Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giải pháp thúc đẩy quá trình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới huyện quốc oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 124 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hoàng Lâm


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Lâm
nghiệp, khoa Kinh tế & QTKD, phòng đào tạo sau đại học đã giảng dạy, tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khố học 2014-2016.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới cô giáo – TS. Nguyễn Thị
Hải Ninh - người đã định hướng, trực tiếp hướng dẫn và đóng góp cụ thể
trong q trình thực hiện luận văn của tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ các phòng ban thuộc huyện Quốc
Oai, các cán bộ, nhân dân và các hộ nông dân trên địa bàn huyện Quốc Oai, đã tạo
điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới các tập thể, cá nhân, bạn bè,
đồng nghiệp và người thân đã động viên, khích lệ tơi trong q trình học tập
và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2016


Tác giả luận văn

Hoàng Lâm


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI.................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về XDNTM ....................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm về nơng thơn và vai trị của nơng thơn ...................... 6
1.1.2. Mơ hình xây dựng nơng thôn mới ......................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng NTM......................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới .... 18
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM tại Việt Nam......................................... 33
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Quốc Oai ................................ 36
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 39
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ..................... 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 39
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................... 43

2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Quốc Oai 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 47
2.2.1. Khung logic nghiên cứu ( Sơ đồ 2.1) .................................................. 47
2.2.2. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ............................................. 49
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 50
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................. 51


iv

2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .............................. 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 53
3.1. Thực trạng tiến trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Quốc Oai ....... 53
3.1.1. Tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM tại huyện Quốc Oai . 53
3.1.2. Hoạt động tuyên truyền XDNTM ....................................................... 57
3.1.3. Tình hình đầu tư và huy động vốn cho chương trình XDNTM ........... 59
3.2. Kết quả thực hiện chương trình XDNTM tại huyện Quốc Oai ............... 64
3.2.1. Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch ............................................. 64
3.2.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội .............................................................. 65
3.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất. ................................................................ 71
3.2.4. Văn hóa - Xã hội - Mơi trường ........................................................... 76
3.2.5. Hệ thống chính trị, an ninh trật tự xã hội ............................................ 82
3.3. Đánh giá của người dân về kết quả trương trình XDNTM tại huyện Quốc
Oai ............................................................................................................... 85
3.3.1. Tham gia của người dân vào các cuộc họp thảo luận .......................... 85
3.3.2. Sự tham gia của người dân vào đóng góp lao động và tài chính. ......... 87
3.4. Đánh giá chung về tình hình thực hiện chương trình XDNTM tại huyện
Quốc Oai theo tiêu chí quốc gia về NTM ..................................................... 88
3.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................... 88
3.4.2. Những tồn tại và hạn chế .................................................................... 89

3.4.3. Những nguyên nhân............................................................................ 90
3.5. Một số giải pháp thúc đẩy mạnh thực hiện chương trình XDNTM trên địa
bàn huyện Quốc Oai ..................................................................................... 92
3.5.1. Mục tiêu và nhiệm vụ thực hiện chương trình XDNTM trong thời gian
tới ................................................................................................................. 92
3.5.2. Giải pháp đẩy mạnh thực hiện chươg trình XDNTM trên địa bàn huyện
Quốc Oai ...................................................................................................... 93
KẾT LUẬN ............................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

ĐVT

Đơn vị tính

HTX

Hợp tác xã


HĐND

Hội đồng nhân dân

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTKH

Kinh tế xã hội

KT

Kinh tế

MT

Môi trường

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

VH


Văn hóa

XDNTM

Xây dựng nơng thơn mới

XH

Xã hội


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1.1

Kết quả hoạt động đào tạo trong phong trào Saemaul Udong

25

2.1

Cơ cấu đất đai của huyện Quốc Oai năm 2015


43

2.2

Dân số lao động huyện Quốc Oai năm 2015

44

2.3

Giá trị sản xuất của huyện Quốc Oai giai đoạn 2013 - 2015

46

2.4

Số lượng mẫu điều tra

50

3.1

Nhận thức về Chương trình XDNTM của cán bộ huyện, xã
huyện Quốc Oai

58

3.2

Tổng số vốn huy động XDNTM của huyện đến hết năm

2015

61

3.3

Kết quả huy động nguồn vốn XDNTM ở các xã điều tra hết
năm 2015

63

3.4

Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai

66

3.5

Thực trạng diện tích được tưới tiêu trên địa bàn huyện

67

3.6

Cơ sở vật chất kỹ thuật điện lực huyện Quốc Oai

68

3.7


Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Quốc Oai 2013 - 2015

71

3.8

Tỷ lệ hộ nghèo phân theo các xã nghiên cứu hết năm 2015

73

3.9

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế năm 2015

74

3.10

Các tổ chức Hội, Đoàn thể tham gia tổ chức tập huấn, đào
tạo cho lao động nơng thơn năm 2015

76

3.11

Tình hình giáo dục, Y tế năm 2015 phân theo xã nghiên cứu

78


3.12

Tình hình văn hóa, mơi trường năm 2015 phân theo xã
nghiên cứu

80

3.13

Tình hình chính trị năm 2015 phân theo xã nghiên cứu

83

3.14

Tổng hợp số lượng tiêu chí đạt được của các xã đến hết 2015

84

3.15

Sự tham gia của người dân trong xây dựng đề án quy hoạch
NTM

86

3.16

Các hộ dân tham gia vào một số hoạt động chủ yếu trong
XDNTM


87

3.17

Cơ cấu kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội năm
2015

88


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

STT

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Tiến trình xây dựng NTM cấp huyện

17

2.1

Khung Logic nghiên cứu


48

3.1

Bộ máy ban chỉ đạo chương trình XDNTM huyện Quốc Oai

56

Tên biểu đồ
2.1

Thu nhập bình quân đầu người phân theo xã năm 2012

49

3.1

Thu nhập bình quân đầu người phân theo xã năm 2015

72


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Phát triển nông nghiệp và nông thôn luôn được coi là vấn đề then chốt
quyết định sự thành công của quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và
cơng cuộc CNH, HĐH nói riêng của nhiều nước trên thế giới, điển hình là

khu vực Đơng Nam Á. Đặc biệt với Việt Nam, một nước có nền sản xuất
nơng nghiệp được áp dụng khoa học tiến bộ và nhiều thành công trong ứng
dụng kỹ thuật nông nghiệp, tạo nên sự đóng góp quan trọng hàng đầu của
nơng nghiệp nơng thơn vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân càng
to lớn.
Nhận rõ vai trị quan trọng của nơng nghiệp, nông thôn trong phát triển
kinh tế đất nước ngày 28-10-2008 của chính phủ ban hành chương trình hành
động của Chính Phủ thực hiện nghị quyết số 26-NQ\TW xác định nhiệm vụ
xây dựng “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ” trên
phạm vi cả nước, Thành ủy Hà Nội đã ban hành chương trình số 02\CTr-TU
về ‘’ Phát triển xây dựng nông thôn mới từng bước nâng cao đời sống của
nông dân’’: xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp dịch
vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thơn dân
chủ ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
Từ năm 2008, sau khi tỉnh Hà Tây cũ xác nhập vào Hà Nội, thì cơ cấu
kinh tế của huyện Quốc Oai dần từng bước thay đổi. Chương trình NTM, nhìn
từ góc độ kinh tế, có tác động của của một gói đầu tư cơng, nó cải thiện kinh
tế hạ tầng giao thông, thúc đẩy đầu tư xã hội, tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch
cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hóa.
Sau hơn nhiều năm đi vào thực hiện chương trình XDNTM, bộ mặt
nơng thơn của địa phương trong địa bàn huyện Quốc Oai đã được đổi mới,


2

đời sống của nông dân được nâng lên rõ rệt, giao thơng thuận lợi, các cơ sở
dịch vụ chăm sóc y tế cũng được chú trọng nhiều hơn nhằm chăm lo, đảm bảo
sức khỏe cho người dân đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng lên,
bên cạnh đó nông nghiệp luôn giữ được mức tăng trưởng ổn định, phát triển

tương đối toàn diện, năng suất chất lượng nhiều loại cây trồng vật nuôi được
nâng cao, sản xuất tăng thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 chỉ còn 4,2% tỷ lệ
các hộ có nhà kiên cố khang trang ngày càng tăng, mức thu nhập bình quân
theo đầu người ở nông thôn ngày một tăng (đến hết năm 2015 đạt 25 triệu
/đồng/người/ năm) đã xuất hiện nhiều mơ hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chương trình
XDNTM tại Huyện Quốc Oai cịn gặp rất nhiều khó khăn vướng mắc như:
Công tác quy hoạch sử dụng đất đai gặp nhiều hạn chế, phải điều chỉnh lại sau
dồn điền đổi thửa, các mơ hình kinh tế chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi
mang lại hiệu quả chưa đổng đều, việc hồn thiện hồ sơ chuyển đổi đối với
các hộ có nhu cầu chuyển đổi còn chưa kịp thời. Thực tế cũng cho thấy tiến
độ triển khai chương trình cịn chậm so với mục tiêu, yêu cầu đặt ra ban chỉ
đạo thực hiện chương trình ở một số địa phương cịn chưa đủ mạnh, việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới và phương thức sản xuất nông nghiệp
chậm phát triển theo hướng hiện đại, thiếu tính bền vững ; Quy mơ sản xuất
nơng nghiệp cịn nhỏ lẻ, manh mún, chưa gắn được sản xuất mới chế biến,
tiêu thụ và xuất khẩu, nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học
nông nghiệp vào sản xuất nông nghiệp chưa được coi trọng …..Do vậy q
trình cán đích 19 tiêu chí mà chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nơng thơn mới đặt ra cịn gặp nhiều khó khăn và thách thức.


3

Xuất phát từ vấn đề trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài“Giải pháp thúc
đẩy quá trình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới huyện Quốc
Oai, thành phố Hà Nội”
Với mong muốn đóng góp một phần vào việc nâng cao hiệu quả chương trình
xây dựng nơng thơn mới của huyện nhằm đáp ứng được các tiêu chí đề ra của

thành ủy Hà Nội về phát triển nông nghiệp xây dựng nông thôn mới từng
bước nâng cao đời sống nông dân trên địa bàn huyện Quốc Oai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quá trình thực hiện chương trình
XDNTM tại huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh và nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình
XDNTM trên địa bàn huyện Quốc Oai, TP Hà Nội, trong thời gian tới.
2.2 . Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về XDNTM
- Đánh giá thực trạng và kết quả triển khai XDNTM ở địa bàn huyện
Quốc Oai.
- Chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong việc
XDNTM huyện Quốc Oai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thực
hiện chương trình XDNTM trên địa bàn huyện Quốc Oai trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình XDNTM trên
địa bàn trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.


4

3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quá trình triển
khai thực hiện chương trình XDNTM trên khía cạnh:
- Cơng tác tổ chức quản lý thực hiện chương trình.
- Kết quả thực thi các hoạt động trong chương trình
- Tình hình tham gia của các đối tượng vào chương trình.

Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp trong giai đoạn
2013-2015, thời gian điều tra số liệu từ tháng 10/2015 đến tháng 4/2016
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về XDNTM.
- Thực trạng và kết quả triển khai XDNTM của huyện Quốc Oai, thành
phố Hà Nội.
- Những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong việc
XDNTM tại huyện Quốc Oai, thành Phố Hà Nội.
- Một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thực
hiện chương trình XDNTM trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về NTM, xung quanh việc thực
hiện chương trình XDNTM là gì ?
- Thực trạng việc thực hiện Chương trình XDNTM trên địa bàn huyện
Quốc Oai Thành phố Hà Nội những năm qua như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương trình
XDNTM trên địa bàn huyện Quốc Oai Thành phố Hà Nội ?
- Giải pháp gì để đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình XDNTM trên địa
bàn huyện Quốc Oai Thành phố Hà Nội trong giai đoạn tiếp theo?


5

6. Kết cấu luận Văn
Ngoài phần mở đầu và kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về XDNTM
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về XDNTM
1.1.1. Một số khái niệm về nơng thơn và vai trị của nông thôn
Nông thôn:
Ở Việt Nam, nông thôn bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân
tập trung dưới 4000 người, mật độ dân cư ít hơn 6000 người/km2 và tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp đạt dưới 60% tức là tỷ lệ lao động trong nông nghiệp
đạt từ 40% trở lên.
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn
và cịn nhiều quan điểm khác nhau:
Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nơng thơn với đơ
thị. Có ý kiến cho rằng khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số
lượng dân cư ở nơng thơn thấp hơn thành thị.
Có quan điểm lại cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở
hạ tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng
thành thị.
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị của thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân.
Nơng thơn mới:
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là NTM. NTM
trước tiên phải là nơng thơn chứ khơng phải là thị tứ; đó là NTM chứ không phải

nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và nơng thơn truyền thống, thì
NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.


7

Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định
số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
NTM giai đoạn 2010 – 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương
trình được xác định là: “XDNTM có kết cấu hạ tầng KT - XH từng bước hiện
đại; cơ cấu KT và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo QH; XH nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc VH dân tộc; MT sinh
thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XH chủ nghĩa.
Như vậy, NTM là nơng thơn có kết cấu hạ tầng KT - XH hiện đại, cơ
cấu KT và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, XH dân chủ, ổn định, giàu
bản sắc VH dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, MT sinh thái
được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
Xây dựng nơng thơn mới
XDNTM là một chính sách về một mơ hình phát triển cả về nơng
nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao qt nhiều lĩnh vực,
vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan
hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối
mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về XDNTM là những kiểu
mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại
mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam. Nhìn
chung: xây dựng làng NTM theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp
tác hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.

XDNTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển (đổi
mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả cao nhất trên
tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so với mơ hình cũ,
chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.


8

XDNTM là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng
lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp, sản xuất phát triển
tồn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) và đời sống của người dân
được nâng cao; nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm
bảo, thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Có thể quan niệm: XDNTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nông thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt
ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn được xây dựng
so với mơ hình nơng thơn cũ truyền thống, đã có ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết bằng các chiến lược kinh
tế xã hội của chính phủ, thuật ngữ này được hiểu:
“Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống của con người dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của nhà nước
và các tổ chức khác”
1.1.2. Mơ hình xây dựng nơng thơn mới
Kinh tế xã hội phát triển, đầu tư phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ.
Tuy nhiên nông nghiệp nông thôn chưa được quan tâm đầu tư đúng hướng.
Trong q trình phát triển cịn nhiều bất cập, cần giải quyết. Để phát triển cân
đối hài hòa giữa các ngành cần XDNTM.
Do thực trạng ở nông thôn hiện nay: Phát triển tự phát, thiếu quy hoạch,
hạ tầng kinh tế xã hội kém phát triển, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày

một gia tăng, nét đẹp văn hóa bị mai một mất đi, thực tế một số nhóm người
khơng muốn ở nơng thơn. Tình trạng nữ hóa lao động, già hóa nơng dân khá
phổ biến; “ngành nơng nghiệp ít người muốn vào, nơng thơn ít người muốn ở,
nơng dân ít người muốn làm”


9

Do sản xuất nơng nghiệp cịn lạc hậu: Manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế
biến còn hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất
lượng nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng
chăn ni trong nơng nghiệp cịn thấp; cơ giới hố chưa đồng bộ.
Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào
nơng nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành
phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế
trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao,
cơ hội có việc làm mới tại địa phương khơng nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm
nghiệp qua đào tạo thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
Do yêu cầu nâng cao mức thụ hưởng thành tựu của công cuộc đổi mới
đối với giai cấp nông dân (giai cấp đã cùng với giai cấp công nhân đi suốt
chiều dài lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam). Trong công cuộc kháng
chiến, giai cấp nông dân là đội quân chủ lực của cách mạng nước ta đã đóng
góp hy sinh nhiều nhất sức người, sức của cho cơng cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc với tinh thần. Thóc khơng thiếu một cân, qn khơng thiếu một người.
Trong hịa bình, giai cấp nơng dân là lực lượng đi đầu sự nghiệp đổi mới
(khoán 10, 100, điển hình là Vĩnh Phúc) và ngay trong thời kỳ suy giảm kinh
tế (năm 2008) nông nghiệp cũng là trụ đỡ giúp cho nền kinh tế nước ta vượt
qua khủng hoảng. Như vậy, với hơn 70% dân số, nông dân nước ta là lực
lượng cốt yếu giữ cho đất nước ổn định nhưng trên thực tế giai cấp nông dân

bị thiệt thòi nhiều nhất, được thụ hưởng thành quả của công cuộc đổi mới
thấp nhất. Cơ sở hạ tầng hạn chế, điều kiện sản xuất, sinh hoạt khó khăn, thu
nhập thấp, khả năng tiếp cận các dịch vụ thấp, chất lượng cuộc sống thấp,
người dân phải đóng góp nhiều,… vì vậy cần XDNTM để nhà nước quan tâm,
hỗ trợ nhiều hơn cho nông dân.


10

Do yêu cầu giảm sự chênh lệch giữa thành thị và nơng thơn. Thu nhập
bình qn của người nơng dân của cả nước chỉ bằng ½ bình qn chung,
nhiều nơi còn thấp hơn chỉ từ 200 – 300 USD.
Do yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để
cơng nghiệp hóa cần 03 yếu tố chính: Đất đai, vốn và lao động kỹ thuật.
Trong 03 yếu tố này thì có 02 yếu tố thuộc về nơng nghiệp, nông dân, qua
XDNTM sẽ quy hoạch lại đồng ruộng, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa.
Mặt khác, mục tiêu mà Đảng và Chính phủ đặt ra đến năm 2020 nước
ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp. Vì vậy, một nước cơng nghiệp khơng
thể để nơng nghiệp, nơng thơn lạc hậu, nơng dân nghèo khó.
1.1.2.1. Nguyên tắc XDNTM
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC,
ngày 13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế
hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới giai đoạn
2010 – 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong XDNTM như sau:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình XDNTM phải hướng tới mục
tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phát huy vai trị chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa
phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí,
quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện.
Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có


11

mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
- Thực hiện Chương trình XDNTM phải gắn với kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các
quy hoạch XDNTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình,
dự án của Chương trình XDNTM, phát huy vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát đánh giá.
- XDNTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội, cấp ủy
đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy
hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể
trong XDNTM.
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản của chương trình XDNTM
Có thể nói, xây dựng nơng thơn cũng đã có từ lâu ở Việt Nam. Trước
đây có thời điểm nước ta xây dựng mơ hình nơng thơn ở cấp huyện, cấp thôn,
nay nước ta dựng nông thôn mới ở cấp xã. Mơ hình NTM có nhiều đặc điểm
ưu việt tạo nên nét riêng biệt mới chưa từng có trước đó là:
Thứ nhất, XDNTM là xây dựng nơng thơn theo tiêu chí chung của cả

nước được định trước.
Thứ hai, xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nước
khơng thí điểm nơi làm nơi khơng.
Thứ ba, cộng đồng dân cư là chủ thể XDNTM, không phải ai làm hộ,
người nông dân tự xây.
Thứ tư, Đây là một chương trình khung, bao gồm 11 chương trình mục
tiêu quốc gia và 13 tính chất chương trình có mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn.


12

1.1.2.3. Mục tiêu XDNTM.
Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt được các mục tiêu tổng thể về kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Để đạt được các mục tiêu này, quá trình xây
dựng NTM phải được thực hiện trong mối quan hệ tác động qua lại gắn kết
nhau tạo nên một quan hệ hồn chỉnh.
Về kinh tế:
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa hướng đến thị trường để giao lưu
hội nhập. Đáp ứng được nền sản xuất hàng hóa thì kết cấu hạ tầng nơng thơn
thì phải đồng bộ hiện đại.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, bền vững, khuyến
khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro hộ nông dân, điều
chỉnh giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các
vùng, giữa nông thôn và thành thị .
Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, đa dạng hình thức sở hữu trong
đó chú ý xây dựng mới, củng cố và phát triển HTX theo mơ hình kinh doanh đa
ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với
các phương án sản xuất kinh doanh phát triển ngành nghề ở nơng thơn.
Về chính trị:
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hưởng

ứng với pháp luật điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tơn
trọng pháp luật, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa quy chế dân chủ cơ sở, tơn trọng hoạt động của các
đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực
vào huy động XDNTM.
Về xã hội-văn hóa: Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư. Giúp
nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.


13

Về con người: Chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội
lực của con người. Dân tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng
vào sản xuất. Mặt khác, cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các
hoạt động lập kế hoạch, giám sát, điều chỉnh và đánh giá các cơng trình phát
triển nơng thơn, xóm. Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất giỏi, là
người kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của
các dòng họ, gia đình.
Về mơi trường:
Xây dựng củng cố, bảo vệ mơi trường du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng
đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ
các khu công nghiệp để phát triển nông thôn bền vững.
Để đạt được các mục tiêu nói trên, nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ
chức điều hành q trình hoạch định và thực thi chính sách xây dựng, đề án,
cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực tạo điều kiện
động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và
hoạch định chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách kinh tế, xã hội sẽ tạo
hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ hình NTM.
1.1.2.4. Nội dung chủ yếu của XDNTM
XDNTM là biểu hiện cụ thể của phát triển nơng thơn nhằm tạo ra một

nơng thơn có kinh tế phát triển, có đời sống và vật chất văn hóa và tinh thần
tốt, có bộ mặt nơng thơn hiện đại bao gồm cả cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho
sản xuất, phục vụ tốt cho đời sống văn hóa của người dân, đẩy mạnh dân chủ
hóa ở nơng thơn và nâng cao vai trị của cộng đồng trong những quyết định về
phát triển sản xuất. Phát triển văn hóa xã hội và có các tiêu chí phù hợp với
điều kiện của từng vùng, miền. Song để xây dựng được mơ hình nơng thơn
mới thì cần đạt được các nội dung cơ bản sau:
a. Công tác quy hoạch
Quy hoạch đất đai là điều chỉnh việc hoạch định đối với các loại đất
cho phù hợp mới từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương


14

và trong phạm vi cả nước, là sự tính tốn, phân bổ sử dụng đất cụ thể về số
lượng, chất lượng, vị trí, khơng gian.
Nội dung cơng tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch cụ thể 3 nội dung
(1) quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công và dịch vụ (2) quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới (3) quy hoạch phát
triển các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hóa
tốt đẹp.
b. Xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội
Hạ tầng kinh tế xã hội không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản
xuất và phát triển kinh tế mà còn nâng cao đời sống của người dân. Trong
công tác xây dựng NTM, hạ tầng kinh tế xã hội thể hiện 8 nội dung là: Giao
thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nơng thơn, bưu
điện nhà ở dân cư
Những cơng trình phát triển cơ sở hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng đến sản
xuất thường được quan tâm và đầu tư thích đáng để nhanh chóng đẩy mạnh

sản xuất và tạo ra các động lực cho phát triển cơ sở hạ tầng khác phục vụ cho
phát triển kinh tế, đời sống. Việc phát triển cơ sở hạ tầng đẩy mạnh phát triển
kinh tế cịn có thể là việc đưa các ngành nghề mới vào địa phương hoặc trang
bị những thiết bị mới gắn liền với tìm kiếm và định hướng thị trường.
c. Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất, nâng cao thu nhập
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng
phát triển sản xuất hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường cơng tác khuyến nông, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông, lâm, nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi
làng 1 sản phẩm”, phát triển làng nghề theo hướng mạnh của địa phương.


15

- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đưa công nghiệp
vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động
nông thôn.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
theo nghị quyết 30a của Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai chương trình mục tiêu Quốc Gia về giảm nghèo.
- Thực hiện an ninh xã hội
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nơng thơn.
- u cầu đạt tiêu chí 10, 11, 12, 13 trong bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
d. Văn hóa xã hội và môi trường
Với trọng tâm phát triển nguồn lực con người, phát triển văn hóa, nâng
cao dân chí và bảo vệ mơi trường. Trong q trình thực hiện CNH-HĐH nơng
nghiệp nông thôn, yêu cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân

lực, tạo ra sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh tốt hơn. Xây dựng
người nơng dân có kinh tế ổn định, có trình độ văn hóa khoa học cao, có phong
cách sống văn minh, hiện đại và mẫu người nông dân mới trong nơng thơn.
Trong XDNTM, khơng chỉ tạo ra nhà văn hóa, các cơng trình phúc lợi
cơng cộng và điều cốt yếu là phải xây dựng các phong trào hoạt động văn
hóa, thể thao, phát triển dân trí có tính thiết thực và được cả cộng đồng tham
gia. Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là điều kiện thiết yếu để phát triển
nơng thơn, song điều đó khơng có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ giá
nào. Trong phát triển kinh tế, việc giữ gìn và bảo vệ mơi trường là yếu tố
quan trọng để tăng trưởng một cách bền vững.
Yêu cầu đạt tiêu chí 14, 15, 16, 17 của bộ tiêu chí Quốc gia.


16

e. Hệ thống chính trị xã hội vững mạnh
Thành lập duy trì đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị, đảm bảo
khơng có tình trạng “trắng”các tổ chức này ở các thôn, bản.
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của bộ nội vụ.
Thu hút cán bộ trẻ về công tác tại xã.
Xây dựng ban hành các quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế
hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu
XDNTM.
Nâng cao chất lượng của các tổ chức trong hệ thống chính trị, phấn đấu
hàng năm, tổ chức đảng. Chính quyền đạt trong sạch vững mạnh. Các tổ chức
khác đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức.
Ban hành thực hiện nội quy, quy ước làng sóm trật tự an ninh phòng
chống các tệ nạn xã hội và các thủ tục lạc hậu
Hàng năm Đảng ủy có nghị quyết UBND có kế hoạch về cơng tác an
ninh xã đạt đơn vị khá trở lên trong “phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ

Quốc”, công an xã đạt đơn vị tiên tiến trở lên
Không để xẩy ra các hoạt động chống đối, không để xẩy ra mâu thuẫn
tranh chấp trong nhân dân, các loại tội phạm, tai nạn giao thông giảm.
Yêu cầu đạt tiêu chí 18 và 19 trong bộ tiêu chí quốc gia NTM
1.1.2.5. Các bước xây dựng NTM
Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13/4/2011 của Bộ Nơng nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài
chính quy định các bước xây dựng nông thôn mới như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng nơng thơn mới (được thực hiện trong suất quá trình triển khai thực hiện)
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.


17

Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã

.

Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
Từ các bước xây dựng nơng thơn mới trên đây, đưa ra tiến trình cụ thể
XDNTM cấp huyện như sau (Sơ đồ 1.1)
Tiến trình XDNTM
Lập hệ thống quản lý chỉ đạo (BCĐ, BPTT)
Lập đề án
Rà sốt các tiêu chí

Xác định nguồn lực tham gia
Số lượng xã thực hiện

Quá trình triển khai thực hiện
BCĐ huyện chỉ đạo các xã
BCĐ xã, BPTT phối hợp các đơn vị
Các bước thực hiện các tiêu chí
Góp vốn, cộng đồng tham gia thực hiện các
tiêu chí

Đánh giá
Đánh giá các hoạt động thực hiện: Phân kỳ ,
cuối kỳ
So sánh với mục tiêu, tiêu chí XDNTM
Rút ra ngun nhân

Sơ đồ 1.1. Tiến trình xây dựng NTM cấp huyện


18

1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng NTM
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
1.2.1.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc
Hàn Quốc nằm trên bán đảo Triều Tiên, một nước từng bị đô hộ từ cuối
thế kỷ 19, xuất phát điểm là một trong những quốc gia nghèo đói. Cuối thập
kỷ 60 GDP bình quân đầu người chỉ có 85USD, phần lớn người dân khơng đủ
ăn, 80% người dân nơng thơn vẫn khơng có điện thắp sáng và phải dùng đèn
dầu, ở trong những căn nhà lợp bằng lá. Lúc ấy, nền kinh tế của Hàn Quốc
phải dựa vào nông nghiệp trong khi khắp đất nước, lũ lụt và hạn hạn lại xảy ra

thường xuyên. Xã hội Hàn Quốc thời đó là một xã hội thờ ơ, hỗn độn và vô
vọng. Mối lo lớn nhất của Chính phủ là làm sao thốt khỏi đói nghèo.
Sau trận lụt năm 1969, người dân phải tu sửa lại nhà cửa và đường sá
mà khơng có sự trợ giúp của Chính phủ. Điều này làm Tổng thống suy nghĩ
rất nhiều và nhận ra rằng “viện trợ của Chính phủ cũng là vô nghĩa nếu người
dân không nghĩ cách tự giúp chính mình”. Hơn thế nữa, khuyến khích người
dân tự hợp tác và giúp đỡ nhau là điểm mấu chốt để phát triển nơng thơn.
Những ý tưởng này chính là nền tảng của phong trào xây dựng NTM
(Saemaul Udong).
Từ sự thành công trong xây dựng NTM của Hàn Quốc, chúng tơi rút ra
một số kinh nghiệm sau đây:
(1). Đồn kết nhân nhân, khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường trong nhân
dân để xây dựng NTM:
Phong trào Saemaul Udong khơng đơn thuần là một kế hoạch hành
động mà cịn là cả một cuộc cải tổ về ý thức dựa trên tinh thần. Ngay từ đầu,
Chính phủ đã truyền cho người dân ý thức “nhất định phải làm”, “đã làm là
được”, “tất cả đều có thể làm được”.
Nhờ được tuyên truyền tốt, người dân nhận thức được rằng phong trào


×