Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.01 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1 Tiên học lễ, hậu học văn</b></i>


<i>Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010</i>


<i><b>Khoa học lớp 4</b></i>



<b>Tiết 1.</b>



<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: Sau bài học HS có khả năng:


<b>- </b>Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình.


<b>-</b> Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình minh hoạ 4,5 trong sgk.
- Phiếu học tập cho 4 nhóm.


<b> III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động (4 phút)</b></i>
<i>MT: Giới thiệu phân mơn, giới thiệu chương trình</i>
- Giới thiệu chương trình học.


- GV giới thiệu phân mơn sau đó YC HS
mở mục lục và đọc tên các chủ đề.


- GV giới thiệu bài mới.



- HS nghe, nhận thấy được vai trị quan
trọng của phân mơn.


- 1 Hs đọc tên các chủ đề.
<i><b>2.Hoạt động 2: Con người cần gì để sống? (10 phút)</b></i>


<i>MT: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần</i>
<i>để duy trì sự sống của mình</i>


<b>* </b>HD HS thảo luận theo nhóm để trả lời
các câu hỏi: “Con người cần gì để duy trì
sự sống”, sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
- YC HS trình bày kết quả-ghi những ý
kiến không trùng lắp lên bảng.


- NX kết quả thảo luận của các nhóm.
* GV tiến hành đàm thoại. YC HS nín thở
(theo khả năng )


+ Em có cảm giác thế nào?Có thể nhịn
thở lâu hơn đượ nữa không?


GV KL:Chúng ta không thể nhịn thở
được quá 3 phút.


+ Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm
thấy thế nào?


+ Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra


sao?


- GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển
con người cần:


+ Những điều kiện vật chất như:


+Những điều kiện tinh thần, văn hoá, xã
hội như:


- HS thảo luận theo nhóm đơi và nêu được
những yếu tố mà con người cần để duy trì
sự sống: Khơng khí để thở, thức ăn, nước
uống, quần áo, bàn ghế, xe cộ, tivi..;con
người cần được đi học để hiều biết, chữa
bệnh khi bị ốm…;Con người cần có tình
cảm với những người xung quanh như:gia
đình, bạn bè, làng xóm…


- HĐ theo YC của GV:


- HS trả lời theo cảm nhận riêng.


- HS trả lời theo ý riêng.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


+Khơng khí, thức ăn, nước uống, quần áo,
các đồ dùng trong gia đình, các phương
tiện đi lại..



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giải trí…


<i><b>3.Hoạt động 3:Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. (10</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


<i><b>MT: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần</b></i>
<i><b>trong cuộc sống.</b></i>


- YC HS quan sát các hình minh hoạ 4,5
sgk và hỏi:Con người cần những gì cho
cuộc sống hằng ngày của mình?


- GV nêu: để biết con người và các sinh
vật khác cần những gì cho cuộc sống của
mình các em cùng thảo luận và điền vào
phiếu ( BT1 VBT )


- GV tổ chức chữa bài cả lớp:


+ GIống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống?


+ Hơn hẳn ĐVvà TV con người cần gì để
sống?


GV KL


- QS các hình minh hoạ.8 HS tiếp nối
nhau trả lời, mỗi HS nêu ND của 1


hình:Con người cần: ăn, uống , thở, xem
tivi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn
bè, có quần áo để mặc…


- HS đọc đề- xđ yc- thảo luận trong nhóm,
kết hợp QS tranh sgk-làm BT-đánh dấu x
vào cột tương ứng.


- Các nhóm lên trình bày KQ trước lớp:
+ Khơng khí, nước, ánh sáng, thức ăn..
+ Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm
gia đình, bạn bè; phương tiện giao thơng,
quần áo…


<i><b> 4. Hoạt động 4:Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hàmh tinh khác” (10 phút)</b></i>
MT: Củng cố kiến thức về các yếu tố cần cho sự sống con người


- GV chia lơp làm 4 nhóm- phát
phiếu-HD luật chơi


- GV thu lại những tấm phiếu và yc HS
chọn 6/10 thứ đã chọn.


- GV NX, chốt ý-kết hợp giáo dục ý thức
cho HS.


- NX chung tiết học,Dăn HS VN học bài
và tìm hiểu hằng ngày chúmg ta lấy
những gì và thải ra những gì để chuẩn bị
bài sau.



<b>- </b>Các nhóm thảo luận, bàn bạc với nhau,
chọn ra 10 thứ (được ghi ở trong tấm
phiếu ) mà các em thây cần phải mang
theo khi đến hành tinh khác.


- HS thảo luận và chọn ra 6 thứ cần thiết
hơn cả để mang theo


- Các nhóm thảo luận xong- SS KQ và
giải thích tại saolại lựa chọn những thứ
đó.


<b></b>


---...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 1.</b>



<b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:Học xong bài này HS biết:


- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.



- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ
quốc.


- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b> - </b>Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp (10 phút)</b></i>
<i>MT: Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta</i>
- GV treo bản đồ và giới thiệu vị trí của


đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
- GV Nx, chuyển ý.


\ HS chú ý quan sát- lắng nghe.biết trình
bày lại và xác định trên bản đồ hành hính
Việt Nam vị trí địa lí và hình dáng của đất
nước ta và tỉnh Đồng Nai- nơi mà các em
đang sinh sống.


- HS kết hợp đọc SGK (phần 1).
<i><b> 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10 phút)</b></i>


<i>MT: HS biết trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch</i>
<i>sử, một Tổ quốc</i>



- Chia lớp làm 4 nhóm, phát tranh, ảnh đã
chuẩn bị cho các nhóm.


- GV NX và kết luận: Mỗi dân tộc sống
trên đất nước Việt Nam có nét văn hố
riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, một
lịch sử Việt Nam.


- Các nhóm thảo luận, tìm hiểu và mơ tả
các bức tranh, ảnh đó.


- các nhóm thảo luận xong trình bày kết
quả trước lớp.


- Lớp nhận xét, bổ sung- nêu thắc mắc và
giải đáp cho nhau.


<i><b> 3 .Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8 phút)</b></i>
- GV đặt vấn đề: Để có được Tổ quốc
Việt Nam tươi đẹp như ngày hôm
nay-ông cha ta đã phải làm những gì?


- Yêu cầu HS kể một sự kiện để chứng
minh điều đó.


- GV nhận xét, chốt ý, giáo dục tình cảm
cho HS


<b>- </b>HS kết hợp đọc SGK,biết được ông cha


ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước
và giữ nước.


- HS có thể kể được một vài sự kiện lịch
sử để chứng minh điều đó.


<i><b> 4. Hoạt động 4: làm việc cả lớp (7 phút)</b></i>


<i>MT: Một số yêu cầu khi học mơn Lịch sử và Địa lí.</i>
- Gv hướng dẫn HS cách học mơn Lịch sử


và Địa lí, nêu một số ví dụ cụ thể.


- GV hỏi: mơn Lịch sử va Địa lí giúp em
hiểu biết gì?


- GV NX chung tiết học.


<b>- </b>HS đọc SGk “Để học tốt……của chính
mình”.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo dục ý thức cho học sinh- dặn HS
về nhà học bài và xem trước bài Làm
quen với bản đồ.


<b></b>


---...
...

...
...
...
...
...
...


<i><b>Tuần 1 Tiên học lễ, hậu học văn</b></i>


<i>Thứ tư ngày 01 tháng 9 năm 2010</i>


<i><b>Kĩ thuật lớp 4</b></i>



<b>Tiết 1.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.Mục tiêu</b>:


- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉvào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b> -</b> Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.


- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ, khung thêu cầm tay, phấn may.
- Một sồ sản phẩm may, khâu, thêu.



<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:HD HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.(12 phút)</b></i>
<i>MT: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật</i>
<i>liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu</i>


- GV đưa những mẩu vải đã chuẩn bị cho
HS quan sát, cùng với những mẩu vải mà
HS chuẩn bị.


- GV HD HS chọn loại vải để học khâu,
thêu: chọn vải trắng hoặc màu có sợi thơ,
dày như vải sợi bông, vải sợi pha.


- HD HS đọc mục b ( SGK ) và trả lời câu
hỏi theo hình 1/ sgk.


- GV giới thiệu một số mẩu chỉ để minh
hoạ đặc điểm và cách sử dụng kéo.


- GV KL nội dung b theo SGK.


- HS đọc mục a (SGK ). Qs màu sắc, hoa
văn, độ dày, mỏng của một số loại vải và
nêu được các nhận xét về đặc điểm của
vải.


- HS làm việc theo YC.


<i><b> 2. Hoạt động 2: GV HD HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.(10</b></i>


<i><b>phút)</b></i>


<i>MT: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật</i>
<i>liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu</i>


- GV YC HS quan sát hình 2 trong SGK.


- Yc HS quan sát tiếp hình 3 trong SGK.


- HS QS và nêu được đặc điểm, cấu tạo
của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


- HS chỉ trực tiếp và trình bày trên kéo
thật.


- HS nêu được cách cầm kéo khi sử dụng.
- Một số HS lên thưc hành cầm kéo đúng.
<i><b> 3. Hoạt động 3: HD HS QS, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. (12</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


<i><b>MT: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật</b></i>
<i><b>liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu</b></i>


- Cho HS QS hình 6/ SGK và một số dụng
cụ đã chuẩn bị.


- Gv nhận xét và giảng thêm nếu HS chưa
hiểu được.


- HS QS và nói đúng tên cũng như một


vài đặc điểm đơn giản của các dụng cụ.
+ Thước may: dùng để đo vải


+ Thước dây: làm bằng vải, tráng nhựa..
+ Khung thêu: gồm 2 khung tròn lồng
vào nhau…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải.
<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 phút)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ để tiết sau học cách Cắt vải
theo đường vạch dấu



---...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Tuần 1 Tiên học lễ, hậu học văn</b></i>


<i>Thứ tư ngày 01 tháng 9 năm 2010</i>


<i><b>Khoa học lớp 4</b></i>




<b>Tiết 2.</b>



<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>Sau bài học HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất,


- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


-Tranh minh họa 4,5 SGK.


- Bảng phụ (4 cái) hoặc phiếu khổ lớn.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động (5 phút)</b></i>
MT: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới


-Kiểm tra 3 HS về nội dung bài cũ .
-Nhận xét, ghi điểm CN


-Giới thiệu bài mới


-3 HS lên bảng, nêu được những điều kiện
để con người sống và phát triển.


- Kết hợp liên hệ bản thân.


<i><b>2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. (14 phút)</b></i>
<i>MT: HS biết:</i>


<i>- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình</i>
<i>sống.</i>


<i><b>- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất</b></i>
- GV hướng dẫn HS QS hình minh


hoạ/SGK/6 và thảo luận theo cặp theo câu
hỏi:Trong quá trình sống của mình, cơ thể
lấy vào và thải ra những gì? Sau đó gọi
HS trả lời (mỗi HS nói 1-2 ý).


- Gv NX, KL.


- YC HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả
lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì?
- Cho HS suy nghĩ, trả lời, bổ sung đến
khi có kết luận đúng.


- HS thảo luận, kể được tên những gì vẽ
trong hình 1/6.sau đó phát hiện ra những
thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự
sống của con người có ở trong hình.
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự
sống của con người (khơng khí).


- HS biết được cơ thể lấy những gì từ mơi
trường và thải ra , ôi trường những gì


trong quá trình sống.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp. Suy nghĩ
và trả lời: quá trình trao đổi chất là quá
trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ mơi
trường và thải ra ngồi mơi trường những
chất thừa, cặn bã.


<b>- GV KL: </b>Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, khơng khí từ mơi trường xung
quanh để tạo ra những riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của
mình, đồng thời thải ra ngồi mơi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là q trình
trao dổi chất. nhờ có q trình trao đổi chất mà con người mới sống được.




<i><b>3. Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể với môi trường.</b></i>
<i><b>(14 phút)</b></i>


MT: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường


<b>- </b>GV HD HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
theo 2 nhóm HS ngồi cùng bàn.


- Đi giúp đỡ HS gặp khó khăn.


- Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của
mình.


- NX cách trình bày và sơ đồ của từng
nhóm HS.



<b>- </b>2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.


- Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải
thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tuyên dương những HS trình bày tốt. lưu lốt nhất.
<i><b>4Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò.(2 phút)</b></i>


- HS nhắc lại quá trình trao đổi chất là gì?
- Vai trị của q trình trao đổi chất?
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- NX chung tiết học – liên hệ thực tế- giáo dục ý thức.


<b></b>


---...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Tuần 1 Tiên học lễ, hậu học văn</b></i>


<i>Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010</i>



<i><b>Lịch sử và địa lí lớp 4</b></i>



<b>Tiết 1.</b>



<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:<b> </b> Sau bài học, HS biết:


- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,…


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1.Hoạt động 1: Bản đồ (10 phút)</b></i>
<i><b>MT: Định nghĩa đơn giản về bản đồ.</b></i>
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ
tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu
lục, Việt Nam )


- YC HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.


- YC HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.


- Hỏi: Bản đồ là gì?



- GV KL:


- GV YC HS mở SGK QS.


- YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta
thường phải làm ntn?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản
đồ hình 3 troangSGK lại nhỏ hơn bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


- HS qs, đọc tên các bản đồ - nêu được
phạm vi lãnh thổ được thể hiện ở mỗi bản
đồ.


- HS dựa vào các bản đồ đã quan sát và sự
hiểu biết của bản thân để nêu được: Bản
đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vu6c5 hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất
định.


- HS quan sát hình 1 va hình 2, rồi chỉ vị
trí của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn
trên từng hình.


- HS biết dựa vào SGK để trả lời các câu


hỏi.


<i><b> 2.Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ. (13 phút)</b></i>


<i>MT: Một số yếu tố của bản đồ: phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ…Các kí</i>
hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.


- Gv chia lớp làm 6 nhóm. YC các nhóm
đọc SGK, QS bản đồ trên bảng và thảo
luận theo các gợi ý sau:


+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hồn thiện bảng sau.


+ Trên bản đồ, người ta thường quy định
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây ntn?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ
địa lí tự nhiên VN ( h 3 )


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở h 2 và cho biết 1 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực
tế.


+ Bảng chú giải ở h 3 có những kí hiệu
nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà
các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ,



- HS đọc SGK – QS và thảo luận trong
nhóm theo gợi ý của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.


<i><b> 3.Hoạt động 3: Thực hiện vẽ một số kí hiệu bản đồ.(10 phút)</b></i>
- YC HS QS bảng chú giải ở hình 3.


- GV bao quát lớp – giúp đỡ HS


- NX tuyên dương.


- HS làm việc theo cặp – chú ý QS ở hình
3 và vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí
như: núi, sông, thủ đô, thành phố, đường
biên giới quốc gia.


- Các cặp HS thi đố nhau – 1 HS vẽ kí
hiệu, 1 hS nói kí hiệu đó thể hiện điều gì
( bảng )


<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.(2 phút)</b></i>
<i><b> - GV hỏi lại:</b></i>


+ Bản đồ là gì?


<i><b> </b></i><b>+ </b>Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ.
+ Bản đồ được dùng để làm gì?


+ NX chung tiết học - dặn dò chuẩn bị bài Dãy Hoàng Liên Sơn.



<b></b>


---...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Tuần 1 Tiên học lễ, hậu học văn</b></i>


<i>Thứ tư ngày 01 tháng 9 năm 2010</i>


<i><b>Âm nhạc lớp 4</b></i>



<b>Tiết 1.</b>



<b>ƠN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC</b>


<b> ĐÃ HỌC Ở LỚP 3</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp ba.
- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bảng ghi các kí hiệu nhạc.



<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1</b><i><b>.Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát đã học ở lớp 3.(20 phút)</b></i>
MT: HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp ba.
- GV đặt vấn đề: Ở lớp 3, các em đã học


11 bài hát, hãy kể tên những bài hát đó.
- Giới thiệu tên 3 bài hát sẽ ôn.


- GV bắt nhịp cho HS hát lần lượt từng
bài. Sau đó HD HS hát kết hợp gõ đệm.


- GV HD HS sửa những chỗ hát còn chưa
đạt.


- Chỉ định một số tổ, nhóm, cá nhân trình
bày một trong 3 bài hát.


- GV đánh giá kết quả của từng nhóm,
tổ…


- HS kể được tên 11 bài hát.


- HS lần lượt hát từng bài hát theo HD –
hát thuộc lời ca, đúng giai điệu.


- HS tập hát kết hợp 1 số hoạt động như
gõ đệm hoặc 1 số động tác vận động theo
nhạc.



- HS trình bày - Một số HS xung phong
biểu diễn cá nhân.


<i><b> 2.Hoạt động 2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc(12 phút)</b></i>
MT: Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.


- GV hỏi: Hãy kể những kí hiệu đã được
giới thiệu ở lớp 3?


- Ơn tập về khuông nhạc.


+ GV kẻ một khuông nnhạc trên bảng,
YC HS nói tên dịng và khe.


- Tiếp theo, tập viết khoá son ở đầu
khng nhạc.


- GV KT HS viết khố Son, HD HS sửa
những chỗ cịn sai


- YC HS nói tên các nốt nhạc trong BT số
1.


- YC viết lên khuông nhạc các nốt nhạc ở
BT sồ 2.


- GV KT, đánh giá.


- HS kể đúng:khng nhạc, khố son, tên
nốt (Đơ, Rê, Mi , Pha, Son, La, Si ) và


hình nốt ( trắng, đen, móc đơn )


- HS tự dùng khng nhạc bàn tay để nói
tên dịng và khe.


- HS viết đúng khố Son.


- HS nói đúng tên các nốt nhạc trong bài
tập 1.


- HS tập viết nốt nhạc.
<i><b>3.Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc (3 phút)</b></i>


- HS hát lại 1 – 2 bài hát kết hợp vận động theo nhạc.


- GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS VN đọc lời trước bài hát:em yêu hồ
bình

<i><b> .</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×