Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.22 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm giới hạn của dãy số và những giới hạn đặc biệt.
- Nắm được định lí về giới hạn hữu hạn.
2. Kĩ năng
- Biết tính giới hạn của dãy số đơn giản dựa vào một số giới hạn đặc biệt.
3. Thái độ
- Rèn luyện tuy duy sáng tạo, linh hoạt.
- Tích cực chủ động xây dựng bài.
<b>II – Tiến trình</b>
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
<b> Hoạt động 1: Định nghĩa giới hạn của dãy số.</b>
Mục tiêu: Hiểu hai định nghĩa về gới hạn của dãy số.
Phương pháp: Gợi mở, phát vấn.
Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: đưa ra dãy số, y/c HS
- xác định dạng khai triển.
- có nhận xét gì về các số hạng
trong khai triển?
HS: Viết khai triển của dãy số.
Nhận xét
- Với <i>n</i>100<sub> thì </sub><i>un</i>< 0,01.
- n càng lớn thì giá trị <i>un</i> gần đến
0.
GV: hình thành ĐN dãy số có giới
hạn 0.
HS: tiếp nhận kiến thức.
GV: đưa ra dãy số, y/c HS
- xác định dạng khai triển.
- có nhận xét gì về các số hạng
trong khai triển?
HS: Viết khai triển của dãy số.
Nhận xét:
I – Giới hạn hữu hạn của dãy số
1. Định nghĩa
*VD 1: xét
1
<i>n</i>
<i>u</i>
<i>n</i>
.
Dạng khai triển:
1 1 1 1
1, , , ,..., ,...
2 3 4 100
=>Ta nói
1
<i>n</i>
<i>u</i>
<i>n</i>
khi n tiến đến vơ
cực.
*ĐN 1: (Sgk)
Kí hiệu: <i><sub>n</sub></i>lim<sub> </sub><i>un</i> 0<sub> hay </sub>
<i>un</i> 0 khi <i>n</i>
*VD 2: xét
<i>n</i>
<sub>.</sub>
Dạng khai triển:
- Với <i>n</i> 100<sub> thì </sub><i>un</i>< 0,01.
- n càng lớn thì giá trị <i>un</i> gần đến
1.
GV: hình thành ĐN dãy số có giới
hạn 0.
HS: tiếp nhận kiến thức.
=>Ta nói
<i>n</i>
<sub> khi n tiến đến</sub>
vô cực.
*ĐN 2: (Sgk)
Kí hiệu: <i><sub>n</sub></i>lim<sub> </sub><i>un</i> <i>a</i><sub> hay </sub>
<i>un</i> <i>a</i> khi <i>n</i>
Hoạt động 2: Một vài giới hạn đặc biệt.
<b> Mục tiêu: Nhớ và biết vận dụng vào giải bài tập.</b>
Phương pháp: Gợi mở, phát vấn.
Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: nêu nội dung ĐL, lưu ý HS
vận dụng ĐL vào bài tập tính giới
hạn dãy số.
HS: tiếp nhận kiến thức.
GV: cho VD và hướng dẫn HS.
HS: hoạt động nhóm.
GV: kiểm tra kết quả và hoàn
thiệthiện.
2. Một vài giới han đặc biệt
(Sgk)
*VD: Cmr
1
lim 1
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
.
Ta có
1 1
lim 1 lim 1 1
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>
Vậy
1
lim 1
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
Hoạt động 3: Định lí về giới hạn hữu hạn.
<b> Mục tiêu: Nắm được nội dung ĐL và biết vận dụng vào giải bài tập.</b>
Phương pháp: Gợi mở, phát vấn.
Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: nêu nội dung ĐL.
GV: cho VD và hướng dẫn HS.
HS: hoạt động nhóm.
GV: kiểm tra kết quả và hồn
thiện..
II – Định lí về giới hạn hữu hạn
*ĐL: (Sgk).
*VD: Tính
5 3
lim
2 1
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<sub>.</sub>
Giải
3
5 1
5 3
lim lim
1
2 1 <sub>2 1</sub>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
.
<b>III – Củng cố, dặn dò</b>
- Tổng kết bài, nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài.
- BTVN : 1 ; 3a,b(SGK – 59).