Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

Hinh hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 186 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



Ngày soạn : 10/08/2011
Ngày giảng: 8A: /08/2011
8B: /08/2011


<b>CHƯƠNG I. TỨ GIÁC</b>



<b>TIẾT 1. TỨ GIÁC</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS hiểu định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi. Biết các khái niệm: Hai đỉnh
kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngồi của tứ giác &


các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600<sub>.</sub>


+Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc cịn lại, vẽ được tứ giác
khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. Rèn kỹ năng quan sát.


+Thái đô: Thấy được tầm quan trọng của mơn học, u thích mơn học.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1, 5 SGK, bảng phụ, …


<b>2.Học sinh</b>


-Thước, com pa, bảng nhóm, …



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: Thước kẻ, ê
ke, com pa, thước đo góc,…


-Hãy nhắc lại định nghĩa hình tam giác? Vậy hình như thế nào được gọi là tứ giác ta
cùng nghiên cứu trong bài hôm nay.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định nghĩa </b>


Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy
đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở
mỗi hình.


Hình 1a; 1b; 1c gồm bốn đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA


(kể theo một thứ tự xác định)





a) b)


Hình 1


(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm bốn
đoạn thẳng AB; BC; CD; DA có đặc
điểm gì?




A


B C D


c) d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



–Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác
ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được
định nghĩa như thế nào?


Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở
và tự đặt tên.


một đường thẳng.




-Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d
có phải tứ giác khơng ?


Hình 1d khơng phải là tứ giác, vì có
hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm
trên một đường thẳng.


-Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên
bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó.


Tứ giác ABCD cịn được gọi tên là tứ
giác BCDA; BADC,..


–Các điểm A; B; C; D gọi là các đỉnh.
–Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi
là các cạnh.


GV yêu cầu HS trả lời ?1 Tr.64 SGK.


+GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình
1a là tứ giác lồi.


-Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế
nào ?


GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và
nêu chú ý tr65 SGK.


–Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh


BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa
cạnh đó.


–Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD)
mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng chứa
cạnh đó.


–Chỉ có tứ giác ở hình 1a ln nằm
trong một nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của
tứ giác.


GV cho HS thực hiện ?2 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV chỉ vào hình vẽ để minh họa


HS lần lượt trả lời miệng (Mỗi HS trả
lời một hoặc hai phần)


Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng ,
em hãy lấy :


-Một điểm trong tứ giác ;
-Một điểm ngoài tứ giác ;


-Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và
đặt tên.



(Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao
tác)


HS có thể lấy, chẳng hạn:
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác.
K nằm trên cạnh MN.


–Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề
nhau, vẽ đường chéo.


GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau,
nhưng khơng u cầu


-Hai góc đối nhau: M <sub> và </sub>P




N<sub> và </sub>Q


-Hai cạnh kề: MN và NP; ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



– Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai
đỉnh đối nhau.


– Hai cạnh cùng xuất phát tại một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.



– Hai cạnh không kề nhau gọi là hai
cạnh đối nhau.


<b>Hoạt động 2. Tổng các góc của một tứ giác</b>


–Tổng các góc trong một tam giác bằng
bao nhiêu ?


-Tổng các góc trong một tam giác bằng


1800<sub>.</sub>


–Vậy tổng các góc trong một tứ giác có


bằng 1800<sub> khơng ? Có thể bằng bao</sub>


nhiêu độ ?
-Hãy giải thích?


–Tổng các góc trong của một tứ giác


không bằng 1800<sub> mà tổng các góc</sub>


của một tứ giác bằng 3600<sub>.</sub>


Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo
AC.


Có hai tam giác.



 ABC có : A 1 B C 1 1800


 ADC có :   


0


2 2


A DC 180


nên tứ giác ABCD có :


      0


1 2 1 2


A A BC C D180


hay A B C D 3600<sub>.</sub>


-Hãy phát biểu định lí về tổng các góc
của một tứ giác ?


Một HS phát biểu theo SGK.
-Hãy nêu dưới dạng GT, KL.


Đây là định lí nêu lên tính chất về góc
của một tứ giác.


GT Tứ giác ABCD



KL A B C D 3600


GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về
hai đường chéo của tứ giác?


HS: Hai đường chéo của tứ giác cắt
nhau.


<b>4.Củng cố</b>


Bài 1.Tr.66.SGK.


(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).


HS trả lời miệng, mỗi HS một phần.


a) x = 3600<sub>- (110</sub>0<sub> + 120</sub>0<sub> + 80</sub>0<sub>) = 50</sub>0


b) x = 3600<sub> – (90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub>) = 90</sub>0


c) x = 3600<sub> – (90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub> + 65</sub>0<sub>) = 115</sub>0


d) x = 3600<sub> – (75</sub>0<sub> + 120</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub>) = 75</sub>0


a)


0 0


0



360 (65 95 )


x 100


2


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



b) 10x = 3600 <sub></sub> <sub> x = 36</sub>0


Bài tập 2. Tứ giác ABCD có A <sub> =</sub>


650<sub>, </sub><sub>B</sub> <sub> = 117</sub>0<sub>, </sub><sub>C</sub> <sub> = 71</sub>0<sub>. Tính số đo góc</sub>


ngồi tại đỉnh D.


Bài làm


Tứ giác ABCD có A <sub> + </sub>B <sub> + </sub>C <sub>+ </sub>D <sub> =</sub>


3600<sub> (Theo định lí tổng các góc của tứ</sub>


giác)
(Góc ngồi là góc kề bù với một góc


của tứ giác)



(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố :
–Định nghĩa tứ giác ABCD.
–Thế nào gọi là tứ giác lồi?


–Phát biểu định lí về tổng các góc của
một tứ giác.


650<sub> + 117</sub>0<sub> + 71</sub>0<sub> + </sub><sub>D</sub> <sub>= 360</sub>0


2530<sub> + </sub><sub>D</sub> <sub> = 360</sub>0




D<sub> = 360</sub>0<sub> – 253</sub>0<sub> = 107</sub>0


Có D <sub> + </sub>D 1 = 1800



1


D <sub> = 180</sub>0<sub> – </sub><sub>D</sub>



1


D <sub> = 180</sub>0<sub> – 107</sub>0<sub> = 73</sub>0


<b>5.Hướng dẫn</b>



–Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.


–Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.


–Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 Tr.66, 67 SGK. Bài số 2, 9 Tr.61.SBT.
Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên
Tr.68 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



Ngày soạn : 10/08/2011
Ngày giảng: 8A: /08/2011
8B: /08/2011


<b>TIẾT 2. HÌNH THANG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vng, các yếu tố của
hình thang.


+Kĩ năng: HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vng. HS
biết vẽ hình thang, hình thang vng. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình
thang vng. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.


+Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>



-Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1. 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.


2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ
tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của
nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).


HS2. 1) Phát biểu định lí về tổng các góc
của một tứ giác.


2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc


biệt? giải thích. Tính C <sub> của tứ giác</sub>


ABCD.



+Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình
thang. Vậy thế nào là một hình thang?
Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm
nay.


HS1.Lên bảng thực hiện …


HS2.Lên bảng thực hiện
HS lớp nhận xét, bổ sung


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



GV yêu cầu HS xem Tr.69 SGK, gọi
một HS đọc định nghĩa hình thang.


Một HS đọc định nghĩa hình thang trong
SGK.


GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS
cách vẽ, dùng thước thẳng và êke).
Hình thang ABCD (AB // CD)


AB; DC cạnh đáy


BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là
một đường cao.



GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


Yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo
nhóm.


a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC //
AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng
nhau).


– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH //
FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM khơng phải là hình thang
vì khơng có hai cạnh đối nào song song
với nhau.


b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang
bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía
của hai đường thẳng song song.


Nửa lớp làm phần a


Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết
AD // BC. Chứng minh


AD = BC; AB = CD


(Ghi GT, KL của bài toán)



a)


Nối AC. Xét  ADC và  CBA có:



1


A <sub> = </sub>C <sub>1</sub><sub> (hai góc so le trong do AD // BC</sub>


(GT)


Cạnh AC chung



2


A <sub>= </sub>C <sub>2</sub><sub> (hai góc so le trong do AB // DC)</sub>


 ADC =  CBA (gcg).




 





AD BC


BA CD<sub> (hai cạnh tương ứng)</sub>



* Nửa lớp làm phần b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



(ghi GT, KL của bài toán)


Nối AC. Xét DAC & BCA có AB =


DC (GT)



1


A <sub>= </sub>C <sub>1</sub><sub> (hai góc so le trong do AD // BC)</sub>


cạnh AC chung


 DAC =  BCA (cgc)


 A 2= C 2 (hai góc tương ứng)


 AD // BC vì có hai góc so le trong bằng


nhau và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào


(…) để được câu đúng:


*Nếu một hình thang có hai cạnh bên


song song thì ...


*Nếu một hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau thì …


… hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy
bằng nhau.


… hai cạnh bên song song và bằng nhau.
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét Tr.70


SGK.


<b>Hoạt động 2.Hình thang vng </b>


-Hãy vẽ một hình thang có một góc
vng và đặt tên cho hình thang đó.




 


 


 <sub></sub> 


 0


NP // MQ



M 90


HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ


– Thế nào là hình thang vng? – Một HS nêu định nghĩa hình thang


vng theo SGK.
– Để chứng minh một tứ giác là hình


thang ta cần chứng minh điều gì?


Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh
đối song song.


– Để chứng minh một tứ giác là hình
thang vng ta cần chứng minh điều gì?


Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh


đối song song và có một góc bằng 900


<b>4.Củng cố</b>


Bài 6 Tr.70.SGK


(GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng
vng góc với cạnh có thể là đáy của
hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh
đối của nó).



– Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác
INMK hình 20c là hình thang.


– Tứ giác EFGH khơng phải là hình thang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong
SGK.


miệng


ABCD là hình thang đáy AB; CD


 AB // CD  x + 800 = 1800


y + 400<sub> = 180</sub>0<sub> (hai góc trong cùng phía)</sub>


 x = 1000 ; y = 1400


Bài 17.Tr.62.SBT


Cho tam giác ABC, các tia phân giác của
các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ
đường thẳng song song với BC, cắt các
cạnh AB và AC ở D và E.


a) Tìm các hình thang trong hình vẽ.


b) Chứng minh rằng hình thang BDEC


có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải
miệng.


a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)


BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)


b)  BID có B 2= B1(gt)


1


I<sub>= </sub>B<sub>1</sub><sub> (so le trong của DE // BC)</sub>


 B 2= I1(= B1). <sub></sub><sub></sub> BDI cân


 DB = DI


c/m tương tự  IEC cân  CE = IE


Vậy DB + CE = DI + IE
hay DB + CE = DE


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vng và hai nhận xét Tr.70.SGK.
-Ơn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



Ngày soạn : 12/08/2011
Ngày giảng: 8A: /08/2011
8B: /08/2011


<b>TIẾT 3. HÌNH THANG CÂN</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
+Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình
thang cân trong tính tốn và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang
cân.


+Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.– Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vng.


– Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau.


HS2.Chữa bài số 8 Tr.71.SGK


+Khi học về tam giác, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác
cân. Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. Trong hình
thang, có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định nghĩa</b>


GV đặt vấn đề …


+Khác với tam giác cân, hình thang cân được
định nghĩa theo góc.


Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23
SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là


một hình thang cân?


1.Định nghĩa
HS trả lời …


Hình thang cân là một hình thang có
hai góc kề một đáy bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



vào định nghĩa (vừa nói, vừa vẽ) hướng dẫn của GV


– Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)


– Vẽ xDC <sub>(thường vẽ </sub>D <sub><90</sub>0<sub>)</sub>


– Vẽ DCy = D


– Trên tia Dx lấy điểm A


(A  D), vẽ AB // DC (B Cy)


Tứ giác ABCD là hình thang cân.


-Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?


HS trả lời…


Tứ giác ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)



 AB // CD


C <sub> = </sub>D <sub>hoặc </sub>A <sub> = </sub>B


-Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ;
CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của
hình thang cân?


HS: A<sub> = </sub>B <sub> và </sub>C <sub> = </sub>D




A<sub> + </sub>C <sub> = </sub>B <sub> + </sub>D <sub> = 180</sub>0


GV cho HS thực hiện ?2 SGK. (Sử dụng
SGK).


HS lần lượt trả lời.


a) + Hình 24a là hình thang cân.
Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý,


cả lớp theo dõi nhận xét. Vì có AB // CD do




A + C = 1800


và A<sub> = </sub>B <sub> (= 80</sub>0<sub>)</sub>



+ Hình 24b khơng phải là hình thang
cân vì khơng là hình thang.


+ Hình 24c là hình thang cân vì...
+ Hình 24d là hình thang cân vì...


b) + Hình 24a : D <sub>= 100</sub>0


+ Hình 24c N <sub> = 70</sub>0


+ Hình 24d S <sub> = 90</sub>0


c) Hai góc đối của hình thang cân bù
nhau.


<b>Hoạt động 2. Tính chất</b>


-Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình
thang cân.


HS: Trong hình thang cân, hai cạnh
bên bằng nhau.


Đó chính là nội dung định lí 1 Tr.72.
-Hãy nêu định lí dưới dạng GT ; KL (GV ghi
lên bảng).


GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng
minh định lí . Sau đó gọi HS chứng minh



GT ABCD là hình thang cân


(AB//CD)
KL AD = BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



miệng.


-Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân
khơng ? Vì sao ?


Có thể chứng minh như SGK.
+ Có thể chứng minh cách khác:


vẽ AE // BC, chứng minh  ADE


cân


 AD = AE = BC


(AB // DC); D 900<sub>)</sub>


GV Từ đó rút ra Chú ý (Tr.73.SGK).


HS: Tứ giác ABCD khơng phải là
hình thang cân vì hai góc kề với một
đáy khơng bằng nhau.



+Lưu ý: Định lí 1 khơng có định lí đảo.
-Hai đường chéo của hình của hình thang cân
có tính chất gì ?


-Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân


ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. HS: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.


– Nêu GT, KL của định lí 2
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ)
-Hãy chứng minh định lí?


GT ABCD là hình thang cân


(AB // CD)
KL AC = BD


Ta có  DAC =  CBD vì có cạnh


DC chung


 


ADCBCD<sub> (định nghĩa hình thang </sub>


cân)


AD = BC (tính chất hình thang cân)


 AC = DB (cạnh tương ứng)



GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của
hình thang cân.


HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK.


<b>Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết</b>


GV cho HS thực hiện ?3 làm việc theo nhóm
trong 3 phút.


(Đề bài đưa lên bảng phụ)


Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa
nội dung định lí 3


tr74 SGK.


+Định lí 3: SGK.Tr.74


-Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? Đó là hai ĐL thuận và đảo của nhau.


-Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình
thang cân?


Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa
vào định lí 3.


+Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
1. Hình thang có hai góc kề một đáy


bằng nhau là hình thang cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



bằng nhau là hình thang cân.


<b>4.Củng cố</b>


– Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình
thang cân cần thêm điều kiện gì ?


– Tứ giác ABCD có BC // AD


 ABCD là hình thang, đáy là BC và


AD.


Hình thang ABCD là cân khi có A <sub> = </sub>D


(hoặc B <sub> = </sub>C <sub>) hoặc đường chéo BD = </sub>


AC.


<b>5.Hướng dẫn</b>


– Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
– Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 Tr.74, 75.SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>




Ngày soạn : 10/08/2011
Ngày giảng: 8A: /08/2011
8B: /08/2011


<b>TIẾT 4. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất
và cách nhận biết).


+Kĩ năng: Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ
năng nhận dạng hình.


+Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke, ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...



8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1. Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
– Điền dấu "X" vào ơ trống thích hợp.


<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là


hình thang cân. x


2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình


thang cân. x


3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và


khơng song song là hình thang cân. x


HS2.Chữa bài tập 15.Tr.75.SGK.


(Hình vẽ và GT, KL; GV vẽ sẵn trên bảng phụ)
Giải :


a) Ta có  ABC cân tại A (GT)


  1800 A



B C , AD AE ADE


2


     


cân tại A


     


 D E  A  D B


<b>0</b>


<b>1</b> <b>1</b> <b>1</b>


<b>180</b>


<b>2</b> <sub>, mà </sub>D1 và B ở vị trí đồng vị <sub></sub> DE // BC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



b) Nếu A <sub> = 50</sub>0


  1800 500 0


B C 65


2




   


 <sub>Hình thang BDEC cân </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 0 0 <sub></sub> 0


2 2


360 130


D E 115


2
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Bài 16 Tr.75.SGK


GV cùng HS vẽ hình Một HS tóm tắt dưới dạng GT ; KL.


ABC :
cân tại A


BEDC là hình
thang cân có


BE = ED
GT


KL




1 2


B B


 


1 2


C C


GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa,
hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình
thang cân cần chứng minh điều gì ?


HS: Cần chứng minh AD = AE
Một HS chứng minh miệng.


a) Xét  ABD và  ACE có:


AB = AC (GT)





A chung


 <sub></sub>  <sub></sub>   <sub></sub> 


1 1 1 1


1 1


B C v× (B B ; C C


2 2


 <sub></sub>


vµ B C) <sub></sub><sub></sub><sub>ABD = </sub><sub></sub><sub>ACE (g.c.g)</sub>


 AD = AE (cạnh tương ứng)


Chứng minh như bài 15


 ED // BC và có B C


 BEDC là hình thang cân.


b) ED // BC  D2 B 2 (so le trong)


Có B1 B 2(GT)


  



 B<sub>1</sub> D ( B )<sub>2</sub>  <sub>2</sub>  BED c©n


 BE = ED


Bài 18 Tr.75.SGK


GV đưa bảng phụ: Chứng minh định lí :
“Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân”.


Một HS đọc lại đề bài tốn


Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL.


GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả
của bài 18 SGK.


GT Hình thang ABCD (AB // CD)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



DC.
KL


a)  BDE cân


b)  ACD =  BDC


c) Hình thang ABCD cân
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để



giải bài tập.


HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm của các nhóm


a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên
song song AC // BE (GT)


 AC = BE (nhận xét về hình thang)


mà AC = BD (GT)


 BE = BD  BDE cân.


b) Theo kết quả câu a) ta có:


 BDE cân tại B  D1 E


mà AC // BE  C 1 E


(hai góc đồng vị)


  


1 1


D C ( E)


  



Xét  ACD và  BDC có:


AC = BD (GT)


 


1 1


C D <sub> (chứng minh trên)</sub>


cạnh DC chung


 ACD =  BDC (c.g.c)


c)  ACD =  BDC


 


 ADCBCD<sub> (Hai góc tương ứng)</sub>


 Hình thang ABCD cân (Theo định


nghĩa)
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7


phút thì u cầu đại diện các nhóm lên
trình bày.


GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có


thể cho điểm.


– Đại diện một nhóm trình bày câu a.
– HS nhận xét.


– Đại diện một nhóm khác trình bày
câu b) và c).


– HS nhận xét.
Bài 31 Tr.63.SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



-Muốn chứng minh OE là trung trực của
đáy AB ta cần chứng minh điều gì ?


HS: Ta cần chứng minh
OA = OB và EA = EB
Tương tự, muốn chứng minh OE là trung


trực của DC ta cần chứng minh điều gì ?


– Ta cần chứng minh
OD = OC và ED = EC
-Hãy chứng minh các cặp đoạn đó bằng


nhau? HS: ODC có


 <sub></sub>



D C (GT)


ODC cân  OD = OC


Có OD = OC và AD = BC
(tính chất hình thang cân)


 OA = OB. Vậy O thuộc trung trực


của AB và CD (1)


Có  ABD =  BAC (c.c.c)


 


 B<sub>2</sub> A<sub>2</sub>  EAB c©n


 EA = EB


Có AC = BD (tính chất hình thang cân)


EA = EB  EC = ED


Vậy E thuộc trung trực của AB và CD
(2)


Từ (1), (2)  OE là trung trực của hai


đáy.
<b>4.Củng cố</b>



-GV chốt lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ.
<b>5.Hướng dẫn</b>


-Ơn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang
cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<i> </i> Ngày soạn : 10/08/2011
Ngày giảng: 8A: /08/2011


8B: /08/2011


<b>TIẾT 5. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình
của tam giác.


+Kĩ năng: HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai
đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong
chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài tốn.


+Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>



-Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, bút dạ, ê ke.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke, ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


1. Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, h.thang có hai đáy bằng
nhau.


2. Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB,
Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC
cắt AC tại E. Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết
dự đốn về vị trí của E trên AC.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lý 1</b>


1.Đường trung bình của tam giác



GT ABC; AD = DB; DE // BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



-Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một
tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác


ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB (F  BC).


-Hình thang DEFB (DE // BF) có DB // EF


 DB = EF


 EF = AD


- ADE = EFC (g.c.g)


 AE = EC


GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung ĐL1


Hình thang DEFB có hai cạnh bên
song song (DB // EF).






nªn DB = EF



AD = EF


mµ DB = AD (GT) <sub>.</sub>


ADE và EFC có


AD = EF (chứng minh trên)


 


1 1


D F <sub> (cùng bằng </sub>B <sub>)</sub>


 
1


AE <sub> (Hai góc đồng vị)</sub>


ADE = EFC (gcg)


 AE = EC (cạnh tương ứng)


Vậy E là trung điểm của AC.


<b>Hoạt động 2. Định nghĩa </b>


GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE,
vừa tô vừa nêu: D là trung điểm của AB,


E là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE
gọi là đường trung bình của tam giác
ABC.


Vậy thế nào là đường trung bình của một
tam giác, các em hãy đọc SGK Tr.77
GV lưu ý: Đường trung bình của tam giác
là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung
điểm của các cạnh tam giác.


Một HS đọc định nghĩa đường trung
bình tam giác Tr.77.SGK


GV hỏi: Trong một tam giác có mấy
đường trung bình ?


HS: Trong một tam giác có ba đường
trung bình.


<b>Hoạt động 3. Định lý 2</b>


GV yêu cầu HS thực hiện ?2 trong SGK. HS thực hiện ?2


+Nhận xét


  1


ADE B vµ DE = BC


2




GV cho HS thực hiện ?3.


Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 tr76
SGK.


HS nêu cách giải.


ABC có AD = DB (GT)


AE = EC (GT)


Đoạn thẳng DE là đường trung bình


của ABC  DE =


1


2<sub>BC (tính chất</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).


 BC = 2 . DE  BC = 2 . 50


 <sub>BC = 100 (m)</sub>


Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và


C là 100 (m).


<b>4.Củng cố</b>


Bài 20 Tr.79.SGK.
Bài 22 Tr.80.SGK.


Cho hình vẽ chứng minh AI = IM


HS làm bài


ABC có AK = KC = 8 cm


KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng
nhau).


 AI = IB = 10 cm (Định lý 1 đường


trung bình ).


HS làm bài


BDC có BE = ED (GT)


BM = MC (GT)


 EM là đường trung bình


 EM // DC (tính chất đường trung



bình )


Có I  DC  DI // EM.


AEM có : AD = DE (gt).


DI // EM (c/m trên).


 AI = IM (định lý 1 đường trung


bình ).


Bài tập 3.


Các câu sau đúng hay sai ?


Nếu sai sửa lại cho đúng. HS trả lời miệng.


1) Đường trung bình của tam giác là đoạn
thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam
giác.


1) Sai.


Sửa lại: Đường trung bình của tam
giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai
cạnh của tam giác.


2) Đường trung bình của tam giác thì song
song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.



2) Sai .


Sửa lại: Đường trung bình của tam
giác thì song song với cạnh thứ ba và
bằng nửa cạnh ấy.


3) Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh của tam giác và song song với cạnh
thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.


3) Đúng.


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Về nhà học bài cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lý
trong bài, với định lý 2 là tính chất đường trung bình tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>





Ngày soạn : 18/08/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 6. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>



+Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình
thang.


+Kĩ năng: HS biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính
độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.


-Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học
vào giải các bài toán.


+Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, bút dạ, ê ke.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke, ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


1) Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh


họa?


2) Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x, y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



<i> Đoạn thẳng EF ở hình trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy</i>
<i>thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung bình hình thang có tính</i>
<i>chất gì ? Đó là nội dung bài hôm nay.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí 3</b>


u cầu HS thực hiện ?4 Tr.78.SGK.
-Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên
AC, điểm F trên BC ?


Nhận xét I là trung điểm của AC, F là
trung điểm của BC.


2.Đường trung bình của hình thang


Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình
vào vở


.
Định lý 3 Tr.78.SGK.


Gọi một HS nêu GT, KL của định lý.


Gợi ý : Để chứng minh BF = FC, trước
hết hãy chứng minh AI = IC.


Một HS đọc lại Định lý 3 SGK.
HS nêu GT, KL của định lý.


GT ABCD là hình thang (AB // CD)<sub> AE = ED; EF // AB; EF // CD</sub>


KL BF = FC


<b>Hoạt động 2. Định nghĩa</b>


Hình thang ABCD (AB // DC) có E là
trung điểm AD, F là trung điểm của BC,
đoạn thẳng EF là đường trung bình của
hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường
trung bình của hình thang ?


Một HS đọc định nghĩa đường trung
bình của hình thang trong SGK.


-Hình thang có mấy đường trung bình ? Nếu hình thang có một cặp cạnh song


song thì có một đường trung bình. Nếu có
hai cặp cạnh song song thì có hai đường
trung bình.


<b>Hoạt động 3.Định lí 4 (Tính chất đường trung bình hình thang)</b>


Từ tính chất đường trung bình của tam


giác, hãy dự đốn đường trung bình của
hình thang có tính chất gì ?


HS có thể dự đốn: Đường trung bình của
hình thang song song với hai đáy.


GT Hình thang ABCD (AB // CD)


AE = ED; BF = FC
KL


EF // AB; EF // CD
EF =


AB CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



GV hướng dẫn HS chứng minh.


Đây là một cách chứng minh khác tính
chất đường trung bình hình thang.


GV u cầu HS làm ?5


 EM // DC và EM =


DC
2 <sub>.</sub>



ACB có MF là đường trung bình


 MF // AB và MF =


AB
2


Qua M có ME // DC (c/m trên)
MF // AB (c/m trên)
mà AB // DC (GT).


 E, M, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.


 EF // AB // CD.


và EF = EM + MF =


DC AB DC AB


2 2 2




 


<b>4.Củng cố</b>


Các câu sau đúng hay sai ? HS trả lời…


1) Đường trung bình của hình thang là


đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh
bên của hình thang.


1) Sai.


2) Đường trung bình của hình thang đi
qua trung điểm hai đường chéo của hình
thang.


2) Đúng.


3) Đường trung bình của hình thang song
song với hai đáy và bằng nửa tổng hai
đáy.


3) Đúng.


Bài 24 Tr.80.SGK


HS tính :


CI là đường trung bình của hình thang
ABKH.


 CI =


AH BK
2



CI =


12 20


2


= 16 (cm)


<b>5.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



Ngày soạn : 20/08/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 7. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU </b>


+Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung
bình của hình thang cho HS.


+Kĩ năng: Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
+Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.


+Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, compa, SGK, SBT.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định
nghĩa, tính chất.


Vẽ hình minh họa.


<b> </b> <b> </b>
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


MN // BC
MN =



1
2<sub> BC</sub>


EF // AB // DC
EF =


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



<b>Hoạt động 1. Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn</b>


Bài 1. Cho hình vẽ.


a) Tứ giác BMNI là hình gì ?


b) Nếu  0


A 8 <sub> thì các góc của tứ giác</sub>


BMNI bằng bao nhiêu.


GV: Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả
thiết của bài toán.


HS: Giả thiết cho ABC (B 900)


- Phân giác AD của góc A.


- M; N; I lần lượt là trung điểm của AD;
AC; DC.



-Tứ giác BMNI là hình gì ?
Chứng minh điều đó.


HS :


Tứ giác BMNI là hình thang cân vì :
+ Theo hình vẽ ta có :


MN là đường trung bình của ADC


 MN // DC hay MN // BI


(vì B; D; I; C) thẳng hàng


 BMNI là hình thang.


+ ABC (B 900<sub>); BN là trung tuyến </sub><sub></sub>


BN =


AC
2 <sub> </sub>


và ADC có MI là đường trung bình (vì


AM = MD ; DI = IC)  MI =


AC
2 <sub> </sub>



Từ và có BN = MI


AC
2


 




 


 


 BMNI là hình thang cân (hình thang


có hai đường chéo bằng nhau).
GV: Cịn cách nào khác chứng minh


BMNI là hình thang cân nữa khơng ?


HS: Chứng minh BMNI là hình thang có
hai góc kề đáy bằng nhau (


  


MBDNIDMDB do <sub></sub>MBD cân).


GV: Hãy tính các góc của tứ giác


BMNI nếu A<sub> = 58</sub>0<sub>.</sub>



HS tính miệng.


b) ABD, B <sub> = 90</sub>0<sub> có </sub>


 580
BAD


2


= 290


 ADB 900 290 610


 MBD <sub> = 61</sub>0<sub> (vì </sub><sub></sub><sub>BMD cân tại M)</sub>


Do đó NID MBD = 610 (theo định


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



 BMN MNI  = 1800 – 610 = 1190
<b>Hoạt động 2. Luyện bài tập có kĩ năng vẽ hình</b>


Bài 27 SGK Một HS đọc to đề bài trong SGK. Một


HS vẽ hình và viết GT; KL trên bảng,
cả lớp làm vào vở.


GT Tứ giácABCD có E; F; K thứ tự<sub>là trung điểm của AD; BC; AC</sub>



KL


a) So sánh độ dài EK và CD, KF
và AB


b) C/minh EF 


AB CD


2


Yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3
phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu
a.


Chứng minh


a) Theo đầu bài ta có: E; F; K lần lượt là
trung điểm của AD; BC; AC


 EK là đường trung bình của ADC 


EK =


DC
2


KF là đường trung bình của ACB



 KF =


AB
2


b) GV gợi ý HS xét hai trường hợp:
- E, K, F không thẳng hàng


- E, K, F thẳng hàng


b) Nếu E; K; F khơng thẳng hàng, EKF


có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam
giác)


 EF <


DC AB


2  2 <sub> hay EF < </sub>


AB DC
2


Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì EF=EK + KF
EF =


AB CD AB CD



2 2 2




 




Từ và ta có EF 


AB CD


2


Bài 44 Tr.65.SBT
HS làm bài theo nhóm


GV gợi ý kẻ MM'  d.


Cả lớp vẽ hình và viết GT; KL vào vở.
Sau đó làm bài theo nhóm trên bảng phụ
trong 5 phút.


GT <sub>d qua O AA' , BB', CC' </sub>ABC có BM = MC ; OA = OM


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



KL



AA' =


BB' CC'
2


Sau 5 phút GV gọi HS đại diện một
nhóm trình bày bài giải.


Chứng minh


Kẻ MM'  d tại M'. Ta có hình thang


BB'C'C có BM = MC


và MM' // BB' // CC' nên MM' là đường


trung bình  MM' =


BB' CC'
2


.


Mặt khác AOA' = MOM' (cạnh


huyền, góc nhọn)  MM' = AA'



Vậy AA' =


BB' CC'
2


.


GV kiểm tra bài của vài nhóm khác. Đại diện một nhóm trình bày bài.


HS nhận xét.


<b>4.Củng cố</b>


GV đưa bài tập sau lên bảng phụ HS trả lời miệng.


Các câu sau đúng hay sai ? Kết quả:


1) Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh của tam giác và song song với cạnh
thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.


1) Đúng


2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai
cạnh bên của hình thang thì song song
với hai đáy.


2) Đúng



3) Khơng thể có hình thang mà đường
trung bình bằng độ dài một đáy.


3) Sai


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Ơn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang.
-Ơn lại các bài tốn dựng hình đã biết (Tr.81, 82.SGK)


-Bài tập về nhà 37, 38, 41, 42 Tr.64, 65.SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>



Ngày soạn : 24/08/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 8. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA</b>


<b>DỰNG HÌNH THANG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang)
theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh.
+Kĩ năng: HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách
tương đối chính xác.


+Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy
luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, bút dạ, thước đo góc.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Không kiểm tra


<b>3.Bài mới</b>


Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ: Thước thẳng, compa, êke, thước đo
góc ...Ta xét các bài tốn vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa,
chúng được gọi là các bài tốn dựng hình. Dùng thước thẳng ta có thể vẽ được


những hình gì? <i>(Vẽ được một đường thẳng khi biết hai điểm của nó; Vẽ được một</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Các bài toán dựng hình đã biết</b>


-Qua học hình học lớp 6, 7 với thước và
compa ta đã biết cách giải các bài tốn
dựng hình nào ?


1.


HS trả lời miệng, nêu các bài tốn dựng
hình đã biết (Tr.81, 82 SGK).


Hướng dẫn HS ơn lại cách dựng :
-Một góc bằng một góc cho trước.


-Dựng đt’ song song với một đường thẳng
cho trước.


-Dựng đường trung trực của một đoạn
thẳng.


-Dựng đường thẳng vng góc với đường
thẳng đã cho.


Ta được phép sử dụng các bài tốn dựng
hình trên để giải các bài tốn dựng hình


khác. Cụ thể xét bài tốn dựng hình thang. HS dựng hình theo hướng dẫn của GV



<b>Hoạt động 2. Dựng hình thang</b>


Xét ví dụ: Tr.82.SGK Một HS đọc đề bài


+Hướng dẫn: Thông thường, để tìm ra
cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần
dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình
đó phân tích, tìm xem những yếu tố nào
dựng được ngay, những điểm còn lại cần
thỏa mãn điều kiện gì, nó nằm trên đường
nào ? Đó là bước phân tích.


a) Phân tích


GV vẽ hình vẽ phác lên bảng (có ghi đủ
yếu tố đề bài kèm theo)


- Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng
được ngay ? Vì sao ?


HS trả lời miệng


ACD dựng được ngay vì biết hai cạnh


và góc xen giữa.
GV nối AC và hỏi tiếp: Sau khi dựng


xong ACD thì đỉnh B được xác định



như thế nào ?


- Đỉnh B phải nằm trên đường thẳng qua
A, song song với DC ; B cách A 3 cm
nên B phải nằm trên đường trịn tâm A,
bán kính 3 cm.


b) Cách dựng


GV dựng hình bằng thước kẻ, compa
theo từng bước và yêu cầu HS dựng
hình vào vở.


HS dựng hình vào vở và ghi các bước
dựng như hướng dẫn của GV.


-Dựng ACD có D = 700, DC = 4 cm, DA


= 2 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



với AD).


-Dựng B  Ax sao cho AB = 3 cm. Nối


BC.


Sau đó GV hỏi: Tứ giác ABCD dựng
trên có thoả mãn tất cả điều kiện đề bài


yêu cầu khơng ?


Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang
vì AB//DC (theo cách dựng). Hình
thang ABCD thỏa mãn tất cả các điều
kiện đề bài u cầu.


Đó chính là nội dung bước chứng minh.
GV ghi.


c) Chứng minh: SGK
d) Biện luận.


Ta có thể dựng được bao nhiêu hình
thang thoả mãn các điều kiện của đề
bài ? Giải thích.


HS: Ta chỉ dựng được một hình thang thỏa


mãn các điều kiện của đề bài. Vì ADC


dựng được duy nhất, đỉnh B cũng dựng
được duy nhất.


*GV chốt lại: Một bài tốn dựng hình
đầy đủ có bốn bước : phân tích, cách
dựng, chứng minh, biện luận.


1.Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng
hình đồng thời thể hiện các nét dựng trên


hình vẽ.


2.Chứng minh: Bằng lập luận chứng tỏ
rằng với cách dựng trên, hình đã dựng
thoả mãn các điều kiện của đề bài.


HS nghe GV hướng dẫn.


<b>4.Củng cố</b>


Bài 31.Tr.83.SGK


Dựng hình thang ABCD (AB // CD).
biết AB = AD = 2cm


AC = DC = 4cm


GV vẽ phác hình lên bảng


-Giả sử hình thang ABCD có AB // DC;
AB = AD = 2cm, AC = DC = 4cm đã
dựng được, cho biết tam giác nào dựng
được ngay? Vì sao?


-Đỉnh B được XĐ như thế nào?


HS trả lời…


Tam giác ADC dựng được ngay vì biết
ba cạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



Cách dựng và CM về nhà làm. AD)


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Ôn lại các bài tốn dựng hình cơ bản.


-Nắm vững u cầu các bước của một bài tốn dựng hình, trong bài làm chỉ yêu cầu
trình bày bước cách dựng và chứng minh.


-Bài tập về nhà số 29, 30, 31, 32 Tr.83.SGK.


Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 9. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Củng cố cho HS các phần của một bài tính tốn dựng hình. HS biết vẽ
phác hình để phân tích miệng bài tốn, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng
minh.


+Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình.


+Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy
luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, bút dạ, thước đo góc.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


a) Một bài tốn dựng hình cần làm những
phần nào? Phải trình bày phần nào?


b) Chữa bài 31 Tr.83.SGK.


- Dựng  ADC có


DC = AC = 4cm
AD = 2cm


- Dựng tia Ax // DC (Ax cùng phía với C


đối với AD).


- Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm. Nối
BC.


* Chứng minh : ABCD là hình thang vì
AB // DC, hình thang ABCD có


AB = AD = 2cm
AC = DC = 4cm.


<b>3.Bài mới</b>


Giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về giả bài tốn dựng hình bằng
thước và com pa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Bài 32.Tr.83.SGK.


-Hãy một dựng một góc 300<sub>.</sub>


GV lưu ý: Dựng góc 300<sub>, chúng ta chỉ</sub>


được dùng thước thẳng và compa.


- Hãy dựng góc 600<sub> trước. </sub>



Làm thế nào để dựng được góc 600<sub> bằng</sub>


thước và compa ?


- Để có góc 300<sub> thì làm thế nào ?</sub>


HS trả lời miệng.


- Dựng một tam giác đều có cạnh tuỳ ý


để có góc 600<sub>.</sub>


- Dựng tia phân giác của góc 600<sub> ta được</sub>


góc 300<sub>. </sub>


MộtHS thực hiện dựng trên bảng.


Bài 34.Tr.83.SGK 1 HS đọc to đề bài trong SGK.


Dựng hình thang ABCD biết D 900<sub>, đáy</sub>


CD = 3cm,cạnh bên AD = 2cm, BC = 3cm
-Tất cả lớp vẽ phác hình cần dựng.


(Nhắc HS điền tất cả các yếu tố đề bài cho
lên hình).


1 HS vẽ phác hình trên bảng.



-Tam giác nào dựng được ngay ?
-Đỉnh B dựng như thế nào ?


HS1: Tam giác ADC dựng được ngay,


vì biết D 900<sub> ; cạnh AD = 2cm ; DC =</sub>


3cm.


HS 2: Đỉnh B cách C 3cm nên B  (C;


3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi
qua A song song với DC.


GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào
vở, một HS lên bảng dựng hình.


GV cho độ dài các cạnh trên bảng.


HS3: Dựng hình trên bảng.
a) Cách dựng :


- Dựng  ADC có D 900


AD = 2cm ; DC = 3cm


- Dựng đường thẳng yy’ đi qua A và
yy’ // DC.


- Dựng đường trịn tâm C bán kính 3cm


cắt yy’ tại điểm B (và B’).


Nối BC (và B’C).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



Yêu cầu một HS chứng minh miệng, một
HS khác lên ghi phần chứng minh.


HS4 ghi :


b) Chứng minh :


ABCD là hình thang vì AB // CD.


có AD = 2cm ; D 900<sub> ; DC = 3cm.</sub>


BC = 3cm (theo cách dựng).
-Có bao nhiêu hình thang thỏa mãn các


điều kiện của đề bài ?


HS: Có hai hình thang ABCD và AB’CD
thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài
toán có hai nghiệm hình.


GV cho HS lớp nhận xét, đánh giá điểm.
Bài 3 Dựng hình thang ABCD biết AB =


1,5cm ; D 600<sub> ; </sub>C 450<sub> ; DC = 4,5cm</sub> HS cả lớp đọc kĩ đề trong 2 phút. Sau đó



vẽ phác hình cần dựng.
GV cùng vẽ phác hình với HS (vẽ trên


bảng).


-Quan sát hình vẽ phác, có tam giác nào
dựng được ngay không ?


-Vẽ thêm đường phụ nào để có thể tạo ra
tam giác dựng được.


HS: Từ B kẻ Bx // AD và cắt DC tại E.


Ta có BEC 600<sub>.</sub>


GV vẽ BE // AD vào hình vẽ phác. Vậy  BEC dựng được vì biết 2 góc và


cạnh EC = 4,5 -1,5 = 3,0cm.


-Sau khi dựng xong  BEC, đỉnh D xác


định thế nào ? đỉnh A xác định thế nào ?


Đỉnh D nằm trên đường thẳng EC và đỉnh
D cách E 1,5cm.


-Dựng tia Dt // EB.
-Dựng By // DC.



A là giao của tia Dt và By.
GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện


phần cách dựng bằng thước kẻ, compa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



Sau đó nêu miệng cách dựng.


-Dựng  BEC có EC = 3cm E 600;


 0


C45


-Dựng đỉnh D cách E 1,5cm sao cho E
nằm giữa D ; C.


- Dựng tia Dt // EB
- Dựng tia By // DC


By  Dt = {A}.


Ta được hình thang ABCD cần dựng.
-Em nào thực hiện tiếp phần chứng minh ? HS chứng minh miệng :


ABCD là hình thang vì BA // DC.
Có DC = DE + EC = 1,5 + 3


DC = 4,5 (cm) BEC 600<sub>(theo cách</sub>



dựng).


DA // EB  D 600<sub>, </sub>C 450<sub> (theo cách</sub>


dựng).


Hình thang ABCD thỏa mãn điều kiện
đầu bài.


<b>4.Củng cố</b>


-GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Cần nắm vững để giải một bài tốn dựng hình ta phải làm những phần nào ?
-Rèn thêm kĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình.


-Làm tốt các bài tập 46,49, 50, 52 Tr.65.SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



Ngày soạn : 30/08/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 10. ĐỐI XỨNG TRỤC</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>



+Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường
thẳng d.


-HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình
thang cân là hình có trục đối xứng.


+Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với
một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.


-Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.


-HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong tốn học và trong thực tế.


+Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy
luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ, phấn màu. Hình 53, 54 phóng to
-Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình trịn, hình thang cân.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, compa. Tấm bìa hình thang cân.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


1) Đường trung trực của một đoạn thẳng
là gì ?


2) Cho đường thẳng d và một điểm A


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



(Ad). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là


đường trung trực của đoạn thẳng AA’.


HS dưới lớp theo dõi, nhận xét


<b>3.Bài mới</b>


Hai điểm A ; A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta cịn nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục


d  Vào bài học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng</b>



-Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường
thẳng d ?


Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua
đường thẳng d nếu d là đường trung trực
của đoạn thẳng nối hai điểm đó.


Cho HS đọc định nghĩa hai điểm đối xứng
qua đường thẳng (SGK).


Một HS đọc định nghĩa Tr.84 SGK.


GV ghi:


M và M’ đối
xứng nhau qua
đường thẳng d.




Đường thẳng d là
trung trực của đoạn
thẳng MM’


HS ghi vở.


Cho đường thẳng d ; M d; Bd, hãy vẽ


diểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm
B’ đối xứng với B qua d.



-Nêu nhận xét về B và B’.
GV : Nêu qui ước tr84 SGK.


HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ.


HS : B’  B


-Nếu cho điểm M và đường thẳng d. Có
thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M
qua d?


Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với diểm
M qua đường thằng d.


<b>Hoạt động 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng</b>


GV yêu cầu HS thực hiện ?2
Tr.84.SGK.


Một HS đọc to đề bài ?2.


HS vẽ vào vở. Một HS lên bảng vẽ.


-Nêu nhận xét về điểm C’.


-Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm


Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>



gì ? đối xứng với A.


B’ đối xứng với B qua đường thẳng d.
GV giới thiệu: Hai đoạn thẳng AB và


A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua
đường thẳng d.


Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều
có một điểm C’ đối xứng với nó qua d
thuộc đoạn A’B’ và ngược lại. Một cách
tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng với
nhau qua đường thẳng d ?


HS: Hai hình đối xứng với nhau qua
đường thẳng d nếu : mỗi điểm thuộc hình
này đối xứng với một điểm thuộc hình kia
qua đường thẳng d và ngược lại.


Gọi HS đọc lại định nghĩa Tr.85 SGK.
GV chuẩn bị sẵn hình 53, 54 phóng to trên
giấy hoặc bảng phụ để giới thiệu về hai
đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai
tam giác, hai hình H và H’ đối xứng nhau
qua đường thẳng d.


Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng
nhau qua một đường thẳng.



HS nghe GV trình bày.


Sau đó nêu kết luận: Người ta chứng minh
được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam
giác) đối xứng với nhau qua một đường


thẳng thì chúng bằng nhau. HS ghi kết luận: Tr.85.SGK.


-Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối
xứng nhau qua một trục.


Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành
lá...


Bài tập củng cố


1/ Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn
thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB
qua d ta làm thế nào ?


HS: Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng
điểm A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với
B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’.


2/ Cho  ABC, muốn dựng


 A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm


thế nào ?



HS: Muốn dựng  A’B’C’ ta chỉ cần


dựng các điểm A’ ; B’ ; C’ đối xứng với
A ; B ; C qua d. Vẽ


 A’B’C’, được  A’B’C’ đối xứng với 


ABC qua d.


<b>Hoạt động 3. Hình có trục đối xứng</b>


Cho HS làm ?3 SGK tr 86.
GV vẽ hình :


Một HS đọc ?3 Tr.86.SGK.
HS trả lời


Xét  ABC cân tại A. Hình đối xứng với


cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC.
Hình đối xứng với cạnh AC qua đường
cao AH là cạnh AB.


Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là
đoạn CH và ngược lại.


-Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của 


ABC qua đường cao AH ở đâu ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>



Người ta nói AH là trục đối xứng của tam
giác cân ABC.


Sau đó GV giới thiệu định nghĩa trục đối
xứng của hình H Tr.86.SGK.


Một HS đọc lại định nghĩa Tr.86.SGK.
GV cho HS làm ?4 SGK.


Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.


a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b) Tam giác đều ABC có ba trục đối
xứng.


c) Đường trịn tâm O có vơ số trục đối
xứng.


GV dùng các miếng bìa có dạng chữ A,
tam giác đều, hình trịn gấp theo các trục
đối xứng để minh hoạ.


HS quan sát.


GV đưa tấm bìa hình thang cân ABCD
(AB // DC) hỏi : Hình thang cân có trục
đối xứng khơng ? Là đường nào ?



HS: Hình thang cân có trục đối xứng là
đường thẳng đí qua trung điểm hai đáy.


GV thực hiện gấp hình minh hoạ. HS thực hành gấp hình thang cân.


GV u cầu HS đọc định lí Tr.87.SGK về
trục đối xứng của hình thang cân.


<b>4.Củng cố</b>


-GV hệ thống lại toàn bài


-Cho HS làm Bài 41.SGK.Tr.88


HS trả lời …
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai


Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là
đường thẳng AB và đường trung trực của
đoạn thẳng AB.


<b>5.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>



Ngày soạn : 05/09/2011


Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 11. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một
trục), về hình có trục đối xứng.


+Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một
trục đối xứng.


-Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong
thực tế cuộc sống.


+Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy
luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.


- Vẽ trên bảng phụ hình 59 Tr.87, hình 61 Tr.88.SGK. Phiếu học tập.


<b>2.Học sinh</b>


- Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng
qua một đường thẳng? Vẽ hình đối xứng


của ABC qua đường thẳng d.


HS2.Chữa bài 36 Tr.87.SGK


HS1.Lên bảng thực hiện
HS2.Lên bảng chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Bài 37.Tr.87.SGK.


Tìm các hình trục đối xứng trên hình 59
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ



Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các
hình.


Hình 59a có hai trục đối xứng.


Hình 59b, 59c, 59d, 59e, 59i mỗi hình có
một trục đối xứng.


Hình 59g có năm trục đối xứng.
Hình 59h khơng có trục đối xứng.
Bài 39.Tr.88.SGK


GV đọc to đề bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS
vẽ hình theo lời GV đọc.


Một HS vẽ hình trên bảng
Cả lớp vẽ vào vở.


GV ghi kết luận :


Chứng minh: AD + DB < AE + EB


-Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn
bằng nhau. Giải thích ?


HS: Do điểm A đối xứng với điểm C
qua đường thẳng d nên d là trung trực


của đoạn AC  AD = CD và AE = CE



Vậy tổng AD + DB = ?
AE + EB = ?


HS: AD + DB = CD + DB = CB (1)


AE + EB = CE + EB (2)


-Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE +
EB ?


HS: CEB có :


CB < CE + EB (Bất đẳng thức tam giác)


 AD + DB < AE + EB


Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng
một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d
thì điểm D (giao điểm của CB với đường
thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó
tới A và B là nhỏ nhất.


-Áp dụng kết quả của câu a hãy trả lời câu
hỏi b ?


b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên
đi là con đường ADB.


Tương tự hãy làm bài tập sau



Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía
một con sơng thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí
nào để tổng các khoảng cách từ cầu đến A
và đến B nhỏ nhất.


HS lên bảng vẽ và trả lời.


Bài 4.Tr.88.SGK


GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Yêu cầu HS quan sát, mô tả từng biển báo
giao thông và quy định của luật giao thông.


HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và
thực hiện theo quy định.


- Biển a), b), d) mỗi biển có 1 trục đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



-Biển nào có trục đối xứng ? xứng.


Biển c) khơng có trục đối xứng.
Cho HS làm bài tập củng cố


Vẽ hình đối xứng qua đường thẳng d của
hình đã vẽ.


HS làm bài trên phiếu học tập.



<i>(Cho HS thi vẽ nhanh, vẽ đúng, vẽ đẹp,</i>
<i>GV thu 10 bài nộp đầu tiên nhận xét, đánh</i>
<i>giá và có thưởng cho 3 bài tốt nhất trong</i>
<i>10 bài đầu tiên,)</i>


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài Đối xứng trục.


-Làm tốt các bài tập 60, 62, 64, 65, 66, 71 Tr.66, 67 SBT.


Ngày soạn : 18/09/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 10. HÌNH BÌNH HÀNH</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình
hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.


+Kĩ năng: HS vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu của hình bình hành để
chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng
hàng, hai đường thẳng song song.


+Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy
luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.


-Một số hình vẽ, đề bài viết trên giấy trong hoặc bảng phụ.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, compa…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


Chúng ta đã biết được một dạng đặc biệt của tứ giác, đó là hình thang. Hãy
quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 Tr.90.SGK, cho biết tứ giác đó có gì đặc biệt?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>




<b>Hoạt động 1. Định nghĩa</b>


-Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là
hình bình hành.


Hình bình hình là một dạng tứ giác đặc biệt
mà hôm nay chúng ta sẽ học.


Yêu cầu HS đọc ĐN hình bình hành
trong SGK.


HS đọc định nghĩa hình bình hành tr90
SGK.


HS vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn
của GV.


GV hướng dẫn HS vẽ hình:


-Dùng thước thẳng 2 lề tịnh tiến song
song ta vẽ được một tứ giác có các cạnh
đối song song.


-Tứ giác ABCD là hình bình hành khi
nào ?


(GV ghi lại trên bảng)





Tứ giác ABCD là hình bình hành




AB // CD
AD // BC





-Vậy hình thang có phải là hình bình
hành khơng ?


-Khơng phải, vì hình thang chỉ có hai
cạnh đối song song, cịn hình bình hành
có các cạnh đối song song.


-Hình bình hành có phải là hình thang


khơng? HS: Hình bình hành là một hình thang<sub>đặc biệt có hai cạnh bên song song.</sub>


-Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình
bình hành.


Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác
ABCD ở cân đĩa trong hình 65 SGK ...


<b>Hoạt động 2. Tính chất</b>



-Hình bình hành là tứ giác, là hình thang,
vậy trước tiên hình bình hành có những
tính chất gì ?


HS: Hình bình hành mang đầy đủ tính
chất của tứ giác, của hình thang.


-Hãy nêu cụ thể. -Trong hình bình hành, tổng các góc


bằng 3600<sub>.</sub>


Trong hình bình hành các góc kề với mỗi
cạnh bù nhau.


-Nhưng hình bình hành là hình thang có
hai cạnh bên song song. Hãy thử phát
hiện thêm các tính chất về cạnh, về góc,
về đường chéo của hình bình hành?


HS phát hiện :


Trong hình bình hành :
– Các cạnh đối bằng nhau.
– Các góc đối bằng nhau


– Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.


+Nhận xét của các em là đúng, đó chính
là nội dung định lý về tính chất hình bình


hành.


GV đọc lại định lí Tr.90.SGK.


GV vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT, KL
của định lí.


GT


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>



KL


a) AB = CD ; AD = BC
b) A C ; B  D


c) OA = OC ; OB = OD
-Em nào có thể chứng minh ý a)


Chứng minh


a) Hình bình hành ABCD là hình thang
có hai cạnh bên song song AD // BC nên
AD = BC ; AB = DC.


-Em nào có thể chứng minh ý b) b) Nối AC, xét ADC và CBA có:


AD = BC, DC = BA (chứng minh trên)
cạnh AC chung



nên ADC = CBA (c.c.c)


 D B (hai góc tương ứng)


GV nối đường chéo BD. <sub>Chứng minh tương tự ta được </sub><sub>A</sub> <sub></sub><sub>C</sub>


-Chứng minh ý c) ? c) AOB và COD có


AB = CD (chứng minh trên)


 


1 1


A C <sub> (so le trong do AB//DC)</sub>


 
1 1


B D <sub> (so le trong do AB//DC)</sub>


AOB = COD (g.c.g)


 OA = OC; OD = OB


(hai cạnh tương ứng)
Bài tập củng cố: (bảng phụ)


Cho ABC, có D, E, F theo thứ tự là



trung điểm AB, AC, BC. Chứng minh


BDEF là hình bình hành và B DEF


HS trình bày miệng :


ABC có AD=DB (GT), AE=EC (GT)


DE là đường trung bình của 


DE // BC


Chứng minh tương tự  EF // AB


Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành


(theo định nghĩa) B DEF (theo tính


chất hình bình hành)


<b>Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết</b>


-Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một
hình bình hành ?


HS: Dựa vào định nghĩa. Tứ giác có các
cạnh đối song song là hình bình hành.
GV : Đúng !


-Cịn có thể dựa vào dấu hiệu nào nữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>



không ?


GV đưa năm dấu hiệu nhận biết hình
bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh.


1. Tứ giác có các <i>cạnh đối song song</i> là


hình bình hành.


2. Tứ giác có <i>các cạnh đối bằng nhau</i> là


hình bình hành.


3. Tứ giác có <i>hai cạnh đối song song và</i>


<i>bằng nhau</i> là hình bình hành.


4. Tứ giác có <i>các góc đối bằng nhau</i> là


hình bình hành.


5. Tứ giác có <i>hai đường chéo cắt nhau</i>


<i>tại trung điểm mỗi đường</i> là hình bình
hành.


GV nói : Trong năm dấu hiệu này có ba


dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc,
một dấu hiệu về đường chéo.


GV: Có thể cho HS chứng minh một
trong bốn dấu hiệu sau, nếu còn thời
gian. Nếu hết thời gian, việc chứng minh
bốn dấu hiệu sau giao về nhà.


Sau đó GV yêu cầu HS làm ?3 Tr.92
SGK.


(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).


HS trả lời miệng :


a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì
có các cạnh đối bằng nhau.


b) Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có
các góc đối bằng nhau.


c) Tứ giác IKMN khơng là hình bình
hành (vì IN // KM)


d) Tứ giác PQRS là hình bình hành vì có
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.


e) Tứ giác XYUV là hình bình hành vì
có hai cạnh đối VX và UY song song và


bằng nhau.


<b>4.Củng cố</b>


Bài 43 Tr.92.SGK.
(Đề bài xem SGK)


HS trả lời miệng.


-Tứ giác ABCD là hình bình hành, tứ
giác EFGH là hình bình hành vì có một
cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
-Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có
hai cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường (thông qua chứng minh tam giác
bằng nhau).


Bài 44 Tr.92.SGK.


(Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)


HS chứng minh miệng.


ABCD là hình bình hành  AD = BC


có DE = EA =


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>




Chứng minh BE = DF


BF = FC =


1


2<sub>BC </sub><sub></sub><sub> DE = BF</sub>


Xét tứ giác DEBF có :
DE // BF (vì AD // BC)
DE = BF (chứng minh trên)


 DEBF là hình bình hành vì có hai


cạnh đối // và bằng nhau.


 BE = DF (tính chất hình bình hành)


<b>5.Hướng dẫn </b>


-Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Chứng minh các
dấu hiệu còn lại.


-Bài tập về nhà số 45, 46, 47 tr92, 93 SGK. Bài số 78, 79, 80 Tr.68.SBT.


Ngày soạn : 20/09/2011
Ngày giảng: 8A: /09/2011
8B: /09/2011


<b>TIẾT 11.</b>

<b> LUYỆN TẬP</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết).


+Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ
hình, chứng minh, suy luận hợp lý.


+Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.


-Một số hình vẽ, đề bài viết trên giấy trong hoặc bảng phụ.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, compa…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>



1) Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Chữa bài tập 46.Tr.92.SGK.


2) Các câu sau đúng hay sai.(Đề bài đưa lên bảng phụ).


a – Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.- Đúng


b – Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.- Đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>



e – Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình
hành. - Đúng


<b>3.Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


GV vẽ hình 72 lên bảng. Bài 47.Tr.93.SGK


Một HS đọc to đề bài.
HS vẽ hình vào vở.


Một HS lên bảng viết GT, KL của bài.
GT



ABCD là hình bình hành


AH  DB, CK  DB


OH = OK


KL a) AHCK là hình bình hành


b) A; O ; C thẳng hàng.
-Quan sát hình, ta thấy ngay tứ giác AHCK


có đặc điểm gì ?


HS: AH // CK vì cùng  DB


-Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng
định AHCK là hình bình hành ?


Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC.


-Em nào chứng minh được. Theo đầu bài ta có :


AH DB


AH // CK


CK DB


 






 <sub></sub>


Xét AHD và CKB có :


  0


HK 90


AD = CB (tính chất hình bình hành)


 


1 1


D B <sub> (so le trong của AD//BC)</sub>


AHD=CKB (cạnh huyền, góc nhọn)


 AH = CK (hai cạnh tương ứng) .


Từ ,  AHCK là hình bình hành


-Chứng minh ý b) ?


-Điểm O có vị trí như thế nào đối với
đoạn thẳng HK ?



– O là trung điểm của HK mà AHCK là
hình bình hành (theo chứng minh câu a).


 O cũng là trung điểm của đường chéo


AC (theo tính chất của hình bình hành).


 A; O; C thẳng hàng


Bài 2 Bài 48.Tr.92.SGK


Chứng minh


-HEFG là hình gì ? Vì sao ?


-H ; E là trung điểm của AD; AB. Vậy có


Theo đầu bài:


H; E; F; G lần lượt là trung điểm của AD;


GT Tứ giác ABCD
AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = DA


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>



kết luận gì về đoạn thẳng HE ?
-Tương tự đối với đoạn thẳng GF ?



Còn các cách chứng minh khác về nhà các
em tìm hiểu sau.


AB; CB; CD  đoạn thẳng HE là đường


trung bình của ADB


Đoạn thẳng FG là đường trung bình của


DBC nên HE // DB


và HE =


1


2<sub>DB, GF//DB và GF = </sub>


1
2<sub>DB</sub>


 HE // GF (//DB) và HE = GF (=


DB
2 <sub>)</sub>


 Tứ giác EFGH là hình bình hành.


Bài 3. Cho hình bình hành ABCD, qua B


vẽ đoạn thẳng EF sao cho EF//AC và EB


= BF = AC.


a) Các tứ giác AEBC; ABFC là hình gì?
b) Hình bình hành ABCD có thêm điều
kiện gì thì E đối xứng với F qua đường
thẳng BD ?


GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi vẽ hình
ghi GT, KL


Bài 3


HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài


GT ABCD là hình bình hành


B  EF ; EF // AC ;


BE = BF = AC


KL a) AEBC ; ABFC là hình gì ?


b) Điều kiện để E đối xứng với F
qua trục BD


-Em nào thực hiện câu a ? <sub>Một HS lên bảng ghi chứng minh a)</sub>


Chứng minh


a) Tứ giác AEBC là hình bình hành vì EB


// AC và EB = AC (GT)


Tương tự tứ giác ABFC là hình bình hành
vì BF // AC và BF = AC.


GV đọc câu b của bài toán và hỏi : Hai
điểm đối xứng với nhau qua một đường
thẳng khi nào ?


HS: Hai điểm đối xứng nhau qua đường
thẳng khi đường thẳng là đường trung trực
của đoạn thẳng nối hai điểm đó.


-Vậy E và F đối xứng nhau qua BD khi
nào ?


b) E và F đối xứng với nhau qua đường


thẳng BD  đường thẳng BD là trung trực


của đoạn thẳng EF


 DB  EF (vì EB = BF (GT))


 DB  AC (vì EF // AC)


 DAC cân tại D vì có DO vừa là trung


tuyến, vừa là đường cao.



 Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>



<b>4.Củng cố</b>


-GV hệ thống lại toàn bộ nội dung của bài học
<b>5.Hướng dẫn</b>


-Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết
hình bình hành.


-Làm bài tập 49.Tr.93.SGK. Bài 83, 85, 87, 89.Tr.69.SBT.


Ngày soạn : 25/09/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 12. ĐỐI XỨNG TÂM</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS nhận biết được các khái niệm hai điểm đối xứng nhau qua một điểm,
hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.


-HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành
là hình có tâm đối xứng.


-HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.


+Kĩ năng: HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng


với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.


+Thái độ: Có thái độ học tập nghiệm túc.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên giấy trong (N, S, E), bút
dạ, phấn màu.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


Chúng ta đã biết thế nào là đối xứng trục và hình có trục đối xứng. Vậy thế nào
là đối xứng tâm và những hình nào có tâm đối xứng? Chúng ta vào bài hôm nay.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>



GV giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với
A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua
O, A và A’ là hai điểm đối xứng với
nhau qua điểm O.


HS làm vào vở, một HS lên bảng vẽ.


-Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với
nhau qua điểm O ?


Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O
nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối
hai điểm đó.


GV: Nếu A  O thì A’ ở đâu ? – Nếu A  O thì A’  O.


GV nêu qui ước: Điểm đối xứng với
điểm O qua O cũng là điểm O.


-Tìm trên hình hai điểm đối xứng nhau
qua điểm O ? (Trên hình vẽ đầu bài)


HS: Điểm B và D đối xứng nhau qua
điểm O.



Điểm A và C đối xứng nhau qua điểm O.
GV: Với một điểm O cho trước, ứng với


một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng
với A qua điểm O.


HS: Với một điểm O cho trước ứng với
một điểm A chỉ có một điểm đối xứng
với A qua điểm O.


<b>Hoạt động 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm</b>


Yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?2 SGK.
GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm
O, yêu cầu HS :


– Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.
– Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.
– Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ
điểm C’ đối xứng với C qua O.


2.Hai hình đối xứng qua một điểm


HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng
làm.


-Em có nhận xét gì về vị trí của điểm
C’ ?



GV: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên
hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc
đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm
thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược
lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai
hình đối xứng với nhau qua điểm O.


HS: Điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B'


-Vậy thế nào là hai hình đối xứng với
nhau qua điểm O ?


HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với
nhau qua điểm O như trong SGK.


-Em có NX gì về hai đoạn thẳng (góc,
tam giác) ĐX với nhau qua một điểm ?


Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) ĐX
với nhau qua một điểm thì chúng bằng
nhau.


GV khẳng định nhận xét trên là đúng.


-Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ HS: Hình H và H’ đối xứng nhau qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



có quan hệ gì ?



-Nếu quay hình H quanh O một góc 1800


thì sao ?


tâm O. Nếu quay hình H quanh O một


góc 1800<sub> thì hai hình trùng nhau.</sub>


<b>Hoạt động 3. Hình có tâm đối xứng</b>


Chỉ vào hình bình hành đã có ở phần
kiểm tra hỏi : ở hình bình hành ABCD,
hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của
cạnh AD qua tâm O ?


3.Hình có tâm đối xứng


HS: Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm
O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh
AD qua tâm O là cạnh CB.


– Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M
bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở
đâu ? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của
hình bình hành ABCD).


HS: Điểm đối xứng với điểm M qua tâm
O cùng thuộc hình bình hành ABCD.
HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O.


GV giới thiệu : Điểm O là tâm đối xứng


của hình bình hành ABCD và nêu tổng
quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình
H tr95 SGK.


GV yêu cầu HS đọc định lý tr95 SGK. Một HS đọc to định lí SGK.


Cho HS làm ?4 Tr.95.SGK. HS trả lời miệng ?4


<b>4.Củng cố</b>


Bài tập: Trong các hình sau, hình nào là
hình có tâm đối xứng ? hình nào có trục
đối xứng ? có mấy trục đối xứng ?


(Đề bài ghi trên phiếu học tập)


HS làm việc theo nhóm.


-Chữ M khơng có tâm đối xứng, có mơt
trục đối xứng


-Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối
xứng.


-Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối
xứng.


-Tam giác đều: Khơng có tâm đối xứng,


có 3 trục đối xứng.


-Hình thang cân: Khơng có tâm đối
xứng, có 1 trục đối xứng.


-Đường trịn: Có một tâm đối xứng, có
vơ số trục đối xứng.


-Hình bình hành: có 1 tâm đối xứng,
khơng có trục đối xứng.


Đại diện một nhóm trình bày lời giải.


Bài 51.Tr.96.SGK.


GV đưa hình vẽ sẵn có điểm H lên bảng
phụ. Yêu cầu HS vẽ điểm K đối xứng
với H qua gốc O và tìm toạ độ của K.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>



Toạ độ của K(–3 ; –2)


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Ôn lại các định nghĩa, tính chất về đối xứng tâm.
-Làm các bài tập 52, 53, 54.Tr.96.SGK.


Ngày soạn : 27/09/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011


8B: /10/2011


<b>TIẾT 13. LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh
với phép đối xứng qua một trục.


+Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài
tập chứng minh, nhận biết khái niệm.


+Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, bút dạ.


<b>2.Học sinh</b>


-Thước thẳng, compa, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>



HS1.


a) Thế nào là 2 điểm ĐX qua điểm O ? Thế nào là 2 hình đối xứng qua điểm O ?


b) Cho ABC như hình vẽ.


Hãy vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC


qua trọng tâm G của ABC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>



<b>3.Bài mới</b>


Giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về đối xứng tâm và các hình có
tâm đối xứng cũng như ứng dụng của tâm đối xứng trong cuộc sống.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập </b>


Bài 54.Tr.96.SGK


GV có thể hướng dẫn HS phân tích
bài theo sơ đồ:


B và C đối xứng nhau qua O.





B, O, C thẳng hàng và OB = OC.




    0


1 2 3 4


O O O O 180


và OB = OC = OA




Một HS đọc to đề bài


Một HS vẽ hình ghi GT, KL


  0


2 3


O O 90 <sub>, </sub><sub></sub><sub>OAB cân, </sub><sub></sub><sub>OAC cân.</sub>


Sau đó u cầu HS trình bày miệng,
GV ghi lại bài chứng minh trên bảng.
OC = OA.





  0


2 3


O O 90 <sub>, </sub><sub></sub><sub>OAB cân, </sub><sub></sub><sub>OAC cân.</sub>


<b>Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng,</b>
<b>GV ghi lại bài chứng minh trên</b>
<b>bảng.</b>


GT


 0


xOy 90 <sub>, A nằm trong góc xOy</sub>


A và B đối xứng nhau qua Ox
A và C đối xứng nhau qua Oy
KL C và B đối xứng nhau qua O


Chứng minh


C và A đối xứng nhau qua Oy  Oy là


trung trực của CA  OC = OA.


 OCA cân tại O, có OE  CA. 


 <sub>3</sub>  <sub>4</sub>



O O <sub> (t/c </sub><sub></sub><sub> cân).</sub>


Chứng minh tương tự


 OA = OB và O 2 O 1


Vậy OC = OB = OA (1)


    0


3 2 4 1


O O O O 90


 O 1O 2 O 3 O 4 1800 (2)


Từ (1), (2)  O là trung điểm của CB hay


C và B đối xứng nhau qua O.
Bài tập


a) Cho tam giác vng ABC


(A <sub> = 90</sub>0<sub>) Vẽ hình đối xứng của tam </sub>


giác ABC qua tâm A


a)



b) Cho đường trịn O, bán kính R. Vẽ
hình đối xứng của đường tròn O qua
tâm O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>



Hình đối xứng của đường trịn O bán kính
R qua tâm O chính là đường trịn O bán
kính R


c) Cho tứ giác ABCD có AC  BD tại


O. Vẽ hình đối xứng với tứ giác
ABCD qua tâm O.


c)


Bài 56.Tr.96.SGK


(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV cần phân tích kĩ về tam giác đều
để HS thấy rõ là tam giác đều có ba
trục đối xứng nhưng khơng có tâm đối
xứng.


HS quan sát hình vẽ, rồi trả lời miệng :
a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối
xứng.


b) Tam giác đều ABC khơng có tâm đối


xứng.


c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có
tâm đối xứng.


d) Biển chỉ hướng đi vịng tránh chướng
ngại vật khơng có tâm đối xứng.


Bài 57.Tr.96.SGK


GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi trả
lời.


Một HS đọc, các HS khác trả lời.
a) Đúng.


b) Sai (hình bạn vẽ khi kiểm tra đầu giờ).
c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài tập. Cho hình vẽ, hỏi O là tâm đối


xứng của tứ giác nào ? Vì sao ?


HS quan sát, suy nghĩ, rồi trả lời


+ Tứ giác ABCD có AB = CD = BC = AD


 ABCD là hình bình hành (các cạnh đối


bằng nhau) nên nó nhận giao điểm O của
hai đường chéo là tâm đối xứng.



+ Ta có MNPQ cùng là hình bình hành vì
MN // PQ (// AC) và MN = PQ (=


1
2<sub>AC)</sub>


 MNPQ cũng nhận giao điểm O của hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>



<b>4.Củng cố</b>


GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng.


<b>Đối xứng trục</b> <b>Đối xứng tâm</b>


Hai
điểm
đối
xứng


A và A’ đối xứng nhau


qua d  d là trung trực


của đoạn thẳng AA’.


A và A’ đối xứng nhau qua O  O là



trung điểm của đoạn thẳng AA’


Hai
hình
đối
xứng


Hình có trục đối xứng Hình có tâm đối xứng


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Về nhà làm tốt bài tập số 95, 96, 97, 101 Tr.70, 71 SBT.


-Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.


Ngày soạn : 29/09/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 14.</b>

<b> HÌNH CHỮ NHẬT</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS biết định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các
dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.


+Kĩ năng: HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác
là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
+Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Bảng vẽ sẵn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay khơng.
-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>



-Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình
hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật. Em
hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Hoạt động 1. Định nghĩa</b>


-Theo em hình chữ nhật là một tứ giác có
đặc điểm gì về góc?


1.Định nghĩa


HS: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc
vng.


GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.


ABCD là hình chữ nhật


    0


A B C D 90


    


HS vẽ hình chữ nhật vào vở.


Hình chữ nhật có phải là hình bình hành
khơng? Có phải là hình thang cân khơng ?


HS: hình chữ nhật ABDC là một hình
bình hành vì có :


AB // DC (cùng  AD)



và AD // BC (cùng  DC)


GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một
hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình
thang cân đặc biệt.


Hoặc A C 90   0<sub> và </sub>B D 90   0


-Hình chữ nhật ABCD là một hình thang
cân vì có AB // DC (chứng minh trên, và


  0


D C 90  <sub>)</sub>
<b>Hoạt động 2. Tính chất</b>


-Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành,
vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật
có những tính chất gì ?


2.Tính chất


HS: Vì hình chữ nhật là hình bình hành
nên có :


+ Các cạnh đối bằng nhau.


+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường.



-Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên
có hai đường chéo bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>



chất của hình bình hành, của hình thang
cân.


Trong hình chữ nhật


+ Hai đường chéo bằng nhau


+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường.


GV yêu cầu HS nêu tính chất này dưới
dạng GT, KL.


HS nêu


<b>Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết</b>


GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ
nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có
mấy góc vng ? Vì sao ?


3.Dấu hiệu nhận biết


HS: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ


nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có
ba góc vng, vì tổng các góc của tứ giác


là 3600


 góc thứ tư là 900.


-Nếu một tứ giác đã là hình thang cân thì
cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình
chữ nhật ? Vì sao ?


HS: Hình thang cân nếu có thêm một góc
vng sẽ trở thành hình chữ nhật.


Ví dụ: Hình thang cân ABCD(AB//CD) có


 0


A 90 <sub></sub> B 90  0<sub>(theo định nghĩa thang</sub>


cân)


C D 90   0(vì AB//CD nên hai góc


trong cùng phía bù nhau).
-Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần


thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ
nhật? Vì sao?



HS: Hình bình hành nếu có thêm một góc
vng hoặc có hai đường chéo bằng nhau
sẽ trở thành hình chữ nhật.


GV xác nhận có bốn dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật (một dấu hiệu đi từ tứ giác,
một dấu hiệu đi từ thang cân, hai dấu hiệu
đi từ hình bình hành).


GV yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận
biết” tr97 SGK.


Một HS đọc “Dấu hiệu nhận biết” SGK.
GV đưa hình 85 và GT, KL lên màn hình,


yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận
biết 4.


HS trình bày tương tự tr98 SGK.


GV đặt câu hỏi : HS trả lời


a) Tứ giác có hai góc vng có phải là
hình chữ nhật khơng ?


a) Khơng
b) Hình thang có một góc vng có là


hình chữ nhật khơng ?



b) Khơng là hình chữ nhật (là hình thang
vng)


c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
có là hình chữ nhật khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>



d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
và cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường có là hình chữ nhật khơng ?


d) Có là hình chữ nhật.
GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng


vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật),
yêu cầu HS làm ?2


HS lên bảng kiểm tra.
Cách 1: Kiểm tra nếu có


AB = CD ; AD = BC và AC = BD thì kết
luận ABCD là hình chữ nhật.


Cách 2: Kiểm tra nếu có OA = OB = OC
= OD thì kết luận ABCD là hình chữ
nhật.


<b>Hoạt động 4. Áp dụng vào tam giác vng </b>



GV u cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm ?3


Nửa lớp làm ?4


GV phát phiếu học tập trên có hình vẽ sẵn
(Hình 86 hoặc hình 87) cho các nhóm.


4.Áp dụng vào tam giác


HS hoạt động theo nhóm làm ?3


-Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường, hình bình hành ABCD có


 0


A 90 <sub> nên là hình chữ nhật.</sub>


b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC
GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao đổi


thống nhất rồi cử đại diện trình bày bài
làm.




1 1



AM AD BC


2 2


 


c) Vậy trong tam giác vuông, đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng
nửa cạnh huyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>



a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường. Hình bình hành ABCD là
hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng
nhau.


b) ABCD là hình chữ nhật nên BAC 90  0


Vậy ABC là tam giác vuông.


c) Nếu một tam giác có đường trung
tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy
thì tam giác đó là tam giác vng.


GV đưa định lí tr99 SGK lên màn hình,
u cầu HS đọc lại.


Một HS đọc định lí SGK.


GV hỏi : Hai định lí trên có quan hệ như


thế nào với nhau ?


HS: Hai định lí trên là hai định lí thuận và
đảo của nhau.


<b>4.Củng cố</b>


-Phát hiện ĐN, TC, các dấu hiệu nhận
biết hình chữ nhật?


Bài tập 60.Tr.99.SGK.


HS trả lời câu hỏi.
HS giải nhanh bài tập.
Tam giác vng ABC có:


BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> (ĐL Pytago)</sub>


BC2<sub> = 7</sub>2<sub> + 24</sub>2 <sub></sub> <sub> BC</sub>2<sub> = 625 </sub>


 BC = 25 (cm)


BC
AM


2



(tính chất tam giác vng)


25


AM 12,5cm


2


 


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Ơn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành,
hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vng.


-Bài tập số 58, 59, 61, 62, 63.Tr.99, 100.SGK.


Ngày soạn : 02/10/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 15. LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ
nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thơng qua bài tập.


+Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình
chữ nhật trong tính tốn, chứng minh và các bài toán thực tế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Ơn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành,
hình chữ nhật và làm các bài tập.


-Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Vẽ một hình chữ nhật.
Chữa bài tập 58.Tr.99.SGK.


HS2.Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
Nêu các tính chất về các cạnh và đường
chéo của hình chữ nhật



Chữa bài tập 59.Tr.99.SGK


HS1. Lên bảng thực hiện.
HS2.Lên bảng thực hiện.
HS lớp nhận xét.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Bài 62.Tr.99.SGK.


Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình


HS quan sát, trả lời …
a) Câu a) đúng.


Giải thích : Gọi trung điểm của cạnh huyền AB


là M  CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền


của tam giác vuông ACB


AB
CM


2



 


AB


C (M; )


2


 


b) Câu b) đúng


Giải thích: Có OA = OB = OC = R(O)  CO là


trung tuyến của tam giác ACB mà


AB
CO


2


Tam giác ABC vuông tại C


Bài 64.Tr.100.SGK


GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng
thước kẻ và compa.


-Hãy chứng minh tứ giác EFGH là


hình chữ nhật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>



GV gợi ý nhận xét về DEC


HS: DEC có


  


1 2 D


D D


2


 


;


  


1 2 C


C C


2


 



  0


D C 180  <sub>(hai góc trong cùng phía của AD //</sub>


BC)


  0 0


1 1 180


D C 90


2


    <sub></sub> 0


1


E 90


 


-Các góc khác của tứ giác EFGH thì


sao ? HS: Chứng minh tương tự


  0


1
1



G F 90


  


Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba
góc vng.


Bài 65.Tr.100.SGK.


GV u cầu HS vẽ hình theo đề bài.


Một HS lên bảng vẽ hình.


- Cho biết GT, KL của bài tốn? <sub>GT</sub> ABCD có AC  BD; AE = EB;


BF = FC; CG = GD; DH = HA


KL EFGH là hình gì? Vì sao?


-Theo em EFGH là hình gì? Vì sao? HS trình bày chứng minh.


ABC có AE = EB (GT); BF = FC (GT)


 EF là đường trung bình của  EF // AC và


AC


EF (1)



2


Chứng minh tương tự có HG là đường trung


bình của ADC  HG // AC và


AC


HG (2)


2


Từ (1) và (2) suy ra EF//HG (//AC) và


AC
EF HG


2


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu


nhận biết)



Có EF//AC và BD  AC  BD  EF


Chứng minh tương tự có EH//BD và EFBD


 EFEH  E 90  0


Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
(theo dấu hiệu nhận biết)


Bài 66.Tr.100.SGK.


Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ Một HS đọc to đề bài


HS trả lời …


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>



đường thẳng ? BC = ED (GT)


BCDE là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận


biết)


Có C 90  0 <sub></sub><sub>BCDE là hình chữ nhật </sub>


 CBE BED 90   0


Có ABC 90 0<sub></sub><sub> A, B, E thẳng hàng.</sub>



Có DEF 90  0<sub></sub><sub> B, E, F thẳng hàng.</sub>


Vậy AB và EF cùng nằm trên một đường
thẳng.


Bài 116.Tr.72.SBT


GV kiểm tra thêm bài làm của một
vài nhóm.


HS hoạt động theo nhóm. Phiếu học tập của
các nhóm có hình vẽ sẵn.


Có DB = DH + HB = 2 + 6 = 8(cm)


BD 8


OD 4(cm)


2 2


  


 HO = DO – DH = 4 – 2 = 2cm


Có DH = HO = 2cm


 AD = AO (định lí liên hệ giữa đường xiên


và hình chiếu)


Vậy


AC BD


AD AO 4(cm)


2 2


   


Xét vng ABD có:


AB2<sub> = BD</sub>2<sub> – AD</sub>2<sub> (định lí Pytago)</sub>


AB2 <sub>= 8</sub>2<sub> – 4</sub>2<sub> = 48</sub>


AB 48 16 3 4 3 (cm)


    


Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài.


<b>4.Củng cố</b>


- GV hệ thống lại toán bộ kiến thức cần ghi nhớ của bài.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Bài tập về nhà số 114, 115, 117, 121, 122, 123 Tr.72, 73.SBT.


- Ôn lại định nghĩa đường trịn (Hình học 6).


- Định lí thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường
trung trực của một đoạn thẳng (Hình học 7).


- Đọc trước bài: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước


Ngày soạn : 04/10/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 16. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<b>VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>



+Kiến thức: Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,
định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một
đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.


+Kĩ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều đẻ chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng
song song với một đường thẳng cho trước.


+Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong
thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>



-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Thước, ôn tập khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Cho điểm A và đường thẳng d (A

d). Làm thế nào để xác định khoảng cách từ A
đến d.


HS: Từ A ta kẻ AHd(H d)
Nên AH là khoảng cách từ A đến d.


Ở lớp 7 em đã biết cách xác định khoảng cách từ một điểm nằm ngoài đường thẳng
đến đường thẳng đó. Vậy làm thế nào để xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song?



<b>Hoạt động 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song</b>


GV vẽ hình 93 lên bảng và nêu
yêu cầu ?1


GV giới thiệu định nghĩa
khoảng cách giữa hai đường
thẳng song song.


Gọi HS đọc định nghĩa


1.Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song




h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a
và b.


*Định nghĩa: SGK.Tr.101


Một vài HS đọc định nghĩa trong SGK.


2.Tính chất của các điểm cách đều một đường
thẳng cho trước


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>




Yêu cầu HS thực hiện ?2


GV giới thiệu tính chất.
Gọi HS đọc tính chất.
Yêu cầu HS thực hiện ?3


Gọi HS đọc nhận xét







Ta có: M  a; M’ a’


*Tính chất: SGK.Tr.101
HS đọc tính chất trong SGK
HS thực hiện ?3


Đỉnh A của tam giác đó nằm trên đường thẳng
song song với cạnh BC và cách BC một khoảng
bằng 2 cm


*Nhận xét: SGK.Tr.101
HS đọc nhận xét trong SGK.


<b>4.Củng cố </b>


Gọi HS nhắc lại:



+) Định nghĩa khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song.


+) Tính chất các điểm cách đều một
đường thẳng cho trước.


- Làm bài tập 69.Tr.102.SGK.
Đưa đề bài lên bảng phụ.
Nhận xét bài làm của HS.


HS nhắc lại định nghĩa và tính chất


Lên bảng làm bài tập 69.Tr.102.SGK.


Ghép (1) với (7)
(2) với (5)
(3) với (8)
(4) với (6)


HS lớp nhận xét, bổ sung.
<b>5.Hướng dẫn</b>


- Bài tập về nhà số 67, 69, 70.Tr.101, 102.SGK.
- Hướng dẫn bài tập 67:


+ Cách 1: Dùng tính chất đường trung bình.


+ Cách 2: Vẽ d đi qua A và song song EB. Áp dụng định lí các đường thẳng
song song cách đều.



Ngày soạn : 08/10/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 17. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>



+Kiến thức: Củng cố khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí
về các đường thẳng song song cách đều.


+Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó vào giải tốn.
- Bước đầu làm quen loại bài tốn quỹ tích.


+Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong
thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Thước chia khoảng, ôn tập khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>



<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1. Phát biểu định nghĩa khoảng cách
giữa hai đường thẳng song song, tính chất
các điểm cách đều một đường thẳng cho
trước?


Nhận xét, cho điểm HS.


HS lên bảng trả lời.


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Gọi một HS đọc đề bài
Một HS lên bảng thực hiện.


GV đưa lên bảng phụ bài tập 70
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Gọi đại diện một nhóm trả lời.



Bài tập 67.Tr.102.SGK
HS ghi GT, KL của bài.


Suy nghĩ tìm cách chứng minh
Một HS lên bảng thực hiện


Chứng minh
Tam giác ADD có AC = CD và
CC// DD’ nên AC = C’D (1)


Mặt khác hình thang CC’BE có CD =
ED và DD’//CC’//EB nên C’D = D’B (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = C’D = D’B
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung


Bài 70.Tr.103.SGK


x


D
'
C
'


D


E


C



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>



+Gợi ý: Kẻ CH vng góc Ox, CH = ?
- CH vng góc Ox và CH = 1cm chứng
tỏ điều gì ?


- Điểm C di chuyển trên đường nào ?


Gọi một HS đọc đề bài


Cho HS hoạt động theo nhóm


A


D O E


B


K M
C H


-Dùng mơ hình kiểm nghiệm lại ( Gập đôi
dây lấy trung điểm)




Giải
Kẻ CH<i>⊥</i>Ox (H Ox)



Tam giác OAB có CA = CB và CH//AO
(vì cùng vng góc Ox)


Suy ra CH là đường trung bình của tam
giác OAB Suy ra CH =


1


2<sub>OA = 1 (cm)</sub>
Điểm C cách Ox một khoảng bằng 1cm
nên điểm C di chuyển trên đường thẳng
song song Ox và cách Ox một khoảng
bằng 1cm (đường thẳng n)


Bài 71.Tr.103.SGK


HS vẽ hình vào vở, ghi GT, KL của bài.


a) <i>A</i><sub> = 90</sub>0<sub> (GT); MD</sub><sub></sub><sub>AB, ME</sub><sub></sub><sub>AC </sub>


 <sub>Tứ giác ADME là HCN</sub>


 <sub>O là trung điểm DE </sub> <sub>O là trung điểm</sub>


AM là giao của 2 đường chéo HCN


 <sub> A, O, M thẳng hàng.</sub>


b) Hạ đường  AH & OK,



OK //AH (cùng  BC) O là trung điểm


AM nên K là trung điểm HM  <sub>OK là </sub>


đường trung bình AHM  <sub>OK = </sub>


1
2<i>AH</i>


- Vì BC cố định và khoảng cách OK =


1


2 <i>AH</i> <sub>không đổi. </sub>


Do đó O nằm trên đường thẳng // BC
cách BC 1 khoảng =


1


2 <i>AH</i><sub>(hay O thuộc </sub>


đường trung bình của ABC)


c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC


 <sub>AM ngắn nhất khi AM = AH </sub>


 <sub>M </sub>H (chân đường cao)



HS làm việc theo nhóm
Các nhóm vẽ hình và trao đổi
Đại diện các nhóm nêu cách cm
<b>4.Củng cố </b>


- Cho biết khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?


- Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước là gì?


<b>5.Hướng dẫn</b>


- BTVN số 124, 125, 126 trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>



+Hướng dẫn bài 72.SGK: Điểm C cách mép gỗ AB một khoảng 10cm nên điểm C
nằm trên đường thẳng song song AB và cách AB một khoảng 10cm.


Ngày soạn : 12/10/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 18.</b>

HÌNH THOI



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>



+Kiến thức: HS biết được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thoi.
+Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thoi để
giải các bài tốn chứng minh.



+Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Ơn định nghĩa, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


Ta đã được học về hình bình hành. Đó là tứ giác có các cạnh đối song song. Ta
cũng đã được học về hình bình hành đặc biệt có 4 góc vng. Đó là hình chữ nhật.


Trong tiết học hơm nay, chúng ta nghiên cứu một loại hình bình hành đặc biệt
nữa. Đó là hình thoi.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định nghĩa</b>


GV vẽ hình 100.SGK lên bảng.
- Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?


-Hình thoi là gì?


-Chứng minh ABCD là hình bình hành?
-Có cách định nghĩa khác về hình thoi?


<b>Hoạt động 2. Hình thành các tính chất</b>


+Hình thoi là hình bình hành đặc biệt. Vì
thế nó có tất cả các tính chất của hình
bình hành. Đó là tính chất gì?


-Phát hiện thêm tính chất khác về đường
chéo AC và BD.


-Tam giác ABC là tam giác gì?


1.Định nghĩa
A


D I B
C


-Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ


khi AB = BC = CD = DA


HS thực hiện ?1


Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB =
CD, BC = AD


2. Tính chất


*Hình thoi có tất cả các tính chất của
hình bình hành.


<b>*</b>Định lí: SGK.Tr.104
GT ABCD là hình thoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>



-BD là đường gì trong tam giác cân ?
GV hướng dẫn HS chứng minh BD là
đường phân giác của góc B. Các đường
khác HS chứng minh tương tự.


Từ định nghĩa để chứng minh một tứ
giác là hình thoi ta chứng minh như thế
nào? Chứng minh hình bình hành là hình
thoi chứng minh như thế nào?


<b>Hoạt động 3. Phát hiện các dấu hiệu</b>
<b>nhận biết</b>



Chốt lại và đưa ra 4 dấu hiệu:


-Hãy nêu GT & KL cuả từng dấu hiệu?
Em nào có thể chứng minh được HBH
có 2 đường chéo vng góc với nhau là
hình thoi.


u cầu HS thực hiện ?3


C, D.


Chứng minh


AB = BC suy ra <i>ABC</i><sub> cân tại B có BD</sub>


là trung tuyến (AI = CI) nên cũng là
đường cao, đường phân giác.


Suy ra BD AC và BD là đường phân
giác góc B.


3. Dấu hiệu nhận biết


HS đọc lại các dấu hiệu


Ghi GT, KL của từng dấu hiệu


HS thực hiện ?3


Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau



<b>4.Củng cố </b>


Yêu cầu HS làm bài tập 74
Gọi một HS lên bảng thực hiện


Nhận xét, chữa bài


Bài 74.Tr.106.SGK


Giải
Ta có OA =


10


5cm


2  <sub>và OB =</sub>
8


4cm
2 
Nên tam giác AOB vuông tại O
AB2<sub> = AO</sub>2<sub> + BO</sub>2 <sub>= 25 + 16 = 41 </sub>


nên AB = √41 (cm). Vì thế (B) đúng


<b>5.Hướng dẫn</b>



- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- BTVN số 75, 76, 77.SGK.Tr.106


B


A C


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>



Ngày soạn : 16/10/2011
Ngày giảng: 8A: /10/2011
8B: /10/2011


<b>TIẾT 19.</b>

LUYỆN TẬP



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS củng cố về định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thoi.
+Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thoi để
giải các bài tốn chứng minh.


+Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>



- Ơn định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thoi.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.


<b>3</b>.Bài m iớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Gọi một HS đọc đề bài và vẽ hình


-Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao


-Làm thế nào để chứng minh tứ giác là
hình chữ nhật?


-Làm thế nào để chứng minh tứ giác là
hình bình hành?


Bài 76.Tr.106.SGK



HS đọc đề bài, ghi GT, KL của bài toán










Chứng minh


Ta có EF là đường trung bình của


<i>Δ</i>ABC


<i>⇒</i> EF//AC và HG là đường trung bình
của <i>Δ</i>ADC <i>⇒</i> HG//AC. Suy ra
EF//HG


Chứng minh tương tự, ta có EH//FG
Do đó EFGH là hình bình hành.
Mặt khác EF//AC và BD AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>



Gọi 1 HS đọc đề bài



Gọi HS nêu cách chứng minh


Đưa đề bài lên bảng phụ


Cho hình thoi ABCD có <i>A</i><sub> = 60</sub>0<sub> Đường </sub>


thẳng MN cắt cạnh AB ở M Cắt cạnh BC
ở N.


Biết MB + NB bằng độ dài một cạnh cđa
hình thoi. Tam giác MND là tam giác
gì ? Vì sao ?


M B


N
A C
D


nên BD EF mà EH//BD và EF BD
nên EF EH


Vì thế hình bình hành EFGH có


^


<i>E=</i>900 <sub> nên là hình chữ nhật.</sub>
Bài 77.Tr.106.SGK


a) Hình bình hành nhận giao điểm hai


đường chéo làm tâm đối xứng.


Hình thoi cũng là một hình bình hành
nên giao điểm hai đường chéo hình thoi
là tâm đối xứng của hình thoi.


B


A O C


D


b) BD là đường trung trực của AC nên A
đối xứng với C qua BD.


B và D cũng đối xứng với chính nó qua
BD.


Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi
Tương tự AC cũng là trục đối xứng của
hình thoi.


Bài tập nâng cao


HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài tốn.
Nêu cách chứng minh


Chứng minh



Có MA + MB = AB; MB + BN = AB


 <sub>AM = BN </sub>




<i>A</i><sub> = 60</sub>0 <sub>(GT) </sub><sub> </sub><i><sub>ABC</sub></i><sub> = 120</sub>0


Vì BD là phân giác của <i>ABC</i><sub> nên </sub><i><sub>DBC</sub></i> <sub> =</sub>


600 <sub></sub><sub>AMD = </sub><sub></sub><sub>BND (c.g.c) </sub>


Suy ra DM = DN (Hai cạnh tương ứng)


Do đó MND là tam giác cân


Lại có <i>MND</i><sub> = </sub><i><sub>MDB</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>BDN</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>ADM</sub></i> <sub>+</sub>




<i>MBD</i><sub>= </sub><i>ADB</i><sub> = 60</sub>0


Vậy MND là tam giác đều


<b>4.Củng cố</b>


- Phát biểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi?
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi?


<b>5.Hướng dẫn</b>



- Ơn lại các tính chất hình chữ nhật, hình thoi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>



Ngày soạn : 18/10/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>TIẾT 20. </b>

<b> HÌNH VNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Biết được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình vng.


+Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình vng để


giải các bài tốn chứng minh và dựng hình đơn giản.


+Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Ơn định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


1.Nêu định nghĩa và tính chất của hình
chữ nhật


2. Nêu định nghĩa và tính chất của hình
thoi.


Nhận xét, cho điểm HS.


HS trả lời ...


HS lớp nhận xét, bổ sung.


<b>3</b>.Bài m iớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Các tiết học trước, chúng ta đã học về hình chữ nhật, hình thoi và nghiên cứu
các tính chất của mỗi hình.


Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu về một tứ giác có đầy đủ các tính
chất của một hình chữ nhật, đồng thời có đầy đủ các tính chất của hình thoi. Tứ giá


đó là hình vng.


<b>Hoạt động 1. Định nghĩa</b>
-Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?


Tứ giác như vậy gọi là hình vng. Hình
vng là gì?


-Hình vng ABCD có phải là hình chữ
nhật khơng? Hình thoi khơng? Vì sao?
Như vậy, hình vuông vừa là hình chữ
nhật, vừa là hình thoi. Do đó, hình vng
có tất cả các tính chất của hình chữ nhật,


1.Định nghĩa







Tứ giác ABCD có ABCD là hình vng


khi và chỉ khi A B C D 90       0<sub> và AB</sub>


A <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>



hình thoi.



-Đường chéo của hình chữ nhật, hình thoi
có tính chất gì? Từ đó em có nhận xét gì
về tính chất đường chéo hình vng?
-Từ định nghĩa, tính chất hãy cho biết có
cách nào để nhận biết một tứ giác là hình
vng?


GV nêu nhận xét như SGK.Tr.108.
Yêu cầu HS thực hiện ?2


= BC = CD = DA
2. Tính chất


-Hình vng có tất các tính chất của hình
chữ nhật, của hình thoi.


HS thực hiện ?1


Hai đường chéo bằng nhau và vng góc
3. Dấu hiệu nhận biết


HS đọc dấu hiệu nhận biết trong SGK
*Nhận xét: Một tứ giác vừa hình chữ
nhật vừa hình thoi thì tứ giác đó là hình
vng.


HS thực hiện ?2


Hình a), b), d) là hình vng.



<b>4.Củng cố </b>


-Thế nào là hình vng? Hình vng có
tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết
một tứ giác là hình vng?


-Làm bài tập 80, 81.Tr.108.SGK.
Nhận xét, chữa bài trên bảng.


HS trả lời …
HS làm bài tập


<b>5.Hướng dẫn </b>


-Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
-Bài tâph về nhà số 79, 82 trong SGK.Tr.108, 109.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>



Ngày soạn : 22/10/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>TIẾT 21. </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa, tính chất của hình thoi, hình vng.



+Kĩ năng:Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thoi, hình


vng để giải các bài tốn chứng minh và dựng hình đơn giản.


+Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Ơn định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu
nhận biết hình vng.


-Chỉ ra tâm đối xứng, trục đối xứng của
hình vuông.



Nhận xét, cho điểm HS.


HS trả lời ...


Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố để nắm
chắc hơn nữa về hình vng.


<b>3</b>.Bài m iớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


- ABCD là hình vng suy ra điều gì?
- Từ GT AE = BF = CG = DH ta suy ra
điều g ? So sánh EF, FG, GH, HE ?


- EFGH thêm điều kiện gì để là hình
vng ?


Bài 82.Tr.108.SGK


HS cả lớp suy nghĩ làm bài
ABCD là hình vuông.








HS chứng miunh EFGH là hình vng.


E B


A


1 2


H 1 F


2


C
G


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>



Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời
Gọi đại diện các nhóm trả lời


GV chốt lại kết quả.


Gọi HS đứng tại chỗ trả lời


Chứng minh
ABCD là hình vng


Suy ra A Bˆ ˆ  C D 90ˆ ˆ  0



Ta có:


EBF FCG GDH HAE(c.g.c)


   


Suy ra EF = FG = GH = HE
Nên EFGH là hình thoi.


Mặt khác: EBFHAE Eˆ2 Hˆ1


Nên HEF 180ˆ  0 (Eˆ1E )ˆ2


1800 (Eˆ1H ) 180ˆ 2  0 900 900


Hình thoi EFGH có ˆE 90 0<sub>nên là hình</sub>


vng.


Bài 83.Tr.109.


HS hoạt động nhóm để trả lời …


a) Sai (vì 4 cạnh khơng bằng nhau)
b) Đúng


c) Đúng
d) Sai
e) Đúng
Bài tập:



<i>Câu nào sau đây đúng?</i>


Hình thoi là tứ giác có :


A. Hai đường chéo bằng nhau
B. Hai đường chéo vuông góc.
C. Hai đường chéo bằng nhau và


vng góc


D. Hai đường chéo vuông góc tại
trung điểm mỗi đường.


Đáp án: D


<b>4.Củng cố </b>


-Nêu định nghĩa và tính chất của hình vng ?
-Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vng ?


<b>5.Hướng dẫn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>



-Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 9. Tiết sau ôn tập chương I


Ngày soạn : 25/10/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011



<b>TIẾT 22. </b>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định
nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)


+Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng minh,
nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.


+Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy
biện chứng cho HS.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Trả lời các câu hỏi ôn tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...


<b>2.Kiểm tra</b>




Tứ giác +4 cạnh bằng nhau
+3 góc vng


+Các cạnh đối song song
+ 2 cạnh đối song song +Các cạnh đối bằng nhau Hình
thang +2 cạnh đối // và bằng nhau


+Các góc đối bằng nhau


+2 đ/c cắt nhau tại trung + 2 góc kề một cạnh đáy bằng nhau điểm
mỗi đường


+ 2 cạnh bên song song


+ 2 đ/c bằng nhau+Góc vng
Hình thang Hình thang


Cân vuông
+2 cạnh kề = nhau


+ có 1 góc vng + 2 cạnh bên song song + 2 đ/c vng góc
+1 đ/c là đg pg của


+ 1 góc vng một góc
+2 đ/c bằng nhau



+ 2 cạnh kề bằng nhau


+ 2 đ/c vng góc+ có 1 góc vuông
+ 1 đ/c là đfg của một góc+ 2 đ/c bằng nhau


Hình bình hành


Hình chữ


nhật Hình thoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>



GV đưa sơ đồ lên bảng phụ.


HS nêu định nghĩa tứ giác và các loại tứ giác đã học.


GV kiểm tra về dấu hiệu nhận biết tứ giác thông qua sơ đồ:
HS đọc to đề bài


GV vẽ hình lên bảng


- Hai điểm đối xứng với nhau qua một
đường thẳng khi nào?


- Cần chứng minh điều gì?


-Tứ giác AEMC là hình gì ? Vì sao ?


-Tứ giác AEBM là hình gì ? Vì sao ?



Bài 87.Tr.111.SGK
Các từ cần điền là :


a) … bình hành, hình thang.


b) … bình hành, hình thang


c) … vng.


Bài 89.Tr.111


Chứng minh


a) Chứng minh E đối xứng với M qua
AB


Ta có DA = DB, MB = MC


Suy ra DM là đường trung trực của tam
giác ABC nên DM//AC


Mặt khác AC AB suy ra DM AB


Do đó AB là đường trung trực của EM
Vậy E đối xứng với M qua AB


b) Ta có DM = 1<sub>2</sub> AC hay AC = 2DM


mà EM = 2DM nên AC = EM



Hơn nữa AC//EM nên AEMC là hình
bình hành.


Ta lại có DA = DB, DE = DM


Nên AEBM là hình bình hành có AB
EM


Do vậy AEBM là hình thoi


<b>4.Củng cố</b>


-GV chốt lại nội dung của chương I


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Về nhà làm bài tập 89 (b,c), 90.Tr.111.SGK.


A


B


C
M


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>




Ngày soạn : 30/10/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>TIẾT 23. </b>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Tiếp tục hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương.
+Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng minh,
nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.


+Thái độ: Có ý thức, thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Trả lời các câu hỏi ôn tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...


<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ


<b>3</b>.Bài m iớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


GV đưa đề bài bài 88.SGK.Tr.111 lên
bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề bài.


Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL


-Tứ giác EFGH là hình gì? Hãy CM?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày


Bài 88.SGK.Tr.111


Chứng minh
HS: Tứ giác EFGH là HBH.


ABC có AE = EB (GT)


BF = FC (GT)


 <sub>EF là đường trung bình của </sub>ABC


 <sub> EF//AC và EF = </sub>



1
2<sub>AC</sub>


CM tương tự, ta có HG//AC và HG =


1
2


AC; EH//BD và EH =


1
2<sub>BD</sub>


A


B


C
D


E


F


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>



-Các đường chéo AC, BD của tứ giác
ABCD cần có điều kiện gì thì HBH
EFGH là HCN?



Yêu cầu HS về nhà vẽ các hình minh học
vào vở.


Gọi tiếp 1 HS trả lời câu b.
Yêu cầu 1 HS khác trả lời câu c.


GV nhấn mạnh lại: để làm được bài tập
dạng này ta phải dựa vào dấu hiệu nhận
biết các hình đã học.


Bài tập 1.


Cho <i>ABC</i><sub> vuông tại A, đường cao AH. </sub>


Gọi D là điểm đối xứng với H qua AB, gọi
E là điểm đối xứng với H qua AC. Chứng
minh rằng:


a) D đối xứng với E qua A b)


DHE vuông tại H


c) BDEC l hỡnh thang vuụng.


- Nêu cách chứng minh D và E đối xứng
với nhau qua A?


Gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng
AD = AE.



Gọi tiếp 1 HS khác chứng minh D; A; E
thẳng hàng.


Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại phần
chứng minh cho câu a)


Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm vào vở.
Câu b)


Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Tổ chức n/x và chữa bài trên bảng.
Câu c) yêu cầu HS về nhà làm:


+Hướng dẫn: Chứng minh:


 <sub></sub> <sub></sub> 


BDE DEC 90


Bài tập 2.


Vậy EFGH là hình bình hành
a. Hình bình hành EFGH là HCN


 <i>HEF</i>900


 <sub> EH </sub> EF


 <sub> AC </sub> BD



b. Hình bình hành EFGH là hình thoi.


 <sub> EH = EF</sub>


 <sub> BD = AC</sub>


(vì EH =


1


2<sub>BD; EF = </sub>


1
2<sub>AC)</sub>


c. Hình bình hành EFGH là hình vng


 <sub>EFGH là hình thoi và hình vng</sub>



<i>AC</i> <i>BD</i>
<i>AC BD</i>


 


Bài 159.Tr.76.SBT



a) Có D đối xứng với H qua AB nên AH


là đường trung trực của DH  AD AH


C/m tương tự có AC là đường trung trực


của AC  AH AE  AD AE <sub> (1)</sub>


<i>ADH</i> cân tại A vì AD = AH mà


AB DH nên AB là đường phân giác


  


DAH  DAH 2 BAH 


Chứng minh tương tự, có EAH 2 CAH   


  


 


 






DAE DAH EAH
= 2 BAH 2 CAH


= 2 BAH CAH
= 2 BAC 2 90 180


 


    

D,A, E


 <sub>thẳng hàng (2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra D đối xứng với E qua
A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>



Cho ABC vuông tại A, điểm D thuộc


cạnh BC kẻ các đường thẳng song song với
AB và AC, cắt AB, Ac thứ tự tại E và F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì?


b) Điểm D nằm vị trí nào trên BC thì
AEDF là hình vng?


- Dự đốn xem tứ giác AEDF có thể là
hình gì?


-Chứng minh BDCH là hcn như thế nào?


Yêu cầu HS lên bảng c/m? Yêu cầu HS
dưới lớp cùng làm vào vở.


- Tổ chức nhận xét và chữa bài trên bảng
b) Hình chữ nhật AEDF là hình vuông khi
nào?


- Vậy điểm D phải nằm ở đâu của cạnh
BC?


 Trung tuyÕn AH = DE nª n 1<sub>2</sub>


<i>DHE</i>


vng tại H.
Bài tập 2.


Một HS đọc đề bài.


HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.


a) Xét tứ giác AEDF có:
AE // DF, ED // AF (GT)


 AEDF là hình bình hành.


Có A 90  0<sub> nên ADEF là hcn.</sub>


b) Hình chữ nhất AEDF l hỡnh vuụng




AD là đ ờng phân gi¸c cđa BAC


Vậy nếu D là giao điểm của đường phân


giác của BAC với cạnh BC thì AEDF là


hình vng.


<b>4.Củng cố</b>


-GV chốt lại các kiến thức đã vận dụng trong tiết học & các dạng bài tập đã chữa


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Ôn lại các kiến thức về các tứ giác đã học: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết
các tứ giác.


- Xem và ôn lại các dạng bài tập đã chữa trong chương I


- Chuẩn bị ôn tập tốt kiến thức và bài tập để tiết sau làm bài kiểm tra chương I.
A


B <sub>D</sub> C


E


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>




Ngày soạn : 03/11/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>TIẾT 24. </b>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Kiểm tra nhằm đánh giá việc lĩnh hội kiến thức và kĩ năng của học sinh


qua các nội dung cụ thể sau: Các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ
giác đã học.


+Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức để giải bài tập: Tính tốn, chứng minh, nhận biết
hình, điều kiện của hình.


+Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy
cho học sinh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Ôn tập các kiến thức theo phần ôn tập chương I


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>



<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b> </b>


<b> Cấp độ</b>
<b>Chủ đề </b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


<b>Tứ giác</b>


Biết được
tổng số đo các
góc của một
tứ giác.


Tìm độ nhỏ
nhất, lớn nhất
vận dụng


trong HH<i>.</i>
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1


0.5
5%


1
1
5%


1
0.5đ
5%


<b>Các tứ giác </b>
<b>đặc biệt</b>


Nhận biết một
tứ giác là hình


Vẽ được
hình. Hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>




thang, hình
thang cân,
hình thoi.


được cách
cm một tứ
giác là HBH


hình bình hành,
hình chữ nhật.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


3
1.5
15%
2
4
40%
5
5.5đ
55%
<b>Đường </b>
<b>trung bình </b>
<b>của tam </b>
<b>giác, hình </b>
<b>thang </b>
Hiểu đựợc


đường trung
bình của tam
giác, hình
thang trong
tính tốn,cm


Sủ dụng tính
chất đường
trung tuyến của
tam giác vng
trong giải tốn.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
0.5đ
5%
1
2 đ
20%
2
2.5đ
25%
<b>Đối xứng </b>
<b>trục, đối </b>
<b>xứng tâm</b>
Hiểu được
tâm, trục đối


xứng của tứ
giác dạng đặc
biệt.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
0,5 đ
5%
1
0.5đ
5%


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số </b>
<b>điểm</b>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<b>5</b>
<b>2.5</b>
<b>điểm </b>
<i><b>25%</b></i>
<b>1</b>
<b>0.5</b>
<b>điểm </b>
<b>5%</b>
<b>3</b>
<b>6</b>


<b>điểm </b>
<i><b>60%</b></i>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>điểm </b>
<i><b>10%</b></i>
<b>10</b>
<b>10</b>
<b>điểm </b>
<i><b>100%</b></i>
<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM </b>(3.0 điểm)


Câu 1(3.0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.


1) Trong các hình sau, hình khơng có tâm đối xứng là:


A . Hình vng B . Hình thang cân C. Hình bình hành D. Hình


thoi


2) Hình vng có cạnh bằng 2 thì đường chéo hình vng đó là:


A . 4 B . 8 C. 8 D. 2


3) Một hình thang có đáy lớn dài 6cm, đáy nhỏ dài 4cm. Độ dài đường trung bình của
hình thang đó là:


A . 10cm B . 5cm C . 10cm D. 5cm



4) Một hình thang có một cặp góc đối là: 1250<sub> và 65</sub>0<sub>. Cặp góc đối cịn lại của hình </sub>


thang đó là:


A . 1050<sub> ; 45</sub>0 <sub>B. 105</sub>0<sub> ; 65</sub>0 <sub>C. 115</sub>0<sub> ; 55</sub>0 <sub> D. 115</sub>0<sub> ; 65</sub>0


5) Trong các hình sau, hình khơng có trục đối xứng là:


A. Hình vng B. Hình thang cân C. Hình bình hành D. Hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

A


B C


D
E


F
M




6) Một hình chữ nhật có độ dài đáy lớn là 5cm. Độ dài đường trung bình nối trung
điểm hai đáy nhỏ của hình chữ nhật đó là:


A. 10cm B. 5cm C. 10cm D. 5cm


<b>II. TỰ LUẬN </b>(7.0 điểm)



Bài 1(2.5điểm)


Hai đường chéo của hình thoi bằng 7,2 cm và 9,6 cm. Tính chu vi của hình thoi.


Bài 2(4.5điểm)


Cho hình bình hành ABCD có AD = 2AB, A 60µ  0<sub>. Gọi E , F lần lượt là trung </sub>


điểm BC và AD.


a) Chứng minh AE  BF.


b) Chứng minh tứ giác BFDC là hình thang cân.


c) Lấy M đối xứng của A qua B. Chứng minh tứ giác BMCD là hình chữ nhật.
Suy ra M , E , D thẳng hàng.


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM </b>(3.0 điểm)


Câu 1 (3.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0.5điểm


1. B 2. B 3. B 4. C 5. C 6. B


<b>II. TỰ LUẬN </b>(7.0 điểm)


Bài 1 (2.0 điểm)


- Vẽ hình đúng, chính xác (0,5 điểm)



- AO =


1


2<sub>AC = 4,8cm và BO = </sub>


1


2<sub>BD = 3,6cm</sub> <sub>(0,75 điểm)</sub>


- AB2<sub> = AO</sub>2<sub> + BO</sub>2<sub> = 36 =>AB = 6 cm</sub> <sub>(0,75 điểm)</sub>


- Chu vi ABCD bằng 4.AB = 24 cm (0,5 điểm)


Bài 2 (4.0 điểm)


a) Vẽ hình đúng, chính xác (0,5 điểm)


- Chứng minh được BE = AF.


Kết luận BEFA là hình bình hành (0,5 điểm)


- Chứng minh được AB = AF


- Kết luận BEFA là hình thoi  <sub> AE </sub> BF. (0,75 điểm)


b) Chứng minh được BFDC là hình thang (0,5 điểm)


- Chứng minh được EBF DCB 60· ·  0



 <sub>BFDC là hình thang cân.</sub> <sub>(0,75 điểm)</sub>


c) Chứng minh được BMCD là hình bình hành (0,5 điểm)


- Chứng minh được ABD vuông  MBD 90·  0


 <sub>BMCD là hình chữ nhật</sub> <sub>(0,5 điểm)</sub>


- E là trung điểm BC, nên E là trung điểm MD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>



Ngày soạn : 10/11/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU</b>



<b>TIẾT 25. </b>

<b>ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS hiểu:


+ Các khái niệm: đa giác, đa giác đều.


+ Quy ước về thuật ngữ “đa giác” được dùng ở trường phổ thông.
+ Cách vẽ các hình đa giác đều có số cạnh là 3, 6, 12, 4, 8.



+Kĩ năng: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi, một số đa giác đều, biết vẽ các trục
đơí xứng và tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác đều.


+Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Thước kẻ, compa, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra </b>


-Không kiểm tra


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập, củng cố để nắm chắc


hơn nữa về các tứ giác đặc biệt đã được học trong chương I.


<b>Hoạt động 1. Khái niệm đa giác</b>


GV treo hình vẽ 112 đến 116.
GV giới thiệu các đỉnh các cạnh.


GV giới thiệu các hình 115đến 117 gọi là
đa giác lồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>



GV các hình trên có phải là đa giác
khơng?


GV hình upload.123doc.net có phải là đa
giác khơng? vì sao?


GV các hình 115 đến 117 gọi là đa giác
lồi.


-Vậy thế nào là đa giác lồi?
GV giới thiệu chú ý.


GV cho HS làm


B
C


D



E F


A
M N


R


Q


P


GV cho học sinh làm trả lời theo câu hỏi


GV đa giác có n đỉnh (n 3 ) được gọi


chung là n giác hay n cạnh.
GV tứ giác đều là hình gì?


GV cho học sinh quan sát hình 120 .
-Vậy đa giác đều là đa giác như thế nào?
-Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối
xứng của hình 120.


A B


D
C


E


F


X


Z


A<sub>1</sub>
Y


B<sub>1</sub> G


I
H


K J


V U


W R


S


T


Q L M


N
P


O



Các hình trên đều là đa giác.


HS hình bên khơng phải là đa giác vì
chúng có hai cạnh cùng nằm trên một
đường thẳng.


HS làm ?2


+Định nghĩa: SGK


HS thực hiện ?4
2.Đa giác đều
HS trả lời …


-Tam giác đều là tam giác có ba cạnh
bằng nhau .


-Tứ giác đều là hình vng .
+Định nghĩa: SGK


HS đọc định nghĩa trong SGK.


<b>4.Củng cố</b>


-GV cho học sinh làm bài tập 4


Tứ giác Ngũ giác Lục giác Đa giác n<sub>cạnh</sub>



Số cạnh 4


Đường chéo xuất phát từ một đỉnh 2


Số tam giác tạo thành 4


Tổng số góc của đa giác 4.180o


<b>4.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>



- Bài tập về nhà số 5.Tr. .SGK. Bài 4 đến bài 11 trong SBT
- Xem trước bài: Diện tích hình chữ nhật.


Ngày soạn : 10/11/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>TIẾT 26</b>

<i><b>.</b></i>

<b> </b>

<b>DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS hiểu cách xây dựng cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình
vng, tam giác vng.


- HS hiểu rằng để chứng minh các cơng thức đó cần vận dụng các tính chất của diện
tích đa giác.


+Kĩ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích


trong giải tốn.


+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, thước kẻ, êke, compa, phấn màu.


<b>2.Học sinh</b>


- Ôn tập cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học);
thước kẻ, êke.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Nêu cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vng, tam giác đã học ở tiểu học?


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Công thức tính diện tích hình chữ nhật là cơ sở để suy ra cơng thức tính diện


tích các đa giác khác.


GV đưa hình 121 lên màn hình học sinh


1. Khái niệm diện tích đa giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>



quan sát và làm.


- Hình B có bằng hình A khơng ?


- Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần
diện tích hình E ?


HS so sánh Sc và Se ?


GV vậy diện tích đa giác là gì ?


- Diện tích mỗi đa giác có mấy diện tích?
- Có diện tích âm hay khơng ?


GV thơng báo ba tính chất


GV hai tam giác có diện tích bằng nhau
nhưng hai tam giác đó có bằng nhau hay
khơng?


GV giới thiệu ký hiệu diện tích.
GV giới thiệu các diện tích bên



-Hãy nêu cơng thức tính diện tích hình
chữ nhật đã biết ?


+Ta thừa nhận tính chất sau:


SHCN= ? nếu a = 1,2m ; b = 0,4m


Yêu cầu HS làm bài tập 6
a. Chiều dài tăng 2 lần thì S = ?


b. Chiều dài và chiều rộng tăng ba lần
c. Dài tăng 4 lần rộng giảm 4 lần.


-Từ công thức tính diện tích hình chữ
nhật ta suy ra cơng thức tính diện tích
hình vng.


-Hãy tính diện tích hình vng có cạnh là
3m.


GV cho hình chữ nhật ABCD nối AC


tính SABC biết AB = a , BC = b


GV cho học sinh làm ?3.


đa giác đó.


- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định


diện tích đa giác là 1 số dương.


<i>* Tính chất của diện tích đa giác :</i>


- Hai tam giác có diện tích bằng nhau
chưa chắc đã bằng nhau.


- ('S')


- 100m2<sub> = 1a</sub>


- 10000m2<sub> = 1ha</sub>


2.Cơng thức tính diện tích hình chữ nhật
-Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai
kích thước của nó.


S = a .b


SHCN= ? nếu a = 1,2m ; b = 0,4m


Bài tập 6


a. Chiều dài tăng 2 lần thì S = ?


b. Chiều dài và chiều rộng tăng ba lần
c. Dài tăng 4 lần rộng giảm 4 lần


3. Cơng thức tính diện tích tam giác
vng



+Hình vng: S = a . a = a2


(a là độ dài cạnh của hình vng)


+Tam giác vng: S = 1<sub>2</sub> a.b


(a, b là độ dài các cạnh góc vng của
tam giác vng).


HS thực hiện ?3


<b>4.Củng cố </b>


Cho 1 hình chữ nhật có S là 16cm2<sub> và hai kích thước của hình là x(cm) và y(cm)</sub>


Hãy điền vào ô trống trong bảng sau.


- Trường hợp nào hình chữ nhật là hình vng ?


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Về nhà học thuộc lý thuyết
- Làm hết các bài tập SGK, SBT


- Xem và làm trước bài tập phần Luyện tập.


x 1 ? 3 ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>






Ngày soạn : 16/11/2011
Ngày giảng: /11/2011


<b>TIẾT 27.</b>

<b> LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU </b>


+Kiến thức: Củng cố các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vng, tam giác
vng.


+Kĩ năng: HS vận dụng các cơng thức đã học vào các tính chất của diện tích trong
giải tốn, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau


-Luyện kĩ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.


+Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, thước kẻ, êke, compa, phấn màu.


<b>2.Học sinh</b>


- Ơn tập cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vng, tam giác (tiểu học);
thước kẻ, êke.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác. áp dụng làm bài tập 12 trong SBT ?


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Cho HS đc đề bài và vẽ hình lên bảng.


- Hãy tính diện tích của SABCD ?


- SABE biểu diển theo x ?


- Theo bài ra ta có quan hệ gì giữa SABCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>



và SABE ?


- Hãy tính x ?



Cho học sinh đọc đề bài học sinh lên
bảng vẽ hình.


S1 = ?


S2 = ?


S3 = ?


- a, b, c có quan hệ gì với nhau?


- Vậy ta có nhận xét gì về tổng diện tích
của hai hình vng dựng trên hai cạnh
góc vng và diện tích hình vng trên
cạnh huyền ?


- Có nhận xét gì về hai tam giác <i>Δ</i>


ACD và <i>Δ</i> ABC.


- So sánh <i>Δ</i> EKC và <i>Δ</i> EGC ?


<i>Δ</i> AEF và <i>Δ</i> AHE?


- Có nhận xét gì về <i>S</i><sub>FGDH</sub> <sub>=</sub> <i>S</i><sub>FGDH</sub>


- Chiều dài 700m chiều rộng 400m.


SHCN theo m2 ; km2 ; a, ha ?



Gọi một HS lên bảng thực hiện


Gọi HS nhận xét


E D


A


C
B


SABCD = 122 = 144cm2


SABE = 12<sub>2</sub><i>x</i> =¿ 6x


SABE = 1<sub>3</sub>=¿ SABCD


6x = 1<sub>3</sub> . 144 <i>⇒</i> x = ?


Bài 10.Tr.119.SGK
HS tính


S1 = a2 ; S2 = b2 ; S3 = c2


c2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2<sub> (Theo Pytago)</sub>


<i>⇒</i> S1+ S2 = S3


Vậy tổng diện tích của hai hình vng


dựng trên hai cạnh góc vng bằng diện
tích hình vng dựng trên cạnh huyền.
Bài 13.Tr.119.SGK


<i>Δ</i> ACD = <i>Δ</i> ABC ; <i>Δ</i> EKC = <i>Δ</i>


EGC


Và <i>Δ</i> AHE = <i>Δ</i> ADC


EGDH ACD AHE EGC


S S  (S S )


EFBK ABC AFE EKC


S S  (S S )


EFBK EGDH


S S


 


Bài 14.Tr.119.SGK


HS tính theo công thức tính diện tích
hình chữ nhật.


SHCN = 700.400 = 280000(m2)



= 0,280(km2<sub>)</sub>


= 2800(a)
= 28(ha)
Một HS lên bảng trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>



- Viết các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vng, tam giác vng?


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Về nhà xem lại cơng thức tính diện tích chung và các tính chất khác.
- Bài tập về nhà số 16, 15, 17 trong SBT


- Xem trước bài: Diện tích tam giác.


Ngày soạn : 18/11/2011
Ngày giảng: 8A: /11/2011
8B: /11/2011


<b>TIẾT 28. </b>

<b>DIỆN TÍCH TAM GIÁC</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Hiểu cách xây dựng cơng thức tính diện tích của hình tam giác.
+Kĩ năng: Vận dụng được các cơng thức tính diện tích hình tam giác.



+Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Thước, phấn màu, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ, một tam giác bằng bìa mỏng.


<b>2.Học sinh</b>


- Ơn ba tính chất về diện tích đa giác, cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác
vuông, tam giác (ở tiểu học); thước kẻ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo
dán.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Nêu các tính chất của diện tích đa giác ?
<b>3.Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>



- Hãy phát biểu định lí về diện tích tam


giác ở SGK


GV vẽ hình lên bảng


- Có mấy loại tam giác đã học?


GV vẽ hình phân luồng ba loại tam
giác đó.


HS lên bảng vẽ đường cao.


- Hãy viết giả thiết và kết luận của
định lí?


- Theo em trong ba trường hợp trên, ta
sẽ chứng minh trường hợp nào trước?
Vì sao?


- Nêu vị trí của điểm H?


ABC


S <sub>?</sub>


- Trường hợp tam giác ABC nhọn, vị
trí điểm H?


- Ta thấy tam giác ABC chia thành hai
tam giác ABH và ACH không ấo điểm



chung trong. Vậy, SABC= ?


- Nêu vị trí của điểm H khi tam giác
ABC tù?


- Vậy trong ba trường hợp, diện tích
tam giác ln bằng nửa tích của một
cạnh với chiều cao tương ứng.


GV đưa hình 127 lên bảng phụ


- Em có nhận xét gì hai hình vẽ trên?
- Hãy cắt tam giác thành ba mảnh để
ghép thành hình chữ nhật.


1.Định lí


HS phát biểu định lí về diện tích tam giác
ở SGK


HS nêu cơng thức:


S = a.h




HS lên bảng vẽ đường cao.


GT ABC<sub>có AH</sub> <sub>BC</sub>



KL ABC


1


S BC.AH
2




Chứng minh


*Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C
(chẳng hạn H trùng với B). Khi đó tam
giác ABC vng tại B, ta có:


ABC


1


S BC.AH
2




*Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm
B và C.


Khi đó tam giác ABC được chia thành
hai tam giác vuông BHA và CHA, mà:



SBHA = 1<sub>2</sub> BH.AH; SCHA = 1<sub>2</sub> HC.AH


Vậy SABC= 1<sub>2</sub> (BH + CH).AH = 1<sub>2</sub>


BC.AH


*Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn
thẳng BC.


C


B H


SABH = 1<sub>2</sub> BH.AH


SACH = 1<sub>2</sub> CH.AH


SABC = SABH - SACH


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>





HS hoạt động nhóm thực hiện


<b>4.Củng cố </b>


- Cơ sở để chứng minh cơng thức tính diện tích tam giác là gì?



<b>5.Hướng dẫn</b>


- Ơn tập cơng thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật.
- Bài tập về nhà số 16, 18, 19, 20.Tr.121, 122.SGK


*Hướng dẫn bài 18


-Tam giác AMB và tam giác AMC có MB= MC


-Để diện tích hai tam giác đó bằng nhau thì cần có chung đường cao (kẻ AH BC)


Ngày soạn : 21/11/2011
Ngày giảng: 8A: /12/2011
8B: /12/2011


<b>TIẾT 29. </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS vận dụng được cơng thức diện tích đa giác trong giải tốn
+Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm


+Thái độ: Hợp tác bạn bè để giải toán.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Thước, phấn màu, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ vẽ hình 133.SGK.


<b>2.Học sinh</b>



- Học bài và làm bài tập ở nhà,...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Viết cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác?
<b>3.Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Cho tam giác AOB vuông tại O với
đường cao OM. Hãy giải thích vì sao ta


Bài 17.SGK.Tr.170


Một học sinh lên bảng giải
HS khác quan sát và cùng giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>



có đẳng thức AB.OM = OA.OB


GV kiểm tra vở bài tập của 1 vài học
sinh


Yêu cầu học sinh phải thể hiện được 2
cách tính diện tích của tam giác vuông
OAB.


Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của
bạn


Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm


Yêu cầu 1 nhóm trưởng trình bày kết quả


Chia lớp làm 3 nhóm
Yêu cầu nhóm 1 làm câu a
Yêu cầu nhóm 2 làm câu b
Yêu cầu nhóm 3 làm câu c


Yêu cầu 3 nhóm trưởng báo cáo kết quả
của nhóm mình trước lớp.


GV quan sát các nhóm thảo luận


Gợi ý cho nhóm nào khơng tìm ra cách
giải


Các nhóm khác nhận xét bài làm của
nhóm bạn



Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài vẽ hình
ghi GT - KL


-Nêu dự đốn của em về vị trí của M
trong tam giác ABC? (M nằm trên đường
trung bình của tam giác ABC)


SAOB = 1/2OA.OB = 1/2OM.AB


=> OA.OB = OM.AB = 2 S
Bài 19.SGK.Tr.170


HS quan sát hình 133 SGK và thảo luận
nhóm


Nhóm trưởng ghi kết quả.


a) Các tam giác 1; 3; 6 có cùng diện tích
là 4 ơ vng.


Các tam giác 2; 8 có cùng diện tích là 3 ơ
vng


b) Rõ ràng các tam giác có diện tích bằng
nhau thì khơng nhất thiết bằng nhau
Bài 22.Tr.170.SGK


HS hoạt động nhóm
a) Nhóm 1



Nếu lấy 1 điểm I bất kì nằm trênđường


thẳng d đi qua A và // PF thì SPIE = SPAF


có vơ số điểm I như thế
b) Nhóm 2


Nếu láy 1 điểm O sao cho khoảng cách
từ O đến đường PF bằng 2 lần khoảng


cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOE =


2SPAF có vơ số điểm O như thế.


c) Nhóm 3.


Nếu lấyđiểm M sao cho k/c từ N đến
đường thẳng PF bằng 1/2 k/c từ A đến


PF thì SPNE = 1/2SPAF có vơ số điểm N


như thế.


Bài 23.Tr.170.SGK


Theo giả thiết M nằm trong tam giác


ABC sao cho SAMB + SBMC = SMAC


Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC



=> SAMC = 1/2SABC


Tam giác MAC và ABC có chung đáy
AC nên MK = 1/2BN. Vậy M nằm trên


B
M
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>



-Vì sao em có dự đốn như vậy?
-Nhận xét bài làm của bạn?


đường trung bình EF của tam giác ABC
Từ cơng thức tính diện tích tam giác em
tìm ra phương pháp so sánh diện tích 2
tam giác bằng nhau hoặc diện tích tam
giác này bằng mấy phần diện tích của
tam giác kia dựa vào số đo đường cao
khi cạnh đáy không đổi chứ khơng phải
tính tốn thơng thường


<b>4.Củng cố</b>


-Qua giờ luyện tập em rút ra điều gì?


<b>5.Hướng dẫn</b>



- Sử dụng định lí Pitago giải bài tập 24, 25 trong SGK. Với bài 25 cần ghi nhớ cơng
thức tính đường cao và diện tích tam giác đều cạnh a.


- Về nhà ơn tập tồn bộ chương I. Tứ giác


Ngày soạn : 24/11/2011
Ngày giảng: 8A: /12/2011
8B: /12/2011


<b>TIẾT 30. ƠN</b>

<b> TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Hệ thống được các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
- Ơn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.


- Hệ thống được các cơng thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vng, hình hình
bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.


+Kĩ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính tốn, tính diện tích các hình


+Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính tốn, tính diện tích các
hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Thước, phấn màu, hệ thống kiến thức, ...


<b>2.Học sinh</b>



- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ nhóm, bút dạ,...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ
<b>3.Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>



<b>Hoạt động 1. Ôn tập lí thuyết</b>


- Phát biểu định nghĩa các hình:
- Hình thang


- Hình thang cân
- Tam giác


- Hình chữ nhật, hình vng , hình
thoi


- Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình


trên?


- Nêu định nghĩa và tính chất đường
trung bình của các hình


+ Hình thang
+ Tam giác




ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM,
BN


CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích
bằng nhau.


GV hướng dẫn HS:


- Hai tam giác có diện tích bằng nhau
khi nào?


GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích
bằng nhau.


I. Ơn chương tứ giác
1. Định nghĩa các hình


- Hình thang
- Hình thang cân
- Tam giác



- Hình chữ nhật, hình vng , hình
thoi


2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình
trên


3. Đường trung bình của các hình:
+ Hình thang


+ Tam giác


3. Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối
xứng.


4. Nêu các bước dựng hình bằng thước và
com pa


5. Đường thẳng song song với đường
thẳng cho trước


II. Bài tập


bài Bài 47.133.SGK.
A


M 1 6 N


3 4



B P C
Chứng minh


Tính chất đường trung tuyến của G cắt
nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có
các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G


S1 = S2 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau)


(1)


S3 = S4 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau)


(2)


S5 = S6 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau)


(3)


Mà S1 + S2 + S3 = S4+S5+S6 = () (4)


Kết hợp (1),(2),(3) và (4) S1 + S6 (4’)


S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)


Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’)


Từ (4’<sub>) (5</sub>’<sub>) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:</sub>


S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 (đpcm)





</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>



-Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng
minh?


- Các đường chéo AC, BD của tứ giác
ABCD cần có ĐK gì thì hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật?


GV đưa hình vẽ minh hoạ.
B


E F
A C
H G



D


- Các đường chéo AD, BD cân điêug
kiện gì thì hình bình hành EFGH là
hình thoi?


Đưa hình vẽ minh hoạ.
B


F



C
E


G
A H
D


- Các đường chéo AC, BD cần điều
kiện gì thì hình bình hành EFGH là


Bài 88.Tr.111.SGK
B


E F


A C
H G
D




Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Chứng minh


∆ABC có AE = EB (GT)
BF = FC(GT)


=> EF là đường trung bình của ∆


=> EF//AC và EF = AC


C/m tương tự, ta có HG//AC và
HG = và EH//BD và EH =
FG//BD và FG =


Vậy EFGH là hình bình hành vì có
EF//HG (//AC) và EF = HG (=)
(theo dấu hiệu nhận biết)


a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật


 HEF = 900


 EH  EF


=> AC  BD


(vì EH//BD; EF//AC)


b) Hình bình hành EFGH là hình thoi
=> EH = EF


=> BD = AC
(vì EH = ; EF = )


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>



hình vng?



EFGH là hình thoi.


AC  BD


AC = BD


<b>4.Củng cố</b>


- GV nêu một số lưu ý khi làm bài.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Ôn tập lý thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập làm lại các dạng bài
tập (trắc nghiệm, tính tốn, chứng minh, tìm điều kiện của hình)




Ngày soạn : 26/11/2011
Ngày giảng: 8A: /12/2011
8B: /12/2011


<b>TIẾT 31. ÔN</b>

<b> TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Ơn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.


- Các cơng thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vng, hình hình bình hành, tam
giác, hình thang, hình thoi.



+Kĩ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính tốn, tính diện tích các hình


+Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính tốn, tính diện tích các
hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Thước, phấn màu, hệ thống kiến thức, ...


<b>2.Học sinh</b>


- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ nhóm, bút dạ,...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>




- Đa giác đều là đa giác như thế nào?
- Cơng thức tính số đo mỗi góc của đa
giác đều n cạnh?


<i><b>- </b></i>Cơng thức tính diện tích các hình?


b


a
h




<i><b> </b></i>M N


A B
GV hướng dẫn HS


Bài 41.Tr.132.SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ
A B
H


6,3 I


D E K C
12cm



a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE


SDBE = (cm2<sub>)</sub>


b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK
TL:


Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm
và 1 trong các góc của nó có số đo bằng


600


Đưa đề bài lên bảng phụ y/c 1HS lên vẽ
hình.


I. Ôn lại đa giác


1. Khái niệm đa giác lồi


- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh


A1 +A2 +…..+An = (n – 2)1800


2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b


a, b là 2 kích thước của HCN


b) Hình vng: S = a2



a là cạnh hình vng.
c) Hình tam giác: S = ah


a là cạnh đáy, h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S =


1
2<sub>a.b</sub>


a, b là 2 cạnh góc vng.
e) Hình bình hành: S = ah


a là cạnh đáy, h là chiều cao tương ứng
II. Bài tập


Bài 46.Tr.133


Vẽ 2 trung tuyến AN & BM của ABC


Ta có SABM = SBMC =


SBMN = SMNC =


 SABM + SBMN =


Tức là SABNM =


Bài 41.Tr.132.SGK
SAHIK = SECH – SKCI
=



= 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm2<sub>)</sub>


Bài 35.Tr.129.SGK


A B
6cm
D H C


a
h


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>



1 em lên bảng vẽ hình các HS ≠ vẽ vào
vở.


- Nêu các cách tính diện tích hình thoi?


S = a.h = d1.d2


- Hãy trình bày cụ thể?


Giải
+Cách 1:


∆ADC có DA = AC và D = 60
=> ∆ADC đều



=> AH =


=> SABCD = a.h = 6.3.


= 18(cm2<sub>)</sub>


+Cách 2: Chứng minh như trên ta có
∆ADC đều


=>AC = 6(cm)


Và đường cao do = = 3(cm)
=>Đường chéo DB = 6
=> SABCD =AC.BD =.6.6.


= 18(cm2<sub>)</sub>


<b>4.Củng cố</b>


- GV nêu một số lưu ý khi làm bài


<b>5.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>



Ngày soạn : 06/12/2011
Ngày giảng: 8A: /12/2011
8B: /12/2011


<b>TIẾT 32. TRẢ BÀI KIỂM TRA</b>

<b> HỌC KÌ I</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Qua tiết này HS rút ra được ưu, khuyết điểm trong quá trình kiểm tra.
- Khắc phục những tồn tại để học kì II học tốt hơn.


+Kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập. Củng cố các kĩ năng đã được
học


+Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viê</b>


- Thước, phấn màu, Ghi những thiếu sót của HS khi chấm bài.


<b>2.Học sinh</b>


- Thước thẳng, compa, eke, ...


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ.



<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Nhận xét bài kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>



+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
+ Cách trình bày:


HS nghe GV trình bày


<b>Hoạt động 2. Chữa bài kiểm tra</b>


GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài.
GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải,
cách trình bày từng bài.


-HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS
một bài.


-Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa
vào vở sau mỗi bài.


<b>4.Củng cố</b>


- Giải đáp những thắc mắc của HS



- GV tổng kết lại những thiếu sót mà HS mắc phải trong quá trình kiểm tra, nhắc nhở
các em chú ý rút kinh nghiệm.


<b>5.Hướng dẫn </b>


- Đọc trước bài: Diện tích hình thang.




Ngày soạn : 20/12/2011
Ngày giảng: 8A: /12/2011


8B: /12/2011


<b>TIẾT 33. DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Hiểu cách xây dựng cơng thức tính diện tích của hình thang.
*Kĩ năng: Vận dụng được các cơng thức tính diện tích hình thang.


*Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu,...


<b>2.Học sinh</b>



- Ơn tập cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang (tiểu học).


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Kết hợp trong giờ
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Cơng thức tính diện tích hình thang</b>


- Hãy nêu định nghĩa hình thang?


GV vẽ hình lên bảng, rồi yêu cầu HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>



cơng thức tính diện tích hình thang đã học
ở tiểu học.


GV u cầu các nhóm HS làm việc, dựa
vào cơng thức tính diện tích tam giác,


hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng
minh cơng thức tính diện tích hình thang.


+Hình bình hành là một dạng đặc biệt của
hình thang, điều đó có đúng khơng? Giải
thích?


GV u cầu HS tính diện tích hbh dựa
vào cơng thức tình diện tích hình thang.
GV đưa định lí và cơng thức tính diện tích
hbh lên bảng.


GV cho HS làm bài tập sau: Tính diện
tích một HBH biết độ dài 1 cạnh là 3,6cm,
độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với


đáy một góc có số đo là 30o<sub>.</sub>


GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
GV u cầu HS đọc ví dụ a) Tr.124.SGK
và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a,
b lên bảng.


- Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có
diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao
tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?


Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng
a.b vào hình.



- Nếu tam giác có cạnh bằng b, thì phải có
chiều cao tương ứng là bao nhiêu?


- Có hình chữ nhật kích thước là a và b.
Làm thế nào để vẽ một HBH có một cạnh


A <sub>B</sub>


C
D H




SABCD = (AB+CD). AH


2


HS hoạt động theo nhóm để tìm cách
chứng minh ccơng thức tính diện tích hình
thang.


Chứng minh


SABCD = SADC + SABC (tính chất 2 diện tích


đa giác)


SADC =


DC . AH


2


SABC = AB . CK<sub>2</sub> =AB . AH<sub>2</sub> (vì CK = AH)


<i>⇒</i> SABCD = (AB+CD). AH


2


2.Cơng thức tính diện tích hình bình hành
HS vẽ hình và tính diện tích.


a


h


Shình bình hành = (<i>a</i>+<i>a</i>)<i>h</i>


2


<i>⇒</i> Shình bình hành = a.h


Áp dụng: <i>Δ</i> ADH có ^<i><sub>H</sub></i> <sub>= 90</sub>0<sub> ; </sub> <sub>^</sub><i><sub>D</sub></i> <sub> =</sub>


300<sub>; </sub>


AD = 4cm


<i>⇒</i> AH = AD<sub>2</sub> =4 cm


2 = 2cm



SABCD = AB.AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2)


3. Ví dụ


HS đọc ví dụ a) và vẽ hình vào vở.


- Nếu diện tích tam giác là a.b thì chiều
cao tương ứng phải là 2b


- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều
cao tương ứng phải là 2a


- Nếu hbh có cạnh là a thì chiều cao tương


ứng phải là 1<sub>2</sub> b


- Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>



bằng một cạnh của một hcn và có diện
tích bằng nữa diện tích của hình CN đó?


<b>4.Củng cố</b>


Cho HS làm bài 26.Tr.125.SGK.
+ Giải BT 26 SGK theo nhóm?


+ GV đưa ra đáp án để HS tự chấm bài


của mình


Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau
đó GV chữa và chốt phương pháp


Bài 27.Tr.125
+ Trình bày lời giải?


+ Chữa và chốt phương pháp


HS hoạt động theo nhóm


Vì ABCD là hình chữ nhật nên:
AB = CD = 23cm


=>AD = 828 : 23 = 36 (cm)


SABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2)


HS tự chấm bài


HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác
cùng sửa lỗi


HS làm bài


SADCB = AB.BC, SABEF = AB.BC


=> SABCD = SABEF



- Muốn vẽ HCN có cùng diện tích với diện
tích HBH cho trước ta vẽ sao cho HCN có
1 kích thước bằng đáy HBH, kích thước
kia bằng chiều cao ứng với đáy HBH.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về cơng
thức tính diện tích các hình đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>



Ngày soạn: 24/12/2011


<b>TIẾT 34. DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Hiểu cách xây dựng cơng thức tính diện tích của hình thoi.
*Kĩ năng: Vận dụng được các cơng thức tính diện tích hình thoi.


*Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước, êke, compa.


<b>2.Học sinh</b>



- Thước, êke, compa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Nêu cách tính diện tích hình thang và hình bình hành. Viết cơng thức minh họa (có
giải thích).


-Tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vng góc và hình thoi như thế nào ?


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Cách tính diện tích của 1 tứ giác có hai đường chéo vng góc</b>


u cầu học sinh thực hiện ?1


HS1: SABC =


1


2 AC.BH



HS2: SADC = 1<sub>2</sub> AC.DH


HS3: SABCD =


1


2 AC.BD


1. Cách tính diện tích của 1 tứ giác có hai
đường chéo vng góc


B


S = 1<sub>2</sub> AC.BD


A H C
D


<b>Hoạt động 2. Cơng thức tính diện tích hình thoi</b>


- Hai đường chéo hình thoi có quan hệ
gì ?


u cầu học sinh thực hiện ?2


2. Cơng thức tính diện tích hình thoi
HS: vng góc


S = 1<sub>2</sub> d1.d2



HS: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>



Yêu cầu học sinh thực hiện ?3


<b>Hoạt động 3. Ví dụ</b>


Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ SGK
-Dự dốn tứ giác MENG là hình gì ?


-Hãy chứng minh ?


Suy ra: MENG là hình thoi
-Tính MN = ?


-Tính EG = ?


-Tính SMENG = ?


3.Ví dụ


HS: Hình thoi


HS: ME = GN = EN = MG = 1<sub>2</sub> AC


HS: MN = 40 (m)


Ta có MN.EG = 800 nên EG = 20(m)



HS: SMNEG = 400 m2


<b>4.Củng cố</b>


- Yêu cầu học sinh thực hiện bài
32.SGK.Tr.128


- Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ
giác


Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8


cm2


Hình vng có đường chéo là d thì S =1/2


d2


HS:...


<b>5.Hướng dẫn </b>


- Bài tập về nhà số 32, 33, 36.SGK.Tr.128,129
- Gợi ý bài 35: Dựa vào cơng thức hình bình hành.


A
E
B



D H G
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>



Ngày soạn: 25/12/2011


<b>TIẾT 35.</b>

<b>DIỆN TÍCH ĐA GIÁC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Nắm vững cơng thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính
diện tích tam giác và hình thang để từ đó có thể tính được diện tích của các đa giác
lồi.


*Kĩ năng: Biết cách tính diện tích của các hình đa giác lồi bằng cách phân chia đa
giác đó thành các tam giác.


*Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm vẽ hình, đo, tính tốn.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước, êke, compa.


<b>2.Học sinh</b>


- Thước, êke, compa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>



<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Viết cơng thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thang.
Giải thích cơng thức.


- Phát biểu tính chất về diện tích đa giác?


Từ cơng thức tính diện tích tam giác ta có tính được diện tích hình thang hay
khơng? Đó chính là nội dung chính trong bài học hơm nay mà chúng ta cần tìm hiểu.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Cách phân chia đa giác để tính diện tích</b>


Quan sát hình 148,149 ở bảng phụ và cho
biết cách tính diện tích các hình đó?


+ Áp dụng phương pháp đó nghiên cứu ví
dụ ở trên bảng phụ?


+ Cho biết diện tích hình ABCDEGHI
gồm bao nhiêu ô vuông?



+ Cho biết cách làm của ví dụ trên


HS: chia hình đã cho thành các tam giác
hoặc tứ giác mà ta đã biết cơng thức tính
1.Ví dụ


HS đọc đề bài


HS: 39,5 (cm2<sub>)</sub>


HS ta chia hình ABCDEGHI thành 3
hình


- Hình thang vng DEGC
- Hình chữ nhật ABGH
- Tam giác AIH


Sau đó tính diưn tích các hình đó.
Giải:


Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích của các


hình ABCDEGHI, DEGC, ABGH, AIH


Ta có: S = S1 + S2 + S3 (*)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>



+ Chốt lại phương pháp tính diện tích


hình ABCDEGHI


- Có cách tính nào khác khơng ?
- Về nhà tìm cách tính khác




2
1


3 5


.2 8( )
2


<i>S</i>    <i>cm</i>


S2 = 3.7 = 21 (cm2)


S3 = 1/2. 3.7 = 10,5 (cm3)


Thay vào (*) ta có S = 39,5 (cm2<sub>)</sub>


<b>Hoạt động 2. Ví dụ</b>


Một con đường cắt một đám đất hình chữ
nhật với các dữ kiện được cho trên hình
vẽ 153. Tính diện tích phần con đường
EBGF (EF//BG) và diện tích phần cịn lại
của đám đất?



2. Bài tập


Bài 38.Tr.130.SGK


HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và tìm
cách chia hình. Nghe GV dẫn dắt....


+ Nhắc lại công thức tính S hình bình
hành?


+ Cho biết diện tích hbh EBGF là bao
nhiêu?


+ Muốn tính diện tích phần cịn lại ta làm
như thế nào?


- Các nhóm tính S ABCD?


Tính S’?


Giải


Ta có S ABCD = AB.BC = 18.000 (cm2)


SEBGF = FG.BC = 6000 (cm2)


=> Scòn lại = SABCD - SEBGF = 1200 (cm2)


<b>4.Củng cố</b>



- Làm thế nào để tính diện tích một đa giác bất kì?
- Chốt lại nội dung bài học


<b>5.Hướng dẫn </b>


- Bài tập về nhà số 39, 40.Tr.131.SGK


- Hướng dẫn bài tập 40: Cạnh ô vuông là 1cm, tỉ lệ <sub>10000</sub>1 có nghĩa là gì?


- Cần đếm xem phần gạch sọc có mấy ơ vng. Tính diện tích của mỗi ơ vng?
- Lấy diện tích mỗi ơ vng nhân với số ô vuông đếm được.


A










B


C


D


E



H












G


120m
A E B


D F G C

50m



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>



Ngày soạn: 26/12/2011


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /01/2012
8B: /01/2012


<b>TIẾT 36. ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học.


- Ôn tập các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình thoi,
đa giác.


*Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng
minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.


*Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước


<b>2.Học sinh</b>


- Bảng nhóm, bút dạ, thước, ơn các cơng thức tính diện tích các hình thang, hình thoi,
hình bình hành, hình tam giác, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>



- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Ơn tập lí thuyết</b>


Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
Gọi HS lên bảng điền


Đưa lên bảng phụ


Điền vào chỗ trống để hoàn thành bài tập
sau :


a) SABC = …
b) Shcn = …
c) Shv = …
d) Shthang = …
e) Shthoi = …


e) Shbh = …


Nhận xét, chuữa bài trên bảng.


Câu 1.


HS lần lượt trả lời …


Câu 2.


HS lên điền trên bảng phụ


a) …9000


b) … tất cả các cạnh bằng nhau và tất
cả các góc bằng nhau.


c) …1080<sub> … 120</sub>0


Câu 3


Một HS lên bảng điền vào bảng phụ
HS lớp cùng làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>



<b>Hoạt động 2. Bài tập</b>


GV yêu cầu HS làm Bài 41.Tr.132


+ Muốn tính diện tích tam giác DBE ta
làm như thế nào?


+ Cả lớp tính S DBE và cho biết kết quả ?


Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt
phương pháp





Đưa hình vẽ lên bảng phụ
a




h b




GV gọi HS nhận xét và cho điểm


- Hãy suy ra một cách khác để chứng
minh công thức tính diện tích hình thang.
GV chốt lại…


HS đọc đề bài , nháp ít phút dưới lớp sau
đó 2 HS lên bảng trình bày.


HS1 :


a) S DBE = 1/2 DE.BC = 1/2.1/2 DC.DC =


1/4.12.6,8 = 20,4
HS2:


b) ta có HC = 1/2 BC = 3,4 cm
=>IC =1,7



EC = 1/2 DC = 1/2 .12 = 6cm
=>EK = 3cm


S ICK = 1/2 IC.CK = 1/2.1,7.3 = 2,55 cm2


S HCE = S IHC - S ICK = 7,65cm2


HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .
Bài 36.Tr.129.SGK


HS suy nghĩ làm bài


Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vng
là b


Chu vi hình thoi: P = 4a
Chu vi hình vuông: P' = 4b
Theo GT: P = P’ => a = b
Vậy S < S’ vì S = a.h


S’ = a2<sub> mà h < a</sub>


Do đó diện tích hình vng lớn hơn diên
tích hình thoi.


Bài 30.Tr.126.SGK


HS đọc đề bài, nháp ít phút dưới lớp
Ba HS lên bảng trình bày



SABCD =


'


'
2


<i>AB CD AA</i>


<i>EF AA</i>


 


 


(Do AB + CD = 2EF theo tính chất
đường trung bình của hình thang)


- SKGHI = KG.GH


- Nhưng EF = GH và AA' = KG


nên SABCD = SKGHI


HS...


<b>4.Củng cố</b>


- Phát biểu bằng lời cách tính diện tích


các hình tứ giác


HS trả lời …


O


D E K C
6,8 cm


12 cm


A B


G A B H
E F


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>



- Ghi nhớ cách vận dụng các cơng thức
tính diện tích các tứ giác, tam giác, hình
thang, hình thoi... để vận dụng vào bài tập
cho linh hoạt.


HS ghi nhớ....


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Làm các bài 43, 44, 45, 46, 47.Tr.133.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

A B



C D


Ngày soạn: 30/12/2011


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /01/2012
8B: /01/2012


<b>CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>TIẾT 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Hiểu định lí Ta-lét trong tam giác.


*Kĩ năng: Vận dụng được định lí Ta-lét vào giải bài tập hình.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước


<b>2.Học sinh</b>


- Bảng nhóm, bút dạ, thước, …



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu nội dung chương III</b>


GV giới thiệu nội dung của chương và
phương pháp học có hiệu quả nhất.
Yêu cầu Hs mở SGK phần Mục lục để
theo dõi.


HS mở SGK phần mục lục theo dõi và
lắng nghe …


<b>Hoạt động 2. Tỉ số của hai đoạn thằng</b>


Cho cả lớp làm ?1


+ Cho biết



<i>CD</i>
<i>AB</i><sub> và </sub>


<i>MN</i>
<i>EF</i> <sub>?</sub>


+ Khi đó


<i>AB</i>


<i>CD</i><sub> gọi là tỉ số của hai đoạn</sub>


thẳng AB và CD.


-Thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng?
Kí hiệu:


<i>AB</i>
<i>CD</i>


+ Nếu AB = 300cm; CD = 400cm thì tỉ


1.Tỉ số của hai số
HS thực hiện ?1


Cho AB = 3cm; CD = 5cm 


3
5


<i>AB</i>
<i>CD</i> 


Cho EF = 4dm; MN = 7dm 


4
7
<i>EF</i>
<i>MN</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>



số của AB và CD là gì?


+ Tỉ số của 2 đường thẳng có phụ thuộc
cách chọn đơn vị khơng?


Nếu AB = 300cm, CD = 400cm thì


3
4
<i>AB</i>


<i>CD</i>  <sub> (1)</sub>


Nếu AB = 3; CD = 4 thì


3
4
<i>AB</i>



<i>CD</i>  <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) =>Tỉ số không phụ thuộc
đơn vị


<b>Hoạt động 2. Đoạn thẳng tỉ lệ</b>


Cho cả lớp làm ?2 và rút ra định nghĩa
đoạn thẳng tỉ lệ


2.Đoạn thẳng tỉ lệ
HS thực hiện ?2
Ta có


' '
' '
<i>AB</i> <i>A B</i>
<i>CD</i> <i>C D</i> <sub> </sub>


Khi đó ta nói AB và CD tỉ lệ với A’B’ và
C’D’.


Hai HS đọc định nghĩa trong SGK


<b>Hoạt động 3. Định lí Ta</b>-<b>lét trong tam giác</b>


Cho cả lớp làm ?3


Trên đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng


qt ta có định lí sau: ...


- Đọc nội dung định lí Talét?


3.Định lí Ta-lét trong tam giác
HS trình bày tại chỗ...


HS: Nếu 1 đường thẳng song song vói 1
cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh cịn lại thì
nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn
thẳng tỉ lệ


+ Ngoài các đoạn thẳng tỉ lệ trên ta còn


suy ra tỉ số nào? HS: ' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i>


<i>A B</i> <i>A C</i> <sub>;</sub>


' '


;


' ' ' '


<i>BB</i> <i>CC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>


<i>AB</i> <i>AC BB</i> <i>CC</i>



+ Chốt lại nội dung của định lý Talét.
Định lý này thừa nhận không chứng
minh.


HS ghi bài …
Áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ


sau


Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ)


HS: Vì MN//EF nên theo định lý Ta-lét có


6,5 4
2
2.6,5


3, 25
4


<i>DMX</i> <i>DN</i>


<i>ME</i> <i>NF</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


  



+ Nhận xét bài làm của bạn? HS nhận xét…


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>



+ Chữa và chốt lại nội dung của định lý
Talét


Cho các nhóm làm ?4


+ Yêu cầu HS đa ra kết quả, sau đó chữa
theo nhóm


HS hoạt động nhóm
HS đưa ra kết quả nhóm `


<b>4.Củng cố</b>


- Định nghĩa tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn
thẳng tỉ lê? Cho ví dụ minh hoạ?


-Viết nội dung định lí Talét bằng hình
vẽ?


-Cho HS làm bài tập 1, 2.Tr.58, 59.SGK.


HS trả lời, lên bảng viết.


Lần lượt HS lên bảng thực hiện


HS lớp nhận xét, chữa bài.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học định nghĩa, định lí theo SGK.Tr.56, 57,58.
- Bài tập về nhà số 3, 4, 5 Tr.58.SGK.


*Hướng dẫn bài 5:


a) Theo giả thiết MN//BC ta có


AM AN AM AN


hay


MB NC MB AC AN


Thay số vào tìm được x




A
x
D E


5 10


B C


A



4 5
M N


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>



Ngày soạn: 02/01/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /01/2012
8B: /01/2012


<b>TIẾT 38. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Hiểu định lí Ta-lét đảo và hệ quả của định lí Ta-lét trong tam giác.
*Kĩ năng: Vận dụng được định lí Ta-lét thuận, đảo và hệ quả vào giải bài tập hình.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước


<b>2.Học sinh</b>


- Bảng nhóm, bút dạ, thước, …



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1. Phát biểu định lí Talét
Vẽ hình minh hoạ?


HS. Chữa bài tập 5 b)Tr.59.SGK


GV gọi HS nhận xét và cho điểm


HS1. Phát biểu định lí


Vì MN//BC, theo ĐL Ta-lét ta có:
=>


<i>AM</i> <i>AN</i>


<i>AB</i> <i>NC</i> <sub>;</sub> ;


<i>AM</i> <i>AN BM</i> <i>NC</i>
<i>AB</i> <i>AC AB</i> <i>AC</i>


HS2: Ta có QF = DF – DQ = 24 - 9 =15
Vì PQ//EF, theo DDL Ta-lét ta có: =>



<i>DP</i> <i>DQ</i>


<i>PE</i> <i>QF</i> <sub> hay </sub>


9
6,3
10,5 15
<i>x</i>
<i>x</i>
  
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí đảo</b>


Cho cả lớp làm ?1 ở bảng phụ?
AB = 6cm; AC = 9cm


AB’ = 2cm; AC’ = 3cm
+ So sánh các tỉ số


'
<i>AB</i>


<i>AB</i> <sub> và </sub>
'
<i>AC</i>



<i>AC</i>


+ Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song


song với BC, đường thẳng a cắt AC tại


C’’?


+ Tính AC’’?


+ Nhận xét về C’ và C” BC và B’C’?
+ Từ ?1 ta có định lí sau. Đọc SGK?


1. Định lí đảo


HS vẽ hình vào vở ghi
HS:


' 2 1
6 3
<i>AB</i>


<i>AB</i>   <sub>; </sub>


' 3 1
9 3
<i>AC</i>


<i>AC</i>  



=>
'
<i>AB</i>
<i>AB</i> <sub>=</sub>
'
<i>AC</i>
<i>AC</i>


HS vẽ hình vào vở ghi
HS: AC’’ =3cm


HS: C’ C’’ và BC B’C’


HS đọc định lí đảo của định lí Ta-lét


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>



+ Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp đường
thẳng song song?


+ Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?


+ So sánh các tỉ số ; ;


<i>AD AE DE</i>


<i>AB AC BC</i> <sub> và nhận</sub>


xét?



HS đọc đề bài


HS: 2 cặp đường thẳng song song
HS: BDEF là hình bình hành. Vì có 2
cặp cạnh đối song song


HS: Các tỉ số trên bằng nhau.


<i>AD</i> <i>AE</i> <i>DE</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


*Nhận xét: Các cặp cạnh của 2 tam giác
ADE và ABC’ tỉ lệ với nhau.


<b>Hoạt động 2. Hệ quả của định lí Ta</b>-<b>lét</b>


- Đọc hệ quả của định lí Talét?
+ Vẽ hình ghi GT, KL của hệ quả


+ Cho biết hướng chứng minh?
+ Yêu cầu HS tự chứng minh vào vở
Đưa ra hình vẽ 11.Tr.61 ở bảng phụ, yêu
cầu HS xét xem hệ quả cịn đúng trong
H.11 khơng ?


Đưa ra “Chú ý” trong SGK


2. Hệ quả của định lí Talét
HS đọc hệ quả



Vẽ hình vào vở ghi GT, KL của định lí


GT: ABC; B’C’//BC


KL:


' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>B C</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>  <i>BC</i>


*Chứng minh: SGK.Tr.61
*Chú ý: SGK.Tr.61


HS: Áp dụng định lí Ta-lét đối với
+) B’C’//BC


+ C’D//AB (tự kẻ)
HS trình bày vào vở


Hai HS đọc Chú ý trong SGK


<b>3.Củng cố</b>


Làm ?3.Tr.62.SGK
a) Do DE//BC ta có :


AD DE 2 x 2.6, 5
x



AB BC  5 6, 5  5 <sub>...</sub>


b) Do MN//PQ ta có :


0N MN 2 3 2.5, 2
x


0P QP  x 5, 2  3 <sub>=...</sub>


HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên
trình bày.


Các nhóm nhận xét và sửa chữa.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học định lí đảo và hệ quả của định lí Talét.
- Bài tập về nhà số 7,9 Tr.63


* Hướng dẫn bài 7a: Áp dụng hệ quả định lí Ta-lét ta có DM<sub>DE</sub> =MN


EF , từ đó thay số


vào tính x = EF.


A
3 5
D E


6 10



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>



Ngày soạn: 08/01/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 39. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Củng cố và khắc sâu định lí đảo và hệ quả của định lý Ta-lét.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn cho HS.


*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước


<b>2.Học sinh</b>


- Bảng nhóm, bút dạ, thước, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


Chữa bài 7b).Tr.62 SGK.


Chữa bài 9.Tr.63.SGK)


GV gọi HS nhận xét và cho điểm


HS1. Lên bảng làm bài


Vì MN//EF, theo ĐL Ta-lét ta có


9,5 8 28.8
3


28 9,5


     


<i>DM</i> <i>MN</i>


<i>x</i>


<i>ME</i> <i>EF</i> <i>x</i>


HS2. Cùng lên bảng thực hiện
Vì DD’//BB’ nên ta có:





' 13,5 '


' 18 '


  


<i>AD</i> <i>DD</i> <i>DD</i>


<i>AB</i> <i>BB</i> <i>BB</i>


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí đảo</b>


Cả lớp nghiên cưú bài 10.Tr.63 ở trên
bảng phụ?


Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL


+ Để chứng minh


' '
'


<i>AH</i> <i>B C</i>



<i>AH</i>  <i>BC</i> <sub> dựa vào</sub>


Bài 10.Tr.63


HS đọc đề bài ở bảng phụ
HS vẽ hình vào vở bài tập
HS : Dựa vào định lý Talét
HS trình bày ở phần ghi bảng
a) Vì B’H’//BH (GT)


' '


<i>AH</i> <i>AB</i>


<i>AH</i>  <i>AB</i> <sub> (ĐL) (1)</sub>


B’C’//BC (GT)
=>


' ' '
<i>AB</i> <i>B C</i>


<i>AB</i>  <i>BC</i> <sub> (HQ) (2)</sub>


Từ (1) và (2) =>


' '
'



<i>AH</i> <i>B C</i>
<i>AH</i>  <i>BC</i>
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>



đâu?


Gọi 2 HS lên bảng trình bày phần a?
Gọi HS tự nhận xét và chữa


-Áp dụng phần a, giải tiếp phần b?


HS nhận xét


HS trình bày tại chỗ


b) SABC =


1


2<sub>AH’.B’C’= </sub>


1


6 <sub>AH.B’C’</sub>


Yêu cầu cả lớp nghiên cứu bài 11.Tr.17
SGK ở bảng phụ?



- Vẽ hình ghi GT, KL của bài tập?


Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải bài
tập 11?


+ Cho biết kết quả từng nhóm?
b) Vì MNCB là hình thang nên
MN +BC = 2EF = 20


=> BC = 20 - 5 =15 (cm)


SABC = 270


=>1/2AH.BC = 270
=> AH = 36


=> KI = 36: 3 = 12 (cm)


( ) (5 10)12
90


2 2


 


  


<i>MNFE</i>


<i>MN EF KI</i>


<i>S</i>


Nhận xét bài làm của từng nhóm?


-Ở bài 11 này em hãy cho biết đã vận
dụng kiến thức gì liên quan?


+ Chốt lại phương pháp qua bài tập trên?


Bài tập 11.Tr.17
HS đọc đề bài


HS vẽ hình ở phần ghi bảng
HS hoạt động nhóm


HS đưa ra kết quả nhóm
a) MK//BH (GT)


=>


<i>AM</i> <i>AK</i>
<i>AB</i> <i>AH</i> <sub> (1)</sub>


MN//BC(GT)
=>


<i>AM</i> <i>MN</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <sub> (2)</sub>



Từ (1) và (2)


1
3
15


5( )
3 3


<i>AK</i> <i>MN</i> <i>MN</i>


<i>AH</i> <i>BC</i> <i>BC</i>


<i>BC</i>


<i>MN</i> <i>cm</i>


  


   


Tính EF tương tự
EF = 10 (cm)


HS nhận xét


HS áp dụng hệ quả của định lý Ta-lét
Nghiên cứu bài tập 12.Tr.64 ở bảng phụ?


Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra


phương pháp đo được chiều rộng của một
khúc sông.


Bài 12.Tr.64. (Bài tập liên hệ thực tế)
HS đọc đề bài


HS hoạt động theo nhóm và đưa ra
phương pháp


<b>4.Củng cố</b>


- Vẽ hình và nêu nội dung của định lý
Talét, định lý đảo, hệ quả của nó?


- Cho tam giác ABC, kẻ a//BC cắt tia đối
AB, AC tại C’ và B’. Biết AC’ = 2; AB’
= 3. Tính tỉ số B’C’ và BC?


HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng
chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>



<b>5.Hướng dẫn</b>


- Xem lại các bài tập đã chữa


- Về nhà làm bài tập số 13,14.Tr.64.SGK
* Hướng dẫn bài 14:



-Vẽ 2 tia Ox, Oy


-Trên tia 0x đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị , OB = 3 đơn vị


- Trên tia Oy đặt đoạn thẳng OB' = n và xác định điểm A' sao cho 


'
OA OA
OB OB '


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>



Ngày soạn: 12/01/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 40. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Hiểu tính chất đường phân giác của tam giác.


*Kĩ năng: Vận dụng tính chất đường phân giác để làm bài tập tính tốn.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm tốn, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước



<b>2.Học sinh</b>


- Bảng nhóm, bút dạ, thước, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


-Phát biểu định lý đảo của định lý Talét ?


-Phát biểu hệ quả của định lý Talét?


GV gọi HS nhận xét và cho điểm.


HS1: Nếu 1 đường thẳng cắt hai cạnh của
một tam giác và định ra trên hai cạnh này
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì
đ-ường thẳng đó song song với cạnh cịn
lại.


HS2: Nếu đường thẳng cắt 2 cạnh của
một tam giác và song song với cạnh cịn
lại thì nó tạo thành một mặt phẳng mới có
2 cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam


giác đã cho.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí</b>


-Nhiên cứu ?1 ở bảng phụ và vẽ hình?


- So sánh các tỉ số


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub> và </sub>


<i>DB</i>
<i>DC</i> <sub>?</sub>


1. Định lý
HS thực hiện ?1
* So sánh


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>


<i>DB</i>
<i>DC</i>


HS vẽ hình vào phần vở ghi
HS:



3 1
6 2
<i>AB</i>


<i>AC</i>  
1


2
<i>DB</i>


<i>DC</i>  <sub> (kết quả đo)</sub>


HS đọc nội dung của định lí


A


C
B


D


3 6


=>


<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>=</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>




+ Kết quả trên còn đúng với các tam giác
nhờ định lý về đường phân giác


+ Đọc định lý


+ Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý.
+ Tìm hướng CM của định lý?


+ Trình bày phần chứng minh? Sau đó
GV kiểm tra vở ghi của HS


+ Chốt lại phương pháp chứng minh của
định lý và nội dung định lý này


*Định lý: SGK.Tr.65


GT:  ABC cân; A1 = A2


KL:


<i>DB</i>
<i>DC</i> <sub> =</sub>


<i>AB</i>
<i>AC</i>


HS vẽ hình
HS chứng minh



Kẻ Bx//AC; Bx AD ={E}


CM: ABE cân


=> BA = BE


Hệ quả của định lý Ta-lét
BE//AC =>Tỉ số


Suy ra đpcm


HS trình bày vào vở ghi


<b>Hoạt động 2. Chú ý</b>


- Tính chất này cịn đúng với đường phân
giác ngồi khơng? vẽ hình minh hoạ?
+ Kiểm tra việc tỉ lệ thức đối với phân
giác ngoài của tam giác.


+ Áp dụng các nhóm làm ?2


+ u cầu các nhóm trình bày lời giải sau
đó chốt phương pháp


2.Chú ý
E


A1 = A2 =>



<i>DB</i>
<i>DC</i> <sub>=</sub>


<i>AB</i>


<i>AC</i> <sub> (AB</sub><sub></sub><sub>AC)</sub>


HS hoạt động theo nhóm phần ?2 sau đó
đưa ra kết quả


?2 a)


3,5 7
7,5 15


<i>x</i>


<i>y</i>  


b) x = (7.y): 15 = 7/3
HS chữa bài


+ Tương tự ?2 1 em lên bảng làm ?3


+ Chữa và chốt lại nội dung của tính chất
phân giác.


HS trình bày ở phần ghi bảng
?3:



D1 = D2



3 5
5,1
8,5
    
<i>EH</i> <i>DE</i>
<i>HF</i>


<i>HF</i> <i>DF</i> <i>HF</i>


Vậy x = EH + HF = 3 +5,1 = 8,1


<b>4.Củng cố</b>


- Nhắc lại tính chất phân giác, vẽ hình HS đứng tại chỗ trả lời …


A
B C
D’
3 H
D
E F
5 <sub>8</sub>
,
5
x
A
D


B <sub>C</sub>
3,5 7,5


x y


?3. Tính x
trong hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>



minh hoạ?


Bài15.Tr.67.SGK


Yêu cầu HS đứng tại chỗ làm phần a, cả
lớp cùng làm phần b, một HS lên bảng
chữa, cả lớp nhận xét sửa chữa.


GV nhận xét, chữa bài


HS đứng tại chỗ làm phần a, cả lớp cùng
làm phần b, một HS lên bảng chữa, cả lớp
nhận xét sửa chữa.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học thuộc định lý theo SGK
- Về nhà làm bài 16,17.Tr.67.SGK


* Hướng dẫn bài 17: Áp dụng tính chất đường phân giác vào hai tam giác AMB và


AMC


A
D


M


E


C
B


P


N
M


Q


6
,
2


12,
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122></div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>



Ngày soạn: 14/01/2012



<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 41. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS củng cố được về định lý Talét, hệ quả của định lý Talét, định lý
đường phân giác trong tam giác.


*Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý vào việc giải bài tập để tính độ dài
đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song.


*Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước


<b>2.Học sinh</b>


- Bảng nhóm, bút dạ, thước, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...



8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu tính chất phân giác của
tam giác? Chữa bài tập 17.Tr.68.SGK
GV gọi HS nhận xét và cho điểm


HS phát biểu định lý...
BT 17:


Góc M1 = góc M2 (GT) =>


(1)
<i>DB</i> <i>MB</i>
<i>DA</i> <i>MA</i>


Góc M3 = góc M4 (GT) =>


(2)
<i>EC</i> <i>MC</i>
<i>EA</i> <i>MA</i>


Mà MB = MC (GT) (3)
Từ (1), (2), (3)


=> //


<i>DB</i> <i>EC</i>


<i>DE BC</i>


<i>DA</i><i>EA</i> 


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí</b>


GV cho HS đọc kĩ đề bài sau đó gọi 1 HS
lên bảng vẽ hình ghi GT, KL của bài
tốn?


+ Ta có EF//DC//AB. Để chứng minh
OE = OF ta dựa vào đâu?


GV hướng dẫn HS lập sơ đồ chứng minh:
OE = OF


Bài tập 20.Tr.68


HS vẽ hình ở phần ghi bảng


HS dựa vào định lý Talet, đứng tại chỗ
trình bày cách làm.


M C


B


E


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>





<i>OE</i> <i>OF</i>
<i>DC</i> <i>DC</i>




<i>OA</i> <i>OB</i>


<i>AC</i> <i>OD</i><sub> </sub>


<i>OE</i> <i>OA</i>
<i>DC</i> <i>AC</i> <sub> và </sub>


<i>OF</i> <i>OB</i>
<i>DC</i> <i>BD</i>


AB // CD a // DC


GV gọi HS trình bày bảng sau đó chữa và
chốt phương pháp


a
O
F
E


D C
B
A


HS trình bày ...


Cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa...
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 21 sau đó


lên bảng vẽ hình ghi GT,KL của bài


+ Hãy xác định vị trí của điểm D so với
điểm B và M? Vì sao?


+ So sánh S ABM với SACN với S ABC?


Yêu cầu các nhóm làm bài, sau đó đưa ra
kết quả của nhóm


Chữa và chốt phương pháp


Bài 21.Tr.68
HS đọc bài tập


Vẽ hình ghi GT, KL ở phần ghi bảng
HS: D nằm giữa B và M


HS trình bày tại chỗ


HS hoạt động theo nhóm và đưa ra kết


quả nhóm


Chứng minh


a) A1 = A2 (GT) =>


( / )


<i>DB</i> <i>AB</i> <i>m</i>


<i>T C</i>
<i>DC</i> <i>AC</i> <i>n</i>


m < n (GT) => BD < DC


mà BM = MC = 1/2 BC suy ra D nằm
giữa B và M


b) n = 7cm; m = 3cm


( ) (7 3)
2( ) 2(7 3) 5


 


  


 


<i>ADM</i>



<i>S n m</i> <i>S</i> <i>S</i>


<i>S</i>


<i>m n</i>


=> SADM = 20% SABC


Yêu cầu HS theo dõi đề bài trên bảng
phụ?


+ Vẽ hình ghi GT, KL của bài tập vào
vở?


+ Các nhóm trình bày lời giải bài tập 22?
+ u cầu đại diên nhóm lên bảng trình
bày


Chốt phương pháp qua các bài tập


Bài 22.Tr.70
HS đọc đề bài
HS vẽ hình ....


HS hoạt động theo nhóm
HS trình bày ở phần ghi bảng


a) B1 =B2 (GT) =>



3
15 5


9 15 9 6


<i>DA</i> <i>AB</i> <i>DA</i>


<i>AC</i> <i>AB BC</i>


<i>DA</i> <i>cm</i> <i>DC</i> <i>cm</i>


  




     


b) BE  BD => BE là phân giác ngoài


<b>4.Củng cố</b>


- Nhắc lại tính chất đường phân giác
trong và ngoài của tam giác ?


- Hệ quả của định lí Ta-lét?


Giáo viên chốt lại kiến thức toàn bài


HS trả lời …



HS lắng nghe, ghi nhớ


A
1

2



m n




B D M
C


B


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>



<b>5.Hướng dẫn</b>


- Ôn lại phần lý thuyết theo SGK


- Về nhà làm bài tập 19, 20, 21 trong SBT
* Hướng dẫn bài 20:


Gọi BD = x, áp dụng tính chất đường phân giác ta có:


AB


AC=



<i>x</i>


28<i>− x</i> <i>⇒</i>12 .(28<i>− x</i>)=20 .<i>x⇒x</i>=.. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>



Ngày soạn: 15/01/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 42. KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS hiểu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng
dạng, kí hiệu, tỉ số đồng dạng


- HS biết các bước chứng minh định lí


*Kĩ năng: Vận dụng định lí để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng
dạng.


*Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước, bảng phụ…



<b>2.Học sinh</b>


-Thước , đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu tính chất đường phân giác
của tam giác?


Nhận xét, cho điểm HS


HS trả lời ...


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Tam giác đồng dạng</b>


Cho ABC và A’B’C’


Nhìn hình vẽ hãy cho biết


+ Quan hệ giữa các góc ?


+ Tính tỉ số: ' '; ' '; ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>A B A C B C</i> <sub>?</sub>


+ So sánh các tỉ số trên?


+Khi đó ta có ABC đồng dạng


1. Tam giác đồng dạng
a) Định nghĩa


?1


HS các góc bằngnhau
HS:


4


; 2; 2


' ' 2 ' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


<i>A B</i>  <i>A C</i>  <i>B C</i> 


=> các tỉ số bằng nhau


Ta có


A = A’; B = B’; C = C’


' ' ' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>


=> ABC A’B’C’


A


4 5 A'


2 2,5
B C B/
C/


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>



A’B’C’


Kí hiệu: ABC A’B’C’ ' ' ' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i> <sub> = k gọi là tỉ số đồng</sub>



dạng


*Địng nghĩa: SGK.Tr.70.
-Từ định nghĩa trên suy ra 2 tam giác


đồng dạng có tính chất gì?


-Viết tổng qt để HS có thể ghi nhớ


b) Tính chất
?2


- Tính chất phản xạ
- Tính chất đối xứng
- Tính chất bắc cầu


<b>Hoạt động 2. Định lí</b>


Cho ABC. Kẻ đường thẳng a//BC và cắt


AB, AC lần lượt tại M, N. Hỏi AMN,


ABC có các góc và các cạnh tương ứng


như thế nào?


+ Em có kết luận gì về AMN, và


ABC?



+ Đó là nội dung định lí về 2 tam giác
đồng dạng. vẽ hình ghi GT, KL và tự
chứng minh vào vở.


GV chú ý HS: 2 trường hợp đặc biệt định
lí vẫn đúng


2) Định lí
?2


HS: MN//BC =>góc M1= góc B (đồng vị)


góc N1 = góc C, và góc A chung


Các góc bằng nhau
Các cạnh tương ứng tỉ lệ
MN//BC =>


<i>AM</i> <i>AN</i> <i>MN</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


Hệ quả định lí Ta-lét


HS: Đồng dạng theo định nghĩa
a) Định lý: Tr.71.SGK


Chứng minh: Tr.71.SGK
HS tự chứng minh định lí


*Chú ý: Tr.71.SGK .



<b>4.Củng cố</b>


- Để dựng một tam giác đồng dạng với
tam giác đã cho ta làm nh thế nào?


-  MND  M’N’D’ suy ra điều gì?


- Bài tập 23.Tr.71.SGK


HS ...


HS làm việc cá nhân


<b>5.Hướng dẫn</b>


N M a A
A


B C




B C

M



N





A



M 1 1 N a
B C


B C


ABC, MN // BC A


GT MAB; NAC M N a
KL AMN ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>



- Học định nghĩa, định lí theo SGK
- Bài tập về nhà số 24, 25.Tr.72.SGK
* Hướng dẫn bài 24:


A'B'C' A"B"C" theo tỉ số k1 =>


1


' ' ' ' ' '


(1)
" " " " " "


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
<i>k</i>


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i> 


A"B"C" ABC theo tỉ số k2 =>


2


" " " " " "


(2)
<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>


<i>k</i>
<i>AB</i>  <i>AC</i>  <i>BC</i> 


Từ (1) và (2) =>


<i>A ' B'</i>
<i>A</i>B


<i>A</i>B
AB


=. . .=<i>k</i>1


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>



Ngày soạn: 04/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012



<b>TIẾT 43. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng.


- Dựng tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thân, chính xác cho HS.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước , đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu định nghĩa về hai tam


giác đồng dạng?


Nhận xét, cho điểm HS.


HS1.Trả lời …


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Nghiên cứu BT 26.Tr.72 ở trên bảng
phụ


Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,
sau đó đưa ra kết quả


a) cách dựng


Trên AB lấy AM =2/3 AB


Từ M kẻ MN//BC (NAC)


Dựng A’B’C’ = AMN




Gọi HS nhận xét và chốt phương
pháp



Bài 26.Tr.72
HS đọc đề bài


Hoạt động theo nhóm, đưa ra kết quả nhóm


b) Chứng minh


Vì MN//BC => AMN A’B’C’


Và AMN = A’B’C’


A’B’C’ ABC (theo k =1)


HS nhận xét


A A'


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>



Đưa đề bài lên bảng phụ


+ Nếu gọi chu vi A’B’C’ là 2P’ và


chu


Vì ABC là 2P thì tính tỉ số chu vi 2


tam giác trên?
-Tính 2P và 2P’


-Lập tỉ số:


2
2 '


<i>P</i>
<i>P</i>


Gọi HS trình bày và chữa


-Biết 2P - 2P’ = 40dm. Hãy tính chu


vi ABC? và chu vi A’B’C’?


Yêu cầu trình bày và chữa


Bài 28.Tr.72


HS theo dõi đề bài


HS hoạt động theo nhóm, đưa ra kết quả nhóm


a) 2P’ = A’B’ + B’C’ + C’A’
2P = AB + BC + CA


' ' ' ' ' ' ' ' ' ' ' ' 2 3
2 ' 5


 



    


 


<i>A B</i> <i>B C</i> <i>C A</i> <i>A B B C</i> <i>A C</i> <i>P</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i> <i>AB BC AC</i> <i>P</i>


HS trình bày ...
b) Có


2 3


2 ' 5
<i>P</i>
<i>P</i> 


=>


2 ' 3 2 ' 3


2 ' 60( )
2  2 '5 3  40  2 


<i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i> <i>dm</i>


<i>P</i> <i>P</i>



Và 2P = 60 + 40 = 100dm


<b>4.Củng cố</b>


- Phát biểu định nghĩa, tính chất về 2
tam giác đồng dạng?


- Phát biểu định lí về 2 tam giác
đồng dạng?


- Nếu 2 tam giác đồng dạng theo tỉ
số k thì tỉ số chu vi của 2 tam giác đó
nh thế nào?


GV chốt lại nội dung bài học


HS1...
HS2...
HS3...


HS lắng nghe, ghi nhớ


<b>5.Hướng dẫn</b>


-Về nhà làm bài tập 27, 28 trong SBT.
- Xem lại các bài tập đã chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>




Ngày soạn: 04/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 44. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS hiểu nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác.
- Biết phương pháp chứng minh định lí


*Kĩ năng: Vận dụng được trường hợp đồng dạng thức nhất của tam giác để giải tốn.


*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...



8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu định nghĩa hai tam giác
đồng dạng ,Vẽ hình minh hoạ .


GV gọi HS nhận xét và cho điểm.


HS1 lên bảng trả lởi…


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí</b>


Nghiên cứu ?1 ở bảng phụ


+ Tính độ dài MN?


+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các tam giác AMN, ABC, A’B’C’?


+ Qua bài tập ở ?1 em có kết luận gì?
+ Đó là nội dung định lí về trường hợp
đồng dạng thứ nhất, phát biểu?


+ Nhắc lại phương pháp chứng minh định
lí trên?



1.Định lí
Thực hiện ?1


HS: AMN ABC (định lí)


=>


1
2
1


8 2
<i>AM</i> <i>AN</i> <i>MN</i>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>MN</i>


  


 


=> MN = 4 cm


HS: Đưa ra nhận xét


Mối quan hệ


+ AMN ABC



+ AMN = A’B’C’


* Định lí: SGK.Tr.73


HS: Nếu 2 tam giác có 3 cạnh tỉ lệ thì 2
tam giác đó đồng dạng.


HS phát biểu bằng lời


A


2 3 6
A'


4 M N


2


3



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>



-Trình bày lời giải của phần chứng minh?


+ Chữa và chốt phương pháp


HS ...


B1: Tạo ra AMN sao cho...


B2: CM: AMN = A’B’C’



AMN ABC


B3: Kết luận


HS trình bày tại chỗ


Chứng minh


Lấy M  AB; AM = A’B’


Kẻ MN//BC


=>AMN ABC (1)


<i>AM</i> <i>AN</i> <i>MN</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


  


AM = A’B’


' '


<i>A B</i> <i>AN</i> <i>MN</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


  





' ' ' ' '
<i>A B</i> <i>AC</i> <i>B C</i>


<i>AB</i> <i>AC</i>  <i>BC</i>


=> AN =A’C’; MN =B’C’


=> AMN = A’B’C’ (c.c.c) (2)


Từ (1) và (2)


=> A’B’C’ ABC


<b>Hoạt động 2. Áp dụng</b>


-Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất
làm ?2


+Lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của
2 tam giác ta phải lập tỉ số giữa 2 cạnh
lớn nhất, cạnh nhỏ nhất với cạnh nhỏ nhất
của 2 tam giác.


2.Áp dụng
Thực hiện ?2


HS làm ra vở nháp


ABC DFE vì 2



<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>DF</i> <i>DE</i> <i>EF</i> 


ABC khơng đồng dạng IKH vì


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>IK</i> <i>IH</i> <i>KH</i>


HS trình bày sau đó chữa ?2


<b>4.Củng cố</b>


- Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ nhất
của 2 tam giác?


- Làm bài 29.Tr.74.SGK


Gọi một HS lên bảng thực hiện.
Chốt lại nội dung bài học.


HS làm bài tại lớp


A’B’C’ ABC




' ' ' ' ' '


 



<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i> <sub>=</sub>


4
6=


6


9=


8
12 (¿


2
3)


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học định lí theo SGK. Xem lại phần chứng minh
- Về nhà làm bài 31, 30.Tr.75.SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>



Ngày soạn: 06/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012



<b>TIẾT 45. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS hiểu nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
- Biết phương pháp chứng minh định lí


*Kĩ năng: Vận dụng được trường hợp đồng dạng thức hai của tam giác để giải tốn.
-Vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng.


*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>



HS1.Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ
nhất?


GV gọi HS nhận xét và cho điểm


HS1.Lên bảng trả lời …


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí</b>


Nghiên cứu ?1 ở trên bảng phụ


+ So sánh các tỉ số


<i>AB</i>
<i>DE</i> <sub> Và </sub>


<i>AC</i>
<i>DF</i>


+ Đo các đoạn thẳng BC, EF
Tính


<i>BC</i>


<i>EF</i> <sub>. Dự đốn sự đồng dạng </sub><sub></sub><sub>ABC</sub>



và DEF?


+ Đó là nội dung định lí trường hợp đồng


1.Định lí


HS thực hiện ?1
So sánh


<i>AB</i>
<i>DE</i> <sub>= </sub>


<i>AC</i>
<i>DF</i>


+ Dự đoán sự đồng dạng của ABC và


DEF ?


HS:
4
3
<i>AB</i>
<i>DE</i> 
8 4
6 3
<i>AC</i>


<i>DF</i>  



HS: Đo các đoạn thẳng, sau đó tính tỉ số


<i>BC</i>


<i>EF</i> <sub> =>Kết luận </sub>


* Định lí : SGK.Tr.75
HS phát biểu thành lời


HS: B1: Tạo AMN ABC


D


600
A 8 6


4

600

3



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>



dạng thứ hai. Hãy phát biểu bằng lời?
+ Suy nghĩ và tìm phương pháp chứng
minh định lí trên?


+ u cầu HS tự trình bày phần chứng
minh?


Chữa và chốt lại phương pháp CM



B2: CMR: AMN = A’B’C’


B3: Kết luận


HS trình bày ở phần ghi bảng


Lấy M  AB; AM = A’B’


kẻ MN//BC => AMN ABC (1)


=>


<i>AM</i> <i>AN</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>


Vì AM = A’B’ =>


' '
<i>A B</i> <i>AN</i>


<i>AB</i> <i>AC</i>


=> AN =A’C’


Chứng minh được AMN = A’B’C’ (2)


Từ (1) và (2) => A’B’C’ ABC


<b>Hoạt động 2. Áp dụng</b>



- Nghiên cứu ?2 và hoạt động theo nhóm?
- Yêu cầu HS đưa ra kết quả nhóm, sau
đó chốt phương pháp


2. Áp dụng


HS hoạt động theo nhóm, đưa ra kết quả


ABC DEF vì


1
2
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>DE</i> <i>DF</i> 


Và gócA = gócD = 700


DEF khơng đồng dạng PQR...


Yêu cầu nhóm làm ?3 ở bảng phụ


HS trình bày ?3


Xét AED và ABC có


<i>AE</i> <i>AD</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>


=>AED ABC (c.g.c)



<b>4.Củng cố</b>


- Vẽ hình minh hoạ cho trường hợp đồng
dạng thứ hai


Bài tập 32.Tr.77.SGK


-Để chứng minh 2 tam giác đồng dạng em
có những cách nào ?


HS thực hiện...
HS trả lời …


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học thuộc các định lí, xem lại phần chứng minh.
- Về nhà làm bài tập số 34, 33.Tr.77.SGK.


* Hướng dẫn bài 34: Gọi hai trung tuyến tương ứng là A'M' và AM, từ A’B’C’


ABC => A’B’M’ ABM (c.g.c) => <sub>AM</sub><i>A ' M '</i>=<i>A ' B '</i>


AB =<i>k</i>


A
2


500 E 7,5


3


5 D


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>



Ngày soạn: 08/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 46. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS hiểu nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
- Biết phương pháp chứng minh định lí


*Kĩ năng: Vận dụng được trường hợp đồng dạng thức hai của tam giác để giải toán.
-Vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng.


*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ
hai?


GV gọi HS nhận xét và cho điểm


HS1.Lên bảng trả lời …


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí</b>


Nghiên cứu bài tốn sau ở bảng phụ


Cho ABC và A’B’C’ với A = A’;


B = B’


CMR: ABC A’B’C’



+ Muốn chứng minh A’B’C’ ABC


ta làm như thế nào?
+ Gọi HS trình bày bảng


Sau đó gọi nhận xét và chốt lại phương


1.Định lí
Bài tốn SGK
HS đọc đề bài...


HS: Tạo ra AMN = A’B’C’


CM: AMN ABC


HS trình bày …


Chứng minh


Lấy M  AB: AM = A’B’


Qua M kẻ MN//BC


=>AMN = A’B’C’ (Vì A =A’;


A


A'



M N



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>



pháp chứng minh của bài tập này.
+ Từ bài tập trên phát biểu trường hợp
đồng dạng thứ ba ?


AM = A’B’; M = B’ = B) (1)


Do MN//BC =>AMN A’B’C’ (2)


Từ (1) và (2) =>A’B’C’ ABC


HS phát biểu ...


<b>Hoạt động 2. Áp dụng</b>


Nghiên cứu ?2 trên bảng phụ


- Trong các tam giác sau những cặp tam
giác nào đồng dạng?


-Các nhóm trình bày sau đó đưa ra kết
quả


-Chữa và chốt phương pháp


2.Áp dụng


HS thực hiện ?1



HS hoạt động theo nhóm


ABC PMN vì B = M = C = 700


A’B’C’ D’E’F’ vì


B’ = E’ = 600; C’ = F’ = 500


Đưa ?2 lên bảng phụ


+ Hai em lên bảng giải phần a, b?
+ Nhận xét bài làm của từng bạn?


- Ta có BD là phân giác suy ra tỉ lệ thức
nào?


- Từ đó tính BC?


HS thực hiện ?2


HS trình bày ở phần ghi bảng
a) Có 3 tam giác: ABC, ADB, BDC


ABC ADB (g.g)


b) ABC  ADB (g.g)


=>



<i>AB</i> <i>AC</i>


<i>AD</i> <i>AB</i> <sub> => </sub>


3 4,5
3


<i>x</i> <sub> => x = 2cm </sub>


y = DC = AC - x = 2,5
HS nhận xét


HS:


<i>DA</i> <i>BA</i>
<i>DC</i> <i>BC</i>


HS tính BC:


c) BD là phân giác B
=>


<i>DA</i> <i>BA</i>


<i>DC</i> <i>BC</i> <sub> =></sub>


2 3
2,5<i>BC</i>


=>BC = 3,75 cm



<b>4.Củng cố</b>


- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai
tam giác?


- Về nhà làm bài tập 35, 36.Tr.79


HS trả lời …
Bài 36


ABD BDC (g.g)


=>


AB


<i>x</i> =
<i>x</i>


DC<i>⇒x</i>


2


=12<i>,</i>5<i>⋅</i>28<i>,</i>5


<i>⇒x</i>=<sub>√</sub>12<i>,</i>5 . 28<i>,</i>5<i>≈</i>. .. .
<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học bài theo SGK.



- Làm bài tập 37, 38.Tr.79.SGK.
- Giờ sau Luyện tập.




A
x
4,5
3 D
y


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>



Ngày soạn: 18/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /02/2012
8B: /02/2012


<b>TIẾT 47. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Củng cố các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.


*Kĩ năng: Vận dụng các định lí đó dể chứng minh các tam giác đồng dạng, đẳng thức
trong tam giác.


*Thái độ: Rèn kĩ năng giải bài tập.



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu trường hợp đồng dạng
thứ của hai tam giác?


HS2.Chữa bài tập 38.Tr.79


GV nhận xét, cho điểm HS


HS1.Trả lời …


HS2 lên bảng thực hiện


Xét ABC và EDC có:



B1 = D1 (GT)


C1 = C2 (ĐĐ)


2 1


4; 1,75
3,5 2


<i>CA</i> <i>CB</i> <i>AB</i> <i>x</i>


<i>y</i> <i>x</i>


<i>CE</i> <i>CD</i> <i>ED</i>  <i>y</i>     


HS lớp nhận xét, bổ sung


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


Nghiên cứu bài 37.Tr.79 ở bảng phụ,
sau đó vẽ hình ghi GT, KL của bài tập.


Bài 37.79.SGK
HS nghiên cứu đề
Vẽ hình vào vở ghi



- Có 3 tam giác vuông là ABE, BCD,


=> ABC EDC


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>



- Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác
vng? Giải thích vì sao?


- Tính CD ?


- Tính BE? BD? ED?


- So sánh SBDE với SAEB và SBCD ta làm


như thế nào?


EBD


- EBD vì B2 = 1v (do D1 + B3 =1v


=> B1 + B3 = 1v )


ABE CDB (g.g) nên ta có:


10 12 15.12


18( )



15 10


<i>AE</i> <i>BC</i>


<i>CD</i> <i>cm</i>


<i>AB</i> <i>CD</i>  <i>CD</i>   


Ba HS lên bảng, mỗi em tính độ dài một
đoạn thẳng


HS...


HS đứng tại chỗ tính SBDE và SBDC rồi so


sánh với SBDE


Yêu cầu nghiên cứu bài 40.Tr.80 ở bảng
phụ


Yêu cầu các nhóm trình bày sau đó đưa
ra kết quả và chữa.


Bài 40.Tr.80.SGK


Các nhóm trình bày ra bảng phụ:


ABC và AED có góc A chung và




15 3
20 4
6 3
8 4
<i>AB</i>
<i>AB</i> <i>AE</i>
<i>AC</i>


<i>AE</i> <i>AC</i> <i>AD</i>


<i>AD</i>

 <sub> </sub>

 


 



Vậy ABC AED (c.g.c)


Các nhóm nhận xét chéo và sửa chữa


Bài 45.Tr.80.SGK


- Nhận xét gì về quan hệ giữa 2 tam
giác trên?



- Từ đó lập tỉ số đồng dạng và tính EF,
AC, DF?


Gọi HS lên bảng làm từng phần, cả lớp
hoạt động cá nhân.


Gọi HS nhận xét, sửa chữa.


Bài 45.Tr.80.SGK
HS trả lời …


ABC DEF (g.g) vì <i>A D B E</i> ; 


8 10


6 3


6.10 15


) ( )


8 2


)8.( 3) 6. 8 6 24


2 24 12( )


12.6


) 9( )



8


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i> <i>AC</i>


<i>DE</i> <i>EF</i> <i>DF</i> <i>EF</i> <i>AC</i>


<i>EF</i> <i>cm</i>


<i>AC</i> <i>AC</i> <i>AC</i> <i>AC</i>


<i>AC</i> <i>AC</i> <i>cm</i>


<i>DF</i> <i>cm</i>
     

  
     
   
  
<b>4.Củng cố</b>


- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai
tam giác?


Chốt lại nội dung bài học


HS đứng tại chỗ trả lời …


<b>5.Hướng dẫn </b>



- Học lí thuyết theo SGK, xem các bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà số 37.Tr.79.SGK


A


6


8 E 20
15


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>



Ngày soạn: 22/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 48. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA</b>


<b>TAM GIÁC VUÔNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS hiểu định lí về các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông.
*Kĩ năng: Vận dụng định lí về tam giác để tính tỉ số đường cao, diện tích.
- Rèn kĩ năng chứng minh.


*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của
2 tam giác?


GV nhận xét, cho điểm HS.


HS ...


HS lớp nhận xét, bổ sung


<b>3.Bài mới</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Định lí</b>


Đưa bài tập lên bảng phụ:


Cho ABC và A’B’C’


có A = 1V, A’ = 1V cần bổ sung


thêm điều kiện gì để 2 tam giác đồng
dạng?


Gọi HS trả lời


GV nhận xét, chữa bài.


1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng
của 2 tam giác


HS trả lời …


ABC và A’B’C’ có:


+ B = B’


+ Hoặc ' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i>



<i>A B</i> <i>A C</i>


<b>Hoạt động 2. Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vng đồng dạng</b>


- Ngồi các trường hợp đồng dạng suy
ra từ 2 tam giác còn trường hợp nào
không, nghiên cứu ?1 SGK?


- Phát biểu trường hợp đồng dạng đó?


2. Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông
đồng dạng


HS đọc SGK và đứng tại chỗ trả lời:


DEF D’E’F’


ABC A’B’C’


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>



GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL vào
vở và suy nghĩ cách chứng minh


Gợi ý:


- Bình phương 2 vế của đẳng thức (1)
sau đó áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng
nhau ta được:



2 2 2 2


2 2 2 2


' ' ' ' ' ' ' '


<i>B C</i> <i>A B</i> <i>B C</i> <i>A B</i>


<i>BC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>AB</i>




 




Nhưng theo định lí Py-ta-go thì:


2 2


' ' ' ' ' '


<i>B C B C</i> <i>A C</i> <sub> và </sub><i>BC</i>2 <i>AB</i>2 <i>AC</i>2


nên suy ra A'C' = AC. Từ đó áp dụng
trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam
giác.


GV chốt lại trường hợp đồng dạng đặc
biệt của 2 tam giác vuông.



*Định lý 1: SGK


Chứng minh: SGK


HS nghiệm lại định lí với trường hợp 2
tam giác ở ?1.


<b>Hoạt động 3. Tỉ số đường cao, diện tích của tam giác đồng dạng</b>


GV cho ABC A’B’C với tỉ số k.


Gọi AH  BC; A’H’ B’C’ là 2 đường


cao tương ứng.


CMR: ' '


<i>AH</i>
<i>k</i>
<i>A H</i> 


- Hãy dựa vào hướng dẫn của SGK tự
hoàn thành phần c/m vào vở ghi.


- Từ đây hãy phát biểu thành định lí?


3. Tỉ số đường cao, diện tích của tam giác
đồng dạng



HS tự chứng minh


Vì AHB A’H’B’ (A = A’; H


= H’)


 ' ' ' '


<i>AH</i> <i>AB</i>


<i>k</i>
<i>A H</i> <i>A B</i> 


HS phát biểu...
Định lí 2: SGK.Tr.83


ABC A’B’C với tỉ số k => '


<i>h</i>
<i>k</i>
<i>h</i> 


Cho ABC A’B’C’. Tính SABC và


SA’B’C’, sau đó lập tỉ số
?
'


<i>S</i>
<i>S</i> 



- Theo kết quả bài toán trên ta có định lí
như thế nào?


HS tính ...


S ABC = 1/2 BC.AH


SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’


=>


2
1


.


2 <sub>.</sub> <sub>.</sub>


1


' <sub>' '. ' '</sub> ' ' ' '
2


<i>BC AH</i>


<i>S</i> <i>BC</i> <i>AH</i>


<i>k k k</i>
<i>S</i>  <i><sub>B C A H</sub></i> <i>B C A H</i>  



HS phát biểu ...


*Định lí 3: SGK.Tr.83


ABC A’B’C với tỉ số k =>


2
'
<i>S</i>
<i>k</i>
<i>S</i> 
A
A'
h h'


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>



<b>4.Củng cố </b>


- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của
2 tam giác vuông


- Cho biết tỉ số đường cao, diện tích của
2 tam giác đồng dạng?


- Bài 46.Tr.84.SGK
GV nhận xét, chữa bài.


HS1...


HS2 ...


HS3: - ADC ABE


- DEF BCF


Giải thích...


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học lý thuyết theo SGK


- Bài tập về nhà 47,48.Tr.84.SGK.
* Hướng dẫn bài 47:


ABC là tam giác vuông (Py-ta-go đảo) nên A’B’C' cũng vng => tích 2 cạnh góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>



Ngày soạn: 24/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 49. LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số 2 đường cao,
tỉ số diện tích.



*Kĩ năng: Vận dụng các định lí đó dể chứng minh các tam giác đồng dạng, đẳng thức
trong tam giác.


*Thái độ: HS thấy được ứng dụng của tam giác đồng dạng.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Phát biểu trường hợp đồng dạng của
2 tam giác vuông?


HS2.Chữa BT 50.Tr.84.SGK


HS1 lên bảng trả lời …


HS2 lên chữa bài


Vì BC //B’C’


=> C = C’;  A = A’ = 1V


=> ABC ABC (g-g)


=> ' ' ' '


<i>AB</i> <i>AC</i>


<i>A B</i> <i>A C</i> <sub> => </sub>


36,9
2,1 1,62


<i>AB</i>




=> AB = 47,83 (m)


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


- Nghiên cứu bài 49.Tr.84 ở bảng phụ?


- Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán


Bài 49.Tr.84.SGK
HS đọc đề bài


HS vẽ hình vào vở ...


HS trả lời các câu hỏi của GV để tìm
cách giải


a) ABC HBA (g-g)


ABC HAC (g-g)


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>



- Để giải bài toán trên ta làm như thế
nào?


GV hướng dẫn HS làm phần b)


=> HBA HAC (tính chất bắc cầu)


b) ABC, A = 1V


BC2<sub> = AC</sub>2<sub> + AB</sub>2<sub> (...) </sub>


=> BC = <i>AB</i>2<i>AC</i>2



= 23, 98 (cm)


Vì ABC HBA =>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>HB</i> <i>HA</i> <i>BA</i>


=> HB = 6,46
HA = 10,64 (cm)


HC = BC - BH = 17,52
- Nghiên cứu bài 52 ở bảng phụ


- Để tính HB, HC ta làm như thế nào ?


-Yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó
đưa ra kết quả


Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và sửa
chữa.


Bài 52.Tr.85.SGK
HS đọc đề bài, vẽ hình


HS: ABC HBA


- Lập đoạn thẳng tỉ lệ
- Tính HB.HC



HS hoạt động theo nhóm


Xét ABC và HBA có


A = H = 1v, B chung


=> ABC HBA (g-g)




12 20
12


<i>AB</i> <i>BC</i>


<i>HB</i> <i>BA</i>  <i>HB</i> 


=> HB = 7,2 (cm)


=> HC = BC - HB = 12,8 (cm)


<b>4.Củng cố </b>


- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của
2 tam giác vuông?


- Cho AMN M’A’N’ suy ra điều


gì?



GV chốt lại nội dung bài học.


HS trả lời …
HS khác trả lời …


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Làm bài tập 51, 52.Tr.84, 85.SGK.


A


12,45
20,5


B H
C


A

12


?



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>



Ngày soạn: 26/02/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012



<b>TIẾT 50. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác.


*Kĩ năng: Vận dụng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa
điểm


*Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


-Thước thẳng, bảng phụ…


<b>2.Học sinh</b>


-Thước kẻ, compa, đọc trước bài, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>



HS1.Nêu dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2
tam giác vuông đồng dạng?


HS2.CMR: Tỉ số diện tích của hai tam
giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số
đồng dạng?


GV gọi HS nhận xét và cho điểm


HS1 lên bảng trả lời …


Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vng của
tam giác vng này ... thì hai tam giác
vng đó đồng dạng.


HS2 lên bảng trả lời


SABC = 1/2 BC.AH


SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’


=>


2
1


.


2 <sub>.</sub> <sub>.</sub>



1


' <sub>' '. ' '</sub> ' ' ' '
2


<i>BC AH</i>


<i>S</i> <i>BC</i> <i>AH</i>


<i>k k k</i>
<i>S</i>  <i><sub>B C A H</sub></i> <i>B C A H</i>  


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật</b>


GV: Để đo chiều cao của vật ta làm như
thế nào?


Hãy nghiên cứu SGK để biết cách tiến
hành.


Giả sử đo được AB = 1,6,
BA’ = 7,8. Cọc AC = 1,2 m
Hãy tính A’C’?


Áp dụng: AC = 1,5m; AB = 1,25m;



1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
a) Tiến hành đo đạc


B1: Tiến hành đo đạc


- Đặt cọc AC thẳng đứng trên có gắn
thước ngắm, quay quanh 1 chốt cọc.
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng
thước đi qua đỉnh C’ của cây hoặc tháp
sau đó xác định giao điểm B của đường
thẳng CC’ với AA’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>



A’B = 4,2m
Hãy tính A’C’?


b) Tính chiều cao của cây


HS có AC//A’C’ ( BA)


=> BAC BA’C’ (định lí)


'.
' '


' ' '


<i>BA</i> <i>AC</i> <i>BA AC</i>



<i>A C</i>


<i>BA</i> <i>A C</i> <i>BA</i>


   


Thay số A’C’ = 6,24 (m)


A’BC’ ABC, k = A’B/AB


=> A’C’ = k.AC
Áp dụng:


AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m
Ta có A’C’ = k.AC =


'
.


<i>A B</i>
<i>AC</i>


<i>AB</i> <sub>= 5,04(m)</sub>


<b>Hoạt động 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm</b>
<b>khơng thể tới được</b>


Đưa hình 55.Tr.86 ở SGK trên bảng phụ:
Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó
địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể


tới được. Yêu cầu HS hoạt động nhóm để
tìm cách giải quyết?


+ Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng
cụ gì?


+ Đưa bảng phụ H.56.Tr.86.SGK giới
thiệu 2 loại giác kế và tác dụng của
chúng.


GV yêu cầu một HS nêu cách tính


Áp dụng: a = 100m, a' = 4 cm, A'B' =
4,3cm. Hãy tính AB ?


2. Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong
đó có 1 điểm không thể tới được.


a) Tiến hành đo đạc
HS đọc đề bài.


HS hoạt động nhóm ...
Cách làm:


- Xác định thực tế ABC:


đo BC = a, ABC = , ACB =    


HS: Thước dây hoặc thước cuộn
HS theo dõi



*Ghi chú: SGK.Tr.86
b) Tính khoảng cách AB


Vẽ A’B’C’ có:


B’C’ = a’; B' = B = , C = C' =      


=> A’B’C’ ABC


- Lập tỉ số, tính AB:


B'C' a ' A 'B' A 'B'


k AB


BC a AB k


    


HS lên bảng tính


A


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>



4 1



k


10000 2500


AB 4,3.2500 10750(cm) 107,5(m)


 


   


<b>4.Củng cố</b>


- Để đo gián tiếp chiều cao của vật làm
như thế nào ?


- Phương pháp đo khoảng cách 2 địa điểm
trong đó 1 địa điểm khơng tới được ?
- Làm bài 53.Tr.87.SGK.


HS1 trả lời …
HS2 trả lời …


HS làm bài, một HS lên bảng làm.


<b>5.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>



Ngày soạn: 28/02/2012



<b> </b>Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 51. THỰC HÀNH</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS biết đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 điểm trên
mặt đất trong đó có 1 điểm khơng tới được.


*Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.


- Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng
*Thái độ: Rèn ý thức tổ chức kĩ luật


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Địa điểm thực hành, thước ngắm, giác kế, mẫu báo cáo thực hành,…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước ngắm, giác kế ngang, sợi dây, thước đo đo, cọc, thước dây,…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...



8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo giác kế và cách đo</b>


GV yêu cầu HS đọc phần cấu tạo của
giác kế ở bài trước.


GV mô tả cấu tạo và hướng dẫn HS tìm
hiểu cấu tạo ở giác kế thật đã chuẩn bị
thực hành


+ Đưa H.54.Tr.85 lên bảng phụ để xác
định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến
hành đo đạc như thế nào?


1.Tìm hiểu cấu tạo của giác kế và cách đo
HS đọc ...


HS quan sát và tìm hiểu ...


HS trình bày lại các bước tiến hành đo



ABC A’B’C’(...)


1,5 1,5
' ' ' 5, 4 ' '


<i>BA</i> <i>AC</i>


<i>BA</i> <i>A C</i> <i>A C</i>


   


...
=>A’C’ = 5,4 (cm)


C'


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>



+ Đưa H.55.Tr.86.SGK lên bảng phụ.
- Để xác định khoảng cách AB ta làm
như thế nào?


HS trình bày lại các bước tiến hành đo ...


<b>Hoạt động 2. Thực hành</b>


GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo về
việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng


cụ, phân công nhiệm vụ


+ Mẫu báo cáo thực hành đưa cho các tổ
+ Chỉ ra địa điểm thực hành cho từng tổ
+ Chấm điểm thực hành cho từng tổ theo
mẫu


TT Tên Dụng<sub>cụ</sub> Ý thức <sub>năng</sub>Kĩ


1
2
3
...


Trong quá trình HS thực hành, GV theo
dõi, tổ chức, uốn nắn các thao tác.


Chấm điểm ý thức, kĩ năng, độ chính xác
của kết quả đo.


1) Chuẩn bị thực hành


HS báo cáo về dụng cụ để thực hành
HS nhận mẫu báo cáo thực hành


HS đến địa điểm thực hành theo sự
hướng dẫn của tổ trưởng.


2) Thực hành



a) Đo gián tiếp chiều cao vật (A’C’)
- Vẽ hình


Kết quả đo:
AB = ...
BA’= ...
AC = ...
+ Tính A’C’


b) Đo khoảng cách
+ Kết quả đo:
BC = ...






B = ...
C =....


- Vẽ A’B’C’ ABC, đo thêm A'B'


+ Tính AB = ...


HS nộp báo cáo theo tổ.


<b>4.Củng cố</b>


- Yêu cầu các tổ hoàn thành báo cáo để nộp.



- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng tổ.
- Rút kinh nghiệm giờ thực hành.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Đọc mục “Có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>



Ngày soạn: 02/03/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 52. ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS ôn tập, hệ thống hoá nội dung cơ bản kiến thức của chương III.
*Kĩ năng: Rèn luyện tư duy, kĩ năng cho HS


*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, êke, compa,…


<b>2.Học sinh</b>



- Thước kẻ, com pa…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Trong chương III có những nội dung cơ
bản nào?


GV gọi HS nhận xét


HS đứng tại chỗ trả lời …


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết</b>


- Khi nào đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với
đường thẳng A’B’ và C’D’


+Đưa định nghĩa và tính chất lên bảng
phụ để HS theo dõi



- Phát biểu định lí Talet phần thuận và
đảo


+Khi áp dụng định lí Talet đảo thì chỉ
cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là KL được song
song


+Đưa ra hình vẽ minh hoạ hệ quả của
định lí Talet


Yêu cầu HS điền bảng phụ


- Nhắc lại tính chất đường phân giác, vẽ
hình minh hoạ?


I. Lí thuyết


1) Đoạn thẳng tỉ lệ
HS theo dõi bảng phụ


' '
' '


<i>AB</i> <i>A B</i>


<i>CD</i> <i>C D</i> <sub> <=> AB và CD tỉ lệ với A’B’</sub>


và C’D’


2) Định lí Talét


Hai HS phát biểu ...
MN//BC <=>


; ;


<i>AM</i> <i>AN AM</i> <i>AN BM</i> <i>NC</i>


<i>BM</i> <i>NC AB</i> <i>AC MA</i> <i>AC</i>




  





*Hệ quả: SGK


HS điền vào bảng phụ ...
3) Tính chất đường phân giác
HS...


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>



- Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng ?
- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai
tam giác thường?


- Nêu trường hợp đồng dạng đặc biệt của
hai tam giác vuông?



+ Đưa bảng phụ các trường hợp đồng
dạng và tỉ số đường cao, diện tích của
hai tam giác đồng dạng.


Nghiên cứu bài 56.Tr.92 trên bảng phụ ?
- Bài tốn u cầu gì?


+ Gọi 2 em lên bảng trình bày
+ Gọi HS nhận xét và chữa


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm phần
a, b sau đó trình bày


a) Tam giác


HS phát biểu định nghĩa ...
+TH1: c.c.c (cạnh tỉ lệ)


+TH2: c.g.c (cạnh tỉ lệ, góc bằng nhau)
+TH3: g.g (góc bằng nhau)


b) Tam giác vuông


HS: Cạnh huyền - cạnh góc vng tỉ lệ
HS theo dõi bảng phụ


II. Bài tập
Bài 56.Tr.92
HS đọc đề bài


HS trình bày bảng
a)


AB 1
CD3


b) CD = 150 = 15 dm ;


45
3
15


<i>AB</i>


<i>AC</i>  


c)


2


5


<i>AB</i> <i>CD</i>


<i>CD</i>  <i>CD</i> 


Bài 58.Tr.92


HS vẽ hình ở phần ghi bảng



a) K H  = 900, BC chung B = C 1 1


(<sub></sub>ABC cân)


=> BKC = CHB   <sub>=> BK = CH </sub>


b) BK = CH (cmt) lại có AB = AC (GT)


<i>KB</i> <i>HC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>


 


=> KH//BC


<b>4.Củng cố</b>


- Nhắc lại các kiến thức cơ bản của
chương ?


Bài 1


Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như
sau thì đồng dạng. Đúng hay Sai?


a) 3m; 4m; 5m và 9m; 12m; 15m
b) 4m; 5m; 6m và 8m; 9m; 12m
Bài 2


Cho hình chữ nhật ABCD có AH  BD,



tìm các cạnh tam giác đồng dạng?
GV chốt lại bài học.


HS đứng tại chỗ trả lời ...
HS lên bảng làm trên bảng phụ


HS trả lời ...


<b>5.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>



Ngày soạn: 04/03/2012


<b> </b>Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 53. ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Hệ thống hoá nội dung cơ bản kiến thức của chương III.
*Kĩ năng: Rèn luyện các thao tác của tư duy, tổng hợp, so sánh, tương tự.
- Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, trình bày một bài tốn hình học.
*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.Giáo viên</b>


- Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, êke, compa,…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, com pa…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Bài tập</b>


- Hãy vẽ hình của bài tốn?


Trong tam giác vng có một góc nhọn


bằng 300<sub> thì cạnh góc vng đối diện với</sub>



góc nhọn đó bằng nửa cạnh huyền.


- Vậy ta có tỉ số giữa AD và CD bằng bao
nhiêu ?


- Tính chu vi và diện tích của tam giác
ABC.


Bài 60.Tr.92.SGK :


a) Tam giác ABC có A 90 ,C 30  0   0


1


AB BC


2


 


Vì BD là đường phân giác nên :




1
BC


DA BA <sub>2</sub> 1



DC BC  BC 2


b) BC = 2AB = 2.12,5 = 25 (cm)


2 2 2 2


AC BC  AB  25 12,5 21,65(cm)


Gọi P và S theo thứ tự là chu vi và diện
tích của tam giác ABC, ta có :


P = AB + BC + CA = 59,15 (cm)
S =


1


2 <sub>AB.AC = 135,31 (cm</sub>2<sub>)</sub>


Bài 61.Tr.92.SGK


a) Trước hết vẽ tam giác BDC biết 3
cạnh của nó


- Vẽ DC = 25 cm


A
B


C
D



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>



Ta thấy rằng tứ giác ABCD có độ dài 4
cạnh đã cho, vậy để vẽ tứ giác ABCD
trước hết ta có thể vẽ tam giác biết 3 cạnh
(đây là bài tốn dựng hình cơ bản), sau đó
xác định đỉnh cịn lại của tứ giác.


- Ta xét tỉ số các cạnh của hai tam giác
đó.


- Lấy D và C làm tâm lần lượt quay hai
cung trong có bán kính là 10cm và 20cm,
giao điểm của hai cung trịn đó là đỉnh B.
- Xác định đỉnh A: Lấy D và B làm tâm
lần lượt quay hai cung trịn có bán kính
8cm và 4cm, xác định được đỉnh A.
- Vẽ các đoạn thẳng CB, DB, AB, AD
được tứ giác ABCD thoả mãn điều kiện
của bài tốn.


b) Ta có:


AB 4 2


;
BD 10 5


BD 10 2 AD 8 2



;


DC 255 BC 20 5


Vậy <sub>ABD </sub> <sub>BDC (c.c.c)</sub>


c) <sub>ABD </sub> <sub>BDC nên </sub>ABD BDC 


AB // DC


 <sub> (hai góc so le trong bằng </sub>


nhau)


<b>4.Củng cố </b>


- Nhấn mạnh cho HS các kiến thức cơ bản của chương III.


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Ôn tập để chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


A B


C D


4


8 10



25


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>



Ngày soạn : 12/03/2012
Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 54. </b>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG III</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh qua chương III.
*Kĩ năng: Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, vận dụng kiến thức để làm bài tập của HS.
*Thái độ: Rèn luyện tư duy độc lập suy nghĩ, tính sáng tạo trong học tập của HS.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên </b>


-Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.


<b>2.Học sinh </b>


- Ôn tập các kiến thức theo phần ôn tập chương III


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> </b>


<b> Cấp độ</b>
<b>Chủ đề </b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
<b>Định lý </b>


<b>Ta-lét</b>


Hiểu được tỉ số 2
đoạn thẳng ,
đoạn thẳng tỉ lệ.


Vận dụng các
định lí Talet
thuận, đảo tìm x,y
Số câu


Số điểm


Tỉ lệ %


2
1
10
2
1
10
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>20</b>
<b>Tính chất</b>
<b>đường phân</b>
<b>giác</b>


Vận dụng được
tính chất tia phân
giác để tìm cạnh
chưa biết


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
2.5
15
<b>1</b>
<b>2.5</b>
<b>25</b>


<b>Tam giác</b>
<b>đồng dạng</b>
Nhận biết
được thế nào
là hai tam giác


đồng dạng


Nắm được điều
kiện để hai tam
giác đồng dạng


Vận dụng để tính
tỉ số chu vi, diện
tích hai tam giác
đồng dạng


Biết cm hai tam
giác đồng dạng.
Từ đó tính được
độ dài các cạnh
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
0.5
5
1


0.5
5
2
3.5
35
1
1
10
<b>5</b>
<b>5.5</b>
<b>55</b>
<b>T.sô câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>



<i><b>Tỉ lệ %</b></i> <b>5</b> <b>15</b> <b>70</b> <b>10</b> <b>100</b>


<b>3.Bài mới</b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm) </b>
<i><b>Câu 1</b></i><b>: Cho biết </b>AB= 6cm; MN = 4cm. Khi đó


AB
MN<sub>?</sub>


A.
6
4


<i>cm</i>



<i>cm</i> <sub>B. </sub>


3


2 <sub>C. </sub>


2


3 <sub>D. </sub>


3
2<sub>cm</sub>


<i><b>Câu 2</b></i><b>: Dựa vào hình vẽ trên cho biết, x = ? </b>
A. 9cm B. 6cm C. 3cm D. 1cm


<i><b>Câu 3:</b></i> Dựa vào hình vẽ trên cho biết, y = ?


A. 2cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm


<i><b>Câu 4:</b></i> Nếu <sub></sub>M’<sub>N</sub>’<sub>P</sub>’ <sub></sub><sub>DEF thì ta có tỉ lệ thức nào đúng nhất ?</sub>


A.


M ' N ' M 'P '
DE  DF <sub> B. </sub>


M ' N ' N 'P '



DE  EF <sub> C. </sub>


N 'P ' EF


DE M ' N '<sub> D. </sub>


M ' N ' N 'P ' M 'P '
DE  EF  DF
<i><b>Câu 5:</b></i> Cho <sub></sub>A’<sub>B</sub>’<sub>C</sub>’<sub> và </sub><sub></sub><sub>ABC có </sub><sub>A'=A</sub>  <sub>. Để </sub><sub></sub><sub>A</sub>’<sub>B</sub>’<sub>C</sub>’ <sub></sub><sub>ABC cần thêm điều kiện:</sub>


A.


A 'B' A 'C '


AB  AC <sub> B. </sub>


A 'B' B'C'


AB  BC <sub> C. </sub>


A 'B' BC


AB B'C '<sub> D. </sub>


B'C ' AC
BC A 'C '<sub>.</sub>


<i><b>Câu 6:</b></i> Giả sử <sub></sub>ADE <sub></sub>ABC (Hình vẽ trên). Vậy tỉ số
ADE
ABC


C
C




?
A. 2 B.


1


2<sub> C. 3</sub> <sub> D. </sub>


1
3


<b>II.TỰ LUẬN (7.0 điểm)</b>


Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 8cm, AC = 6cm, AD là tia phân giác của góc A (D BC <sub>) </sub>


a. Tính
DB


DC<sub> (1.0 điểm) </sub>


b. Tính BC, từ đó tính DB, DC (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2) (1.5điểm)
c. Kẻ đường cao AH (H BC <sub>). Chứng minh rằng: </sub>ΔAHB ΔCHA<sub>. Tính </sub>


AHB
CHA


S
S


 (2.5 điểm)
d. Tính AH (1.0 điểm)


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án B C B D A D


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>



Hình vẽ đúng 1.0 điểm


a. AD là phân giác góc A của tam giác ABC nên:


<b> </b>


DB AB<sub>=</sub>


DC AC  DB 8 4DC 6 3= = <b><sub> </sub></b> <b><sub> </sub></b><sub>1.0 </sub>


điểm


b. Áp dụng định lí Pitago cho ABC vng tại A ta có:



BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2 <sub></sub> <sub>BC</sub>2<sub> = 8</sub>2<sub> + 6</sub>2<sub> = 100</sub><sub></sub> <sub>BC= 10 (cm) </sub> <sub>0.5 điểm</sub>


DB 4


Vì =


DC 3


DB 4 DB 4 DB 4 10.4


= = = = 5, 71(cm)


DC+DB 3+4 BC 7 10 7 <i>DB</i> 7


    


0.75
điểm


Nên DC = BC – DB = 10 – 5,71 = 4,29 (cm) 0.25 điểm


c. Xét AHB và CHA có:


  0


1 2


H H 90 (GT)<sub>; </sub><sub>B=HAC (cung phu HAB)</sub>



Vậy AHB CHA (g-g ) <i> </i> 1.0 điểm


AH
=


CH AC


<i>HB</i> <i>AB</i>
<i>k</i>
<i>HA</i>


  




4
=


3


<i>AB</i>
<i>k</i>


<i>AC</i>


 


0.5


điểm



Vì AHB CHA nên ta có:


2
2


AHB
CHA


S 4 16


S <i>k</i> 3 9






 
 <sub></sub> <sub></sub> 


  <sub> </sub> <sub>1.0 điểm</sub>


d. Xét AHB và ABC có: H 2 A = 90 (GT) 0 ; B chung


Vậy AHB CAB (g-g)


AH
=


CA CB



<i>HB</i> <i>AB</i>
<i>AB</i>


 




. 8.6


4,8(cm)
CB 10


<i>AB AC</i>
<i>AH</i>


   


1.0 điểm


<b>4.Củng cố</b>


- GV thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra


<b>5.Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>



Ngày soạn : 16/03/2012


Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>CHƯƠNG IV. HÌNH HỌC KHƠNG GIAN</b>



<b>TIẾT 55. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Nhận biết được hình hộp chữ nhật và các yếu tố của nó
*Kĩ năng: Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học.
*Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Mơ hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bảng phụ vẽ sẵn
hình hộp chữ nhật…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, com pa…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...


<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Hình hộp chữ nhật</b>


- GV treo bảng phụ vẽ hình 69 trang 95
SGK


1.Hình hộp chữ nhật


- Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh và
12 cạnh


- Hai mặt của hình hộp chữ nhật khơng có
hai cạnh chung gọi là hai mặt đáy của
hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt cịn lại
được gọi là mặt bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>



- HS quan sát mơ hình cụ thể kết hợp với
hình vẽ


- GV hướng dẫn HS phát hiện được đâu
là đỉnh, mặt, cạnh …



- Số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình
hộp chữ nhật, và trường hợp riêng là hình
lập phương


- Cho HS tìm thêm VD về hình hộp chữ
nhật


*Ví dụ:


Bể ni cá, bao diêm… có dạng một hình
hộp chữ nhật.


<b>Hoạt động 2. Mặt phẳng và đường thẳng</b>


- Quan sát hình hộp chữ nhật


ABCDA/<sub>B</sub>/<sub>C</sub>/<sub>D</sub>/<sub> (H.71.a). Hãy kể tên các </sub>


mặt, các đỉnh và các cạn của hình hộp?


- Nhận biết (qua mơ hình) điểm thuộc
đường thẳng, đường thẳng nằm trong mặt
phẳng


- Chẳng hạn: Gọi tên các mặt phẳng chứa
đường thẳng A’C’


2. Mặt phẳng và đường thẳng
HS quan sát hình và trả lời …



HS đọc thơng tin trong SGK
Ta có thể xem :


- Các đỉnh A, B, C như là các điểm.
- Các cạnh AD, DC, CC’, … như là các
đoạn thẳng


- Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD là một
phần của mặt phẳng


- Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt
phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt
phẳng đó


<b>4.Củng cố</b>


Cho HS làm bài 1.Tr.96.SGK
Đưa hình vẽ lên bảng phụ


Hình 72


Q P


N
M


D <sub>C</sub>


B


A


Yêu cầu HS làm bài 2.Tr.96.SGK
Đưa hình vẽ lên bảng phụ


HS làm bài, trả lời …


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>



Hình 73


O
K


D1 C1


B1


A1


D C


B
A


GV nhận xét, chữa bài


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học thuộc bài theo SGK



- Làm bài tập 3, 4 trong SGK và bài tập 1, 2, 3 trong SBT.


Ngày soạn : 18/03/2012
Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 56. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (Tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: HS nhận biết được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng
song song mặt phẳng và hai mặt phẳng song song trong không gian.


*Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, vẽ hình.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Mơ hình hình hộp chữ nhật, thước kẻ, bảng phụ vẽ sẵn hình hộp chữ nhật…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Hình hộp chữ nhật</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 75 để trả lời,
nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song
song trong hình học phẳng ?


Yêu cầu HS làm ?1


- Hãy kể tên các mặt phẳng của hình hộp


1.Hai đường thẳng song song
HS quan sát và trả lời ?1


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>



chữ nhật ? ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’,
BCC’B’, CDD’C’, DAA’D’.


+ BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt


phẳng


+ BB’ và AA’ khơng có điểm chung
- Trong không gian hai đường thẳng AB
và A’B’ được gọi là song song nếu chúng
nằm trong cùng một mặt phẳng và khơng
có điểm chung


- GV ghi bảng


khơng gian chúng có thể
a) Cắt nhau


*Ví dụ: D’C’ và CC’ cùng nằm trong mặt
phẳng (DD’CC’) và cắt nhau tại C’


b) Song song


*Ví dụ: AA’ và DD’ cùng nằm trong mặt
phẳng (AA’D’D) và khơng có điểm
chung. AA’song song DD’.


Kí hiệu: AA’// DD’


c) Chéo nhau


*Ví dụ: Hai đường thẳng AD và D’C’
không cắt nhau và không cùng nằm trong
một mặt phẳng



*Lưu ý: Hai đường thẳng cùng nằm trong
một mặt phẳng thì hoặc song song hoặc
cắt nhau.


- Hai đường thẳng không cắt nhau và
khơng cùng nằm trong một mặt phẳng thì
chéo nhau.


<b>Hoạt động 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song</b>


Đưa ra hình ảnh về hai mặt phẳng song
song như SGK


Đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 77 trong SGK
lên bảng phụ và yêu cầu HS trả lời C2


2. Đường thẳng song song với mặt phẳng.
Hai mặt phẳng song song


HS quan sát hình và trả lời ?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>



GV đưa ra ví dụ như SGK
Gọi HS làm ?4


Đưa ra nhận xét như SGK


A’B’ (A’B’C’D’)



AB // A’B’


KL AB // (A’B’C’D’)


HS trả lời ?3


AB // (A’B’C’D’)
CD // (A’B’C’D’)


*Nhận xét: Trên hình hộp chữ nhật.
Xét hai mặt phẳng (ABCD) và
(A’B’C’D’), AB // A’B’


<i>⇒</i> AB // (A’B’C’D’)


AD // A’D’ <i>⇒</i> AD // (A’B’C’D’)


Mà AB và AD cắt nhau tại A và cùng
nằm trong mặt phẳng (ABCD)


Vậy mp (ABCD) // mp (A’B’C’D’)
*Ví dụ: SGK.Tr.99


HS làm ?4


HS đọc nhận xét trong SGK.Tr.99


<b>4.Củng cố</b>


Yêu cầu HS làm bài 5, 6 Tr.100.SGK


Gọi hai HS lên bảng thực hiện


Gọi HS đứng tại chỗ trả lời …
Làm bài 7.Tr.100.SGK


Gọi một HS lên bảng làm
GV chốt lại.


HS làm bài theo yêu cầu của GV
Bài 5.Tr.100


a) Hình 80 c)


AB =A/<sub>B</sub>/<sub> ; AD = A</sub>/<sub>D</sub>/<sub> ; DC = D</sub>/<sub>C</sub>/


BC =B/<sub>C</sub>/<sub> ; AB = DC ; A</sub>/<sub>B</sub>/<sub> = D</sub>/<sub>C</sub>/


AD =BC ; A/<sub>D</sub>/<sub> = B</sub>/<sub>C</sub>/<sub> ;</sub>


b) Hình 80 b): Tương tự
Bài 6.Tr.100


HS trả lời …
Cả lớp làm bài


Một HS lên bảng tính
HS lắng nghe, ghi nhớ.


<b>5.Hướng dẫn </b>



- Học bài và làm bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>



Ngày soạn : 20/03/2012
Ngày giảng: 8A: /03/2012
8B: /03/2012


<b>TIẾT 57. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Nhận biết được các kết quả được phản ánh trong hình hộp chữ nhật về
quan hệ vng góc giữa các đối tượng đường thẳng, mặt phẳng.


<i><b>-</b></i> Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.


*Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, vẽ hình. Biết vận dụng cơng thức vào tính tốn.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Mơ hình hình hộp chữ nhật, thước kẻ, bảng phụ vẽ sẵn hình hộp chữ nhật…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>-1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
có cạnh AB song song với mặt phẳng
(A’B’C’D’)


a/ Hãy kể tên các cạnh khác song song
với mặt phẳng (A’B’C’D’)


b/ Cạnh CD song song với những mặt
nào của hình hộp chữ nhật ?


Nhận xét, cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>



<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Đường thẳng vng góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vng góc</b>


Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình hộp chữ
nhật



Yêu cầu HS quan sát hình hộp chữ nhật
và trả lời các câu hỏi :


- A’A có vng góc với AD khơng ? Vì
sao ?


- A’A có vng góc với AB khơng ? Vì
sao ?


Chốt lại và đưa ra kí hiệu đường thẳng
vng góc với mặt phẳng


Đưa ra nhận xét như SGK và kí hiệu mặt
phẳng vng góc với mặt phẳng.


Yêu cầu HS làm ?2 và ?3 trong
SGK.Tr.102


1.Đường thẳng vng góc với mặt phẳng.
Hai mặt phẳng vng góc


HS quan sát hình và trả lời ?1
- AA’ vng góc với AD
- AA’ vng góc với AB


- AD, AB cắt nhau và cùng nằm trong mp
(ABCD); ta nói A’A vng góc với mp
(ABCD) tại A.



+Kí hiệu: A’A mp(ABCD)


*Nhận xét : SGK.Tr.101, 102
+Kí hiệu 2 mặt phẳng vng góc :


mp(ADD’A’) mp(ABCD)


HS trả lời ?2 và ?3


<b>Hoạt động 2. Thể tích hình hộp chữ nhật</b>


GV hướng dẫn HS chia hình hộp chữ
nhật có các kích thước 17 cm, 10 cm
thành các hình lập phương đơn vị với
cạnh là 1 cm. Tìm thể tích hình hộp đó
bằng các câu hỏi gợi mở :


+ Xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu
hình lập phương đơn vị


+ Tầng dưới cùng (lớp dưới cùng) xếp
được bao nhiêu hình lập phương đơn vị
+ Với hình vẽ SGK (bài tốn này) xếp
được bao nhiêu lớp ?


- Vậy hình hộp bao gồm 17.10.6 hình lập
phương đơn vị. Mỗi hình lập phương đơn


vị có thể tích là 1 cm3<sub> nên thể tích của </sub>



hình hộp chữ nhật là 17.10.6 (cm3<sub>) mà </sub>


17, 10, 6 chính là các kích thước của hình
hộp chữ nhật.


2.Thể tích hình hộp chữ nhật
HS làm theo hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>



- Vậy thể tích của hình hộp CN là gì ?
- Thể tích hình LP có cạnh a là gì ?
Gọi học sinh phát biểu lại hai công thức
bằng lời


- Cho HS làm bài tập vận dụng


- Muốn tính thể tích hình lập phương ta
phải làm gì ?


chữ nhật là: V = a.b.c


+Đặc biệt: Thể tích hình lập phương có


cạnh a là: V = a3


HS phát biểu bằng lời …


+Ví dụ: Tính thể tích của một hình lập
phương, biết diện tích tồn phần của nó là



216 cm2<sub>.</sub>


Giải


Diện tích của mỗi mặt :


216 : 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Độ dài cạnh hình lập phương :


A = √36 = 6 (cm)


Thể tích hình lập phương :


V = a3<sub> = 6</sub>3<sub> = 216 (cm</sub>3<sub>)</sub>


<b>4.Củng cố</b>


Cho HS làm bài tập 10 và 11.Tr.103,104
SGK.


Gọi ba học sinh lên bảng thực hiện.
Gọi HS lớp nhận xét, bổ sung.
GV chữa bài, chốt lại.


HS cả lớp làm bài.
Ba HS lên bảng làm.


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.



<b>5.Hướng dẫn </b>


- Xem lại phần lý thuyết trong SGK
- Làm bài tập 12, 13.Tr.104.SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>



Ngày soạn : 28/03/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012
8B: /04/2012


<b>TIẾT 58. LUYỆN TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


*Kiến thức: Học sinh nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
- Bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vng góc với mặt phẳng


- Học sinh nắm chắc các cơng thức được thừa nhận về diện tích xung quanh và thể
tích của hình hộp chữ nhật


*Kĩ năng: Thành thạo tính tốn được các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Rèn kĩ năng
quan sát, vẽ hình.


*Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>



- Thước thẳng, bảng phụ, hình hộp chữ nhật, …


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Kiếm tra bài cũ</b>


- GV xem xét việc chuẩn bị ở nhà của
học sinh ?


- GV treo bảng phụ và yêu cầu học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>




hãy :


- Nêu các yếu tố của hình ?


- Viết cơng thức tính diện tích xung
quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật?
GV ghi lại các cơng thức tính diện tích
xung quanh và thể tích của hình hộp chữ
nhật vào góc bảng.


<b>Hoạt động 2. Luyện tập</b>


HS đọc đề bài số 14 SGK


GV nêu câu hỏi ở đề bài ta đã có điều gì ?
u cầu cần tính tốn điều gì ?


a/ Giả thiết đã có thể tích của nước trong
bể chưa ?


b/ Qua câu a thì ta đã có các yếu tố nào ?
Và yếu tố nào cần phải được xác định.


Học sinh đọc đề bài số 15 SGK


GV nêu câu hỏi ở đề bài ta đã có điều gì ?
u cầu cần tính tốn điều gì ?


- Yếu tố nào cần được xác định đầu tiên ?
Ta cần phải xác định thể tích nước đã có


trong thùng và ta cần phải xác định thể
tích của 25 viên gạch khi được chồng khít
lên nhau.


GV hướng dẫn học sinh nhận xét hình 90
SGK





Lưu ý cho học sinh khi nào đường thẳng
song song với mặt phẳng


- Yêu cầu học sinh tự làm thêm bài 17


Bài 14.Tr.104.SGK
HS trả lời câu hỏi


a. Thể tích của nước đổ vào bể:


V = 20 lít x 120 = 2400 (lít) = 2,4 m3


b. Chiều rộng bể nước:


2,4


2 . 0,8=1,5 (m)


c. Thể tích của bể:



V = 20.(120 + 60) = 3600 (lít) = 3,6 m3


Chiều cao của bể:


3,6


2 . 1,5=1,2 (m)


Bài 15


Thể tích của thùng hình lập phương :


V = a3<sub> = 7</sub>3<sub> = 343 dm</sub>3


Thể tích của nước có trong thùng :


V(nước) = 7 . 7 . 4 = 196 dm3


Thể tích của gạch (chính là thể tích nước
dâng lên) :


V = (2 . 1 . 0,5) . 25 = 25 dm3


Thể tích giữa miệng thùng với mực
nước :


343 dm3<sub> - (196 + 25) = 122 dm</sub>3


Khoảng cách giữa miệng thùng với mực
nước là :



122


7 . 7=2<i>,</i>49 (dm)


Bài 16.Tr.105


a. Các đường thẳng song song với mặt
phẳng (ABKI) là A’B’, B’C’, C’D’,
D’A’, CD, CH, HG, DG


b. Những đường thẳng vng góc với
(DCC’D’) là A’D’, B’C’, HC, GD
c. Hai mặt phẳng (A’B’C’D’) và
(CDD’C’) vng góc với nhau
Bài 17.Tr.105


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>



<b>4.Củng cố</b>


- GV chốt lại toàn bài


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Xem lại các bài tập đã thực hiện ở lớp
- Xem trước bài “Hình lăng trụ”


Ngày soạn : 29/03/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012


8B: /04/2012


<b>TIẾT 59. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>+</b>Kiến thức: HS nắm được (bằng trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng: đỉnh,


cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao.


- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.


+Kỹ năng: Biết cách vẽ hình theo 3 bước : vẽ mặt đáy, vẽ các mặt bên và vẽ mặt đáy
thứ hai


<b> +</b>Thái đơ: Cận thận khi vẽ hình


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Thước thẳng, bảng phụ, các mơ hình lăng trụ đứng…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Hình lăng trụ đứng</b>


Cho học sinh quan sát mơ hình cụ thể :
Quan sát hình 93.Tr.106.SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>



- GV hướng dẫn HS phát hiện ra các yếu
tố của hình lăng trụ đứng: đỉnh, cạnh, mặt
bên, mặt đáy …


- Từ mơ hình lăng trụ đứng GV có thể đặt
câu hỏi: Tại sao hình này được gọi là
hình lăng trụ đứng ?


- Cho HS làm ?1 nêu lên nhận xét về các
yếu tố trong hình lăng trụ đứng


-Từ đó tìm trong thực tế các vật thể là


hình lăng trụ đứng


Gọi HS đọc tiếp TT trong SGK.Tr.107
Cho HS làm ?2


Trong hình lăng trụ đứng
ABCDA’B’C’D’


- Các điểm A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ là
đỉnh


- Các mặt ABB’A’, BCC’B’, … là các
mặt bên


- Các đoạn thẳng AA1, BB1, CC1, DD1


song song với nhau và bằng nhau, chúng
được gọi là các cạnh bên


- Hai mặt ABCD, A’B’C’D’ là hai đáy
HS trả lời ?1


*Chú ý: Tùy theo đáy của hình lăng trụ
đứng là tam giác, tứ giác … thì lăng trụ
đó là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác
HS đọc TT trong SGK


HS trả lời ?2


<b>Hoạt động 2. Ví dụ</b>



u cầu HS quan sát hình 95 nêu lên và
nhận xét các yếu tố của hình lăng trụ đó.
Từ đó GV hướng dẫn HS vẽ hình theo 3
bước :


Vẽ đáy thứ nhất


Vẽ các mặt bên


Vẽ đáy thứ hai


Hình 95
<b>h</b>


A <sub>B</sub>


C


D E


F


2.Ví dụ


HS quan sát hình và nêu lên và nhận xét
các yếu tố của hình lăng trụ đó.


HS vẽ hình vào vở



HS vẽ hình theo 3 bước :


Vẽ đáy thứ nhất


Vẽ các mặt bên


Vẽ đáy thứ hai


HS đọc chú ý trong SGK


Các mặt bên của hình lăng trụ là hình chữ
nhật, khi vẽ trên mặt phẳng ta thường vẽ
thành hình bình hành


Các cạnh bên song song vẽ thành đoạn
thẳng song song


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>



GV đưa ra chú ý trong SGK.Tr.107


<b>4.Củng cố</b>


- Làm các bài tập 19, 20.Tr.108.SGK


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Làm bài tập 20, 22/108, 109 SGK


- Chuẩn bị bài : “Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng”



Ngày soạn : 02/04/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012
8B: /04/2012


<b>TIẾT 60. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH </b>


<b>LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Biết được ccong thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Củng cố các khái niệm về hình lăng trụ đã học


+Kĩ năng: Biết áp dụng cơng thức vào việc tính tốn với các hình cụ thể.
+Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, tính tốn


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Thước thẳng, bảng phụ, …


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, miếng bìa cứng…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...



8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1. Làm bài tập 22.Tr.108.SGK
Gọi HS cắt và gấp hình


- Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật
- Tính tổng diện tích của cả 3 hình chữ
nhật


+Chuyển bài : Ta biết các mặt bên của
hình lăng trụ tạo thành mặt xung quanh
của lăng trụ, do đó diện tích xung quanh
của lăng trụ là gì ? Đó là nội dung bài học


HS lên bảng thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh</b>


GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình 100
trong SGK


- Cho HS quan sát, hình khai triển của
lăng trụ đứng tam giác



- Hướng dẫn HS làm ? và tự hình thành
cơng thức tính diện tích xung quanh
Cho HS tiếp tục quan sát hình khai triển
khai (H.100 trong SGK)


- Tính diện tích tất cả các mặt bên và hai
đáy. Gọi HS


- Từ đó hướng dẫn học sinh tính diện tích
tồn phần hình lăng trụ đứng.


1.Cơng thức tính diện tích xung quanh
HS quan sát hình vẽ


a) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ
đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên


Sxq = 2p.h


p là nửa chu vi đáy
h là chiều cao


b) Diện tích tồn phần của lăng trụ đứng
bằng tổng của diện tích xung quanh
Ta có cơng thức:


Stp = Sxq + 2.Sđáy


<b>Hoạt động 2. Ví dụ</b>



Gọi HS làm ví dụ trang 110


Gọi HS nhắc lại Sxq, Stp của lăng trụ đứng


2.Ví dụ
HS trả lời …


Giải bài theo hướng dẫn của GV
Giải


Trong <i>Δ</i>ABC <sub> vuông tại A</sub>


BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> (Định lý Pitago)</sub>


BC =

<sub>√</sub>

32


+42=5 (cm)


Diện tích xung quanh :


Sxq = (3 + 4 + 5) . 9 = 108 (cm2)


Diện tích hai đáy :


2 1<sub>2</sub><i>⋅</i>3<i>⋅</i>4=12 (cm2)


Diện tích tồn phần :


Stp = 108 + 12 = 120 (cm2)



Đáp số: 120 cm2


<b>4.Củng cố</b>


Cho HS làm làm bài 24.Tr.111


Chia 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày từng
cột.


GV nhận xét


Cho HS làm bài 23.Tr.111.


a) Gọi HS tính chu vi đáy, diện tích đáy
của hình lăng trụ đứng.


Suy ra Sxq, Stp


GV nhận xét, chữa bài


HS hoạt động theo nhóm làm bài
Đại diện các nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>



<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học bài và làm bài tập SGK.


- Chuẩn bị trước bài Thể tích hình lăng trụ đứng.


- Hướng dẫn HS gấp hình bài 26.Tr.112


Ngày soạn : 04/04/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012
8B: /04/2012


<b>TIẾT 61. THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS hình dung và nhớ được cơng thức thể tích hình lăng trụ đứng


+Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào việc tính tốn. Củng cố lại các khái niệm
song song và vng góc giữa đường và mặt


+Thái độ: Tập trung để nắm vững cơng thức tính thể tích. Tính tốn cẩn thận, chính
xác


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Thước thẳng, bảng phụ, mơ hình hình lăng trụ đứng, …


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>



-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật
sau đây


GV nhận xét, cho điểm


Một HS lên bảng tính


V = 5 . 4 . 7 = 140 (đvtt)


HS lớp nhận xét, bổ sung


7


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>



<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Cơng thức tính thể tích</b>


Dùng bảng phụ, treo mơ hình 106 a) và


106 b) Tr.112.SGK


Cho HS nhận xét khi quan sát mơ hình
hình trên (vẽ đáy của hình lăng trụ đứng
đáy là một tam giác vng)


Cho HS làm ?


- Hãy so sánh Vhình hộp và Vlăng trụ đứng ?


- Vlăng trụ đứng đáy là tam giác vuông = Sđáy .


chiều cao hay khơng ?


GV khẳng định đối với hình lăng trụ
đứng có đáy là tam giác bất kì thì thể tích


vẫn đúng và bằng Sđáy . h và đúng với đáy


là tam giác bất kì.


1.Cơng thức tính thể tích


HS trả lời


Tổng qt, ta có cơng thức tính thể tích
hình lăng trụ đứng:


V = S.h
S : diện tích đáy



h : chiều cao
V : thể tích


<b>Hoạt động 2. Ví dụ</b>


GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 107 lên
bảng, gọi HS đọc đề bài của ví dụ
Yêu cầu HS chia thành 4 nhóm để hoạt
động. Sau đó một nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét, GV khẳng định lại
+Gọi ý: Đáy lăng trụ đứng gồm 1 hình
chữ nhật và 1 hình tam giác


- Hướng dẫn HS tính thể tích từng phần
của hình


- Ngồi cách tính trên cịn có thể tính
bằng cách nào khác ?


Sđáy = 1<sub>2</sub><i>⋅</i>2<i>⋅</i>5+4 . 5=25 (cm3)


V = 25 . 7 = 175 (cm3<sub>)</sub>


Gọi HS đọc nhận xét trong SGK.


2.Ví dụ


Một HS đọc đề bài



HS hoạt động theo nhóm
Giải
Thể tích hình hộp chữ nhật:


V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3)


Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác:


V2 =


1


2<i>⋅</i>2<i>⋅</i>5<i>⋅</i>7=35 (cm3)


Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác:


V = V1 + V2 = 175 (cm2)


HS đọc nhận xét trong SGK


<b>4.Củng cố</b>


7
4
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>



Cho HS làm bài 27.Tr.113SGK



Đưa bảng phụ kẻ sẵn bảng và hình 108
trong SGK lên bảng.


Cho HS làm bài 28.Tr.114
Gọi một HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, chữa bài


HS cả lớp làm bài


HS lần lượt lên bảng thực hiện
HS làm bài


Một HS lên bảng thực hiện
HS lớp nhận xét, chữa bài


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Học bài và làm bài tập 29, 30 trong SGK.Tr.114
- Chuẩn bị trước các bài tập để Luyện tập.


Ngày soạn : 05/04/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012
8B: /04/2012


<b>TIẾT 62. LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS nhớ cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.



+Kỹ năng: Biết vận dụng cơng thức vào việc tính tốn, các thao tác thuận và ngược
của bài tập


+Thái độ: Tập trung vẽ hình trước khi bắt tay vào việc tính tốn.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Thước thẳng, bảng phụ, mơ hình hình lăng trụ đứng, …


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Nêu công thức tính thể tích hình
lăng trụ đứng?


- Làm bài tập 30a) Tr.114
GV nhận xét, cho điểm HS


HS1 lên bảng thực hiện


HS dưới lớp nhận xét


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Dạng bài tập chia theo nhóm</b>


Cho HS làm bài 31.Tr.114
Các bài tập theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>



 Chia làm 3 bài tập, phân theo nhóm đối


tượng để học sinh làm


 Một nhóm lên điền kết quả trên bảng


phụ, các nhóm khác nhận xét.


Cho HS làm bài 33.Tr.114
Chia nhóm hoạt động:
Nhóm 1 : a


Nhóm 2 : b
Nhóm 3 : c
Nhóm 4 : d


Gọi đại diện các nhóm trả lời



Chiều cao của đáy : 2 . 6<sub>3</sub> =4 (cm)


Thể tích : V = 6 . 5 = 30 (cm3<sub>)</sub>


b) Lăng trụ 2 :


Diện tích đáy : 49 : 7 = 7 (cm2<sub>)</sub>


Chiều cao của đáy : 7 : 5 = 1,4 (cm)
c) Lăng trụ 3 :


0,0451 = 0,045 dm3<sub> = 45 cm</sub>3


Chiều cao lăng trụ : 45 : 15 = 3 (cm)
Cạnh tương ứng với đường cao của tam


giác đáy : 15 .2<sub>5</sub> =6 (cm)


Bài 33.Tr.114


HS hoạt động theo nhóm
a. AD // BC // FG // EG
b. AB // EF


c. AD, BC // (EFGH)
d. AE, BF // (DCGH)
Đại diện các nhóm trả lời


<b>Hoạt động 2. Các bài tập vận dụng công thức vào thực tế</b>



Cho HS làm bài 32.Tr.114


a. Cho HS lên bảng phụ của GV làm
b. Cho HS quan sát hình vẽ và cho nhắc
lại cơng thức tính V lăng trụ đứng


c. Cho học sinh áp dụng công thức để
tính


GV nhắc lại: D = <i><sub>V</sub>m</i>


Cho HS lên bảng làm


GV nhận xét bài làm của HS
Gọi hai HS lên bảng thực hiện
Gọi HS nhận xét


GV chữa bài


Bài 32.Tr.114


a) HS vẽ thêm hình
b) Thể tích lưỡi rìu là:


V = S.h = 4.8.10 = 320 (cm3<sub>)</sub>


c) Từ công thức: D = <i><sub>V</sub>m</i> suy ra:


m = D.V = 7,874.320 = 2519,68 (kg)


HS lên bảng thực hiện


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 34.Tr.115


Hai HS lên bảng thực hiện


a) V = S.h = 28 . 8 = 224 (cm3<sub>)</sub>


b) V = S.h = 12.9 = 108 (cm3<sub>)</sub>


HS lớp nhận xét bài làm.


<b>4.Củng cố</b>


-Nhắc lại cơng thức tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần và thể tích của
hình lăng trụ đứng?


-Làm bài tập 35.Tr.115


Gọi một HS lên bảng thực hiện


HS nhắc lại các cơng thưc scủa hình lăng
trụ đứng.


Làm bài tập 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>




- Học bài và làm bài tập SGK.


- Chuẩn bị trước bài: Hình chóp đều. hình chóp cụt.


Ngày soạn : 06/04/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012
8B: /04/2012


<b>TIẾT 63. HÌNH CHĨP ĐỀU VÀ HÌNH CHĨP CỤT ĐỀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình
chóp theo đa giác đáy.


+Kỹ năng: Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Bước đầu biết vẽ,
cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.


+Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức quan sát hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Mơ hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và dao (kéo) để


cắt hình chóp đều <i>→</i> hình chóp cụt đều + thước và compa,…


<b>2.Học sinh</b>


- Thước kẻ, giấy màu cứng để cắt dán hình, giấy màu, thước, kéo, …



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


- Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Khái niệm hình chóp</b>


Giới thiệu một số cơng trình có dạng hình


chóp <i>→</i> dẫn vào bài


Giáo viên cho học sinh xem và giới thiệu
mô hình 1 hình chóp đã chuẩn bị sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>



Hình chóp đều có mặt đáy là một đa giác
và các mặt là những tam giác có chung
một đỉnh. Đỉnh chung này là đỉnh của


hình chóp.


- Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 116
trong SGK và chỉ ra cụ thể đường cao,
mặt bên, mặt đáy của hình chóp.


- u cầu học sinh nhìn vào hình 117
trong SGK và chỉ ra cụ thể đường cao,
mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.


- Cho HS ghi nhận phần chú ý trong SGK


- Đưa mô hình hình chóp đều rồi dùng


kéo cắt ngang <i>→</i> hình chóp cụt đều


- Nhận xét gì về mặt bên hình chóp cụt
đều ?


Hình 116
chiều cao


mặt bên


mặt đáy


- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể
đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình
chóp.



- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể
đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình
chóp đều.


2.Hình chóp đều


Hình 117
Cạnh bên


Trung đoạn


Mặt đáy


Mặt bên
Đường cao
Đỉnh


- Nhận ra được điểm khác nhau của hình
chóp và hình chóp đều: các mặt bên của
hình chóp đều là các tam giác cân bằng
nhau


3.Hình chóp cụt đều
HS đọc TT trong


SGK.Tr.upload.123doc.net


+Nhận xét: Mỗi mặt bên của hình chóp
cụt đều là một hình thang cân.



<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp tứ giác đều</b>


- Hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp tứ
giác đều:


+Bước 1 : Nhìn mơ hình rồi chuẩn bị kẻ
giấy ơ vng


+Bước 2 : Vẽ đáy hình vng (cho HS
thấy sự khác nhau về hình vng trong
mặt phẳng và trong khơng gian)


+Bước 3 : Vẽ giao hai đường chéo, từ
giao điểm đó vẽ đường cao hình chóp
(lưu ý đường cao bị khuất)


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>



+Bước 4 : Xác định vị trí đỉnh hình chóp
rồi nối với các đỉnh của hình vng đáy.


<b>Hoạt động 3. Cắt ghép hình</b>


GV cho HS xem hình upload.123doc.net
trong SGK (Treo sẵn tranh lên bảng rồi
cho HS thực hiện cắt dán theo tổ: tổ 1 và
2 cắt dán hình chóp tam giác đều, tổ 3 và
4 cắt dán hình chóp tứ giác đều)


HS thực hiện cắt ghép hình theo hướng


dẫn của GV


<b>4.Củng cố</b>


- Làm bài tập 36, 37.Tr.upload.123doc.net.SGK
- Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt đều ?


<b>5.Hướng dẫn</b>


- Làm bài tập 39.Tr.119.SGK và bài 56, 57.Tr.122.SBT
- Các em tìm hiểu nón hình chóp trang 93 trong SGK.


Ngày soạn : 08/04/2012
Ngày giảng: 8A: /04/2012
8B: /04/2012


<b>TIẾT 64. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


+Kiến thức: HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.


+Kĩ năng: Biết áp dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình
chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều).


- Tiếp tục luyện kĩ năng cắt gấp hình.


+Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức quan sát hình.



<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>


- Mơ hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều.


- Hình vẽ phối cảnh của hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều.
- Thước thẳng, compa, phấn màu.


<b>2.Học sinh</b>


- Vẽ, cắt, gấp hình như hình 123 SGK.


- Miếng bìa, kéo để luyện kĩ năng cắt gấp hình.
- Thước kẻ, compa, bút chì.


- Ơn tập tính chất tam giác đều, định lí Pitago.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>-<b> HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


-Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: ...


8B: /38. Vắng: ...
<b>2.Kiểm tra</b>


HS1.Thế nào là hình chóp đều?


HS2.Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều,



HS1.Trả lời…


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>



và chỉ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt
bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của
hình chóp.


GV nhận xét, cho điểm.


đáy là một đa giác đều, các mặt bên là
những tam giác cân bằng nhau có chung
đỉnh (là đỉnh của hình chóp).


HS2.Trả lời


<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1. Cơng thức tính diện tích xung quanh hình chóp </b>


GV u cầu HS lấy miếng bìa đã cắt ở
nhà như hình 123 SGK ra quan sát, gấp
thành hình chóp tứ giác đều và trả lời các
câu hỏi SGK.


a) Số mặt bằng nhau trong một hình chóp
là...



b) Diện tích mỗi mặt tam giác là...
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là...
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của
hình chóp là ...


GV giới thiệu: Tổng diện tích tất cả mặt
bên là diện tích xung quanh của hình
chóp.


- Với hình chóp tứ giác đều, nếu độ dài
cạnh đáy là a, đường cao của các mặt bên
hay trung đoạn của hình chóp là d, thì
diện tích xung quanh của hình chóp tứ
giác đều tính thế nào?


GV hướng dẫn HS xây dựng cơng thức.
- Với hình chóp đều nói chung, ta cũng
có: Diện tích xung quanh của hình chóp
đều bằng tích của nửa chu vi đáy với
trung đoạn.


GV đưa hình 124 SGK lên bảng, yêu cầu
HS đọc đề bài.


1.Cơng thức tính diện tích xung quanh
hình chóp


HS thực hiện ?1


a) Số các mặt bên của hình chóp tứ giác


đều là4.


b) Diện tích mỗi mặt tam giác là:


1


2<sub>4.6 = 12 (cm</sub>2<sub>)</sub>


c) Diện tích đáy của hình chóp đều


là4.4=16(cm2<sub>)</sub>


d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của


hình chóp là: 4. 12 + 16 = 64 (cm2<sub>)</sub>


* Diện tích xung quanh của hình chóp
đều bằng tích của nửa chu vi đáy với
trung đoạn.


Sxq = p. d


(p là nửa chu vi đáy; d là trung đoạn của
hình chóp.


Diện tích tồn phần của hình chóp bằng
tổng của diện tích xung quanh và diện
tích đáy.


Stp = Sxq + Sđ



Bài 43.Tr.121.SGK


Diện tích xung quanh của hình chóp là:


Sxq = p. d =


20.4


.20 800


2  <sub> (cm</sub>2<sub>) </sub>


Diện tích tồn phần của hình chóp là:


Stp = Sxq + Sđ = 800 + 20 . 20 =


1200 (cm2<sub>).</sub>


2.Ví dụ


Hình chóp S.ABCD có bốn cạnh là
những tam giác đều bằng nhau. H là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC,


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>



- Để tính diện tích xung quanh của hình
chóp tam giác đều này ta làm thế nào?



- Tính chu vi đáy?


- Tính trung đoạn hình chóp SI?


(GV cần vẽ tam giác đều ABC nội tiếp
đường tròn (H; R) để tính đườngcao AI).
- Tính diện tích xung quanh của hình
chóp?


- Đây là hình chóp có bốn mặt là những
tam gíc đều bằng nhau. Vậy có cách khác
tính khơng?


Bài 40.Tr.121.SGK
GV vẽ hình.


- Tính trung đoạn SI? Tính Sxq ?


- Tính Sđ ? Stp ?


AB = R 3, tính diện tích xung quanh


của hình chóp


Giải


Dễ thấy S.ABCD là hình chóp đều. Bán
kính đường trịn ngoại tiếp tam giác đều


là R = 3 (cm) nên:



AB = R 3 = 3 . 3 = 3 (cm).


Diện tích xung quanh của hình chóp:


Sxq = pd =


9 3 27
. . 3 . 3


2 2  4 <sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


Có thể tính theo cách khác như sau:


Sxq = 3 SABC = 3 .


1 3 3 27


.3. 3


3 2  4 <sub> (cm</sub>2<sub>) </sub>


Bài tập 40.121.SGK.
HS vẽ hình vào vở


HS suy nghĩ làm bài ít phút
Giải


Xét  vng SIC có:



SC = 25cm; IC = 2


<i>BC</i>


= 15 (cm)


SI2<sub> = SC</sub>2<sub> – IC</sub>2<sub> (Định lí Pitago) </sub>


= 252<sub> – 15</sub>2<sub> = 400 </sub><sub></sub> <sub> SI = 20 (cm) </sub>


Sxq = p.d =


1


2<sub>.30.30 = 900 (cm</sub>2<sub>) </sub>


Stp = Sxq + Sđ = 1200 + 900 = 2100 (cm2)


Một HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét, bổ xung.


<b>4.Củng cố</b>


-Phát biểu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình chóp
đều?


-GV chốt lại nội dung bài học


<b>5.Hướng dẫn</b>



-.Nắm vững cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình chóp
đều.


-.Xem lại ví dụ trang 120 SGK và các bài tập đã làm để hiểu rõ cách tính.
-.Bài tập về nhà số 41, 42, 43 trang 121.SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>



<b>THể TíCH HìNH CHóP ĐềU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


 Hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình chóp đều


 Biết vận dụng cơng thức vào việc tính thể tích hình chóp đều


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


 GV : thước, hai mơ hình (lăng trụ đứng và hình chóp đều có cùng đáy là đa giác


đều có cùng chiều cao)


 HS : chuẩn bị như GV, mỗi tổ hai mơ hình


<b>III/ Tiến trình dạy học.</b>


- Viết cơng thức tính thể tích
của hình lăng trụ đứng. áp
dụng : tính thể tích của hình
lăng trụ đứng có đáy là tam
giác đều có chiều cao là 5cm


và bán kính đường trịn tam
giác đáy bằng 2cm


- GV nhận xét và nhấn mạnh
cơng thức tính diện tích tam


giác đều là <i>a</i>2√3


4


<b>Đặt vấn đe</b>à : chúng ta đã biết


diện tích xung quanh của hình
chóp đều bằng nửa diện tích
xung quanh của hình lăng trụ
đứng có cùng đáy và chiều cao
(trung đoạn). Vậy thể tích của


V = S . h
S : diện tích đáy


h : chiều cao
V : thể tích
áp dụng :


Cạnh của tam giác đáy là 2 √3 cm


Diện tích của tam giác :


S = <i>a</i>2√3



4 =3√3 (cm


2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lăng trụ đứng :
V = S.h


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>



hai hình đó có quan hệ như thế
nào ?


- Chia lớp thành 4 nhóm (đã
chuẩn bị các mơ hình)


- Cho mỗi nhóm đong nước,
GV theo dõi


- GV thao tác lần cuối cho HS


theo dõi và rút ra kết quả <i>⇒</i>


Công thức


1. Cơng thức tính thể tích


V = 1<sub>3</sub><i>S</i>.<i>h</i>


V : thể tích của hình chóp đều


S : diện tích đáy


h : chiều cao
- Đường tròn ngoại tiếp tam


giác đáy của hình chóp đều có
bán kính bằng 6cm thì cạnh
của tam giác đáy bằng bao
nhiêu ?


- Ghi lại cơng thức tính diện
tích của tam giác đều


- Thể tích của hình chóp đều
- Vẽ hình chóp đều theo hình
128 :


Vẽ đáy hình chóp đều


Xác định đường cao, vẽ


đường cao


Xác định đỉnh và tồn hình


2. Ví dú : SGK


Bài 44 trang 123


a. Đáy của hình chóp tứ giác


đều là hình gì ? Viết cơng thức
tính diện tích đáy


Tính thể tích


b. Để biết được số vải cần phải
dựng lều thì chúng ta phải biết
được diện tích xung quanh hay
thể tích của hình chóp đều.
Muốn tính được thể tích xung
quanh của hình chóp đều, các
em cần tìm thêm điều kiện nào
? Và bằng bao nhiêu ?


Tính Sxq


Bài 45 trang 124
Tương tự bài 44


a. Thể tích khơng khí bên trong lều là :


V = 1<sub>3</sub><i>S</i>.<i>h</i>=1


3<i>⋅</i>8=
8


3 (m3)


b. Số vải cần thiết để dựng lều :



BD2<sub> = BC</sub>2<sub> + CD</sub>2<sub> = 8</sub>


BD = 2 √2 m


DH = √2 (m) (vì H là trung điểm của


BD)


mà SD2<sub> = HD</sub>2<sub> + HS</sub>2 <sub>= 6</sub>


SD = √6 (m)


Mặt khác :


SK2<sub> = SD</sub>2<sub> - PK</sub>2<sub> = 5</sub>


SK = √5 (m)


Vậy số vải cần dùng để dựng lều là :
S = d.p


= 4 √5¿<i>≈</i>


¿


8,96 (m2<sub>)</sub>


<i><b>Hướng dẫn về nhà.</b></i>


Học thuộc lịng các cơng thức : diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều



Làm bài 45/124 và 47, 48, 49, 50 LT/124, 125


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>



<i><b>Ngày soạn:10/5/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tiết 68</b></i>


<b>LUYệN TậP</b>


<b>THể TíCH HìNH CHóP ĐềU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


Biết vẽ các hình khối đơn giản


Thuộc các cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích của


hình chóp đều


Vận dụng được các cơng thức để giải bài tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV : Thước thẳng, bảng phụ


HS : Thước thẳng


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>



<i><b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b></i>


Viết công thức : Sxq = ?


Sxq = P . h


Giáo viên đưa ra bảng phụ
SO = 8 cm


SH = 10 cm
Tính BC = ?


Sxq = ?


Nếu HS khơng tính được , GV gợi ý :


Tính OH qua định lý Pitago


Tính BC


Vận dụng công thức


Sxq = P.h


Bài tập : S.ABCD là hình chóp
tứ giác đều có kích thước :
Trung đoạn SH = 13 cm
Cạnh đáy AD = 10 cm



Tính Sxq = ? và V = ?


Nếu HS không giải được thì
xem lại bảng phụ


Tìm OH = ?


Chia lớp theo tổ :


Vẽ hình


Tìm cách giải


Chọn 1 HS của nhóm lên vẽ và nói


cách giải


GV : nhắc lại đường lối giải
OH = 5 cm


SO = 12 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>



Tìm SO = ?


Cho HS thay số vào công thức


V = 400 cm3



Xem kỹ bài tập, tìm cách giải


khác


Làm bài 50 trang 125


<i><b>- Củng cố – Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Làm bài tập:


- ôn tập kiến thức của chương IV.


---<sub></sub>


<i><b>---Ngày soạn:15/5/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tiết 69</b></i>


<b>ơN TậP CHươNG IV</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


Hệ thống hóa các kiến thức đã học


Biết vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập


<b>II/ Chuẩn bị</b>


GV: chuẩn bị bảng vẽ như SGK



HS: chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK, bài tập 51 SGK


<b>III/ Tiến trình dạy học.</b>


Đây là bài ơn tập chương hơn nữa trước đó là tiết luyện tập cùng với khối lượng
kiến thức nhắc lại khá lớn chúng ta có thể bỏ qua bước kiểm tra bài cũ (nội dung
các bài trong chương được nhắc lại nhiều lần trong tiết học)


<b>Bài mới</b> :


Đặt vấn đề : Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu cách tính diện tích xung
quanh của hình chóp đều, cịn thể tích của hình chóp đều thì được tính như thế nào ?


Phương pháp Nội dung


1. Khái niệm lăng trụ đứng


Mặt bên là hình chữ nhật


Đáy là một đa giác


2. Cơng thức tính diện tích xung
quanh


Sxq = 2 p.h


(Diện tích xung quanh của hình lăng
trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với
chiều cao)



(Nên giải thích lại p là nửa chu vi
đáy)


3. Cơng thức tính diện tích tồn phần
(Diện tích tồn phần bằng tổng của
diện tích xung quanh và diện tích hai
đáy)


4. Cơng thức tính thể tích hình lăng


Từ đó dẫn dắt đến hình lăng trụ đều :
Mặt bên là những hình chữ nhật
Đáy là một đa giác đều


(Có thể hỏi vài đa giác đều tiêu biểu :
tam giác đều, hình vng, ngũ giác
đều)


Diện tích xung quanh là tổng diện tích
của các mặt bên (hình chữ nhật)


Sxq = 2 p.h


(Diện tích tồn phần gồm diện tích
xung quanh và diện tích hai mặt đáy)


Stp = Sxq + 2 Sđáy


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>




trụ đứng


(Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng
diện tích đáy nhân với chiều cao)
(Nên giải thích lại p, h, S)


(Bài tập 51 SGK được sử dụng)
5. Khái niệm về hình hộp chữ nhật
6. Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật


(Nên nói lại các kí hiệu a, b, c)
7. Diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật


8. Cơng thức tính thể tích của hình
hộp chữ nhật


9. Khái niệm hình lập phương


(Hình lập phương là 1 trường hợp đặc
biệt của hình chữ nhật)


Từ đó dẫn đến :


(Hình lập phương có kích thước cạnh
là a)


10. Khái niệm hình chóp



Đáy là một đa giác đều


Các mặt bên là những tam giác có


chung đỉnh


Suy ra : Khái niệm hình chóp đều


Đáy là một đa giác đều


Các mặt bên là những tam giác


cân bằng nhau có chung đỉnh
11. Diện tích xung quanh của hình
chóp đều


(Nên giải thích sự khác nhau giữa d
và h)


d : chiều cao mặt bên


h : chiều cao của hình chóp


12. Diện tích tồn phần của hình chóp
đều


13. Cơng thức tính thể tích của hình
chóp đều


Hình có 6 mặt là những hình chữ nhật



Sxq = 2(a + b).c


Stp = 2(ab + ac + bc)


V = a.b.c


Hình lập phương là hình hộp chữ nhật
có 6 mặt là những hình vng


Sxq = 4a2


Stp = 6a2


V = a3


Hình chóp đều


Đáy là một đa giác đều


Các mặt bên là những tam giác có


chung đỉnh


Sxq = p.d


(Là tổng diện tích của các mặt bên)
d : chiều cao mặt bên


Stp = Sxq + Sđáy



Vchóp = 1<sub>3</sub><i>S⋅h</i>


<b>IV/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>


- Bài tập ở nhà : 52, 53, 54, 55, 56.


<b>- </b>ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>



<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Tiết 69</b></i>


<b>KIểM TRA CHươNG IV</b>


Bài 1 : Cho hình lập phương có cạnh là 3 cm như hình vẽ


Hãy chọn đáp án đúng :


1. Thể tích của hình lập phương trên bằng : (1 điểm)


a. 12 cm3 <sub>b. </sub><sub>9 cm</sub>3 <sub> c. 27 cm</sub>2 <sub> d. 27 cm</sub>3


2. Độ dài đoạn AC’ bằng : (1 điểm)


a. 9 cm b. 9 √2 cm c. 3 √3 cm d. 3 √2 cm


Bài 2 : Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = 10 cm, thể tích hình chóp 40



cm3<sub>.</sub>


a/ Tính chiều cao SO của hình chóp (1, 5 điểm)
b/ Tính độ dài cạnh bên của hình chóp (1, 5 điểm)
c/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp (1 điểm)
d/ Tính diện tích tồn phần của hình chóp (1 điểm)


Bài 3 : Dựa vào hình chóp tứ giác đều S.ABCD trên, em hãy điền dấu “X” vào chỗ
trống thích hợp (Mỗi câu 0,5 điểm)


Câu Nội dung Đúng Sai


1
2
3
4
5
6


Đường thẳng SO vng góc với đường thẳng
AC


Đường thẳng AC vng góc với đường thẳng
SB


Mặt phẳng (SAC) vng góc với mặt phẳng
(ABCD)


Đường thẳng AC vng góc với mặt phẳng


(SAC)


……
……

……
……

……
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>



Mặt phẳng (SAB) song song với mặt phẳng
(SDC)


Đường thẳng AB song song với mặt phẳng
(SDC)



……
……

……
……

……
……



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×