Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

ÐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN RAU AN TOÀN tại HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.02 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----- -----

TẠ THỊ NGỌC HÀ

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN RAU AN TỒN TẠI HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUN NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM BẢO DƯƠNG

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử dụng trong bất
cứ luận văn, luận án nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
đều đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2014
Học viên thực hiện

Tạ Thị Ngọc Hà



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngồi sự cố gắng nỗ lực của
bản thân cịn có sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo cũng như sự ñộng
viên giúp ñỡ của các tổ chức tập thể, gia đình, bạn bè.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng cũng như lịng biết ơn
sâu sắc đến tồn thể gia đình và thầy giáo PGS.TS Phạm Bảo Dương – là
giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến q báu, động viên
giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn cũng như các thầy cô giáo trong trường
ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã trang bị cho tơi rất nhiều kiến thức, kỹ
năng để tơi có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thanh Trì – Thành phố Hà
Nội đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thực tập.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới tồn thể gia đình,
bạn bè đã ln động viên và tạo mọi điều kiện để tơi có thể hồn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày……tháng……năm 2014
Tác giả luận văn

Tạ Thị Ngọc Hà


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ðỒ, HỘP, BIỂU ðỒ........................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. x
PHẦN I. MỞ ðẦU ........................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH .................. 4
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN RAU AN TỒN ...................... 4
2.1. Cơ sở lý luận về tình hình thực hiện chính sách phát triển rau an tồn ..........4
2.1.1. Khái niệm về chính sách, thực hiện chính sách ...................................... 4
2.1.2. ðặc điểm của thực hiện chính sách phát triển rau an tồn ......................... 7
2.1.3. Vai trị của thực hiện chính sách phát triển RAT .................................... 8
2.1.4. Các yêu cầu khi thực hiện chính sách phát triển RAT ................................. 9
2.1.5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách phát triển
rau an toàn ......................................................................................................... 11

2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................................14

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


2.2.1. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về giải pháp làm tăng tính khả thi
của chính sách phát triển nơng nghiệp ............................................................. 14
2.2.2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ................................................ 18
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển rau an toàn ở Hà Nội ................... 21
2.2.4. Hệ thống chính sách phát triển rau an tồn ........................................... 22
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 26
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................................26
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên .................................................................................. 26
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội ......................................................................... 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34
3.2.1 Phương pháp tiếp cận .............................................................................. 34
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ....................................................... 35
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 36
3.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 39
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 40
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 42
4.1 Sự thay ñổi về quy ñịnh quản lý chất lượng RAT ..........................................42
4.2 Thực trạng tổ chức thực hiện chính sách phát triển rau an tồn trên địa
bàn huyện Thanh Trì ...................................................................................................45
4.2.1 Lập kế hoạch triển khai thực hiện chương trình phát triển RAT ........... 45
4.2.2 Phân cấp và phê duyệt thực hiện chương trình phát triển RAT ............. 46
4.2.3 Tổ chức thực hiện chương trình phát triển RAT .................................... 49
4.3 Thực trạng thực thi chính sách phát triển RAT ........................................................51

4.3.1 Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch RAT của huyện Thanh Trì 51
4.3.2 Chính sách phát triển sở hạ tầng cho sản xuất và tiêu thụ RAT ..............55
4.3.3 Chính sách hỗ trợ sơ chế, chợ đầu mối ................................................... 61
4.3.4 Chính sách tuyên truyền, xúc tiến thương mại ....................................... 65
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


4.3.5 Chính sách hỗ trợ cơng tác quản lý chất lượng RAT ............................. 69
4.3.6 Chính sách hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật cho người sản xuất RAT ........... 74
4.3.7 Chính sách hỗ trợ liên kết thúc ñẩy sản xuất và tiêu thụ RAT .............. 79
4.3.8 Chính sách hỗ trợ vay vốn ...................................................................... 81
4.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của địa phương trong q trình thực hiện
chính sách ......................................................................................................................83
4.5 Những khó khăn, tồn tại trong q trình thực hiện chính sách phát triển
rau an toàn .....................................................................................................................84
4.6 Yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách phát triển RAT
trên địa bàn ....................................................................................................................85
4.6.1. Trình độ văn hóa của người sản xuất RAT............................................ 85
4.6.2 Khả năng tiếp nhận thông tin từ văn bản chính sách ............................. 87
4.6.3 Sự ủng hộ, đồng thuận và quyết tâm của người dân .............................. 87
4.6.4 Năng lực thực thi chính sách của chính quyền địa phương ................... 87
4.6.5 Cơ chế, chính sách của Nhà nước và ñịa phương .................................. 91
4.6.6 Yếu tố vốn ............................................................................................... 91
4.6.7 Công tác triển khai quy hoạch vùng sản xuất RAT ................................ 92
4.6.8 Cơng tác tun truyền phổ biến chính sách ở ñịa phương ..................... 93
4.6.9 Yếu tố khác .............................................................................................. 93
4.7 Giải pháp tăng cường tính khả thi của các chính sách về phát triển sản
xuất rau an toàn ............................................................................................................95

4.7.1 ðịnh hướng phát triển sản xuất RAT ...................................................... 95
4.7.2 Giải pháp tăng cường tính khả thi trong thực hiện chính sách về phát
triển sản xuất rau an toàn ................................................................................. 95
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 103
5.1 Kết luận .................................................................................................................103
5.2 Kiến nghị ...............................................................................................................105

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


5.2.1 ðối với các cấp, các ban ngành, các ñơn vị có liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp đến q trình triển khai, thực hiện chính sách ............................... 105
5.2.2 ðối với UBND huyện Thanh Trì .......................................................... 105
5.2.3 ðối với chính quyền xã ......................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 106

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Sự thay ñổi về quy ñịnh quản lý chất lượng rau an tồn của Bộ
Nơng nghiệp và PTNT .................................................................................... 42
Bảng 4.2: Những điểm khác biệt chính giữa quy ñịnh về quản lý RAT của
Bộ Nông nghiệp & PTNT và UBND Thành phố Hà Nội .............................. 44
Bảng 4.3: Diện tích trồng rau an tồn của 2 xã n Mỹ và Duyên Hà ........ 53
Bảng 4.4 Mức ñộ nhận biết của người dân về quy hoạch và các thủ tục hành
chính phải làm để vào khu sản xuất RAT ...................................................... 54
Bảng 4.5 : Lý do các hộ sản xuất RAT vào khu quy hoạch sản xuất RAT .. 55
Bảng 4.6: Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển RAT của huyện Thanh
Trì .................................................................................................................... 56
Bảng 4.7: Thơng tin về xây dựng và cải tạo các hạng mục CSHT trong sản

xuất RAT ......................................................................................................... 57
Bảng 4.8: So sánh năng suất của một số loại cây trồng trong nhà lưới và
ngoài nhà lưới ................................................................................................. 61
Bảng 4.9 Bảng mức hỗ trợ các ñiều kiện cho sơ chế, sản xuất RAT ............ 64
Bảng 4.10: Tỷ lệ người dân biết các nội dung tuyên truyền, xúc tiến thương
mại thúc ñẩy sản xuất và tiêu thụ RAT .......................................................... 66
Bảng 4.11: Tỷ lệ người dân biết các nội dung tuyên truyền về sản xuất và
tiêu thụ RAT ................................................................................................... 66
Bảng 4.12: Mức hỗ trợ cho tuyên truyền trong hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ
RAT ................................................................................................................. 67
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


Bảng 4.13: Kết quả thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về phát triển
sản xuất RAT .................................................................................................. 68
Bảng 4.14: Thực trạng hệ thống giám sát quản lý chất lượng RAT Hà Nội.............. 72
Bảng 4.15: Tần suất kiểm tra chất lượng RAT theo ñánh giá của người dân ............ 73
Bảng 4.16: Mức hỗ trợ cho kiểm tra chất lượng RAT .................................. 73
Bảng 4.17: Tỷ lệ biết và áp dụng kỹ thuật sản xuất RAT của người dân ..... 76
Bảng 4.18: Kế hoạch tập huấn, đào tạo nơng dân sản xuất RAT (Giai ñoạn
2009 - 2015) .................................................................................................... 78
Bảng 4.19: Mức hỗ trợ cho chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào mới sản xuất
RAT ................................................................................................................. 78
Bảng 4.20 : Sự tham gia của người sản xuất RAT vào HTX và những thụ
hưởng .............................................................................................................. 80
Bảng 4.21: Tỷ lệ hộ biết và về thông tin hỗ trợ vốn vay và lãi suất cho vay
cho sản xuất RAT ........................................................................................... 82
Bảng 4.22: Kết quả sản xuất kinh doanh RAT của Yên Mỹ và Duyên Hà... 83

Bảng 4.23 : Thông tin chung về các hộ sản xuất RAT .................................. 86
Bảng 4.24: Thông tin cơ bản về cán bộ thực hiện chính sách RAT ............. 88

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC SƠ ðỒ, HỘP, BIỂU ðỒ
Hộp 1: Ý kiến của cán bộ thực hiện chính sách về quy hoạch sản xuất
RAT của xã .................................................................................................... 52
Hộp 2: Ý kiến của hộ nông dân về xây dựng hệ thống ống dẫn nước .......... 59
Biểu đồ 4.1 : Ước tính mức độ ñáp ứng yêu cầu của cơ sở hạ tầng phục vụ
phát triển RAT của huyện Thanh Trì năm 2012 ............................................ 60
Sơ ñồ 4.1: Quản lý nhà nước về sản xuất rau an tồn của huyện Thanh Trì ..... 72

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV:

Bảo vệ thực vật


CSHT

Cơ sở hạ tầng

đ

ðồng

HðND

Hội đồng nhân ân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NN

Nơng nghiệp

NQ

Nghị quyết

TBKT


Tiến bộ kỹ thuật

PTNT:

Phát triển nông thôn

UBND:

ủy ban nhân dân

RAT:

Rau an tồn

Qð:

Quyết định

VSATTT

Vệ sinh an tồn thực phẩm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page x


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam với ñiều kiện sinh thái ña dạng, chế ñộ khí hậu nhiệt đới, á
nhiệt đới và một phần tương tự của ơn đới cùng với điều kiện đất đai, lao
động phong phú, là nước có nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất rau,
nhằm ñáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Trong những năm qua, kinh
tế nước ta liên tục tăng trưởng, ñời sống nhân dân ngày càng ñược nâng cao
cùng với xu thế hội nhập và phát triển với kinh tế thế giới sẽ là cơ hội lớn
cho ngành sản xuất rau. ðặc biệt là sản xuất rau an tồn phát triển, khẳng
định vị trí của mình trong ngành nơng nghiệp.
Thời gian gần đây, RAT là yêu cầu cần thiết của người tiêu dùng và cả
cộng ñồng, sản xuất RAT là trách nhiệm trước xã hội, vừa là đảm bảo tiêu thụ
tốt sản phẩm do mình sản xuất ra tăng sức cạnh tranh trong thị trường, vừa đảm
bảo tốt mơi trường sản xuất và duy trì sản xuất nơng nghiệp bền vững. Từ thực
tế đó, năm 1994, thành phố Hà Nội đã triển khai chương trình sản xuất rau an
tồn, đến nay vẫn duy trì và phát triển. Trong q trình thực hiện,thành phố đã
quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn ở các huyện ngoại thành. Kết quả đã đạt
được về quy mơ và tốc ñộ phát triển sản phẩm rau an toàn trên ñịa bàn Hà Nội
đáng khích lệ. Theo kết quả điều tra của Chi cục BVTV Hà Nội (2006) thì tồn
thành phố hiện có 112/117 xã phường ngoại thành có tham gia sản xuất rau.
Tổng diện tích gieo trồng ở các xã phường hiện nay là 7.927,5 ha; trong đó diện
tích RAT có cán bộ kỹ thuật Chi cục chỉ đạo, giám sát là 5.651,5 ha, chiếm trên
70% so với tổng diện tích rau của thành phố.
Tuy nhiên, sản xuất rau ở Hà Nội cũng cịn nhiều vấn đề cần nghiên
cứu và giải quyết như ruộng đất cịn manh mún, vốn đầu tư cho sản xuất
chưa ñược ñáp ứng ñầy ñủ, quy trình rau an tồn chưa được áp dụng triệt để,
lượng rau an tồn của huyện đưa vào thị trường chưa chiếm ñược niềm tin
của người tiêu dùng dẫn ñến tiêu thụ chậm, khó khăn trong cơng tác thuỷ
lợi, các giải pháp về tổ chức, quản lý, các quan hệ trong sản xuất và tiêu thụ
rau an toàn chưa giải quyết có hiệu quả và lỏng lẻo.
Huyện Thanh Trì được UBND Thành phố Hà Nội lựa chọn là một trong
những vùng sản xuất rau an tồn trọng điểm để hỗ trợ ñầu tư nhằm cung cấp

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


lượng rau sạch cho thị trường Thủ đơ. Tuy nhiên, hiện nay sản xuất rau an
tồn ở đây vẫn gặp khơng ít khó khăn về quy hoạch, kỹ thuật sản xuất, cơng
tác quản lý chất lượng,… Qua tìm hiểu thực tế tại huyện Thanh Trì về tình
hình sản xuất RAT, nhận thấy hiện nay huyện ñang thực hiện cơ chế hỗ trợ
cho các ñơn vị sản xuất, kinh doanh RAT theo Quyết ñịnh số 2083/QðUBND ngày 05 tháng 5 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội về Phê
duyệt “ðề án sản xuất và tiêu thụ au an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn
2009-2015”.
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về phát triển sản xuất RAT như
cơng trình của Bùi Thị Gia trong nghiên cứu về “ Những biện pháp chủ yếu
nhằm phát triển rau ở huyện Gia Lâm, Hà Nội” hay cơng trình nghiên cứu
của Trương ðức Lực trong nghiên cứu “ Phát triển công nghiệp chế biến rau
quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập” nhưng những nghiên cứu về tình
hình thực hiện chính sách phát triển RAT thì chưa nhiều và đa dạng. Xuất
phát từ thực tế đó, chúng tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá tình
hình thực hiện chính sách phát triển rau an tồn tại huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển rau an tồn của
huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
thực hiện tốt hơn chính sách phát triển RAT trên ñịa bàn huyện trong thời
gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chính sách
và thực hiện chính sách phát triển RAT

- Nghiên cứu thực trạng thực hiện chính sách phát triển RAT trên địa
bàn huyện Thanh Trì
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách phát
triển RAT ñịa phương.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn chính sách phát triển
RAT trên địa bàn huyện Thanh Trì trong thời gian tới.
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các chính sách và q trình thực hiện chính
sách phát triển rau an tồn tại ñịa phương. ðối tượng nghiên cứu cụ thể là
các tổ chức chính quyền, đồn thể từ Trung ương đến ñịa phương, trực tiếp
là các cán bộ thực hiện chính sách, hợp tác xã, hộ sản xuất RAT tại ñịa
phương, đặc biệt là đánh giá chính sách, tình hình thực hiện chính sách, tác
động của chính sách đến phát triển RAT trên ñịa bàn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài sẽ ñi sâu nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách
phát triển RAT như các vấn đề về quy hoạch, quản lý sản xuất, tiêu thụ, kinh
doanh RAT,… Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách
phát triển RAT để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn
chính sách phát triển RAT trên địa bàn huyện Thanh Trì trong thời gian tới.
- Về khơng gian: ðề tài được nghiên cứu tại huyện Thanh Trì, Thành phố
Hà Nội.
- Về thời gian:
+ ðề tài ñược tiến hành: từ 05/2012 – 03/2014.
+ Số liệu được thu thập: Số liệu đã cơng bố thu thập từ năm 2010 ñế hết

năm 2012, số liệu mới chúng tơi tiến hành điều tra năm 2013.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về chính sách, thực hiện chính sách phát triển RAT?
- ðánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển RAT tại địa phương
như thế nào?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách phát triển RAT
của địa phương?
- ðịnh hướng, giải pháp gì được đề xuất để thực hiện tốt hơn chính sách
phát triển RAT tại địa phương?

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN RAU AN TỒN
2.1. Cơ sở lý luận về tình hình thực hiện chính sách phát triển rau an tồn
2.1.1. Khái niệm về chính sách, thực hiện chính sách
2.1.1.1. Chính sách
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay tồn tại rất nhiều khái
niệm khác nhau về chính sách. James Anderson (1983) đưa ra một khái niệm
tổng qt đối với chính sách: “chính sách là q trình hành động có mục
tiêu, mà một hoặc một số chủ thể theo ñuổi, ñể giải quyết những vấn ñề mà
họ quan tâm”. Vũ Cao ðàm cho rằng chính sách là tập hợp biện pháp mà
một chủ thể quyền lực ña ra ñể ñịnh hướng xã hội thực hiện mục tiêu chính
trị của chủ thể quyền lực. Trên cơ sở đó, với cách tiếp cận xã hội học, tác
giả cho rằng chính sách là tập hợp các biện pháp do chủ thể quản lý ña ra
nhằm tạo lợi thế cho một (hoặc một số) nhóm xã hội, giảm lợi thế của một
(hoặc một số) nhóm xã hội khác ñể thúc ñẩy việc thực hiện một (hoặc một

số) mục tiêu xã hội mà chủ thể quyền lực ñang hướng tới. Từ tiếp cận tâm lý
học, tác giả cũng cho rằng chính sách là tập hợp biện pháp đối xử ưu đãi đối
với một nhóm xã hội, nhằm kích thích vào động cơ hoạt động của nhóm này
hướng theo việc thực hiện một (hoặc một số) mục tiêu của chủ thể quyền
lực. ði sâu phân tích các khía cạnh của một quyết định chính sách, Vũ Cao
ðàm lý giải chính sách là một tập hợp các biện pháp. ðó có thể là một biện
pháp kích thích kinh tế, biện pháp ñộng viên tinh thần, một biện pháp mệnh
lệnh hành chính hoặc một biện pháp ưu đãi đối với các cá nhân hoặc các
nhóm xã hội. Các biện pháp đó ñược thể chế hóa dưới dạng các văn bản quy
phạm pháp luật hoặc các văn bản quy ñịnh nội bộ của các tổ chức. Chính
sách thường tác động vào động cơ hoạt động của các cá nhân và nhóm xã
hội và là nhóm đóng vai trị động lực trong việc thực hiện mục tiêu nào đó.
Kết quả cuối cùng mà chính sách phải đạt được là tạo ra những biến ñổi xã
hội phù hợp với mục tiêu mà chủ thể chính sách mong muốn.
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


Các chính sách có thể được đề ra và thực hiện ở những tầng nấc khác
nhau: Chính sách của Liên hiệp quốc, chính sách của một đảng, chính sách của
Chính phủ, chính sách của chính quyền địa phương, chính sách của một Bộ,
chính sách của một tổ chức, đồn thể, hiệp hội, chính sách của một doanh
nghiệp... Các tổ chức, các doanh nghiệp, các hiệp hội, đồn thể có thể ñề ra
những chính sách riêng biệt ñể áp dụng trong phạm vi một tổ chức, doanh
nghiệp, hiệp hội hay đồn thể đó. Các chính sách này nhằm giải quyết những
vấn ñề ñặt ra cho mỗi tổ chức, chúng chỉ có hiệu lực thi hành trong tổ chức đó.
Những chính sách do các cơ quan hay các cấp chính quyền trong bộ máy Nhà
nước ban hành nhằm giải quyết những vấn đề có tính cộng đồng được gọi là
chính sách cơng. Khoa học chính sách nghiên cứu các chính sách nói chung,

nhưng tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu các chính sách cơng nhằm mục
tiêu nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước (Lê Chi Mai).
Phạm Vân ðình (2009) định nghĩa: Chính sách được hiểu là phương cách,
ñường lối hoặc phương hướng dẫn dắt hành ñộng trong việc phân bổ và sử dụng
nguồn lực. Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ được thể hiện ở
hệ thống quy ñịnh trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ những
khó khăn trong thực tiễn, ñiều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất
ñịnh, bảo ñảm sự phát triển ổn ñịnh của nền kinh tế. ðỗ Kim Chung lại định
nghĩa chính sách là tập hợp các chủ trương và hành ñộng về phơng diện nào đó
của nền kinh tế xã hội do Chính phủ thực hiện. Nó bao gồm mục tiêu mà Chính
phủ muốn đạt được và cách làm để đạt được các mục tiêu đó.
2.1.1.2.Thực hiện chính sách
Thực hiện chính sách là việc triển khai chính sách, bao gồm việc cụ thể
hóa chính sách hay chương trình thành một kế hoạch, hành ñộng cụ thể của từng
cấp, từng ngành và từng địa phương; sau đó tun truyền, phổ biến thơng tin ñến
từng cấp cơ sở, phân cấp các hoạt ñộng; chuẩn bị các nguồn lực ñể triển khai
thực hiện và tổ chức thực hiện. ði kèm với q trình đó là sự kiểm tra, giám sát
các hoạt động, cơng việc ñể ñánh giá tình hình thực hiện cũng như kết quả của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


việc thực hiện chính sách. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho những
công việc và kế hoạch tiếp theo, sửa đổi, điều chỉnh chính sách sao cho phù hợp.
Theo ðỗ Kim Chung và cộng sự (2010), quá trình thực hiện chính sách gồm các
hoạt động chủ yếu sau:
- Cụ thể hóa chính sách: Một chính sách hay chương trình thường được xây
dựng mang tính định hướng và khái qt cao. Vì vậy, khi đưa vào thực hiện, các
chính sách hay chương trình đó cần được hồn thiện, bổ sung và cụ thể hóa cho

phù hợp với từng ñịa phương.
- Tổ chức cơ quan ñiều hành thực hiện chính sách: Chức năng của các cơ
quan điều hành và thực hiện chính sách thường được quy định đầy đủ trong các
chính sách của chính phủ. Tuy nhiên, ở cấp huyện, cơ quan ñiều hành phải ñược
tổ chức ñủ mạnh ñảm bảo phát huy ñược sức mạnh của hệ thống chính trị trên
địa bàn huyện, nâng cao tính hiệu quả của cơ quan quản lý chương trình, đảm
bảo tiết kiệm, phân ñịnh rõ ràng trách nhiệm của các cấp, các ngành, các ñơn vị
tham gia.
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện chính sách: Các chính sách cần được cụ
thể hóa thành các kế hoạch của các cấp và các ngành. Kế hoạch càng cụ thể tính
khả thi càng cao. Kế hoạch cần được xây dựng theo xu hướng có sự tham gia
của các cấp, các ngành và cộng ñồng. Cần cân ñối giữa khả năng về nguồn lực
và nhu cầu cần hỗ trợ, đảm bảo hài hịa giữa sự hỗ trợ của nhà nước với phát huy
sự đóng góp của người dân.
- Phân cấp và phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách: ðây là nội dung cơ
bản khi triển khai thực hiện chính sách. Nguồn lực cho thực hiện đề án bắt
nguồn từ tài chính cơng bao gồm ngân sách Nhà nước và ngân sách từ thành
phố. Vì vậy, phải lập dự án, hồ sơ ñầu tư theo các nguồn ngân sách khác nhau.
Trên cơ sở đó, phải có cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt các hạng mục
đầu tư.
- Tổ chức thực hiện chính sách: Sau khi có đề án và kế hoạch được phê
duyệt thì UBND thành phố phối hợp với Sở NN&PTNT, các sở, ban, ngành,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


ñoàn thể của thành phố, UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc, xã,
phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện.
- Huy động tài chính cho thực hiện chính sách: ðể có nguồn lực tài chính

cho thực hiện chính sách cần phải phát huy cao độ nguồn tài chính từ ngân hàng
nhà nước, sự tài trợ của các tổ chức phát triển và sự đóng góp của nhân dân. Sự
đóng góp này có thể bằng tiền, bằng sức lực, hiện vật…
- Huy ñộng ñội ngũ nhân lực cho thực hiện chính sách: ðội ngũ nhân lực
cho thực hiện chính sách phát triển RAT bao gồm các cán bộ lãnh ñạo và cán bộ
chuyên môn của các ngành cấp thành phố, huyện, cấp thôn và xã thực hiện chức
năng chỉ ñạo và quản lý nhà nước.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách: ðây là
nội dung quan trọng trong ñảm bảo cho sự thành cơng của chính sách. Cơng tác
này bao gồm việc xác lập hệ thống theo dõi, giám sát và ñánh giá chính sách với
mục tiêu chính là góp phần thúc đẩy việc hồn thành nhiệm vụ, chỉ ra được các
ưu điểm và hạn chế của q trình thực hiện để điều chỉnh kịp thời cho phù hợp;
phát hiện, ngăn ngừa và ñẩy lùi các hành vi tiêu cực, chống ñược các tện nạn
quan liêu, tham ơ, lãng phí… ðánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện chính sách
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho lần thực hiện sau.
2.1.2. ðặc điểm của thực hiện chính sách phát triển rau an tồn

Chính sách hướng vào nhiều mục tiêu khác nhau, khơng ngừng phản ánh tác
động của kết quả sản xuất mà cịn hướng tới mục tiêu đảm bảo phải làm sao cho tất
cả các mục tiêu ñều ñược thực hiện, vừa phát triển kinh tế, đảm bảo cơng bằng xã
hội, vừa bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường sinh thái. Hạn chế tối thiểu nhất
việc sử dụng các hóa chất độc hại trong q trình sản xuất, bảo quản và chế biến.
Thực hiện chính sách phải chú ý đến các chiến lược phát triển kinh tế, xã
hội của quốc gia, ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, CSHT và nguồn lực của
những vùng, làm sao phát huy ñược lợi thế so sánh của từng vùng và ñảm bảo
quy hoạch tổng thể của vùng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7



Do chính sách phát triển RAT hướng đến nhiều đối tượng khác nhau gồm
đối tượng tiếp nhận chính sách là các cán bộ lãnh ñạo các cấp, họ ñồng thời
cũng là những người thụ hưởng lợi ích từ chính sách và ñối tượng thụ hưởng là
người dân, ñơn vị trực tiếp sản xuất RAT, những người tham gia vào quá trình
tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, thực hiện chính sách phát triển RAT phải đảm bảo
được lợi ích của tất cả các đối tượng
Việc thực hiện chính sách chịu sự tác động của nhiều yếu tố như trình độ,
năng lực, sự nhiệt tình của các cán bộ lãnh đạo, quy hoạch của địa phương…
Mặc khác, chính sách phát triển RAT ñược thực hiện theo chiều dọc từ Trung
ương ñến ñịa phương, do đó trong thực hiện chính sách thường có độ trễ.
Việc triển khai chính sách cịn chịu ảnh hưởng nhiều bởi trình độ dân trí, văn
hóa, tuổi tác, giới tính… của người dân. ðây là yếu tố quyết định đến việc chính sách
có được thực hiện hay khơng, mức ñộ và kết quả của thực hiện chính sách.
Sản xuất nông nghiêp phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên nên việc thực hiện
các chính sách phát triển RAT và kết quả của việc thực hiện chính sách cũng
chịu nhiều ảnh hưởng của thiên nhiên và chịu nhiều rủi ro.
2.1.3. Vai trò của thực hiện chính sách phát triển RAT

Thực hiện chính sách phát triển RAT chính là việc triển khai đưa một
chính sách phát triển RAT cụ thể xuống các Bộ, ban, ngành và các địa
phương để thực hiện. Vì vậy, thực hiện chính sách phát triển RAT đóng một
vai trị rất quan trọng:
- Giúp thực hiện ñược những mục tiêu đã đặt ra của chính sách.
- Giúp đưa cơng tác quản lý, chỉ ñạo sản xuất và tiêu thụ RAT của các
ñịa phương ñi vào nề nếp nhằm tạo ra sản phẩm an toàn cung cấp cho người
tiêu dùng từng bước hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
- Góp phần thực hiện ñược các chiến lược phát triển kinh tế nơng
nghiệp nơng thơn nói riêng và kinh tế xã hội nói chung, bảo vệ tài ngun

mơi trường sinh thái quốc gia.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


- Quy hoạch ñược vùng sản xuất RAT tập trung, tạo ra sự chuyển môn
trong sản xuất, kinh doanh RAT, tạo môi trường cảnh quan nông thôn lành
mạnh và bền vững.
- Giúp phát triển hệ thống CSHT của vùng, ñưa tiến bộ khoa học kỹ
thuật (KHKT) vào sản xuất.
- ðào tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật có đủ trình độ chun mơn,
năng lực quản lý lãnh đạo, người dân có kỹ thuật sản xuất RAT, nâng cao
dân trí, trình độ của dân cư.
2.1.4. Các u cầu khi thực hiện chính sách phát triển RAT
Yêu cầu thực hiện mục tiêu của chính sách: Khi thực hiện chính sách các
cơ quan chun trách phải triển khai được mục tiêu chính sách thành những kế
hoạch và chương trình cụ thể. Chính sách phát triển RAT hướng vào nhiều mục
tiêu khác nhau, khơng những phản ánh tác động của kết quả sản xuất mà cịn
hướng tới mục tiêu về chính trị, kinh tế, xã hội và mơi trường. Vì vậy, thực hiện
chính sách phải ñảm bảo làm sao cho tất cả các mục tiêu ñược thực hiện, vừa
phải phát triển kinh tế, ñảm bảo công bằng xã hội, vừa bảo vệ nguồn tài nguyên
và môi trường sinh thái. Hạn chế tối tiểu nhất việc sử dụng các hóa chất độc hại
trong q trình sản xuất, bảo quản và chế biến.
u cầu đảm bảo tính hệ thống: Thực hiện chính sách RAT có mối liên hệ
chặt chẽ với các khâu khác trong chu trình chính sách phát triển RAT. Từ hoạch
định cho đến kiểm tra điều chỉnh chính sách phát triển RAT.
u cầu ñảm bảo tính khoa học, hợp lý và pháp lý trong tổ chức thực thi
chính sách: Thực hiện chính sách phải chú ý ñến các chiến lược phát triển kinh

tế, xã hội của quốc gia; ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, CSHT và nguồn lực
của từng vùng, làm sao phát huy ñược lợi thế so sánh của vùng và ñảm bảo quy
hoạch tổng thể của vùng.
Yêu cầu ñảm bảo lợi ích thực sự cho các đối tượng thụ hưởng trong chính
sách: Do chính sách phát triển RAT hướng ñến nhiều ñối tượng khác nhau,gồm
ñối tượng tiếp nhận chính sách là các cán bộ lãnh ñạo các cấp, họ ñồng thời
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


cũng là những người hưởng thụ lợi ích từ chính sách và ñối tượng thụ hưởng là
người dân, ñơn vị trực tiếp sản xuất RAT, những người tham gia vào q trình
tiêu thụ sản phẩm…Vì vậy, thực hiện chính sách phát triển RAT phải đảm bảo
được lợi ích của tất cả các ñối tượng.
2.1.5. Nội dung nghiên cứu
Thành phố Hà Nội có tổng diện tích canh tác rau đạt 12.041 ha, tương
ñương 29.000 ha gieo trồng, phân bổ ở 22 quận, huyện, thị xã. Chủng loại
rau ñược sản xuất ở Hà Nội khá phong phú với trên 40 loại rau; năng suất
trung bình 20 tấn/ha/vụ, sản lượng ước đạt 570.000 tấn/năm; có khả năng
đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu rau xanh của người dân Thủ đơ, cịn lại
40% lượng rau từ các ñịa phương khác ñưa về.
Trong những năm qua, UBND Thành phố rất quan tâm đến cơng tác
phát triển sản xuất RAT, đã có nhiều chính sách đưa ra ñể thúc ñẩy phát
triển sản xuất và tiêu thụ RAT trên ñịa bàn Thành phố. Ngày 05/5/2009,
UBND Thành phố Hà Nội ban hành quyết ñịnh số 2083/Qð-UBND về việc
phê duyệt “ ðề án sản xuất và tiêu thụ Rau an tồn Thành phố Hà Nội giai
đoạn 2009 – 2015”. ðây là quyết định mang tính tổng thể cho chính sách
sản xuất, tiêu thụ và kinh doanh RAT. Vì vậy, trong nghiên cứu này chúng
tơi tập trung nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách này.

Trong nghiên cứu này chúng tơi sẽ tập trung nghiên cứu về tình hình thực
hiện chính sách về quy hoạch; chính sách phát triển cơ sở hạ tầng; chính sách hỗ
trợ sơ chế, chợ đầu mối; chính sách tuyên truyền, xúc tiến thương mại; chính
sách hỗ trợ cơng tác quản lý chất lượng RAT; chính sách hỗ trợ hướng dẫn kỹ
thuật cho người sản xuất RAT; kết quả thực hiện các chính sách đó, các vướng
mắc tồn tại. ðồng thời chỉ ra ñiểm chưa phù hợp của chính sách khi thực hiện tại
địa phương. Từ đó, sẽ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện
chính sách để đưa ra giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn chính sách phát triển
RAT trên địa bàn huyện Thanh Trì.

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách phát triển
rau an tồn
Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính
sách là rất quan trọng để có thể phát huy những yếu tố tích cực, hạn chế
những yếu tố tiêu cực, từ đó giúp cho q trình thực hiện chính sách diễn ra
một cách trơn tru, kết quả thu ñược cao nhất. Khi đó, chính sách được áp
dụng sẽ mang lại hiệu quả cao nhất.
* Năng lực của ñội ngũ cán bộ thực thi chính sách
Một chính sách sau khi đã ñược ban hành, muốn vận hành, ñưa nó vào
cuộc sống thì phải có bộ máy triển khai, đó là một tổ chức hay một nhóm
người thực hiện đưa các nội dung của chính sách đó vào thực tiễn. Nói cách
khác là phải có bộ máy tổ chức để đưa ra các chế độ, nội dung của chính
sách đã xác định ñến với các ñối tượng cần hưởng lợi hoặc cần ñược ñiều
chỉnh bởi chính sách ñể ñạt tới mục tiêu ñã ñịnh.
Phân tích trên thấy, chính sách tự bản thân nó khơng thể vận hành

hoặc triển khai vào cuộc sống thực tế, mà cần phải thông qua một bộ máy tổ
chức, một nhóm người thực thi chính sách. Thường bộ máy tổ chức là các cơ
quan, tổ chức nhà nước trong hệ thống quản lý chính sách và chịu trách
nhiệm trước các cấp quyền lực nhà nước theo phân công về triển khai chính
sách đã được ban hành.
Vì vậy, năng lực và kỹ năng triển khai chính sách của bộ máy này rất
quan trọng, có vai trị quyết định kết quả và sự thành cơng của chính sách.
Một chính sách có thể đúng, nhưng do bộ máy thực thi yếu kém có thể dẫn
đến sự thất bại hoặc chí ít là kết quả khơng cao của chính sách, hay nói cách
khác là tác động của chính sách rất yếu, mờ nhạt, mục tiêu khơng đạt được
hoặc đạt ở mức thấp.
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương: Sự quan tâm của chính
quyền địa phương đóng vai trị quan trọng trong thực hiện chính sách, là nền
tảng để thực hiện chính sách tốt, đặc biệt chính quyền địa phương cấp cơ sở
nơi chính sách được áp dụng thực hiện. Nếu chính quyền địa phương quan
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


tâm tới chính sách sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhất để chính sách được áp
dụng thực tế, tun truyền vận động nhân dân hưởng ứng chính sách, ban
hành các văn bản hướng dẫn thực hiện cụ thể nhất, phù hợp với từng ñặc
ñiểm của ñịa phương.
- Cơ chế, thể chế của nhà nước và địa phương: ðó là các chính sách
lương, thưởng, trợ cấp, ưu tiên đối với cán bộ lãnh đạo, cán bộ thực hiện
chính sách. Vì du như Nhà nước trợ cấp cho người làm công tác khuyến
nơng sẽ tạo động lực cho họ làm việc nhiệt tình và hiệu quả hơn.
- ðiều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước: Sự phát
triển của các ñịa phương lân cận cũng ảnh hưởng tới thực hiện chính sách.

ðó là động lực, nần tảng cho chính sách được triển khai, khuyến khích và
tạo động lực cho cán bộ thực hiện chính sách
- Trình độ học vấn của người sản xuất RAT
Những người sản xuất RAT phần lớn xuất phát từ làm nơng nghiệp, có thể
đó là nghề chính hay nghề phụ của họ. Từ trước ñến nay, ña số người sản xuất
RAT ñều dựa vào kinh nghiệm truyền thống để áp dụng vào q trình sản xuất
của mình. Cịn đối với những người có trình ñộ văn hóa cao hơn, họ sẽ nhận thức
ñược vấn ñề tốt hơn. Từ ñó, họ sẽ thực hiện tốt hơn những hộ khác.
- Tuổi và giới tính của chủ hộ cũng ảnh hưởng tới q trình thực hiện chính
sách. Nếu chủ hộ là nam giới có độ tuổi trẻ hay trung niên sẽ tiếp nhận chính sách
tốt hơn, việc ra quyết ñịnh trong ñầu tư sản xuất kinh doanh sẽ dễ dàng hơn.
- Sự ủng hộ, ñồng thuận và quyết tâm của người dân
Người dân là yếu tố quyết ñịnh và cũng là mục tiêu hướng ñến của
một chính sách nói chung. Do đó, nếu người dân ủng hộ, ñồng thuận với
chính quyền ñịa phương sẽ làm cho việc quy hoạch, triển khai các chính
sách hỗ trợ và thực hiện các nội dung quy định trong chính sách tốt và dễ
dàng hơn.
Ngồi ra, trong thực hiện chính sách phát triển RAT cịn phụ thuộc
vào yếu tố khác như cơng tác quy hoạch, điều kiện tự nhiên, thủ tục hành
chính trong thực hiện chính sách ,.....
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13



2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về giải pháp làm tăng tính khả thi
của chính sách phát triển nơng nghiệp
2.2.1.1. Nước ngồi
*ðài Loan
Sản xuất rau của ðài Loan tập trung ở phía ðơng và nam của đất nước.
Năm 1992, diện tích trồng rau của ðài Loan là 188 nghìn hecta và sản lượng đạt
2,8 triệu tấn với năng suất bình quân gần 15 tấn/hecta. Giá trị sản lượng rau ñạt
1,14 tỷ USD chiếm 11% giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.
Kinh nghiệm sản xuất rau của ðài Loan cho thấy ñể ñảm bảo sản xuất
rau, từ năm 2971 phương pháp sản xuất rau trong nhà lưới, nhà vịm đã được
giới thiệu cho nơng dân. Từ năm 1973, Chính phủ ðài Loan đã đưa nội dung
khuyến khích nơng dân xây dựng các vùng chun canh vào chương trình
phát triển nơng thơn của mình. Hội nơng dân có trách nhiệm giúp đỡ nơng
dân vùng chun canh tổ chức ñội sản xuất và hướng dẫn kỹ thuật gieo
trồng. ðể ổn định giá và lưu thơng phân phối, từ năm 1976 chính phủ đã áp
dụng chính sách giá ñảm bảo và tiêu thụ theo hợp ñồng. Nhìn chung trong
những năm 70, ðài Loan ñã tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
nhằm khắc phục tình trạng biến ñộng giá rau và tăng cường cung cấp rau hè.
Những năm 1980, ðài Loan chuyển sang nghiên cứu xuất khẩu. Những
nghiên cứu khía cạnh kinh tế trong giai đoạn này tập trung vào ñánh giá hệ
thống xuất khẩu nhằm tìm ra biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu. Những năm
cuối 1980, nghiên cứu kinh tế tập trung vào ñánh giá hệ thống sản xuất và
marketing rau trong nước. Hiện nay nghiên cứu tập trung vào vấn ñề ứng
dụng tiến bộ của lý thuyết kinh tế và phương pháp kinh tế lượng để phân
tích ứng xử của những người tham gia thị trường trong việc hình thành giá
trong điều kiện cạnh tranh và ứng dụng lý thuyết kinh tế phúc lợi ñể phân
tích và ñánh giá ảnh hưởng của chính sách phát triển rau của chính phủ.

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 14


×