Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG môi TRƯỜNG và đề XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ô NHIỄM môi TRƯỜNG LÀNG NGHỀ CHẠM gỗ LA XUYÊN, xã yên NINH, HUYỆN ý yên TỈNH NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THU TRANG

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ðỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
LÀNG NGHỀ CHẠM GỖ LA XUYÊN, XÃ YÊN NINH,
HUYỆN Ý YÊN TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2014


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THU TRANG

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ðỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
LÀNG NGHỀ CHẠM GỖ LA XUYÊN, XÃ YÊN NINH,


HUYỆN Ý YÊN TỈNH NAM ðỊNH

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.44.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ THẾ ÂN

HÀ NỘI, NĂM 2014


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo về học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều ñược chỉ
rõ nguồn gốc. ðồng thời tôi xin cam ñoan rằng trong q trình thực hiện đề
tài này tại địa phương tơi ln chấp hành đúng mọi quy định của ñịa phương,
nơi thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2014
Học viên

Nguyễn Thu Trang

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page i


Ket-noi.com

Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình ngồi sự
phấn đấu và nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận được nhiều sự quan tâm giúp
đỡ tận tình của nhiều cá nhân tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Ngô
Thế Ân giảng viên bộ sinh thái nông nghiệp – Khoa Tài nguyên Môi trường Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến các thầy, cơ và các cán bộ nhân viên
trong khoa Tài nguyên Môi trường - Trường ðH Nơng Nghiệp Hà Nội đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình đã chăm lo cho tơi
mọi điều kiện vật chất lẫn tình thần trong suốt q trình học tập. Tơi cũng xin
chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè ñã cộng tác, giúp ñỡ và khích lệ
tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10. tháng 6 năm 2014
Học viên thực hiện

Nguyễn Thu Trang

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH ......................................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 1
1.2. Mục đích, u cầu nghiên cứu ................................................................. 1
1.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 1
1.2.2. u cầu ................................................................................................ 2
PHẦN II. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
2.1.Khái niệm về làng nghề ............................................................................ 3
2.1.1. Khái niệm chung về làng nghề.............................................................. 3
2.1.2. ðặc ñiểm chung của làng nghề ............................................................. 4
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của làng nghề Việt Nam ................. 5
2.2. Hiện trạng hoạt ñộng sản xuất làng nghề ............................................... 11
2.2.1. Hiện trạng hoạt ñộng sản xuất làng nghề ở Việt Nam ......................... 11
2.2.2. Làng nghề thủ công mỹ nghệ và làng nghề chạm gỗ Việt Nam .......... 15
2.3. Ơ nhiễm mơi trường ở làng nghề ........................................................... 21
2.4. Tác động của nguồn gây ơ nhiễm tới mơi trường làng nghề .................. 26
2.5. Tình hình sức khoẻ và tai nạn lao ñộng tại các làng nghề. ..................... 28
2.5.1. Mơi trường lao động tại các làng nghề................................................ 28
2.5.2. Sức khoẻ và tai nạn lao ñộng ............................................................. 29
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 31
3. 1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 31

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

3.1.1. ðối tượng nghiên cứu: ........................................................................ 31
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 31
3.2 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 31
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 32
3.3.2 Phương pháp lấy mẫu, phân tích .......................................................... 32
3.3.3. Phương pháp ñiều tra phỏng vấn......................................................... 37
3.3.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 37
3.3.5. Phương pháp ñánh giá ....................................................................... 38
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 39
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ........................................................ 39
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 39
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội: ................................................................... 41
4.2 Quá trình hình thành và phát triển làng nghề chạm gỗ La Xuyên............ 44
4.2.1. Quá trình hình thành làng nghề La Xun .......................................... 44
4.2.2. ðóng góp của làng nghề La Xuyên .................................................... 45
4.3 Hiện trạng sản xuất tại làng nghề chạm gỗ La Xuyên ............................. 45

4.3.1 Hình thức tổ chức sản xuất .................................................................. 45
4.3.2 Quy trình và cơng nghệ sản xuất.......................................................... 46
4.3.3 Hiện trạng ơ nhiễm môi trường làng nghề La Xuyên ........................... 51
4.4. Thực trạng công tác quản lý môi trường, ý thức bảo vệ mơi trường của
cộng đồng làng nghề chạm gỗ La Xuyên ...................................................... 64
4.5. ðề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ................................. 65
4.5.1. Các pháp quản lý ................................................................................ 66
4.5.2. Các giải pháp kỹ thuật ........................................................................ 68
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 73
5.1 Kết luận .................................................................................................. 73
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iv


5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 75
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các xu thế phát triển của làng nghề Việt Nam ñến năm 2015 ......... 6
Bảng 2.2: Số lượng các ngành nghề phân theo ngành sản xuất chính ............. 8
Bảng 2.3: Thực trạng làng nghề truyền thống tại một số tỉnh ....................... 10
Bảng 2.4: Làng nghề vùng nông thôn phân theo ñịa phương ........................ 11
Bảng 2.5: Thu hút lao ñộng và thu nhập bình quân theo vùng và theo lĩnh vực
hoạt ñộng...................................................................................................... 14
Bảng 2.6 : Sự phân bố làng nghề Việt Nam .................................................. 17
Bảng 2.7: Nồng ñộ bụi ño ñược tại một số làng nghề chạm gỗ ..................... 19
Bảng 2.8: Kết quả phân tích mẫu khí tại làng nghề Quán Trữ ...................... 20
Bảng 2.9 : Kim loại nặng trong nước thải làng nghề tái chế kim loại 2009 (mg/l) .. 24
Bảng 2.10: Thực trạng mơi trường lao động tại các làng nghề ...................... 28
Bảng 2.11: Tai nạn lao ñộng tại các làng nghề trong 6 tháng ñầu năm 2008......... 29

Bảng 3.1: Phương pháp phân tích mẫu khí ................................................... 34
Bảng 3.2: Phương pháp phân tích nước thải ................................................. 35
Bảng 3.3. Phương pháp phân tích mẫu nước mặt .......................................... 36
Bảng 3.4. Phương pháp phân tích chất lượng nước ngầm ............................. 36
Bảng 3.5. Phương pháp phân tích đất ........................................................... 37
Bảng 3.6. Hệ số phát thải VOCs từ hoạt ñộng sơn phủ bề mặt ...................... 38
Bảng 4.1: Giá trị sản xuất CN- TTCN xã Yên Ninh năm 2012 ..................... 42
Bảng 4.2: Nguyên liệu sử dụng trong q trình sản xuất đồ gỗ ở La Xuyên ......... 50
Bảng 4.3: Kết quả phân tich môi trường khơng khí tại làng nghề La Xun ........ 51
Bảng 4.4: Thành phần chính của sơn,vecni................................................... 53
Bảng 4.5: Tải lượng phát thải VOCs trong quá trình sản xuất ....................... 54
Bảng 4.6: Nồng ñộ VOCs tại một số hộ ở làng nghề La Xuyên .................... 54
Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước thải ........................................ 57
Bảng 4.8: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ........................................ 59
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page v


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Bảng 4.9: Kết quả phân tích nước ngầm ....................................................... 61
Bảng 4.10: Kết quả phân tích chất lượng ñất ................................................ 62
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả ñánh giá sơ bộ các giải pháp ñược ñề xuất ..... 72

DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH
Hình 2.1: Lao động bình qn trên làng nghề. .............................................. 15
Hình 4.1: Sơ đồ xã Yên Ninh và vùng phụ cận ............................................. 40
Hình 4.2: Cơ cấu gía trị sản xuất của làng nghề La Xuyên năm 2012. .......... 42
Hình 4.3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất tại La Xuyên ......................... 47
Hình 4.3 .Sơ ñồ tái sử dụng nước trong công ñoạn ñánh giấy ráp ................. 68
Hình 4.4 Sơ đồ hệ thống bể chứa nước tái sử dụng trong Gð3 ..................... 71

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

UNEP

: Chương trình mơi trường liên hợp quốc

BVMT

: Bảo vệ môi trường

QCVN 24:2009 BTNMT

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp


TCVS 3733: 2002/BYT

: Quyết ñịnh của bộ y tế về việc ban hành 21
chỉ tiêu bảo vệ lao ñộng, 05 nguyên tắc và
07 thơng số bảo vệ lao động

QCVN 05:2009 BTNMT

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh

CN-TTCN

: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

VOCS

: Chất rắn, lỏng có chứa nguyên tố các bon dễ
bay hơi.

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

DO


: Lượng oxy hịa tan

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nam ðịnh là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng Bắc Bộ có 85% dân số sống
ở vùng nông thôn. Bên cạnh sản xuất nông nghiệp, do nhu cầu của thị trường
nhiều làng nghề trong tỉnh ñã tồn tại hàng trăm năm nay với nhiều mặt hàng thủ
cơng, mỹ nghệ nổi tiếng trong Nam ngồi Bắc. Hiện nay tồn tỉnh có làng nghề
sản xuất các mặt hàng tơ lụa, thêu ren, giày da, chạm khảm, vật liệu xây dựng …
Là một làng nghề chạm gỗ truyền thống thuộc xa Yên Ninh, huyện Y
Yên, tỉnh Nam ðịnh, La Xuyên cũng nằm trong xu thế phát triển chung của
làng nghề Việt Nam. Các hoạt ñộng sản xuất ở ñây ñang ñược mở rộng giúp
ñời sống của người dân ñược nâng cao. Những năm gần ñây bên cạnh việc
mở rộng sản xuất người dân La Xuyên ñã áp dụng nhiều kỹ thuật, cơng nghệ,
máy móc hiện đại, sử dụng nhiều nguồn ngun liệu hóa chất mới trong q
trình sản xuất. Tuy nhiên do nhận thức của người dân về các vấn đề bảo vệ

mơi trường, phát triển bền vững còn hạn chế cũng như sự quản lý thiếu chặt
chẽ của chính quyền địa phương, các vấn đề mơi trường đang trở nên nghiêm
trọng.Trước thực trạng đó việc nghiên các vấn đề mơi trường và tìm ra giải
pháp phù hợp cái thiện môi trường làng nghề chạm gỗ La Xun là hết sức
cần thiết. ðể đóng góp vào nghiên cứu này luận văn ñã thực hiện ñề tài:
“ðánh giá hiện trạng mơi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
môi trường tại làng nghề chạm gỗ La Xuyên, xã Yên Ninh, huyện Ý Yên,
tỉnh Nam ðịnh”.
1.2. Mục đích, u cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng mơi trường từ đó đánh giá hiện trạng môi trường ở
làng nghề chạm gỗ La Xuyên – xã Yên Ninh – huyện Ý Yên- tỉnh Nam ðịnh.
- ðề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 1


1.2.2. Yêu cầu
- Thu thập tài liệu về ñặc ñiểm làng nghề, các số liệu phản ánh tình
hình quản lý môi trường của làng nghề La Xuyên xã Yên Ninh huyện Ý Yên
tỉnh Nam ðịnh.
- Xác ñịnh các tác ñộng của hoạt động sản xuất tới mơi trường làng nghề.
- ðề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 2



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN II. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1.Khái niệm về làng nghề
2.1.1. Khái niệm chung về làng nghề
Làng nghề là danh từ ñược nhắc tới thường xun trên các phương tiện
thơng tin đại chúng. Tuy nhiên hiện nay chưa có một định nghĩa thống nhất về
làng nghề mà “chấp nhận” như một phạm trù trong văn hóa.
“Làng” là một phạm trù lịch sử và văn hóa có sự thay đổi từ thời đại
này sang thời ñại khác. “Nghề” theo quan ñiểm chung là các hoạt ñộng sản
xuất tiểu thủ công nghiệp ở ñịa phương tạo ra một khối lượng sản phẩm
chiếm lĩnh thị trường thường xuyên và liên tục, những người sản xuất hoặc hộ
sản xuất lấy nghề đó làm là nguồn chủ yếu.
Một làng ñược gọi là làng nghề khi hội tụ 3 ñiều kiện;
- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động làng
nghề nơng thơn;
- Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ổn ñịnh:
- Chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước;
Như vậy, khơng phải bất kỳ làng nào có hoạt động ngành nghề cũng
được gọi là làng nghề mà cần phải tuân theo qui ñịnh nhất ñịnh (Báo cáo môi
trường quốc gia, 2008)
2.1.1.1. Làng nghề truyền thống
Theo nghị định 66/ Nð-CP của chính phủ tiêu chí cơng nhận nghề
truyền thống gồm:

- Nghề đã xuất hiện tại địa phương trên 50 năm tính đến thời ñiểm ñề
nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang ñậm bản sắc dân tộc;
- Nghề gắn liền với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi
của làng nghề.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


Làng nghề được cơng nhận là làng nghề truyền thống khi có đủ điều
kiện là một làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo tiêu chí trên.
ðối với những làng chưa ñạt tiêu chuẩn thứ nhất và thứ hai theo tiêu
chí cơng nhận làng nghề tại thời điểm 2 năm nhưng có ít nhất một nghề được
cơng nhận theo quy định của thơng tư thì cũng được cơng nhận là làng nghề
truyền thống (Nghị định 66/Nð- CP của chính phủ về việc phát triển nghành
nghề nơng thơn, 2009)
2.1.1.2. Làng nghề mới
Làng nghề mới là làng nghề không phải là làng nghề truyền thống. Các
làng nghề này ñược hình thành trong thời gian gần đây, chủ yếu xuất phát từ:
- Việc tổ chức gia cơng cho các xí nghiệp lớn, các tổ chức kinh doanh
xuất nhập khẩu;
- Việc học tập kinh nghiệm của các làng nghề lân cận, của vài hộ nhạy
bén đối với thị trường và có ñiều kiện ñầu tư cho sản xuất;
- Tự hình thành do nhu cầu mới thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị
trường ngun liệu sẵn có.
2.1.2. ðặc điểm chung của làng nghề
Mỗi làng nghề tuy có sự khác nhau về quy mơ sản xuất, quy trình cơng
nghệ, tính chất sản phẩm nhưng đều có những đặc điểm chung sau:
+ Làng nghề tồn tại ở nơng thơn, thường có liên quan hoặc gắn bó chặt

chẽ với nơng nghiệp.
+ Sản phẩm của làng nghề, đặc biệt là làng nghề truyền thống có tính
mỹ thuật cao, mang đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Phần đơng lao động trong các làng nghề là lao động thủ cơng, nhờ
vào kỹ thuật khéo léo đơi bàn tay tinh xảo, đầu óc thẩm mỹ sáng tạo của
người thợ và nghệ nhân.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

+ Phương pháp truyền nghề theo kiểu “cha truyền con nối”, công nghệ
kỹ thuật sản xuất thô sơ thủ công.
+ Nguồn nguyên liệu của các làng nghề chủ yếu là khai thác tại chỗ.
+ Hình thức tổ chức sản xuất là hộ gia đình, một số làng nghề tổ chức
xây dựng các khu công nghiệp nhưng vẫn chưa ñạt ñược hiệu quả.
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề chủ yếu mang tính ñịa phương,
tại chỗ hoặc tiêu thụ ở ñịa bàn giáp ranh (Báo cáo mơi trường làng nghề, 2008)
2.1.3. Q trình hình thành và phát triển của làng nghề Việt Nam
2.1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của làng nghề ở Việt Nam
Việt Nam được đánh giá là cái nơi của nền văn minh lúa nước. Khi sản

xuất nông nghiệp phát triển, nhu cầu giao thương hàng hóa, mà trước tiên là sản
phẩm nông cụ, vật liệu sản xuất và trao đổi lương thực, thực phẩm đã hình thành
lên sự phát triển của hoạt ñộng sản xuất làng nghề. ða số các làng nghề, nhất là
các làng nghề truyền thống ñã trải qua lịch sử phát triển hàng trăm năm, song song
với quá trình phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và nơng nghiệp của đất nước.
Thơng qua q trình sinh hoạt và phát triển của xã hội mà yêu cầu cần
sản xuất ra các vật dụng thiết yếu, từ đó mà nghề được hình thành và dần dần
phát triển cho tới ngày nay. Có thể nói làng nghề là một trong các đặc thù của
nơng thơn Việt Nam.
Nhiều sản phẩm sản xuất tại các làng nghề ñã trở thành thương phẩm trao đổi,
góp phần cải thiện đời sống gia đình và tận dụng lao động dư thừa lúc nông nhàn.
ða số các làng nghề trải qua lịch sử phát triển hàng trăm năm, song
song với quá trình phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và nơng nghiệp của đất
nước, ví dụ: Làng đúc đồng ðại Bái ( Bắc Ninh) với hơn 900 năm phát triển,
làng nghề gốm Bát Tràng (Hà Nội) đã có gần 500 năm tồn tại, làng nghề trạm
bạc ðồng Xâm (Thái Bình) đã hình thành cách đây hơn 400 năm…

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


Trước ñây, làng nghề sản xuất ra các vật dụng ñể phục vụ nhu cầu sản
xuất, sinh hoạt của con người trong vùng. Những năm gần ñây, trong cơ chế
thị trường làng nghề đang thay đổi nhanh chóng. Hoạt động của làng nghề
hiện nay không chỉ phục vụ cho nhu cầu của con người trong và ngồi vùng
mà cịn phục vụ cho hoạt ñộng xuất khẩu và phát triển hoạt ñộng du lịch.
Hiện nay, quá trình phát triển kinh tế của ñất nước, nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm của thị trường trong và ngồi nước thay đổi do đó mà những làng nghề
phù hợp với thị trường có xu thế phát triển mạnh, cịn những làng nghề khơng

thích ứng có khả năng bị suy thối hoặc khơng phát triển được nữa
Bảng 2.1: Các xu thế phát triển của làng nghề Việt Nam ñến năm 2015
Dệt
Chế biến lương
nhuộm,
thực, thực
Tái chế
ươm tơ,
phẩm, chăn
phế liệu
thuộc da ni, giết mổ

Thủ
cơng
mỹ
nghệ

Vật liệu
xây dựng,
khai thác
đá

ðồng bằng sông Hồng

2

1

2


2

-1

ðông Bắc

1

1

0

0

0

Tây Bắc

1

1

0

0

0

Bắc trung Bộ


1

2

1

1

1

Nam trung Bộ

2

2

1

1

1

Tây Nguyên

1

0

0


0

1

ðông nam Bộ

1

1

1

1

-1

ðồng bằng sơng
Cửu Long

1

1

1

1

-1

Ghi chú:

-1: Suy thối

1: Phát triển vừa

0: Duy trì, khơng phát triển

2: Phát triển mạnh
(Nguồn: ðề tài KC 08-09,2008)

Q trình phát triển làng nghề được phân làm 3 giai ñoạn trong 50 năm
gần ñây, gồm:
Giai ñoạn 1954-1978:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Hàng hóa chủ chủ yếu là thủ cơng, mỹ nghệ …xuất khẩu đi các nước
trong khối xã hội chủ nghĩa. Hàng hóa phụ thuộc vào chủng loại, số lượng và
giá trị hàng hóa được quyết ñịnh bởi ñường lối chính sách của nhà nước theo
kế hoạch hóa tập trung.
Giai đoạn 1978-1985:

ðây là giai đoạn khó khăn, các nước xã hội chủ nghĩa và Việt Nam rơi
vào thời kỳ khủng hoảng về chính trị và kinh tế. Các hộ nông dân và tiểu thủ
công nghiệp gặp khó khăn làm cho các làng nghề phải thu hẹp sản xuất và
nhiều làng nghề ñã bị mai một và suy thối dần.
Giai đoạn 1986-1992:
Giai đoạn này đánh dấu bước ngoặt chuyển ñổi cơ chế bao cấp sang cơ
chế thị trường. Giai ñoạn này nhiều làng nghề truyền thống ñược khôi phục và
phát triển, trong mỗi làng nghề quy mô ñược mở rộng, ñầu tư về vốn, kỹ thuật
ñược tăng cường. Ở nhiều ñịa phương phát triển làng nghề ñã thu hút và giải
quyết ñược việc làm cho nhiều lao ñộng, ñồng thời tăng nhanh sản phẩm phục
vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
Giai ñoạn 1993 ñến nay:
Nhiều nghành nghề và làng nghề truyền thống khôi phục và phát triển.
Cũng trong giai ñoạn này, trước nhu cầu của thị trường và giải quyết việc làm
trong nông thôn nhiều làng nghề mới xuất hiện. Những làng nghề này nhanh
chóng trở thành tụ ñiểm kinh tế, nơi giao lưu hàng hóa giữa các vùng nơng
thơn, thúc đẩy các hoạt động dịch vụ phát triển. Trong vài năm gần ñây, làng
nghề thay ñổi nhanh chóng trở thành tụ điểm kinh tế xã hội, nơi giao lưu hàng
hóa giữa các vùng nơng thơn, thúc đẩy các hoạt ñộng dịch vụ phát triển.
Trong vài năm gần ñây, làng nghề thay ñổi nhanh chóng theo nền kinh tế thị
trường, các hoạt động sản xuất tiểu thủ cơng phục vụ tiêu dùng cả nước và
xuất khẩu ñược tạo ñiều kiện phát triển.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7


2.1.3.2. Sự phát triển đa dạng của các loại hình làng nghề ở Việt Nam
Các làng nghề truyền thống, làng nghề mới, dựa trên các tiêu trí khác
nhau, có thể phân loại thành 6 nhóm ngành sản xuất chính như sau:

• Nhóm 1: Ươm tơ, dệt vải và may đồ da.
• Nhóm 2: Chế biến lương thực, thực phẩm, dược liệu.
• Nhóm 3: Tái chế phế liệu ( giấy, nhựa, kim loại…).
• Nhóm 4: Thủ cơng mỹ nghệ, thêu ren.
• Nhóm 5: Vật liệu xây dựng, khai thác và chế tác đá.
• Nhóm 6: Ngành nghề khác.
Bảng 2.2: Số lượng các ngành nghề phân theo ngành sản xuất chính
Khu vực

Số làng nghề theo nhóm ngành

Tổng số

N1

N2

N3

N4

N5

N6

ðơng Bắc

11

1


6

40

-

2

60

ðBSH

64

132

55

353

16

-

620

Bắc Trung Bộ

17


30

15

81

4

60

207

Nam Trung Bộ

6

12

9

38

5

17

87

Tây Bắc


63

1

-

11

1



76

Tây ngun

1

-



2

-



3


ðơng Nam Bộ

8

9

2

20

4

8

51

Nguồn: ðặng Kim Chi,2005
Làng nghề có vai trị rất quan trọng trong q trình phát triển kinh tế,
xã hội. Ở Việt Nam, nơng nghiệp đang là nguồn sinh kế của hơn 60% dân số
cả nước, với 44% số hộ nơng thơn thuộc diện khó khăn vì thu nhập thấp. Làng
nghề tạo ra một số khối lượng cơng việc lớn thu hút người nơng dân tham gia
để tăng thêm thu nhập cho gia đình, giúp cuộc sống ổn định hơn. Bên cạnh
đó, làng nghề đã thu hút lao động thời kỳ nơng nhàn, giảm áp lực cho các đơ
thị về giao thơng và tệ nạn xã hội.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 8



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Làng nghề thu hút vốn khu vực nơng thơn, tận dụng thời gian hoạt
động của vốn để sản xuất kinh doanh. Các hộ gia đình trong làng nghề thường
sử dụng ñất ñai rộng rãi vốn có để sản xuất, giảm chi phí th đất trong kinh
doanh. Vì nâng cao hiệu quả sử dụng đất nên đời sống vật chất và văn hóa ở
nơng thơn ngày một tăng lên.
Thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, làng nghề là một hình thức sản xuất sơi nổi, đắc lực trong việc
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo ra hàng hóa cho vùng nơng thơn, làm
tăng tỷ trọng GDP của khu vực nơng nghiệp góp phần làm tăng tổng giá trị
thu nhập quốc dân.
ðối với các làng nghề truyền thống thu nhập của người dân thường cao
hơn những nơi thuần nông, thị trường tấp nập, kinh tế phát triển hơn các địa
phương khơng có làng nghề.
Năm 2000 Bắc Ninh có 58 làng nghề, trong đó có 30 làng nghề truyền
thống và 28 làng nghề mới, ñến nay số lượng làng nghề ñã tăng lên 62. Giá trị
sản xuất của các làng nghề chiếm tỷ lệ cao trong giá trị sản xuất cơng nghiệp
ngồi quốc doanh và chiếm khoảng 30% giá trị sản xuất cơng nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Năm 2000 giá trị sản xuất của làng nghề ñạt 561,3 tỷ đồng, chiếm
75% giá trị sản xuất cơng nghiệp ngồi quốc doanh và 28,3 % giá trị sản xuất
công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh. Năm 2002 giá trị sản xuất cơng nghiệp ngồi
quốc doanh của tỉnh đạt 1410,26 tỷ đồng thì giá trị sản xuất cơng nghiệp, tiểu
thủ cơng nghiệp trong các làng nghề ñạt 1057,5 tỷ ñồng, chiếm 31,5 %. Năm

2003 giá trị sản xuất cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt 4300 tỷ đồng, trong đó
giá trị sản xuất cơng nghiệp ngồi quốc doanh đạt 2.368 tỷ đồng và giá trị sản
xuất công nghiệp trong các làng nghề ñạt 1.776 tỷ ñồng (Nguyễn Trinh
Hương, 2008)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 9


Theo thống kê của viên khoa học công nghệ và môi trường và trường
ðại học Bách khoa Hà Nội (2005), cả nước có 1450 làng nghề, trong đó có
trên 300 làng nghề truyền thống phân bố trên cả 3 miền ñất nước, làng nghề
tại khu vực phía Bắc chiếm ñến 70%. ða số các cơ sở sản xuất trong làng
nghề có quy mơ hộ gia đình (chiếm 80,1%). Hàng hóa các làng nghề đóng
góp cho xuất khẩu trung bình mỗi năm ñạt gần 600 triệu USD.
Bảng 2.3: Thực trạng làng nghề truyền thống tại một số tỉnh
Làng nghề
TT

1

2

3

Tỉnh

Bắc
Ninh

Nam
ðịnh
Hưng
Yên

Lao ñộng

Tổng

Hoạt

Tổng Số

Nữ

số

ðộng

(người)

(người)

64

40

39

56

(87,5%)
29
(72,5)
37
(94,9%)

Nghề chủ yếu
Chạm khảm, mây

42.758

6.524

tre ñan, chế biến
thực phẩm…
Dệt, may mặc,

53.344

28.956

mây tre ñan, chế
biến thực phẩm…
Mây tre ñan, sản

11.558

5.079

xuất vật liệu xây

dựng…

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2011
Làng nghề phát triển rất phong phú, đa dạng và tồn tại với quy mơ gia
đình là chính, có tính chất liên kết các hộ. Các làng nghề sản xuất phổ biến là
hàng mỹ nghệ, mây tre ñan, dệt may, chế biến thực phẩm và vật liệu xây dựng.
Làng nghề có số lao động vài nghìn người, phát triển sau thời kỳ đổi mới vì vậy
lao động chỉ có thâm niên dưới 10 năm, có 4% thâm niên trên 30 năm.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 10


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Người lao ñộng trong các làng nghề có việc làm thường xuyên, thời kỳ
bận rộn phải làm việc từ 10-12 giờ một ngày. Thu nhập 1-2 triệu ñồng /tháng
(Nam ðịnh).
Lịch sử phát triển nền văn hóa Việt Nam ln gắn với sự phát triển của
các làng nghề. Các hình vẽ trên sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ diễn ñạt phong
cảnh sinh hoạt của con người ,cảnh quan thiên nhiên, lễ hội truyền thống .
2.2. Hiện trạng hoạt ñộng sản xuất làng nghề
2.2.1. Hiện trạng hoạt ñộng sản xuất làng nghề ở Việt Nam

Theo kết quả tổng điều tra nơng thơn năm 2010 nước ta có hơn 2000
làng nghề, trong đó làng nghề truyền thống chiếm 88,3%( 915 làng nghề).
Trong đó vùng ðBSH là vùng có số lượng làng nghề cao nhất cả nước với
19,67% số xã có làng nghề với 629 làng nghề.
Bảng 2.4: Làng nghề vùng nơng thơn phân theo địa phương
Xã có làng nghề

Làng nghề

Chỉ tiêu
Số

Tỷ lệ

Số



%

làng

Tỷ lệ

Truyền

Tỷ lệ

thống


%

1.ðồng bằng sông hồng

380 19,67

629

57,10

580

92,21

2.Vùng ñông bắc

28

1,52

42

3,89

30

71,42

3.Vùng Tây Bắc


1

0,18

1

0.09

1

100,00

4.Bắc Trung Bộ

125

7,62

181

16,81

149

82,32

5.DH Nam Trung Bộ

65


9,29

93

8,63

81

81,82

6.Tây Nguyên

6

1,05

7

0.64

7

100,00

7.ðông Nam Bộ

22

3,49


26

2,41

19

73,08

89

6,93

112

10,39

98

87,50

8.ðồng bằng sông Cửu
Long

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 11


Cả nước


702

7,74

1091 100,00

929

85,15

Nguồn: Tổng điều tra nơng thơn năm, 2010
- Kết quả phân loại hoạt ñộng sản xuất của làng nghề cho thấy, làng
nghề thủ công mỹ nghệ, thêu ren chiếm 41,23 %, làng nghề chế biến lương
thực, thực phẩm chiếm 13,99%, ươm tơ dệt vải và ñồ da chiếm 12,86%.
Cơ cấu loại ngành làng nghề của cả nước
- Hoạt động làng nghề đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế,
xã hội nơng thơn đặc biệt là trong việc tạo cơng ăn việc làm lúc nơng nhàn.
Diện tích ñất nông nghiệp ngày càng thu hẹp và phải cạnh tranh khốc liệt với
ngành cơng nghiệp, đơ thị hố, do vậy việc tạo cơng ăn việc làm cho nơng
thơn được ñánh giá rất quan trọng. Vùng ðBSH vốn là vùng có mật độ dân số
đơng, lao động thường xun của vùng chiếm tới 74,77% của cả nước, tạo
công ăn việc làm cho 647 ngàn người có việc làm ổn định, kết quả này cho
thấy hoạt ñộng sản xuất làng nghề vùng ðBSH có vai trị rất quan trọng trong
việc tạo cơng ăn việc làm.
- Theo lĩnh vực hoạt động, hoạt ñộng thủ công mỹ nghệ, thêu ren là loại
hoạt ñộng làng nghề thu hút nhiều hộ vào lao ñộng tham gia nhất trên 104
ngàn hộ ( chiếm 42% tổng số hộ) và 331,9 ngàn lao ñộng chiếm 48,8% tổng
số lao ñộng. Kết quả này cho hoạt ñộng thủ công, mỹ nghệ và thêu ren có vai
trị quan trọng trong việc tạo cơng ăn việc làm cho lao động nơng thơn. Qua
khảo sát thực tế tại Hà Nam, Thái Bình, Nam ðịnh, Bắc Ninh, Hà Nội cho

thấy nghề thủ công mỹ nghệ, thêu ren hoạt động theo hình thức tận dụng thời
gian nơng nhàn nên thu hút được nhiều đối tượng tham gia.
- Về thu nhập, thu nhập bình quân khoảng 33,4 ngàn đồng / tháng/lao
động. Vùng ðơng Nam Bộ mặc dù có ít hộ và lao động tham gia nhưng thu
nhập bình qn lao động từ hoạt động sản xuất làng nghề cao nhất với 743
ngàn/ tháng/lao ñộng. Thu nhập theo các lĩnh vực, mặc dù hoạt động thủ cơng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 12


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

mỹ nghệ, thêu ren thu hút nhiều lao động nhưng lại khơng phải nghề có thu
nhập cao nhất

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 13


Bảng 2.5: Thu hút lao động và thu nhập bình quân theo vùng và theo
lĩnh vực hoạt ñộng
Số hộ tham gia

Khu vực

Số lao động tham gia Thu nhập
bình

Số lượng

Tỷ lệ

Lao ñộng

Tỷ lệ

quân

(hộ)

%

(người)

%

(1000ñ/
tháng)

I

Phân theo vùng


224,499

100.00 647,132.0 100.00

346.5

1

ðồng Bằng SH

167.868.0

74.77

412.228.0

63.70

345.0

2

ðông Băc

8,472.0

3.77

20,176.0


3.12

290.0

3

Tây Bắc

20.0

0.01

84.0

0.01

318.0

4

Bắc Trung Bộ

32,131.0

14.31

146,516.0

22.64


295.0

5

Duyên Hải NTB

6,605.0

2.94

23,481.0

3.63

350.0

6

Tây Nguyên

292

0.13

474

0.07

325.0


7

ðông Nam Bộ

4,581.0

2.04

33,081.0

5.11

743.0

8

DDBS Cửu Long

4,530

2.02

11,092.0

1.71

106.0

224,499.0


100.0

647,132.0

100.0

354.7

II Phân theo linh vực
1

Ươm tơ, dệt vải..

4,530.0

2.0

11,092.0

1.7

152.0

2

Dệt nhuộm

26,682.0

11.9


77,440.0

12.0

335.0

3

Chế biến lương thực..

56,842.0

25.3

147,341.0

22.8

328.0

4

Tái phế liệu

13,162.0

5.9

48,416.0


7.5

400.0

5

Thủ công mỹ nghệ.. 104,312.0

46.5

313,937.0

51.3

360.0

6

Vật liệu xây dựng....

804.0

0.4

3,578.0

0.6

313.0


7

Nghề khác

18,167.0

8.1

27,298.0

4.2

595.0

Nguồn: ( Tổng điều tra nơng thơn,2011).

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 14


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi


Hình 2.1: Lao động bình quân trên làng nghề.
(Nguồn: ðề tài KC 08-09,2008)
- Kết quả trên biểu đồ cho thấy mặc dù có số lượng làng nghề lớn
nhưng Thái Bình và Hà Nội khơng phải là vùng có số lao động bình qn làng
nghề cao. Cụ thể, trung bình làng nghề tại Hà Nội có dưới 650 lao động. Thái
Bình có dưới 600 lao động trong khi tại Bắc Ninh có gần 1200 lao động, Ninh
Bình có gần 1000 lao động, Nam ðịnh có trên 800 lao động/làng.
2.2.2. Làng nghề thủ cơng mỹ nghệ và làng nghề chạm gỗ Việt Nam
2.2.2.1. Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Làng nghề nước ta là “cái nôi” chủ yếu sản xuất hàng thủ cơng mỹ
nghệ truyền thống nên để phát triển hàng thủ công mỹ nghệ nhất thiết phải
quan tâm củng cố và phát triển làng nghề
Hiện cả nước có hơn 2.000 làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp trong đó có
khoảng 300 làng nghề thủ cơng mỹ nghệ truyền thống, trong tổng số khoảng
2.017 làng nghề; có những làng nghề nổi tiếng, như làng lụa Vạn Phúc, gỗ ðồng
Kỵ, gốm sứ Bát Tràng, ñúc ñồng Ý Yên, thổ cẩm Hịa Bình, thổ cẩm Chăm,

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 15


thêu Huế, chạm bạc ðồng Xâm, sứ Bình Dương, v.v... Riêng tỉnh Hà Tây có đến
411 làng nghề, được mệnh danh là “ñất trăm nghề”, nhiều nhất nước.
Các sản phẩm tiểu thủ cơng nghiệp của Việt Nam có mặt tại 163 nước
và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, có hơn 80% làng nghề thủ cơng mỹ nghệ tại
Việt Nam đang trong tình trạng khó mở rộng cơng nghệ sản xuất vì thiếu vốn.
Việc thiếu vốn khiến cho quy mô các cơ sở sản xuất trở nên manh mún, nhỏ
lẻ, mẫu mã ñơn ñiệu, dẫn ñến khó khăn trong xây dựng thương hiệu và mở
rộng thị trường.

Hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam ln thể hiện tinh hoa văn hóa của
làng nghề Việt Nam. Lịch sử phát triển hàng thủ công mỹ nghệ ln gắn bó
với sự phát triển làng nghề và phố nghề; sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ (đồ
đồng, đồ ñá, ñồ gốm, ñồ thủy tinh, ñồ gỗ, chạm khảm, thêu ren, đan lát, v.v...)
là sản phẩm hàng hóa mang ñặc trưng kinh tế, văn hóa của dân tộc song ñồng
thời, cũng là những tác phẩm nghệ thuật mang dấu ấn của các nghệ nhân tài
hoa và của các làng nghề
Thực tiễn cho thấy, việc phát triển làng nghề, nhất là phát triển các
nghề thủ cơng mỹ nghệ có ý nghĩa và tác dụng rất quan trọng trong nhiệm vụ
phát triển nơng thơn, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn. Khơng những thế, khơi phục và phát triển làng nghề cịn có ý
nghĩa sâu sắc về văn hóa và du lịch, đề cao giá trị văn hóa truyền thống trong
các sản phẩm làng nghề, trong các làng nghề có làng tồn tại hàng trăm năm,
giới thiệu và tơn vinh tinh hoa văn hóa nước ta bằng những sản phẩm du lịch
hấp dẫn du khách từ nhiều nước ñến Việt Nam ñể “khám phá Việt Nam”
2.2.2.2. Làng nghề chạm gỗ ở Việt Nam
Nghề gỗ chạm khắc ở các tỉnh Tây Bắc được hình thành từ khi người
kinh từ vùng đồng bằng sơng hồng lên nhập cư để tận dụng nguồn nguyên
liệu gỗ rẻ và sẵn có của ñịa phương ñặc biệt là nguồn gỗ tự nhiên như gỗ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 16


×