Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi HSG lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.23 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC</b>


<b>TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG</b>



<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9</b>



Mơn thi:

<b>HỐ HỌC. LẦN 2</b>


<b>Năm học: 2010 - 2011</b>



Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian phát đề)



<b>---Câu I.</b>


1/ Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
FexOy + HCl <sub></sub>


FexOy + H2SO4 loãng <sub></sub>
FexOy + H2SO4 đặc <sub></sub>
FexOy + HNO3 đặc <sub></sub>
FexOy + HNO3 loãng <sub></sub>


2/ Trong một lọ đựng dung dịch gồm 3 Axit HCl, HNO3, H2SO4. Hãy trình bày phương pháp
hóa học để nhận biết sự có mặt của từng Axit trong dung dịch.


3/ Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng Oxit ra khỏi hỗn hợp Al2O3; K2O; Fe2O3.


<b>Câu II.</b>


Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam O xit MxOy của kim loại đó
trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 ( đktc) , còn nếu hòa tan trong dung dịch
HNO3 dư thì thu được 6,72 lit khí NO ( đktc). Xác định M và MxOy.



<b>Câu III.</b>


Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian
thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 100,8
ml khí H2 ( đktc) và cịn lại 6,012 gam hỗn hợp D gồm hai kim loại. Cho dung dịch B tác
dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được
1,6 gam một O xit.


a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 đã dùng.


<b>Câu IV.</b>


Cho 16 gam hỗn hợp kim loại Ba và kim loại kiềm R tác dụng hết với nước được dung
dịch A và 3,36 lit khí H2 ( đktc).


a. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5 M để trung hòa hết 1/10 lượng dung dịch A.
b. Cô cạn 1/10 dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.


c. Lấy 1/ 10 dung dịch A rồi cho thêm 99 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M thấy trong dung
dịch vẫn còn hợp chất của Ba nhưng nếu thêm tiếp 2 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M vào
thì thấy dư Na2SO4. Hỏi R là kim loại gì.


<b>Câu V.</b>


Cho các kim loại X hóa trị I, Y hóa trị II và Z hóa trị III có nguyên tử khối tương ứng là
Mx; My; Mz. Nhúng hai thanh kim loại Z có cùng khối lượng vào hai dung dịch muối Nitrat của
X và Y người ta nhận thấy khi số mol muối Nitrat của kim loại Z trong hai dung dịch bằng


nhau thì khối lượng thanh thứ nhất tăng a% còn thanh thứ hai tăng b%. Giả sử tất cả kim loại
X,Y sinh ra bám hết vào thanh kim loại Z. Hãy lập biểu thức tính Mz theo Mx, My, a, b.


<i><b>Cho: K = 39, Ba = 137, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108</b></i>
<i><b>N = 14, H = 1, O = 16.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN CHẤM
<b>Câu I (4điểm)</b>


1/


FexOy + 2yHCl <sub></sub> xFeCl2y/x + yH2O


2 FexOy + 2y H2SO4 loãng <sub></sub> xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O


2FexOy+ (6x-2y)H2SO4đặc<sub></sub> xFe2(SO4)3+ (3x-2y)SO2+ (6x-2y)H2O
FexOy + (6x-2y)HNO3 đặc <sub></sub> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
3FexOy + (12x-2y)HNO3 loãng <sub></sub> 3xFe(NO3)3+ (3x-2y)NO+ (6x-y)H2O
2/ Trích 2 mẫu thử cho vào hai ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự,
- Cho dd Ba(NO3)2 dư vào mẫu thử thứ nhất, thấy có kết tủa trắng chứng tỏ
có H2SO4. Sau đó cho tiếp dd AgNO3 vào, thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có
HCl:


Ba(NO3)2 + H2SO4 <sub></sub> BaSO4↓ + 2HNO3
AgNO3 + HCl <sub></sub> AgCl↓ + HNO3


- Cho Cu vào mẫu thử thứ 2, thấy có khí khơng màu thốt ra và hóa nâu
trong khơng khí chứng tỏ có HNO3 :


3Cu + 8HNO3 <sub></sub> 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O


2NO + O2 <sub></sub> 2NO2↑


( màu nâu)
3/


Hòa tan hỗn hợp vào một lượng nước dư:
K2O + H2O <sub></sub> 2KOH (1)


2KOH + Al2O3 <sub></sub>2KAlO2 + H2O (2)
<b>Có hai trường hợp xảy ra</b>


<i><b>TH1: Nếu Al2O3 bị hoà tan hết theo pư (2).</b></i>


Lọc, tách chất rắn ra khỏi dung dịch ta thu được Fe2O3.


Sục khí CO2 dư vào dd nước lọc ( chứa KAlO2 và có thể có KOH dư) :
KAlO2 + CO2 + 2H2O <sub></sub>Al(OH)3↓ + KHCO3


KOH + CO2 <sub></sub> KHCO3


Lọc, tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3:
2Al(OH)3  <i>to</i> <sub> Al2O3 + 3H2O</sub>


Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch nước lọc:
KHCO3 + HCl <sub></sub> KCl + H2O + CO2↑


Cơ cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy KCl thu được K, nung K trong
khơng khí đến khối lượng không đổi thu được K2O:


2KCl  dpnc <sub> 2K + Cl2</sub>



4K + O2  <i>to</i> <sub> 2K2O</sub>


<i><b>TH2: Nếu sau phản ứng (2) còn dư Al2O3:</b></i>


Lọc, tách chất rắn ( Fe2O3 và Al2O3 dư) ra khỏi dung dịch:
Sục khí CO2 dư vào dd nước lọc:


KAlO2 + CO2 + 2H2O <sub></sub>Al(OH)3↓ + KHCO3


Lọc, tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3:
2Al(OH)3  <i>to</i> <sub> Al2O3 + 3H2O</sub>


Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch nước lọc:


(1,25)


Mỗi PTPƯ
đúng cho
0,25


(1,25)
Trình bày


cách làm
đúng 0,25
Mỗi PTPƯ
Đúng 0,25


(1,5)


Tách được
mỗi chất cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

KHCO3 + HCl <sub></sub> KCl + H2O + CO2↑


Cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy KCl thu được K, nung K trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được K2O:


2KCl  dpnc <sub> 2K + Cl2</sub>


4K + O2  <i>to</i> <sub> 2K2O</sub>


- Hoà hỗn hợp rắn ( Fe2O3 và Al2O3 dư) vào dung dịch NaOH đặc, dư đun
nóng: 2NaOH + Al2O3 <sub></sub>2NaAlO2 + H2O


Fe2O3 không tan, lọc, tách ra khỏi dd thu được Fe2O3.


( Muốn thu hồi Al2O3 dư thì sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc, lọc tách
kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3:


NaAlO2 + CO2 + 2H2O <sub></sub>Al(OH)3↓ + NaHCO3
NaOH + CO2 <sub></sub> NaHCO3


2Al(OH)3  <i>to</i> <sub> Al2O3 + 3H2O )</sub>


Đề ra không yêu cầu việc tách phải đảm bảo giữ nguyên khối lượng chất cần
tách nên về nguyên tắc có thể bỏ qua việc thu hồi Al2O3 dư.





<b>Câu II (4 điểm)</b>


nH2=4,48:22,4= 0,2(mol); Kim loại M có hóa trị n, NTK=M
2M + 2nHCl <sub></sub> 2MCln + nH2


2mol n mol
11,2/M mol 0,2 mol
=> 5,6n=0,2M =>28n=M


n=1 M=28 Loại
n=2 M=56 Fe
n=3 M=84 Loại
Hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 69,6g FexOy
nFe= 11,2:56=0,2 (mol)


nNO=6,72:22,4=0,3 (mol)


Fe + 4HNO3 <sub></sub> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,2 0,2


3FexOy + (12x-2y)HNO3 <sub></sub> 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O
0,3/(3x-2y) (0,3- 0,2)= 0,1 mol


 (56x+ 16y)0,3/(3x-2y) = 69,6


 192x=144y
 x/y=3/4
 oxit là Fe3O4


<b>Câu III(4điểm)</b>



a/PTPƯ:


Al + 3 AgNO3 <sub></sub> Al(NO3)3 + 3Ag (1)
2Al + 3Cu(NO3)2 <sub></sub> 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)
Chất rắn A gồm : Al dư ( vì A pư với dd NaOH <sub></sub> H2)
Ag và Cu


2Al + 2H2O + 2NaOH <sub></sub> 2NaAlO2 + 3H2 (3)


Tìm được
KL là Fe
cho 1,5 đ


Tìm được
Fe3O4 cho


2,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dd B gồm Al(NO3)3 và Cu(NO3)2 dư (vì ddB t/d với NaOH dư tạo ra kết tủa )
Al(NO3)3 + 4NaOH <sub></sub> NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O (4)


Cu(NO3)2 + 2NaOH <sub></sub> Cu(OH)2 + 2NaNO3 (5)
Cu(OH)2  <i>to</i> <sub> CuO + H2O (6)</sub>


b/Đặt nAgNO3= x nAl= 0,81:27=0,03 (mol)
nCu(NO3)2 ở pư(2)= y


n Al pư(3) = 2.0,1008/22,4. 3= 0,003 (mol)
nAl pư (1)(2)=0,03- 0,003=0,027 (mol)



Theo (1)(2) ta có : x/3+2y/3=0,027 =>x+2y=0,081 (I)
6,012gD gồm : xg Ag và yg Cu <sub></sub> 108x+64y = 6,012 (II)
Từ (I) (II) => x=0,045


y=0,018


nCu(NO3)2 ở pư(5) = nCuO = 1,6:80 = 0,02 (mol)
Vậy CM AgNO3 = 0,045:0,2=0,225 mol/l


CM Cu(NO3)2 = (0,018+0,02)/0,2=0,19 mol/l


<b>Câu IV( 4 điểm)</b>


a.


Các PTpư :


Ba + 2H2O <sub></sub> Ba(OH)2 + H2 (1)
2R + 2H2O <sub></sub> 2ROH + H2 (2)


Ba(OH)2 + 2HCl <sub></sub> BaCl2 + 2H2O (3)
ROH + HCl <sub></sub> RCl + H2O (4)


Theo pt thì nHCl=2nH2


=> VddHCl.0,5/1000=2. 3,36/22,4 . 10
=> V= 60ml


b.



dd A gồm Ba(OH)2 , ROH


Khi chuyển từ kim loại thành hidroxit


cứ 1 mol H2 bay ra khối lượng tăng 34g (=2 nhóm OH)


3,36/22,4.10=0,015 mol H2 bay ra khối lượng tăng 34.0,015=0,51g
Vậy khối lượng chất rắn khan thu được là : 16/10 + 0,51 = 2,11g
c.


Các pư :


Ba(OH)2+ Na2SO4 <sub></sub> BaSO4 + 2NaOH (5)
ROH + Na2SO4 <sub></sub> khơng pư


Gọi x,y là số mol Ba(OH)2,ROH có trong 1/10 ddA ta có hệ pt :
137x+Ry=1,6


x+y/2=0,015


=>x=(1,6-0,03R)/(137-2R)
Theo pư (5) :


99.0,1/1000 < x< (99+2).0,1/1000
=> 0,0099 < x < 0,0101


=> 0,0099 < (1,6- 0,03R)/(137-2R) < 0,0101
=> 22,07 < R < 23,89



Tìm được
nồng độ cho


2,5 đ


(1,5đ)
Viết đúng
PT cho 1đ
Tính được
VddHCl cho
0,5


(1,0)
Tính được
khối lượng
=2,11g cho
1,0 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=> R là Na


<b>Câu V (4điểm)</b>


Các PTPƯ


Z + 3XNO3 <sub></sub> Z(NO3)3 + 3X
2Z + 3Y(NO3)2 <sub></sub> 2Z(NO3)3 + 3Y


Gọi p là khối lượng ban đầu của 2 thanh kim loại Z.
Giả sử n là số mol muối Z(NO3)3 tạo ra trong 2 dd ,ta có :
3n.MX – n.MZ = (3MX –MZ)n=p.a/100 (I)



My. 3n/2 –n.MZ = (3/2.MY –MZ)n=p.b/100 (II)
Chia (I) cho (II)


(3MX – MZ)/(3/2.MY – MZ)=a/b
=>MZ=(6bMX – 3aMY)/ 2(b- a)


Viết đúng
PTPƯ cho


0,5 đ
Lập được
cơng thức
tính cho 3,5


đ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×