Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trường trung học cơ sở quận ngũ hành sơn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.25 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN VĂN HỒNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THỂ CHẤT TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Văn Hồng




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT TẠI CÁC TRƯỜNG THCS ..................................................... 5
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VẤN ĐỀ .......................................................................5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................7

1.2.1. Quản lý............................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................ 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ........................................................................ 12
1.2.4. Giáo dục thể chất ........................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ............................................. 15
1.3. GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở TRƯỜNG THCS...................................................16

1.3.1. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ của giáo dục thể chất trường THCS ....... 16
1.3.2. Nội dung, hình thức và phương pháp GDTC trong trường THCS 20
1.3.3. Phương tiện và điều kiện sơ sở vật chất ....................................... 26
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT.....................26

1.4.1. Quản lý kế hoạch hoạt động GDTC ............................................. 26

1.4.2. Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên............ 33
1.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên .................................. 34


1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của học sinh........................................ 34
1.4.5. Quản lý về phương tiện và cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể
chất........................................................................................................... 35
1.4.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện của HS ........... 35
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ GDTC
TRONG NHÀ TRƯỜNG .........................................................................................37

Tiểu kết chương 1.......................................................................................... 38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDTC TẠI
CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG ...................................................................................................... 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC CỦA
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ........................................................................................39

2.1.1. Đặc điểm về tình hình kinh tế, xã hội............................................ 39
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của quận ......................................... 40
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS ............................................. 41
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ...................................................43

2.2.1. Mục tiêu khảo sát........................................................................... 43
2.2.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát ....................................................... 43
2.2.3. Nội dung khảo sát .......................................................................... 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát.................................................................... 44
2.3. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT TẠI CÁC
TRƯỜNG ..................................................................................................................44


2.3.1. Thực trạng hoạt động nội khoá...................................................... 44
2.3.2. Thực trạng hoạt động ngoại khoá .................................................. 46
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDTC ..........................................47

2.4.1. Thực trạng nhận thức hoạt động GDTC ....................................... 47
2.4.2. Thực trạng về quản lý kế hoạch..................................................... 51
2.4.3. Thực trạng quản lý kế hoạch hoạt động GDTC ............................ 52


2.4.4. Thực trạng quản lý giảng dạy của giáo viên và học tập của
học sinh .................................................................................................... 53
2.4.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên................................................................................................... 57
2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất ....... 58
2.4.7. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh .................................................................................................... 60
2.5. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDTC
TẠI CÁC TRƯỜNG .................................................................................................61

Tiểu kết chương 2.......................................................................................... 64
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDTC TẠI CÁC
TRƯỜNG THCS QUẬN NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. 65
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG BIỆN PHÁP................................66

3.1.1. Tính kế thừa ................................................................................... 66
3.1.2. Tính thực tiễn................................................................................. 66
3.1.3. Tính hệ thống................................................................................. 66
3.1.4. Tính hiệu quả ................................................................................. 67
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDTC TẠI CÁC TRƯỜNG
THCS QUẬN NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .................................67


3.2.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL, giáo viên và học sinh.... 67
3.2.2. Nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, liên kết sử
dụng đội ngũ giáo viên với các trường .................................................... 70
3.2.3. Nâng cao chất lượng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động
GDTC....................................................................................................... 73
3.2.4. Đổi mới hoạt động dạy của giáo viên và học tập của học sinh ..... 74
3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất.................................................. 77
3.2.6. Đổi mới cách kiểm tra - đánh giá .................................................. 79


3.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .........................................................81
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC NHĨM
BIỆN PHÁP ..............................................................................................................82

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1.

CLBTT


Câu lạc bộ Thể thao

2.

CSVC

Cơ sở vật chất

3.

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

4.

GDTC

Giáo dục thể chẩt

5.

GTTHS

Giải Thể thao học sinh

6.

GV


Giáo viên

7.

GVCH

Giáo viên cơ hữu

8.

GVTG

Giáo viên thỉnh giảng

9.

HKPĐ

Hội khỏe Phù Đổng

10.

HS

Học sinh

11.

KT-ĐG


Kiểm tra đánh giá

12.

QL

Quản lý

13.

QLGD

Quản lý giáo dục

14.

TDTT

Thể dục thể thao

15.

THCS

Trung học Cơ sở

16.

XH


Xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Bảng 1.1
Bảng 2.1

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Bảng 2.9
Bảng 2.10

Bảng 2.11

Bảng 2.12

Tên bảng
Khung chương trình của Bộ GDĐT
Về trường, lớp, học sinh THCS (2011-2012 đến
2013-2014)
Về số lớp, số học sinh các trường THCS năm học
2013-2014
Về số lượng đội ngũ giáo viên THCS

Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh năm học
2013-2014
Nhận thức về mục tiêu của hoạt động GDTC trong
nhà trường
Nhận thức của học sinh về tác dụng của hoạt động
GDTC
Sự phù hợp và mức độ thực hiện của nội dung
chương trình GDTC
Thực trạng về cơng tác quản lí kế hoạch GDTC của
nhà trường
Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy của giáo
viên
Mức độ thực hiện các hoạt động giảng dạy của giáo
viên
Khảo sát ý kiến của học sinh về việc học tập Thể
Dục nội khoá trong trường hiện nay
Khảo sát ý kiến của học sinh về hoạt động ngoại
khoá của trường

Trang
28
41

42
42
43

48

50


51

52

53

54

55

57


Bảng 2.13

Khảo sát thực trạng của việc bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ giáo viên GDTC

Bảng 2.14 Hiện trạng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy GDTC
Bảng 2.15
Bảng 3.1

Khảo sát thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh
Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp

58
59

60

83


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Quá trình tác động của hoạt động quản lý

9

Sơ đồ 3.1

Mối quan hệ giữa các biện pháp

82


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục thể chất (GDTC) là một hoạt động trong các hoạt động giáo
dục ở trường học là một mặt giáo dục quan trọng, một bộ phận khơng thể tách
rời của giáo dục nói chung. Chúng ta đã biết trong mỗi nhà trường nhiều hoạt
động giáo dục diễn ra cùng lúc, liên tục. Các hoạt động giáo dục diễn ra có sự
hỗ trợ bổ sung, tác động qua lại lẫn nhau, hoạt động này bổ trợ cho hoạt động
kia và ngược lại. Công tác giáo dục thể chất phải tuân theo đặc thù riêng của
nó để phục vụ tốt nhất củng cố và tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất
thể lực của học sinh là điều kiện tiên quyết để học sinh (HS) tham gia vào các
hoạt động giáo dục khác cũng điều kiện cống hiến sau này.
Hiện nay, công tác GDTC được các cấp các ngành, cũng như các nhà
trường hết sức quan tâm, thể hiện qua việc đầu tư về trang thiết bị cơ sở vật
chất, sân bãi, dụng cụ và cả về đội ngũ giáo viên (GV). Một số trường đã
được đầu tư cải tạo và xây dựng nhà đa năng và nhiều cơng trình thể dục thể
thao đã và đang phục vụ tốt cho công tác giảng dạy nội khóa và hoạt động
ngoại khóa, phong trào hoạt động thể thao quần chúng và các giải thể thao của
học sinh.
Trong thời gian qua, nhiều cán bộ, giáo viên thể dục thể thao đã tận tụy
phấn đấu cho mục tiêu cao quý của giáo dục thể chất trong nhà trường và đã
có những đóng góp tích cực, hiệu quả trong công việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ xây dựng phong trào thể dục thể thao trong thanh thiếu niên. Bên
cạnh những kết quả đạt được, việc dạy học nội khóa cũng như các hoạt động
ngoại khóa của giáo dục thể chất trong nhà trường cịn gặp nhiều khó khăn,
bất cập như: Học sinh chưa hứng thú trong việc rèn luyện thể chất, trình độ
thể lực thấp, giáo viên dạy chưa nhiệt tình, chương trình cịn nặng về lý


2

thuyết, đổi mới về phương pháp dạy học còn lúng túng, sân bãi, cơ sở vật chất
tuy có đầu tư song vẫn chưa đáp kịp nhu cầu, dụng cụ học tập rèn luyện

cịn thiếu.
Cơng tác giáo dục thể chất tại các trường Trung học Cơ sở (THCS) trên
địa bàn quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng trong thời gian qua ngồi
những ưu điểm đạt được cũng có những tồn tại đáng quan tâm, đó là:
- Hiệu quả hoạt động môn học giáo dục thể chất chưa cao, số lượng học
sinh đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực còn thấp.
- Đội ngũ giáo viên giảng dạy môn giáo dục thể chất chưa đảm bảo về
chất lượng nên chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của nhà trường.
- Các biện pháp quản lý cơng tác giáo dục thể chất cịn chưa hiệu quả,
chậm đổi mới tư duy và phương pháp quản lý.
- Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, thiếu về lượng cũng như chưa đảm bảo
chất lượng.
Tất cả điều đó làm hạn chế cơng tác giáo dục thể chất nói chung và giáo
dục thể chất tại các trường THCS trên địa bàn quận nói riêng. Nếu xây dựng
được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất có hiệu quả thì sẽ
nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất tại các trường.
Với những lý do trên, đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể
chất tại các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng” được
chọn làm vấn đề nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác giáo dục thể chất
tại các trường THCS trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng, đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy và học môn giáo dục thể chất tại trường.


3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động giáo dục thể chất tại các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn
thành phố Đà Nẵng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trường THCS quận Ngũ
Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trường THCS quận Ngũ
Hành Sơn thành phố Đà Nẵng đã được quan tâm, tuy nhiên vẫn cịn nhiều bất
cập, trên cơ sở lý luận, phân tích giá thực trạng quản lý để đưa ra các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục thể chất cho học sinh của các trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất.
- Đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các
trường THCS quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất giáo dục thể
chất tại các trường THCS trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu của các ngành khoa học xã
hội đó là:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các tài liệu lý luận liên quan
đến đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn


4

- Phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn nhằm đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trường THCS trên địa bàn quận

Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và
khó khăn trong quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trường THCS trên
địa bàn quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp chuyên gia nhằm lấy ý kiến, kiểm nghiệm tính hợp lý và
tính khả thi các biện pháp quản lý đã đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý các kết quả điều tra
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể
chất của Hiệu trưởng tại các trường THCS trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn
thành phố Đà Nẵng và đề ra biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất
trong thời gian đến.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có 3 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu. Phần này gồm có 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các
trường THCS
- Chương 2: Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và quản lý hoạt động
giáo dục thể chất tại các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các
trường THCS quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
Phần 3: Kết luận và khuyến nghị
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục


5

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT TẠI CÁC TRƯỜNG THCS
1.1.

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VẤN ĐỀ
Có thể hiểu rõ thêm bản chất xã hội, tính chất văn hoá - giáo dục của Thể

dục Thể thao (TDTT) thơng qua tìm hiểu cội nguồn và lịch sử phát triển của
nó. TDTT ra đời phát triển theo sự phát triển của xã hội (XH) loài người. Lao
động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của TDTT. Nói cách khác, đó là cơ sở sinh
tồn của tất cả mọi hoạt động, là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất. Trong q
trình tiến hố từ vượn thành người, lao động là nhân tố quyết định. Cơ thể từ
loài vượn thành người, bàn tay dùng để lao động, vỏ đại não để tư duy và
ngôn ngữ để giao tiếp đều từ lao động mà phát triển thành như ngày nay.
Thật đúng như Ănghen đã nói trong tác phẩm Tác dụng của lao động
trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người: “Lao động là điều kiện thứ
nhất của toàn bộ đời sống con người, thậm chí đến mức, trên một số ý nghĩa
nào đó, khơng thể khơng nói rằng: Lao động sáng tạo ra bản thân con người”.
Trong quá trình sản xuất lâu dài, loài người thời nguyên thuỷ đã chế tạo
ra và sử dụng các công cụ lao động. Ngay trong quá trình giải quyết những
vấn đề thiết thân về ăn, ở, mặc, con người đã đồng thời nâng cao trí lực và thể
lực của mình. Thời đó, điều kiện lao động rất gian khổ, nguy hiểm, hoàn cảnh
khắc nghiệt, công cụ rất thô sơ, lao động thể lực cực kỳ nặng nhọc. Do đó,
muốn kiếm ăn và sống an tồn, họ phải ln đấu tranh với thiên tai và dã thú.
Thực tế đấu tranh khốc liệt để sinh tồn đó buộc con người phải biết chạy,
nhảy, leo trèo, ném, bơi, mang vác nặng và chịu đựng được trong điều kiện
sống khắc nghiệt. Bởi vậy, những năng lực hoạt động đó cùng với kinh
nghiệm đã trở thành tiêu chuẩn hàng đầu để đánh giá trình độ, uy tín của con



6

người lúc bấy giờ. Mầm mống của TDTT đã nẩy sinh chính từ thực tế của
những hoạt động ấy và kết hợp tự nhiên ngay trong quá trình lao động. Lịch
sử phát triển của xã hội loài người gắn liền với lao động sản xuất. Q trình
tiến hố từ vượn thành người, lao động là nhân tố quyết định [21].
Thời gian qua, vấn đề quản lý hoạt động TDTT được nhiều nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu, các bài viết của các tác giả sau:
- Dương Nghiệp Chí, Lê Bửu, “Quản lý phong trào TDTT”, Sở TDTT
Tp Hồ Chí Minh, 1982 [11].
- Phạm Cao Cường“Các biện pháp quản lý chương trình giáo dục thể
chất trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp I” Luận văn thạc sỹ
[13].
- Nguyễn Hồng Lam“ Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại
trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng” Luận văn thạc sỹ [15].
Ngày nay con người đối diện với nhiều áp lực trong cuộc sống, chính vì
vậy hoạt động TDTT càng có ý nghĩa to lớn trong việc tăng cường và rèn
luyện sức khỏe. Thể dục thể thao trong học đường là một bộ phận của hệ
thống giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao. Thể dục thể thao có một vị trí
hết sức quan trọng đối với sự phát triển và hoàn thiện về mặt thể chất, chuẩn
bị cho con người bước vào cuộc sống học tập, lao động với hiệu quả cao. Thể
dục là sự tổng hợp những phương pháp và biện pháp chuyên môn về giáo dục
thể chất trong quá trình phát triển của con người, vừa áp dụng các phương
pháp, biện pháp, vừa kết hợp với nhân tố vệ sinh góp phần nâng cao sức khoẻ,
phát triển thể lực, rèn luyện cơ thể, hình thành kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho
cuộc sống. Đối với nhà trường GDTC đã trở thành một môn học bắt buộc, nó
có vị trí và ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc đào tạo đội ngũ tri thức vừa
có tri thức vừa có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xã hội ngày càng cao của sự



7

nghiệp cơng nghiệp hóa đất nước xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã ra chỉ thị số 12/2005/CT-BGDĐT yêu cầu“Chỉ đạo, tổ chức thực
hiện nghiêm túc có hiệu quả việc dạy và học nội khóa mơn thể dục, theo
chương trình Bộ GDĐT quy định cho các bậc học, cấp học và trình độ đào tạo
và tăng cường các hoạt động thể thao ngoại khóa, đổi mới nội dung cải tiến
các hình thức hoạt động, thi đấu và tập luyện TDTT hàng ngày theo tiêu
chuẩn rèn luyện thân thể” [5, tr. 2].
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác
nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy
trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động theo
đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên, nhà xuất bản Văn hóa
thơng tin, 1999; khái niệm quản lý được định nghĩa là:
Tổ chức và điều khiển các hoạt động của một số đơn vị cơ quan.
Trông coi, giữ gìn và theo dõi việc gì.
Định nghĩa về quản lý của một số tác giả:
Theo FF.Aunapu : “Quản lý là hệ thống XHCN, là một khoa học và là
nghệ thuật tác động vào hệ thống XH chủ yếu là quản lý con người nhằm đạt
được những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động vừa ổn định bao gồm
nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau” [1, tr. 54].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất của hoạt động quản lý gồm
hai quá trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy
trì hệ ở trang thái “ổn định”: quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới
hệ đưa hệ vào thế phát triển” [2, tr. 14].


8


Nguyễn Văn Lê – Tạ Văn Danh cho rằng: “Quản lý là một hệ thống xã
hội, khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào con
người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [17].
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “Hoạt động quản lý
là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vạn hành và đạt được mục
đích của tổ chức” [12].
“Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
mục đích nhất định”.
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu của tổ
chức với hiệu quả cao nhất”.
Tuy các khái niệm trên đây khác nhau, song có cùng chung những dấu
hiệu chủ yếu sau đây:
- Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lý là những hoạt động có tính hướng đích.
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Như vậy “Quản lý” là:
- Một hoạt động XH, luôn gắn liền với một nhóm hay một tổ chức XH
nào đó; trong đó chủ thể quản lý tác động tới đối tượng quản lý thơng qua các
hoạt động kế hoạch hóa tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, nhằm đạt được mục tiêu
đề ra.


9


- Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra tác động quản lý trong mọi quá trình
hoạt động. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân hay tổ chức. Chủ thể quản lý tác
động lên đối tượng quản lý bằng các công cụ với những phương pháp quản lý
thích hợp theo các nguyên tắc nhất định.
- Đối tượng quản lý tiếp nhận trực tiếp sự tác động của chủ thể quản lý.
Tùy theo từng loại đối tượng khác nhau mà người ta chia thành các dạng quản
lý khác nhau.
- Khách thể quản lý chịu sự tác động hay chịu sự điều chỉnh của chủ thể
quản lý đó là hành vi của con người, các quá trình XH.
- Mục tiêu của quản lý là cái đích cần đạt tới một thời điểm do chủ thể
quản lý định trước. Đây là căn cứ để chủ thể quản lý thực hiện các hoạt động
quản lý cũng như lựa chọn các phương pháp quản lý thích hợp.
- Quản lý vừa là mơn khoa học sử dụng tri thức nhiều khoa học khác
nhau, vừa là nghệ thuật. Do vậy, đòi hỏi nhà quản lý phải luôn chủ động, khéo
léo, linh hoạt tổ chức, điều khiển, hướng dẫn mọi thành viên trong tổ chức của
mình cùng hướng tới mục tiêu xác định, tránh tình trạng rối ren và bất ổn của
tổ chức, đồng thời kích thích và phát huy được mọi thành viên trong tổ chức.
Quá trình tác động của hoạt động quản lý thể hiện qua sơ đồ 1.1
Công cụ
quản lý

Chủ thể
quản lý

Chức năng

quản lý

Môi trường


Khách thể
quản lý

Phương pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1. Quá trình tác động của hoạt động quản lý

Mục tiêu
quản lý


10

1.2.2. Quản lý giáo dục
Trước hết, quản lý giáo dục (QLGD) được xem như hoạt động quản lý
một lĩnh vực hoạt động của xã hội nhằm thực hiện mục đích giáo dục. Trong
thực tiễn, khái niệm quản lý giáo dục được hình thành trên cơ sở khái niệm
quản lý.
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý giáo dục thực chất là những tác
động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục nhằm hình thành và phát
triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”
[16, tr. 259].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: “Quản lý giáo dục là hệ thống
tác động có mục đích có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm là
cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của
nhà trường XHCN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ
trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới nhất” [18, tr. 35].
Quản lý được xét trên hai cấp độ
- Ở cấp độ vĩ mơ

Đây là cấp độ có thể hiểu quản lý giáo dục trên phương diện quản lý hệ
thống giáo dục (theo ngành và lãnh thổ) với những quan niệm chủ yếu:
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có mục đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng
một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống, đảm bảo sự cân bằng
với mơi trường bên ngồi ln ln biến động.
Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển Kinh tế-Xã hội.


11

Các quan niệm trên không mâu thuẫn, mà bổ sung cho nhau để thể hiện
rõ các nội hàm về tính định hướng, tính đồng bộ, tồn diện đối và tính cụ thể
của những tác động của quản lý vào các đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu
quản lý.
- Ở cấp vi mơ
Đây là cấp độ có thể hiểu quản lý giáo dục trên phương diện quản lý một
cơ sở giáo dục.
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng
xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục.
Như vậy, ở cấp độ này, quản lý giáo dục là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học
sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát
triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo.

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phân phối các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội” [3, tr. 31].
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở những thế hệ trẻ mà cho mọi người. Tuy nhiên,
trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ. Cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự
điều hành của hệ thống giáo dục Quốc dân, các trường trong hệ thống giáo
dục Quốc dân.
Như vậy có thể hiểu: Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý bằng công cụ và phương pháp tới đối tượng quản lý trong một


12

môi trường quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt
kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh [14].
Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những
quy luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng. Quản
lý nhà trường khác với các loại quản lý xã hội, được quy định bởi bản chất
hoạt động sư phạm của người giáo viên, bản chất của q trình dạy học, giáo
dục, trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý vừa là
chủ thể hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là nhân
cách của người học được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và rèn
luyện theo yêu cầu của xã hội và được xã hội thừa nhận.
Quản lý nhà trường phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển

nhân cách thế hệ trẻ một cách hợp lý, hợp quy luật, khoa học và hiệu quả.
Hiệu quả giáo dục trong nhà trường phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của nhà
trường kể cả về lực lượng hỗ trợ các đoàn thể, tổ chức hội đoàn thể, tổ chức
hội trong và ngoài nhà trường. Muốn có hiệu quả cơng tác quản lý, người
quản lý phải xem xét đến những điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú
trọng tới việc cải tiến công tác quản lý giáo dục để quản lý có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch,
hợp qui luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh cha
mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục [19, tr. 15].


13

Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm:
- Quản lý giáo viên, quản lý học sinh.
- Quản lý quá trình dạy học.
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Quản lý tài chính trường học.
- Quản lý quan hệ giữa nhà trường với cộng đồng.
Trọng tâm công tác quản lý nhà trường THCS là:
Chỉ đạo thực hiện tốt các hoạt động chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), Sở GDĐT và Phịng GDĐT. Thực hiện đúng
chương trình và phương pháp giáo dục ln được cải tiến thì chất lượng giáo
dục trong nhà trường ngày càng được nâng cao. Quản lý phải gắn liền với các
công việc; kiểm tra, thanh tra để kịp thời uốn nắn giúp đỡ, tạo điều kiện cho
các hoạt động được thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và tập thể học sinh thi
đua dạy tốt, học tốt; tạo bầu khơng khí sư phạm vui vẻ thoải mái, đoàn kết

tương thân, tương ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Quản lý tốt việc học tập của học sinh theo quy chế của Bộ GDĐT. Quản
lý cả thời gian và chất lượng học tập, quản lý học sinh tốt thì chất lượng giáo
dục trong nhà trường sẽ cao.
Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nhằm phục vụ tốt cho việc giảng
dạy, học tập, giáo dục học sinh. Thường xuyên kiểm tra, bổ sung thêm những
thiết bị mới theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục.
Quản lý tài chính của nhà trường theo đúng quy định tài chính của nhà
nước và của ngành giáo dục; đồng thời biết vận động và tranh thủ các nguồn
viện trợ, tài trợ nhằm xây dựng, mua sắm thêm thiết bị phục vụ các hoạt động
dạy học.


14

Quản lý việc thi đua khen thưởng và việc đề bạt cán bộ kế cận, nâng bậc
lương cho giáo viên.
Các hoạt động này phải được công khai, minh bạch trước hội đồng sư
phạm nhà trường. Luôn luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ
giáo viên, nhân viên. Phải tạo một phong trào thi đua liên tục trong nhà
trường “Thầy dạy tốt – trò học tốt”. Thầy trò cùng hướng đến một chất lượng
giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển và nâng cao.
1.2.4. Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất là một phạm trù biện chứng của triết học Đơng – Tây.
Nó tồn tại từ khi xuất hiện xã hội loài người và tồn tại tự nhiên như một nhu
cầu cấp bách trong những điều kiện của nền kinh tế xã hội và đời sống con
người.
Giáo dục thể chất là quá trình sư phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ
trẻ, hoàn thiện về thể chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc và kéo
dài tuổi thọ của con người.

Trong quá trình giáo dục thể chất, hình thái và chức năng các cơ quan
trong cơ thể từng bước được hồn thiện, hình thành và phát triển các tố chất
thể lực, kỹ năng, kỹ xảo vận động và hệ thống tri thức chuyên mơn. Giáo dục
thể chất có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc hình thành năng lực vận
động của con người.
Giáo dục thể chất là một bộ phận hợp thành quan trọng của nội dung
giáo dục toàn diện nhằm giúp thế hệ trẻ trang bị những kiến thức cơ bản về
thể chất con người, giúp hình thành các kỹ năng vận động và thói quen rèn
luyện và củng cố, nâng cao sức khỏe để làm cho cơ thể phát triển cân đối
khỏe mạnh. GDTC là một loại hình giáo dục chuyên biệt với đặc trưng cơ bản
chủ yếu là dạy học để phát triển các tố chất thể lực của con người, tiếp thu có
hệ thống những cách thức điều khiển hợp lý động tác, qua đó hình thành


15

những kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản và những hiểu biết có liên quan. Giáo
dục các tố chất thể lực là một q trình tác động có chủ đích nhằm nâng cao
năng lực vận động của con người.
GDTC là một trong những hình thức hoạt động có định hướng sư phạm
của TDTT trong xã hội, một quá trình tổ chức truyển thụ và tiếp thu những
giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục chung.
Hệ thống GDTC là sự tổng hợp các cơ sở khoa học về quan điểm và
phương pháp luận của GDTC cùng với các cơ quan tổ chức thực hiện kiểm tra
công tác GDTC quốc dân. Hệ thống GDTC nhằm mục đích phát triển hài hòa
thể chất và tinh thần con người, đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực kinh tế và
xã hội. Trong mỗi hình thái XH ln tồn tại một hệ thống giáo dục chung
trong đó có GDTC.
Những yếu tố đặc trưng hình thành hệ thống GDTC:
- Quan điểm, mục tiêu, hệ thống tri thức.

- Cấu trúc, nội dung và hình thức.
- Tổ chức về phương pháp luận và phương pháp GDTC.
- Tổ chức và quản lý.
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất
Quản lý GDTC phải đảm bảo tiến hành một cách khoa học kết hợp chặt
chẽ giữa hoạt động TDTT chính khóa và ngoại khóa, trong đó chức năng quản
lý GDTC trong giờ học đảm bảo: “Giờ học TDTT là một phương tiện có hiệu
quả để phát triển hài hịa và cân đối những khả năng về thể lực con người có
ảnh hưởng tích cực đến phẩm chất chính trị tư tưởng, đạo đức, thẩm mỹ của
nhân cách con người. Khoa học quản lý TDTT đã chỉ rằng, công tác GDTC
trong nhà trường có mục đích và nhiệm vụ chính là: Góp phần vào việc hồn
thiện khả năng nhằm đạt thành tích về thể chất – thể thao cho các em” [7].
Mục tiêu chính của việc đào tạo cơ bản về thể thao trong trường học là:


×