Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu khả năng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại agribank chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------

LÊ THU HƯƠNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNHTHĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------

LÊ THU HƯƠNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNHTHĂNG LONG


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã Số: 60620115

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN HÀ

Hà Nội, 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nghiên cứu khả năng và
giải pháp phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank
Chi nhánhThăng Long” là cơng trình nghiên cứu của tơi. Tất cả các nội
dung và số liệu trong đề tài này là do tơi tự tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng,
số liệu thu thập là đúng và trung thực. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn
đều được chỉ rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam
đoan của mình trước nhà trường và những quy định của pháp luật.
Tác giả luận văn

Lê Thu Hương


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian 2 năm học ở Trường, em đã được Quý Thầy, Cô
giáo của Trường Đại học Lâm nghiệp truyền đạt những kiến thức xã hội và
kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những
kiến thức hữu ích này sẽ giúp em tự tin và hoàn thành công viê ̣c tớ t hơn.
Với tất cả lịng tơn kính, em xin gửi đến Quý Thầy, Cô giáo của
Trường Đại học Lâm nghiệp lòng biết ơn sâu sắc. Đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn TS. Nguyễn Văn Hà đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình và
giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành Luận văn
tốt nghiệp này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị Agribank
Chi nhánh Thăng Long đã tạo điều kiện cho em điều tra khảo sát để có dữ liệu
viết luận văn.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, khích lệ để em có thể hồn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Học viên

Lê Thu Hương


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. v

Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG ........................................................ 4
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua
ngân hàng .......................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TTKDTM qua Ngân hàng .......................... 4
1.1.2. Sự cần thiết khách quan của TTKDTM qua Ngân hàng ......................... 5
1.1.3. Ý nghĩa của TTKDTM ............................................................................ 6
1.1.4. Nguyên tắc TTKDTM qua Ngân hàng ................................................... 8
1.1.5. Các thể thức TTKDTM qua Ngân hàng................................................ 12
1.2. Kinh nghiệm về tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ở một số nước
trên thế giới và bài học đối với Việt Nam ....................................................... 17
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của Agribank Chi nhánh Thăng Long ........................ 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Thăng
Long................................................................................................................. 24
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của chi nhánh ..................................... 26
2.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh Thăng Long .......... 32
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh ......................................... 34


iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 47
2.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:................................................. 47
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu: ................................................................... 49
2.2.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 50

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 51
3.1. Thực trạng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh Thăng
Long................................................................................................................. 51
3.1.1. Các thể thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang được áp dụng tại chi
nhánh Thăng Long .......................................................................................... 51
3.1.2. Doanh số thực hiện TTKDTM tại Chi nhánh: ...................................... 56
3.1.3. Tình hình triển khai áp dụng các thể thức TTKDTM: .......................... 59
3.1.4. Đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh:........ 62
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
TTKDTM tại chi nhánh .................................................................................. 63
3.3. Những thành công và tồn tại trong việc triển khai dịch vụ TTKDTM tại
chi nhánh ......................................................................................................... 69
3.3.1. Những thành công: ................................................................................ 69
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân: ............................................................. 70
3.4. Định hướng phát triển dịch vụ TTKDTM của Chi nhánh Thăng Long ...... 74
3.5. Một số giải pháp phát triển hoạt động dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh . 75
3.5.1. Mở rộng các kết nối, hợp tác với doanh nghiệp................................... 75
3.5.2. Đa dạng hóa thể thức thanh tốn .......................................................... 75
3.5.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketting và Dịch vụ khách hàng .................... 78
3.5.4. Nâng cao năng lực cán bộ và quản trị rủi ro ......................................... 78
3.5.5. Hồn thiện cơng tác kế tốn .................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

ATM
CSCNT
CNTT
NHNN

NHTM
NHPH
NHTT
Vietcombank
BIDV
Agribank
Vietinbank
MHB
ACB
VIB Bank
EAB
VPB
TT
TTKDTM
L/C
TMCP
TMĐT
UNC
UNT
VN
WTO

Nghĩa
Máy rút tiền tự động - Automated Teller Machine
Cơ sở chấp nhận thẻ - Merchant

Công nghệ thông tin
Ngân hàng nhà nước - State Bank
Ngân hàng thương mại - Commercial Bank
Ngân hàng phát hành - Issuer
Ngân hàng thanh toán - Acquier
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Công thương Việt nam
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –Mekong Housing
Bank
Ngân hàng Á Châu – Asia Commercial Bank
Ngân hàng Quốc tế
Ngân hàng Đông Á – Eastern Asia Bank
Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngồi quốc doanh
VN
Thanh tốn - Payment
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thư tín dụng – Letter of Credit
Thương mại cổ phần
Thương mại điện tử
Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm thu
Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới – World Trade
Organization


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình nguồn vốn qua 3 năm của Chi nhánh

35

2.2

Tình hình cho vay của Chi nhánh qua 3 năm

38

2.3

Kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm

41

3.1

Cơ cấ u thanh toán không dùng tiề n mă ̣t trong tổng doanh
số thanh toán


57

3.2

Các thể thức thanh toán của chi nhánh Thăng Long

59

3.3

Tỷ trọng các thể thức thanh toán tại chi nhánh

60

3.4

Các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của khách
hàng

63

3.5

Kết quả khảo sát điều tra doanh nghiệp

65

3.6


Kết quả khảo sát điều tra cá nhân

66


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

STT

Trang

1.1

Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng UNC

12

1.2

Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng UNT

13

1.3

Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng séc


14

1.4

Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng thư tín dụng

15

1.5

Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng thẻ thanh tốn

16

1.6

Mơ hình kết nối chéo

18

2.1

Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại Chi nhánh TL

27

2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh


35

2.3

Cơ cấu cho vay KH của Chi nhánh

38

2.4

Kết quả Kinh doanh của Chi nhánh

42

3.1

Cơ cấ u thanh toán không dùng tiề n mă ̣t trong tổng doanh số

57


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấ p thiế t của đề tài
Ở bất kỳ quốc gia nào trên Thế giới, Ngân hàng cũng đóng vai trị là
trung gian quan trọng nhất trong hệ thống thanh toán của nền kinh tế. Bằng
các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ của mình, Ngân hàng đã thay mặt khách
hàng thực hiện thanh toán cho các giao dịch về hàng hóa, dịch vụ và các giao
dịch kinh tế khác. Trong các quan hệ thanh toán qua Ngân hàng, TTKDTM

đóng vai trị hết sức quan trọng để thúc đẩy q trình tuần hồn và ln
chuyển vốn, khắc phục những hạn chế của thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
có thể gây ra. Tuy nhiên, với tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt ln ở mức 2325%, Việt Nam vẫn được xem là một “nền kinh tế tiền mặt”. Hoạt động mua
bán trong nền kinh tế vẫn sử dụng tiền mặt khá phổ biến giữa các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung ứng dịch vụ, đặc biệt thanh
toán giữa các cá nhân dân cư. Việc sử dụng tiền mặt để thanh toán đã làm cho
các hoạt động kinh tế bị kéo dài, không tiện dụng đã góp phần kìm hãm tốc độ
phát triển của nền kinh tế.
Đối với các quốc gia có nền kinh tế phát triển, việc sử dụng phương
tiện TTKDTM đã được áp dụng từ lâu trong toàn bộ hoạt động của nền kinh
tế và đã thu được hiệu quả rất lớn.Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế
thế giới, hệ thống Ngân hàng của Việt Nam cũng đang ngày càng lớn mạnh và
phát triển.
Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới
WTO – đây là sân chơi lớn vừa mang lại cho nền kinh tế Việt Nam những cơ
hội song cũng có nhiều thách thức. Hoạt động kinh tế nói chung và thanh tốn
nói riêng khơng cịn chỉ giới hạn ở phạm vi trong nước hay khu vực nữa mà
đang ngày càng mở rộng trên tồn cầu. Hệ thống Ngân hàng trong nước sẽ có


2

những cơ hội với các đối tác nước ngoài nhưng cũng phải cạnh tranh với hệ
thống Ngân hàng đã phát triển của các nước trên thế giới trong đó có hoạt
động thanh toán.
Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long thuộc Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn Việt Nam có uy tín và mạng lưới Phịng giao dịch
hoạt động rộng trải đều các Quận có vị trí thuận lợi, trong đó đa phần khu dân
cư có mật độ dân số cao, khả năng huy động vốn từ dân cư lớn, tạo được niềm
tin và vị thế trong khách hàng , đưa đến cho các đối tác khách hàng các sản

phẩm dịch vụ Ngân hàng đồng bộ, tiện ích, với chi phí hợp lý, chất lượng dịch
vụ cao. Để khẳng định vị trí của mình hơn nữa Chi nhánh Ngân hàng No &
PTNT Thăng Long còn rất nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện hơn nữa từ các
sản phẩm dịch vụ, tuyển chọn, đào tạo cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp
hơn....Trong đó việc phát triển hoạt động TTKDTM đang là vấn đề đặt ra cấp
thiết để Chi nhánh Thăng Long không chỉ là thương hiệu tin cậy đối với hoạt
động kinh tế trên địa bàn, trong nước mà cả nước ngoài.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, từ thực tế công tác tại Chi nhánh
Thăng Long tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu khả năng và giải pháp phát
triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Chi
nhánhThăng Long” làm Luận văn nghiên cứu với mong muốn góp phần
giúp cho hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh NHNo Thăng Long ngày càng
hoàn thiện và phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực tra ̣ng, khả năng phát triển dich
̣ vu ̣ thanh toán
không dùng tiề n mă ̣t ta ̣i chi nhánh, luâ ̣n văn sẽ phân tích và phát hiện những
tồn tại , nguyên nhân của tồn tại. Qua đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị


3

nhằm phát triể n dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Chi
nhánh Thăng Long.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hê ̣ thố ng hóa đươ ̣c cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về hình thức thanh toán
không dùng tiề n mă ̣t qua Ngân hàng.
- Đánh giá đươ ̣c thực tra ̣ng và khả năng phát triển dich
̣ vu ̣ thanh toán

không dùng tiề n mă ̣t tại Agribank Chi nhánh Thăng Long.
- Đề xuấ t đươ ̣c mô ̣t số giải pháp góp phầ n phát triể n dich
̣ vu ̣ thanh toán
không dùng tiề n mă ̣t ta ̣i Agribank Chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đố i tươ ̣ng nghiên cứu của đề tài là dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n
mă ̣t của Agribank Chi nhánh Thăng Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Pha ̣m vi về nô ̣i dung: Luâ ̣n văn sẽ nghiên cứu các dich
̣ vu ̣ thanh toán
không dùng tiề n mă ̣t qua ngân hàng cho các loa ̣i khách hàng như: Doanh
nghiê ̣p, tổ chức, cá nhân...
- Về không gian: Luận văn triể n khai các nghiên cứu trong pha ̣m vi
hoa ̣t đô ̣ng của Agribank Chi nhánh Thăng Long.
- Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu đề tài được thu thập từ năm 2010 đến
năm 2012.
4. Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Cơ sở lý luâ ̣n về thanh toán không dùng tiề n mă ̣t qua ngân hàng.
- Thực tra ̣ng dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n mă ̣t qua ngân hàng ta ̣i
Agribank Chi nhánh Thăng Long.
- Giải pháp phát triể n và nâng cao hiê ̣u quả dich
̣ vu ̣ thanh toán không
dùng tiề n mă ̣t ta ̣i Agribank Chi nhánh Thăng Long.


4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
qua ngân hàng
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương tiện thanh toán rất quan
trọng trong nền kinh tế hàng hóa. Tuy nhiên, khi xã hội càng phát triển, có rất
nhiều phương tiện thanh tốn nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời
thay thế cho tiền mặt và được gọi chung là phương tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt (TTKDTM).
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TTKDTM qua Ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về TTKDTM
TTKDTM là tổng hợp mọi quan hệ chi trả bằng tiền tệ được thể hiện
bằng cách trích chuyển một số tiền từ tài khoản người trả sang tài khoản
người thụ hưởng tại ngân hàng, dưới sự kiểm soát của ngân hàng.
1.1.1.2. Đặc điểm của TTKDTM
TTKDTM ngày càng phát triển và hiện đại hóa nhưng nhìn chung nó
đều mang những đặc trưng cơ bản sau:
- Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về
thời gian và không gian.
- Trong TTKDTM, tiền tệ không xuất hiện dưới dạng vật mơi giới như
thanh tốn bằng tiền mặt mà nó chỉ xuất hiện dưới dạng “tiền ghi sổ” và được
ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế tốn.
- Trong TTKDTM vai trị của ngân hàng đặc biệt quan trọng, là người
tổ chức và thực hiện các khoản thanh tốn. Ngồi hai hay nhiều người mua
bán tham gia trong thanh tốn thì ngân hàng được xem như là người trung
gian khơng thể thiếu được trong thanh tốn chuyển khoản. Bởi vì chỉ có ngân


5


hàng quản lý tài khoản của khách hàng mới được phép trích tài khoản của họ
chuyển trả cho người thụ hưởng khi có yêu cầu của chủ tài khoản. Với nghiệp
vụ như vậy ngân hàng trở thành một trung tâm thanh tốn cho xã hội và trong
trường hợp đó có thể nói tồn bộ q trình thanh tốn được thực hiện thuận
lợi trôi chảy hay không được quyết định bởi những người có liên quan mà
trong đó ngân hàng là người đóng vai trị kết thúc q trình thanh tốn.
1.1.2. Sự cần thiết khách quan của TTKDTM qua Ngân hàng
Trong giai đoạn nền kinh tế thị trường hiện nay, hệ thống Ngân hàng
phát triển rất mạnh cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những
ứng dụng thành tựu cơng nghệ thơng tin, tự động hóa .v.v. đã thúc đẩy sự ra
đời của nhiều phương tiện TTKDTM hiện đại và chúng đã đang được sử dụng
phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán tiền mặt là khơng
thể thiếu trong trao đổi hàng hóa, song ngày nay thanh tốn bằng tiền mặt
khơng cịn là phương tiện thanh toán tối ưu trong các giao dịch thương mại,
dịch vụ nữa, đặc biệt là giao dịch có giá trị và khối lượng lớn như là phương
tiện thanh toán dùng trong việc chi trả thanh toán đối với các doanh nghiệp
hoạt động trong nước và các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu, thanh
toán quốc tế....
Các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa ngày nay diễn
ra mọi lúc, mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách. Xét trên nhiều góc
độ, khi hoạt động thanh tốn trong xã hội cịn thực hiện phổ biến bằng tiền
mặt, nhất là trong thanh tốn các khoản có giá trị lớn có thể dẫn đến một số
bất lợi và rủi ro như: Chi phí của xã hội để tổ chức hoạt động thanh tốn (bao
gồm: chi phí của Chính phủ cho việc in tiền; chi phí vận chuyển, bảo quản,
kiểm đếm tiền của hệ thống ngân hàng, của các chủ thể tham gia giao dịch
thanh toán .v.v.) là rất tốn kém; Việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng tiền
mặt với khối lượng lớn dễ bị các đối tượng phạm pháp lợi dụng để gian lận,



6

trốn thuế, trì hỗn hoặc khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng
hoặc các chủ nợ; vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền
mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm; sử dụng nhiều tiền mặt trong giao dịch
thanh toán của xã hội sẽ là môi trường thuận lợi cho tội phạm lưu hành tiền
giả, đe dọa trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân và tình hình an ninh
quốc gia.
Các bất lợi và rủi ro trên đây là vấn đề xảy ra với bất kỳ quốc gia nào,
song với các nước mà thanh tốn bằng tiền mặt cịn ở mức phổ biến trong xã
hội như Việt Nam thì tình hình sẽ càng phức tạp và khó kiểm sốt hơn.
1.1.3. Ý nghĩa của TTKDTM
Hoạt động TTKDTM có ý nghĩa quan trọng và có vai trị to lớn đối với
sự phát triển của nền kinh tế được thể hiện:
- TTKDTM giúp cho ngân hàng tập trung được nguồn vốn trong xã hội
phục vụ cho q trình phát triển cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
TTKDTM qua ngân hàng tạo điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng nguồn
vốn nhàn rỗi trong thanh toán cho đầu tư, cho vay sản xuất sau khi đã tính
tốn dự trữ một lượng vốn nhất định đảm bảo được tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
khoản dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán của mình. Khi TTKDTM qua ngân
hàng được nhanh chóng, thuận tiện sẽ tạo điều kiện thu hút các đơn vị cá nhân
đến mở tài khoản thanh toán hoặc gửi tiền.
- TTKDTM cung cấp cho các chủ thể thanh tốn những cơng cụ thanh
tốn nhanh chóng, thuận tiện, hiện đại. Khi thực hiện thanh tốn, họ khơng
phải mang theo tiền mặt mà chỉ cần sử dụng một số những hình thức
TTKDTM, do vậy sẽ tránh được rủi ro mất trộm, giảm chi phí vận chuyển,
kiểm đếm, bảo quản tiền mặt. Nhờ đó, chất lượng của hoạt động thanh toán
ngày càng nâng cao, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất lưu thơng hàng
hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao và hạn chế được hoạt động rửa tiền.



7

- TTKDTM góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thơng qua đó
tiết kiệm được chi phí lưu thơng như: in ấn tiền mặt, bảo quản, vận chuyển…
kìm hãm và đẩy lùi lạm phát, đảm bảo an toàn cho việc dự trữ tiền và tài sản
của xã hội, đẩy mạnh tốc độ lưu chuyển tiền tệ. TTKDTM góp phần giải
quyết được tình trạng thiếu tiền mặt trong ngân quỹ làm cho hoạt động của
ngân hàng được thực hiện trong suốt, hồn thiện chức năng trung gian thanh
tốn của NHTM.
- TTKDTM tạo điều kiện cho NHTM thực hiện chức năng “tạo tiền”.
TTKDTM sử dụng tiền ghi sổ, thực hiện thanh tốn bằng cách trích chuyển từ
tài khoản người phải trả sang tài khoản người thụ hưởng hoặc bù trừ giữa các
NHTM với nhau. Do đó, TTKDTM ln tạo ra một lượng tiền nhàn rỗi mà
ngân hàng có thể sử dụng cho vay. Đây chính là cơ sở để ngân hàng thực hiện
chức năng tạo tiền của mình.
- TTKDTM giúp ngân hàng có thể kiểm sốt một phần lượng tiền trong
nền kinh tế, nắm bắt được tình hình biến động số dư tài khoản của khách
hàng, tình hình thu nhập, tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng tài
chính… để cung ứng các dịch vụ, cho vay, tư vấn… Đồng thời, thơng qua các
thơng tin từ tài khoản thanh tốn của khách hàng, ngân hàng sẽ có được
những quyết định cho vay đúng đắn, đảm bảo thu gốc và lãi đúng hạn, giảm
tỷ trọng nợ q hạn, nợ khó địi, nợ xấu; tăng dư nợ tín dụng, mở rộng và phát
triển nghiệp vụ tín dụng.
- TTKDTM nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các NHTM và thúc đẩy
các dịch vụ khác phát triển. Hiện nay, ngồi sự có mặt của các NHTM quốc
doanh cịn có sự góp mặt của rất nhiều của các tổ chức ngân hàng nước ngoài,
các tổ chức phi ngân hàng như bảo hiểm, bưu diện cũng cung cấp một số dịch
vụ ngân hàng cho khách hàng. Khách hàng ngày càng có nhiều cơ hội lựa
chọn dịch vụ ngân hàng sao cho thỏa mãn nhu cầu tốt nhất, chi phí thấp nhất,



8

độ an tồn cao nhất, nhanh chóng và thuận tiện... Do vậy, để thu hút khách
hàng đến sử dụng dịch vụ của mình (nhất là TTKDTM) các ngân hàng phải
khơng ngừng cải tiến dịch vụ để thắng trong cạnh tranh, tích cực áp dụng
cơng nghệ hiện đại, đổi mới phong cách giao dịch.
- TTKDTM cịn có vai trị đối với quản lý vĩ mô của nhà nước. Việc
TTKDTM qua ngân hàng địi hỏi hoạt động thanh tốn của khách hàng phải
qua ngân hàng hoặc phải mở tài khoản tại ngân hàng. Vì vậy, thơng qua hoạt
động TTKDTM nhà nước có thể kiểm sốt được lượng tiền mặt lưu thơng
trên thị trường để có biện pháp quản lý lạm phát, quản lý sự biến động của thị
trường, thiết lập các chính sách tài chính - tiền tệ quốc gia. Bên cạnh đó việc
thanh tốn qua ngân hàng sẽ kiểm sốt được tình trạng thu chi của các doanh
nghiệp hạn chế tình trạng tham ô, chi tiêu mờ ám, chốn thuế, rửa tiền…
Tóm lại, TTKDTM trong nền kinh tế thị trường có vai trò đặc biệt quan
trọng đối với các chủ thể thanh toán, các trung gian thanh toán, các đối tượng
cơ quan quản lý nhà nước. Đứng trên góc độ ngành nó phản ánh khá trung
thực bộ mặt hay trang thiết bị cơ sở vật chất của ngành. Ở tầm vĩ mơ
TTKDTM phản ánh trình độ phát triển kinh tế và dân trí của một nước. Bên
cạnh đó, việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào công tác
TTKDTM làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng trở nên hiện đại góp phần
ổn định và phát triển hệ thống tài chính quốc gia, đẩy mạnh q trình hội nhập
quốc tế.
1.1.4. Ngun tắc TTKDTM qua Ngân hàng
TTKDTM có vai trị to lớn đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, việc
TTKDTM qua ngân hàng phải được tuân thủ theo các nguyên tắc chặt chẽ,
nhằm tạo điều kiện tổ chức công tác thanh tốn được an tồn nhanh chóng,
thuận tiện, chính xác. Các quyết định của Chính phủ và quyết định của Thống

đốc NHNN như đã nêu ở trên là những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động


9

thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam. Các quyết định này phần nào đã đáp ứng
được nhu cầu thanh toán của mọi thành phần kinh tế, mọi tổ chức kinh tế và
cá nhân đều có thể tham gia vào thể thức thanh toán qua ngân hàng.
1.1.4.1. Những quy định chung
Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các đơn vị
vũ trang, công dân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam được quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực
hiện thanh toán.
Khi thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, người sử dụng
dịch vụ thanh toán phải tuân theo những quy định và hướng dẫn của tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán về việc lập chứng từ thanh toán, phương thức
nộp lĩnh tiền ở tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi tắt là ngân hàng)
phải kiểm soát các chứng từ thanh toán của khách hàng trước khi hạch toán và
thanh toán, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, dấu và chữ ký trên chứng từ
thanh toán đúng với mẫu đã đăng ký tại ngân hàng, số tiền trên tài khoản có
đủ với số tiền trên chứng từ hay khơng? Tùy theo từng quan hệ giao dịch mua
bán, cung ứng dich vụ với nhau mà khách hàng có thể lựa chọn một trong số
các dịch vụ thanh toán sau:
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT)
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC)
- Thanh toán bằng thẻ thanh tốn
- Thanh tốn bằng thư tín dụng
Và các dịch vụ thanh toán trong nước khác theo quy định của pháp luật.



10

1.1.4.2. Quy định đối với bên chi trả
Để đảm bảo việc thanh toán đúng theo quy định của pháp luật, các chủ
tài khoản (bên trả tiền) phải có đủ số dư trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
trong trường hợp chi quá số dư (nếu không được phép) hoặc chậm trễ trong
thanh toán sẽ bị xử lý theo đúng pháp luật.
Khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng người trả tiền phải sử dụng
đúng các chứng từ theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp đồng
thời chịu trách nhiệm về những sai sót, nội dung trên giấy tờ thanh toán của
người được chủ tài khoản ủy quyền ký thay. Phát hành Séc không đủ khả
năng thanh tốn, ngồi việc phải chịu trách nhiệm trả số tiền truy đòi theo quy
định tại Điều 41 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng séc phải
bị xử lý như sau:
- Nếu vi phạm lần thứ nhất, thì người thực hiện thanh tốn có trách
nhiệm gửi thơng báo cảnh cáo đến người ký phát.
- Nếu tái phạm lần thứ hai, thì người thực hiện thanh tốn có trách
nhiệm đình chỉ tạm thời quyền ký phát Séc của người tái phạm trong vịng 03
tháng, khơng cung ứng Séc trắng trong thời hạn nói trên, đồng thời thu hồi
những Séc trắng đã cung ứng cho người tái phạm.
- Nếu tái phạm lần thứ ba, thì người thực hiện thanh tốn có trách
nhiệm đình chỉ vĩnh viễn quyền ký phát Séc của người tái phạm, thu hồi toàn
bộ Séc trắng đã cung ứng cho người tái phạm, đồng thời thông báo tên, địa
chỉ, số chứng minh thư nhân dân (hoặc giấy tờ có hiệu lực tương tự theo quy
định của pháp luật), số tiền khơng đủ khả năng thanh tốn trên Séc của người
đó cho NHNN.
1.1.4.3. Quy định đối với bên thụ hưởng
Sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ đúng theo hợp đồng đã ký.

Bên thụ hưởng có quyền yêu cầu bên chi trả thanh tốn, hình thức có thể là:
Séc, UNT…


11

- Nếu thanh tốn bắng Séc thì người thụ hưởng khi nhận Séc phải kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc (ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên tờ
Séc, khơng sửa chữa tẩy xóa trên tờ Séc). Nếu thiếu một trong các yếu tố đó
sẽ khơng hợp lệ và khơng có giá trị thanh tốn. Nếu Séc đã quá hiệu lực thanh
toán như hết thời hạn người thụ hưởng phải yêu cầu người phát hành đổi tờ
Séc q hạn.
- Đối với hình thức thanh tốn UNT, Thư tín dụng, bên thụ hưởng chỉ
được trả tiền khi xuất trình hóa đơn chứng từ giao hàng theo đúng hợp đồng
đã ký kết, bên bán phải nộp các giấy tờ thanh toán cho ngân hàng theo đúng
thời hạn quy định.
1.1.4.4. Quy định đối với ngân hàng
- Ngân hàng cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại mẫu giấy tờ thanh
tốn cho khách hàng.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng trong thanh
toán, thực hiện các ủy nhiệm thanh toán của chủ tài khoản, tổ chức thanh tốn
kịp thời chính xác, an tồn tài sản.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm sốt chặt chẽ các chứng từ về
hình thức và nội dung đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và khớp đúng.
- Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát khả năng chi trả của chủ tài
khoản, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
- Ngân hàng được quyền từ chối thực hiện thanh tốn nếu chứng từ
thanh tốn khơng hợp lệ, hợp pháp, tài khoản của khách hàng không đủ số, số
dư hoặc nội dung thanh tốn khơng phù hợp quy định của pháp luật.
- Ngân hàng phải duy trì khả năng thanh tốn của mình đảm bảo thanh

tốn chính xác, kịp thời, đầy đủ. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại cho khách hàng nếu thanh toán chậm trễ do lỗi của ngân hàng gây ra.
- Khi thực hiện dịch vụ thanh tốn cho khách hàng, Ngân hàng được
thu phí dịch vụ theo quy định của Thống đốc NHNN.


12

1.1.5. Các thể thức TTKDTM qua Ngân hàng
1.1.5.1. Thể thức thanh toán Uỷ nhiệm thu (UNT) hay nhờ thu.
UNT hay nhờ thu là nghiệp vụ thu tiền, mà trong đó người bán ủy thác
cho ngân hàng thu một khoản tiền ở người mua tương ứng với giá trị trên hợp
đồng mà người mua và người bán đã ký.
NGƯỜI MUA

(1)

(4)
NGÂN HÀNG
Bên mua

NGƯỜI BÁN
(6)

(5)
(3)

(2)

NGÂN HÀNG

Bên bán

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng UNT
(1) Người bán cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người mua
(2) Người bán lập UNT, gửi tới NH bên bán nhờ thu hộ
(3) NH bên bán chuyển UNT tới NH bên mua đòi tiền
(4) NH bên mua gửi báo nợ cho người mua
(5) NH bên mua trích tiền từ tài khoản người mua trả cho NH bên bán
(6) NH bên bán báo có cho người bán
UNT là một trong những phương tiện TTKDTM đang được áp dụng ở
Việt Nam hiện nay, tuy nhiên không được ưa chuộng lắm do tính rủi ro trong
thanh khoản của nó, khi người mua từ chối thanh tốn hoặc khơng có khả
năng thanh toán.
1.1.5.2. Uỷ nhiệm chi (UNC)
Uỷ nhiệm chi (lệnh chi) là lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng
trích một số tiền trên tài khoản của mình để chuyển vào tài khoản của người


13

thụ hưởng ở cùng một ngân hàng hoặc ở ngân hàng khác. UNC được áp dụng
trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền.
NGƯỜI MUA

(1)

(2)

NGƯỜI BÁN


(4)

NGÂN HÀNG
Bên mua

(3)

NGÂN HÀNG
Bên bán

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng UNC
(1) Người bán giao hàng cho người mua
(2) Người mua lập và gửi UNC đến ngân hàng nơi mình mở tài khoản
(3) NH bên mua trích tiền từ tài khoản người mua chuyển cho NH bên bán
(4) NH bên bán gửi giấy báo có cho người bán
Mặc dù UNC hiện nay đang chiếm tỷ trọng cao nhất trong các phương
thức TTKDTM ở Việt Nam, tuy nhiên nó bộc lộ một số hạn chế: việc thanh
toán UNC chỉ được thực hiện tại NH, vì vậy nó bị hạn chế về thời gian do phụ
thuộc vào giờ giấc làm việc của NH. Hơn nữa UNC chỉ là lệnh chuyển khoản,
chủ tài khoản muốn có tiền mặt thì phải dùng một phương tiện thanh tốn
khác. Chính vì vậy nó khơng thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu thanh toán của một
nền kinh tế phát triển.
1.1.5.3. Thể thức thanh toán Séc
Séc là một lệnh viết vô điều kiện, do chủ tài khoản phát hành để ngân
hàng được phép thanh toán séc trả một số tiền có sẵn cho người thụ hưởng
(người thụ hưởng có thể là chính chủ tài khoản hoặc là người thứ ba).


14


Người phát lệnh

(1)

Người thụ hưởng

(2)

(6)
NGÂN HÀNG
thụ lệnh

(3)
(4)

(2)

(5)

NGÂN HÀNG
người thụ hưởng

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng séc
(1) Chủ tài khoản ký phát séc và giao cho người thụ hưởng
(2) Người thụ hưởng nộp séc vào ngân hàng của mình hoặc ngân hàng thụ
lệnh nhờ thu
(3) Ngân hàng của người thụ hưởng chuyển séc sang cho NH thụ lệnh
(4) Ngân hàng của người thụ hưởng nhận được tiền thanh toán cho tờ séc từ
ngân hàng thụ lệnh
(5) Ngân hàng người thụ hưởng báo có cho người thụ hưởng séc

(6) Ngân hàng thụ lệnh báo nợ cho người phát lệnh.
Hạn chế khi sử dụng séc: Tính an tồn chưa cao, với kỹ thuật in khá đơn
giản, séc dễ bị làm giả mẫu mã và nếu chữ ký của khách hàng cũng giả mà
ngân hàng khơng kiểm sốt được sẽ xảy ra rủi ro. Mặt khác với sự tiến bộ
vượt bậc của ngành hóa học và sự tinh vi của người làm séc giả đã có nhiều tờ
séc tự tan ra khi tiếp xúc với khơng khí trong vài phút và như vậy rủi ro đó
thuộc về ngân hàng hoặc người thụ hưởng. Rủi ro thanh khoản cũng có thể
xảy ra khi tờ séc quá hạn hoặc tài khoản của người phát hành không đủ số dư
để chi trả cho tờ séc.
1.1.5.4. Thể thức thanh tốn Thư tín dụng (L/C)
Thư tín dụng là một văn bản cam kết có điều kiện được ngân hàng mở
theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán (người xin mở L/C). Dựa
vào văn bản này, ngân hàng thực hiện yêu cầu của người sử dụng để trả một


15

số tiền nhất định hoặc ủy quyền cho một ngân hàng khác trả tiền cho người
thụ hưởng có tên trong L/C khi các điều kiện của L/C được thỏa mãn.
NGƯỜI MUA
(2)

(5)

(1)

NGÂN HÀNG

NGƯỜI BÁN
(4)


(3)
(7)

(6)

(8)

NGÂN HÀNG

Bên mua

Bên bán

Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng thư tín dụng
(1) Người mua gửi đơn đề nghị mở L/C đến NH bên mua
(2) NH bên mua trích tiền từ tài khoản người mua sang tài khoản ký quỹ L/C
(3) NH bên mua chuyển giấy mở L/C sang NH bên bán
(4) NH bên bán thông báo cho người bán rằng L/C đã mở
(5) Người bán giao hàng cho người mua theo điều kiện L/C đã mở
(6) Người bán gửi bộ chứng từ đến NH bên bán để xin thanh tốn L/C
(7) NH bên bán địi tiền NH bên mua
(8) NH bên bán gửi giấy báo có cho bên bán
L/C là một phương tiện được sử dụng chủ yếu trong thanh toán xuất
nhập khẩu hiện nay, cịn thanh tốn trong nước thì khơng phù hợp do tính
phức tạp của nó và thường gây bất lợi cho bên nhập khẩu.
Từ những hạn chế trên của UNC, UNT, séc và L/C kể trên địi hỏi phải
có một phương tiện thanh toán phù hợp hơn, hiện đại hơn thay thế và phương
tiện đó chính là thẻ thanh tốn mà bây giờ chúng ta bắt đầu đi sâu nghiên cứu.
1.1.5.5. Thể thức thanh toán bằng thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại gắn liền với kỹ
thuật ứng dụng tin học trong ngân hàng, do NH phát hành và bán cho khách


16

hàng để thanh tốn tiền hàng hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền tại các ngân hàng
đại lý hay các điểm rút tiền tự động (ATM).
Phạm vi áp dụng thẻ ngân hàng rất rộng rãi và không bị giới hạn về mặt
khơng gian, thời gian. Khách hàng có thẻ ngân hàng có thể sử dụng ở bất cứ
nơi nào có máy rút tiền tự động ATM hoặc tại cơ sở chấp nhận thẻ. Hình thức
thẻ thanh tốn rất được ưa chuộng trên các nước trên thế giới. Hiện nay ở
nước ta có các loại thẻ thanh tốn sau:
- Thẻ khơng phải ký quỹ (thẻ loại A) còn gọi là thẻ ghi nợ: nguồn thanh
toán thẻ là số dư trên tài khoản tiền gửi của chủ sở hữu thẻ tại NH (4211). Áp
dụng đối với những khách hàng có tín nhiệm đối với NH.
- Thẻ phải ký quỹ thanh toán (thẻ loại B): KH phải lưu ký một số tiền
nhất định vào tài khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán thẻ (4663).
- Thẻ tín dụng (thẻ loại C): chỉ áp dụng cho những khách hàng mà NH
đồng ý. Nguồn thanh toán thẻ chính là hạn mức tín dụng mà NH đồng ý cho
chủ thẻ vay.
Khách Hàng

Cơ Sở Chấp
Nhận Thẻ

NH Phát Hành

NH Đại Lý


Hình 1.5: Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng thẻ thanh toán
a. Giai đoạn phát hành thẻ:
(1) Khách hàng muốn sử dụng thẻ phải làm thủ tục đăng ký mua thẻ.
- Nếu là thẻ loại A: thì khách hàng phải mở tài khoản tại NH.


×