Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Đề cương bài giảng tuần sinh hoạt công dân HSSV đầu năm học 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.86 KB, 48 trang )

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG TUẦN SINH HOẠT CÔNG DÂN HSSV
ĐẦU NĂM HỌC 2016-2017
PHẦN I:
TÌNH HÌNH CƠNG TÁC QUẢN LÝ SINH VIÊN NĂM HỌC 2015 - 2016 &
PHỔ BIẾN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1501/QĐ-TTG
I. Tình hình cơng tác quản lý HSSV năm học 2015 - 2016
- Tình hình chung về tư tưởng của sinh viên là: Có lập trường tư tưởng vững
vàng, an tâm học tập, rèn luyện tu dưỡng, tin tưởng tuyệt đối vào đường lối chính
sách của Đảng pháp luật Nhà nước, tự hào về truyền thống hào hùng của dân tộc, có
lối sống lành mạnh, đồn kết, tự tin và luôn vươn lên trong học tập.
- Số đông sinh viên quan hệ tình bạn, tình yêu trong sáng, lành mạnh, giữ gìn
được các giá trị truyền thống tơn sư trọng đạo, kính thầy, yêu bạn
- Đa số sinh viên nêu cao được tính tích cực chính trị - xã hội, tinh thần xung
phong tình nguyện, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, mong muốn các phong
trào sinh hoạt của Đồn, của Hội được đổi mới, có tính cộng đồng và nhiệt tình với
các hoạt động từ thiện, tích cực tham gia phong trào tình nguyện, các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, TDTT.
- Phần lớn sinh viên nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, các nội quy,
quy chế của Nhà trường, các quy định trong sinh hoạt tập thể…
Kết quả học tập: Xuất sắc: 24/8170 = 0,29%; Giỏi: 494/8170 = 6,05%; Khá
2222/8170 = 27,20%; TB khá: 2761/8170 = 33,79%; Trung bình: 1695/8170 =
20,75%; Yếu: 596/8170 = 7,29%; Kém: 378/8170 = 4,63%.
Kết quả rèn luyện: Xuất sắc: 531/8170 = 6,50%; Tốt: 3065/8170 = 37,52%; Khá
4177/8170 = 51,13%; TB khá: 145/8170 = 1,77%; Trung bình: 164/8170 = 2,01%;
Yếu: 15/8170 = 0,18%; Kém: 73/8170 = 0,89%.
Số sinh viên được kết nạp vào Đảng:
18
Số sinh viên được khen thưởng: 644 (Giỏi: 541, XS: 17, 10 ĐV, 6 đầu vào, 15 thủ
khoa ĐH & CĐ, 3 cuộc thi sáng tạo Robot Châu Á Thái Bình Dương năm 2015, 9
cuộc thi lái xe sinh thái tiết kiệm nhiên liệu năm 2016, 20 Olimpic Cơ học, 2 Olimpic
Toán học, 6 Olimpic Vật lý, 5 Olimpic Hóa học, 10 đề tài NCKH) + Cơng nhận Khá:


750
Tập thể lớp HSSV được khen thưởng:
44 (5 Xuất sắc, 29 tiên tiến, 10 chi
đoàn)


Kết quả xếp loại tốt nghiệp năm 2016
- Đại học công nghệ K10: Loại giỏi 99/944 = 10,5%; Loại khá 692/944 = 73,3%;
Loại TB khá 153/944 = 16,2%.
- Đại học sư phạm K10: Loại giỏi: 16/106 = 15,1%; Loại khá 90/106 = 84,9%
(100% khá giỏi) còn 28 SV bảo vệ đồ án TN vào tháng 8 năm 2016.
- Đại học liên thông K12Lc: Loại giỏi 05/21 = 23,8%; Loại khá 16/21 = 76,2%.
- Cao đẳng K43: Loại giỏi 01/165 = 0,6%; Loại khá 69/165 = 41,8%; Loại TB khá
95/165 = 57,6%;
Số sinh viên bị kỷ luật: 320
Tuy nhiên, thực trạng đạo đức HSSV hiện nay đang nổi lên một số vấn đề
đáng quan tâm:
- Đó là một bộ phận sinh viên sống thiếu niềm tin, phai nhạt lý tưởng chạy theo lối
sống cá nhân, thực dụng, đua đòi, sa vào tệ nạn xã hội, coi trọng giá trị vật chất hơn
giá trị văn hóa, tinh thần trong các mối quan hệ
- Đã có biểu hiện của tình trạng thương mại hóa các mối quan hệ, như quan hệ
thầy, trị, gia đình, bè bạn. Một bộ phận sinh viên có nhận thức về tình u lệch lạc,
tính tốn thực dụng, sống thử trước hôn nhân đã xuất hiện, nhất là đối với sinh viên
ngoại trú.
- Một bộ phận sinh viên đua đòi, bắt chước cách ăn mặc phong cách của các ca sĩ,
diễn viên, ăn mặc kỳ dị khi đến giảng đường, đến phòng làm việc.
- Một bộ phận sinh viên thờ ơ với các hoạt động của tập thể, thiếu trách nhiệm với
cộng đồng, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
- Bán hàng đa cấp có ý xấu (Hàng loạt nơng dân vỡ nợ vì mua “gian hàng điện tử”
MB24).

- Một bộ phận tỏ thái độ thờ ơ trong học tập, quay cóp bài, xin điểm, sao chép
luận văn, đồ án, ý thức rèn luyện, phấn đấu kém, vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật.
Nhiều sinh viên thiếu ý thức trong sinh hoạt như nói tục, chửi bậy, gây gổ đánh nhau,
uống rượu bia, sa đà hàng quán, có trường hợp chơi đề, cắm quán, cá độ bóng đá xa
vào các tệ nạn xã hội; Có trường hợp nhà trường kỷ luật buộc thôi học. Trong sinh
hoạt công cộng xả rác bừa bãi, hút thuốc lá nơi công cộng, thiếu trách nhiệm trong
việc giữ gìn, bảo vệ tài sản công; Tổ chức sinh nhật, uống rượu, chè đàn đúm chơi
khuya làm ảnh hưởng đến cộng đồng đặc biệt là sinh viên khu vực ngoại trú.


THỐNG KÊ SINH VIÊN VI PHẠM KỶ LUẬT NĂM HỌC 2015-2016
TT
Hình thức xử lý
Tổng số
Nội dung vi phạm
HSSV
VI
ĐÁNH NHAU, VI PHẠM
BỎ HỌC
PHẠM TRỘM CẮP TÀI NỘI QUY DÀI NGÀY
SẢN, CƠ BẠC, HỌC TẬP
KHÔNG
THIẾU TRUNG
LÝ DO
THỰC VỚI
CBVC
1 Khiển trách
4
3
1

2 Cảnh cáo
15
0
15
3 Đình chỉ học tập 1 1
0
1
năm
4 Buộc thơi học
300
0
0
300
Tổng cộng
320
3
17
300
THỐNG KÊ HỌC SINH, SINH VIÊN VI PHẠM QUY CHẾ THI
(Từ năm học 2007-2008 đến năm học 2015-2016)
TT

Năm học

Số SV bị KL

Khiển trách

Cảnh cáo


Đình chỉ

1

2015-2016

11

1

0

10

2

2014-2015

51

0

4

47

3

2013-2014


115

10

4

101

4

2012-2013

432

7

29

396

5

2011-2012

355

7

51


297

6

2010-2011

757

40

17

700

7

2009-2010

309

24

9

276

8

2008-2009


403

60

29

199

9

2007-2008

362

111

36

215

Xử lý khác

115

II. Phổ biến Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tưóng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối
sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 -2020”
I. MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu

Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thế hệ trẻ Việt
Nam nhằm tạo chuyển biến căn bản về đạo đức, lối sống phát triển tồn diện; u gia
đình, có đạo đức trong sáng, lối sống văn hóa; yêu nước, tự hào dân tộc, kiên định lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có ý thức tuân thủ pháp luật; có năng lực


và bản lĩnh trong hội nhập quốc tế; có sức khỏe, tri thức và kỹ năng lao động, trở
thành những cơng dân có ích, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh
niên học sinh và sinh viên; 70% tổng số thanh niên Việt Nam còn lại, kể cả trong
nước và nước ngoài được tuyên truyền, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- 100% nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân xây dựng và thực hiện quy tắc
ứng xử văn hóa trong trường học.
- 100% đội ngũ làm công tác giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng được
thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chun mơn, nghiệp vụ.
- 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến, hướng dẫn và cam kết thực hiện tốt việc
giáo dục đạo đức, lối sống, góp phần hướng dẫn học tập cho con em trong gia đình.
- Đến năm 2020, có 2 triệu đoàn viên ưu tú được giới thiệu cho Đảng; trong đó ít nhất
650.000 đảng viên trẻ được kết nạp; 100% thanh niên, học sinh, sinh viên tình
nguyện tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo, hoạt động lao động tập thể.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối
sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng
a) Nội dung tuyên truyền
- Tuyên truyền, phổ biến lý tưởng cách mạng, chủ trương, đường lối, chính sách,
pháp luật liên quan đến đời sống, học tập, việc làm; tuyên truyền tinh hoa văn hóa,

giá trị nhân bản của nhân loại, tư tưởng Hồ Chí Minh, cho thanh niên; giáo dục các
giá trị đạo đức, truyền thống văn hóa, lối sống tốt đẹp của con người Việt Nam cho
thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.
- Tuyên truyền các phong trào thi đua yêu nước, gương người tốt, việc tốt trên các
lĩnh vực của đời sống xã hội. Tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, toàn vẹn lãnh thổ;
đấu tranh phịng chống “Diễn biến hịa bình”, phản bác các luận điệu thông tin sai trái
của các thế lực thù địch.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình,
nhà trường, cộng đồng xã hội trong việc phối hợp giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống cho thế hệ trẻ.
b) Phát huy hiệu quả các hình thức và phương tiện tuyên truyền
- Đa dạng hóa và lồng ghép các hình thức tun truyền thơng qua các hội nghị, hội
thảo, triển lãm; phóng sự, bài viết trên báo, đài trung ương, địa phương; các phương
tiện trực quan; các cuộc thi tìm hiểu văn hóa, lịch sử dân tộc, lịch sử Đảng, Đoàn,
Hội, Đội; các cuộc thi về lý tưởng cách mạng, về Chủ tịch Hồ Chí Minh; vinh danh,


tuyên dương, khen thưởng các tấm gương thanh niên, thiếu niên và nhi đồng tiêu biểu
trong chiến đấu, lao động sản xuất, học tập và rèn luyện.
- Khuyến khích xuất bản, tái bản các đầu sách hay viết về những tấm gương anh
hùng, liệt sĩ, người tốt - việc tốt. Biên soạn, phát hành các sách và ấn phẩm về bồi
dưỡng tâm hồn, giá trị sống, kỹ năng sống và lý tưởng cách mạng cho thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng.
- Quản lý nội dung và khai thác hiệu quả hệ thống truyền thơng, văn hóa, thể thao sẵn
có và tăng cường ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ, internet, mạng xã hội
để phục vụ cho công tác tuyên truyền.
2. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng
a) Xây dựng nội dung giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống trong nhà
trường bảo đảm thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng cấp học và trình độ đào tạo,

bảo đảm nội dung giáo dục tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa nhân loại,
giá trị cốt lõi và nhân văn của tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Đối với giáo dục mầm non: Tích hợp, lồng ghép trong các hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ ở trường mầm non để hình thành và phát triển ý thức, hành vi, thói quen tốt,
phù hợp với độ tuổi trong việc thực hiện nội quy, quy định của trường, lớp mầm non,
trong gia đình và cộng đồng.
- Đối với giáo dục phổ thông: Thực hiện nội dung dạy học các mơn Đạo đức, Giáo
dục cơng dân trong chương trình sách giáo khoa hiện hành trên cơ sở rà soát, tinh
giản những nội dung khó, trùng lặp, chưa thực sự cần thiết đối với học sinh. Lựa chọn
các nội dung giáo dục có giá trị và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, tình cảm và sự
phát triển của học sinh, của xã hội và thời đại; giáo dục hành vi và chuẩn mực đạo
đức; giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật, kỹ năng sống và giá trị sống đúng đắn trong
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
- Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Chú trọng bồi dưỡng lý tưởng
cách mạng, truyền thống, lòng tự hào dân tộc; tăng cường giáo dục ý thức tuân thủ
pháp luật; lối sống nhân ái bao dung, nghĩa tình, trách nhiệm đối với bản thân, gia
đình, cộng đồng xã hội và đất nước; gắn giáo dục lý luận chính trị với giáo dục kỹ
năng, trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, năng lực tự học, sáng tạo và tự đổi mới tri
thức.
b) Đổi mới phương pháp giảng dạy các môn học Đạo đức và Giáo dục công dân,
Giáo dục Lý luận chính trị theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học; phát
huy tính tích cực của học sinh, sinh viên; tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên.
c) Đa dạng hóa và vận dụng các hình thức tổ chức giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống cho phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi thanh niên, thiếu niên và nhi đồng,


Giáo dục theo chủ đề, kết hợp với hoạt động vui chơi, hoạt động thực hành trải
nghiệm đối với giáo dục mầm non. Tăng cường các hoạt động tập thể, lao động, vệ
sinh trường, lớp học, hoạt động xã hội; các hoạt động câu lạc bộ văn hóa, thể thao,

các phong trào thi đua trong nhà trường phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ
sở giáo dục đại học.
Bố trí thời lượng giáo dục cho các hoạt động Đồn, Hội, Đội và các hoạt động ngoại
khóa, trải nghiệm sáng tạo ở nhà trường trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
3. Đẩy mạnh các phong trào thi đua, các cuộc vận động của tổ chức Đoàn, Hội, Đội
a) Nâng cao chất lượng tổ chức các phong trào của thanh niên, thiếu niên và nhi đồng
do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam,
Hội Sinh viên Việt Nam, Hội đồng Đội Trung ương phát động.
b) Tổ chức thực hiện các cơng trình, phần việc thanh niên, bám sát nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh và nhiệm vụ chuyên môn tại địa
phương, đơn vị theo quy mơ 4 cấp của Đồn. Đề cao tính sáng tạo, tính hành động,
tính giáo dục qua việc thực hiện từng dự án, đề án, cơng trình thanh niên, tránh hình
thức, phơ trương, lãng phí.
c) Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện để phát triển, nhân rộng các phong
trào có giá trị thực tiễn cao, có ý nghĩa giáo dục tích cực với thanh niên, thiếu niên và
nhi đồng. Chú trọng công tác tuyên dương, khen thưởng từ cơ sở.
d) Tổ chức phát động các đợt sinh hoạt chính trị, cuộc vận động, phong trào thi đua
nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị trọng đại của dân tộc, đất nước,
của Đảng, của Đồn, Hội, Đội, các chương trình tun truyền, quảng bá di sản văn
hóa của dân tộc. Khuyến khích, tạo mơi trường và điều kiện cho hoạt động sáng tạo
văn hóa, nghệ thuật trong trí thức, văn nghệ sĩ trẻ. Đổi mới và nâng cao chất lượng tổ
chức trại sáng tác văn học nghệ thuật của Đoàn, Hội.
4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, giáo viên, giảng viên, cộng tác viên phụ trách
công tác giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng trong các cơ sở giáo dục, tổ chức
Đoàn, Đội, Hội
a) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chun mơn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, giáo viên giảng dạy các môn học Đạo đức, Giáo dục cơng dân, Lý luận
chính trị, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý, tổng phụ trách đội, giáo viên làm cơng
tác đồn, trợ lý thanh niên, giáo viên chủ nhiệm lớp trong các nhà trường.
b) Bồi dưỡng, phát huy hiệu quả đội ngũ chuyên viên phụ trách cơng tác học sinh,

sinh viên, cán bộ Đồn, Hội, Đội.
c) Tập huấn, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác xã hội ở cấp xã, phường
về công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên
và nhi đồng.


5. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong giáo dục thanh
niên, thiếu niên và nhi đồng
a) Phát huy vai trò, trách nhiệm của gia đình trong việc chăm sóc và giáo dục thanh
niên, thiếu niên và nhi đồng:
- Các bậc ông bà, cha mẹ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quyền, bổn phận
của trẻ em, mục tiêu giáo dục toàn diện và hài hịa về đức, trí, thể, mỹ; phát triển tốt
nhất tiềm năng của mỗi học sinh.
- Chủ động phối hợp với nhà trường và các đoàn thể trong việc giáo dục thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng.
- Thực hiện cam kết với cơ sở giáo dục về thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc, giáo
dục và tạo mơi trường tốt nhất góp phần hướng dẫn, quản lý con em học tập, rèn
luyện.
- Phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, các ngành và các tổ chức đoàn thể
trong việc hỗ trợ, cảm hóa thanh, thiếu niên chậm tiến.
b) Xây dựng môi trường nhà trường dân chủ, lành mạnh, thân thiện:
- Xây dựng và thực hiện Quy tắc ứng xử văn hóa trong các nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện và đưa các nội dung của phong trào Thi đua Dạy tốt - Học tốt
thành các hoạt động thường xuyên trong các cấp học mầm non và phổ thông.
- Xây dựng trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện, mỗi trường học có ít nhất
một khơng gian văn hóa gắn với giáo dục lịch sử, truyền thống, ý thức công dân cho
học sinh.
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường trung học phổ
thơng, trung học cơ sở có bộ phận tư vấn và bố trí cán bộ, giáo viên phụ trách, kiêm
nhiệm công tác tư vấn tâm lý, hướng nghiệp.

c) Tăng cường trách nhiệm của chính quyền địa phương và các tổ chức đồn thể:
- Xác định cơng tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng là nhiệm vụ chính trị của chính quyền địa phương các cấp
trong việc chỉ đạo thực hiện.
- Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn cho học sinh, sinh viên, các cơ sở giáo dục, đào
tạo trên địa bàn.
- Lãnh đạo chính quyền địa phương các cấp định kỳ hằng năm gặp gỡ, đối thoại, nắm
bắt tâm tư, tình cảm, định hướng tư tưởng, giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng
chính đáng và chăm lo, bảo vệ quyền hợp pháp của thế hệ trẻ.
- Củng cố, nhân rộng và tổ chức có hiệu quả hoạt động của các mơ hình giáo dục
pháp luật, cảm hóa thanh niên, thiếu niên chậm tiến.
6. Tăng cường cơ sở vật chất và bảo đảm thiết chế tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng


a) Xây dựng chuyên trang tuyên truyền trên các cổng thông tin của Bộ, ngành, địa
phương về nội dung giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thế hệ trẻ.
b) Tổ chức rà soát lại việc bố trí, sử dụng sân chơi, các cơng trình văn hóa, thể thao
cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng tại địa phương. Phát huy hiệu quả các thiết chế
văn hóa, thể thao cơ sở hiện có; xã hội hóa nguồn lực để nâng cấp cơ sở vật chất phục
vụ nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa,
thể thao trong và ngồi nhà trường cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng tại địa
phương và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.
d) Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng các
thiết chế văn hóa, thể thao; tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao, hoạt động của hệ thống các trung tâm tổ chức hoạt động, sinh hoạt cho
thanh thiếu niên, các cung, nhà thiếu nhi cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.
III. Phổ biến kế hoạch Triển khai Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015
của Thủ tưóng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách

mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015
-2020” của Trường Đại học SP Kỹ thuật Hưng Yên
Thực hiện Quyết định số 410/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 1501/QĐTTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo
dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai
đoạn 2015 - 2020” của ngành Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng
Yên ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 1501 của Trường như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định những nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp chủ yếu của Trường triển

khai Quyết định 1501 giai đoạn 2015 - 2020.
2. Các nội dung của Kế hoạch triển khai Quyết định 1501 phải được thực hiện
nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, phù họp với điều kiện của từng đơn vị trong toàn
trường.
3. Đề cao trách nhiệm của các đơn vị trong việc tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống cho sinh viên (SV), đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo sát
sao và thống nhất giữa cấp ủy và lãnh đạo chuyên môn trong việc triển khai Quyết
định 1501.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

- 100% thanh niên là viên chức, người lao động trong nhà trường, thanh niên là

SV được phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, được quán triệt nội dung Quyết định 1501, Kế hoạch triển khai Quyết định
1501 của Trường.


- 100% các đơn vị thực hiện quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học.
- 100% đội ngũ làm cơng tác sinh viên; cơng tác Đồn, Hội thường xun được


bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chun mơn, nghiệp vụ.
- 100% SV tình nguyện tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo, hoạt
động lao động.
- Giới thiệu cho Đảng 480 đoàn viên ưu tú, trong đó có ít nhất 160 đảng viên trẻ
được kết nạp.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về giáo dục lý tưỏng cách mạng, đạo đức, lối
sống cho sinh viên
a) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập, việc làm; tuyên truyền các tinh hoa
văn hóa, giá trị nhân bản của nhân loại, tư tưởng Hồ Chí Minh; giáo dục các giá trị
đạo đức, truyền thống văn hóa, lối sống tốt đẹp của con người Việt Nam cho thanh
niên, SV; tuyên truyền các phong trào thi đua yêu nước, tấm gương người tốt, việc tốt
trong SV. Tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, tồn vẹn lãnh thổ, đấu tranh phịng
chống “Diễn biến hịa bình”, phản bác các luận điệu thơng tin sai trái của các thế lực
thù địch.
b) Xây dựng chuyên mục về nội dung giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống trên website của nhà trường, tuyên truyền, vinh danh tấm gương người
tốt, việc tốt trên cổng thông tin của nhà trường.
c) Vinh danh, tuyên dương, khen thưởng các tấm gương SV tiêu biểu trong
học tập, rèn luyện và công tác xã hội.
2. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục lý tưởng cách mạng,
đạo đức, lối sống cho sinh viên
a) Xây dựng nội dung giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống trong
nhà trưòng bảo đảm thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng trình độ đào tạo, bảo đảm
nội dung giáo dục tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa dân tộc và nhân
loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của tư tưởng Hồ Chí Minh: Chú trọng bồi dưỡng lý
tưởng cách mạng, truyền thống, lòng tự hào dân tộc; tăng cường giáo dục ý thức tuân

thủ pháp luật; lối sống nhân ái bao dung, nghĩa tình, trách nhiệm đối với bản thân, gia
đình, cộng đồng xã hội và đất nước; gắn giáo dục lý luận chính trị với giáo dục hình
thành nhân cách, đạo đức nghề nghiệp, năng lực tự học, sáng tạo ở nhà trường và tự
đổi mới tri thức.
b) Đổi mới phương pháp giảng dạy các mơn học lý luận chính trị theo hướng
phát triển năng lực, phẩm chất người học; phát hưy tính tích cực của SV; tăng cường
các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối
sống cho SV.


c) Tăng cưòng các hoạt động câu lạc bộ văn hóa, thể thao trong nhà trường.
d) Phát triển văn hóa đọc trong nhà trường, SV; tổ chức giới thiệu sách, cuộc

thi về sách; xây dựng tủ sách pháp luật, giáo dục nhân cách cho SV.
3. Đẩy mạnh các phong trào thi đua, các cuộc vận động
a) Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức phong trào thi đua: “Dạy tốt - Học tốt”;
gắn với việc thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị khóa
XI về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và
yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo.
b) Tổ chức phát động các đợt sinh hoạt chính trị, cuộc vận động, phong trào thi
đua, tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trong SV, nhà giáo
nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị trọng đại của dân tộc, đất nước,
của ngành Giáo dục, địa phương, nhà trường. Phát huy vai trò của các tổ chức Đoàn,
Hội trong nhà trường trong việc tổ chức các cuộc vận động và phong trào thi đua do
Trung ương Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh phát động.
c) Hằng năm, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai các phong trào thi
đua yêu nước trong cán bộ quản lý, nhà giáo, người học để khen thưởng, tổng kết,
phát triển, nhân rộng các phong trào, mẫu hình nhà giáo, SV tiêu biểu.
4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo, cộng tác viên phụ trách công tác
giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đửc, lối sống cho sinh viên

a) Hằng năm, tổ chức tập huấn bồi dưỡng để nâng cao trình độ, năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên làm công tác tư vấn
tâm lý; giáo viên làm cơng tác Đồn, Hội; chun viên giáo dục quản lý sinh viên, cố
vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm lớp; giảng viên lý luận chính trị.
b) Tạo cơ chế để phát hiện, bồi dưỡng và tăng cường tính chủ động, tích cực,
trách nhiệm của SV làm cộng tác viên trong công tác giáo dục lý tưởng cách mạng,
đạo đức, lối sống cho SV.
c) Vinh danh, tưyên dương, khen thưởng cán bộ, nhà giáo, cộng tác viên có
thành tích trong cơng tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho sinh
viên.
5. Tăng cưòng sự phối họp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong giáo dục sinh
viên
a) Phát huy vai trò, trách nhiệm của gia đình trong việc chăm sóc và giáo dục
SV.
Tổ chức tuyên truyền cho cha mẹ SV về quyền, bổn phận của thanh niên, mục
tiêu giáo dục toàn diện và hài hịa về đức, trí, thể, mỹ; xây dựng gia đình no ấm, tiến
bộ, hạnh phúc; các thành viên trong gia đình ứng xử mẫu mực, làm gương trong giáo
dục nhân cách cho SV; phát triển tốt nhất tiềm năng của mỗi SV; chủ động phối hợp
với nhà trường và các đoàn thể trong việc giáo dục SV.


b) Xây dựng môi trường nhà trường dân chủ, lành mạnh, thân thiện:
- Sửa đổi, bổ sung và thực hiện bộ qui tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường.
- Chú trọng hồn thiện mơ hình hoạt động và bố trí cán bộ, giáo viên (kiêm

nhiệm) để làm cơng tác tư vấn tâm lý, hướng nghiệp.
- Khuyến khích hoạt động của các câu lạc bộ sở thích, tài năng trong sinh viên.
c) Tăng cường phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức đồn thể
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em; đẩy mạnh quản lý và bảo đảm an ninh, trật tự
trường học, an toàn cho SV.

- Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT/BCA-BGDĐT ngày
28/8/2015 của Bộ Công an và Bộ GD&ĐT hướng dẫn phối họp thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an tồn xã hội, phịng chống tội phạm và vi
phạm pháp luật khác trong ngành Giáo dục. Các cơ sở giáo dục đào tạo thực hiện
Quy chế phối họp giữa nhà trường và công an địa phương.
- Tăng cường quản lý, giáo dục, tuyên truyền về phịng chống bạo lực học
đường; thành lập Tổ cơng tác phối họp đảm bảo an ninh, trật tự trường học với lực
lượng nòng cốt là lãnh đạo nhà trường, cán bộ, nhà giáo, SV xung kích tình nguyện
và cơng an địa phương.
- Lãnh đạo nhà trường định kỳ hàng năm gặp gỡ, đối thoại, nắm bắt tâm tư,
tình cảm, định hướng tư tưởng, giải qưyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng chính đáng
và chăm lo, bảo vệ quyền hợp pháp của SV.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, cung cấp thông tin liên hệ giữa nhà trường với gia đình SV.
6. Tăng cường cơ sở vật chất và bảo đảm thiết chế tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho sinh viên
a) Tham mưu chính quyền địa phương trong việc sử dụng, khai thác hiệu quả
các thiết chế văn hóa, thể thao trong và ngồi nhà trường.
b) Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa trong xây dựng các thiết chế và tổ chức các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho SV.
c) Rà sốt lại việc bố trí, sử dụng sân chơi, bãi tập, nâng cấp cơ sờ vật chất
phục vụ hoạt động của các câu lạc bộ sở thích nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí
lành mạnh cho SV.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào Kế hoạch này mỗi tổ chức đoàn thể, các đơn vị trong trường,
mỗi cá nhân căn cứ nhiệm vụ ứng với công việc được giao thực hiện nghiêm túc
Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Đề án "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”; Đồng thời, xây dựng dự toán kinh phí

hoạt động hàng năm đề nghị Hiệu trưởng phê duyệt.


2. Phịng Thanh tra & Cơng tác sinh viên làm đầu mối phối họp với các đơn vị
trong nhà trường; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, khen
thưởng định kỳ việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo về Bộ GD&ĐT
(qua Vụ Công tác học sinh, sinh viên) trước ngày 25/12 hằng năm. Trong q trình
triển khai Quyết định 1501, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh
về phịng Thanh tra & Cơng tác sinh viên để báo cáo Lãnh đạo trường./.
V. Nhiệm vụ trọng tâm công tác sinh viên năm học 2016 - 2017
Năm học 2016 - 2017 qui mô đào tạo của nhà trường khoảng 11.500 sinh viên
và học viên.
Năm 2016 tuyển sinh: Tiến sĩ: 20; Thạc sĩ: 270; Đại học CQ: 2820; ĐHLT:
345; ĐHVLVH: 950; CĐCQ: 400; Cao đẳng nghề: 800; (khoảng 5600 SV)
- Học tập và rèn luyện tu dưỡng đạo đức
- Tổ chức hoạt động ngoại khoá cho sinh viên
- Phối hợp với Bộ và địa phương trong việc đảm bảo các điều kiện về học tập,
rèn luyện của sinh viên, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong
trường học phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong HSSV.
- Thực hiện tốt chế độ chính sách và hoạt động hỗ trợ phục vụ học tập của
HSSV
- Công tác y tế trường học
- Quản lý SV theo học chế tín chỉ
- Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo; của
trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên:
VI. Một số vấn đề khác
1. Công tác Khen thưởng sinh viên năm học 2015-2016 và đăng ký thi đua
năm học 2016-2017
2. Phổ biến văn bản
Phần II:

CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
CÔNG TÁC HỌC SINH SINH VIÊN
I. HỌC PHÍ NĂM HỌC 2016-2017

1. Chế độ học phí (theo Nghị định số 86/ 2015/NĐ-CP)
Các vấn đề liên quan đến học phí được thực hiện theo “Nghị định số 86/ 2015/NĐ-CP
ban hành ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 2021.”


2. Quy định về thu học phí
2.1. Trình độ đào tạo Đại học
Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo
dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối
ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 như sau:

Năm học Năm học
Khối ngành, chuyên Năm học
Năm học Năm học Năm học
20162017ngành đào tạo 2015-2016
2018-2019 2019-2020 2020-2021
2017
2018

1. Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
2. Khoa học tự
nhiên; kỹ thuật,

công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du
lịch
3. Y dược

610

670

740

810

890

980

720

790

870

960

1.060

1.170


880

970

1.070

1.180

1.300

1.430

2.2. Trình độ đào tạo Thạc sỹ
Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021 được xác định bằng mức trần học phí quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này nhân (x) hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo
1. Đào tạo thạc sĩ
2. Đào tạo tiến sĩ

Hệ số so với đại học
1,5
2,5

2.3. Trình độ đào tạo Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp
Mức trần học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
công lập:
a) Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục cơng lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi
đầu tư như sau:


Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên


NHÓM
NGHỀ

NGÀNH,

Năm họcNăm họcNăm họcNăm họcNăm họcNăm
học
2015-2016 2016-2017 2017-20182018-2019 2019-2020 2020-2021
TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ

1. Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông,430 490
lâm, thủy sản
2. Khoa học tự nhiên;
kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao,500 580
nghệ thuật; khách
sạn, du lịch
3. Y dược
620 700

470

540 520 590 570 650

620 710


690

780

550

630 610 700 670 770

740 850

820

940

680

780 750 860 830 940

910 1.040 1.000 1.140

II. CÁC THÔNG TIN MỚI VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Căn cứ xét miễn, giảm HP:
- Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 2021.
- Thông tư liên tịch số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 hướng dẫn
hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có
cơng với cách mạng và con của họ
- Thơng tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGD ĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02

tháng 10 năm 2015 quy định chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
2. Các đối tượng được miễn, giảm HP:
bao gồm sinh Đại học, Cao đẳng, liên thông đào tạo theo hình thức chính quy. Cụ
thể:
2.1 Đối tượng khơng phải đóng HP:
Sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy theo học tại các cơ sở GD nghề nghiệp và GD
đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước, được ngân sách nhà nước cấp
bù học phí.
2.2 Đối tượng được miễn học phí:
- Người có cơng với cách mạng và thân nhân của người có cơng với cách mạng theo
pháp lệnh Ưu đãi người có cơng với cách mạng.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên hệ cử tuyển


- Sinh viên là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn. Cụ thể các dân tộc rất ít người bao gồm 16 dân tộc: La Hù, La Ha, Pà
Thẻn, Lự, Ngái, Chức, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si la, Pu Péo, Rơ Măm, B
Râu, Ơ Đu.
2.3 Đối tượng được giảm học phí:
- Các đối tượng giảm 70% HP gồm:
+ Sinh viên các chuyên ngành nghệ thuật truyền thống như: nhã nhạc cung
đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc;
+ Sinh viên học một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy
nghề. Danh mục các ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ LĐ-TB & XH
quy đinh.

+ Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít
người) ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Các đối tượng được giảm 50% HP gồm: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên
chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ
cấp thường xuyên.
* Chú ý:
- Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm HP cùng một lúc được hưởng nhiều chính
sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.
- HSSV thuộc diện miễn, giảm nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở GD hoặc nhiều khoa,
nhiều ngành trong cùng một trường thì hưởng một chế độ ưu đãi.
- Khơng áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với HSSV đã hưởng chế độ
này ở một cơ sở giáo dục, các trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi
học và các trường hợp học liên thông không liên tục.
3. Thời gian làm hồ sơ hưởng chế độ miễn, giảm tại trường
- Đối với con thương, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh và con
người bệnh nghề nghiêp làm hồ sơ một lần, đầy đủ vào đầu khóa học và hưởng suốt
khóa học.
- Đối với các đối tượng còn lại làm hồ sơ theo từng năm học (hưởng ưu đãi theo giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, giấy xác nhận vùng đặc biệt khó khăn của từng
năm theo quy định của nhà nước)
4. Đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi ở địa phương theo thông tư 36/2015
4.1.Đối tượng xác lập hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.


3. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau
đây gọi chung là thương binh).
4. Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động

trong thời kỳ kháng chiến.
5. Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
6. Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
7. Con của liệt sĩ.
8. Con của thương binh.
9. Con của bệnh binh.
10. Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
4.2. Trình tự, thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi
- Xin giấy xác nhận tại cơ sở giáo dục đào tạo theo mẫu quy định.
- Gửi giấy xác nhận về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi giải quyết chế
độ ưu đãi theo định kỳ chi trả trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
- Nhà trường cấp giấy xác nhận thành 2 kỳ:
+ Kỳ I: Tháng 9, tháng 10.
+ Kỳ II: Tháng 3, tháng 4
5. Đối tượng hỗ trợ chi phí học tập đối với SV là người dân tộc thiểu số.
5.1 Căn cứ xác định hỗ trợ
- QĐ số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc
thiểu số.
- Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT- BTC ngày 15 tháng 10 năm
2014 về việc hướng dẫn thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg.
5.2 Điều kiện được hưởng chính sách:
- Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, thi đỗ vào đại học,
Cao đẳng hệ chính quy.
- Hiện nay nhà trường đang xét được 16 trường hợp là SV đại học, cao đẳng
chính quy các khóa đề nghị được hỗ trợ học tập (sẽ thông báo sau để làm hồ sơ theo
quy định).
5.3 Mức hỗ trợ

- Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng
không quá 10 tháng/năm học/sinh viên.
- Số năm hỗ trợ theo thời gian đào tạo chính thức.
Cụ thể: Mức hỗ trợ 1 tháng= 1.150.000đ x 60% = 690.000đ/1 tháng
- Mỗi năm hỗ trợ tối đa 10 tháng chia làm 2 đợt, mỗi đợt 5 tháng.


III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MẪU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN MỚI

1. Trích Quy chế đánh giá KQRL của người học được đào tạo trình độ đại học
hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT Ngày 12 tháng 8
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thơng tư này có 4 chương với 15 điều, trong đó “Tiêu chí đanh giá và
thang điểm” được trình bày ở chương 2 với 5 điều (Từ điều 4 đến điều 8)
Chương II
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 4. Đánh giá về ý thức tham gia học tập
1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức và thái độ trong học tập;
b) Ý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ học thuật, các hoạt động học thuật, hoạt
động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;
c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;
d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;
đ) Kết quả học tập.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 5. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong cơ sở
giáo dục đại học
1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của ngành, của cơ quan chỉ đạo cấp trên
được thực hiện trong cơ sở giáo dục đại học;

b) Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác được áp dụng trong
cơ sở giáo dục đại học.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn
nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội
1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa,
văn nghệ, thể thao;
b) Ý thức tham gia các hoạt động cơng ích, tình nguyện, cơng tác xã hội;
c) Tham gia tun truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 7. Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng
1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:


a) Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng;
b) Ý thức tham gia các hoạt động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương,
khen thưởng;
c) Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 8. Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn
thể, tổ chức trong cơ sở giáo dục đại học hoặc người học đạt được thành tích đặc
biệt trong học tập, rèn luyện
1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:
a) Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín và hiệu quả cơng việc của người học được phân
công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các
tổ chức khác trong cơ sở giáo dục đại học;
b) Kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, quản lý các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội
sinh viên và các tổ chức khác trong cơ sở giáo dục đại học;

c) Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, tập thể, khoa và cơ
sở giáo dục đại học;
d) Người học đạt được các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
2. Kết quả đánh giá rèn luyện tồn khóa học của người học được lưu trong hồ sơ quản
lý người học của cơ sở giáo dục đại học, làm căn cứ để xét thi tốt nghiệp, làm luận
văn hoặc khóa luận tốt nghiệp.
3. Kết quả đánh giá rèn luyện tồn khóa học được ghi chung vào bảng điểm kết quả
học tập và lưu trong hồ sơ của người học khi tốt nghiệp ra trường.
4. Người học có kết quả rèn luyện xuất sắc được cơ sở giáo dục đại học xem xét biểu
dương, khen thưởng.
5. Người học bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải tạm
ngừng học ít nhất một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu,
kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì sẽ bị buộc thơi học.
* Chú ý: Quy chế này đã được nhà trường cụ thể hóa bằng văn bản “Hướng dẫn
thực hiện Quy chế đánh giá KQRL của sinh viên đại học hệ chính quy” ban
hành ngày 02/12/2015.
2. Trích Quy chế đánh giá KQRL của người học được đào tạo trình độ Cao đẳng
hệ chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-BGDĐT ngày 16
tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)


Thơng tư này có 4 chương với 15 điều, trong đó “Tiêu chí đanh giá và
thang điểm” được trình bày ở chương 2 với 5 điều (Từ điều 4 đến điều 8)
Chương II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập
1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học
tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở
các cấp.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà
trường
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy
chế và các quy định khác được áp dụng trong trường.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã
hội, văn hố, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính
trị – xã hội, văn hố, văn nghệ, thể thao và phịng chống các tệ nạn xã hội.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành tích trong cơng tác xã hội và giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn
bè, cưu mang người gặp khó khăn.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.
Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các
đoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học
tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học
sinh, sinh viên được phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội
sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trường; và những học sinh, sinh viên khác có
thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
* Chú ý: Quy chế này đã được nhà trường cụ thể hóa bằng văn bản “Hướng dẫn
thực hiện quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên” ban hành
ngày 30 tháng 5 năm 2013.



IV. NỘI DUNG BẢO HIỂM Y TẾ VÀ BẢO HIỂM THÂN THỂ
1. Bảo hiểm thân thể.
1.1. Vài nét về BHTT:
Năm học 2015-2016 SV của trường tiếp tục tham gia bảo hiểm thân thể Bảo Minh,
đồng thời liên kết thêm với một công ty BH nữa là công ty Bảo hiểm PJICO Hưng
Yên tại Cơ sở 1, đây là loại bảo hiểm toàn diện HSSV, tham gia bảo hiểm thân thể thể
hiện con người sống có văn hóa, mình vì mọi người và mọi người vì mình.
-Thời hạn bảo hiểm: 12 tháng
-Hiệu lực bảo hiểm: Có hiệu lực ngay sau 1 ngày khi Người được bảo hiểm đã đóng
phí bảo hiểm đầy đủ ( trừ khi có thỏa thuận khác),với các loại tai nạn, và sau 30 ngày
với ốm đau, bệnh tật phải nằm viện điều trị.
- Phí bảo hiểm có 2 mức: Mức 100.000đ và 150.000đ.
1.2. Quyền lợi bảo hiểm:
1.2.1.Trường hợp người được bảo hiểm tử vong:
- Do ốm đau, bệnh tật thuộc phạm vi bảo hiểm thì mức BH 100.000đ/ 1người/1năm
được bồi thường 10tr, mức 150.000đ/1người/1năm được bồi thường 15tr.
- Do tai nạn thì mức BH 100.000đ/ 1người/1năm được bồi thường 15tr, mức
150.000đ/1người/1năm được bồi thường 20tr.
1.2.2. Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn thuộc phạm
vi bảo hiểm được hưởng tỷ lệ phần trăm của số tiền ghi trong hợp đồng.
1.2.3. Đối với nằm viện, phẫu thuật
a) Thương tật thân thể do tai nạn, phẫu thuật do bệnh tật thuộc trách nhiệm của bảo
hiểm: Công ty trả tiền bảo hiểm theo bảng tỷ lệ trả tiền ban hành.
b) Trường hợp nằm điều trị đông y trợ cấp nằm viện bằng 0,2% x số tiền bảo hiểm
nhưng không vượt quá 120 ngày/năm.
c) Trường hợp nằm viện phẫu thuật, ngoài quyền lợi được trả theo mục a, còn được
hưởng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật do Bảo minh ban hành.
1.3. Thủ tục trả tiền bảo hiểm.
1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo mẫu của công ty BH.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc hợp đồng bảo hiểm (bản sao)

3. Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan, chính quyền địa phương hoặc công an
nơi người được bảo hiểm bị tai nạn.
4. Các chứng từ y tế: Giấy ra viện, phiếu điều trị (trường hợp điều trị nội trú), phiếu
mổ(trường hợp phẫu thuật), phim chụp x quang, kết quả đọc phim...
5. Giấy chứng tử (Trường hợp chết)
6. Trường hợp Người được bảo hiểm ủy quyền cho người khác nhận tiền, phải có
giấy ủy quyền hợp pháp.


1.4. Tổng kết công tác bồi thường BHTT năm học 2015-2016:
NH 2014-2015 có 32 vụ đề nghị thanh tốn BHTT của cán bộ, giáo viên và
sinh viên với tổng mức chi trả BH là 42.790.000đ. Trong đó: vụ chi trả nhiều nhất là
4.600.000đ (cho tai nạn gãy chân), vụ chi trả thấp nhất là 300.000đ (cho việc trật
khớp đốt ngón tay).
NH 2015-2016 có 53 vụ đề nghị thanh tốn BHTT của cán bộ, giáo viên và
sinh viên với tổng mức chi trả BH trên 50 triệu đồng. Trong đó: vụ chi trả nhiều nhất
là 4.905.000đ (cho tai nạn giao thông, chấn thương sọ não), vụ chi trả thấp nhất là
250.000đ (cho bệnh viêm quai hàm hay còn gọi là quai bị).
2. Công tác y tế trường học.
2.1.Vài nét giới thiệu về trạm y tế trường.
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bộ phận y tế trong các trường Đại học,
Cao đẳng gọi chung là Trạm y tế. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của trạm y tế là: Sơ
cấp cứu ban đầu, băng bó cứu thương, khâu vết thương đơn giản và khám chữa một
số bệnh thơng thường, truyền thơng phịng chống dịch bệnh.
- Nhân lực: Trạm y tế hiện tại có 9 cán bộ, nhân viên, trong đó: 1 Bác sỹ làm trưởng
trạm, 6 y sỹ đa khoa, 1 điều dưỡng viên phục vụ tại 3 cơ sở của trường. Các nhân
viên y tế của trạm đều có chun mơn, phẩm chất đạo đức tốt. Các bạn SV có thể yên
tâm khi đến trạm y tế khám bệnh và xin tư vấn điều trị.
2.2.Cấp giấy nghỉ ốm, giấy giới thiệu khám bệnh.
- Trạm y tế được phép cấp giấy nghỉ ốm cho SV từ 3 đến 5 ngày. SV ốm bắt buộc

phải đến trạm y tế khám mới được cấp giấy nghỉ ốm và chỉ được cấp 1 giấy duy nhất.
Giấy nghỉ ốm phải nộp cho Lớp trưởng, lớp trưởng có trách nhiệm quản lý giấy nghỉ
ốm và báo cáo với các Thầy cô các bộ môn khi các tiết học diễn ra. SV không được
nộp giấy nghỉ ốm cho các Thầy, câc cô bộ môn.
- SV về nhà bị ốm phải đến các cơ sở y tế địa phương khám chữa bệnh và xin giấy
nghỉ ốm ở đó chứ khơng phải đến trạm y tế trường xin giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ ốm
phải có dấu của cơ sở khám chữa bệnh.
- SV đến trạm y tế trường khám chữa bệnh, nếu bệnh nặng vượt quá khả năng chữa
trị của trạm, các bạn sẽ được cấp giấy giới thiệu chuyển nên bệnh viện Khoái châu
hoặc Mỹ hào để điều trị. Trạm không được phép cấp giấy giới thiệu vượt tuyến.
- Cấp giấy chứng nhận sức khỏe: Trạm y tế trường không được phép cấp giấy chứng
nhận sức khỏe. HSSV muốn có giấy để xin việc làm khi ra trường phải đến các bệnh
viện từ tuyến Huyện trở lên.
2.3. Quyền lợi của HSSV khi tham gia BHYT.
2.3.1. Được cấp thẻ BHYT.
2.3.2. Được chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại y tế trường học.
2.3.3. Được lựa chọn nơi đăng ký KCB ban đầu theo hướng dẫn của cơ quan BHXH.


2.3.4. Khám bệnh, kể cả khám bệnh để sàng lọc chẩn đoán sớm một số bệnh theo quy
định của Bộ Y tế; ngày giường điều trị nội trú tại các cơ sở KCB BHYT từ tuyến
huyện trở lên; danh mục dịch vụ kỹ thuật sử dụng trực tiếp cho người bệnh được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; thuốc, hố chất, dịch truyền theo quy định của Bộ Y tế;
Máu và các chế phẩm của máu; vật tư y tế, vật tư y tế thay thế có trong danh mục của
Bộ Y tế; khám thai định kỳ và sinh con.
2.3.5. Khi bị bệnh, SV KCB (khám chữa bệnh) đúng quy định của Luật BHYT hoặc
đến KCB trong tình trạng cấp cứu được thanh tốn chi phí theo giá viện phí hiện
hành, cụ thể:
- Được khám chữa bệnh BHYT tại trạm y tế trường, khơng phải nộp tiền nếu chi phí
khám chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương tối thiểu chung hiện hành(< 172.500đ).

- Nếu chi phí khám chữa bệnh > 172.500đ, được hưởng 80% chi phí khám chữa bệnh
và phải nộp trả cho trạm y tế trường 20% chi phí khám chữa bệnh.
- 80% chi phí dịch vụ kỹ thuật cao (DVKTC), chi phí lớn cho một lần sử dụng
DVKTC đó nhưng không vượt quá 40 tháng lương tối thiểu chung, phần cịn lại do
HS,SV tự thanh tốn với cơ sở KCB.
2.3.6. Trường hợp đến KCB có xuất trình thẻ BHYT nhưng không đúng cơ sở KCB
ban đầu hoặc KCB không đúng tuyến CMKT theo quy định của Bộ Y tế (trừ trường
hợp cấp cứu), được hưởng BHYT theo các mức sau:
- 70% chi phí KCB tại cơ sở KCB đạt tiêu chuẩn bệnh viện (BV) hạng III, hạng IV và
chưa xếp hạng;
- 50% chi phí KCB tại cơ sở KCB đạt tiêu chuẩn BV hạng II;
- 30% chi phí KCB tại cơ sở KCB đạt tiêu chuẩn BV hạng I hoặc hạng đặc biệt;
- Trường hợp được chỉ định sử dụng DVKTC, mức chi trả thực hiện theo hướng dẫn
tại các điểm nêu trên nhưng tối đa không vượt quá 40 tháng lương tối thiểu chung cho
một lần sử dụng DVKT đó.
2.3.7. KCB tại các cơ sở KCB BHYT nhưng khơng trình thẻ hoặc KCB tại cơ sở
KCB khơng ký hợp đồng KCB BHYT (trừ trường hợp cấp cứu) người bệnh tự thanh
tốn chi phí KCB với cơ sở KCB sau đó mang chứng từ đến cơ quan BHXH để thanh
tốn, tối đa khơng vượt q mức quy định như sau:
- Một đợt điều trị ngoại trú: 55.000 đồng đối với BV từ hạng III trở xuống; 120.000
đồng đối với BV hạng II; 340.000 đồng đối với BV hạng I và hạng đặc biệt;
- Một đợt điều trị nội trú: 450.000 đồng đối với BV hạng III trở xuống; 1.200.000
đồng đối với BV hạng II; 3.600.000 đồng đối với BV hạng I và hạng đặc biệt.
- Trường hợp KCB ở nước ngoài, cơ quan BHXH chi trả trực tiếp cho người bệnh
theo quy định nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng.


Kết luận: HSSV của trường khi bị tai nạn hoặc ốm đau hãy đến trạm y tế nhà
trường để được hướng dẫn điều trị hoặc xin giấy giới thiệu chuyển viện hoặc có
thể xin tư vấn qua điện thoại.

2.4. Nghĩa vụ của người tham gia BHYT.
- Đóng BHYT đầy đủ, đúng hạn.
- Sử dụng thẻ BHYT đúng mục đích, khơng cho người khác mượn thẻ BHYT.
- Thực hiện đúng thủ tục KCB.
- Chấp hành các quy định, hướng dẫn của tổ chức BHYT, cơ sở KCB khi đến KCB.
- Thanh tốn chi phí KCB cho cơ sở KCB ngồi phần chi phí do quỹ BHYT chi trả.
2.5. Thẻ BHYT khơng có giá trị sử dụng khi
- Thẻ khơng phải do cơ quan BHXH phát hành.
- Thẻ đã hết hạn sử dụng.
- Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá.
- Sử dụng thẻ BHYT của người khác để KCB.
2.6. Thủ tục khám, chữa bệnh BHYT
1. Người tham gia BHYT khi đến KCB phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh do cơ quan
BHXH phát hành, trường hợp thẻ BHYT chưa có ảnh thì xuất trình đồng thời thẻ
BHYT và một số giấy tờ tuỳ thân khác có ảnh, như chứng minh thư, hộ chiếu, bằng
lái xe, thẻ đảng viên, thẻ hưu trí, thẻ học sinh, sinh viên.
2. Trường hợp cấp cứu, người tham gia BHYT được khám bệnh tại bất kỳ cơ sở y tế
có hợp đồng KCB BHYT và phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm 1 nói trên trước
khi ra viện để được hưởng quyền lợi BHYT.
3. Trường hợp chuyển tuyến KCB BHYT, ngoài các giấy tờ theo quy định tại điểm 1
nêu trên người bệnh phải xuất trình thêm hồ sơ chuyển viện theo quy định của Bộ Y
tế.
4. Trường hợp đến khám lại theo yêu cầu của cơ sở KCB BHYT tuyến trên không
qua nơi đăng ký KCB ban đầu: Ngoài các giấy tờ theo quy định tại điểm 1 nêu trên
người bệnh phải xuất trình thêm giấy hẹn khám lại. Mỗi lần chuyển viện chỉ được
hẹn khám lại theo chế độ BHYT một lần.
5. Trường hợp KCB (khơng phải trong tình trạng cấp cứu) khi đi cơng tác, học tập,
làm việc lưu động hoặc đến tạm trú tại địa phương khác thì được KCB ban đầu tại cơ
sở y tế tương đương với cơ sở đăng ký KCB ban đầu ghi trên thẻ. Ngồi việc xuất
trình các giấy tờ theo quy định tại điểm 1 nêu trên, người bệnh phải xuất trình thêm

giấy cơng tác hoặc giấy đăng ký tạm trú để được hưởng quyền lợi BHYT./.


V. CÁC NỘI DUNG NHẮC THÊM
5.1 Học bổng:
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 15 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập (KKHT)
đối với HSSV.
Căn cứ hướng dẫn về học bổng KKHT và quy trình xét cấp học bổng cho HSSV
do Hiệu trưởng ký ngày 09/9/2009.
Căn cứ QĐ số 303/QĐ-ĐHSPKTHY ngày 19/02/2014 của HT về việc phê duyệt
dự toán, mức tiền và tỷ lệ học bổng khuyến khích học tập năm học 2013-2014. Cụ thể
mức phân bổ suất học bổng năm học 2013-2014 là: 5,38%
- Nếu số SV có điểm TBCHT và điểm rèn luyện đủ điều kiện xét cấp học bổng
KKHT lớn hơn tỷ lệ % quy định thì được tính từ số SV có điểm cao nhất đến
đủ thì thơi, với tỷ lệ xuất sắc tối đa 15%, giỏi tối đa 25%.
- Nếu số SV có điểm TBCHT và điểm rèn luyện đủ điều kiện cấp học bổng
KKHT nhỏ hơn, hoặc bằng tỷ lệ % quy định thì tính theo quy định hiện hành.
- Mặt bằng để tính suất học bổng KKHT theo ngành học và năm học của khoa
đào tạo, nhưng nhất thiết phải đam bảo % quy định và công khai trong SV của
khoa.
- Các khoa tính, xét HB KKHT cho SV của khoa, gửi kết quả về phòng TTr &
CTSV để tổng hợp theo mẫu thống nhất.
5.2 Vay vốn tín dụng sinh viên
Đối tượng: Tồn thể HSSV có nhu cầu vay vốn phục vụ cho học tập
Quy trình làm thủ tục vay vốn:
- Thời điểm làm thủ tục vay vốn: Đầu mỗi học kỳ.
- Các SV khóa mới cần có bản sao chứng minh nhân dân và giấy báo nhập học
nộp cho lớp trưởng.
- Các cá nhân muốn vay vốn phải đăng ký với lớp trưởng theo mẫu danh sách

đã có sẵn.
- Lớp trưởng làm việc trực tiếp với cô Nguyễn Thị Chung cán bộ phòng TT &
CTSV.
- Phòng TT & CTSV chỉ làm việc với lớp trưởng các lớp HSSV, không làm cho
các trường hợp riêng lẻ.
Địa chỉ liên lạc với cô Nguyễn Thị Chung:
Thời gian làm việc:
- Nhận giấy tờ thủ tục vào ngày thứ Hai và thứ Ba trong tuần và trả giấy xác
nhận vào ngày thứ Sáu trong tuần.
Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục vay vốn:


- Chỉ cấp giấy xác nhận cho các trường hợp vay vốn của Ngân hàng chính sách
xã hội, khơng giải quyết cấp giấy xác nhận để vay vốn ở các ngân hàng khác.
- Phịng TT & CTSV sẽ gửi tồn bộ các tài liệu cần thiết cho các lớp trưởng qua địa
chỉ hòm thư điện tử của các lớp . Các lớp trưởng phải lập ngay hòm thư điện tử và
gửi vào địa chỉ của phòng TT & CTSV để tiện cho việc gửi và nhận thông tin

Phần III:
CÁC VẤN ĐỀ THỜI SỰ HIỆN NAY
A. NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG (Nhiệm kỳ 2015-2020)
Thực hiện Chỉ thị số 01-CT/TW ngày 22/3/2016 của Bộ Chính trị khóa XII "về
học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của
Đảng" và Kế hoạch học tập, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội của
Thành ủy Hưng Yên.
Mục đích, yêu cầu:
- Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của
Đảng là một nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2016, nhằm tạo sự chuyển biến về nhận
thức, thống nhất ý chí và hành động trong Đảng và sự đồng thuận cao trong Nhân
dân; cổ vũ, động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân phát huy cao độ tinh thần yêu

nước, ý chí tự lực tự cường và sức mạnh toàn dân tộc, thực hiện thắng lợi Nghị quyết
Đại hội XII của Đảng. Đồng thời, đợt sinh hoạt chính trị này góp phần quan trọng
tăng cường xây dựng Đảng về chính trị tư tưởng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thối về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong Đảng, những biểu hiện "tự diễn biến - tự
chuyển hoá" trong nội bộ; thuyết phục, chấn chỉnh, uốn nắn những nhận thức lệch
lạc; đấu tranh có hiệu quả với các quan điểm sai trái, thù địch.
- Văn kiện tập trung học tập, quán triệt, tuyên truyền gồm: Nghị quyết Đại hội
XII của Đảng; Báo cáo của BCH Trung ương Đảng khóa XI về các văn kiện Đại hội
XII của Đảng; Báo cáo chính trị; Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011-2015), phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2016-2020); Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa
XI "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay".
NỘI DUNG BÁO CÁO
VỀ CÁC VĂN KIỆN TRÌNH ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG
----I/ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG
1- Đại hội lần thứ XII của Đảng được đánh giá là Đại hội mang nhiều dấu ấn quan
trọng, liên quan đến vận mệnh, hướng đi của đất nước trong điều kiện: Việt Nam


×