Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên than mạo khê – vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN VĂN QUYỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN VĂN QUYỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ VINACOMIN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


TS. VŨ VĂN HÙNG

Hà Nội, Năm 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Quyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các
thầy, cô giáo Trường Đại học Thương mại, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS.Vũ Văn Hùng
người đã hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học,
các thầy cô giáo trường Đại học Thương mại đã trang bị cho tác giả kiến thức
quý báu để tác giả hoàn thành khóa học.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo, các cán bộ của Công ty
TNHH MTV Than Mạo Khê - Vinacomin đã giúp đỡ tác giả trong quá trình điều
tra thu thập tài liệu, số liệu và cung cấp cho tác giả thơng tin hữu ích về vấn đề
cần nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, các thành viên

trong lớp CH20B - TCNH và gia đình đã động viên giúp đỡ, đóng góp nhiều
ý kiến q báu giúp tác giả hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ............................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ...................................... 6
3.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 7
4.1.Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu:...................................................................................7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................. 8
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 9
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀVỐN KINH DOANH VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.. 10
1.1.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 10
1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh...............................................10
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh..............................................................................13
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp......................................20

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ..............................22
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ..............22
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ........................................................................................................................23
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.............................................................................................................30


iv
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ........................................................................................................................33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNGVỐNKINH DOANH TẠICÔNG TYTNHH MỘT THÀNH VIÊN
THAN MẠO KHÊ – VINACOMIN ............................................................ 36
2.1. Khái quát về Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê –
Vinacomin. ..............................................................................................................36
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...........................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................37
2.1.3.Đặc điểm kinh doanh và các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty ..39
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của Công ty......................41
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua...42
2.2. Thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin. ......................45
2.2.1. Thực trạng về tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2013- 2015......45
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trong những
năm qua .....................................................................................................................90
2.2.3. So sánh hiệu quả hoạt động của công ty TNHH MTV than Mạo
Khê - Vinacomin với các công ty cùng ngành ................................................ 95
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty TNHH một
thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin. ...........................................................97

2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................97
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................................100
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN
MẠO KHÊ – VINACOMIN....................................................................... 104
3.1.Định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ......................... 104
3.1.1. Về hoạt động kinh doanh ............................................................................104
3.1.2. Về tổ chức hoạt động và kế hoạch dài hạn................................................106
3.2. Bối cảnh mới ảnh hƣớng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê trong thời gian tới .......... 106


v
3.2.1. Bối cảnh quốc tế...........................................................................................106
3.2.2. Bối cảnh hoạt động trong nước ..................................................................109
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công
ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin. .............................. 111
3.3.1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn phù hợp nhu cầu
sản xuất kinh doanh................................................................................................111
3.3.2.Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........113
3.3.3. Tăng cường đầu tư đổi mới TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ116
3.3.4. Thực hiện tốt việc quảng bá sản phẩm, mở rộng thị phần và đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm....................................................................................................119
3.3.5. Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Cơng ty .................................120
3.3.6. Thành lập bộ phận quản lý tài chính và hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính của Cơng ty...................................................................................................120
3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ và người lao động trong Công ty ......................................................121
KẾT LUẬN .................................................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO



vi

DANH MỤC TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nghĩa tiếng việt

1

DN

Doanh nghiệp

2

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

3

TKV

Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam

4


NVKD

Nguồn vốn kinh doanh

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

7

VKD

Vốn kinh doanh

8

VCĐ

Vốn cố định

9


VLĐ

Vốn lưu động

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

TSLĐ

Tài sản lưu động

12

VCSH

Vốn chủ sở hữu

13

TSNH

Tài sản ngắn hạn

14


TSDH

Tài sản dài hạn

15

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

16

LNST

Lợi nhuận sau thuế


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Than Mạo Khê trong
những năm gần đây


2.2

Cơ cấu và sự biến động tài sản của Công ty TNHH MTV Than Mạo
Khê giai đoạn 2013 - 2015

2.3

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Công tyTNHH MTV Than Mạo
Khê giai đoạn 2013 - 2015

2.4

Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH MTV Than Mạo Khêgiai
đoạn 2013 - 2015

2.5

Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty TNHH MTV Than Mạo Khêgiai
đoạn 2013 - 2015

2.6

Một số chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH MTV
Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.7

Một số chỉ tiêu về quản lý Nợ phải thu của Công ty TNHH MTV
Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015


2.8

So sánh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng ở Công ty TNHH
MTV Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.9

Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty TNHH MTV Than Mạo Khêgiai
đoạn 2013 - 2015

2.10

Một số chỉ tiêu về quản lý hàng tồn kho của Công ty TNHH MTV
Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.11

Một số chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng Vốn lưu động của Công ty
TNHH MTV Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.12

Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty TNHH MTV Than Mạo Khêgiai


viii
đoạn 2013 - 2015
2.13

Cơ cấu Tài sản cố định của Cơng ty TNHH MTV Than Mạo Khêgiai

đoạn 2013 - 2015

2.14

Tình hình biến động TSCĐ của Cơng ty TNHH MTV Than Mạo
Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.15

Tình hình khấu hao Tài sản cố định của Công ty TNHH MTV Than
Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.16

Một số chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH
MTV Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.17

Cơ cấu và sự biến động nguồn vốn tại Công ty TNHH MTV Than
Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.18

Các hệ số về cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Than Mạo
Khê giai đoạn 2013 - 2015

2.19

Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Than

Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.20

Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Than
Mạo Khê trong năm 2014

2.21

Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Than
Mạo Khê trong năm 2015

2.22

Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Than Mạo Khêgiai đoạn 2013 - 2015

2.23

Một số chỉ tiêu tác động tới ROE của Công ty TNHH MTV Than
Mạo Khê

2.24

So sánh các chỉ tiêu tài chính của cơng ty TNHH MTV Than Mạo
Khê - Vinacomin với các công ty trong cùng ngành năm 2015


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Số biểu đồ
2.1

Tên biểu đồ
Mơ hình tài trợ vốn của Công ty TNHH MTV Than Mạo Khê


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của đất nước, doanh nghiệp nhà
nước của nước ta cũng giữ vị trí quan trọng, đặc biệt trong thời kỳ chuyển đổi
từ nền kinh tế vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh
tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Tuy nhiên trong thời kỳ này các doanh nghiệp nhà nước có rất
nhiều vấn đề bức xúc đặt ra cần giải quyết để phù hợp với tình hình mới mà
một trong những vấn đề nổi lên là hiệu quả sử dụng vốn còn thấp kém. Hiệu
quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp nhà
nước nói riêng là vấn đề thời sự và cấp bách bởi vì nó là vấn đề sống còn của
các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Là thành viên của Tập đoàn Than – Khống sản Việt Nam (TKV),
Cơng ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin (gọi tắt là Công
ty than Mạo Khê) một trong những doanh nghiệp nhà nước lớn mạnh hàng
đầu của Việt Nam. Hiện nay Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt
Nam (TKV) nói chung và Công ty TNHH một thành viên Than Mạo KhêVinacomin nói riêng đã và đang khẳng định được vị thế của mình trên con
đường trở thành tập đồn kinh tế, doanh nghiệp hiện đại tầm cỡ thế giới trong
nền công nghiệp khai thác than.
Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê - Vinacomin đã xác định
rõ được vai trị và nhiệm vụ của mình trong quản lý và khai thác than, khoáng

sản để đẩy mạnh được hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty phải thực hiện
đồng bộ các biện pháp để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực như: vốn, thiết bị
khoa học công nghệ, tài nguyên môi trường, xây dựng bộ máy phù hợp với năng


2
lực sản xuất, áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật để cải tiến sản xuất, cải
tiến lao động mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Qua khảo sát thực tế tại Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Vinacomin, việc thực hiện sử dụng vốn trong 3 năm gần đây (2013 - 2015) đã
đạt được hiệu quả tương đối tốt. Đó là nhờ sự nỗ lực hết mình của các cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty, cùng với sự giúp đỡ rất nhiều của ban giám đốc
Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam (TKV). Khơng nằm
ngồi sự ảnh hưởng chung của việc suy thối kinh tế từ những năm trước,
Cơng ty than Mạo Khê cũng bị ảnh hưởng phần nào trong việc tìm kiếm và
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong giai đoạn
này. Vấn đề phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp là vấn đề không mới nhưng luôn ln “nóng” đối với tất cả các doanh
nghiệp. Bởi hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp được thực hiện tốt sẽ
đảm bảo tốc độ lưu chuyển vốn để tăng hiệu quả kinh doanh, đảm bảo khả
năng thanh toán các khoản nợ được trả kịp thời và đúng hạn và từ đó sẽ đảm
bảo tình trạng tài chính lành mạnh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế
cho thấy thực trạng hiệu quả sử dụng vốn và sức cạnh tranh của doanh nghiệp
chưa tương xứng với tiềm lực và lợi thế sẵn có, doanh nghiệp chưa thực hiện
tốt việc bảo tồn và phát triển vốn, tình trạng thất thốt vốn, sử dụng vốn kém
hiệu quả, lượng vốn vay và đi chiếm dụng luôn ở mức cao.Do vậy trong điều
kiện môi trường kinh doanh luôn biến động, việc nghiên cứu, phân tích, xem
xét, đánh giá đổi mới chính sách, hồn thiện cơ chế quản lý, sử dụng vốn là
vấn đề cần thiết.
Xuất phát những nội dung đã trình bày ở trên, đề tài luận văn thạc sỹ
mà tôi lựa chọn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin”hoàn toàn cần
thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.


3
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm qua, chủ đề về “nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp” đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả, có nhiều
cơng trình đề cập đến các đối tượng lớn như các Tập đoàn kinh tế, cũng có
các cơng trình nghiên cứu ở phạm vi các cơng ty TNHH, cơng ty tư nhân.Đa
số các cơng trình nghiên cứu đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn co ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp, đưa ra
những kiến nghị và định hướng, giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Tổng Công ty Dược Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tâm (2015),
Trường Đại học Thương mại.Luận văn đề cập đến những cơ sở lý luận về
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Tổng công ty dược Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
TNHH các hệ thống viễn thơng VNPT- FUJITSU (VFT)” của tác giả Đỗ Thái
Bình (2013) Luận văn đề cập đến những cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả
sử dụng vốn và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp, đi sâu vào thực trạng phân tích hiệu quả sử dụng vốn và áp dụng các
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đó trong các doanh nghiệp Tập
đồn Bưu chính viễn thơng và đối tác Nhật Bản Fujitsu
Luận văn Thạc sĩ đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Lâm công nghiệp Long Đại tỉnh Quảng Bình” của tác giả Đào Ngọc
Mạnh (2014). Luận văn cũng tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề lý
luận cơ bản về vấn để sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị

trường, phân tích thực trạng về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Lâm
công nghiệp Long Đại tỉnh Quảng Bình, từ đó đánh giá và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty này.


4
Luận văn Thạc sĩ đề tài “Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietcombank) trong tiến trình hội
nhập kinh tế” của tác giả Đàm Hồng Phương (2014). Luận văn chỉ ra những
vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanhcủa ngân hàng trong nền
kinh tế mở cửa hội nhập, phân tích kỹ về thực trạng sử dụng vốn của ngân
hàng Vietcombank và từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, đem lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng.
Luận văn Thạc sĩ đề tài “Phân tích tình hình tài chính thơng qua hệ
thống báo cáo tài chính kế tốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty XNK thiết bị điện ảnh – truyền hình” của tác giả
Nguyễn Trọng Nghĩa (2013). Luận văn nghiên cứu những lý luận chung và
giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, đi sâu vào nghiên cứu tình
hình thực hiện việc sử dụng vốn tại cơng ty XNK thiết bị điện ảnh và truyền hình
và từ đó đưa ra những giải pháp góp phần tăng lợi nhuận tại công ty.
Luận văn Thạc sĩ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty xây dựng số 3 Hà Nội” của tác giả Phan Thúy Hằng
(2012). Luận văn đề cập khá đầy đủ những vấn đề cơ bản về tình hình sử
dụng vốn trong doanh nghiệp, phân tích sâu sắc thực trạng về hiệu quả sử
dụng vốn và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà công ty
xây dựng số 3 Hà Nội đã và đang áp dung, trên cơ sở đó tác giả đưa ra một số
giải pháp rất thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xây
dựng số 3 Hà Nội.
Bài báo “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước
nhằm duy trì tăng trưởng kinh tế” của TS.Trần Kim Hào và Th.s Nguyễn Thị

Nguyệt.Đăng trên tạp chí Kinh tế và phát triển, Số 175, tháng 01 năm 2015,
trang 30-38. Bài báo đề cập đến khu vực kinh tế Nhà nước là khu vực đóng
vai trị chủ đạo trong nền kinh tế, trong đó doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là
công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của Nhà nước, đặc biệt kể từ khi thực hiện


5
công cuộc đổi mới, chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị
trường. Tuy nhiên, với những yếu kém còn tồn tại của DNNN trước và trong
quá trình chuyển đổi, ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thối kinh
tế tồn cầu làm bộc lộ thêm nhiều khuyết tật, làm trầm trọng thêm nhiều căn
bệnh vốn có của khu vực kinh tế này. Nghiên cứu cho thấy những nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng kém hiệu quả của DNNN là do không tối ưu
hiệu quả của đồng vốn đầu tư nhà nước, quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước chưa làm thay đổi chất lượng quản trị và quản lý DNNN. Từ đó, tác
giả đưa ra giải pháp gợi ý của nghiên cứu bao gồm: tách bạch vai trò quản lý
và sở hữu doanh nghiệp của nhà nước, đào tạo năng lực quản trị giỏi kết hợp
hệ thống giám sát hữu hiệu, công khai và minh bạch hóa thơng tin, đồng thời
đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Cơng ty TNHH một thành
viên Than Mạo Khê – Vinacomin là một doanh nghiệp Nhà nước nên việc sử
dụng đồng vốn Nhà nước sao cho hiệu quả được các cấp lãnh đạo cơng ty,
Tập đồn ln ln chú trọng; và khi đồng vốn được sử dụng hiệu quả có
nghĩa là lợi nhuận của công ty sẽ tăng.
Bài viết “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh
nghiệp xây dựng cơng trình giao thơng” của Th.s Cao Văn Kế, đăng trên tạp
chí Tài chính, số đặc biệt, ngày 25 tháng 12 năm 2013. Tác giả nghiên cứu
các doanh nghiệp xây dựng giao thông, bên cạnh việc đưa ra phân tích các chỉ
tiêu kinh tế khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh như tỷ suất lợi
nhuận, vòng quay vốn… thì tác giả cịn đề cập tới những bất cập trong việc
quản lý theo cơ chế vốn đầu tư của nhà nước, trong khi nền kinh tế đang hội

nhập, từ đó đánh giá các nguyên nhân dẫn đến tình trạng sử dụng vốn tại các
doanh nghiệp này chưa cao, từ đó đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp này. Công ty TNHH
một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin cũng là một doanh nghiệp nhà


6
nước nên những đóng góp ý kiến trên sẽ là những kiến thức hết sức quý báu
đối với doanh nghiệp trong vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Bài viết “Môi trường kinh doanh minh bạch sẽ tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp” của ThS. Nguyễn Hằng, đăng trên tạp chí Nghiên cứu kinh tế
Tập 29, số 1, năm 2013. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng tình hình
kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, tác giả phân tích tầm quan trọng
của yếu tố môi trường kinh doanh tác động đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.Bài viết khẳng định doanh nghiệp được hoạt động trong môi trường
kinh doanh minh bạch, đầy đủ thông tin sẽ thành cơng hơn.
Tóm lại những luận văn, bài viết nêu trên đã đề cập tương đối đầy đủ
những nội dung có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của một doanh
nghiệp.Từ những lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp, rồi đến phân
tích thực trạng của doanh nghiệp cụ thể và trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp
góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các
luận văn, bài báo trên viết về hiệu suất sử dụng của các ngành bưu chính viễn
thơng, xây dựng, ngân hàng thương cịn trong lĩnh vực khai thác khoáng sản,
phục vụ cho đời sống dân sinh thì chưa có cơng trình khoa học nào được
cơng bố.
Dó đó, đề tài luận văn của học viên nghiên cứu về “ Giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên
Than Mạo Khê - Vinacomin” là hồn tồn mới, có tính cấp thiết xét từ nhiều
phương diện.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

3.1. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở lý luận được hệ thống hóa, tiến hành phân tích, đánh giá
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH một thành
viên Than Mạo Khê – Vinacomin.Từ đó đề xuất một số biện pháp chủ yếu


7
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH một
thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa và làm rõ bản chất, vai trò của việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh; xác định hệ thống các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn và biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê Vinacomin giai đoạn 2013 – 2015.
- Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê - Vinacomin giai đoạn
2016 – 2020
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu:
Với mục tiêu đã trình bày trên, luận văn lấy đối tượng nghiên cứu là Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dưới giác độ
vốn của doanh nghiệp là vốn hữu hình tức là vốn hồn tồn có thể lượng hóa
được và dưới góc độ tài chính.Trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và ứng dụng các chỉ tiêu này trong
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH một thành

viên Than Mạo Khê – Vinacomin. Từ đó, đề xuất một số biện pháp chủ yếu
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho công ty TNHH một
thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin trong những năm tiếp theo.
Về thời gian, luận văn khảo sát và nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê từ năm 2013
đến năm 2015.


8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luân văn đã sử dụng các phương pháp phân tích của phép duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử với các phương pháp cụ thể:
- Phương pháp thu thập số liệu, nghiên cứu tài liệu:
Kế thừa các số liệu và kết quả nghiên cứu đã có, được sử dụng để giải quyết
các vấn đề liên quan của đề tài.
Tham khảo các tài liệu về tình hình tài chính, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của cơng ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin giai đoạn từ
năm 2013 –2015.
Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập tại bộ phận kế toán, bộ phận kinh doanh,
bộ phận đầu tư, phịng kế hoạch của cơng ty TNHH một thành viên Than Mạo
Khê – Vinacomin.
-

Phương pháp phân tích dữ liệu:

Nghiên cứu được thực hiện thông qua tài liệu thứ cấp trong khoảng thời gian
từ năm 2013 đến năm 2015. Việc thực hiện nghiên cứu thực tiễn và thu thập
số liệu minh chứng cho quá trình tìm hiểu về giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin.
- Ngồi ra trong đề tài luận văn cịn sử dụng các phương pháp khác như

phương pháp điều tra thu thập thông tin, so sánh, phương pháp thống kê,
phương pháp cân đối, phương pháp loại trừ…. để nghiên cứu và trình bày các
nội dung cơ bản của luận văn
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê Vinacomin.
Luân văn góp phần đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin, luận


9
chứng có cơ sở khoa học những vấn đề cần giải quyết và xác định các nhân tố
chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Xác định những định hướng và đề xuất những biện pháp chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên
Than Mạo Khê – Vinacomin.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết cấu luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin


10
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀVỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ

SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất
kinh doanh nào, các doanh nghiệp cũng cần phải có các yếu tố cơ bản sau:
Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố
này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một lượng tiền tệ nhất định phù hợp với
quy mô và điều kiện kinh doanh, lượng tiền tệ này gọi là vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Và theo quan điểm của kinh tế học hiện đại, khái niệm vốn
kinh doanh được hiểu như sau: “Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ giá trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời”.
Theo đó, vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và
chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối
cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Số tiền doanh nghiệp thu được phải
bù đắp được tồn bộ chi phí và có lãi.
Như vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị
trường phải chủ động linh hoạt trong việc khai thác, tạo lập và sử dụng vốn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để đem lại hiệu quả cao nhất.
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có quyền sử dụng đồng vốn
một cách linh hoạt nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho sản xuất kinh doanh. Vì
vậy, để quản lý tốt và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh


11
doanh các doanh nghiệp cần phải nắm bắt được đầy đủ 7 đặc trưng cơ bản của
vốn kinh doanh, bao gồm:

+ Thứ nhất:Vốn được biểu hiện bằng một lượng tài sản có thực:
Đây là đặc trưng rất cơ bản của vốn kinh doanh, vốn là một đại lượng
tiền đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định, một tài sản có thực. Tài sản
có thể mang hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động
kinh doanh gọi là tài sản hữu hình: nhà cửa, máy móc thiết bị.... Cũng có thể
khơng mang hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị gọi là tài
sản vơ hình: quyền sử dụng đất, quyền phát hành,bằng phát minh sáng chế...
+ Thứ hai:Vốn phải được vận động và sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh:
Mục đích vận động của vốn là sinh lời. Do sự vận động, luân chuyển
không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên cùng một lúc
vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới nhiều hình thái khác
nhau trong q trình sản xuất và lưu thơng. Sự vận động liên tục không ngừng
của vốn tạo ra quá trình chu chuyển tuần hồn của vốn. Trong q trình vận
động ấy điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn phải là tiền,
lượng tiền thu về phải lớn hơn lượng tiền ứng ra ban đấu, có như thế thì sự
vận động của vốn mới tạo ra lợi nhuận - đây chính là nguyên tắc cơ bản của
việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Cách vận động và phương thức vận động của vốn do phương thức đầu
tư kinh doanh quyết định. Trên thực tế có 3 phương thức vận động của vốn,
có thể mơ tả quá trình vận động của vốn qua các sơ đồ sau:
1. T - T’ (T’>T): là phương thức vận động của vốn trong lĩnh vực đầu
tư tài chính.
2. T - H - T’ (T’>T): là phương thức vận động của vốn trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ.
3. T - H - SX - H’ - T’ (T’>T): là phương thức vận động của vốn trong
lĩnh vực sản xuất.


12
Trong đó: T’ = T + ΔT

Trong thực tế, một doanh nghiệp có thể vận dụng một hoặc đồng thời
cả 3 phương thức đầu tư trên để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
để đạt mức sinh lời cao nhất.
+ Thứ ba: Vốn phải được tích tụ tập trung thành một lượng nhất định,
và phải được sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Như chúng ta đã biết, doanh nghiệp phải huy động vốn tới một mức độ
nhất định nào đó thì mới đủ sức đáp ứng được nhu cầu của dự án đầu tư. Nếu
không đáp ứng đủ nhu cầu về vốn thì hoạt động đầu tư sẽ bị trì trệ, gián đoạn,
và đồng thời hiệu quả sử dụng vốn sẽ giảm sút. Điều này đặt ra yêu cầu cho
doanh nghiệp là cần phải xây dựng kế hoạch, đề ra các biện pháp để khai thác
huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: vay ngân hàng, vay các tổ chức tín
dụng…để phục vụ nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thứ tư: Vốn có giá trị về mặt thời gian:
Nghĩa là đồng vốn tại các thời điểm khác nhau có giá trị khơng giống
nhau. Sở dĩ vốn có giá trị về mặt thời gian là do trong nền kinh tế thị trường
có sự tồn tại của các nhân tố như: giá cả thị trường, lạm phát, khủng hoảng
kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật…Các nhân tố này tồn tại một cách cố hữu
tiềm ẩn trong hoạt động kinh tế thị trường. Mặt khác, như ta đã nói ở trên, vốn
phải thường xuyên vận động, sinh lời, không được để đồng vốn “chết”.Nên
việc ứ đọng vốn, vịng quay vốn thấp ln là những nhân tố làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn.Chính vì vậy mà việc huy động và sử dụng vốn kịp thời,
hiệu quả là vấn đề hết sức quan trọng cần phải quan tâm hàng đầu.
+ Thứ năm: Vốn là một loại hàng hoá đặc biệt:
Cũng như mọi hàng hố khác nó có giá trị và giá trị sử dụng.Khi sử
dụng “hàng hoá” vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn.“Hàng hoá” vốn được mua
bán trên thị trường dưới hình thức mua bán “quyền sử dụng vốn” chứ không
mua được quyền sở hữu.Giá mua chính là lãi tiền vay mà người vay vốn phải


13

trả cho người cho vay vốn để có quyền sử dụng lượng vốn đó.Vì thế nên nó
được coi như một loại “hàng hoá đặc biệt”.
+Thứ Sáu: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu:
Đặc trưng này hoàn toàn phù hợp với yêu cầu vốn phải được vận động
sinh lời. Bởi, vốn được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn phải
gắn với một chủ sở hữu nhất định, gắn với lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thì
đồng vốn đó mới được sử dụng đúng mục đích, sử dụng tiết kiệm và có khả
năng sinh lời. Đồng vốn vô chủ sẽ dẫn tới việc sử dụng vốn lãng phí và kém
hiệu quả.
+ Thứ bảy: Vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau:
Vốn khơng chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà
cịn là biểu hiện của những tài sản vơ hình.Đặc trưng này giúp doanh nghiệp
có sự nhìn nhận tồn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp để bảo
toàn và nâng cao hiệu quả sản xuất vốn kinh doanh.
Qua phân tích đặc trưng của vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, chúng ta nhận thấy rằng đây là những vấn đề có tính chất ngun lý,
là cơ sở cho việc hoạch định các chính sách quản lý, nâng cao quản lý và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1.Căn cứ vào phương thức chu chuyển của vốn
Theo tiêu chuẩn này, có thể chia vốn kinh doanh thành 2 loại: Vốn cố
định và Vốn lưu động.
*) Vốn cố định
Trong nền kinh tế thị trường, để hình thành các tài sản cố định (TSCĐ)
đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp
phải ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định, lượng vốn tiền tệ này được
gọi là Vốn cố định (VCĐ) của doanh nghiệp. Theo Thông tư số 45/2013/TT-


14

BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính, thì TSCĐ là tài sản phải
thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai khi sử dụng nó
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên
quy mô của VCĐ lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mơ, tính đồng bộ của
TSCĐ.Vì vậy, nó ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ
sản xuất cũng như năng lực sản xuất của doanh nghiệp.Do vậy, “Vốn cố định
của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định.
Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
kinh doanh và hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản
cố định về mặt thời gian”
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, VCĐ
thực hiện chu chuyển giá trị của nó. Có thể khái quát những đặc điểm chủ yếu
chu chuyển của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
+ Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần
dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh mới hồn thành
một vịng chu chuyển, điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian sử
dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh quyết định.
+ VCĐ chỉhồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất được
TSCĐ về mặt giá trị. Nghĩa là, sau mỗi chu kì sản xuất, phần vốn được luân
chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên song phần giá trị còn lại giảm


×