Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bao cao chuyen mon HK2 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.39 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐƠNG SƠN
<b>TRƯỜNG THCSĐơng Nam</b>


Số: 08 /BC


<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i> Đông Nam, Ngày 06 tháng 5 năm 2012</i>


<b>BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>I. Học sinh, giáo viên và các loại hình trường lớp</b>.


<b>1. Học sinh </b>


Tổng số học sinh : 259 So với năm học trước : 275 Tỉ lệ: 94,2%
Trong đó : Số học sinh nữ : 121 Tỉ lệ : 46,7 %


Số học sinh dân tộc : không Tỉ lệ: 00


Số học sinh bỏ học : 00 Tỉ lệ : 0%


Tuyển sinh lớp 6: Số lớp: 02 Số học sinh: 68


<b>2. Các loại hình trường lớp:</b>


Tổng số lớp: 8 Lớp 6: 02 Lớp 7: 02 Lớp 8: 02 Lớp 9: 02
Tổng số học sinh: 259 HS Lớp 6: 68 HS Lớp 7: 59 HS Lớp 8: 62 HS Lớp 9: 70


<b>3. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý:</b>



Tổng số CBGV : 24


Trong đó : Nữ : 15 Tỉ lệ : 62,5 %


Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng: 01 P. Hiệu trưởng: 01
Nhân viên hành chính : 01


Nhân viên thư viện : 01
Nhân viên thí nghiệm: 00
Tổng số giáo viên hiện có: 20
Số giáo viên từ chuẩn trở lên: 20


Số giáo viên trên chuẩn: 18 Số giáo viên dưới chuẩn : 00
Số giáo viên thiếu từng môn học: Nhạc 01; Hoạ 01


Số giáo viên từng mơn:


Văn: 04 Sử: 01 Địa: 01 GDCD: 01 Tốn: 05


Lý: 00 Hóa: 01 Sinh: 02 TD: 01 Tiếng Anh: 02 KTCN: 0
KTNN: 00 Công nghệ: 00 Tin: 00 Âm nhạc: 00 Mỹ thuật:00
GV tổng phụ trách Đội: 0


GV TTGD Công đồng: 02


<b>II.Kết quả công tác dạy và học</b> :


<b>1.</b> Thực hiện kế hoạch giáo dục:


Nhà trường vẫn tiếp tục đẩy mạnh các cuộc vận động và phong trào thi đua của Bộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong dạy và học tăng cường đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng đào tạo, tổ
chức phụ đạo HS; bồi dưỡng, ôn tập cho HS nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo; tổ chức kiểm
tra chặt chẽ với các môn học, đánh giá đúng kết quả học tập của HS.


Tiếp tục quan tâm giáo dục, rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị thường xuyên trong
tồn đội ngũ CB,GV; chú trọng cơng tác tự bồi dưỡng của CB,GV trong công tác chuyên
môn để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Nhà trường đã chỉ đạo triển khai tiếp tục đổi mới công tác quản lý nhà trường theo tinh
thần phát huy các mặt tích cực, rút kinh nghiệm, cải tiến các hoạt động quản lý sau kiểm
định chất lượng nhà trường tháng 9/2011. Đến nay cơ bản mọi hoạt động của nhà trường
đã được thực hiện dần theo đúng định hướng chỉ đạo, thực hiện khoa học và hiệu quả, tạo
ra chuyển biến lớn về mọi mặt.


1.1.Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục và giải pháp nâng cao chất lượng
giáo dục: Trên cơ sở rà soát đánh giá định kì về chương trình, sách giáo khoa THCS trên
cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ về điều chỉnh nội dung dạy học các môn học theo hướng
tinh giảm, thực hiện từ năm học 2011 – 2012. Nhà trường đã quán triệt và hướng dẫn điều
chỉnh nội dung dạy học đến từng cán bộ quản lí, giáo viên; chỉ đạo thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc, đúng yêu cầu của Bộ. Trên cơ sở đó đã chủ động xây dựng kế hoạch dạy học,
chương trình chi tiết theo khung thời gian 37 tuần thực học, chủ động phân phối chương
trình chi tiết, thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện của trường trên cơ sở
đảm bảo thời gian kết thúc năm học, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ơn tập,
thí nghiệm, thực hành và kiểm tra định kì, phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường.
1.2. Thực hiện dạy học tự chọn:


Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4718/BGD&ĐT – GDTrH ngày 11/8/2010 về
việc “ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2010 – 2011”, Nhà
trường đã triển khai đến từng GV bộ môn:



- Dạy học chủ đề tự chọn bám sát là để ơn tập hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kỹ năng,
không bổ sung kiến thức nâng cao mới.


- Kế hoạch dạy học chủ đề tự chọn bám sát (chọn môn học, ấn định số tiết / tuần cho từng
môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ
trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp và hiệu trưởng quyết định.


- Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chủ đề tự chọn nâng cao, chủ đề tự chọn bám sát
môn học thực hiện theo qui định tại Qui chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh
THPT của Bộ GDĐT.


Nhà trường dạy theo chủ đề và được triển khai thực hiện ngay từ đầu năm học các chủ đề,
số tiết cho từng chủ đề, có các bài kiểm tra sau mỗi chủ đề, rút ra bài học kinh nghiệm sau
mỗi học kỳ.


+ Thuận lợi: Dạy học tự chọn đã được thực hiện nhiều năm, đây là điều kiện tốt để bám
sát đối tượng HS khi đã được phân loại. Với chương trình dạy học tự chọn nhà trường đăng
kí những chủ đề phù hợp dạy cho HS của nhà trường. Không gị bó, phù hợp đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nhà trường đã thực hiện tốt một số chương trình giáo dục truyền thống địa phương
thông qua môn học Lịch sử, Địa lý, GDCD và thông qua các hoạt động gắn kết với địa
phương, tham gia các cuộc thi do địa phương tổ chức.


1.4. Chỉ đạo dạy Ngoại ngữ:


1.5. Triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, điều chỉnh nội dung dạy học theo
hướng dẫn của Bộ và Sở:


Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng


của Chương trình giáo dục phổ thơng cấp THCS. Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện chương
trình của Bộ, giáo viên đã chủ động thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lí hoạt động
của giáo viên, học sinh; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lí, phù hợp với các đối tượng, tập
trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải; bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng
sáng tạo kiến thức đã học, tránh ghi nhớ máy móc khơng nắm vững bản chất.


Giáo viên đã nghiên cứu kĩ hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GD&ĐT để sử
dụng hợp lí sách giáo khoa và tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng khi giảng bài trên lớp, tránh
tình trạng yêu cầu học sinh học nhiều gây quá tải, dạy học thuần túy theo lối đọc – chép;
chú trọng phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo
của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học. Chú trọng tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân và theo nhóm hợp lí; rèn luyện kĩ năng tự học, tạo điều kiện cho hoc sinh nghiên cứu
sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.


1.6. Triển khai dạy học tích hợp giáo dục mơi trường, giáo dục bảo vệ tài nguyên biển, đảo,
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên giáo
dục phòng, chống ma túy- HIV/AIDS qua các môn học và các hoạt động giáo dục:


Theo đúng nội dung được triển khai của các chuyên đề, các tổ nhóm đã triển khai, dạy
mẫu, rút kinh nghiệm với các môn: Văn, Sử , Địa, Sinh, Công dân. Và thực sự việc liên hệ
giáo dục trong các tiết học đã có sự sinh động hơn, đã thực hiện nội dung này lồng ghép
vào các giờ giảng và các hoạt động giáo dục khác. Tuy vậy nội dung giáo dục này chưa
được chú trọng đúng mức, chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra của trường học thân thiện, học
sinh tích cực.


Thực hiện tích hợp một số nội dung mơn học và hoạt động giáo dục; tích hợp giáo dục đạo
đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên, phòng chống
HIV/AIDS, ma túy trong một số môn học khác và các hoạt động giáo dục tập thể.



1.7. Tổ chức, chỉ đạo tăng cường dạy học 2 buổi/ngày, theo hướng dẫn tại Công văn số
7291/BGDĐT- GDTrH ngày 01/11/2010 của Bộ GDĐT: chưa thực hiện được


<b>2</b>. Đánh giá việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; kiểm tra đánh giá, ra đề kiểm tra
theo ma trận đề; xây dựng nguồn học liệu mở, thư viện câu hỏi và bài tập, ứng dụng công
nghệ thông tin trong giảng dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Kết quả xây dựng nguồn học liệu mở: xây dựng bộ câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài
dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên Website của trường
( để giáo viên và học sinh có tài liệu tham khảo.


- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy :


Nhà trường đã đầu tư 01 phòng máy chiếu để CBGV sử dụng giảng dạy với 02 máy chiếu;
Đầu tư 04 máy tính kết nối Internet để GV tham khảo, tìm kiếm tài liệu phục vụ giảng dạy
có hiệu quả. Với 100% CBGV sử dụng thành thạo vi tính ; 88,5% CBGV có máy vi tính tại
nhà; 100% máy vi tính của CBGV đã hoà mạng Internet là sự cố gắng để hưởng ứng chủ
đề: ứng dụng CNTT của Bộ và Phịng Giáo dục.


<b>3</b>. Thực hiện quy chế chun mơn:
3.1. Thực hiện ba công khai trường học:


- Tiếp tục thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 về Quy chế thực
hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, theo đó nhà
trường thực hiện 3 công khai để người học và xã hội giám sát, đánh giá.


- Việc thực hiện Công khai 3 nội dung (Cam kết chất lượng GD và chất lượng GD thực tế;
điều kiện đảm bảo chất lượng GD và thu, chi tài chính) đã được thực hiện nghiêm túc đặc
biệt là Cam kết chất lượng GD và chất lượng GD thực tế; điều kiện đảm bảo chất lượng
GD được thông báo liên tục trên bảng tin nhà trường.



3.2. Đổi mới công tác quản lý chuyên môn:


Từ kế hoạch chuyên môn của năm học 2011 - 2012, BGH nhà trường đã triển khai cụ
thể bằng kế hoạch tháng, tuần đến các tổ chuyên môn và nội dung sinh hoạt chuyên môn
hàng tháng tuần.


BGH đã tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo chặt chẽ kế hoạch dạy học, giáo dục, đã
chú trọng nâng cáo chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng giáo dục mũi nhọn, tổ
chức tốt việc dạy thêm và học thêm


Đối với mảng giáo án hồ sơ BGH thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra giáo án đầu tuần,
duyệt hồ sơ theo định kỳ hàng tháng (đầy đủ chủng loại, thực hiện đúng P.P.C.T), cập nhật
đầy đủ các số liệu. Ngoài ra việc kiểm tra đột xuất cũng được duy trì thường xuyên. Trong
năm học 2011- 2012 chuyên môn nhà trường đã triển khai 1 số nội dung các chuyên đề,
hội thảo như: Giảm tỷ lệ HS yếu kém như thế nào? duy trì sĩ số bằng biện pháp nào là tối
ưu? Phương pháp quản lý các giờ học tốt, GV bộ môn kiểm tra đồ dùng, vở ghi chép của
HS một cách thường xuyên.


Kết quả:


+ 100% giáo viên không vi phạm qui chế chun mơn
+ 100% Giáo viên có đủ kế hoạch bài học trước khi lên lớp
+ Cập nhật đầy đủ các loại hồ sơ hàng tuần; sửa đúng qui định.


3.3<b>.</b> Tổ chức thực hiện kiểm tra đánh giá, thi học sinh giỏi, tham gia các hoạt động chuyên
môn khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tổ chức công khai kiểm tra đánh giá và quản lý chất lượng thực (thực hiện theo cơng
văn số 251/HD-PGD&ĐT ngày 12/8/2011 của Trưởng phịng Giáo dục).



Kỳ thi học sinh giỏi các mơn Văn hố, TDTT cấp huyện đã đạt được 05 giải.


3.4. Chỉ đạo đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học; tổ
chức thi chọn giáo viên giỏi các cấp:


Thực hiện triển khai Thông tư số 30 và Công văn số 660 của BGD để tiến hành đánh
giá giáo viên trung học cơ sở theo Chuẩn, trường THCS Đông Nam đã thực hiện tổ chức
thực hiện nghiêm túc việc đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.


Trường có 12 GVG cấp trường và 01 GVG cấp tỉnh trong năm học 2011-2012


<b>4</b>. Thực hiện hoạt động giáo dục:


4.1<b>.</b> Hoạt động giáo dục nghề phổ thông:


- Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 8608/BGD ĐT – GDTrH ngày 16/8/2007 và
Công văn số 225/GD THCS ngày 22/7/2011 của Phòng GD&ĐT. Nhà trường đã lựa chọn
nghề phổ thông là ĐDD phù hợp với thực tiễn, đáp ứng được yêu cầu sản xuất và sinh hoạt
tại địa phương.


Tổng số học sinh tham gia khối 9 là 70 em, số được cấp chứng chỉ nghề: 70; Số HS khối 8
là 62 em.


4.2<b>.</b> Hoạt đông giáo dục hướng nghiệp : Tổng số học sinh tham gia 70
4.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp :


- Thực hiện đầy đủ theo chủ điểm của năm học. Đối với giáo viên được phân công thực
hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và hoạt động giáo dục hướng nghiệp được
tính giờ dạy như các môn học; Đối với công tác tư vấn, hiệu trưởng đã phân công giáo viên


làm công tác tư vấn kiêm nhiệm. Giáo viên tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho cha, mẹ học
sinh và học sinh để giúp các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh
hoạt.


<b>5</b>. Kết quả dạy và học:


5.1 Xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2011 – 2012: (có biểu mẫu kèm theo)
5.2 Cơng tác Giáo dục thể chất và y tế trường học:


+ Đội ngũ giáo viên TDTT: Tổng số : 01 / tổng số lớp: 08


+ Thực hiện chương trình giảng dạy nội khóa: thực hiện đúng theo PPCT của BGD
+ Số học sinh được kiểm tra Tiêu chuẩn rèn luyện thân thể: 259


+ Tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa:
+ Cấp trường:


Số lần : 01 Số môn : 06 Số người tham gia: 160
+ Cấp huyện:


Số lần : 01 Số môn : 03 Số người tham gia: 10
+ Cơ sở vật chất phục vụ công tác TDTT:


+ Diện tích khu hoạt động GDTC của nhà trường: 1000m2


+ Các loại sân bãi và trang thiết bị hiện có: 1 sân; 1 bộ thể dục
+ Số lượng cán bộ y tế chuyên trách : 00


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, phòng chống ma túy – vệ sinh an toàn thực phẩm
và vệ sinh môi trường, nước sạch:



Số lần 01 ; số người tham gia 259 HS và 24 CBGV
5.3 Dạy học Ngoại ngữ:


Trường đã thực hiện như hướng dẫn năm học 2010 – 2011 về dạy học ngoại ngữ
trong trường THCS theo đề án “ Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
<i>đoạn 2008 – 2020”. </i>


Nhà trường đã tổ chức hoạt động như: Hội thi nói Tiếng Anh; khuyến khích học
sinh sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp...nhằm tăng cường các kỹ năng, nhất là kỹ năng
nghe – nói Tiếng Anh cho học sinh.


5.4 Dạy học tin học tự chọn: Chưa thực hiện được vì khơng đủ CSVC.


5.5 Dạy nghề phổ thông, hướng nghiệp: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số
8608/BGD ĐT – GDTrH ngày 16/8/2007 và Công văn số 225/GD THCS ngày 22/7/2011
của Phòng GD&ĐT. Nhà trường đã lựa chọn nghề phổ thông là ĐDD phù hợp với thực
tiễn, đáp ứng được yêu cầu sản xuất và sinh hoạt tại địa phương.


Tổng số học sinh tham gia khối 9 là 70 em, số được cấp chứng chỉ nghề: 70; Số HS khối 8
là 62 em. Tổng số học sinh tham gia học hướng nghiệp là 70 em.


5.6 Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày: Chưa thực hiện được.


<b>6</b>. Quản lý hoạt động dạy thêm: (Có phụ lục 2 đính kèm)


<b>III. Cơng tác PCGDTHCS, XD trường chuẩn Quốc gia, trưòng học thân thiện, học </b>
<b>sinh tích cực</b>:


<b>1. Phổ cập GDTHCS </b>:



1.1 Chỉ đạo duy trì kết quả và nâng cao tỉ lệ, chất lượng thực PCGDTHCS:


+ Thuận lợi : Số HS đều trên địa bàn của xã, giáo viên phân công phụ trách nhiệt
tình.


+ Khó khăn: Do số HS yếu kém nhiều, số HS thiểu năng vẫn cịn nên cơng tác phổ
cập có nhiều khó khăn


+ Biện pháp triển khai thực hiện: Lập kế hoạch tuyển sinh trong tháng 7, phân công
giáo viên phụ trách, theo dõi sĩ số hàng tháng phấn đấu và duy trì sĩ số đạt 100%.


1.2 Kết quả tính đến thời điểm 30 tháng 9 năm 2011: 95,1%


<b>2. Xây dựng trường chuẩn quốc gia</b>:


Địa phương có sự quan tâm nhưng điều kiện kinh tế có khó khăn vì vậy kế hoạch xây
dựng trường chuẩn đã và đang được triển khai từ năm học 2010- 2011


Dự kiến năm đạt chuẩn: 2015


<b>3. Đánh giá về phong trào xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực:</b>


<i> </i>Trong năm học, Nhà trường và các đoàn thể đã xây dựng, phát động tổ chức thực
hiện phong trào thi đua xây dựng “ Lớp học thân thiện, tích cực ” với nhiều tiêu chuẩn, tiêu
chí thi đua mới, đã tạo ra các hoạt động thi đua sôi nổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>IV. Xây dựng cơ sở vật chất trường học, mua sắm, tự làm thiết bị dạy học :</b>


<b>1. Chỉ đạo xây dựng CSVC trang thiết bị dạy học</b>:


- Số phịng mới xây : 0


- Số máy tính của trường: 08
- Số lượng thiết bị: 4 bộ
- Số lượng SGK : 45 bộ


<b>V. Đánh giá chung</b>:


<b>1. Kết quả đạt được</b>


a. Ưu điểm:


Về cơ bản nhà trường và các đoàn thể đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2011- 2012.
Nhà trường đã chỉ đạo thực hiện tích cực đổi mới cơng tác quản lý nhà trường theo hướng
chuẩn hóa, khoa học, hiệu quả; tiếp tục rút kinh nghiệm và thực hiện chuẩn kiến thức kĩ
năng theo chỉ đạo của Bộ GD-ĐT; xây dựng nề nếp trong hoạt động quản lý nhà trường,
đặc biệt là trong nề nếp quản lý hoạt động chuyên môn trong thực hiện sinh hoạt chuyên
môn, thanh kiểm tra chuyên môn; chỉ đạo chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT, sử dụng
trang thiết bị thực hành để đổi mới phương pháp giảng dạy; điều chỉnh hình thức tổ chức
phụ đạo, ôn tập cho HS, quản lý chất lượng dạy và học của GV, HS để có giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo; tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hoàn
chỉnh , phục vụ tốt cho dạy và học, huy động các nguồn lực xã hội hóa giáo dục, thực hiện
phối hợp với địa phương trong việc quản lý HS tại địa phương; tăng cường công tác thông
tin qua website thông tin nhà trường.


b. Hạn chế:


Ý thức học tập nỗ lực vươn lên của HS còn yếu trong lúc đầu vào tuyển sinh thấp, kiến
thức hổng nhiều, thiếu sự chăm lo, động viên học tập của gia đình, nên rất khó khăn cho
việc nâng cao kết quả đào tạo; Tỷ lệ HS giỏi, Tỷ lệ HS ngồi sai lớp; Tỷ lệ giáo viên giỏi


các cấp; CSVC mặc dù đã cố gắng nhưng chưa đạt yêu cầu của dạy học đổi mới, hoặc xây
dựng trường học có đời sống văn hoá...


<b>2. Bài học kinh nghiệm:</b>


- BGH quan tâm đến các hội thảo chuyên môn, tăng cường chất lượng sinh hoạt tổ nhóm,
hàng kỳ đã đánh giá phân loại giáo viên, xếp loại thi đua.


- Nhà trường đã làm tốt công tác XHH giáo dục với địa phương, các đoàn thể, hội cha mẹ
HS để tranh thủ sự đồng tình nhất trí việc xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học.
- Từ kế hoạch được xây dựng từ đầu năm BGH đã có kế hoạch cụ thể phối hợp với các
đoàn thể trong nhà trường: Đồn thanh niên, Đội thiếu niên, Cơng đồn, nữ cơng, hội PH,
các thôn, thông tin truyên truyền của xã… để GD học sinh toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>VI. Kiến nghị</b>


- Với Phòng giáo dục: Là một nhà trường có nhiều khó khăn về CSVC do kinh tế của địa
phương, do sự đầu tư về giáo dục còn hạn chế. Nên nhà trường rất mong có sự quan tâm
của PGD đầu tư cho giáo dục để nhà trường THCS Đơng Nam có điều kiện trong việc đạt
được mục tiêu của ngành học trong những năm học sắp tới, đảm bảo thiết bị dạy học theo
danh mục tối thiểu; xây dựng phịng học bộ mơn…


- Với UBND huyện, Sở GD - ĐT: Cân đối đủ GV cho nhà trường, quan tâm cụ thể đến
việc tăng nguồn ngân sách hàng năm cho nhà trường để có thể trang bị, hỗ trợ thêm trong
việc mua sắm trang thiết bị dạy học.


Sở GD-ĐT cần có sự đầu tư về CSVC như phịng chức năng, phịng bộ mơn để nhà trường
đưa vào sử dụng trong dạy và học.


<i>Đông Nam, ngày 06 tháng 5 năm 2012</i>



<b>P.Hiệu trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHỤ LỤC 1</b>


Học sinh, giáo viên và các loại hình trường lớp (6 biểu bảng)


<b>Bảng 1</b>: Tình hình h c sinh ọ
Trường THCS


Tổng số HS
năm học
2011- 2012


Tổng số HS
năm học


trước


Tăng so với năm
học trước


Giảm so với năm
học trước


Học sinh nữ Học sinh dân tộc


SL % SL % SL % SL %


Đông Nam <b>259</b> <b>275</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>16</b> <b>5,6</b> <b>121</b> <b>46,7</b> <b>00</b> <b>00</b>



<b>Bảng 2</b>: Tình hình học sinh bỏ học trong năm học 2011- 2012


Trường THCS


Số học sinh bỏ học trong năm học


Số HS bỏ học do học kém Số HS bỏ học do hoàn cảnh khó khăn, lí do khác


Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Tổng Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Tổng


Đông Nam <b>00</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>01</b> <b>01</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>03</b>


<b>Bảng 3</b>: Cán bộ quản lí cấp THCS năm học 2011- 2012


Trường THCS
Đông Nam


Số cán bộ quản lí Số nhân viên HC Số CB, GV, NV hiện có


HT HP NV thí nghiệm NV thư viện NV khác Tổng số Chuẩn trở lên Trên chuẩn


<b>01</b> <b>01</b> <b>00</b> <b>01</b> <b>01</b> <b>24</b> <b>20</b> <b>18</b>


<b>Bảng 4:</b> Cơ cấu giáo viên theo môn THCS năm học 2011- 2012 (theo văn bằng cao nhất)


Trường
THCS
<b>TS</b>
<b>GV</b>


<b>Số</b>
<b>GV</b>
<b>trong</b>
<b>B. chế</b>


<b>Cơ cấu giáo viên theo môn học cấp THCS năm học 2010- 2011</b> <b>Số GV có trình</b>
<b>độ</b>


<b>Tốn</b> <b>Lý</b> <b>Hóa</b> <b>Sinh Tin</b> <b>Văn Sử</b> <b>Địa</b> <b>GDCD</b> <b>KT</b>


<b>CN</b>
<b>KT</b>
<b>NN</b>


<b>Anh</b> <b>Pháp Nga</b> <b>TD </b> <b>Âm </b>


<b>nhạc</b>
<b>Mĩ </b>
<b>thuật</b>
<b>Từ </b>
<b>chuẩn </b>
<b>trở lên</b>
<b>Dưới </b>
<b>chuẩn</b>


<b>Đông Nam</b> <b>24</b> <b>22</b> <b>05</b> <b>00</b> <b>01</b> <b>02</b> <b>00</b> <b>04</b> <b>01</b> <b>01</b> <b>01</b> <b>00</b> <b>02</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>01</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>20</b> <b>00</b>


<b>Bảng 5:</b> S giáo viên thi u các mônố ế
Trường



THCS


<b>Tổng số GV</b>


<b>hiện có</b> <b>THCSSố lớp </b> <b>Tỷ lệ GV/Lớp</b> <b>Số GV thiếu</b> <b>Toán</b> <b>Lý </b> <b>Hoá</b> <b>Sinh</b> <b>Tin</b> <b>VănSố giáo viên thiếu các mônSử</b> <b>Địa</b> <b>GDCD</b> <b>C. nghệ</b> <b>Tiếng</b>
<b>Anh</b>


<b>TD</b> <b>Âm</b>


<b>nhạc</b>
<b>Mĩ</b>
<b>thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bảng 6:</b> Các lo i hình trạ ường l pớ
Trường


THCS


Công lập


Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9


Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS


Đông Nam 02 <b>67</b> 02 <b>58</b> 02 <b>60</b> 02 <b>71</b>


<b>PHỤ LỤC 2</b>


Kết quả công tác dạy và học (15 biểu bảng)



<b>Bảng 7a :</b> Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 6 THCS năm học 2011- 2012


<b>TT</b> <b>Đơn vị</b> <b>Tổng số</b>


<b>học sinh</b>


<b>Số HS được xếp loại hạnh kiểm</b> <b>Số học sinh được xếp loại học lực</b>


<b>Tốt</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>1</b> <b>Trường THCS </b>


<b>Đông Nam</b> 67 44 16 07 00 00


<b> Bảng 7b:</b> Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 7 THCS năm học 2011- 2012


<b>TT</b> <b>Đơn vị</b> <b><sub>học sinh</sub>Tổng số</b> <b>Số HS được xếp loại hạnh kiểm</b> <b>Số học sinh được xếp loại học lực</b>


<b>Tốt</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>1</b> <b>Trường THCS </b>


<b>Đơng Nam</b> 58 50 05 03 00 00


<b>Bảng 7c:</b> Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 8 THCS năm học 2011- 2012


<b>TT</b> <b>Đơn vị</b> <b>Tổng số</b>


<b>học sinh</b>



<b>Số HS được xếp loại hạnh kiểm</b> <b>Số học sinh được xếp loại học lực</b>


<b>Tốt</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>1</b> <b>Trường THCS </b>


<b>Đông Nam</b> 60 39 20 01 00 00


<b> Bảng 7d:</b> Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 9 THCS năm học 2011- 2012


<b>TT</b> <b>Đơn vị</b> <b><sub>học sinh </sub>Tổng số</b> <b><sub>Tốt</sub>Số HS được xếp loại hạnh kiểm<sub>Khá</sub></b> <b><sub>T.Bình</sub></b> <b><sub>Yếu</sub></b> <b><sub>Giỏi</sub></b> <b>Số học sinh được xếp loại học lực<sub>Khá</sub></b> <b><sub>T.Bình</sub></b> <b><sub>Yếu</sub></b> <b><sub>Kém</sub></b>
<b>1</b> <b>Trường THCS </b>


<b>Đơng Nam</b> 71 59 12 00 00 00


:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Lớp</b> <b><sub>học sinh</sub>Tổng số</b> <b> Số học sinh được xếp loại hạnh kiểm</b> <b> Số học sinh được xếp loại học lực</b>


<b>Tốt</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>6</b> 67 44 16 07 00 00


<b>7</b> 58 50 05 03 00 00


<b>8</b> 60 39 20 01 00 00


<b>9</b> 71 59 12 00 00 00


<b>Tổng</b> 256 192 53 11 0 0



<b>Bảng 9a :</b> Số học sinh học nghề phổ thông, số giáo viên dạy nghề phổ thông cấp THCS


TT Tên nghề


Số trường THCS dạy nghề HS lớp 8 học nghề Số lượng giáo viên dạy nghề


Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Là GV bộ môn công <sub>nghệ </sub> Là GV các bộ môn<sub>khác</sub>


1 Điện DD 00 00 62 100 00 01


<b>Bảng 9b:</b> Ho t ạ động hướng nghi p l p 9 THCSệ ớ


TT Đơn vị Số HS lớp 9 Số lớp được học đủ 9 tiết HN Số học sinh lớp 9 được tư vấn HN


1 <b>Trường THCS Đông Nam</b> <sub>71</sub> <sub>02</sub> <sub>71</sub>


<b>Bảng 10:</b> Công tác giáo d c th ch t v y t trụ ể ấ à ế ường h c c p THCSọ ấ


Trường
THCS


Số môn
tổ chức thi
TDTT cấp


huyện


Số cán bộ y tế Số HS Số trường THCS



Chuyê
n trách


Kiêm
nhiệm


Tham gia
bảo hiểm y
tế


Được kiểm
tra sức khỏe


được kiểm
tra RLTT



phịng
trực y tế


Có cơng trình nước
sạch, nhà vệ sinh đạt
u cầu


Có nhà VS
chưa đạt
u cầu


Đơng Nam 06 00 00 259 259 259 00 01 00



<b>Bảng 11a:</b> Ho t ạ động d y thêm trong nh trạ à ường c p THCSấ


<b>Trường THCS </b> Hoạt động dạy thêm trong nhà trường


Không tổ chức dạy thêm


Được cấp Giấy phép dạy thêm Số GV được dạy thêm


<b>Đông Nam</b> có 13 00


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trường
THCS


Có giáo viên được cấp Giấy phép mở
lớp dạy thêm


Số giáo viên đương chức được cấp
Giấy phép mở lớp dạy thêm


Số giáo viên đương chức được tham
gia dạy thêm ngồi nhà trường


Đơng Nam 00 00 00


<b>PHỤ LỤC 3</b>




<b>Bảng 13: </b>K t qu x p lo i trế ả ế ạ ường h c thân thi n, h c sinh tích c c c p THCS, b c Ti u h c, b c M m nonọ ệ ọ ự ấ ậ ể ọ ậ ầ



Trường THCS Loại xuất sắc Loại tốt Loại khá Loại TB Loại cần cố gằng


THCS Đông Nam <b>00</b> <b>01</b> <b>00</b> <b>00</b> <b>00</b>


<b>PHỤ LỤC 4</b>


Cơ sở vật chất (02 biểu bảng)
<b> Bảng 15a</b> : S phịng máy v máy tính các trố à ường THCS


<b>TT</b> <b>Đơn vị</b> <b>Số phịng </b>


<b>máy</b>


<b>Số máy tính</b> <b>Số phịng máy kết nối </b>
<b>internet</b>


<b>Số máy tính kết nốiinternet</b>
<b>1</b> <b>Trường THCS </b>


<b>Đơng Nam</b> 00 08 00 08


<b>Bảng 15b:</b> Phịng học, phịng bộ mơn, phòng thực hành, phòng Hiệu bộ


<b>TT</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Tổng số</b> <b>Phịng kiêncố</b> <b>Phịng cấp4</b> <b>Tranh tre</b> <b>Phòngmượn</b> <b>Phòng làmmới</b> <b>thiếu, thừa (so với tiêuchí trường chuẩn</b>
<b>quốc)</b>


<b>1</b> <b>Phịng học</b> 08 08 00 00 00 00


<b>-2</b> <b>Phịng bộ mơn</b> 01 01 00 00 00 00



<b>-3</b> <b>Phịng thí nghiệm</b> 00 00 00 00 00 00


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×