câu đố
, người chứng kiến, nghe ngạc nhiên vì
sự bất ngờ, lí thú giản dị .


? Qua những cách giải đố của em bé tác
giả dân gian đề cao cái gì?



? Hãy nêu những nét nổi bật về nghệ
thuật của truyện?


? Hãy nêu ý nghĩa truyện qua các ý
sau:


+ Truyện đề cao cái gì?


+ Ý nghĩa để mua vui hay phê phán?
? So sánh xem sự thông minh của em
bé là sự thông minh nào? ( thông minh
từ việc miệt mài học tập hay trí khơn
dân gian?)


- HS thảo luận nhóm.


? Theo em, ngày nay một thiếu niên ntn
thì được coi là thơng minh?


- HS: Bộc lộ quan điểm -> HS khác bổ
sung.


- GV : Bổ sung và khẳng định.
- HS đọc ghi nhớ.


- Kể lại truyện.


- Yêu cầu HS kể chuyện theo tuỳ sự


việc.


- Dựa vào kiến thức đời sống hằng ngày.


-> Đề cao trí tuệ , sự thơng minh dân gian.
b. Nghệ thuật:


- Dùng câu đố -> Tạo tình huống để nhân
vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.


- Dẫn dắt sự việc với mức độ tăng dần ->
Tạo nên tiếng cười hài hước.


c. Ý nghĩa truyện.


- Đề cao sự thông minh của con người, đề
cao kinh nghiệm đời sống.


- Truyện có ý nghĩa mua vui.


- Sự thông minh được đúc kết từ đời sống và
luôn được vận dụng trong thực tế.


* Ghi nhớ ( SGK).
II. LUYỆN TẬP .


<i><b>3. Củng cố .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Mục đích chính của truyện Em bé thơng minh là gì?
A. Gây cười.



B. Phê phán những kẻ ngu dốt


C. Khẳng định sức mạnh của con người


D. Ca ngợi, KĐ, trí tuệ, tài năng của con người.(*)
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Tự kể chuyện và xem lại nội dung bài học
- Ôn tập chuẩn bị KT 45’ văn học


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
Ngày soạn: 12-10-2011.


Ngày gi¶ng:15-10-2011.


Tiết 27: CHỮA LỖI DÙNG TỪ
<i><b>(Tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: - Nhận ra được lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.</b></i>
- Cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa.



2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.


- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV :</b> Bảng phụ, Từ điển.
<i><b> 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ .</b></i>


<b>- Nêu nhận xét về đặc điểm lỗi lặp và lẫn lộn từ gần âm.</b>
<b>- Trình bày bài tập sưu tầm lỗi lặp từ và lẫn lộn từ gần âm.</b>
2. Các hoạt động dạy - học.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS đọc bài tập


? Chỉ ra lỗi dùng từ trong những câu
sau?


GV giải thích tại sao các từ này sai:


I. DÙNG TỪ KHƠNG ĐÚNG NGHĨA.
1. VD: ( SGK)


2. Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Yếu điểm: điểm quan trọng.


+ Đề bạt: cử lên giữ chức vụ cao hơn.
+ Chứng thực: xác nhận đúng sự thật.
? Thay từ dùng sai bằng từ khác cho
đúng?


? Em hãy chỉ ra nguyên nhân lỗi của
các câu văn trên?


? Nên khắc phục lỗi sai = những cách
nào?


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.


? Gạch 1 gạch dưới các từ kết hợp
đúng?


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
? Điền từ thích hợp vào ô trống:
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Chữa lỗi dùng từ


* Sửa:


a. Mặc dù còn một số nhược điểm ...


b. Trong cuộc họp lớp, Lan... nhất trí bầu
làm..



c. Nhà thơ.... được tận mắt chứng kiến.
* Nguyên nhân:


- Do không biết nghĩa
- Do hiểu sai nghĩa


- Hiểu nghĩa không đầy đủ
* Cách khắc phục


- Nếu không hiểu, chưa hiểu thì khơng dùng.
- Chưa hiểu phải tra từ điển.


II. LUYỆN TẬP
Bài 1


Các trường hợp dùng từ đúng nghĩa:
- Bản tuyên ngôn


- Tương lai xán lạn
- Bôn ba hải ngoại
- Bức tranh thuỷ mặc
- Nói năng tuỳ tiện
Bài 2


a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trương
c. Băn khoăn


Bài 3 : chữa lỗi dùng từ
a. Thay từ tống = tung



b. thay từ bao biện = nguỵ biện
c. thay từ Tinh tú = tinh tuý
<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Trình bày nguyên nhân của từ dùng sai nghĩa.


- Bài tập: Gạch chân từ dùng khơng chính xác trong câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

b. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng đâu đó đã điểm xiết những nụ
biếc đầy xuân.


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Làm bài tập trong sách bài tập.


- Sưu tầm lỗi dùng từ trong bài viết của bạn.
<i><b>5.</b></i>
<i><b> Rót kinh </b></i>
<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...
...
...


Ngày soạn:12-10- 2011
Ngày dạy: 15-10-2011


<i><b> Tiết 28:KIỂM TRA VĂN HỌC </b></i>
<b> A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp HS.



<i><b> - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học.</b></i>
- Tích hợp với phần Tiếng Việt, phần Tập làm văn.


<i><b> - Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn.</b></i>
- Ý thức làm bài độc lập.


- Có ý thức trong học tập và u thích mơn văn học.
<b> B.CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. GV: Rađề, dáp án, biểu điểm.</b>
2. HS: Ôn lại kiến thức đã học.


<b> C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định:</b>
2. Bài cũ:
<i><b> MA TRẬN</b></i>


<b> Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


Nhận biết Thông hiểu VD mức độ
thấp


VD mức độ
cao


TL TL TL TL


<b>Văn học</b>


- Văn học dân


gian ( truyền
thut, cổ tích)


NhËn diƯn


được tác phẩm,
thể loại


Nắm được ý
nghĩa của truyện


So sánh được sự
giống và khác
của hai thể loại


Viết được đoạn
văn ngắn.
Số câu:
Số điểm:
Câu: 1;2
Điểm:1,5đ
Câu: 3
Điểm: 2đ

Câu: 4
Điểm: 2,5đ
Câu: 4
Điểm: 4đ
<b> Tổng</b>



Số câu: 5


Số câu: 2
Số điểm:1,5đ


Số câu: 1
Số điểm:2đ


Số câu: 1
Số điểm:2,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Số điểm:10đ


<b> Đề 01:</b>
<b> Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:</b>


<b> * Đoạn văn : “ Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem </b>
<i>quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hơ mưa, gọi gió làm thành dơng bão rung </i>
<i>chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng </i>
<i>đồng, nước ngập nhà của, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như </i>
<i>nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”</i>


Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ?Thuộc thể loại gì?
Câu 2: Đoạn văn trên trình bày nội dung gì ?


Câu 3: Nêu ý nghĩa của truyện cổ tích Em bé thơng minh.


Câu 4: Hãy nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích?
Câu 5 : Viết đoạn văn ngắn trình bày ý nghĩa của chi tiết thần kì Cây đàn thần trong


truyện cổ tích Thạch Sanh .


Đề 02:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:


<b> * Đoạn văn : ...“Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp</b>
<i>lều cũ dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là</i>
<i>Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hồng sai thiên thần</i>
<i>xuống dạy cho đủ các mơn võ nghệ và mọi phép thần thông”. ...</i>


<b> Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ?Thuộc thể loại gì?</b>
<b> Câu 2: Đoạn văn trên trình bày nội dung gì ?</b>


<b> Câu 3: Nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết Thánh Gióng.?</b>


<b> Câu 4: Hãy nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích?</b>
Câu 5 : Viết đoạn văn ngắn trình bày ý nghĩa của chi tiết thần kì Niêu cơm thần
trong truyện cổ tích Thạch Sanh .


.


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
<b> Đề 01:</b>


Câu 1( 1điểm): Đúng mỗi ý 0,5đ.
- Văn bản: Sơn Tinh, Thủy tinh.
- Thuộc thể loại truyền thuyết
Câu 2:( 0,5 điểm):


- Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.



Câu 3: ( 2điểm) Nêu đầy đủ ý nghĩa , khơng sai lỗi chính tả .


- Thuộc kiểu em bé thơng minh (0,5đ) Truyện đề cao trí thông minh.... ( 1đ)
- Tạo nên tiếng cười.. (0,5đ).


Câu 4: ( 2,5điểm): So sánh truyền thuyết và cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

* Khác nhau: Nêu được một nội dung ( 1đ)


Truyền thuyết Cổ tích


- Nhân vật:


+ Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử.
- Mục đích:


+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử.
+ Có cốt lõi lịch sử.


+ Là người bất hạnh, dũng sĩ, tài năng,
động vật.


+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về lòng nhân ái, lẽ công bằng
+ Không liên quan đến lịch sử.
Câu 5 ( 4 điểm):


MĐ: Giới thiệu chung về tác phẩm. ( 1đ)



TĐ: ( 2đ) - Ý nghĩa Tiếng đàn giúp nhân vật giải oan, giải thốt... . Nhờ Tiếng
đàn mà cơng chúa khỏi câm . Lý Thông bị vạch mặt....Tiếng đàn thần cũng là tiếng
đàn của cơng lí.. thể hiện quan niệm và ước mơ của ND.


- Tiếng đàn làm mười tám nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng....


KĐ: Khẳng định ý nghĩa truyện : Đại diên cho các thiện, tinh thần u chuộng
hịa bình. Là vũ khí đặc biệt để cảm hóa kẻ thù.. ( 1đ)


<b> Đề 02:</b>


Câu 1( 1điểm): Đúng mỗi ý 0,5đ.


- Văn bản: Thạch Sanh. Thuộc thể loại cổ tích
Câu 2:( 0,5 điểm):


- Cuộc sống nghèo khổ của Thạch Sanh.


Câu 3: ( 2điểm) Nêu đầy đủ ý nghĩa , khơng sai lỗi chính tả .
- Là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh ( 1đ)


- Thể hiện quan niệm và ước mowcuar nhân dân ta (1đ).
Câu 4: ( 2,5điểm): So sánh truyền thuyết và cổ tích.


* Giống nhau: - Là truyện dân gian, có yếu tố kì ảo hoang đường. (0,5đ).
* Khác nhau: Nêu được một nội dung ( 1đ)


Truyền thuyết Cổ tích



- Nhân vật:


+ Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử.
- Mục đích:


+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử.
+ Có cốt lõi lịch sử.


+ Là người bất hạnh, dũng sĩ, tài năng,
động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

MĐ: Giới thiệu chung về tác phẩm. ( 1đ)


TĐ: ( 2đ) - Ý nghĩa Niêu cơm thần: có khả năng phi thường, cứ ăn hết lại đầy...
Chứng tỏ tính chất kì lạ với sự tài giỏi của TS..


KĐ: Khẳng định ý nghĩa truyện :


Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo , u chuộng hịa bình.. ( 1đ)
3. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.


4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.


- Đọc và nghiên cứu bài: Luyện nói kể chuyện.
Ngày soạn: 16-10-2011.


Ngày gi¶ng:18-10-2011



Tiết 29:LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn
bị.


2. Kĩ năng: - Biết cách làm dàn bài kể chuyện.


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp
lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
- Tạo cơ hội cho HS luyện nói , làm quen với phát biểu miệng.
<i><b> 3. Thái độ: - Tự tin trình bày cảm xúc trước tập thể.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Hướng dẫn HS chuẩn bị dàn bài ở nhà.</b>


<i><b> 2.HS: - Chuẩn bị luyện nói theo đề trước ở nhà ( dàn ý)</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’)


<b> Kiểm tra phần chuẩn bị của HS</b>
2. Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS chuẩn bị ở nhà: lập dàn bài



Đề: - Tự giới thiệu về bản thõn.
+ Kể về gia đình mình.
- HS đọc


- GV: chia nhóm, giao nhiệm vụ.


I. CHUẨN BỊ


- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- HS chia nhóm luyện nói theo dàn bài.
- Mỗi nhóm HS cử một đại diện nói
trước nhóm của mình.


+ Tự giới thiệu về bản thõn
+ Kể về gia đình mình.


- GV: Yêu cầu HS trình bày trước lớp
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm trình bày
trước lớp.


- Trình bày lần lượt từng đề bài.


- HS các nhóm chú ý nhận xét phần
trình bày của các nhóm.


- HS đọc 3 bài văn tham khảo


? Nhận xét về ngôn ngữ diễn đạt của
mỗi bài văn:



- HS: + Ngắn gọn giản dị
+ ND mạch lạc, rõ ràng


2. Dàn bài tham khảo
- Chµo b¹n!


Tơi tên là ...học sinh lớp ...nhà ở thơn...
Tơi đợc bạn bè gọi ... vì...


Năm nay tơi trịn...tuổi ....cao ...
Tơi là con thứ ....trong gia đình.
Sở thích của tơi.


C«ng viƯc h»ng ngµy....


Cám ơn các bạn đã chú ý lắng nghe.
Đề 2:


- Chào các bạn!


Tụi mun cỏc bn bit v gia ỡnh tụi.
Gia ỡnh tụi gm...ngi..


Bố tôi làm nghề...
Mẹ tôi làm nghề...
Anh chị em tôi...


Tụi rt yờu gia ỡnh ca tụi.
II. LUYỆN NểI TRấN LỚP


1. Luyện núi theo nhúm


2. Luyện nói trước lớp


III. ĐỌC BÀI VĂN THAM KHẢO


<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- GV nhấn mạnh HS yêu cầu nói trước tập thể ( tự tin, tự nhiên, nhìn vào mọi
người nói to, dứt khốt, diễn cảm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể.


- Tiếp tục luyện nói ở nhà, nói trước người thân trong gia đình.
- Đọc và soạn bài: Cây bút thần.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 19-10-2011.


Ngày gi¶ng:21-10-2011


<i><b>Tiết 30: </b></i>

<b>C Y B T TH</b>

Â

Ú

<b>Ầ</b>

<b>N</b>




<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng
nghệ thuật và khả năng kì diệu của con người.


- Cốt truyện hấp dẫn có nhiều chi tiết thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các chi tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.


2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh,
tài giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện
- Kể lại câu chuyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ


<b> Kiểm tra phần chuẩn bị của HS</b>
2. Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn đọc ->đọc mẫu.


- HS: 4 học sinh đọc nối tiếp nhau.
? Cho biết chú thích 3.8 được giải nghĩa
bằng cách nào?


- HS: Từ đồng nghĩa.


I. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - tìm hiểu chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Xác định phần mở truyện, thân
truyện, kết truyện?


- HS: Trả lời


? Hãy nêu các sự việc chính của phần
thân truyện.


? Ai là nhân vật chính?


? Mã Lương được giới thiệu ntn?
? ML thuộc kiểu nhân vật nào?


- HS: ML thuộc kiểu nhân vật có tài
năng kì lạ.


? Ngun nhân nào giúp ML vẽ giỏi?
<b>GV giảng: nguyên nhân giúp ML vẽ</b>
giỏi gồm có nguyên nhân thực tế đó là


ai say mê cần cù, chăm chỉ, sự thơng
minh có khiếu vẽ và nguyên nhân thần
kì là được thần ban cho bút thần để vẽ
được vật có khả năng như thật.


? Tại sao thần ban bút thần cho ML?
<b>GV: Bút thần là phần thưởng cho người</b>
có tâm, cái tài, có chí khổ cơng luyện
tập. Bút là phần thưởng cũng là
phương tiện để ML bộ lộ tài năng tự
ni mình và làm nhiều việc có ích.
? Tại sao thần không cho ML tiền của
mà lại là cây bút?


* Bố cục: 3 phần
Đ1: Mở truyện


Từ đầu đến ... “đặc hình vẽ”.
Đ2: Thân truyện


Tiếp theo đến -> “sóng hung dữ”.
Đ3: Kết truyện: Cịn lại


* Sự việc chính:


- Mã Lương dốc lòng học vẽ và được thần
thưởng cho bút vẽ.


- Mã Lương đem tài năng vẽ giúp nhân dân
lao động.



- Mã Lương đem tài năng chừng trị kẻ ác.
3. Phân tích:


a. Nhân vật Mã Lương:


* Hồn cảnh: - Sớm mồ côi cha mẹ.
- Sống băng nghề kiếm củi.


- Rất thích học vẽ.


-> Được thần giúp đỡ trao bút thần.


Thần trao bút cho ML vì


+ ML ln mơ có một cây bút vẽ


+ Bút thần vào tay của ML mới phát huy hết
được tác dụng và công hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-? Câu tục ngữ nào phù hợp với câu nói
trên?


? Qua sự việc ML học vẽ thành tài ND
muốn thể hiện quan niệm gì?


ML dùng bút thần làm những việc gì?
- HS đọc chi tiết ML vẽ giúp người LĐ
nghèo.



? Vì sao ML khơng vẽ cho họ của cải
có sẵn ( thóc,gạo, vàng bạc...)?


? Tìm câu TN nói về LĐ chân chính?


<b>GV chốt: Việc ML vẽ giúp người </b>
nghèo cho thấy quan niệm của ND về
tài năng và giá trị của NT chỉ có ý nghĩa
khi được đem ra phục vụ NDLĐ.


- Có chí thì nên


- Có cơng mài sắt có ngày nên kim.


- Qua việc ML học vẽ thành tài ND muốn
KĐ con người có thể vươn tới khả năng thần
kì bằng tài năng và cơng phu rèn luyện.


+ Giúp người nghèo.
+ Trị kẻ ác...


- ML là người lao động nên rất coi trọng lao
động. Có dụng cụ LĐ và chỉ có LĐ thì cuộc
sống mới có ý nghĩa dài lâu. LĐ sẽ tạo ra
mọi của cải vật chất. ML làm điều này có ý
nghĩa sâu sa và thiết thực.


<i>Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.</i>


- >ND muốn thể hiện quan niệm về khả năng


kì diệu của con người. Con người có thể
vươn tới khả năng thần kì bằng tài năng và
công phu rèn luyện.


* Dùng tài năng làm việc thiện, chống cái ác:
- ML vẽ giúp người LĐ nghèo: dụng cụ LĐ
=> muốn họ tự lực cánh sinh, phải sống
bằng chính sức LĐ của mình thì cuộc sống
mới có ý nghĩa lâu dài.


<i><b>3. Củng cố.:</b></i>


- Qua phần này em hiểu gì về ý nghĩa và giá trị của lao động?
- Nêu các sự việc chính của truyện?


- Bài tập trắc nghiệm . Khoanh tròn ý đúng


* Ước mơ nổi bật của người dân LĐ trong truyện Cây bút thần là.
A. Thay đổi hiện thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

C. Thoát khỏi áp bức bót lột


D. Về khả năng kì diệu của con người (*).
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Đọc lại phần bài giảng đã học


- Tiếp tục nghiên cứu truyện này, giờ sau học tiếp.
<i><b>5.</b></i>



<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 20-10-2011.


Ngày gi¶ng: 22-10-201.


<i>Tiết 31</i>

<i><b>: </b></i>

<b>CÂY BÚT THẦN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng
nghệ thuật và khả năng kì diệu của con người.


- Cốt truyện hấp dẫn có nhiều chi tiết thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các chi tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.


2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh,
tài giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện
- Kể lại câu chuyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ


- Trình bày sự việc chính của truyện Cây bút thần?
2. Các hoạt động dạy - học.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>HĐ 1: Tiếp tục tìm hiểu nhân vật Mã </b></i>


<i><b>Lương</b></i>


- HS đọc chi tiết ML dùng bút thần
trừng trị tên địa chủ và vua.


? Tài vẽ đã gây tai hoạ gì cho ML?
? Tại sao chúng muốn bắt ML?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

:? ML đã đấu tranh chống kẻ ác ntn?


? ML đã đối phó với tên địa chủ ntn?


? Khi bị vua bắt ML đối phó ntn? Hãy
so sánh với việc ML đối phó với tên địa
chủ?



<b>GV chốt: ML đã dùng bút thần để diệt</b>
trừ kẻ ác. Với tên địa chủ ML thẳng tay
tiệt diệt, với vua độc ác ML khéo léo
uyển chuyển hơn và dùng kế gậy ông
đập lưng ông để trừng trị. ML là người
dũng cảm không sợ quyền uy.


? Nhận xét về hành động của ML?
- HS: ML trừng trị kẻ thù từ chỗ bị
động đến chủ động, trị kẻ ác từ thấp đến
cao.


? Theo em ND ,muốn thể hiện điều gì
về tài năng và NT trong việc ML trị kẻ
ác?


<b>GV giảng: Cây bút thần trở thành một</b>
vũ khí lợi hại giúp ML chiến đấu và
chiến thắng kẻ có quyền lực và sự gian
ác. ML đấu tranh kiên quyết đến cùng,
không đem tài năng phục vụ tham vọng
của giai cấp bóc lột, dùng chúng có bắt
bớ, giam cầm hay mua chuộc. NT chân
chính là phục vụ đời sống ND và diệt
trừ cái ác.


? Với cây bút thần ML đã thực hiện
được ước mơ gì của NDLĐ?


Vì cây bút thần



+ Dùng tài năng và giá trị của cây bút thần
lần lượt giết chết kẻ ác.


* Mã Lương đối phó với tên địa chủ.


+ Mã Lương dùng bút vẽ bánh để ăn, vẽ lò
để sưởi, vẽ thang và vẽ ngựa để chạy trốn, vẽ
cung tên để giết chết tên địa chủ.


* Mã Lương đối phó với tên vua..


- Với tên vua tham ác vơ độ Mã Lương dùng
mẹo khéo hơn, uyển chuyển hơn , vẽ ngược
lại ý vua, làm nhục vua.


+ Dùng kế gậy ông đập lưng ông.


->HĐ của Mã Lương thể hiện sự đấu tranh
không khoan nhượng . Với kẻ thù cần phải
tiêu diệt tận gốc rễ.


- Không đem tài năng, NT phục vụ tham
vọng của giai cấp thống trị. NT cũng là một
vũ khí chống cái ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>GV chốt: Với cây bút thần ML đã thực</b>
hiện được ước mơ giải phóng, được tự
do của ND ta thời xưa. Đó là ước mơ
của hàng trăm triệu người dân TQ, con


người có thể vươn tới những khả năng
thần kì, tài năng thuộc về nhân dân,
thuộc về chính nghĩa.


? Theo em chi tiết nào li thú gợi cảm
hơn cả? Vì sao?


- HS tự chọn


? Em hãy hình dung nếu bút thần rơi
vào tay kẻ ác mà vẫn phát huy tác dụng
thì sẽ ntn?


- HS: Nếu bút thần rơi vào tay kẻ ác thì
sẽ khơng cịn sự cơng bằng, người giàu,
kẻ ác vẫn cứ tồn tại, người lương thiện
vẫn chịu thiệt thòi, như vậy ý nghĩa
truyện khơng cịn.


? Truyện thể hiện quan niệm ước mơ gì
của nhân dân ta?


? Truyện muốn KĐ gì?


<b>GV chốt: Bút thần đã thực hiện cơng lí,</b>
thể hiện ước mơ, niềm tin về khả năng
diệu kì của con người. KĐ NT chân
chính thuộc về nhân dân, thuộc về
người có tâm, có tài, có chí.



HS đọc phân ghi nhớ


? So sánh hiện tượng NT cây bút thần
với hiện tượng NT cây đàn thần trong


của nhân dân.


* Chi tiết nghệ thuật lí thú gợi cảm:


- ML vơ tình để giọt mực rơi vào mắt cò , cò
bay đi - chi tiết đặc sắc giàu NT là nhịp cầu
nối liền 2 cuộc đấu tranh đưa mạch truyện
phát triển hợp lí, tự nhiên. Nó chứng tỏ tài
năng siêu phàm của ML vẽ tranh thành thật.


b. Ý nghĩa truyện.


- Truyện thể hiện quan niệm về cơng lí XH
người chăm chỉ, tốt bụng, thơng minh, được
nhận phần thưởng xứng đáng kẻ ác bị trừng
trị.


- KĐ tài năng phải phục vụ nhân dân, phục
vụ chính nghĩa chống lại cái ác. KĐ NT chân
chính thuộc về nhân dân, thuộc về người có
tâm, tài, khổ cơng luyện tập.


4. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP.



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

truyện Thạch Sanh đặt tên cho truyện. khí chống cái ác.


- Đều thể hiện ước mơ về công bằng, chính
nghĩa thắng phi nghĩa.


Tên truyện: VD: Chú bé hoạ sĩ.
<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Mô tả lại việc ML dùng bút thần trị cái ác.


- Nhắc lại các chi tiết NT, lí thú và gợi cảm của truyện.
* Bài tập trắc nghiệm


So với những truyện cổ tích đã học Cây bút thần phản ánh cuộc đấu tranh giai
cấp trong XH có áp bức ntn?


A. Cũng giống các truyện cổ tích đã học.
B. Sinh động, rõ ràng hơn.


C. Trực tiếp, sinh động, chân thực hơn.( đáp án C).
D. Khơng cụ thể và thiếu tính hiện thực


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Đọc và nghiên cứu bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>



<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn: 20-10-2011.
Ngày gi¶ng:22-10-2011.


Tiết 32 :

<b>DANH TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Khái niệm của danh từ:
+ Nghĩa khái quát của danh từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại danh từ.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản.</b></i>


- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức trong cách dùng từ, đặt câu.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ.



* Phát hiện và chữa các lỗi về dùng từ trong các câu sau:
a. Hùng là một người rất cao ráo. ( Cao lớn)


b. Bài toán này hắc búa thật.( Hóc búa)
2. Các hoạt động dạy - học..


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS đọc và hiểu VD.


? Xác định danh từ trong cụm in đậm
trong câu?


? Trước và sau danh từ trong cụm danh
từ cịn có những từ nào?


? Tìm các danh từ khác trong câu?


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ .
1. Ví dụ ( SGK)


2. Nhận xét


- Danh từ: con trâu


- Trước DT có từ “ba”->chỉ số lượng
- Sau DT có từ “ấy” ->là chỉ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Các danh từ này biểu thị ý nghĩa gì?
? Danh từ thường làm chức vụ gì trong


câu?


- HS: Đọc ghi nhớ


<b>GV chốt: Danh từ là những từ chỉ</b>
người, vật , hiện tượng, khái niệm.
Danh từ kết hợp với số từ, chỉ trừ danh
từ làm CN trong câu.


- HS đọc và nêu yêu cầu VD


? Nghĩa của từ in đậm có gì khác danh
từ đứng sau?


- HS: Trả lời.


? Thay thế các từ in đậm = từ khác rồi
rút ra nhận xét.


- Trường hợp nào thay đổi.


- Trường hợp nào không thay đổi.


? Vì sao có thể nói “3 thúng gạo rất
đầy” mà khơng thể nói “6 tạ thóc rất
nặng”?


<b>GV chốt: có 2 loại DT: DT chỉ sự vật</b>


=> Biểu thị ý nghĩa chỉ người, vật, kn...



- DT thường kết hợp với những từ chỉ số
lượng đứng trước và chỉ từ đứng sau.


- DT thường làm chủ ngữ trong câu
- DT làm VN khi có từ là đứng trước.
* Ghi nhớ ( SGK)


II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ
CHỈ SỰ VẬT.


1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét


* DT : - con , viên chỉ loại


- thúng, tạ chỉ đơn vị đo lường


- DT đứng sau: ( trâu, gạo, quan, thóc) chỉ
sự vật, người ...


* Trường hợp khơng thay đổi: danh từ chỉ
loại, chỉ đơn vị tự nhiên.


+ Thay con bằng chú, bác
+ Thay viên bằng tên, ơng


-> Đơn vị tính, đếm, đo lường khơng thay
đổi vì các từ này khơng chỉ số đo, số đếm
( đơn vị tự nhiên).



- Trường hợp thay đổi: danh từ chỉ đơn vị đo
lường, quy ước.


VD: + Thay thúng = rổ, rá, bồ


+ Thay tấn = tạ, cân -> đơn vị đo lường
sẽ thay đổi.


* Nói 3 thúng gạo rất đầy được vì thúng là
danh từ chỉ số lượng ước phỏng nên nó có
thể được miêu tả bổ sung về số lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

DT chỉ đơn vị
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm.


+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
+ DT chỉ đơn vị quy ước gồm:
Quy ước chính xác.


Quy ước ước chừng.
- HS đọc ghi nhớ


- HS: Đọc và nêu yêu cầu.


? Liệt kê danh từ chỉ sự vật em biết và
tự đặt câu:


- HS: Đọc và nêu yêu cầu.



? Tìm danh từ chuyên đứng trước DT
chỉ người và chuyên đứng trước DT chỉ
vật.


? Liệt kê danh từ chỉ đơn vị quy ước
chính xác., danh từ đơn vị quy ước ước
chừng.


sự vật đã được tính, đếm đo lường chính xác
= đơn vị quy ước thì nó khơng thể được miêu
tả về lượng.


* Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP.
Bài 1


* Danh từ: Đất, trời, cây, người, lợn, gà,
công nhân, giáo viên, bác sĩ, học sinh ...
* Đặt câu:


- Tôi là học sinh lớp 6.


- Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé.
Bài 2:


- DT đứng trước DT chỉ người.


+ Ông, bà, cô, chú, bác, chị, ngài, viên, vị...
+ Cái , con, tấm, bức, quyển.



Bài 3:


- Mét, tạ, phân, li, kg, gam ( chính xác)
- Mở, đoạn, nắm, bỏ ( ước chừng)
<i><b>3. Củng cố :</b></i>


- Nêu đặc điểm của DT, chỉ rõ sự phân loại DT.


- BT: thay từ lá trong lá thư bằng các từ: Bức, chiếc, cái, và giới thiệu rõ ý
nghĩa từng tổ hợp từ.


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Xem lại nội dung bài.


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.


- Thống kê các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả.
- Đọc và nghiên cứu bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

...
...


Thực hiện chơng trình mới


Ngy son: 23-10-2011.


Ngy giảng: 25-10-201.


<i><b>Tiết 34: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.</b></i>
- Vận dụng ngôi kẻ vào đọc - hiểu văn bản tự sự.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức lựa chọn ngơi kể thích hợp.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài, bảng phụ.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ .
- Không kiểm tra.


2. Các hoạt động dạy - học..


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu ngơi kể và vai trị của</b>


<b>ngơi kể trong văn tự sự.</b>



- GV dẫn dắt để HS hiểu ngôi kể là gì?
Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà người kể
sử dụng khi kể chuyện. Có 2 ngơi kể ,
ngôi thứ 3 và ngôi thứ 1.


- HS đọc đoạn văn 1.


? Người kể gọi nhân vật bằng cách nào?
? Khi dùng ngơi kể như trên thì tác giả
có thể làm gì? Khi ấy tác giả ở đâu?
? Như vậy người kể đã dùng ngơi kể
nào?


I. NGƠI KỂ VÀ VAI TRỊ CỦA NGƠI KỂ
TRONG VĂN TỰ SỰ.


1. Các ngơi kể thường gặp trong văn tự sự.
a. Ngôi kể thứ 3.


* Đoạn văn SGK
* Nhận xét


- Người kể gọi tên nhân vật = chính tên của
nhân vật ( vua, thằng bé, hai cha con).


- Tác giả ( người kể) có thể giấu mình đi như
khơng có mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra ngôi


kể thứ 3.


<b>GV chốt: Khi kể chuyện theo ngơi thứ</b>
3 người kể giấu mình đi , nhân vật được
gọi bằng tên của chúng.


- HS đọc đoạn văn 2.


? Trong đoạn văn này người kể xưng
ntn? đó là ngơi kể thứ mấy.


- HS: Nhân vật xưng hô tôi là tác giả
thay Dế Mèn.


? Kể theo ngôi thứ nhất người kể có thể
làm được những điều gì?


<b>GV chốt: kể theo ngôi thứ nhất người</b>
kể xưng tôi, trực tiếp kể ra những điều
mình nghe, trải qua, trực tiếp nêu cảm
tưởng ý nghĩ t/c...


? Trong 2 ngôi kể trên ngơi kể nào tự
do khơng hạn chế, cịn ngơi kể nào chỉ
kể những gì mình đã biết và trải qua.
? Khi kể chuyện người kể có phải bắt
buộc lựa chọn ngơi kể khơng?


? Mỗi ngơi có ưu nhược điểm gì?



<b>GV lưu ý: Ngơi 1 có 2 khả năng người</b>
kể là nhân vật hoặc chính tác giả khi sử
dụng ngôi kể I vẫn có thể thay đổi
người kể, nhân vật kể.


? Em hãy thay đổi ngôi kể đ1 , đoạn 2
và nhận xét?


<b>GV chốt: khi kể theo ngơi thứ I người</b>
kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình
nghe, mình thấy, trải qua, có thể trực
tiếp nói ra những cảm tưởng ý nghĩ của
mình.


- HS đọc SGK
- GV nhấn mạnh lại


- HS: Đọc và nêu yêu cầu.


? Thay đổi ngôi kể I sang ngôi kể III
? Ngôi kể thứ 3 mang lại điều gì mới
cho đoạn văn hãy so sánh.


- Dựa vào việc nhật vật gọi tên = tên gọi của
chúng.


b. Ngôi kể thứ I.
* Đoạn văn.
* Nhận xét



- Người kể là Dế Mèn xưng tôi.
Người kể theo ngôi thứ 1.


- Kể theo ngôi thứ nhất người kể có thể kể
trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải
qua, trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ t/c
của mình.


2. Vai trị của ngôi kể trong văn tự sự.


Ngôi kể thứ 3: Người kể được tự do, không
hạn chế.


Ngôi kể thứ 1: Người kể chỉ kể những gì
mình biết và trải qua.


- Người kể tự do lựa chọn ngôi kể.


+ Kể theo ngơi 1: Có điểm mạnh là chủ quan.
Điểm yếu là khách quan.


+ Kể theo ngơi 3: có điểm mạnh là tính KQ
cịn điểm yếu là tính chủ quan.


- Đoạn 2 có thể thay đổi ngơi kể được ( từ
ngơi số 1 đến ngơi số 3) vì mọi sự cảm nhận
vẫn là của Dế Mèn.


Đoạn 1 không nên thay đổi ngơi kể vì nếu
thay đổi thì phải cấu tạo nào cả đoạn văn,


phá vỡ mạch kể ban đầu. ND phải thêm bớt
mới phù hợp.


3. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1


HS tự làm. Từ Tôi trong đoạn văn được
Thay = từ “Mèn” hoặc Dế Mèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Thay đổi ngôi kể thứ 3 sang ngôi kể
1.Ngôi kể mới có sắc thái ntn?


- HS: Làm, trả lời


? Cây bút thần được kể theo ngơi kể
nào? Vì sao?


- HS: Trả lời


? Vì sao truyện cổ tích hay được kể
theo ngôi thứ 3.


Bài 5,6 làm ở nhà


hiện trước mắt người đọc qua giọng kể của
người trong cuộc.


Bài 2:



- HS tự làm.


+ Thay từ Thanh, chàng bằng từ “Tôi”


+ Ngôi kể 1 tô đẬm thêm sắc thái tình cảm
của đoạn văn.


Bài 3:


- Cây bút thần được kể theo ngơi thứ 3 vì
khơng có nhân vật nào xưng tơi.


Bài 4:


- Vì kể theo ngơi thứ 3 thì nó giữ được khơng
khí truyền thuyết, cổ tích hơn. Giữ khoảng
cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật
trong truỵên.


<i><b>3.Củng cố.</b></i>


- HS đọc bài đọc thêm.


- Nhắc lại đặc điểm của ngôi kể thứ I và thứ 3.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Xem lại bài học. Học thuộc ghi nhớ.
- Tập kể chuyện bằng ngôi kể thứ nhất.


- Đọc và soạn bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: 25-10-2011.
Ngày gi¶ng: 28-10-2011.


<i><b>Tiết 35:THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Có hai cách kể - hai thứ tự kể: Kể “xuôi”, kể “ngược”.
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu thể hiện nội</b></i>
dung.


- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể truyện.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài, bảng phụ.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo yêu cầu SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ .



- Có mấy ngơi kể trong văn bản tự sự? Vai trị của các ngơi kể trong văn bản tự
sự?


2. Các hoạt động dạy - học.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ 1: Thứ tự kể trong văn bản tự sự</b>


- HS đọc bài tập


- GV cho HS thảo luận nhóm ( Theo
bàn)


- GV giao nhiệm vụ:


? Hãy tóm tắt sự việc chính trong
truyện Ơng lão đánh cá và con cá
<i>vàng? </i>


- HS: Các nhóm thảo luận ghi ra phiếu
học tập


- GV chọn 3 nhóm treo lên bảng- nhóm
khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận-> treo bảng
phụ ghi lại sự việc chính trong truyện.


I. TÌM HIỂU THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN


TỰ SỰ.


1. Bài tập 1
* Nhận xét


- Tóm tắt sự việc trong truyện: "Ơng lão
<i>đánh cá và con cá vàng"</i>


<i>- Giới thiệu ông lão đánh cá</i>


<i>- Ông lão bắt được cá vàng và thả cá vàng, </i>
<i>nhận lời hứa của cá vàng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Các sự việc ấy được trình bày theo
thứ tự nào ?


? Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả
nghệ thuật gì?


- Nếu khơng kể theo thứ tự ấy thì ý
nghĩa của truyện có được nổi bật
khơng?


Kể chuyện như văn bản Ơng lão đánh
<i>cá và con cá vàng là kể theo trình tự </i>
thời gian, vậy em hiểu thế nào là kể
theo trình tự thời gian ?


? Vậy em thấy kể theo trình tự thời gian
có ưu điểm, nhược điểm gì ?



<b>GV chốt: Các sự việc trong truyện</b>
được trình bày theo trình tự thời gian
( thứ tự tự nhiên). Đó là đặc điểm của
truyện cổ dân gian, chỉ có một cốt
truyện.- Kể theo trình tự TG có tác
dụng làm cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ
dẫn theo dõi nhưng dễ đơn điệu, gây
nhàm tẻ.


- HS đọc đoạn văn


? Hãy nêu các sự việc chính của văn
bản?


? Văn bản đợc kể theo ngôi thứ mấy ?
? Các sự việc trong đoạn văn này có đợc
trình bày theo trình tự thời gian nh văn
bản <i>Ông lão đánh cá và con cá vàng</i>


kh«ng ?


? Cho biết các sự việc trên được kể theo
thứ tự nào?


? Thứ tự kể trên có ưu nhược điểm gì?
<b>GV chốt: Trong văn tự sự có 2 </b>


-Thứ tự trình bày sự viêc. Thứ tự tự
nhiên ; việc gì xảy ra trước kể trước,



-> Trình bày theo trình tự thời gian, mức độ
tăng dần.


-> tố cáo và phê phán lòng tham của mụ vợ
- Không nổi bật


- Kể theo trình tự thời gian: các sự việc liên
tiếp nhau, việc gì sảy ra trước kể trước, việc
gì sảy ra sau kể sau.


-> làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ, dễ
theo dõi, tăng cường kịch tính của truyện.


2. Bài tập 2:
* Nhận xét.


- Ngỗ bị chó dại cắn nhưng không ai ra cứu
giúp.


- Ngỗ mồ côi cha mẹ ở với bà ngoại lêu lổng
bỏ học.


- Ngỗ đốt cỏ giả vờ kêu cháy lừa mọi người.
- Mọi người giận Ngỗ, bà ngoại khuyên
nhưng Ngỗ khơng nghe lời.


- Sự việc trên trình bày theo mạch cảm xúc,
tâm trạng của nhân vật và người kể ( ngôi 3).



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

việc xảy ra sau kể sau.


- Thứ tự kể theo mạch cảm xúc kể kết
quả trước, nguyên nhân sau.


- HS đọc SGK


- HS đọc yêu cầu bài tập


- GV cho HS hoạt động nhóm ( theo
bàn )


- GV giao nhiệm vụ:


? Câu chuyện được kể theo thứ tự nào ?
Chuyện kể theo ngôi nào ? Yếu tố hồi
tưởng đóng vai trị như thể nào trong
truyện ?


- HS: Các nhóm thảo luận ghi ra phiếu
học tập


- GV chọn 4 nhóm treo lên bảng- nhóm
khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận chữa bài lên
bảng.


- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS suy nghĩ làm bài tập



- GV gợi ý: Đề văn thuộc dạng đề gì ?
yêu cầu kể cái gì ?


<b>Gv giảng: SGK đã gợi ý tìm hiểu đề, </b>
tìm ý, sắp xếp ý và đã phác qua trình tự
kể câu chuyện. Dựa vào gợi ý đó em
nhớ lại chuyến đi chơi xa đầu tiên của
mình. Trên cơ sở đó lập dàn bài


- gv gợi ý: phần lập dàn bài có thể theo
2 cách : kể xuôi hoặc kể ngược : Kể ấn
tượng về câu chuyện <sub></sub> kể về chuyến đi .
- GV gọi một số học sinh trình bày lập
dàn bài của mình ->HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận qua bảng phụ.
- Lập dàn bài trên được kể theo thứ tự
nào ? ( Kể xuôi )


- GV yêu cầu HS viết phần mở bài cho
dàn bài trên.


- GV gọi 2-3 HS trình bày bài viết của
mình.


- HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết
luận.


- GV nêu yêu cầu của bài tập thêm
? Em hãy xác định văn bản sau kể theo


thứ tự nào ? căn cứ vào đâu em xác


*Ghi nhớ.


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
Bài tập 1 (Tr 98-99)


- Truyện kể ngược theo dịng hồi tưởng .
- Kể theo ngơi kể thứ 1 .


- Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị cơ sở cho
việc kể truyện ngược .


Bài tập 2 ( Tr 99 )
* Tìm hiểu đề :


- Văn kể chuyện ( Tự sự ) .


- Kể chuyện trong 1 lần đầu em được đi chơi
xa.


* Dàn bài:
a. Mở bài:


Giới thiệu khái quát lí do được đi chơi,
thành phần cùng tham gia, địa điểm đến chơi.
b. Thân bài:


- Kể những gì em trơng thấy trong chuyến
đi: Cảnh vật, con người….



- Điều làm em thích thú và nhớ mãi.


- Tình cảm, thái độ của em và mọi người về
nơi mình đến chơi.


c. Kết bài:


- Ấn tượng trong và sau chuyến đi


- Mong ước của em về những chuyến đi chơi
xa tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

định được điều đó ?


- GV đọc bài văn " Một kỉ niệm về
người cha "


- GV gọi 2 HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận.


- Văn bản " Một kỉ niệm về người cha" kể
ngược theo dòng hồi tưởng.


- Dấu hiệu: nhân vật bồi hồi nhớ về tuổi
thơ-> nhớ về kỉ niệm với cha-thơ-> quay về thực tại
<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Nêu ưu nhược điểm của các thứ tự kể TG và mạch cảm xúc.
- Nhận xét về thứ tự kể của các truyện DG đã học.



<i><b>* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</b></i>
- Truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" được kể theo trình tự:
A. Thời gian tuần tự, tự nhiên.(*)


B. Thời gian đảo ngược.


C. Thời gian đan xen giữa quá khứ và hiện tại.
D. Thời gian đan xen giữa hiện tại và tương lai.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Tập kể xuôi, kể ngược một truyện dân gian.


- Chuẩn bị cho bài viết sô 2 bằng cách lập 2 dàn ý một đề văn theo 2 ngơi kể.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn: 27-10-2011.
Ngày gi¶ng: 29-10-2011.


<i><b>Tiết 36 -37: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Kiểm tra nhận thức của HS về văn tự sự.


2. Kĩ năng: -


- Lập ý, lập dàn y, viết văn theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Ra đề, đáp án và biểu điểm.</b>
<b> 2. HS: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra.</b></i>


I. Đề bài: Kể về người bạn mà em quý mến.
* Yêu cầu:


- Thể loại: Văn tự sự ( kể chuyện)


- Nội dung: kể về người bạn mà em quý.
II. Đáp án:


* Mở bài ; Giới thiệu chung về người bạn.
* Thân bài : Kể chi tiết


- Hình dáng
- Tính tình
- Việc làm


- Một kỉ niệm sâu sắc giữa em và bạn.
- Tình cảm của bạn đối với mình



* Kết bài : Cảm nghĩ của em về người bạn
III. Biểu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>- Điểm 7- 8: Hành văn mạch lạc, tình cảm sâu sắc, bố cục bài hợp lý, cịn mắc một vài</i>
lỗi chính tả.


<i>- Điểm 5- 6: Bài viết đủ 3 phần, song chưa biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu </i>
biểu khi kể, cịn mắc một vài lỗi chính tả.


<i>- Điểm 3- 4: Bố cục bài chưa hợp lý, diễn đạt chưa lưu lốt, cịn mắc nhiều lỗi.</i>
<i>- Điểm 1- 2: Bố cục bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc quá nhiều lỗi</i>
<i>- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.</i>


<i><b>2. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b></i>
<i><b>3. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


- Xem lại kiến thức về thể loại văn tự sự.
- Đọc và soạn bài Ếch ngồi đáy giếng.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ngày soạn: 29-10-2011.
Ngày gi¶ng: 2-11-2011.


<i><b>Tiết 38: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b></i>


<i> ( Truyện ngụ ngôn)</i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: Mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con
người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.</b></i>


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi, mở mang kiến thức để có thể
nhìn xa trông rộng nhiều vấn đề của cuộc sống .


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài. Bảng phụ ghi bài tập.</b>
<i><b> 2.HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


-Văn bản Ông lão đánh cá và con cá vàng phản ánh nội dung gì ?
2. Các hoạt động dạy - học..


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- HS đọc chú thích *


? Thế nào là truyện ngụ ngơn?
- HS: Trả lời.


- GV đọc mẫu
- HS đọc


? Chú thích 2 -3 giải nghĩa theo cách
nào?


- GV: Lưu ý HS đây là văn bản ngắn,
phần mở truyện gắn liền với thân


I. KHÁI NIỆM TRUYỆN NGỤ NGÔN.
- Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần,
mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về
chính con người để nói bóng gió kín đáo
chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn
dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

truyện.


? Truyện kể về ai ?


? Có mấy sự việc xoay quanh nhân vật
chú ếch này ?


? Mở đầu văn bản giới thiệu môi


trường sống của Ếch ở đâu ?


? Giếng là một không gian như thế nào?
? Em có nhận xét gì về mơi trường
sống của Ếch ?


- Hàng xóm của Ếch gồm có những ai ?
- HS: vài con nhái, cua, ốc -> là những
con vật nhỏ bé, còn Ếch chỉ cần kêu ồm
ộp là khiến những con vật kia hoảng sợ
? Trong mơi trường ấy Ếch có tầm nhìn
và hiểu biết như thế nào ?


? Tác giả dân gian sử dụng nghệ thuật
gì để diễn tả nhận thức của Ếch ?
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
này ?


GV bình: Sống trong mơi trường nhỏ
bé, tầm nhìn lại hạn hẹp, ít hiểu biết
khiến cho Ếch khơng biết mình là ai,
nên dẫn đến "mục hạ vô nhân"- dưới
con mắt khơng coi ai ra gì- và tỏ ra kiêu
căng, ngạo mạn, khơng biết mình biết
người.


? Nói về tầm nhìn và hiểu biết của Ếch,
nhưng tác giả dân gian ám chỉ ai ?
- Theo em với cách nhìn nhận về thế
giới xung quanh của Ếch thì điều tất


yếu nào sẽ sảy ra ?


- ? Việc Ếch ra khỏi giếng do ý muốn
chủ quan hay khách quan ?


? Em có nhận xét gì về mơi trường sống
của Ếch lúc này ?


? Ếch có nhận ra sự thay đổi đó khơng ?
? Ếch có thái độ và hành động nào?
? Tại sao Ếch lại có thái độ " nhâng
nháo" và " chẳng thèm để ý" như thế ?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ


<i>- Một chú Ếch</i>


Hai sự việc: Kể chuyện ếch khi ở trong
giếng; ếch khi ra khỏi giếng.


- Chật hẹp, không thay đổi
2. Phân tích.


a. Con ếch khi ở trong giếng.
* Hồn cảnh sống:


- Sống lâu ngày trong một cái giếng.
- Xung quanh là những con vật nhỏ bé.


à môi trường sống của Ếch nhỏ hẹp.
- Ếch: tưởng trời bé bằng chiếc vung, cịn


mình thì oai như một vị chúa tể


à Nghệ thuật so sánh: làm nổi bật hiểu biết
nông cạn nhưng lại huênh hoang của Ếch.


- Nói về con người, con người sống trong
môi trường hạn hẹp cũng dễ khiến người ta
khơng biết mình, biết người


- Chính Ếch sẽ tự hại mình
b. Ếch khi ra khỏi giếng:


- Môi trường sống thay đổi : hẹp à rộng .
- Ếch: nghênh ngang , nhâng nháo, chủ quan,
kiêu ngạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

thuật gì để diễn tả thái độ và hành động
của Ếch? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy ?


? Kết cục chuyện gì đã sảy ra với Ếch ?
Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Ếch
là gì ?


? Truyện kể về một con Ếch nhưng thực
chất nói về ai ?


- GV cho học sinh thảo luận nhóm theo
bàn.



- GV giao nhiệm vụ: Truyện "Ếch ngồi
đáy giếng" ngụ ý phê phán điều gì,
khuyên răn điều gì ?


- HS: Các nhóm thảo luận, ghi ra phiếu
học tập


- HS: Đại diện nhóm lên bảng gắn
phiếu học tập > Nhóm khác nhận xét
-- GV nhận xét, kết luận.


- Qua nội dung bài học em rút ra được
điều gì cho bản thân ?


<b>GV bình: Trong cuộc sống, ta ln </b>
phải thường xun học tập, mở mang
hiểu biết, khiêm tốn.


? Thành ngữ :" Ếch ngồi đáy giếng" có
nội dung gì, được vận dụng vào trường
hợp nào ?


- HS đọc ghi nh SGK.


? HÃy tìm và gạch chân 2 câu văn trong
văn bản mà em cho là quan trọng nhất
trong viƯc thĨ hiƯn néi dung, ý nghÜa
cđa trun ?


- HS tr¶ lêi.



hóa: khắc họa rõ tính cách kiêu ngạo khơng
coi ai ra gì .


-> Ếch bị trâu giẫm chết.
3. Bài học:


- Không được chủ quan kiêu ngạo, dù ở mơi
trường nào, hồn cảnh nào cũng phải cố gắng
học hỏi để mở rộng kiến thức, hiểu biết .


* Ghi nhớ : sgk .
IV. LUYỆN TẬP :
Bài tập :


- " Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé
bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị
chúa tể"


- " Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu
trời, trả thèm…..giẫm bẹp "


<i><b>3.Củng cố.</b></i>


- Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn.


- Truyện Ếch ngồi đáy giếng nêu lên bài học gì ?
A. Khơng nên hống hách mà mang vạ vào thân .
B. Sống phải có tư tưởng, lập trường



C. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp, khuyên nhủ con người phải mở rộng
hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo. (*)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Đọc lại văn bản, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Tìm 2 câu trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội
dung, ý nghĩa của truyện.


- Tìm và đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác.
- Đọc và soạn bài: Thầy bói xem voi.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn: 2-11-2011.
Ngày gi¶ng: 5-11-2011.


<i>Tiết 39 : THY BểI XEM VOI- Hdđt: Chân, tay, tai, m¾t,miƯng</i>
<i> ( Truyện ngụ ngơn)</i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ
ngôn.


- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.



<i><b> 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.</b></i>


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện.


3. Thái độ: - Qua nội dung bài học, giáo dục học sinh cách nhận thức sự vật: để
đánh giá đúng sự vật, sự việc cần xem xét chúng một cách toàn diện.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài. Bảng phụ ghi bài tập.</b>
<i><b> 2.HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


- Kể lại truyện Ếch ngồi đáy giếng.


- Bài học rút ra sau khi học xong truyện là gì?
2. Các hoạt động dạy - học..


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu văn bản</b>


- GV: Hướng dẫn đọc ->HS đọc
- GV nhận xét cách đọc


? Tìm những chú thích là từ láy?



? XĐ bố cục truyện theo 3 phần, MB,
TB, KB.


? Các thầy bói xem voi đều có đặc điểm
chung nào? ( Đều mù )


? Các thầy bói nảy sinh ý định xem voi
trong hoàn cảnh nào ?


- HS: Nhân buổi ế hàng …


I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu chú thích.


2. Bố cục.


- Mở truyện: đoạn đầu


Giới thiệu 5 ông thày bói ế hàng đi xem voi.
- Thân truyện: Diễn biến sự việc xem voi.
- Kết truyện: Hậu quả của việc cãi nhau.
3. Phân tích.


a. Các thầy bói xem voi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Thông thường muốn xem sự vật ta
phải dùng giác quan nào ?


? Vậy cách xem của các thầy có gì đặc


biệt ?


- HS:


? Qua việc giới thiệu cách xem voi của
các thầy bói, nhân dân muốn biểu hiện
thái độ gì đối với các thầy bói ?


? Sau khi tận tay sờ voi, các thầy lần
lượt nhận định về voi như thế nào ?


? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì
trong việc diễn tả các thầy bói phán về
voi ? tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy ?


? Việc các thầy đều khẳng định mình là
đúng có cơ sở khơng ? (có)


? Đâu là sai lầm trong nhận thức của
các thầy ?
? Em có nhận xét gì về cái đúng của các
thầy khi phán voi ?


? Thái độ của các thầy khi phán voi như
thế nào ?


? Theo em, nhận thức sai lầm của các
thầy bói về voi là do mắt kém hay cịn
do nguyên nhân nào khác ?



- GV chốt: Các thày bói phấn khởi
thoả mãn khi được xem voi. Ai cũng
KĐ mình đúng, phủ nhận người khác.
Đây là thái độ chủ quan sai lầm khi
đánh giá voi. Điều này chứng tỏ sự
nhận thức phiến diện “mù” về nhận
thức và Phương pháp - NT phóng đại.
- Cuộc tranh luận dẫn tới kết quả như
thế nào ?


- Em hãy cho biết nguyên nhân của kết
cục đó ?


- Cách xem voi:
+ Dùng tay sờ


+ Mỗi người sờ một bộ phận.
- Giễu cợt, phê phán nghề thầy bói


b. Các thầy bói phán về voi:
- Voi là: + xun xun như con đỉa .
+ chần chẫn như cái đòn càn
+ bè bè như cái quạt thóc .
+ sừng sững như cái cột đình
+ tun tủn như cái chổi sể cùn


à NT so sánh, sử dụng từ láy à tô đậm sai
lầm về cách phán voi của các thầy .



- Chỉ sờ một bộ phận – nói tồn thể
- Chỉ đúng với một bộ phận chứ không đúng
với toàn bộ con voi


- Thầy nào cùng khẳng định mình đúng, phủ
định ý kiến người khác: "tưởng…hố


ra"khơng phải"; " đâu có"; "ai bảo"…


- Các thầy bói sai về phương pháp nhận thức
-> Do phương pháp tư duy sai dẫn đến nhận
thức sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- HS: Sai lầm trong nhận thức


? Đánh nhau có thể dẫn đến điều đúng,
chính xác được không ?


? Qua sự việc này, nhân dân muốn tỏ
thái độ gì đối với nghề thầy bói ?


: Bài học rút ra từ truyện ngụ ngơn này
là gì ?


- HS: Các nhóm thảo luận ghi ra phiếu
học tập( trong 3' )


-> Đại diện nhóm dán phiếu học tập
lên bảng -> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận



? Qua văn bản em hiểu thêm gì về nghệ
thuật của truyện ngụ ngôn ?


? Qua câu chuyện này em rút ra được
điều gì cho bản thân ?


Hãy tìm 1 số câu ca dao có nội dung
phê phán nghề thầy bói ?


- Thành ngữ : Thầy bói xem voi có nội
dung gì ?


- HS đọc ghi nhớ SGK
- Gọi 2 học sinh đọc bài.


GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
HS lên bảng làm bài tập


HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết
luận.


( Đáp án A )


à Châm biếm thói hồ đồ của nghề thầy bói.
II. BÀI HỌC:


- Mượn chuyện khơng bình thường của con
người để khuyên răn người đời một bài học
sâu sắc.



- Không nên chủ quan trong nhận thức về sự
vật, sự việc. Muốn nhận thức đúng sự vật, sự
việc phải dựa trên cơ sở tìm hiểu tồn diện về
sự vật đó .


- Chập chập … hàm răng chẳng cịn ; Số cơ
chẳng …đàn ơng …)


- Phê phán hạng người thiếu hiểu biết nhưng
tỏ ra thông thái


* Ghi nhớ : sgk .


- Hd®t: Chân, tay, tai, mát miệng.
- Nêu giá trị nội dung vµ nghƯ tht
III. LUYỆN TẬP .


- Hãy khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng


Bài học chính của truyện " Thầy bói xem
voi" là gì ?


A. Cần phải xem xét toàn diện sự
vật, hiện tượng mới đưa ra nhận xét.


B. Nhận xét hồ đồ là một thói sấu đáng cười.
C. Không nên phủ nhận ý kiến của người
khác.



D. Không nên quá tự tin vào bản thân
<i><b>3.Củng cố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Đọc- kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Sưu tầm truyện ngụ ngơn có nội dung giống “ Thầy bói xem voi”.
- Đọc và nghiên cứu bài Danh từ ( Tiếp).


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 3-11-2011.
Ngày gi¶ng:5-11-2011.


<i>Tiết 40: DANH TỪ</i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.


2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.


- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.


3. Thái độ: - Có ý thức viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài. Bảng phụ ghi ví dụ và bài tập.</b>
<i><b> 2.HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


- Danh từ có đặc điểm gì?


- Điền vào sơ đồ câm, phân loại danh từ.
GV vẽ sơ đồ câm vào bảng phụ.


2. Các hoạt động dạy - học.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- HS đọc ví dụ và nêu yêu cầu.


? Điền các danh từ ở câu trên vào bảng
phân loại?


- GV treo bảng phụ -> HS điền


I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ
RIÊNG.



1.Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét


- DT chung: Vua, tráng sĩ, đền thờ, xã làng,
huyện, công ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

? Nhận xét về cách viết hoa danh từ
riêng trong câu.


? Hãy nhắc lại các quy tắc viết hoa đã
học.


<b>GV chốt: + DT chỉ SV gồm có DT</b>
chung và DT riêng.


+ DT chung là tên gọi của một loại SV.
- Khi viết phải viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
- HS đọc ghi nhớ


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.


- GV: Chia nhóm và nêu nhiệm vụ, phát
phiếu học tập.


+ Nhóm 1: Ghi danh từ chung.
+ Nhóm 2: Ghi danh từ riêng.


- HS: Đại diện nhóm trình bày -> Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.



? Tìm danh từ chung và danh từ riêng
trong các câu văn.


? Các danh từ in đậm dưới đây có phải
danh từ riêng không?


-HS: Trả lời.


- DT riêng viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng làm thành DT riêng.


- Quy tắc viết hoa.


+ Viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Viết hoa tên người , tên địa lí Nước ngồi
+ Viết hoa tên người, các cơ quan, tổ chức,
các danh hiệu, giải thưởng, huân chương, thì
viết hoa chữ cái đầu câu của mỗi bộ phận tạo
thành cụm từ.


* Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1:


DT chung DT riêng


Ngày xưa, miền,
đất, bây giờ, nước,
ta, thần, nồi rồng,


con trai, thần tiên


Lạc việt, Bắc Bộ,
Long Nữ, Lạc
Long Quân.


Bài 2


Các danh từ in đậm ở các câu a,b,c đều là DT
riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng
của một sự vật, cá biệt duy nhất không phải
dùng gọi chung một loại sự vật.


Bài 3: Viết hoa DT riêng


- Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng
Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan
Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,
Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam,
Việt Nam Dân chủ Cộng Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

GV đọc HS viết chính tả. Năm nay Liên làm lễ sinh nhật lần thứ mười
một. Liên náo nức nói nên những lời nói nơm


na, lời nào cũng non nớt nhưng cảm động.
Liên lấn lướt lời mẹ, nói liền một mạch, nào


là bạn Lê Lan tặng bút, bạn Lê Nam tặng
cặp, bạn Lưu Linh tặng sách.



<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Nhắc lại quy tắc viết hoa.


- Đọc đoạn văn vừa viết chính tả chú ý phát âm L/N
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
- Luyện cách viết danh từ riêng.


- Chuẩn bị cho bài kiểm tra Văn.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 3-11-2011.


Ngày gi¶ng: 5-11-2011.


<i><b>Tiết 41: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b></i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần văn học


dân gian: Truyện truyền thuyết và cổ tích.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


- HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1.GV: - Chấm, chữa bài .


<i><b> 2. HS: Ôn lại các văn bản truyền thuyết và cổ tích đã học:</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
2. Các hoạt động dạy - học:


- Hs nhc li ra.


- Giáo viên hớng dẫn học sinh tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Câu 1( 1điểm): Đúng mỗi ý 0,5đ.
- Văn bản: Sơn Tinh, Thủy tinh.
- Thuộc thể loại truyền thuyết
Câu 2:( 0,5 điểm):


- Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.


Câu 3: ( 2điểm) Nêu đầy đủ ý nghĩa , khơng sai lỗi chính tả .



- Thuộc kiểu em bé thông minh (0,5đ) Truyện đề cao trí thơng minh.... ( 1đ)
- Tạo nên tiếng cười.. (0,5đ).


Câu 4: ( 2,5điểm): So sánh truyền thuyết và cổ tích.


* Giống nhau: - Là truyện dân gian, có yếu tố kì ảo hoang đường. (0,5đ).
* Khác nhau: Nêu được một nội dung ( 1đ)


Truyền thuyết Cổ tích


- Nhân vật:


+ Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử.
- Mục đích:


+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử.
+ Có cốt lõi lịch sử.


+ Là người bất hạnh, dũng sĩ, tài năng,
động vật.


+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về lịng nhân ái, lẽ cơng bằng
+ Khơng liên quan đến lịch sử.
Câu 5 ( 4 điểm):


MĐ: Giới thiệu chung về tác phẩm. ( 1đ)



TĐ: ( 2đ) - Ý nghĩa Tiếng đàn giúp nhân vật giải oan, giải thoát... . Nhờ Tiếng
đàn mà công chúa khỏi câm . Lý Thông bị vạch mặt....Tiếng đàn thần cũng là tiếng
đàn của công lí.. thể hiện quan niệm và ước mơ của ND.


- Tiếng đàn làm mười tám nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng....


KĐ: Khẳng định ý nghĩa truyện : Đại diên cho các thiện, tinh thần u chuộng
hịa bình. Là vũ khí đặc biệt để cảm hóa kẻ thù.. ( 1đ)


<b>Đề 02:</b>
Câu 1( 1điểm): Đúng mỗi ý 0,5đ.


- Văn bản: Thạch Sanh. Thuộc thể loại cổ tích
Câu 2:( 0,5 điểm):


- Cuộc sống nghèo khổ của Thạch Sanh.


Câu 3: ( 2điểm) Nêu đầy đủ ý nghĩa , khơng sai lỗi chính tả .
- Là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh ( 1đ)


- Thể hiện quan niệm và ước mowcuar nhân dân ta (1đ).
Câu 4: ( 2,5điểm): So sánh truyền thuyết và cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

* Khác nhau: Nêu được một nội dung ( 1đ)


Truyền thuyết Cổ tích


- Nhân vật:


+ Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử.


- Mục đích:


+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử.
+ Có cốt lõi lịch sử.


+ Là người bất hạnh, dũng sĩ, tài năng,
động vật.


+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về lịng nhân ái, lẽ cơng bằng
+ Khơng liên quan đến lịch sử.
Câu 5 ( 4 điểm):


MĐ: Giới thiệu chung về tác phẩm. ( 1đ)


TĐ: ( 2đ) - Ý nghĩa Niêu cơm thần: có khả năng phi thường, cứ ăn hết lại đầy...
Chứng tỏ tính chất kì lạ với sự tài giỏi của TS..


KĐ: Khẳng định ý nghĩa truyện :


Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo , u chuộng hịa bình.. ( 1đ)
* Gv nhËn xÐt.


* Ưu điểm:


- Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học dân gian, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu
lốt.


- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa hc( Trà, Phơng, Quốc Anh, Anh Tuấn,...)


* Nhc im:


- Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.


- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.
( TiÕn, S¬n, Vị, Ỹn,...)


<i> 3. Củng cố:</i>


- GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra.
- Truyền thuyết là gì ?


- Thế nào là truyện cổ tích ?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà :</b></i>


- Đọc lại các văn bản truyện đã học


- Xem lại toàn bộ nội dung ý nghĩa của các văn bản truyện truyền thuyết và cổ tích
đã học.


- Chuẩn bị bài " Luyện nói kể chuyện " theo yêu cầu phần I SGK (Tr 111)
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>Tiết 42: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b></i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước
lớp.


<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


- Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước đông người.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1.GV: - Bảng phụ ghi dàn bài mẫu.


<i><b> 2. HS: Ôn lại các văn bản truyền thuyết và cổ tích đã học:</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV yêu cầu học sinh tự kiểm tra việc


chuẩn bị bài ( theo cặp )



- GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở
nhà của học sinh cho đề 2 SGK và yêu
cầu HS chuẩn bị kĩ cho đề bài này để
luyện nói.


Đề bài 2 SGK nêu u cầu gì ?


Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì?
Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì ?
Cuộc thăm hỏi diễn ra như thế nào ?
( lời nói việc làm , quà tặng …


Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì?
- GV gọi 1 học sinh trình bày dàn bài
của mình.


- HS khác nhận xét


- GV nhận xét, kết luận ( bằng bảng phụ
dàn bài mẫu)


- HS đối chiếu phần chuẩn bị bài ở nhà
với dàn bài mẫu và tự chỉnh sửa.


I. CHUẨN BỊ
* Đề bài:


Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sỹ
neo đơn .



* Dàn bài :
1. Mở bài :


Giới thiệu lí do đến thăm gia đình liệt
sĩ, địa chỉ đến, thành phần cùng tham
gia…


2. Thân bài :


- Tâm trạng của mọi người trên đường đi
(chuyện trị ríu rít …)


- Khi đến gia đình niềm nở đón tiếp …
- Những lời thăm hỏi, việc làm của các
thành viên trong đoàn đến thăm.


3. Kết bài :


- Ấn tượng của em về cuộc thăm hỏi …
- Ra về em nghĩ phải cố gắng học giỏi để
đền đáp công lao của các anh hùng liệt sỹ
.


II.LUYỆN NĨI TRƯ ỚC NHĨM.
- Chia lớp thành 4 nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- GV theo rõi, uốn nắn, lưu ý HS các
mặt sau:


+ Cách phát âm


+ Cách diễn đạt


+ Nội dung của từng phần .
+ Biểu dương bài nói tốt .


+ Uốn nắn những bài chưa đạt yêu cầu
- 2 HS đọc truyện


? Em hãy nhận xét về ngơi kể, thứ tự kể
cũng như tình cảm của người kể và nội
dung biểu đạt?


- GV theo rõi, sửa chữa lỗi cho học sinh
III. KỂ TRƯỚC LỚP:


- Gv gọi 2 HS trình bày bài nói của mình
- HS khác nhận xét, bổ sung


IV. ĐỌC BÀI THAM KHẢO.
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất.


- Thứ tự kể: thời gian. Tình cảm, cảm xúc
chân thành.


- Miêu tả được quê hương có những
mong muốn cho quê hương.


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Giáo viên nhận xét giờ luyện nói.



- Nhấn mạnh yêu cầu : + Luyện nói phải có sự chuẩn bị tốt.
+ Nói trước tập thể phải bình tĩnh, tự tin.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
- Đọc và nghiên cứu bài Cụm danh từ.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b> Tiết 43:CỤM DANH TỪ </b></i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Nghĩa của cụm danh từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>



- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


- Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1.GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Danh từ là gỡ? Danh từ được chia làm mấy loại?
- Kiểm tra bản đồ t duy về cụm danh từ của các nhóm.
2. Bài mới:


Cho vÝ dơ: Ba häc sinh Êy.


Xác định danh từ trong ví dụ trên? ( Học sinh)
Trớc danh từ có từ nào? ( T ba )


Từ ba là từ chỉ gì? ( số lợng)
Sau danh từ có từ nào? ( ấy)


Khi danh từ kết hợp với từ chỉ số lợng và các từ này, ấy đứng sau tạo thành gì? ( Cụm
danh từ)


Gv: Từ bài tập trên soi vào đặc điểm của danh từ một lần nữa chứng minh rằng: Khi
danh từ kết hợp với từ chỉ số lợng đứng trớc và các từ này, ấy đứng sau tạo thành cụm
danh từ. Vởy thế nào là cụm danh từ? Cụm danh từ có cấu tạo nh thế nào? Để giúp các


em hiểu điều đó chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới tiết 43 bài Cụm danh từ.


<i><b>Hoạt động của thầy và trũ</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV gọi hs đọc ví dụ 1 trên máy chiếu.


- HS đọc ví dụ


? Các từ ngữ được in đậm này bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào ?


- HS xác định – nhận xét – GV chốt:
( DT TT : ngày, túp lều, vợ chồng )
? Các tổ hợp từ trên được gọi là gì ?
- HS: Cụm danh từ


? Cụm danh từ là gì ?


- GV:So sánh các cách nói sau :
+ túp lều / một túp lều


+ một túp lều / một túp lều nát


+ một túp lều nát / một túp lều nát trên
bờ biển .


? Em có nhận xét gì về nghĩa của một
cụm danh từ so với nghĩa của một danh
từ?


I.CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?


1. VD ( SGK)


2. Nhận xét
Ngày < xưa
DTTT


<b>hai > vợ chồng < ông lão đánh cá </b>
<b> DTTT</b>


<b>một > túp lều < nát trên bờ biển </b>
DTTT


<i>- Cụm DT là 1 tổ hợp do danh từ và 1 số </i>
<i>từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? Cụm danh từ đóng vai trị ngữ pháp gì
trong câu ?


? Tìm một danh từ phát triển thành một
cụm danh từ và đặt câu với danh tõ vµ
cụm danh từ ấy ?


Xác định chủ ngữ trong các câu trên?
Nhận xét về hoạt động trong câu của
cụm danh từ so với danh từ?


Bây giờ ta sẽ vận dụng đơn vị kiến trên
để làm một bài tập nhanh với trị chơi có
tên “ Ai nhanh hn ai



Cả lớp quan sát hình ảnh và nêu tên cụm
danh từ?


Không có hình ảnh nữa ai có thĨ cho c«
mét vÝ dơ vỊ cơm danh tõ?


Gv: Nh vậy, các em đã hiểu đợc khái
niệm về cụm danh từ. Nhng danh từ có
cấu tạo ra sao? Mời lớp đi sang phần II.
Gv trình chiếu đoạn văn.


- HS đọc ví dụ


? Tìm các cụm danh từ trong câu văn
trên ?


? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng
trước và đứng sau danh từ trong các cụm
danh từ trên và Sắp xếp chúng thành loại
?


- HS kẻ - điền vào mơ hình sgk – nêu ý
kiến – nhận xét


- GV chốt trên bảng phụ


? Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ?
-HS: + Phần trước: ba, chín, cả .


+ Phần trung tâm: làng,thúng gạo,


con trâu, con năm, làng.


+ Phần sau: ấy, nếp, đực, sau.
GV giảng: Phần trung tâm của cụm
danh từ không phải là 1 từ là 1 bộ phận
ghép gồm 2 từ – tạo thành T T1 và TT2
- T1: chỉ chủng loại khái quát ; T2: chỉ
đối tượng cụ thể


- HS đọc yêu cầu bài tập 1


- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
trong 3'


- GV giao nhiệm vụ:


<i>- Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ: - </i>
<i>- Häc sinh - Nh÷ng em häc sinh Êy.</i>


<i>- Häc sinh / ®ang qt líp.</i>
<i> CN VN</i>


<i>- Nh÷ng em häc sinh Êy / ®ang qt líp.</i>


<i> CN VN</i>


<i>- Cụm danh từ hoạt động như một danh </i>
<i>từ nhưng đầy đủ hơn, cụ thể hơn, làm </i>
<i>chủ ngữ trong câu . </i>



<i>* Ghi nhớ : sgk . </i>
* Bµi tËp nhanh:
- Ba qu¶ chuèi.


- Hai con mèo.


- Mt chic ng h.
Hs cho vớ d:


Năm quyển sách.
Hai cái bút.
Một chiếc cặp.


<i>II. CU TO CA CM DANH TỪ . </i>
<i><b>* Ví dụ : sgk .</b></i>


- Cơm danh tõ: làng ấy, ba thúng gạo
nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, năm
sau, cả làng, chín con


<i>Phần</i>
<i>trước</i>


<i>Phần trung</i>
<i>tâm</i>


<i>Phần sau</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

+ Nhóm 1, 4: Tìm cụm danh từ trong ý a
+ Nhóm 2: Tìm cụm danh từ trong ý b


+ Nhóm 3:Tìm cụm danh từ trong ý c
- Chép, điền cụm DT vào mơ hình
- HS: Đại diện các nhóm trình bày ->
Nhóm khác nhận xét


- GV nhận xét, kết lun.


Qua các bài tập trên, em hÃy cho biết
cụm danh từ gồm có mấy phần? Đó lag
những phần nµo? Cho vÝ dơ?


Hãy vẽ bản đồ t duy hệ thống hóa kiến
thức của bài học hơm nay?


Gv: Bây giờ chúng ta sẽ vận dụng kiến
thức ở bản đồ t duy để giải quyết bài tập
ở phần III.


Gv trình chiếu bài tập.


Tìm các cụm danh từ trong những câu
sau?


Điền các cụm danh từ vào mô hình?


<i>ba </i>
<i>ba</i>
<i>ba</i>
<i>chí</i>
<i>n </i>


<i>cả </i>
<i>làng </i>
<i>thún</i>
<i>g </i>
<i>con </i>
<i>con </i>
<i>con </i>
<i>năm </i>
<i>làng </i>
<i>gạo </i>
<i>trõu</i>
<i>trõu</i>
<i>np </i>
<i>c</i>
<i>sau </i>
<i>y </i>
<i>y </i>


Gv trình chiếu về cấu tạo cđa cơm danh


Chia nhóm: Các nhóm vẽ bản đồ t duy.
- Gv nhận xét bản đồ t duy của các nhóm.
- Gv trình chiếu bản đồ t duy


III. LUYỆN TẬP .
Bài tập 1:


a. một người chồng thật xứng đáng
b. một lưỡi búa của cha để lại



c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều
phép lạ .


Bài 2


Phụ trước TT Phụ sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- HS đọc yêu cầu bài tập 3 -> suy nghĩ
làm bài


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- HS khác nhận xét


- GV nhận xét, kết luận?


Một Con tinh trên
núi

nhiỊ
u
phÐp

Bài tập 3:


Điền vào chỗ trống :
…thanh sắt ấy …
…vừa rồi ,…cũ …
<i><b>3. Củng cố .</b></i>



- Cụm DT có đặc điểm gì về cấu tạo?
- So sánh vai trò của cụm DT với DT
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ.
- Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngơn đã học.


- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
- Làm BT trong sách BT.


- Ôn tập các bài Tiếng Việt tiết sau kiểm tra.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 9-11-2011.
Ngày gi¶ng: 11-11-2011


<i><b>Tiết 44 :KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

2. Kĩ năng: - Biết dựng đoạn văn.
- Ý thức làm bài độc lập.



3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích và tự hào về tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: Ra đề, dáp án, biểu điểm.</b>
2. HS: Ôn lại kiến thức đã học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<i><b> 1. Kiểm tra.</b></i>


A. MA TRẬN
Mức độ


Nội dung


Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng


<b>Tổng</b>


Thấp Cao


Tõ vµ cÊu t¹o


Hiểu đợc
đặc điểm
của cấu tạo
từ. Cho ví
d.


Số câu:
Số điểm:



Câu: 1


Số điểm: 2 2<sub>20%</sub>


Từ nhiều
nghĩa và ... tõ


Nắm đợc
khái niệm từ
nhiều nghĩa,
nhận biết
đ-ợc nghĩa ca
t.


Số câu:
Số điểm:


Câu: 2


Số điểm: 1 1<sub>10%</sub>


Danh t -
Cm danh từ


Hiểu đợc
khái niệm,
đặc điểm
của từ loại.



Viết đợc
đoạn văn
5-7 câu có sử
dụng cụm
danh t.
S cõu:


Số điểm:


Câu: 3


Số điểm: 3 Câu: 4Số điểm: 4 7<sub>70%</sub>


<b>Tng</b>
Số câu:
Số điểm:


Số câu: 1
Số điểm: 1


Số câu: 1


Số ®iĨm: 3 Sè c©u: 1<sub>Sè ®iĨm: 2</sub> Sè c©u: 1<sub>Sè ®iÓm: 4</sub> 10<sub>100%</sub>
<b> B. §Ò ra</b>


<b> * Mã đề 01</b>


Câu 1: (2 đ) Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 2: ( 1đ) Từ chân trong từ chân đồi có nghĩa là gì?
Câu 3: ( 3đ) Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của danh từ?



Câu 4: ( 4đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu có sử dụng ít nhất một cụm
danh từ. Gạch chân dới cụm danh từ đó.


* Mã đề 02


C©u 1: (2 đ) Thế nào là từ láy? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 2: ( 1đ) Từ chân trong từ chân đau có nghĩa là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Cõu 4: ( 4đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu có sử dụng ít nhất một cụm
danh từ. Gạch chân dới cụm danh từ đó.


<b> c. đáp án và biểu điểm</b>
* Mó ố 01


Câu 1:( 2đ)


Nờu c một ý 1đ.


- Từ ghép là từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa. (1đ)
- Nêu đợc ví d v t ghộp.(1).


Câu 2: (1đ)


- T chõn trong t chân đồi là nghĩa chuyển
Câu 3: (3đ)


Nêu đợc khái niệm (1đ). Đặc điểm (2đ)


- Danh tõ lµ tõ chØ ngêi, vật, hiện tợng, khái niệm.(1đ)



- Danh t cú th kt hợp với các từ chỉ số lợng đứng trớc và các từ này, ấy, kia phía sau
để tạo thành cụm danh từ. (1đ)


- Chức năng điển hình làm chủ ngữ, vị ngữ khi đứng sau từ là.(1đ)
Câu 4: (4đ)


* VÒ h×nh thøc:


Biết viết đoạn văn, viết đợc khoảng 5-7 câu theo chủ đề tự chọn .


Lời văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả, trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp.(1đ)
* Về nội dung:


Đoạn văn triển khai có câu chủ đề, các câu sau bổ sung làm rõ cho câu chủ đề. Câu
dùng chính xác có câu kết đoạn. Sử dụng ít nhất một cụm danh từ (2,5đ)


Gạch chân dới cụm danh từ. (0,5đ
* Mã đè 02


Câu 1:( 2đ)


Nờu c mt ý 1.


- T lỏy l từ có các tiếng quan hệ với nhau về âm. (1)
- Nờu c vớ d v t ghộp.(1).


Câu 2: (1đ)


- Từ chân trong từ chân đau là nghĩa gốc.


Câu 3: (3®)


Nêu đợc khái niệm (1đ). Đặc điểm (2đ)


- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ phụ thuộc đi kèm,...(1đ)
- Cụm danh từ có nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn danh từ. (1đ)
- Chức năng làm chủ ngữ, v ng khi ng sau t l.(1)


Câu 4: (4đ)
* Về h×nh thøc:


Biết viết đoạn văn, viết đợc khoảng 5-7 câu theo chủ đề tự chọn .


Lời văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả, trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp.(1đ)
* Về nội dung:


Đoạn văn triển khai có câu chủ đề, các câu sau bổ sung làm rõ cho câu chủ đề. Câu
dùng chính xác có câu kết đoạn. Sử dụng ít nhất một cụm danh từ (2,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

4. Cđng cè.


- Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra.
5. H íng dÉn bµi tËp .


- Về nhà xem lại các kiến thức đã kiểm tra.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập kể chuyện đời thờng.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>



<i><b>nghiÖm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 10-11-2011.
Ngày gi¶ng: 12-11-2011


<i><b>Tiết 45: TRẢ BÀI VIẾT VĂN TỰ SỰ SỐ 2</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình
tiết truyện.


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể
cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể.


<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


- Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa
chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



<i><b> 1. GV: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết.</b></i>
<i><b> 2. HS</b><b> : </b><b> - Ôn tập kiến thức về văn tự sự, thứ tự kể và ngôi kể trong văn tự sự.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài
2. Các hoạt động dạy - học:


* Giới thiệu bài( 1'):


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS nhắc lại đề bài


- GV chép đề lên bảng


? Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội
dung?


- GV cho học sinh thảo luận theo nhóm
( nhóm bàn ) xây dựng dàn ý cho đề bài
- HS: Đại diện nhóm trình bày - Nhóm
khác nhận xét


I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, LẬP DÀN BÀI
1. Đề bài:


Kể về một người bạn mà em quý mến.
2. Tìm hiểu đề


- Thể loại: Văn tự sự



- Nội dung: + kể về người bạn


+ người bạn mà em quý mến.
3. Lập dàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- GV treo bảng phụ ghi dàn ý- học sinh
đối chiếu.




GV trả bài và nêu một số lỗi thường
mắc phải ( bảng phụ )


- HS nêu cách chữa
- GV chữa lỗi


- HS đọc bài và chữa lỗi theo phần giáo
viên đã gạch chân.


- HS trao đổi bài theo cặp kiểm tra việc
chữa lỗi của bạn.


- GV đọc một số bài điểm khá.


<i><b> </b></i>


<i><b> b. Thân bài</b></i>
<i> c. Kết bài: </i>
II. NHẬN XÉT
<i><b>* Ưu điểm</b></i>



- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một số bài viết cảm xúc sâu sắc, diễn đạt
lưu loát, thuyết phục.


<i><b>* Nhược điểm: </b></i>


- Một số em chưa cố gắng làm bài, bài viết
còn sơ sài, viết đại khái.


- Chữ viết ẩu, cịn sai lỗi chính tả,viết hoa
tuỳ tiện, thiếu bố cục bài.


- Diễn đạt chưa mạch lạc,dùng từ chưa
chính xác…


III. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI
<b>Loại</b>


<b>lỗi</b> <b>Viết sai</b> <b>Sửa lại</b>
<i><b>Chín</b></i>


<i><b>h tả</b></i>


- quyen, chò
chơi, bạn
chai, xuất từ
nhỏ


- quen, trò chơi,


bạn trai, suốt từ
nhỏ.


<i><b>Dùng</b></i>
<i><b>từ</b></i>


- dáng người
thong thả,
dáng người
duyên dáng.


- dáng người thon
thả.


<i><b></b></i>
<i><b>Câu-diễn</b></i>
<i><b>đạt</b></i>


- Từ đó em
rất ln ghi
nhớ những
thời thơ ấu.
- Tình cảm
của em với
Hiếu rất gắn


liền với


nhau...



- Em luôn ghi
nhớ những kỉ
niệm thời thơ ấu.
- Tình cảm của
em và Hiếu ln
gắn bó, thân
thiết...


<b>3. Củng cố </b>


- GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa.
- Ghi điểm vào sổ.


<b>4. Hư ớng dẫn học ở nhà </b>


- Xem lại cách làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


<i><b> Ngày soạn: 10-11-2011.</b></i>
Ngày gi¶ng: 12-11-2011



<i> Tiết 46: </i> <b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
<i><b> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện theo hình thức nhớ lại.</b></i>


- Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể chuyện.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV: Dẫn dắt HS hiểu về kể chuyện


đời thường.


+ Là những câu chuyện hằng ngày từng
trải qua, từng gặp với những người
quen hay lạ nhưng để lại những cảm


xúc , ấn tượng nào đó.


<b>1. Khái niệm kể chuyện đời thường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

? Nêu yêu cầu của kể chuyện đời
thường


- HS đọc các đề bài


? Theo em thấy các đề bài có u cầu
gì?


? Phạm vi đề yêu cầu kể ntn?
- HS đọc đề bài thứ 7 trong SGK
? Yêu cầu làm việc gì?


- GV giảng: Kể chuyện người thật, việc
thật là nói về chất liệu làm văn không
hẳn viết tên thực địa chỉ thực.


- GV Lưu ý HS khơng tuỳ tiện nhớ gì
kể đó. Khơng nhất thiết phải có tình
huống li kì.


+ Cốt yếu các sự việc, chi tiết phải được
lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ
đề nào đó gây ấn tượng.


- HS đọc đoạn văn đầu.



- HS: Nhắc lại nhiệm vụ của các phần
MB. TB, KB.


- HS đọc dàn bài SGK


? Phần thân bài trong dàn bài này có
mấy ý so với bài tham khảo đã đủ ý
chưa?


? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân
biệt người đó với người khác khơng?


- u cầu:


Nhân vật sự việc cần phải chân thực, không
bịa đặt, thêm thắt tuỳ tiện. Tuy nhiên cũng
cho phép tưởng tượng hư cấu. Song không
làm thay đổi chất liệu và diện mạo đời
thường để biến thành truyện thần kì.


<b>2. Tìm hiểu đề bài tự sự</b>


- Đề bài yêu cầu kể chuyện đời thường


- Kể những chuyện xảy ra trong đời sống
hằng ngày


<b>3.Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự</b>
<b>sự </b>



* Kể chuyện về người thân của em ( ơng, bà)
a. Tìm hiểu đề:


- Kể chuyện đời thường người thật, việc thật,
kể về hình dáng, tính nết, phẩm chất, biểu lộ
tình cảm yêu mến, kính trọng với người
thân.


b. Phương hướng làm bài
c. Dàn bài


MB: Giới thiệu nhân vật sự việc
TB: Diễn biến sự việc


KB: Ý nghĩa tình cảm


- Phần thân bài gồm 2 ý :
+ ý thích của ông


+ ông yêu các cháu


- ý thích của mỗi người là cơ sở để phân biệt
người này với người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- HS đọc bài văn tham khảo.


? Bài làm có sát với thực tế khơng?
? Bài làm nêu được chi tiết gì đáng chú
ý về ơng?



? Vì sao em nhận ra ông là người già?


? Cách thương cháu của ơng có gì đáng
chú ý, đó là hành động gì?


Các sự việc trên có xoay quanh chủ đề
người ông yêu hoa, yêu cháu không.
- HS tự làm


- GV nhận xét, bổ sung


- Bài viết sát đề - các ý trong dàn bài đều
được phát triển thành đoạn văn.


- Ông hiểu từ yêu hoa, yêu cháu
- Chi tiết: + ơng ngủ ít


+ người ta nói người già thường
như vậy


- Chăm sóc góc học tập
- Cười hiền từ bảo
- Kể cho cháu nghe


- Các sự việc trên đều xoay quanh chủ đề
người ông yêu hoa, yêu cháu.


<b>4. Làm dàn bài sơ lược cho một đề văn tự</b>
<b>sự trong số các đề bài nêu trên.</b>



<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Em hiểu như thế nào là kể chuyện đời thường
- Trình bày phương hướng làm bài văn tự sự
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh theo dàn bài đã lập trên lớp.
- Chuẩn bị viết bài văn tự sự số 3.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 16-11-2011.
Ngày gi¶ng: 18-11-2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Kiểm tra nhận thức của HS về văn tự sự.
2. Kĩ năng: -


- Lập ý, lập dàn y, viết văn theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ mơn.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Ra đề, đáp án và biểu điểm.</b>
<b> 2. HS: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>1. Kiểm tra.</b></i>


<b>* Đề bài: Hãy kể về những đổi mới ở quê hương em.</b>
<b> A. Đáp án :</b>


<i><b> a. Yêu cầu chung:</b></i>


- Hình thức: Bài làm đảm bảo sạch sẽ, rõ ràng, trình bày rõ theo bố cục 3 phần.
- Thể loại: Văn tự sự-Kể chuyện đời thường.


- Nội dung: Kể việc, kể về những đổi mới ở quê em.
<i><b> b. Yêu cầu cụ thể: Bài làm theo dàn ý sau:</b></i>


<i> * Mở bài: Giới thiệu quê hương em. Khái quát sự đổi mới và cảm xúc của em.</i>
<i> * Thân bài: - Quê em cách đây mười năm nghèo nàn , lạc hậu , buồn tẻ và lặng lẽ.</i>


- Quê em hôm nay đổi mới tồn diện và nhanh chóng.


+Những con đường lầy lội trước kia nay đã được rải nhựa, bê tơng hố, hai bên
trồng những hàng cây toả bóng mát....


+Những ngôi nhà mới ,cao tầng thay cho những căn nhà trước đây lợp lá cọ,
tranh phên tre ộp ẹp...



+ Trường học hai tầng khang trang được xây dựng với đầy đủ tiện nghi, dụng
cụ tiện cho việc học tập nâng cao chất lượng.


+ Trạm xá, uỷ ban, nhà văn hố thơn cũng vừa được xây dựng lại trông thật bề
thế khang trang đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân và có nơi tổ chức
hội họp sinh hoạt vui chơi...


+ khu công nghiệp mọc lên: Xí nghiệp pin, mỏ Măng gan như một huyền thoại
giúp cho công việc làm ăn của người dân quê em được ổn định.


+ Đường rải nhựa, đường bê tơng quanh co vào từng ngõ xóm...


- Đổi mới trong cách sống của mỗi gia đình, trong nếp làm , sinh hoạt , suy nghĩ
+ Mọi nhà đã có đủ tiện nghi sinh hoạt của gia đình: điện đài, ti vi, xe máy...
+ Có cuộc sống vật chất, tinh thần tương đối thoải mái, đầy đủ.


+ Mọi người biết đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau


+ Đổi mới trong cách làm ăn, biết tiếp thu những cái mới những thành tựu khoa
học, biết động viên, đầu tư cho con em học hành.


<i>* Kết bài: - Quê em trong tương lai. </i>


<i> - Cảm xúc suy nghĩ và ước mơ của em.</i>
<b> B. Biểu điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Điểm 7-8: Bài làm khá, hành văn mạch lạc, có cảm xúc, bố cục hợp lý, rõ ràng
mắc một vài lỗi về chính tả, diễn đạt.



- Điểm 5-6: Nắm được cách kể chuyện theo mạch cảm xúc song chưa biết lựa chọn
những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, ý cịn nghèo, mắc khơng quá 7 lỗi chính
tả, diễn đạt.


- Điểm 3-4: Chưa nắm vững phương pháp kể chuyện,văn viết rối rắm khó theo dõi,
bố cục không rõ ràng. Mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.


- Điểm 1-2: Bài làm quá sơ sài chiếu lệ, nội dung không rõ ràng, không theo dõi
đươc.


<b> 2. Củng cố: GV thu bài, kiểm tra số lượng, nhận xét</b>
3. Hướng dẫn học ở nhà:


- Ôn lại lý thuyết Văn tự sự.


- Đọc và soạn bài Treo biển, Lợn cưới áo mới.
Ngày soạn: 14-11-2011.


Ngày gi¶ng: 16-11-2011


Tiết 49: TREO BIỂN


<b> HD§T: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười.


- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
<i>Treo biển, Lợn cưới áo mới.</i>



- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước
những chủ kiến của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe


khoang, hợm hĩnh.


- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái
với tự nhiên.


<i><b> 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười.</b></i>
- Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Biết tránh những thói hư tật xấu.Có lý tưởng sống tốt đẹp.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. GV: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập.</b>


<i><b> 2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn?
- Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết.
2. Các hoạt động dạy - học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Nêu những ý chính của định nghĩa
truyện cười


? Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng
cười.



- HS: Trả lời


- GV: Lưu ý HS giọng đọc hài hước dí
dỏm - >GV đọc mẫu


- HS đọc


- GV: Đọc kĩ để hiểu nghĩa của từ cá
ươn, bắt bẻ.


- GV: Hãy tìm bố cục truyện theo 2
cách:


+ Chia 2 phần
+ Chia 3 phần


? Theo em truyện có những sự việc
chính nào?


- HS: Sự việc chính
+ Treo biển


+ ý kiến đóng góp
+ Sự tiếp thu


? Nhà hàng treo biển nhằm mục đích
gì? ( Quảng cáo)


? Tấm biển có mấy nội dung, hãy nhận
xét?



? Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ
cho việc quảng cáo chưa?


<b>GV chốt: MĐ treo biển để quảng cáo.</b>
Nội dung biển rất đầy đủ.


? Em có nhận xét gì về thái độ giọng
điệu của các ý kiến góp ý này?


? Qua những lời góp ý em thấy họ có sự


- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống.


- Có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán


- Hiện tượng cười là những điều trái với lẽ
thường, trái với lẽ tự nhiên.


A. TÌM HIỂU VĂN BẢN TREO BIỂN
( 23’)


1. Đọc - tìm hiểu chú thích.


2. Bố cục


* Hai phần: + Phần 1 câu mở đầu
+ phần 2 còn lại
* Ba phần: + Mở truyện câu đầu


+ Thân truyện


+ Kết chuyện câu cuối cùng
3. Phân tích


a. Nội dung


* Mục đích treo biển: để quảng cáo giới thiệu
* Nội dung biển rất đầy đủ: 4 nội dung


- ở đây: địa điểm
- có bán: hoạt động
- Cá: hàng


- Tươi: tính chất


* Nội dung góp ý của khách hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

hiểu biết ntn?


- GV giảng người góp ý đánh giá một
cách phiến diện, không thấy được chức
năng thông báo gián tiếp của ngôn ngữ.
? Trong 3 sự việc treo biển ý kiến góp
ý, sự tiếp thu, sự việc nào gây cười.
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung
biển “ở đây có bán cá tươi” - sau đó
gạch dần các chữ.


? Vì sao sự tiếp thu lại gây cười?



- HS: Sự tiếp thu vội vàng 3 lần đều bỏ
ngay lần cuối cùng cất nốt biển.


? Hành động “cất nốt biển” gây cười
nhiều nhất , vì sao? Em đánh giá ntn về
sự tiếp thu này?


- HS: MĐ treo biển là để quảng cáo,
giới thiệu vậy cất biển đi ý nghĩa quảng
cáo không còn. Mức độ tiếp thu thụ
động quá mức, sự hiểu biết kém đến
mức ngớ ngẩn.


? Qua đây tác giả dân gian thể hiện thái
độ gì với người tiếp thu? Em hãy nêu ý
nghĩa truyện?


<b>GV chốt: sự tiếp thu vội vàng và thụ</b>
động khơng có chủ kiến, khơng có suy
nghĩ.


- HS đọc ghi nhớ ( SGK)
GV nhấn mạnh ghi nhớ
- HS đọc truyện


?Em thấy truyện có phần kết khơng?


?Truyện có mấy nhân vật, mấy sự việc?
- HS: - Nhân vật : 2



* Tiếp thu của nhà hàng:


- Nghe theo răm rắp -> Bỏ đi từng từ, từng
nội dung, rỡ tấm biển xuống -> Buồn cười vì
sự tiếp thu không suy nghĩ, không xem xét
của chủ nhà hàng.


b. Bài học: Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý
kiến của người khác và phải có chủ kiến khi
làm việc.


<b>* Ghi nhớ</b>: SGK/Tr125


B. ĐỌC THÊM VĂN BẢN LỢN CƯỚI ÁO
MỚI


1. Đọc - tìm hiểu chú thích
2. Bố cục: 2 phần


Truyện ngắn gọn có 2 phần, khơng có phần
kết, phần kết nằm ngay trong lời đối thoại
của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Sự việc 2 : + khoe lợn cưới
+ khoe áo mới
? Truyện cười điều gì?


<b>GV giảng: Khoe - phơ ra, bày ra cho</b>
người ta biết mình giàu có.



Lưu ý khoe này khác với khoe là sự
chia vui với bạn bè người thân.


? Nhận xét về tình huống khoe của hai
nhân vật.


- HS: Trả lời


? Bình thường người hỏi và trả lời phải
nói ntn?


- HS: Trả lời


? Thơng tin nào là thừa, HĐ nào là thừa
trong lời hỏi và trả lời?


- GV giảng: thông tin và HĐ thừa
chính là yếu tố gây cười của truyện.
? Nhân vật nào đáng cười hơn.


- HS: Anh có áo mới đáng cười hơn vì
phải dồn tâm sức, thời gian vào một
việc không cần thiết, hành động chìa
vạt áo ấy lố bịch.


? Qua truyện tác giả dân gian thể hiện
thái độ gì?


? Truyện có ý nghĩa gì?


- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS: Đọc lại truyện


a. Nội dung


- Cười tính khoe của


+ Một người khoe trong lúc vội vã, tất tưởi,
đi tìm lợn.


+ Một người đứng từ sáng đến tối để khoe
cho bằng được cái áo mới.


- Thông tin thừa: + Cưới


+ Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này.


- Hành động thừa: chìa vạt áo ra.


b. Ý nghĩa


- Chế giễu, phê phán tính khoe của.
* Ghi nhớ


II. LUYỆN TẬP
<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Qua 2 câu chuyện em rút ra bài học gì?



- Đóng vai 2 nhân vật diễn lại truyện “Lợn cưới, áo mới”.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Học thuộc định nghĩa truyện cười.
- Kể diễn cảm câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 20-11-2011.
Ngày gi¶ng: 23-11-2011


<i><b> Tiết 50: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b></i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Khái niệm số và lượng từ.</b></i>
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ.


- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.


- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.


<i><b> 3. Thái độ: - u Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho cụm danh từ và yêu cầu HS điền vào mơ hình cụm DT.</b>
+ Tất cả những HS giỏi khối 6


+ Những con gà mái hoa mơ.
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV: Treo bảng phụ ghi VD.


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- HS: Trả lời.


? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ
loại nào?


- HS: Thuộc từ loại danh từ



? Em nhận xét về vị trí của các từ in
đậm so với DT.


? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho
DT?


- HS: Trả lời


? Em hiểu thế nào là số từ?
- GV: Lưu ý có trường hợp


+ Đi hàng ba ->số lượng đứng sau danh
từ


+ Một mâm bánh -> Số lượng đứng
trước DT


? Em hiểu từ đơi nghĩa là gì? So sánh
một đơi với một trăm, một nghìn?


- HS: Từ đơi khơng phải là số từ.


- GV: Lưu ý HS phân biệt số từ với DT
chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa về số
lượng( tá, cặp, chục...)


? Tìm các từ là DT chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lượng?



<b>GV chốt: số từ là những từ chỉ số lượng</b>
và số thứ tự.


Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ.
Số từ chỉ thứ tự đứng sau danh từ
- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc ví dụ


? Các từ in đậm trong đoạn trích có gì
giống và khác số từ về ý nghĩa và vị trí?
- HS: Trả lời


? Những từ in đậm được gọi là lượng từ


a: từ in đậm đứng trước DT.
b: từ in đậm đứng sau DT


- Bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng số thứ
tự cho DT.


- Là từ chỉ số lượng và số thứ tự


- Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ
đứng trước danh từ.


Ví dụ: Hai chàng, một trăm ván cơm
nếp, ba học sinh, năm cái bàn


- Khi biểu thị số thứ tự, số từ thường


đứng sau danh từ.


Ví dụ: Bác Hai, Hùng Vương thứ sáu
* Lưu ý: cần phân biệt số từ với danh từ
chỉ đơn vị


Ví dụ: các từ: đôi, tá, chục, cặp...là danh
từ chỉ đơn vị


* Ghi nhớ ( SGK)
II. LƯỢNG TỪ
1. VD ( SGK)
2. Nhận xét
- Các từ in đậm:


+ Giống số từ có ý nghĩa về lượng, đứng
trước danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

vậy hiểu ntn là lượng từ?
- HS: Trả lời


? Điền các từ trong cụm DT vào mơ
hình?


? Nghĩa của từ “cả” khác nghĩa của các
từ ( các, những, mấy) ntn?


- HS: Trả lời


? Tìm các từ chỉ ý nghĩa tổng lượng?


<b>GV chốt: Lượng từ là những từ chỉ</b>
lượng ít hay nhiều của sự vật . Có 2 loại:
+ Lượng từ chỉ tổng lượng và toàn thể:
Tất cả, toàn thể, tất thảy...


+ Lượng từ chỉ ý nghĩa và tập hợp hay
phân phối: những, mọi, mỗi, từng, nơi,
vài...


- HS đọc phần ghi nhớ ( SGK)
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


- GV: Chép bài tập ra bảng phụ -> Yêu
cầu HS xác định số từ, lượng từ.


? Tìm một số từ và xác định ý nghĩa.
? Từ in đậm : Trăm, ngàn, muôn dùng
với ý nghĩa gì?


<b>GV lưu ý HS: Trong văn cảnh này trăm,</b>
ngàn là lượng từ cịn bình thường là số
từ.


? Phân biệt nghĩa của từ từng, mỗi.
- HS: Trả lời.


thể chỉ là nhiều hoặc ít.


- Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
đứng trước danh từ.



Phụ trước TT Phụ sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả
Các
Mấy
vạn
Nhữ
ng
Kẻ
Hoàn
g tử
Tướn
g
lĩnh
Thu
a
đậm


- Cả - từ mang ý nghĩa tổng lượng.
những, các , mấy... mang ý nghĩa tập hợp
phân phối.


* Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP
Bài 1


- Số từ : Một, hai, ba ( số lượng)


bốn, năm ( số thứ tự)
năm ( số lượng)
Bài 2


Trăm, ngàn, muôn trong bài này là những
lượng từ chỉ số nhiều, rất nhiều không cụ
thể.


Bài 3


- Từng: mang ý nghĩa trình tự hết cá thể
này đến cá thể khác.


- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh tách
riêng không mang ý nghĩa lần lượt.


<i><b>3. Củng cố </b></i>


- Nhắc lại khái niệm số từ và lượng từ
- Phân nhóm số từ và lượng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ.
- Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.


- Làm BT trong sách BT.


- Đọc và nghiên cứu bài Kể truyện tưởng tượng.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>



<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 23-11-2011.


Ngày gi¶ng: 25-11-2011


Tiết 5<i>1: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.</b></i>
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.


2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
<i><b> 3. Thái độ: - GD HS u thích bộ mơn. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ ghi dàn bài.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là kể chuyện đời thường?



- So sánh truyện “Chân, tay, mắt , miệng” với chuyện “Thằng ngố,” để thấy
được kể chuyện tưởng tượng khác đời thường ntn?


2. Các hoạt động dạy - học:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- HS: đọc truyện ngụ ngôn “Chân,Tay,
Tai, Mắt,Miệng”


? Trong truyện này người ta tưởng
tượng những gì?


I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ KỂ CHUYỆN
TƯỞNG TƯỢNG.


1.Tìm hiểu truyện Chân,Tay, Tai, Mắt,
Miệng.


* Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể thành
những nhân vật riêng biệt gọi bằng : bác,
cơ cậu... có nhà riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Trong thực tế có chuyện này khơng?
? Chi tiết nào dựa trên cơ sở thực tế?


? Sự tưởng tượng ở đây thể hiện một ý
nghĩa nào của thực tế?



? Tưởng tượng trong văn tự sự có phải
là tuỳ tiện hay nhằm MĐ gì?


- HS đọc truyện “Lục súc tranh cơng”
? Truyện tưởng tượng ra những gì ?
- HS: Trả lời


? Truyện có dựa trên cơ sở thực nào
không ?


- HS: trả lời


? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích
gì?


- HS: Trả lời


- HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu”


? Truyện tưởng tượng ra những gì ?
? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích
gì ?


- HS: Giúp hiểu sâu thêm về truyền
thuyết Lang Liêu- Thời các vua Hùng
? Qua các câu chuyện trên, em có suy
nghĩ gì về cách kể một câu chuyện
tưởng tượng ?



? Yếu tố tưởng tượng có vai trị, tác
dụng gì trong văn tự sự ?


- HS đọc ghi nhớ SGK


? Nếu tưởng tượng gà đi cày, chó kéo
xe, lợn ăn cỏ... có được khơng.


<b>GV chốt: muốn kể chuyện tưởng tượng</b>
phải dựa trên cơ sở thực tế, có ý nghĩa,


như cũ


* Cơ sở thực tế: các bộ phận trên cơ thể
có nhiệm vụ vai trị khác nhau (mắt, nhìn
tai nghe, tay làm...)


Cơ thể là một thể thống nhất, miệng ăn
thì các bộ phận khác mới khoẻ.


-> Trong XH ta phải nương tựa vào nhau
tách rời nhau thì khơng tồn tại được.
- Tưởng tượng không được tuỳ tiện mà
phải dựa vào logic tự nhiên, tưởng tượng
nhằm thể hiện một tư tưởng ( chủ đề) tức
là KĐ cái logic tự nhiên khơng thể thay
đổi được.


2. Tìm hiểu truyện:



* Truyện “Sáu con gia súc so bì tranh
cơng”


- Tưởng tượng: 6 con gia súc biết nói
tiếng người, biết kể công, kể khổ.


- Sự thật: Cuộc sống, công việc, đặc điểm
của từng giống vật


-> Nhằm nhắc nhở khơng nên so bì
nhau.


* Truyện "Giấc mơ trị chuyện với Lang
Liêu"


- Tưởng tượng ra một giấc mơ.


-> giúp hiểu sâu thêm về truyền thuyết
Lang Liêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

tưởng tượng thêm phong phú.
- HS đọc ghi nhớ


? Hình dung cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh
và Thuỷ Tinh


GV gợi ý


HS viết đoạn văn theo gợi ý



* Ghi nhớ.


II. LUYỆN TẬP
Bài 1


+ MB:


- Trận lũ lụt khủng khiếp sảy ra.


- Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến trên
chiến trường mới.


+ TB:


- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn cơng
bằng vũ khí cũ nhưng mạnh và ác gấp
bội.


- Sơn Tinh chống lũ lụt, huy động sức
mạnh tổng lực: Đất, đá, xe ben, xe Ka
ma, tàu hoả, trực thăng…


- Các phương tiện thông tin hiện đại: Vô
tuyến, di động, loa…giúp ứng cứu kịp
thời.


- Cảnh bộ đội, cơng an giúp dân chóng lũ
- Cảnh cả nước quyên góp ủng hộ nhân
dân lũ



- Cảnh những chiến sỹ hết mình vì dân và
hi sinh.


+ KB:


Cuối cùng, Thuỷ Tinh lại một lần nữa
thua trận.


Bài 4:


- Xe đạp không ô nhiễm, tiện lợi, có tác
dụng rèn sức khoẻ, là người bạn của HS.
Nhưng sức chở ít khơng cơ động.


- Xe máy nhanh nhẹn, tiện lợi , cơ động
nhưng mất tiền mua xăng, ô nhiễm, sức
chở không nhiều.


- ô tô: sức chở lớn, tránh được mưa nắng,
độ an toàn cao, nhưng tốn xăng, ơ nhiễm
cần phải có nhà để xe, phải học bài bản
mới lái được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Nêu cách kể chuyện tưởng tượng.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Học thuộc lí thuyết


- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng.
- Đọc lại các chuyện dân gian đã học từ đầu năm -> Giờ sau ôn tập truyện dân gian.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...
...


Ngày soạn: 23-11-2011.
Ngày gi¶ng: 26-11-2011


<i> Tiết 52: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</i>
<b>I.Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được : </b></i>


Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý
nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng
Văn học Việt Nam


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian
<b> 3. Thái độ :</b>


GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn .
<b>II</b>


<b> . Chuẩn bị : </b>



1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.
2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk .


<b>III.</b>


<b> Tiến trình tổ chức dạy - học : </b>


1. Kiểm tra bài cũ(4'): - Kể lại chuyện cười “Treo biển, Lợn cưới áo mới”
- Em hiểu thế nào là truyện cười? Nêu ý nghĩa hai truyện vừa học.
2. Các hoạt động dạy học:


* GV giới thiệu bài:


<i><b>Hoạt động của thầy- trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


? Em đã được học những thể loại
truyện dân gian nào ?


- HS thảo luận nhóm
- GV giao nhiệm vụ


+ Nhóm 1: Thế nào là truyền thuyết ?
kể tên các truyền thuyết đã học ?
+ Nhóm 2: Thế nào là truyện cổ
tích ? Kể tên các truyền thuyết em đã
học ?


I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THỂ LOẠI
TRUYỆN DÂN GIAN ĐÃ HỌC .
- Truyện truyền thuyết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Nhóm 3: Thế nào là truyện ngụ
ngôn ? em đã được học những truyện
ngụ ngơn nào ?


+ Nhóm 4: Thế nào là truyện cười ?
Kể tên những truyện cười em đã
học ?


- HS: Các nhóm thảo luận ->Đại diện
nhóm trình bày->Nhóm khác nhận
xét


- GV nhận xét, kết luận
- HS hoạt động nhóm ( 7’ )
- GV giao nhiệm vụ:


+ Nhóm 1: Hãy nêu đặc điểm tiêu
biểu của truyền thuyết ?


+ Nhóm 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu
của truyện cổ tích ?


+ Nhóm 3: Nêu đặc điểm tiêu biểu
của truyện ngụ ngơn ?


+ Nhóm 4: Truyện cười có những đặc
điểm nào tiêu biểu ?


- HS: Đại diện nhóm trình


bày->Nhóm khác nhận xét


- GV nhận xét, kết luận bằng bảng
phụ





II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TIÊU BIỂU
CỦA THỂ LOẠI TRUYỆN DAN GIAN
ĐÃ HỌC:


<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b> <b>Ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>


Kể về nhân vật và
sự kiện lịch sử
trong quá khứ .( Lê
Lợi, Đánh giặc
Minh )


Kể về cuộc
đời và số phận
1 số kiểu nhận
vật quen
thuộc( mồ cơi,
xấu xí…)


Mượn truyện
lồi vật, đồ vật
hoặc con người


để nói bóng gió
chuyện con
người ( ếch
ngồi….)


Kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc
sống .( Khoe áo, khoe
của…)


Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo .


Có nhiều chi
tiết tưởng
tượng kỳ ảo .


Có ý nghĩa ẩn
dụ, ngụ ý


Có yếu tố gây cười
Có cơ sở cốt lõi là


sự thật lịch sử


Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người đọc
trong cuộc sống
.



Nhằm gây cười mua vui
hoặc phê phán châm biếm
những thói hư tật xấu
trong xã hội


Người kể, người
nghe tin câu chuyện
như có thật .


Người


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Thể hiện cách đánh
giá của nhân dân
đối với các sự kiện,
nhân vật lịch sử .


Ước mơ niềm
tin của nhân
dân về chiến
thắng cuối
cùng của cái
thiện đối với
cái ác.


<i><b>3. Củng cố :</b></i>


- GV hệ thông bài: Đặc điểm tiêu biểu từng thể loại truyện dân gian
- Kể lại một truyện cổ tích trong số các truyện em đã học ?



<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà </b></i>


- Ơn lại tồn bộ truyện dân gian đã học.


- Trả lời các câu hỏi 5,6 SGK-> Giờ sau ơn tập tiếp.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 23-11-2011.
Ngày gi¶ng: 26-11-2011


Tiết 53: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
( Tiếp)


<b>I.Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được : </b></i>


Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý
nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng
Văn học Việt Nam


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>



Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian
<b> 3. Thái độ :</b>


GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn .
<b>II</b>


<b> . Chuẩn bị : </b>


1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.
2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk .


<b>III.</b>


<b> Tiến trình tổ chức dạy - học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

* GV giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động của thầy- trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV cho hai dãy lớp thảo luận theo nhóm
bàn (Thời gian: 7')


- GV giao nhiệm vụ:


+ Dãy 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa
truyền thuyết và cổ tích ?


+ Dãy 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa
ngụ ngơn và truyện cười ?



- HS: Các nhóm thảo luận-> Đại diện các
nhóm trình bày-> Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ.


? Hãy minh họa sự giống và khác nhau đó
bằng các câu chuyện đã học ?


- GV nêu yêu cầu: Kể một số truyện dân gian
đã học. Kể giọng to, rõ ràng, có thể kết hợp
với cách kể chuyện đã học để kể hoặc kể
chuyện sáng tạo.


- GV cho học sinh kể trước nhóm
- GV gọi một vài em kể trước lớp.


- GV cho học sinh sắm vai nhân vật trong hai
truyện cười đã học để trình bày trước tập thể
lớp


- HS: Đại diện mỗi tổ cử một nhóm bạn thể
hiện lớp kịch ngắn ấy.


? Hãy vẽ 1 bức tranh minh họa 1 truyện dân
gian đã học ?


III. SO SÁNH SỰ GIỐNG VÀ
KHÁC NHAU GIỮA TRUYỀN
THUYẾT VỚI CỔ TÍCH, NGỤ
NGƠN VÀ TRUYỆN CƯỜI.


* Truyền thuyết và cổ tích:
a. Giống nhau .


- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Các chi tiết giống nhau: Sự ra đời
thần kỳ, nhân vật chính có những
tài năng phi thường.


b. Khác nhau :


- Truyền thuyết kể về các nhân vật,
sự kiện lịch sử. Thường được tin là
có thực.


- Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu
nhân vật nhất định, thể hiện ước
mơ của nhân dân về cuộc đấu
tranh giữa cái thiện và các ác.
Thường được coi là khơng có thực
* Truyện ngụ ngơn và truyện cười:
a. Giống nhau:


- Thường gây cười .
b. Khác nhau.


- Truyện cười: để gây cười, mua
vui phê phán châm biếm .
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ
răn dạy con người một bài học nào
đó.



IV. LUYỆN TẬP .


1. Kể lại một số truyện dân gian
đã học.


2. Thể hiện một lớp kịch ngắn:
- Treo biển


- Lợn cưới áo mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

3. Củng cố


- GV hệ thống kiến thức qua 2 giờ ôn tập.


- Nắm được đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Ôn lại toàn bộ kiến thức về truyện dân gian đã học.


- Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học và đã làm bài kiểm tra giờ sau trả bài.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...


...
Ngày soạn: 28-11-2011.


Ngày gi¶ng: 30-11-2011


<i><b> Tiết 54: </b></i>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần </b></i>
Tiếng Việt: Cấu tạo từ, từ loại, từ mượn, nghĩa cuả từ…đã học


<i><b> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. </b></i>


<i><b> 3. Thái độ: - HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm về cách dùng từ, sử dụng </b></i>
từ để học tập tốt hơn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1.GV: - Chấm, chữa bài .


<i><b> 2. HS: Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt đã học:</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
2. Các hoạt động dạy - học:




* Mã đè 01


Câu 1:( 2đ)


Nêu đợc một ý 1đ.


- Từ ghép là từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa. (1đ)
- Nêu đợc ví dụ về từ ghép.(1đ).


C©u 2: (1®)


- Từ chân trong từ chân đồi là nghĩa chuyển
Câu 3: (3đ)


Nêu đợc khái niệm (1đ). Đặc điểm (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lợng đứng trớc và các từ này, ấy, kia phía sau
để tạo thành cụm danh từ. (1đ)


- Chức năng điển hình làm chủ ngữ, vị ngữ khi đứng sau từ là.(1đ)
Câu 4: (4đ)


* VỊ h×nh thøc:


Biết viết đoạn văn, viết đợc khoảng 5-7 câu theo chủ đề tự chọn .


Lời văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả, trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp.(1đ)
* Về nội dung:


Đoạn văn triển khai có câu chủ đề, các câu sau bổ sung làm rõ cho câu chủ đề. Câu
dùng chính xác có câu kết đoạn. Sử dụng ít nhất một cụm danh từ (2,5đ)



Gạch chân dới cụm danh từ. (0,5đ
* Mã đè 02


C©u 1:( 2®)


Nêu đợc một ý 1đ.


- Từ láy là từ có các tiếng quan hệ với nhau về âm. (1đ)
- Nêu c vớ d v t ghộp.(1).


Câu 2: (1đ)


- Từ chân trong từ chân đau là nghĩa gốc.
Câu 3: (3đ)


Nờu c khái niệm (1đ). Đặc điểm (2đ)


- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ phụ thuộc đi kèm,...(1đ)
- Cụm danh từ có nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn danh từ. (1đ)
- Chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ khi ng sau t l.(1)


Câu 4: (4đ)
* Về hình thức:


Bit viết đoạn văn, viết đợc khoảng 5-7 câu theo chủ đề tự chọn .


Lời văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả, trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp.(1đ)
* Về nội dung:


Đoạn văn triển khai có câu chủ đề, các câu sau bổ sung làm rõ cho câu chủ đề. Câu


dùng chính xác có câu kết đoạn. Sử dụng ớt nht mt cm danh t (2,5)


Gạch chân dới cụm danh tõ. (0,5®)
* Ưu điểm:


- Một số bài làm nắm chắc kiến thức Tiếng Việt, trả lời đủ ý, đặt câu tốt, diễn đạt lưu
loát.


- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học( Tùng, Hè, Chi, Nguyệt...)
* Nhược điểm:


- Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng, không biết đặt câu. Một số
bài chữ viết sấu, chưa nắm được cụm danh từ.


( Quang, Võ, Nguyên, Trang...)


<b>GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết</b>
- GV trả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.
- GV: Cho đọc một số bài làm khá


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- GV khái quát lại nội dung kiến thức trong bài kiểm tra: Từ loại, cấu tạo từ, nghĩa
của từ….


- Học và nắm được về cấu tạo từ, từ loại, nghĩa của từ, từ đó sử dụng từ để đặt câu
cho chính xác



- Lưu ý cho học sinh đến kĩ năng trình bày bài kiến thức tổng hợp.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà </b></i>


- Ôn lại kiến thức Tiếng Việt học từ đầu năm
- Đọc và nghiên cứu bài: Chỉ từ.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 30-11-2011.


Ngày gi¶ng: 2-11-2011


<i>Tiết 55: CHỈ TỪ</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ.</b></i>
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ.



- Vận dụng chỉ từ khi nói, viết.


<i><b> 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là số từ và lượng từ?</b>
- Điểm giống nhau giữa Từng và Mỗi là gì?
A. Tách ra từng sự vật, cá thể.


B. Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.
C. Chỉ thứ tự hết cá thể này đến cá thể khác.
D. Không mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV: Treo bảng phụ ghi VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- HS: Đọc VD.


? Các từ in đậm trong câu văn bổ sung
ý nghĩa cho từ nào.


- HS: Trả lời


? Các từ được bổ sung thuộc từ loại gì?


? Những từ in đậm có tác dụng gì?


<b>GV chốt: Chỉ từ có tác dụng tách, định</b>
vị sự vật trong không gian tách biệt sự
vật này với sự vật khác.


- HS: Đọc VD và nêu yêu cầu.
? So sánh ý nghĩa các cặp cụm từ :
ông vua / ông vua nọ


Viên quan / viên quan ấy
Làng/ làng kia


Nhà / nhà nọ
? So sánh cặp từ?
Viên quan ấy / hồi ấy
Nhà nọ / đêm nọ
- HS: Trả lời


<b>GV chốt: Chỉ từ giúp XD sự vật trong</b>
khôn gian, thời gian.


- HS đọc ghi nhớ


- HS: Đọc lại VD phần I


? Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
Tìm cụm DT trong đoạn trích


- HS: Đọc VD và nêu yêu cầu ( SGK)


- HS: Trả lời


? Em thấy chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì
trong câu?


- HS: Đọc ghi nhớ


* Nhận xét


Viên quan <- ấy , ông vua <- nọ


<b> DT</b> DT


làng <- kia , nhà <- nọ


DT DT


=> Có tác dụng định vị sự vật trong
không gian nhằm tách biệt sự vật này sự
vật khác


2. VD: SGK
* Nhận xét


- Các cụm từ: ông vua nọ, viên quan ấy.
<i>Làng kia, nhà nọ đã được cụ thể hoá</i>
được xác định một cách rõ ràng trong
không gian.





3. VD: SGK.
* Nhận xét:


- Giống: - Đứng sau DT.


- Khác: + ấy: XĐ sự vật trong thời gian
+ nọ: XĐ sự vật trong không gian
* Ghi nhớ ( SGK)


II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ
TRONG CÂU.


1. VD ( SGK)


- Các chỉ từ: nọ, ấy, kia làm nhiệm vụ
phụ ngữ cho DT, đứng sau DT cùng danh
từ và phụ ngữ trước lập thành cụm danh
từ.


2. VD: SGK
* Nhận xét:


- Chỉ từ: a. Đó: là CN


b. đấy: làm trạng ngữ
* Ghi nhớ ( SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- GV: cho HS hoạt động nhóm( 4 nhóm)
- Nhiệm vụ: Tìm chỉ từ trong những câu


văn dưới xác định nhiệm vụ của chúng
trong câu


- HS: + Nhóm 1: a, Nhóm 2: b
+ Nhóm 3: c, Nhóm 4: d


GV chốt: Chỉ từ làm phụ ngữ sau cho
DT, cùng DT làm thành cụm danh từ,
chỉ từ làm CN hoặc trạng ngữ trong câu.


Tìm chỉ từ trong câu sau? Cho biết ý
nghĩa và nhiệm vụ của chỉ từ?


? Thay cụm từ in đậm bằng các từ thích
hợp?


- HS: trả lời


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Trả lời


- GV: Chỉ từ này có thể chỉ ra được
những sự vật, thời điểm khó gọi thành
tên, giúp người đọc, người nghe định vị
được sự vật thời điểm ấy, trong chuỗi
sự vật hay dịng thời gian vơ tận.


Qua đây ta thấy chỉ từ có vai trị rất quan
trọng trong câu , nhiều khi không thay
thế được.



Bài 1( 138)


a. Cụm DT: hai thứ bánh ấy
- Chỉ từ: ấy


- Ý nghĩa: Định vị sự vật trong không
gian


- Nhiệm vụ: làm phụ ngữ sau DT trong
cụm DT.


b. Chỉ từ đây, đấy


- ý nghĩa: định vị sự vật trong không
gian.


- Nhiệm vụ: làm chủ ngữ trong câu
c. Chỉ từ: nay


- ý nghĩa định vị sự vật trong không gian.
- Nhiệm vụ: làm trạng ngữ


d. Chỉ từ : đó


- ý nghĩa định vị sự vật trong khơng gian
làm trạng ngữ trong câu


Bài 2(138)



Có thể thay đổi như sau:


a. chân núi Sóc thay bằng Đến đấy
b. bị lửa thiêu cháy thay bằng Làng ấy,
<i>làng đó, làng này.</i>


Bài 3( 139)


- 3 từ chỉ trong các cụm từ chỉ thời gian ở
trong đoạn trích ( năm ấy, chiều hơm đó
đêm nay) đều có ý nghĩa phiếm chỉ vì
vậy khơng thay bằng từ hay cụm từ nào
được.


<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Chỉ từ là gì? nêu ý nghĩa nhiệm vụ thường gặp của chỉ từ.
- Bài tập: điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Có muốn ăn nhãn thì lồng sang...
b. Cấy cầy vốn nghiệp nông gia
Ta... trâu... ai mà quản công
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Xem lại bài, học thuộc ghi nhớ.


- Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học. Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
- Làm BT trong sách BT.


<i><b>5.</b></i>



<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 30-11-2011.


Ngày gi¶ng: 3-12-2011


<i><b>Tiết 56: </b></i><b>LUYỆN TẬPKỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.</b></i>
2. Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.


- Kể truyện tưởng tượng.
<i><b> 3. Thái độ: - GD HS u thích bộ mơn. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ ghi dàn bài.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là kể chuyện tưởng tượng?



- Trình bày cơ sở, cách kể chuyện tưởng tượng?
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- Yêu cầu HS chọn đề bài số 5 - phần


luyện tập bài kể chuyện tưởng tượng ( T
134)


? Em thấy đề yêu cầu gì?


I. LUYỆN TẬP


Đề1 : Kể chuyện 10 năm sau em về thăm
lại mái trường mà hiện nay em đang học.
Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể
xảy ra.


* Tìm hiểu đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

? Nếu muốn tưởng tượng phù hợp phải
dựa trên cơ sở thực tế nào?


- GV lưu ý: tưởng tượng 10 năm sau nên
phải kể theo tư cách mà 10 năm sau sẽ
có.


- Tuổi, nghề nghiệp, lí do thăm trường,
ngày hội, nghỉ hè... )



u cầu HS tìm ý:


- Lí do tưởng tượng
- Tuổi của em
- Nghề


- Quang cảnh
- Thầy cô cũ, mới
- Bạn bè...


? Hãy tưởng tượng khi chia tay có suy
nghĩ gì?


- Bài tập tưởng tượng một đoạn kết mới
cho truyện cổ tích.


VD truyện Cây bút thần


phải dựa vào con người và sự việc có
thật.


- Cảnh cụ thể 10 năm sau em trở về nơi
trường mà hiện nay em đang học, tưởng
tượng trên cơ sở ngôi trường , thày cô,
lớp học, cụ thể mà bây giờ em đang học.
2. Tìm ý:


- Lí do thăm trường ( MB)



- Thời gian thăm trường: mùa hè, thu ...
Tuổi của em: 22 tuổi


Nghề nghiệp:
- Vừa tốt nghiệp ĐH


- Đã đi làm nếu không học ĐH
- Vừa ra quân sau 3 năm đi bộ đội
- Quang cảnh trường:


+ To đẹp hơn.
+ Hiện đại hơn
- Thầy cô giáo:


+ Cũ ( già, tóc, thái độ...)
+ Mới ( trẻ trung..)
- Bạn bè cùng khối lớp:
+ Hình dáng, cao lớn.
+ Nghề nghiệp


+ Tính cách


- Một người bạn đặc biệt xưa giờ ntn?
Khi chia tay ( KB)


Cảm động, yêu thương, trân trọng, tự hào
về mái trường xưa, về bạn bè thầy cô.
Đề 2: bài tập bổ sung ( 15’)


- Đoạn kết mới cho truyện cổ tích “Cây


bút thần”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- HS: Đọc bài văn tham khảo ( SGK)


gặp nhiều thú dữ Mã Lương phải dùng
bút thần đánh lại thú dữ bảo vệ mình, vẽ
cây cối tạo màu xanh cho đảo.


- Dùng bút thần chống chọi với hoàn
cảnh khắc nghiệt.


- Đang định trở về đất liền bằng thuyền
vẽ thì có một đồn thám hiểm rẽ vào.
Mã Lương mời lên tàu, làm quen với
Magenlăng được ông mời đi khắp nơi vẽ
cảnh đẹp. Mã Lương sung sướng nhận
lời.


II. BÀI VĂN THAM KHẢO.
<b>Con cị với truyện ngụ ngơn</b>
<i><b>3. Củng cố .</b></i>


- Nêu một số hướng tưởng tượng cho đề bài bổ sung số 2.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó.


- Tiếp tục hồn thành bài viết kể chuyện tưởng tượng, kết cục mới cho truyện
<i>Cây bút thần.</i>



- Đọc và soạn bài: Con hổ có nghĩa.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 30-11-2011.


Ngày gi¶ng: 3-12-2011.


Tiết 57:

<b>ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm động từ:</b></i>
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ
- Các loại động từ.


2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Sử dụng động từ để đặt câu.


<i><b> 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.



<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ từ là gì? Nêu ý nghĩa của chỉ từ?</b>
- Đặt câu văn có chỉ từ..


<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS đọc ví dụ


? Yêu cầu học sinh nhắc lại KN động từ
đã học ở tiểu học.


+ ĐT là những từ chỉ HĐ.
? Tìm các động từ trong câu.
- HS: Trả lời


? Nêu ý nghĩa khái quát của động từ?
- HS: Trả lời


? So sánh sự khác biệt giữa ĐT và danh
từ.


- HS: Trả lời


<b>GV chốt: ĐT là những từ chỉ HĐ, trạng</b>
thái. ĐT làm VN trong câu, thường kết
hợp với đã, sẽ, đang.



- HS ghi nhớ.


- HS: Đọc và nêu yêu cầu của ví dụ
? Xếp các động từ vào bảng phân loại?


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ: (SGK)


2. Nhận xét:
- Các động từ:
a. Đi, đến, ra, hỏi
b. Lấy, làm, lễ


c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để, cất
-> Các ĐT có ý nghĩa chỉ hành động,
trạng thái của sự vật.


<b>Danh từ</b>


- Làm CN trong
câu.


- Không kết hợp
với đã, sẽ, đang.
- Làm VN có từ là
đứng trước.


<b>Động từ</b>
- Làm VN trong


câu.


- Kết hợp với đã,
sẽ, đang.


- Làm CN sẽ mất
khả năng kết hợp
với đã, sẽ.


* Ghi nhớ (SGK)


II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ .
1. Ví dụ: (SGK)


2. Nhận xét:


Địi hỏi ĐT


 đi kèm


Khơng địi
hỏi ĐT  đi


kèm
Trả lời câu


hỏi làm gì?


Trả lời các Dám, toan,



đi, chạy,
cười,


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Tìm các ĐT có đặc điểm tương tự như
trong các ĐT trong bảng trên?


? Em thấy ĐT chia làm mấy nhóm?
<b>GV chốt: có 2 nhóm ĐT: ĐT tình thái</b>
và ĐT chỉ HĐ trạng thái.


- HS ghi nhớ.


- HS: Đọc yêu cầu bài tập


? Tìm ĐT trong truyện: “Lợn cưới áo
mới” cho biết những ĐT ấy thuộc loại
nào?


- HS: Trả lời


- HS: Đọc yêu cầu bài tập


? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Từ
nào? Vì sao?


câu hỏi làm
sao, thế
nào?


VD



định,


Muốn, chợt,
thích


buồn,đau,gã
y,nứt,ghét,v
ui,


nhức,u
ăn, ngủ,
đạp, gõ
* 2 nhóm ĐT: + ĐT tình thái (có ĐT 


đi kèm)


+ ĐT chỉ HĐ, trạng thái gồm 2 loại nhỏ:
ĐT chỉ HĐ trả lời câu hỏi: làm gì?


ĐT chỉ trạng thái trả lời câu hỏi: làm
sao?


* ghi nhớ (SGK)
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:


- Các ĐT: khoe, may, đem, mặc, đứng,
đợi, khen, thấy, hỏi, chợt, chạy, giơ, bảo,
tức.



+ ĐT tình thái: chợt, tức, liền, hay


+ ĐT hành động: khoe, may, đem, đợi,
đứng, khen, hỏi, chạy....


Bài 2:


- Nằm ở 2 từ: cầm, đưa


+ Cầm: nhận lấy từ người  về mình.


+ Đưa: trao vật từ mình cho người .


->Cách dùng từ này làm nổi bật tinh cách
keo kiệt của nhân vật -> áp dụng máy
móc, khơng hợp hồn cảnh.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Nêu đặc điểm của động từ.


- Động từ được phân loại như thế nào?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>


- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong một
bài chính tả em tự viết.



- Đọc và nghiên cứu trước bài: Cụm động từ.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Ngày soạn: 3-12-2011.
Ngày gi¶ng: 7-12-2011.


<i> Tiết 58:CỤM</i>

<b>ĐỘNG TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ.</b></i>


- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ.


<i><b> 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>



<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của động từ?</b>
- So sánh động từ với danh từ?


- Trình bày sự phân loại của động từ?
2. Các hoạt động dạy - học:


- HS: Đọc ví dụ SGK.


? Hãy tìm các ĐT có trong câu.


? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?


- HS: Trả lời


? Lược bỏ những từ in đậm và nhận xét?
- HS: Trả lời


? Từ in đậm có vai trị gì?
- HS: Trả lời


? Cụm ĐT được tạo thành ntn?
- HS: Trả lời


? Nhận xét về HĐ của cụm ĐT trong câu?
- HS: Trả lời


<b>GV chốt: Cụm ĐT là loại tổ hợp từ do</b>
ĐT và 1 số từ ngữ phụ thuộc tạo thành.


- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT
nhưng cấu tạo phức tạp hơn ĐT, có chức


I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
1. Ví dụ: (SGK)


2. Nhận xét:


- Động từ: đi, ra, hỏi


<b>đã < đi nhiều nơi, cũng < ra những câu đố</b>
- Nếu lược bỏ các từ in đậm thì từ được
bổ nghĩa trở nên trơ vơ, nghĩa trở nên tối
nghĩa.


- Làm phụ ngữ, bổ sung cho động từ tạo
nên cụm ĐT chọn nghĩa, nhiều khi chúng
không thể thiếu.


- Cụm ĐT do ĐT và một số ngữ phụ
thuộc tạo thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

năng như ĐT.
- HS: Đọc ghi nhớ.


- HS: Đọc và tìm cụm ĐT ở VD phần I.
- HS vẽ mơ hình cấu tạo của cụm ĐT và
điền vào mơ hình.


? Cụm ĐT gồm mấy bộ phận, là những bộ


phận nào?


? Các phần phụ trước bổ sung ý nghĩa gì
cho ĐT?


- HS: Trả lời


? Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì?
- HS: Trả lời


<b>GV chốt: Cụm ĐT gồm 3 phần (phần</b>
trước, TT, phần sau) phần trước bổ sung ý
nghĩa, QH TG, sự tiếp diễn, khuyến khích
hoặc ngăn cản, khẳng định hoặc phủ định.
Phần sau bổ sung ý nghĩa về đối tượng,
thời gian, địa điểm, MĐ, nguyên nhân,
phương tiện, cách thức ....


- HS: Đọc ghi nhớ


* Ghi nhớ ( SGK)


II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ
( 10’)


1. VD:


Phần TT Phần sau


Đã


cũng


đi
ra


nhiều nơi
những câu
đố oái oăm
để hỏi mọi
người.
2. Nhận xét


Cụm ĐT gồm 3 phần ( phần trước, TT,
phần sau)


- Phần trước bổ sung ý nghĩa :
+ Quan hệ thời gian.


+ Tiếp diễn tương tự


+ Khuyến khích hoặc ngăn cản
+ Khẳng định hoặc phủ định
- Phần sau bổ sung ý:


+ Đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian,
mục đích, ngun nhân...


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


Cụm Đt là gì? hoạt động của cụm động từ trong câu.


Trình bày cấu tạo của cụm ĐT.


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về động từ.


- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
- Đọc và soạn bài: Mẹ hiền dạy con.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Ngày gi¶ng: 9-12-2011.


<i> Tiết 59:</i>

<b>CỤM</b>

<b>ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ.</b></i>


- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ.


<i><b> 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của động từ?</b>
- So sánh động từ với danh từ?


- Trình bày sự phân loại của động từ?
2. Các hoạt ng dy - hc:


Nêu yêu cầu của bài tập.


Tỡm cỏc động từ trong các câu văn.


Chép các cụm động từ trên vào mơ hình
cụm động từ?


Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ đợc in đậm?
Việc dùng các phụ ngữ này trớc động từ
miêu tả hành động của ngời cha và viên


III. LUYỆN TẬP
Bài 1


a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà.


b. Yêu thương Mị Nương hết mực, muốn


kén cho con một người chồng thật xứng
đáng.


c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn
để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé... nọ
- Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
Bài 2:


Phần
trước


TT Phần sau


Cịn,
đang


Muốn
đành


đùa nghịch
u thương
kén


tìm cách


ở sau nhà
Mị Nương hết
mực...



cho con một
người chồng...
giữ sứ thn...
n


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

quan nói lên điều gì vỊ trÝ th«ng minh cđa


chó bÐ trong trun Em bÐ th«ng minh? <sub>Bài 3:</sub> đi hỏi ý kiến


- Hai phụ ngữ in đậm chưa, khơng đều có
ý nghĩa phủ định


+ Chưa: phủ định tương đối.


+ Khơng: phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa
khơng có .


-> điều này nói lên sự thơng minh nhanh
trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra thì con
đã đáp lại bằng một câu mà viên quan
không thể trả lời được.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


Cụm Đt là gì? hoạt động của cụm động từ trong câu.
Trình bày cấu tạo của cụm ĐT.


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về động từ.


- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học.


- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
- Làm BT ở SBT.


- Đọc và soạn bài: Mẹ hiền dạy con
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 6-12-2011.
Ngày gi¶ng: 10-12-2011.


<i>Tiết 60: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ.</b></i>


+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ
- Cụm tính từ.



+ Nghĩa của cụm tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+ Cấu tạo của cụm tính từ.


2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt được các loại tính từ.


- Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết.
<i><b> 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cụm ĐT? Cụm ĐT có đặc điểm gì?</b>
- Vẽ mơ hình cụm ĐT


<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS: Đọc các ví dụ


? Tìm các tính từ?


? Kể thêm một số tính từ em biết?
? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ.
? So sánh TT và ĐT?



<b>GV chốt: TT là những từ chỉ đặc điểm</b>
,tính chất của sự vật , hành động, trạng
thái.


TT có thể kết hợp với ( đã, sẽ, đang) tạo
thành cụm TT. Khả năng kết hợp với
( hãy, đừng, chớ) hạn chế. TT có thể làm
CN, VN trong câu.


- HS đọc ghi nhớ ( SGK)
- HS xem lại VD ở mục I.


? Cho biết tính từ nào có khả năng kết
hợp với các từ chỉ mức độ ( rất, hơi,
lắm, q) và tính từ nào khơng kết hợp
được?


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ .
1. Ví dụ ( SGK)


2. Nhận xét


- Tính từ: bé, oai, vàng hoe... lệch, cao,
tốt, xấu, nóng lạnh, chua, cay...


-> Tính từ chỉ đặc điểm, tính chất sự vật,
HĐ , trạng thái.


* Sự giống nhau giữa TT và ĐT.



- Cùng kết hợp với đã, sẽ, đều cùng vẫn
cứ.


+ Cùng làm VN trong câu


+ TT có khả năng làm CN như ĐT
* Sự khác nhau


+ ĐT kết hợp mạnh với hãy, đừng, chớ.
+ TT kết hợp hạn chế với những từ này
Mức độ TT làm VN hạn chế hơn


3. Kết luận (SGK)


II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ .
1. VD ( SGK)


2. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- HS: Dùng từ : rất bé, bé q, rất oai...
thì được, khơng thể dùng rất vàng lịm,
vàng lịm quá.


? Hãy giải thích hiện tượng trên?
<b>GV chốt: Có hai loại TT.</b>


- TT chỉ đặc điểm tương đối
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
- HS đọc ghi nhớ



GV nhấn mạnh


oai.


- Các TT không kết hợp với từ chỉ mức
độ: Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xố.
Các từ bé, oai là tính từ tương đối nên kết
hợp được với từ chỉ mức độ còn các từ
vàng lịm, vàng ối, là các tính từ tuyệt đối
thì khơng thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
3. Kết luận ( Ghi nhớ SGK)


<i><b>3. Củng cố .</b></i>


Nêu đặc điểm của tính từ


Nêu ý nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm ĐT.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...


...


Ngày soạn: 6-12-2011.
Ngày gi¶ng: 10-12-2011.


<i>Tiết 61: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ.</b></i>


+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ
- Cụm tính từ.


+ Nghĩa của cụm tính từ.


+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
+ Cấu tạo của cụm tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Phân biệt được các loại tính từ.


- Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết.
<i><b> 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cụm ĐT? Cụm ĐT có đặc điểm gì?</b>
- Vẽ mơ hình cụm ĐT


<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


? Vẽ mơ hình cấu tạo của những cụm tính
từ in đậm?


- GV treo bảng phụ vẽ cụm TT u cầu
HS điền vào mơ hình.


? Tìm các phụ ngữ thường làm phụ trước ,
phụ sau bổ sung ý nghĩa gì? Cho TT?
- HS: Trả lời


<b>GV chốt: Cụm TT gồm 3 phần, phụ</b>
trước, trung tâm, phụ sau.


- Phụ trước biểu thị quan hệ TG, sự tiếp
diễn mức độ của đặc điểm, sự KĐ, phủ
định .


- Phụ sau: biểu thị vị trí, sự so sánh...
- HS đọc ghi nhớ


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
? Tìm cụm TT trong các câu?
- HS: Trả lời



? Việc dùng TT và phụ ngữ so sánh


Trong những câu trên có tác dụng phê


III. CỤM TÍNH TỪ
1. VD ( SGK)


2. Nhận xét


- Cụm TT: - vốn đã rất yên tĩnh
- nhỏ lại


- sáng vằng vặc ở trên không


Phụ trước TT Phụ sau


Vốn đã rất Yên tĩnh
Nhỏ
Sáng


Lại


Vằng vặc ở
trên không
+ Phụ trước: rất, quá, sẽ


+ Phụ sau: lắm, quá , lên


- Phụ trước: bổ sung ý nghĩa quan hệ TG,


tiếp diễn tương tự, mức độ, đặc điểm,
tính chất, sự phủ định, KĐ.


- Phụ sau: bổ sung ý nghĩa về sự so sánh,
mức độ, phạm vi, nguyên nhân.


3. Kết luận ( SGK)
IV. LUYỆN TẬP .
Bài 1


Cụm TT:


Sun sun như con đỉa


Chần chẫn như cái địn càn
Bè bè như cái quạt thóc
Sừng sững như cái cột đình
Tun tủn như cái chổi sể
Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

bình và gây cười ntn?
- HS: Trả lời


? So sánh cách dùng ĐT và TT trong 5
câu văn miêu tả thái độ của biển?


- HS: Trả lời


hình có tác dụng gợi hình, gợi cảm.



Các hình ảnh mà TT gợi ra là những sự
vật tầm thường không giúp cho việc nhận
thức một sự vật to lớn , mới mẻ như con
voi.


Đặc điểm chung của năm ơng thầy bói là
nhận thức hẹp hòi , chủ quan.


Bài 3:


ĐT và TT trong các câu văn mang tính
chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước. Thể
hiện thay đổi thái độ của cá vàng trước
những đòi hỏi ngày càng quá quắt của m
v ụng lóo.


<i><b>3. Cng c .</b></i>


Nờu mô hình ca tớnh từ


Nêu ý nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm ĐT.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ.
- Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học.


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu.
- Làm BT 4 trong SGK.



- Nhớ lại bài viết số 3 -> Giờ sau trả bài viết số 3.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

TiÕt 62:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình
tiết truyện.


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể
cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể.


<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


- Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa
chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.



<b>II. Chuẩn bị: </b>


<i><b> 1. GV: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết.</b></i>
<i><b> 2. HS</b><b> : </b><b> - Ôn tập kiến thức về văn tự sự, thứ tự kể và ngơi kể trong văn tự sự.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<b>Hoạt động của thầy và tro:</b> <b>Nội dung ghi bảng:</b>
GV giới thiệu tầm quan trọng của tiết


trả bài.


Gọi HS nhắc lại đề bài- GV ghi đề bài
lên bảng.


Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của đề
trong SGK.( GV treo bảng phụ)- Dựa
vào những câu hỏi ở phần yêu cầu phát
vấn để HS trả lời và tự so sánh với bài
làm của mình.


GV phát bài cho HS để HS đối chiếu với
bài làm của mình với yêu cầu của đề và
nhận xét.


Gọi HS lên bảng lập lại dàn ý HS khác
nhận xét bổ sung- GV nhận xét, bổ sung.
<i><b> GV nhận xét cụ thể </b></i>



* Ưu điểm: Đa số HS nắm vững cách
làm bài, bám sát yêu cầu của đề ra, diễn
đạt có phần tiến bộ hơn bài trước.


* Tồn tại: Chữ viết còn cẩu thả,diễn đạt
lủng củng


Một số em làm bài cịn sơ sài. Bố cục
lộn xộn khó theo dõi .Một số em chưa
chọn được cách kể phù hợp, có em chưa
nêu được ý nghĩa của sự việc và cảm
nghĩ, chỉ liệt kê sự việc.


<i><b>I/ Đề bài: Hãy kể về những đổi mới ở quê </b></i>
em.


<i><b>II/ Yêu cầu của bài viết: </b></i>


- Bài văn kể về điều gì? Sự việc lựa chọn
có ý nghĩa tiêu biểu chưa? Có đáp ứng với
yêu cầu của đề không? Phần mở bài cú gây
chú ý và phần kết bài có để lại cảm nghĩ
của em hay khơng?


<i><b>III/ Dàn ý: ( Có ở giờ ơn tiết 45-50)</b></i>
<i><b>IV/ Nhận xét bài làm của HS:</b></i>
III. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI


<b>Loại</b>



<b>lỗi</b> <b>Viết sai</b> <b>Sửa lại</b>
<i><b>Chính</b></i>


<i><b>tả</b></i>


- se đạp, quyê
hương, chung
tâm,


- xe đạp, quê
hương, trung
tâm,


<i><b>Dùng</b></i>
<i><b>từ, đặt</b></i>
<i><b>câu</b></i>


- Đường làng
đã được đổ bê
tông hoá giúp
bà con đi lại
<i>tiện nghi hơn</i>


.


Trên mảnh
đất cọc cằn


một ngơi



- Đường làng
đã được đổ bê
tơng hố giúp
bà con đi lại
<i>thuận tiện</i>
hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b> Sửa lỗi sai – GV ghi bảng phụ.các đoạn</b></i>
diễn đạt lủng củng gọi HS lên bảng sửa


–GV lần lượt cho HS phát hiện và sửa
các lỗi sai khác .


trường được
xây dựng rất


<i>nghiªm</i>


<i>trang.</i>


trường được
xây dựng rất
<i>khang trang.</i>


<i><b>Diễn</b></i>
<i><b>đạt</b></i>


Các ngôi Những ngôi
nhà mới


cũng được
xây dựng
thay vào đó
là những
ngơi nhà
tranh lụp
xụp rách nát.
- Những ngơi
nhà khơng có
xe đạp phải đi
làm bộ.


- Thay vào
những căn
nhà tranh lụp
xụp là những
ngôi nhà xây


hai tầng


khang trang.
- Một số gia
đình khơng
có xe đạp
phải đi làm
bộ.


- Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tt
* Kết quả:



Giỏi: 3, Khá: 12, TB: 11
YÕu: 9, KÐm: 3


<b>3. Củng cố </b>


- GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa.
- Ghi điểm vào sổ.


<b>4. Hư ớng dẫn học ở nhà </b>


- Xem lại cách làm bài văn tự sự.


- Đọc và soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i> Tiết 63:THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG</i>
( Hồ Nguyên Trừng)


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Phẩm chất cao đẹp của vị Thái y lệnh.</b></i>



- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: Gần với kí ghi chép
sự việc.


- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại..


- Phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại truyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao </b></i>
thượng của những người hết lòng phục vụ nhân dân.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Đọc thêm truyện trung đại Việt Nam.
<i><b> 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.</b>
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS đọc chú thích *


- GV giảng: Nam Ơng mộng lục - Nam
Ông là tên hiệu - bút danh của tác giả.
Tập truyện kí được viết bằng chữ Hán
trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống
lưu vong ở TQ.



- GV đọc mẫu
- HS đọc tiếp


? Truyện có thể phân đoạn ntn? Nêu ND
từng đoạn?


- HS: Chia bố cục


I. TÌM HIỂU CHUNG
* Hồ Nguyên Trừng


- Nam ông mộng lục - Viết trong thời
gian sống ở TQ.


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục: 3 đoạn


* Mở truyện: từ đầu đến “trọng vọng”
Giới thiệu mấy nét về tên họ, chức vụ
công đức của cụ lương y.


* Thân truyện: tiếp đến lòng ta mong mỏi
Diễn biến của câu chuyện qua một tình
huống gây cấn thử thách.


* Kết truyện:


Hạnh phúc chân chính lâu dài của gd
lương y.



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

? Nhân vật thái y lệnh ... được giới
thiệu qua những nét đáng chú ý nào về
tiểu sử?


? Điều đó cho thấy thầy là người có địa
vị cao, là lương y giỏi. Tuy nhiên, người
đương thời trọng vọng thầy chủ yếu vì lí
do gì? chi tiết nào nói rõ điều đó?


? Những chi tiết đó nói lên phẩm chất gì
của người thầy thuốc?


<b>GV bình: Chỉ bằng vài lời giới thiệu hết</b>
sức ngắn gọn, tác giả đã cho người đọc
hiểu hết công đức của bậc lương y.
Không một chút nề hà, không nảy may
vụ lợi, người thầy thuốc đã dốc toàn tâm
toàn ý toàn lực đi cứu người. Cũng bởi
công đức ấy mà thầy được muôn người
trọng vọng, mn đời nhớ ơn. Lời giới
thiệu khái qt đó cũng là lời dẫn đưa
người đọc vào câu chuyện loé sáng nhất
về y đức của ông.


<b> 1. Công đức của bậc lương y :</b>


Có nghề gia truyền, là thầy thuốc trông
coi việc chữa bệnh trong cung vua ( Thái
y)



- Đem hết của cải mua thuốc tốt, tích trữ
thóc gạo… để cứu người.


- Không né tránh dù bệnh tình hiểm
nghèo.


- Dựng nhà để chữa trị cho những kẻ
khốn cùng, đói khát


=>Có tài trị bệnh, có đức thương người.


<b> </b>
<i><b>3. Củng c .</b></i>


Nêu bố cục của văn bản? Cho biết nội dung chính của từng đoạn?
Tóm tắt lại văn bản?


<i><b>4. Hng dn hc nh.</b></i>


Về nhà soạn tiếp những câu còn lại.
Đọc thêm bài: Con hổ có nghĩa.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rút kinh </b></i>


<i><b>nghiÖm: ...</b></i>
...


...


...
Ngày soạn: 14-12-2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i> Tiết 64:THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LỊNG</i>
HD§T: con hæ cã nghÜa


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Phẩm chất cao đẹp của vị Thái y lệnh.</b></i>


- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: Gần với kí ghi chép
sự việc.


- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại..


- Phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại truyện.


<i><b> 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao </b></i>
thượng của những người hết lòng phục vụ nhân dân.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Đọc thêm truyện trung đại Việt Nam.
<i><b> 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - KiĨm tra viƯc chn bÞ bµi cđa hs</b>
? Tấm lịng người thầy thuốc bộc lộ rõ nhất



trong một tình huống đặc biệt. Đó là tình
huống nào?


- HS: Phải lựa chọn: chữa bệnh cho dân
nghèo hay khám bệnh cho bậc quý nhân
theo lệnh nhà vua.


? Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định thế
nào? vì sao ngài quyết định như thế?


? Làm như thế người thầy thuốc sẽ mắc tội
gì với vua?


? Em hiểu gì về người thầy thuốc qua câu
nói của ơng: “ Tơi có mắc tội cũng không
biết làm thế nào. Nếu người kia không
được cứu sẽ chết trong khoảnh khắc,
chẳng biết trơng vào đâu. Tính mệnh của
tiểu thần cịn trơng cậy vào Chúa thượng,
may ra thốt. Tội tơi xin chịu”?


<b>GV bình: Tình huống gay go đặt ra thử</b>
thách y đức và bản lĩnh của vị Thái y lệnh.
Hành động ấy là minh chứng hùng hồn
nhất cho tấm lịng ngay thẳng, sạch trong,
hết lịng vì người bệnh của bậc lương y.
Không phân biệt sang hèn, bất chấp cả


2. Hành động của bậc lương y :



- Chữa bệnh cho dân trước -> vào cung
khám bệnh theo lệnh vua sau.


- Trị bệnh cứu người trước vì biết mạng
sống của con người này trông cậy vào
mình.


Tội chết, như lời quan trung sứ nói : “
Phận làm tơi… chăng?”


- Chọn lựa : tính mạng của người bệnh và
tính mạng bản thân <sub></sub> chọn tính mạng người
bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

quyền uy của vua chúa hay thậm chí cả
tính mạng mình, hành động theo lương
tâm người thầy thuốc. Lời nói của ông thể
hiện một thái độ vừa mềm mỏng vừa cứng
cỏi, vừa có lý, vừa có tình.


? Trị bệnh cứu người trước, vào cung
khám bệnh sau, cách xử thế can đảm đó
của người thầy thuốc đã dẫn đến kết quả
gì?


? Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và suy
nghĩ xem vì sao tác giả lại kết thúc truyện
như vậy? Cách kết thúc đó( khơng nói đến
nhân vật mà nói đến con cháu của ơng) có


đề cao được y đức của vị Thái y lệnh
khơng?


? Y đức này có cần cho người thầy thuốc
hơm nay khơng? Vì sao?


<b>? Theo em một lương y chân chính phải</b>
<b>ntn?</b>


? Truyện ca ngợi điều gì?
- HS: Rút ra ý nghĩa


? Hiệu quả giáo dục của câu chuyện rất
cao, theo em là do cách viết như thế nào?
? Nghệ thuật gì đã đem đến cho câu
chuyện sự hấp dẫn?


- Người bệnh được cứu sống, vua gọi là “
bậc lương y chân chính”


Cách kết thúc này khơng chỉ đề cao y đức
của thái y họ Phạm mà còn khẳng định
quan niệm truyền thống của nhân dân về
thuyết nhân quả : ở hiền gặp lành.


Rất cần, vì thời nào thầy thuốc giỏi cũng
cốt ở tấm lòng. Lương y phải như từ mẫu.
=> Bậc lương y chân chính, giỏi về nghề
nghiệp lại có lịng nhân đức <sub></sub>vừa có tài vừa
có tâm.



<b> 3. Hạnh phúc của bậc lương y :</b>


- Con cháu làm quan lương y, không để sa
sút nghiệp nhà.




Tài đức của Thái y lệnh họ Phạm sống
mãi vì được con cháu kế tục xứng đáng.
4. Ý nghĩa của truyện :


- Ca ngợi phẩm chất cao quý của người
thầy thuốc, không chỉ tài chữa bệnh mà
quan trọng hơn phải có lịng thương yêu và
quyết tâm cứu sống người bệnh.


* Nghệ thuật:


- Khai thác tình huống mâu thuẫn để làm
nổi rõ tính cách nhân vật.


- Truyện dùng hình thức ghi chép người
thật và việc thật nên có hiệu quả giáo dục
trực tiếp.


* Ghi nhớ SGK


* HDĐT: Con hổ có nghĩa.
Gọi 2hs đọc bài.



<i><b>3. Củng cố .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Gäi hs tãm tắt lại truyện.
<i><b>4. Hng dn hc nh.</b></i>


Về nhà soạn : Ôn tập Tiếng Việt.
Học thuộc phần ghi nhớ.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 14-12-2011.


Ngày gi¶ng: 17-12-2011.


<i>Tiết 65: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của </b></i>
từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.


2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: Chữa lỗi dùng từ, đặt


câu, viết đoạn văn.


<i><b> 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học vào văn nói, viết. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cụm TT? Cụm TT có đặc điểm gì?</b>
- Vẽ mơ hình cụm TT


<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
? Nêu những kiến thức đã


học của phần tiếng việt?
- HS: Trả lời


- GV: Hệ thống = bảng phụ
- GV vẽ sơ đồ câm và yêu
cầu HS điền vào sơ đồ câm
đó ( Bảng phụ).


Sơ đị cấu tạo từ


I. NỘI DUNG ÔN TẬP
+ Cấu tạo từ TV



+ Nghĩa của từ
+ Từ mượn


+ Chữa lỗi dùng từ
+ Từ loại, cụm từ


1. Vẽ sơ đồ từng phần kiến thức
a. Cấu tạo từ TV.


<sub>Từ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Sơ đồ từ mượn


Sơ đồ nghĩa của từ


? Điền nội dung sơ đồ lỗi
dùng từ?


GV yêu cầu HS vẽ lại sơ
đồ sự phân loại DT -
ĐT-TT


b. Từ mượn


c. Nghĩa của từ


d. Lỗi dùng từ


e. Từ loại



Ghép <sub>Láy</sub>


Phân loại từ theo nguồn gốc


Mượn Thuần


Việt
Ngôn ngữ


khác Tiếng Hán
Gốc Hán Hán-Việt


Nghĩa của từ


Nghĩa gốc Nghĩa chuyển


Lỗi dùng từ


Lặp từ Lẫn lộn từ gần
âm


Dùng từ không
đúng nghĩa


Từ loại và cụm từ


ĐT TT ST LT CT


DT



Cụm
DT


Cụm


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

? Nhận diện từ ghép , từ
láy, từ đơn.


? Xếp các từ sau vào dòng
cho phù hợp.


? Xác định các cụm TT,
cụm ĐT , cụm TT cho các
cụm từ sau.


II. BÀI TẬP
Bài 1:


- Từ đơn: những , con , sông, hồ, thầy


- Từ ghép: công nhân, trong trắng, nhân dân
- Từ láy: Xanh xao, đúng đắn


Bài 2


Danh từ: Thủy tinh, gia nhân, chiếu
Động từ: Triệu, ngả, sinh phúc
Tính từ: Lỗi lạc, chỉnh tề, ối oăm



Từ mượn: Thuỷ tinh, gia nhân , chiếu, sinh phúc
Từ láy: ối oăm, lóc cóc, lỗi lạc


Từ ghép: Thuỷ tinh, gia nhân, sinh phúc, chỉnh tề
Bài 3


- Những bàn chân ấy


- Trận mưa rào ( Cụm danh từ)
- Những lo lắng của ông


-Cười như nắc nẻ


-Nói năng nhỏ nhẹ ( Cụm ĐT)
- Chậm như rùa


- Đồng không mông quạnh ( Cụm TT)
- Xanh vỏ đỏ lòng


- xanh xanh thắm
<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Nhắc lại nội dung đã ôn tập
<i><b>4. H</b><b> ướng</b><b> d</b><b> ẫn học ở</b><b> nhà</b><b> .</b></i>


- Vận dụng những đơn vị kiến thức Tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong
bài tập làm văn gần nhất.


- Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I
<i><b>5.</b></i>



<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
Ngày soạn: 14-12-2011.


Ngày gi¶ng: 17-12-2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

A. Mục tiờu cn t.


- Thông qua bài học giúp hs:


+ H thống hoá lại các đơn vị kiến thức đã học đã học về cả ba phân môn văn, Tiếng
Việt, Tởp làm văn.


1. Kiến thức: - Nắm đợc các kiến thức đã học của ba phân môn.


2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra.
B. Tiến trình bài dạy:


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
( Đề của PGD)


Ngày soạn: 19-12-2011.
Ngày gi¶ng: 21-12-2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>I. Mục tiêu : </b>



<i><b> 1. Kiến thức: - Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động Ngữ Văn.</b></i>


2. Kĩ năng: - Rèn luyện HS thói quen u văn –TV, thích làm thơ văn, kể chuyện.
- Rèn khả năng đứng phát biểu, trình bày một vấn đề trước tập thể lớp.
<i><b> 3. Thái độ: - Bồi dưỡng sự say mê, u thích bộ mơn Ngữ văn. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Có thể định hướng cho HS một số truyện.
<i><b> 2. HS: - Sưu tầm, chuẩn bị truyện và tập kể. </b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS</b>
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
GV giới thiệu tiết hoạt động Ngữ Văn thi


kể chuyện


- GV thông qua nội dung, yêu cầu và thể
lệ cuộc thi


-Chọn ra người dẫn chương trình, một ban
giám khảo để các em tập chấm điểm dưới
sự hướng dẫn của GV


- Người dẫn chương trình nêu yêu cầu thể
lệ cuộc thi.



- Cho HS kể trong nhóm tổ . Mỗi tổ chọn
đại diện HS kể trước lớp.


- Xen kẽ kể chuyện là các tiết mục hát
đọc thơ


- Sau mỗi câu chuyện kể là có lời nhận xét
đánh giá ghi điểm của BGK và của GV
- GV nhận xét uốn nắn những hạn chế của
HS


Tổng kết tuyên dương và thưởng cho các
em đạt vị thứ: nhất,nhì,ba


I. CHUẨN BỊ KỂ CHUYỆN
<i>1. Nội dung:</i>


Kể một chuyện mà em tâm đắc nhất
thuộc bất cứ thể loại nào của VHDG
( truyền thuyết ,cổ tích, ngụ ngơn, hoặc
truyện cười)


<i>2.u cầu </i>


- Kể chứ khơng phải học thuộc lịng, lời
kể phải rõ ràng, mạch lạc, biết ngừng
nghỉ đúng lúc,


- Biết kể diễn cảm có ngữ điệu


- Khi kể phải phát âm đúng


- Tư thế kể phải đường hoàng , tự tin,
mắt nhìn thẳng vào mọi người , tiếng
nói đủ nghe.


- Biết mở đầu khi kể và cảm ơn người
nghe sau khi kể


II/ TIẾN HÀNH THI KỂ CHUYỆN


III. TỔNG KẾT
<i><b>3. Củng cố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Sưu tầm một số truyện ở địa phương.
- Kể chuyện trước người thân.


- Chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra học kì I.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...


Ngày soạn: 22-12-2011.


Ngày gi¶ng: 24-12-2011.


<i>Tiết 70:</i>

<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Một số truyện dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa </b></i>
phương .


2. Kĩ năng: - Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu; biểu diễn một trò chơi
dân gian hoặc sân khấu hoá một truyện cổ dân gian đã học.


<i><b> 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, ý thức xây dựng quê hương. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Sưu tầm văn học địa phương.
<i><b> 2. HS: - Sưu tầm văn học địa phương.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS thực hiện các yêu cầu GV cho


trước ở nhà.


- HS trong nhóm trao đổi , kiểm tra phần
đã chuẩn bị của nhau .



I. HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU Ở NHÀ
- Liệt kê thể loại truyện dân gian đã học.
- Tìm hiểu sưu tầm ở địa phương có thể
loại VHDG nào?


- Nêu những hình thức sinh hoạt văn hố
dân gian ở địa phương, bài hát truyền
thống xã, huyện.


- Tập kể truyện hoặc giới thiệu một trũ
chi dõn gian m em bit.


- Tìm hiểu những nhà thơ của quê hơng.
II. HOT NG TRấN LP


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-> 1-2 HS trong nhóm trình bày các HS
khác lắng nghe nhận xét.


- Đại diện nhóm trình bày


? Nêu các hình thức sinh hoạt văn hóa
dân gian.


- HS tự giới thiệu trị chơi dân gian.


2. Trình bày trước lớp


* Hình thức sinh hoạt VHDG.


- Chọi gà, ô quan, đấu vật , chơi cờ


người.


- Giới thiệu một trò chơi dân gian, chọi
trâu ở địa phương, chơi pam, đi cà
khoeo...


- Giới thiệu một số tiết mục văn hoá địa
phương.


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Tiếp tục sưu tầm văn học địa phương ( xã, huyện).


- Viết bài giới thiệu về một trò chơi dân gian của địa phương.
- Chuẩn bị hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 22-12-2011.


Ngày gi¶ng: 24-12-2011.


<i>Tiết 71:</i><b> CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b> 1. Kiến thức: - Một số truyện dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa </b></i>
phương .


2. Kĩ năng: - Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu; biểu diễn một trò chơi
dân gian hoặc sân khấu hoá một truyện cổ dân gian đã học.


<i><b> 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, ý thức xây dựng quê hương. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Sưu tầm văn học địa phương.
<i><b> 2. HS: - Sưu tầm văn học địa phương.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<i><b> 2. Các hot ng dy - hc</b></i>


Nêu hiểu biết về nhà thơ Lu Trọng L?


Nêu các tác phẩm tiêu biểu ccủa ông?


2. Trình bày trước lớp


* Hình thức sinh hoạt VHDG.


- Giíi thiệu về một số nhà thơ của quê
h-ơng.



+ Nhà thơ lu Trọng l.


+Ông sinh ngày 19/6/1912- mất ngày
1/7/1991.


+Quê ở thôn 5 hạ trạch


+Sinh ra trong mt gia đình nghèo, Bố là
một nhà nho,làm quan tri huyện. Mẹ là
một nông dân hiền


+Từ nhỏ ông học ở Huế -->sau đó học ở
Hà Nội


Lín lªn viÕt s¸ch b¸o


+Ơng nổi tiếng là một trong những ngời
khởi xớng phong trào thơ mới qua những
bài thơ: tiếng thu, nắng mới, ngời sơn
nhân , tỏa sỏng ụi b...


+Sau năm 1945 ông là một nhà thơ cách
mạng


+Sau thng nht t nc ụng vit v thơ
,kịch, truyện , hồi ký...


+Năm 2000 ông đợc giải thởng HCM
- Những tác phẩm tiêu biểu của ông:


tiếng thu, nắng mới, ngời sơn nhân , tỏa
sáng đôi bờ...


* Thi đọc thơ giữa các tổ.
<i>:</i>


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Tiếp tục sưu tầm văn học địa phương ( xã, huyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...


Ngày soạn: 5-1-2012.
Ngày gi¶ng: 7-1-2012.


Tiết: 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>



- Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về mơn Ngữ văn kì
I.


- Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài làm.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


- HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1.GV: - Chấm, chữa bài .


<i><b> 2. HS: Ôn lại kiến thức đã học:</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
2. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài ( 1' ):


<b>GV nhận xét bài làm của học sinh:</b>
* Ưu điểm:


- Một số bài làm nắm chắc kiến thức, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu lốt.
- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học( Tùng, Hè, Chi, Nguyệt...)
* Nhược điểm:


- Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.



- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.
( Quang, Võ, Nguyên, Hìn, Hiệu...)


<b>HĐ3 ( 20'): GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết</b>
GV trả bài


HS chữa lỗi trong bài viết của mình
HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp


GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.
<i> 3. Củng cố:</i>


- GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Ôn lại kiến thức ngữ văn đã học ở kì I
- Chuẩn bị sách vở cho học kì II.


- Đọc và soạn bài Bài học đường đời đầu
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Ngày soạn: 25-12-2011.
Ngày gi¶ng: 27-12-2011.


<i><b>Tiết 73</b></i><b> BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>



<i><b> </b></i><b>(Trích</b><i><b> Dế Mèn phiêu lưu kí - </b></i><b>Tơ Hồi )</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho </b></i>
thiếu nhi.


- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và
kiêu ngạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật .


- Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
<i><b> 3. Thái độ: - Giáo dục tình u thương, lịng nhân ái, tinh thần đoàn kết. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Chân dung nhà văn Tơ Hồi, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
- Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí "


<i><b> 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. </b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS</b>
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>



- HS: Đọc chú thích SGK
? Em hiểu gì về Tơ Hồi ?
- HS trình bày


- GV nhận xét, bố sung.


- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng
tác văn chương của ông .


? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác
phẩm?


- HS: Trả lời


? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích?
- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một
đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét.
- GV: Giải thích một số từ khó.


? Truyện được kể bằng lời của nhân vật
nào ? Tác dụng của nó ?


- HS: Trả lời


? Theo em văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?


Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là
gì?



? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình
của Dế Mèn?


- HS: Trả lời


I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả: SGK


2. Tác phẩm: SGK


3. Đọc và tìm hiểu chú thích


4. Bố cục, thể loại
a. Bố cục: 2 phần


- Đoạn 1 : + Dế Mèn tự tả chân dung
mình


+ Trình tự tả: Chân dung tĩnh: tả
hình dáng.


Chân dung động: hoạt động, thói
quen


- Đoạn 2 : Trêu chị Cốc
Dế Mèn hối hận


b. Thể loại: là kí nhưng thực chất là
truyện, tiểu thuyết đồng thoại



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn :
<i>* Ngoại hình:</i>


+ Càng : mẫm bóng
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt
+ Cánh - áo dài chấm đuôi
+ Đầu to : Nổi từng tảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

? Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành động
của Dế Mèn?


- HS: Trả lời


? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả khi tả Dé Mèn?


- HS: Trả lời


? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì?
- HS: Trả lời


? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế
Mèn?


- HS: Trả lời


? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả
trong đoạn văn?



? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?
- HS: trả lời


GV: Thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp
trong hình dáng và tính cách của Dế
Mèn?


- HS: Thảo luận theo bàn ( 5p):


* Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh,
cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể
hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng
đi, hoạt động… Đẹp trong tính nết : yêu
đời tự tin.


* Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn :
Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm
hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu


<b>GV tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc</b>
đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng
cách nhân hố, dùng nhiều tính từ, động
từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác,
Tơ Hồi đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức
chân dung của mình vơ cùng sống động,
phù hợp với thực tế, hình dáng, tập tính
của loài dế, cũng như một số thanh thiếu
niên ở nhiều thời.



ngoạp


+ Râu : Dài, uốn cong
<i>* Hành động :</i>


+ Đạp phanh phách
+ Nhai ngoàm ngoạp


+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân
rung râu.


+ Cà khịa với tất cả mọi người trong
xóm


+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó
-> Sử dụng nhiều động từ, tính từ->Tạo
nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế
Mèn.


<i>* Tính cách:</i>
- Yêu đời, tự tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- HS: Đọc phân vai
<b> 3. Củng cố </b>


- GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo.
<b> 4. Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .



- Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...
Ngày soạn: 5-1-2012.


Ngày gi¶ng: 7-1-2012.


<i><b> Tiết 74</b></i><b> BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>


<i><b> </b></i><b>(</b> <b>Trích</b><i><b> Dế Mèn phiêu lưu kí - </b></i><b>Tơ Hoài ) ( </b><i><b>Tiếp</b></i><b>)</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho </b></i>
thiếu nhi.


- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và
kiêu ngạo.


- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật .



- Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
<i><b> 3. Thái độ: - Giáo dục tình u thương, lịng nhân ái, tinh thần đoàn kết. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Chân dung nhà văn Tơ Hồi, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
- Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí "


<i><b> 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. </b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS</b>
<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và
tính cách của Dế Mèn đã dẫn đến hậu quả


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
2. Bài học đường đời đầu tiên


Trước khi trêu
chị Cốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

gì?


- HS: Đọc đoạn “ Tính tơi hay nghịch
ranh...đầu tiên”



? Hãy so sánh hành động và thái độ của
Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?
- HS: Trả lời


? Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến kết
quả gì?


- HS: Trả lời


? Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài học
gì cho bản thân? Ý nghĩa của bài học này?
- HS: Trả lời


? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc
sắc?


- HS: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa
gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu
sắc.


? Nội dung của truyện là gì?
- HS: Trả lời


? Hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật kể,
tả của Tơ Hồi?


- HS: trả lời


- HS: Đọc ghi nhớ



? Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất
choắt Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước
nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy
thử hình dung tâm trạng của Dến Mèn để
nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể
của Dế Mèn?


- Quắc mắt với
Choắt


- Mắng Choắt
- Cất giọng véo
von trêu chị Cốc
-> Hung hăng,
ngạo mạn, xốc
nổi


- Chui tọt vào
hang


- Núp tận đáy
hang, nằm im
thin thít


- Mon men bị lên
-> Hoảng sợ, hèn
nhát


* Kết quả:


- Choắt chết


-> Dế Mèn hối hận, chôn cất Choắt
=> Rút ra bài học đường đời đầu tiên


III. TỔNG KẾT
1, Nội dung:


- Vẻ đẹp của Dế Mèn.


- Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi
nhớ.


2, Nghệ thuật:


- Nghệ thuật miêu tả lồi vật.


- Cách kể chuyện theo ngơi thứ nhất.
- Ngơn ngữ chính xác


- Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp
với lứa tuổi thiếu nhi


* Ghi nhớ : sgk (11).
IV. LUYỆN TẬP


<b> 3. Củng cố </b>


<b> - Cho đọc phân vai </b>



- GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo
<b> 4. Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng trước nấm mộ Dế
Choắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiÖm: ...</b></i>
...


...
...




Ngày soạn: 8-1-2012.
Ngày gi¶ng: 10-1-2012.


<i><b> Tiết 75 : PHÓ TỪ</b></i><b>PHÓ TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ</b></i>
+ Ý nghĩa khái quát của Phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.



- Các loại Phó từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.


<i><b> 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. </b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ? </b>
( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ )


<i> 2. Các hoạt động dạy - học:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk


- HS đọc VD và trả lời câu hỏi


? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật,
<i><b>được, rất , ra… bổ sung ý nghĩa cho </b></i>
những từ nào?


? Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc
từ loại nào?



- HS: Trả lời


? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho
biết phó từ là gì ?


- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.


- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ
<b>a, Ai ơi chua ngọt đã từng </b>


<i>Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau</i>
<i><b>b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương </b></i>
<i>lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. </i>
<i>Giá như tơi khơng chêu chị Cốc thì Choắt</i>
<i><b>đâu tội gì</b></i>


- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II,
- HS đọc và trả lời câu hỏi


? Những phó từ nào đi kèm với các từ :
<i><b>Chóng ,trêu,, trơng thấy, loay hoay? </b></i>
- GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có
thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa
cho nó.


Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên +
quên nhau,


Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá



- HS thống kê các phó từ tìm được ở mục
I, II .


- GV treo bảng: các loại phó từ


I. PHĨ TỪ LÀ GÌ?
<i><b>1. Ví dụ : SGK</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy,
<b>thật > lỗi lạc.</b>


b. soi gương < được, rất > ưa nhìn,
to < ra, rất > bướng


- Động từ : Đi, ra, thấy, soi…


- Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng…
<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


II. CÁC LOẠI PHĨ TỪ
<i><b>1. Ví dụ : SGK</b></i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


* Các phó từ: lắm, đừng, khơng, đã, đang.


* Bảng phân loại phó từ
Ý nghĩa PT đứng



trước
ĐT,TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết
phó từ gồm mấy loại


? Ý nghĩa các loại phó từ ?
? Kể thêm phó từ mà em biết?
- HS: Trả lời


- HS: Đọc ghi nhớ: SGK


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.


- GV cho HS làm theo nhóm với trị chơi
tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó
từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy
thắng


- Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết
luận


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn :
+ Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế
Choắt.


+ Độ dài : Từ 3 – 5 câu



+ Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích
lý do dùng phó từ ấy


thời gian
-Chỉ mức độ
-Chỉ sự tiếp
diễn


-Chỉ sự phủ
định


-Chỉ sự cầu
khiến


-Chỉ kết quả
và hướng
-Chỉ khả năng


Cũng, vẫn
Cũng ,vẫn
Không…
đừng,chớ..


Lắm,quá


Vào , ra
được
<b>* Ghi nhớ : SGK </b>


III. LUYỆN TẬP :


Bài 1 :


a, Phó từ :


- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định


- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian


- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.


- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
<i>- Đã : chỉ thời gian</i>


- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian


b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian.
<i>Được : Chỉ kết quả</i>


Bài tập 2 :


3. Củng cố : - Hoàn thành các bài tập còn lại


- Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác
dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn.



4. Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập.


- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 9-1-2012.
Ngày gi¶ng: 11-1-2012.


<i> Tiết 76:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả.</b></i>
- Cách thức miêu tả.


2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.



- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
<i><b> 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài</b>
2. Các hoạt động dạy - học:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- GV treo bảng phụ 3 tình huống trong
sgk lên bảng => HS đọc.


? Ở tình huống nào cần thể hiện văn
miêu tả ? vì sao?


? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn
miêu tả trong cuộc sống?


- HS: Trả lời


- HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế
Choắt rất sinh động.



? Hai đoạn văn có giúp em hình dung
được đặc điểm gì nổi bật của hai chú
Dế?


? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã


I . THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ?
1. Bài tập .


2. Nhận xét


* Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn
miêu tả vì căn cứ vào hồn cảnh và mục
đích giáo tiếp.


=> Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần
thiết


* Đoạn văn tả :


- Dế Mèn : “Bởi tơi…vuốt râu”
- Dế Choắt : “Cái anh chàng…”


=> Hình dung được đặc điểm của hai chú
Dế rất dễ dàng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

giúp em hình dung được điều đó?
- HS: Trả lời


? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu


tả? Tác dụng ?


? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta
phải làm như thế nào?


? Hãy nêu một số tình huống tương tự
như sgk, em phải dùng văn miêu tả.


- HS: đọc các đoạn trích SGK
- HS Hoạt động nhóm


- GV: Giao nhiệm vụ:
+ Nhãm 1: Đ1


+ Nhãm 2: Đ2
+ Nhãm 3: Đ3


=> Trả lời các câu hỏi:


? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện
lại điều gì?


? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự
vật, con người, quang cảnh đã được
miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên?
? Nếu phải viết một bài văn miêu tả
cảnh mùa đông đến ở quê hương em
nêu lên những đặc điểm nổi bật nào?
- HS: Trả lời



? Hình dung khn mặt mẹ em và nêu
những nét nổi bật của mẹ?


- HS: Trả lời


Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng


+ Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu
đuối. Dáng người gầy gị, lêu nghêu…=>
So sánh; tính từ


* Ghi nhớ : sgk (16 )


II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 :


VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi
mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng
học tập. Em quay lại tìm khơng thấy,
đành nhờ các chú cơng an tìm giúp. Các
chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc
cặp…


Bài tập 1 : sgk


- Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được
nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung.


- Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy,
nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh.



- Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận
mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo
động kiếm ăn.


Đặc điểm nổi bật của cảnh ồn ào,
huyên náo


Bài 2 :


a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt
đất, vườn gió,mưa, khơng khí, con người.
b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt
người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến
những đặc điểm nổi bật nào ?


- Gợi ý : Nhìn chung khn mặt
Đơi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng
trán, nếp nhăn.


3. Củng cố:


- Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) và trả lời các câu hỏi:
- Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ?


- Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây?
- Cảm nhận của em về đoạn văn ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Học thuộc ghi nhớ, nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.


- Đọc và soạn bài Sông nước Cà Mau.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 12-1-2012.
Ngày gi¶ng: 14-1-2012.


<i> Tiết 77 :</i>

<b>SÔNG NƯỚC CÀ MAU</b>


( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐỒN GIỎI)
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam.</b></i>


- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.


2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp
với thuyết minh.


- Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn
bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.



<i><b> 3. Thái độ: - Học sinh có lịng u mến những con người lao động bình dị ở mọi </b></i>
miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ.
<i><b> 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường </b>
đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?


2. Các hoạt động dạy - học:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu


một đoạn


- HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của
bạn


- GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS.
- HS đọc chú thích * sgk


I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và
tác phẩm Đất rừng Phương Nam?


- GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất
<i>rừng phương Nam"</i>


? Nêu xuất xứ bài văn ?


- GV kiểm tra một số chú thích khó.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?


? Tả theo trình tự nào ?


? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố
cục như thế nào ?


- HS: + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng
ban đầu.


+ Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ...
+ Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn.
? Tác giả ở vị trí nào quan sát ?


? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan
sát ?


- HS chú ý đoạn 1 văn bản.
? Đoạn văn giới thiệu điều gì ?


-Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu
bao trùm về sông nước vùng Cà Mau
như thế nào ? qua các giác quan nào ?



? Qua các hình sơng nước, gợi lên một
khơng gian, cảm giác như thế nào ?
? Để thể hiện nội dung trên, theo em,
tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật gì ?


<b> 2. Chú thích . </b>


- Tác giả, tác phẩm( SGK)


- Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII
của tác phẩm.




Cảnh quan sông nước vùng Cà Mau.
- Từ khái quát đến cụ thể


<b>3. Bố cục: 3 đoạn</b>


II.


TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Vị trí: Trên thuyền
1. Cảnh bao quát


- nhìn, nghe, cảm giác..


+ Sơng ngịi kênh rạch giăng bủa....



+ Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh
xanh.


+ Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng
rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió.
- Khơng gian rộng lớn mênh mông ->
Gợi sự đơn điệu triền miên


- NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ
chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác.


3. <i><b> Củng cố</b><b> </b></i>


- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
- Đọc bài đọc thêm.


4. <i><b> Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so
sánh.


- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Ngày soạn: 12-1-2012.
Ngày gi¶ng: 14-1-2012.


<i> Tiết 78 :SÔNG NƯỚC CÀ MAU</i>
( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI)
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam.</b></i>


- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.


2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp
với thuyết minh.


- Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn
bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.


<i><b> 3. Thái độ: - Học sinh có lịng u mến những con người lao động bình dị ở mọi </b></i>
miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ.
<i><b> 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài c: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.</b>
2. Các hoạt động dạy - học:



- HS chú ý đoạn văn 2.
? Đoạn văn tả cảnh gì ?


? Em có nhận xét gì về cách đặt tên
cho các dịng sơng, con kênh ở vùng
Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa
danh ấy ?


? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì
về thiên nhiên Cà Mau ?


? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ?
? Dịng sơng Năm Căn hiện lên qua
con mắt quan sát của tác giả như thế
nào?


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Kênh rạch, sơng ngịi Cà Mau</b></i>
* Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt.


-> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú.
* Dịng sơng Năm Căn.


- Rộng hơn ngàn thước  rộng lớn


- Nước ầm ầm như thác  hùng vĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ?


- HS: cao ngất ...vô tận…xanh lá mạ,
xanh rêu, xanh chai lọ


- HS đọc đoạn 3


- HS quan sát, mô tả tranh SGK.


? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế
nào?


- HS: những đống gỗ cao như núi, bến
Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà
bè...


? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ?
- HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục,
tiếng nói


? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình
khối, mầu sắc, âm thanh )


? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau
qua văn bản này ?


- HS phát biểu, HS khác nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ


- HS nêu yêu cầu BT 2:


- GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu


tả, để giới thiệu về con sông quê
hương em.



<i><b>3. </b></i>


<i><b> Chợ Năm Căn</b><b> .</b></i>


- Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập,
rộng lớn.


- Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về màu
sắc, trang phục, giọng nói..


- Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể.


* Ghi nhớ : SGK/23
III.


LUYỆN TẬP :
Bài tập 2


<i><b>3. </b></i>


<i><b> Củng cố</b><b> </b></i>


- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
- Đọc bài đọc thêm.



<i><b>4. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so
sánh.


- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
- Làm bài tập 1 SGK tr 23


- Đọc và nghiên cứu bài So sánh.
<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i>Tiết 79 : SO SÁNH</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh.</b></i>
- Các kiểu so sánh thường gặp.


- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.


2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh.


- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra
được các kiểu so sánh đó.


<i><b> 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản..</b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2.
<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ ? cho ví dụ ?</b>
2. Các hoạt động dạy - học:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ
? Hãy xác định các cụm từ chứa hình
ảnh so sánh ?


? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào
được so sánh ?


- HS: Trả lời


? Vì sao có thể so sánh như vậy ?


? So sánh các sự vật, sự việc với nhau
như vậy để làm gì ?



- HS: Trả lời


- HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn
vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét
mặt lại vô cùng dễ mến."


? So sánh câu văn này với câu văn
trên ?


? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là
so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...)
- HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24


- HS chép vào vở bảng cấu tạo của
phép so sánh và điền các so sánh đã tìm


I.


SO SÁNH LÀ GÌ ?
1. Ví dụ


<i><b> 2. Nhận xét</b><b> :</b></i>


- Các sự vật được so sánh:
+ Trẻ em - búp trên cành.


+ Rừng đước - hai dãy trường thành vơ
tận.



-> Vì chúng có đặc điểm giống nhau
->Tăng sức gợi cảm


* Ghi nhớ: SGK Tr 24
II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

được ở phần 1 vào bảng.


? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ?
- HS: tựa, tựa như, bằng


? Phép so sánh có mấy yếu tố ?


- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25
? Cấu tạo của phép so sánh trong các
câu có gì đặc biệt ?


- HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương
<i>diện so sánh, từ so sánh.</i>


<i> câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước</i>
<i>vế A.</i>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25


- GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo
của phép so sánh.


- HS đọc yêu cầu BT 1
- GV chia 4 nhóm thảo luận


- GV giao nhiệm vụ:


+ Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a
+ Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b.


- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
-> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét,
kết luận.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên
điền vào chỗ trống.


- HS khác nhận xét
- GV kết luận.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- GV chia lớp làm 2 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm


+ Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh trong bài "Bài học đường
đời đầu tiên".


Vế A
(Sự vật
được so
sánh)



Phương
diện so
sánh


Từ
so
sánh


Vế B
(Sự vật
dùng để
so sánh)
-Trẻ em


- Rừng
đước


dựng
lên, cao
ngất


như
như


búp trên
cành
hai dãy
trường
thành



- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4
yếu tố (VD b)


->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu
tố trong phép so sánh.


* Ghi nhớ: SGK/28


III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1


a. So sánh đồng loại.
- Thầy thuốc như mẹ hiền.


- Núi tiếp núi như bức tường thành.
b. So sánh khác loại.


- Mẹ già như chuối chín cây.


- Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây
đang lên.


Bài tập 2


- Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... )


- Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất,
than .... )



- Trắng như bơng (tuyết, trứng gà bóc... )
- Cao như núi ( ... )


Bài tập 3


* "Bài học đường đời đầu tiên".


- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát
dao vừa lia qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

+ Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh trong bài "Sông nước Cà
Mau”


- GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài
vào phiếu.


- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận.


nhai….như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt…thuốc phiện
* Bài "Sông nước Cà Mau"


- Càng đổ gần về hướng…như mạng
nhện.


- ở đó tụ tập không biết cơ man…đám
mây nhỏ.



<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ?
- So sánh có cấu tạo như thế nào ?


<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ SGK.


- Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh.
- Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại.


- Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc.
- Làm bài tập 4 SGK Tr 26


- Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn
<i>miêu tả".</i>


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 16-1-2012.
Ngày gi¶ng: 18-1-2012.



<i><b>Tiết 80: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b></i>
<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>
I. Mục tiêu :


<i><b> 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét</b></i>
trong văn miêu tả.


- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng,
so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.


3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết
bài văn khi miêu tả.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Phiếu học tập.


<i><b> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ? </b>
- Kiểm tra bài tập về nhà ?
2. Các hoạt động dạy - học:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
- HS đọc 3 đoạn văn SGK



- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
- GV giao nhiệm vụ:


+ Nhóm 1: Thảo luận ý a
+ Nhóm 2: thảo luận ý b
+ Nhóm 3: Thảo luận ý c
- GV phát phiếu học tập


- HS thảo luận (4')


- HS: Các nhóm trình bày kết quả
Nhóm 1:


? Đoạn văn 1 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì nổi bật ?


? Điều đó được thể hiện qua những từ
ngữ nào ?


? Để viết được như vậy người viết phải
có năng lực gì ?


<i>( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh)</i>
? Tìm những câu văn có sự so sánh,
tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so
sánh ấy có gì độc đáo ?


-> Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Nhóm 2:



? Đoạn văn 2 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì nổi bật ?


? Đoạn đó được thể hiện qua những
I.


QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO
SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN
MIÊU TẢ.


1. Các đoạn văn:


<b>2. </b>


<b> Nhận xét : </b>


a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu,
tội nghiệp của Dế Choắt.


- Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài
lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng
sườn…


- Những câu văn có sự liên tưởng, so
sánh:


+ vẻ gầy gò gã nghiện thuốc phiện-> gợi
sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiệp.



+ Đôi cánh ngắn người cởi trần mặc áo gi
lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

câu, từ ngữ nào ?


? Em hãy tìm những câu văn so sánh,
liên tưởng ?


Nhóm 3:


? Đoạn văn 3 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì ?


? Điều đó được thể hiện qua những câu,
từ ngữ nào ?


? Tìm những câu văn có sự liên tưởng,
so sánh ?


<b>GV giảng: Để tả sự vật, phong cảnh,</b>
người viết cần biết quan sát, tưởng
tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét
,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp
tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình
tượng, thú vị.


- HS đọc đoạn văn 3 SGK


? Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ


trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn
văn 2 ?


- HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp
xuống như người bơi ếch, như hai …vơ
tận


? Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì
đến đoạn văn miêu tả này ?


- HS: Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị
? Vậy để có được bài văn miêu tả hay,
thú vị, sinh động, yêu cầu người viết
phải làm những gì ?


- HS đọc ghi nhớ


nước Cà Mau.


- Những câu văn so sánh, liên tưởng:
+ "nước ầm ầm….sóng trắng"


+ "rừng đước dựng lên cao…vơ tận"
c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức
sống của cây gạo vào mùa xuân


(cây gạo sừng sững....hàng ngàn ....
chào mào, sáo sậu ... )


- Những câu văn so sánh, liên tưởng: "


Cây gạo sừng sững như một tháp đèn
khổng lồ"


* Ghi nhớ: SGK/28
<i><b> 3. Củng cố</b><b> : </b><b> </b></i>


- Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ?


- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ?
<b> 4.</b><i><b> </b><b> Hướng dẫn học ở nhà</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài
tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Rót kinh </b></i>


<i><b>nghiƯm: ...</b></i>
...


...
...


Ngày soạn: 29-1-2012.
Ngày gi¶ng: 31-1-2012.


<i><b>Tiết 81 :QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b></i>
<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>
<i><b> ( Tiếp theo )</b></i>





<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b> 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét</b></i>
trong văn miêu tả.


- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.


2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.


- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng,
so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.


3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết
bài văn khi miêu tả.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. GV: - Đoạn văn mẫu.


<i><b> 2. HS: - Làm bài tập trong SGK.</b></i>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài.</b>
2. Các hoạt động dạy - học:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


- HS nêu yêu cầu của bài tập


- HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn)
-> Đại diện các nhóm lên trình bày
->Các nhóm khác bổ sung


II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:


a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3)
lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- GV nhận xét, kết luận.


- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS suy nghĩ, làm bài


- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
tập


->HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết thành đoạn văn .


- GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn
mình viết.-> HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, củng cố: các thao tác


miêu tả


(chú ý : Phải làm nổi bật đặc điểm của
căn phòng )


- HS nêu yêu cầu của BT


- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm
- HS: Các nhóm thảo luận.


->Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét.


- GV đọc đoạn văn mẫu.


- HS viết đoạn văn - một vài em đọc
trước lớp


- GV nhận xét, uốn nắn


- Hồ sáng long lanh.
- Cầu ... màu son


- Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê


- Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ
kính, xanh um.



Bài tập 2:


- Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho
thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường
tráng: "Cả người rung rinh một màu…
nhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh,
sợi….hùng dũng."


- Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho
thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng,
kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảng…
răng lúc nào….vuốt râu"


Bài tập 3:


Bài tập 4:
Gợi ý:


- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.


- Bầu trời sáng trong, mát mẻ như khuôn
mặt em bé sau một giấc ngủ


- Những hàng cây như những bức tường
thành cao vút.


Bài tập 5:


Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu


rừng mà em có dịp quan sát.


<i><b> 3. Củng cố</b><b> </b><b> </b></i>


- GV hệ thống toàn bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×