Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

giáo án vật lý 11 phát triển năng lực phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 238 trang )

Tuần : 20 Tiết : 38

Ngày soạn :
Bài 19. TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài,
dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
3. Thái đợ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lịng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
II. CH̉N BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
2. Học sinh:
- Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ởn định lớp.
2. Bài mới:


2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ TRƯỜNG
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Giới thiệu chương trình hk2; nội dung của
chương từ trường

5’

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về nam châm

5’

Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dịng điện


5’

Hoạt động 4

Tìm hiểu về từ trường

10’

Hoạt động 5

Tìm hiểu về đường sức từ

10’

Hoạt động 6

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

5’

Luyện tập
Vận dụng

Thời lượng
dự kiến

5’
1



Tìm tịi mở
rộng

Hoạt động 7

Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt đợng:
Nắm được nội dung chương trình hk2; nội dung chính của chương IV TỪ TRƯỜNG;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ Trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
HS nắm được nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ Trường.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nam châm
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được cấu tạo và tính chất của một nam châm; tương tác từ là gì?
b. Tở chức hoạt đợng:
GV u cầu HS từ thực tiễn hãy cho biết cấu tạo và tính chất của nam châm mà em biết;
Các nhóm báo cáo kết quả; cuối cùng GV chốt lại nội dung chính;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Nam châm
Giới thiệu nam châm.

Ghi nhận khái niệm.
+ Loại vật liệu có thể hút được sắt
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
vụn gọi là nam châm.
C1.
Nêu đặc điểm của nam + Mỗi nam châm có hai cực: bắc
Cho học sinh nêu đặc điểm châm.
và nam.
của nam châm (nói về các
+ Các cực cùng tên của nam châm
cực của nó)
Ghi nhận khái niệm.
đẩy nhau, các cực khác tên hút
Giới thiệu lực từ, từ tính.
Thực hiện C2.
nhau. Lực tương tác giữa các nam
Yêu cầu học sinh thực hiện
châm gọi là lực từ và các nam
C2.
châm có từ tính.
Hoạt đợng 3: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dịng điện
a. Mục tiêu hoạt đợng:
Nắm được từ tính của dây dẫn mang dịng điện; tương tác từ;
b. Tở chức hoạt đợng:
GV giới thiệu và yêu cầu HS qua thí nghiệm về tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện;
giữa dòng điện với nam châm; giữa nam châm với nam châm; cho nhận xét và rút ra kết luận về
tương tác từ;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt đợng của học sinh
Nợi dung cơ bản
II. Từ tính của dây dẫn có dịng
Giới thiệu qua các thí
Kết luận về từ tính của điện
2


nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện.
dòng điện với nam châm và
dòng điện với dòng điện.

Giữa nam châm với nam châm,
giữa nam châm với dòng điện,
giữa dòng điện với dịng điện có
sự tương tác từ.
Dịng điện và nam châm có từ
tính.

Hoạt đợng 4: Tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được định nghĩa và quy ước xác định hướng của từ trường tại một điểm trong không
gian.
b. Tổ chức hoạt động:
GV dùng phương pháp so sánh tương tự để giải thích sự xuất hiện của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Từ trường

1. Định nghĩa
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại khái niệm điện Từ trường là một dạng vật chất tồn
khái niệm điện trường. trường và nêu khái niệm từ tại trong không gian mà biểu hiện
Tương tự như vậy nêu ra trường.
cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ
khái niệm từ trường.
tác dụng lên một dòng điện hay một
nam châm đặt trong nó.
2. Hướng của từ trường
Giới thiệu nam châm nhỏ
Ghi nhận sự định hướng Từ trường định hướng cho cho các
và sự định hướng của từ của từ trường đối với nam nam châm nhỏ.
trường đối với nam châm châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường tại
thử.
một điểm là hướng Nam – Bắc của
Giới thiệu qui ước hướng Ghi nhận qui ước.
kim nam châm nhỏ nằm cân bằng
của từ trường.
tại điểm đó.
Hoạt đợng 5: Tìm hiểu về đường sức từ
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được đặc điểm của đường sức từ của một số dịng điện chạy trong dây dẫn có hình
dạng đặc biệt. tính chất của đường sức từ.
b. Tở chức hoạt động:
GV sử dụng tranh vẽ yêu cầu hs mô tả đặc điểm của đường sức từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Cho học sinh nhắc lại khái
Nhác lại khái niệm đường
Đường sức từ là những đường vẽ
niệm đường sức điện trường. sức điện trường.
ở trong khơng gian có từ trường,
Giới thiệu khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có
hướng trùng với hướng của từ
Giới thiệu qui ước.
Ghi nhận qui ước.
trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ
3


Giới thiệu dạng đường sức
Ghi nhận dạng đường sức
từ của dòng điện thẳng dài.
từ.
Giới thiệu qui tắc xác định
chiều đưòng sức từ của dòng
Ghi nhận qui tắc nắm tay
điện thẳng dài.
phải.
Đưa ra ví dụ cụ thể để học
sinh áp dụng qui tắc.

Áp dụng qui tắc để xác
định chiều đường sức từ.
Giới thiệu mặt Nam, mặt
Bắc của dòng điện tròn.
Nắm cách xác định mặt
Giới thiệu cách xác định Nam, mặt Bắc của dòng
chiều của đường sức từ của điện tròn.
dòng điện chạy trong dây
dẫn tròn.
Ghi nhận cách xác định
Yêu cầu học sinh thực chiều của đường sức từ.
hiện C3.
Thực hiện C3.
Giới thiệu các tính chất của
đường sức từ.
Ghi nhận các tính chất của
đường sức từ.

tại mỗi điểm là chiều của từ trường
tại điểm đó.
2. Các ví dụ về đường sức từ
+ Dịng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những đường
trịn nằm trong những mặt phẵng
vng góc với dịng điện và có tâm
nằm trên dịng điện.
- Chiều đường sức từ được xác định
theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn
tay phải sao cho ngón cái nằm dọc
theo dây dẫn và chỉ theo chiều dịng

điện, khi đó các ngón tay kia khum
lại chỉ chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện
tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy
dịng điện chạy theo chiều kim
đồng hồ, cịn mặt bắc thì ngược lại.
- Các đường sức từ của dịng điện
trịn có chiều đi vào mặt Nam và đi
ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường sức từ
+ Qua mỗi điểm trong không gian
chỉ vẽ được một đường sức.
+ Các đường sức từ là những đường
cong khép kín hoặc vơ hạn ở hai
đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân theo
những qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức mau
(dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa
ở chổ có từ trường yếu.

C. Luyện tập:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được kiến thức cơ bản của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV cho hs nêu những kiến thức cơ bản của bài học
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt đợng của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
4


D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt đợng:
Giải thích được các tình huống thực tiễn.
b. Tở chức hoạt đợng:
GV cho hs giải thích ngun lý hoạt động của La bàn và ứng dụng của nó trong thực tiễn.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến
8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt.

Hoạt động của học sinh
Ghi các bài tập về nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết:02
TIẾT 38, 39
CHỦ ĐỀ:
LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN
CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Từ trường đều là gi?
- Cách xác định véctơ cảm ứng từ.Đơn vị.
- Quy tắc xác định chiều lực từ.
- Viết được cơng thức tính cảm ứng từ trong các trường hợp đặc biệt : dây dẫn thẳng dài,
dây dẫn uốn thành vịng trịn, ống dây hình trụ.
- Vẽ được hình dạng các đường sức sinh bởi dịng điện chạy trong các dây dẫn có hình
dạng khác nhau.
- Nắm được nguyên lí chồng chất từ trường
2. Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài toán về cảm ứng từ và lực từ.
- Thiết lập được cơng thức tính lực từ, công thức (20.1) sách giáo khoa
5


- Xác định vectơ cảm ứng từ tại mỗi điểm do dịng điện chạy trong các dây dẫn có hình
dạng đặc biệt
- Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập.
3. Thái đợ
- Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có
tính tập thể
- Giáo dục học ham mê khám phá khoa học, tìm hiểu và nghiên cứu hiện tượng, tính tập
thể trong nghiên cứu khoa học.
4. Năng lực
-Năng lực vận dụng sáng tạo khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi;
tóm tắt những thơng tin liên quan, tổng hợp kiến thức liên quan đến lực từ, cảm ứng từ và từ
trường của dòng điện trong dây dẫn có dạng đặc biệt
- Năng lực vận dụng lý thuyết để trả lời câu hỏi
- Năng lực hoạt động nhóm: Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với

giáo viên. Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm.
- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: đo các góc, hồn thành các bảng số
liệu khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
- Chuẩn bị thí nghiệm lực từ, về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm
ứng từ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, giấp nháp
- Tìm hiểu kiến thức bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết 1: Đề xuất phương án và tiến hành các thí nghiệm
Tiết 2: Báo cáo kết quả, kết luận và vận dụng
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương
pháp nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Các bước
Khởi động

Hoạt đợng
Hoạt động 1

Hình thành
kiến thức
Hoạt động 2
Hoạt động 3

Tên hoạt đợng

Tạo tình huống vấn đề về lực từ,
cảm ứng từ và từ trường của dòng
điện trong dây dẫn có dạng đặc
biệt.
Hình thành kiến thức
cảm ứng từ và từ trường của dịng
điện trong dây dẫn có dạng đặc
biệt.
Luyện tập

Thời lượng dự
kiến
15 phút

55 phút
7 phút
6


Tìm tịi mở rộng

Hoạt động 4

Vận dụng Vận dụng kiến thức trả
lời câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Hoạt động 5

Tìm hiểu, tiếp cận và làm các bài
tập nâng cao


10 phút
3 phút

Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS

Nội dung, yêu cầu cần đạt

Hoat động 1: Khởi động (15 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống vấn đề về lực từ, cảm
ứng từ và từ trường của dòng điện trong dây dẫn có
dạng đặc biệt.
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của điện
trường là cường độ điện trường. Vây đại lượng đặc
trưng cho tác dụng của từ trường là gì?
Xung quanh một dây dẫn có dịng điện tồn
tại một từ trường.
Tại một điểm trong khơng gian
ur
đó Véc tơ B xác định từ trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Bước 2 : Tiếp nhận, thực hiện : Học sinh trao đổi
nhóm để trả lời câu hỏi
Bước 3 : Báo cáo : HS trình bày hiểu biết của mình
về lực từ và cảm ứng từ
Bước 4 : Đánh giá, nhận xét : Giáo viên đánh giá
kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (55 phút)

I – Lực từ
1. Mục tiêu hoạt đợng: Tiến hành thí nghiệm hình
(20.2a) hoặc cho học sinh quan sát thí nghiệm trên
máy chiếu.
Học sinh ghi những kết quả các em quan sát được
đối với phương của dây treo 01M1 và 02M2 trong các
trường hợp.
- khi chưa cho dòng điện chạy vào M1M2
- khi cho dịng điện chạy vào M1M2
2. Tở chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu
HS nhắc lại khái niệm điện tường đều từ đó nêu
khái niệm từ trường đều.
+ GV đặt câu hỏi.
Phương của dây treo trong trường hợp có dịng
điện chạy vào M1M2 như thế nào?
Nguyên nhân nào làm cho phương của dây treo

I. Lực từ
1. Từ trường đều
Từ trường đều là từ trường mà đặc tính
của nó giống nhau tại mọi điểm; các
đường sức từ là những đường thẳng song
song, cùng chiều và cách đều nhau.
2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên
một đoạn dây dẫn mang dòng điện
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
mang dòng điện đặt trong từ trường đều
có phương vng góc với các đường sức
từ và vng góc với đoạn dây dẫn, có độ

lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ
dòng điện chay qua dây dẫn.

7


01M1 và 02M2 lệch so với phương thẳng đứng một
góc α .
Chiều của lực từ, chiều dòng điện, chiều từ trường
có mối quan hệ theo quy tắc nào?
Xác định cơng thức tính độ lớn của lực từ.
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức
II – Cảm ứng từ:
1. Mục tiêu hoạt đợng: Từ thí nghiệm mô phỏng ở
trên cho phép các em xác định được lực từ do từ
trường tác dung lên đoạn dây dẫn mang dịng điện.
- Tiếp tục thí nghiệm trên bằng cách thay đổi I và l
F
học sinh ghi lại kết quả.Tính thương số
Il
2. Tở chức hoạt đợng
- B1: Chủn giao nhiệm vụ: Nhắc lại cường độ
điện trường là gì?
GV đặt câu hỏi.
F
+ Kết quả tính thương số
như thế nào?

Il
ur
+ Cảm ứng từ là gì?; Độ lớn của cảm ứng từ; B có
hướng như thế nào?
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức

II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ
trường là đại lượng đặc trưng cho độ
mạnh yếu của từ trường và được đo bằng
thương số giữa lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vng
góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó
và tích của cường độ dòng điện và chiều
dài đoạn dây dẫn đó.
F
B=
Il
2. Đơn vị cảm ứng từ
Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla
(T).
1N
1T =
1A.1m
3. Véc tơ cảm ứng từ


Véc tơ cảm ứng từ B tại một điểm:
+ Có hướng trùng với hướng của từ
trường tại điểm đó.
F
+ Có độ lớn là: B =
Il
4. Biểu thức tổng quát của lực từ

Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng


điện I l đặt trong từ trường đều, tại đó

có cảm ứng từ là B :
+ Có điểm đặt tại trung điểm của l;


+ Có phương vng góc với l và B ;
+ Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsin α
III – Từ trường của dòng diện chạy trong dây
dẫn thẳng dài.
1. Mục tiêu hoạt đợng: .

III. Từ trường của dịng diện chạy
trong dây dẫn thẳng dài:
- Đường sức từ là những đường trịn nằm
trong những mặt phẳng vng góc với
8



- Xác định được điểm đặt, phương, chiều, độ lớn
của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
gây bởi dịng điện thẳng dài.
2. Tở chức hoạt đợng
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu
HS quan sát thí nghiệm hình 21.1 và đọc SGK, thảo
luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nêu hình dạng đường sức,uryêu cầu học sinh nêu
quy tắc xác định chiều của B
tại điểm M . Vẽ hình
+ Yêu cầu học sinh thực hiện
C1/ Sgk.
+ Nêu công thức
ur xác định độ
lớn của véc tơ B , giải thích
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ:
Học sinh làm việc nhóm trả
lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức
IV – Từ trường của dòng điện chạy trong dây
dẫn uốn thành vòng tròn
1. Mục tiêu hoạt động: - Xác định được điểm đặt,
phương, chiều, độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại tại
tâm O của từ trường gây bởi dòng điện uốn thành
vòng trịn
2. Tở chức hoạt đợng
- B1: Chủn giao nhiệm vụ: Giáo viên u cầu
HS HS quan sát thí nghiệm hình 21.3 và đọc SGK,

thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nêu hình dạng đường sức,uryêu cầu học sinh nêu
quy tắc xác định chiều của B tại điểm O. Vẽ hình
+

dịng điện và có tâm nằm trên dây dẫn.
- Chiều đường sức từ được xác định theo
qui tắc nắm tay phải.
- Véc tơ cảm ứng từ tại điểm cách dây
dẫn một khoảng r có:
+ điểm đặt: tại điểm ta xét;
+ phương: vng góc với mặt phẳng
chứa dịng điện và điểm ta xét;
+ chiều: xác định theo qui tắc nắm tay
phải;
−7 I
+ độ lớn: B = 2.10
r
M
Trong đó: I Cường độ dòng điện chạy
trong dây dẫn (A); r khoảng cách từ dây
đến điểm ta xét (m); B: độ lớn cảm ứng
từ (T)

IV. Từ trường của dòng điện chạy
trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
- Đường sức từ đi qua tâm O của vịng
trịn là đường thẳng vơ hạn ở hai đầu cịn
các đường khác là những đường cong,
có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt

Bắc của dòng điện trịn
đó
ur
- Véc tơ cảm ứng từ B tại tâm O của vịng
dây có:
+ điểm đặt: tại tâm vịng dây;
+ phương: vng góc với mặt phẳng chứa
vịng dây.
ur
+ chiều: vào mặt Nam ra mặt Bắc;
Nêu công thức xác định độ lớn của véc tơ B , giải
I
−7
thích.
+ độ lớn: B = 2π.10 N
R
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
Trong đó: N là số vịng dây (vịng); I: cường
nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết trình độ dịng điện chạy trong khung dây dẫn (A);
R: bán kính khung dây (m); B: độ lớn cảm
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức
V – Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây ứng từ (T)
9


dẫn hình trụ
1. Mục tiêu hoạt động: - Xác định được điểm đặt,
phương, chiều, độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại một
điểm trong lịng ống dây có dịng điện chạy qua.

2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên u cầu
HS quan sát thí nghiệm hình 21.4 và đọc SGK, thảo
luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nêu hình dạng đường sức,uryêu cầu học sinh nêu
quy tắc xác định chiều của B tại một điểm trong
lịng ống dây hình trụ. Vẽ hình

ur
+ Nêu cơng thức xác định độ lớn của véc tơ B ,
giải thích.
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức

VI – Từ trường của nhiều dòng điện
1.Mục tiêu hoạt động:
Xác định véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều
dịng điện gây ra
2. Tở chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu
HS:
+ Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường.
+ véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng
điện gây ra
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức


V. Từ trường của dòng điện chạy
trong ống dây dẫn hình trụ:
- Trong lòng ống dây các đường sức từ là
những đường thẳng song song cùng chiều
và cách đều nhau (từ trường đều). Ở gần
miệng ống và ở ngoài ống các đường cảm
ứng từ là những đường cong, có dạng
giống các đường sức từ của nam châm
thẳng. Chiều của các đường sức từ bên
trong ống dây được xác định theo qui tắc
nắm tay phải.
ur
- Véc tơ cảm ứng từ B trong lịng ống
dây có:
+ điểm đặt: tại điểm ta xét;
+ phương: song song với trục ống dây;
+ chiều: xác định theo qui tắc nắm tay
phải;
N
+ độ lớn: B = 4π.10-7 I = 4π.10-7nI
l
Trong đó: N: tổng số vòng dây quấn trên
ống (vòng) ; l : chiều dài ống (m); I:
Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn
(A); n: Số vòng dây quấn trên một đơn
vị chiều dài của lõi (vòng/m); B: độ lớn
cảm ứng từ (T).
VI – Từ trường của nhiều dòng điện
Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do

nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các
véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây
ra tại điểm ấy








B = B1 + B2 + ... + Bn

10


Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện
kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội ở hoạt
động hình thành kiến thức.
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao
nhiệm vụ cho học sinh hệ thống lại kiến thức trọng
tâm và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trong quá
trình làm việc học sinh có thể trao đổi với bạn hoặc
thầy, cô giáo
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
nhóm ơn lại kiến thức trọng tâm của bài
- B3: Báo cáo kết quả: Hs trả lời
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi trắc
nghiệm liên quan
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải các bài tập
phiếu học tập
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm việc
nhóm ơn lại kiến thức trọng tâm của bài
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV kết luận
Hoạt đợng 5: Tìm tịi, mở rợng (3 phút)
- Mục tiêu: Tìm hiểu, tiếp cận và làm các bài tập
nâng cao
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS về nhà làm bài tập
- B2: HS về nhà làm việc
- B3: Nộp bài cho GV
- B4: GV nhận xét đánh giá

PHIẾU HỌC TẬP:
Câu 1.( NB) Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định
bằng quy tắc:
A. vặn đinh ốc 1.
B. vặn đinh ốc 2.
C. bàn tay trái.
D. bàn tay phải.
Câu 2.( NB) Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với dịng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vng góc với mặt phẳng chứa dịng điện và đường
cảm ứng từ.

D. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ.
Câu 3.( TH) Phát biểu nào sau đây là không đúng?
11


A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ tác dụng lên dịng điện khơng đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường
cảm ứng từ.
Câu 4.( TH) Lực từ tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện bằng 0 khi dây dẫn đó đặt
A. song song với đường sức từ.
B. vng góc với đường sức từ.
0
C. hợp với đường sức từ góc 120 .
D. hợp với đường sức từ góc 300.
Câu 5.(VDT) Một dịng điện có cường độ 2A nằm vng góc với các đường sức của một điện
trường đều. Cho biết lực từ tác dụng lên 20cm, của đoạn dây ấy là 0,04N. Độ lớn của cảm ứng
từ là
A. 10-1T
B. 10-2T
C. 10-3T
D. 1,0T
Câu 6.( NB) Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài khơng có đặc điểm
nào sau đây?
A. vng góc với dây dẫn;
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện;
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn;
D. tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Câu 7. ( NB) Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vịng dây dẫn trịn mang dịng điện khơng phụ thuộc

A. bán kính dây.
B. bán kính vịng dây.
C. cường độ dòng điện chạy trong dây.
D. Cả B và C
Câu 8. ( VDT) Một ống dây dài 50 cm có 1000 vòng dây mang một dòng điện là 5 A. Độ lớn
cảm ứng từ trong lòng ống là
A. 8 π mT.
B. 4 π mT.
C. 8 mT.
D. 4 mT.
Câu 9. ( VDT) Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vơ hạn có độ lớn 10 A đặt trong chân
khơng sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm
A. 5.10-7 T.
B. 2.10-7/5 T.
C. 4.10-6 T.
D. 3.10-7 T.
Câu 10. (VDT) Một dòng điện chạy trong một khung dây tròn 20 vòng bán kính 20 cm với
cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm khung dây là
A. 20π μT.
B. 0,02π mT.
C. 0,2π mT.
D. 0,2 mT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ninh Bình, ngày tháng năm 2020
NGƯỜI DUYỆT
NGƯỜI SOẠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)


12


Tiết 40:
BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm về từ trường, lực từ, cảm ứng từ, đường sức từ.
- Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ
trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt.
2. Về kĩ năng:
- Xác định chiều của đường sức từ của dòng điện khác nhau
- Xác định cảm ứng từ của dòng điện khác nhau
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic
3. Về thái độ:
- Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến lực từ, cảm ứng từ.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có
tính tập thể
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
-Năng lực vận dụng sáng tạo khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi;
tóm tắt những thơng tin liên quan, tổng hợp kiến thức liên quan đến lực từ, cảm ứng từ
- Năng lực vận dụng lý thuyết để trả lời câu hỏi
- Năng lực hoạt động nhóm: Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với
giáo viên. Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức
- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thông tin giải bài tập
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh:

Tìm hiểu kiến thức bài học
III. TIẾN TRÌNH TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.Mục tiêu hoạt động :
- Củng cố kiến thức từ trường, lực từ, cảm ứng từ. Từ trường của dịng điện chạy trong các dây
dẫn có hình dạng đặc biệt
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic
2. Tổ chức hoạt động
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của điện trường là cường độ điện trường. Vây đại lượng đặc
trưng cho tác dụng của từ trường là gì?
Bước 2 : Tiếp nhận, thực hiện : Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
Bước 3 : Báo cáo : HS trình bày hiểu biết của mình về dịng điện
Bước 4 : Đánh giá, nhận xét : Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học
sinh.
3. Sản phẩm của hoạt động
1.Từ trường:
- Xung quanh nam châm vĩnh cửu và dịng điện có từ trường, từ trường tác dụng lực từ lên nam
châm thử hoặc điện tích chuyển động trong nó.
13


- Tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện và dòng điện với dòng điện
gọi là tương tác từ.
- Từ trường đều là từ trường mà các đường sức cùng chiều, song song và cách đều nhau.
- Trái Đất có từ trường, hai cực từ của Trái Đất gần các địa cực.
1.Đường sức từ:
- Đường sức từ là những đường cong vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tại mỗi
điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

- Qua mỗi điểm chỉ vẽ được một đường sức từ, các đường sức từ là những đường cong khép kín
hoặc vô hạn ở hai đầu.
2.Cảm ứng từ:
Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.
F
Biểu thức: B = .
Il
Điểm đặt: tại điểm đang xét.
Hướng: trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Đơn vị Tesla (T).
3.Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện:
-Điểm đặt: đặt tại trung điểm của đoạn dây.
-Phương: vng góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và đường cảm ứng từ.
-Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái.
-Độ lớn: F = BIl.sinα trong đó α là góc tạo bởi hướng của véc tơ cảm ứng từ và hướng dòng
điện.
4.Từ trường của các dịng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt:
Đặc điểm đường sức
Chiều
Độ lớn
Là những đường tròn đồng Tuân theo quy tắc nắm tay
I
tâm nằm trong mặt phẳng
phải: đặt tay phải sao cho
B = 2.10 −7
Dịng điện chạy
vng góc với dây dẫn và nằm dọc theo dây dẫn và chỉ
r
trong dây dẫn
có tâm là giao điểm của

theo chiều dịng điện, khi
thẳng dài
mặt phẳng và dây dẫn.
đó, các ngón kia khụm lại
cho ta chiều của đường sức.
Là những đường có trục
Nắm tay phải theo chiều
I
đối xứng là đường thẳng
dịng điện trong khung, khi
B = 10 −7.2πN
Dòng điện chạy
qua tâm vịng dây và
đó ngón cái chỉ hướng của
R
trong dây dân
vng góc với mặt phẳng
các đường cảm ứng từ đi
dẫn hình trịn
chứa vịng dây.
qua qua phần mặt phẳng
giới bởi vịng dây.
Phía trong lòng ống, là
Nắm tay phải theo chiều
những đường thẳng song
dịng điện trong ống, khi đó
Dịng điện chạy
song cách đều, phía ngồi ngón cái chỉ hướng của các
trong ống dây
B = 10−7.4πnI

ống là những đường giống đường cảm ứng từ nằm
trịn
nhưng phần ngồi đường
trong lịng ống dây.
sức của nam châm thẳng.
2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức (38 phút)
Hoạt động 2.1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập
* Mục tiêu: - Nắm được từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản
14


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu hs giải thích lựa chọn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm
vụ trả lời của mình rồi cùng thảo luận đưa ra kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho
nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở

Câu
ĐA
Câu

ĐA

1
D
7
D

2
D
8
B

3
D
9
B

4
A
10
A

5
B
11
B

6
A


Hoạt động 2.2: Giải các bài tập tự luận.
* Mục tiêu: - Vận dụng được biểu thức biểu thức lực từ, cảm ứng từ, từ trường của dòng điện
chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia nhóm học sinh yêu cầu học sinh viết cơng
thức:
Nhóm 1 +3: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
đặt trong từ trường. Giải quyết bài tập 1
Nhóm 2 +4: Biểu thức cảm ứng từ do dây dẫn thẳng
dài gây ra tại M. Giải quyết bài tập 2

Nội dung cơ bản
Bài 1.a) α =900:
F = I. l.B sinα = 2.0,05.20 = 2N
b) α = 300 :
F = I. l.B sinα = 2.0,05.20.sin 300 = 1N
Bài 2.a/ Cảm ứng từ tại M:

I
BM = 2.10−7
= 25.10-7 ( T)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
R
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
b/ Xác định R
- Viết các biểu thức lực từ, cảm ứng từ.
- Thay số tìm các dữ kiện.
−7 I
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Từ công thức: BM = 2.10
R
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm
2.10−7.I
cho nhau
=> R =
= 10m
BN
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở
3. Hoạt động 3: vận dụng, mở rộng (2 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
15


Phiếu học tập:
1. Trắc nghiệm
Câu 1.(NB) Đặc điểm nào sau đây không phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường sinh bởi
dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A. Các đường sức là các đường tròn;

B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vng góc với dây dẫn;
C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay trái;
D. Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dịng dịng điện.
Câu 2. (NB)Đường sức từ khơng có tính chất nào sau đây?
A. Qua mỗi điểm trong khơng gian chỉ vẽ được một đường sức;
B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vơ hạn ở hai đầu;
C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;
D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
Câu 3. (NB) Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường
A. thẳng.
B. song song.
C. thẳng song song.
D. thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 4. (TH)Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dịng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng
từ tại vị trí đặt đoạn dây đó
A. vẫn khơng đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. giảm 2 lần.
Câu 5. (TH) Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2 lần thì độ lớn lực
từ tác dụng lên dây dẫn
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 6. (VDT) Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dịng điện 10 A, đặt vng góc trong một từ
trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là
A. 18 N.
B. 1,8 N.
C. 1800 N.

D. 0 N.
Câu 7. (VDT) Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường đều có độ lớn
cảm ứng từ 0,8 T. Dịng điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có độ lớn là
A. 19,2 N.
B. 1920 N.
C. 1,92 N.
D. 0 N.
Câu 8. (VDT) Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10 A, dặt trong một từ trường đều
0,1 T thì chịu một lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dịng điện trong dây dẫn là
A. 0,50.
B. 300.
C. 450.
D. 600.
Câu 9. (VDT) Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vơ hạn mang dịng điện 5 A thì có cảm
ứng từ 0,4 μT. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó
có giá trị là
A. 0,8 μT.
B. 1,2 μT.
D. 0,2 μT.
D. 1,6 μT.
Câu 10. (VDT) Một dòng điện chạy trong một dây trịn 20 vịng đường kính 20 cm với cường độ
10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là
A. 0,2π mT.
B. 0,02π mT.
C. 20π μT.
D. 0,2 mT.
Câu 11. (VDT) Một ống dây dài 50 cm có 1000 vòng dây mang một dòng điện là 5 A. Độ lớn
cảm ứng từ trong lòng ống là
A. 8 π mT.
B. 4 π mT.

C. 8 mT.
D. 4 mT.
2. Tự luận
Bài 1. Trong từ trường đều đặt đoạn dây dẫn dài 5cm có dịng điện chạy qua là 2 A và vng góc
với từ trường, biết độ lớn của cảm ứng từ là 20T.
a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu?
b) Nếu dòng điện trong đoạn dây hợp với từ trường một góc α = 300 thì lực từ tác dụng lên đoạn
dây là bao nhiêu?
16


Bài 2. Dịng điện thẳng có cường độ I = 0,5A đặt trong khơng khí .
a) Tính cảm ứng từ tại M cách dòng điện 4cm
b) Cảm ứng từ tại N bằng B’ = 10-8T. Tính khoảng cách từ N đến dòng điện
∗Rút kinh nghiệm tiết dạy
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
LỰC LO – REN – XƠ
I – MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
- Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết
được cơng thức tính lực Lo-ren-xơ.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt mang điện tích trong từ trường
đều; viết được cơng thức tính bán kín vịng trịn quỹ đạo.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức để làm các bài tập cơ bản sách giáo khoa.
3. Về thái độ:
- Giáo dục học ham mê khám phá khoa học, tìm hiểu và nghiên cứu hiện tượng, tính tập
thể trong nghiên cứu khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

-Năng lực vận dụng sáng tạo khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi;
tóm tắt những thơng tin liên quan, tổng hợp kiến thức liên quan đến lực Lo-ren-xơ
- Năng lực vận dụng lý thuyết để trả lời câu hỏi
- Năng lực hoạt động nhóm: Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với
giáo viên. Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.
2. Học sinh:
Ơn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết
electron về dịng điện trong kim loại.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động ( 10 phút)
1.Mục tiêu hoạt đợng : Tạo tình huống vấn
đề về lực Lo - ren - xơ
Khi hạt điện tích chuyển động trong từ trường thì hạt
2. Tở chức hoạt đợng
ấy có chịu tác dụng của lực từ gọi là lực Lo – ren –
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
xơ.
Giáo viên đặt vấn đề bằng cách yêu cầu học
sinh nêu:
+ Dòng điện là gì?
+ Đặc điểm lực từ tác dụng lên dây dẫn mang
dịng điện đặt trong từ trường
Dịng chuyển dời có hướng của các hạt điện
tích tạo thành dịng điện, khi dòng điện đặt
17



trong từ trường thì chịu tác dụng của lực từ.
Vậy khi hạt điện tích chuyển động trong từ
trường thì hạt ấy có chịu tác dụng của lực từ
khơng?
Bước 2 : Tiếp nhận, thực hiện : Học sinh trao
đổi nhóm để trả lời câu hỏi
Bước 3 : Báo cáo : HS trình bày hiểu biết của
mình về dịng điện
Bước 4 : Đánh giá, nhận xét : Giáo viên đánh
giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá
học sinh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20
phút)
I. Lực Lo-ren-xơ
1. Mục tiêu hoạt động: .
- Phát biểu được định nghĩa lực Lo - ren - xơ
- Xác định được các đặc điểm của lực Lo ren – xơ.
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa
ra nhận xét về đặc điểm của lực từ tác dụng
lên các hạt điện tích chuyển động trong từ
trường?
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh tiếp
nhận kiến thức. Thực hiện yêu cầu C1 và C3.
- B3: Báo cáo kết quả: Học sinh trình bày
câu trả lời C1, C2.

- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
II – Tìm hiểu chủn đợng của hạt điện
tích trong từ trường đều ( Khuyến khích
học sinh tự đọc.)
Hoạt đợng 3: Luyện tập (3 phút)
1.Mục tiêu hoạt đợng: Nhằm củng cố, hệ
thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà học
sinh đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành
kiến thức.
2. Tở chức hoạt đợng
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên
giao nhiệm vụ cho học sinh hệ thống lại kiến
thức trọng tâm và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trong quá trình làm việc học sinh có
thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm ôn lại kiến thức trọng tâm của bài
- B3: Báo cáo kết quả: Hs trả lời

I. Lực Lo-ren-xơ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong một từ
trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực này được
gọi là lực Lo-ren-xơ.
2. Xác định lực Lo-ren-xơ

Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ B tác
dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận


tốc v :




+ Có phương vng góc với v và B ;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái
mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay,

chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi q0 >


0 và ngược chiều v khi q0 < 0. Lúc đó chiều của lực
Lo-ren-xơ là chiều ngón cái chỗi ra;
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsin α
ur r
α = B; v

(

)

18


- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút)
1. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức
trả lời câu hỏi trắc nghiệm liên quan

2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải các bài
tập phiếu học tập
-- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm ơn lại kiến thức trọng tâm của bài
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV kết luận

Câu 1: ( NB) Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo
cơng thức
A. f = q vB
B. f = q vB sin α

C. f = qvB tan α
D. f = q vB cosα
Câu 2: ( NB) Lực Lorenxơ là:
A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động
trong từ trường.
B. lực từ tác dụng lên dòng điện.
C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên
trong từ trường.
D. lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện
kia.
Câu 3: (VDT) Một proton bay vào trong từ trường
đều theo phương hợp với đường sức 300 với vận tốc
ban đầu 3.107m/s, từ trường B = 1,5T. Lực Lorenxơ
tác dụng lên hạt đó là:
A. 36.1012N
B. 0,36.10-12N

-12
C. 3,6.10 N
D. 1,8 .10-12N
Câu 4: (VDT) Một hạt mang điện 3,2.10 -19C bay vào
trong từ trường đều có B = 0,5T hợp với hướng của
đường sức từ 300. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có
độ lớn 8.10-14N. Vận tốc của hạt đó khi bắt đầu vào
trong từ trường là:
A. 107m/s
B. 5.106m/s
C. 0,5.106m/s
D. 106m/s
Hoạt đợng 5: Tìm tịi, mở rợng ( 2 phút, về BT: Một prôtôn chuyển động với vận tốc 2.10 6m/s
nhà)
vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của
1.Mục tiêu hoạt động:
lực Lorenxơ 16.10-16N .
Làm bài tập.
a. Góc hợp bởi véctơ vận tốc và hướng đường sức từ
2. Tổ chức hoạt động
trường là:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS về nhà làm A. 600
B. 300
B
bài tập
C. 900
D. 450
B2: HS về nhà làm việc
v
b. Biểu diễn lực Lo – ren – xơ.

B3: Nộp bài cho GV
α
B4: GV nhận xét đánh giá
∗Rút kinh nghiệm tiết dạy
+
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

19


Tiết 42:
BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Luyện tập việc vận dụng lực Lo –ren – xơ vào bài tập
2. Về kĩ năng:
- Xác định phương, chiều, độ lớn của lực Lo – ren – xơ. Biểu diễn trên hình vẽ
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic
3. Về thái độ:
- Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến lực Lo-ren-xơ
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có
tính tập thể
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
-Năng lực vận dụng sáng tạo khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi;
tóm tắt những thơng tin liên quan, tổng hợp kiến thức liên quan đến lực Lo-ren-xơ
- Năng lực vận dụng lý thuyết để trả lời câu hỏi
- Năng lực hoạt động nhóm: Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với
giáo viên. Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức
- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin giải bài tập

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh:
Tìm hiểu kiến thức bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố kiến thức lực Lo-ren-xơ
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic
2. Tở chức hoạt động
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
Bước 2 : Tiếp nhận, thực hiện : Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
Bước 3 : Báo cáo : HS trình bày hiểu biết của mình về dịng điện
Bước 4 : Đánh giá, nhận xét : Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học
sinh.
3. Sản phẩm của hoạt động
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực này
được gọi là lực Lo-ren-xơ.
2. Xác định lực Lo-ren-xơ

Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với


vận tốc v :





+ Có phương vng góc với v và B ;

20


+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lịng


bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi q0 > 0 và ngược chiều v khi q0 < 0. Lúc
đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái chỗi ra;
ur r
α = B; v
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsinα

(

)

2. Hoạt đợng 2: Hình thành kiến thức (38 phút)
Hoạt động 2.1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập
* Mục tiêu: - Nắm được LỰC Lorenxơ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu hs giải thích lựa chọn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm
vụ trả lời của mình rồi cùng thảo luận đưa ra kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.

GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho
nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở

Câu
ĐA
Câu
ĐA

1
D
7
C

Nội dung cơ bản
2
3
4
D D A
8
9
10
A B
A

5
A
11

A

6
D
12
A

Hoạt động 2.2: Giải các bài tập tự luận.
* Mục tiêu: - Vận dụng được biểu thức biểu thức lực Lorenxơ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia nhóm học sinh yêu cầu học sinh viết công
thức: lực Lorenxơ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Nội dung cơ bản
Bài 1.
- Khi hạt điện tích chuyển động với v1:

f1 = q v1 B sin α (1)

Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Khi hạt điện tích chuyển động với v2
- Viết các biểu thức lực Lorenxơ
f 2 = q v2 B sin α (2)
- Thay số tìm các dữ kiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Từ (1) và (2)
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm

fv
2.10−6.4,5.107
cho nhau
=> f2 = 1 2 =
v1
1,8.107
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
= 5.10-6 (N)
- HS ghi bài vào vở
3. Hoạt động 3: vận dụng, mở rộng (2 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
21


Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
Phiếu học tập:
1. Trắc nghiệm
Câu 1. (NB) Lực Lo – ren – xơ là
A. lực Trái Đất tác dụng lên vật.
B. lực điện tác dụng lên điện tích.
C. lực từ tác dụng lên dòng điện.
D. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Câu 2. (NB) Phương của lực Lo – ren – xơ khơng có đực điểm
A. vng góc với véc tơ vận tốc của điện tích.
B. vng góc với véc tơ cảm ứng từ.
C. vng góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.
D. vng góc với mặt phẳng thẳng đứng.
Câu 3. (NB) Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào
A. giá trị của điện tích.
B. độ lớn vận tốc của điện tích.
C. độ lớn cảm ứng từ.
D. khối lượng của điện tích.
Câu 4. (TH)Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngồi, một điện tích âm chuyển đồng theo
phương ngang chiều từ trái sang phải. Nó chịu lực Lo – ren – xơ có chiều
A. từ dưới lên trên.
B. từ trên xuống dưới.
C. từ trong ra ngoài.
D. từ trái sang phải.
Câu 5. (TH) Khi vận độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì
độ lớn lực Lo – ren – xơ
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 6. (TH)Một điện tích chuyển động trịn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính
quỹ đạo của điện tích khơng phụ thuộc vào
A. khối lượng của điện tích.
B. vận tốc của điện tích.
C. giá trị độ lớn của điện tích.
D. kích thước của điện tích.
Câu 7. (TH)Một điện tích chuyển động trịn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, khi vận tốc
của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích

A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 8. (VDT)Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 10 5 m/s vng góc với các đường
sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên
điện tích là
A. 1 N.
B. 104 N.
C. 0,1 N.
D. 0 N.
Câu 9. (VDT) Một electron bay vng góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100
mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là
A. 109 m/s.
B. 106 m/s.
C. 1,6.106 m/s.
D. 1,6.109 m/s.
-6
4
Câu 10. (VDT) Một điện tích 10 C bay với vận tốc 10 m/s xiên góc 300 so với các đường sức
từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 2,5 mN.
B. 25 2 mN.
C. 25 N.
D. 2,5 N.
Câu 11. (VDT)Hai điện tích q1 = 10μC và điện tích q2 bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ
trường đều. Lực Lo – ren – xơ tác dụng lần lượt lên q 1 và q2 là 2.10-8 N và 5.10-8 N. Độ lớn của
điện tích q2 là
22



A. 25 μC.
B. 2,5 μC.
C. 4 μC.
D. 10 μC.
Câu 12. (VDT) Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.10 5 m/s thì chịu một lực
Lo – ren – xơ có độ lớn là 10 mN. Nếu điện tích đó giữ ngun hướng và bay với vận tốc 5.10 5
m/s vào thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 25 mN.
B. 4 mN.
C. 5 mN.
D. 10 mN.
2. Tự luận
Bài 1. Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo vng góc với
đường cảm ứng từ. Nếu hạt chuyển động với tốc độ v1 = 1,8.106m/s thì lực Lorenx tác dụng lên
hạt có giá trị f1 = 2.10-6N. Hỏi nếu hạt chuyển động với tốc độ v2 = 4,5.107m/s thì lực f2 tác dụng
lên hạt đó là bao nhiêu? Tìm lực f2 ?
∗Rút kinh nghiệm tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số: 43, 44
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
CHỦ ĐỀ: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Từ thông
+ Từ thơng qua khung dây kín diện tích S đặt trong từ trường đều


B có độ lớn:
Trong đó
B: cảm ứng từ (T)
S: diện tích khung dây (m2)
Φ: từ thơng (Wb) “Vêbe”; 1Wb = 1 T.m2
 
α = ( B, n ) ; n : vecto pháp tuyến của khung dây

r ur
+ Từ thơng qua khung dây có N vịng dây: Φ = NBScos n, B

(

)

2. Hiện tượng cảm ứng điện từ
a. Hiện tượng cảm ứng điện từ: là hiện tượng khi có sự biến thiên từ thơng qua một mạch kín
(C) thì trong mạch xuất hiện dịng điện cảm ứng
b. Định luật len xơ về chiều của dòng điện cảm ứng
Dịng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh ra nó.
c. Định luật Faraday về cảm ứng điện từ
23


eC = -

∆Φ
∆t

độ lớn


với : ΔФ: là độ biến thiên từ thông qua mạch điện (C) trong thời gian Δt
eC là suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch (C)
d. Chuyển hóa năng lượng
Hiện tượng cảm ứng điện từ là sự chuyển hóa năng lượng từ: cơ năng điện năng
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Kiến thức
- Viết được biểu thức của từ thơng qua 1 mạch kín.
- Mơ tả được các cách làm biến đổi từ thông qua mạch kín.
- Xác định được chiều của dịng điện cảm ứng trong mạch
- Viết được biểu thức tính suất điện động cảm ứng
- Nêu được ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Kĩ năng.
- Vận dụng đươc biểu thức tính từ thơng qua mạch kín
- Vận dụng xác định được chiều dòng điện cảm ứng
- Vận dụng đươc biểu thức tính suất điện động cảm ứng và định luật ôm để giải được các bài tập
điện.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác, xác định và
làm rõ thông tin, ý tưởng mới
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề
- Năng lực tự nghiên cứu, vận dụng lý thuyết.
- Năng lực trình bày, tính tốn, hợp tác
5. Ch̉n bị
Giáo viên:
- Chuẩn bị phương pháp dạy học : thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại
24



- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thí nghiệm hiện tượng cảm ứng điện từ
Học sinh: Ôn lại về từ trường.
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Phân chia thời gian.
+ Tiết 1: Từ thơng, làm thí nghiệm về cảm ứng điện từ, định luật Len-xơ, dịng điện Fu-cơ.
+ Tiết 2: Tìm hiểu về suất điện động cảm ứng.
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương
pháp nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề

Thời lượng
dự kiến

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Giới thiệu ứng dụng cảm ứng điện
5 phút
từ trong thực tế

Hoạt động 2


Hình thành kiến thức từ thơng

10 phút

Hoạt động 3

Thí nghiệm về cảm ứng điện từ

15 phút

Hoạt động 4

Định luật Lenxơ

10 phút

Hoạt động 5

Dịng điện Fu-cơ

5 phút

Hoạt động 6

Suất điện động cảm ứng trong
10 phút
mạch kín

Hoạt động 7


Quan hệ giữa suất điện động cảm
10 phút
ứng và định luật Len-xơ

Hoạt động 8

Chuyển hóa năng lượng trong hiện
5 phút
tượng cảm ứng điện từ

Hoạt động 9

Làm các câu hỏi, bài tập vận dụng

Hình thành kiến
thức

Luyện tập

Vận dụng tìm tịi
Hoạt động 10
mở rộng

15 phút

Tìm hiểu kỹ thêm các ứng dụng
5 phút
của hiện tượng cảm ứng điện từ

A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG


25


×