Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Tu chon van 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.56 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>ND : Tuần 5 Tiết 1</i>



<i> </i>

<b>Bài : GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>

<i> </i>



<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về giao tiếp, văn bản và các phương thức biểu
đạt


Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phươg thức biểu đạt
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : sgk, sách tham khảo.
HS : Nắm kiến thức đã học.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết
Giao tiếp là gì?


? Giao tiếp có thể tiến hành bằng
những phương tiện gì?


? Phương tiện giao tiếp nào là quan
trọng nhất?


? Hãy kể tên các kiểu văn bản và mục
đích giao tiếp của từng kiểu văn bản
đó?



? Cho VD về từng kiểu văn bản?
GV hướng dẫn lần lượt các câu hỏi và
học sinh trả lời các câu hỏi.


Hoạt động 2 : luyện tập
BT 1 :


a.Người công an dùng những phương
tiện nào để giao tiếp với người đi
đường, người điều khiển các phương
tiện giao thơng trên đường phố?


I. Lí thuyết
1. Giao tiếp


- Là hđ cơ bản của con người, đó là tác
động nhau với mục đích nhất định giữa
các thành viên trong xã hội


- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều
phương tiện khác nhau. Song hđ giao tiếp
bằng ngôn ngữ là hđ giao tiếp cơ bản
nhất, quan trọng nhất của con người
2. Các kiểu văn bản tương ứng với
phương thức biểu đạt


- Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự
sự nhằm trình bày diễn biên sự việc
VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn


Tinh, Thủy Tinh”….


- Văn bản miêu tả sử dụng phương thức
miêu tả nhằm tái hiện đặc điểm, trạng thái
của sự vật, con người


VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả
ngôi trường


- Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức
biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm
xúc


VD: Thơ trữ tình( Mưa…)


- Văn bản thuyết minh sử dụng phương
thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc
điểm, tính chất, phương pháp..


VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn
Sơn của hướng dẫn viên du lịch


- Văn bản nghị luận sử dụng phương
thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá,
nêu ý kiến nhận xét…


- Văn bản hành chính cơng vụ
II. Luyện tập


Bài 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b.Những người câm giao tiếp với nhau
bằng phương tiện gì?


c. Từ đó em có kết luận gì về các
phương tiện giao tiếp?


Cho hs thảo luận nhóm trong 3phút,
Họi hs trình bày trình bày, nhận xét
G chốt


BT 2 : Hãy nêu vài tình huống giao
thơng trên đường chứng tỏ rằng các
phương tiện khác khó có thể thay thế
hồn tồn phương tiện giao tiếp bằng
ngôn ngữ ?


BT 3 : Cho các tình huống giao tiếp
sau:


1. - Lớp em muốn xin phép BGH đi
tham quan 1 danh lam thắng cảnh
2. - Tường thuật cuộc tham quan đó.
3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong
buổỉ tham quan đó


Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt
phù hợp với từng tình huống trên .


đơi khi kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh mắt


để giao tiếp.


c. Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều
phương tiện khác nhau.


Bài 2


- Tín hiệu đèn giao thơng.


- Bảng báo hiệu, bảng chỉ dẫn. ...
Bài 3 :


1. Văn bản hành chính cơng vụ
2. Văn bản tự sự


3. Văn bản miêu tả


IV. <b>Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>
- Giao tiếp là gì?


- Phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người là gì ?
- Về học bài


- Chuẩn bị bài : Giao tiếp văn ... đạt .


ND : Tuần 6 Tiết :2


<b> TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>



Giúp hs nắm vững hơn các kiến thức về từ Tiếng Việt: các loại từ chia theo cấu tạo.
Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, từ mượn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : sgk, sách tham khảo.
HS : Nắm kiến thức đã học.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết


GV đặt câu hỏi để giúp hs nắm lại iến
thức.


HS lần lượt trả lời các câu hỏi
?Từ là gì?


? Từ được phân loại như thế nào?
? Mỗi loại cho 1VD?


? Khi phân biệt từ đơn và từ phức , từ
ghép và từ láy cần lưu ý điều gì?
Hoạt động 2 : Luyện tập


BT 1: Có bạn cho rằng các từ sau là từ
ghép. ý kiến của em thế nào?



I. Lí thuyết


Cấu tạo từ tiếng Việt


- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt
câu


- Xét về mặt cấu tạo, từ được phân chia
thành :+ Từ đơn


+ Từ phức( Từ ghép, từ láy)
* Từ đơn: Nhà, xe, cây, bồ câu, họa mi
* Từ ghép: nhà cửa, xe cộ, mong chờ…
*Từ láy: san sát, sạch sẽ, luẩn quẩn…
II, Bài tập luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Học hành, ăn mặc , dưa hấu, ô tô, ra-
đi- ô, chùa chiền


Bài 2


Cho các tiếng: <i>sạch, đẹp, hoa</i>. Hãy tạo
ra các từ ghép và từ láy sau đó đặt câu
với các từ tìm được.


Cho hs thảo luận nhóm trong 4'.
HS tiến hành thảo luận để sau đó các
nhóm lần lượt trình bày.



tiết: ra- đi - ơ, ơ tơ
Bài 2 : Gợi ý


Từ láy: sạch sẽ, sạch sành sanh
Từ ghép: sạch đẹp


Đặt câu: + Nhà cửa hôm nay thật sạch
sẽ


IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :
- Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy ?
- Về xem lại bài.


- Từ mượn cho tiết sau : Nắm được nội dung của bài.


ND : Tuần 7 Tiết 3
<b> </b>

<b>TỪ MƯỢN</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp hs nắm chắc hơn các kiến thức về từ mượn và nguyên tắc mược từ.
Rèn kĩ năng sử dụng từ hay , đúng, nhận diện từ mượn.


II. Chuẩn bị :


GV : sgk, sách tham khảo.
HS : Nắm kiến thức đã học.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>



<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt đọng 1 : Ơn lí thuyết


? Xét về nguồn gốc cấu tạo, từ Tiếng
Việt chia thành mấy loại?


? Hãy viết sơ đồ phân loại từ Tiếng
Việt?


? Thế nào là từ thuần Việt?
? Thế nào là từ mượn?


? Nguồn vay mượn quan trọng nhất của
tiếng Việt là ngôn ngữ nước nào?


? Nêu cách viết từ mượn?
? Mượn từ cần chú ý điều gì?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2 : luyện tập


Chọn phương án trả lời đúng nhất
Lí do quan trọng nhất của việc vay
mượn từ là gì?


A, Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc
biểu thị khơng chính xác


B, Do có một thời gian dài bị nước
ngồi đơ hộ, áp bức



C, Tiếng Việt cần có sự vay mượn để
đổi mới và phát triển


D, Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng


I. Lí thuyết


Phân loại từ TV theo nguồn gốc:
- Từ thuần Việt


- Từ mượn:


+ Từ mượn tiếng Hán
+ Từ mượn ngôn ngữ khác.
* Cách viết từ mượn:


- Với từ Việt hóa hồn tồn thì viết như
từ thuần Việt


- Với từ mượn chưa được Việt hóa hồn
tồn thì dùng gạch nối để nối các âm tiết
với nhau


* Chú ý: Không nên mượn từ một cách
tùy tiện


II, Bài tập
Bài 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Việt


BT 2 : Trong các cặp từ sau đây, từ nào
là từ mượn? Hãy đặt câu với từng từ để
thấy cách dùng khác nhau giữa chúng:
Phu nhân/ vợ, phụ nữ/ đàn bà


Bài 3: Tìm các từ mượn và nói rõ mượn
của ngơn ngữ nào?


-HS thi “ ai nhanh, ai đúng” chia 3
nhóm chơi tiếp sức. Ai tìm được nhiều
từ đúng trong thời gian 2 phút


-> thắng
Nhận xét


Bài 2


*Phu nhân, phụ nữ --> Từ Hán Việt
VD: - Hôm nay thủ tướng Pháp và phu
nhân sang thăm chính thức nước ta
*Vợ, đàn bà: Từ thuần Việt


VD: Vợ anh ấy là giáo viên


Bài 3: Tìm các từ mượn và nói rõ mượn
của ngơn ngữ nào


IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :



- Từ mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là mượn từ ngôn ngữ nào ?
- Hãy cho biết cách viết đối với từ mượn ?


- Về xem lại bài.


- Nghĩa của từ cho tiết sau : Nắm vững kiến thức đã học của bài.


ND : Tuần 8 Tiết 4


<b> VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp hs nắm chắc hơn đặc điểm của văn bản tự sự
Biết chỉ ra các đặc điểm của văn bản tự sự đó
Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : sgk, sách tham khảo.
HS : Nắm kiến thức đã học.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt đọng 1 : Ơn lí thuyết


Sự việc trong văn tự sự được trình bày


như thế nào ?


Nhân vật trong văn tự sự là ai ?


Trong văn tự sự có những dạng nhân vật
nào ? Có vai trị ra sao ?


HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên
Hoạt động 2 : luyện tập


Truyện Con Rồng cháu Tiên có phải là
văn tự sự khơng ? Vì sao ?


Hãy chỉ ra các nhân vật và sự việc gắn
với các nhân vật đó ?


HS trao đổi 3 phút, trình bày, nhận xét,


I. Ơn lí thuyết : sgk / 38


II. Luyện tập :


- Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có
thể coi là một văn bản tự sự vì:
+ Có sự việc, nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

G chốt


- Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có thể
coi là một văn bản vì:



+ là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề:
giải thích, suy tơn nịi giống và ước
nguyện đồn kết các dân tộc trên lãnh thổ
VN


+ Có sự hồn chỉnh về nội dung( có mở
đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình
thức( liên kết mạch lạc)


+ Sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp
là tự sự


? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ thể và
giải thích vì sao đó là văn bản?


Moi nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc 1
thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, trình
bày, nhận xét


? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự?
? Vai trò , ý nghĩa của tự sự?


Đoạn văn sau có thuộc phương thức tự sự
khơng? vì sao?


“ Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, ảm đạm
và bức tường bên tróng trơn của tịa nhà
cách đấy chừng sáu thước. Một dây
thường xuân già, già lắm, rễ đã mục nát


và sần sùi những mấu, leo lên đến giữa
bức tường gạch. Hơi thở lạnh lẽo của mùa
thu đã bứt rụng hết lácủa nó chỉ còn lại
bbộ xương cành gần như trơ trụi, bám vào
những viên gạch vỡ nát” ( Chiếc lá cuối
cùng- O. Hen- Ri)


HS đọc đoạn văn, nêu yêu cầu đề, thảo
luận 5 phút, trình bày , nhận xét, G chốt


Quân, Âu Cơ, 100 người con


2.Đặc điểm, ý nghĩa của phương thức
tự sự


- Tự sự là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc.. thể hiện một ý
nghĩa nào đó


- Tự sự giúp người kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề,
bày tỏ thái độ khen chê


3. Bài tập


- Đoạn văn khơng thuộc phương thức
tự sự vì đoạn văn khơng có nhân vật,
khơng có sự việc. đây là đoạn văn tái
hiện khung cảnh nhỏ: một cái sân, bức
tường cũ, dây thường xuân khi mùa


đông đến. do đó đây là đoạn văn thuộc
phương thức miêu tả


IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày ntn ?


- Về xem lại bài.Giờ sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự


ND : Tuần 9 Tiết 5


<i> </i>

<b>VĂN TỰ SỰ (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Tiếp tục giúp hs nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự


Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp


II. Chuẩn bị :


- GV : sgk, bài tập, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HĐ của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
HS đọc đoạn văn GV chép trên bảng phụ:


1. “ Trong ngày 5/9/2000, cùng 630 000 hs Hà Nội,
hơn 1000 hs trường THPT Việt Đức đã phấn khởi
khai giảng năm học mới. Thầy và trị vinh dự đón
các vị lãnh đạo nhà nước và thành phố đến dự. Thầy


hiệu trưởng đã nêu những thành tích của nhà trường
năm học vừa qua và nêu nhiệm vụ năm học mới.
Dại diện hs lên hứa quyết tâm học tốt theo lời Bác
Hồ dạy. Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi trống
vào học”


Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Mục
đích giao tiếp?


HS đọc đoạn văn:


Công ti Vĩnh Sinh: Số…đường…Thành phố…
- Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch đời mới và
tải nhẹ


- Chi phí thấp, hóa đơn VAT


Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Mục đích giao tiếp?


HS đọc các tình huống trên bảng phụ:


1. Lớp em muốn xin phép nhà trường đi tham quan
ở Vịnh Hạ Long


2. Kể lại cuộc tham quan đó


3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ Long
4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích



Hãy lựa chọn phương thữc biểu đạt phù hợp với
từng tình huống đó?


HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét, G chốt
Văn bản “ Bánh chưng, bánh giày có phải là văn
bản tự sự khơng? Vì sao?


HS thảo luận nhóm 3 phút, trả lời ,nhận xét, G chốt


Bài tập
1


- Phương thức tự sự


- Mục đích : Kể diễn biến sự việc


2.


Phương thức biểu đạt: thuyết minh
Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu
cơng ti


3. Các tình huống


1. Phương thức hành chính cơng vụ
2. Phương thức tự sự


3 Phương thức thuyết minh
4. Phương thức miêu tả



4. Đó là văn bản tự sự vì: nó mang
đặc điểm của 1 văn bản tự sự: trình
bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này nối
sự việc kia cuối cùng dẫn đến 1 kết
thúc, thể hiện 1 ý nghĩa


Chuỗi sự việc thể hiện:


+ Vua Hùng chọn người nối ngôi
+ Vua ra điều kiện nối ngôi
+ Các lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, Lang Liêu được thần mách lấy
gạo làm bánh


+ Vua Hùng chọn lễ vật của lang
Liêu


+ Từ đó có tục ngày Tết gói bánh
chưng, bánh giầy


=> ý nghĩa: giải thích tục lệ gói bánh
chưng , bánh giầy ngày Tết


Đề cao nghề nông


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :


Nhắc lại các nội dung đã ôn tập. Xem kĩ phương thức tự sự
Xem lại các bài tập. Sưu tầm các kiểu văn bản



Chuẩn bị ôn tập văn tự sự.


ND : Tuần 10 Tiết 6

<b> VĂN TỰ SỰ (tt)</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Tiép tục giúp hs nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự
Biết cách làm một bài văn tự sự


Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự
II. Chuẩn bị :


- GV : sgk, bài tập, ...


- HS : Nắm vững lí thuyết về văn tự sự
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


G đưa một số đề lên bảng phụ, hs quan sát,
đọc:


Đề 1: Hãy kể chuyện “Thánh Gióng bằng lời
văn của em”


Đề 2: Hãy tường thuật trận bóng đá giao hữu
giữa hai đội 6a và 6b


Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em
? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự
khơng? Vì sao?



? Hãy chỉ ra cac từ ngữ quan trọng trong đề?
HS trao đổi nhanh, trình bày, nhận xét ,G
chốt


? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài nào?


? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6-
nâng cao trang 27


Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là văn
bản tường thuật, đâu là vă bản kể chuyện? Vì
sao?


HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung, G
chốt đáp án


? Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự là
gì? Vì sao đó là những yếu tố quan trọng của
tự sự?


?Sự việc muốn dẫn đến chuyện thì đó là sự
việc phải như thế nào?


1. Các thể loại tự sự
Ví dụ:


Cả 3 đề đều là đề văn tự sự vì: các đề đều
yêu cầu thuật lại một sự việc, một câu
chuyện hoặc một nhân vật và diễn biến


của chúng


Tự sự gồm 3 dạng bài:


- Trần thuật: Thuật lại một câu chuyện,
một văn bản đã hộc, đã đọc hoặc nghe kể
- Tường thuật: Thuật lại một sự kiện với
những chi tiết tiâu biểu, có thật theo diễn
biến của nó mà người thuật được chứng
kiến


- Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết minh,
miêu tả nhân vật và diễn biến của chúng
Bài tập nhanh:


- Văn bản 1: Trần thuật, thuật lại câu
chuyệ đã học “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Văn bản 2: Kể chuyện, giới thiệu, thuyết
minh, miêu tả việc làm của nhân vật và
diễn biến của chúng


- Văn bản 3: Tường thuật, thuật lại một
chuyến tham quan bản thân được tham gia
2. Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự
- Nhân vật


- Sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Nhân vật có vai trị như thế nào trong văn
tự sự ?



? Nhân vật trong tự sự được kể ở những
phương diện nào?


? Nhân vật và sự việc trong tự sự có mối
quan hệ như thế nào?


HS quan sát và đọc bài tập trên bảng phụ:
? Liệt kê các nhân vật trong truyền thuyết “
Sự tích Hồ Gươm”, Ghi lại chuỗi hành động
của từng nhân vật, phát hiện nhân vật chính,
nhân vật phụ, vì sao em cho là như vậy?
Viết đoạn văn tóm tắt truyện theo chuỗi sự
việc gắn với nhân vật chính


HS hđ cá nhân10 phút, trình bày, nhận xét,
bổ sung, G chốt


nào, diễn biến nào cũng thành chuyện mà
sự việc phải có tính khác thường


Nhân vật trong tự sự là người thể hiện
các sự việc và là người được thể hiện
trong văn văn bản


Nhân vật có nhân vật chính, nhân vật phụ
được thể hiện qua lời kể ,tả hình dáng, lai
lịch, tính nết, việc làm… nhất là cách giải
quyết các tình huống



Nhân vật và sự việc khơng thể tách rời vì
nó làm nên sự việc, dẫn sự việc phát triển,
sự việc thể hiện nhân vật


Bài tập nhanh:


- Các nhân vật trong truyền thuyết “ Sự
tích Hồ Gươm”: Đức Long Quân, Lê
Thận, Lê Lợi, Rùa Vàng


- Nhân vật chính : Lê Lợi, nhân vật có
việc làm liên quan mật thiết đến ý nghĩa tư
tưởng mà truyện thể hiện


- Chuỗi sự việc: Long Quân thâynghĩa
quân nhiều lần bị thua quyết định cho
mượn gươm thần. Sau chiến thắng, quân
Minh sai Rùa Vàng đòi gươm


IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà.


- Tự sự gồm những tiểu loại nào? Đặc điểm của từng tiểu loại?
- Hai yếu tố then chốt của văn tự sự là gì?


- Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
- Chuẩn bị ôn tập văn tự sự tiếp theo.


<b>ND : 5.12.2011 Tuần 11 Tiết 7</b>



<i> </i>

<b>VĂN TỰ SỰ </b>

(tt)



I.Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm chắc các bước làm một bài văn tự sự
Tạo thói quen lập dàn bài trước khi viết bài văn
Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự


II. Chuẩn bị :


GV: giáo án, sgk, stk ,...


HS : Nắm được các bước làm bài văn tự sự
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học :


<b>Hoạt đọng của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết


? Muốn làm tốt một bài văn tự sự , cần phải
thực hiện các bước nào?


? Tại sao trước khi làm bài văn tự sự phải
tìm hiểu đề?


I, Các bước làm một bài văn tự sự


<i>Bước 1: Tìm hiểu đề</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Bước lập ý là bước xác định những vấn đề


gì?


? Tại sao phải lập dàn ý trước khi viết bài?
? Nêu dàn ý của một bài văn tự sự?


HS : lần lượt trả lời các câu hỏi trên


Hoạt động 2 : Luyện tập


<i>Đề bài</i>: Hãy kể lại một truyện dân gian mà
em đã học bằng lời văn của em


HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề( chú
ý các từ: kể, bằng lời văn của em)


Chia lớp thành 4 tổ. Mỗi tổ lập một dàn ý
cho câu chuyện


Tổ 1: Thạch Sanh


Tổ 2: Bánh chưng bánh giầy
Tổ 3: Thánh Gióng


Tổ 4: Sơn Tinh Thủy Tinh


Thời gian 5 phút, các tổ trình bày, nhận xét
về: diễn biến, sự sáng tạo trong xây dựng câu
chuyện


GV : Nhận xét và sửa từng đề



<i>Bước 2: Lập ý</i>


Lập ý là xác định nội dung sẽ viết
theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác
định nhân vật, sự việc, diễn biến,
kết quả và ý nghĩa câu chuyện


<i>Bước 3: Lập dàn ý</i>


Sắp xếp việc gì kể trước, việc gì
kể sau để người đọc theo dõi được
câu chuyện, hiểu được ý định của
người viết


*Dàn bài


- Mở bài: Giới thiệu về nhân vật,
sự việc


- Thân bài: Kể diễn biến sự việc
- Kết bài: Kể kết cục câu chuyện


<i>Bước 4: Viết bài</i>


<i>Bước 5: Đọc lại và sửa bài</i>


II, Luyện tập lập dàn ý cho bài văn
tự sự



<i>Đề bài</i>: Hãy kể lại một truyện dân
gian mà em đã học bằng lời văn
của em


IV. Củng cố và hướng dẫn hs tự học ở nhà :
Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự?
Dàn ý bài văn tự sự ?


Về tập kể ở nhà.


Nắm vững các bước làm bài văn tự sự đẻ chuẩn bị tốt cho tiết sau.


ND : 12.12.2011 Tuần 12 Tiết 8


<b> RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác nhau
Rèn kĩ năng làm văn tự sự


II. Chuẩn bị :


GV: giáo án, sgk, stk ,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1 : Luyện viết phần mở


bài,kết bài cho bài văn tự sự



Cho hs đọc tham khảo các bài “ Phần
thưởng”, “ Truyện về danh y Tuệ Tĩnh”
HS : Đọc lại để tham khảo.


?Em có nhận xét gì về cách mở bài, kết
bài ở các văn bản tự sự ấy?


? Các cách mở bài, kết bài đó có gì
khác nhau?


? Có những cách mở bài, kết bài nào
trong làm văn tự sự?


? Ngồi 2 cách đó cịn cách mở bài nào
khác mà em biết?


Hoạt động 2 : Thực hành


Cho đề văn: Kể lại chuyện "Sự tích Hồ
Gươm" bằng lời văn của em


Hãy viết phần mở bài, kết bài theo cách
trên


G chia lớp thành 4 tổ , giao nhiệm vụ
Tổ 1,2 viết phần mở bài


Tổ 3,4 viết phần kết bài



Thới gian 5 phút, đại diện trình bày,
các em khác nhận xét


G nhận xét bổ sung


I. Luyện viết phần mở bài,kết bài cho bài văn tự
sự


* Phần mở bài của truyện


- Truyện “ Phần thưởng”: Mở bài nêu tình
huống nảy sinh câu chuyện


- Truyện về danh y Tuệ Tĩnh: Mở bài giới thiệu
nhân vật và nêu chủ đề của truyện


* Phần kết bài của 2 câu chuyện


- Truyện “ Phần thưởng” kể về sự việc kết thúc
câu chuyện


- Truyện kể về Tuệ Tĩnh: Kể sự việc tiếp tục
sang câu chuyện khác như đang tiếp diễn


<i>- </i>Có 2 cách mở bài và 2 cách kết bài


II. Thực hành


<i> Mở bài</i>: Bạn đã bao giờ đi thăm Hà Nội, Hồ
Gươm chưa? Hồ Gươm là một thắng cảnh đẹp


của thủ đô , là “ lẵng hoa xinh xắn” giữa lòng
Hà Nội. Đặc biệt tên “Hồ Gươm” còn gắn liền
với một truyền thuyết đẹp về anh hùng Lê Lợi
và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Để hiểu rõ điều
đó, tơi xin kể cho các bạn nghe nhé


<i>Kết bài</i>: Câu chuyện tôi kể cho các bạn nghe
đến đây là hết rồi ! chắc các bạn cũng như tôi ,
sau khi nghe kể xong về truyền thuyết này đều
lấy làm tự hào về quê hương đất nước VN, nơi
những tên sông, tên núi đều gắn liền với những
chiến công hào hùng của dân tộc , tự hào về
những trang sử của dân tộc . Vậy tôi cùng các
bạn sẽ cùng nhau học thật tốt để tô thêm vẻ đẹp
cho đất nước quê hương nhé


IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà


Nhắc lại các cách mở bài, kết bài trong làm văn tự sự


Tập viết mở bài, kết bài cho các đề văn kể chuyện dân gian đã học.
Tiết sau tiếp tục bài Rèn luyện .. tự sự


ND : 19.12.2011 Tuần 13 Tiết 9

<b>RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ </b>

(tt)



I. Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs củng cố kiến thức về viết lời văn, đoạn văn tự sự
Biết cách viết đoạn văn kể việc, kể người



Rèn kĩ năng làm văn tự sự
II. Chuẩn bị :


GV: giáo án, sgk, stk ,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt đọng 1 : Lí thuyết


Nêu lại khái niệm về đoạn văn?


(Về nội dung và hình thức nhe thế nào? )


? Dấu hiệu nhận biết đoạn văn?
Hoạt động 2 : Luyện tập


<i>Đề bài</i>: Kể lại truyện Thánh Gióng bằng
lời văn của em


? Hãy xác định các sự việc chính trong
truyện Thánh Gióng?


HS trao đổi nhóm 3phút, trả lời
GV nhận xét và sửa sai cho hs


Mỗi sự việc hãy viết thành một đoạn văn?
G chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm viết
1 đoạn văn kể 1 sự việc


Lưu ý hs : mỗi đoạn văn có 1 câu chốt


nêu ý chính của đoạn , các câu khác làm
rõ ý hoặc nêu kết quả của hành động hoặc
nối tiếp hành động


HS viết theo nhóm thời gian 5 phút, hs
đọc đoạn văn của mình.


GV nhận xét.


I. Lí thuyết


- Đoạn văn: * <i>Về nội dung</i>: diễn đạt trọn
vẹn một ý


* <i>Về hình thức</i>: gồm nhiều câu, các câu
khơng rời rạc mà phải kết hợp chặt chẽ
với nhau để làm nổi bật ý chính của đoạn
- Đoạn văn bắt đầu từ chữ cái viết hoa đầu
dòng lui vào 1 ơ và kết thúc bằng dấu
chấm xuống dịng


2. Luyện viết đoạn văn tự sự


<i>Đề bài</i>: Kể lại truyện Thánh Gióng bằng
lời văn của em


- Truyện Thánh Gióng gồm các sự việc
chính:


+ Sự ra đời của Thánh Gióng


+ Gióng lên ba mà chẳng biết gì
+ Gióng gặp sứ giả địi đánh giặc
+ Gióng ăn và lớn nhanh như thổi
+ Gióng ra trận đánh giặc


+ Gióng dùng tre đánh giặc khi roi sắt gãy
+ Thắng giặc Gióng đến chân núi sóc
cưỡi ngựa bay về trời


+ Vua nhớ ơn phong danh hiệu và lập đền
thờ tại quê nhà


+ Các dấu vết để lại của Gióng
IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà


Thế nào là đoạn văn tự sự?
Nêu những dấu hiệu nhận biết?


Viết hoàn chỉnh các đoạn văn yêu cầu làm ở lớp
Giờ sau tiếp tục rèn kĩ năng làm văn tự sự


ND : 26.12.2011 Tuần 14 Tiết 10

<b>RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs làm tốt dạng bài tự sự : kể chuyện đời thường
Biết mở bài theo nhiều cách, biết lập dàn ý cho kiểu bài này



Rèn kĩ năng làm văn tự sự theo các bước: tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập dàn bài…
II. Chuẩn bị :


GV: giáo án, sgk, stk ,...


HS : Nắm được các bước làm bài văn tự sự
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học :


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Ơn các dạng đề
HS đọc, theo dõi các đề :


1, <i>Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà</i>


I. Các dạng đề :
- Thể loại: Tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>em quí mến</i>


<i>2, Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ mà em </i>
<i>nhớ mãi</i>


<i>3, Kể về một việc tốt mà em đã làm</i>


? Hãy xác định yêu cầu đề?


? Các đề trên đều thuộc dạng đề nào của
văn tự sự?



? Kể chuyện đời thường có gì khác vỡi
kể chuyện tưởng tượng?


? Kể chuyện đời thường cũng giống
như các dạng bài kể chuyện khác phải
đảm bảo yêu cầu gì?


Hoạt động 2 : Cách làm


HS đọc lại phần đọc thêm SGK trang
147


? Có những cách mở bài nào cho bài
văn kể chuyện đời thường?


Phần thân bài thường kể như thế nào ?
Phần kết bài có nhiệm vụ gì ?


Hoạt động 3 : Luyện tập


1, <i>Lập dàn ý cho đề văn: Kể về một </i>
<i>thầy giáo( cơ giáo) mà em q mến</i>


HS lập dàn ý theo nhóm, thời gian 5
phút, trình bày, nhận xét ,


GV nhận xét, bổ sung


Dựa vào dàn bài hãy viết thành một bài
văn hoàn chỉnh.



Gọi hs đọc
GVNhận xét


Kể về một kỉ nệm
Kể về một việc làm tốt


*Dạng kể chuyện đời thường


- Kể chuyện đời thường là kể về những diều
có thật xảy ra trong cuộc sống


- Kể chuyện đời thường vẫn được tưởng
tượng song phải gắn với thực tế


- Kể chuyện đời thường vẫn phải xây dựng
một câu chuyện có mở đầu, có kết thúc, biết
kể từng sự việc sao cho hấp dẫn


II, Cách làm kiểu bài kể chuyện đời thường
1, <i>Mở bài</i>


Có nhiều cách mở bài:


- Mở bài bằng cách tả cảnh( VD: trăng sáng
quá, cô giáo đang ngồi…)


- Mở bài bằng một ý nghĩ( VD: từ nay mình
sẽ sống ra sao…)



- Mở bài bằng cảm giác của nhân


vật( VD:Lan cảm thấy như gió đang thì thầm
với mình điều gì…)


- Mở bài bằng tiếng kêu của nhân vật
2, <i>Thân bài:</i> Kể diễn biến của sự việc
3, <i>Kết bài</i>: Kết thúc sự việc hoặc nêu cảm
nghĩ của nhân vật


III, Luyện tập
A, <i>Mở bài</i>


Giới thiệu khái quát về người thầy mà em
kính mến


B, <i>Thân bài</i>


Phác qua vài nét nổi bật về hình dáng bên
ngồi


Kể chi tiết những kỉ niệm thân thiết , gắn bó
với thầy giáo trong học tập, trong đời sống
C, <i>Kết bài</i>: Nêu cảm nghĩ về thầy giáo, cô
giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

ND : 2.1.2012 Tuần 15 Tiết 11


<b> KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>




I. <b>Mục tiêu cần đạt </b>


Giúp hs nắm chắc hơn kiến thức về văn tự sự


1. Kiến thức : Biết cách làm bài văn tự sự: dạng bài kể chuyện sáng tạo đóng vai một nhân
vật trong truyện để kể lại


2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm văn tự sự
3. Thái độ : Thích kể chuyện sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : sgk, stk, ..


- HS : Nắm được kiến thức về văn tưởng tượng
<b> III. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Gọi hs độc lại truyện lục súc tranh công
HS đọc lại


Truyện này có trong sách vỡ khơng ?
HS : Khơng có trong sách vỡ


Truyện này có phải là chuyện đời
thường khơng ?


HS : Khơng


Kể chuyện tưởng tượng có cần dựa vào


thực tế không ?


HS : Cũng cần dựa vào thực tế


1, Một số điểm cần lưu ý về dạng bài kể chuyện
sáng tạo


- Kể chuyện tưởng tượng khơng phải là kể lại
chuyện có sẵn trong SGK hay sách truyện


- Kể chuyện tưởng tượng cũng không phải là đem
chuyện đời thường có thật ra để kể


- Kể chuyện sáng tạo có thể tạm hiểu theo 3 kiểu
sau( trên cơ sở dựa vào những điều để tưởng
tượng ra):


+ Mượn lời một đồ vật, con vật( nhân hóa) hợp
với lơ gíc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS thảo luận các câu hỏi sau:


? Muốn đóng vai nhân vật trong truyện
để kể lại thì ngơi kể có thay đổi khơng?
? Người kể chuyện trong truyện có phải
xưng hơ khơng?


? Trong q trình kể , ta phải thêm
những gì vào câu chuyện có sẵn và đảm
bảo những yếu tố nào của truyện?


Thời gian thảo luận 5 phút, trình bày,
GV : nhận xét, chốt


HS viết phần mở bài: Mị Nương tự giới
thiệu về mình


Thời gian 5 phút, HS đọc , G nhận xét,
sửa chữa


+ Tưởng tượng một đoạn kết mới cho truyện cổ
tích


2, Cách làm bài văn kể chuyện sáng tạo( đóng vai
1 nhân vật trong truyện để kể lại truyện)


- Khi kể vẫn phải đảm bảo cốt truyện , các sự
việc chính, nhân vật chính, diễn biễn sự việc
- Phải chuyển đổi ngôi kể từ ngôi thứ 3 sang ngôi
thứ nhất, người kể phải xưng “tôi”


- Do chuyển đổi ngơi kể nên điểm nhìn, quan sát
phải phù hợp


- Trong q trình kể có thể thêm nhữg suy nghĩ,
diễn biến tâm trạng của nhân vật kể chuyện xưng
“tơi”theo diễn biến các sự việc


3, Luyện tập


Đóng vai nhân vật Mị Nương trong truyện “ Sơn


Tinh, Thủy Tinh” để kể lại truyện.


Chọn ngôi kể là ngôi thứ nhất xưng tôi
IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :


1. <b>Củng cố </b>


Các dạng bài của văn kể chuyện sáng tạo? Một số điểm lưu ý khi làm kiểu bài này?
<b>2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>Về nhà xem lại bài.


ND : 9.1.2012 Tuần 16 Tiết 12

<b>KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>

(tt)


I. Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm được phương pháp làm bài văn tự sự dạng bài kể chuyện tưởng tượng
1. Kiến thức : Về văn tự sự kể chuyện tưởng tượng


2. Kĩ năng :


-Viết một kết thúc mới cho một truyện đã biết và kể 1 câu chuyện hồn tịan do mình tưởng
tượng


- Rèn kĩ năng làm văn tự sự


3. Thái độ


? Muốn viết 1 kết thúc khác cho 1
truyện đã biết, em phải làm gì?



HS : Viết , sau đó đọc cho cả lớp nghe
HS khác nhận xét


GV nhận xét


* Bài tập 1: Hãy viết kết thúc mới cho
truyện <i>cây bút thần</i>


HS : Viết , sau đó đọc cho cả lớp nghe
HS khác nhận xét


GV nhận xét


1, Viết một kết thúc mới cho một truyện đã biết
- Kết thúc mình viết phải khác với kết thúc đã


- Đảm bảo lơ gíc , tự nhiên của truyện


- Kết thúc mới phải bất ngờ, lí thú, có ý nghĩa
mới hấp dẫn người nghe, người đọc


* Bài tập 1: Hãy viết kết thúc mới cho truyện


<i>cây bút thần</i>


- Mã Lương tự giới thiệu về mình trong thời
điểm hiện tại


- Nêu vấn đề: Có ý thắc mắc khơng biết Mã


Lương đi đâu


- Mã Lương đi chu du khắp thiên hạ giúp người
nghèo khổ


- Mã Lương đi học , gặp lại các vị thần, các vị
thần lấy lại phép màu của cây bút vì giờ đây
khoa học kĩ thuật hiện đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Bài tập 2:


Viết 1 kết thúc mới cho truyện <i>Thánh </i>
<i>Gióng</i>


HS : Viết , sau đó đọc cho cả lớp nghe
HS khác nhận xét


GV nhận xét


* Bài tập 3 : Viết một kết thúc khác cho
truyện Cây khế


HS : Viết , sau đó đọc cho cả lớp nghe
HS khác nhận xét


GV nhận xét


* Bài tập 2:


Viết 1 kết thúc mới cho truyện <i>Thánh Gióng</i>



Sau khi dẹp xong giặc Thánh Gióng trở về nhà
để phụng dưỡng mẹ già. Vì có cơng diệt giặc
nên Gióng được nhà vua phong danh hiệu Phù
Đổng Thiên Vương và tặng thưởng vàng bạc
châu báo. Gióng sống đến trọn đời ở quê nhà
cùng bà con làng xóm xây dựng quê hương
ngày càng giàu mạnh.


* Bài tập 3 : Viết một kết thúc khác cho truyện
Cây khế


Nhờ sự ngầm giúp của người em, người anh
thoát chết trở về. Anh hối hận vì cách cư xử với
em, thấy được tác hại của lòng tham. Hai anh
em sống hòa thuận, vui vẻ.


IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :


Về nhà xem lại bài. Có thể chon một số truyện em biết để viết một kết thúc khác.


ND : 15.1.2012 Tuần 17 Tiết 13

<b>KIỂM TRA</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


Đánh giá năng lực của học sinh.


Rèn luyện kĩ năng phân tích, viết văn cho học sinh
II. Tổ chức các hoạt động dạy - học :



Hoạt động 1 : Kiểm tra sỉ số hs
Giới thiệu bài mới


Hoạt động 2 : Công bố đề


<b>Đề : Kể lại truyền thuyết " Sơn Tinh, Thủy Tinh" bằng lời văn của em.</b>
<b>Gợi ý chấm : </b>


1. Mở bài : (1.5đ)


Giới thiệu thời đại vua hùng thứ mấy (0.5) có cơng chúa xinh đẹp và dịu hiền (0.5) nên
vua rất thương và muốn chọn cho nàng một người chồng tài giỏi. (0.5)


2. Thân bài : (6đ)


- Sơn Tinh và Thủy Tình đến cầu hơn (0.5)


- Giới thiệu lai lịch và tài năng của Sơn Tinh (0.5)
- Giới thiệu lai lịch và tài năng của Thủy Tinh (0.5)


- Vua ra điều kiện kén rễ " Một trăm ván ... một đôi" (0.5)
- Sơn Tinh đem lễ vật đến trước cưới được Mị Nương (0.5)


- Thủy Tinh đem lễ vật đến sau không cưới được Mị Nương (0.5)
- Thủy Tinh nổi giận đem quân cướp lại Mị Nương (0.5)


- Thủy Tinh dâng nước ngập lụt khắp nơi (0.5)
- Sơn Tinh bóc đồi , dời núi ngăn chăn nước lũ (0.5)
- Đánh nhau hàng tháng nên Thủy Tinh kiệt sức (0.5)


- Sơn Tinh vẫn vững vàng (0.5)


- Nên Thủy Tinh thua và rút quân về. (0.5)
3. Kết bài : (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Hình thức 1đ


HS : tiến hành làm bài
GV : Quan sát theo dõi hs


Hoạt động 3 : Thu bài và kiểm tra bài đã thu
IV. Củng cố hướng dẫn hs tự học ở nhà :


Về nhà xem lại các bài đã học để thi học kì cho tốt.


<b>ND : 22.2.2012 Tuần 21 Tiết 14 </b>
<b> </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp hs ôn tập lại những kiến thức lí thuyết về văn miêu tả.


- Tích hợp với những kiến thức về văn bản ttrong “ Dế Mèn phiêu lưu kí’
- Phân biệt văn miêu tả với văn tự sự


<b>Tiến trình bài dạy</b>


<b>II. Tổ chức các hoạt động dạy – học : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết
GV : Miêu tả là gì?


HS : nhắc lại khái niệm về văn miêu tả.


GV : Yêu cầu với người viết, người nói
trong văn miêu tả?


HS : Năng lực quan sát


GV : Hãy kể tên văn bản miêu tả mà em
đã được đọc và cho biết văn bản miêu tả
đó miêu tả đối tượng nào ?


HS : Kể tên văn bản và cho biết đối tượng
được miêu tả trong văn bản đó .


Hoạt động 2: Luyện tập


Mỗi đoạn văn miêu tả sau tái hiện điều gì?
hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả trong mỗi đoạn?


a.Cái chàng Dế Choắt người gầy gò và dài
lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn
đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như


I.Khái nệm về văn miêu tả



- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người
đọc, người nghe hình dung những đặc
điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, sự
vật, con người, phong cảnh…làm cho
những cái đó như hiện lên trước mắt
người đọc người nghe


- Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của
người viết, người nói thường bộc lộ rõ
nhất.


II. Luyện tập
Bài 1 :


Câu a: Tả loài vật


Đối tượng miêu tả: Dế Choắt


Đặc điểm nổi bật: Hình dáng gầy gị, yếu
đuối, xấu xí và đáng thương.


Câu b: Tả cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

người cởi trần mặc áo gi –lê. Đôi càng bề
bề, nặng nề trơng đến xấu xí.Râu ria gì mà
cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào
cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.


b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những
hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng


trắng mênh mơng. Nước đày và nước mới
thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là
bao nhiêu cị, vạc, sếu, cốc, sâm cầm, vịt
trời, bồ nơng, mịng, két ở các bãi sơng xơ
xác tận đâu cũng bay cả về vùng nưopức
mới để kiếm mồi…


GV : cho hs chép bài tập và làm theo yêu
cầu đề.


HS : chép đè và làm


Bài 2 :Đọc và theo dõi đoạn: “ Bởi tôi ăn
uống điều độ…thiên hạ rồi” trong văn bản
“ Bài học đường đời đầu tiên” và trả lời
những câu hỏi sau:


Đoạn văn miêu tả đối tượng nào? Đặc
điểm nào của đối tưọng được làm nổi bật?
Yếu tố nghệ thuật nào thể hiện rõ điều đó?


nước lên


Đặc điểm nổi bật: Rộng mênh mơng, cảnh
tượng nhộn nhịp, đơng vui với sự góp mặt
của các loài vật.


Bài 2 :


- Đối tượng miêu tả: Dế Mèn


- Đặc điểm được làm nổi bật:


+ Ngoại hình: Đẹp khoẻ khoắn, hấp dẫn,
đầy sức sống.


+Tính cách: kiêu căng, coi thường người
khác


- Yếu tố nghệ thuật sử dụng trong miêu tả:
+ Từ láy gợi hình ảnh, gợi âm thanh:
ngoàm ngoạp, phanh phách, rung rinh,
dún dẩy, ngơ ngác..


+ Biện pháp so sánh: Hai cái răng… như
hai lưỡi liềm máy .


Những ngọn cỏ gãy rạp xuống như có
nhát dao vừa lia qua.


<b>III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>
<b>1. Củng cố</b>


? Thế nào văn miêu tả?


?Khi viết văn miêu tả, người viết cần làm gì?
<b>2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>


- Sưu tầm những văn bản miêu tả.
- Chuẩn bị “So sánh” cho tiết sau.



ND : 29.2.2012 Tuần 22 Tiết 15


<b> SO SÁNH</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs nắm chắc hơn các kiến thức về biện pháp tu từ so sánh.
- Rèn kĩ năng phân tích , nhận diện được phép tu từ so sánh.


II. Tổ chức các hoạt động dạy-học


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Ơn lí thuyết
GV : Thế nào là so sánh?


HS : Nhắc lại khái niệm so sánh


I. Lí thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV : Nêu mơ hình cấu tạo của phép so
sánh?


HS : Nêu cấu tạo của phép so sánh.
GV : Có phải lúc nào cấu tạo của phép
so sánh của đầy đủ các yếu tooa này
không?


HS : Không phải lúc nào cũng đầy đủ
Hoạt động 2: Luyện tập



GV : Hãy tìm các so sánh trong văn
bản “Sông nước Cà Mau” của Đồn
Giỏi ?


HS : Tìm các câu có chứa so sánh


GV : Viết đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
em sử dụng so sánh.


HS : Viết đoạn văn về quê hương có sử
dụng so sánh.


chúng có nét tương đồng nhằm làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.Cấu tạo của phép so sánh


- Vế A; - từ so sánh; - phương diện so
sánh; - vế B


II. Luyện tập
* Bài tập 1


- Càng đổ … như mạng nhện.
- Gọi là kênh Bọ Mắt .. .. tấy lên.
- Dịng sơng Năn Căn …. sóng trắng.
- Thuyền xi … vơ tận.


- … những đóng gỗ … trên sóng.


- những ngơi nhà bè … như những khu
phố nổi …


Bài tâp 2 : Viết đoạn văn miêu tả cảnh
đẹp quê hương có sử dụng so sánh.
- Cánh đồng lúa xanh như màu xanh của
biển.


- Mỗi cơn gió lướt qua như có làng sóng
biển vồ về. …


<b>III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>
<b>1. Củng cố</b>


? Thế nào là so sánh ?


?Cấu tạo của phép so sánh ?
<b>2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>
- Về xem lại bài


- Chuẩn bị “Quan sát, tưởng tượng, …. Văn miêu tả” cho tiết sau.
*********************************


ND : 7.3.2012 Tuần 23 Tiết : 16


<b> QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT </b>


<b> TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>



<b> - </b>Tiếp tục giúp hs củng cố lại những kiến thức về văn miêu tả.
- Biết nhận diện văn bản miêu tả


- Rèn kĩ năng làm văn miêu tả


<b>II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết


GV : Muốn làm tốt bài văn miêu tả,
người viết cần có năng lực gì?


HS : Năng lực quan sát, tưởng tượng , so
sánh, nhận xét…


GV : Chúng ta cần phải dùng các giác


I. Lí thuyết


-Muốn làm tốt bài văn miêu tả, người viết phải
có năng lực quan sát, tưởng tượng , so sánh, nhận
xét…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

quan nào để quan sát? ? Vì sao?
HS Dùng tất cả các giác quan …


GV : Quan sát phải theo trình tự nào?
HS : Quan sát phải theo trình tự nhất định


GV : Bước tiếp theo sau khi quan sát là
gì?


HS : Ghi chép những đặc điểm tiêu biểu
Hoạt động 2 : Luyện tập


BT 1: Đoạn văn: “ Thuyền chúng tôi …
ban mai” miêu tả đố tượng nào ? Hình ảnh
đó hiện ra trước mắt người đọc như thế
nào ?


( <i>Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi)</i>


BT 2 : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu
hỏi:


“ Mưa đến rồi, lẹt đẹt…lẹt đẹt. Tiếng giọt
gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước
sâu” ( Tơ Hồi)


1, đoạn văn trên có phải là đoạn văn miêu
tả khơng? vì sao?


2. Tác giả tả theo trình tự nào?


3. Nhà văn đã quan sát tả cơn mưa rào
bằng những giác quan nào? Nhờ đâu em
biết cơn mưa ngày càng to?


GV : Cho hs thảo luận theo nhóm trong 5


phút.


HS : Tiến hành thảo luận.
GV : Gọi hs trình bày
HS : Trình bày


GV : Nhận xét và chốt lại ý đúng.


quan để cảm nhận đầy đủ , toàn diện về đối
tượng miêu tả


+ Thị giác-> hình ảnh
+ Thính giác-> âm thanh
+ Khứu giác-> hương vị
+ Vị giác, xúc giác-> cảm giác


- Quan sát-> viết bài phải theo trình tự hợp lí
nhất định. Có thể theo trình tự thời gian hoặc
không gian


- Ghi chép những điều quan sát được với những
hình ảnh tiêu biểu, nổi bật rồi liên tưởng, so
sánh, nhận xét


II. Bài tập :
Bài tập 1:


- Đối tượng : là dịng sơng Năm Căn.
- Tái hiện lại sự mênh mơng, hùng vĩ, trù



phú của dịng sơng Năm Căn
Bài tập 2:


<i>Gợi ý</i>:


1. Đoạn văn miêu tả, tái hiện cảnh cơn mưa rào
vì nó giúp người đọc, người nghe hình dung rõ
cơn mưa diễn ra như thế nào


2. Tác giả tả theo trình tự thời gian từ lúc bắt đầu
mưa đến lúc mưa to


3. Tác giả tả bằng các giác quan: thị giác , thính
giác, khứu giác


Nhờ các từ tượng thanh: lẹt đẹt, rào rào, ồ ồ…
mà ta biết cơn mưa ngày càng to


<b>III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>
<b>1. Củng cố</b>


? Để làm rốt văn miêu tả địi hỏi người viết cần phải có những năng lực gì ?
<b>2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : </b>


- Về xem lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ND : 14.3.12 Tuần 24 Tiết : 17


<b> LUYỆN NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH </b>


<b> VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b>




<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


<b> - </b>Tiếp tục giúp hs củng cố lại những kiến thức về văn miêu tả.
- Biết làm văn miêu tả theo chủ đề


- Rèn kĩ năng nói trước tập thể


II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Đề 1: Lập dàn ý và nói trước lớp tả một
đêm trăng nơi em ở.


Đề 2 : Lập dàn ý và nói trước lớp về
quang cảnh một buổi sáng trên biển.
GV : Gọi hs lên bảng lập dàn bài
HS : Lên bảng lập dàn bài


GV : Nhận xét


GV : Dựa vào dàn ý hãy chọn một trong
hai đề trên để nói trước tập thể


Cho hs chuẩn bị 5 phút
HS : Nói trước lớp
GV : Nhận xét


Dàn ý :



Đề 1: Lập dàn ý và nói trước lớp tả một đêm
trăng nơi em ở.


- Đó là đêm trăng rằm nên trăng rất sáng và tròn.
- Bầu trời trong trẻo và dường như xa hơn, rộng
hơn.


- Đêm trăng ở làng quê thật yên ả và thanh bình.
- Trăng sáng như một chiếc gương soi tỏa ra ánh
sáng diệu mát khắp cả thế gian.


- Cây cối rung rinh trong gió và lấp lánh dưới
ánh trăng.


- Nhà cửa nhă ngủ yên trong một giấc ngủ thanh
thản mơ màng.


- Trẻ thơ nô đùa dưới ánh trăng vàng.


- Con đường làng vắng vẻ trải dài ánh trăng.
- Càng về khuya trăng càng lên cao và ánh sáng
chiếu xuống càng lung linh huyền diệu.


Đề 2 : Lập dàn ý và nói trước lớp về quang cảnh
một buổi sáng trên biển.


- Từ mặt biển mặt trời từ từ nhô lên.
- Bầu trời như rộng và cao thêm.



- Chân trời đằng đông ửng lên một quầng sáng
màu hồng .


- Mặt biển đang ngủ yên trong đêm bừng tỉnh
giấc, để đón chào ngày mới.


- Những con thuyền bắt đầu ra khơi với một vẻ
náo nức đầy tin tưởng một chuyến ra khơi thuận
lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chuẩn bị “ So sánh “ (tt)


ND : 21.3.2012 Tuần 25 Tiết 18


<b> SO SÁNH (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp hs nắm chắc hơn các kiến thức về các loại so sánh và tác dụng của so sánh.
- Rèn kĩ năng phân tích , nhận diện được phép tu từ so sánh.


- Rèn luyện kĩ năng đặt câu có sử dụng so sánh cho hs.


II. Tổ chức các hoạt động dạy-học


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Ôn lí thuyết


GV : So sánh có mấy kiểu, kể ra?


HS : Nhắc lại các kiểu so sánh
GV : So sánh có tác dụng gì ?
HS : Nêu tác dụng của so sánh.
Hoạt động 2: Luyện tập


BT 1: : Hãy tìm các so sánh trong các
câu sau và cho biết nó thuộc kiểu so
sánh nào ? Tác dụng của phép so sánh
đó là gì ?


a) Mẹ già như chuối chín cây
Gió lay mẹ rụng con phải mồ coi.
b) Thà rằng ăn bát cơm rau
Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời
c) Anh em như thể tay chân


Rách lành đùm bọc hai thân vui vầy.
d) Dịng sơng xanh biếc tựa một thảm
lụa mềm mại.


BT 2. : Phép so sánh trong bài "Bài học
đường đời đầu tiên" và cho biết nó thuộc
kiểu so sánh nào ?


HS : Tìm phép so sánh và cho biết nó
thuộc kiểu so sánh nào .


GV : Nhận xét


I. Lí thuyết



1. Các kiểu so sánh : sgk / 42
2.Tác dụng của so sánh : sgk / 42
II. Luyện tập


* Bài tập 1


a) Mẹ già như chuối chín cây <sub></sub> so sánh ngang
bằng


b) ăn bát cơm rau


Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời




So sánh không ngang bằng
c) Anh em như thể tay chân




So sánh ngang bằng


d) Dịng sơng xanh biếc tựa một thảm lụa mềm
mại.




So sánh ngang bằng.
Bài tâp 2 : Phép so sánh là :



- Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa
hạ qua


- Hai cái răng đen nhánh…..như hai lưỡi kiếm
máy


- Cái anh Dế Choắt…..như gã nghiện
- Đã thanh niên…như người cởi trần
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt


- Chị mới trợn tròn mắt giương cánh lên như sắp
đánh nhau




So sánh ngang bằng
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ND : 29.3.12 Tuần 26 Tiết 19


<b> PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


- Học sinh được củng cố về văn tả người; cách tả, bố cục, hình thức một đoạn văn, một bài
văn tả người.


- Luyện kỹ năng quan sát, lựa chọn, trình bày những điều quan sát theo một thứ tự hợp lý.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học :



<b>HĐ của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Lí thuyết
GV : Muốn tả người ta
cần làm gì ?


GV : Hãy cho biết bố
cục của bài văn tả người
và nội dung của từng
phần là gì ?


HS : Nhớ lại kiến thức
đã học trả lời.


Hoạt động 2 : Luyện tập


<i>Bài 1</i>: Viết 1 đ/v tả em
bé đang tuổi tập nói tập
đi


HS thảo luận nhóm 4
Cử đại diện trình bày
Các nhóm khác bổ sung
GV chốt lại.


<i> Bài 2</i>: Nêu các chi tiết
tiêu biểu mà em sẽ lựa
chọn khi tả một cụ già
cao tuổi.



HS : Nêu các chi tiết mà
mình lựa chọn


GV : Nhận xét


BT 3 : Nếu tả cô giáo
đang say em sẽ chọn
những chi tiết tiêu biểu
nào ?


HS : Nêu các chi tiết mà
mình lựa chọn


GV : Nhận xét


<b>I- Lí thuyết</b>


<i><b>* Muốn tả người cần</b></i>:


+ Xác định đối tượng cần tả (tả chân dung hay tả người trong tư
thế làm việc)


+ Quan sát lựa chọn các chi tiết miêu tả.
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
+ Bố cục một bài miêu tả gồm 3 phần.


Mở bài: Giới thiệu người được tả.


Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời


nói…).


Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người đó.
<b>II - LUYỆN TẬP:</b>


<i>Bài 1</i>: Viết 1 đ/v tả em bé đang tuổi tập nói tập đi
+Độ tuổi 2 - 3


+ Dáng người: bụ bẫm, mập mạp
+ Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu.


+ Tóc: Vàng hoe, thưa thớt, đen, sậm, phơ phất
+ Nước da: Trắng hồng, mịn màng.


+ Miệng: Nhoẻn cười.


+ Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp.
+ Nói: ê a, ngọng nghịu.


+ Chân: Ngắn, bước đi liêu xiêu như chạy, lao phía trước.


<i>Bài 2</i>: Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi tả một cụ
già cao tuổi.


- Dáng đi còng xuống, bước chậm chạp.
- Người gầy gị


- Da nhăn nheo.
- Mắt mờ



- Tóc bạc trắng.


<i><b>Bài 3 : Cô giáo say sưa giảng bài</b></i>


- Tư thế: Đứng, đi lại, cầm sách, phấn.
- Lời nói: nhẹ nhàng, trầm ấm, khúc chiết.
- Cử chỉ: giảng - viết - đi lại - nhịp nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :
- Muốn làm tốt bài văn miêu tả ta cần làm gì ?
- Về xem lại bài.


ND : 4.4.12 Tuần 27 Tiết 20


<b>LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


- Học sinh củng cố kiến thức về văn tả người


- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và viết đoạn văn cho hs.
II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :


<b>HĐ của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Đề : Hãy miêu tả hình
ảnh của mẹ em.


GV : Hãy lập dàn bài
cho đề bài trên và viết


phần mở bài và kết bài
cho đề văn đó.


HS : Lập dàn bài và viết
phần mở bài và kết bài.
GV : Nhận xét bổ sung
bài làm của hs.


<b>II- LUYỆN TẬP:</b>


<b>1. Mở bài:</b> giới thiệu người mẹ của em - là người quan tâm gần
gũi nhất.


(Có thể dẫn ca dao, lời hát)
<b>2. Thân bài:</b>


<i><b>a) Tả ngoại hình</b></i>: nghề nghiệp, tuổi, cơng việc
- Dáng người


- Khuôn mặt; chú ý nét riêng
- Mái tóc


- Cử chỉ, hành động lời nói


- Khi nấu cơm
- Khi dạy em học


- Trang phục


<i><b>b) Tả tính tình</b></i>



- Mẹ dịu dàng, nghiêm khắc, gần gũi
- Khi em có lỗi


- Mẹ như già đi


- Lỗi học sinh; bị điểm kém, vi phạm nói chuyện, bị cơ mời phụ
huynh


- Thay đổi của mẹ; mọi bữa mẹ hay nói chuyện hơm nay mẹ
khơng nói gì. Giọng trùng xuống- Nhìn mẹ em ân hận; Giá như
không mải chơi, xem phim, không chủ quan.


<i>* Khi em bị ốm</i>


- Lo lắng chăm sóc chu đáo
- Mắt buồn trũng sâu đêm thức
- Tóc bạc thêm


- Mua thuốc, cháo, lo lắng, an ủi


<i>* Khi em làm việc tốt</i>


- Mẹ vui nhất


- Khuôn mặt mẹ rạng ngời hạnh phúc
- Nụ cười tươi tăn


- Mẹ làm cả nhà vui lây



- Có lẽ việc làm của em tiếp thêm sức mạnh, nghị lực cho mẹ, để
mẹ làm việc tốt hơn.


<i>*Thơng qua một kỷ niệm.</i>


Có một lần


<b>3- Kết bài:</b>Cảm nghĩ: Yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự hào
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ND : 11.4.12 Tuần 28 Tiết 21


<b>LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>

(tt)



I. Mục tiêu cần đạt :


- Học sinh củng cố kiến thức về văn tả người


- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và viết đoạn văn cho hs.


II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :


<b>HĐ của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Đề : Hãy tả lại hình ảnh
người bạn thân của em.


GV : Hãy lập dàn bài cho đề
bài trên và viết phần mở bài
và kết bài cho đề văn đó.


HS : Lập dàn bài và viết bài
thành bài văn hoàn chỉnh..
GV : Khi viết cần sử dụng
các biện pháp nghệ thuật
GV : Nhận xét bổ sung bài
làm của hs.


<b>II- LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. Mở bài:</b>


- Giới thiệu người bạn thân mà em sẽ tả.
- Chuyển ý


<b>2. Thân bài:</b>
- Dáng người
- Làn da


- Khn mặt; chú ý nét riêng
- Mái tóc


- Lời nói


- Cử chỉ, hành động …
- Trang phục


- Tính tình của bạn ntn ?


- Thái độ của bạn đối với mọi người và với em.
- Tả lúc bạn vui.



- Tả lúc bạn buồn.
- Sở thích


<b>3- Kết bài:</b>


- Nêu cảm nghĩ của em về người bạn đó.


- Mong muốn của em ntn về tình bạn này hoặc mong
muốn gì về người bạn mà em tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ND : 18 . 4 . 12 Tuần 29 Tiết 22


<b> LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


- Học sinh củng cố kiến thức về văn tả người
- Rèn luyện kĩ năng nói trước tập thể.


II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :


<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Đề : Từ truyện buổi học cuối cùng hãy tả lại
bằng miệng cho các bạn nghe về hình ảnh
thầy giáo Ha-men (chú ý làm nổi bật sự
khác biệt của thầy so với buổi học thường
ngày)


HS : Lập dàn ý để nói.



GV : Gọi hs nói trước lớp theo dàn ý đã
chuẩn bị.


HS : Nói trước tập thể theo dàn ý.
GV : Nhận xét và sửa sai cho hs.


Dàn ý theo gợi ý sgk


- Thầy giáo Ha-men trong buổi học cuối
cùng có vẻ trang nghiêm khác thường.


- Thầy mặc trang phục áo rơ-đanh-gốt màu
xanh lục, diềm lá sen, nếp gấp mịn và đội
cái mũ bàng lụa đen thêu. Bộ trang phục này
thì chỉ mặc trong những ngày có thanh tra
hoặc phát thưởng cho học sinh.


- Giọng nói thầy hết sức dịu dàng ẩn chứa sự
xúc động, ân cần và luyến tiếc. Đến buổi học
cuối cùng thì thầy nghẹn ngào khơng nói
nên lời.


- Cử chỉ, thái độ của thầy khi Phrăng đến
muộn và không thuộc bài là cử chỉ nhẹ
nhàng tỏ rõ tình yêu thương sâu sắc đối với
học sinh. Nếu ngày thường thì thầy đã trách
mắng hoặc quở phạt nặng nề.


- Nét mặc, lời nói của thầy cũng khác


thường : Đó là nét mặc hiền hậu và đầy suy
tư, . Có lúc thầy đứng lặng yên trên bục
giảng và đắm đăm nhìn những đồ vật quanh
mình như muốn mang theo trong ánh tồn
bộ ngơi trường thân yêu bé nhỏ của thầy.
- Thầy nói về tiếng Pháp với một niềm tự
hịa, thầy tự trách mình, trách phụ huynh và
học sinh vì chưa thật cố gắng dạy tốt và học
tốt tiếng Pháp bằng những lời lẽ phát ra từ
con tim tha thiết yêu quê hương xứ sở và
yêu tiếng mẹ đẻ của mình.


III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :
Về nhà tập nói cho tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ </b>


I. Mục tiêu cần đạt


- Giúp hs khắc sâu kiến thức về văn miêu tả.


- Rèn luyện cho hs kĩ năng tạo lập một văn bản miêu tả hoàn chỉnh.
II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :


Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra sỉ số hs
Hoạt động 2 : Công bố đề :


<b> Đề : Tả cảnh sân trường em vào giờ ra chơi.</b>
- HS : Tiến hành làm bài


- GV : Quan sát theo dõi hs


Dàn bài
I. MB : (1.5đ)


Giới thiệu cảnh sẽ tả
II. Thân bài (6đ)


- Trước giờ ra chơi sân trường ntn ?
- Khi mới ra chơi.


- Giữa giờ ra chơi.
- Kết thúc giờ ra chơi.
III. Kết bài (1.5đ)


Suy nghĩ, nhận xét ,… của em về cảnh sân trường lúc ra chơi.
* Hình thức 1đ


Hoạt động 3 : Thu bài và kiểm tra số bài đã thu.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà.


ND : 2.5.12 Tuần 31 Tiết 24


<b> TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giúp học sinh nắm lại kiến thức về thơ bốn chữ.
- Tạo lập cho hs bước đầu làm được thơ bốn chữ.


II. Tổ chức các hoạt động dạy - học :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết


Thơ bốn chữ là mỗi dịng thơ có mấy chữ ?
Bài thơ bốn chữ chia khổ ntn ?


Thơ bốn chữ thường có cách gieo vần ntn ?


Nhịp của bài thơ bốn chữ ntn và thường là
nhịp mấy ?


- HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- GV : Nhận xét và chỉnh sửa.


Hoạt động 2 : Luyện tập


Hãy sáng tác một bài thơ bốn chữ chủ đề tự
chọn và chỉ ra các vần, nhịp được gieo
trong bài thơ đó.


- HS : Sáng tác thơ bốn chữ và chỉ ra cách
gieo vần, nhịp của bài thơ.


- GV : Nhận xét


I. Lí thuyết :


- Mỗi dịng có bốn chữ.


- Bài thơ thường chia khổ, mỗi khổ có bốn


dịng.


- Vần lưng : Vần gieo giữa dòng thơ.
- Vần chân : Vần gieo ở cuối dòng thơ.
- Vần liền : Vần gieo liên tiếp ở các dòng
thơ.


- Vần cách : Vần gieo cách quãng giữa các
dòng thơ.


- Nhịp bài thơ bốn chữ rất đa dạng, thường
là nhịp 2/2


II. Luyện tập


III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :


- Thơ bốn chữ có các vần nào ? Cho biết cách gieo vần của các vần đó ?
- Về nhà tự sáng tác thơ bốn chữ.


ND : 9.5.12 Tuần 32 Tiết 25


<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích và chữa lỗi.
II. Tổ chức các hoạt động dạy - học


Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra sỉ số hs


Hoạt động 2 : Nhận xét


* Ưu điểm :
-Đảm bảo bố cục.


-Đa số hs nắm bài và làm bài tương đối tốt.
-Trình bày rõ ràng, dễ đọc.


* Khuyết điểm


- Chưa vận dụng các phép tu từ vào bài viết.
-Còn một số hs làm bài sơ lược.


-Một số ít sai chính tả .
-Câu văn dài dòng....


Hoạt động 3 : Trả bài kiểm cho hs
Hoạt động 4 : Bảng tổng kết


III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :
Về nhà xem lại bài.


ND : 16.5.12 Tuần 33 Tiết 26

<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>


I. Mục tiêu cần đạt


- Giúp hs nắm vững hơn kiến thức về các thành phần chính của câu. Đồng thời phân biệt
được thành phần chính với thành phần phụ.


- Kĩ năng đặt câu đảm bảo các thành phần chính của câu.



Lớp Trên TB Dưới TB


6A1<sub> / 30</sub>


6A2<sub> / 31</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

II. Tổ chức các hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của GV và học HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết


Hãy phân biệt thành phần chính với thành
phần phụ ?


VN thường trả lời cho những câu hỏi nào ?
VN thường là những từ loại nào ?


CN thường trả lời cho những câu hỏi nào ?
CN thường là những từ loại nào ?


Trong câu có thể có bao nhiêu CN, VN ?
Hoạt động 2 : Luyện tập


BT 1 : Xác định trạng ngữ, CN, VN trong
các câu ở đoạn văn “ Dưới tre xanh …. khác
nhau.” (Cây tre Việt Nam, Thép Mới)


- HS : mỗi học sinh lên bảng làm một câu


- GV : Gọi hs nhận xét


- HS : Nhận xét
- GV : Nhận xét


BT 2 : Đặt câu


a) Có chủ ngữ trả lời cho câu hỏi <b>con gì</b> ?
Và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ?
b) Có vị ngữ trả lời cho câu hỏi <b>làm gì</b> ? Và
xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu


c) Có chủ ngữ trả lời cho câu hỏi <b>ai </b>? Và xác
định chủ ngữ, vị ngữ của câu


- HS : mỗi học sinh lên bảng làm một câu
- HS : Nhận xét


- GV : Nhận xét


I. Lí thuyết : sgk / 92, 93


II. Luyện tập


BT 1 : (1) CN : Bóng tre
VN : trùm lên … thơn


(2) Trạng ngữ : Dưới bóng … xưa
CN : mái đình … kính



VN : thấp thống


(3) Trạng ngữ : Dưới bóng tre xanh
CN : ta


VN : gìn … đời


(4) Trạng ngữ : Dưới bóng … lâu đời
CN : người dân cày Việt Nam
VN : dựng nhà …. khai hoang
(5) Trạng ngữ : đời đời, kiếp kiếp
CN : tre


VN : ăn ở với người


(6) CN : Tre, nứa, trúc, mai, vầu


VN giúp người trăm …việc khác nhau.
BT 2 : Đặt câu


a) Con trâu / đang đi cày.
C V
b) An / làm bài tập.
C V


c. Nam / đang học bài
C V


III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :



Thành phần chính gồm những thành phần nào ? CN, VN thường trả lời cho các câu hỏi
nào?


Về nhà xem lại bài.


ND : 23.5.12 Tuần 34 Tiết 27


<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI LÀM THƠ NĂM CHỮ </b>



I. Mục tiêu cần đạt


- Giúp hs nắm vững hơn kiến thức về thơ năm chữ .
- Biết làm được thơ năm chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của GV và học HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết


Thơ năm chữ mỗi dịng có mấy chữ ?
Có nhịp mấy mấy ?


Vần thơ năm chữ ntn ?


Thơ năm chữ có hạn định về số câu khơng ?
Hoạt động 2 : Luyện tập


Hãy làm bài thơ năm chữ chủ đề về tình bạn,
tình thầy trị, tình cảm gia đình hoặc tình yêu
quê hương đất nước.


- GV : Gọi đọc bài làm của mình


- GV : Gọi hs nhận xét


- HS : Nhận xét
- GV : Nhận xét


I. Lí thuyết : sgk / 105


II. Luyện tập


Làm bài thơ năm chữ chủ đề về tình bạn,
tình thầy trị, tình cảm gia đình hoặc tình yêu
quê hương đất nước.


III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :
Trình bày sự hiểu biết của em về thơ năm chữ ?
Về nhà xem lại bài.


ND : 30.5.12 Tuần 35 Tiết 28

<b> ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ</b>



I. Mục tiêu cần đạt :


- Giúp học sinh nắm lại kiến thức của văn miêu tả một cách toàn diện.
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống kiến thức cho học sinh.


II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :
Câu 1: Điền vào sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV : Cho hs sơ đồ trống để hs điền vào.
- HS : lên bảng điền



- GV : Nhận xét


Câu 2 : Cho biết các bước và bố cục của bài văn tả cảnh và tả người ?
- HS : Trả lời câu hỏi


- GV : Nhận xét và chỉnh sửa.
Có bốn bước :


+ Tìm hiểu đề và tìm ý
+ Lập dàn bài


+ Viết bài


+ Đọc lại và sửa chữa
Bố cục của văn tả cảnh :


1. MB : Giới thiệu cảnh được tả


2. TB : tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự
3. KB : Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
Bố cục của văn tả người :


1. MB : Giới thiệu người được tả


2. TB : miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động , lời nói, …)


3. KB : Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :



Về nhà xem lại bài để chuẩn bị cho thi học kì II.


<i>Tiết 26</i> CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn miêu tả


Khái niệm Các loại văn miêu tả


Tả người Tả cảnh Miêu tả sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Rèn kĩ năng viết phần mở bài, kết bài, trình tự sắp xếp các chi tiết, hình ảnh trong phần
thân bài của bài văn miêu tả.


<b>Tiến trình lên lớp</b>
* Tổ chức: Lớp 6


* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới


? Nhắc lại yêu cầu phần mở bài, kết bài
của bài văn miêu tả?


Phần mở bài cần triển khai như thế nào?
G đưa đề bài lên bảng phụ, hs đọc, xác
định yêu cầu của đề


Mỗi tổ viết phần mở bài cho 1 đề trong
thời gian 7 phút, đại diện các tổ đọc,
nhận xét, G nhận xét bổ sung.



G tiếp tục yêu cầu 4 tổ, mỗi tổ viết 1
phần kết bài tương ứng với mở bài vừa
viết, thời gian 7 phút, G gọi 1 số em
đọc, nhận xét,G nhận xét bổ sung.
? Viết phần thân bài cần chú ý những
gì?


- Tả theo trình tự quan sát từ bao quát
đến chi tiết.


G yêu cầu 4 tổ thảo luận nhóm 4 đề bài
trên và viết dàn bài chi tiết cho các đề
đã được phân công, thời gian 7 phút, đại
diện các tổ trình bày, nhận xét,G nhận
xét bổ sung.


I, Luyện viết phần mở bài, kết bài cho
bài văn miêu tả


A, Mở bài


Giới thiệu đối tượng cần miêu tả:
- Đó là cảnh gì?


- Đã quan sát ở đâu?


- ấn tượng chung nhất về cảnh?
Đề luyện tập



1, Hãy tả lại cây hoa đào trong dịp Têt
đến, xuân về


2, Tả lại quang cảnh lớp học trong giờ
viết bài tập làm văn .


3, Tả lại quang cảnh vùng sông nước cà
Mau qua đoạn trích “ Sơng nước Cà
Mau”.


4, Tả lại một cơn mưa rào mà em có dịp
quan sát.


B, Kết bài


Phát biểu cảm nghĩ về cảnh được tả:
-Nêu hoạt động kết thúc việc ngắm
cảnh.


- Liên hệ nhiệm vụ bản thân.
II, Luyện viết phần thân bài.


VD: Đề bài 1: Trình tự miêu tả: Từ dưới
lên trên:


- Gốc: to xù xì, ...


- Thân, cành màu nâu được uốn thế.
- Lá: xanh non, nhiều chồi non bụ bẫm
đang nhú.



- Nụ: hồng hồng, nhỏ như những chiếc
cúc áo xinh xắn đơm trên cành.


- Hoa: Năm cánh, màu hồng, cánh mềm
mại, mượt như nhung.


- Quang cảnh thiên nhiên xung quanh:
nắng, gió, ong, bướm…


- ý nghĩa cây hoa đào đối với ngày Tết,
mùa xuân của người Việt nam


<b>Củng cố</b>


? Nhắc lại cách làm bài văn tả cảnh?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Tiết 27</i> CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs ôn luyện, củng cố, nắm chắc hơn các kiến thức về văn miêu tả người
Rèn kĩ năng tả người


<b>Tiến trình lên lớp</b>
* Tổ chức: Lớp 6


* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới



? Muốn làm tốt bài văn tả người cần
phải làm những gì?


? Bố cụ bài văn tả người ?


? ở mỗi phần em cần triển khai như thế
nào?


HS đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận
nhóm 3 phút, trả lời, hs khác nhận xét,
G chốt:


- Tả ông ( bà) -> tả chân dung tĩnh.
- Tả em bé tập đi, bạn hs đang đá
bóng-> Tả người trong tư thế hoạt động.
Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm2 đề,


I, Lí thuyết


- Xác định đối tượng miêu tả( là tả chân
dung hay tả trong tư thế làm việc)


- Quan sát , lựa chọn chi tiết , hình ảnh
nổi bật


- trình bày theo một thứ tự
* Bố cục


A, Mở bài: Giới thiệu người định
tả( người đó là ai? Quan hệ như thế nào


với em? ấn tượng của em về người đó?)
B, Thân bài: Lần lượt tả:


- Ngoại hình


- Hành động , cử chỉ.


- Lời nói-> làm nổi bật tính cách của đối
tượng


C, Kết bài:


Nêu cảm nghĩ về người được tả( yêu
mến, tự hào, yêu thương …liên hệ
nhiệm vụ bản thân)


II, Bài tập
Bài 1:


1, Trong các đối tượng miêu tả sau,
người nào tả chân dung, người nào tả
trong tư thế làm việc?


A, tả một em bé tập nói, tập đi.
B, Tả ơng ( bà) của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thời gian 5 phút, đại diện các nhóm
trình bày, hs khác nhận xét, G nhận xét
bổ sung và chốt



HS đọc và nêu yêu cầu bài tập2, thảo
luận theo nhóm 5 phút, đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét G nhận
xét bổ sung, chốt dàn ý hoàn chỉnh.


HS viết phần mở bài và phần kết bài,
thời gian 7 phút, đọc, nhận xét, G nhận
xét


Bài 2:


Từ bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố
Hữu, hãy tả lại chú bé Lượm theo trí
tưởng tượng của em.


* Dàn ý:
A, Mở bài:


Giới thiệu Lượm là chú bé làm nhiệm
vụ liên lạc trong kháng chiến chống
Pháp.


Lượm để lại ấn tượng sâu sắc trong lịng
người đọc.


B, Thân bài:


- Hình dáng: nhỏ bé, nhanh nhẹn. Đôi
mắt sáng, miệng cười tươi. Mặc bộ quần
áo bằng vải ka ki cũ, áo trấn thủ mặc


ngồi…


- Cử chỉ, hành động: đi nhảy chân sáo,
ln mồm huýt sáo..


- Lời nói: Kể chuyện về những ngày đi
liên lạc với giọng hồn nhiên, chân thật.
Thích đi công tác…


C, Kết bài: Yêu mến, tự hào, cảm phục
Lượm.


Liên hệ bản thân.
* Viết bài:


Viết mở bài và kết bài.


<b>Củng cố</b>


Nhắc lại phương pháp làm bài văn tả người.
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Xem lại bài


Viết hoàn chỉnh bài tập 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần 22</b>


<i>Tiết 36</i> CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ
<b>Mục tiêu</b>



Hướng dẫn hs ôn tập về văn miêu tả.


Rèn kĩ năng làm văn miêu tả qua việc giải một số bài tập
<b>Tiến trình lên lớp</b>


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b>Kiểm tra</b>: Kết hợp trong giờ


Bài mới


HS đọc bài tập trên bảng phụ,
suy nghĩ trong thời gian 7 phút,
trình bày , HS khác nhận xét, G
chốt và đưa ra một đáp án.


HS đọc yêu cầu bài tập trên bảng
phụ, trao đổi nhóm 7 phút, trình


Bài tập 1: Cho đề văn: Hãy tả lại một ngày mưa mà
em đã từng được chứng kiến.


Để làm bài văn này, sẽ dùng những hình ảnh, sự
vật sau đây. Em sẽ liên tưởng, so sánh các hình ảnh
sự vật ấy với những gì? Hãy điền vào chỗ trống
- Mặt trời <i>đã trốn đi đâu từ bao giờ</i>.


- Bầu trời <i>giận dữ.</i>


- Những hàng cây <i>như được tắm rửa trong trận </i>


<i>mưa, nghiêng ngả đùa trong</i> nước mưa.


- Những dãy nhà <i>như khuôn mặt sáng sủa sau lần </i>
<i>rửa mặt.</i>


- Xe máy, xe đạp <i>lò dò, giống như đoàn xe lội </i>
<i>nước.</i>


- Nước chảy trên đường vào cống <i>nghe ồ ồ như </i>
<i>người khổng lồ đang khóc. </i>


- Không gian mưa rơi <i>trắng như tấm màn mưa.</i>


- Người đi đường <i>kín mít như nhữngnhà tu hành</i>.
Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun
vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn


Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống trong đoạn
văn sau và cho biết đoạn văn tả cảnh gì? ở đâu?
Ngời viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét
hay ở chỗ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bày, nhận xét ,G chốt.


HS suy nghĩ , trình bày nhanh,
HS khác nhận xét bổ sung.


nhiêu vật lạ. Đay là hoa loa kèn mở rộng cánh,…
dưới nước. Đàn tôm con lao… như ruồi. Bác rùa
biển…, có hai con cá xanh như đơi bướm…phía


trên mai.


- Các từ điền lần lượt là: chậm chạp, bệ vệ, ngang,
rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn.


- Đoạn văn trên tả hoạt động của các lồi vật dưới
đáy biển.


- Người viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận
xét rất độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết hay
và thú vị.:


+ Hoa loa kèn rung rinh trong nước.


+ Đàn tôm con lao vun vút được so sánh với lũ ruồi
+ Bác rùa khệnh khạng, hai con cá xanh như đôi
bướm đùa giỡn.


Bài tập 3: Nếu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi
thì em sẽ chọn những sự việc nào để tả?


<b>Củng cố</b>


<b> </b>So sánh, nhận xét, tưởng tượng có vai trị như thế nào trong miêu tả?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Viết thành văn hoàn chỉnh bài tập 3.


************************



<i>Tiết 37</i> CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ
<b>Mục tiêu</b>


Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.


Rèn kĩ năng so sánh, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả.
<b>Tiến trình lên lớp</b>


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b>Kiểm tra</b>: bài tập của HS


Bài mới


HS trao đổi 10 phút, trình
bày, nhận xét, G cho điểm và
đưa ra một cách làm


HS suy nghĩ và làm bài trong


Bài tập 1: Hãy quan sát và ghi lại đặc điểm lớp học
của em? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào nổi
bật nhất?


- Đặc điểm lớp học của em:


+ Lớp được quét vôi màu vàng chanh.
+ Cửa lớp bằng gỗ, sơn màu xanh.
+ Cửa sổ làm sen hoa.



+ Chính gĩưa lớp học treo ảnh Bác
+ Bên trái là năm điều Bác Hồ dạy
+ Bên phải là nội qui


+ Bục giảng xây cao ráo


+ Hai dãy bàn ghế mới, màu ghi nhã nhặn


+ Lớp học như ngôi nhà thứ hai thân thương của
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thời gian 15 phút, rình bày,
nhận xét, G chốt.


HS viết thành văn dựa trên
những điều đã quan sát được
ở bài tập 2.


Sông nước Cà Mau” và ghi lại những điều em đã quan
sát được.


+ Đó là một chợ nổi


+ Thuyền bè tấp nập ngược xuôi
+ Mặt sông sôi động


+ Bờ sông trù phú: Những ngôi nhà cao tầng xen giữa
những vừon cây xanh mướt.


Bài tập 3: Dựa vào bức tranh trên , hãy tả lại một phiên


chợ Năm Căn.


<b>Củng cố</b>


<b> </b>Khi quan sát cần chú ý điều gì?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Hoàn thành bài tập 3




<i>Tiết 28</i> CHỦ ĐỀ 4:MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT
* Kiểm tra 20 phút


Đề bài: Viết bài văn ngắn phân tích giá trị biểu cảm của biện pháp tu từ so sánh trong hai
câu thơ sau:


Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng


( Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ)
1, Yêu cầu:


- Thể loại: Văn cảm nhận


- Nội dung: Tác dụng so sánh trong hai câu thơ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”
+ Chỉ ra biện pháp so sánh trong hai câu thơ: Bóng Bác- Ngọn lửa hồng.


- Tác dụng: Làm nổi bật sự lớn lao , cao cả , vĩ đại song cũng rất gần gũi, ấm áp củaBác.
-> Niềm cảm phục , ngưỡng mộ, yêu thương của anh đội viên đối với Bác kính u.


- Hình thức: Viết thành bìa văn ngắn có bố cục 3 phần, diễn đạt trơi chảy, chữ sạch đẹp,
đúng chính tả.


2, Biểu điểm:


Điểm 9, 10: Đáp ứng các yêu cầu trên, văn viết sấng tạo, có cảm xúc.


7,8 : đảm bảo cơ bản các yêu càu trên, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt
Điểm 5,6: Đủ yêu cầu về nội dung song cịn mắc lỗi diễn đạt và chính tả .


Điểm3, 4: nội dung sơ sài
Điểm 1, 2: Bài quá yếu
<b>Củng cố</b>


- Thu bài


- Nhắc lại kiến thức đã học trong giờ.


<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Tiết 29</i> CHỦ ĐỀ 4:MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs ôn luyện , củng cố các kiến thức về phép tu từ nhân hoá.
Biết nhận diện biện pháp tu từ nhân hố trong thơ văn.


Rèn kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của biện pháp nhân hoá.
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6



* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới


? Nhân hố là gì?


I, Lí thuyết


1, Khái niệm về nhân hoá.


- Nhân hoá là cách dùng từ ngữ vốn để
gọi người, tả hoạt động tình cảm của
người để gọi , tả cho vật làm cho thế
giới loài vật trở lên sinh động, thể hiện
được tâm tư , tình cảm của con người.
2, Các kiểu nhân hoá.


<b>Củng cố</b>


<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Tuần 9


<i>Tiết 11</i> CHỦ ĐỀ 1: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs ôn tập, củng cố các kiến thức về ngôi kể , thứ tự kể trong văn tự sự
Biết lựa chọn ngôi kể , thứ tự kể thích hợp


Rèn kĩ năng làm văn tự sự


<b>Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* Kiểm tra: - Kiểm tra 15 phút


Đề bài: Hãy viết đoạn văn kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em.
Đáp án – biểu điểm


- Hình thức: đoạn văn tự sự hồn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
Diễn đạt lưu loát, câu viết đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả


- Nội dung : một kỉ niệm có ý nghĩa. Yêu cầu kể được các ý sau:
+ Đó là kỉ niệm nào?


+ Thời gian?
+Diễn biến sự việc
+ Kết thúc sự việc


Điểm 9,10: Đủ yêu cầu trên, bài viết giàu cảm xúc, câu viết hình ảnh, sự việc kể hấp dẫn
Điểm 7,8: Đảm bảo yêu cầu trên, bài viết có cảm xúc, giàu hình ảnh, đơi chỗ còn mắc một
vài lỗi diễn đạt


Điểm 5,6: Đảm bảo yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài
Điểm 3,4: Bài lộn xộn, nội dung sơ sài


Điểm 1,2: Bài quá yếu
* Bài mới


? Có những ngơi kể nào?


? Ưu điểm , hạn chế của từng ngôi kể


? Lấy VD về một số văn bản kể theo
ngôi kể thứ nhất? Ngôi kể thứ 3?


? Thứ tự kể là gì?


? Có thể lựa chọn những thứ tự kể nào?
? Ưu nhược điểm của từng kiểu?


HS trao đổi nhóm, thời gian 3 phút,
trình bày, nhận xét, G chốt:


- Kể xi dễ kể nhưng nhược điểm
không khéo léo dễ gây nhàm chán
- Kể ngược khó kể hơn nhưng tạo được
bất ngờ, chú ý


? Cho VD về các thứ tự kể?
- Kể xuôi : các truyện dân gian
- Kể ngược: Lão Hạc – Nam Cao
HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn
hs thực hiện các yêu cầu bài tập đã nêu
ra, hs thảo luận3 phút, trình bày, nhận
xét, G chốt


I, Ngôi kể, thứ tự kể
1, Ngôi kể


- Ngôi kể thứ nhất: Người kể xưng “
Tơi”: người kể có thể trực tiếp kể ra
những gì mình nghe, mình trải qua. Có


thể nói ra cảm nghĩ của mình 1 cách
trực tiếp


- Ngơi kể thứ 3: Gọi tên các sự việc
bằng tên gọi vốn có của chúng, người
kể giấu mình đi. Ngơi thứ 3 có thể giúp
người kể kể tự do, linh hoạt những gì
đang diễn ra với mình


2, Thứ tự kể


- Thứ tự kể xuôi: kể các sự việc liên tiếp
nhau theo thứ tự tự nhiên( việc gì xảy
ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể
sau cho đến hết)


- Thứ tự kể ngược: để gây bất ngờ hoặc
thể hiện tình cảm của nhân vật, người ta
có thể đem kết quả ( sự việc cuối câu
chuyện hoặc 1 sự việc gây ấn tượng
nhất) ra để kể trước, sau đó mới dùng
cách kể bổ sung cho đầy đủ câu chuyện
hoặc để nhân vật nhớ lại kể tiếp các sự
việc xảy ra trước đó


II, Bài tập


1, <i>Truyện <b>cây bút thần</b> sử dụng ngôi kể </i>
<i>và thứ tự kể nào? Hãy chuyển đổi ngôi </i>
<i>kể và thứ tự kể để kể lại truyện này</i>



- Ngôi kể thứ 3
- Thứ tự kể : xuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HS làm việc cá nhân 5 phút sau đó đọc
cho các bạn trong nhóm nghe, mỗi tổ
chọn 1 bài đọc trước lớp, nhận xét


Lương nằm mơ được thần cho cây bút
làm sự việc mở đầu truyện sau đó kể lại
truyện từ đầu


2, <i>Hãy viết phần mở đầu truyện theo </i>
<i>yêu cầu của bài tập 1</i>


<b>Củng cố </b>


Có những ngơi kể và thứ tự kể nào?


Muốn chuyển đổi ngôi kể , thứ tự kể, ta phải làm gì?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Làm hoàn chỉnh đề văn đã làm ở lớp
<b>Tuần 10</b>


<i>Tiết 13</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs nắm vững hơn các kiến thức về từ Tiếng Việt: các loại từ chia theo cấu tạo, nghĩa
của từ, từ mượn…



Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, từ mượn
Biết cách giải thích nghĩa của từ


<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs


* Bài mới
?Từ là gì?


? Từ được phân loại như thế nào?


? Mỗi loại cho 1VD?


? Khi phân biệt từ đơn và từ phức , từ
ghép và từ láy cần lưu ý điều gì?


- Có từ đơn đa âm tiết, có nhũng từ
ghép có sự trùng lặp âm 1 cách ngẫu
nhiên cần chú ý tránh nhầm lẫn
? Một từ gồm những mặt nào?
? Hình thức của từ được thể hiện ở
những mặt nào


? Nghĩa của từ thuộc vào mặt nào?
? Nghĩa của từ là gì?


? Có mấy cách giải nghĩa của từ ?



I, Từ


1, Cấu tạo từ Tiếng Việt


- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất đề tạo
câu


- Xét về mặt cấu tạo, từ được phân chia
thành :+ Từ đơn


+ Từ phức( Từ ghép, từ láy)
* Từ đơn: Nhà, xe, cây, bồ câu, họa mi
* Từ ghép: nhà cửa, xe cộ, mong chờ…
*Từ láy: san sát, sạch sẽ, luẩn quẩn…
2, Nghĩa của từ


Từ gồm 2 mặt: +Nội dung của từ
+ Hình thức của từ
Hình thức của từ thể hiện ở 2 mặt: âm
và chữ viết


Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Có 3 cách giải nghĩa từ: + trình bày
khái niệm mà từ biểu thị


+ Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với từ cần giải thích


+ Miêu tả đặc điểm, hđ, trạng thái của


sự vật mà từ biểu thị


II, Bài tập luyện tập
Bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- HS thảo luận thời gian 3 phút, trả lời,
nhận xét, G chốt


G chia lớp làm 3 nhóm, cho hs chơi trò
chơi ai nhanh, ai đúng. Các nhóm thảo
luận 3 phút, cử đại diện lên bảng viết.
Trong thời gian 3 phút nhóm nào tìm
được nhiều từ, đặt được nhiều câu đúng
-> chiến thắng


HS chuẩn bị 3 phút, trình bày, nhận
xét, G chốt


HS trao đổi nhóm 2 phút, trình bày,
nhận xét, G chốt


Đáp án A


ý kiến của em thế nào?


Học hành, ăn mặc, dã tràng , dưa hấu,
ô tơ, ra- đi- ơ, chùa chiền


- Đó khơng phải hồn tồn là các từ
ghép bởi chúng có cả từ đơn đa âm tiết:


dã tràng, ra- đi - ô, ô tô


Bài 2


Cho các tiếng: <i>sạch, đẹp, hoa</i>. Hãy tạo
ra các từ ghép và từ láy sau đó đặt câu
với các từ tìm được


Từ láy: sạch sẽ, sạch sành sanh
Từ ghép: sạch đẹp


Đặt câu: + Nhà cửa hôm nay thật sạch
sẽ


Bài 3


Hãy giải nghĩa các từ: <i>Quần , bút ,bàn</i>


bằng cách nêu đặc điểm về hình thức,
chất liệu, cơng dụng


- Bàn: đồ dùng có mặt phẳng, có chân
làm bằng vật liệu cứng , để bày đồ đạc,
sách vở, thức ăn


=> Giải thích bằng cách miêu tả đặc
điểm của sự vật


Bài 4



Từ <i>gia nhân</i> sau đây được giải thích
theo cách nào?


<i>Gia nhân: Người giúp việc trong nhà</i>


A, Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B, Đưa ra các từ đồng nghĩa với từ cần
giải thích


C, Đưa ra các từ trái nghĩa
D, Miêu tả đặc điểm của sự vật


<b>Củng cố </b>


Nhắc lại cac nội dung đã ôn tập trong giờ?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Ôn lại các nội dung đã học
Làm hoàn chỉnh các bài tập


<i>Tiết 14</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs nắm chắc hơn các kiến thức về từ tiếng Việt: Nghĩa của từ, từ mượn, từ nhiều
nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ


Rèn kĩ năng sử dụng từ hay , đúng, nhận diện từ mượn, từ nhiều nghĩa
<b>Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs


* Bài mới


? Xét về nguồn gốc cấu tạo, từ Tiếng
Việt chia thành mấy loại?


? Hãy viết sơ đồ phân loại từ Tiếng
Việt?


? Thế nào là từ thuần Việt?
? Thế nào là từ mượn?


? Nguồn vay mượn quan trọng nhất của
tiếng Việt là ngôn ngữ nước nào?


HS trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét,
G chốt


? Nêu cách viết từ mượn?


? Mượn từ cần chú ý điều gì?


G đưa bài tập lên bảng phụ:
Chọn phương án trả lời đúng nhất
Lí do quan trọng nhất của việc vay
mượn từ là gì?


A, Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc
biểu thị khơng chính xác


B, Do có một thời gian dài bị nước


ngồi đơ hộ, áp bức


C, Tiếng Việt cần có sự vay mượn để
đổi mới và phát triển


D, Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng
Việt


HS thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét ,
G chốt


HS làm việc cá nhân , trả lời, hs khác
nhận xét


- Các từ mượn : phu nhân , phụ nữ
mượn tiếng Hán thường có sắc thái
trang trọng hơn từ thuần Việt , thích
hợp với hồn cảnh sử dụng trang trọng ,
có tính nghi lễ


-HS thi “ ai nhanh, ai đúng” chia 3
nhóm chơi tiếp sức. Ai tìm được nhiều
từ đúng trong thời gian 2 phút


I, Từ mượn


Phân loại từ TV theo nguồn gốc:
- Từ thuần Việt


- Từ mượn:



+ Từ mượn tiếng Hán
+ Từ mượn ngôn ngữ khác


* Cách viết từ mượn:


- Với từ Việt hóa hồn tồn thì viết như
từ thuần Việt


- Với từ mượn chưa được Việt hóa hồn
tồn thì dùng gạch nối để nối các âm tiết
với nhau


* Chú ý: Không nên mượn từ một cách
tùy tiện


II, Bài tập
Bài 1


Đáp án đúng :A


Bài 2


Trong cac cặp từ sau đây, từ nào là từ
mượn? Hãy đặt câu với từng từ để thấy
cách dùng khác nhau giữa chúng:
Phu nhân/ vợ, phụ nữ/ đàn bà
*Phu nhân_> Từ Hán Việt
Phụ nữ



VD: - Hôm nay thủ tướng Pháp và phu
nhân sang thăm chính thức nước ta
*Vợ, đàn bà: Từ thuần Việt


VD: Vợ anh ấy là giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-> thắng
<b>Củng cố </b>


Nhắc lại các kiến thức đã luyện tập trong giờ
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Làm lại các bài tập
Sưu tầm các từ mượn


Ngày tháng năm


Tuần 11


<i>Tiết 15</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Tiếp tục ôn tập, củng cố, hệ thống hóa cho các kiến thức về từ Tiếng Việt: Từ nhiêu
nghĩa..


Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng sử dụng từ hay, từ đúng
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs



* Bài mới


? Thế nào là từ nhiều nghĩa?


? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
? Trong 1 câu , từ thường được sử dụng
có mấy nghĩa?


- Thường từ chỉ có 1 nghĩa nhất định
trong 1 câu cụ thể trừ 1 số trường hợp
từ có thể hiểu theo cả nghĩa gốc và


I, Lí thuyết


- Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở hình thành các nghĩa khác
- Nghĩa chuyển: Là hình thành, cơ sở
nghĩa gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nghĩa chuyển


HS đọc yêu cầu bài tập, chọn phương án
trả lời đúng


Phương án: D


HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 2, thảo luận
nhom, trả lời, nhận xét, G chốt



HS chơi trò chơi tiếp sức


Cả lớp chia 3 nhóm, chuẩn bị 3 phút ,
lên trình bày, nhóm nào tìm được
nhiều-> thắng


VD: Chạy


A, Nó chạy rất nhanh( nghĩa gốc)
B, Tơi phải chạy ăn từng bữa ( nghĩa
chuyển)


C, Tàu đang chạy trên đường ray( nghĩa
chuyển)


D, Đồng hồ chạy nhanh 10 phút( nghĩa
chuyển)


Bài 1


Từ <i>chín</i> trong các câu sau, từ <i>chín</i> nào
được dùng theo nghĩa gốc?


A, Tơi ngượng chín cả mặt
B, Bạn phải suy nghĩ cho chín
C, Gị má chín như quả bồ quân
D, Vườn cam chín đỏ


Bài 2



Cho các câu sau:


A, Mẹ mới mua một chiếc bàn rất đẹp
B, Chúng em bàn nhau đi lao động
C, Nam là cây làm bàn của đội bóng đá
lớp tơi


- Hãy giải thích ý nghĩa từ <i>bàn</i> trong các
trường hợp


- Cách dùng từ <i>bàn</i> trong các trường
hợp trên có phải là hiện tượnh đồng âm
không?


* Bàn (a): Đồ dùng mặt phẳng , có
chân….


* Bàn( b): Trao đổi ý kiến với nhau về 1
việc gì đó


* Bàn : Lần đưa bóng vào lưới để tính
được thua


-> Các nghĩa của từ <i>bàn</i> trong 3 câu
không liên quan với nhau. Vậy đây là
hiện tượng đồng âm


Bài 4



Tìm các từ có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển, phân biệt nghĩa gốc, nghĩa
chuyển bằng cách đặt câu


<b>Củng cố</b>


<b> </b>Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển


Từ đồng nghĩa có gì khác với từ nhiều nghĩa?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Tiết 16</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs củng cố các kiến thức về từ loại danh từ, cụm danh từ
Rèn kĩ năng nhận biết danh từ, cụm danh từ trong câu


Sử dụng thành thạo danh từ, cụm danh từ trong câu
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs


* Bài mới


? Danh từ là gì? Cho ví dụ?


? Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ
trong câu?



? DT tiếng Việt chia thành mấy loại
lớn? trong mỗi loại lớn được chia thành
những loại nhỏ nào? mỗi loại cho 1
VD?


I , Danh từ
1, Khái niệm


Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,
khái niệm…


VD: học sinh, bàn, ghế, mây, mưa…
Danh từ có thể làm vị ngữ, trước danh
từ cần có từ “ là”


VD: Tơi là học sinh


Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất của
danh từ trong câu là làm chủ ngữ


VD: Học sinh đến trường
2, Phân loại danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Hãy nêu qui tắc viết hoa dt riêng?


HS lên bảng điền, các hs khác làm vào
giấy nháp, hs nhận xét, G chốt


HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ sung, G chốt



HS chơi trị chơi tiếp sức. Trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm được nhiều
từ-> chiến thắng


xác, ước chừng


- DT sự vật: + DT chung
+ DT riêng


VD: DT đơn vị tự nhiên : cô, chú, bác,
ông bà, cây con, cái, chiếc


DT đơn vị qui ước: nắm, vốc,…
DT chỉ sự vật: bàn , ghế, trâu, bò
3, Qui tắc viết hoa dt riêng


- Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ phận
tạo thành tên riêng đó


II, Bài tập
Bài 1:


Điền từ thích hợp vào ơ trống trong sơ
đồ để phân loại dt:


Bài 2:


Chỉ ra dt trong các câu văn sau:



ở làng tôi, rất nhiều cây xoan. Tháng
hai, hoa xoan thả hương thơm ngát,
rụng tím cả các phiến đá lát đường.
Những hàng rào cúc tần xanh mơn mởn
trong mưa bụi mùa xuân. Dây tơ hồng
vàng quấn quýt đan vào nhau hứng
những cánh hoa xoan li ti như vỏ trấu
rơi nhẹ.


Bài 3:


Tìm các dt chỉ đơn vị tự nhiên cho các
dt: đá, thuyền, vải


VD: Hòn đá…
<b>Củng cố</b>


Phân biệt và nhận diện các loại danh từ?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Ôn lại DT và cụm danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> </b><b> Tuần 12 - Tiết 17</b></i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Tiếp tục giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về danh từ, cụm danh từ
Rèn kĩ năng phát hiện cụm danh từ, sử dụng cụm danh từ để tạo lập đoạn văn


<b>Tiến trình lên lớp</b>
* Tổ chức: Lớp 6



* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới


HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị 1 từ, chơi trò chơi tiếp sức.
Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm
được nhiều từ đúng -> chiến thắng
HD HS làm tương tự như bt 4


? Qua 2 bài tập, em rút ra kết luận gì về
dt?


HS thảo luận nhóm 2 phút, trình bày,
nhận xét, G chốt


HS đọc, nêu yêu cầu bt, thảo luận


II, Bài tập


Bài 4: Hãy tìm các dt khác nhau có thể
kết hợp được với dt đơn vị tự nhiên:
bức, tờ, dải


- Bức: ( tranh, thư, họa, tượng…)
- Tờ: ( giấy, báo, đơn, lịch…)
- Dải: ( lụa, yếm, áo…)


Bài5: Tìm các dt chỉ đơn vị qui ước có
thể đi kèm với các dt: nước ,sữa , dầu


- Lít, can, thùng, cốc, bát…


* <i>Có thể có nhiều dt chỉ đơn vị tự nhiên </i>
<i>khác nhau kết hợp với 1 dt. Ngược lại, 1</i>
<i>dt chỉ đơn vị tự nhiên cũng có thể kết </i>
<i>hợp với nhiều dt khác nhau</i>


Bài 6: Cho các đoạn văn sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nhóm3 phút, trình bày nhận xét , G chốt
đáp án


G gọi 2 hs lên bảng viết, các hs bên
dưới viết vào giấy nháp, nhận xét bài
của bạn, G chốt


Nhân dịp đó, Long Qn sai Rùa Vàng
lên địi lại gươm thần


( <i>Sự tích Hồ Gươm)</i>


2, Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai,
lão Miệng từ xưa vẫn sống với nhau rất
thân thiết


( <i>Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng</i>)
- Tìm các dt chung, dt riêng trong 2
đoạn văn trên


- Sắp xếp các dt riêng thao nhóm: tên


người, tên địa lí


-> * DT chung: năm, giặc, hôm, vua,
thuyền rồng, hồ , thanh gươm, thần
* DT riêng: + Tên người: Lê Lợi, Long
Quân, Rùa Vàng, Mắt, Chân, Tay, Tai,
Miệng


+ Tên địa lí: Tả Vọng


Bài 7: Cho tên các cơ quan, trường học
sau:


- Phòng giáo dục và đào tạo
- Bộ giáo dục và đào tạo


- Nhà xuất bản quân đội nhân dân
- Trường THCS Trần Hưng Đạo
Hãy viết hoa tên các cơ quan , trường
học đó theo đúng qui tắc


-> * Phòng Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Trường Trung học
cơ sở Trần Hưng Đạo, Nhà xuất bản
Quân đội Nhân dân


<b>Củng cố</b>


<b> </b>? Em có nhận xét gì về sự kết hợp của dt?
? Viết dt riêng cần lưu ý những gì?



<b>Hướng dẫn</b>: Học bài
Làm các bài tập vào vở


Chuẩn bị những từ loại tiếp theo


******************************************


<i>Tiết 18</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


<b> </b>Giúp hs ôn tập, củng cố các kiến thức về chỉ từ, số từ, lượng từ, cụm dt. Biết nhận diện
các từ loại và cụm từ đó trong câu


Rèn kĩ năng sử dụng các từ loại, cụm từ nói trên khi nói, viết
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6


* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Nhắc lại các khái niệm về:
+ Số từ, các loại số từ


+ Lượng từ, các loại lượng từ
+ Chỉ từ


? Vai trò , chức năng ngữ pháp cảu số
từ, lượng từ, chỉ từ trong cụm từ, trong


câu?


HS thảo luận nhóm 3 phút, trình bày,
nhận xét, G chốt


? Nêu cấu tạo của cụm dt và vị trí của
từng từ loại trong cụm dt đó


G chép sẵn mơ hình cụm dt lên bảng
phụ hs lên bảng điền


HS thảo luận nhóm3 phút, đại diện
nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung G chốt
phương án đúng


G gọi 3 hs lên bảng làm, các hs khác
làm vào giấy nháp, nhận xét, G nhận xét
bổ sung


HS viết trong thời gian 10 phút, đọc, chỉ
ra các số từ, lượng từ, chỉ từ đã sử dụng
HS khác nhận xét, G nhận xét bổ sung


1, Số từ là những từ chỉ số lượng hay số thứ
tự của sự vật. Khi chỉ số lượng thì số từ đứng
trước dt. Khi chỉ stt thì st đứng sau dt


VD: Một học sinh
Lớp em xếp thứ 6



2, Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay
ít của sự vật. Lượng từ chia làm 2 nhóm:
- Lượng từ chỉ tổng thể


- Lượng từ chỉ tập hợp hay phân phối


3, Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật
nhằm xác định vị trí của sự vật trong khơng
gian hoặc thời gian


4, Vai trò ngữ pháp


- Số từ, lượng từ làm phụ ngữ trước cho cụm
dt


- Chỉ từ làm phụ ngữ sau cho cụm dt. Ngoài
ra chỉ từ còn làm trạng ngữ , chủ ngữ trong
câu


II, Luyện tập


Bài 1: Tìm chỉ từ, số từ, lượng từ trong
đoạn trích “ ếch ngồi đáy giếng” đoạn từ
đầu -> ếch ta ra ngoài


- Chỉ từ: nọ, kia,
- Số từ: một


- Lượng từ: vài, các, cả



Bài 2: Đặt câu với các số từ, lượng từ,
chỉ từ ở các vai trò khác nhau


Bài 3: Viết đoạn văn kể về cuộc gặp gỡ của
em với một thầy cơ giáo cũ sau 10 năm trong
đó có sử dụng số từ, lượng từ, chỉ từ


<b>Củng cố</b>


Lưu ý hs sử dụng từ loại trong khi nói và viết
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Làm hoàn chỉnh các bài tập ở lớp
Xem trước phần đt , cụm đt


PT PTT PS


T2 T1 T1 T2 S1 S2


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Ngày 10 tháng 11 năm 2008</i>


Ký duyệt


<b>Tuần 13</b>


<i>Tiết 19</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Tiếp tục hướng dẫn hs ôn tập lại phần cụm danh từ, phân biệt các loại danh từ và mối
quan hệ giữa danh từ và cụm danh từ.



<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs


* Bài mới


? Cụm DT là gì?


? Cho ví dụ về cụm DT?


? Cụm DT có những đặc điểm gì về ý
nghĩa và ngữ pháp?


? Cho VD?


? Cụm DT có cấu tạo như thế nào?


? Có phải bao giờ cụmDT cũng có cấu tạo
đầy đủ 3 phần khơng? Phần nào có thể
vắng mặt? Phần nào bắt buộc phải có
mặt? Cho VD?


HS trao đổi 3 phút, trả lời, nhận xét, G
chốt.


I.Cụm danh từ
1. Khái niệm



Cụm danh từ là một tổ hợp từ do danh từ
và những từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
2. Đặc điểm


- Về ý nghĩa: Cụm danh từ có nghĩa đầy
đủ hơn danh từ


- Về ngữ pháp: cụm danh từ hoạt động
ngữ pháp trong câu giống như một danh
từ


3. Cấu tạo


Cụm DT gồm 3 phần:


- Phần phụ trước: Do các từ chỉ ý nghĩa số
và lượng đảm nhiệm


- Phần trung tâm: Do DT chỉ đơn vị và DT
chỉ sự vật đảm nhiệm


- Phần phụ sau: Do các tư ngữ chỉ đặc
điểm sự vật và các từ xác định ý nghĩa của
sự vật trong không gian và thời gian đảm
nhiệm


Không phải bao giờ cụm DT cũng có cấu
tạo đầy đủ 3 phần


Phần PT hoặc phần PS có thể vắng mặt,


phần trung tâm bắt buộc phải có mặt.
VD: một học sinh-> vắng mặt ps
cái bàn này-> vắng mặt phần pt
II. <b>Bài tập</b>


Bài 1: Gạch chân dưới các cụm DT trong
đoạn văn sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS trao đổi, trình bày, nhận xét.


G đưa mơ hình cụm dt trên bảng phụ, gọi
1hs lên bảng điền, hs khác nhận xét, G
chốt.


giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con
nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất
tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng,
khiến các con vật kia hoảng sợ.


Các cụm DT là: một con ếch; giếng nọ;
vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ; tiếng kêu ồm
ộp; cả giếng; các con vật kia.


Bài 2: Xếp các cụm DT tìm được ở bài 1
vào mơ hình cụm DT:


PT PTT PS


t2 t1 T1 T2 S1 S2



một con ếch


giếng nọ


vài con nhái.. bé
nhỏ
tiếng kêu ồm
ộp


cả giếng


các con vật kia


<b>Củng cố</b>


? Cụm dt có đặc điểm gì?
? Cấu tạo chung của cụm dt?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Tìm cụm dt trong đoạn 1 của văn bản “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”
Tiếp tục xem lại những kiến thức về cụm dt


*******************************


<i>Tiết 20</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Tiếp tục hướng dẫn hs củng cố lại những kiến thức về cụm dt.


Rèn kĩ năng phát triển cụm dt từ một dt và kĩ năng tạo lập văn bản có sử dụng dt.


<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs


* Bài mới


G đưa bt trên bảng phụ, hs suy nghĩ, trao
đổi nhóm 5 phút, trình bày, nhận xét, bổ
sung, G chốt.


Bài tập 3:


Trong mỗi câu sau, cụm dt giữ chức vụ
ngữ pháp gì?


a, Con là ánh sáng của đời mẹ.
b, Cái áo này còn rất mới.


c, Ngôi trường thân yêu của em nằm trên
trục đường giao thông liên xã.


d, Những bông hoa màu vàng làm sáng cả
góc vườn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

G đưa bt trên bảng phụ, hs theo dõi, chuẩn
bị trong thời gian 2 phút.


G cho hs chơi trò chơi tiếp sức. 2 nhóm
hs cử đại diện thay nhau lên bảng. Trong


thời gian 2 phút, nhóm nào tìm được
nhiều phụ ngữ đúng cho 2 dt để điền vào
chỗ tróng-> chiến thắng.


HS làm nhanh , trình bày, nhận xét, G
cho điểm.


HS HĐ cá nhân, thời gian 10 phút, trình
bày, hs khác nhận xét về: nội dung, cách
diễn đạt, các cụm dt sử dụng đã chính xác
chưa.


Câu c: cụm dt làm CN
Câu d: cụm dt làm CN


Bài 4: Điền vào chỗ trống phụ ngữ để
hoàn thành các cụm dt sau:


<i>ánh sáng……trải xuống cánh </i>


<i>đồng….xua tan dần hơi lạnh…Lúa nặng </i>
<i>trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang </i>
<i>thoảng hương thơm.</i>


Bài 5: Cho VD về 1 dt , phát triển dt đó
thành cụm dt và đặt câu với cụm dt đó.
Bài 6: Viết đoạn văn ngắn từ 3-> 5 câu có
sử dụng cụm dt. Gạch chân dưới các cụm
dt đã sử dụng.



<b>Củng cố</b>


Cụm dt là gì? Cụm dt có cấu tạo như thế nào?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Xếp các cụm dt ở bt 5 vào mơ hình cụm dt.
Xem trước bài: số từ , lượng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần 14


<i>Tiết 21</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs ôn luyện, củng cố các kiến thức về đt, cụm đt
Nhận diện đt, cụm đt trong câu


Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6a: 6b:


* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới


? Nhắc lại các khái niệm về:
-Động từ, phân loại đt


- Cụm đt


- Chức năng ngữ pháp của đt và cụm đt


HS trao đổi nhóm 3 phút, trình bày,
nhận xét, G chốt


?Vẽ mơ hình cấu tạo cụm đt


1 HS lên bảng vẽ, các hs khác vẽ ra
giấy nháp, hs nhận xét bài trên bảng, G
nhận xét bổ sung


? Đặt câu trong đó có cụm đt, đt?


G cho hs chơi trị chơi “ ai nhanh hơn”.
Thời gian chuẩn bị 3 phút, nhóm nào
đặt được nhiều câu đúng-> chiến thắng


HS thảo luận nhóm 3 phút, cử đại diện
lên bảng trình bày, hs khác nhận xét, G
chốt


HS thảo luận 2 phút, trả lời, hs khác
nhận xét, G chốt


I , Lí thuyết


- Động từ là những từ chỉ hành động,
trạng thái


- Động từ gồm: đt tình thái, đt chỉ hành
động, đt chỉ trạng thái



- Cụm đt là tổ hợp từ do đt và các phụ
ngữ khác đi kèm tạo thành


- Chức năng ngữ pháp chính: làm vị ngữ
Phần PT Phần TT Phần PS
Do các


phụ ngữ
chỉ thời
gian, sự
tiếp diễn,
mệnh
lệnh,
khẳng
định, phủ
định đảm
nhiệm


Do động
từ đảm
nhiệm


Do các từ
ngữ bổ sung
ý nghĩa:
hướng, mục
đích,phương
tiện, cách
thức… cho
hoạt động,


trạng thái
nêu ở đt


II, Bài tập


Bài 1: Tìm cụm đt “ ếch ngồi đáy
giếng” xếp vào mơ hình


Phần PT Phần TT Phần PS


Cứ


Sống
Tưởng
đưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

HS viết đoạn văn trong thời gian 10
phút, trình bày ,hs khác nhận xét, G
nhận xét bổ sung


động từ?


PS 1: lâu ngày-> bổ sung ý nghĩa thời
gian


PS 2: bầu trời…vung->đối tượng
PS 3: ếch ta-> …đối tượng
Ra ngoài-> hướng
Bài 3:



Viết đoạn văn tả cảnh giờ ra chơi ở
trường em, sau đó xác định cụm đt,
đt trong đó


<b>Củng cố</b>


? Nhắc lại các kiến thức về đt, cụm đt?
? Chức năng ngữ pháp, cấu tạo của cụm đt?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Làm bài tập 3 vào vở


Xem trước phần tính từ, cụm tính từ


************************


<i>Tiết 22</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


Giúp hs ôn luyện, củng cố các kiến thức về tính từ, cụm tính từ
Biết nhận diện tính từ, cụm tính từ trong câu, đoạn văn


Rèn kĩ năng sử dụng từ hay, đúng
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6a: 6b:


* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới



? Tính từ là gì?


? Tìm VD về tính từ và đặt câu?
? Các loại tính từ?


? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra 2 loại
tính từ đó?


? Chức năng ngữ pháp của tính từ trong
câu?


? Đặt câu với tính từ ở các chức năng
ngữ pháp đó?


? Vẽ mơ hình cấu tạo cụm tt?


1 hs lên bảng vẽ, các hs khác làm ra
giấy nháp, nhận xét bài của bạn, G chốt


I, Lí thuyết
1, Tính từ


Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của
sự vật, hành động, trạng thái


2, Các loại tính từ


- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: có khả
năng kết hợp với các từ chỉ mức độ( rất,
hơi, khá, lắm..)



- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: khơng
có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức
độ


* Tính từ có khả năng làm chủ ngữ, vị
ngữ


VD: Đỏ là màu tơi thích
Cơ ấy khá xinh
3, Cụm tính từ


Phần PT Phần TT Phần PS


Do các phụ
ngữ chỉ
thời thể ,
sự tiếp
diễn, chỉ


Do tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Tìm 1 số tt và phát triển thành cụm tt
rồi đặt câu


HS đọc và nêu yêu cầu BT 1, thảo luận
nhóm2 phút, trình bày, nhận xét, G chốt


HS thi tiếp sức. Chia lớp thành 3 nhóm.
Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm


được nhiều cụm tt theo yêu cầu-> thắng
G nhận xét


HS viết đoạn văn trong thời gian 10
phút, đọc, nhận xét G nhận xét bổ sung


mức độ…


đảm nhiệm phạm vi


- Tính từ: đẹp-> đẹp q
- -> Bơng hoa đẹp q
II, Luyện tập


Bài 1: Tìm phụ ngữ trong cụm tính từ,
cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị những ý
nghĩa gì?


1, Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng
cười, mặt buồn rười rượi


- rười rượi: PN miêu tả


2, Có một con ếch sống lâu ngày trong
một giếng nọ


- ngày: PN định tính


3, ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé
bằng chiếc vung



- bằng chiếc vung: PN so sánh


Bài 2: Tìm các cụm từ có PN so sánh
được dùng thường xuyên trong lời nói
hàng ngày


VD: Rẻ như bèo


Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng TT,
cụm TT tả cảnh dịng sơng q em
<b>Củng cố</b>


Nhắc lại những kiến thức cơ bản về tính từ?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Làm bài tập vào vở
Xem trước phần phó từ


Ngày24 tháng 11 năm 2008


<b>Tuần 15</b>


<i>Tiết 23</i> CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT
<b>Mục tiêu</b>


<b> </b>Giúp hs ôn luyện, củng cố các kiến thức về phó từ


Nắm khái niệm , các loại phó từ và chức năng ngữ pháp của phó từ
Nhận diện phó từ trong câu, đoạn văn



Rèn kĩ năng sử dụng phó từ khi nói và viết đoạn văn
<b>Tiến trình lên lớp</b>


* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs


* Bài mới


? Phó từ là gì? cho VD và đặt câu?


I, Lí thuyết


1, Khái niệm phó từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Phó từ có khả năng làm thành phần
chính của câu khong?


? Phó từ thường giữ chức vụ gì?


? Người ta thường dùng phó từ để phân
biệt dt với đt, tt như thế nào?


? Phó từ gồm những loại nào?


? Hãy đặt câu với mỗi loại phó từ đó?


G đưa đoạn văn lên bảng phụ:


“ <i>Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng cơn </i>


<i>đẩy nước dồn ứ lại rồi đột ngột dãn ra. </i>
<i>Con tàu vẫn lặn hụp như con cá kình </i>
<i>giữa mn nghìn lớp sóng.Thuyền </i>
<i>trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy </i>
<i>đồn tàu vượt cơn lốc dữ”</i>


HS đọc đoạn văn, xác định u cầu,
thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, G
chốt


G đưa đoạn văn lên bảng phụ:


“ <i>Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng </i>
<i>không khôn được. Đụng đến việc là em </i>
<i>thở rồi khơng cịn hơi sức đâu mà đào </i>
<i>bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà </i>
<i>cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng </i>
<i>em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã </i>
<i>hàng mấy tháng cũng không biết làm </i>
<i>thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế </i>
<i>này…”</i>


HS chơi trò chơi tiếp sức, thời gian


VD: hãy, đừng, chớ…


Phó từ được coi là những từ chỉ có ý
nghĩa ngữ pháp, khơng có ý nghĩa từ
vựng



2, Chức năng ngữ pháp


- Thường làm phụ ngữ trong cụm đt,
cụm tt. Chúng khơng có khả năng làm
thành phần chính của câu


- Dùng phó từ để phân biệt dt với đt,
tt.Danh từ khơng có khả năng kêt hợp
với phó từ


VD: khơng thể nói: rất hét, đã trẻ hoặc
đã áo


3, Các loại phó từ


- Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa,
mới, sắp


- Phó từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, q,
lắm, cực kì


- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều,
cùng, vẫn, cứ, cũng, cịn, nữa…


- Phó từ khẳng định, phủ định: khơng,
chưa, chẳng…


- Phó từ chỉ ý cầu khiến: hãy, đừng,
chớ…



- Phó từ chỉ kết quả, hướng: được, ra,
vào, lên, xuống…


- Phó từ tần số: thường thường, ít,
hiếm…


II, Bài tập


Bài 1: Xác định phó từ và ý nghĩa của
phó từ đó


- Vẫn: chỉ sự tiếp diễn của thiên nhiên
và sự điềm tĩnh của thuyền trưởng
Thắng-> tính cách kiên định, khơng nao
núng của người chỉ huy


Bài 2: Tìm phó từ trong đoạn trích sau
và xác định ý nghĩa của phó từ đó
- cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự
- không: chỉ ý phủ định


- được : chỉ kết quả


- khơng( cịn..đâu): chỉ ý phủ định
- cũng : chỉ sự tiếp diễn tương tự
- đã: chỉ quan hệ thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

chuẩn bị 1 phút, trong thời gian 2 phút
nhóm nào thay nhau viết đúng, đủ các
phó từ trong đoạn trích-> chiến thắng


Sau khi thời gian kết thúc, G cho hs
nhận xét, G chốt


HS viết bài trong thời gian 10 phút,


đọc, nhận xét, G nhận xét bổ sung Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng
mùa hè trên quê hương em trong đó có
sử dụng phó từ


<b>Củng cố</b>


Nhắc lại các kiến thức về phó từ?
<b>Hướng dẫn</b>: Học bài


Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần văn miêu tả


****************************


<b>Tiết 24</b> ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


Giúp hs hệ thống lại các kiến thức về văn tự sự đã được học trong chủ đề.
Củng cố lại các kiến thức về văn tự sự.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b>Kiểm tra</b>: Kết hợp trong giờ ôn



<b> </b>Bài mới


? Tự sự là gì?


? Tự sự có vai trò như thế nào?


Hãy chứng tỏ văn bản Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh mang đặc điểm của văn bản tự sự?
HS chuẩn bị theo nhóm, thời gian 3 phút,
trình bày, nhận xét, bổ sung, G chốt.


? Nhũng yếu tố nào không thể thiếu trong
văn tự sự?


? Sự việc trong văn tự sự được trình bày
như thế nào?


1. Những kiến thức chung về văn tự sự
- Tự sự là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc , sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa.


- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen chê.


VD: <i>Văn bản “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”</i>
<i>Sự việc</i>: Vua Hùng kén rể-> Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh cầu hôn-> Trổ tài-> Thách


cưới-> Sơn Tinh dến trước lấy Mị
Nương-> Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn
Tinh-> Thuỷ Tinh thua, rút quân về.
=> ý nghĩa: Giải thích hiện tượng bão lũ ở
đồng bằng sơng Hồng.


Mơ ước có sức mạnh để chế ngự thiên
nhiên.


- Các yếu tố then chốt trong bài tự sự:
Nhân vật và sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì?


HS HĐ theo nhóm, thời gian 5 phút, trình
bày, nhận xét.


Được sắp xếp theo một trật tự , diễn biến.
+ Nhân vật : Thực hiện các sự việc. Có
nhân vật chính và nhân vật phụ.


2. Bài tập


Hãy thống kê các sự việc và nhân vật
trong văn bản “ Bánh chưng, bánh giày”
theo hướng dẫn sau:


Sự việc Nhân vật thực hiện
<b>Hướng dẫn </b>



Làm bài tập : Thống kê các sự việc và nhân vật trong truyện “ Sự tích Hồ Gươm”
Xem tiếp chủ đề 1.


Ngày 1 tháng 12 năm 2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tuần 16</b>


<b>Tiết 25</b>: ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


Giúp hs hệ thống lại các kiến thức đã ôn trong hai chủ đề đã học trong học kì I.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b> Kiểm tra</b>: Nhắc lại các chủ đề đã học trong học kì I?
<b> </b>Bai mới


? Đã học những kiểu bài tự sự nào?


? Mỗi dạng bài hãy ra một vài đề?
HS ra đề theo nhóm;


Nhóm 1: dạng 1
Nhóm 2: dạng2
Nhóm 3: dạng 3
Nhóm 4: dạng 4


Thời gian thảo luận 3 phút, trình bày,
nhận xét về câu từ trong đề.



HS trao đổi nhanh , trả lời, nhận xét, G
chốt.


HS làm dàn ý theo nhóm, thời gian 10
phút, các nhóm trình bày dàn ý, nhận xét ,
G chốt dàn ý trên bảng phụ.


1.Văn tự sự


a. Kể chuyện dựa vào một cốt truyện có
sẵn.


b. Kể chuyện sáng tạo.
c. Kể chuyện đời thường.
d. Kể chuyện tưởng tượng.


2. Bài tập


Bài 1: Trong các đề sau, mỗi đề thuộc
dạng bài tự sự nào?


Đề 1: Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh” theo ngơi kể thứ nhất .


Đề 2: Vì một lần nói dối, em bị biến thành
con cún. Hãy kể lại tâm trạng của em
trong những ngày sống giữa thế giới loài
vật.



Đề 3: Kể về một người mà em yêu quí
nhất.


Đề 4: Viết tiếp phần kết cho truyện “ Cây
bút thần”


<i>Đề 1: Kể chuyện dựa trên một cốt truyện </i>
<i>có sẵn.</i>


<i>Đề 2: Kể chuyện tưởng tượng.</i>
<i>Đề 3: Kể chuyện đời thường.</i>
<i>Đề 4: Kể chuyện sáng tạo.</i>


Bài 2: Làm dàn ý cho đề 1.
1. Tìm hiểu đề


- Thể loại: Tự sự


- Nội dung: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.


_ Ngôi kể thứ nhất.


- Lời kể của nhân vật trong truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật hoặc
sự việc khởi đầu.


b. Thân bài: Các sự việc kể về cuộc
cầu hôn và cuộc giao tranh của Sơn


Tinh và Thuỷ Tinh.


c. Kết bài: Kết thúc truyện
<b>Hướng dẫn</b>


Viết thành văn bài tập trên.


Chuẩn bị phần kể chuyện tưởng tượng.


************************
<b>Tiết 26</b>: ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


Tiếp tục giúp hs củng cố lại các bước làm bài văn tự sự
Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự.


Rèn ý thức tự giác làm bài.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b> Kiểm tra</b>: Nhắc lại các chủ đề đã học trong học kì I?
<b>Bài mới</b>


? Nêu các bước làm bài văn tự sự?


? Xác định thể loại, nội dung đề?


? Với đề bài này, em cần thể hiện ý nghĩa
nào của câu chuyện?



? Nêu những ý mà em định kể?


? Lập dàn ý cho đề bài?


HS HĐ theo nhóm, thời gian 7 phút, trình
bày, nhận xét, G chốt trên bảng phụ.


1. Các bước làm bài văn tự sự


- Tìm hiểu đề
- Tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết bài


- Đọc và sửa bài


2. Bài tập


Đề bài: Kể về một người mà em yêu quí
nhất.


<i>1. Tìm hiểu đề:</i>


- Thể loại: Văn tự sự- kể chuyện đời
thường.


- Nội dung: Kể về người mà em u q.
2<i>. Tìm ý</i>:



- Giới thiệu người mà mình định kể.
- Kể về sở thích của người đó.


- Kể về tình cảm, mối quan hệ của người
đó với những người thân.


- Tình cảm , cảm xúc của mình với người
đó.


3. <i>Lập dàn ý</i>


a. Mở bài; Giới thiệu người mà mình định
kể


b. Thân bài:


- Sở thích của người đó
+ ý nghĩ


+ Việc làm
+ Lời nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS viết phần mở bài theo nhóm, thời gian
5 phút, hs đọc trước lớp, nhận xét.


những người xung quanh.
c. Kết bài:


Tình cảm, cảm xúc với người đó.
4. <i>Viết bài</i>



<b>Hướng dẫn</b>


Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Xem lại phần Tiếng Việt đã ôn.


Ngày 8 tháng 12 năm 2008


<b>Tuần 17</b>


<b>Tiết 27</b> ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


Giúp hs hệ thống lại các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chủ đề 2.
Rèn kĩ năng làm bài tập.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Từ là gì?


? Từ chia thành mấy loại? Nêu đặc điểm
từng loại?


? Từ Tiếng Việt chia thành mấy lớp?
? Từ mượn là gì? Có những nguồn vay
mượn nào?


? Nghĩa của từ là gì?



? Có mấy cách giải nghĩa từ?


? Hãy giải nghĩa từ: bút và cho biết đã giải
nghĩa theo cách nào?


HS làm nhanh , trình bày, nhận xét G
chốt.


HS trình bày cách giải nghĩa, hs khác
nhận xét độ chính xác ttrong cách giải
nghĩa.


HS chơi trò chơi tiếp sức:


Chia lớp thành 2 đội chơi, trong thời gian
3 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ
đúng-> chiến thắng.


HS làm nhanh, trình bày, nhận xét.


1. Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
– Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo
câu.


- Từ chia thành 2 loại lớn: Từ đơn và từ
phức


Từ phức gồm từ ghép và từ láy.
2. Từ mượn



Là từ mượn của ngôn ngữ khác


Các nguồn vay mượn: Hán, Anh, Pháp,..
3. Nghĩa của từ


Là nội dung mà từ biểu thị.


Có 2 cách giải nghĩa từ: Miêu tả sự vật mà
từ biểu thị, dùng từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa.


4. Bài tập


a.Cho tập hợp từ sau: bút chì, ti vi, bàn,
quần áo, máy khâu, ơ tơ, tay, máy tính, in
tơ nét, sách giáo khoa,


Hãy sắp xếp các từ trên vào bảng phân
loại.


- Từ đơn: ti vi, bàn, ô tô, tay, in tơ


nét.


- Từ phức: bút chì, quần áo, máy


khâu, máy tính, sách giáo khoa.
b. Giải nghĩa các từ sau và cho biết đã giải
nghĩa từ đó theo cách nào?



vở, thước, chạy, buồn, vội vã.


c. Tìm các từ mượn chỉ các vật dụng trong
gia đình em.


d. Tìm các từ mượn trong truyện “ Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh” và cho biết đã mượn từ
gốc nào?


<b>Hướng dẫn</b>


<b> </b>Làm lại các bài tập về từ và nghĩa của từ trong sgk
Xem trước phần từ loại đã học.


<b>Tiết 28</b> ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


Tiếp tục hướng dẫn hs hệ thống lại những nội dung đã học trong phần tự chọn.
Rèn kĩ năng làm bài tập Tiếng Việt.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b>Kiểm tra</b>: Kết hợp trong khi ôn.


<b> </b>Bài mới


? DT là gì?


? DT có thể kết hợp với những từ loại



1. Các từ loại đã học
a. Danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nào?


? DT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
? DT từ phân loại như thế nào?


? Số từ là gì/ Cho VD?


? Nêu khả năng kết hợp của số từ?
? Số từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong
câu?


? Số từ chia thành những loại nào?
? Lượng từ là gì?


? Lượng từ có khả năng kết hợp như thế
nào và giữ những chức vụ ngữ pháp gì
trong câu?


HS HĐ theo nhóm, trình bày, nhận xét.
HS viết trong thời gian 10 phút, đọc trước
lớp, HS khác nhận xét về nội dung, diễn
đạt, xác định từ loại.


DT là từ chỉ người, vật, sự vật hay hiện
tượng.



VD: sách , vở, quần , áo, nắng, mưa…
- Khả năng kết hợp: DT có thể kết hợp với
từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ:
này, nọ, kia, ấy ở phía sau để tạo thành
cụm dt.


- Chức vụ ngữ pháp: DT có thể làm CN
hoặc VN trong câu.


- Các loại DT:


+ DT chỉ sự vật: DT chung, DT riêng.
+ DT chỉ đơn vị: DT chỉ đơn vị tự nhiên,
DT chỉ đơn vị qui ước.


b. Số từ


- Khái niệm: Là từ chỉ số lượng hoặc số
thứ tự.


VD: một, hai, ba, bốn…


- Khả năng kết hợp: Có thể kết hợp với
DT


- Chức vụ ngữ pháp: Làm phụ ngữ cho
DT trong cụm DT


- Các loại: số từ chỉ số lượng và số từ chỉ
số thứ tự.



c. Lượng từ


- Là từ chỉ lượng ít hay nhiểu của sự vật.
VD: vài, mọi, mỗi,….


- Kết hợp với DT


- Làm phụ ngữ cho DT trong cụm DT.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể và lượng
từ chỉ ý nghĩa phân phối.


Bài tập


1. Tìm DT, số từ, lượng từ trong
truyện “ ếch ngồi đáy giếng”
2. Viết đoạn văn có sử dụng các từ


loại trên và chỉ ra mỗi từ loại trong
đoạn văn đó.


<b>Củng cố</b>: G nhắc lại những kiến thức cơ bản về các từ loại đã học
<b>Hướng dẫn</b>


Học bài


Tiếp tục ôn những phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tuần 18</b>



<b>Tiết 29</b> ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


Tiếp tục giúp hs ôn tập những nội dung Tiếng Việt đã học trong phần tự chọn.
Tích hợp với những văn bản đã học.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b>Kiểm tra</b>: Kết hợp trong khi ơn.


<b> </b>Bài mới


? Chỉ từ là gì? Cho VD?


? Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp
của chỉ từ?


1.Chỉ từ


- Khái niệm: Chỉ từ là từ dùng để trỏ vào
sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian hoặc thời gian.
- Khả năng kết hợp: Kết hợp với dt.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ cho
dt trong cụm dt


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? ĐT là gì? Cho VD?


? Nêu khả năng kết hợp và hoạt động ngữ


pháp của ĐT?


? Vẽ sơ đồ các loại ĐT?
? TT là gì? Cho VD?


So sánh khả năng kết hợp của TT svới
ĐT?


? TT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?


HS là theo nhóm, trình bày, nhận xét, G
chốt.


HS viết đoạn văn trong 7 phút, trình bày,
hs khác nhận xét về các mặt: Nội dung,
diễn đạt, sử dụng và xác định ĐT, TT.


2. Động từ


- Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của
người, vật .


- Kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, chưa,
chẳng…


- Làm vị ngữ trong câu. Cũng có khi làm
chủ ngữ.


- Các loại: + ĐT chỉ tình thái
+ ĐT chỉ hành động, trạng thái


3. Tính từ


- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của
người, vật hay hoạt động, trạng thái của
người, vật.


- Kết hợp với: đã, đang sẽ, chưa, chắng…
và các từ chỉ mức độ: rất quá, lắm…
- Chức vụ ngữ pháp: Làm vị ngữ trong
câu. cũng có khi làm chủ ngữ trong câu.
Bài tập


1.Tìm động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có
chừng mực nên tơi chóng lớn lắm. Chẳng
bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng. Những cái vuốt ở
chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Thỉnh thoảng muốn thử sức lợi hại của
những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp
phanh phách vào các ngọn cỏ. Những
ngọn cỏ gãy rạp xuống y như có người
vừa lia qua một nhát dao.


- Các ĐT là: ăn uống, làm việc, trở


thành, muốn, co cẳng, đạp, gãy, lia.


- Các TT là: điều độ, chừng mực,



cường tráng, cứng, nhọn, phanh
phách,


2. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu trong đó
có sử dụng ĐT, TT và gạch chân dưới các
ĐT, TT đó.


<b>Củng cố</b>: G nhắc lại những kiến thức cơ bản về các từ loại đã học
<b>Hướng dẫn</b>


<b> </b>Làm lại các bài tập về ĐT,TT trong sgk
Xem lại phần cụm từ.


********************
<b>Tiết 30</b> ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tích hợp với văn bản “ Con hổ có nghĩa”.


TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<b>Tổ chức</b>: Lớp 6A: Lớp 6B:
<b>Kiểm tra</b>: Kết hợp trong khi ôn.


<b> </b>Bài mới


? Cụm DT là gì? cho VD?


? Nêu khả năng hoạt động và cấu tạo của
cụm DT?



? Cụm DT là gì? cho VD?


? Nêu khả năng hoạt động và cấu tạo cảu
cụm ĐT?


? Cụm TT là gì? cho VD?
? Cấu tạo?


HS làm BT theo nhóm, trình bày , nhận
xét, G chốt.


HS viết đọn văn, đọc, nhận xét, G cho
điểm.


1. Cụm danh từ


- Là tổ hợp từ do DT và một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành.


- Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ hơn DT
- Cụm DT hoạt động ngữ pháp trong câu
giống như DT.


- Cụm DT có cấu tạo gồm 3 phần
2. Cụm ĐT


- Là tổ hợp do ĐT và các từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.



- Cụm ĐT ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT nhưng
hoạt động ngữ pháp trong câu giống như
ĐT.


- Cụm ĐT có cấu tạo 3 phần.
3. Cụm tính từ


- Là tổ hợp từ do TT và những từ ngữ
khác phụ thuộc nó tạo thành.


- Cấu tạo gồm 3 phần.
Bài tập


1. Tìm cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong
đoạn1 của văn bản “ Con hổ có
nghĩa”


- Cụm DT: người huyện Đơng Triều, một
đêm nọ, một chân, một con hổ cái, bụng
hổ cái, một cục bạc, một tiếng, mười lạng,
năm ấy, số bạc ấy.


- Cụm ĐT: nghe tiếng gõ cửa, chẳng thấy
ai, lao tới, cõng bà đi, sợ đến chết khiếp,
thấy hổ, ôm lấy bà, chạy như bay, gặp bụi
rậm, chạy vào rừng sâu, thả bà xuống,
đang lăn lộn, cào đất, định ăn thịt mình,
khơng dám nhúc nhích, cầm tay bà, nhìn
hổ cái, nhỏ nước mắt, nhìn kĩ bụng hổ cái,
mang theo trong túi, đẻ được, nằm phục


xuống, mệt mỏi lắm, quỳ xuống bên một
gốc cây, đào lên một cục bạc, ra khỏi
rừng, quay về, cúi đầu, vẫy đuôi, gầm lên
một tiếng, cân bạc, sống qua được.


- Cụm tính từ: rừng sâu,


2. Viết đoạn văn có sử dụng cụm DT, cụm
ĐT, cụm TT và gạch chân dưới các cụm
từ đó.


<b>Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hướng dẫn</b>


Ôn lại kiến thức về từ loại, cụm từ loại.


Xếp các cụm từ đã tìm được vào bảng cấu tạo.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×