Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tong ket phan van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.42 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Câu 1:
<b>Tªn</b>


<b>VB</b> Tªn <b>T. giả</b> <b>Thể Loại</b> <b> Giá trị nội dung</b> Giá trị nghệ thuật
Vào


nhà
ngục

cảm
tác


Phan
Bội
Châu

(1867-1940)


TNBC
Đờng
luật


Khớ phách kiên cờng, bất khuất và
phong thái ung dung đờng hồng, vợt
lên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu
n-ớc và CM.


Giọng điệu hào hùng,
khống đạt, có sức lơi cuốn
mạnh mẽ.



Đập ỏ
Cụn
Lụn


Phan
Châu
Trinh

(1872-1926)


TNBC
Đờng
luật


Hỡnh tng đẹp ngang tàng, lẫm liệt
của ngời tù yêu nớc CM trên đảo Cụn
Lụn


Bút pháp lÃng mạn, giọng
điệu hào hùng, tràn đầy khí
thế.


Muốn
làm
thằng
cuội


Tản §µ

(1889-1939)



TNBC
§êng
lt


Tâm sự của 1 con ngời bất hồ sâu sắc
với thực tại tầm thờng, muốn thoát li
bằng mộng tởng lên cung trăng để
bầu bạn với chị Hằng.


Hồn thơ lãng mạn, siêu
thoát; pha chút ngụng
nghờnh nhng vn ỏng yờu.


Hai
chữ
n-ớc nhà


á Nam
Trần
Tuấn
Khải


Song
thất lục
bát


Mn cõu chuyn lịch sử có sức gợi
cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ
lịng u nớc, ý chí cứu nớc của đồng


bào.


Mợn tích xa để nói chuyện
hiện tại; giọng điệu tr tỡnh
thng thit.


Nhớ


rừng Thế Lữ
(1907-1989)


Thơ 8


ch Mợn lời con hổ bị nhốt trong vờn báchthú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét
thực tại tầm thờng, tù túng và khao
khát tự do mãnh liệt của nhà thơ. Khơi
gợi lòng yêu nớc thầm kín của ngời
dân mất nớc.


Bút pháp lãng mạn rất
truyền cảm; Sự đổi mới câu
thơ, vần thơ, nhịp điệu,
phép tơng phẩn đối lập, NT
tạo hình đặc sắc.


Ơng đồ Vũ
Đình
Liên

(1913-1996).



Th¬ 5


chữ Khắc hoạ thành cơng tình cảnh đángthơng của ơng đồ, qua đó nói lên nỗi
niềm cảm thơng chân thành trớc 1 lớp
ngời dang tàn tạ và nỗi nhớ tiéc cảnh
cũ, ngời xa.


Ngơn ngữ bình dị, cô đọng,
hàm xúc. NT đối lập-tơng
phản, câu hỏi tu từ; Hình
ảnh thơ giàu sức gợi cảm.


Quª


h-ơng Tế Hanh(1921) Thơ 8chữ Tình yêu quê hơng thể hiện qua bứctranh TN tơi sáng, sinh động. Trong
đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn,
đầy sức sống của ngời dân chi.


Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ
mộc mạc mà tinh tế, nhiều
ý nghĩa tợng trng.


Khi
con tu


Tố Hữu

(1920-2002)



Lục bát Thể hiện tình yêu cuộc sống và khát
vọng tự do mÃnh liệt của ngời chiến sĩ
CM trẻ tuổi trong nhà tù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tức
cảnh
Pác Bó


Hồ Chí
Minh

(1890-1969)


TNTT
Đờng
luật


Tinh thần lạc quan, phong thái ung
dung của Bác Hồ trong cuộc sống CM
đầy gian khổ ở Pác Bó. Với ngời, đợc
làm CM và sống hoà hợp với TN là 1
niềm vui lớn.


Giọng thơ hóm hỉnh, nụ cời
vui, từ láy tợng hình. Bỳt
phỏp va c in, va hin
i.


Ngắm



trăng Hồ ChíMinh

(1890-1969)


TNTT
Đờng
luật
(Chữ
Hán)


Tỡnh tyờu thiờn nhiờn, yờu trng n
say mờ v phong thái ung dung, tâm
hồn nghệ sĩ của Bác Hồ trong hoàn
cảnh tù ngục.


Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi
tu từ, đối xứng, đối lập.


§i


đ-ờng Hồ ChíMinh

(1890-1969)


TNTT
Đờng
luật
(Chữ
Hán



ý ngha tng trng v ý nghĩa sâu sắc:
Từ việc đi đờng núi gợi ra chân lí:
Đ-ờng đời vợt qua gian nan chồng chất
sẽ lên tới thắng lợi vẻ vang.


§iƯp tõ, tÝnh ®a nghÜa của
câu thơ, bài thơ.


<b>Cõu 2: </b>


* S khỏc bit ni bật về hình thức nghệ thuật giữa các VB thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19.
Vào nhà ngục Q cm tỏc, p ỏ Cụn


Lôn, muốn làm th»ng cuéi


Nhớ rừng, ông đồ, quê hơng, khi con tu hú
- Thơ cũ (cổ điển) hạn định số câu, số ch,


niêm luật chặt chẽ, gò bó, thuc th th
-ờng luËt.


- Cảm xúc cũ, t duy cũ, cá nhân cha đợc
đề cao và biểu hiện trực tiếp.


- Thơ mới: Thể thơ tự do (đổi mới vần
điệu, lời thơ tự nhiên bình dị giảm tính
cơng thức). Vẫn sử dụng thể thơ truyền
thống nhng đổi mới cảm xúc, t duy.
- Cảm xúc mới, t duy mới, cá nhân thể


hiện cảm xỳc trực tiếp phóng khống, tự
do.


* Thơ trong các bài 18, 19 đợc gọi là “Thơ mới” vì:


- Có quy tắc nhng khơng q gị bó, chặt chẽ mà linh hoạt, tự nhiên, số câu thơ trong bài không
hạn định.


- Lời thơ tự nhiên, không có tính chất ớc lệ.
- Cảm xúc đợc bày tỏ trc tip, chõn thc.


<b>Cõu 3: Văn nghị luận là kiểu văn bản nêu rõ những luận điểm, rồi bằng những luận cứ luận chứng </b>
làm sáng tỏ luận điểm ấy một cách thuyết phục, cốt lõi của nghị luận là ý kiến luận điểm, lí lẽ dẫn
chứng và lập luËn.


<b>Nghị luận trung đại</b> <b>Nghị luận hiện đại</b>
- Văn sử triết bất phân.


- Khuôn vào những thể loại riêng; chiếu;
hịch; cáo; tấu .. với kết cấu bố cục riêng.
- In đậm tơng quan của con ngời trung
đại t tởng mệnh trời, thần, tâm trí sùng
cổ.


- Dïng nhiỊu ®iĨn tích, điển cố, hình ảnh
ớc lệ, câu văn biền ngẫu


- Khơng có những đặc điểm trên.


- Sử dụng những thể loại văn xuôi hiện


đại: tiểu thuyết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×