Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

HIỆN TRẠNG môi TRƯỜNG LÀNG NGHỀ đúc ĐỒNG, NHÔM đại bái HUYỆN GIA BÌNH TỈNH bắc NINH và đề XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


VŨ VĂN VĂN

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ðÚC ðỒNG,
NHƠM ðẠI BÁI, HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


VŨ VĂN VĂN

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ðÚC ðỒNG,
NHƠM ðẠI BÁI, HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ

: 60.44.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. PHẠM NGỌC THỤY

HÀ NỘI, NĂM 2013


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả

Vũ Văn Văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Phạm Ngọc Thụy, Khoa Tài nguyên và Môi trường – Trường ðại học nơng
nghiệp Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt thời gian tơi thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện Sau ðại học - trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bắc Ninh,
Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Gia Bình, UBND xã ðại Bái và một số hộ
gia đình thơn ðại Bái đã giúp đỡ tơi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình và đồng

nghiệp đã khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Vũ Văn Văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

i
ii
iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

vi
vii
ix

DANH MỤC SƠ ðỒ


x

1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2.

Mục đích, u cầu nghiên cứu.

2

1.2.1. Mục ñích nghiên cứu.

2

1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu

2

2.


TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

3

2.1.

Cơ sở lý luận nghiên cứu về làng nghề

3

2.1.1. Khái niệm về làng nghề và một số tiêu chí nhận dạng làng nghề

3

2.1.2. Tình hình phát triển của làng Thế giới

6

2.1.3. Tình hình phát triển làng nghề tại Việt Nam

8

2.1.4. ðánh giá và nhận ñịnh tiềm năng tồn tại và phát triển các làng nghề ở nước ta. 11
2.1.5. Vấn đề quản lý mơi trường làng nghề Việt Nam

13

2.2.


ðặc điểm làng nghề tỉnh Bắc Ninh

14

2.3.

Tình hình ơ nhiễm môi trường tại một số làng nghề tỉnh Bắc Ninh

18

2.3.1. Chất lượng mơi trường khơng khí

18

2.3.2. Chất lượng mơi trường nước

18

2.3.3. Chất lượng mơi trường đất

18

2.3.4. Mơi trường sinh thái, cảnh quan

19

2.3.5. Mơi trường lao động

19


2.3.6. Sức khoẻ cộng đồng khu vực các làng nghề

19

3.

20

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


3.1.

ðịa ñiểm nghiên cứu

20

3.2.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

20

3.3.

Nội dung nghiên cứu


20

3.3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

20

3.3.2. Hiện trạng và quy trình sản xuất của làng nghề ðại Bái.

20

3.3.3. Hiện trạng mơi trường làng nghề đúc đồng nhơm ðại Bái.

20

3.3.3. ðánh giá ảnh hưởng của quá trình sản xuất ñến sức khoẻ người lao ñộng
và cộng ñồng dân cư xung quanh.

20

3.3.4. Dự báo xu thế diễn biến chất lượng môi trường làng nghề.

20

3.3.5. ðề xuất một số giải pháp quản lý môi trường tại làng nghề.

20

3.4.


Phương pháp nghiên cứu

20

3.4.1. Phương pháp ñiều tra, khảo sát

20

3.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

22

3.4.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan:

22

3.4.4. Phương pháp chuyên gia

22

3.4.5. Phương pháp lấy mẫu (nước, đất, khơng khí) và phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm.22
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

23

4.1.

ðiều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội.


23

4.1.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên

23

4.1.2. Hiện trạng kinh tế – xã hội

26

4.2.

36

Hiện trạng và quy trình sản xuất của làng nghề.

4.2.1. Hiện trạng sản xuất làng nghề ðại Bái.

36

4.2.2. Quy trình sản xuất tại làng nghề và quá trình gây ô nhiễm

36

4.3.

45

Hiện trạng môi trường của làng nghề.


4.3.1. Môi trường nước

45

4.3.2. Mơi trường khơng khí

55

4.3.3. Hiện trạng về tiếng ồn

60

4.3.4. Hiện trạng chất thải rắn và chất thải nguy hại

60

4.3.5. Mơi trường đất

63

4.4.

65

Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến sức khỏe của người dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv



4.4.1. Các nhân tố liên quan đến ơ nhiễm tại làng nghề

65

4.4.2. ðánh giá ảnh hưởng từ hoạt ñộng sản xuất ñến sức khỏe của người dân.

68

4.5.

71

Dự báo xu thế diễn biến chất lượng môi trường làng nghề

4.5.1. Quy hoạch phát triển làng nghề đến 2020

71

4.5.2. Dự báo về mơi trường làng nghề

79

4.6.

89

Giải pháp quản lý môi trường làng nghề


4.6.1. Hồn thiện bộ máy quản lý mơi trường cấp phường, xã, thị trấn

89

4.6.2. Áp dụng các công nghệ xử lý chất thải làng nghề

94

4.6.3. Xã hội hố cơng tác BVMT

94

4.6.4. Tăng cường và đa dạng hố đầu tư tài chính cho BVMT

95

4.6.5. Giáo dục môi trường nâng cao ý thức cộng đồng

96

4.6.6. Xây dựng hương ước bảo vệ mơi trường

97

4.6.7. Thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền

97

4.6.8 Giám sát chất lượng môi trường


97

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

98

5.1.

Kết luận

98

5.2.

Kiến nghị

100

TÀI LIỆU THAM KHẢO

101

PHỤ LỤC

104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BNN&PTNN:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

BVMT:

Bảo vệ mơi trường

CCN:

Cụm cơng nghiệp

CHXHCNVN:

Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CN:

Cơng nghiệp

CTR:

Chất thải rắn

ðTM:


ðánh giá tác động mơi trường

HðSX:

Hoạt động sản xuất

HTX:

Hợp tác xã

Nð-CP:

Nghị định- Chính phủ

NLN:

Nhóm làng nghề

KCN:

Khu cơng nghiệp

KT-XH:

Kinh tế, xã hội

ONMT:

Ơ nhiễm mơi trường


PRA:

Participatory rural appraisal (đánh giá nơng thơn có sự tham gia).

PTBV:

Phát triển bền vững

QLMT:

Quản lý môi trường

QHTT:

Quy hoạch tổng thể

QHBVMT:

Quy hoạch bảo vệ môi trường

SXSH:

Sản xuất sạch hơn

TM-DV:

Thương mại – dịch vụ

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

TT-BNN:

Thông tư – Bộ Nông Nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1.

Làng nghề và lao ñộng tại ðồng bằng sông Hồng .....................................10

2.2.

Phân loại làng nghề theo sản phẩm ở Bắc Ninh..........................................15


2.3.

Phân loại làng nghề tỉnh Bắc Ninh theo loại gây ơ nhiễm...........................17

4.1:

Số liệu về nhiệt độ khơng khí, số giờ nắng, độ ẩm khơng khí, lượng mưa
và lượng bốc hơi hàng tháng ......................................................................24

4.2:

Diện tích đất đai thơn ðại Bái qua 3 năm ...................................................28

4.3:

Trình độ văn hố và bậc thợ làng nghề ðại Bái ..........................................30

4.4:

Số lượng các hộ gia ñình, doanh nghiệp sản xuất .......................................31

4.5:

Nguồn lao ñộng, vốn tại làng nghề.............................................................32

4.6:

Tốc ñộ tăng trưởng của làng nghề từ năm 2007 – 2012 ..............................33

4.7:


ðịnh mức tiêu thụ nguyên, nhiên liệu và nước trong quy trình sản xuất ...........43

4.8:

Tác động của các khâu trong quy trình sản xuất đồng, nhơm tới MT..........44

4.9.

Kết quả phân tích chất lượng nước ao, hồ huyện Gia Bình tháng 25/5/2012 .......46

4.10: Kết phân tích nước mặt làng nghề ðại Bái ngày 20/6/2013 ........................48
4.11: Mức ñộ ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tới mơi trường nước ................50
4.12: Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt tại một cơ sở sản xuất
làng nghề ðại Bái, ngày 28/2/2013 ............................................................50
4.13. Kết quả phân tích nước thải làng nghề ðại Bái ngày 20/6/2013 .................52
4.14. Kết quả phân tích nước ngầm tại làng nghề ðại Bái ngày 20/6/2013..........54
4.15: Phân chia diện tích sản xuất của các hộ gia đình ........................................55
4.16: Mức ñộ ảnh hưởng của hoạt ñộng sản xuất tới mơi trường khơng khí ........56
4.17: Số liệu chất lượng khơng khí khu vực làng nghề ðại Bái ...........................57
4.18: Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí tại cơ sở sản xuất của
Cơng ty TNHH đúc cán đồng Minh ðức, ngày 28/2/2013..........................58
4.19. Kết quả chất lượng môi trường khơng khí tại xưởng sản xuất của cơ sở của
Cơng ty TNHH Công nghệ môi trường NTEK Bắc Ninh, ngày 03/5/2013 .58
4.20:

Kết quả phân tích chất lượng khơng khí làng nghề ðại Bái, ngày 28/5/2013 ..59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii


4.21. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường tiếng ồn tại cơ sở sản xuất của
Cơng ty TNHH đúc cán ñồng Minh ðức, ngày 20/2/2013..........................60
4.22: Tổng hợp các số liệu hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt..........................61
4.23: Tổng hợp các tổ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa thơn ðại
Bái- xã ðại Bái ..........................................................................................62
4.24: ðánh giá của người dân về mức ñộ ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tới
mơi trường đất ...........................................................................................64
4.25:

Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực làng nghề ðại Bái ngày 20/6/2013 ...64

4.26: Miêu tả và đánh giá định tính ô nhiễm môi trường .....................................67
4.27: Nơi sản xuất của các hộ sản xuất làng nghề................................................68
4.28: Tỷ lệ sử dụng phương tiện bảo hộ lao ñộng của người lao ñộng .................69
4.29: Ảnh hưởng của HðSX ñến sức khoẻ của người dân...................................70
4.30: Dự báo phát triển dân số làng nghề ðại Bái ñến năm 2020.........................79
4.31: Dự báo dân số làng nghề ðại Bái ñến năm 2020 ........................................80
4.32: Dự báo chất thải rắn sinh hoạt làng nghề ðại Bái ñến năm 2020 ................81
4.33: Dự báo nhu cầu cấp nước cho làng nghề ðại Bái ñến năm 2020 ................82
4.34: Kết quả dự báo nhu cầu nước sinh hoạt cho từng xóm của làng nghề .........83
4.35: Dự báo nước thải sinh hoạt tại làng nghề....................................................84
4.36: Dự báo nước thải sinh hoạt tại làng nghề....................................................84
4.37: Dự báo tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ...................................86
4.38: Dự báo tải lượng BOD, TSS trong nước thải cơng nghiệp..........................86
4.39: Hệ số tải lượng ơ nhiễm khơng khí của các KCN .......................................87
4.40: Hệ số phát thải các chất gây ơ nhiễm khơng khí từ phương tiện giao thơng
theo WHO- 2MO .......................................................................................88

4.41. Dự báo mơi trường khơng khí ðại Bái .......................................................89
4.42 : Phân công chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức cá nhân trong quản lý môi
trường làng nghề ........................................................................................90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1:

Sự phát triển phân cơng lao động ở nông thôn và sự xuất hiện làng nghề .........8

4.1:

Biểu ñồ cơ cấu sử dụng ñất thôn ðại Bái...................................................27

4.2:

Cơ cấu ngành nghề của các hộ gia đình......................................................29

4.3:


Các nhân tố liên quan đến ơ nhiễm mơi trường ở thơn ðại Bái thơng qua
đánh giá của người dân ..............................................................................65

4.4:

Mơ hình xử lý nước ao bằng trồng cây hút kim loại ...................................77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ix


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

2.1:

Hệ thống tổ chức quản lý mơi trường ở địa phương..................................13

4.1:

Luồng tiêu thụ sản phẩm ..........................................................................33

4.2:

Quy trình sản xuất nồi đồng, nhơm và dịng thải Lị nấu đồng, nhơm .......37


4.3:

Dịng vật chất điển hình cho 1 hộ gia đình ở cơng đoạn phận loại phế liệu,
cán, kéo ....................................................................................................39

4.4:

Quy trình tạo tranh đồng kèm dịng thải....................................................41

4.5:

Sơ ñồ tổng thể của một hệ thống quản lý CTR..........................................74

4.6:

Mô hình thu gom và xử lý nước thải sản xuất ...........................................76

4.6:

Cơ cấu quản lý môi trường cấp xã ............................................................89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

x


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển nông thôn Việt Nam gắn liền với sự phát triển làng nghề.

Làng nghề chính là chiếc cầu nối nông nghiệp với công nghiệp, nông thôn với thành
thị. Vai trị quan trọng nhất của làng nghề chính là tạo cơng ăn, việc làm cho người dân
và góp phần tăng mức sống cho cộng ñồng dân cư. Các hoạt ñộng của làng nghề góp
phần quan trọng trong phát triển nơng thôn và tạo ra mức sống cao cho người dân.
Trong suốt thập kỷ qua, cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế quốc
gia, nhiều làng nghề phát triển khơng được sự kiểm sốt và quản lý chặt chẽ của
chính quyền địa phương. Nhưng chính sự phát triển này ñã tạo ra rất nhiều thách
thức mà tiêu biểu nhất đó là ơ nhiễm mơi trường. Những hiểm nguy và hậu quả của
ô nhiễm môi trường không chỉ ảnh hưởng ñến sức khoẻ của cộng ñộng mà còn ảnh
hưởng tiêu cực ñến cân bằng sinh thái và phát triển bền vững.
Tỉnh Bắc Ninh có 62 làng nghề trong đó có 30 làng nghề truyền thống và 32
làng nghề mới. Làng nghề tập trung chủ yếu tại khu vực nông thôn, có từ lâu đời
với các cơng cụ sản xuất lạc hậu, khơng đảm bảo kỹ thuật. Bên cạnh đó, việc tập
trung vào phát triển sản xuất, tăng thu nhập ñể cải thiện đời sống và khơng quan tâm
đến vấn đề bảo vệ mơi trường đang tồn tại phổ biến tại các làng nghề.
Xã ðại Bái nằm cách thành phố Bắc Ninh khoảng 15 km có làng nghề đúc
đồng, nhơm truyền thống. Nghề chủ yếu của làng nghề ðại Bái là ñúc ra và chế tác
các sản phẩm: Tượng ñồng, tranh ñồng, ñồ thờ, các ñồ gia dụng như (xoong, nồi,
chảo...). Nguyên liệu ñầu vào chủ yếu là phế liệu, phế phẩm gồm đồng, nhơm; máy
móc thiết bị sản xuất phần lớn là tự thiết kế, lắp đặt. Qua phân tích một số chỉ tiêu
về mơi trường đất, nước, khơng khí tại làng nghề; các chỉ tiêu này ñều vượt quá giới
hạn cho phép từ 2 ñến hơn 10 lần. ðiều này ảnh hưởng rất lớn ñến sức khoẻ của
người dân và mơi trường của làng nghề.
ðể tìm hiểu, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến mơi trường và sức
khỏe của người dân tại làng nghề, từ đó ñề xuất các giải pháp quản lý góp phần giảm
thiểu các tác động do ơ nhiễm mơi trường tại làng nghề gây ra, tơi tiến hành đề tài:
“Hiện trạng mơi trường làng nghề đúc đồng, nhơm ðại Bái, huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh và đề xuất giải pháp quản lý”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1


1.2. Mục đích, u cầu nghiên cứu.
1.2.1. Mục đích nghiên cứu.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng sản xuất tại làng nghề đúc đồng, nhơm ðại
Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Nghiên cứu vấn đề mơi trường (đất, nước, khơng khí) do sản xuất tại địa phương.
- ðánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến mơi trường làng nghề và
sức khỏe của người dân.
- ðề xuất giải pháp quản lý nhằm phát triển làng nghề đi đơi với bảo vệ môi trường.
1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu
- Số liệu chính xác và cập nhật.
- ðánh giá một cách trung thực, khoa học và ñầy ñủ các vấn ñề mơi trường
đất, nước, khơng khí tại làng nghề.
- Xem xét các hoạt động trong q trình sản xuất có tác động đến mơi trường
đất, nước, khơng khí và sức khỏe của người dân.
- ðề xuất giải pháp quản lý môi trường thực tế và phù hợp với ñiều kiện ñịa
phương nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận nghiên cứu về làng nghề
2.1.1. Khái niệm về làng nghề và một số tiêu chí nhận dạng làng nghề
2.1.1.1. Khái niệm làng nghề

Khái niệm làng nghề ñược hiểu theo nhiều cách thức khác nhau. Các nhà nghiên
cứu ñã ñưa ra nhiều quan niệm về làng nghề, dưới ñây là một số quan niệm.
Quan niệm thứ nhất: Dựa theo ñề tài “Khảo sát một số làng nghề truyền
thống – chính sách và giải pháp” năm 1996 của Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học thì
“làng nghề là một cộng ñồng dân cư, một cộng ñồng sản xuất nghề TTCN và nông
nghiệp ở nông thôn”. Theo quan niệm này, làng nghề được hiểu khá đơn giản, xúc
tích và ngắn gọn gồm 3 yếu tố: Là một cộng ñồng dân cư, nghề sản xuất TTCN và
nông nghiệp ở nông thôn.
ðến quan niệm thứ hai: Theo G.S Trần Quốc Vượng thì “làng nghề là làng ấy
tuy vẫn trồng trọt theo lối tiểu nơng và chăn ni nhỏ, cũng có 1 số nghề phụ khác,
song đã nổi trội 1 số nghề có trình ñộ tinh xảo với tầng lớp thợ thủ công chuyên
nghiệp hay bán chun nghiệp, có phường, có ơng trùm,…cùng một số thợ và phó
nhỏ, đã chun tâm, có quy trình cơng nghệ nhất định “sinh ủ nghệ, tử ủ nghệ”,
“nhất nghệ tinh, nhất thân tinh” sống chủ yếu ñược bằng nghề đó và sản xuất ra các
mặt hàng thủ cơng, (Dẫn qua ðỗ Quang Dũng [14]). Quan niệm này ñúng với làng
nghề truyền thống nhưng đối với làng nghề nói chung cịn bất cập bởi đối với những
làng nghề mới hoạt ñộng, yêu cầu nổi trội nghề cổ truyền, tinh xảo với 1 tầng lớp thợ
thủ cơng chun nghiệp,…..là điều khó thực hiện.
Quan niệm thứ ba: Một số nhà nghiên cứu đưa ra khái niệm làng nghề kèm
theo tiêu chí cụ thể về lao động và thu nhập. Theo đó “làng nghề là những làng đã
từng có 50 hộ hoặc từ 1/3 tổng số hộ hay lao ñộng của ñịa phương trở lên làm nghề
chiếm phần chủ yếu trong tổng thu nhập của họ trong năm” (Dẫn qua ðỗ Quang
Dũng [14]). Hoặc trong Dự thảo Nghị định của Chính phủ về một số chính sách
khuyến khích phát triển ngành nghề nơng thơn được Bộ nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn ñệ trình tháng 5 năm 2007 thì “làng nghề là thơn ấp, bản có trên 35% số

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3



hộ hoặc lao ñộng tham gia hoạt ñộng ngành nghề nông thôn và thu nhập từ ngành
nghề nông thôn chiếm trên 50% tổng thu nhập của làng”.
Các ñịnh nghĩa này ñã khắc phục nhược ñiểm của quan niệm thứ nhất, quan
tâm ñến tỷ lệ người làm nghề và thu nhập từ ngành nghề, nhưng lại cố định tiêu chí
xác định làng nghề làm cho các nhà hoạch định chính sách khó xử lý khi chế độ ưu
đãi đối với làng nghề thay đổi thì phải chăng khái niệm cũng thay ñổi.
Quan niệm thứ tư: Theo Dương Bá Phương (2001) [6], thì “làng nghề là làng
ở nơng thơn có một (hoặc một số) nghề thủ công tách hẳn khỏi nông nghiệp và kinh
doanh ñộc lập” Quan niệm này nêu lên ñược 2 yếu tố cơ bản cấu thành của làng nghề
là làng và nghề, nêu lên ñược vấn ñề nghề trong làng tách ra khỏi nơng nghiệp và
kinh doanh độc lập nên phù hợp với ñiều kiện mới hơn, tránh ñược hạn chế của quan
niệm thứ hai, song vẫn mắc phải hạn chế của quan niệm thứ nhất.
Như vậy, làng nghề là làng trong đó có phần lớn dân cư sống bằng các nghề
phi nông nghiệp và thường cùng một nghề chủ yếu. Thu nhập của người dân trong
làng phần lớn từ tiểu thủ công nghiệp. ðây trở thành một lĩnh vực hoạt ñộng ñộc
lập, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của dân cư nông thôn.
2.1.1.2. Phân loại làng nghề
Cho đến nay ngành nghề trong nơng thơn rất phong phú và đa dạng, có hàng
trăm, ngành nghề khác nhau. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu có thể phân loại làng
nghề theo các tiêu thức sau:
- Theo lịch sử hình thành có thể phân làng nghề thành 2 loại làng nghề truyền
thống và làng nghề mới hình thành UBND xã ðại Bái (2012) [31].
* Làng nghề truyền thống: Làng nghề truyền thống là những làng nghề có lịch
sử phát triển lâu ñời với những sản phẩm danh tiếng ñược giữ gìn và truyền lại qua
nhiều thế hệ cho đến ngày nay.
* Làng nghề mới hình thành:
Làng nghề mới hình thành là do yêu cầu phát triển kinh tế nhằm nâng cao ñời
sống trên cơ sở vận dụng các tiềm năng sản xuất của ñịa phương (chủ yếu là giải
quyết vấn đề lao động). Các làng nghề mới hình thành này do cịn non kém về các


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


ñiều kiện sản xuất nên sản phẩm của làng nghề thường là sản phẩm cấp thấp hoặc ở
các cơng đoạn thơ.
- Xét theo sản phẩm làm ra có thể phân làng nghề thành các loại sau:
* Làng nghề sản xuất công cụ thủ công và nguyên liệu cho công nghiệp. Cơng
cụ thủ cơng được tạo ra chủ yếu là từ nghề rèn (cầy bừa, cuốc, dao liềm, hái…) và
nghề này có hầu hết ở các vùng nơng thơn. Các làng nghề chun sản xuất cơng cụ
này có nguy cơ phải thu hẹp quy mô sản xuất. Các loại nguyên liệu như thép cán,
thép thỏi…ñược tạo ra từ việc tái chế các phế liệu ñược thực hiện ở nhiều làng
nghề, ngay cả làng nghề truyền thống.
* Làng nghề sản xuất hàng tiêu dùng dân dụng như hàng ñồ ñồng (ñồ thờ cúng,
ấm, nồi, thanh la, nạo bạt, các nhạc cụ bằng ñồng, tranh khảm bạc…); Hàng ñồ gốm
sứ (bình, lọ hoa, chậu hoa, bát ñĩa, ấm chén, ñồ chơi…); Hàng sơn mài khảm trai
(tranh, hộp trang sức…) chất lượng sản phẩm trong các làng nghề thuộc rất nhiều cấp
ñộ khác nhau từ cấp thấp dân dụng ñến cao cấp mỹ nghệ. Những ngày này được tiêu
thụ trong nước và đã có mặt ở các nước bạn.
- Xét theo tính thời vụ có thể phân làng nghề thành 2 loại:
Làng nghề hoạt ñộng thường xuyên và làng có nghề hoạt ñộng thời vụ. Phần
lớn các làng nghề hoạt ñộng quanh năm (tuy nhiên đơi lúc do việc tiêu thụ sản phẩm
hay thời vụ cung cấp nguyên liệu làm giảm hay tăng mức ñộ hoạt ñộng). Các làng
nghề hoạt ñộng thời vụ tương ñối hiếm (chỉ thấy nghề làm hương, nghề này chỉ
phục vụ vào các dịp cúng lễ tết,…).
- Xét theo mức độ phát triển thì có thể phân làng nghề thành làng nghề ñang
phát triển mạnh và làng nghề trong quá trình thu hẹp dần quy mơ sản xuất. Hầu hết
các làng nghề đang trong q trình phát triển, cải tiến công nghệ, mẫu mã sản phẩm,

mở rộng thị trường và mở rộng quy mơ sản xuất. Tuy nhiên cũng có một số làng
nghề bị mai một dần, thường là những sản phẩm công nghiệp như cuốc cầy Nghi
Khúc, dệt Tương Giang, tranh giấy ðơng Hồ.
2.1.1.3. Tiêu chí làng nghề
Theo thơng tư số 116/2012/TT-BNN ngày 18/12/2012 của BNN&PTNT
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị ñịnh số 66/2012/Nð-CP ngày

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


07/7/2012 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nơng thơn, một số tiêu chí cơng
nhận nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống như sau:
- Tiêu chí cơng nhận nghề truyền thống
Nghề được cơng nhận là nghề truyền thống phải đạt 3 tiêu chí sau:
+ Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính ñến thời ñiểm ñề
nghị công nhận;
+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
+ Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
- Tiêu chí cơng nhận làng nghề
Làng nghề được cơng nhận phải đạt 3 tiêu chí sau:
+ Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên ñịa bàn tham gia các hoạt ñộng ngành
nghề nông thôn;
+ Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ổn ñịnh tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm
đề nghị cơng nhận;
+ Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Tiêu chí cơng nhận làng nghề truyền thống
Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề
truyền thống theo quy định tại Thơng tư này.

ðối với những làng chưa ñạt tiêu chuẩn thứ nhất và thứ hai của tiêu chí cơng
nhận làng nghề nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được cơng nhận theo quy
định của Thơng tư này thì cũng được cơng nhận là làng nghề truyền thống.
2.1.2. Tình hình phát triển của làng Thế giới
Trên thế giới, từ những năm ñầu của thế kỷ XX cũng có một số cơng trình nghiên
cứu có liên quan đến làng nghề như: “Nhà máy làng xã” của Bành Tử (1922); “Mơ hình
sản xuất làng xã” và “Xã hội hóa làng thủ cơng” của N.H.Noace (1928). Năm 1964, tổ
chức WCCI (World crafts council International – Hội ñồng Quốc tế về nghề thủ công thế
giới) ñược thành lập, hoạt động phi lợi nhuận vì lợi ích chung của các quốc gia có nghề
thủ cơng truyền thống. Dẫn qua Ngô Trà Mai (2008) [16].
ðối với các nước châu Á, sự phát triển kinh tế làng nghề truyền thống là giải
pháp tích cực cho các vấn đề kinh tế xã hội nông thôn. Thực tế nhiều quốc gia trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


khu vực có những kinh nghiệm hiệu quả trong phát triển làng nghề, điển hình là
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan. Trung Quốc sau thời kỳ cải
cách mở cửa năm 1978, việc thành lập và duy trì Xí nghiệp Hương Trấn, tăng trưởng
với tốc độ 20 – 30 % ñã giải quyết ñược 12 triệu lao ñộng dư thừa ở nông thôn. Hay
Nhật Bản, với sự thành lập “Hiệp hội khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống”
là hạt nhân cho sự nghiệp khôi phục và phát triển ngành nghề có tính truyền thống
dựa theo “Luật nghề truyền thống”…Trần Minh Yến (2003) [27]
ðặc biệt, “việc sử dụng cộng đồng như những nhà quản lý mơi trường khơng
chính thức và tính cộng đồng là cơng cụ bảo vệ mơi trường đã được thực hiện thành
cơng ở một số nước trong khu vực và thế giới bằng các hình thức khác nhau” ðặng
ðình Long (2005) [7]. Cũng theo ðặng ðình Long, các nghiên cứu của World Bank
đã chứng minh rằng, “dựa trên sức ép của cộng ñồng, cộng với việc tăng cường

năng lực của các cơ quan quản lý mơi trường có thể cải thiện được lượng phát thải
tại các cơ sở gây ô nhiễm”.
Một số quốc gia đã thực hiện thành cơng cách quản lý này như: Cơlơmbia,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Philippin, Băng-la-đét, Malaysia, In-đơ-nê-xia… với
phương pháp cho ñiểm ñơn giản ñể dân chúng nhận rõ cơ sở nào tuân thủ các tiêu
chuẩn chống ô nhiễm của quốc gia và địa phương; cơ sở nào khơng tn thủ. Trung
Quốc đã cho phép tính các loại phí ô nhiễm dựa trên sự thảo luận của cộng ñồng.
Mức định giá phí ơ nhiễm dựa trên mức độ ơ nhiễm, mức dân cư phải hứng chịu
hậu quả của ô nhiễm, mức thu nhập bình qn… Cùng với đó, chính phủ nước này
cũng thường xuyên nâng cao năng lực của cộng ñồng trong nhận thức và hành ñộng
giải quyết các vấn đề mơi trường địa phương.
Ở In-đơ-nê-xia, dưới áp lực của cộng ñồng ñịa phương bằng việc phát ñơn kiện
các cơ sở sản xuất gây ơ nhiễm, qua đó chính phủ và các cơ quan kiểm sốt ơ nhiễm
làm trung gian ñứng ra giải quyết, buộc các cơ sở gây ơ nhiễm phải đền bù cho cộng
đồng và có những giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm ðặng ðình Long (2005) [7]…
Như vậy, cần thiết có sự phối hợp giữa Nhà nước, Xã hội dân sự và cộng
ñồng trong quản lý mơi trường cũng như giải quyết xung đột mơi trường. ðây là
giải pháp mang tính bền vững cho sự phát triển của xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


2.1.3. Tình hình phát triển làng nghề tại Việt Nam
Sự thành lập và phát triển của làng nghề tại Việt Nam phụ thuộc vào từng
thời kỳ phát triển kinh tế. Trong lịch sử phát triển của xã hội Việt Nam, sản xuất
giấy tại Yên Thái, làng lụa Vạn Phúc, sản xuất gốm sứ Bát Tràng và làng tranh
ðơng Hồ đóng vai trò quan trọng trong nền văn minh của người Việt Nam [14].
Vùng nơng thơn

Vùng sản xuất nơng nghiệp
Làng
Việt

Một
số
người
kiêm
làm
tiểu
thủ
cơng

Thợ
thủ
cơng
bắt đầu
chun
mơn
hố

Vùng SXNN có nghề TTCN
Hộ thủ
cơng
sản
xuất
chun
mơn
hố


Vùng
sản
xuất
thủ
cơng
xuất
hiện

Vùng
sản
xuất
thủ
cơng
tập
trung

Nghề thủ cơng xuất hiện, phục vụ

Nghề thủ cơng tách khỏi NN và tác động

cho NN nhưng chưa tách khỏi NN

trở lại NN - Làng nghề xuất hiện

Hình 2.1: Sự phát triển phân cơng lao động ở nơng thơn và sự xuất hiện làng nghề
Hình 2.1: Mơ tả sự phát triển phân cơng lao động ở nông thôn và sự xuất
hiện làng nghề. Như vậy, làng nghề thường tập trung tại các vùng nông thôn chuyên
sản xuất nơng nghiệp. Một số người trong làng bắt đầu kiêm làm tiểu thủ cơng
nghiệp, họ dần có tay nghề và dần dần trở nên chun mơn hố cao, tập trung chủ
yếu vào tiểu thủ công nghiệp. Người này truyền người kia, trong vùng nơng thơn đó

sẽ xuất hiện những hộ thủ cơng sản xuất chun mơn hố và phát triển dần thành
vùng sản xuất chun mơn hố. Cuối cùng vùng nơng thơn đó trở thành vùng sản
xuất thủ cơng nghiệp tập trung. Trong 3 giai ñoạn ñầu, nghề thủ công xuất hiện
nhưng vẫn gắn với sản xuất nông nghiệp. Ba giai đoạn sau, nghề thủ cơng đã tách
khỏi nơng nghiệp và tác động trở lại nơng nghiệp. Từ đó làng nghề mới xuất hiện
Quá trình phát triển làng nghề ở Việt Nam theo nhiều tác giả ñã trải qua các
thời kì sau (Trần Minh Yến 2003 [27]):

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


- Thời Phùng Nguyên: Khoảng thiên niên kỷ thứ III trước Cơng ngun,
người Việt cổ đã phát minh và sáng chế ra hầu hết các kỹ thuật chế tác ñá, gốm mà
ñến nay vẫn ñược sử dụng rộng rãi như: khoan, mài đá,…
- Thời ðơng Sơn: từ gần 3000 năm ñến 258 trước Công nguyên, người Việt
ðông Sơn ñã phát minh ra cơng thức đồng thau, đồng thanh, và một số sản phẩm
ñộc ñáo của nghề ñúc ñồng ñương thời.
- Thời kỳ Bắc thuộc: tuy bị cấm đốn, một số yếu tố kỹ thuật vẫn tiếp tục
vươn lên và kinh nghiệm sản xuất của người Hán vẫn ñược du nhập vào Việt Nam
như nghề làm gốm, rèn sắt,…Khi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán, nghề của
Việt Nam mới dần dần được khơi phục và phát triển.
- Thời kỳ độc lập tự chủ (thế kỷ XI-XIV) dưới triều ñại nhà Lý và nhà Trần,
nghề thủ cơng truyền thống có điều kiện phát triển cả về chất lượng và chủng loại
như nghề gốm, chạm khắc gỗ và đá, giấy dó, làng kim hoàn….
- Thời hậu Lê và thời Mạc (thế kỷ XV-XVIII) làng nghề thủ cơng tiếp tục ra
đời và sản xuất ổn ñịnh.
- Thời cận ñại (từ 1858 trở về trước), thủ công nghiệp và làng nghề truyền
thống ở nông thơn tiếp tục phát triển. Nghề thủ cơng có vai trị hết sức quan trọng,

thường được gắn với tên làng tên xã của nông thôn Việt Nam như gốm Thổ Hà,
gạch Bát Tràng, tranh dân gian ðông Hồ,…Sự phát triển của làng nghề truyền
thống thời kỳ này khá phong phú và đa dạng, thể hiện sự phân cơng lao động và
chun mơn hố theo nghề ngày càng cao.
- Thời Pháp thuộc (1884-1945): Chính quyền Pháp ở ðơng Dương đóng vai
trị chủ đạo trong việc sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ ở Việt Nam. Chúng cũng ñã
tiến hành ñiều tra, khảo sát, đầu tư phát triển các ngành thủ cơng của Việt Nam.
- Thời kỳ hồ bình lập lại ở miền Bắc: ði đơi với chủ trương đẩy mạnh phát
triển sản xuất nông nghiệp, phục hồi và xây dựng công nghiệp,.. ðảng và Nhà nước
ta ñã ñánh giá ñúng vai trị của làng nghề truyền thống trong tiến trình phát triển
kinh tế của đất nước. Vì vậy đến những năm 1960 các làng nghề ở nơng thơn thực
sự được phục hưng, thực sư góp phần vào cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc. Hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam có bước phát triển mới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


- Trong giai ñoạn ñổi mới chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị
trường, ñây là giai ñoạn phát triển quan trọng nhất của làng nghề. Giai ñoạn này
ñược ñánh dấu bằng bước ngoặt chuyển ñổi từ cơ chế quản lý bao cấp sang cơ chế
thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước. Các chính sách kinh tế, đặc biệt là
chính sách đổi mới quản lý trong nơng nghiệp và chính sách phát triển các thành
phần kinh tế đã có tác động trực tiếp và mạnh mẽ ñến sự phát triển kinh tế nơng
nghiệp, nơng thơn nói chung và làng nghề nói riêng. Trong giai đoạn này nhiều làng
nghề truyền thống được khơi phục và phát triển, trong mỗi làng nghề quy mô sản
xuất ñược mở rộng, ñầu tư về vốn, kỹ thuật ñược tăng cường.
Hiện nay, Việt Nam có khoảng 1450 làng nghề; trong đó khu vực đồng bằng
sơng Hồng có khoảng 725 làng nghề (chiếm trên 50%) [40]. Lao ñộng trung bình

hàng năm tại mỗi làng nghề là 813 người khơng bao gồm những lao ñộng làm thuê.
Trong tổng số 725 làng nghề, làng nghề truyền thống chỉ chiếm khoảng 29,4%, trong
khi đó làng nghề mới chiếm khoảng 70,6% (bảng 2.1)
Bảng 2.1. Làng nghề và lao động tại ðồng bằng sơng Hồng [40]
Số làng nghề
Tỉnh

Tổng

Làng nghề
truyền thống

Lao động
Làng nghề mới

(người)

Thái Bình

82

14

68

88508

Ninh Bình

161


20

141

87221

Nam ðịnh

80

19

61

52132

Hà Nam

37

16

21

38802

Hải Dương

42


30

12

34440

Hưng n

39

11

28

22394

Hải Phịng

80

15

65

33762

Bắc Ninh

62


30

32

34120

Hà Nội

40

20

20

68679

Hà Tây

88

20

68

113956

Vĩnh Phúc

14


9

5

20595

725

204

521

594303

Tổng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


ðể phù hợp với q trình đơ thị hố và hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn,
những làng nghề mới hình thành ngày càng nhiều. Năm 1995 (4 năm sau khi
chuyển sang cơ chế thị trường), tổng số làng nghề khu vực đồng bằng sơng Hồng là
439 làng, chiếm khoảng 34% tổng làng nghề của cả nước. Năm 1998 có khoảng 711
làng nghề (tăng 309 làng). Khu vực ñồng bằng sơng Hồng có nhiều tỉnh có số lượng
làng nghề phát triển nhanh, bao gồm Hà Tây, Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh và
Nam ðịnh.
Trong thời kỳ ñồi mới, làng nghề ñóng góp quan trọng trong việc tạo việc làm

cho người lao động ở nơng thơn. Trong những làng nghề này có hàng nghìn lao động
với thu nhập khá cao. Năm 1998, làng nghề tại tỉnh Bắc Ninh ñã thu hút 34.000 lao
ñộng bao gồm 31.000 lao ñộng ñịa phương và 3000 lao ñộng từ các làng lân cận.
Năm 1996, tỉnh Hà Tây có tổng số lao động là 110.900 người, tăng lên là 161.000
người vào năm 2001 và năm 2003.
Bên cạnh tạo việc làm cho người lao ñộng, các sản phẩm của làng nghề
khơng chỉ có giá trị trong nước mà cịn xuất khẩu ra nước ngồi. Tổng số lượng sản
phẩm hàng năm từ các làng nghề chiếm số lượng quan trong trong nền kinh tế quốc
gia. Tại Hà Tây, tổng thu nhập từ 120 làng nghề là 1045 tỷ VNð chiếm 35% tổng
sản phẩm công nghiệp của tỉnh.
Sự phát triển của làng nghề góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hố
nơng nghiệp nơng thơn. Sản xuất cơng nghiệp tại làng nghề trực tiếp từ các hộ gia
đình. Tính trung bình, hoạt động sản xuất cơng nghiệp tại các tỉnh tăng từ 60 ñến
80%, và tỷ lệ này sẽ ngày càng tăng trong tương lai. (Viet Nam agricultural science
institute (2003), “Assessing participatory rural environmetal management in the
craft village”, Ha Noi).
2.1.4. ðánh giá và nhận ñịnh tiềm năng tồn tại và phát triển các làng nghề ở nước ta.
Làng nghề càng chun mơn hố sâu sắc (càng xa rời nơng nghiệp), hay
sản phẩm càng tinh vi thì mức độ ổn ñịnh càng thấp do chịu sự chi phối quá lớn từ
thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như thị trường nguyên vật liệu, bù lại thu nhập
thường cao trong thời kỳ phát triển. ðiều này nếu phân tích kỹ lưỡng có thể đánh
giá được xu thế phát triển về lâu dài (chú ý tới các làng nghề đang có xu hướng trở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


thành các cơng ty hay tập đồn sản xuất) nếu muốn tồn tại lâu dài cần có được đội
ngũ quản lý và kỹ thuật viên có trình độ chứ khơng thể dừng ở các mối quan hệ.

Kinh nghiệm quản lý, sản xuất và kinh doanh còn rất hạn chế ở ñại ña số các làng
nghề. Nhiều làng nghề có ñược sự nhạy bén trong kinh doanh cũng như khả năng
tiếp cận thị trường đã tìm ra được đầu ra cho các sản phẩm của mình khơng chỉ ở
thị trường trong nước mà cịn xuất khẩu. Chính điều này đã đem lại khả năng tồn
tại ổn ñịnh và phát triển vững chắc ñối với các làng nghề.
Hiện trạng trang thiết bị cịn thơ sơ, đã có xu hướng tự đổi mới trang thiết bị
song chưa có hiệu quả. Các làng nghề phát triển tốt hơn cũng nằm trong tình trạng
tương tự: ñầu tư nửa vời và chất lượng sản phẩm chưa cao.
Rất nhiều làng nghề ở nước ta ñã rơi vào suy thối và khủng hoảng trầm trọng do
biến động thị trường từ các bạn hàng truyền thống (Liên Xô và các nước ðông Âu tan
rã) trong khi nhu cầu tiêu thụ trong nước rất khiêm tốn. Sau năm 1990, nhiều chính
sách mới về khơi phục và phát triển các làng nghề đúng đắn đã tạo ra động lực cũng
như mơi trường cho sự hồi sinh và phát triển nhanh chóng của các làng nghề truyền
thống cũng như các làng nghề mới. Hiện nay thị trường trong nước đang có chiều
hướng phát triển tốt nhờ sản xuất và mức sống của người dân đã được cải thiện và
nâng cao khơng ngừng.
Ngun liệu cho làng nghề bị khai thác bừa bãi, thiếu quy hoạch phù hợp,
thiếu kế hoạch tái tạo phát triển, gây lãng phí tài ngun và huỷ hoại mơi trường.
Chất lượng sản phẩm chưa cao và chưa chiếm lĩnh ñược thị trường phát triển; năng
suất lao ñộng thấp, một số ngành chế biến nguyên liệu bị chèn ép xuất khẩu gây
biến ñộng giá thất thường.
Trong phân ngành các làng nghề tái chế: Số lượng các làng nghề tái chế kim
loại chiếm ưu thế so với các làng tái chế nhựa và giấy. Các làng nghề này phân bố
rải rác khắp cả nước. Sản phẩm làm ra phục vụ nhu cầu sản xuất nơng nghiệp tại địa
phương là chủ yếu. Tuy nhiên cũng có vài làng đạt trình độ cơng nghệ rất cao và
sản phẩm được tiêu thụ trong và ngồi nước. Tuy vậy, gần như toàn bộ các làng
nghề này khơng có các sản phẩm xuất khẩu. Các làng cơ khí nhỏ tồn tại khá cầm
chừng do thiếu vốn đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm và thay ñổi mẫu mã hàng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12


hố. Các làng nghề tái chế lớn đã xây dựng ñược một mạng lưới thu gom nguyên
liệu khá vững chắc, cạnh tranh với cả các nhà máy quốc doanh lớn, do vậy có khả
năng tồn tại khá ổn định. Các làng nghề tái chế nhựa và giấy ñạt ñược hiệu suất sử
dụng nguyên liệu ñể tạo ra sản phẩm khá cao so với mặt bằng của các cơ sở công
nghiệp nói chung. Tuy nhiên do chất lượng sản phẩm khơng cao dẫn ñến việc thị
trường tiêu thụ các sản phẩm này ngày càng bị thu hẹp.
2.1.5. Vấn ñề quản lý môi trường làng nghề Việt Nam
Cùng với sự phát triển về quy mơ, các vấn đề mơi trường ở các làng nghề
đang là mối lo ngại cho tồn xã hội. Hiện nay, hướng giải quyết những vấn đề mơi
trường trong các làng nghề ñang gặp nhiều vướng mắc lớn. Các biện pháp tăng
cường quản lý, kiểm sốt chỉ đạt hiệu quả ở mức ñộ rất thấp, do các cơ sở sản xuất
chỉ dùng các biện pháp tiêu cực (như nộp tiền phạt, tạm ngừng sản xuất vào thời
ñiểm kiểm tra…) để đối phó với cơng luận và sự kiểm sốt của các cơ quan quản lý.
Ngay cả ở những làng nghề ñã ñược cấp ñất ñể di chuyển khu vực sản xuất có nhu
cầu di chuyển đến khu mới quy hoạch vì muốn mở thêm diện tích sản xuất. ðiều
này ñồng nghĩa với sự gia tăng mức ñộ ô nhiễm.

Sơ ñồ 2.1: Hệ thống tổ chức quản lý môi trường ở địa phương

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


×