Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

PHƯƠNG ÁN XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA CÔNG TY TNHH TÂN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187 KB, 28 trang )

Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Mục lục
Trang
Lời mở đầu.............................................................................................. 2
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Tân Việt.................................... 4
Phần I : Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu.............................. 7
1.Mục đích và ý nghĩa của phương án.............................................. 7
2.Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu.................................. 8
3.Cơ sở thực tiễn của dự án.............................................................. 8
Phần II : Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu................................20
1.Chọn bạn hàng và thị trường xuất khẩu.........................................20
2.Tổ chức giao dịch,ký kết hợp đồng................................................21
3.Thực hiện hợp đồng........................................................................25
Phần III : Kết luận - Kiến nghị.................................................................27

Sinh viên : Lê Tất Đạt

1

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Lời mở đầu
Hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế đã diễn ra từ rất lâu và


phát triển ngày càng mạnh mẽ trên thế giới trong thế kỷ 20 và những năm
đầu tiên của thế kỷ 21. Ở Việt Nam,sau khi nền kinh tế của chúng ta
chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đã có
những chuyển biến nhanh chóng và giành được nhiều kết quả to lớn trong
kĩnh vực này.Cùng với xu hướng mở cửa của nền kinh tế thê giới Việt Nam
đã từng bước hoà nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế khu vực và
toàn cầu.Với những thuạn lợi này chỉ trong một thời gian ngắn các doanh
nghiệp Việt Nam đã nhanh chóng thâm nhập vào các thị trường,mở rộng
quna hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài,tỷ trọng xuất khẩu tăng lên
nhanh chóng,góp phàn quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế
quốc gia.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,chúng ta cũng gặp nhiều khó
khăn trong lĩnh vực kinh doanh thương mại,nhưng do xác định được tầm
quan trọng của thương mại quốc tế và xác định đây là hoạt động cơ bản để
thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển,Chính phủ đã tạo mọi điều kiện để
các hoạt động thương mại diễn ra thuận lợi,một số mặt hàng xuất khẩu
nhận được sự khuyến khích của Chính phủ.Với những thuận lợi trên doanh
thu xuất khẩu của Việt Nam ngày một tăng cao,một số các mặt hàng như
dầu thô,dệt may,giầy dép,cà phê…chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị xuất
khẩu là những mặt hàng chủ lực góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho
ngân sách quốc gia.
Công ty TNHH Tân Việt là công ty kinh doanh xuất khẩu,mặt hàng
xuất khẩu chủ yếu của công ty là cà phê và một số các loại đồ uống khác
như chè,ca cao…trong đó cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu đem lại
mức doanh thu xuất khẩu lớn nhất cho công ty.Hơn nữa mặt hàng cà phê
là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam,nhận được
nhiều sự ưu đãi của nhà nước khi xuất khẩu,mặt khác cà phê là một loại
đồ uống được ưa chuộng trên thế giới,nhu cầu về cà phê tiêu thụ là rất
cao. Do đó cơng ty đã lựa chọn mặt hàng cà phê là mặt hàng xuất khẩu


Sinh viên : Lê Tất Đạt

2

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

chủ yếu của công ty.Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ của thị trường ngày càng
tăng, công ty quyết định xây dựng kế hoạch xuất khẩu chủ yếu trong năm
2006 là tiếp tục đẩy mạnh công tác xuất khẩu cà phê và một số loại thức
uống khác.
Theo yêu cầu thực hiện kế hoạch,công ty cần phải thiết lập các
phương án xuất khẩu mang tính khả thi nhất để có thể mang lại hiệu quả
kinh doanh cao,lợi nhuận xuất khẩu thu về là lớn nhất.
Dưới đây xin được trình bày về một trong số các phương án xuất
khẩu cà phê của công ty trong năm kinh doanh 2006.Một số chỉ tiêu của
phương án bao gồm:
Mặt hàng xuất khẩu
: Cà phê Robusta loại 1
Thị trường dự kiến
: Anh,Nhật Bản,Canada
Số lượng dự kiến
: 800 tấn
Giá bán dự kiến
: 1130 USD/tấn
Lợi nhuận dự kiến

: 580000000 VNĐ

Giới thiệu tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Việt

Sinh viên : Lê Tất Đạt

3

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
(Tan Viet company limited)

Địa chỉ : số 48 đại lộ Tôn Đức Thắng,thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam
Tel: (84). 08. 8280835
Fax: (84).08. 8280835
Email : Tanvietltd.com.vn
Mã số kinh doanh 020322081 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp
Tài khoản số : 710A00393 tại Ngân hàng công thương Việt Nam
(Vietcombank) chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh

1. Q trình hoạt động và thành lập:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Việt được thành lập vào ngày
16/7/1995 với số vốn ban đầu là 15 tỷ đồng.Trong quá trình kinh doanh từ
khi thành lập tới nay cơng ty đã có sự phát triển nhanh chóng,là một trong
số các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê và các đồ uống có hiệu quả

nhất.Hiện nay cơng ty có một đội ngũ hơn 300 nhân viên,số tài sản hiện có
của cơng ty đã tăng gấp hơn 4 lần lên trên 60 tỷ đồng

2. Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
Với mục đích kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh
xuất khẩu chủ yếu của công ty là cà phê,chè,ca cao…

3.Cơ cấu tổ chức của công ty:
a. Sơ đồ cơ cấu công ty:

Sinh viên : Lê Tất Đạt

4

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế mơn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

PHÒNG DV
KHO BÃI

PHÒNG X - N
KHẨU


PHÒNG HC SN

PHÒNG TC KẾ TỐN

PHỊNG
MAKERTING

b. Chức năng chính của các phịng ban – phân xưởng:
- Giám đốc : Phan Long
- Phó giám đốc : Hồng Minh chịu trách nhiệm điều hành các phịng
ban, thực thi các quyết định của giám đốc
- Phòng marketing; làm công tác nghiên cứu thị trường, lập các báo
cáo tình hình thị trường căn cứ vào đó đưa ra chiến lược tiếp thị bán hàng
trong các giai đoạn cụ thể.Trưởng phịng Nguyễn Ngọc Mai
- Phịng kế tốn: hạch tốn tài chính doanh nghiệp
- Phịng nghiệp vụ xuất nhập khẩu: ký kết các hợp đồng mua bán xuất
nhập khẩu
- Phòng HC - SN:: sổ sách, đóng dấu

5. Thị trường và bạn hàng chính của cơng ty:

Sinh viên : Lê Tất Đạt

5

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Trong quá trình hoạt động xt khẩu chủ yếu của mình cơng ty TNHH
Tân Việt đã xây dựng được nhiều mối quan hệ hợp tác cùng với nhiều bạn
hàng ở nhiều thị trường khác nhau nhưng chủ yếu là các thị trường Anh
Nhật Bản và Canada, đây là những thị trường xuất khẩu chủ yếu của cong
ty với tổng giá trị xuất khẩu vào các thị trường này đạt mức trên 15 triệu
USD năm 2005.
Các bạn hang chủ yếu của công ty Tân Việt tại các thị trường này
bao gồm:
-Công ty Kings Mac của Anh,có trụ sở chính tại London
-Cơng ty Kohiya của Nhật Bản,trụ sở chính tại Hookaido
-Cơng ty Geremi của Canada,trụ sở chính tại Toronto

Sinh viên : Lê Tất Đạt

6

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Phần I : Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu
1.Mục đích và ý nghĩa của phương án
a.Mục đích
Việc lập phương án kinh doanh là khâu có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc thực hiện các hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp.Thông

qua việc nghiên cứu thị trường,dựa trên các cơ sở pháp lý của Nhà nước
và tình hình kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh dự kiến của
mình,doanh nghiệp tiến hành lập một kế hoạch kinh doanh xuất khẩu một
mặt hàng cụ thể. Đây là một căn cứ quan trọng để trình lên các
cấp,ngành,các bộ phận có liên quan nghiên cứu xem xét tính khả thi,hợp lý
của phương án,từ đó ra quyết định phương án có được phép thực hiện
hay không.Việc lập phương án kinh doanh xuất khẩu cho phép doanh
nghiệp có thể tính tốn một cách hợp lý nhất các chỉ tiêu để nhằm thu
được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cao nhất, đây là mục tiêu của toàn
bộ các doanh nghiệp kinh doanh
b. Ý nghĩa
Lập phương án kinh doanh là việc lập kế hoạch hoạt động của doanh
nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu xác định trong kinh doanh.Nếu việc
lập phương án kinh doanh không được tiến hành hay tiến hành khơng chặt
chẽ,chính xác trong việc tính tốn thì sẽ gây khó khăn trong việc thực hiện
xuất khẩu có thể dẫn tới thiệt hại trong công việc kinh doanh của daonh
nghiệp.
Phương án kinh doanh là cơ sở để xin phép các cơ quan ban ngành
có liên quan cho phép thực hiện và cấp giấy phép kinh doanh.Không phải
tất cả các mặt hàng đều được phép xuất khẩu,nó phải phù hợp với các quy
định của Nhà nước,hợp lý và có khả năng thúc đẩy kinh tế phát triển thì
mới được cấp giáy phép kinh doanh.
Ngồi ra phương án kinh doanh còn là cơ sở để xin cấp vốn kinh
doanh.Một dự án muốn thực hiện được thì phải có đủ vốn nhưng khơng
pjải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng để thực hiện một hợp đồng
xuất khẩu do đó hầu hết các hợp đồng đều phải vay vốn Ngân hàng để
thực hiện.Chính vìo vậy một phương án muốn thực hiện được tốt thì phải
có đủ sức thuyết phục đối với nhà đầu tư,phải có khả năng thực hiện và
tạo ra lợi nhuận,có như vậy ngân hàng mới chấp nhận cho vay vốn
Một phương án kinh doanh tốt sẽ có lợi cho cả hai bên đối tác làm ăn

nó quyết định sự tồn tại hay khơng của phương án và quyết định đến cả
mức độ thành công,lợi ích và lợi nhuận thu về sau khi phương án được
thực hiện

Sinh viên : Lê Tất Đạt

7

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

2.Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu
a.Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong đó quy định các quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh
doanh thương mại quốc tế
b.Căn cứ vào Nghị định số 57/1998-NĐ-CP ra ngày 31/7/1998 quy định
và hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện bộ luật thương mại của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Căn cứ này cụ thể hoá quyền hạn và trách
nhiệm pháp lý về kinh doanh thương mại quốc tế
c.Căn cứ vào nghị định số 12/CP-NĐ của Thủ tướng Chính phủ ký ngày
23/1/2006 quy định danh mục các mặt hang được phép hay hạn chế hoặc
cấm xuất,nhập khẩu. Đây là một cơ sở pháp lý quan trọng để xác mặt hàng
xuất khẩu cũng như chủ trương và mức độ ưu đãi,chính sách thuế của
Chính phủ đối với từng mặt hang.
d.Căn cứ vào tình hình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp trong
các năm trước

e.Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2006
f .Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và phân tích thị trường trong và ngồi
nước của phịng kinh doanh xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp
3.Cơ sở thực tiễn của dự án
3.1.Kết quả nghiên cứu thị trường
a.Nghiên cứu thị trường nước ngoài
Đây là một cơ sở quan trọng để thiết lập một phương án xuất khẩu
cho công ty.Việc điều tra một cách kỹ càng về các thị trường xuất khẩu,tình
hình cung cầu trên các thị trường,khả năng thanh tốn của các khách
hàng,chính sách pháp luật của các thị trường đó sẽ giúp cho doanh nghiệp
có được nhận xét hoàn chỉnh về thị trường dịnh thâm nhập và có kế hoạch
hợp lý. Để đáp ứng yêu cầu trên,công ty TNHH Tân Việt đã thực hiện việc
nghiên cứu ở các thị trường mà công ty làm ăn chủ yếu đó là Anh,Nhật
Bản và Canada
Dưới đây là tình hình xuất khẩu của cơng ty trong giai đoạn 20012005 tại một số thị trường quen thuộc của công ty

Sinh viên : Lê Tất Đạt

8

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Năm Tên hàng

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Sản lượng tiêu thụ (tấn)


Mức giá bình quân (USD/tấn)

Anh

Nhật Bản

Canada

Anh

Nhật Bản

Canada

2001 Cà phê

4850

3900

3720

786

745

751

2002 Cà phê


4730

4220

3940

754

750

753

2003 Cà phê

5120

4410

4350

853

796

802

2004 Cà phê

5560


4650

4560

869

813

816

2005 Cà phê

5940

4740

4870

901

882

878

(Mức giá bình quân ở đây được hiểu là giá FOB tại Hồ Chí Minh)
Các bạn hàng chủ yếu của công ty tại các thị trường trên bao gồm:
-Thị trường Anh : Công ty Kings Mac
-Thị trường Nhật Bản : Công ty Kohiya
-Thị trường Canada : Công ty Geremi

Qua bảng tình hình xuất khẩu trên ta có thể thấy rằng tình hình xuất
khẩu cà phê của cơng ty có mức tăng trưởng đều trên tất cả các thị trường
quen thuộc.Tổng khối lượng cà phê xuất khẩu của công ty trong năm 2005
đạt mức 15550 tấn, tổng giá trị xuất khẩu đạt mức 13808480 USD.Trong 5
tháng đầu năm 2006 khối lượng cà phê xuất khẩu của công ty đã đạt mức
7420 tấn,giá trị xuất khẩu đạt 6975300 USD.Về khả năng xuất khẩu cà phê
của Việt Nam nói chung trong những khoảng thời gian trên có những sự
tăng trưởng quan trọng.(Bảng trên chỉ thể hiện mức tăng sản lượng xuất
khẩu cà phê của công ty trong giai đoạn 2001-2005).Sản lượng cà phê
xuất khẩu mà Việt Nam cung ứng cho các thị trường tăng từ 680 nghìn tấn
năm 2001 lên tới hơn 900 triệu tấn năm 2005 và theo dự kiến của các
chuyên gia thì sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2006
có thể đạt tới mức trên 1 triệu tấn
Thơng qua các số liệu trên có thể thấy rằng nhu cầu về các sản phẩm
cà phê có xu hướng ngày càng tăng ở các thị trường.Trước hết là xét về
thị trường Anh. Đây là thị trường có nhu cầu tiêu thụ cà phê là lớn
nhất.Trong số các thị trường xuất khẩu của cơng ty thì thị trường Anh có
quy mơ xuất khẩu lớn nhất kế tiếp đó là thị trường Canada và Nhật Bản.Tại
các thị trường này trong thời gian vừa qua nhu cầu về cà phê nhập khẩu
tăng cao hơn bao giờ hết,một phần là do tác động của tình hình xuất khẩu
cà phê trên thế giới,một phần là do nguồn cung cấp cà phê bị giảm sút ở
một số quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới như Brazin…do đó

Sinh viên : Lê Tất Đạt

9

Lớp : KTN - 44 - ĐH



Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

mức giá xuất khẩu cà phê vào các thị trường này có mức tăng đáng kể hơn
trước.
Những con số thống kê ở trên có thể cho ta thấy rằng nhu cầu về cà
phê trên thị trường thế giới ngày càng tăng cao, đồng thời mức giá xuất
khẩu cà phê ra các thị trường khác nhau cũng có những mức tăng tương
đối.Trong năm 2001 công ty mới chỉ xuất khẩu được 12470 tấn cà phê
sang 3 thị trường trên và với mức giá bình quân là 755 USD/tấn thì tới năm
2005 đã đạt 15550 tấn và mức giá bình quân là 887 USD/tấn.Dự kiến trong
năm 2006,theo kế hoạch và những gì đã đạt được thì cơng ty có thể xuất
khẩu khối lượng cà phê đạt 17520 tấn và mức giá bình quân là 952 USD.
Sở dĩ ta có thể đưa ra nhận xét này là do tình hình thị trường cà phê
trên thế giới đang có mức cầu cao hơn cung nhiều, điều này làm tăng mức
giá cà phê xuất khẩu tại các thị trường chính.Trong khi đó thì nguồn cung
cấp cà phê lại đang có sự hạn chế do sản lượng sản xuất ra khơng
đủ.Theo một số nguồn tin thì trong năm nay sản lượng cà phê mà Brazin
(quốc gia xuất khẩu cà phê số 1 thế giới) xuất khẩu đi có thể giảm sút,điều
này làm cho giá của cà phê xuất khẩu trên các thị trường tăng lên. Đồng
thời nó cũng tạo cơ hội cho việc xuất khẩu cà phê của nước ta,trong đó có
cơng ty. Đây là một cơ sở hết sức quan trọng để xây dựng phương án xuất
khẩu của công ty trong năm kinh doanh 2006.
b.Nghiên cứu thị trường nội địa
Mặt hàng cà phê là một trong số các mặt hàng nhận được sự ưu đãi
của chính phủ khi thực hiện xuất khẩu,do đó trong những năm qua sản
lượng và giá trị cà phê xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng.Với việc
tập trung chun mơn hố vào khâu trồng và chế biến cà phê phục vụ xuất
khẩu sản lượng cà phê có thể cung cấp cho xuất khẩu ngày càng tăng,

đồng thời giá cà phê nguyên liệu trên thị trường cũng không ở mức quá
cao (thời gian qua giá cà phê thế giới tăng cao làm cho giá cà phê nguyên
liệu cũng tăng lên) đièu này làm cho mức chi phí bỏ ra cho xuất khẩu
khơng vượt quá và làm hạn chế mức doanh thu có thể thu được từ hoạt
động xuất khẩu.Giá cà phê nguyên liệu ở mức 12-13000 đồng/kg,giá cà
phê đã qua chế biến ở mức 15400-15600 đồng/kg,cùng với các chi phí vận
chuyển khác nữa thì mức chi phí sơ bộ ở khoảng trên dưới 1000
USD/tấn.Với mức giá FOB khoảng 1030-1130 USD/tấn thì mức lợi nhuận

Sinh viên : Lê Tất Đạt

10

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

xuất khẩu có thể đạt từ 30 tới 130 USD/tấn,khối lượng xuất khẩu càng lứon
thì mức lợi nhuận thu được càng cao
3.2.Xác định và xây dựng nguồn hàng cho xuất khẩu
Theo kế hoạch dự tính cơng ty Tân Việt sẽ xuất khẩu khoảng 800 tấn
cà phê Robusta loại 1 trong tháng 8 tới
Để có thể đảm bảo đủ nguồn hàng cung cấp cho kế hoạch xuất
khẩu,cơng ty có liên hệ với cơng ty cà phê Buôn Hồ tại Đắc Lắc về việc
mua sản phẩm cà phê nhân Robusta loại 1 của công ty cà phê Buôn Hồ.
Sau khi thoả thuận hai bên đã đi tới quyết định ký kết hợp đồng theo đó
cơng ty cà phê Bn Hồ sẽ cung cấp cho công ty TNHH Tân Việt 800 tấn

cà phê nhân Robusta loại 1 .Chi tiết của hợp đồng được viết ở dưới:

Hợp đồng cung cấp sản phẩm
-Căn cứ vào Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1998 của Hội đồng
nhà nước nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
-Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ
trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
-Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay,ngày 15 tháng 5 năm2006,chúng tôi gồm các bên:

1.Bên A (Bên bán hàng)
-Địa chỉ
-Điện thoại
-Fax
-Tài khoản số

: Công ty chế biến cà phê Buôn Hồ
: 23 Đường Phan Đăng Lưu-Buôn Ma Thuột
: 053 - 745765
: 053 - 745765
: 0943765A31 tại Ngân hàng Á Châu ACB
chi nhánh tại Bn Ma Thuột
-Được đại diện hợp pháp bởi : Ơng Dương Trí Vĩnh-Giám đốc

2.Bên B (Bên mua hàng) : Cơng ty TNHH Tân Việt
-Địa chỉ
:Số 48 Đại lộ Tôn Đức Thắng,TP Hồ Chí Minh
-Điện thoại
: 08 - 8280835


Sinh viên : Lê Tất Đạt

11

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

-Fax
-Tài khoản số

: 08 - 8280835
: 071A00393 tại chi nhánh ngân hàng cơng
thương Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
-Được đại diện hợp pháp bởi : Ông Phan Long-Giám đốc
Hai bên đã cùng nhau thoả thuận và thống nhát ký kết hợp đồng về
việc công ty chế biến cà phê Buôn Hồ cung cấp cho công ty TNHH Tân
Việt sản phẩm cà phê nhân với những điều kiện và điều khoản như sau:
Điều 1 : Hàng hố
Cơng ty chế biến cà phê Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty TNHH
Tân Việt sản phẩm cà phê nhân Robusta loại 1
Điều 2 : Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm mà công ty Buôn Hồ cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu
chất lượng sau:
-Hạt xấu và bị vỡ
: 5%
-Thuỷ phần

: 10%
-Tạp chất
: 1%
Điều 3 : Khối lượng cung cấp
Công ty Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty Tân Việt 800 tấn cà phê
nhân Robusta
Điều 4 : Giá cả
Đơn giá
:
15600000 VNĐ/tấn
Tổng giá trị
:
12480000000 VNĐ
Giá này bao gồm cả chi phí bao bì sản phẩm
Điều 5 : Bao bì đóng gói
Hàng phải được đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh 60 kg
Chi phí bao bì được tính vào giá của sản phẩm
Điều 6 : Phương thức giao nhận
Công ty Buôn Hồ sẽ phải giao hàng trước ngày 15/7/2006 và phải
thơng báo trong vịng 5 ngày trước khi giao hàng

Sinh viên : Lê Tất Đạt

12

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Công ty Tân Việt có trách nhiệm đưa phương tiện vận chuyển tới để
nhận hàng và chi phí vận chuyển do cơng ty Tân Việt chịu.
Nếu công ty Tân Việt không tới nhận hàng theo như quy định thì sẽ
phải chịu chi phí lưu kho theo mức giá quy định chung
Nếu khi phương tiện vận chuyển của công ty Tân Việt được đưa tới
mà cơng ty Bn Hồ chưa có hàng để giao thì cơng ty Bn Hồ phải chịu
chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện
Khi nhận hàng công ty Tân Việt có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất,
chất lượng của sản phẩm tại chỗ.Công ty Buôn Hồ sẽ không chịu trách
nhiệm về bất cứ thiệt hại nào của sản phẩm,hao hụt về khối lượng,chất
lượng sản phẩm sau khi hàng đã được kiểm tra và giao cho công ty Tân
Việt
Điều 7 : Phương thức thanh tốn
Cơng ty Tân Việt sẽ thanh tốn tiền hàng cho cơng ty Bn Hồ ngay
sau khi nhận được hàng và chậm nhất không quá 5 ngày sau khi công ty
Buôn Hồ giao hàng.Nếu công ty Tân Việt khơng thanh tốn kịp thời trong
thời hạn trên thì phải chịu lãi suất trả chậm cho cơng ty Buôn Hồ theo mức
lãi suất của Ngân hàng ngoại thương tại thời điêm thanh toán
Việc thanh toán sẽ được công ty Tân Việt thực hiện bằng cách
chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của công ty Buôn Hồ được nêu ở
phần đầu của hợp đồng
Điều 8 : Các thoả thuận khác
Các điều kiện và điều khoản khác không được ghi trong hợp đồng
này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản
pháp luật về hợp đồng kinh tế
Điều 9 : Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết 15 tháng 5 năm 2006 tới
hết ngày 15 tháng 7 năm 2006

Việc sửa đổi và bổ sung bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này chỉ
có giá trị sau khi đã được cả hai bên chấp nhận bằng văn bản.Bên đề nghị
sửa đổi,bổ sung có trách nhiệm thong báo cho bên kia biêt trước ít nhất 15
ngày về đề nghị của mình

Sinh viên : Lê Tất Đạt

13

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong
hợp đồng này
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,mỗi
bên giữ 02 bản
Đại diện công ty Buôn Hồ

Đại diện công ty Tân Việt

Giám đốc

Giám đốc

3.3.Xác định nguồn vốn
Nguồn vốn cơng ty dự tính để đảm bảo cho việc thực hiện phương

án xuất khẩu là 13 tỷ đồng,trong đó nguồn vốn lưu động mà cơng ty hiện
có khoảng 11 tỷ đồng để đảm bảo đủ vốn cho việc xuất khẩu lô hàng công
ty quyết định vay thêm của Ngân hàng công thương thêm 2 tỷ đồng và đã
nhận được quyết định cho vay với lãi suất 0.85% mỗi tháng,cơng ty dự tính
sẽ vay trong ba tháng
3.4.Các ORDER của các khách hàng nhập khẩu
Với mục đích thực hiện việc xuất khẩu 240 tấn cà phê Robusta loại 1
nhằm thu về lợi nhuận cao nhất sau khi dự trù và tính tốn cơng ty quyết
định gửi đi 3 OFFER tới 3 đối tác bạn ở các thị trường Anh,Nhật Bản và
Canada với nội dung như sau:

Tan Viet Co.,Ltd

Sinh viên : Lê Tất Đạt

14

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
No: 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax : 0084.08.8280835

OFFER
To : …………….Co.,Ltd

No : …………………….
Tel : ……………………
Fax : ……………………
Dear Sir
Thank you for your letter of the date 30/04/2005, in which you ask us to
send you the detail of commodity and condition sales
We are pleasure to send you an offer on the price and condition of
sales following:
1.Commodity: Robusta Coffee Bean Grade 1.
2.Quantity: 800 MT (more or less 5%)
3.Specification
-Black and broken
: 5%
-Moisture
: 5%
-Foreign matter
: 1%
4.Unit price: USD 1130/MT FOB HCMC port, Viet Nam
(Incoterm 2000)
5.Time of shipment: In August,2006
6.Payment : By Irrevocable L/C 100% at sight for full contract value in
US Dollar.
We are looking forward to your first order.
Yours faithfully

Phía đối tác bạn sau khi xem xét OFFER của công ty đã quyết định
gửi ORDER tới công ty để đặt hàng,các ORDER này có nội dung như sau
Sinh viên : Lê Tất Đạt

15


Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

a. Đơn đặt hàng của thị trường Anh
Kings Mac Co.,Ltd
No:12 Fenchurch Street
London,England
Tel : 0035.32.7687456
Fax : 0035.32.7687456

ORDER
To : Tan Viet Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax: 0084.08.8280835
Dear Sir
Thank you for your offer.in reply to it,we would like to telll you that your
price is much higher than those of other firms who have made us similar
offers
We could make use of your Offer and place our order with you if you
can accept our price at 1025 USD per MT
As to other terms and condition,they are quite acceptable to us.
We are looking forward to your favorable reply.
Yours faithfully


Sinh viên : Lê Tất Đạt

16

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

b. Đơn đặt hàng từ thị trường Nhật Bản
Kohiya Co.,Ltd
No : 42 Misuyaku Street
Hookaido,Japan
Tel : 0798 - 470 - 7222
Fax :0798 - 470 - 6117

ORDER
To : Tan Viet Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax : 0084.08.8280835
Dear sir
Thank you very so much for your offer. We are pleased to establish
business relation and are placing an order for 800 MT of Robusta coffee
bean grade 1.We could accept all of your terms and conditions but your
price is a bit too high.Could you grant us a discount at 5%

We are looking to your prompt confirmation of the Order
Yours faithfully

Sinh viên : Lê Tất Đạt

17

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

c, Đơn đặt hàng từ thị trường Canada
Geremi Co.,Ltd
No : 256 La Martin Road
Toronto,Canada
Tel : 00 -1-416-498-5559
Fax : 00 -1-416-498-9727

ORDER
To : Tan Viet Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax

: 0084.08.8280835


Dear sir
Thank you for your offer for Robusta coffee bean
We have read all of your terms and conditions.They are quite
acceptable to us.However,we find that your price is much higher than those
of other firms who have made us similar offers
We could make use of your Offer and place our order qith you if you
reconsider your price and reduce them at least by 10%
As to other term and condition,they are quite acceptable to us
We are looking forward to your favorable reply
Yours faithfully

3.4.Kết quả phân tích tài chính

Sinh viên : Lê Tất Đạt

18

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Căn cứ vào các ORDER của các khách hàng ta lập được bảng dự
tính các chi phí mà mức doanh thu,lợi nhuận thu được khi thực hiện hợp
đồng xuất khẩu đối với mỗi đối tác như sau:
STT

Khoản mục


Đơn vị tính

Đơn giá

Các thị trường và các đối tác
Anh

1
2
3

Doanh thu bán hàng
theo điều kiện FOB
Giá hàng thu mua ở
nơi sản xuất (cả bì)

103 VND

15600

800

800

820000

USD

Canada


800

Số lượng các đối tác đặt mua tính theo tấn

Nhật Bản

86000

813600

12480000

12480000

12480000

6

Phí vận chuyển nội địa

103 VND

7500

7500

7500

7


Phí giám định

103 VND

500

500

500

8

Phí kiểm dịch

103 VND

1500

1500

1500

9

Phí thủ tục Hải quan

103 VND

1200


1200

1200

11

Phí lấy C/O

103 VND

60

60

60

12

Phí dịch vụ giao nhận
hàng tại cảng

103 VND

5500

5500

5500


13

Thuế xuất khẩu

VND

0

0

0

14

Thuế thu nhập doanh
nghiệp (28%)

103 VND

150052

329196

121389

16

Lãi tiền vay

103 VND


63240

63240

63240

17

Chi phí khác

103 VND

20440

20440

20440

19

Tổng chi phí

103 VND

12730052

12909196

12701389


20

Lợi nhuận

103 VND

385848

846504

312143

21

Tỷ suất lợi nhuận

%

2.942

6.154

2.399

22

Tỷ xuất ngoại tệ xuất
khẩu


USD/VNĐ

1/15524.5

1/15010.7

1/15611.3

Tỷ giá ngoại tệ quy đổi 1 USD = 15995 VNĐ

Phần II : Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu
Sinh viên : Lê Tất Đạt

19

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

1.Chọn bạn hàng và thị thị trường xuất khẩu
Căn cứ trên kết quả phân tích tài chính khi thực hiện hợp đồng xuất
khẩu đối với từng đối tác.Căn cứ trên việc lựa chọn bạn hàng xuất khẩu
theo tiêu chí đem lại doanh thu xuất khẩu và lợi nhuận xuất khẩu lớn nhất
,tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu lớn nhất công ty quyết định lựa chọn công ty
Kohiya của Nhật Bản làm bạn hàng trong đợt xuất khẩu này
Công ty đã gửi chấp nhận thư tới công ty Kohiya với nội dung như
sau:

Tan Viet Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax : 0084.08.8280835

Acceptance
To : Kohiya Co.,Ltd
No : 42 Misuyaku Street
Hookaido,Japan.
Tel : 0798 - 470 - 7222
Fax : 0798 - 470 - 6117
Dear Sir,
We have received your order and very pleasure that you agreed with
all our request about the goods with their specification, the quantity, the
delivery time and the payment made.
Please send us your confirmation
Yours faithfully

Phía bạn sau đó đã gửi tới cơng ty giấy xác nhận về việc nhập khẩu
lô hàng

Sinh viên : Lê Tất Đạt

20

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Kohiya Co.,Ltd
No : 42 Misuyaku Street
Hookaido,Japan
Tel : 0798 - 470 - 7222
Fax : 0798 - 470 - 6117

CONFIRMATION
To : Tan Viet Co.,Ltd
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,
Ho Chi Minh City, Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax : 0084.08.8280835
Dear Sir,
We are very happy to have dealing with you. We send this
conformation to ensure that we agree with all the iterms you gave in your
offer.
Please send me a sighed contract as soon as possible.
Yours faithfully

2.Tổ chức giao dịch,ký kết hợp đồng
Sau khi nhận được thư xác nhận từ phía đối tác bạn bên Nhật Bản,
cơng ty đã cử đại diện của mình sang đàm phán và ký kết hợp đồng.Trên
cơ sở các thoả thuận đã được cả hai bên chấp nhận trong Order,
Acceptance và Confirmation cả hai bên đã nhanh chóng đạt thoả thuận và
đi tới ký kết hợp đồng xuất khẩu có nội dung như sau:

SALE CONTRACT
Between


Sinh viên : Lê Tất Đạt

21

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Tan Viet Company Limited
No : 48 Ton Duc Thang Avenue,Ho Chi Minh city,Viet Nam
Tel : 0084.08.8280835
Fax : 0084.08.8280835
And
Kohiya Co.,Ltd
No : 42 Misuyaku Street,Hookaido,Japan
Tel : 0798 - 470 - 7222
Fax : 0798 - 470 - 6117

It’s agreed that the Seller commits to sell and the Buyer commits to
buy the following described goods upon the terms and conditions
hereinafter set forth
Article 1 : Commodity
Robusta Coffee Bean Grade 1

Article 2 : Quanlity
-Black and broken

-Moisture
-Foreign matter

:
:
:

5%
5%
1%

Article 3 : Quantity
800 Metric tons (more or less 5%)
Article 4 : Packing
The goods must be packed in new jute bags of 60 kg net each and
delivered in containers

Article 5 : Price
-Unit price
-Total price

Sinh viên : Lê Tất Đạt

: USD 1075/MT
: about USD 860000

22

Lớp : KTN - 44 - ĐH



Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

-These prices are understood FOB HCMC port -Vietnam
as per Incoterm 2000,packing charges included
Article 6 : Shipment
-Shipment shall be made in September,2006
-The Buyer must
-Port of loading
: HCMC Port - Vietnam
Port of discharge : Hookaido - Japan
Article 8 : Inspection of goods
In respect to quality and to weight for each shipment,certificate of
inspection and certificate of weight issued by VINACONTROL at loading
port shall be taken as final
All claim by the Buyer shall be made within 30 days after arrival of the
goods at port of destination
Article 9 : Payment
The Buyer must open an irrevocable Letter of Credit,at sign,in US
dollars covering full value lodged with the Bank for Foreign Trade of
Vietnam (Hanoi) by a bank agreed by both parties.L/C must reach the seller
no later than 15 days prior to expected shipment time and be valid 30 days.
The such L/C shall be available for payment against presentation of the
following documents:
-Bill of exchange at sign,drawn under the Buyer
-Full set(s) of Clean on board Ocean Bill of Lading
-Commercial invoice in quadruplicate
-Packing list in duplicate

-Phytosanitiry certificate in duplicate
-Certificate of Origin in duplicate
-Certificate of quality in duplicate

Article 10 : Force Majeure
The contracting parties are not responsible for the non-performance
of any contract obligation in case of usually recognized force majeure

Sinh viên : Lê Tất Đạt

23

Lớp : KTN - 44 - ĐH


Thiết kế môn học

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

As soon as occurred the condition under which force majeure has
been invoked, i.e. extra ordinary,unforeseenable and irresistible event,a
cable should be sent to the other for information
A certificate of Force majeure issued by the competent Government
Authorities will be sent to the other party within 7 days
As soon as the condition under which force majeure has been
invoked has been creased to exist,this contract will enter immediately into
force
Article 11 : Penalty
In the event that the Buyer fails to open L/C under this contract in due
time,the Seller will have the right to demand from the Buyer the payment of

a penalty in the amount equivalent to 1% per day of the contract
amount.Should the Seller fails to deliver the goods in due time,the Buyer
will have the right to demand from the Seller the payment of a penalty of
1% per day of the value of goods not delivered
Article 12 : Arbitration
Any disputes arising out from this contract,if the two parties can not
reach an amicable arrangrment for them,must be refered to
arbitration.Arbitration to be held in the country of the defending party.
Awards by arbitration to be final and binding both parties.All charges
relating to arbitrations to be born by the losing party.
Article 13 : Other terms
This contract will be covered by the provision of Incoterm 2000
By signing this contract,previous correspondence and negotiation
connected here with shall be nul and void
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be
agreed to by both parties in writing
This contract is made in 06 originals in the English language,three for
each party
For the Seller

For the Buyer

3.Tổ chức thực hiện hợp đồng
Sơ đồ quá trình thực hiện xuất khẩu lô hàng theo điều kiện FOB
Ký kết
Chuẩn bị
hợp đồng
hàng xuất
Sinh viên : Lê Tất Đạt khẩu
xuất

khẩu

Xin cấp
giấy phép
24
xuất khẩu

Tiến hành
các thủ
Lớp : KTN - 44 - ĐH
tục hải
quan


Thiết kế mơn học

Nhận tiền
thanh
tốn của
đối tác

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Thông
báo cho
người
mua

Giao hàng
cho người

vận
chuyển

Xin cấp
C/O cho
hàng xuất
khẩu

Khiếu nại

a.Chuẩn bị hàng xuất khẩu:
-tiến hành đặt hàng của các đầu mối cung cấp
-chuẩn bị nguồn vốn để mua hàng và chi trả cho các chi phí liên quan
như phí vận chuyển,phí bốc xếp hàng
b.Ký kết hợp đồng xuất khẩu
-tiến hành đàm phán các điều khoản của hợp đồng
-ký kết hợp đồng xuất khẩu sau khi các điều kiện của hợp đồng đã
được thoả thuận
c.Tiến hành các thủ tục hải quan
-tiến hành khai vào các tờ khai hải quan
-tiến hành kiểm nghiệm và kiểm dịch thực vật hàng xuất khẩu
-tiến hành niêm phong kẹp chì
-thanh tốn các chi phí liên quan
d.Xin cấp C/O cho hàng xuất khẩu
-nộp đơn xin cấp C/O form O cùng với các giấy tờ:
các bản C/O đã khai sẵn
tờ khai hải quan đã thanh khoản

Sinh viên : Lê Tất Đạt


25

Lớp : KTN - 44 - ĐH


×