Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.56 KB, 232 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 1 Ngày soạn: 14 / 08 / 2011
<b> Tiết 1 - 2</b> <b> Ngày giảng: 15/ 08 / 2011</b>
<b> </b>
<b> Văn bản: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, đời sống.
<b>* KNS - Xác định giá trị bản thân, xác định mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ</b>
Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa truyền
thống và hiện đại, thanh cao và giản dị.
- Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo
gương Bác.
II. Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Các câu chuyện viết về Bác, bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, phương pháp học nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở và sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới: Tháp mười đẹp nhất bơng sen</b>
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
“ Bác Hồ” hai tiếng gọi thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân
Việt Nam. Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nước, nhà cách mạng vĩ đại, mà
người còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa là nét nổi bật trong phong
cách Hồ Chí Minh. Phong cách đó như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “
Phong cách ....”
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>*Hoạt động 1: Học sinh đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.</b>
Cách đọc: đọc chậm rã rõ ràng, khúc chiết, ngắt ý và nhấn
giọng ở từng luận điểm.
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích, lưu ý học sinh
các từ: Phong cách, uyên thâm, siêu phàm, hiền triết, tinh
<i>thần.</i>
? Hãy nêu vài nét về tác giả.
? Văn bản được viết với mục đích gì? Văn bản thuộc thể
loại gì? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
- Giới thiệu về phong cách văn hố của Hồ Chí Minh.
- Đây là văn bản nghị luận, lập luận bằng cách thuyết
minh, nội dung đề cập đến những vấn đề mang tính thời sự
xã hội. Gọi là văn bản nhật dụng.
? Em đã được học những văn bản nhật dụng nào .
- Ôn dịch thuốc lá; Thơng tin về trái đất năm 2000; Giáo
dục chìa khóa của tương lai.
? Theo em bài văn đề cập đến vấn đề gì.
- Ngữ văn THCS có những văn bản nhật dụng về các chủ
đề: Quyền sống của con người, bảo vệ hịa bình, chống
chiến tranh, vấn đề sinh thái... Bài văn “ Phong cách ....”
<b>* Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
? Đọc qua văn bản, em thấy vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh thể hiện qua những khía cạnh nào.
- Vốn tri thức uyên thâm của Bác và lối sống của Bác.
? Em hãy chia đoạn qua các luận điểm trên
<i><b>Bước 1</b></i> Tìm hiểu luận điểm 1.
? Học sinh đọc từ đầu đến... hiện đại.
? Câu văn nào trong đoạn thể hiện luận điểm 1.
- Đến đâu...khá uyên thâm.
? Un thâm là gì? Chú thích sgk.
Chia lớp thành 4 nhóm
( Kĩ thuật chia nhóm)
? Vốn tri thức uyên thâm của Bác thể hiện như thế nào?
Hoàn cảnh tiếp thu văn hoá của Người được giới thiệu như
thế nào?
- Trong cuộc đời đầy gian nan vất vả, Bác đã đi qua nhiều
nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa từ phương Đơng đến
phương Tây, Người hiểu biết sâu rộng về văn hóa các nước
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, nắm vững phương
tiện giao tiếp ngôn ngữ, sử dụng thông thạo 12 ngoại ngữ:
Anh, Pháp. Trung, Hoa...
? Cách tiếp thu văn hoá của người được giới thiệu như thế
nào?
1. Tác giả. Lê Anh Trà
- Viện trưởng viện văn
hóa Việt Nam.
2. Tác phẩm:
- Văn bản nhật dụng,
- Văn nghị luận thuyết
minh.
<b>II. Đọc - Tìm hiểu văn </b>
<b>bản</b>
<i><b>1. Vốn tri thức uyên</b></i>
<i><b>thâm của Bác.</b></i>
-Tiếp xúc với nhiều nền
văn hóa phương Đơng và
phương Tây.
- Ghé lại các nước Châu
Á, Châu Phi, Châu Mỹ.
- Sống dài ngày ở Pháp,
Anh
- Nói, viết thạo nhiều thứ
tiếng nướcngồi.
- Làm nhiề nghề.
? Những điều kì lạ và quan trọng trong sự nghiệp tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại của Người là gì.
- Tiếp thu một cách chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngồi
trên nền tảng văn hóa dân tộc.
? Sự tiếp thu văn hóa thế giới trên nền tảng văn hóa dân tộc
đẫ hình thành ở Bác một nhân cách như thế nào.
- Sự hiểu biết sâu rộng của bác, tiếp thu văn hóa nước
ngồi một cách chủ động sáng tạo và có chọn lọc. Bác
khơng những hiểu biết mà cịn hịa nhập với mơi trường
văn hóa thế giới nhưng vẫn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
Nhà thơ Bằng Việt đã viết: “ Một con người gồm: Kim,
<i>Cổ, Tây, Đông giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”.</i>
? Nhận xét về cách thuyết minh trong đoạn 1.
- đoạn văn viết theo lập luận qui nạp, giải thích
? Qua đó em thấy nét độc đáo nhất trong phong cách văn
- Nét độc đáo nhất trong phong cách của HCM là kết hợp
hài hoà giữa những phầm chất khác nhau, thống nhất trong
một con người. Đó là truyền thống và hiện đại, Phương
Đông và Phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế, vĩ
đại và bình dị. Đó là sự kết hợp thống nhất hài hòa bậc
nhất trong lịch sử dân tộc VN từ xưa đến nay. Một mặt là
tinh hoa con Lạc cháu Hồng đúc kết nên người, mặt khác
tinh hoa nhân loại cũng làm nên phong cách Hồ Chí Minh.
? Nhận xét về cách thuyết minh trong đoạn 1 của tác giả.
- Đoạn văn thuyết minh theo cách lập luận qui nạp-giải
thích - chứng minh.
? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng, nêu
ý nghĩa?
- So sánh, liệt kê, bình luận → đảm bảo được tính khách
quan, khơi gợi cảm xúc tự hào.
TIẾT 2
<b> Ngày dạy: 17/08/ 2011</b>
<i><b>Bước 2</b></i><b> Tìm hiểu luận điểm 2.</b>
- Học sinh đọc đoạn còn lại
? Nhắc lại luận điểm 2.
? Lối sống giản dị của Bác thể hiện như thế nào.( Nơi ở,
nơi làm việc, trang phục, ăn uống, sinh hoạt như thế nào.)
học hỏi, tìm hiểu.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp
đồng thời phê phán
những hạn chế tiêu cực.
- Tiếp thu văn hóa quốc
tế trên nền tảng văn hóa
dân tộc
- Một nhân cách rất Việt
Nam, một lối sống rất
giản dị.
* lập luận qui nạp, giải
thích
→ Kết hợp hài hịa giữa
truyền thơng văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại.
- So sánh, liệt kê, bình
luận → đảm bảo được
? Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả trong
đoạn này.
- Dùng hình ảnh so sánh giữa vị tiên và con người, ví câu
chuyện nhà sàn như chuyện cổ tích- cách so sánh ấn tượng.
- cách nói giản dị, dân dã: chiếc, vài, vẻn vẹn.
- Phương pháp liệt kê các biểu hiện về đời sống sinh hoạt
của Bác.
- Thuyết minh bằng phương pháp so sánh: so sánh với cách
sông của lãnh tụ các nước khác, so sánh với cách sống của
các vị hiền triết xưa.
? Hiệu quả của phương pháp so sánh.
- Nêu bật sự kết hợp giữa cái vĩ đại và bình dị của nhà cách
mạng Hồ Chí Minh.
- Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng của Bác.
- Thể hiện niềm cảm phục, tự hào của tác giả.
? Phần cuối tác giả bình luận như thế nào về phong cách
của Người.
- Nếp sống giảm dị và thanh đạm của Bác Hồ đem lại hạnh
phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.
Thảo luận:
<b>?Có ý kiến cho rằng lối sống của Bác là khắc khổ, là tự</b>
thần thánh hóa làm cho khác đời em có đồng ý với ý kiến
đó khơng.
- Học sinh thảo luận nhóm theo bàn, từng nhóm trình bày
góp ý.
- Đây khơng phải là lối sống khắc khổ của những con
người tự vui trong cảnh nghèo khó hay theo lối nhà tu
hành. Đây cũng khơng phải là cách tự thần thánh hóa, tự là
cho khác đời, khác người mà đây là một cách sống có văn
hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ : cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên.
? Em hiểu thế nào về cách sống không tự thần thánh hố,
<i>khác đời, hơn người.</i>
- Khơng xem mình nằm ngồi nhân loại, khơng tự đề cao
mình, khơng tự đặt mình lên trên hết…
? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của Bác
có thể đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể
xác.
- Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch, tâm hồn khơng
phải chịu đựng những toan tính, vụng lợi cho nên tâm hồn
được thanh cao, hạnh phúc. Sống thanh bạch, giản dị thể
? Em hãy nêu một vài tấm gương sáng của văn hóa Việt
- Trang phục giản dị: bộ
quần áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, đôi dép lốp thô
sơ.
- Ăn uống đạm bạc: cá
kho, rau luộc, dưa ghem,
cà muối.
- Tư trang ít ỏi: một chiếc
va li con với vài bộ quần
áo, vài kỉ niệm…
Nam thời trung đại mà em đã học trong chương trình Ngữ
văn THCS
- Nguyến Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...
? Khái quát lại vẻ đẹp về lối sống của Bác.
? Em hãy đọc một số câu thơ, hoặc kể một số mẫu chuyện
nói về phong cách sống giản dị, thanh cao của Bác.
Tức cảnh Pắc Bó
<i><b>Bước 3</b>.Tìm hiểu nghệ thuật trong văn bản.</i>
? Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh,
tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào.
- Kết hợp giữa kể và bình, đan xen lời kể và lời bình luận
một cách tự nhiên: có thể nói ít có....như Hồ Chí Minh;
Quả như một câu chuyện....trong cổ tích...
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
? Em hãy chỉ ra sự đối lập trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Vĩ nhân mà hết sức giản dị gần gũi.
<b>* Hoạt đơng 3. Hướng dẫn tổng kết</b>
? Qua tìn hiểu văn bản nêu cảm nhận cảu em về phong
cách Hồ Chí Minh.
- Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Tích hợp
? Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh, mỗi học sinh chúng ta cẩn phải học tập và rèn luyện
như thế nào.
- Cần hòa nhập với khu vực và quốc tế, nhưng cũng cần
bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Giáo viên giáo dục lối sống văn hóa cho học sinh trong
cách ăn mặc, nói năng.
<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập</b>
- Học sinh đọc lại văn bản.
- Về nhà tim đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống
giản dị mà cao đẹp của Hồ Chí Minh.
→ Đây là lối sống có văn
hóa. Vừa giản dị, vừa
thanh cao, vĩ đại.
<b>3. Nghệ thuật.</b>
- Kết hợp giữa kể và bình
luận
- Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu
- Sử dụng nghệ thuật đối
lập giữa giản dị và vĩ đại
<b>III. Tổng kết : </b>
* Ghi nhớ:
<b>IV Luyện tập:</b>
Học sinh làm bài tập theo
yêu cầu sgk.
4. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học thuộc lòng ghi nhớ SGK và làm bài tập đầy đủ
<b>-</b> Soạn bài : Các phương châm hội thoại
Lưu ý: + Đọc kĩ các ví dụ SGK
+ Trả lời các câu hỏi
<b>TUẦN 1 Ngày soạn: 16/ 08/ 2011</b>
<b> Tiết 3</b> <b>Ngày giảng: 17 / 08/ 2011</b>
<b> Tiếng việt </b>
<b> </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm vững nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
<b> - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.</b>
<b>* KNS: Lựa chọn các phương châm hội thoại trong giao tiếp</b>
Khi giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> - Giáo viên: Bảng phụ ghi các mẫu</b>
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học</b>
<b>-</b> Phương pháp: Nêu vắn đề, thảo luận nhóm
<b>-</b> Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi trả lời.
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Nhắc lại những hiểu biết của em về vai xã hội trong hội thoại mà em đã học ở lớp 8.
? Vai xã hội được xác định bằng quan hệ xã hội như thế nào.
3. Bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được học nội dung liên quan đến hội thoại như hành động nói, vai
giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Tuy nhiên, trong giao tiếp có những qui địng khơng
được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu khơng
thì dù nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không
thành cơng. Những qui định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Tìm hiểu phương châm về lượng</b>
<i><b>Bước 1</b>. Học sinh đọc đoạn đối thoại sgk</i>
? Em hãy xác định vai xã hội trong đoạn thoại.
? An hỏi Ba chuy ện g ì.
? Ba trả lời như thế nào
? Trong đoạn thoại khi An nói “học bơi ở đâu” mà
Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có mang đầy
đủ nội dung mà An muốn biết không.
? Nếu đáp ứng điều An muốn biết một cách nghiêm
túc thì phài trả lời như thế nào?
? “Bơi” nghĩa là gì?
- Di chuyển trên mặt nước hoặc trong nước bằng cử
động của cơ thể.
? Vậy điều An muốn biết là gì.
- Là một địa danh cụ thể.
? Vậy câu trả lời của Ba có điều gì khơng bình
thường.
- Câu trả lời của Ba khơng đầy đủ nội dung mà An
? Vậy để đảm bảo phương châm về lượng khi giao
tiếp cần chú ý điều gì.
- Khi nói cần nói đúng nội dung, đúng với u cầu
giao tiếp, khơng nên nói ít hơn những gì giao tiếp
địi hỏi
<i><b>Bước 2.</b></i>Tìm hiểu ví dụ 2.
- Học sinh đọc truyện cười “ Lợn cưới áo mới”
? Vì sao truyện này lại gây cười.
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
? Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới”phải hỏi và
trả lời như thế nào để người nghe đủ biết điều cần
hỏi và cần trả lời
? Như vậy, theo em cần phải chú ý điều gì khi giao
tiếp .
? Qua hai ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy rút ra bài học
cần tuân thủ khi giao tiếp.
-Học sinh đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2. Tìm hiểu phương châm về chất.</b>
- Học sinh đọc truyện cười “ Quả bí khổng lồ”
? Truyện cười này đã phê phán điều gì .- tính nói
khốc
? Nội dung nói khốc của hai người này là gì.
? Nội dung đó có thật khơng? Hai người này có biết
điều đó khơng.
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
? Em hãy nêu ví dụ về những tình huống nói khơng
có bằng chứng xác thực trong giao tiếp hàng ngày.
<b> - Học sinh thảo luận nhanh, trả lời và nhận xét.</b>
? Vậy trong giao tiếp các em có thể nói những điều
mà mình khơng có căn cứ xác thực khơng? Vì sao.
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình
khơng có bằng chứng xác thực. Nếu cần nói một
điều gì đó mà chưa có bằng chứng xác thực thì cần
phải thêm những tình thái: có lẽ, chắc là, hình như...
Ví dụ: Thưa thầy, hình như bạn ấy khơng đến.
? Vậy để đảm bảo phương châm về chất khi giao
→ Khơng nói ít hơn những gì giao
tiếp địi hỏi
Ví dụ 2: sgk
→ Khơng nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
* Ghi nhớ:
<b>II. Phương châm về chất</b>
Ví dụ : sgk
tiếp cần chú ý điều gì.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1.</b>
? Nhắc lại nội dung phương châm về lượng, phương
châm về chất.
- Học sinh đọc bài tập . Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm tại lớp .
Bài tập 2. Học sinh đọc.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn,
đại diện trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung.
<b>Bài tập 3. Học sinh làm miệng</b>
<b>Bài tập 4. Học sinh đọc bài tập</b>
? Vận dụng phương châm hội thoại đã học để giải
thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn
đạt như sgk (a)và (b)
<b>Bài tập 5. Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ.</b>
Học sinh thảo luận rồi đứng tại chỗ giải thích.
- Đừng nói những điều mà mình
khơng có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ : SGK
<b>III. Luyện tập</b>
1.
a. Thừa cụm từ “Ni ở nhà”.
b. hừa cụm từ “có hai cánh”
- Vi phạm phương châm về lượng.
2. a. Nói có sách, mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mị
d. nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
3. Khơng tuân thủ phương châm về
lượng (nói một điều thừa)
4.
a. Đó là cách diễn đạt cần thiết để
tuân thủ phương châm về chất, nói
những điều chưa được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về
lượng người nói phải dùng cách
nói trên nhằm báo cho người nghe
biết việc nhắc lại nội dung cũng là
do chủ ý của người nói
5. Giải thích ý nghĩa của các thành
ngữ.
- Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt
điều bịa chuỵện cho người khác
- Ăn khơng nói có: Vu khống, bịa
đặt
- Cãi chày cãi cối: có tranh cãi
nhưng khơng có lí lẽ gì cả.
- Khua mơi múa mép: nói năng ba
hoa khốc lác
- Nói dơi nói cuội: nói lăng nhăng,
linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để lấy
lịng, khơng thực hiện.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Hoàn thành các bài tập
- Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Chú ý:- Ôn lại văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8
<b>Tuần 2 Ngày soạn: 21/8/2011</b>
<b>Tiết 4. Ngày giảng: 22/8/2011</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
`- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Vai trò các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
- Rèn kĩ năng giao tiếp
<b>3. Thái độ:</b>
- Thấy được tầm quan trọng của các biện pháp nghệ thuật trong văm bản thuyết minh
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh. Văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục đích
gì?
? các phương pháp thuyết minh.
Đáp án:
- Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
tri thức (kiến thức) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các hiện
tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới
thiệu...
- Văn bản thuyết minh viết ra nhằm cung cấp tri thức khách quan.
- Các phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu phân loại, so sánh...
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh và</b>
các phương pháp thuyết minh.
- Như phần kiểm tra bài cũ.
<b>Hoạt động 2. Đọc và nhận xét văn bản sgk.</b>
- Học sinh đọc văn bản.
? Văn bản thuyết minh về vấn đề gì.
- Vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long.
? V ăn bản đã thuyết minh đặc điểm nào của đối tượng.
- Đặc điểm về đá và nước của vịnh Hạ Long
<b>I Tìm hiểu việc sử dụn</b>
<b>một số biện pháp nghệ</b>
<b>thuật trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>
1. Ôn tập về văn bản
thuyết minh.
? Vấn đề đó có dễ dàng thuyết minh khơng. Vì sao.
- Khơng. Vì nó có tính trìu tượng.
- Đá và nước là những vật cụ thể quen thuộc có thể nhìn
thấy ở mọi nơi. Nhưng để nhận biết được vẻ đẹp kì lạ của
đá và nước trong cảnh quan thiên nhiên của vùng vịnh Hạ
? Các em có thể nêu một số vấn đề trìu tượng khác.
- Lối sống, nét văn hóa, bản sắc văn hóa dân tộc, lí tưởng...
? Theo em bài văn thuyết minh trên có thể chia làm mấy
phần, chỉ ra giới hạn của từng phần.
- MB: Sự kì lạ... tâm hồn
- TB: Nước tạo nên...chưa muốn dứt
- KB: còn lại.
? Đọc phần mở bài và cho biết vấn đề nêu ra ở phần mở
bài như thế nào.
- Ngắn gọn, trực tiếp
? Câu nào nêu lên luận điểm đó.
? Đối với sự kì lạ vơ tận của Hạ Long, nếu như chỉ dùng
phương pháp liệt kê như: Hạ Long nhiều nước, nhiều đảo,
nhiều hang động lạ lùng... thì đã nêi được sự kì lạ của Hạ
Long chưa.
? Vậy tác gi ả đã thuyết minh vấn đề này bằng cách nào.
- Nếu chỉ dùng biện pháp liệt kê thì người đoc chưa thể
cảm nhận và hình dung được vẻ đẹp khác biệt kì lạ của Hạ
? Em hãy chỉ ra câu khái quát sự lì lạ của Hạ Long.
- Sự kì lạ của Hạ Long ở đây là do tài thơng minh của tạo
hóa đã biết dùng chất liệu hay nhất cho cuộc sáng tạo của
mình Nước “ Chính nước...”
? Trong câu văn trên tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì .
? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa như vậy có
tác dụng gì .
- Học sinh đọc lại phần thân bài.
? Tác giả dùng phép lập luận nào dể làm sáng tỏ vấn đề
thuyết minh.
- Giải thích: Nước tạo nên sự di chuyển và liệt kê hàng loạt
cách di chuyển. Sự di chuyển của khách làm cho “ đá hóa
thân khơng ngừng”.
? Em hãy tìm những luận cứ giải thích vì sao “nước” đã
Văn bản: Hạ Long đá và
a. Mở bài:
- Nêu luận điểm: sự kì lạ
của Hạ Long là vơ tận.
- Chính nước ...có tâm
hồn.
→ Nhân hóa
b. Thân bài: các luận cứ:
- Nước tạo nên sự di
chuyển và di chuyển theo
mọi cách
Tạo nên sự thú vị
làm cho “đá” sống lại tạo nên sự kì lạ của Hạ Long.
? Để có được luận cứ trên tác giả sử dụng yếu tố gì trong
văn bản thuyết minh.
- Tưởng tượng: Thập loai chúng sinh khắp vịnh Hạ Long
già đi, trẻ lại trang nghiêm, nhí nhảnh, tinh nghịch ...
- So sánh liên tưởng: vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng như
những con người bằng đá đang đi lại... cuộc tụ họp của cả
thế giới bằng đá.
? Như vậy, qua các luận cứ trên tác giả đã trình bày được
sự kì lạ của Hạ Long chưa, trình bày bằng phương pháp gì.
- Vấn đề đã được làm sáng tỏ. Để thuyết minh được điều
đó tác giả đã dùng phép lập luận giải thích vai trị của
nước. Tác giả đã phát huy sức tưởng tượng phong phú của
mình. Nhưng vai trị của lập luận rất rõ, bằng các hình ảnh
so sánh tưởng tượng... Nước đã tạo cho du khách một sự
thưởng ngoạn tự do đủ kiểu. Sự hoạt động tự do đó cùng
với ánh sáng làm thay đổi thường xuyên các góc nhìn,
thay đổi hình dáng sự vật. Ở đây là các núi đá, hòn đảo,
làm cho chúng sống động, có hồn như thể con người. Như
vậy, thuyết minh là một vấn đề trìu tượng ngồi phương
pháp thuyết minh thường dùng người ta còn kết hợp một số
biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
- Học sinh đọc phần kết bài
? Từ sự giải thích sự kì lạ của Hạ Long, tác giả đã rút ra kết
luận gì về thiên nhên.
- Từ sự giải thích tác giả đã nâng lên thành triết lí
:Trên....cả đá”.
? Qua bài văn giúp em suy nghĩ và cảm nhận được gì về vẻ
đẹp của vịnh Hạ Long một di sản thiên nhiên thế giới.
? Từ việc tìm hiểu bài văn, theo em muốn cho văn bản
thuyết minh sinh đông hấp dẫn, người ta vận dụng thêm
một số biện pháp nghệ thuật nào.
- Học sinh trả lời giáo viên chốt lại phần ghi nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn luyên tập</b>
Bài tập 1. Học sinh đọc văn bản, giáo viên hướng dẫn trả
lời câu hỏi sgk.
? Văn bản có tính chất thuyết minh khơng.
? Tính chất thuyết minh thể hiện ở điểm nào.
- Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ giới thiệu li rồi
rất có hệ thống, những tính chất chung về họ, giống, loài,
về các tập tinh sinh sống. sinh sản, đặc điểm cơ thể, cung
cấp các kiến thức đáng tin cậy về loài rồi, thức tỉh ý thức
vệ sinh phòng bệnh, ý thức diệt rồi.
? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng
? Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng.
? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trên.
khách.
- Ánh sáng rọi vào đảo
đá... tạo nên sự sống
động biến hóa lạ lùng.
c. Kết bài:
- Trên thế gian này chẳng
* Ghi nhớ: sgk
<b>II Luyện tập</b>
1. Đọc văn bản: “Ngọc
Hoàng sử tội rồi xanh”
- Đây là văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
- Các phương pháp thuyết
minh:
+ Đ/n: thuộc họ cơn
trùng, có hai cánh, mắt
lưới.
Bài tập 2. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét góp ý.
+ Số liệu: số vi khuẩn, số
lượng sinh sản...
+ Liệt kê: mắt lưới, chân
tiết ra chất dịch...
- Những biện pháp nghệ
Gây hứng thú cho bạn
đọc nhỏ tuổi, vừa là
truyện vui vừa học thêm
tri thức.
2. Biện pháp nghệ thuật ở
đây chính là lấy sự ngộ
nhận về tập tính của
chim, cú hồi nhỏ làm đầu
mối câu truyện.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Hoàn thành các bài tập
- Soạn bài: luyên tập sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Lưu ý: Tổ 1,2: thuyết minh về cái quạt; Tổ 3,4: thuyết minh cái bút.
<b>Tuần 2</b> <b> Ngày soạn: 23/8/2011</b>
<b> Tiết 5</b> <b>Ngày giảng:24/8/2011</b>
<i> </i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái kéo, cái bút…)
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự giác, độc lập, sáng tạo trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Để làm cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn khi viết người ta sử dụng thêm một số
biện pháp nghệ thuật nào? Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh cần chú ý điều gì?
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu và nêu yêu cầu của tiết luyện tập.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>*Hoạt động 1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh</b>
theo yêu cầu hướng dẫn của tiết trước: Làm dàn ý chi
tiết cho bài văn thuyết minh về cái quạt, cái bút. Về hình
thức thuyết minh: vận dụng một số biên pháp nghệ thuật
để làm cho bài viết thêm vui tươi, hấp dẫn như kể
chuyện, tự thuật hỏi đáp theo kối nhân hóa...
- Nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Các em tự đọc thầm về dàn ý mà các em đã chuẩn bị.
<b>* Hoạt động 2. Trình bày, thảo luận về đề bài thuyết</b>
minh về cái quạt
(Kĩ thuật chia nhóm)
- Giáo viên hướng dẫn các em xác đinh yêu cầu cụ thể
của đề bài.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày dàn ý chi tiết, nhóm khác
<b>I. Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>II. Luyện tập</b>
nhận xét bổ sung
- Giáo viên đánh giá nhận xét bài làm của từng nhóm.
Chốt lại và bổ sung thêm những vấn đề trong bài thuyết
minh còn thiếu.
* Lập dàn ý:
a. Mở bài: - Chúng tôi là họ nhà quạt. Chúng tôi là một sản phẩm nhân tạo rất quan
trọng nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống.
- Các bạn ạ! Họ nhà quạt chúng tơi có rất nhiều chủng loại và công dụng khác nhau.
b. Thân bài: * Giới thiệu về lịch sử ra đời của họ nhà quạt.
- Có nguồn gốc từ lâu đời như: quạt mo, quạt nan, quạt giấy được làm bằng các vật liệu
đơn giản như mo cau, giấy, tre...
- Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện đại hơn, con người đã sáng tạo ra quạt bằng nhựa,
bằng máy.
* cấu tạo, chủng loại: Họ nhà quạt rất đa dạng, phong phú.
- quạt mo: được làm từ các mo cau (tức bẹ ngoài của các buồng cau), dễ làm. Cuộc sống
- Quạt giấy, quạt nhựa: vật liệu làm bằng giấy, bằng nhựa, có màu sắc và cấu tạo bằng
hình dáng khác nhau.
- Quạt máy: quạt có gắn động cơ chạy bằng điện, có hình trịn. Quạt có cánh quạt, để
tránh nguy hiểm người ta lắp thấm khung sắt bao quanh cánh quạt. Có hộp số để điều
chỉnh độ mạnh yếu của quạt.
* Công dụng: Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
- Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày tạo ra gió mát.
- Trong sản xuất dùng để quạt thóc, thơng gió trong các nhà máy.
- Trong nghệ thuật, dùng để múa.
- Dùnh để làm quà tặng.
* Cách bảo quản:
- Quạt mo, quạt giấy không để nơi ẩm ướt, quạt nhẹ nhàng, tránh sự va chạm mạnh để
khỏi bị rách.
- Quạt nhựa, không nên để vật nặng lên dễ bị vỡ.
- quạt máy, thường xuyên bảo quản bằng cách kiểm tra, lau chùi các bộ phận cấu tạo của
quạt.
Nếu chúng ta biết bảo quản tốt thì quạt sẽ bền, dùng được lâu. Những người thiếu ý thức
đồ vật sẽ nhanh hỏng. Đặc biệt hiện nay ở các công sở, do ý thức bảo quản của chung
chưa tốt, hơn nữa nhiều loại quạt đã quá cũ, hỏng hóc gây ra tai nạn đáng tiếc. Do vậy
chúng ta cần khắc phục để bảo quản quạt cho tốt.
c. Kết bài: - Ý nghĩa cái quạt trong đời sống hàng ngày.
- Thái độ của em đối với cái quạt.
<i><b> 4.</b><b>Hướng dẫn về nhà</b><b> </b></i>:
- Viết phần mở bài và kết bài của bài văn thuyết minh về cái bút.
- Tiếp tục ôn tập về lý thuyết văn bản thuyết minh.
- Đọc và tham khảo các đề bài thuyết minh trong sgk.
- Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”
Lưu ý: Dọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi sgk, viết đoạn văn ngắn nêu
cảm nghĩ của em sau khi học song bài văn
<b> Tiết 6-7</b> <b>Ngày giảng: 24 / 08 /2011</b>
Văn bản:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
<b>* KNS: </b>
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về hiện trạng và giải pháp chống nguy cơ chiến
tranh hạt nhân, xây dựng thế giới hòa bình
- Ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hịa
bình.
<b>3. Thái độ:</b>
- Phê phán , đánh giá, bình luận nguy cơ chiến tranh hạt nhân, cảm nhận được giá trị
của hịa bình
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, tranh ảnh
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Em hiểu gì về phong cách Hồ Chí Minh? Nêu suy nghĩ của em về những nét đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh.
* HS trả lời theo nội dung bài học
3 <i><b>Bài mới</b></i>: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, những ngày đầu tháng 8-1945 Mỹ bằng 2
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki (Nhật
Bản) đế quốc Mỹ đã làm hai triệu người Nhật bị thiệt mạng và còn đe họa đến bây giờ.
Thế kỷ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát minh ra vũ
khí giết người hàng loạt khủng khiếp.Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỉ XXI và
cả trong tương lai, nguy cơ về cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn tiềm
ẩn đe dọa nhân loại. Và đấu tranh vì một thế giới hịa bình ln là một trong những
nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân dân thế giới. Hôm nay, chúng ta
nghe tiếng nói của một nhà văn (Cơ-lơm-bi-a) đã từng được giải thưởng văn học, tác giả
những tiểu thuyết huyền ảo lừng danh Gac-xi-a. Mác-két
<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
Đọc chính xác, rõ ràng làm rõ luận điểm, luận cứ.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích dấu sao sgk.
? Nêu tóm tắt những nét cơ bản về tác giả.
? Em hãy cho biết thể loại của văn bản.
<b>* Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản .</b>
-Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đe
doạ cuộc sống loài người, sự sống trên trái đất. Vì vậy,
đấu tranh loại bỏ chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hồ bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
- Đây là luận điểm xuất phát cũng là tiêu đề của văn
bản mang ý nghĩa như một bức thông điệp gửi cho các
dân tộc trên hành tinh chúng ta về hồ bình.
? Vấn đề đó được trình bày bằng những luận điểm
nào? Những luận điểm đó được lập luận như thế nào?
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể toàn diện, đáng
tin cậy. Nhiều lĩnh vực thiết yếu và bình thường của
đời sống xã hội được đối sánh với sự tốn kém của chi
phí cho cuộc chạy đua vũ khí, chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân. Rõ ràng cuộc chạy đua là một việc làm điên rồ,
phản nhân đạo. Nó tước đi khả năng làm cho đời sống
của con người tốt đẹp hơn, nhất là những nước nghèo,
với trẻ em. Đó là việc đi ngược lại ú chí lành mạnh của
con người
- Tác giả đã lần lượt đưa ra những ví dụ so sánh trên
nhiều lĩnh vực và những con số ở đây là những con số
biết nói, có nhưng so sánh khiến người đọc phải ngạc
nhiên bất ngờ trước sự thật hiển nhiên và phi lí, chẳng
hạn: 2 chiếc tàu ngầm....tồn thế giới.
? Qua tìm hiểu giúp em nhận thức được điều gì về
? Thái độ của em đối với các chiến tranh xâm lược mà
các nước đế quốc đã gây ra cho các nước khác: I Rắc,
Áp ga-nít-tăng.
- Giáo viên liên hệ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ
với Việt Nam: Bình quân 1m vuông đất phải chịu 8
quả bom Mỹ tốn kinh phí cho cuộc chiến tranh hao
tiền tốn của ước khoảng 660 tỉ đôla. Biết bao nhiêu
người dân Việt Nam phải chịu cảnh đau thương mất
mát, hy sinh.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu luận cứ 3.
1. Tác giả:
- G.G Mác-két ( 1928)
- Giải thưởng Nô ben văn học
1982
2. Tác phẩm:
- Thể loại: Văn bản nhật dụng.
<b>II Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Hệ thống luận điểm:</b>
- Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm họa khủng khiếp đang đe
dọa loài người và sự sống trên
trái đất.
- Đấu tranh để lọai bỏ nguy cơ
chiến tranh là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
<b>2. Hệ thống luận cứ</b>
<b>a) </b><i><b>Nguy cơ chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân.</b></i>
- Hôm nay ngày 8.8.1986.
- Mỗi người không trừ trẻ em
đang ngồi trên một thùng 4 tấn
thuốc nổ...mọi dấu vết của sự
sống trên trái đất.
- Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt
tất cả các hành tinh đang xoay
quanh mặt trời cộng thêm 4
hành tinh nữa.
- Học sinh đọc từ: Một nhà tiểu thuyết.... xuất phát của
nó.
? Có thể rút ra luận cứ gì ở đoạn này.
? Em hiểu thế nào về lí trí con người, lí trí tự nhiên.
- Là qui luật của tự nhiên, thiên nhiên, lơgíc tất yếu của
tự nhiên. Lí trí con người là luật phát triển của con
người, của xã hội.
? Có những chứng cứ nào làm rõ luận cứ này, cách lập
luận của tác giả.
- Tác giả đã đưa ra những chứng cứ khoa học, địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự sống
trên trái đất. Sự sống ngày nay trên trái đất của con
người là kết quả của một q trình tiến hóa lâu dài của
tự nhiên một q trình được tính hàng triệu năm.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả.
? Từ cá chứng cứ trên giúp em hiểu gì về tác hại của
chiến tranh hạt nhân.
TIẾT 2
<b> Ngày soạn: 23 /08 / 2011</b>
<b> Ngày dạy: 24 /08 / 2011</b>
- Tìm hiểu luận cứ 4.
- Học sinh đọc đoạn còn lại.
? trước những tai họa do chiến tranh gây ra, tác giả đưa
? Lời đề nghị đó có ý nghĩa gì.
- Nhà văn muốn nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn kí ức
của mình. Lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân. Đây là cách để
nhà văn bày tỏ thái độ của mình m ột cách kết thúc văn
bản đầy ấn tượng để một lần nữa cảnh báo sự khủng
khiếp, rùng rợn của hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả.
- Nghị luận có sử dụng yêu tố biểu cảm, lời lẽ đoạn kết
hùng hồn, đầy nhiệt tình, vừa lên án, vừa động viên.
? Qua đó em thấy Mac-ket là người như thế nào.
- Là người quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt
nhân với nỗi lo lắng và căm phẫn cao độ. Đồng thời
tác giả cũng vô cùng yêu cuộc sống trên trái đất hồ
bình
<i><b>b) Cuộc chạy đua vũ trang</b></i>
<i><b>làm mất đi khả năng con</b></i>
<i><b>người sống tốt đẹp hơn. </b></i>
- Làm mất đi khả năng chúng
ta sống tốt đẹp hơn.
+ Xã hội: giải quyết vấn đề
cho 500 triệu trẻ em nghèo
+ Y tế: 10 chiếc tầu sân bay
mang vũ khí hạt nhân cũng đủ
thực hiện chương trình phịng
bệnh trong 14 năm cho hàng tỉ
người khỏi bệnh sốt rét, cứu
thương cho 14 triệu trẻ em...
+ Tiếp tế thực phẩm: Chỉ cần
27 tên lửa MX là đủ trả tiền
công cụ cho các nước nghèo để
họ có thực phẩm trong 4 năm.
+ Giáo dục: 2 chiếc tầu ngầm
mang vũ khí hạt nhân là đủ
tiền xóa nạn mù chữ cho tồn
thế giới.
Dẫn những cụ thể với những
so sánh, nghệ thuật lập luận
đơn giản có sức thuyết phục
cao.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết.</b>
- Học sinh thảo luận: Vì sao văn bản này được đắt tên
- Giáo viên chốt lại: đây là chủ đề, là thông điệp mà
nhà văn gởi tới mọi người.
? Nội dung cơ bản của bài văn là gì? Cách lập luận của
tác giả như thế nào .
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập</b>
- Học sinh đọc câu hỏi 1 sgk.
Học sinh có thể viết hoặc phát biểu miệng, giáo viên
khuyến khích các em tìm thêm tài liệu trên các phương
tiện thông tin đại chúng về tác hại của chiến tranh hạt
nhân để có thên nhứng cứ thuyết phục cho bài văn của
mình.
- Lưu ý học sinh phát biểu cảm xúc và suy nghĩ thực
của bản thân.
người.
<b>c) Tác hại của chiến tranh</b>
<b>hạt nhân. </b>
- Đi ngược lại lí trí con người
và lí trí tự nhiên.
- Từ khi mới nhen nhóm sự
sống trên trái đất đã trải qua
380 triệu năm con bướm mới
bay được, 180 triệu năm bông
hồng mới mở...trở lại điểm
xuất phát của nó.
Dẫn chứng cụ thể xác thực, lập
luận chặt chẽ giàu sức thuyết
phục, đã vạch rõ tác hại của
chiến tranh hạt nhân: nó sẽ tiêu
hủy mọi thành quả của quá
trình tiến hóa sự sống trong tự
nhiên.
<b>d) Nhiệm vụ đấu tranh</b>
<b>chống chiến tranh.</b>
- Chúng ta đến đây để cố gắng
chống lại việc đó... một cuộc
sống hịa bình và cơng bằng.
- Cần lập ra một nhà băng lưu
trữ trí nhớ.
- Kêu gọi làm cho cuộc sống
tốt đẹp hơn.
<b>III Tổng kết.</b>
<i><b>4.</b><b>Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại.
Chú ý: Đọc và trả lời câu hỏi sgk và xem trước phần bài tập.
<b>Tiết 8. </b> Ngày dạy: 26/ 08/ 2011
<b> Tiếng việt</b>
<b> </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, phương châm lịch sự, phương châm
cách thức.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự trong một tình huống cụ thể
<b>3. Thái độ:</b>
- Chấp hành tốt các phương châm hội thoại trong giao tiếp có hiệu quả
<b>- Giáo viên: Bảng phụ, các mẫu bài tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài </b>
<b> III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất.
? Những câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào: (dùng bảng phụ)
a. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
b. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
c. Ngựa là một loài thú bốn chân.
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
<i><b>3</b></i>. <i><b>Bài mới</b></i>: Giáo viên giới thiệu bài mới.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu phương châm quan hệ </b>
? Theo em thành ngữ “ Ơng nói gà, bà nói vịt” dùng để
chỉ tình huống hội thoại như thế nào.
- Mỗi người nói về một đề tài khác nhau.
? Vậy điều gì sẽ xảy ra nêu xuất hiện tình huống như vậy.
- Con người sẽ khơng giao tiếp với nhau được và những
hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loại.
? Em hãy tìm một số câu thành ngữ tương tự.
- Ơng nói một đằng, bà nói một nẻo
- Ơng chẳng bà chuộc.
- Trống đánh xi, kèn thổi ngược.
? Vậy trong giao tiếp cần chú ý điều gì.
- Học sinh đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu phương châm cách thức.</b>
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh quan sát giải thích 2
<b>I. Ph ương châm quan hệ.</b>
1. Giải thích thành ngữ.
- “Ơng nói gà bà mói vịt”
Mỗi người nói một đằng,
không khớp nhau, khơng
Khi giao tiếp cần nói đúng đề
tài, tránh lạc đề.
* Ghi nhớ: sgk
thành ngữ.
? THành ngữ “ Dây cà ra dây muống” dùng để chỉ cách
nói nào.
- cách nói dài dịng, rườm rà.
? Thành ngữ “ Lúng búng như ngậm hột thị” chỉ cách nói
như thế nào.
- Nói ấp úng, khơng thành lời, khơng rành mạch.
? Theo em những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến
quả trình giáo tiếp .
- Người nghe khó tiếp nhận, khơng đúng nội dung truyền
đạt, khơng đạt kết quả mong muốn.
? Qua việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được bài học gì khi
giao tiếp.
- Học sinh thảo luận câu hỏi 2. (Kĩ thuật chia nhóm)
? Có thể hiểu câu nói bằng mấy cách.
- Chú ý: cách hiểu tùy thuộc vào việc xây dụng tổ hờp từ
“của ông ấy”bổ nghĩa cho từ nào.
? Nếu “của ơng ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” thì câu này
sẽ hiểu như thế nào. ( cách 1 )
? Nều “của ông ấy” bổ nghĩa cho “truyện ngắn” thì câu
trên có thể hiểu như thế nào. (cách 2)
? Để người nghe khơng hiểu lầm thì phải nói như thế nào.
? Như vậy trong giao tiếp cần phải chú ý điều gì.
? Từ đo em hiểu thế nào là phương châm cách thức.
- Học sinh tìm hiểu thêm về truyện cười “mất rồi”.
<b>* Hoạt động 3. Tìm hiểu phương châm lịch sự.</b>
- Học sinh đọc truyện: Người ăn xin.
? Vì sao người ăn xim và cậu bé trong truyện đều cảm
thấy mình đã nhận được ở người kia một cái gì đó.
- Tuy cả 2 đều khơng có của cải, tiền bạc gì cảnhưng cả
hai đều cảm nhận được tình cảm mà người kia dành cho
mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đối với lão ăn xin.
Đối với một người ở vào hoàn cảnh bần cùng, cậu bé đã
không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái độ và
lời nói hết sức chân thành, thể hiện sự tôn trọng và quan
tâm đến người khác.
? Có thể rút ra bài học gì qua câu truyện này.
- Dù ở địa vị xã hội và hoàn cảnh giao tiếo của người đối
thoại như thế nào thì cũng phải chú ý cách nói tơn trọng
đối với người đó.
- Giáo viên lấy thêm ví dụ khác về cách giao tiếp hàng
ngày của học sinh đối với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
? Vậy thế nào là phương châm lịch sự.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên củng cố bài học, giúp học sinh hệ thống lại
các phương châm hội thoại bằng sơ đồ
1. Giải thích các thành ngữ:
- dây cà...., cách nói dài
dịng, rườm rà.
- Lúng búng..., nói ấp úng,
không thành lời, không rành
mạch.
Cần nói ngắn gọn, rành
mạch.
2. Tôi đồng ý với những
<i>nhận định của ông ấy về</i>
<i>truyện ngắn.</i>
- cách 1: tôi đồng ý với
- Cách 2: tôi đồng ý với
những nhận định của người
nào đó về truyện ngắn của
ông ấy.
Khơng nên nói những điều
mà người khác hiểu theo
nhiều cách.
* Ghi nhớ: sgk.
<b>III Phương châm lịch sự</b>
1. Đọc truyện “Người ăn
xin”
Cần tôn trọng người đối
thoại không phân biệt sang,
hèn, giàu, nghèo.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Pc chi phối ND hội thoại Pc chi phối quan hệ
giữa các
Cá nhân
Pc về Pc về Pc Pc Pc
Lượng chất quan hệ cách thức lịch sự
- Bài tập 1. Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý học sinh trả lời.
? Các câu tục ngữ, ca dao khuyên dạy chúng ta điều gì.
? Giải nghĩa các câu tục ngư ca dao đó.
- “Kim vàng...” - khơng ai dùng một vật q để làm một
việc khơng xứng với giá trị của nó.
? Tìm một câu tục ngữ, ca dao tương tự.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- Chẳng được miếng thịt miếng xôi
Cũng được lời nói cho ngi tấm lịng.
- Một câu nhịn, chín câu lành.
Bài tập 2. Phép tu từ nào được học có liên quan trực tiếp
đến phép lịch sự.
- Học sinh cho ví dụ để chứng minh.
Bài tập 3. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
a. Nói mát b. Nói hớt c. Nói móc d. Nói leo
e. Nói ra đầu ra đũa
- a,b,c,d - Phương châm lịch sự
- e, phương châm cách thức.
Bài tập 5. Giải nghĩa các thành ngữ.
1. Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói thơ bạo- pc lịch
sự
2. Nói như đấm vào tai: Nói mạnh trái ý người khác, khó
tiếp thu - pc lịch sự.
3.Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc, trì chiết - pclịch sự.
4. Nửa úp, nửa mở: Nói mập mờ, khơng nói ra hết ý-pc
cách thức.
5. Mồm loa mép giải: Lăm lời, đanh đá, nó át người
khác- pc lịch sự.
6. Đánh trống lảng: Lảng ra, né tránh không muốn tham
dự vào một việc nào đó, khơng muốn đề cập đến một vấn
đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi - pc lịch sự.
7. Nói như dùi đục....: Nói không khéo, thô cộc, thiếu tế
nhị - pc lịch sự.
<b>IV Luyện tập.</b>
Bài tập 1.
- Những câu tục ngữ, ca dao
khẳng định vai trò của ngôn
ngữ trong giao tiếp và rong
đời sống, khuyên ta nên dùng
Bài tập 2.
Phép tu từ có liên quan trực
tiếp đến phương châm lịch
sự: nói giảmn nói tránh.
Bài tập 3.
- Học thuộc ghi nhớ, Hoàn thành các bài tập 4,5
- soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả...
Lưu ý: đọc kỹ văn bản sgk, trả lời câu hỏi, xem trước phần luyện tập.
<b>Tiết 9 </b> <i><b>Ngày giảng</b></i><b>: </b><i><b>26/08/2011</b></i>
<i> </i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyets minh: Làm cho đối tượng thuyết minh
được hiện lên cụ thể, gần gủi, dễ cảm nhận hoặc nỗi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Quan sát các sự vật, hiện tượng
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
<b>3. Thái độ:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài </b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Trong văn bản thuyết minh người ta thường dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b> 3.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>: Giáo viên giới thiệu bài mới.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>*Hoạt động 1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
thuyết minh.
- Học sinh đọc văn bản “ cây chuối trong đời sống Việt
Nam”
? Bài văn thuyết minh về vấn đề gì.
? Em hãy giải thích nhan đề của văn bản.
- Bài văn thuyết minh về cây chuối trong đời sống Việt
Nam chứ không phải miêu tả hay thuyết minh về một cây
chuối cụ thể nào. Vì vậy phải trình bày vấn đề đúng, khách
quan. Cụ thể bài văn nói lên vai trị của cây chuối đối với
đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam và
thái độ đúng đắn của người dân Việt Nam trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả về giá trị của cây chuối.
? Theo em bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn
thuyết minh về đặc điểm nào của cây chuối.
? Tìm những câu văn thuyết minh trong từng đoạn.
? Ngồi những câu văn thuyết minh trong bài văn cịn có
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu</b>
<b>tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>
1. Đọc văn bản: “Cây
chuối trong đời sống Viêt
Nam”
- Bài văn thuyết minh vấn
đề: cây chuối trong đời
sống Việt Nam.
2. Bố cục: 3 đoạn
- Đ1: Giới thiệu về cây
chuối
yếu tố nào ?
<b>-</b> Miêu tả.
( Kĩ thuật chia nhóm)
? Em hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong bài.
? Những câu văn trên có tác dụng gì.
- Làm rõ hơn hình ảnh, cơng dụng của cậy chuối.
? Vậy trong bài văn thuyết minh, yếu tố thuyết minh và
yếu tố miêu tả, yếu tố nào là chủ yếu? vì sao?
- Yếu tố thuyết minh là chủ yếu còn yếu tố miêu tả chỉ
nhằm mục đích gợi lên hình ảnh cụ thể để thuyết minh về
tri thức khách quan khoa học.
? Theo yêu cầu của bài văn thuyết minh bài văn này có thể
? Em hãy cho biết thêm về cơng dụng của thân chuối, lá
chuối, bắp chuối.
* Thuyết minh: (Dùng bảng phụ)
- Phân loại chuối: chuối tây, chuối hột, chuối tiêu, chuối
ngự...
- Thân gồm bẹ dễ bóc, có thể phơi khơ lấy sợi.
- Lá gồm cuống lá và lá.
- Nõn chuối màu xanh.
- Hoa chuối màu hồng, có nhiều lớp bẹ
- Gốc có củ và rễ.
* Miêu tả:
- Thân tròn mát rượi, mọng nước
- Tàu lá xanh rờn bay xào xạc trong gió, vẫy óng ả dưới
ánh trăng.
- Củ chuối có thể gọt vỏ thấy một màu trắng mỡ màng như
củ đậu đã bóc vỏ.
* Cơng dụng: thân cây chuối non (chuối tây, chuối hột) có
thể thái ghém làm rau sống ăn rất mát và có tác dụng giải
- Học sinh đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện tập.</b>
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 - Giáo viên gợi ý làm bài
tập 1.
Gợi ý:
- Thân chuối có dáng, thẳng trịn như một cái trụ cột, mọng
nước gợi cảm giác mát mẻ, dễ chịu.
chuối.
- Đ3: Lợi ích của quả
chuối.
3. Yếu tố thuyết minh:
4. Yếu tố miêu tả:
-Đi khắp Việt Nam...núi
-Chuối xanh....
-Có một loại chuối...
-Khơng thiếu những ...
-Chuối xanh có vị chát...
* Có thể bổ sung thêm
các ý:
-Thuyết minh: phân loại
chuối, thân chuối, nõn
chuối, hoa chuối, gốc
chuối.
-Miêu tả: các bộ phận của
cây chuối.
-Kể thêm một số công
dụng của cây chuối.
Thuyết minh kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả làm
cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật gây ấn
tượng.
- Lá chuối tươi xanh rườn uốn cong dưới ánh nắng thỉnh
thoảng lại vẫy lên bần bật như mời gọi ai đoa trong đêm
khuya thanh vắng.
- Lá chuối khô dùng để gói bánh gai thoang thoảng mùi
thơm dân dã rất hấp dẫn.
-Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư
phong cịn kín đang đợi hío mở ra.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng giống như búp lửa của
thiên nhiên kì diệu.
- Quả chuối chín vàng gợi mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
Bài tập 2. Học sinh thảo luận
Định hướng:
- Tách là loại chén uống nước của Tây có tai
- chén của ta khơng có tai
- Khi mời ai uống trà thì phải bưng hai tay mà mời...có
uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống, mà uống rất
nóng.
Bài tập 2.
- Tách là loại chén uống
nước của Tây có tai
- chén của ta khơng có tai
- Khi mời ai uống trà thì
phải bưng hai tay mà
mời...có uống cũng nâng
- Học thuộc ghi nhớ sgk.
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập 3: đọc kĩ văn bản chỉ ra các câu văn miêu tả .
- Soạn bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả...
Lưu ý: chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk, đặc biệt là phần yêu cầu trên lớp.
<b>Tiết 10 Ngày giảng:29/08/2011</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Viết bài văn, đoạn văn sinh động hấp dẫn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học tập tự giác, sáng tạo hiệu quả
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Các phương án hoạt động
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Để làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động người ta kết hợp với yếu tố nào? Tác
dụng?
<b>-</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
<i><b>3.Bài mới</b></i>: Giáo viện giới thiệu mục đích yêu cầu của giờ luyện tập.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học</b>
sinh theo yêu cầu mà tiết trước giáo viên đã dặn.
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị bài của học sinh, tuyên
dương những em chuẩn bị bài chu đáo.
<b>Hoạt động 2. GV hướng dẫn học sinh các thao tác hoạt</b>
<i>Bước 1. Học sinh tìm hiểu đề </i>
Giáo viên ghi đề lên bảng học sinh đọc đề bài
? Xác định phạm vi của đề bài .
? Vậy theo em đề bài yêu cầu trình bày về vấn đề gì .
- Như trong nền sản xuất kinh tế nông nghiệp, sức kéo là
một trong những nhân tố quan trọng vì vậy mới có câu tục
ngữ: con trâu là đầu cơ nghiệp.
<i>Bước 2. Hướng dẫn học sinh tìm ý, lập dàn ý .</i>
? Bài văn thuyết minh thường có bố cục mấy phần? nội
dung của từng phần.
- Học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 8.
? Mở bài giới thiệu vấn đề gì cần trình bày.
<b>I. Chuẩn bị bài ở nhà </b>
Đề bài: Con trâu làng quê
Việt Nam.
* Tìm hiểu đề:
- Phạm vi: giới thiệu về con
trâu làng quê Việt Nam.
- Vấn đề thuyết minh: Vị
* Tìm ý và lập dàn ý:
( có kết hợp yếu tố miêu tả )
? Phần thân bài cần giới thiệu những hoạt động nào của
con trâu ở làng quê Việt Nam và hình ảnh con trâu như thế
nào .
- Hình ảnh con trâu với nước da đen bóng, đôi sừng to
cong, thong thả bước đi (hay gặm cỏ) trên đường quê (hay
trên cánh đồng).
? Trong nghề làm ruộng con trâu đã giúp nhà nơng những
việc gì?
? Ngồi ra con trâu cịn có ý nghĩa gì trong đời sống người
nơng dân Việt Nam.
- Con trâu giúp ích cho nhà nông những công việc nặng
nhọc, đem lại ấm no cho người nông dân.
? Em hãy miêu tả cụ thể từng công việc.
Học sinh trả lời bằng miệng theo sự hiểu biết của các em.
- Kéo xe, chở lúa: Ở vùng nông thôn, trâu cũng là phương
tiện chuyên chở. Trâu kéo lúa ở từng thửa ruộng về nhà.
Có sức mạnh, làm việc giỏi, trâu lầm lũi, chậm chạp nhưng
biền bỉ kéo từng xe lúa đầy trên con đường làng gâph gềnh
về sân phơi. Trâu là con vật giúp ích rất nhiều cho nhà
nơng.
? Ngồi ra trâu cịn có lợi ích gì.
? Con trâu có lợi ích như thế nào với người nông dân.
? Các em thường bắt gặp hình ảnh nào của con trâu gắn với
tuổi thơ.
- Hình ảnh con trâu gặm cỏ bên cạnh lũ trẻ mục đồng đang
chơi đùa
- Hình ảnh con trâu đi trên bờ đê và en bé mục đồng đang
thổi sáo, lũ trẻ cầm cờ lau chơi tập trận; hình ảnh em bé
cầm tập bài học trên lưng trâu trong bộ quần áo bà ba màu
nâu giản dị trên đồng cỏ xanh, bầu trời tươi sáng, cây cối
tốt tươi, xung quanh là đời sống êm đềm, thanh bình.
? Nêu nhiệm vụ của phần kết bài.
<i>Bước 3: hướng dẫn học sinh luện tập viết một số đoạn văn</i>
? Dựa vào dàn ý và sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy trình bày
đoạn văn mở bài.
- Gọi 2,3 học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét định hướng cho học sinh.
- Lần lượt cho các em trình bày các đoạn văn phần thân
bài. Tuyên dương những em trình bày tốt .
b. Thân bài:
* Hình ảnh con trâu ở làng
quê:
- Da xám. Có thân hình
vạm vỡ, sừng to, cong hình
lưỡi liềm
-Trên đồng ruộng, đang
gặm cỏ...
* Những hoạt động của con
trâu:
- Trâu cày ruộng, bừa
ruộng..
- Trâu kéo xe...
* Con trâu nguồn cung cấp
thịt, da để thuộc, ằng trâu
làm đò mỹ nghệ...
- Nó là tài sản lớn nhất của
người nơng dân Việt Nam.
c. Kết bài:
- Khẳng định tầm quan
trọng
- Hình ảnh con trâu với tình
cảm của người nơng dân.
<b>II. Luyện tập viết đoạn</b>
<b>văn.</b>
- Học sinh trình bày đoạn kết bài.
+ GV: Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết
minh?
<b>-</b> Làm cho sự vật, hiện tượng, con người hiện lên cụ thể,
sinh động.
- Làm cho văn thuyết minh thực hiện nhiệm vụ cung cấp
thơng tin chính xác, những đặc điểm, lợi ích…của đối
tượng
nơng dân. Vì thế tục ngữ có
câu: Con trâu là đầu cơ
nghệp.
- Viết đoạn văn thân bài.
- Viết đoạn văn kết bài.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Viết hoàn chỉnh bài văn thuyết minh về con trâu
<b>-</b> Đọc thêm bài: Dừa sáp.
<b>-</b> Soạn bài: Tuyên bố với thế giới ...
Lưu ý: đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi sgk.
<b>Tiết 11+12 </b> <b>Ngày giảng: 31/ 08/2011</b>
Văn bản:
I. Mục tiêu cần đạt: Sau tiết này HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em Việt Nam.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta vè vấn đề được nêu trong văn
bản.
<b>* KNS: - Tự nhận thức vè quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của</b>
cá nhân đối với việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
<b>- Xác định giá trị của bản thân cần hướng tới để bảo vệ và chăm sóc TE trong bối cảnh</b>
thế giới hiện nay.
<b>- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những hồn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em</b>
<b>3. Thái độ:</b>
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của trẻ em, tự bảo vệ mình
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh ảnh
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đem đến hậu quả gì cho thế giới.
? cách lập luận bài văn của tác giả có đặc điểm gì nổi bật.
3. <i><b>Bài mới</b></i>: Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em thế giới hiện nay đang đứng trước những
thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục, nhưng đồng thời cũng đang gặp
những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của
trẻ em. Một phần tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển trẻ
em tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại Liên hiệp quốc (Niu-ooc, Mỹ) ngày 30/9/1990 đã
nói lên tầm quan trọng của vấn đề này. Mơi trường xanh sạch đẹp rất có lợi cho sức khỏe
con người.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu chung.</b>
- Học sinh đọc rõ ràng khúc chiết, mạch lạc từng mục.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, gọi học sinh đọc tiếp, chú ý
nhận xét cách đọc của học sinh.
- Học sinh đọc các chú thích khó: 3,5,6,7.
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào mà em đã học.
? Nêu xuất xứ của văn bản.
? Văn bản có bố cục như thế nào? Trình bày nội dung chính
của từng phần.
- Bố cục 3 phần:
+Phần 1. Sự thách thức: Nêu lên những thực tế, những con số
về cuộc sống ....
+Phần 2. Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi...
+Phần 3. Nhiệm vụ: Nhiệm vụ cụ thể cần làm về sự sống còn
và phát triển của trẻ em.
- Ngồi ra văn bản cịn cịn có phần: những cam kết và những
bước tiếp theo.
<b>* Hoạt động 2 Tìm hiểu văn bản- phần mở đầu.</b>
? Em hãy cho biết nội dung của 2 đoạn này.
1 Làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và
những nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới. Nhưng tại sao
cần phải họp hội nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn đề này?
2 Mục 2 khái quát những đặc điểm yêu cầu của trẻ em khẳng
định quyền được sống, được phát triển trong hịa bình, hạnh
? Vậy hai nội dung này có nhiệm vụ gì?- Nêu vấn đề: làm thế
nào để bảo đảm cho tất cả trẻ em trên thế giới một tương lai
tốt đẹp hơn.
<b>* Hoạt động 3. Tìm hiểu về sự thách thức </b>
Học sinh đọc từ mục 3 đến mục 7.
? Em hiểu thế nào là sự thách thức.
- Những khó khăn trước mắt cần phải nhận thức, ý thức để
vượt qua nó.
? Các từ: hàng ngày, mỗi ngày, ở đầu mỗi đoạn nói lên điều
gì.
- Thực trạng diễn ra cụ thể, thực tế.
? Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên
thế giới như thế nào? Giải thích chú thích 2,3,4,5.
?Từ những luận cứ thực tế trên em có suy nghĩ gì về cuộc
sống của trẻ em trên thế giới. Liên hệ trẻ em Việt Nam, Đông
Nam Á
- Học sinh tự bộc lộ suy nghĩ của mình.
Giáo viên chốt lại: Trẻ em là mầm xanh, chủ nhân của đất
- Thể loại: văn bản nhật
dụng.
- Xuất xứ: Trích tuyên bố
hội nghị cấp cao thế giới
về trẻ em họp tại Liên
hiệp quốc - Niu-ooc,
ngày 30/9/1990.
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
1. Sự thách thức
- Nạn nhân của cuộc
chiến tranh và bạo lực
- Sự phân biệt chủng tộc.
- sự xâm lược chiếm
đóng và thơn tính của
nước ngồi.
- Đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, vô gia cư,
dịch bệnh, mù chữ, môi
- Chết do suy dinh dưỡng
và bệnh tật.
Hội nghị cấp cao thế giới đã đưa ra những điều kiện thuận lợi
cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc
bảo vệ và chăm sóc trẻ em .
Tiết 2
<b> Ngày dạy: 31/08/2011</b>
<b>-</b> Học sinh đọc phần 2: Cơ hội.
? Theo em việc bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế
giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì.
- Học sinh tóm tắt những đk cơ bản- lưu ý chú thích 6,7 sgk.
? Với những thuận lợi đó em có nhận thức như thế nào về sự
sống còn và phát triển trẻ em.
- Học sinh phát biểu.
? Trong điều kiện đất nước ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta
đã quan tâm chăm sóc trẻ em như thế nào.
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
GV: Những quan tâm của Đảng và Nhà nước về vấn đề trẻ
? Vậy bản thân em phải làm gì để xứng đáng với sự quan tâm
chăm sóc của Đảng và Nhà nước.
<b>-</b> Học sinh tự bộc lộ suy nghĩ của mình.
<b>-</b> Học sinh đọc từ mục 10 đến mục 17.
? Trong bản tuyên bố này có mấy nhiệm vụ được nêu ra.
? trình bày cụ thể nội dung từng nhiệm vụ.
1.Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử
vong trẻ em và trẻ em sơ sinh là nhiệm vụ hàng đầu và có thể
thực hiện được nhờ những điều kiện thuận lợi hiện nay.
2.Hội nghị trẻ em toàn thế giới có hồn cảnh đặc biệt nạn
nhân của thiên tai được tổ chức tại Tô-ki-ô (Nhật Bản) đầu
năm 2005; Những cuộc gặp gỡ của thanh thiếu nhi năm châu;
những đứa trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ sau những trận động đất,
núi lửa, sóng thần, nạn khủng bố (11/9/2001- Mỹ) .
3.Đây là nhiệm vụ đạt ra ở một số nước vẫn còn rơi rớt tồn
tại nạn phân biệt chủng tộc, một số quốc gia theo đạo Hồi.
4.Ở nước ta đã phổ cập tiểu học, THCS, một số tỉnh tiến tới
phổ cập THPT. Trẻ em phải được giáo dục văn hóa tồn diện,
5.Hiện nay ở một số nơi trên đất nước ta đã và đang có hiện
tượng tỉ lệ sinh con thứ 3 tăng lên, dẫn đến tỉ lệ tăng dân số
quá mức cho phép. Đó là vấn đề cần giải quyết.
6.Giáo dục tính tự lập... và tự tin cho trẻ trong nhà trường và
trong sự kết hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội.
2. Cơ hội
- Liên kết lại các nước có
đủ các phương tiện và
kiến thức để bảo về sinh
mệnh của trẻ em.
- Có công ước về quyền
trẻ em làm cơ sở.
- Sự hợp tác và đoàn kết
quốc tế.
3. Những nhiệm vụ
- Tăng cường sức khỏe và
chế độ dinh dưỡng
- Quan tâm chăm sóc và
hỗ trợ mạnh mẽ hơn trẻ
em bị tàn tật, trẻ em có
- Đảm bảo quyện bình
đẳng (nam-nữ)
- Xóa mù chữ
7.Đó là đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển đều đặn ổn định
kinh tế ở tất cả các nước, giải quyết vấn đề nợ nước ngoài đối
với các nước nghèo mới là vấn đề gốc.
? Em có nhận xét gì về những nhiệm vụ được nêu ra trong
bản tuyên bố.
- Những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của từng
quốc gia va cộng đồng quốc tế, liên quan trực tiếp đến tương
lai của đất nước; nhận ra được trình độ văn minh của xã hội.
- Tóm lại, chăm sóc trẻ em đang được cộng đồng quốc tế
dành sự quan tâm thích đáng với những chủ trương và nhiệm
vụ đề ra có tính tồn diện.
? Em hãy phân tích tính tồn diện trong nội dung của từng
nhiệm vụ.
- Giáo viên định hướng cho học sinh về nội dung cụ thể của
từng nhiệm vụ- học sinh phân tích và năm vững tính tồn
diện.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết</b>
? Qua bản tuyên bố em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc, về sự quan tâm của cộng đồng quốc
tế đối với vấn đề này.
- Học sinh tự bộc lộ suy nghĩ của mình.
GV: Bảo về quyền lợi, chăm sóc trẻ em là một trong những
nhiệm vụ có ý nghĩa hàng đầu của từng quốc gia và của cộng
đồng quốc tế; sự quan tâm thích đáng với các chủ trương
nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể tồn diện - sự sống cịn và phát
triển trẻ em.
<b>-</b> Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập</b>
Cho học sinh tự phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm sóc
của Đảng và Nhà nước, của các tổ chức xã hội với trẻ em
hiện nay, cụ thể là ở địa phương mình.
<b>-</b> Học sinh tự thảo luận trao dổi ý kiến
<b>-</b> Gọi học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh khác
nhận xét bổ sung.
- Tham gia sinh hoạt văn
hóa xã hội.
- Khơi phục và phát triển
kinh tế.
Nhiệm vụ cụ thể tồn
diện, cấp bách có ý nghĩa
toàn cầu.
<b>II Tổng kết</b>
* Ghi nhớ: sgk
<b>IV Luyện tập</b>
4. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b>:</i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Soạn bài : Các phương châm hội thoại
<b> Lưu ý: - đọc kỹ ví dụ sgk</b>
<b>-</b> Trả lời câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên
<b>-</b> Từ đó năm vững thêm một số phương châm hội thoại
<b>-</b> Chuẩn bị tốt phần luyện tập.
<b>Tiết 13</b> <b>Ngày giảng: 03/ 09/ 2011 </b>
<b>Tiếng việt</b> <b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : Sau tiết này HS cần:</b>
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao
tiếp
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng
được tuân thủ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh trong việc sử dụng phương châm hội thoại sao cho phù hợp với
hoàn cảnh trong giao tiếp.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
? các câu tục ngữ sau đây phù hợp với phương châm hội thoại nào:
<i><b>1.</b></i> Nói có sách, mách có chứng
<i><b>2.</b></i> Biết thì thưa thớt
Khơng biết thì dựa cột mà nghe
a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất
c. Phương châm quan hệ d. Phương châm cách thức
( Bài tập trắc nghiệm ghi vào bảng phụ )
3<i><b>.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>: Giáo viên dựa vào mục tiêu bài học để giới thiệu bài.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. học sinh đọc truyên cười “ Chào hỏi”</b>
? Qua câu truyện em thấy nhân vật chàng rể vi phạm
phương châm hội thoại nào? Vì sao.
- Vi phạm phương châm lịch sự. Thực ra câu hỏi có tuân
thủ phương châm lịch sự vì thể hiện sự quan tâm đến
người khác.
? Vậy trong tình huống nào thì câu hỏi trên vẫn có thể coi
là lịch sự.
- Khi thăm hỏi, quan tâm đến người khác.
? Vậy trong tình huống này câu hỏi trên có được coi là
<b>I. Quan hệ giữa phương</b>
<b>châm hội thoại với tình</b>
<b>huống giao tiếp.</b>
1. Đọc truyện: “ Chào hỏi”
2. Câu: Bác làm việc vất
vả nặng nhọc lắm phải
không?
phép lịch sự không? Vì sao.
- Khơng, vì anh chàng đã quấy rối gây phiền hà cho người
khác.
? Em có thể rút ra bài học gì qua câu truyện này.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
<b>* Hoạt động 2. Tìm hiểu trường hợp không tuân thủ</b>
phương châm hội thoại
? Nhắc lại các phương châm hội thoại mà em đã học.
? Trong các ví dụ thuộc 5 phương châm hội thoại đã học
- Các ví dụ thuộc 4 phương châm về lượng, về chất, quan
hệ, cách thức.
- Học sinh đọc đoạn đối thoại sgk trang 37.
? Theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An
không.
- Không tuân thủ phương châm về lượng, vì khơng đáp
ứng thơng tin mà An muốn biết
? vì sao Ba khơng tn thủ phương châm hội thoại ấy .
- Vì khơng có bằng chứng xác thực.
? Khi bác sĩ nói với một người mắc bệnh nan y về tình
trạng sức khỏe của bệnh nhân đó thì phương châm hội
thoại nào có thể khơng được tn thủ? Vì sao bác sĩ làm
như vậy.
? Việc bác sĩ làm như vậy có thể được chấp nhận khơng.
Vì sao.
- Học sinh thảo luận nhóm.
? Khi nói: Tiền bạc chỉ là tiền bạc, thì có phải người nói
khơng tn thủ phương châm về lượng khơng.
- Nếu xét về nghĩa hiển ngơn, thì cách nói này khơng tn
thủ phương châm về lượng. Nếu xét nghĩa hàm ẩn (nghĩa
được hiểu bằng vốn sống, quan hệ, trí thức...) thì cách nói
này vẫn tn thủ phương châm về lượng.
? Vậy chúng ta nên hiểu câu nói này như thế nào.
- Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ khơng phải là mục
đích cuối cùng của con người. Câu nói muốn nhắc nhở
con người rằng, ngồi tiền bạc, để duy trì cuộc sống con
người cịn có những mối quan hệ thiêng liêng khác trong
đời sống tinh thần: cha con, bạn bè, đồng nghiệp, tình u
đơi lứa...Vì vậy, khơng nên vì tiền bạc mà qn đi tất cả.
? Hãy nêu một số cách nói tương tự như trên.
- Chến tranh là chiến trang; anh vẫn là anh, tôi vẫn là tơi...
Cần nắm vững đặc điểm
tình hình giao tiếp: nói với
ai? Nói khi nào? Nói ở
đâu? Nói nhằm mục đích
gì?
* Ghi nhớ: SGK/36
<b>II Những trường hợp</b>
<b>không tuân thủ phương</b>
<b>châm hội thoại</b>
1. Ví dụ: sgk
- Phương châm về lượng,
về chất, quan hệ, cách thức
không được tuân thủ trong
hội thoại.
2. Đọc đoạn đối thoại
sgk/37
- An: Cậu có...
- Ba: Đâu khoảng....
Vi phạm phương châm về
lượng
Khơng có bằng chứng xác
thực
3. Khi bác sĩ nói với bệnh
nhân nan y về tình trạng
sức khỏe của họ thì
phương châm về chất có
khi khơng được tuân thủ
(nói tránh để bệnh nhân
khỏi tuyệt vọng)
Ưu tiên cho một yêu cầu
khác quan trọng hơn
4. “ Tiền bạc chỉ là tiền
Khơng nên vì tiền bạc mà
quên đi tất cả.
? Trong các ví dụ trên, người nói khơng tn thủ phương
châm hội thoại nào, theo em do nguyên nhân nào.
- Học sinh thảo luận trả lời
- Đọc ghi nhớ SGK.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1
- Học sinh đọc mẫu truyện và yêu cầu của bài tập
? Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm hội
thoại nào?
? Phân tích để làm rõ vi phạm ấy.
- Học sinh thảo luận nhận xét.
- Đối với một cậu bé 5 tuổi thì “Tuyển tập truyện ngắn
của Nam Cao” là truyện viễn vơng, mơ hồ. Vì vậy câu nói
của ơng bố đối với đứa trẻ là khơng rõ ràng, tuy nhiên đối
với người đã đi học thì đây là một thông tin cụ thể rõ
ràng.
Bài tập 2. Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên định hướng cho học sinh trả lời.
- Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng không tuân thủ
phương châm lịch sự.
- Việc khơng tn thủ đó là khơng thích hợp với tình
huống giao tiếp. Vì trong tình huống này các vị khách đến
nhà khơng chào hỏi gì cả mà nói ngay với chủ nhà bằng
những lời lẽ giận dữ, nặng nề chẳng có căn cứ gì cả.
* Củng cố:
? Việc vận dụng phương châm hội thoại cần chú ý điều gì.
? việc khơng tn thủ các phương châm hội thoại có thể
bắt nguồn từ những nguyên nhân nào.
người nghe hiểu câu nói
theo một hàm ý nào đó
<b>III. Luyện tập</b>
Bài tập 1.
- Ông bố không tuân thủ
phương châm cách thức
- Một đứa trẻ 5 tuổi thì
khơng thể biết được tuyển
tập truyện ngắn của Nam
Cao để nhờ đó mà tìm
được quả bóng. Cách nói
của ơng bố với đứa trẻ là
không rõ ràng.
Bài tập 2
<i><b>4.Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ sgk
<b>-</b> Soạn bài: Xưng hô trong hội thoại
Lưu ý:- Đọc kĩ các ví dụ sgk
<b>-</b> Trả lời các câu hỏi về từ ngữ xưng hô và việc sử dụng các tữ ngữ xưng hô
<b>-</b> Chuẩn bị trước phần luyện tập.
<b>Tiết 14+15</b> <b>Ngày giảng: 07/09/2011</b>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
1. Kiến thức: Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu sử dụng biện pháp nghệ thuật
và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả.
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>
<b>3. Thái độ: Tự giác, độc lập, sáng tạo</b>
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận<b> : </b>
- Liệt kê chuẩn kiến thức kĩ năng trong các văn bản nhật dụng đã học, văn bản thuyết
minh có yếu tố miêu tả.
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
- Xác định khung ma trận
<b> KHUNG MA TRẬN BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Văn học</b>
<i>- Văn bản</i>
<i>nhật dụng</i>
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
- Nhận biết
được sự
quan tâm
của Đảng,
trẻ em
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 10%</b></i>
- Hiểu được
vai trò trách
nhiệm của TE
trong tương
lai
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 10% </b></i>
<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20%</b></i>
<i><b>Tập làm </b></i>
<i><b>văn</b></i>
<i>-Thuyết </i>
<i>minh</i>
<i><b>Số câu:</b></i>
- Nhận ra
các biện
pháp NT và
yếu tố miêu
tả trong văn
TM
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>(Câu 2)</b></i>
<i><b>Số điểm: 1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 10%</b></i>
<b>-Hiểu tác</b>
dụng của yếu
tố miêu tả và
các biện pháp
nghệ thuật
trong VBTM
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>(Câu 2)</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20%</b></i>
<i><b>-</b></i>Viết bài văn
TM về đối
tượng TM
con Trâu ở
làng quê Việt
Nam
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>(Câu 2)</b></i>
<i><b>Số điểm:5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50%</b></i>
<i><b>Số câu:3</b></i>
<i><b>Số điểm:8</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 80%</b></i>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
<b>Số câu 2</b>
<b>Số điểm 2</b>
<b>Tỉ lệ 20 %</b>
<b>Số câu 2</b>
<b>Số điểm 2</b>
<b>Tỉ lệ 20%</b>
<b>Số câu 1</b>
<b>Số điểm 6</b>
<b>Tỉ lệ 60%</b>
<b>Câu 1: (2 điểm) Trong điều kiện đất nước ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm</b>
chăm sóc trẻ em như thế nào.
<b>Câu 2: (8 điểm) Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<b> V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1: Những quan tâm của Đảng và Nhà nước về vấn đề trẻ em được thể hiện ở các</b>
chính sách và nhều việc làm cụ thể như:
- Mở thêm trường lớp, xóa nạn mù chữ, mở các lớp học tình thương cho trẻ em tàn tật, tạo
điều kiện cho các em vui chơi, tổ chứ tết Trung thu, tết Nguyên đán, tổ chức ngày Quốc tế
thiếu nhi; các bệnh viện nhi; các nhà hát; nhà xuất bản dành cho thiếu nhi...(1 điểm)
- Xác định vai trò, trách nhiệm của TE : Trẻ em là mầm xanh của Đảng, chủ nhân tương
lai của đất nước, “Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai” (1 điểm)
<b>Câu 2:</b>
<b>* Hình thức:</b>
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả
- Bố cục ba phần
Nội dung Điểm
Mở bài a) Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê
VN (sử dụng yếu tô nghệ thuật, miêu
tả)
1 điểm
Thân bài * Hình ảnh con trâu ở làng quê:
- Về hình dáng, màu da, và một số đặc điểm
khác…
* Những hoạt động của con trâu: Kéo cày, kéo
bừa, kéo xe…
- Hình ảnh con trâu trong lễ hội…
* Trâu còn là nguồn cung cấp da, thịt…
2 điểm
2 điểm
2 điểm
Kết bài - Khẳng định tầm quan trọng của con trâu…
- Hình ảnh con trâu với tình cảm của người
nơng dân.
1 điểm
* <i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- tiếp tục ôn tập và nắm vững lý thuyết về văn bản thuyết minh
- Soạn bài: Chuyện người con gái Nam Xương.
<b>Tuần 4</b> <i><b>Ngày soạn</b></i><b>: </b><i><b>06/09/2011</b></i>
<b> Tiết 16+17</b> <i><b>Ngày giảng</b></i><b>:</b><i><b> 07/09/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm truyền kì.
- Hiện thực số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẽ đẹp truyền thống
của họ.
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyển.
- Mối quan hệ giữa tác phẩm và Vợ chàng Trường.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân
gian.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
- Thông cảm, đông cảm với số phận của người phụ nữ trong xã hội phòng kiến
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
<i><b>3.</b><b>Bài mới</b></i>:
Số phận người phụ nữ trong xã hội trọng nam khinh nữ thật nhỏ nhoi bi thảm. Đây
là vấn đề từng làm nhức nhối bao trái tim nhân đạo. Nguyến Dữ cũng là một trong
những cây bút đầu tiên của thế kỷ XVI hướng về đề tài này. Truyền kỳ mạn lục với 20
truyện trong đó “ Chuyên người con gái Nam Xương” là một tác phẩm thành công khi
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu tác giả, tác</b>
phẩm.
? Nêu vài nét tóm tắt về tác giả.
? Nêu xuất xứ tác phẩm.
<b>* Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu văn bản.</b>
- Đọc diễm cảm, chú ý phân biệt các đoạn tự sự và lời
đối thoại, thể hiện tâm trạng từng nhân vật.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả: Nguyễn Dữ.
2. Tác phẩm: là truyện thứ
16 trong số 10 truyện của
truyền kì.
? Kể tóm tắt nội dung câu truyện
? Theo em văn bản được chia làm mấy phần.
? Nêu ý chính của từng phần.
<b>-</b> Tìm hiểu chú thích
? Thế nào là truyền kì mạn lục?
. Bố cục: 2 phần
-Từ đầu đến qua đời: cuộc đời Vũ Nương trên trần thế
- Phần còn lại: cuộc sống của Vũ Nương dưới thủy cung.
? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân
vật chính.
? Mở đầu câu chuyện tác giả giới thiệu chung về vẻ đẹp
của nhân vật Vũ Nương như thế nào .
? Qua đó en có nhận xét gì về nhan sắc và phẩm chất của
Vũ Nương.
? Khi về nhà chồng (biết chồng có tính đa nghi) nàng đã
cư xử như thế nào.
? Điều đó nói lên nàng là người phụ nữ như thế nào.
? Nhận xét về cách giới thiệu nhân vật Vũ ươnng.
- Giới thiệu ngắn gọn, đầy đủ, đặc biệt nhấn mạnh vào
tính tình phẩm chất của nàng, giới thiệu tính nết trước
nhan sắc… ba câu văn giới thiệu đều nói tới đức hạnh
của nàng.
- GV bình mở rộng.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn: “chàng quỳ
xuống...quan san”
? Khi tiễn chồng đi lính nàng đã có cử chỉ lời nói và thái
độ như thế nào.
? Tìm chi tiết nói lên điều đó.
? Qua lời nói của Vũ Nương khi tiễn chồng đi lính, giúp
em hiểu gì về cuộc chiến tranh phong kiến lúc bấy giờ.
? Em hiểu gì về nỗi nhớ mong của người vợ xa chồng.
? Em hãy nhận xét về lờ nói của Vũ Nương.(có gì đặc
biệt so với lời nói của các nhân vật trong truyện khơng
phải là truyền kì?)
- Dùng câu văn biền ngẫu: việc qn khó liệu…; dùng
điển tích: mùa dưa chín q kì, thương người đất thú;
Hình ảnh ước lệ: thế trẻ tre, liễu rú bãi hoang, cánh hồng
bay bổng…
Tác dụng: tạo sắc thái trang trọng, cổ xưa, câu văn nhẹ
nhàng, giàu hình ảnh, biểu cảm, bộc lộ tâm lí nhân vật.
Đây là cái mới, lạ so với truyện trung đại đã học.
? Sống xa chồng nhưng nàng đã giữ trọn đạo nghĩa vợ
chồng, chi tiết nào nói lên điều đó.
? chi tiết đó nói lên điều gì.
? Khi chồng đi vắng nàng đã cư sử với mẹ chồng như thế
nào
1. <b> </b><i><b>Nhân vật Vũ Nương</b></i><b> .</b>
a) Nhân cách
-Thùy mị nết na
Nàng có vẻ đẹp hồn hảo
(từ hình dáng đến tâm hồn)
- Giữ gìn khn phép khơng
từng để vợ chồng phải đến
thất hòa
Khéo léo biết giữ gìn
hạnh phúc gia đình.
-“ chàng đi chuyến này...hai
chữ bình yên”
Lời nói chân tình đằm
thắm không mong danh vị
coi trọng tính mạng của
chồng hơn tất cả, cảm thông
với những vất vả gian lao
nguy hiểm mà chồng phải
chịu đựng. Nỗi nhớ xa
chồng.
- Cách biệt ba năm....
Lòng thủy chung son sắt
* Với mẹ chồng.
- Khi ốm nàng hết sức
thuốc thang... tìm lời ngọt
- Khi bà cụ mất, nàng hết
sức thương xót, phàm việc
ma chay tế lễ như đối với
cha mẹ đẻ của mình.
? Nàng đã chăm sóc mẹ chồng như thế nào khi mẹ chồng
ốm, khi mẹ chồng qua đời.
? Từ đó em hiểu gì về phẩm chất của nàng nói riêng và
người phụ nữ nói chung.
? Vũ Nương là người phụ nữ có nhân cách cao q đáng
lẽ nàng phải ược hưởng cuộc sống như thế nào .
- Giáo viên bình
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý b.
- Học sinh đọc đoạn: qua năm sau...phỉ nhổ.
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự nghi ngờ của
Trương Sinh đối với vợ.
? Tìm chi tiết về lời nói của bé Đản.
? Em có nhận xét gì về câu nói của bé Đản.
? Sau khi nghe bé Đản nói như vậy TS có thái độ và cư
xử với vợ như thế nào.
? Em thấy hành vi ấy của TS có hợp lí khơng.
? Hành động của Trương Sinh cho thấy TS là người như
thế nào.
- Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình.
( Kĩ thuật chia nhóm)
? Bị chồng nghi oan Vũ Nương đã làm gì để minh oan
cho mình.
? Em hãy đọc lại các lời giải bày của Vũ Nương.
? Em có nhận xét gì về những lời nói của Vũ Nương
? Từ dó em có suy nghĩ gì về tình cảm của nàng đối với
hạnh phúc gia đình.
? Theo em, lời nói của Vũ Nương có chân thành khơng
có sức thuyết phục khơng.
? Bà con hàng xóm đã làm gì để bênh vực cho nàng.
Thái độ của Trương Sinh lúc này như thế nào.( cố chấp)
? Vậy thì ai là người làm cho vợ chồng ngày càng gay
gắt. Cuối cùng để minh oan cho mình nàng đã phải chọn
cách nào.
- Mâu thuẫn phát triển đến đỉnh điểm.
? Mặc dù Vũ Nương đã chết nhưng nỗi oan của nàng đã
được giải chưa. Vì sao.
? Chi tiết nào đã minh oan cho nàng.
? Vậy em hiểu gì về số phận của nàng.
? Câu chuyện kết thúc ở phần 1 được chưa. Tác giả thêm
vào phần 2 có tác dụng gì về nội dung và nghệ thật.
? Qua lời dặn của mẹ và vợ khi TS đi lính giúp em hiểu
gì về thái độ của người dân đối với chiến tranh phong
kiến lúc bấy giờ.
? Vì sao trương Sinh phải đi lính.
vát, là người phụ nữ có
nhân cách cao q.
b) Số phận.
- Ơ hay! Thế ra ơng cũng là
cha tôi ư...
- Trước đây...chẳng bao
giờ bế Đản cả.
Câu nói ngây thơ của dứa
trẻ làm mâu thuẫn nảy sinh.
- La um lên
- Mắng nhiếc và đánh đuổi
Ghen tuông mù quáng, cả
giận mất khôn, đánh mất
lòng tin ở người vợ trẻ.
- Thiếp vốn con kẻ khó...
- Thiếp sở dĩ nương tựa vào
chàng....
Lời nói nhân thành tha
thiết thể hiện lòng biết ơn
sâu sắc đối với gia đình
chồng, khao khát giữ gìn
hạnh phúc gia đình. TS cố
chấp đẩy vợ đến cùng quẫn
bế tắc phải nhảy xuống
sơng Hồng Giang để tự tử.
- Cha Đản lại đến kia kìa.
Nỗi oan của Vũ Nương
được giải (mâu thuẫn được
giải quyết)
Chết oan, đau khổ, bất
hạnh.
<i><b>2. Giá trị hiện thực</b></i>.<i><b> </b></i>
- Triều đình bắt đi lính
- TS phải di vào loại đầu- vì
- Những người chạy loạn bị
đắm thuyền chết đuối
? Số phận của người dân khi chạy loạn được miêu tả qua
chi tiết nào.
? Tác giả có thái độ như thế nào trước hiện tượng này.
? Như vậy cái chết oan khốc của Vũ Nương là do
nguyên nhân nào.
(Kĩ thuật chia nhóm)
- Học sinh trao đổi thảo luận trình bày ý kiến của mình,
giáo viên định hướng.
- Liên hệ số phận người phụ nữ dưới CĐPK: mất bình
đẳng, bị coi thường, khinh miệt, bị ruồng rẫy, đẩy họ đến
con đường cùng quẫn.
? Thông qua giá trị hiện thực, truyện nhằm lên án, tố cáo
ai
? Tác giả tỏ niềm thông cảm với ai và phản ánh ước mơ
gì của nhân dân ta.
- GV: đặc biệt tác giả cảm thông với số phận của người
phụ nữ, ước mơ của người phụ nữ về cuộc sống hạnh
phúc gia đình.
? Em có nhận xét gì về bố cục nghệ thuật dựng truyện,
kể chuyện và các yếu tố nghệ thuật của tác phẩm.
? Việc sử sụng các yếu tố nghệ thuật ấy có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội dung tác phẩm.
<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết.</b>
? Hãy khái quát những nét lớn về giá trị nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk
? Hãy kể lại chuyện theo cách của em .
? Phát biểu cảm nghĩ của em về cái chết của Vũ Nương.
? Đọc bài thơ của Lê Thánh Tông.
chiến tranh phong kiến hao
tiền tốn của, gây nên cảnh
chia li tan tác.
<b>3. </b><i><b>Giá trị nhân đạo</b></i>
- Tố cáo chế độ phong kiến
thối nát, bất công.
-Tỏ niềm thương cảm với
nỗi đau khổ bất hạnh của
con người, đề cao nhân
cách cao quí và ước mơ của
nhân dân ta.
<b>4. </b><i><b>Giá trị nghệ thuật</b></i>.
- Bố cục chặt chẽ, xây dựng
nhân vật có tính cách riêng.
- NT kể chuyện khéo léo
chi tiết chọn lọc giàu kịch
tính.
- Các chi tiết kì lạ hoang
đường gây hứng thú, hấp
dẫn góp phần thể hiện gia
trị hiện thực và giá trị nhân
đạo của tác phẩm.
<b>IV Tổng kết.</b>
<b> Ghi nhớ: sgk</b>
<b>V Luyện tập</b>
- Kể lại truyện.
- Phát biểu cảm nghĩ của
em về cái chết của Vũ
Nương.
4<i><b>. Hướng dẫn về nhà</b></i>: - Học thuộc bài
- Soạn bài: Xưng hô trong hội thoại
<b>Tuần 4 </b><i><b>Ngày soạn: 08/09/2011</b></i>
<b>Tiết 18 </b><i><b>Ngày giảng: 09/09/2011</b></i>
<i><b> Tiếng việt:</b></i>
<b>1. Kiến thức: Học sinh cần:</b>
- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích để thấy mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong văn bản cụ
thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp
- Kĩ năng giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Xác định được đối tượng trong giao tiếp và đặc điểm tình huống khi giao tiếp
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2<i><b>.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Nêu mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
? Nêu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Cho ví dụ.
Đáp án: - HS trả lời theo hướng dẫn về nhà
- Lấy ví dụ - GV đánh giá nhận xét cho điểm
3. <i><b>Bài mới</b></i>: Sự phong phú tinh tế và giàu sắc thía biểu cảm của hệ thống các phương
tiẹn xưng hô là đặc điểm nổi bật của tiếng Việt. Vì vậy, kiến thức về xưng hô và kĩ
năng sử dụng các phương tiện xưng hô hợp thành một pjần quan trọng trong nội dung
giáo dục ngôn ngữ của nhà trường Việt Nam. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
về vấn đề này.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Yêu cầu học sinh nêu một số từ ngữ xưng</b>
hô trong tiếng Việt.
- Tôi, anh, em cô, chú, bác, dì ...tao tớ. mày..
? Em hãy cho biết cách sử dụng các từ ngữ đó.
- Khơng thể dùng tùy tiện.
- Cần tùy thuộc vào tính chất của tình huống giao tiếp và
mối quan hệ với người nghe.
? Vậy em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ trong tiếng
Việt.
? Trong giao tiếp có bao giờ em gặp tình huống khơng biết
xưng hơ chưa.
<b>I. Từ ngữ xưng hô và</b>
<b>việc sử dụng từ ngữ</b>
<b>xưng hơ</b>
1. Ví dụ: Từ ngữ xưng hơ
trong tiếng Việt.
-Ví dụ: Người lớn tuổi hơn mình, nhưng vai nhỏ hơn mình.
- Để thấy rõ sự đa dạng về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
chúng ta tìm hiểu tiếp 2 đoạn trích a,b.
? Gọi học sinh đọc đoạn trích.
? Xác định từ ngữ xưng hơ trong hai đoạn trích.
? Theo em cách xưng hô ở hai đoạn trích có gì thay đổi.
<b>-</b> Đoạn a: xưng hơ bất bình đẳng.
<b>-</b> Đoạn b: xưng hơ bình đẳng.
? Tại sao lại có sự thay đổi đó.
- Vì tình huống giao tiếp thay đổi.
- Địa vị của hai nhân vật cũng khác. Dế Chắt khơng cịn
coi mình là đàn em cần nhờ vả nương tựa ở Dế Mèn mà
xem Dế Mèn như một người bạn để trăng trối.
- GV liên hệ vai xã hội trong hội thoại.
? Như vậy khi xưng hô trong hội thoại chúng ta cần chú ý
điều gì.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập.</b>
? Đọc bài tâp 1 sgk.
? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ như thế
nào? Vì sao lại có sự nhầm lẫn đó.
<b> (Kĩ thuật chia nhóm)</b>
- Học sinh trao đổi thảo luận- trình bày nhận xét.
GV: do thói quen dùng tiếng mẹ đẻ, khơng phân biệt “ngôi
gộp” và “ngôi trừ”
- Học sinh đọc bài tập 2.
? Trong các văn bản khoa học nhiều khi tác giả của văn
bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng hơ là “chúng tơi”
chứ khơng xưng “tơi” giải thích vì sao.
- Học sinh đọc bài tập 3.
- Chú bé gọi người sinh ra mình là mẹ- cách gọi bình
thường.
- chú bé xưng với tác giả là ta- ông, cách gọi khác thường,
mang màu sắc của tiểu thuyết.
- GV treo bảng phụ có ghi bài tập 4- học sinh đọc bài tập.
- Vị tướng xưng hơ với thầy giáo cũ của mình là thầy- con
- Thầy giáo cũ tôn trọng địa vị của người học trò nên gọi vị
tướng là Ngài - Cách xưng hơ đó thể hiện thái độ kính cẩn
và lòng biết ơn của vị tướng đối với thầy giáo của mình.
Đó là bài học về tinh thần “tơn sư trọng đạo”.
- Giáo viên giáo dục học sinh cách xưng hô trong giao tiếp,
nhất là xưng hô với thầy, cô giáo và người lớn tuổi.
2. Đọc 2 đoạn trích sgk.
a) Dế Choắt:
- Anh- em (dưới hàng)
Dề Mèn:
- Chú mày- ta (trên hàng)<sub></sub>
bất bình đẳng
b) Dế Choắt:
- Tơi - anh (ngang hàng)<sub></sub>
Bình đẳng
Dế Mèn:
- Tơi - anh (ngang hàng)
+ Tình huống giao tiếp
+ Lựa chọn từ ngữ xưng
hơ cho thích hợp.
* Ghi nhớ: sgk.
<b>II Luyện tập.</b>
Bài tập 1:
-Ngày mai chúng ta làm
lễ thành hôn, mời thầy
đến dự
Nhầm lẫn giữa cách
xưng hô “chúng ta” và
Bài tập 2. việc dùng
“chúng tôi” thay cho
“tơi” nhằm làm tăng thêm
tính khách quan cho
những luận điểm khoa
học trong văn bản, ngoài
ra còn thể hiện sự khiêm
tốn của tác giả.
Bài tập 3.
Bài tập 5
Bài tập 5. Học sinh đọc đoạn trích, nêu yêu cầu bài tập và trao đổi thảo luận, nhận xét,
góp ý.
- Trước 1945 nước ta là một nước phong kiến. Người đứng đầu nhà nước là vua. Vua
xưng với dân chúng là: Trẫm.
- Bác, người đứng đầu nhà nước Việt Nam xưng “tôi”, gọi dân là “đồng bào” tạo cảm
giác gần gũi thân thiết với người nói.
Bài tập 6.Hướng dẫn học sinh về nhà làm.
<b>4. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i> :
<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ sgk.
<b>-</b> Hoàn thành các bài tập vào vở.
<b>-</b> Soạn bài: Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
<b>Tuần:4</b> <i><b>Ngày soạn: 09/09/ 2011</b></i>
<b>Tiết 19</b> <i><b>Ngày giảng</b></i><b>: 10/</b><i><b> 09/ 2011</b></i>
<i> <b>Tiếng việt:</b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh cách sử dụng lời dẫn trực tiếp và gián tiếp một cách phù hợp
trong giao tiếp.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Khi chọn từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt, người nói cần tùy thuộc vào những điều
kiện gì.
? Học sinh lên bảng làm bài tập 6.
Đáp án: - Người nói cần chú ý hai điều kiện:
<b> - Đối tượng giao tiếp </b>
<b> </b> <b> - Đặc điểm tình huống giao tiếp</b>
<b>- GV căn cứ vào kết quả làm bài của HS để cho điểm</b>
<i><b>3. Bài mới</b></i>: Hiện tượng dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của người khác đang nói là hiện
tượng đã được quan tâm từ xưa trong nghiên cứu ngơn ngữ học. Xét về cách dẫn thì
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách</b>
dẫn trực tiếp
- Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ-học sinh đọc ví
dụ
? Trong phần trích (a) bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ
- Là lời nói vì từ “bảo” nghĩa là nói, trong phần lời
của người dẫn.
<b>I. Cách dẫn trực tiếp</b>
* Ví dụ:
? Phần in đậm được tách ra khỏi phần đứng trước
bằng dấu gì.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Học sinh đọc ví dụ (b)
? Trong phần trích (b) phần in đậm là lời nói hay ý
nghĩ
? Nó được ngăn cách bởi bộ phận đứng trước bằng
- Dấu hai chấm và dấu ngặc kép
? Trong cả hai đoạn trích có thể đảo phần in đậm lên
trước được không? Khi đảo hai bộ phận đươc ngăn
cách bởi dấu gì.
- Có thể thay đổi vị trí hai bộ phận được ngăn cách
bằng dấu ngặc kép và dấu gạch ngang.
? Qua ví dụ a,b,em thấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ
được nhắc lại như thế nào, có dấu hiệu gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk
<b>* Hoạt dộng 2. Tìm hiểu lời dẫn gián tiếp.</b>
<b>-</b> Học sinh đọc đoạn trích sgk
? Trong đoạn trích (a) bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ? - Lời nói
? Nó có được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng
dấu gì khơng.
- Khơng có dấu hiệu gì.
- Đây là nội dung của lời khuyên như có thể thấy ở
lời khuyên trong phần lời của người dẫn.
? Đọc phần ttrích (b).
? Theo em đoạn trích (b) bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ
- Ý nghĩ vì trước đó có từ “hiểu”
? Giữa bộ phận in đậm và phần đứng trước có từ gì.
- “rằng”
? Có thể thay từ “là” vào chỗ này được khơng.- được
? Vậy thì có thể thay từ “rằng” hoặc “là” vào trước
phần in đậm trong phần trích (a) được khơng?- được
? Theo em cách dẫn lời nói hay ý nghĩ ở phần trích
(a), (b) có gì khác với phần trích trước
- Giáo viên chốt lại và cho học sinh đọc ghi nhớ sgk.
? Hãu phân biệt sự khác nhau giữa lời dẫn trực tiếp
và lời dẫn gián tiếp? cho ví dụ.
<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập.</b>
b. Họa sĩ nghĩ thầm: “khách tới
<i>...chẳng hạn”</i>
Ý nghĩ
* Ghi nhớ: sgk
<b>II cách dẫn gián tiếp</b>
a. ... lão khuyên nó hãy dằn
lịng....mà sợ.
Lời nói
b. Nhưng chứ hiểu lầm rằng
Bác sống... ẩn dật.
Ý nghĩ
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ có
điều chỉnh cho thích hợp.
* Ghi nhớ: sgk
<b>III Luyện tập</b>
Bài tập 1
- Học sinh đọc bài tập 1 trên bảng phụ
? Tìm lời dẫn trong đoạn trích và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ
- Học sinh thảo luận, trả lời- nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên định hướng:
+ Câu (a) lời dẫn “A, lão già”<sub></sub> ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó.
+ Câu (b) lời dẫn “Cái vườn là...” <sub></sub> ý nghĩ của nhân vật.
Bài tập 2: Viết đoạn văn nghị luận; Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo yêu cầu của
sgk.
Ví dụ từ câu (a) viết lời dẫn trực tiếp: Trong báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ hai của Đảng Chủ Tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta...anh hùng”
Ví dụ: Từ câu (a) , viết lời dẫn gián tiếp: Trong báo cáo chính trị....Chủ Tịch Hồ Chí
Minh khẳng định rằng chúng ta...
Bài tập 3: Thuật lại lời nhân vật Vũ Nương theo cách dẫn gián tiếp
- Giáo viên lưu ý học sinh: Phân biệt rõ lời thoại là lời của ai hay đang nói với ai, trong
lời thoại đó có phần nào mà người nghe cần chuyển đến người thứ ba. Người thứ ba đó là
ai.
Ví dụ Vũ Nương nhân đó cũng đưa gởi một chiếc hoa vàng và dặn Phan Lang nói hộ với
chàng Trương (rằng), nếu chàng Trương còn nhớ....Vũ nương sẽ trở về.
4<i><b>. Hướng dẫn về nhà</b></i>:<i><b> </b></i>
- Học bài và hoàn thành bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng
Chú ý: + Đọc và tìm hiểu kĩ ví dụ 1,2 sgk
<b>Tuần: 5</b> <i><b>Ngày soạn</b></i><b>: 11</b><i><b>/ 9/ 2011</b></i>
<b>Tiết 20</b> <i><b>Ngày giảng: 12/ 9/ 2011</b></i>
<i><b>Tập làm văn: </b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Các yếu tố của văn bản tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện…)</b>
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Tóm tắt một văn bản tự sự theo mục đích khác nhau
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh ý thức tóm tắt văn bản và các sự việc trong đời sống hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Giáo viên kiểm tra vở soạn bài của học sinh, nhận xét cụ thể.
<b>3.</b><i><b>Bài mới</b></i><b>: Để giúp người đọc người nghe nắm được nội dung chính của văn bản tự sự,</b>
chúng ta cần phải tóm tắt ngắn gọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em luyện tậptóm tắt một số văn bản tự sự.
<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức</b>
đã học ở lớp 8
? Khi tóm tắt văn bản tự sự cần chú ý những điểm nào
- Trình bày ngắn gọn những nội dung chính: sự việc và nhân
vật chính; trung thành với nội dung của văn bản.
? Nêu các bước khi tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc kỹ văn bản, xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắp
xếp nội dung theo một trình tự hợp lí, sau đó viết thành văn
bản tóm tắt.
<b>* Hoạt động 2. Cho học sinh tìm hiểu các tình huống trong</b>
sách giáo khoa.
? Trong cả ba tình huống trên chúng ta cần phải làm gì.
- Tóm tắt tác phẩm
? Tóm tắt văn bản tự sự giúp ích gì cho người đọc, người
nghe.
- Nắm được nội dung chính của tác phẩm.
? Văn bản tóm tắt so với văn bản tự sự có gì khác nhau.
- Văn bản tóm tắt ngắn gọn hơn
? Theo em văn bản tóm tắt cần giữ lại những sự kiện gì.
- Bỏ đi những chi tiết, nhân vật và các yếu tố phụ. Giữ lại
<b>I Sự cần thiết của việc</b>
<b>tóm tắt văn bản tự sự </b>
- Nắm được nội dung
chính của tác phẩm
- Ngắn gọn, dễ nhớ
những sự kiện nổi bật và nhân vật chính.
? Hãy nêu những tình huống khác trong cuộc sống mà em
cần sử dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự.
- Kể lại một câu chuyện đời thường
? Như vậy khi tóm tắt văn bản tự sự ta cần tuân thủ những
điều gì.
- Giáo viên cho học sinh nhắc kiến thức đã học ở lớp 8
? Hãy kể một số văn bản tự sự đã học ở lớp 8
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh thực hành tóm tắt văn</b>
bản tự sự
? Học sinh đọc bài tập 1
? Theo em các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa.
- Nêu 7 sự việc khá đầy đủ
? Trong cá sự việc ấy còn thiếu sự việc gì quan trọng
- Thiếu sự việc quan trọng là sau khi Vũ Nương trẫm mình
chết. Một đêm Trương Sinh ngồi bên đèn thì đứa con chỉ
bóng mình trên vách và bảo đó là cha Đản. điều đó đã giúp
cho Trương Sinh hiểu là đã nghi oan cho vợ.
? Tại sao là sự việc quan trọng cần nêu
- Vì sự việc đó giải được nỗi oan cho Vũ Nương
? Như vậy ta cần bổ sung thay đổi gì trong 7 sự việc đã nêu.
- Trương Sinh hiểu được nỗi oan của vợ sau sự việc thứ tư
- Trên cơ sở đã bổ sung đầy đủ và sắp xếp hợp lí các sự việc
nhân vật giáo viên hướng dẫn học sinh viết văn bản tóm tắt
“chuyện người con gái…” khoảng 20 dòng
- Giáo viên dành thời gian khoảng 7 → 10 phút để học sinh
viết, sau đó gọi học sinh trình bày văn bản của mình- học
sinh khác nhận xét, giáo viên định hướng.
? Em hãy tóm tắt văn bản này ngắn gọn hơn (khoảng 8,9
dòng)nhưng đọc vẫn hiểu được nội dung chính
- Giáo viên dành khoảng thời gian 5,7 phút để học sinh tóm
tắt văn bản theo thao tác tương tự bài tập trên.
- Giáo viên cho học sinh đọc văn bản tóm tắt mẫu đã chuẩn
bị ở bảng phụ.
? Như vậy, qua việc tìm hiểu và thực hành tóm tắt văn bản
tự sự em hãy cho biết tóm tắt văn bản tự sự có tác dụng gì.
- Nắm được nội dung chính của văn bản; ngắn gọn đầy đủ
các nhân vật và sự việc chính.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1: cho học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập, sau
đó hướng dẫn học sinh về nhà làm.
Bài tập 2: Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện…đã
chứng kiến
- Hướng dãn học sinh tóm tắt ngắn gọn đảm bảo sự việc và
nhân vật chính; Lần lượt gọi hs trình bày, hs khác nhận xét
góp ý, gv nhận xét, bổ sung.
<b>II. thực hành tóm tắt một</b>
<b>văn bản tự sự</b>
Bài tập 1: Tóm tắt
“Chuyện người con gái
- Viết một văn bản tóm tắt
“Chuyện người con gái
Nam Xương” khoảng 20
dịng.
- Tóm tắt văn bản ngắn
gọn hơn (khoảng 8,9 dòng)
<b> 4. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
<b> -Bài cũ: - Học bài</b>
- Hoàn thành bài tập 1
<b>Tuần: 5</b> <i><b>Ngày soạn</b></i><b>: 13</b><i><b>/ 9/ 2011</b></i>
Tiết 23 <i><b>Ngày giảng</b></i><b>: 14</b><i><b>/ 9/ 2011</b></i>
<i><b> Văn bản:</b></i>
<b> I .Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại.</b>
- Thấy được cuộc sống sa hoa của Vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh
- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại
ở Chuyện củ trong phủ chú Trịnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại.
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.
<b>3. Thái độ: </b>
- Phê phán thói sa hoa, trụy lạc
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Tóm tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”? Nêu những đức tính tốt đẹp
? Nêu giá trị nghệ thuật của truyện.
<b> Đáp án: - HS tóm tắt</b>
- Những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương: Thùy mị, nết na, tư dung tốt đẹp, thủy chung
son sắc, hiếu thảo, người mẹ hiền.
- Nghệ thuật: - Bố cục chặt chẽ, xây dựng nhân vật có tính cách riêng.
- NT kể chuyện khéo léo chi tiết chọn lọc giàu kịch tính.
- Các chi tiết kì lạ hoang đường gây hứng thú, hấp dẫn góp phần thể
hiện gia trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
<b>3.</b><i><b>Bài mới</b></i><b>: Lịch sử Việt Nam đã trải qua một thời kì phong kiến đen tối nhất là giai đoạn</b>
Vua Lê- chúa Trịnh. Vua chúa giai đoạn này đã sống một cuộc đời sa hoa phóng túng.
Cuộc sống của chúa Trịnh nổi tiếng là xa xỉ, chuyên vơ vét của cải của nhân dân như thế
nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua “chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung.</b>
Hướng dẫn học sinh đọc, tim hiểu chú thích, bố cục.
- Đọc: rõ ràng, chính xác
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc, nhận xét cách đọc
? Dựa vào chú thích em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác
phẩm.
? Tác phẩm: “Vũ trung tuỳ bút” có nghĩa là gì?
- Đọc chú thích 1, cung cấp thêm thông tin cho học sinh hiểu
thêm về tác phẩm
? Theo em văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào.
- Thể loại: tự sự
? Cho biết bố cục của văn bản và nhiệm vụ của mỗi phần.
<b>* Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
- Học sinh đọc từ đầu đến bất tường
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết sự việc thói chơi xa xỉ
của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận trong phủ.
? Thói ăn chơi xa xỉ của chúa và các quan lại hầu cận được
miêu tả qua những sự kiện nào.
? Ngoài việc ăm chơi, đối với của cải của dân chúng chúa
cịn có hành động gì.
? Kể lại cụ thể cách chúa lấy của cải của dân chúng.
- Lấy cả cây đa to…. bốn người đi kèm
? Em nghĩ gì về cách hưởng thụ của chúa trịnh.
- Khơng phải sự hưởng thụ cái đẹp thích đáng mà là hình
thức cướp đoạt.
? Em có nhận xét gì về lời văn ghi chép sự việc của tác giả.
- Kể sự việc cụ thể, khách quan có tính liệt kê nhấn mạnh
vào sự kiện, khơng xen lời bình,
? Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này tác giả lại nói “ …kẻ
thức giả biết đó là chuyện bất tường”
- Học sinh đọc lại chú thích 13
? Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì trong việc
phản ánh lối sống của chúa Trịnh.
- Cảnh tượng ăn chơi tốn kém, xơ bồ, thiếu văn hố. Dùng
quyền lực cưỡng đoạt không ngại tốn kém công sức của mọi
người. chỉ lo ăn chơi xa xỉ, khơng lo việc triều chính, ăn
chơi bằng quyền lực, tham lam, hưởng thụ trên xương máu
của nhân dân.
- Giáo viên liên hệ “ Thượng kinh kí sự” (Lê Hữu Trác)
- Lối sống sa hoa, nghiêm ngặt, uy quyền.
? Từ cảnh tượng đó người ta đã liên tưởng đến những điều
gở trong phủ chúa, đó là gì.
- Nơi đây khơng phải là cuộc sống bình thường vì nó gợi lên
sự chết chóc, nó báo trước sự suy vong tất yếu của một triều
đại chỉ lo ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi nước mắt và xương
máu của nhân dân, (điều này thể hiện rõ trong Hoàng Lê
nhất thống chí, Thượng kinh kí ) và điều đó xáy ra không lâu
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn còn lại - học sinh đọc đoạn
còn lại
? Nhắc lại nội dung của đoạn
2. Bố cục: 2 phần
- Từ đầu <sub></sub> bất tường
Thói xa hoa của chúa
trịnh
- Còn lại <sub></sub> Cảnh chúa và
bọn hầu cận vơ vét của cải
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Thói ăn chơi xa xỉ của</b></i>
<i><b>chúa Trịnh và các quan</b></i>
<i><b>lại hầu cận trong phủ.</b></i>
- Thích đi chơi
- Xây dựng đình đài liên
tục
- Mỗi tháng ba bốn lần ra
cung…
- Binh lính dàn hầu vịng
- Sâm cầm dị thú, cổ mộc
quái thạch chúa đều mặc
sức thu lấy.
- Lấy cả cây đa to.
Liệt kê cụ thể, tỉ mỉ chân
thực, khách quan.
Cuộc sống sa hoa hưởng
lạc trên mồ hôi công sức
của nhân dân.
? Bọn quan lại nơi phủ chúa nhũng nhiễu dân bằng những
thủ đoạn nào.
? Em hiểu như thế nào là “nhờ gió bẻ măng”
- Lợi dụng cơ hội để kiếm trác
? Thủ đoạn này đã gây tai hoạ như thế nào cho nhân dân.
- Của cải mất, tinh thần căng thẳng.
? Họ phải làm gì để ttránh tai hoạ
- Bỏ nhà ra kêu van, đập bỏ núi non bộ, phá cây cảnh.
? Ở đoạn cuối tác giả còn đưa ra dẫn chứng nào khác nữa.
- Cảnh gia đình mình.
? Tác giả kể lại câu chuyện của nhà mình nhằm mục đích gì
- Nhà ta có trồng một cây lê cao…→ làm tăng tính thuyết
phục cho các chi tiết chân thực đã nêu.
? Em có nhận xét gì về thủ đoạn bóc lột của quan hầu cận
nhà chúa.
? Qua việc tìm hiểu văn bản, giúp em hình dung ra bộ mặt
của chế độ phong kiến thời Lê- Trịnh như thế nào.
- Thối nát, suy tàn
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại tuỳ bút
? Theo em thể văn tuỳ bút trong bài có gì khác với thể
truyện.
? Cụ thể so sánh với chuyện người con gái Nam Xương về
nội dung, thái độ phản ánh hiện thực giữa hai thể loại này có
gì khác nhau.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận nhóm
theo bàn.
? Qua đó ơng có thái độ gì khi cầm bút.
- Tơn trọng hiện thực đời sống, dùng văn học để phản ánh
một cách chân thực.
? Thái độ của ông như thế nào đối với chế độ phong kiến lúc
- Báo trước sự diệt vong của chế độ phong kiến.
? Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh nhằm phản ánh nội dung
gì.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk
- Có chậu hoa, cây cảnh
chim tốt, khứu hay biên
ngay chữ “phụng thủ”,
đem lính đến lấy
- Hòn đá, cây cối to lớn,
phải phá nhà, huỷ tường
để khiêng ra.
Tàn nhẫn, vừa ăn cướp
vừa la làng, ỷ thế làm càn
thật vơ lí bất cơng đối với
cuộc sống của nhân dân
<i><b>3.</b><b>Tìm hiểu thể tuỳ bút</b></i>
a. Truyện:- Hiện thực đời
sống phản ánh quan số
phận con người
- Cốt truyện gắn với nhân
- Có chi tiết tưởng tượng.
b. Tuỳ bút:
- Con người sự việc cụ
thể, có thực có bộc lộ cảm
xúc, suy nghĩ đánh giá.
- Ghi chép theo cảm hứng
chủ quan nhưng vẫn theo
một trình tự cảm xúc chủ
đạo
- Giàu chất trữ tình
* Ghi nhớ: SGK
<b> </b><i><b>4.</b><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
<b> -Bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ</b>
<b> - Làm bài tập sgk/63</b>
<b> -Soạn bài:Hồng Lê nhất thống chí</b>
Lưu ý: Đọc kỹ văn bản, năm vững nội dung.
<b>Tuần: 5</b> <i><b>Ngày soạn</b></i><b>: 15</b><i><b>/ 9/ 2008</b></i>
<b>Tiết: 24- 25</b> <i><b>Ngày giảng</b></i><b>: 16</b><i><b>/9, 2/10/2008</b></i>
<i> <b>Văn bản : </b></i>
<b> </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây Sơn
và người anh hùng dân tộc Quang trung – Nguyễn Huệ.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh
đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cỏi.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trong bản đồ.
- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm
hướng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử.
- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, ngợi ca người công lao của anh hùng dân tộc
Quang Trung -Nguyễn Huệ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, lược đồ diễn biến trận đánh đồn Ngọc Hồi Đống
Đa…
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (Kiểm tra vở soạn bài của học sinh)
<b>3.</b><i><b>Bài mới</b></i><b>: </b>
<b> Hồng Lê nhất thống chí là tác phẩm văn học phản ánh lịch sử vào giai đoạn cuối thế</b>
kỷ XXIII đầu thế kỷ XIX. Sự kiện hồi thứ 14 là Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc Lê Chiêu
Thống sợ bỏ chạy qua Trung Quốc cầu viện Mãn Thanh. Lợi dụng cơ hội Tôn Sĩ Nghị
kéo quân sang và phải chịu đại bại. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hồi thứ 14
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</b>
- Hướng dẫn đọc: phân biệt lời đối thoại và lời tự sự, lới vua
Quang trung dõng dạc…
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc, nhận xét cách đọc.
? Giới thiệu vài nét về tác giả.
- Học sinh theo dõi chú thích sgk, chú thích 1.
? Em hiểu gì về tên tác giả.
- GV bổ sung:Ngơ Thì Chí: là em ruột của Ngơ Thì Nhậm
làm quan dưới thời Lê Chiêu Thống. Ông tuyệt đối trung
thành với nhà Lê, từng chạy theo Lê Chiêu Thống khi
Nguyễn Huệ sai Vũ Nhậm ra Bắc diệt Nguyễn dẹp loạn. Sau
đó Lê Chiêu Thống cử đi Lạng Sơn chiêu tập kẻ lưu vong
chống Tây Sơn, nhưng trên đường đi bị bệnh mất ở Gia
Định, nhiều người nói ơng viết 7 hồi đầu của tác phẩm.
+ Ngơ Thì Du: là anh em chú bác ruột vớ Ngơ Thì Chí, học
giỏi nhưng khơng đỗ đạt gì. Dưới thồ Tây Sơn ơng ở ẩn
vùng Kinh Bảng. Thời Nguyễn ơng ra làm quan. Ơng là tác
giả của 7 hồi tiếp theo.
? Tác phẩm thuộc thể loại gì.
? Thể chí có đặc điểm gì.
- thể chí vừa có tính văn học vừa có tính lịch sử.
? Nêu bố cục của đoạn trích , nội dung của mỗi phần.
- Đ1: Từ đầu <sub></sub> Mậu Thân 1788 : Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng Đế và thân chinh cầm quân ra trận
- Đ2: Vua Quang Trung <sub></sub> kéo vào thành: cuộc hành quân
thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung.
- Đ3: Còn lại <sub></sub> Sự đại bại của nhà Thanh và sự thảm hại của
vua tơi Lê Chiêu Thống.
? Đại ý của đoạn trích?- tiêu đề hồi 14.
<b>* Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
<b>- GV hướng dẫn học sinh theo dõi vănngooir</b>
? Khi nhận được tin quân thanh đã đến Thăng Long thái độ
của Nguyễn Huệ như thế nào.
- Ông giận lắm, liền họp tướng sĩ, lên ngơi Hồng đế.
? Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế vào thời
gian nào.
- Ngày 25 tháng chạp năm Mậu thân.
? Vì sao Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế.
- Để dân n lịng, giữ vững lịng tin.
? Sau khi lên ngơi việc đầu tiên của hồng đế là gì.
? Qua thái độ và hành động của Nguyễn Huệ, em thấy ông là
người như thế nào trước biến cố lớn.
- Cương trực, căm ghét bọn xâm lược bán nước, quyết đoán,
biết nghe theo lẽ phải, có phương pháp hợp lí, thơng minh,
hợp lịng dân, hợp lẽ trời.
? Trong khi dụ lính, QuangTrung nhận định tình hình thời
cuộc, tương quan chiến lược giữa ta và địch như thế nào?
đồng thời chỉ ra cho họ thấy rõ điều gì.
Thảo luận:
<b> (Kĩ thuật chia nhóm)</b>
- Khẳng định chủ quyền dân tộc, nêu bật chính nghĩa của ta,
lên án hành động xâm lăng phi nghĩa trái đạo đức của giặc.
- Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực ra kỉ luật nghiêm.
- Học sinh đọc đoạn: Vua Quang trung mừng lắm....mà làm.
? Nêu nhữngviệc làm của Quang Trung.
- thể loại: chí
2. Bố cục: 3 đoạn
- Đ1: từ đầu đến... Mậu
Thân 1788.
- Đ2: tiếp .... vào thành.
- Đ3: cịn lại.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Hình tượng người anh</b></i>
<i><b>hùng Nguyễn Huệ.</b></i>
-Ông giận lắm, liền họp
tướng sĩ…
- Tuyển quân.
Cương trực, căm ghét
bọn xâm lược, mạnh mẽ,
quyết đoán…
- Mở cuộc duyệt binh.
- Cỡi voi ra doanh.
- Hạ lệnh xuất quân.
- Học sinh theo dõi đoạn: Vua Quang Trung...vào thành.
? Hãy kể tóm tắt trận đánh của Quang trung.
- Học sinh thảo luận đại diện trả lời, nhóm khác góp ý.
- GV gợi ý:
+ Ngày 30 tiến quân ra Tam Điệp.
+ Đêm 30 tiến quân ra Thăng Long.
+ Đến sơng Thanh Quyết bắt tồn bộ quân Thanh đi dò
thám.
+ Nửa đêm mùng 3 đến Hà Hồi, mọi người đều xin hàng.
+ Ngày 5 hạ đồn Ngọc Hồi.
+ Quân Thanh bỏ chạy, Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân
Thanh đại bại.
+ Giữa trưa ngày 5, QT kéo vào Thăng Long.
? Qua đó em hiểu gì về người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Có hành động mạnh mẽ, quyết đốn, có chủ đích, hành
động nhanh chóng, trí tuệ sáng suốt, có tài cầm qn như
thần. Cuộc hành binh thần tốc có ý chí quyết thắng, có tầm
nhìn xa trơng rộng. Nhạy bén trong việc khen thưởng dùng
người <sub></sub> con người chí dũng song tồn.
? Theo em tại sao tác giả Ngô Gia Văn Phái vốn trung thành
với nhà Lê lại có thể viết thực và hay như thế về người anh
hùng Nguyễn Huệ.
- Dù có tình cảm tốt với nhà Lê, tác giả không thể bỏ qua sự
thực là ông vua Lê hèn yếu đã “cõng rắn cắn gà nhà” và
chiến công lừng lẫy của Quang Trung là niềm tự hào lớn của
dân tộc. Tác giả đã tơn trọng sự thực lịch sử và có ý thức dân
tộc nên đã viết về Quang Trung một cách rất thực và hay.
Tiết 2
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về sự thảm hại của quân
tướng nhà Thanh.
? Trong khi tiến quân ra Thăng Long, tơn Sĩ Nghị và vua Lê
đã làm gì.
- Học sinh theo dõi phần đầu
- Không nghe tin cấp báo, chăm chú vào việc yến tiệc vui
mừng, không hề chú ý đến chuyện bất trắc.
? Do sự chủ quan, quân tướng nhà Thanh đã chuốc lấy
những thảm hại nào.
- Giáo viên liên hệ tác phẩm: Bình Ngơ đại cáo của Nguyễn
Trãi.
? Em có nhận xét gì về sự đại bại của nhà Thanh.
? Theo em nhà Thanh chịu thất bại như thế đã thích đáng
chưa.
- Trả giá cho cuộc xâm lược phi nghĩa, do thói chủ quan bất
tài.
đã tính sẵn.
- Mở tiệc khao quân
- Tối mùng 3 lập tức lên
đường.
- Hẹn đến ngày 7 mới vào
thành Thăng Long.
- Lên đường ra Bắc.
- Cỡi voi đi đốc thúc.
- Tiến đến Thăng Long,
kéo vào thành.
Trí dũng song toàn,
người anh hùng dân tộc.
<i><b>2. Sự thảm hại của quân</b></i>
<i><b>tướng nhà Thanh.</b></i>
- Quân kính bỏ chạy toán
loạn
- Rơi xuống nước, sông
Nhị Hà tắc nghẽn...
- Tướng Sầm Nghi Đống
thắt cổ chết.
- Tôn Sĩ Nghị sợ mất
mật...
Thất bại thảm hại từ
quân đến tướng.
<i><b>3. Số phận của bọn vua</b></i>
<i><b>tôi phản quốc.</b></i>
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu số phận của vua tơi Lê Chiêu
Thống.
? Hình ảnh bọn phản động bán dân, hại nước được miêu tả
như thế nào.
? Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật trong đoạn truyện
này.
- Kể kết hợp với tả, đoạn cuối giọng ngậm ngùi luyến tiếc.
? Em cảm nhận được gì về bản chất của bè lũ bán nước Lê
Chiêu Thống? Thái độ của em.
? Qua việc tìm hiểu văn bản này, tác giả đã tái hiện chân
thực hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ như thế nào.
- Đại phá quân Thanh, sự thất bại của quân tướng nhà
Thanh, sự hèn nhát của vua tôi Lê Chiêu thống, kẻ bán nước
hại dân.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập: Dựa theo tác
phẩm hãy viết một đoạn văn, miêu tả lại chiến công thần tốc
đại phá quân Thanh của vua Quang Trung từ tối 30 tết đến
ngày 5 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789)
- Giáo viên định hướng cho học sinh viết khoảng 5 đến 7
phút, sau đó gọi một số em đọc bài của mình, các em khác
nhận xét bổ sung.
- Đêm ngày đi gấp
- Ai nấy đều mệt lử
- Cuống quýt...
Kết hợp kể, tả.
Là những kẻ tham sống
sợ chết, hèn nhát, bất tài.
* Ghi nhớ: sgk
<b>III Luyện tập</b>
Viết đoạn văn.
<b> 4. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
<b> - Đọc kể tóm tắt lại văn bản</b>
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập.
- Soạn bài : Sự phát triển của từ vựng.
<b>Tuần: 5</b> <i><b>Ngày soạn: 13/ 09/ 2011</b></i>
<b>Tiết 21</b> <i><b>Ngày giảng:14/ 09/ 2011</b></i>
<i><b>Tiếng việt:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong van bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, nhân
hóa.
- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh ý thức mở rộng vốn từ tiếng Việt và cách sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (Kiểm tra vở soạn bài của học sinh)
? Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? cho ví dụ.
<b> Đáp án: - Cách dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn hay ý nghĩ…. được đặt trong dấu</b>
ngoặc kép.
- Cách dẫn gián tiếp; Thuật lại lời nói hay ý nghĩ…có điều chỉnh cho thích
hợp, khơng đạt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Nhân dân ta có câu: “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”.
<i><b>3. Bài mới</b></i>: Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội. Ngôn ngữ không ngừng biến đổi theo sự vận
động của xã hội. Tiếng Việt chúng ta là một ngôn ngữ đang có sự phát triển mạnh mẽ, sự
phát triển đó diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy được đều đó.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1 Tìm hiểu ví dụ sgk</b>
<i><b>Bước 1</b></i>: Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại các kiến thức đã
học ở lớp 8 để giải nghĩa từ “kinh tế” trong bài “Vào nhà
ngục Quảng Đơng cảm tác”
? Từ “kinh tế” trong bài thơ có nghĩa là gì.
- Kinh tế: hình thức nói tắt của kinh bang tế thế. Có nghĩa là
trị nước cứu đời. Cả câu thơ ý nói: tác giả ơm ấp hồi bão
trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
? Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như Phan
Bội Châu đã dùng không.
- Ngày nay, ta không dùng kinh tế theo nghĩa như vậy nữa
<b>I Sự biến đổi và phát</b>
<b>triển nghĩa của từ ngữ.</b>
1. Bủa vây ôm chặt bồ
<i>kinh tế</i>
mà theo nghĩa: toàn bộ hoạt động của con người trong lao
động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật
chất làm ra.
? Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa của từ.
- Nghĩa của từ khơng phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo
thời gian. Có những nghĩa mất đi và có những nghĩa mới
được hình thành.
<i><b>Bước 2</b></i>: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ câu thơ ở mục 1,2.
? Hãy xác định nghĩa của từ “xuân”, “tay” trong ví dụ (a),
(b) và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa
chuyển.
? Vậy phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nào.
- Nghĩa gốc.
? Vậy hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức nào.
- Ẩn dụ (a) và hốn dụ (b).
? Như vậy có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của
từ.
- Giáo viên khái quát: Đó là sự phát triển nghĩa của từ trên
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk
<b>* Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện tập</b>
xuất, trao đổi, phân phối
và sử dụng của cải vật chất
* Ví dụ 2:
a. Xuân: mùa chuyển tiếp
từ đông sang hạ (nghĩa
gốc)
- Ngày xuân: thuộc về tuổi
trẻ (nghĩa chuyển)
b. Tay1: bộ phận phía trên
của cơ thể (nghĩa gốc)
- Tay2: người chuyên hoạt
động hay giỏi về một môn,
một nghề nào đó (nghĩa
chuyển)
Hai phương thức : ẩn dụ
và hoán dụ.
* Ghi nhớ: sgk
- Học sinh đọc bài tập 1.Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn.
- Giáo viên định hướng:
a. “chân”: nghĩa gốc
b. “chân”: Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ
c. “chân”: nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d. “chân”: nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
Bài tập 2: Nhận xét về nghĩa của từ “trà”
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập
? Dựa vào định nghĩa trên em hãy nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách
dùng...
- Được dùng với nghĩa chuyển: có nghĩa là sản phẩm của thực vật, được chế biến từ dạng
kho dùng để pha nước uống <sub></sub> phương thức ẩn dụ
Bài tập 3: Học sinh thảo luận nhóm theo bàn
<b> (Kĩ thuật chia nhóm)</b>
- Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng.
- “đồng hồ” nghĩa chuyển chỉ những khí cụ để đo có bề ngồi giống đồng hồ <sub></sub> phương
thức ẩn dụ.
Bài tập 4:
a. “hội chứng” Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Ví dụ : Hội chứng viêm đường hô hấp cấp
- Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện, biểu hiện, một tình trạng, một vấn đề
xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
- Tương tự như vậy giáo biên hướng dẫn học sinh làm tiếp các bài tập còn lại hoặc về
nhà làm.
<b> 4.</b><i><b> Hướng dẫn về nhà</b></i>
- Học bài
- Giáo viên hướng dẫn bài tập 5 về nhà làm.
- Chuẩn bị bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
<b>Tuần: 5</b> <i><b>Ngày soạn: 15/ 09/ 2011</b></i>
<b>Tiết : 22</b> <i><b>Ngày giảng:16/ 09/ 2011</b></i>
<i><b>Tiếng việt:</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức: HS cần</b>
<b>- Việc tạo từ ngữ mới.</b>
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<b>2. Kĩ năng;</b>
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn tiếng nước ngoài.
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài cho phù hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự giác, sáng tạo, độc lập
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Nêu phương thức chủ yếu trong sự phát triển của từ ngữ? cho ví dụ?
<b> Đáp án: </b>Có hai phương thức chủ yếu trong sự phát triển của từ vựng: ẩn
dụ và hốn dụ:
<b>- Ví dụ: </b> <b>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b>
Mặt trời của mẹ em năm trên lưng
-> phương thức ẩn dụ - GV cho HS phân tích
<i><b>3.</b><b>Bài mới</b></i>: Giáo viên giới thiệu bài mới.
<b>Hoạt động cảu GV – HS </b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ ngữ</b>
mới.
<i>Bước 1 gọi học sinh đọc mục I (1).</i>
? Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ
nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: Điện thoại,
kinh tế, di động, tri thức, sở hữu, đặc khu, nóng, trí tuệ.
? Em hãy giải nghĩa các từ ngữ mới tạo nên.
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản
xuất lưu thơng phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức
cao.
- Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn cơng
nghệ nước ngồi với những chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tụê: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mang lại.
<b>I. Cấu tạo từ mới</b>
1 Những từ ngữ cấu tạo
mới.
- Điện thoại di động.
- Điện thoại nóng.
- Kinh tế tri thức.
- Đặc khu kinh tế.
- Trí tuệ nhân tạo.
- Sở hữu trí tuệ.
- Điện thoại di động điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo
người sử dụng trong vùng phủ sóng.
Học sinh trả lời giáo viên treo bảng phụ cho học sinh ghi
vào vở.
? Em có nhận xét gì khi cấu tạo thêm những từ ngữ mới.
<i>Bước 2 Hướng dẫn học sinh tìm từ ngữ mới được cấo tạo</i>
theo mơ hình X+ tặc (chú ý mục II.2)
? Trong tiếng Việt những từ ngữ được cấu tạo theo mơ
hình nào.
? Hãy tìm từ ngữ mới được cấu tạo theo mơ hình đó.
- Lâm tặc, tin tặc, hải tặc, gian tặc, nghịch tặc...
? Giải nghĩa các từ ngữ mới đượctạo nên
? Hãy lấy một số ví dụ khác tương tự mơ hình trên
ví dụ: X+đen ( tóc đen, da đen...)
X+học (toán học, văn học, hóa học...)
? Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo từ ngữ
theo mơ hình này.
- Là một hình thức phát triển từ vựng.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt đông 2. Hướng dẫn học sinh tìm từ ngữ tiếng Việt</b>
trong 2 đoạn trích.
? Hãy chỉ ra từ ngữ Hán Việt trong 2 đoạn trích.
a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ
hành, xuân,tài tử, giai nhân.
b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp,
đoan trang, trinh bạch, ngọc.
? Giải thích nghĩa của một số từ.
? Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ nghĩa khái
niệm nêu ra ở diểm a và b.
? Những từ ngữ đó có nguồn gốc từ đâu.
Gv:Từ VD trên ta thấy sự . Từ vựng mới nhờ mượn từ ngữ
của tiếng nước ngoài, nhất là tiếng Hán.
<b> HS đọc nghi nhớ SGK</b>
<b>* Hoạt động 3 :Hướng dẫn luyện tập</b>
-Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Tìm 2 mơ hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như
kiểu x + tặc.
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
Làm cho vốn từ tăng lên
2 Từ ngữ được cấu tạo
theo mơ hình X + tặc.
- Lâm tặc, tin tặc, hải tặc,
gian tặc, nghịch tặc...
* Giải nghĩa:
- Lâm tặc: kẻ cướp tài
nguyên rừng.
- Tin tặc:dùng kiến thức
sâm nhập vào máy tính
để khai thắc, phá hoại.
- Hải tặc: cướp tài
nguyên trên biển.
- Gian tặc:kẻ gian manh,
trộm cắp.
- Nghịch tặc: phản bội,
* Ghi nhớ: sgk
<b>II. Mượn từ ngữ tiến</b>
<b>nước ngoài. </b>
1. Từ ngữ hán Việt.
(bản phụ)
2.Các từ.
a. AIDS (ết)
bMa - két- tinh
Mượn tiếng nước ngoài
(Anh)
Ghi nhớ: Sgk / 74
<b>III Luyện tập. </b>
1.Mơ hình có khả năng
tạo ra từ mới.
X+trường<sub></sub>chiến
trường,công trường, nơng
trường,ngưtrường,thương
X+ tập<sub></sub>
X+ hóa <sub></sub>
Bài tập 2. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm bài tập 2
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, cuộc đối thoại trực tiếp
với nhau qua hệ thống ca-me-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trong các hàng qn nhỏ.
- Cơng viên nước: cơng viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt
nước, bơi thuyền...
- Đường cao tốc: đườn xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho loại xe cơ
giớichạy với tốc độ cao. (100Km/h)
Bài tập 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.
- Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ,
nô lệ
- Từ mượn các ngôn ngữ Châu Âu: xà phịng, ơ-tơ, ra-đi-ơ, ơ-xi...
<i><b>4.Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học bài
<b>-</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 (ở nhà)
<b>-</b> Chuẩn bị bài: “ truyện Kiều:
Lưu ý: Đọc kỹ sgk và phần tóm tắt nội dung; tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm.
<b>Tuần 6</b> <i><b>Ngày soạn:20/09/2011</b></i>
<b>Văn bản:</b>
<b> </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh cần:</b>
-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du.
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện của truyện Kiều
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. từ đó thấy được
Truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc, hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- nhận ra những đặc điểm nổi bật và cuộc đời và sáng tác của một tác giả trung đại.
<b>3. Thái độ:</b>
- Ln tự hào về tầm vóc của một thiên tài văn học Nguyễn Du.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
<i><b>1. Ổn định</b></i>
2. <i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Tóm tắt cuộc hành binh thần tốc của Nguyến Huệ? Qua đó em có cảm nhận gì về
người anh hùng Nguyến Huệ?
GV: treo lược đồ cho học sinh miêu tả cuộc hành binh thần tốc.
- Nguyễn Huệ có tài trí song tồn
<i><b>3.Bài mới</b></i>:
<i><b> </b></i>Sống trong giai đoạn lịch sử đầy biến động, nỗi đau thời thế kết hợp với trái tim nhạy
cảm tràn trề lòng yêu thương, Nguyến Du đã viết “Truyện Kiều” như một tiếng kêu
thương về thân phận con người nhưng đó lại là một kiệt tác có một khơng hai của một
thiên tài văn học. Có thể nói Tuyện Kiều là niềm tự hào của văn học Việt Nam, dân tộc
Việt Nam.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả</b>
Nguyến Du
- Học sinh đọc phần giới thiệu về tác giả Nguyễn Du
? Bối cảnh lịch sử của dân tộc ta lúc này như thế nào?
- Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là thời kì lịch sử có
nhiều biến động dữ dội.
CĐPKVN khủng hoảng trầm trọng, nhân dân khởi nghĩa
khắp nơi, đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn đã “một phen
thay đổi sơn hà” đánh đổ tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh.
<b>I Tác giả Nguyễn Du</b>
? Bối cảnh lịch sử ấy có ảnh hưởng đến sự nghiệp của
Nguyễn Du như thế nào.
- Sống nhiều năm lưu lạc, có hiểu biết sâu rộng, có vốn
sống phong phú, có điều kiện nếm trải và gần gũi với
nhân dân -> Tác động đến tình cảm, nhận thức, hướng
ngịi bút vào hiện thực.
- Là người có trái tim u thương, chính nhà thơ cũng đã
từng viết trong truyện Kiều: “chữ tâm kia mới bằng ba
chữ tài”.
? Nguyễn Du sinh trưởng trong gia đình như thế nào?
- Khi Tây Sơn tiến quân ra Bắc (1986) ơng phị Lê chống
Tây Sơn nhưng khơng thành
- 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi mời ông về làm quan nhưng
thấy gị bó bất đắc dĩ.
- 1920 chuẩn bị đi sứ lần 2, bị ốm và mất ở Huế
-> Nguyễn Du là ngơi sao chói lọi nhất trong nền văn học
cổ Việt Nam. Ông sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm.
? Giáo viên giới thiệu về sự nghiệp sáng tác văn học của
Nguyễn Du
- Tầm vóc một thiên tài văn học ở cả sáng tác văn học chữ
Hán và chữ Nôm. Giá trị kiệt tác là truỵện Kiều .
? Nêu một số sáng tác chính của Nguyễn Du về chữ Hán
và chữ Nôm.
<b>* Hoạt đông 2: Giới thiệu về tác phẩm truyện Kiều.</b>
- Trong tất cả các tác phẩm của Nguyên Du, truyện Kiều
là một kiệt tác số một, nhưng cho đến nay vẫn chưa xác
định được chính xác thời điểm sáng tác Truyện Kiều,
cũng chưa tìm thấy bản thảo chính của tác giả, bản in đã
được in lại nhiều lần, đã được phiên âm quốc ngữ, dịch ra
tiếng Pháp phát hành rộng rãi ở nước ta và các nước trên
thế giới.
? Em hiểu gì về nguồn gốc truyện kiều .
- Truyện Kiều có nguồn gốc cốt truyện từ một tác phẩm
văn học Trung Quốc nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du
là hết sức lớn mang ý nghĩa quyết định sự thành cơng của
tác phẩm. Có dựa vào cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện”,
nhưng Nguyễn Du đã có nhiều sáng tạo từ nghệ thuật tự
sự kể truyện bằng thơ đến xây dựng nhân vật, miêu tả
thiên nhiên.
? Tóm tắt tác phẩm?
-Sinh trưởng trong một gia
đình q tộc nhiều đời làm
quan và có truyền thống văn
học.
-Ơng sống vào giai đoạn cuối
thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19-giai
đoạn lịch sử có nhiều biến
động
-Sống phiêu bạt nhiều năm ở
đất Bắc, rồi về ở ẩn tại quê
nội (Hà Tĩnh), làm quan cho
Triều đình nhà Nguyễn.
- Là người có vốn hiểu biết
sâu rộng về cuộc đời, có lịng
nhân ái, cảm thương với nỗi
thống khổ của nhân dân.
<i><b>2. Sự nghiệp văn chương</b></i>.
- Thơ văn chữ nôm: kiệt tác
<i>Truyện Kiều, Văn chiêu hồn,</i>
<i>Văn tế thập loại chúng</i>
<i>sinh…</i>
-Thơ văn chữ Hán:Thanh
<i>hiên thi tập; Nam trung tạp</i>
<i>ngâm; Bắc hành tạp lục</i>
<b>II Tác phẩm</b>
<i><b>1. Tóm tắt truyện Kiều</b></i>
Gồm 3 phần:
- Gặp gỡ và đính ước ( hạnh
phúc)
- Gia biến và lưu lạc ( bi
kịch)
? Về mặt nội dung, truyên Kiều có giá trị lớn nào.
- Giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo.
? Em hãy nêu những nét lớn về giá trị hiện thực của tác
phẩm.
- Tác phẩm phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời
với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận con
? Giá trị nhân đạo được thể hiện như thế nào trong tác
phẩm
- Truyện mang giá trị nhân đạo với những nội dung cơ
bản: niềm thương cảm sâu sắc trước nhưng đau khổ của
con người; lên án tố cáo những thế lực tàn bạo; sự trân
trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, đến những
phẩm chất, ước mơ, khát vọng ch n chính .
? Em hãy trình bày những nét lớn về giá trị nghệ thuật của
tác phẩm
<b>- Đến truyện Kiều, tiếng Việt đã đạt tới đỉnh cao ngôn</b>
ngữ nghệ thuật, không chỉ có chức năng biểu đạt (phản
ánh), biểu cảm (thể hiện cảm xúc) mà còn mang chức
năng thẩm mĩ (vẻ đẹp nghệ thuật ngôn từ.)
<b>- Ngôn ngữ kể chuyện đã có cả ba hình thức: trực tiếp (lời</b>
nhân vật), gián tiếp (lời tác giả), nửa trực tiếp. nhân vật
xuất hiện với cả con người hành động, và con người cảm
nghĩ. nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đa dạng, bên cạnh
những bức tranh chân thực, sinh động là những bức tranh
tả cảnh ngụ tình.
<b>* Hoạt động 3 Giáo viên củng cố và thực hiện mục ghi</b>
nhớ
<i><b>2.Giá trị nội dung</b></i>
<i><b>- Giá trị hiện thực:</b></i> Tác
phẩm phản ánh sâu sắc hiện
thực xã hội đương thời với
bộ mặt tàn bạo của tầng lớp
thống trị và số phận của
những con người bị áp bức,
đau khổ đặc biệt là số phận
người phụ nữ.
<i><b>-Giá trị nhân đạo:</b></i> niềm
thương cảm sâu sắc trước
nhưng đau khổ của con
người; lên án tố cáo những
thế lực tàn bạo; đề cao tài
năng, nhân phẩm vànhững
khát vọng chân chính của
con người
<i><b>3. Giá trị nghệ thuật</b></i>
- Về ngôn ngữ: ngôn ngữ
tiếng Việt đạt tới đỉnh cao
ngôn ngữ nghệ thuật, khơng
chỉ có chức năng biểu đạt mà
cịn mang chức năng thẩm
mĩ, biểu cảm
- Về thể loại: nghệ thuật kể
* Ghi nhớ: SGK
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>-</b> Học bài : + Học thuộc ghi nhớ sgk
+ Tóm tắt lại nội dung của tác phẩm
+ Nắm vững những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Chị em Thúy Kiều
Lưu ý : Đọc kĩ đoạn trích và trả lời câu hỏi sgk
<b>Tuần 6</b> <i><b>Ngày soạn:20/ 09/ 2011</b></i>
<b>Văn bản:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh cần:</b>
- Thấy được bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả
nhân vật
- Cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều: trân trọng ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của người
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biens sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển
của Nguyễn Du trong văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự giác, độc lập sáng tạo trong học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ,Tranh chị em Thuý Kiều
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( không kiểm tra)</b></i>
Đọc Truyện Kiều của Nguyễn Du không ai quên được chân dung hai chị em Thúy
Kiều, Thúy vân những bức chân dung chẳng những cho thấy cách hình dung người đẹp
của nghệ thuật thời xưa mà còn khiêu gợi tới số phận tính cách của mỗi người. Bút
pháp đặc tả và tình cảm của nhà thơ cũng là những yếu tố là nên bức chân dung kiệt
tác, sinh động.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu vị trí</b>
đoạn trích.
<b>-Đọc: giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng.</b>
<b>- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc.</b>
? Dựa theo diễn biến cốt truyện, hãy nêu vị trí đoạn trích.
? Cho biết kết cấu của đọan trích.
- Kết cấu liên quan đến trình tự miêu tả nhân vật của tác
giả, dành nhiều câu thơ cho nhân vật chính.
- Cho học sinh đọc các chú thích 1,2,5,9,14 sgk.
? Đoạn văn đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào?
Trong đó phương thức biểu đạt nào là chính?
- Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm, trong đó miêu tả là
<b>I. Đọc tìm hiểu vị trí</b>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Vị trí đoạn trích</b></i>
- Phần đầu của tác phẩm
<i><b>2.Bố cục</b></i>
- 4 câu đầu: vẻ đẹp chung
của hai chị em
- 4 câu tiếp: vẻ đẹp của
T.Vân
- 12 câu tiếp: vẻ đẹp của
T.Kiều
chính
<b>* Hoạt đơng 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.</b>
? Đọc lại 4 câu thơ đầu và nhắc lại ý chính của đoạn văn.
- Giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em.
? Mở đầu đoạn trích tác giả giới thiệu: Đầu lòng hai ả…em
hiểu từ ả ở đây là gì? Q em có hay dùng từ này khơng?
vậy nó là từ địa phương hay từ tồn dân.
- Từ địa phương, chỉ các cô gái.
? ả Tố Nga là gì.
- Người con gái đẹp-vẻ đẹp trong trắng , cao quí của nàng
tiên trên cung quảng theo truyền thuyết Trung Hoa.
? Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều được giới thiệu bằng
hình ảnh nào .
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
? Mai cốt cách, tuyết tinh thần nghĩa là gì.
- Học sinh đọc chú thích 1
? Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả nhân vật.
- Bút pháp ước lệ, hình ảnh ẩn dụ.
? Em có nhận xét gì về vóc dáng và vẻ đẹp của hai chị em.
? Câu thơ:“Mỗi người một vẻ....”đã khái quát được điều gì.
- Vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng của từng người.
<i><b>* Bình:</b></i> Con người chưa xuất hiện, mới chỉ biết tên. Rồi
sau đó ngịi bút ẩn dụ, ước lệ của văn chương cổ, hai chị
em Thuý Kiều hiện lên như hai vầng trăng: thanh tú, tâm
hồn toả sáng. Nguyễn Du dành tình yêu cảm mến và lời
khen chia đều cho hai người nhưng khắc hoạ mỗi người
một vẻ. Vậy vẻ đẹp của Thúy Vân được khắc hoạ như thế
nào…
- Học sinh đọc 4 câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân.
? Những hình ảnh nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi
tả vẻ đẹp của Thúy Vân.
? Từ trang trọng gợi vẻ đẹp như thế nào.
- Cao sang, quí phái.
? Em hiểu như thế nào về “khn trăng đầy đặn....nang”
- Đọc chú thích 3.
? Em có nhận xét gì về những hình ảnh này.
? Ngồi hình ảnh có tính chất ước lệ tác giả cịn sử dụng
nghệ thuật gì để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân.
- Các đường nét:khn mặt, mái tóc. làn da, nụ cười, giọng
nói được miêu tả bằng hình ảnh ẩn dụ, so sánh nhằm thể
hiện vẻ đẹp trung thực phúc hậumà quí phái của người
thiếu nữ , vẻ đẹp được so sánh với những hình ảnh thiên
nhiên với những thứ cao đẹp nhất trên đời: trăng, mây, hoa,
tuyết, ngọc.
? Qua đó em cảm nhận được Thúy vân có vẻ đẹp riêng về
của hai chị em.
<b>II Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Giới thiệu vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>hai chi em</b></i>
- Mai cốt cách...
- Mỗi người một vẻ....
Bút pháp ước lệ, ẩn dụ
Vóc dáng mảnh mai,
thanh tao, tâm hồn trong
trắng.
Mỗi người đều có vẻ
đẹp riêng nhưng đều
hoàn hảo.
<i><b>2</b></i>. <i><b>Bức chân dung của</b></i>
<i><b>Thúy Vân.</b></i>
-....trang trọng khác vời.
- Khuôn trăng đầy đặn,
nét ngài nở nang.
- Hoa cười, ngọc thốt...
- Mây thua nước tóc,
tuyết nhường màu da.
Hình ảnh ẩn dụ, so sánh
ước lệ.
nhan sắc và tính cách như thế nào?
? Số phận của nàng sẽ ra sao.
- Chân dung T.Vân là chân dung mang tính chất số phận vẻ
đẹp của Thúy Vân tạo được sự hòa hợp êm dềm với xung
quanh “Mây thua”, “tuyết nhường” nên nàng có cuộc đời
bình lặng suông sẻ.
- Học sinh đọc 12 câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy kiều
? Câu thơ nào giới thiệu khía quát vẻ đẹp và tài năng của
Thúy Kiều? cách giới thiệu này khác gì với cách giới thiệu
vẻ đẹp của Thúy Vân.
- Không những chuyển từ cô chị sang cơ em mà cịn có ý
so sánh rất rõ.
? Hình ảnh so sánh được thể hiện qua từ ngữ nào.
? “sắc sảo, mặn mà’ là gì.
? Khi gợi tả nhan sắc của Thúy Kiều, Ng Du cũng sử dụng
những hình ảnh mang tính ước lệ qua câu thơ nào.
- Làn thu thủy...
? Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của Kiều qua câu thơ:
“Làn thu thủy....”
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả vẻ đẹp của
T.Kiều.
- Lưu ý học sinh chú thích 5,6. Tác giả tập trung gợi tả vẻ
đẹp của đơi mắt. Vì sao? Bởi đôi mắt là sự thể hiện phần
tinh anh của tâm hồn và trí tuệ, cái mặn mà của tâm hồn
liên quan đến đơi mắt. Hình ảnh ước lệ “Làn thu thủy”-là
nước mùa thu gợi lên thật sống động, vẻ đẹp của đơi mắt
trong sáng. long lanh, linh hoạt... cịn hình ảnh “nét xuân
sơn”- nét núi màu xuân lại gơik lên đôi lông mày thanh tú
? Vậy, từ vẻ đẹp của đôi mắt gợi lên vẻ đẹp nào khác của
nàng.
- Vẻ đẹp tâm hồn
? Từ đó em hiểu như thế nào về nghĩa của hai câu thơ “Hoa
nghen...; Một hai nghiêng nước....”
- Vẻ đẹp toàn vẹn cả về hình thể lẫn tâm hồn khơng có cái
đẹp nào sánh kịp.
? Vẻ đẹp đó cịn gợi lên số phận của nàng như thế nào.
- Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều: hoa nghen, liễu hờn.
? Ngồi sắc đẹp, kiều cịn là người có tài. Vậy tài năng của
Kiều được miêu tả như thế nào.
- Đa tài: cầm, kì, thi, họa, đặc biệt là tài đàn của nàng là sở
trường, năng khiếu (nghề riêng) vượt lên trên mọi người.
Cực tả cái tài của Kiều cũng là để ngợi ca cái tâm đặc biệt
của nàng, cung đàn “Bạc mệnh” mà nàng tự sáng tác chính
là sự ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm.
Vẻ đẹp tạo được sự hài
hòa ên đềm với xung
quanh, một cuộc đời bình
lặng, sng sẻ.
<i><b>3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều</b></i>.<i><b> </b></i>
- Kiều càng sắc sảo mặn
mà
- So bề tài sắc lại là phần
hơn
Sắc sảo về trí tuệ, mặn
mà về tâm hồn.
* Nhan sắc:
- Làn thu thủy, nét xuân
sơn
- Hoa nghen thua thắm,
liễu hờn kém xanh.
Ước lệ, ẩn dụ, nhân hóa,
điển cố.
Vẻ đẹp tuyệt thế giai
nhân- vẻ đẹp mà thiên
nhiên phải đố kị.
Dự báo số phận sẽ éo le,
đau khổ.
* Tài năng:
- Giáo viên khái quát: vẻ đẹp của Kiều toàn vẹn cả về nhan
sắc, tài năng, tâm hồn.
? Từ đó em có thể khái quát được gì về số phận và tài năng
của nàng
( Kĩ thuật chia nhóm)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận câu hỏi 5,6 sgk.
- Học sinh thảo luận nhóm theo bàn đại diện từng nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung, giáo viên định hướng
cho học sinh.
- Học sinh đọc lại 4 câu cuối.
? Câu thơ nào ca ngợi đức hạnh của hai chị em T.Kiều.
? Em cảm nhận gì về lối sống của hai chị em T.Kiều.
- Giáo viên treo tranh:
? Em hãy tìm trong bức tranh một hình ảnh phù hợp với
nội dung đoạn trích.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</b>
? Học xong văn bản, em hiểu được những nét đẹp nào của
con người
- Vẻ đẹp hình thể, nội tâm, tính cách.
? Những nét đẹp đó gợi cho en suy nghĩ gì về con người.
? Theo em thái độ của tác giả khi miêu tả hai nhân vật này
là gì.
- Trân trọng. tin yêu, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và bút pháp miêu tả của
tác giả.
- Nghệ thuật ước lệ- lấy vẻ đẹp của thiên nhiên gợi tả vẻ
đẹp của con người
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 4. Giáo viên hướng dẫn bài luyện tập về nhà.</b>
Người phụ nữ đa tài, bạc
mệnh.
<i><b>4.</b></i> <i><b>Đức hạnh của hai chị</b></i>
<i><b>em.</b></i>
- Êm đềm...
lối sống đúng đắn, nề
nếp, gia giáo.
<b>III. Tổng kết</b>
* Ghi nhớ: sgk
<b>IV. Luyện tập (về nhà)</b>
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học bài : + Học thuộc lịng đoạn trích và phần ghi nhớ.
+ Nắm vững những đặc sắc về nghệ thuật của tác giả khi miêu tả vẻ đẹp
của hai chị em Thúy Kiều
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Cảnh ngày xuân
Lưu ý: + Đọc kĩ đoạn thơ
+ Tìm hiểu các chú thích sgk
+ Trả lời câu hỏi sgk.
<b>Tuần: 6</b> <i><b>Ngày soạn: 22/ 09/ 2011</b></i>
<i><b>Văn bản:</b></i>
<i> </i>
<b>( Trích: truyện Kiều của Nguyễn Du)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được
các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung cuae nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân.
- Vân dụng bài học để viết văn miêu tả.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự giác, sáng tạo trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, tranh về cảnh ngày xuân.
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Đọc thuộc lòng đoạn trích: Chị em Thúy Kiều
? Trong hai bức chân dụng Thúy Vân và Thúy Kiều em thấy bức chân dung nào nổi bật
hơn? Vì sao?
Đáp án: - HS đọc thuốc lịng đoạn trích
- Trong hai chân dung của Thúy Vân và Thúy Kiều thì bức chân dung của
Thúy Kiều nỗi bật hơn Vì: tác giả sử dụng lượng câu trong đoạn trích nhiều hơn, khơng
chỉ tả sắc đẹp mà cịn giới thiệu cả tài của Kiều
<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>: Mùa xuân từ bao đời nay luôn là thi hứng bất tận. Thế nhưng vẻ đẹp của
nàng xuân thì mỗi người một vẻ. Nếu mùa xuân hiện ra trong thơ Nguyễn Trãi với những
gam màu tươi tắn huyền ảo của: Cỏ non như ngói bên xuân tươi
Lại có mưa xn vỗ nước trời.
Thì Nguyễn Du, mùa xn khơng chỉ đẹp ở cảnh vật mà cịn gợi lên tâm trạng nhân vật
nữa. Chúng ta sẽ tìm hiểu nét đẹp này ở bài: Cảnh ngày xuân.
<b>Hoạt động cua GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu bố cục.</b>
? Nêu vị trí đoạn trích.
- Sau đoạn giới thiệu gia đình, giới thiệu chị em Thuý Kiều,,
đoạn văn này tả cảnh tết Thanh Minh.
? Em sẽ đọc đoạn này với giọng đọc như thế nào.
<b>- Đọc: chậm rãi, khoan khoái, tình cảm trong sáng, chú ý</b>
nhấn giọng ở những từ ngữ đặc tả.
- Giáo viên đọc mẫu 4 câu thơ đầu, học sinh đọc tiếp.
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Vị trí đoạn trích</b></i>: Sau
đoạn chị em Thúy Kiều.
- Học sinh đọc các chú thích sgk.
? đoạn thơ có bố cục mấy phần? nội dung của mỗi phần.
- Khung cảnh ngày xuân
- Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
- Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về.
? Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả.
- Trình từ khơng gian, thời gian.
? Phương thức biểu đạt.
- Miêu tả kết hợp tự sự-miêu tả là chính.
? Theo em nội dung chính của đoạn trích là gì.
- Tả cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh
minh.
<b>* Hoạt đông 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.</b>
? Đọc lại 4 câu đầu, nhắc lại nội dung chính của đoạn trích.
? Cảnh xuân được tác giả gợi tả bằng những hình ảnh nào.
? Em hãy chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu của mùa
xuân.
- Học sinh gạch chân những từ ngữ thể hiện tín hiệu của
mùa xuân.
? Những câu thơ nào gợi bức họa màu sắc ấn tượng nhất.
? Hình ảnh “cỏ non, cành lê trắng điểm” gợi tả thiên nhiên
vào mùa xuân ra sao.
- Mùa xuân tươi đẹp. Trên nền màu xanh non ấy điểm xuyết
một bông hoa lê trắng. Hai nét vẽ không gian (cỏ non, cành
hoa lê trắng) đã diễn tả cái nền khơng gian thống đãng và
đầy sức sống hài hồ.
? Nhà thơ có tơ vẽ bức họa bằng những màu sắc rực rỡ
khơng.
- Màu sắc hài hịa tuyệt diệu tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng
của mùa xuân: bầu trời trong sáng, mặt đất tươi xanh đầy
sức sống, khơng gian n ả, thanh bình.
? qua đó, em cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh như thế
nào.
- Mùa xuân với vài nét chấm phá nhẹ nhàng, cùng với bút
pháp tả và gợi, màu xuân trong thơ Nguyễn Du hiện ra thật
non tơ, tươi sáng.
- Giáo viên so sánh với mùa xuân tronh thơ Nguyễn Trãi.
- Học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo.
? Nội dung khái quát của đoạn thơ này là gì.
? Những hoạt động lễ hội nào được nhắc đến trong đoạn
thơ.
? Lễ tảo mộ là gì. Đọc chú thích 3,4.
? Phong tục này thể hiện truyền thống gì của dân tộc.
- Truyền thống văn hóa lễ hội.
? Hãy thống kê những từ ghép là tính từ, danh từ, động từ
miêu tả khơng khí của lễ hội.
- 8 câu tiếp
- 6 câu cuối
<b>II Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>1.Bức tranh thiên nhiên</b></i>
<i><b>mùa xuân</b></i>
- Hình ảnh:
+ Chim én đưa thoi
+ Thiều quang: ánh sáng
+ Cỏ non xanh tận chân
- Bức họa mùa xuân:
+ Cành lê trắng điểm...
Không gian khống đạt,
trong trẻo, đầy sức sống và
có hồn.
<i><b>2.Cảnh lễ hội trong tiết</b></i>
<i><b>thanh minh</b></i>
- Lễ tảo mộ, hội đạp thanh.
- Những từ ghép:
- Học sinh đọc chú thích 5,6 sgk.
? Những từ ấy gợi lên khơng khí và hoạt động của lễ hội
như thế nào.
-GV: Một loạt các từ 2 âm tiết là tính từ, danh từ, động từ
gợi lên khơng khí lễ hội rất tấp nập, rộn ràng. Các danh từ
gợi tả sự đông vui nhiều người cùng đến hội; các động từ
gợi tả sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội; các tính từ làm rõ
hơn tâm trạng của người đi hội. Cách nói ẩn dụ “nơ nức yến
anh” gợi lên hình ảnh từng đồn người nhộn nhịp như chim
én, chim oanh đang bay ríu rít. Trong lễ hội mùa xuân tấp
? Trong lễ hội ấy tác giả đã khắc họa tâm trạng của chị em
Thúy Kiều như thế nào.
- Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân- tâm trạng nao nức, rạo
rực. Vì hai chị em đang ở tuổi cập kê với cuộc sống, nên
không thể không nao nức rạo rực...
? Thông qua buổi du xuân của chị em Thúy Kiều tác giả
khắc họa hình ảnh lễ hội truyền thống xưa. Em hãy đọc kĩ
các chú thích kết hợp với đoạn thơ để nêu cảm nhận về lễ
hội truyền thống đó.
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- GV định hướng: tiết thanh minh, mọi người sắm sửa lễ vật
đi tảo mộ, sắm sửa áo quần đi lễ hội đạp thanh. Người ta rắc
những thoi vàng vó, đốt tiền giấy mã để tưởng nhớ những
người thân đã mất.
- Học sinh đọc các câu thơ cịn lại.
? Cảnh vật khơng khí mùa xn trong 6 câu cuối có gì khác
so với 4 câu đầu? vì sao.
- Cảnh vật và khơng khí lặng dần, không nhộn nhịp như 4
câu đầu.
? Câu thơ nào diễn tả không gian.
? Không gian và thời gian ở đây như thế nào.
? Các từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao, được thể hiện trong
những câu thơ nào? Nó có ý nghĩa biểu đạt như thế nào.
? Em hãy nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên
và tâm trạng của con người trong 6 câu cuối.
- Chị en Thúy Kiều ra về trong buổi chiều xuân tà tà lại
được nhà thơ tả một cách yểu điệu thướt tha, trữ tình hơn.
Hịa với dịng người chậm rãi trên đường về tâm trạng của
chị em Thúy Kiều bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui
đã hết. Tâm trạng nao nao, hơi buồn khơng hiểu vì sao.
? Và việc gì đã xảy ra khi họ trở về.
- Gặp mộ Đạm Tiên và gặp Kim Trọng.
giai nhân.
+ Động từ: sắm sửa, dập
dìu.
Khơng khí lễ hội tấp nập,
nhộn nhịp, viu vẻ.
<i><b>3.Khung cảnh hai chị en</b></i>
<i><b>du xuân trở về.</b></i>
- Tà tà bóng ngả về tây
Khơng gian và thời gian
thay đổi
? Em hiểu gì về tấm lịng của tác giả qua đoạn truyện này.
- Ln yêu thương và lo lắng cho Kiều.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết.</b>
? Tóm tắt những thành cơng về mặt nghệ thuật cảu tác giả
trong đoạn trích.
? Cảm nhận của em về đoạn thơ.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Học sinh làm bài tập theo nhóm. Giáo viên định hướng:
+ Sự tiếp thu: thi liệu cổ điển (cỏ, chân trời, cành lê)
+ Sự sáng tạo: xanh tận chân trời <sub></sub>không gian bao la rộng;
<i>cành lê trắng điểm </i><sub></sub> đặc tả sự thanh tao, tinh khiết.
<b>III Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật:
- Tả cảnh thiên nhiên đặc
sắc bằng biện pháp tả và
gợi.
- Sử dụng từ láy giàu chất
tạo hình.
2. Nội dung: bức tranh
thiên nhiên, lễ hội mùa
xuân tươi đẹp trong sáng.
* Ghi nhớ: sgk
<b>IV Luyện tập</b>
(Về nhà)
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học bài : + Học thuộc ghi nhớ sgk, nắm vững nội dung bài học
+ Hoàn thành bài tập luyện tập và bài tập trong vở bài tập
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Thuật ngữ
Lưu ý : Đọc kĩ ví dụ và trả lời câu hỏi sgk.
<b>Tuần: 6</b> <i><b>Ngày soạn: 22/09/2011</b></i>
<i><b>Tiếng việt:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm thuật ngữ
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Tìm hiểu ý nghĩa thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ
<b>3. Thái độ:</b>
- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Nêu các cách phát triển từ vựng tiếng Việt.
? Cho ví dụ minh họa.
Đáp án: Các cách phất triển từ vựng:
- Chuyển nghĩa theo hai phương thức ẩn dụ và hốn dụ
- Tạo từ mới
- Vay mượn tiếng nước ngồi
Ví dụ: - Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.
<b> - Kinh tế - Kinh tế tri thức.</b>
- Marketing – Ma – két - ting
3 <i><b>.</b><b>Bài mới</b></i><b>: </b>
Bất cứ một ngành khoa học nào cũng cần phải có một tập hợp từ ngữ được xác định
một cách nghiêm ngặt dùng để biểu thị những khái niệm trong ngành đó. Lớp từ đó được
gọi là thuật ngữ. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những kiến thức khái
quát về khái niệm thuật ngữ và đặc điểm cơ bản của nó.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Học sinh tìm hiểu khái niệm thuật ngữ.</b>
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ- học sinh đọc ví dụ.
? So sánh hai cách giải thích từ “nước” và “muối” cách giải
thích nào thơng dụng ai cũng hiểu được.
? Cách giải thích nào u cầu cần phải có kiến thức chứng
minh về hóa học mới hiểu được.Vì sao.
- Cách thứ nhất chỉ nêu đặc tính bên ngồi của sự vật (dạng
lỏng hay rắn, màu sắc, mùi vị thế nào, có ở đâu hay từ đâu
mà có...). Đó là cách giải thích hình thành trên cơ sở khái
niện có tính chất cảm tính. Cách giải thích thứ hai thể hiện
được đặc tính bên trong của sự vật (được cấu tạo từ yếu tó
nào, quan hệ giữa những yếu tố đó như thế nào?), những đặc
<b>I Thuật ngữ là gì.</b>
<i>1. Ví dụ:</i>
a. Cách thứ nhất: giải
nghĩa dựa theo đặc tính
bên ngồi của sự vật <sub></sub>cảm
tính <sub></sub>giải thích nghĩa thơng
thường.
tính này khơng thể nhận biết được qua khái niệm cảm tính
mà phải trải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp
khoa học qua việc tác độn vào sự vật để sự vật tự bộc lộ
những đặc tính của nó. Do đó nếu khơng có chun mơn thì
người tiệp nhận khơng thể hiểu được cách giải thích này<sub></sub>Đây
là cách giải thích thuật ngữ.
- Học sinh đọc ví dụ 2, các định nghĩa.
? Em đã học các định nghĩa này ở bộ môn nào.
- Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng trong văn bản
khoa học công nghệ, đôi khi cũng được dùng trong các văn
? Vậy thế nào là thuật ngữ.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
- GV treo bảng phụ lên bảng, học sinh lên bảng điền các từ
ngữ thích hợp vào ơ trống.
+ Lực (Vật lí) + Lưu lượng (Địa lí)
+ Xâm thực (Địa lí) + Trọng lực (Vật lí)
+ Hiện tượng hóa học (Hóa học) + Khí áp (Địa lí)
+ Trường từ vựng (Ngữ văn) + Di chỉ (Lịch sử)
+ Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) + Thụ phấn (Sinh)
+ Đường trung trực (Tốn)
<b>* Hoạt đơng 2. Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ.</b>
? Các thuật ngữ trong mục I.2 ở trên có nghĩa nào khác
khơng. - khơng.
- Các từ ngữ khơng phải thuật ngữ thường có nhiều nghĩa.
- Ví dụ: đi: có nghĩa là dời chỗ, cũng có nghĩa là qua đời.
? Hãy chi biết từ muối nào ở ví dụ (a), (b)có sắc thái biểu
cảm.
- Từ muối trong ca dao có sắc thái biểu cảm <sub></sub>chỉ những đắng
cay vất vả <sub></sub>Tình cảm sâu đậm của con người.
? Vậy có thể rút ra đặc điểm gì của thuật ngữ.
- Thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Học sinh thảo luận, đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
bổ sung.
- Gv chốt lại: Điểm tựa (vật lí) là điểm cố định của một địn
bẩy thơng qua đó lực tác động được truyền tới lực cản; điểm
tựa trong bài thơ là nơi gởi gắm niềm tin và hy vọng của
nhân loại tiến bộ (thời kì nhân dân ta chống Mỹ rất gian nan
ác liệt).
Bài tập 3. Học sinh đọc bài tập, gọi học sinh trả lời tại chỗ
a. <i>Hỗn hợp </i><sub></sub>thuật ngữ
b. <i>Hỗn hợp </i><sub></sub>nghĩa thơng thường.
khoa học <sub></sub>mơn Hóa học
Giải thích nghĩa của thuật
ngữ.
<i>2. Ví dụ 2: </i>
- Thạch nhũ <sub></sub>Địa lí
- Bazơ <sub></sub> Hóa học
- Ẩn dụ <sub></sub>Tiếng Việt
- Số thập phân <sub></sub> Tốn
Văn bản khoa học cơng
nghệ
* Ghi nhớ: SGK
<b>II Đặc điểm của thuật</b>
<b>ngữ</b>
Ví dụ II.2
a. Muối: khơng có sắc thái
biểu cảm
b. Muối: có sắc thái biểu
cảm
Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị
một khái niệm
<b>III Luyện tập</b>
Bài tập 2
- Điểm tựa trong đoạn
trich không được dùng
như một thuật ngữ <sub></sub>ở đây
được hiểu là chỗ dựa chính
Bài tập 3
Bài tập 4. Học sinh đọc bài tập, thảo luận.
- Định nghĩa thuật ngữ cá: lồi động vật có xương sống ở
dưới nước, bơi bằng vây.
Bài tập 5. Học sinh đọc nêu yêu cầu bài tập.
<b>-</b> Thuật ngữ thị trường của kinh tế học
<b>-</b> Thuật ngữ thị trường của quang học
Không vi phạm nguyên tắc 1 thuật ngữ, 1 khái niệm vì 2
thuật ngữ này dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng
Bài tập 4 Định nghĩa
thuật ngữ cá: lồi động vật
có xương sống ở dưới
nước, bơi bằng vây.
Bài tập 5
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học thuộc bài ( phần ghi nhớ Sgk )
+ Hoàn thành các bài tập, bài tập trong vở bài tập
Chuẩn bị bài: Ôn lại lí thuyết về văn bản thuyết minh kết hợp yếu tó miêu tả và nghệ thuật
.
<b>Tuần 7: </b><i><b>Ngày soạn:25/09/2011</b></i>
Giúp học sinh đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm sửa chữa những sai sót về mặt ý
tứ, bố cục, câu văn, chính tả...
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bài viết của học sinh, bảng chữa lỗi chung.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b></i>: (Kiểm tra lồng vào tiết tră bài)
<i><b>3. Bài mới</b></i>: trả bài viết số 1.
Hoạt động 1: Học sinh đọc lại đề bài, giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của
đề, nêu lại dàn ý.
* Đề bài:
Câu 1: Những chính sách của Đảng và nhà nươc đối với trẻ em hiện nay.
<b> Câu 2: Con trâu ở làng quê Việt Nam</b>
a. Yêu cầu:
- Thể loại: Thuyết minh kết hợp yếu tố nghệ thuật, miêu tả.
- Nội dung: Thuyết minh về con trâu trong đời sống của người nơng dân Việt Nam.
- Hình thức: Bố cục chặt chẽ; ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
b. Lập dàn ý: giống tiết 14,15 (GV dùng bảng phụ treo lập dàn ý chi Tiết)
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
<b> 1. Ưu điểm:</b>
- Phần lớn bài làm nắm được thể loại văn thuyết minh; bố cục rõ ràng.
- Đảm bảo đầy đủ những vấn đề thuyết minh về hình ảnh con trâu đời sống vật chất và
tinh thần của người nông dân Việt Nam
- Diễn đạt có tính chất nghệ thuật, có yếu tố miêu tả, câu văn tương đối rõ ràng.
2. Tồn tại:
- Một số bài viết nội dung còn sơ sài: Vũ, phát, Hậu (9A); Vũ, phát, Hậu (9A); Ý, Cầm
(9B).
- Một số bài chưa biết thuyết minh, hoặc chưa biết trình bày bài văn thuyết minh: Hàng,
Đức (9A); Quốc Việt, Cầm, (9B).
- Một số bài sắp xếp các ý chưa hợp lí, ý cịn lặp lại, diễn đạt cịn lủng củng: Ngân, Phát,
Vũ, Phong(9A); Cầm, Quốc Việt, Ý, Thùy (9B)
- Một số bài còn lạm dụng yếu tố kể làm cho bài văn giống bài tự sự.
- Nhiều bài chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều, đặc biệt là chữ viết của các bạn nam.
- Đa số các bài chưa biết cách tách đoạn văn, hoặc tách đoạn chưa hợp lí.
<b> Hoạt động 3: Chữa lỗi</b>
a. Lỗi diễn đạt:
- Trâu ăn xong rồi nghỉ ngơi và trâu bắt đầu hành trình trâu gíup người nơng thơn <sub></sub> sáng
sớm trâu bắt đầu hành trình giúp người nơng dân những cơng việc nặng chọc, xong việc,
trâu ăn no rồi nghỉ ngơi…
- Một ngày trâu có thể cày được bốn đến một sào <sub></sub> …một đến ba sào
b. Lỗi dùng từ:
- Cái đuôi dài quắt qua quảy lại <sub></sub> Cái đuôi dài ngoe nguẩy.
<b> c. Lỗi chính tả:</b>
- cụt nhà (cột nhà); rạng vỡ (vạm vỡ); uen thuộc (quen thuộc); bờ đơ (bờ đê); trọn
đi dự lễ (chọn đi…); bải cỏ (bãi cỏ)
- Quan cảnh – quang cảnh
- Chiệu khó – chịu khó
- Nhầm về địa danh: Chọi trâu ở Sầm Sơn <sub></sub> Đồ Sơn – Hải Phòng
<b>Hoạt động 4: Giáo viên trả bài, học sinh sửa lỗi trong bài làm của mình.</b>
* Kết quả: Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
9A: 1/30 5 16 8 0
9B: 0/30 7 13 10 1
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Soạn bài: Mã Giám sinh mua Kiều.
Lưu ý: + Đọc kĩ đoạn trích, trả lời câu hỏi sgk
+ Phân tích kĩ nhân vật MGS về ngoại hình cử chỉ, bản chất.
+ Thân phận của Kiều trong cuộc mua bán.
<i>Ngày soạn: 11/10/2008</i>
<b>Tiết 31,32</b> <i>Ngày giảng:13/10/2008</i>
<b>Văn bản: </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b> Giúp học sinh:
- Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn său sắc bọn bn người;
đau đớn xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng của tác giả: khắc họa tính cách qua diện mạo cử chỉ.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người, cảm thông với số phận của người phụ nữ.
<b>B. Phương tiện dạy học.</b>
Tranh ảnh, bảng phụ.
<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1. </b>Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú thích, bố cục.
<b>- </b>Đọc: chú ý phân biệt hai giọng người kể chuyện và lời nhân
vật. Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ điệu khác nhau.
? Cho biết vị trí của đoạn trích.
<b>- </b>Đoạn thơ thuộc phần: Gia biến và lưu lạc trong kết kấu truyện
Kiều, mở đầu kiếp đoạn trường của người con gái họ Vương.
<b>- </b>GV tóm tắt<b>: </b>gia đình Kiều bị vu oan, Vương ông và Vương
Quan bị bắt giữ, bị đánh đập dã man, nhà của bị sai nha lục soát
vơ vét hết mọi của cải. Thúy Kiều quyết định bán mình để cứu
cha và em cùng gia đình thốt khỏi tai họa. Được mụ mối mách
bảo, Mã Giám Sinh tìm đến mua Kiều.
<b>Hoạt đơng 2. </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích.
? Đoạn trích có mấy nhân vật.
? Tác giả tập trung miêu tả nhân vật nào.
? Miêu tả Mã Giám Sinh ở những mặt nào.
? Câu thơ nào giới thiệu lai lịch Mã Giám Sinh.
? Em thấy có điều gì khác biệt ở những câu thơ này.
- Là sinh viên trường Quốc Tử Giám, lại là người viễn khách mà
lại: Lâm Thanh cũng gần.
? Từ đó em có nhận xét gì về Mã Giám Sinh qua phần giới thiệu
của tác giả.
- cách nói cộc lốc, mập mờ, gian lận không rõ ràng.
? Tác giả tiếp tục giới thiệu về Mã Giám Sinh như thế nào.
? Ngoại tứ tuần là tuổi bao nhiêu.
? Em thấy ngoại hình của Mã Giám Sinh như thế nào.
? Thái độ của tác giả như thế nào khi miêu tả ngoại hình như
vậy.
- Châm biếm, mỉa mai.
<b>I. Đọc tìm hiểu vị trí đoạn</b>
<b>trích.</b>
1. vị trí:
- Nằm ở đoạn đầu phần 2.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Nhân vật Mã Giám Sinh.</b></i>
a. Về diện mạo, cử chỉ.
- Đưa người viễn khách...
- Hỏi tên rằng...
- Hỏi quê rằng...
Cách nói cộc lốc, mập mờ,
gian lận không rõ ràng.
- Quá niên trạc ngoại...
Mày râu nhẵn nhụi...
Chải chuốt lố lăng, trơ trẽn,
lố bịch.
? Cử chỉ và thái độ của y khi tới nhà Kiều được miêu tả như thế
nào.
? Em có nhận xét gì về cử chỉ và hành động của hắn.
- Tác giả miêu tả rất kĩ, rất tinh đến từng chi tiết để làm nổi bật
lên cái vẻ lộn xộn, láo nháo, thiếu đứng đắn, lịch sự tối thiểu cần
thiết. Từ láy <i>lao xao</i> rất gợi, nó gợi lên cái dáng bộ thầy trò vừa
đi vừa tiếng to tiếng nhỏ không ngớt không tôn trọng nhà chủ,
không tôn trọng ai.
- Hành động thì sỗ sàng, bất nhã. Theo dõi từ đầu đến cuối, biết
nguồi gốc của y, chúng ta dễ đốn rằng đây là thói quen, thói
? Miêu tả ngoại hình của Mã Giám Sinh tác giả sử dụng nghệ
thuật gì.
- tả thực, cụ thể.
? Em hãy khái quát về tên Mã Giám Sinh.
- Một gã bn vơ học.
? Qua tìm hiểu về lời nói diện mạo, cử chỉ em thấy Mã Giám
sinh là người như thế nào.
? Ngoài ra, bản chất của hắn còn được bộc lộ qua câu thơ nào
nữa.
? Em hãy phân tích hành vi mua bán của hắn qua câu thơ trên.
- Coi Kiều như một món hàng, cân đo, đong đếm cả nhan sắc lẫn
tài hoa, lạnh lùng vô cảm trước tâm trạng và hoàn cảnh của Kiều,
nâng lên đặt xuống, xoay sở đủ điều như một món hàng giữa
chợ.
? Mã giám Sinh giả danh đi tìm vợ mà khi gặp Kiều hắn lại chú ý
đến điểm gì.
- Chất lượng món hàng. Nếu trước đó, khi giành <i>ghế trên</i> Mã vội
vàng <i>ngồi tót </i>thì lúc mua Kiều hắn lại hết sức chậm rãi tính tốn
chi li hết đắn đo đến thử tài.
? Qua đó thể hiện bản chất gì của hắn.
? Hắn thử chất lượng món hàng bằng cách nào.
<b>-</b> Ép, thử.
? Khi đã bằng lòng vừa ý hắn có biểu hiện gì.
? <i>Cị kè</i> là thế nào? Thể hiện bản chất gì.
- Gợi cảnh kẻ mua, người bán đưa đẩy món hàng túi tiền được
cởi ra, thắt vào, nâng lên, đặt xuống.
? Kết quả của sự thỏa thuận là gì.
? Em có nhận xét gì về kết qủa đó.
- Quá rẻ mạt.
? Nhận xét về cuộc mua bán tại nhà Kiều.
- Cảnh buôn thịt bán người diễn ra một cách trắng trợn.
? Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Mã Giám Sinh hiện lên qua ngơn ngữ trực diện của tác giả.
Hình ảnh nhân vật phản diện được miêu tả bằng nét bút hiện
thực, hồn chỉnh cả về diện mạo lẫn tính cách. Nhân vật MGS
được khắc họa thật cụ thể sinh động, đồng thời mang ý nghĩa
khái quát về một loại người giả dối, bất nhân.
- Chuyển ý.
? Vì sao nói Kiều thật tội nghiệp.
- Trước thầy sau tớ...
- Ghế trên ngòi tót...
Ồn ào, láo nháo, sỗ sàng,
thơ lỗ, mất lịch sự.
Nghệ thuật tả thực, cụ thể.
Một gã buôn vô học, giả
dối từ lai lịch đến diện mạo.
b.Bản chất
- Đắn đo cân sắc cân tài
Ép cung cầm nguyệt, thử...
Bản chất bất nhân, một on
buôn sành sỏi tinh điệu.
- Cò kè bớt một thêm hai.
Keo kiệt, bủn xỉn.
Cảnh buôn thịt bán người
diến ra một cách trắng trợn.
- Vì nàng là một món hàng đem bán và càng tội nghiệp hơn khi
nàng ý thức được nhân phẩm của mình đã bị tên bn thịt bán
người chà đạp.
? Là một món hàng, tâm trạng của Kiều lúc này như thế nào.
- Học sinh đọc chú thích 4,5,6.
- Kiều buồn rầu, tủi hổ, sượng sùng trong bước đi <i>ngạingùng</i>, ê
- Tác giả còn tỏ niềm thương cảm sâu sắc trước thực trạng con
người bị hạ thấp. Nhà thơ như hóa thân vào nhân vật để nói lên
nỗi đau đớn tủi hổ của Kiều.
<b>Hoạt động 3. </b>Hướng dẫn tổng kết.
? Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Giáo viên định hướng cho học sinh tổng kết giá trị nội dung và
nghệ thuật .
- Học sinh đọc ghi nhớ: sgk.
<i><b>Kiều</b></i>
- Ngại ngùng dợn gió...
- Ngừng hoa bóng thẹn...
<i><b>3. tâm lòng nhân đạo của</b></i>
<i><b>Nguyễn Du.</b></i>
- Tỏ thái độ khinh bỉ, căm
phẫn sâu sắc bọn buôn thịt
bán người, đồng thời tố cáo
thế lực đồgn tiền chà đạp lên
phẩm giá con người. Miêu tả
Mã /Giám sinh với cái nhìn
mỉa mai, cham biếm.
- Niềm thương cảm sâu sắc
trước thực trạng con người
bị hạ thấp.
<b>III. Tổng kết.</b>
* Ghi nhớ: sgk
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học bài : + Học thuộc lòng đoạn trích
+ Nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
+Tìm hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
+Tập viết một số đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm.
<b>Tuần: 7</b> <i><b>Ngày soạn: 27/09/2011</b></i>
<b>Tiết: 31</b> <i><b>Ngày giảng:28/09/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
I. Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn tự sự.
<b>2. Kĩ nằng:</b>
- Phát hiên và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động sự việc, cảnh vật và con người trong
văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ:</b>
1. Thế nào là tóm tắt tác phẩm tự sự
A. Là dùng lời văn của mình kể lại các chi tiết của văn bản một cách ngắn gọn.
B. Là dùng lời văn của mình kể về nhân vật chính một cách ngắn gọn.
C. Là dùng lời văn của mình nói về các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của văn bản một cách
ngắn gọn
D. Là dùng lời văn của mình giới thiệu một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản.
2. Hãy sắp xếp các bước tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí.
A. Xác định nội dung chính cần tóm tắt: lựa chọn những nhân vật tiêu biêu, những nhân
vật quan trọng.
B. Sắp xếp nội dung chính theo một trình tự hợp lí.
C. Đọc kĩ tồn bộ tác phẩm cần tóm tắt để năm chắc nội dung của nó.
D. Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
<b> Đáp án: Câu 1 – A</b>
<b> Câu 2 – C, A, B, D</b>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
Các em vừa ôn lại kiến thức về văn bản tự sự. Để phản ánh tái, hiện hiện thực, tự sự
lấy việc kể, trình bày diễn biến của sự việc là chính. Nhưng để văn bản tự sự hay, sinh
động thường phải có sự đan xen với các phương thức biểu đạt khác: miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh, nghệ thuật... Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy được vai trò của miêu
tả trong khi tự sự và luyện tập kết hợp miêu tả trong văn bản tự sự bằng thực hành viết
đoạn văn, bài văn.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trị của miêu tả trong văn tự</b>
sự.
- Học sinh đọc đoạn trích.
<b>I. Vai trò của miêu tả</b>
<b>trong văn tự sự.</b>
? Đoạn trích, trích trong tác phẩm nào? Kể về sự việc gì.
<b>- Kể về việc vua Quang Trung chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm</b>
đồn Ngọc Hồi.
? Sự việc ấy diễn ra như thế nào? Trả lời câu hỏi có bạn đã
nêu như trong sgk- học sinh đọc diễn biến sự việc sgk.
? Theo em bạn ấy đã nêu đầy đủ các sự việc chính trong
đoạn trích chưa.
- Các sự việc nêu ra đã đầy đủ.
- Giáo viên cho học sinh nối các sự việc ấy thành một đoạn
văn.
? Em hãy so sánh hai đoạn văn và nêu nhận xét.
? Nếu chỉ kể lại các sự việc diễn ra như vậy thì thì câu
chuyện có sinh động khơng? Vì sao.
- Câu chuyện sẽ mất đi phần sing động, vì chỉ đơn giản kể
lại sự việc tức là mới chỉ trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả
lời được câu hỏi: việc đó diễn ra như thế nào.
? So sánh hai đoạn văn em thấy đoạn văn nào hay hơn? Vì
sao?
- Đoạn nguyên văn hấp dẫn hơn, vì có chứa yếu tố miêu tả.
(Kĩ thuật chia nhóm)
? Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích.
- Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm tìm các yếu tố miêu
tả, đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
? Vậy yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào đối với văn tự
sự.
- Học sinh đọc ghi nhớ Sgk.
<b>* Hoạt đông 2. Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
(Kĩ thuật chia nhóm)
- Gv phân nhóm để học sinh thảo luận tìm yếu tố miêu tả
trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” (nhóm 1),
“Cảnh ngày xuân” (nhóm 2).
- Sự việc: Quang Trung
đánh đồn Ngọc Hồi.
- Diễn biến:
+ Quang Trung cho ghép
ván lại... đến đồn Ngọc
Hồi.
+ Quân Thanh bắn ra...
+ Quân của Quang Trung..
+ Quân Thanh đại bại...
Kể đủ các sự việc chính.
Kết hợp miêu tả bằng các
chi tiết ( Miêu tả cảnh vật
con người, sự việc...)
Tạo cho câu chuyện sinh
động.
* Ghi nhớ: sgk.
<b>II. Luyện tập</b>
Bài tập 1:
Gợi ý:
1) Trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”, Nguyễn Du đã sử dụng rất nhiều yếu tố miêu
tả, nhất là tả người. Nhằm tái hiện lại bức chân dung “Mỗi người một vẻ mười phân vẹn
mười” của Thúy Kiều và Thúy Vân, tác giả đã sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, một
thủ pháp quen thuộc và nổi bật trong văn thơ cổ.
- Tả người: + Mai cốt cách tuyết tinh thần.
+ Thúy Vân: Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
+ Thúy Kiều: Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liếu hơn kém xanh.
2) Trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”: - Ngày xuân con én đưa thoi
- Cỏ non xanh tận chân trời
Giáo viên gợi ý để học sinh viết:
<b>-</b> Giới thiệu khung cảnh chung (miêu tả thiên nhiên) và cảnh chị em Thúy Kiều đi hội.
<b>-</b> Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng.
<b>-</b> Tả khơng khí lễ hội.
<b>-</b> Tả cảnh con người đi lễ hội.
<b>-</b> Cảnh ra về.
Học sinh viết từ 5 <sub></sub> 7 phút, gọi học sinh đọc đoan văn của mình, học sinh khác nhận xét,
giáo viên bổ sung sửa chữa.
Baì tập 3: Học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập và suy nghĩ trình bày bằng lời văn của
mình .
- Yêu cầu: giới thiệu chung về hai chị em: nguồn gốc nhân vật, vẻ đẹp chung như thế nào?
Mỗi nhân vật em sẽ chọn chi tiết miêu tả nào.
<i><b>4.</b><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ; hoàn thành bài tập 2,3.
Chuẩn bị bài: Ôn tập kiến thức về văn tự sự chuẩn bị cho bài viết số 2
<b>Tuần 7</b> <b>Ngày soạn: 29/ 10/2011</b>
<b>Tiết 32 - 33</b> <b>Ngày giảng: 30/ 10/2011</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
1. Kiến thức:
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
<b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.</b>
<b>3. Thái độ: - Tự giác, độc lập, sáng tạo trong khi làm bài.</b>
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận<b> : </b>
- Liệt kê chuẩn kiến thức kĩ năng trong các phương châm hội thoại đã học, văn bản tự sự
có yếu tố miêu tả.
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
- Xác định khung ma trận
<b> KHUNG MA TRẬN BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b> IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>
<b>Câu 1: (2 điểm) </b>
<b>-</b> Nêu mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại?
b)Nói có sách, mách có chứng.
c)Nửa úp nửa mở.
d)Nói như đấm vào tai.
<b>Câu 2: (8 điểm)</b>
<b> Tưởng tượng 20 năm sau em về thăm trường cũ, hãy viết thư cho một người bạn cùng</b>
lớp kể về buổi thăm trường đầy xúc động đó.
<b> V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1: </b>
- Các phương châm hội thoại quy định lẫn nhau: Có xác định nội dung nói, lời nói mới rõ
ràng, rành mạch và vừa đủ được. Nói rõ ràng thì khơng bị lạc đề. Muốn giữ thể diện cho
nhau trong lời nói thì cần phải biết mình nói gì, nói bao nhiêu là đủ khơng bị lạc đề.
<b>(1điểm)</b>
a)Ăn ốc nói mị.( phương châm về chất) (0,25 đ)
b)Nói có sách, mách có chứng.( phương châm về chất) (0,25 đ)
c)Nửa úp nửa mở. ( phương châm cách thức)(0,25 đ)
d)Nói như đấm vào tai. ( phương châm lịch sự)(0,25 đ)
<b>Câu 2:</b>
<b>* Hình thức:</b>
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả
- Bố cục ba phần
<b>*Yêu cầu chung:</b>
Bài viết đảm bảo đúng thể loại tự sự, trong đó có kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu
cảm. Đặc biệt là các yếu tố miêu tả cảnh vật chung quanh thể hiện sự thay đổi của ngôi
trường sau thời gian xa cách. Về hình thức: bố cục rõ ràng, văn viết rành mạch, văn phong
sáng sủa. Hạn chế lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
Nội dung Điểm
Mở bài - Lời chào, lời làm quen đầu thư.
- Lí do viết thư ; giới thiệu hồn cảnh về thăm
trường sau thời gian xa cách.
1 điểm
Thân bài Kể lại diễn biến của chuyến viếng thăm đầy cảm
động:
- Giới thiệu về sự thay đổi của ngôi trường cũ
sau 20 năm.
+ Sự thay đổi bên ngoài: con đường vào trường,
cổng trường, sân trường, cột cờ, vườn hoa...
+ Sự thay đổi bên trong mỗi lớp: cửa sổ, bàn
ghế, bảng đen ....
Chú ý làm rõ tâm trạng của nhân vật trước sự
thay đổi của quang cảnh xung quanh.
- Sự gặp mặt với các thầy cô giáo cũ.
2 điểm
1,5 điểm
<b>1,5 điểm</b>
1 điểm
Kết bài Kết thúc chuyến viếng thăm và ý nghĩa của nó:
<b>-</b> Bày tỏ cảm xúc của mình với ngơi trường,
thầy cơ giáo cũ.
<b>-</b> Lời chúc cuối thư.
Gv phát đề, HS tiến hành làm bài.
<i><b> 3. Thu bài</b></i>:<i><b> </b></i>
<i><b>4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b></i>
-Về nhà :xem lại kiến thức, hoàn thành lại bài viết, tham khảo thêm một số bài văn mẫu
để rút ra những ưu , khuyết điểm của mình.
-Chuẩn bị bài mới: Kiều ở lầu Ngưng Bích
+Xác định vị trí của đoạn trích.
+Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK
+Chú ý đến nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của tác giả.
<b>Tuần 7</b> <i><b>Ngày soạn: 28/09/2011</b></i>
<b>Tiết 34</b> <i> <b>Ngày giảng:29/09/2011</b></i>
<b> </b>
I. Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nỗi bẻ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và
tấm lịng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của nguyễn Du.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng qua đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người ; học tập phương pháp tả cảnh ngụ tình
của Nguyễn Du.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>
? Đọc thuộc lịng đoạn trích “Cảnh ngày xn”. So sánh cảnh vật, khơng khí mùa xn ở
4 câu đầu và 6 câu cuối của đoạn trích.
Đáp án: - HS đọc thuộc lòng đoạn trích
- 4 câu thơ đầu cảnh vật, khơng khí mùa xn trong trẻo, hài hòa về
màu sắc, tràn đầy sức sống, 4 câu thơ cuối cảnh buồn như báo trước số phận của nhân
vật.
<i><b>3.</b><b>Bài mới</b></i>:
? Em hãy cho biết vì sao Kiều lại ra ở lầu Ngưng Bích? Lầu này ở đâu? Vị trí ấy có
tác dụng gì.
- Ở lầu xanh, Kiều bị lừa, bị làm nhục, nên rút dao ra định tự tử, nhưng có Đạm Tiên
báo mộng nên lại thơi! Tú Bà sợ Kiều bị chết thì khơng những rắc rối mà cịn bị mất cả
<i>chì lẫn chài nên tìm cách ngọt nhạt xoa dịu, rồi tìm cách đưa Kiều ra ở tạm nơi Lầu</i>
Ngưng Bích bên bờ biển Lâm Tri để chờ tìm người đững đắn gả chồng cho nàng, nhưng
thực chất là để giam lỏng nàng.
- Vị trí chơ vơ, vắng vẻ bên bờ biển là để dễ dàng thực hiện độc kế. Nhưng ngoài ý
muốn đen tối của Tú Bà, chính nơi đây, trong cảnh cơ tịch chỉ có nước với trời, lại là cơ
hội để cho nỗi cô đơn nghệ sĩ của Kiều thăng hoa, dệt thành bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú</b>
thích, vị trí của đoạn trích.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc
? Cho biết vị trí của đoạn trích trong tác phẩm.
- Học sinh đọc các chú thích: 1,8,9,10
? Đoạn trích có bố cục như thế nào.
- 6 câu đầu: hình ảnh cơ đơn tội nghiệp của Kiều
- 8 câu tiếp: nỗi nhớ người yêu, cha mẹ.
- 8 câu cuối: nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng.
<b>* Hoạt đông 2: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>- Học sinh đọc lại 6 câu đầu.</b>
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn.
? Khung cảnh thiên nhiên trong 6 câu đầu được miêu tả
qua cái nhìn của Kiều như thế nào.
- Cảnh thiên nhiên biển trời trước lầu Ngưng Bích thật
mênh mơng, bát ngát, vắng vẻ, lạnh lùng. Không gian
mở rộng trước hết cả hai chiều: rộng và cao, tấm trăng,
dãy núi, làn mây, cồn cát, bụi hồng
? Hai chữ “khóa xuân” gợi cảnh gì.
- Kiều đang bị giam lỏng.
? Hình ảnh “mây sớm, đèn khuya” gợi tính chất gì của
thời gian.
- Đây là cảnh sắc ở nhiều thời điểm.
? Cùng với hình ảnh “tấm trăng gần” diễn tả tình cảm
của Kiều như thế nào.
- Trăng phải ở vị trí xa hơn núi, thế nhưng diễn tả :tấm
trăng gần” là vì cảnh đêm, đêm trăng sáng. Trăng xa
nhưng sáng hơn nên có cảm giác gần, núi gần hơn nhưng
mờ nên có cảm giác xa hơn trăng. Như vậy, đây không
phải là cảnh một cách khách quan, vô cảm mà là cảnh
được tả qua tâm trạng của người ngắm cảnh.
? Và một cảnh tượng về không gian được gợi lên như thế
nào.
- Thiên nhiên cao rộng, hoang sơ, lạnh lẽo thiếu vắng sự
sống con người.
? Em hiểu gì về thân phận của Kiều lúc này.
- Nhỏ bé, đơn độc, bơ vơ giữa một thế giới lạnh lẽo,
hoang vắng.
- GV chốt lại: Trong bức tranh phong cảnh thiên nhiên
mà Nguyễn Du vẽ qua con mắt và tâm trạng của Thúy
Kiều, ta thấy rõ phong thái, linh hồn của cảnh vật.
Không phải ngẫu nhiên nhà thơ sử dụng hai từ: vẻ, tấm
đặt trước non, trăng.Thời gian, khơng gian nghệ thuật
trong bức tranh này hồn tồn là thời gian, khơng gian
tâm trạng nên nó chập nhận sự sáo trộn thời điểm, qui
luật xa gần. Không rõ ngày đêm, ánh đèn hay ánh trăng,
xa thành gần, gần thành xa...
- Tâm trạng của Thúy kiều là tâm trạng chán ngán, buồn
tủi thương mình bơ vơ vơ hạn.
<b>- Học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo.</b>
Sinh mua Kiều
2. Bố cục: 3 phần
- 6 câu đầu
- 8 câu tiếp
- 8 câu cuối
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Hồn cảnh cô đơn tội</b></i>
<i><b>nghiệp của Thúy Kiều.</b></i>
- Không gian:
+ Bốn bề bát ngát...
+ Cát vàng...bụi hồng...
- Thời gian: mây sớm, đèn
khuya.
Không gian hoang vắng, cảnh
vật trơ trọi.
Cô đơn, bơ vơ.
? Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã nhớ đến ai? Ai trước, ai
sau? Nhớ như thế có hợp lí khơng.
- Phù hợp với qui luật tâm lí,vừa thể hiện tinh tế của
ngịi bút Nguyễn Du ,hình ảnh trăng gợi nhớ người yêu...
? Theo em đoạn thơ này là của ai? Nghệ thuật độc thoại
này có ý nghĩa gì.
? Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào ? tại sao lại nhớ sâu
sắc đến như vậy.
- Đây là mối tình đẹp đẽ sâu sắc. Nàng nhớ Kim Trọng
với một tâm trạng khắc khoải, day dứt, xót xa: tưởng
<i>người... Kiều ln cảm thấy mình có lỗi, có tội mắc nợ</i>
chàng. Kiều đã phụ lời thề đêm trăng thiêng liêng. Mối
tình đầu vẫn đang nhức nhối, cháy bỏng trong tim. Kiều
hình dung cảnh chàng Kim trở về không gặp nàng, ngày
đêm mong mỏi tin tức...đau khổ, thất vọng đến thế nào.
Lại chạnh nghĩ đến thân phận bơ vơ, cơi cút nơi góc biển
chân trời, đất khách quê người.
? Câu thơ “tấm son gột...” tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Qua đó thể hiện tâm trạng gì của Kiều.
- Nhưng cái đau đớn nhất, khơng n nhất đối với Kiều
khi ấy là nỗi đau bị thất tiết, khơng cịn giữ được sự
trong trắng thủy chung với người mà nàng nguyện trao
thân gửi phận.
? Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được thể hiện qua chi tiết
nào.
? Xót nghĩa là gì? Cmả xúc đó thường được thể hiện
trong mối quan hệ nào.
- Xót: xót thương, xót xa, đau xót...cảm xúc này xuất
hiện trong mối quan hệ mẫu tử, phụ tử.
? Dựa vào chú thích, em hãy giải thích các điển cố: quạt
nồng ấp lạnh, sân lai, gốc tử.
? Qua đó em hiểu được tình cảm của Kiều đối với cha
mẹ có gì khác với cách thể hiện tình cảm với người yêu.
- Cùng là tả nỗi nhớ, gợi lạ những kỉ niệm quá khứ,
mhưmg với mỗi đối tượng, tác giả lại tả khơng giống
nhau. Điều đó tạo nên sự hấp dẫn riêng
? Em có nhận xét gì về hồn cảnh của Kiều lúc này.
- Đáng thương, nàng đã quên cảnh ngộ của bản thân để
nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ.
? Vậy em thấy Kiều là cô gái như thế nào.
- Người con gái thủy chung, người con hiếu thảo, có tấm
lịng vị tha đáng trọng.
<b>- Học sinh đọc 8 câu cuối.</b>
? Đây là cảnh thực hay hư.
? Mỗi cảnh vật đều có những nét riêng nhưng lại có nét
chung để diễn tả tâm trạng của Kiều. Em hãy phân tích
và chứng minh điều đó.
<i><b>a. Nỗi nhớ người yêu</b></i>
- Tưởng người...
- Tin sương luống những...
Nhớ buổi thề nguyền đính
ước, thương Kim trọng ngày
đêm chờ mong vơ vọng.
- Tấm son gột rửa...
Tấm lòng thủy chung son sắt.
<i><b>b. Nỗi nhớ cha mẹ.</b></i>
- Sót người tựa cửa...
- Có khi gốc tử...
Điển cố <sub></sub> sót thương cha mẹ
mong chờ tin nàng. Nàng ân
hận vì khơng báo hiếu được
cha mẹ.
Nỗi nhớ da diết khôn nguôi.
<i><b>3.Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng</b></i>
- Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ 2 phút sau đó trả
lời.
+ Buồn trơng cửa bể.... hình ảnh cánh buồm thấp thoáng
xa xa gợi nỗi nhớ quê hương gia đình. Từ ai học ở ca
dao làm cho giọng điệu trữ tình thêm mơ hồ phiếm chỉ.
Cánh buồm thật đã trở thành cánh buồm cánh buồm biểu
tượng gợi lên những chuyến đi xa, đến quê hương xa
vời, đến thân phận tha hương của Kiều.
+ Buồn trông ngọn nước...Hình ảnh bơng hoa trơi dạt
trên dịng nước là hình ảnh tấm thân bèo bọt như cánh
hoa tàn trơi trên sóng dữ, mong manh, nhỏ nhoi và đáng
thương. Đó chính là hoàn cảnh tội nghiệp của nàng.
Nàng không thể tự chủ, mặc cho sóng biển đẩy đưa, vùi
dập. Tâm trạng cơ đơn bơ vơ lại đẩy lên một nấc.
+ Buồn trông nội cỏ...màu cánh đồng cỏ nhạt nhòa hòa
với màu trời, màu mây tạo thành một sắc xanh buồn tẻ
ngắt. Tuổi thanh xuân tươi đẹp của Kiều, tài năng sắc
sảo đủ mùi của nàng đã, đang và sẽ càng nhạt buồn, vô
+ Buồn trơng gió cuốn...sóng, gió đang n ả bỗng đùng
đùng nổi giận kêu vang ầm ầm cuốn bốc vào đến tận ghế
ngồi của nàng Kiều. Thiên nhiên trở tính, trở nết bất
thường, hung hăng đe dọa con người nhỏ bé, đơn cơi tội
nghiệp.
? Em có nhận xét gì về cảnh vật được miêu tả trong đoạn
thơ này
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn thơ này.
? Cách dùng nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng
của Kiều như thế nào.
? Điệp ngữ buồn trơng có tác dụng gì.
- Nhằm tơ đậm, nhấn mạnh nỗi buồn cứ càng lúc càng
tăng dần trong lòng Kiều cùng hòa với cảnh vật càng lúc
càng mênh mang, vắng vẻ và dữ dội hơn. Nó trở thành
điệp khúc của bài thơ, cũng là điệp khúc của tâm trạng.
<b>* Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết.</b>
? Em hiểu gì về số phận đáng thương của Kiều qua đoạn
thơ này.
? Em cảm nhận được vẻ đẹp gì của Kiều.
- Vị tha, thủy chung, khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích.
- Thể thơ lục bát truyền thống, tả cảnh ngụ tình, điệp
ngữ...
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập.</b>
+ Cánh buồm thấp thống...
Nhớ cha mẹ, q hương.
+ Hình ảnh: hoa trơi...
Ẩn dụ xót xa dun phận.
+ Nội cỏ dầu dầu
nỗi buồn tẻ nhạt vơ vị
+ Tiếng sóng kêu.
Nhân hóanỗi lo lắng sợ hãi.
Cảnh được nhìn từ xa đến
gần, màu sắc từ nhạt đến đậm,
âm thanh từ tĩnh đến động.
Nỗi buồn man mác, lo âu,
kinh sợ, dự cảm giông tố sẽ
nổi lên sô đẩy vùi dập cuộc
đời Kiều.
Điệp ngữ Buồn trôngđiệp
khúc của tâm trạngnỗi cơ
đơn, đau đớn, xót xa.
<b>III. Tổng kết</b>
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm
nhân vật: diễn biến tâm trạng
được thể hiện qua ngôn ngữ
độc thoại và tả cảnh ngụ tình
đặc sắc.
- Lựa chọn từ ngữ đặc sắc, sử
dụng các biện pháp tu từ
<b>- Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích</b>
thể hiện tâm trạng cô đơn,
buồn tủi và tấm lòng thủy
chung, hiếu thảo của Thúy
Kiều.
? Thế nào là tả cảnh ngụ tình? Phân tích nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình trong 8 câu cuối.
- Giáo viên dựa vào phần 3 để hướng dẫn học sinh phân
tích.
<b>IV. Luyện tập</b>
Bài tập 1:
Miêu tả quang cảnh qua cái
nhìn của nhân vật để diễn tả
tâm trạng của nhân vật.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học bài : + Học tuộc lòng đoạn trích, phần ghi nhớ.
+ Hồn thành nội dung bài tập
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
<b>-</b> Lưu ý: đọc kĩ sgk, tìm hiểu tác giả, tá phẩm,trả lời câu hỏi sgk.
<b>Tuần 8</b> <i><b>Ngày</b><b>soạn: 02/10/2011</b></i>
<b>Tiết 36, 37</b> <i><b>Ngày giảng</b></i><b>:</b><i><b> 03 - 05/10/2011</b></i>
<i><b>Văn bản:</b></i>
I. Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức: Sau tiết này HS nắm:</b>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên
và Kiều Nguyệt Nga.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc, hiểu một đoạn trích trong đoạn thơ.
<b>- Nhận diện và hiểu được tác dụng của từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn</b>
trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn
Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục tinh thần nghĩa hiệp, biết giúp người hoạn nạn, khi gặp khó khăn
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (Không kiểm tra)</b>
<b>3</b><i><b>.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>:
Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống mạnh
mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. Vì vậy, nó đã trở thành
hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian như kể thơ, nói thơ, hát Vân tiên... Mà dã là truyền
miệng thì bao giờ cũng chú trọng đến hành động của nhân vật hơn là miêu tả nội tâm.
Vậy, hành động của nhân vật được miêu tả như thế nào? Tác giả gởi gắm tình cảm gì qua
nhân vạt được miêu tả? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích: Lục Vân Tiên...
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích,</b>
tóm tắt văn bản.
- Đọc rõ ràng, mạch lạc, làm nổi bật tính cách nhân
vật.
<b>- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, học sinh đọc tiếp, nhận</b>
xét cách đọc của học sinh.
- Một số chú thích sgk sẽ tìm hiểu trong phần nội dung
bài học
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình
Chiểu.
- Giáo viên cung cấp thêm: Mặc dù bị bất hạnh ập đến
khắc nghiệt nhưng ơng khơng gục ngã trước số phận.
Ơng vẫn ngẩng cao đầu mà sống, và ơng sống có ích
cho đến hơi thở cuối cùng. Ông can đảm ghé vai gánh
<b>I. Đọc - tìm hiểu chung:</b>
1.Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu
(1822-1888).
- Là nhà thơ Nam Bộ.
vác cả ba trọng trách: một thầy giáo, một thầy thuốc
và một nhà thơ. Ở cơng việc nào ơng cũng làm việc
hết mình và nêu một tâm gương sáng cho đời.
- Mặc dù bị mù lịa, bệnh tật, gia cảnh khó khăn, ngay
từ những ngày đầu chống giặc ngoại xâm. Ông đã kiên
quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tìm đến các
căn cứ chống giặc, lam quân sự cho các lãnh tụ nghĩa
quân, đồng thời viết văn thơ để khích lệ tinh thần
chiến đấu của các tướng sĩ. Ơng sống thanh cao trong
sạch giữ tình yêu thương kính trọng của đồng bào cho
đến hơi thở cuối cùng: “Trọn đời một tấm lòng son”
? Truyện Lục Vân Tiên ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Khoảng đầu năm 1950 của thế kỉ XIX.
? Đặc điểm và tính chất của truyện có gì khác so với
truyện Kiều.
? Sức sống của tác phẩm đối với nhân dân.
- Tác phẩm có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong
lịng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ, được
dịch ra tiếng Pháp, là hịnh thức sinh hoạt văn hóa dân
gian quen thuộc của nhân dân Nam Bộ.
- Học sinh đọc phần tóm tắt tác phẩm.
? Nội dung tác phẩm gồm mấy phần? tóm tắt nội dung
của từng phần.
? Nêu xuất xứ đoạn trích.
- Sau phần giới thiệu về gia đình Lục vân Tiên...Vân
Tiên đi thi...
? Nội dung chính của đoạn trích.
- Học sinh đọc một số chú thích sgk.
<b>* Hoạt đơng 2: Tìm hiểu văn bản</b>
? Lục Vân Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào.
- Đánh bọn cướp đường.
? Lời nói, cử chỉ, hành động của Vân Tiên khi gặp bọn
cướp đường được miêu tả như thế nào.
? Em có nhậ xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Lưu ý chú thích 5,6.
? Cảm nhận đầu tiên của em về nhân vật Lục Vân
Tiên.
-Hình ảnh Vân Tiên tả đột hữu xơng giữa vịng vây
của lũ cướp, được kể nhanh, ngắn gọn bằng so sánh
với viên tướng anh hùng Triệu Tử Long ở trận Đương
- Lòng yêu nước và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm.
2. Sự nghiệp văn chương:
- Tác phẩm ra đời 1854 trước
khi thực dân Pháp xâm lược.
- Kết cấu chương hồi, với mục
đích truyền đạo lí làm người.
- Đặc điểm thể loại: truyện Nơm
theo thể lục bát gồm 2082 câu.
3. Tóm tắt tác phẩm:
- LVT đánh cướp cứu KNN.
- LVT gặp nạn được cứu giúp.
- KNN gặp nạn vẫn một lòng
chung thủy với LVT.
- LVT và KNN gặp lại nhau.
4. Xuất xứ đoạn trích: sau phần
giới thiệu về LVT (LVT đi thi).
5. Đại ý: Đoạn trích kể về cảnh
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Hình ảnh Lục Vân Tiên</b></i>
<i>a. Khi cứu Kiều Nguyệt Nga:</i>
- Bẻ cây làm gậy...
- Tả đột hữu xông
- Khác nào Tiệu Tử...
Nghệ thuật miêu tả cụ thể từng
hành động lời nói - thành ngữ,
so sánh.
Dương, trong truyện Tam quốc diễn nghĩa.
? Lực lượng hai bên như thế nào.
- Trận đánh diễn ra nhanh mặc dù lực lượng rất chênh
lệch.
? Kết quả như thế nào.
- Bọn lâu la vỡ tan cuống cuồng chạy trốn, tướng cướp
phong lai chống không nổi bị một gậy bỏ mạng.
? Cách kể chuyện này có tác dụng gì.
- Chứng tỏ tài sức hơn người của của chàng tuổi trẻ
lập chiến cơng đầu.
? Hình ảnh Vân Tiên gợi cho em nhớ đến nhân vật nào
trong truyện cổ.
- Gợi ta liên tưởng đến sức khỏe vô địch của Thạch
Sanh trong truyện cổ tích. Đoạn Thạch Sanh đánh đại
bàng cứu cơng chúa Quỳnh Nga.
? Vì sao Vân Tiên lại hành động như vậy. Hành động
đó thể hiện điều gì.
- Vân Tiên hành động mang cái đức của một người “vị
nghĩa vong nhân” tài+đức đã làm nên chiến thắng.
? Sau khi đã dẹp xong “lũ kiến chòm ong” trước người
bị nạn VT đã có thái độ như thế nào.
? Động lịng diễn tả tình cảm gì.
? Vân Tiên cịn có cử chỉ như thế nào đối với Kiều
Nguyệt Nga.
? Qua lời nói với KNN em thấy VT có những nét đẹp
gì.
- Người anh hùng hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài.
<b>* Hoạt động 3</b>
Mang nét đẹp của một dũng
tướng tài ba.
<i>b. Khi trò chuyện với Kiều</i>
<i>Nguyệt Nga.</i>
- Vân Tiên nghe nói động lịng.
Xúc động, cảm thơng với người
bị nạn.
- Khoan khoan ngồi đó...
Nàng là phận gái...
- Làm ơn há dễ ...
Người anh hùng hào hiệp, trọng
nghĩa khinh tài.
- Chàng tìm cách hỏi han, an ủi họ. Mặc dù quan niệm phong kiến nho giáo “ Nam nữ thụ
thụ bất thân” được miêu tả bằng câu thơ mộc mạc khoan khoan... vẫn không ngăn cản
được sự hỏi han ân cần, quan tâm chân thành vô tư đến người gặp nạn. Chàng không nhận
cái lạy tạ ơn, từ chối lời mời về thăm nhà, ở đoạn sau từ chối cả chiếc trâm vàng nàng tặng
để làm vật kỉ niệm, chỉ cùng nhau xướng họa một bài thơ rồi thanh thản chia tay không hề
vương vấn. Điều đó khơng chỉ thể hiện sự khiêm nhường giản dị của chàng mà còn xuất
phát từ quan niệm về lẽ sống của người anh hùng, quan niệm này thể hiện trong câu thơ:
Nhớ câu kiến ngãi bất vi....Đó cũng là quan niệm: Anh hùng tiếng đã gọi rằng
Giữa đường thấy sự bất bằng chẳng tha
Tất cả xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử “ Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã” (thấy việc nghĩa
không làm không phải là anh hùng). Đó là nghĩa vụ, là lí tưởng sống của người anh hùng
hiệp sĩ, các hảo hán của thời phong kiến Trung đại.
? Vậy Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng nhân vật theo mẫu người nào.
- Hình ảnh người anh hùng theo lí tưởng thẩm mĩ của XHPK.
? Từ đó em có nhận xét gì về cách cư xử của LVT với
KNN.
? Qua miêu tả hàh động ngô ngữ đối thoại của nhân vật,
em hiểu gì về chàng LVT.
? Từ đó tác giả gởi gắm ước vọng gì.
- Chuyển ý.
? KNN được miêu tả bằng những hình ảnh nào.
? Phân tích từ ngữ xưng hơ, cách nói năng, trình bày sự
việc của KNN.
? Em có nhận xét gì về lời lẽ của KNN.
- Lời lẽ của một cô gái khuê các, thùy mị nết na, có học
thức, nói năng dịu dàng mực thước. Cách xưng hô: “Quân
tử”, “tiện thiếp” khiêm nhường, trình bày vấn đề rõ ràng
khúc chiết, vừa đáp ứng đầy đủ những điều hỏi thăm ân
cần của LVT, vừa thể hiện chân thành lịng cảm kích xúc
động của mình trước cái ơn cứu mạng.
? qua đó em cảm nhận được những nét đẹp gì trong tâm
hồn KNN.
- Ân tình, ơn ai một chút chẳng quên, hiếu thảo, vâng lời
cha mẹ, nàng rất áy náy băn khoăn tìm cách trả ơn chàng,
dù hiểu rằng có đền đáp mấy cũng là chưa đủ: Lấy chi cho
phỉ...Bởi thế, cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó cuộc đời
với chàng trai hào hiệp và dám liều mình để giữ trọn ân
tình thủy chung.
? Em dành cho KNN tình cảm gì.
- u q mến mộ.
? Nhân vật được xây dựng miêu tả qua phương thức nào.
( ngoại hình, nội tâm hay hành động cử chỉ)
- Miêu tả hành động cử chỉ lời nói của nhân vật , từ đó bộc
lộ tính cách nhân vật. Nhân vật thường đặt trong những
tình huống xung đột của đời sống, rồi bằng những cử chỉ
lời nói hành động của mình, nhân vật sẽ bộc lộ tính cách.
? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của đoạn trích.
- Ngơn ngữ mộc mạc, giản dị gần với lời nói thông thường
mang màu sắc địa phương Nam Bộ, đôi chỗ có phần thiếu
chau chốt nhưng lại phù hợp với ngôn ngữ người kể
chuyện, rất tự nhiên, dễ đi vào lòng quần chúng. Ngôn ngữ
đa dạng, phù hợp với diến biến tình tiết.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.</b>
- Giáo viên khái quát những nét chính về nội dung và nghệ
thuật.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tâp</b>
? Phân biệt sắc thái riêng từng giọng nói của 3 nhân vật
LVT, KNN, Phong lai.
nghĩa một cách vơ tư.
Tóm lại: Lục Vân Tiên hiện
lên là một hình ảnh đẹp,
hình ảnh lí tưởng<sub></sub> Tác giả
gởi gắm niềm tin và ước
<i><b>2. Hình ảnh Kiều Nguyệt</b></i>
<i><b>Nga.</b></i>
- Làm con đâu dám cãi cha
- Trước xe quân tử tạm ngồi
- Xin theo cùng thiếp...
Lời lẽ, cách xưng hô khiêm
nhường, văn vẻ, dịu dàng
mực thước, cách trình bày
vấn đề rõ ràng khúc chiết.
Thùy mị nết na, có học
thức, biết trọng nghĩa.
Chinh phục được tình cảm
của nhân dân.
<i><b>3. Nghệ thuật xây dựng</b></i>
<i><b>nhân vật.</b></i>
- Nhân vật bộ lộ qua hành
động, cử chỉ lời nói. Vì
truyện được lưu truyền
bằng cách kể thơ, nói thơ,
chiếm lĩnh được tình cảm
yêu hay ghét của người đọc,
người nghe.
<b>III. Tổng kết</b>
* Ghi nhớ: sgk.
<b>IV. Luyện tập</b>
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên định hướng.
? Học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ
2. Đọc diễn cảm bài thơ.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học bài : + Học thuộc lịng đoạn trích
+ Phân tích và cảm nhận được tính cách của từng nhân vật
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Trau dồi vốn từ
Lưu ý: đọc kĩ ví dụ, trả lời câu hỏi sgk, xem trước các bài tập.
<b>Tuần 8 </b><i><b>Ngày soạn: 04 /10/ 2011</b></i>
<b>Tiết 38 </b><i><b>Ngày giảng: 05 /10/ 2011</b></i>
I. Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức: HS cần</b>
- Biết được những định hướng chính để trau dồi vốn từ
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng vốn từ trong khi nói, viết.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập,
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>
<b>- Thế nào là thuật ngữ? Nêu các đặc điểm của thuật ngữ?</b>
- Trong kinh tế, thuật ngữ thị trường (thị: chợ- yếu tố Hán Việt) còn trong quang
học(phân ngành vật lí nghiên cứu về ánh sáng và tương tác của as với vật chất) thuật
ngữ thị trường( thị: thấy – yếu tố Hán Việt) chỉ phân không gian mà mắt có thể quan
sát được.
- Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm
khơng? Vì sao?
Đáp án: * HS nêu khái niệm.
<b>-</b> Một thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại.
<b>-</b> Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.
* Khơng vi phạm vì hai thuật ngữ này ở hai ngành KH khác nhau và thuộc hai lớp
thuật ngữ khác nhau
<i><b>3.</b><b>Bài mới</b></i>:
Từ là chất liệu để tạo nên câu nói. Muốn diễn đạt chính xác và sinh động những suy
nghĩ, tình cảm và cảm xúc của mình, người nói phải biết rõ từ mà mình muốn dùng và
có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển khả
năng diến đạt.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn luyện nghĩa của</b>
từ và cách dùng từ
<b>- Học sinh đọc ví dụ 1.</b>
? Em hiểu ý kiến đó như thế nào.
- Học sinh trao đổi và nêu ý kiến cả lớp cùng nhận xét bổ
sung, giáo viên chốt lại những ý cơ bản.
- Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của
chúng ta. Vì tiếng Việt rất giàu, đẹp và luôn phát triển <sub></sub>
Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi chúng ta
không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng một
cách nhuần nhuyễn tiếng Việt trong nói, viết vì đó là cách
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt có hiệu quả nhất, nó
thể hiện lòng tự hào dân tộc và ý thức giữ gìn bản sắc văn
<b>I. Rèn luyện để nắm</b>
<b>vững nghĩa của từ và</b>
<b>cách dùng từ.</b>
* Ví dụ 1:
- Ý kiến của thủ tướng
Phạm Văn Đồng:
hóa dân tộc thơng qua lời ăn tiếng nói hàng ngày của mỗi
người.
? Muốn phát huy khả năng của Tiếng Việt, mỗi chúng ta
phải làm gì? Tại sao?
- Học sinh đọc ví dụ 2, giáo viên treo bảng phụ.
? Xác định lỗi diến đạt trong các câu sau:
? Các câu viết như trên đã vận dụng tốt vốn từ chưa? Vì
sao?
- Học sinh giải thích và chỉ ra những lỗi sai trong cách
dùng từ và sửa lại cho đúng.
a) Thừa “đẹp”- thắng cảnh có nghĩa là đẹp.
b) Dùng sai “dự đoán” <sub></sub> phỏng đoán, ước đoán.
c) Dùng sai “đẩy mạnh” <sub></sub> mở rộng.
Vì người viết chưa biết chính xác nghĩa và cách dùng từ
mà mình sử dụng. Rõ ràng không phải tiếng ta nghèo mà
do người viết không biết dùng từ
? Vậy muốn dùng tốt vốn từ của mình thì trước hết ta phải
làm gì.
(làm bài tập 3)
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức- học sinh đọc ghi nhớ
sgk.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b>
- Học sinh đọc ý kiến của nhà văn Tơ Hồi.
? Nhà văn Tơ Hồi nói về việc trau dồi vốn từ như thế nào?
- Nhà văn phân tích q trình trau dồi vốn từ của đại thi
hào Nguyễn Du bằng cách chọn lọc lời ăn tiếng nói của
nhân dân để làm tăng số lượng vốn từ.
? Vậy muốn rèn luyện để làm tăng vốn từ ta phải làm gì.
(Làm bài tập 4)
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức nhấn mạnh hai hình thức
trau dồi vốn từ.
- GV đưa ra một số cách dùng từ sai trong bài tập làm văn
số 1. Giáo dục học sinh ý thức trau dồi vốn từ khi nói, viết.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b>
+ Muốn phát huy khả
năng của tiếng Việt phải
khơng ngừng trau dồi vốn
từ.
* Ví dụ 2:
a. Việt Nam chúng ta có
nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự
đoán ...
c. Trong những năm gần
đây đẩy mạnh...
`
Phải hiểu đầy đủ, chính
xác nghĩa của từ và cách
dùng từ.
<b>* Ghi nhớ: sgk</b>
<b>II Rèn luyện để làm</b>
<b>tăng vốn từ.</b>
* Ví dụ: ý kiến của nhà
văn Tơ Hồi.
- “ Học lời ăn tiếng nói
của nhân dân”
Phải rèn luyện để biết
thêm những từ mà mình
chưa biết.
<b>* Ghi nhớ: sgk.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
Bài tập 1: Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên bảng chọn cách giải thích đúng.
- Hậu quả: kết quả đúng.
- Đoạt: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú: sao trên trời. (nói khái quát)
Bài tập 2: Gọi học sinh lên bảng xác định các yếu tố Hán Việt.
- Tuyệt thực: nhịn đói khơng chịu ăn để phản đối, một hình thức đấu tranh.
* Cực kì, nhất: + Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức cao nhất.
+ Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối
+ Tuyệt tác: tác phẩm văn học, nghệ thuật hay
+ Tuyệt trần: nhất trên đời, khơng có gì sánh bằng.
b) Đồng:
* Cùng nhau, giống nhau:
- Đồng âm: có âm giống nhau.
- Đồng bào: những người cùng một giống nòi, cùng một dân tộc.
- Đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng.
- Đồng chí: người cùng chí hướng, chính trị.
- Đồng dạng: cùng một dạng như nhau.
- Đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp.
- Đồng môn: cùng học một thầy, một trường.
- Đồng niên: cùng một tuổi.
* Trẻ em: - Đồng ấu: trẻ em khoảng 6,7 tuổi.
- Đồng giao: lời hát dân gian của trẻ em.
- Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
Bài tập 3: Học sinh đọc sgk, tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng. (một học sinh lên bảng)
b) Thành lập <sub></sub> thiết lập.
c) Cảm xúc <sub></sub> cảm động, xúc động.
Bài tập 4: GV cho học sinh làm việc theo nhóm. Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên:
Gợi ý: Tiếng Việt của chúng ta là ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể
hiện trước hết qua ngơn ngữ của những người nơng dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng giàu
đẹp của tiếng Việt, của ngôn ngữ dân tộc phải học lời ăn tiếng nói của họ.
Bài tập 6: Hướng dẫn về nhà làm.
Bài tập 7:
a) - Nhuận bút: tiền trả cho người viết tác phẩm.
- Thù lao: trả công để bù đắp sức lao động đã bỏ ra (ĐT) hoặc khoản tiền trả công để
bù đắp vào lao động đã bỏ ra (DT) <sub></sub> nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút.
b) - Tay trắng: khơng có chút vốn liếng của cải gì cả.
- Trắng tay: bị mất hết tiền bạc, của cải khơng cịn gì cả.
c) - Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng cái, hoặc từng việc để có được một nhận định
chung.
- Kiểm kê: kiểm lại từng cái, từng món để các định số lượng và chất lượng của chúng.
d) - Lược thảo: nghiên cứu một cách khái qt về cái chính, khơng đi vào chi tiết.
- Lược thuật: kể, trình bày, tóm tắt.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<b>-</b> Học thuộc bài ; hoàn thành bài tập 6,8,9.
Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>Tuần 8 </b> <i><b>Ngày soạn: 06 /10 /2011</b></i>
<b>Tiết 39</b> <i><b>Ngày giảng:07 /10 /2011</b></i>
<i><b> Tập làm văn:</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể
chuyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhan vật khi làm bài văn tự sự.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm trong văn tự sự
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập,
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>
? Miêu tả có vai trị như thế nào trong văn bản tự sự?
Gợi ý: Miêu tả giúp cho câu chuyện sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
Trong văn tự sự , bên cạnh yếu tố miêu tả, biểu cảm, nó cịn có thể kết hợp với việc
miêu tả tâm lí nhân vật. Việc kết hợp này như thế nào, có tác dụng như thế nào đối với
bài văn tự sự, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn</b>
bản tự sự
Gọi Hs đọc đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích".
? Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh và những câu
thơ miêu tả nội tâm của nhân vật?
+Những câu thơ miêu tả ngoại cảnh:
Trước lầu Ngưng Bích …bụi hồng dặm kia.
Buồn trông cửa bể chiều hôm...
Am ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
+Những câu thơ miêu tả nội tâm:
Bên trời góc bể bơ vơ…đã vừa người ơm.
GV nhận xét.
? Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? (Vì sao em biết
những câu đầu tả cảnh, những câu sau tả nội tâm?)
GV : chú ý chỉ ra những dấu hiệu để phân biệt.
- Những câu đầu có hình ảnh của những cảnh thiên
nhiên: trăng, non xa, cát vàng, bụi hồng, cửa bể, cánh
buồm, hoa trơi trên sơng, sóng, nội cỏ…
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả</b>
<b>nội tâm trong văn bản tự sự:</b>
1. Ví dụ:
- Đoạn trích: Kiều ở lầu
- Những câu thơ miêu tả
ngoại cảnh:
Trước lầu Ngưng Bích …bụi
hồng dặm kia.
Buồn trông cửa bể chiều
hơm...
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh
ghế ngồi.
- Những câu sau tập trung miêu tả những suy nghĩ của
Kiều: về thân phận cô đơn, bơ vơ, về cha mẹ già nơi q
nhà khơng ai chăm sóc, về người u đang trơng ngóng
tin tức…
? Những câu thơ tả cảnh trong bài thơ có ý nghĩa như thế
nào đối với việc thể hiện nội tâm nhân vật? ( chỉ ra mối
quan hệ giữa việc tả cảnh và việc thể hiện nôị tâm nhân
vật)
+Qua cảnh vật, người đọc hình dung được tâm trạng
nhân vật: cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh
mông, hoang vắng, rợn ngợp, cho thấy được một tâm
hồn bơ vơ, cô đơn, lẻ loi, lạc lõng nơi đất khách quê
người, người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
? Cả đoạn thơ góp phần thể hiện được tâm trạng, nội tâm
của nhân vật Kiều. Em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm
trong văn tự sự?
- Là cách thể hiện những suy nghĩ, cảm xúc, những rung
động tinh tế trong tâm hồn của nhân vật trong câu
chuyện.
? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào trong văn tự
sự?
+Là biện pháp để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật
trở nên sinh động.
? Ở đoạn trích, tác giả đã miêu tả nội tâm nhân vật bằng
cách nào?
- Tác giả trực tiếp miêu tả nội tâm nhân vật qua ý nghĩ,
cảm xúc, tâm trạng… Cũng có lúc thể hiện qua cảnh vật
xung quanh.
-GV treo bảng phụ đoạn văn Lão Hạc- Nam Cao. Học
sinh đọc đoạn văn
? Đoạn trích thể hiện tâm trạng gì của Lão Hạc? Tâm
trạng đó được thể hiện bằng cách nào
?- Đoạn văn thể hện tâm trạng đau khổ, dằn vặt, ân hận
của Lão Hạc sau khi bán chó. Tâm trạng đó được thể
hiện qua nét mặt, cử chỉ của nhân vật.
? Qua phân tích, hãy cho biết có những cách nào để
miêu tả nội tâm nhân vật?
- Trực tiếp thể hiện những suy nghĩ, cảm xúc , tâm trạng
nhân vật.
- Gián tiếp qua cảnh , nét mặt, cử chỉ, điệu bộ của nhân
vật.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Gọi HS đọc bài tập 1.
? Khi viết đoạn trích này sang văn nói, cần chú ý điều gì?
- Khi viết bài, ta cần chú ý những đoạn miêu tả tâm trạng
Khắc họa tính cách nhân vật
2. Nhận xét:
-Miêu tả nội tâm nhân vật
trong văn tự sự là tái hiện
những ý nghĩ, cảm xúc, diễn
biến tâm trạng của nhân vật.
-Miêu tả nội tâm là cách để
xây dựng nhân vật trong văn
tự sự, làm cho nhân vật sinh
động.
Ví dụ 2:
- Tả nét mặt cử chỉ của nhân
vật
- Tâm trạng đau đớn ân hận vì
trót lừa một con chó
Tả nội tâm gián tiếp
-Cách thể hiện :
+Thể hiện trực tiếp: diễn tả
những ý nghĩ, cảm xúc, tình
cảm, tâm trạng nhân vật.
+ Thể hiện gián tiếp: qua
ngoại cảnh, qua nét mặt, cử
chỉ, điệu bộ nhân vật.
Thuý Kiều : nỗi mình thêm tức …mặt dày.
- GV : cần chú ý thêm về ngơi kể: người kể ở ngơi thứ
nhất, cũng có thể kể ở ngôi ba.
Yêu cầu HS viết bài, đọc
GV đọc bài tập 2, cho HS về nhà hoàn thành.Cần chú ý
tâm trạng Thuý Kiều khi gặp Hoạn Thư.
Gọi HS đọc bài tập 3.
GV gợi ý: có thể miêu tả tâm trạng của mình khi hiểu
lầm bạn hay mình làm việc gì đó có lỗi với bạn.
GV chia lớp thành hai nhóm: một nhóm thể hiện tâm
trạng của mình khi hiểu lầm bạn, một nhóm thể hiện tâm
trạng lúc làm việc gì đó có lỗi với bạn.
GV khuyến khích ở những bài viết tốt,thể hiện một cách
sâu sắc, sinh động tâm trạng của mình kèm theo cách
giải quyết vấn đề hay.
Bài tập 3: viết đoạn văn thể
hiện tâm trạng của mình sau
khi làm việc gì đó có lỗi với
bạn:
<i><b> 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà</b></i>:<i><b> </b></i>
-Trình bày những hiểu biết của em về việc miêu tả tâm lí, nội tâm nhân vật trong văn
bảnt tự sự?
-Về nhà:
+Học bài, nắm vững tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự,
đồng thời biết được những cách để thể hiện nội tâm đó.
+Hồn thành tất cả các bài tập.
+ Tập viết thêm một số đoạn văn khác có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
-Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên gặp nạn:
+Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí của nó trong tác phẩm.
+Phân tích làm rõ tư tưởng nhân nghĩa cao đẹp mà tác giả thể hiện trong đoạn trích,
đặc biệt là qua hình tượng nhân vật ông ngư.
+ So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa " Truyện Kiều" và "Truyện Lục Vân
Tiên"
<b>Tuần 8 Ngày soạn : 06/10/2011</b>
<b>Tiết 40 Ngày dạy : 07/10/2011</b>
<b> </b><i><b>Ngữ văn địa phương</b></i>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
- Cảm nhận một thế giới hồn nhiên trong trẻo, đẹp đẽ và đầy thơ mộng, được dội về từ một
miền kí ức xa xăm nhưng rất ngọt ngào của tác giả .
- Hiêu được tâm trạng nhớ tiếc tuổi thơ và niềm khát khao được lưu giữ nó mãi mãi trong
tâm hồn của nhà thơ.
2.Kĩ năng :
-- Rèn kĩ năng phân tích nghệ thuật độc đáo của bài thơ : Cấu trúc theo hình thức đối thoại
( dưới dạng phân thân) nhằm tăng tính chân thực của cảm xúc và đem lại sự mới lạ cho tứ
thơ.
<b> 3.Thái độ : </b>
<b>-- Biết trân trọng ,gìn giữ những </b>kí ức đẹp đẽ về tuổi thơ, bởi đó là một phần đời rất quan
trọng của mỗi người .
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b> - GV: Tài liệu tham khảo có liên quan</b>
<b> - HS: Đọc soạn bài.</b>
<b> III. Tiến trình giờ dạy :</b>
<b> 1. Ổn định </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3.Bài mới. Giới thiệu : </b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Gọi HS đọc phần chú thích *
? Nêu một vài nét chính về tác giả Hương Đình?
? Em hiểu gì về sự ra đời của bài thơ?
Tác phẩm ra đời lúc tác giả khơng cịn trẻ nhưng nó
vẫn gần gũi với độc giả nhỏ tuổi vì một thế giới tuổi
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản </b>
Gv hướng dẫn HS đọc - GV đọc mẫu một đoạn - Gọi
HS đọc - nhận xét
? Xác định bố cục của văn bản? nêu nội dung từng
phần?
Hai phần:
+ P 1: 3 đoạn đầu -> Tiếng vọng được cất lên từ quá
khứ
+ P 2: 2 đoạn cuối -> Tiếng vọng dội về hiện tại và
tương lai
? Nói đến tuổi thơ, chúng ta nghĩ đến quãng thời gian
nào trong cuộc đời con người?
? Kỉ niệm tuổi thơ trong lòng mỗi người là giống hay
khác nhau?
? Kí ức tuổi thơ hiện về qua những chi tiết nào?
Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về khí ức
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Tác giả. (SGK)</b>
- Hương Đình tên thật Trịnh Đào
Chiến.
- Tiến sĩ toán học – Phó GĐ sở GD
và ĐT tỉnh Gia Lai, nay là phó hiệu
trưởng trường CĐSP Gia Lai
<b>2.Tác phẩm</b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Tiếng vọng tuổi thơ cất lên từ </b>
<b>quá khứ.</b>
- Cánh đồng làng,chú chó con đi
xịe bím tóc, đồi hoang và những
cánh diều...
tuổi thơ trong lịng tác giả?
HS thảo luận - đại diện trình bày - nhận xét
GV nhận xét - chốt ý
? Tiếng vọng tuổi thơ đã đưa tác giả trở về quá khứ
và tạo nên một cuộc gặp gỡ giữa “tôi” hiện tại và “tơi”
q khứ.Câu thơ nào thể hiện điều đó?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong hai câu thơ
? Sự gặp gỡ đó đem lại cảm giác, tâm trạng gì cho
tác giả?
? Hình ảnh “<i>cánh đồng, hạt cựa mình trong đất ẩm , </i>
<i>mùa vàng</i>”...có mang ý nghĩa tả thực khơng?
? Theo em nó thể hiện mong ước gì của tác giả?
? Những hình ảnh đó có mối liên hệ gì với tiếng
vọng tuổi thơ ở trên?
? Hình ảnh vầng trăng ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì?
Thời gian lặng lẽ trơi, tuổi thơ đi qua không bao giờ
trở lại, chỉ thỉnh thoảng hiện về trong kí ức của
chúng ta. Cịn vầng trăng mn đời vẫn thế, vẫn sáng
trong vẫn tinh khiết vô ngần. Vầng trăng đẹp đẽ như
tuổi thơ và tuổi thơ là một vầng trăng trong tâm
tưởng, hãy để cho vầng trăng kia chiếu sáng tâm hồn,
để khí ức tuổi thơ khơng bao giờ lịm tắt và hiện tại
cuộc đời đáng sống, đáng yêu hơn.
<b>* Hoạt động 3. Tổng kết</b>
? Hãy phân tích những đặc điểm nghệ thuật nổi bật
của bài thơ?
H: Nêu khái quát lại nội dung bài thơ?
HS đọc ghi nhớ SGK
<b>* Hoạt động 4: Luyện tập</b>
<b>Gợi ý:</b>
- Tuổi thơ là phần không thể thiếu trong cuộc đời
mỗi con người
- Có tuổi thơ đẹp, có tuổi thơ nhọc nhằn, có tuổi thơ
sơi nổi mạnh mẽ, có tuổi thơ lặng lẽ âm thầm...
- ở tuổi thơ con người chưa trưởng thành, chưa có
những nhận thức chín chắn sâu sắc về cuộc đời
nhưng lại là quãng thời gian người ta nuối tiếc và
khát khao được trở lại nhất. Đặc biệt càng đi xa tuổi
thơ, người ta càng nhớ và càng khao khát, vì tuổi thơ
là nơi lưu giữ những kí ức ngọt ngào của tuổi hoa
niên, đánh mất tuổi thơ đồng nghĩa với đánh mất một
nghịch ngợm, vô tư.
- Những dế mèn , khúc lãng du lá
cỏ...
-> Tiếng thì thầm xa xơi vọng về
- Triền sơng - tơi trong veo...
-> Dịng sơng tuổi thơ, dịng sơng
cội nguồn, dịng sơng kí ức.
=>Một thế giới hồn nhiên, trong
trẻo, đẹp đẽ và đầy thơ mộng
<b>2. Tiếng vọng dội về từ hiện tại và </b>
“Tơi trong veo nhìn tơi ám bụi
Tôi bộn bề nhìn tơi rỗng khơng”
=> Hình ảnh đối lập chứa đựng sự
nuối tiếc quá khứ xa xôi và một chút
xót xa cho hiện tại
- Cánh đồng
- Hạt cựa mình trong đất ẩm
- Mùa vàng
->Hình ảnh mang ý nghĩa tượng
trưng
=>Niềm mong ước về một thành quả
chín rộ
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Dùng hình thức tự vấn: Tơi ơi...vừa
thiết tha, khắc khoải bồi hồi vừa thể
hiện sự rung động của tâm hồn trước
tiếng vọng tuổi thơ.
-Hệ thống hình ảnh giàu sức gợi và
sức biểu cảm
-Điệp cấu trúc thơ:hỏi và đáp, mỗi
khổ thơ là một tiếng vọng trong tâm
hồn, vừa bổ sung vừa nối tiếp nhau
tạo nên một dịng chảy trong kí ức
<b>2. Nội dung </b>
Ghi nhớ SGK
<b>IV. Luyện tập</b>
phần đời đẹp đẽ và quí giá của bản thân.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
HS đọc diễn cảm lại bài thơ
Nêu nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
- Học thuộc lịng bài thơ , phân tích
- Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng
<b>Tuần: 9 </b> <i><b>Ngày soạn:09 /10 /2011</b></i>
<b>Tiết: 41</b> <i> <b>Ngày giảng:10 /10/ 2011</b></i>
<i><b> Văn bản:</b></i>
<b> ( Chính Hữu)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,
chân thực.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của
chúng trong bài thơ.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh về tình cảm đồng chí, đồng đội, tình bạn, tình người…
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>
<i><b>3. Bài mới:</b></i> Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, phần lớn các tác
phẩm viết về người lính cách mạng thường chủ yếu khai thác những cảm hứng lãng
mạn anh hùng với những hình ảnh có tính ước lệ mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu
như “Tây tiến” của Quang Dũng; “đèo cả” của Hữu Loan… Nhưng trong bài thơ “Đồng
chí” của Chính Hữu lại mở ra một khuynh hướng khai thác viết về quần chúng kháng
chiến thể hiện tình cảm sâu nặng của người lính…Bài học hôm nay sẽ giúp các em cảm
nhận được vẻ đẹp chân thật giản dị và cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc: đọc chậm, chú ý nhấn
mạnh ở nhứng hình ảnh mang sức nặng tư tưởng của
bài thơ.
? Em biết gì về tác giả?
- Chính Hữu sinh 1926,q Hà Tĩnh, là nhà thơ quân
đội. Thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và hai
cuộc kháng chiến, đặc biệt là những tình cảm cao đẹp
của người lính như tình đồng chí đồng đội, tình q
hương sự gắn bó giữa tuyền tuyến và hậu phương.
? Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Bài thơ được rút từ tập thơ “đầu súng trăng treo”, tác
giả sáng tác bài thơ sau khi cùng đồng đội tham gia
chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
GV: Chính Hữu khơng có nhiều thơ, đây là bài thơ
của ông được nhiều người biết đến. Bài thơ là sự thể
hiện tình cảm tha thiết và sâu nặng của tác giaiar với
nhứng đồng chí đồng đội của mình.
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? Bố cục của
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>:
- Chính Hữu (1926), quê Hà
Tĩnh.
- Là nhà thơ trưởng thành trong
kháng chiến chống Pháp.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
bài thơ như thế nào?
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ tự do.
? Bài thơ có tiêu đề là “đồng chí”.Vậy, em hiểu thế
nào là đồng chí?
- Đồng: cùng, chí: chí hướng.Vậy đồng chí là những
người cùng chí hướng, lí tưởng. Đây là tình cảm mới
mẻ xuất hiện từ khi nước ta có Đảng.
? Vậy đại ý của bài thơ này là gì?
- Bài thơ ca ngợi tình đồng chí cao đẹp của những
người lính trong kháng chiến chống Pháp.
GV: bài thơ lấy cảm hứng từ cuộc sống thực của
người lính trong kháng chiến. Có người cho rằng hình
ảnh cuối bài thơ là hình ảnh đẹp nhất về cuộc đời
người chiến sĩ . Vì thế, tác giả lấy nó để đặt tên cho
tập thơ duy nhất của mình.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
- Học sinh đọc đoạn thơ đầu. Xác định nội dung của
đoạn thơ này.
? Xuất thân của người lính được tác giả khắc hoạ bằng
những hình ảnh nào? Nêu cảm nhận của em về những
hình ảnh ấy?
? Em hiểu thế nào là “Nước mặn đồng chua”
? Vùng đất “đất cày lên sỏi đá” là vùng đất như thế
nào.
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì qua câu thơ này?
? Từ đó em hiểu gì về q hương anh bộ đội.
-Họ đến từ các miền quê khác nhau, nhưng đều là
những vùng quê nghèo khổ
GV : tình đồng chí được hình thành dựa trên sự đồng
cảm giai cấp, tầng lớp vô sản nghèo.
? Đến từ những vùng quê khác nhau, anh với tôi vốn
là những người xa lạ. Vậy, hồn cảnh nào khiến họ
xích lại gần nhau?
? Súng và đầu là hai hình ảnh tượng trưng cho điều gì.
- Tượng trưng cho ý chí và tình cảm.
? Theo em, vì sao cuộc kháng chiến có thể làm nên
điều kì diệu đó?
- Họ xích lại gần nhau bởi vì lúc này, họ đã là những
người cùng nhiệm vụ, cùng chiến hào chiến đấu: súng
bên súng, đầu sát bên đầu”. Từ trong những gian khó
của cuộc chiến đấu, họ chia sẻ mọi buồn vui, gian
khó, và trở thành tri kỉ: “đêm rét…đơi tri kỉ”.
? Em có nhận xét gì về cách dùng hình ảnh trong đoạn
? Vậy cơ sở thứ hai của tình đồng chí là gì.
? Hãy phân tích cái hay của câu thơ thứ bảy.
<i><b>3. Đại ý:</b></i> Bài thơ ca ngợi sự
cao đẹp và tình đồng chí của
những người lính trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Cơ sở hình thành tình đồng</b></i>
<i><b>chí.</b></i>
- Quê hương anh….
- Làng tôi nghèo….
Thành ngữ
Xuất thân từ những vùng quê
nghèo khổ <sub></sub> cùng chung giai
cấp.
- Súng bên súng…
- Đêm rét chung chăn…
Tả thực, từ ngữ gợi cảm.
- Câu thơ chỉ có 1 từ, nó như một nốt nhấn của bản
nhạc, nó là sự kết tinh của mọi cảm xúc, mọi tình
cảm: tình người, tình đồng đội.
- Câu thơ vang lên như một phát hiện , một lời khẳng
định về tình cảm cao đẹp nhất của người lính trong
kháng chiến. Đồng thời, nó có tác dụng gắn kết đoạn
đầu với đoạn sau của bài thơ. Nó vang lên giản dị mộc
mạc và rất đỗi thiêng liêng, cảm động khẳng địng và
ngợi ca một tình cảm cách mạng mới mẻ, bắt nguồn từ
tình cảm truyền thống: tình bạn, tình đồng đội trong
chiến đấu nhưng đã được đổi mới và nâng cao trong
hồn cảnh mới, thời đại mới.
? Qua đó em hiểu gì về tình cảm của người lính.
? Tình đồng chí được hình thành trên những cơ sở
nào?
- Cùng cảnh ngộ xuất thân nghèo khó
- Cùng chung chiến hào chiến đấu.
- Cùng chia sẻ những gian lao, niềm vui trong chiến
- Cuộc chiến đấu ấy chính là cơ sở giúp những con
người vốn xa lạ trở thành tri kỉ.
- Gọi học sinh đọc đoạn còn lại của bài thơ.
? Cảm hứng của bài thơ được thay đổi như thế nào
trước và sau dòng thơ thứ 7.
- Sau dòng thơ thứ bảy, tác giả khơng nói về cơ sở
hình thành tình đồng chí nữa mà nói về những biểu
hiện của tình đồng chí trong chiến đấu.
? Biểu hiện đầu tiên của tình đồng chí sau những
tháng ngày chia sẻ buồn vui, khó khăn trong chiến
đấu là gì.
- Người lính đã cảm thấu tâm tư, nỗi lòng của nhau:
“ruộng nương anh….
? Hãy phân tích cái hay trong cách dùng từ của tác giả
trong câu thơ: “Gian nhà không….” (? Từ nào là điểm
sáng của câu thơ, nó nói lên được điều gì sâu sắc)
? Em hiểu gì về từ mặc kệ; thể hiện thái độ gì của
người lính.
- Tác giả dùng từ “mặc kệ” rất đắt, nó vừa cho thấy sự
nghèo nàn của người lính, vừa cho thấy sự dứt khốt
ra đi của người lính mà khơng phải là sự vơ tình, vô
GV: quyết tâm ra đi, bỏ lại sau lưng những gì thân
thiết người lính đi vào cuộc chiến đấu.
? Qua đoạn thơ, em có cảm nhận gì về cuộc sống của
người lính trong chiến đấu.
? Cuộc sống của người lính được thể hiện qua những
hình ảnh nào? Những hình ảnh đó thể hiện được điều
đồng chí, tình cảm cao đẹp
nhất của người lính.
<i><b>2. Biểu hiện của tình đồng</b></i>
<i><b>chí.</b></i>
* Những tâm tư:
- Ruộng nước anh…
- Gian nhà không…
Cảm thơng sâu sắc những tâm
tư, những nỗi lịng của nhau
Nỗi nhớ quê hương.
* Chia sẻ cuộc sống gian khổ
gì sâu sắc.
- Cuộc sống của người lính được thể hiện qua những
hình ảnh: áo anh rách vai, quần tơi có vài mảnh vá,
miệng cười buốt giá, chân không giày, sốt run người
vầng trán ướt mồ hơi.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật, cách dùng từ và
cấu trúc câu trong đoạn thơ trên.
- Bằng cảm hứng hiện thực, tác giả khắc hoạ sinh
động hình ảnh quân đội đầu trần chân đất, với bao
gian khó tưởng chừng chư khơng thể vượt qua… (liên
hệ bài thơ khác của Quang Dũng)
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của họ.
- Tất cả cho thấy cuộc sống hết sức khó khăn, gian
khổ phải chịu sự đe doạ của cơn sốt rét rừng, cái đói
đe doạ…
? Thái độ của người lính trong cuộc sống đầy gian
truân ấy?
- Luôn vui vẻ mỉm cười vượt qua những khó khăn
gian khổ ấy.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì qua những hình
- Tác giả đã xây dựng một hình ảnh đối lập rất độc
đáo: khó khăn là thế nhưng vẫn không làm tắt nụ cười
của người lính.
? Nhờ vào sức mạnh nào mà người lính có thể vượt
qua được những khó khăn đó.
- Nhờ vào tình đồng chí cao cả thiêng liêng: “Thương
nhau…”. Đây là dịng thơ thể hiện sức mạnh của tình
đồng chí.
? Em hãy phân tích cái hay của dịng thơ này? Cái bắt
tay đó nói lên điều gì?
- Mọi sức mạnh được truyền cho nhau qua cái nắm tay
đầy ý nghĩa, bàn tay giao cảm thay cho mọi lời nói,
bàn tay thay cho lời nói đồn kết, sự cảm thơng, và cả
lời hứa hẹn lập cơng…
- Một hình ảnh mang sức nặng tư tưởng, nó thể hiện
tình cảm của anh bộ đội mộc mạc, khơng ồn ào nhưng
lại thấm thía, im lặng nhưng nó lại nói được nhiều hơn
những gì cần nói.
? Vậy em thấy tình cảm của họ như thế nào?
? Tình cảm đó cịn nói lên điều gì?
GV: Hình ảnh đẹp nhất về cuộc sống của người lính
? Em có nhận xét gì về khơng gian, thời gian mà khi
người lính làm nhiệm vụ.
- Trong một đêm canh giặc tới, giữa rừng hoang đầy
- Ao anh rách vai…
- Miệng cười buốt giá…
Nghệ thuật tả thực, hình ảnh
ân dụ cụ thể, chân thực
Cuộc sống gian khổ thiếu
thốn, bệnh tật hiển nghèo
- Thương nhau tay nắm lấy bàn
tay.
Tình cảm gắn bó keo sơn
nhưng rất chân thành mộc mạc.
sương muối, lạnh buốt, nguy hiểm đang rình rập.
? Tư thế của họ, tinh thần của họ như thế nào trước
hoàn cảnh khó khăn đó.
- Tư thế vững chãi, chủ động….
- Giữa cái nền hiện thực ấy, một hình ảnh hết sức lãng
mạn xuất hiện: “Đầu súng trăng treo”
? Theo em đó là hình ảnh thực hay hình ảnh lãng mạn
trong tâm tưởng của nhà thơ.
GV đó là hình ảnh thực mà nhà thơ đã tâm sự…
? Nhịp điệu của câu thơ này có gì độc đáo? Những
hình ảnh ở câu thơ gợi cho em những liên tưởng gì?
-Hình ảnhthực, kết hợp với lãng mạn. Nó gợi cho
người đọc nhiều liên tưởng: gần - xa, thực tại - mơ
mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, thi sĩ và chiến
sĩ, chiến tranh và hồ bình…
GV : đó là các mặt hài hồ, bổ sung cho nhau trong
cc sống của người lính, và nó đã trở thành biểu
tượng về cuộc sống của người lính trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
<b>* Hoạt đông 3: Tổng kết</b>
? Hãy nêu những cảm nhận của em về giá trị nghệ
- Bài thơ sử dụng ngơn ngữ hết sức bình dị, chân thật,
nhưng cơ đọng, giàu sức gợi
GV : dẫn lời củaChính Hữu
? Đặt bài thơ vào hoàn cảnh ra đời, hãy nêu giá trị về
nội dung của bài thơ?
- Bài thơ này là bài thơ thành công sớm nhất của thơ
ca viết về bộ đội, nó mở ra một khuynh hướng sáng
tác mới: khai thác về hiện thực đời sống người lính.
* Hình tượng người chiến sĩ:
- Đêm nay….trăng treo
Hình ảnh đẹp, tiêu biểu cho
cuộc sống đậm chất thi sĩ của
người chiến sĩ, một vẻ đẹp tinh
thần, hoà quện giữa cái hiện
thực và cái lãng mạn.
<b>III.Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
-Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị.
-Lời thơ cơ đọng, hàm xúc,
2. Nội dung: SGK
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
+Học bài, phân tích nắm vững những giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
+Tìm đọc thêm một số bài thơ cùng thời kì viết về người lính: Tây tiến- Quang Dũng
-Chuẩn bị bài mới: <i><b>bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i> –Phạm Tiến Duật
+Phân tích cái mới trong bài thơ? So sánh cuộc sống của người lính trong kháng
chiến chống Pháp và trong kháng chiến chống Mĩ?
+ Phát biểu cảm nghĩ cuả em về hình tượng người lính trong bài thơ đó?
<b>Tuần 9</b> <b> </b><i><b>Ngày soạn:11/10 /2011</b></i>
<b>Tiết 42 - 43</b> <i> <b>Ngày giảng:12/10/2011</b></i>
<i><b> Văn bản:</b></i>
<b> </b>
<i><b> - Phạm Tiến Duật –</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
trần đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thwch cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ
đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đày niềm lạc quan cách mạng,… của những con người
đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ độc đáo trong bài thơ.
<b>3. Thái độ:</b>
- GD tinh thần lạc quan, yêu đời trong những khó khăn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>
? Đọc thuộc bài thơ: Đồng chí
? Hãy trình bày những hiểu biết của em về tình đồng chí của người lính trong cuộc kháng
chiến chống Pháp qua bài thơ “ đồng chí” – Chính Hữu?
<b> Đáp án: - Học sinh đọc đúng diễn cảm: ( 4 đ) </b>
- Tình đồng chí là một tình cảm cao q, thiêng liêng, được hình thành trên
những cơ sở bền chặt . Đó là tình cảm, là sức mạnh giúp họ vượt qua được những khó
khăn trong cuộc sống chiến đấu. ( 5 đ )
<b> - Trình bày tự tin, rõ ràng, tác phong chuẩn mực (1 đ) </b>
<b>3</b><i><b>.</b><b>Bài mới:</b></i>
Kháng chiến chống Pháp đi qua để lại những bài ca hào hùng bất tử. Khí thế ấy đã theo
người lính vào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Vẻ đẹp ấy đã được ghi dấu trong bài
thơ “ bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>
- Hướng dẫn đọc: Giọng điệu sôi nổi, nhanh, khỏe
khoắn, ngữ điệu gần với ngơn ngữ nói, lí sự ngang
tàng(khổ 3,4) giọng tâm tình (khổ 6,7)
Gọi HS đọc chú thích *.
?Trình bày những nét cơ bản về tác giả?
-Phạm Tiến Duật là một trong những nhà thơ trưởng
thành trong kháng chiến chống Mỹ
- Ông được biết đến như một nhà thơ của những
người lái xe, những cô thanh nên xung phong của
Trường Sơn
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Bài thơ ra đời trong những năm kháng chiến chống
Mỹ vào giai đoạn ác liệt nhất.
-Xuất xứ của bài thơ?
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Sinh 1941, quê Phú Thọ.
- Là nhà thơ trưởng thành trong
kháng chiến chống Mỹ.
<b>4. Tác phẩm:</b>
GV :Là bài thơ nằm trong chùm thơ được giải nhất
báo văn nghệ 1969. Sau đó đưa vào tập thơ “ <i>vầng</i>
<i>trăng quầng lửa”</i>
? Văn bản thuộc thể thơ nào?
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản:</b>
-GV hướng dẫn đọc. Đọc bài thơ. Gọi Hs đọc lại.
? Nhan đề bài thơ có gì độc đáo?
( gợi : vì sao tác giả lại đặt thêm hai chữ “ bài thơ”
trước hình ảnh “tiểu đội xe khơng kính?)
Cho HS thảo luận
<b> ( Kĩ thuật chia nhóm)</b>
- Nhan đề độc đáo, mới lạ, hơi dài như một câu văn
xi, làm nổi lên một hình ảnh khá bất ngờ: những
chiếc xe khơng có kính lại có thể là nguồn cảm hứng
cho một bài thơ.
Nhận xét.
? Những hiện thực khi đi vào thơ ca thường được tác
giả mĩ lệ hố. Ở đây, hình ảnh những chiếc xe Trường
Sơn đi vào bài thơ với nét đặc sắc nào?
- Hồn tồn thực tế, khơng mĩ lệ hố hay lãng mạn.
Đó là chiếc xe khơng kính, rồi khơng có đèn, khơng
có mui xe, xe bị trầy xước
GV : Xe khơng kính là hình ảnh nổi bật trong bài thơ.
? Tác giả lí giải thế nào về hình ảnh độc đáo đó?
- Khơng có kính…vỡ đi rồi.
? Nhận xét gì về cách nói của tác giả?
- Lời thơ gần như một câu văn xi, giọng điệu tự
nhiên, bình thản.
GV : sự biến dạng của những chiếc xe trong kháng
chiến là điều tất yếu.
? Hình ảnh trần trụi đó có ý nghiã như thế nào?
- Thể hiện sự khốc liệt của chiến tranh.
Cho HS đọc thầm bài thơ.
? Ngồi trên những chiếc xe khơng kính đó, người lính
lái xe nhìn thấy những gì và có cảm giác gì qua những
hình ảnh đó?
- Nhìn thấy gió …vào buồng lái.
- Qua cửa kính đã vỡ, người lính thấy mặt đất, bầu
trời, ánh sao, cánh chim ùa vào buồng lái, người lính
như hồ mình vào thiên nhiên.
GV : tác giả đã thể hiện chính xác cảm giác mạnh và
? Trên những chiếc xe khơng kính đó, những người
lính lái xe thể hiện được những đức tính cao đẹp nào ?
- Thể thơ: tự do
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Hình tượng những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính:</b></i>
-Khơng có kính
-Khơng có đèn, khơng có mui
-Xe có xước
- Lời thơ gần như một câu văn
xi, giọng điệu tự nhiên, bình
thản.
Sự khốc liệt của chiến tranh.
<i><b>2. Hình ảnh người lính lái xe:</b></i>
Hãy chứng minh bằng chi tiết trong bài thơ?
- Luôn ung dung, hiên ngang, bất chấp mọi nguy
hiểm, khó khăn: “ung dung buồng lái ta ngồi…”
“Khơng có kính…gió lùa khơ mau thơi”
“khơng có kính… cười ha ha”
GV phân tích những hình ảnh thể hiện hình ảnh
người lính lái xe.
? Tác giả đã thể hiện hình ảnh người lính bằng giọng
điệu như thế nào?
- Giọng điệu tự nhiên, ngang tàng, như chính nét tính
cách của người lính .
GV : người lính hiện ra với những nét tính cách thật
cao đẹp.
? Qua hình ảnh người lính lái xe, em nói được gì về
thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mỹ?
- Họ là những người sống hết mình cho CM, lạc quan,
yêu đời, sôi nổi, nhiệt tình…chính họ đã tạo nên
những chiến thắng vang dội bằng lịng nhiệt thành của
mình.
GV : liên hệ một số tập nhật kí thời tiền chiến:
Nguyễn Văn Thạc, Đặng Thuỳ Trâm…
? Em hiểu như thế nào về hình ảnh: “nhìn thấy gió vào
- Cảm giác đột ngột xe chạy nhanh, khơng có kính
chắn gió, bụi nên cảm thấy mắt cay, cảnh vật trên
đường vun vút trơi qua. Hình ảnh con đường trước
mặt như chạy thẳng vào tim là cảm giác đặc biệt khi
ngồi trên xe với tốc đọ nhanh.
? Tình cảm đồng đội của người lính lái xe được miêu
tả ntn?
Kĩ thuật chia nhóm
<b> Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 3 phút</b>
? Em có cảm nhận gì về tình đồng đội của của những
người lính trong bài thơ? Có điểm gì chung trong tình
đồng đội của những người lính lái xe Trường Sơn thời
chống Mĩ với những người lính chống pháp trong bài
Đồng chí?
<b> GV: Tình đồng đội gian khổ, khó khăn càng nồng ấm</b>
thân thiết, tất cả đều trở thành bạn bè qua những cái
bắt tay nhau “qua cửa kính” qua mỗi bữa cơm chung
bát đũa…
- Hồn cảnh chiến đấu khác nhau nhưng tình đồng đội
thiêng liêng là điều chúng ta cảm nhận được từ h/a
anh bộ đội thời chống Pháp đến thời chống Mĩ. Tình
“khơng có kính… cười ha ha”
Hồ hợp , giao cảm với thiên
nhiên, đất trời.
- Nhìn nhau mắt lấm cười ha ha.
- Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.
Ung dung, hiên ngang, bất chấp
mọi nguy hiểm
Dũng cảm, ngang tàng, lạc
quan, sơi nổi
Sự sơi nổi, nhiệt tình của thế trẻ
thời chống Mĩ.
cảm đó thiêng liêng bởi sự đồng cam cộng khổ, chiến
đấu vì mục đích cao cả, giành độc lập, tự do cho Tổ
quốc.
? Vì sao tác giả lại nhắc lại hình ảnh của những chiếc
xe khơng kính ở cuối bài thơ? Em có cảm nhận gì về
câu thơ kết “ Chỉ cần con đường chạy thẳng vào tim”?
- Khẳng định gian khổ, ác liệt nơi chiến trường ngày
càng tăng nhưng không thể làm chùn bước những
đoàn xe vẫn nối đi nhau tiến về phía trước. Sức
mạnh làm nên điều kì diệu ấy là chính là Trong xe có
<i>một trái tim. </i>
GV: Trái tim người lái xe – linh hồn của đoàn xe vẫn
hướng vào miền Nam phía trước bất chấp nguy hiểm,
coi thường bom đạn
<b>* Hoạt động 3:</b>
? Bài thơ có gì độc đáo về nghệ thuật?
- Sử dụng cách thể hiện gần văn xuôi, hình ảnh chân
thực, trần trụi, giọng thơ ngang tàng tự nhiên.
? Hình ảnh người lính chống Mĩ và người lính chống
Pháp có gì giống và khác nhau?( qua hai bài thơ: đồng
chí và bài thơ về tiểu đội xe khơng kính)
- HS tự trình bày: cả hai đều u nước, nhiệt tình CM,
sống vì nhau để chiến đấu, sống lạc quan, tin tưởng
vào CM.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b> 1-Nghệ thuật:</b>
-sử dụng chất liệu hiện thực.
-Ngôn ngữ, gịọng điệu tự nhiên,
khoẻ khoắn.
<b>2- Nội dung:</b>
-Là lời ca ca ngợi người lính
trong kháng chiến chống Mĩ.
<b> 4. Hướng dẫn về nhà: </b>
+ Học thuộc bài thơ, phân tích để thấy được những vẻ đẹp của người lính lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ?
+ Phát biểu cảm nghĩ của mình về lối sống, lí tưởng của một thế hệ vì đất nước?
+Tìm đọc thêm một số tác phẩm khác của Phạm Tiến Duật : gởi em cô thanh niên
xung phong, Trường Sơn đông Trường Sơn tây…
- Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra truyện trung đại
+ Học bài, hệ thống hố tồn bộ những kiến thức về truyện trung đại .
+ Nắm vững những nét nghệ thuật, nội dung đặc sắc của các tác phẩm đó.
<b>Tuần 9 </b> <i><b>Ngày soạn: 13/10/2911</b></i>
<b>Tiết 44 </b> <i><b>Ngày giảng:14/110/2011</b></i>
<i> Tiếng việt:</i>
Nắm vững hơn về những kiến thức phần từ vựng đã học từ lớp 6: từ đơn và từ phức,
thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói viết, - đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, độc lập, sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>
? Có những cách nào để trau dồi vốn từ? Cho ví dụ?
Gợi ý: + Trau dồi vốn từ bằng cách tìm hiểu nghĩa của các từ để sử dụng đúng. 3đ
+Trau dồi thêm vốn từ mới. 2đ
HS lấy ví dụ. HS tự lấy đúng 5đ
<i><b>3. Bài mơí: </b></i> Tiết học này chúng ta hệ thống hố tồn bộ những kiến thức về phần từ
vựng đã học trong chương trình từ lớp 6 đến lớp 9.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn lại các khái niệm</b>
? Phân loại từ tiếng Việt? ( nêu rõ khái niệm?)
Từ TV gồm hai loại : từ đơn và từ phức.Từ đơn là
từ chỉ có một tiếng. Từ ghép là từ được cấu tạo bởi
hai hay nhiều nhiều tiếng
- GV treo bảng phụ có bảng hệ thống từ loại trong
tiếng Việt.
- Gọi Hs đọc bài tập 2.
Cho HS thảo luận nhóm và trình bày.
GV : những từ ghép nói trên có các yếu tố cấu tạo
giống nhau một phần về vỏ ngữ âm những chúng
được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan
hệ ngữ nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm ở
đây có tính chất ngẫu nhiên.
GV đọc bài tập 3, nêu yêu cầu câu hỏi và gọi HS
trả lời.
Nhận xét, bổ sung thêm một số từ khác.
<b>* Hoạt động 2:</b>
? Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?
? Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu theo mấy cách?
Gv tổng hợp.
-Hiểu theo hai cách: trực tiếp từ nghĩa đen, hoặc
qua các phép chuyển nghĩa:ẩn dụ, so sánh, hoán
dụ…
-Gọi HS đọc bài tập 2.
<b>I. Từ đơn và từ phức:</b>
1. Khái niệm
- Từ đơn: là từ có 1 tiếng
- Từ phức là từ gồm 2 hoắc nhiều
tiếng trở lên
Từ láy
Từ ghép
2-Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh
lùng, xa xôi, lấp lánh.
-Các từ còn lại là từ ghép.
3-Từ láy có sự tăng nghĩa: sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
-Các từ cịn lại có sự giảm nghĩa.
<b>II. Thành ngữ:</b>
1- Khái niệm:
-Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu
thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Hiêu theo 2 cách: trực tiếp, hoặc
chuyển nghĩa
GV hướng dẫn phân biệt thành ngữ, tục ngữ .
-Yêu cầu HS về nhà giải thích nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ trên.
Gọi Hs đọc bài tập 3.Phân lớp thành hai nhóm thi
tìm thành ngữ theo u cầu.
Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật về nhà hoàn
thành.
? Chứng minh thành ngữ được sử dụng nhiều trong
<b>* Hoạt động 3:</b>
? Nghĩa của từ là gì?
+Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
+Có hai cách: nêu khái niệm và đưa từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa
GV treo bảng phụ bài tập 2, yêu cầu HS chọn đáp
án đúng.
GV lí giải: cách (b) chưa đầy đủ, cách (c) nghĩa
chuyển, cách (d) chưa chuẩn.
Bài tập 3 yêu cầu HS về nhà hoàn thành.
<b>* Hoạt động 4:</b>
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
-Từ nhiều nghĩa là từ có nhiều nghĩa khác nhau khi
sử dụng trong câu
?Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng
nghĩa của từ thay đổi, tạo thành từ nhiều nghĩa.
-Gọi Hs đọc bài tập 2.
Cho Hs thảo luận.
- Các câu : b, d, e là những câu
thành ngữ.
- Các câu a, c là câu tục ngữ.
3.
a- Thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật: như chó với mèo, thả hổ về
rừng, vuốt râu hùm, ăn ốc nói mị,
lên voi xuống chó, kiến bị chảo
nóng, mèo mả gà đồng…
4
-Bảy nổi ba chìm với nước non.
- Dù cho sơng cạn đá mòn
<b>III. Nghĩa của từ:</b>
1- Là nội dung mà từ biểu thị.
2. Chọn cách hiểu đúng là câu
<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện</b>
<b>tượng chuyển nghĩa của từ:</b>
1- Khái niệm
2- Từ hoa thứ nhất là từ hiểu theo
-Từ hoa thứ hai hiểu theo nghĩa
chuyển theo phương thức ẩn dụ.
--Nhưng nó khơng phải là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ vì nó
chỉ mang tính lâm thời trong văn
cảnh.
<i><b>4.</b></i> <b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Ghi nhớ các khái niệm đã học, lấy ví dụ, tìm các đoạn thơ, đoạn văn có sử dụng thành
ngữ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo
<b>Tuần 9 </b> <i><b>Ngày soạn: 13/10/2911</b></i>
<b>Tiết 45 </b> <i><b>Ngày giảng:14/10/2911</b></i>
<i> Tiếng việt:</i>
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng,.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dùng từ.
- Rèn luyện tư duy tổng hợp, khái quát.
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói viết, - đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, độc lập, sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<i><b>3. Bài mơí: </b></i> Tiết học này chúng ta hệ thống hố tồn bộ những kiến thức về phần từ
vựng đã học trong chương trình từ lớp 6 đến lớp 9.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
? Thế nào từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng
nghĩa hồn tịan khác xa nhau.
? Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều
nghĩa?
- Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có liên quan với nhau,
cịn các từ đồng âm thì hồn tồn khác xa nhau.
HS thảo luận và trình
GV lấy ví dụ chứng minh.
-Gọi Hs đọc bài tập 2.
GV phải tìm hiểu các nét nghĩa có liên quan gì với
nhau hay khơng.
<b>* Hoạt động 2:</b>
-Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
+Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương đương
nhau.(giống nhau hoặc gần giống nhau)
HS lấy ví dụ.
-Gv treo bảng phụ bài tập 2.
? Theo em, dựa trên cơ sở nào mà từ “xuân” có thể
thay thế cho từ “tuổi”?
+Xuân là mùa đầu tiên trong năm, là khoảng thời gian
tính một tuổi cho con người. Đây là phương thức
chuyển nghĩa hoán dụ.
? Cách thay đổi từ như thế thể hiện được điều gì?
+Thể hiện được tinh thần lạc quan của tác giả và tránh
lặp từ.
<b>V/ Từ đồng âm</b>
1- Khái niệm:
2-a- Từ lá là từ nhiều nghĩa
b- Từ đường là từ đồng âm
<b>VI/ Từ đồng nghĩa:</b>
1- Khái niệm:
2- Chọn cách hiểu câu d.
* Hoạt động 3:
? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ?
Bài tập 3 yêu cầu những HS khá giỏi về nhà hồn
thành.(sống-chết, chiến tranh-hịa bình; chẵn-lẻ,
đực-cái)
<b>* Hoạt động 4:</b>
-Gv cho HS ôn tập lại những kiến thức về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ: từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa
hẹp.
<b>VII/ Từ trái nghĩa:</b>
1- Khái niệm:
-Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau
2-Những cặp từ có quan hệ trái
nghĩa:xấu- đẹp, xa-gần, rộng
hẹp.
<b>VIII/ Cấp độ khái quát của</b>
<b>nghĩa từ ngữ:</b>
<b>GV treo sơ đồ câm cho HS điền</b>
TỪ
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b><b> </b></i>
-Về nhà:
+Lập bảng hệ thống hoá tồn bộ những kiến thức vừa ơn tập.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập trong bài.
- Chuẩn bị bài mới: trả bài kiểm tra tâp làm văn số 2
+Xem lại đề bài, tiến hành lập lại dàn bài.
+ Tự đánh giá bài viết của mình có những ưu khuyết điểm nào?
+Tham khảo thêm một số bài văn mẫu .
<b>Tuần 10</b> <i><b>Ngày soạn: 16/10/2011</b></i>
<b>Tiết 46 </b> <i><b>Ngàygiảng</b></i>:<i><b>17/10/2011</b></i>
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu,
giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn
đạt.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, độc lập, sáng tạo.
<b>II. Hình thức đề kiểm tra:</b>
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận 45 phút
<b>III. Thiết lập ma trận</b>
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần văn học trung đại
- Chon nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận
<b> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Truyện </b>
<b>Kiều</b>
Nhân diện các
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 %</b></i>
<i><b>Văn bản</b></i>
<b>Kiều ở </b>
<b>lầu </b>
<b>Ngưng </b>
<b>Bích</b>
Chép thuốc
lịng tám câu
thơ cuối
Phân tích
được nghệ
thuật tả cảnh
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1(C3)</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:6</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>
<i><b>Tác giả </b></i>
<b>Nguyễn </b>
<b>Đình </b>
<b>Chiểu </b>
Hiểu được
cuộc đời sự
nghiệp của
tác giả
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 %</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số điểm: 10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 100%</b></i>
<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>
<b>Câu 1: Liệt kê các nhân vật và phản diện trong tác phẩm truyện Kiều của Nguyễn Du ?</b>
<b>Câu 3: Chép thuộc lịng tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và phân</b>
tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc trong tám câu thơ đó?
<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1: </b>
- Các nhân vật chính diện: Thúy Kiều, Thúy Vân, Kim Trọng, Từ Hải, Thúc Sinh, Vương
Quan… (1đ)
- Các nhân vật chính diện: Mã Giám Sinh, Tú Bà, Hồ Tôn Hiến… (1đ)
<b>Câu 2: </b>
- Năm sinh, quê quán <b>(0,5đ)</b>
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác (1đ)
- Khí tiết và tinh thần yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu (1đ)
- Các tác phẩm tiêu biểu (0,5)
<b>Câu 3:</b>
<i><b>Mở bài:</b></i> Giới thiệu khái quát nội dung đoạn trích, nêu được đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ
tình. (0,5)
<i><b>Thân bài:</b></i>
- Tám câu thơ lục bát vừa thể hiện thực cảnh mà cũng là tâm cảnh.Mỗi biểu hiện của cảnh
đồng thời cũng là một ẩn dụ về tâm trạng con người.
*Bốn bức tranh thể hiện nổi buồn được tác giả khắc họa qua điệp từ “buồn trông” đứng
đầu mỗi câu thơ.
-Từ “buồn trông ” kết hợp với các hình ảnh đứng sau diễn tả nổi buồn với nhiều sắc độ
khác nhau.
-Điệp ngữ kết hợp với từ láy tượng hình tạo nên nhịp điệu diễn tả nổi buồn - điệp khúc
tâm trạng ngày càng tăng, dâng lên lớp lớp vô tận.
* Cảnh đầu tiên là không gian rộng lớn nơi cửa bể chiều hơm. Hình ảnh cánh buồm thấp
thống nơi cửa bể -> Một mình lẻ loi đơn độc, nhỏ nhoi giữa không gian rộng lớn vắng
lặng -> nhớ da diết về gia đình, quê hương. (1đ)
*Kiều thu vào tầm mắt mình những sự vật bé nhỏ gợi buồn thấm thía
“Buồn trơng....về đâu”
->Hình ảnh ẩn dụ -> Cánh hoa hay cuộc đời nàng chìm nổi giữa sóng gió cuộc đời, khơng
biết sẽ trơi dạt tới đâu, cuộc đời nàng sẽ ra sao.(1đ)
* Màu sắc đơn điệu từ nội cỏ gợi nổi chán ngán vô vọng. “Buồn trông...xanh xanh”
->Màu xanh đơn điệu, triền miên của mặt đất chân mây -> cuộc sống tẻ nhạt không biết sẽ
kéo đến bao giờ. (1đ)
* Nhìn vào các hiện tượng tự nhiên,Kiều như thấy trước những điều hãi hùng hơn cảnh
ngộ hiện tại. “Buồn trông...ghế ngồi”
-> Tiếng sóng ầm ầm chính là âm thanh dữ dội của cuộc đời sẽ giáng xuống cuộc đời
nàng.Kiều không chỉ buồn mà lo sợ kinh hãi cho tương lai của mình (1đ)
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Về nhà hoàn thành lại bài kiểm tra.
- Chuẩn bị bài mới: tổng kết từ vựng (tt)
+ Xem lại tất cả những kiến thức về từ vựng : sự phát triển về từ vựng, từ mựơn, từ Hán
Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ.
<b>Tuần 10</b> <b>Ngày soạn:</b><i><b>18/10/2911</b></i>
<b>Tiết 47</b> <b>Ngày giảng:</b><i><b>19/10/2911</b></i>
<b> Tiếng việt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Các cách phát triển tự vựng tiếng Việt.
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<i> *- KNS: - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp mục đích trong giao tiếp cá</i>
nhân. - Giao tiếp: trao đổi hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ
vựng tiếng Việt
3. Thái độ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<b>2.</b><i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Câu hỏi: GV treo bảng phụ, yêu cầu Hs hoàn thành bảng thống kê về từ loại trong
SGK?
HS tự hoàn thành.
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
? Hãy trình bày lại cách phát triển từ vựng bằng cách
hồn thành bảng thơng kê sau:
GV treo bảng phụ:
? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho sự phát triển trên của từ
vựng?
? Từ vựng một ngôn ngữ chỉ phát triển theo cách phát
<b>I. Sự phát triển của từ</b>
<b>vựng:</b>
1-2. Dẫn chứng minh hoạ:
VD: Phát triển nghĩa của từ
chuột: - Dưa chuột
- Con chuột (máy tính)
- Tạo từ ngữ mới:
- Từ mượn:
3-Một ngôn ngữ không thể
chỉ phát triển về mặt số
lượng.
Các cách phát
triển từ vựng.
Phát triển nghĩa
từ ngữ
Phát triển số
lượng từ ngữ
Mựơn từ nước
ngoài
Chuyển
nghĩa Tạo từ ngữmới
Thêm nghĩa
mới cho từ
Phương thức
ẩn dụ
Phương thức
triển số lượng từ ngữ được khơng? Vì sao?
HS thảo luận và trình bày.
GV kết luận.
- Nếu khơng có sự phát triển nghã của từ thì mỗi từ chỉ
có một nghĩa. Do nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng thì số
lượng từ ngữ tăng lên gấp nhiều lần. Đây chỉ là giả định,
khơng sảy ra đối với bất kì ngơn ngữ nào.
<b>Hoạt động 2:</b>
? Thế nào là từ mượn?
- Từ mượn là những từ có nguồn gốc từ nước ngồi,
được chúng ta mượn để sử dụng.
- Ngoài từ thuần việt do nhân dân sáng tạo ra ta còn vay
mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biẻu thị sự vật,
hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích
hợp để biểu thị, đó là từ mượn.
- Bộ phận quan trọng nhất của từ mượn là tiếng Hán.
Ngồi ra cịn mượn một số ngôn ngữ khác như Anh,
Nga, Pháp….
- Lưu ý hoc sinh cách viết từ mượn.
-GV treo bảng phụ bài tập 2.
Cho HS thảo luận tìm câu trả lời đúng. (câu c)
Bài tập 3 cho HS về nhà hoàn thành.
<b>Hoạt động 3:</b>
? Thế nào là Từ Hán Việt? Cho ví dụ?
- Từ Hán Việt là lớp từ có nguồn gốc từ Trung Quốc.
GV treo bảng phụ bài tập 2 SGK.
Cho HS tìm câu trả lời và giải thích. (câu b)
<b>Hoạt động 4:</b>
? Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ?
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị những khái niệm
khoa học công nghệ, được sử dụng trong các văn bản
khoa học công nghệ.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm, một thuật ngữ chỉ
biểu thị một khái niệm KH nhất định và ngược lại.
? Biệt ngữ xã hội là gì?
- Biệt ngữ xã hội là lớp từ ngữ chỉ sử dụng ở một tầng
lớp xã hội nhất định.
GV tổng hợp.
? Tìm một số biệt ngữ xã hội thường gặp?
- HS liệt kê một số biệt ngữ xã hội trong tầng lớp học
sinh.
? Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống?
GV cho HS thảo luận.
GV tổng hợp.
- Chúng ta sống trong thời đại KHCN phát triển , nhu
cầu giao tiếp và và nhận thức của mọi người về các vấn
<b>II.Từ mượn:</b>
1- Khái niệm
2- Tiếng việt vay mượn
nhiều từ ngữ của các ngôn
ngữ khác là để đáp ứng nhu
câù giao tiếp của người Việt.
<b>III. Từ Hán Việt:</b>
1- Khái niệm: Từ Hán Việt là
lớp từ có nguồn gốc từ Trung
Quốc
2- Từ Hán Việt là bộ phận
quan trọng của lớp từ mượn
từ gốc Hán.
<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ</b>
<b>xã hội:</b>
1. Khái niệm:
2. Ví dụ: Ngỗng (điểm 2); cậu
mợ (cha, mẹ);
đề KHCN không ngừng nâng cao. Do đó, thuật ngữ đóng
vai trị hết sức quan trọng .
<b>Hoạt động 5:</b>
? Chúng ta có thể trau dồi vốn từ bằng những hình thức
- Bằng cách tìm hiểu nghĩa của những từ đã biết và trau
dồi thêm những từ mới để làm phong phú thêm vốn từ
của mình.
GV nhận xét.
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- HS giải thích một số từ:
*Bách khoa tồn thư: từ điển ghi đầy đủ tri thức của các
ngành.
* Dự thảo : thảo ra để đưa thông qua.
* Hậu duệ : con cháu của người đã chết.
GV cho HS giải thích một số từ cịn lại cho các em về
nhà hoàn thành.
- GV cho HS đọc bài tập 3.
Chia lớp thành 6 nhóm, hai nhóm thảo luận 1 câu, sửa
chữa từ dùng sai.
GV nhận xét và bổ sung.
<b>V. Trau dồi vốn từ:</b>
1- Các cách trau dồi vốn từ:
2- Giải thích nghĩa của từ:
3- Chữa lỗi dùng từ:
a- Thay từ “béo bổ” bằng từ
“béo bở”
b- Thay từ “ đạm bạc” bằng
từ “ tệ bạc”
c- Thay từ “tấp nập” bằng từ
tới tấp.
<i><b> 4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+Học bài, nắm lại tồn bộ những kiến thức đã được ơn tập.
+Chú ý vận dụng những kiến thức đó vào trong các bài tập, đặc biệt là trong quá trình
giao tiếp trong đời sống.
+ Hoàn thành các bài tập.
-Chuẩn bị bài mới: Nghị luận trong văn tự sự:
+ Xem lại kiến thức: thế nào là nghị luân?
+Tập xác định các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
+ Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự có vai trò, tác dụng như thế nào?
<b>Tuần 10</b> <b> </b> <i><b>Ngày soạn: 18/10/2911</b></i>
<b>Tiết 48</b> <i><b>Ngày giảng:</b><b>19/10/2911</b></i>
<i><b> Tập làm văn:</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1- Kiến thức:
-Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
<b>2- Kĩ năng: </b>
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự,
-Rèn luyện kỹ nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự
có sử dụng các yếu tố nghị luận.
- Phân tích được các Yếu tố nghị luận trong một văn bản Ts cụ thể
3- Thái độ
-Giáo dục học sinh lịng u thích, khám phá vai trò, giá trị của yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, trình bày một phút
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)</i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Trong quá trình viết văn tự sự, chúng ta kết hợp với một số khác : miêu tả, biểu cảm,
miêu tả nội tâm nhân vật… Nhưng để tạo nên sự hấp dẫn cho bài viết, người ta còn sử
dụng kết hợp cả yếu tố nghị luận. Vấn đề này ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
-Gọi HS đọc hai đoạn trích trong SGK.
? Thế nào là nghị luận?
GV nhắc lại khái niệm: Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng
để bảo vệ một quan điểm, một
? Từ định nghiã, hãy tìm những từ, những chữ, những câu
thể hiện tính nghị luận trong hai đoạn trích trên?
GV phân lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm một dãy bàn,
thảo luận một đoạn trích.
( Gợi : tìm luận điểm được đưa ra, để làm sáng tỏ những
luận điểm ấy nhân vật đã sử dụng những lí lẽ nào? Nhận
xét về những lí lẽ của các nhân vật đã đưa ra)
GV nhận xét, bổ sung…
HS thảo luận và trình bày:
+ Ở đoạn 1: ông giáo từ thuyết phục mình rằng : vợ
khơng ác, nhưng khổ q nên ích kỉ, vì vậy chỉ đáng buồn
chứ không nở giận.(luận điểm) Ong đưa ra một số lí lẽ:
Người đau chân chỉ nghĩ đến chân đau của mình, khổ q
thì khơng cịn nghĩ đến ai được nữa, bản tính tốt của
người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau che lấp mất.
+Ở đoạn 2: là đoạn đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư
trong một phiên tồ. Mỗi người đều có những lí lẽ của
mình. Kiều thì chào bằng lời chào đay nghiến: xưa nay, ít
có người phụ nữ nào cay ngiệt như mụ, và càng cay
nghiệt thì càng nhiều oan trái. Hoạn Thư đã bảo vệ mình
bằng lập luận xuất sắc: ghen tuông là chuyện thường tình
của đàn bà, ngồi ra tơi cũng đã đối xử không tệ với cô,
? Từ quá trình phân tích, hãy cho biết thực chất của yếu
tố lập luận trong văn tự sự là gì?
GV nhận xét.
- Yếu tố nghị luân trong văn tự sự là cuộc đối thoại, hay
độc thoại của nhân vật, trong đó, có đưa ra một số nhận
xét, phán đốn nhằm thuyết phục người đọc về một vẫn
đề nào đó.
? Trong đoạn văn nghị luận, người ta thường dùng những
loại từ và loại câu nào để thể hiện những lí lẽ , phán đốn
của mình?
- Thường dùng những câu khẳng định, phủ định, ngắn
gọn, rõ ràng. Ngồi ra, cịn sử dụng những từ nối : tại sao,
thật vậy, trước hết, sau cùng, tóm lại…
Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2:</b>
Gọi HS đọc bài tập 1 , xác định yêu câù đề?
Cho HS dựa vào phần tìm hiểu bài để trả lời.
Nhận xét.
GV đọc bài tập 2.
? Hãy tóm tắt lại lí lẽ của Hoạn Thư trong đoạn trích thứ
hai ở phần tìm hiểu bài?
Cách lí luận đó xứng đáng với lời nhận xét của Kiều:
“khơn ngoan đến mực, nói năng phải lời”
-Nghị luận trong văn bản tự
sự thực chất là những lời
thoại của nhân vật, trong đó,
người viết đưa ra những lí lẽ
để thuyết phục người nghe
về một quan điểm, tư tưởng
nào đó.
-Trong đoạn văn nghị luận,
ta thường dùng câu khẳng
định, phủ định, câu ghép có
cặp quan hệ từ hơ ứng, dùng
những từ mang tính lập
luận…
<b>III. Luyện tập:</b>
1-Đoạn văn trên là lời độc
thoại của ông giáo, ông đang
tự thuyết phục mình về việc
khơng nên giận vợ, mà chỉ
buồn về việc làm của thị.
2- Lĩ lẽ của Hoạn Thư:
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+Học bài, nắm vững cách sử dụng những yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
+Hoàn thành các bài tập.
+Tìm thêm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận để thấy được tác
dụng của nó.
- Chuẩn bị bài mới: Văn bản : đoàn thuyền đánh cá.
+Xác định thời điểm ra đời của văn bản.
+Tác giả đã miêu tả cảnh lao động sản xuất của đất nước như thế nào? Tác giả
sử dụng bút pháp gì? Tính chất lãng mạn của bài thơ thể hiện như thế nào?
+Tình cảm gì của tác giả thể hiện qua bài thơ?
<b>Tuần 10</b> <i><b>Ngày soạn: 23/10/2911</b></i>
<b>Tiết 49 - 50</b> <i><b>Ngày giảng:</b></i><b> 24</b><i><b>/10/2911</b></i>
<i><b>Văn bản:</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề
cập đến trong tác phẩm.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, trình bày một phút
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
Đọc thuộc lịng bài thơ "bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật? Qua
bài thơ, em phân tích hình ảnh của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong
những năm kháng chiến chống Mỹ?
<b>Gợi ý: HS đọc bài.</b>
+ Trong bài thơ, người lính lái xe hiện ra với một tinh thần lạc quan, ung dung, thoải
mái, khơng ngại khó khăn, biết vượt lên gian khổ. Tinh thần lạc quan chính là sức mạnh
tinh thần giúp họ chiến thắng mọi hoàn cảnh.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b> Thơ ca là tiếng nói tình cảm của con người. Đó có khi là tiếng nói lạc quan trong gian</b>
khổ chiến tranh, cũng có khi lại là tiếng ca ca ngợi về cuộc sống mới đang từng ngày
đổi thay trên quê hương của mình. Tiếng ca đó đã được cất lên từ tình yêu lao động, yêu
cuộc sống. Hãy cùng Huy Cận chia xẻ những tình u đó qua bài thơ “đồn thuyền đánh
cá”.
<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
? Hãy trình bày những nét cơ bản về cuộc đời của Huy
Cận?
? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào? Thời điểm này có
gì đáng chú ý về lịch sử?
- Bài thơ ra đời vào năm 1958 khi đất nước kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, miền
bắc được giải phóng đi vào xây dựng cuộc sống mới.
Khơng khí hào hứng phấn chấn, tin tưởng bao trùm cuộc
sống xã hội và ở khắp nơi giấy lên phong trào phát triển
sản xuất xây dựng cuộc sống mới. Chuyến thâm nhập
thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh vào cuối năm 1958 đã
giúp nhà thơ thấy rõ cuộc sống, khơng khí lao động ấy
của nhân dân ta góp phần quan trọng mở ra một chặng
đường mới cho thơ Huy Cận.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả: (1919-2005)</b>
-Quê Hà Tĩnh, từng tham gia
CM và giữ nhiều trọng trách
quan trọng.
-Được tặng giải thưởng HCM
năm 96
<b>2. Tác phẩm:</b>
? Xuất xứ bài thơ.
- Trích trong tập “Vầng trăng quầng lửa”
? Theo em, bài thơ nên phân bố cục như thế nào?
GV nhận xét.
+Bài thơ được chia thành ba phần:
P2: 4 khổ tiếp: cảnh lao động của đoàn thuyền trên biển
về đêm.
P3: khổ thơ cuối: cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi
bình minh.
<b>* Hoạt động 2. Đọc - tìm hiểu văn bản</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc: giọng phấn chấn, hào hùng,
âm hưởng khoẻ, mạnh mẽ, âm vang. Ngắt nhịp 4/3 hoặc
2/2/3.
? Cảm hứng bao trùm bài thơ là cảm hứng gì.
- Thiên nhiên và con người, hai cảm hứng bao trùm, hồ
quện, thống nhất. Cơng việc lao động đánh cá của người
ngư dân trên biển được miêu tả trong sự hoà quện thống
nhất với thiên nhiên: trời, biển, trăng, sao… bát ngát, kì
vĩ, bay bổng. Cảm hứng thống nhất ấy tạo nên vẻ đẹp
thiêng liêng của bài thơ được thể hiện trong cả bải thơ,
trong từng khổ thơ, từng dịng thơ. Vào khổ 1.
<i>Bước 1. tìm hiểu đoạn 1.</i>
-Cho HS đọc thầm lại khổ thơ 1.
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu
thơ tả cảnh hồng hơn trên biển.
- Hình ảnh so sánh: Mặt trời xuống biển như hịn lửa
- Hình ảnh ẩn dụ, nhân hố: sóng cài then, đêm sập cửa.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì.
- Tạo liên tưởng thú vị, độc đáo, mặt trời đỏ rực như hòn
lửa khổng lồ đang chìm dần xuống biển. Sóng như chiếc
then cài đêm tối bao trùm tất cả như hai cánh cửa khổng
lồ đang sập xuống. Cảnh hồng hơn thật chống ngợp,
kì vĩ: trời nước mênh mang buổi hồng hơn càng cho ta
thấy rõ cái vĩ đại của biển cả.
? Tại sao đồn thuyền đang hướng ra biển Đơng lại có
thể nhìn được mặt trời ở phía Tây? Tác giả chọn điểm
nhìn ở đâu?
- Có lẽ tác giả chọn điểm nhìn trên con thuyền đã ra
khơi xa và ngoảnh lại nhìn về phía đất liền (phía Tây)
nên có thể quan sát thấy cảnh mặt trời xuống biển.
? Từ lại trong câu thơ thứ 3 gợi hàm ý gì.
- Đây là cơng việc thường xuyên của người dân nơi đây.
Nhưng mỗi chuyến đi là một hào hứng, một niềm vui.
? Hình ảnh Câu hát căng buồm cùng gió khơi gợi cho
em những liên tưởng gì.
<b>3. Bố cục: 3 phần</b>
P1: hai khổ đầu: cảnh ra khơi.
P3: khổ thơ cuối: cảnh đoàn
thuyền trở về trong buổi bình
minh.
<b>III. Đọc - Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Cảnh đồn thuyền đánh cá</b></i>
<i><b>ra khơi:</b></i>
- Mặt trời xuống biển…
Sóng đã cài then đêm sập cửa
- Hình ảnh khoẻ khắn, thơ mộng, đẹp lãng mạn: câu hát
của các chàng trai biển vang xa trên gió biển như căng
lên cùng cánh buồm lộng gió. Hình ảnh đó thể hiện khí
thế phấn chấn của những con người lao động được làm
chủ thiên nhiên, làm chủ công việc lao động của mình.
Khi màn đêm khép kín lại là khi một ngày lao động mới
bắt đầu.
? Cảm nhận chung của em về cảnh biển lúc hồng hơn là
gì.
<i>Bước 2: tìm hiểu đoạn 2.</i>
? Trên cảnh biển hùng vĩ ấy, hình ảnh nào nổi bật nhất?
Em cảm nhận được gì về những hình ảnh ấy.
- Hình ảnh nổi bật là hình ảnh đoàn thuyền ra khơi:…
? Những động từ nào được dùng để miêu tả hoạt động
của đoàn thuyền đáng cá.
- Hình ảnh đồn thuyền lái gió, lướt giữa mây cao, dò
bụng biển, dàn đan thế trận giống như sự phối hợp nhịp
nhàng trong một thế trận bủa vây, buông lưới rất hào
hùng nhưng cũng rất lãng mạn.
? Em hình dung như thế nào về bức tranh lao động đó.
- Khơng khí làm việc khẩn trương, sơi nổi, mặt biển
khơng êm đềm mà trở nên náo nhiệt.
? Em nhận xét gì về hình ảnh thơ:
Cái đi em quẫy…
Đêm thở sao lùa…
- Sức tưởng tượng phong phú cùng với bút pháp lãng
mạn, nghệ thuật nhân hoá đã tạo nên một khung cảnh
huyền ảo như thế giới thần tiên. Cái đuôi cá quẫy (em)
làm nước bắn tung toé như những mảnh trăng vàng tan
thành mn mảnh trong lịng biển. Biển đêm như đanh
thở phập phồng trong ánh trăng, ánh sao in trong lòng
biển. Cảnh lao động khẩn trương được thi vị hoá.
? Những động từ nào miêu tả hoạt động đánh bắt cá của
con người trên thuyền.
- Ta hát bài ca…
- Gõ thuyền…
- Kéo lưới… kéo xoăn tay chùm cá nặng.
? Kéo xoăn tay là kéo như thế nào? Nhanh, mạnh, liền
tay.
GV mở rộng: khi kéo lưới thường phải kéo hết sức, ln
tay, liên tục để cá khơng thốt ra ngồi được. Cá nhiều
nên lưới nặng trĩu kéo đến gần sáng thì lưới cá đã lên
hết trên thuyền. Hàng ngàn, hàng vạn con cá bạc óng
ánh loé lên màu vàng của rạng đơng.
<i>Bước 3: tìm hiểu đoạn 3.</i>
? Em hãy so sánh khổ thơ đầu và khổ thơ cuối và rút ra
nhận xét.
Biển cả hùng vĩ, tráng lệ
nhưng cũng thật gần gũi
<i><b>2. Cảnh đánh cá trên biển:</b></i>
- Thuyền ta lái gió…
Đoàn thuyền ra khơi thật hào
hứng, hăm hở, đầy khí thế.
Khơng khí làm việc khẩn
trương sôi nổi.
<i><b>3. Cảnh đoàn thuyền đánh</b></i>
<i><b>cá trở về.</b></i>
? Em có liên tưởng gì từ hình ảnh “mặt trời đội biển”
lúc bình minh.
- Hình ảnh ẩn dụ: mặt trời như đội biển nhơ lên hồng
rực phía chân trời đằng đơng cũng là một cách khám phá
mới trong cách quan sát của tác giả.
? So sánh với hình ảnh mặt trời trên biển Cô Tô của
Nguyễn Tuân.
- Cảnh thực là giống nhau: mặt trời đỏ như lịng trứng
nhơ lên từ mặt biển xanh tạo một vẻ đẹp huy hoàng.
Nhưng cách liên tưởng và miêu tả của mỗi người có một
vẻ độc đáo riêng. Cả hai cách miêu tả đều toát lên vẻ
? Hình ảnh: đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời gợi cho
em ấn tượng gì.
- Đồn truyền đầy ắp cá, căng buồm lướt nhanh trên
biển cả một cách hối hả, khẩn trương, mang thành quả
lao động cập bến.
<b>* Hoạt động 3. Tổng kết</b>
-Em có nhận xét gì về âm hưởng và nhịp điệu của bài
thơ?
Nhịp điệu đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội
dung của bài thơ?
+Bài thơ có âm hưởng khoẻ khoắn, sơi nổi, bay bổng.
+Lời thơ dõng dạc,
+Cả bài thơ như một khúc hát lao động say mê, hăng
hái, hào hứng.
GV : bài thơ 4 lần dùng từ hát, nó làm cho bài thơ như
khúc ca lao động hăng say, phơi phới…
ngữ. Am hưởng hào hùng.
Đoàn thuyền trở về với khí
thế đầy niềm vui thắng lợi.
<b>III/ Tổng kết:</b>
<b> 1-Nghệ thuật:</b>
-Am hưởng khoẻ khoắn, sôi
nổi, phơi phới.
-Lời thơ dõng dạc, mạnh mẽ.
<b> 2-Nội dung:</b>
Bài thơ là bài ca ca ngợi lao
động của con người mới
XHCN
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
+ Học bài, phân tích cái hay, mới lạ, độc đáo của tác giả trong bài thơ.
+Tìm đọc thêm một số tác phẩm khác cho thấy tình yêu lao động của con người mới
XHCN.
-Chuẩn bị bài mới:Tổng kết về từ vựng (tt)
+Xem lại tất cả các kiến thức về từ vựng đã ôn tập của tiết trước.
+ Xem lại kiến thức về các biện pháp tu từ từ vựng đã học trong chương trình. Chú ý
lấy được ví dụ và phân tích tác dụng của nó.
+ Vận dụng giải các bài tập trong phần tổng kết.
<b>Tuần 11</b> <i><b>Ngày soạn: 25/10/2011</b></i>
<b>Tiết : 51 </b> <i><b>Ngày giảng:26/10/2011</b></i>
<i><b>Tiêng việt: </b></i>
<i> </i>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn
dụ, nói q , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
văn bản nghệ thuật.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ
tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói
tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong
văn bản cụ thể.
<b>3. Thái độ: </b>
- Nắm chắc kiến thức học tập tiến bộ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
? Hãy liệt kê tất cả những kiến thức về phần từ vựng đã ôn tập ở những tiết trước?
- HS tự liệt kê kiến thức, có thể lấy thêm ví dụ.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm nêu khái
niệm một nhóm nêu ví dụ tương ứng, sau đó sẽ đổi
ngược lại đội nào nêu ví dụ khơng chính xác hoặc
lấy ví dụ sai sẽ thua cuộc. Đội nào tìm được nhiều ví
dụ hơn sẽ thắng cuộc.
Ví dụ: Đội 1: Từ tượng thanh là những từ mô phỏng
âm thanh của thiên nhiên, con người.
Đội 2 : loảng xoảng, lốc cốc, leng keng, ư ử…
- Thi tìm từ: chia lớp thành 4 nhóm: các nhóm ghi
tên gọi các con vật mơ phỏng tiếng kêu của chúng
sau 1 phút nhóm nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng.
- Học sinh trả lời câu hỏi số 3.
<b>Hoạt động 2:</b>
? Nhắc lại khái niệm của các phép tu từ : ẩn dụ,
hoán dụ, nhân hố, so sánh, nói q, nói gảm nói
tránh, điệp ngữ, chơi chữ?
GV phân mỗi nhóm nhắc lại kiến thức có liên quan
đền một phép tư từ .
GV treo bảng phụ.
? Hãy xác định phep tu từ trong những câu thơ sau,
và cho biết tác dụng của chúng?
GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày( mỗi nhóm
một câu) .
<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng</b>
<b>hình:</b>
1- Khái niệm:
2- Tên lồi vật là từ tượng thanh:
mèo, cú, cu, tắc kè…
3- Những từ tượng hình trong đoạn
văn làm cho những đám mây hiện
tra sinh động, cụ thể.
<b>II. Một số phép tu từ từ vựng :</b>
<b>1. </b><i><b>Khái niệm</b></i><b> : </b>
<b>2</b><i><b>. Phân tích giá trị các phép tu</b></i>
<i><b>từ</b></i><b> :</b>
a- An dụ: hoa , cánh, đây chỉ cho
TK và cuộc đời của cô. Cây , lá chỉ
cho gia đình, đay nói TK bán mình
chuộc cha.
c- Phép nói q, tái hiện đựơc vẻ
đẹp của Kiều.
d- Nói quá, chỉ sự xa cách của
Kiều và Thúc Sinh.
e- Chơi chữ: vận dụng những từ
gần âm.
Bài tập 3 cho học sinh tương tự thảo luận trình bày.
- Điệp ngữ còn dùng từ đa nghĩa (say sưa) <sub></sub> Chàng trai thể hiện tình cảm của mình một
cách mạnh mẽ và kín đáo.
- Phép nói q: nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Phép so sánh: Nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh
rừng dưới đêm trăng.
- Phép nhân hoá: Nhà thơ nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành nhười bạn tri âm tri kỉ <sub></sub>
Thiên nhiên trong thơ trở nên sinh động có hồn và gắn bó với con người.
- Phép ẩn dụ: mặt trời thứ 2 là em bé trên lưng <sub></sub> sự gắn bó giữa đứa con với người mẹ, đó
là nguồn sống, là niềm tin của mẹ.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b>: </i>
+ Học bài, ôn tập tất cả những kiến thức về từ tượng hình, từ tưọng tượng thanh,
các phép tu từ vựng .
+ Hồn thành b tập.
+ Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng các phép tu từ đã học và phân tích giá
trị của chúng.
-Chuẩn bị bài mới: tập làm thơ tám chữ.
+ Sưu tầm một số bài thơ sáng tác bằng thể thơ tám chữ.
+ Nhận diện đặc điểm của thể thơ này.
+ Tập làm một số đoạn thơ tám chữ theo hướng dẫn của GV.
<b>Tuần 11</b> <i><b>Ngày soạn:25/10/2011</b></i>
<b>Tiết 52 </b> <i><b>Ngày dạy:26/10/2011</b></i>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ
mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này
<i> 2. Kĩ năng: </i>
<b>3. Thái độ: </b>
- Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bài viết của học sinh, bảng chữa lỗi chung.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b></i>: (Kiểm tra lồng vào tiết tră bài)
<i><b>3. Bài mới</b></i>: trả bài viết số 1.
Hoạt động 1: Học sinh đọc lại đề bài, giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của
đề, nêu lại dàn ý.
* Đề bài:
Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại
<b> Câu 2: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm trường cũ. Hãy viết thư</b>
cho một người bạn cùng lớp, kể về buổi thăm trờng đầy xúc động đó.
a. Yêu cầu:
- Thể loại: Văn tự sự có yếu tố miêu tả, tưởng tượng
- Nội dung: Kể về sự thay đổi của trường sau 20 năm cho một người bạn biết
- Hình thức: Bố cục chặt chẽ; ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
b. Lập dàn ý: giống tiết 34, 35 (GV dùng bảng phụ treo lập dàn ý chi Tiết)
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
<b> 1. Ưu điểm:</b>
- Hầu hết các bài viết xác định đúng phương pháp, thể loại.
- Trình bày rõ ràng, bố cục hợp lí.
- Sắp xếp các sự việc, đối tượng hợp lí, tạo ra những tình huống phù hợp.
- đã có chú ý đến miêu tả cảnh vật: con đường, cổng trường, cảnh quan sân trường.
- Nhiều bài viết tương đối sâu sắc như: Lam, Ngân, Quyên, Tuyết (9A); Trâm, Diễm My,
Tiểu My (9B)
<b>2. Tồn tại:</b>
_ Một số bài viết còn sơ sài, diễn đạt lủng củng: Đức, An, Hàng (9A) Cầm, Việt, H Mẽ
(9B)
- Một số em sắp xép tình huống chưa hợp lí, diễn đạt câu văn cịn vụng về, dùng từ chưa
chính xác, chữ viết cẩu tha, lối chính tả nhiều như:
- Có em chưa biết cách làm bài, chưa tự giác suy nghĩ để làm bài còn sao chép bài văn
mẫu: Vinh, Quốc Việt, Hào.
- Một số bài chưa biết làm thủ tục viết thư, khi viết cịn nói nhiều về những kỷ niệm.
<b>Hoạt động 3. Sửa lỗi</b>
-Giáo viên phát bài cho học sinh, học sinh xem lại bài của mình, phát phiếu học tập để các
em thống kê các lỗi sai vào phiếu.
-Hãy thống kê các lỗi sai trong bài làm của em và sửa lại cho đúng
TT CÁC LỖI SAI SỬA LẠI
1 <i><b>Chính tả</b></i>
- chở
- cây cối,
- giường như
- Chiệu
-> trở ,
-> cây cuối;
-> dường như;
-> chở;
2 <i><b>Lỗi ngữ pháp</b></i>
- ..xe xuống là lúc vào buổi sáng
- .. cây cối to lớn bằng 2,3 tầng nhà
- ..bỗng có một bước bước qua tôi..
-> xe xuống vào lúc buổi sáng.
-> cây cối to lớn, cao bằng 2,3 tầng
nhà.
-> bỗng có một người bước ngang qua
tơi.
3 <i><b>Diễn đạt :</b></i>
..Ấy thoắt cái đã 20 năm… -> thấm thoắt đã qua hai mươi năm.
-GV thu lại phếu học tập, xem xét và chọn một số lỗi phổ biến để chữa tại lớp
-GV thu lại phếu học tập, xem xét và chọn một số lỗi phổ biến để chữa tại lớp
* Đọc một số bài văn hay: Lam 9A, Diễm My 9B
* Kết quả:
9A: Giỏi: 3 Khá: 12 TB: 12 Yếu: 2 Kém 1
9B: Giỏi: 3 Khá: 8 TB: 11 Yếu: 9
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>
- Tiếp tục ôn tập về văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Soạn bài: Đồng chí
Đọc kĩ bài thơ và trả lời câu hỏi sgk.
<b>Tuần 11</b> <b>Ngày soạn:27/10/2011</b>
<b>Tiết 53 - 54</b> <b>Ngày giảng:28/10/2011</b>
<i><b> Văn bản: </b></i>
<i><b>- Bằng Việt</b></i><b> </b>
<b>-I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Những hiểu biết ban đầu về tc giả Bằng Việt v hồn cảnh ra đời bi thơ.
- Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miu tả, bình luận trong tc
phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận dịn, phn tích được cc yếu tố miu tả, tự sự, bình luận v biểu cảm trong bi thơ..
- Lin hệ để thấy được nỗi nhớ về người b trong hồn cảnh tc giả đang ở xa Tổ quốc cĩ
mối lin hệ chặt chẽ với những tình cảm với qu hương, đất nước..
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
-Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về trun thống gia đình, u người thân,
đức tính hi sinh.
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>
<b>- Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Đọc bài, soạn bài</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
<i><b>? </b></i>Đọc thuộc lịng bi "Đồn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
- Hs đọc chính xác đầy đủ bài thơ ( 6 điểm)
- Nội Dung: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giu
đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giu đẹp của đất nước của những người lao động
mới. ( 4 điểm)
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1</b>
-HS đọc phần chú thích dấu sao.
H- Em hãy nêu hiểu biết của em về tác giả?
-HS : ( trả lời theo sgk ) -Gv mở rộng thêm theo sách
GV.
H- Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào ?
-HS : ( trả lời theo ý sgk->Gv giới thiệu vài nét cơ
bản về hoàn của tác giả và hoàn cảnh đất nước : Bằng
Việt đang học ngành luật ở nước ngoài)
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS : Đọc diễn cảm, chú
ý ngừng nghĩ ở một số dấu, giọng điệu và nhịp điệu ,
phù hợp với từng đoạn, Tha thiết, sâu lắng ở 3 khổ
đầu; tự hào ở khổ cuối - đọc mẫu văn bản rồi gọi Hs
đọc lại.
- Giáo viên uốn nắn, nhận xét cách đọc của học sinh
-Hướng dẫn học tìm hiểu chú thích, chu ý những từ
khó .
-H- Bi thơ là lời của ai? Nói về ai và về điều gì? Nu
mạch cảm xc của bài thơ?
- Hs thảo luận trả lời:
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1<i><b>- Tác giả</b></i> : Bằng Việt. Sinh
năm 1941, nhà thơ trưởng thành
trong kháng chiến chống Mỹ
cứu nước .
2- <i><b>Tác phẩm</b></i> : sáng tác năm
1963, ở nước ngoài, khi Tg
đang học ngành luật , in trong
tập thơ " Hương cây – Bếp lửa"
1968.
<i><b>2 ,Đọc - Tìm hiểu chú thích</b></i>
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và
những kỉ niệm với bà, nói lên lịng kính yu v những
suy ngẫm về b
- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện
H- Em hãy phân chia bố cục của bài thơ và cho biết
nội dung từng phần?
+ 3 câu thơ đầu : Hồi tưởng hình ảnh bếp lửa và bà.
+ Bốn khổ tiếp theo: Hồi ức về tuổi thơ với bà.
+ Khổ tiết theo: Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.
+ Khổ cuối: Cháu đ trưởng thành đi xa lại nhớ về bà
khơn ngi.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
Cho HS đọc khổ thơ đầu.
H- Trong ba dịng thơ đầu trong kí ức đầu tiên của
người cháu đó là hình ảnh no ? những lời thơ nào làm
hiện lên hình ảnh đó ?
- Hs pht hin đọc .
H- Em cĩ nhận xt gì về cch dng từ của tc giả trong 2
cu thơ trên ?
- Hs : Sử dụng từ ly: Chờn vờn, ấp iu -> cĩ gi trị gợi
hình, gợi cảm – gợi hình ảnh bếp lửa hồng sớm mai ở
miền qu ngho yn tĩnh, đồng thời gợi cảm giác ấm áp,
thân thuộc của bà trong cơng việc nhóm lửa .
H- Em có nhận xét gì về hình ảnh bếp lửa mở đầu ?
Vì sao nỗi nhớ thương bà của tác giả lại được gợi lên
- Bếp lửa l hình tượng ln gắn bó với cuộc đời người
bà – cháu tuổi ấu thơ, thời niên thiếu ...
( Khơi nguồn cảm hứng, hồi ức về bà)
H- Từ hình ảnh bếp lửa, tác giả đã nhớ đến kỉ niệm
nào về bà ? các khổ thơ diễn tả tình b chu ở những
thời điểm nào ? nhận xét tình b chu ở mỗi thời điểm ?
-HS : ( kỉ niệm tuổi thơ trong chiến tranh ).
* 3 thời điểm:
- Tuổi ấu thơ : Lên bốn tuổi ...
- Thời niên thiếu: Tám năm ...
- Trưởng thành: Lận đận ...
H- Ấn tượng sâu đậm về bếp lửa gắn với tuổi thơ của
tác giả được thể hiện qua chi tiết nào ?
- HS: Trả lời
-
H- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả và tự sự
trong các câu thơ ?
-GV : Đó cũng chính là tuổi thơ Việt Nam trong suốt
hai cuộc kháng chiến vừa qua, cha mẹ vào chiến khu,
cháu sống với bà. Bà chăm chút yêu thương cháu. GV
<i><b>4- Bố cục:</b></i> 4 đoạn
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1- <i><b>Hồi tưởng về bếp lửa về bà </b></i>
- Một Bếp lửa ...chờn vờn.
Một bếp lửa ấp iu ....
<b> Cháu thương bà ...</b>
-> Điệp ngữ, Từ ly cĩ gi trị gợi
hình, gợi cảm
=> Nỗi nhớ ln thường trực
trong lịng tc giả .
-Hình ảnh bếp lửa đ để lại một
ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn
người cháu .Cháu nhớ tới bếp
lửa là nhớ về người bà vất vả,
tảo tần.
<b>2. </b><i><b>Kỷ niệm tuổi thơ sống bên</b></i>
<i><b>bà</b></i>
a. Tuổi ấu thơ:
nói về đời sống nơng dân trước cách mạng tháng 8.
-HS :đọc câu thơ miêu tả việc chăm sóc cháu của bà ).
H- Tiếng tu hú vang vọng trong tâm trí của tác giả,
giúp tác giả nhớ lại những gì về bà ?
- Hs : Tiếng tu hú quen thuộc của những cánh đồng
quê mỗi độ vào hè, tiếng tu hú giục dã khắc khoải
một điều gì da diết lắm khiến lịng trỗi dậy những
hồi niệm nhớ mong.
H- Trong cuộc đời em đã bao giờ được hưởng những
chăm chút này chưa? Ai đã thể hiện cử chỉ đó với
em ?
-HS : ( liên hệ bản thân để trả lời.)
-GV : Lẽ ra tuổi thơ cũng hưởng những chăm chút
này từ cha mẹ, nếu được sống trong thời bình như
các em. Nhưng trong chiến tranh, Bà đã cưu mang
cháu bằng cả tấm lòng của cha mẹ.
H- Lời dặn dị của người bà ngời lên phẩm chất nào
đáng quí ? Nhận xét của em về cách dùng từ, hình ảnh
- Hs trả lời.
- GV : Nhớ về quê hương đất nước, nhớ về bếp lửa và
bà, từ những kỉ niệm tuổi thơ tác giả đã suy gẫm về
cuộc đời Bà.
_ H- Từ hình ảnh bếp lửa, đến cuối đoạn là hình ảnh
một ngọn lửa, có dụng ý gnhệ thuật gì ?
-Hs: Từ hình ảnh bếp lửa cụ thể, tĩnh tại tương đối
khách quan, theo mạch cảm xúc,chuyển thành hình
ảnh ngọn lửa trìu tượng hơn, chủ quan hơn, nhiều ý tứ
hơn. Đó là ngọn lửa của tấm lịng ấm áp tình yêu
thương con cháu, ngọn lửa của niềm tin dai dẳng và
bền chặt vào tương lai của cuộc kháng chiến
- Cho HS đọc khổ thơ tiếp theo từ: lận đận….bếp lửa.
H-Nêu vị trí khổ thơ này trong bài thơ? Câu thơ nào
nổi bật nhất của đoạn thơ và bao trùm cho cả ý bi
thơ ?
-Khổ thơ có vị trí quan trọng , sau khi kể lại những
chặng đường đ qua trong hồi niệm, tc giả nói về
người bà trong hiện tại .
- Câu thơ “ Ơi kì lạ v thing ling – bếp lửa”
H- " lận đận nắng mưa'" được thể hiện như thế nào
- Nghĩ sống mũi cay....
-> Từ gợi cảm, điệp từ
<b>=> Những câu thơ gợi lại cả</b>
một thời thơ ấu bên người bà:
Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ,
thiếu thốn nhọc nhằn-> Đây
chính là kỷ niệm về hoàn cảnh
sống của hai bà cháu.
b. Thời nin thiếu:
- Tám năm ....cháu cùng bà
nhóm lửa...
- tu hú kêu trên những cánh
đồng xa
…. nhớ bà kể chuyện...dạy cháu
làm....chăm cháu học
...dặn chớ kể ny nọ....
-Sáng ngời phẩm chất người bà,
người mẹ Việt Nam yêu nước
đầy lịng hi sinh, cần c, chịu khĩ.
-> Điệp từ, giọng điệu tâm tình,
hình ảnh thơ đặc sắc
- Một ngọn lửa …
Một ngọn lửa….
trong suy nghĩ nhà thơ ?
-HS : ( tần tảo, giàu đức hy sinh-> vẻ đẹp cao quý
của người bà, mẹ Việt Nam trãi rộng theo đời con
cháu )
H-Trong hiện tại hình ảnh người bà được hiện ra qua
những chi tiết nào ? những phẩm chất nào đáng quí
của người bà hiện lên ở đây ?
( HS Tìm chi tiết sgk )
- Gv : Hình ảnh b luơn gắn liền với hình ảnh bếp lửa,
ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn
lửa ln ấm nồng và toả s ng trong mỗi gia đình
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của
bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san
sẻ và cịn " Nhĩm dậy cả những tm tình, tuổi nhỏ"
- Hình ảnh b luơn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần )
- Hs: Cùng gắn với hành động nhóm bếp, nhóm lửa
nhưng lại khác nhau ở ý nghĩa cụ thể: khi thì nhóm
bếp lửa ấp iu nồng đượm để sưởi ấm cho bà và cháu
lúc đêm đơng giá lạnh; khi thì nhóm bếp luộc khoai,
sắn cho cháu ăn đỡ đói lịng; khi thì nhóm nồi xơi gạo
mới của mùa gặt là tình xóm làng, đồn kết gắn bó
chia ngọt sẻ bùi. Đến câu thứ 4 mang ý nghĩa trìu
tượng: nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ.
H- Vì sao nó lại trở nên kì lạ và thiêng liêng ?
- Vì nó ln gắn liền với bà, người nhóm lửa, giữ lửa
truyền lửa tạo nên tuổi thơ ấu của cháu. Bếp lửa trở
thành mảnh hồn, một phần không thể thiếu trong đời
sống tinh thần của cháu
H- Khổ thơ cuối là lời tự cảm của tác giả. Đó là lời tự
cảm như thế nào, có ý nghĩa gì ? Điều đó nhắc nhở
cho chính bản thân tác giả điều gì ?
-hs tìm chi tiết nu.
H- Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh bếp lửa, kết thúc
bằng hình ảnh bếp lửa và trong suốt bài thơ cũng nói
nhiều bếp lửa, theo em, những hình ảnh ấy mang ý
nghĩa gì?
-HS : ( thảo luận nhóm-> đại diện phát biểu)
-GV khái quát
<b>* Hoạt động 3: Tổng kết</b>
H- Điểm nổi bật nhất về nghệ thuật của bài thơ là
gì? Em có suy nghĩ gì về tựa đề bài thơ ?
-HS : ( hệ thống và nhận xét về giọng thơ, hình ảnh
c. Lúc trưởng thành:
"Lận đận đời Bà biết mấy nắng
mưa
-> Người bà tảo tần, chịu
thương chịu khó, lặng lẽ hy sinh
cả cuộc đời cho con cháu.
<b>- B vẫn giữ thĩi quen dậy sớm</b>
- Nhóm bếp lửa ...niềm u
thương....tâm tình tuổi nhỏ.
- ơi kì lạ thing ling – bếp lửa .
=>Bà là người nhóm lửa, giữ
lửa và truyền lửa, ngọn lửa là sự
sống niềm tin.
<b>3. Lời tự cảm của người </b>
<b>cháu : </b>
<b>- Cháu đi xa ....không khi nào </b>
quên ...bếp lửa – người bà .
Sớm mai ny…
=> Niềm thương nhớ bà luôn
thường trực, khắc khoải trong
lịng người cháu Không được
quên công lao, tấm lịng của
người bà .
-Bà-> Bếp lửa-> ngọn lửa
-> khái quát tượng trưng
trong thơ )
-Cho HS đọc ghi nhớ trong sgk ?.
<b>* Hoạt động 4:</b>
-Gọi 1 HS đọc diễn cảm lại bài thơ,
-GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận trả lời.
? Vì sao hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh
người bà
? Em có cảm nghĩ gì về nhan đề của bài thơ.
? Có người cho rằng hình ảnh bà trong bài thơ là hình
ảnh người nhóm lửa, giữ lửa. Em nghĩ gì về nhận xét
- HS thảo luận 3 phút( mỗi nhóm 1 câu), đại diện
nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ xung.
<b>III/ Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>
- Sng tạo hình ảnh thơ vừa thực
vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
- Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố
biểu cảm, miu tả, bình luận .
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ
phù hợp với cảm xúc hồi tưởng
và suy ngẫm
<b>2. Nội dung : Từ những kĩ niệm</b>
tuổi thơ ấm p tình b chu , nh thơ
cho ta hiểu thm về những người
b, những người mẹ, về nhn dn
nghĩa tình
Ghi nhớ sgk
<b>IV/ Luyện tập :</b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>
-Xem nội dung bài học , học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ trong sách giáo khoa
Soạn bài : Khúc Hát Ru…..( đọc và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa)
<b>Tuần 11</b> <i><b>Ngày soạn : 30/10/2011</b></i>
<b>Tiết : 55</b> <i><b> Ngày giảng :31/10/2011</b></i>
<i><b> (Hướng dẫn đọc thêm ) Nguyễn Khoa Điềm</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
nước v niềm tin vo sự tất thắng của cch mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phĩng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng m hưởng của
những khc ht ru thiết tha, trìu mến.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Nhận dịn cc yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang mu sắc dn gian trong bi thơ.
- Phn tích được mạch cảm xc trữ tình trong bi thơ qua những khc ht của b mẹ, của tc
giả.
- Cảm nhận được tinh thần khng chiến của nhn dn ta trong thời kì khng chiến chống
Mĩ cứu nước.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Giaó dục tinh thần yêu quê hương đất nước, lịng biết ơn và kính trọng cha mẹ.
<b>- Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Đọc bài, soạn bài</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa ? nêu giá trị nội dung của bài thơ?
- Hs đọc đúng đủ diễn cảm bài thơ ( 7 điểm)
<b>Nội dung : Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu , nhà thơ cho ta hiểu thêm về</b>
những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình ( 3 điểm)
<b>3- Bài mới :</b>
Tạo tâm thế cho Hs bằng cách khợi gợi lại khơng khí lịch sử trên đất nước ta, đặc
biệt là chiến khu miền Tây Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ 1971 để liên
hệ nguyên nhân hình thành bài thơ của Nguyễn Khoa Điềm.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
-HS đọc phần chú thích dấu sao.
H- Em hãy nêu hiểu biết của em về tác giả Nguyễn
Khoa Điềm ?
-HS : ( trả lời theo sgk ) -Gv mở rộng thêm. Ơng l
Tổng thư kí HNVVN.... Từ 2000, ơng giữ cương vị Ủy
viên Bộ chính trị, Trưởng ban tư tưởng văn hoá Trung
ương
H- Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào ? thể loại
gì?
-HS : ( trả lời theo ý sgk; thể loại thơ trữ tình dựa vào
khúc hát ru của dân tộc Tà -Ơi ->Gv giới thiệu vài nét
cơ bản về hồn cảnh lịch sử 1971)
H- Căn cứ vào đầu đề bài thơ, theo em bi thơ cần đọc
với giọng như thế nào?
( Tha thiết ngọt ngo).
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS : Đọc diễn cảm, chú
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1- Tác giả</b></i> :
Nguyễn Khoa Điềm: 1943, Qu
<i><b>2. Tác phẩm :</b></i> sáng tác năm
1971, khi tác giả đang công tác
ở chiến khu miền Tây Thừa
Thiên Huế
<i><b>3- Đọc -Tìm hiểu chú thích </b></i><
Sgk Trang 153,154 >
ý ngừng nghĩ ở một số dấu, giọng điệu và nhịp điệu ,
giọng thong thả, giọng thiết tha, nhỏ nhẹ với cách
ngắt nhịp giữa dòng thơ . - đọc mẫu văn bản rồi gọi Hs
đọc lại.
- HS đọc - Giáo viên uốn nắn, nhận xét cách đọc của
học sinh
-Hướng dẫn học tìm hiểu chú thích, chu ý những từ
khó .
-Cho hs tìm hiểu chú thích tìm hiểu nghĩa của từ.
H- Em hãy phân chia bố cục của bài thơ ? Nội dung
từng phần?
-HS : + Đoạn 1: Từ đầu-> lún sâu : Công việc và ước
mong 1 của người mẹ Tà Ôi.
+ Đoạn 2:Tiếp theo-> Kalưi : Cơng việc và ước mong
2 của người mẹ Tà Ơi.
+ Đoạn 3 :Phần cịn lại : Cơng việc và ước mong 3 của
người mẹ Tà Ơi.
.H- Em có nhận xét gì về cấu trúc của câu bài thơ ?tác
dụng?
- Hs : (Mỗi khúc có 2 khổ, mở đầu bằng 2 câu, kết
thúc bằng 4 câu gần giống nhau, lặp lại đều, ngắt nhịp
giữa dịng có sự phát triển
? Lời ru trực tiếp được ngắt đều ở giữa mỗi đoạn tạo
âm diệu gì? Thể hiện cảm xc như thế nào?
– HS: tạo âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru, biểu
hiện tình cảm thiết tha, trìu mến của người mẹ)
Dìu dặt, vấn vương; tình cảm tha thiết, trìu mến của
mẹ.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản:</b>
H- Trong bài thơ có mấy lời ru ? nội dung các lời ru
đó như thế nào ? âm hưởng lời ru của người mẹ Tà ôi
- Hs tìm nêu
H- Hình ảnh nổi bật nhất trong bài thơ là ai ?
-Cho HS tìm và đọc những câu thơ Miêu tả cơng việc
của mẹ Tà Ơi ->HS : ( phát hiện và liệt kê chi tiết
trong sgk
H- Hình ảnh người mẹ Tà Ơi gắn với hồn cảnh, cơng
việc cụ thể, đó là những cơng việc nào ?
- HS : ( giã gạo; tỉa bắp và chuyễn lán đạp rừng)
H- Em có nhận xét gì về công việc của mẹ qua những
câu thơ trên ?
-HS :vất vả ).
H-Em có nhận xét gì về nghệ thuật của các câu thơ
trên ? tác dụng của nghệ thuật ấy ?
*Bố cục văm bản : 3 phần
<b>II/ </b>
<b> </b><i><b>Tìm hiểu văn bản</b></i><b> : </b>
<b>1. </b><i><b>Lời ru con của người mẹ</b></i>
- Thương con – mong con
khôn lớn – mong con khỏe
mạnh – làm người tự do.
=> Niềm mong ước của người
mẹ .
<i><b>2, Hình ảnh người mẹ Tà Ơi:.</b></i>
<b>* Cơng việc :</b>
a. giã gạo:
" Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội.
Nhịp chày nghiêng giấc ngũ
em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi trên má em
nóng hổi.
-HS : ( so sánh làm nổi bật nổi cực khổ công việc lao
động sản xuất ở chiến khu của người me vừa địu con
vừa tỉa bắp để ni làng đói.)
- HS : điệp ngữ -> nhấn mạnh sự chiến đấu gian khổ
của người mẹ cùng các anh trai, chị gái tham gia chiến
đấu bảo vệ căn cứ, di chuyển lực lượng để chiến đấu
lâu dài với tinh thần đầy quyết tâm, với lịng tin vào
thắng lợi.
H- Em hãy tìm và đọc những câu thơ miêu tả dặc sắc
nhất về lòng thương con của người mẹ tà Ôi?
-HS :( phát hiện và đọc.)
H-Nghệ thuật đặc sắc của những câu thơ trên là gì, nó
có vai trị gì trong việc biểu hiện nội dung ?
-HS : (điệp ngữ, hoán dụ. ẩn dụ-> khắc họa tấm lòng
thương con sâu sắc của người mẹ )
H- Em có nhận xét gì về tấm lịng thương con của
người mẹ, có điều gì đặc biệt ? Em hãy tìm những câu
thơ thể hiện ước mong của người mẹ trong từng khúc
ru cuối mỗi đoạn ?
-HS : ( đọc lên )
H- Em có nhận xét gì về nghệ thuật của những câu thơ
trên? gợi cho em ấn tượng gì?
-HS : ( điệp cấu trúc nhấn mạnh ước mơ)
H- Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa ước mong và
công việc; cách diễn đạt ước mơ đó như thế nào?
-HS :tạo mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ, người mẹ
khơng trực tiếp nói ra ước mơ mà gửi trọn niềm mong
mỏi vào giấc mơ của con -> lời ru càng thiết tha, tin
-. GV chốt ý có nhận xét.
H- Em có nhận xét gì về tình thương và khát vọng của
người mẹ qua ba khúc ru trên ?
-HS : ( Tình cảm, khát vọng ngày càng lớn rộng, càng
hịa chung vào công cuộc kháng chiến gian khổ, anh
dũng của quê hương đất nước. )
<b>* Hoạt động 3: Tổng kết:</b>
H- Khái quát lại những nét nghệ thuật đặc sắc của bài
nuôi bộ đội ( vất vả )
b. Tỉa bắp;
'Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka
-Lưi.
Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì
nhỏ "
-> Sự chịu đựng gian khổ lao
động sản xất giữa rừng núi
mêng mông heo hút.
c. Chuyễn lán, đạp rừng, giành
trận cuối;
" Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi
đạp rừng
Mẹ địu em đi để giành trận
cuối "
-> sự chiến đấu gian khổ,
nhưng đầy quyết tâm, với lịng
tin vào thắng lợi.
<b>* Tình thương con :</b>
" Mẹ thương Akai.."
" Lưng đưa nôi, tim hát thành
lời."
" Mặt trời của bắp thì nằm trên
đồi.
Mặt trời của mẹ, em nằm trên
lưng "
+ Ẩn dụ: Mặt trời, người con:
L tình yu, l nguồn sống của
mẹ.
-> Tình thương con hết sức
quý trọng; con là nguồn hạnh
phúc ấm áp, thiêng liêng của
<i><b>3,Ước mong của người mẹ Tà</b></i>
<i><b>Ôi:</b></i>
" Con mơ cho mẹ hạt gạo
trắng ngần/hạt bắp lên đều/
được thấy Bác Hồ
Mai sau con lớn vung chày lún
sân/ phát mường KaLưi/ làm
người tự do "
thơ ? ( thể thơ, dùng từ, giọng điệu ..)? Nêu giá trị nội
dung của bài thơ ?
-HS nêu - GV chốt lại ý và Cho HS đọc ghi nhớ trong
sgk
- Gọi 1 HS đọc xác định yêu cầu bài tập.
H- Yếu tố tự sự có vài trị gì trong việc thể hiện cuộc
sống của người dân ở chiến khu Trị -Thiên thời chống
Mỹ ?
-HS : ( Vừa sản xuất nuôi quân vừa tham gia kháng
chiến )
-Hs làm vào vở bài tập và đọc lên.
- GV nhận xét và cho điểm.
nhiên chặt chẽ giữa ước mơ và
công việc.
ước mơ sau này, con
được sống no đủ, có sức
khỏe và được sống trơng
nền độc lập tự do.
<b>III/ Tổng kết</b><i><b> :</b></i>
<i><b>Nghệ thuật</b></i><b>: </b>
- Sng tạo nn kết cấu nghệ
thuật, tạo nn sự lặp lại giống
như giai điệu của lời ru, m
hưởng của lời ru, Dng nghệ
thuật ẩn dụ, phĩng đại.
- Lin tưởng độc đo, diễn đạt
bằng hình ảnh thơ cĩ ý nghĩa
biểu tượng.
<i><b>. Nội dung: </b></i>
- Khc Ht Ru Những Em B Lớn
Trn Lưng Mẹ. Ngợi ca tình
cảm thiết tha cao đẹp của b
mẹT ơi dnh cho con,cho qu
hương đất nước trong cuộc
khng chiến chống Mĩ cứu nước
* Ghi nhớ : ( Sgk/ 155 )
<b>IV/ </b><i><b>LUYỆN TẬP</b></i><b> : </b>
-Bài 1;
Yếu tố sự sự -> hiểu rõ cuộc
sống gian khổ, sự bền bỉ, dẻo
dai của nhân dân ta.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
Soạn bài " Làng " của Kim Lân ( đọc tóm tắt văn bản, rút ra những nét chính về tác
giả, phân chia bố và trả lời những câu hỏi trong sách )
<b>-Xem nội dung bài học , học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ trong sách giáo khoa</b>
- Hoàn thiện bài luyện tập ở nhà.
<b>Tuần 12</b> <i><b>Ngày soạn: 10/11/2011</b></i>
<b>Tiết: 56: </b> <i><b>Ngày giảng: 11/11/2011</b></i>
<b> </b> <b>Tập làm văn</b>
Giúp HS :
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Trạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
- Rèn luyện kĩ năng tập làm thơ
<b>3. Thái độ: </b>
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
<b>3. Bài mới:</b>
Từ lớp 6 các em đã tập làm quen với thơ 4 chữ, 5 chữ, lớp 7,8 tập làm thơ lục
bát. Bài học hôm nay giúp các em có thể nhận diện và tập làm thơ 8 chữ
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Gọi học sinh đọc các ví dụ SGK.
? Quan sát các ví dụ trên và trình bày đặc điểm của thể thơ
tám chữ. ( về số tiếng trong câu, số dòng trong một khổ
thơ, cách gieo vần, cách ngắt nhịp…)
GV cho Hs thảo luận.
HS thảo luận.
+ Số tiếng: tám tiếng trong một câu.
+ Số dòng trong một khổ: thường là 4 dịng một khổ, có
thể nhiều hơn.
+ Vần : các khổ thơ gieo vần chân nhưng gián cách, không
liên tục.
+ Ngắt nhịp:đa dạng, linh hoạt, không bắt buộc.
- Thể thơ tám chữ là thể thể linh hoạt, thường được các
nhà thơ ưa chuộng.
<b>Hoạt động 2: Nhận diện thể thơ và luyện tập</b>
-Yêu cầu Hs điền từ, chú ý vần của các câu.
Nhận xét, sửa chữa.
+ Hãy cắt đứt …đàn <i><b>ca</b><b>hát.</b></i>
Những sắc …<i><b>muôn</b></i> <i><b>hoa.</b></i>
Nâng đón lấy ..hương <i><b>bát ngát</b></i>
Của ngày mai …với <i><b>mn hoa.</b></i>
2. Thảo luận trình bày.
Mà xn hết nghĩa là tơi <i><b>cũng</b><b>mất.</b></i>
…Nói làm chi rằng xn vẫn cịn <i><b>tuần hồn</b></i>.
… Nên bâng khuâng tôi tiếc cả <i><b>đất trời.</b></i>
3. Đoạn thơ chép sai ở câu thứ ba: chữ “ <i><b>rộn ràng</b></i>” , vì nó
khơng hiệp vần bằng với từ “<i><b>gương</b></i>” ở câu trên. Cần sửa
<b>I. Nhận diện thể thơ tám</b>
<b>chữ:</b>
- Số tiếng: tám
- Số dòng : thường bốn
dòng trong một khổ.
cách.
- Ngắt nhịp: linh hoạt.
<b>II. Luyện tập nhận diện</b>
<b>thể thơ tám chữ:</b>
1-ca hát, ngày qua, bát
ngát, mn hoa.
2- cũng mất, tuần hồn, đất
trời.
lại : “vào trường”
Gọi HS đọc bài tập 2.
Hoc sinh thảo luận trình bày:
+Chỗ trống thứ nhất điền thanh bằng.
+ Chỗ trống thứ hai phải có âm “a” để hiệp vần với chữ
“xa” ở câu thứ hai.
- Học sinh tự điền.
GV treo bảng phụ bài tập 3.
Yêu cầu HS làm bài tập, chỉ rõ chỗ sai.
GV treo bảng phụ bài tập 1.
Cho HS thảo luận tìm từ thích hợp điền vào.
( gợi : cần xem chỗ cần điền là thanh bằng hay thanh trắc)
GV nhận xét, lựa chọn kết quả đúng, phù hợp.
GV cung cấp câu thơ gốc.
Gv treo tiếp bảng phụbài tập 2.
- Hãy điền một câu cuối sao cho phù hợp?( gợi : câu thơ
cần điền phải có tám chữ, từ cuối phải có vần “<i><b>ương”</b></i> hay
vần “<i><b>a</b></i>” cho phù hợp với vần ở các câu trên)
GV nhận xét.
-GV yêu cầu Hs đọc bài thơ do mình sáng tác bằng thể thơ
tám chữ.
Cho HS nhận xét về : nội dung, hình thức, về cách gieo
vần, kết cầu, chủ đề..
GV nhận xét, bổ sung.
…Những cháng trai mười
lăm tuổi vào trường.
<b>III. Thực hành làm thơ</b>
1-…Hoa lựu nở đầy một
<i><b>vườn</b></i> đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt
bay <i><b>qua</b></i>.
2-
3- Trình bày bài thơ do
mình sáng tác.
<i><b> 4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+ tập làm thơ tám chữ cho đúng cách gieo vần, nhịp điệu, …
+ Sưu tầm thêm một số bài thơ sáng tác theo thể thơ tám chữ.
-Chuẩn bị trả bài kiểm tra làm văn số hai, bài kiểm tra văn học phần văn trung đại.
+ Xem lại tất cả những kiến thức về văn học trung đại và xem lại cách viết bài văn miêu
tả có kết hợp các yếu tố : miêu tả, biểu cảm, nghị luận…
+ Tìm đọc thêm một số bài văn mẫu để rút kinh nghiệm cho cách viết của mình.
<b>Tuần 12:</b> <i><b>Ngày soạn: 1/11/2011</b></i>
<b>Tiết: 57</b> <i><b>Ngày giảng: 2/11/2011</b></i>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Nắm vững hơn cách làm các kiến thức văn học trung đại
<i> 2. Kĩ năng: </i>
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ: </b>
- Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: Bài đã chấm, tổng hợp điểm, những ưu điểm, tồn tại bài làm học sinh</b>
<b>- Học sinh: </b>
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổ định</b></i>
<i><b>2- Bài mới:</b></i>
Kiểm tra kết quả bài kiểm tra qua tiết trả bài.
<b>Hoạt động 1: </b>
GV nhận xét, yêu cầu HS cần nắm vững những mảng kiến thức còn hổng để chuẩn bị cho
bài kiểm tra cuối học kì.
<b>Hoạt động 2: Sửa phần tự luận, Gv định hướng cho hs ghi nhớ những kiến thức cơ bản:</b>
<b>Câu 1: </b>
- Các nhân vật chính diện: Thúy Kiều, Thúy Vân, Kim Trọng, Từ Hải, Thúc Sinh, Vương
Quan…
- Các nhân vật chính diện: Mã Giám Sinh, Tú Bà, Hồ Tôn Hiến…
<b>Câu 2: </b>
<b>-</b> Năm sinh, quê quán
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác
- Khí tiết và tinh thần u nước của Nguyễn Đình Chiểu
- Các tác phẩm tiêu biểu
<b>Câu 3:</b>
<i><b>Mở bài:</b></i> Giới thiệu khái quát nội dung đoạn trích, nêu được đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ
tình.
<i><b>Thân bài:</b></i>
- Tám câu thơ lục bát vừa thể hiện thực cảnh mà cũng là tâm cảnh.Mỗi biểu hiện của cảnh
đồng thời cũng là một ẩn dụ về tâm trạng con người.
*Bốn bức tranh thể hiện nổi buồn được tác giả khắc họa qua điệp từ “buồn trông” đứng
đầu mỗi câu thơ.
-Từ “buồn trơng ” kết hợp với các hình ảnh đứng sau diễn tả nổi buồn với nhiều sắc độ
-Điệp ngữ kết hợp với từ láy tượng hình tạo nên nhịp điệu diễn tả nổi buồn - điệp khúc
tâm trạng ngày càng tăng, dâng lên lớp lớp vô tận.
* Cảnh đầu tiên là không gian rộng lớn nơi cửa bể chiều hơm. Hình ảnh cánh buồm thấp
thống nơi cửa bể -> Một mình lẻ loi đơn độc, nhỏ nhoi giữa không gian rộng lớn vắng
lặng -> nhớ da diết về gia đình, quê hương.
*Kiều thu vào tầm mắt mình những sự vật bé nhỏ gợi buồn thấm thía
“Buồn trơng....về đâu”
->Hình ảnh ẩn dụ -> Cánh hoa hay cuộc đời nàng chìm nổi giữa sóng gió cuộc đời, khơng
biết sẽ trôi dạt tới đâu, cuộc đời nàng sẽ ra sao.
* Màu sắc đơn điệu từ nội cỏ gợi nổi chán ngán vô vọng. “Buồn trông...xanh xanh”
* Nhìn vào các hiện tượng tự nhiên,Kiều như thấy trước những điều hãi hùng hơn cảnh
ngộ hiện tại. “Buồn trơng...ghế ngồi”
-> Tiếng sóng ầm ầm chính là âm thanh dữ dội của cuộc đời sẽ giáng xuống cuộc đời
nàng.Kiều không chỉ buồn mà lo sợ kinh hãi cho tương lai của mình
<i><b>Kết bài:</b></i> Nhận xét về nghệ thuật tả cảnh -> Cảnh ngộ đáng thương của Kiều - một số phận
mong manh yếu duối, trôi dạt bơ vơ.
<b>Hoạt động 3: Nhận xét ưu – nhược điểm</b>
<b>* Ưu điểm:</b>
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Nêu được những ý cơ bản, đặc biệt câu 3 đa số phân tích được nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình của Nguyễn Du.
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
<b>* Tồn tại:</b>
- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> Chưa thuyết phục
- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
<b>* Kết quả: </b>
9A: Giỏi: 3 Khá: 7 TB: 11 Yếu: 9
9B: Giỏi: 4 Khá: 9 TB: 10 Yếu: 8
* H<i><b>ướng dẫn về nhà:</b></i>
- Về nhà:
+ Học bài, bổ sung những phần kiến thức còn hổng, chưa chắc, đồng thời, ơn lại
những kiến thức trong q trình học tập của mình.
+ Xem lại kết quả, hồn chỉnh lại bài viết.
+ Tham khảo thêm những bài viết khác.
-Chuẩn bị bài mới: Bếp lửa
+ Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu những nội dung sâu sắc của hình ảnh bếp lửa và hình ảnh
+ Hình thức nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc?
<b>Tuần 12</b> <i><b>Ngày soạn: 1/11/2011</b></i>
<b>Tiết 58</b> <i><b>Ngày giảng: 2/11/2011</b></i>
<i><b>Văn bản:</b></i>
<b>(</b><i><b>Nguyễn Duy</b></i><b>)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến Thức:</b>
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính..
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Đọc- hiểu văn bản thơ được sáng tác năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
<i> 3. Thái độ: </i>
- Biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
? Hãy phân tích những tình cảm và ước mơ của bà mẹ Tà ôi thể hiện trong bài thơ “
khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm?
<b>Gợi ý: Tình cảm, ước mơ của mẹ gắn liền với cơng việc lao động.Nó được gởi gắm</b>
qua những giấc mơ đẹp mà mẹ gởi cho con. Niềm mong ước của mẹ cũng chính là khát
vọng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Từ xưa đến nay, trăng ln là hình ảnh quen thuộc trong thơ ca. Trăng với người
luôn là bạn. Nhiều nhà thơ đã mượn trăng để gởi gắm tâm sự của mình trăng trong bài
thơ của Nguyễn Duy thể hiện tâm sự gì của tác giả, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu …
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
-Gọi HS đọc chú thích *
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả ?
- Ong là nhà thơ tiêu biểu của lớp nhà thơ trẻ trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
? Xuất xứ của bài thơ?
Gv nói thêm về các bài thơ trong tập thơ.
- Rút từ tập thơ “ ánh trăng” đã được giải A của hội nhà
văn VN năm 1984.
? Hãy cho biết thể loại của bài thơ.
- Thể loại thơ 5 chữ, 4 câu trên khổ kết hợp tự sự với trữ
tình, đơn giản, qua đó bày tỏ tình cảm và cảm xúc của
mình.
? Em đã học những bài thơ nào có thể loại như thế.
- Đêm nay bác khơng ngủ; Ơng đồ.
? Bài thơ có bố cục như thế nào.
- Đoạn 1: (khổ 1,2): Trăng là bạn tri kỉ thuở trước
- Đoạn 2: (khổ 3,4): Tình huống bất ngờ gặp lại vầng
trăng
- Đoạn 3: (khổ 5,6): Cảm xúc và suy ngẫm về trăng một
thời bị quên lãng.
GV: bài thơ có bố cục như một câu chuyện kể, có sự
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
-Tên thật: Nguyễn duy
Nhuệ, sinh 1948, quê Thanh
Hoá.
-Là nhà thơ tiêu biểu của lớp
nhà thơ trẻ trong kháng
chiến chống Mĩ.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
kiện, có tình huống và có ý nghĩa giáo dục.
? Vậy, nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?- tác giả.
? đối tượng trữ tình là gì? – vầng trăng
<b>Hoạt động 2:</b>
GV hướng dẫn đọc: Khổ 1,2,3 giọng chậm, đều như lời
kể. Khổ 4 giọng ngạc nhiên, nhấn giọng ở các từ: thình
<i>lình, vội bật tung, đột ngột…khổ 5,6 đọc chậm, gọng suy</i>
? Mạch cảm xúc của bài thơ được tác giả trình bày theo
phương thức nào?
- Tác giả đã thể hiện cảm xúc trữ tình của mình qua hình
thức một câu chuyện diễn biến theo gian: quá khứ và
hiện tại.
-Gv đọc lại hai khổ thơ đầu.
? Nêu nội dung của 2 khổ thơ đầu.
? Vầng trăng quá khứ gắn với thời điểm nào của tác giả?
Hình ảnh thơ nào thể hiện điều đó.
? Tri kỉ là gì.
? Để thể hiện cảm xúc xủa mình tác giả sử dụng nghệ
thuật gì.
? Trong quá khứ, vầng trăng có quan hệ như thế nào với
con người.
- Vầng trăng là người bạn thân thiết, có thể giao cảm
cùng nhau.
? Đơi bạn tri kỷ đó đã gắn bó với nhàu như thế nào.
? Em hiểu gì về tình cảm của đơi bạn tri kỉ này.
? Vì sao , vầng trăng lại trở thành tri kỉ của con người?
(Gợi : cảm nhận từ phía vầng trăng và cảm nhận từ phía
con người.)
- Anh trăng đã gắn bó với con người từ những ngày ấu
thơ cịn vui đùa hồn nhiên giữa thiên nhiên, sau đó, ánh
trăng lại là người bạn đồng hành trong ác liệt của cuộc
kháng chiến. Quan hệ thân thiết đến nỗi gần như đi đâu,
làm gì cũng có nhau và có lẽ khơng bao giờ quên được
người bạn tri kỉ ấy, tình nghĩa tri ân ấy. Bởi đoa là những
tháng ngày sống trần trụi, hồn nhiên, chân thật nhất trong
thiếu thốn gian khổ nhưng khơng thiếu niềm vui.
? Có thể khái qt như thế nào về tình cảm của con
người và trăng qua hai khổ thơ này,
-Gọi HS đọc hai khổ thơ tiếp theo.
? Mối quan hệ giữa vầng trăng và con người ở q khứ
và hiện tại có gì thay đổi?
-Vầng trăng khơng cịn là tri kỉ của con người nữa mà trở
thành người dưng.
? Thế nào là người dưng? Người dưng qua đường là thế
nào.
? Tác giả lí giải như thế nào về sự thay đổi này?
<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Cảm nghĩ về vầng trăng</b></i>
<i><b>quá khứ.</b></i>
- Hồi nhỏ sống với đồng..
…tri kỉ
Từ ngữ gợi cảm, nghệ thuật
nhân hoá.
Vầng trăng là người bạn tri
ân với con người.
- Trần trụi với thiên nhiên
Hồn nhiên như cây cỏ…
Sự gắn bó tình nghĩa với
trăng.
<i><b>2. Cảm nghĩ về vầng</b></i>
<i><b>tra’wng hiện tại.</b></i>
- Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua
- Cuộc sống hiện đại ồn ào, rực rỡ ánh điện, cuộc sống
hối hả khẩn trương nơi phồn hoa đô hội dễ khiến người
ta không nhận ra sự hiện diện của ánh trăng ở thôn quê
hay ở rừng.
? Em có nhận xét như thế nào về giọng điệu của đoạn thơ
này.
- Giọng tâm tình tự nhiên.
? Sự thay đổi này có ý nghĩa gì?
- Nó bộc lộ một thực tế phũ phàng
GV: ý nghĩa thật sâu sắc. Khi người ta thay đổi hồn
cảnh có thể dễ dàng quên đi quá khứ nhọc nhằn gian khổ.
Trước vinh hoa phú q người ta có thể phản bội chính
mình và đó cũng là qui luật của cuộc sống tình cảm con
người; khơng ít người sống và suy nghĩ như thế và coi đó
là chuyện bình thường, đương nhiên.
Chuyển: mọi việc cứ trơi qua trong bình lặng… nếu
khơng có bước ngoặt: thình lình đèn điện tắt.
Gọi HS đọc khổ thơ tiếp theo.
? Ở phố, người ta chỉ nhớ đến trăng trong khoảnh khắc
? Điều gì xảy ra sau tình huống ấy?
- Con người đã mở tung cửa sổ và ánh trăng lại ùa vaò
căn phòng tối.
GV : con người và vầng trăng sau bao nhiêu lãng quên
đã đối diện cùng nhau.
? Em cảm nhận được gì về nghệ thuật ở đoạn thơ này.
?Hành động vội bật tung và cảm giác đột ngột hiện ra
<i>vầng trăng tròn cho thấy quan hệ giữa người và trăng</i>
như thế nào.
- Tình huống bất ngờ mất điện đột ngột trong đêm là câu
chuyện không hiếm của nước ta lúc bấy giờ (1978) khiến
tác giả vốn quen với ánh trăng, không thể chịu nổi cảnh
tối om trong căn phòng buynđinh hiện đại. Ba động từ:
<i>vội, bật tung diễn tả sự khó chịu và hành động khẩn</i>
trương hối hả cảu nhà thơ để đi tìm nguồn sáng. Và hình
ảnh vầng trăng trịn tình cờ đột ngột hiện ra chiếu và căn
phòng tối om kia
làm cho con người xúc động xao xuyến, bao kỉ niện cũ
chợt hiện về, sống động, nguyên vẹn. Con người co cơ
hội thấy được sự vơ tâm của chính mình.
GV: và trong phút chốc, sự xuất hiện đột ngột của vầng
trăng, làm sống dậy ở nhà thơ bào kỉ niệm của những
năm tháng gian lao, bao hình ảnh của thiên nhiên đất trời
hiền hậu.
- Học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
? Kỉ niệm đó được thể hiện ở những câu thơ nào.
? Tư thế; ngửa mặt lên nhìn mặt là tư thế ra sao.
Giọng tâm tình tự nhiên
Cuộc sống hiện đại đã làm
con người quay lưng với quá
khứ đầy tình nghĩa.
- Thình lình….
- Vội bật tung…
Đối lập
Quá khứ sống lại với bao
<i><b>3. Suy tư của con người</b></i>.<i><b> </b></i>
-Ngửa mặt …
- Mặt đối mặt, mắt nhìn mắt trực tiếp và cảm xúc dâng
trào: mặt là mặt trăng tròn, con người thấy mặt trăng là
tìm được người bạn tri kỉ năm nào.
? Tư thế này gợi em nhớ đến bài thơ nào đã học.
- Tĩnh dạ tứ – Cảm nghĩ…
? Em còn nhớ câu thơ nào trong bài thơ diễn tả tư thế
tương tự không? – cử đầu…..đê đầu …
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác gải qua
đoạn thơ này.
? Từ đó khái quát cảm xúc của tác giả.
- Cách thể hiện của tác giả là dùng từ không cụ thể,
không trực tiếp (so sánh có cái gì) để diễn tả cảm xúc
chợt dâng trào trong lòng khi gặp lại vầng trăng.
? Kỉ niệm chợt hiện về trong nhà thơ là kỉ niệm gì.
- Trăng như là đồng là bể, như là sông là rừng đó là
thiên nhiên, núi rừng nơi mà tác giả đã đi qua, đã sống,
đã gắn bó, thậm chí đã để lại một phần xương máu của
? Và hình ảnh trăng lúc này hiện lên như thế nào? Đọc
khổ cuối.
? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn thơ.
? Em cảm nhận như thế nào về khổ thơ này.
<b>Thảo luận:</b>
Câu hỏi gợi ý: ? Hình ảnh trăng trịn vành vạnh và im
<i>phăng phắc có ý nghĩa gì?</i>
? Tại sao tác giả lại giật mình khi nhìn trăng? (Phiếu học
tập)
- Trăng tròn vành vạnh : trượng trưng cho q khứ đẹp
đẽ, vẹn ngun khơng phai mờ. Đó cịn là sự tràn đầy
vẹn ngun của tình nghĩa thuỷ chung, lòng tri ân tri kỉ.
- im phăng phắc: trăng chính là người bạn, một nhân
chứng nghĩa tình đang nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và
cả mỗi chúng ta, không thể quên quá khứ, không thể để
cuộc sống tiệnnghi hiện đại làm mờ đi những năm tháng
gian khổ chiến tranh.
- Giật mình: đó là cảm giác và phản xạ tâm lí có thật của
một người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vơ tình bạc bẽo
nơng nổi trong cách sống của mình. Cái giật mình đó là
sự ăn năn hối lỗi, tự trách mình, tự nhắc nhở mình,
khơng nên vì vinh hoa phú q mà qn đi q khứ
GV : đó là cái giật mình hướng thiện, con người tự nhắc
nhở không được quên qúa khứ, mà phải biết trân trọng,
giữ gìn nó…Đây là hình ảnh mang tính triết lí của bài
thơ.
? Khái quát về nội dung, ý nghĩa của đoạn thơ.
<b>Hoạt động 3:</b>
? Kết cấu bài thơ có gì đặc biệt?
Từ láy gợi cảm.
Cảm xúc thiết tha có phần
thành kính, xúc động trước
vầng trăng.
- Trăng, cứ tròn …
… ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Từ ngữ gợi cảm, nhân hố.
Q khư vẹn nguyên không
hề thay đổi, như đang
nghiêm khắ phê phán trách
móc người bạn cũ.
? Kết cấu ấy đem lại tác dụng gì cho việc thể hiện nội
dung của bài thơ?
GV tổng hợp kiến thức.
+Bài thơ như một câu chuyện về cuộc sống, có sự kết
hợp hài hoà với các yếu tố khác: miêu tả vàbiểu cảm.
+ Cách kể như thế rất phù hợp với việc thể hiện một vấn
đề mang tính chất triết lí của cuộc sống. Bài thơ khơng
cịn là câu chuyện của riêng một cá nhân mà cịn có ý
nghĩa nhắc nhở cả một thế hệ: những người đã từng trải
qua những năm tháng chiến tranh gian khổ, đã từng được
nhân dân chở che, ni dưỡng, giờ đây được sống trong
hồ bình, trong cuộc sống sung túc hiện đại, xin hãy
đừng quên quá khứ, đừng quên những người đã không
thể trở về hưởng cuộc sống hôm nay. Thông điệp mà bài
thơ gởi gắm sẽ cịn có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thế
hệ người Việt Nam.
GV liên hệ: Trong cuộc sống hơm nay, khơng ít người có
biểu hiện lãng qn q khứ, đã bị vinh hoa phú quí làm
phai nhạt phẩm chất, lí tưởng, coi nhẹ những hy sinh
sương máu trong chiến tranh của bao người Việt Nam đã
ngã xuống để chúng ta có cuộc sống hơm nay. Bài thơ
- Bài thơ như một câu
chuyện, có sự kết hợp hài
hoà với miêu tả và biểu cảm.
<b> 2-Nội dung:</b>
Thể hiện một triết lí của
cuộc sống.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
+Học bài, phân tích lại bài thơ để thấy được các tầng ý nghĩa của vầng trăng trong bài.
+Tìm đọc thêm một số bài thơ khác mang tính chất triết lí về cuộc sống của Nguyễn
Duy: hơi ấm ổ rơm…
-Chuẩn bị bài mới: Tổng kết từ vựng, ở phần luyện tập tổng hợp.
+Xem lại toàn bộ kiến thức về từ vựng đã ôn tập ở những tiết trước.
+ Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập luyện tập trong SGK.
<b>Tuần 12 </b> <i><b>Ngày soạn: 3/11/2011</b></i>
<b>Tiết 59:</b> <i><b>Ngày giảng: 4/11/2011</b></i>
<i><b>Tiếng việt:</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
<b>2. Kĩ năng: </b>
*- KNCM- Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn
bản.
*- KNS: - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp mục đích trong giao tiếp cá
nhân. - Giao tiếp: trao đổi hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng
tiếng Việt
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú ,giàu đẹp của tiếng việt.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT</b></i>
<i><b>a. Hình thức kiểm tra:</b></i>
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Học sinh làm bài 15 phút
<i><b>b. </b></i><b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Các biện </b>
<b>pháp tu </b>
<b>từ</b>
Nêu các biện
pháp tu từ
Lấy được ví
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 10 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30 %</b></i>
<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<b>Các biện </b>
<b>pháp tu </b>
<b>từ</b>
<b>Nêu tác </b>
<b>dụng các </b>
<b>BP tu từ</b>
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:6</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 10 %</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30 %</b></i>
<i><b>Số điểm:6</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 100 </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>c. Đề ra:</b></i>
<b>Câu 1: Liệt kê các phép tu từ từ vựng đã học? Cho ví dụ có sử dụng biện pháp tu từ ẩn</b>
dụ, nhân hóa và so sánh?
<b>Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng diễn đạt của nó trong câu ca dao sau:</b>
<i><b>Vì cơn gió thổi hoa cười với trăng''</b></i>
<i><b>d. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:</b></i>
<i><b>Câu 1:- </b></i>các phép tư từ từ vựng đã học: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, điệp ngữ, nói
q, nói giảm nói tránh, …(1đ)
<i><b>-</b></i>HS lấy ví dụ minh hoạ. (3đ)
<i><b>Câu 2:</b> * Câu ca dao có hai biện pháp tu từ được sử dụng ( <b>2 điểm</b></i>)
- Điệp từ '' <i><b>Vì </b></i>'' ( láy lại hai lần) ( <i><b>1 điểm</b></i>)
- Nhân hoá: ''Núi lên trời '' và '' Hoa cười với trăng'' ( <i><b>1 điểm</b></i>)
* Tác dụng ( <i><b>4 điểm</b></i>)
Góp phần miêu tả cảnh đẹp hữu tình của cảnh sắc thiên nhiên :
Mây, núi, trời, gió, hoa, trăng, tạo nên hình ảnh sống động, gợi cảm. Thiên nhiên
cũng mang tình người, hồn người, hoà hợp rất đáng yêu. Cảnh vật thấm đẫm sắc màu
lãng mạn.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
Chúng ta đã trải qua 3 tiết ôn tập về tổng kết từ vựng. Hôm nay chúng ta vận dụng
những kiến thức về từ vựng đã học để thực hành đi sâu vào ứng dụng các kiến thức đó
phân tích những hiện tượng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn
chương.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
-HS đọc bài tập 1.
? Chỉ ra chỗ khác nhau trong hai dị bản đó?
- Gv muốn so sánh, cần tìm hiểu nghĩa của hai từ này,
từ đó so sánh.
GV phân tích.
? Trong trờng hợp này “gật đầu” hay
“ gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt.
- Gật gù thích hợp hơn, vì tuy nóm ăn rất đơn sơ nhưng
đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng bởi họ biết chia sẻ
niềm vui trong cuộc sống.
<b>Hoạt động 2:</b>
Gv treo bảng phụ bài tập 2. Yêu cầu HS đọc.
? Chỉ ra chỗ đáng cười trong câu chuyện?
- Chỗ đáng cười trong câu chuyện là người vợ hiểu
nhầm từ “ một chân sút”
? Theo em nội dung mà anh chàng muốn nói ở đây
nghĩa là gì.
? Chân ở đây được hiểu như thế nào.
<b>Bài tập 1: </b>
-Gật đầu: cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay.
<b>-Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần,</b>
biểu thị thái độ đồng tình tán
thưởng.
Vậy từ <i><b>gật gù</b></i> thích hợp hơn
<b>Bài tập 2:</b>
? Người vợ hiểu cách nói đấy ra sao.
Người vợ hiểu là chỉ sút bằng một chân.
Nhưng ở đây người chồng dùng theo lối hoán dụ: ý nói
cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn.
? Cách nói đó đã vi phạm phương châm hội thoại nào.
- Phương châm quan hệ: ơng nói gà, bà nói vịt.
<b>Hoạt động 3</b>
-Gọi Hs đọc bài tập 3.
Yêu cầu HS thực hiện.
Nhận xét, bổ sung.
+Từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
+Dùng theo nghĩa chuyển: vai, đầu.
<b>Hoạt động 4:</b>
-Gọi HS đọc bài tập 4.
? Tìm những từ cùng thuộc một trường từ vựng trong
đoạn thơ trên?
- Những từ cùng thuộc trường từ vựng: (áo) đỏ, (cây)
xanh,( ánh ) hồng, lửa, cháy, tro.
Nó tạo thành hai trường từ vựng: màu sắc, và trường từ
vựng về lửa, và có liên quan chặt chẽ nhau.
? Cách dùng từ như thế đem lại hiệu quả như thế naò?
Gv cho Hs thảo luận.
GV nhận xét, bổ sung.
- Nó gợi một liên tưởng kì thú: màu áo đỏ của cơ gái
thắo lên ngon lưả trong lịng chàng trai, ngọn lửa ấy
làm các anh say đắm, ngất ngây, gợi tả một tình yêu
mãnh liệt.
- Chúng được đặt tên bằng cách dùng từ ngữ có sẵn với
nội dung mới, dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng
đó.
<b>Hoạt động 5:</b>
GV đọc bài tập 5.
-Chú ý các từ chỉ địa danh:rạch Mái Giầm, kênh Bọ
Mắt, kênh Ba Khía…Những địa danh này được đặt tên
bằng cách nào?
-Tìm thêm những cách gọi tên như thế trong tiếng việt?
GV bổ sung.
Bài tập 6 cho HS về nhà hoàn thành.
<b>Bài tập 3:</b>
-Các từ dùng theo nghĩa gốc:
miệng, chân, tay.
-Những từ dùng theo nghĩa
chuyển: vai ( hoán dụ), đầu
( ẩn dụ)
<b>Bài tập 4</b>
-Dùng các từ thuộc hai trường
từ vựng liên quan chặt chẽ
nhau: lửa và màu sắc.
-Tạo ra một cách hiểu mới lạ
về tình yêu mãnh liệt, ngất
ngây.
<b>Bài tập 5:</b>
-Các sự vật, hiện tượng được
đặt tên theo cách dùng từ ngữ
đã có đẻ thể nội dung mới dựa
vào đặc điểm của sự vật, hiện
tượng
-Một số tên gọi khác: cà tím, cá
kiếm, cá kìm, chim lợn, chuột
đồng, ong ruồi, ớt chỉ thiên…
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+Học bài, ôn tập tất cả những kiến thức về từ vựng đã học.
+Hoàn thành lại tất cả các bài tập ở phần luyện tập.
+ Tập vận dụng những kiến thức ấy vào quá trình giao tiếp.
- Chuẩn bị bài mới: luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
+Xem lại tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>Tuần 12</b> <i><b>Ngày soạn: 3/11/2011</b></i>
<b>Tiết 60</b> <i><b>Ngày giảng: 4/11/2011</b></i>
<i> <b>Tập làm văn:</b></i>
Giúp HS :
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Đoạn văn tự sự
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với đọ dài trên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
3. Thái độ:
- Cần thiết phải đưa yếu tố nghị luận làm bài văn sinh động ,hấp dẫn...
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
? Sử dụng yếu tố nghị trong văn bản tự sự có tác dụng như thế nào? Nghị luận trong văn
tự sự thường xuất hiện dưới hình thức nào?
Gợi ý:
-Nghị luận trong văn bản tự sự thường xuất hiện dưới hình thức: lời đối thoại, hay độc
thoại của nhân vật nhằm thuyết phục người khác về quan điểm của mình.
-Nó giúp cho văn bảm tự sự hấp dẫn, thuyết phục được người nghe.
<i><b>2. Bài mới</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
Hôm nay, ta vận dụng kiến thức đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự qua tiết luyện
tập.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
-Gọi HS đọc văn bản : Lỗi lầm và sự biết ơn.
? Chỉ ra yếu tố nghị luận trong văn bản trên?
Gv bổ sung.
-Yếu tố nghị luận được thể hiện chủ yếu trong câu trả
lời của người bạn và câu kết thúc của câu chuyện.
? Những yếu tố nghị luận này có tác dụng như thế nào
đối với văn bản?
( Chú ý đến ý nghĩa rút ra từ câu chuyện này?)
- Làm cho văn bản thêm sâu sắc, giàu tính triết lí về cái
- Bài học giáo dục ở đây chính là sự bao dung, lịng
nhân ái, và ghi nhớ ân tình của người khác.
? Nếu bỏ yếu tố nghị luận thì câu chuyện cịn có tính
triết lí nữa khơng.
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>I/ Thực hành tìm hiểu yếu</b>
<b>tố nghị luận trong đoạn văn</b>
<b>tự sự:</b>
- Các yếu tố nghị luận làm
cho văn bản giàu tính triết lí,
có ý nghĩa giáo dục : khuyên
con người phải biết sống nhân
ái, bao dung và phải biết ghi
nhớ ân tình của người khác đã
giành cho mình.
<b>II/ Thực hành viết đoạn văn</b>
<b>tự sự có sử dụng yếu tố nghị</b>
<b>luận:</b>
<b>Đề: Viết một đoạn văn kể lại</b>
buổi sinh hoạt lớp, trong đó,
<i><b>Bước 1</b></i>: Gợi ý của giáo viên
? Bài tập này nêu những yêu cầu gì.
- Phát triển đoạn: trong buổi sinh hoạt lớp, ai là người phát biểu chứng minh Nam là người
bạn tốt? Bạn ấy phát biểu như thế nào?
- Kết đoạn: Cuối buổi sinh hoạt lớp thái độ của các bạn trong lớp ra sao? Đồng tình với
em hay phản đối.
<i><b>Bước 2</b></i>: Học sinh viết bài theo gợi ý (10 phút).
<i><b>Bước 3</b></i>: Đọc 1,2 bài của học sinh trước lớp và nhận xét.
<b>Hoạt động 3. Học sinh làm bài tập 2. III. Đọc bài văn tham khảo.</b>
? Phần mở đoạn gồm những câu nào? Giới thiệu nhân vật như thế nào? Về sự việc gì?
- Ba câu đầu giới thiệu về bà nội và đặc điển chung về tuổi tác, sức khoẻ.
? Phát triển đoạn gồm mấy ý, nội dung của mỗi ý là gì.
- Phần cịn lại nhận xét về bà nội:
Ý1 : Những hoạt động và tính tình của bà nội.
Ý2 : Nhận xét, thái độn của tác giả.
? Yếu tố nghị luận lồng ghép trong bài văn ở ý nào trình bày cụ thể ra sao.
- Nêu tục ngữ và nhận xét liên hệ về bà.
* Giáo viên gợi ý học sinh làm bài tập 2.
- Mở đoạn: Giới thiệu nhân vật, sự việc (người em kể là ai? Người đó có những việc làm
gì khiến em cảm động?)
- Phát triển đoạn: Hành động và việc làm của người đó diễn ra trongg hồn cảnh nào? Nội
dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị và sâu sắc như thế nào?
- Kết đoạn: Suy nghĩ, bài học rút ra từ câu chuyện trên.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong vòng 10 phút, sau đó gọi học sinh đọc bài làm của
mình, các bạn khác nhận xét bổ sung (có thể ghi điểm những bài làm khá)
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+Hoàn thanh tất cả các bài tập.
+Tham khảo thêm một số bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận, chỉ rõ tác dụng
của nó?
-Chuẩn bị bài mới: Làng- Kim Lân
+Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm.
+Đọc kĩ văn bản, chỉ rõ tình huống độc đáo mà tác giả đã xây dựng trong văn bản, tình
huống đó có tác dụng gì trong vệc thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm?
+ Qua văn bản, em hiểu gì thêm về tinh thần cách mạng của người nông dân Việt Nam
trong các cuộc kháng chiến?
<b>Tuần 13</b> <i><b>Ngày soạn: 6/11/2011</b></i>
<b>Tiết 61+62</b> <i><b>Ngày giảng: 7/11/2011</b></i>
<i><b>Văn bản</b></i>
<i><b> (Kim Lân)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm:</b>
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm truyện hiện đại
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn bản tự sự hiện đại.
- Tình yêu làng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam trong thời
kì kháng chiến chống Pháp
- Đọc- hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp về các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tinh thần yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
? Đọc thuộc lòng bài thơ Anh trăng của Nguyễn Duy
? Hãy phân tích ý nghĩa sâu sắc của vầng trăng trong bài thơ “ ánh trăng” của Nguỹên
Duy?
Gợi ý: Vầng trăng đó vừa là hình ảnh thiên nhiên thực, vừa là hình ảnh tượng trưng cho
một q đầy tình nghĩa, nó là lười nhắc nhở con người không nên quên quá khứ , hãy biết
giữ gìn quá khứ như giữ gìn một ân tình.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
Cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc VN có thể đi đến thành cơng chính là nhờ
lịng u nước và sự ủng hộ hết mình của các tầng lớp nhân dân lao động. Tình u đó
biểu hiện như thế nào? Có gì đặc sắc? Chúng ta sẽ được tìm hiểu qua tác phẩm : Làng của
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
-Gọi Hs đọc chú thích *
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả?
- Kim Lân, tên thật là Nguyễn Văn Tài, sinh 1920, ở Bắc
Ninh.
- Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn, ơng am hiểu và gắn bó
sâu sắc với nơng thơn và người nơng dân.
? Hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
- Tác phẩm ra đời vào thời gian đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp.
GV : Tác phẩm khai thác tình cảm bao trùm phổ biến trong
con người của thời kì kháng chiến: tình quê hương, đất nước.
Đây là một tình cảm mang tính cộng đồng. Nhưng thành
cơng của Kim Lân là diễn tả tình cảm, tâm lí chung ấy trong
sự thể hiện cụ thể, sinh động ở một con người trở thành một
nét tâm lí đặc biệt ở nhân vật ơng Hai, vì thế nó là tình cảm
chung mà lại mang rõ sắc thái riêng, in rõ cá tính của nhân
vật.
<b>Hoạt động 2: đọc tóm tắt tác phẩm.</b>
-GV hướng dẫn đọc: chú ý thể hiện biểu hiện cảm xúc của
nhân vật.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả:</b>
-Sinh 1920, quê Bắc Ninh
-Chuyên viết truyện ngắn
về nông thôn và người
nông dân.
<b>2. Tác phẩm:</b>
-Được sáng tác vào thời kì
đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp.
- Giáo viên tóm tắt phần đầu truyện do sgk lược bớt: Theo
yêu cầu của cuộc kháng chiến, ông Hai phải đi tản cư ở vùng
tự do và ở trọ tại nhà một bà chủ. Mặc dù xa làng, nhưng tâm
hồn ông luôn hướng về làng. Sau mỗi ngày làm việc, tối đến
ơng lại sang gian bác Thứ nói chuyện. Bởi ông là người hay
lam, hay làm và sởi lởi, hay chuyện trị, ln quan tâm tới
làng q kháng chiến. Ong hay nói chuyện của mình, dường
như phần cuối câu chuyện bao giờ ông cũng khoe về làng
của mình. Ong tự hào về làng, nhà ngói san sát, sầm uất,
đường lát tồn đá xanh, có phịng thơng tin thuyên truyền
rộng rãi nhất vùng, có dinh phần của viên tổng đốc… sau
cách mạng ơng lại khoe về phong trồ khởi nghĩa của làng,
GV đọc văn bản, gọi HS đọc tiếp.
Tóm tắt phần trích: Ơng Hai cùng vợ con rời làng Chợ Dầu
lên tản cư ở vùng tự do, chiến khu Việt Bắc. Nghe tin đồn
làng mình theo Tây, ơng vơ cùng buồn bực sấu hổ, thầm chí
cịn căm thù những người làng đi theo Việt gian bán nước.
Ông đấu tranh gay gắt với bản thân và vẫn một lòng tin vào
cụ Hồ. Cuối cùng ơng Hai cũng biết đó là tin đồn nhảm. Lúc
đó ơng phấn khởi, tự tin trở lại, giải toả được trạng thái căng
thẳng lúc trước.
- Cho Hs tìm hiều một số chú thích trong văn bản: bốt, tản
cư, Việt gian, xe díp, cam nhơng…
<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu văn bản</b>
? Tình yêu nước của ơng Hai được bộc lộ qua cách xây dựng
tình huống truyện độc đáo. Đó là tình huống nào?
-Tác giả đã để cho nhân vật bộc lộ tình yêu nước trong tình
huống gay cấn: nghe tin làng mình theo giặc.
? Tình huống này độc đáo như thế nào?
-Tình huống này đối nghịch hoàn toàn với niềm tự hào mãnh
liệt của ông Hai về làng chợ Dầu vốn “tinh thần Cách mạng
- Gọi Hs đọc lại phần đầu văn bản từ đầu đến cò trắng bay
<i>dật dờ.</i>
GV : đoạn văn này cho thấy cuộc sống của ông Hai ở nơi sơ
tán.
? Ở nơi sơ tán, mối quan tâm lớn nhất của ơng Hai là gì? Thể
hiện qua hành động nào của nhân vật ?
- Ở nơi sơ tán, ông Hai quan tâm nhiều nhất đến diến biến
của cuộc kháng chiến.
- Ơng vẫn thường đến phịng thơng tin để nghe đọc báo và
nắm bắt những diễn biến mới nhất của cuộc kháng chiến:
<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tình huống truyện:</b></i>
- Ông Hai nghe tin làng
mình theo giặc tình
huống mâu thuẫn với niềm
tự hào của ơng hai về tinh
thần cách mạng của làng
tạo một diễn biến tâm lí
gay gắt.
<i><b>2. Diễn biến tâm lí của</b></i>
<i><b>ơng Hai:</b></i>
* Trước khi nghe tin
<b>làng theo giặc:</b>
- Ông nghe một cách say sưa, chẳng sót một câu nào.
GV nhận xét, bổ sung.
? Thái độ của ơng lúc này có gì đáng chú ý?
- Nghe được những tin như thế, ông vui vẻ, phấn chấn, ruột
gan cứ múa cả lên, bao ý nghĩ vui thích chen chúc trong đầu.
GV : ơng Hai thật sung sướng khi nghe tin cách mạng giành
được những thắng lợi mới ở khắp nơi .
? Vì sao ơng Hai lại vui vẻ như thế?
(Gợi ý: niềm vui ấy cho thấy tình cảm gì của ơng?)
- Ơng Hai có một sự quan tâm đặc biệt đối với cách mạng,
với kháng chiến, vui cùng những thắng lợi của cách mạng, đó
là niềm vui của một con người gắn bó sâu nặng với làng
q…
GV : đó là tình cảm cao đẹp của những người nông dân trong
Niềm tự hào của ông Hai
về kháng chiến về làng
quê.
<b>Hết tiết 1. Chuyển sang tiết 2.</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV tóm tắt lại tấm lịng của ơng Hai trước khi nghe tin làng
theo giặc.
-GV gọi HS đọc phần văn bản tiếp theo.
Câu hỏi thảo luận: phân tích diễn biến tâm trạng của ông
Hai khi nghe tin làng theo giặc.
- Gợi ý:? Ông Hai nhận được tin làng Dầu theo giặc trong
trường hợp nào?
- Tin làng theo giặc được những người mới tản cư qua vùng
làng của ông thông báo.
?Phản ứng của ông Hai như thế nào khi nghe tin dữ ấy?
- Khi nghe tin này,ông Hai sững sờ “ cổ họng nghẹn ắng
? Ông bào chữa như thế nào?
- Sau đó ơng trấn tĩnh lại, cố khơng tin cái tin ấy. Nhưng
mọi trước những lời rành rọt của những người tản cư, ơng
khơng thể khơng tin.
? Khi đã tin đó là sự thật thì ơng Hai có những biểu hiện gì?
- Cử chỉ đầu tiên của ơng là lảng sang chuyện khác, cái cười
nhạt thếch của sự bẽ bàng, ông cúi gằm mặt xuống mà đi, đi
trong sự trốn tránh vì xấu hổ và nhục nhã. Về đến nhà, ơng
nằm vật ra giường, tủi thân nhìn đàn con.
? Vì sao nhìn lũ con nước mắt ơng lão cứ giàn ra?
- Ông đau khổ, xấu hổ, nhục nhã. Ông nghĩ đến sự khinh bỉ
hắt hủi của mọi người dành cho đứa trẻ của cái làng Việt
gian; thương con ông thoắt căm giận cái làng- chúng bay,
ông nguyền rủa đã làm nhục đến danh dự của làng và còn to
* Khi nghe tin làng theo
<b>giặc:</b>
-Cổ ông lão nghẹn ắng lại,
da mặt tê rân rân, ông lão
lặng đi đến khơng thở
được...
- Ơng cúi gằm mặt xuống
hơn thế đó là đầu hàng phản bội.
? Những ngày sau đó ông sống như thế nào?
- Sau đó mấy ngày, ông không dám đi đâu, lúc nào cũng
nơm nớp lo sợ.
? Phản ứng tâm lí ấy cho ta hiểu gì về tâm trạng của ơng Hai
lúc này?
- Ơng Hai thất vọng, đau đớn, xót xa, nó trở thành nỗi ám
ảnh, day dứt trong lịng ơng.
- GV: Tâm trạng ơng chuyển từ ngạc nhiên đến sững sờ, hốt
hoảng đến lạc giọng trước một cái tin mà ông không hề ngờ
tới. Rồi đến tâm trạng sấu hổ, nhục nhã ê chề vì ông nghĩ
mình là người của cái làng ấy.
? Vì sao ơng Hai lại có tâm trạng ấy.
- Vì ơng vốn là người yêu làng, rất tự hào về làng mình nên
nghe tin ấy ơng khơng khỏi chống váng.
? Trong mấy ngày ở nhà, trong lịng ơng ln có những mâu
thuẫn giằng xé và ơng đã tìm cách giải quyết mâu thuẫn. Đó
là cách gì.
- Mâu thuấn giữa niềm tự hào kiêu hãnh về cái làng và cái
? Lựa chọn này cho thấy ông Hai là người như thế nào.
- Ơng Hai rất tỉnh táo, ơng phân biệt rõ chính và tà, bạn và
thù, yêu nước và bán nước. Thái độ rõ ràng của ơng chứng
tỏ tình yêu nước rộng lớn bao trùm lên tình cảm làng quê.
GV: Cuộc sung đột nội tâm bị đẩy tới đỉnh điểm khi chủ
nhà muốn đuổi gia đình ơng đi. Ơng khơng thể đi đâu vì
khơng ai muốn chứa chấp dân của cái làng Việt gian, cũng
khơng thể về làng, vì về tức là chịu làm nô lệ cho thằng
Tây. Mâu thuẫn nội tâm và tình thế của nhân vật đã trở
thành sự bế tắc đến cao độ đòi hỏi phải được giải quyết.
- Gọi HS đọc văn bản phần ông Hai nói chuyện với con.
? Vì sao ơng Hai phải nói chuyện với đứa con nhỏ như thế?
- GV : Lời tâm sự với con thực ra cũng là lời tự nhủ lịng
mình, ơng vẫn cịn có một tình u sâu nặng với làng kể cả
khi nghe tin làng đã theo Tây: ơng vẫn muốn con mình ghi
nhớ nhà ta ở làng Chợ Dầu, và một tấm lòng thủy chung
với kháng chiến chết thì chết có bao giờ dám đơn sai.
? Lời tâm sự của ông giúp chúng ta thấy rõ ông Hai là con
người như thế nào?
- Tình u sâu nặng, tấm lịng thủy chung với kháng chiến,
với cách mạng (Cụ Hồ). Một tìnhcảm sâu nặng biền vững
và thiêng liêng chết thì chết có bao giờ dám đơn sai
GV : ơng đã đặt tình cảm đối với quê hương lên trên
? Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn của
- Ơng Hai khơng dám đi
đâu, ... nghe ngóng binh
tình ...nơm nớp như người
ta đang để ý đến cái chuyện
ấy.
Nỗi ám ảnh nặng nề, biến
thành sự sợ hãi thường
xuyên, cùng với nỗi đau xót
tủi hổ.
- Làng thì u thật nhưng
làng theo Tây mất rồi thì
phải thù.
Tình yêu nước bao trùm
lên tình cảm làng quê
- Ông Hai tâm sự với con
để khẳng định tấm lòng
trung thành của mình với
kháng chiến, với cách
ơng Hai?
GV : tình u làng gắn liền với tình yêu đất nước.
? Thể hiện sâu sắc những diễn biến tâm lí của nhân vật như
thế cho ta hiểu gì thêm về tác giả?
- Ơng là người am hiểu sâu sắc về con người, nhất là người
nông dân và thế giới tinh thần của họ.
? Với tâm trạng này của ơng Hai khi nghe làng theo giặc,
em thử hình dung tâm trạng của ông khi cái tin ấy được cải
chính?
HS tự trình bày theo hiểu biết hoặc trình bày theo diễn biến
của đoạn cuối: ông Hai thật sự vui sướng khi nghe làng
mình bị giặc đốt.
GV : mọi mỗi lo trút bỏ, ông lại trở lại con người yêu làng,
vui tính.
? Em có nhận xét gì về những tình cảm của ơng Hai?
- Những tình cảm hết sức chân thành, mộc mạc, giản dị
nhưng lại vô cùng sâu sắc.
GV : tình cảm cũng mộc mạc chân thành như chính cuộc
sống của người nơng dân. Câu chun kết thúc thật vui, thật
có hậu. Với những người nông dân như ông Hai, cuộc
kháng chiến chống Pháp, giữ làng, giữ nước... nhất định
thắng lợi.
<b>Hoạt động 2:</b>
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí và ngơn
ngữ nhân vật trong đoạn trích?
-Cách miêu tả tâm lí nhân vật hết sức sâu sắc, gợi cảm và
phù hợp qua hành động, những lời đối thoại, độc thoại nội
tâm…
-Ngơn ngữ bình dị, mang tính khẩu khí và lời ăn tiếng nói
của người nông dân.
GV nhận xét, bổ sung.
? Qua văn bản, em cảm nhận được những vẻ đẹp nào trong
của người nơng dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Tình u làng quê gắn liền với tình yêu quê hương, đất
nước, yêu kháng chiến, yêu cách mạng.
GV tổng kết.
Tình yêu nước bao trùm
* Khi nghe tin làng cải
chính.
- Cái mặt buồn thỉu mọi
ngày bỗng tươi vui và rạng
rỡ hẳn lên.
- Ơng chia q cho con...
Tình yêu làng thống nhất
với tình yêu nước.
<b>III/Tổng kết:</b>
<b> 1-Nghệ thuật:</b>
-Miêu tả diễn biến tâm lí
sâu sắc, chân thành.
-Ngơn ngữ mang tính khẩu
khí như lời ăn tiếng nói của
người nông dân.
2-Nội dung:
<i><b>3. Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b></i>
-Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong tác phẩm “ làng” của Kim
Lân?
-Về nhà:
+ Học bài, phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật ơng Hai trong câu chuyện?
+Tâm lí của nhân vật được bộc lộ trong tình huống độc đáo nào?
+ Trình bày những cảm xúc của em về những tình cảm mà người nông dân đã giành
cho làng quê, cho cách mạng, cho kháng chiến.
-Chuẩn bị bài mới:Chương trình địa phương ( phần tiếng việt)
+Chú ý sưu tầm nhiều từ địa phương tương ứng ở nhiều địa phương khác nhau để
thấy được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ địa phương trên các vùng miền trên đất
nước.
<b>Tuần 13 </b>
<i><b>Ngày soạn : 8/11/2011</b></i>
<b>Tiết 63 </b>
<i><b>Ngày dạy : 9/11/2011</b></i>
<i><b> Tiếng việt :</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>
<b>2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng những kiến thức đó trong </b>
học tập và giao tiếp.
<b>3.Thái độ : Ca ngợi sự giàu đẹp của Tiếng Việt.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Thầy :Tài liệu tham khảo có liên quan</b>
2. Trị : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới.
<b>III. Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b> Họat động của GV - HS</b> <b> ND ghi bảng</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu bài mới</b>
<b>HĐ 2: Tìm hiểu văn bản</b>
GV đọc diễn cảm tồn bộ văn bản Tiếng Việt của
Lưu Quang Vũ.
Gọi HS đọc văn bản: Chú ý đọc đúng các từ có phụ
âm đầu, phụ âm cuối , từ có nguyên âm đôi, các loại
dấu câu.
-Một HS đọc 3 khổ thơ đầu - một HS khác lên bảng
GV phát phiếu học tập cho HS trong đó chép lại các
đoạn thơ cịn lại và có sai một số lỗi về âm, dấu.
- HS thảo luận 5ph phát hiện lỗi và sữa lỗi.
<b>HĐ 3: Luyện tập- củng cố</b>
<i><b>*GV hướng dẫn HS làm phần ở lớp.</b></i>
H: Hãy kể tên các phụ âm đầu có trong bài thơ?
H: Kể tên các ngun âm đơi có trong bài thơ?
H: Kể tên các phụ âm cuối có trong bài thơ?
H: Khi phát âm em thường mắc những lỗi gì? Cách
khắc phục?
<i><b>* GV hướng dẫn HS phần làm ở nhà</b></i>
Câu a,b HS về nhà tự làm
Hướng dẫn câu c:
HS giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt bằng cách:
-Ln có ý thức nói đúng, viết đúng Tiếng Việt văn
hóa.
-Khơng nói và viết những từ tục , tiếng lóng, tiếng
“bồi”....
-Phấn đấu rèn luyện để nói hay, viết hay Tiếng Việt.
<b>I.Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b>II.Luyện tập</b>
1.Các phụ âm đầu :
b,c,d,g,h,k,l,m,n,t,v,q,r,s.
2.Các nguyên âm đôi: iê.
3.Các phụ âm cuối: p,t,
c.m.n.ng,nh
<b> IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: </b>
HS học bài, chuẩn bị: “ Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.”- trả lời các
câu hỏi trong SGK
<b> Phiếu học tập:</b>
Khi hun thuyền gieo mạ lúc đưa nơi
Tiếng mưa dội ào ào trên mái cọ
Nón ai xa thăm thẳm ỡ bên trời
Đá cheo leo trâu bèo trâu trượt
Đi mòn đàn đứt cỏ đợi người thương
Đây muối mặn gừng cay lịng khế xót,
Ta như chim trong Tiếng Việt như rừng.
Chưa chữ viết đả vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ.
Ơi Tiếng Việt như bùn và như lụa
Tiếng heo may gợi nhỡ những con đường.
Một đảo nhỏ sa sơi ngồi biễn rộng
Vẩn tiếng làng tiếng nước của riêng ta
Tiếng chẵng mất khi loa thành đã mất
Nàng Mỵ Châu q xuống lạy cha già.
Tiếng thao thức lịng trai ơm ngọc sáng
Dưới cát vùi sóng dập chẳng hề ngi
Tiếng tủi cực kẻ ăn cầu ngủ quán
Thành Nguyễn Du vằn vặt nổi thương đời
Trái đất rộng giàu sang bao thứ tiếng
Cao quí thâm trầm rực rở vui tươi
Tiếng Việt rung rinh nhịp đập trái tim người
Như tiếng xáo như giây đàn máu nhỏ.
Buồm lộng xóng sơ mai về trúc nhớ
Phá củi lồng vời vợi cánh chim bay
Tiếng ngẹn nghào như đời mẹ đắng cay
Tiếng trong treo như hồn dân tộc Việt.
<b>Tuần 13</b> <i><b>Ngày soạn: 10/11/2011</b></i>
<b>Tiết 64</b> <i><b>Ngày giảng:11/11/2011</b></i>
<b> </b><i><b>Tiếng việt:</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích được vai trò độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kĩ năng giao tiếp
<b>3. Thái độ:</b>
- Độc lập, sáng tạo, tự giác trong học tập
<b> II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi – trả lời, động não
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Không kiểm tra</i>
<i>3<b>. Bài mới</b>:</i>
? Những yếu tố cơ bản tạo nên câu chuyện là gì?
HS : nhân vật và cốt chuyện.
-Để khắc hoạ hình tượng nhân vật, chúng ta có thể sử dụng những yếu tố nào ?
HS : Nhân vật có thể được khắc hoạ qua các yếu tố: ngoại hình, nội tâm, hành động, trang
phục, ngôn ngữ…
-Hôm nay chúng ta đi sâu tìm hiểu ngơn ngữ của nhân vật trong văn bản tự sự qua bài :
đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Gọi HS đọc đoạn trích SGK
GV đọc ba câu văn đầu.
? Trong ba câu đầu này, có ít nhất mấy người tham gia
vào câu chuyện? Đó là những ai? Dấu hiệu nào cho ta
biết được điều đó?
- Trong ba câu văn này, có ít nhất là hai người phụ nữ
tản cư nói chuyện với nhau.
- Chúng ta biết được điều đó là vì có hai lượt lời với
nội dung hướng vào người tiếp chuyện, mỗi lượt lời
được đánh dấu bằng một gạch đầu dịng.
GV : đó là các lời đối thoại trong văn bản tự sự.
-GV đọc tiếp hai câu văn tiếp theo.
? Câu này ơng Hai nói với ai?
Gợi ý: lời nói này ơng Hai hướng tới ai? Nội dung câu
nói có liên quan gì tới cuộc đối thoại của hai người đàn
bà tản cư ở trước khơng?
-Câu nói nà ơng Hai khơng hướng tơí một đối tượng
nào cụ thể nào cả , mà nó cũng khơng liên quan tới nội
dung cuộc nói chuyện của hai người đàn bà tản cư.
Vậy thức chất là ông Hai tự mình nói với mình.
<b>I. Tìm hiểu yếu tó đối thoại, độc</b>
<b>thoại, độc thoại nội tâm trong</b>
<b>văn bản tự sự:</b>
<i><b>1. đối thoại.</b></i>
- Đối đáp trò chuyện với nhau
- Thể hiện bằng các gạch đầu
dòng trong mỗi lượt lời.
<i><b>2. độc thoại</b></i>
- Lời nói với chính mình
? Vì sao ơng Hai phải tự mình nói với mình như thế?
-Ơng Hai nói bâng quơ như thế là một hình thức đánh
trống lảng để ơng tìm cách thối lui, tránh nghe câu
chuỵên đau lịng về làng mình.
GV : đây là hình thức của một lời độc thoại trong văn
bản tự sự.
?Trong đoạn trích này cịn như những câu văn nào
kiểu như câu này khơng?
- Cịn một số câu khác: “ ơng lão nắm chặt hai tay lại
mà rít lên: -Chúng bay ăn miếng cơm … để nhục nhã
như thế này?”
? Những câu văn : “Chúng nó là trẻ con làng Việt
gian…bằng ấy tuổi đầu?” là ai hỏi ai? Vì sao nó khơng
được đánh dấu bằng gạch đầu dịng như các câu thoại
trước?
- Đây là những lời tự nhủ thầm của ơng Hai, nó khơng
phát ra thành lời. Thực chất đó chỉ là những suy nghĩ
và tình cảm thể hiện sự dằn vặt, đau đớn của ông Hai
khi nghe tin làng mình theo Tây.
-Vì chỉ là nghĩ thầm nên nó khơng được đánh dấu bằng
gạch đầu dịng như các lời thoại trước.
GV : đây là những lời độc thoại nội tâ của nhân vật.
? Qua phân tích, hãy cho biết, các hình thức diễn đạt
như trên có tác dụng như thế nào trong văn bản tự sự?
- Trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện, thể
hiện thái độ của những người tản cư trong buổi trưa
ông Hai gặp họ. Đặc biệt là trong việc thể hiện diễn
biến tâm lí của ơng Hai.
-Hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm sau đó giúp
cho nhà văn khăc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt của
ông Hai khi ông nghe làng Dầu theo giặc, cái làng mà
ông vẫn rất tự hào.
GV cho HS thảo luận.
GV tổng hợp, rút ra bài học.
? Hình thức của các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự là gì?
? Các yếu tố này có tác dụng như thế naò trong văn
bản tự sự?
<b>Hoat động 2:</b>
Gọi HS đọc bài tập 1.
? Trong đoạn trích trên, có ai nói với ai?
-Đoạn trích trên thể hiện cuộc đối thoại của hai vợ
chồng ông Hai trong cái đêm nghe tin làng Dầu theo
giặc.
? Có gì đặc biệt trong cuộc đối thoại này? ( xác định
lượt lời của mỗi nhân vật? Ong Hai trả lời bà với thái
độ như thế nào?)
<i><b>3. Độc thoai nội tâm:</b></i>
- Người độc thoại khơng nói
thành lời.
- Khơng gạch đầu dịng.
<b>II. Luyện tập:</b>
Bài tập 1:tác dụng của hình thức
đối thoại trong đoạn văn :
-Bà Hai nói ba lượt những ơng Hai chỉ đáp lại có 2
lượt, cịn một lần ơng khơng trả lời mà “nằm rũ ra
giường khơng nói gì”
-Ơng trả lời bà bằng những câu cụt lủn, giọng gắt
gỏng, khó chịu.
? Xây dựng đoạn đối thoại như thế có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội tâm nhân vật?
-Thể hiện tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ,
thất vọng của ông Hai.2
Gọi HS đọc bài tập 2.
GV hướng dẫn cho HS về nhà hoàn thành bài tập.
trong cái đêm nghe tin làng mình
theo giặc.
<b>Bài tập 2:</b>
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Luyện nói: tự sự kết hợp với biểu cảm, nghị luận , chuyển đổi ngôi kể.
+Học bài cũ, ôn tập những kiến thức liên quan đến văn bản tự sự: ngôi kể, yếu tố
miêu tả và biểu cảm, yếu tố nghị luận…
+ Vận dụng những yếu tố này vào trong văn bản
<b>Tuần 13</b> <i><b>Ngày soạn: 10/11/2011</b></i>
<b>Tiết 65:</b> <i><b>Ngày giảng:11/11/2011</b></i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu</b>
- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện.
- Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể
chuyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn tự sự.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự tin, trình bày một vấn đề trước tập thể
II.Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: bảng phụ trình bày dàn ý</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, trình bày một phút
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
? Thế nào là đối thoại, độc thọai, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? Tác dụng của nó
trong văn bản tự sự?
<i><b>3. Bài mới</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
Hơm nay chúng ta vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự làm bài tập trong tiết
luyện tập .
<b>Hoạt động của GV – HS </b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị</b>
<b>bài nói</b>
GV chép hai đề bài tập đã yêu cầu HS
chuẩn bị ở nhà lên bảng.
-GV cho các nhóm thảo luận để thống nhất
dàn bài và trình bày bảng.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thành các dàn
bài.
GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho bài nói
<b>I. Chuẩn bị</b>
* Đề 1:
a. Diễn biến của sự việc.
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái
của em.
- Có sự việc gì? Mức độ có lỗ đối với bạn
như thế nào?
- Có ai chứng kiến hay chỉ mình em biết?
b. Tâm trạng:
- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em
tự vấn lương tâm hay do ai nhắc nhở.
- Em có những suy nghĩ cụ thể như thế nào?
Lời hứa với bản thân ra sao?
* Đề 2:
a. Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp:
- Là một buổi sinh hoạt định kì hay đột
xuất.
- Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội
dung phê bình, góp ý cho bạn Nam.
<b>Hoạt động 2:</b>
-Dựa vào dàn bài, hãy nhất đề cương cho
bài nói.
( Gv cho Hs làm việc theo nhóm. Yêu
cầu : các nhóm tổ chức cho các thanh viên
trong nhóm tiến hành tập nói trong nhóm,
nhận xét những ưu, nhược điểm để các
thành viên khác nhận xét.
-Gv gọi đại diện các nhóm trình bày bài
nói trước lớp.
( Gv yêu cầu khi nói cần kết hợp với điệu
bộ, cử chỉ, nét mặt…)
Gv nhận xét, chỉ rõ những chỗ sai cần sửa,
những chỗ đúng cần phát huy trong từng
bài nói của các nhóm. Chú ý sửa cách phát
âm địa phương .
b. Nội dung ý kiến của em.
- Phân tích ngun nhân khiến các bạn có
thể hiểu nhầm bạn Nam: khách quan, chủ
quan, cá tính của bạn Nam, quan hệ của bạn
Nam.
- Những lí lẽ và dẫn chứng để khẳng định
bạn Nam là một người rất tốt.
- Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc
đối với bạn Nam và bài học chung trong
quan hệ bạn bè.
* Đề 3:
a. Xác định ngơi kể:
- Nếu đóng vai Trương Sinh thì ngơi kể là
ngơi thứ nhất, xưng “tôi”.
b. Xác định cách kể:
- Tập trung phân tích sâu sắc những suy
nghĩ, tình cảm của nhân vật Trương
Sinh( hoá thân vào nhân vạt để kể lại câu
chuyện)
- Các nhân vật và các sự việc cịn lại chỉ có
vai trị như một cái cớ để nhân vật “tơi” giãi
bày tâm trạng của mình.
<b>II.Thực hành luyện nói</b>
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+ Dựa v dàn ý cũng như các phần trình bày của các nhóm, hãy hồn chỉnh bài
+Trong q trình làm bài viết, cần chú ý sửa một số lỗi thường gặp trong quá
trình diễn đạt.
-Chuẩn bị bài mới: Lặng lẽ sa-Pa của Nguyễn Thành Long.
+Chú ý phân tích cái đẹp trong cách sống của nhân vật anh thanh niên trong câu
chuyện và của một số nhân vật khác. Cần đặt các nhân vật vào hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm : đó là giai đoạn mà miền Bắc nước ta tiến lên xây dựng CNXH, làm hậu phương
lớn cho tiền tiến lớn nam bộ.
+Tìm hiểu ý nghĩa của đề bài : lặng lẽ Sa-Pa.
<b>Tuần 14</b> <i><b>Ngày soạn:13/11/2011</b></i>
<b>Tiết 66+67</b> <i><b>Ngày giảng: 14/11/2011</b></i>
<b> </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<i><b> (Nguyễn Thành Long)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác
phẩm
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Sự hi sinh vì đất nước, vì Tổ quốc, biết sống cuộc sống cống hiến vì mục đích cao cả
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, trình bày một phút.
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: <b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b></i>
<i><b>a. Hình thức kiểm tra:</b></i>
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Học sinh làm bài 15 phút
<i><b>b. </b></i><b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Văn bản </b>
<b>Làng</b>
Phân tích
tâm trạng
nhân vật
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm: 5đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:5đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50 %</b></i>
<b>Văn bản </b>
Nêu nội dung
và NT của
VB
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm: 5đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:5đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm: 5đ</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:5đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 20 </b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50 %</b></i> <i><b>Tỉ lệ 50 %</b></i> <i><b>Tỉ lệ 100 %</b></i>
<i><b>c. Đề ra:</b></i>
<b>Câu 1: ? Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật ơng Hai trong tác phẩm “ làng” của</b>
Kim Lân?
<b>Câu 2: Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật bài thơ Ánh Trăng của Nguyễn Duy?</b>
<i><b>d. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:</b></i>
<i><b>Câu 1: </b></i>Tâm trạng ông Hai được bộc lộ qua tình huống truỵên độc đáo, ơng Hai nghe tin
làng theo giặc, ông đau buồn sửng sốt, thất vọng. Tâm trạng của ông bộc lộ rõ nét nhất
qua đoạn tâm sự của ơng Hai với đứa con nhỏ của mình, ông muốn tự mình bào chữa
cho mình, khẳng định tấm lịng của mình vớicách mạng với kháng chiến. ( 5 đ)
<i><b>Câu 2: </b></i><b>- Nghệ thuật: (2,5)</b>
- Bài thơ như một câu chuyện, có sự kết hợp hài hồ với miêu tả và biểu cảm.
- Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm.
<b> - Nội dung: ( 2,5)</b>
- Gợi nhắc, củng cố người đọc thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn” ân nghĩa thủy
chung cùng quá khứ.
- Thể hiện một triết lí của cuộc sống.
<b>3</b><i><b>. Bài mới</b></i><b>: </b>
Để xây dựng cuộc sống mới XHCN trong buổi đầu, con người đã sống và lao động
như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua tác phẩm “ lặng lẽ Sa-pa” của
Nguyễn Thành Long
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Gọi HS đọc chú thích *.
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả?
GV : Nguyễn Thành Long là cây bút chuyên viết
truyện ngắn…
? Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm?
- Tác phẩm ra đời sau chuyến đi Lào Cai của tác giả
trong mùa hè 1970.
- Trích từ tập “Giữa trong xanh”
GV : trình bày thêm về chủ trương của Đảng trong
chính sách đối với các văn nghệ sĩ…
<b>Hoạt động 2:</b>
GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, rõ ràng, cảm xúc
lắng đọng, kết hợp giọng đọc và giọng kể.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp .
? Em hãy tóm tắt đoạn trích ngắn gọn nhất: đọan trích
kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hoạ sĩ, cô kĩ sư trẻ và
bác lái xe với anh thanh niên làm cơng tác khí tượng
trên đỉnh n Sơn ở SaPa trong một chuyến đi trước
khi về nghỉ hưu của ơng hoạ sĩ.
? Em có nhận xét gì về cốt truyện của văn bản.
- Cốt truyện đơn giản, khơng có sung đột, khơng có
nút thắt cao trào như một số truyện khác.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
-Nguyễn Thành Long
(1925-1991) quê Quảng Nam
-Là cây bút chuyên viết truyện
ngắn.
<b>2. Tác phẩm:</b>
-Ra đời từ chuyến đi lên Lào
Cai trong mùa hè 1970 .
-Trích từ tập” giữa trong xanh”
<b>3. Đọc, tóm tắt tác phẩm:</b>
<b>Hoạt động 2.</b>
? Những nhân vật nào xuất hiện trong tác phẩm?
Trong đó, nhân vật nào là nhân vật chính?
- Tác phẩm khắc hoạ bốn nhân vật: ơng hoạ sĩ, bác lái
xe, anh thanh niên và cô kĩ sư. Trong đó, nhân vật anh
thanh niên là nhân vật chính.
? Tác giả để cho nhân vật xuất hiện trong tình huống
nào?
( Gợi : có xuất hiện ngay từ đầu tác phẩm khơng? Sự
có mặt của anh trong tác phẩm có đến khi tác phẩm
kết thúc khơng?)
- Dù là nhân vật chính nhưng anh thanh niên khơng
xuất hiện ngay từ đầu mà chỉ xuất hiện trong cuộc gặp
gỡ với các nhân vật khác khi họ dừng xe, và chỉ xuất
hiện trong chốc lát. Sau đó, anh lại khuất lấp vào mây
mù và cái lặng lẽ của Sa- pa, khi đã kịp để lại trong
lòng những nhân vật khác một ấn tượng khá tốt đẹp về
mình.
GV phân tích thêm.
? Cách miêu tả nhân vật anh thanh niên của tác giả có
gì khác biệt?
- Tác giả khơng trực tiếp miêu tả nhân vật mà để nhân
? Vị trí và cách miêu tả nhân vật khá đặc biệt của tác
giả có ý nghĩa như thế nào?
- Làm cho nhân vật trở nên rõ nét, đáng yêu hơn.
Đồng thời nó cũng góp phần thể hiện rõ chủ đề của tác
phẩm khi nói về những con người sống lặng lẽ với
cơng việc của mình.
Gv : anh thanh niên hiện ra đủ để mọi người cảm nhận
rằng : “ Trong cái im lặng của Sa- pa, … cho đất
nước”.
? Qua lời giới thiệu của bác lái xe, anh thanh niên là
người như thế nào.
? Việc giới thiệu này có tác dụng gì trước khi để hai
người khách gặp anh.
- Gây sự chú ý, tò mò chuẩn bị tâm thế cho 2 người
khách và cả chúng ta trước cuộc gặp gỡ.
? Ngay sau lời giới thiệu anh xuất hiện với vóc dáng
như thế nào.
? Vì sao khi gặp mọi người anh lại rạng rỡ nét mặt.
- Niềm vui sướng, hạnh phúc khi được gặp gỡ mọi
người.
? Anh thanh niên sống và làm việc trong hoàn cảnh
nào ? Đặc điểm của cơng việc đó?
<i><b>1. Nhân vật anh thanh niên</b></i>
<i>a) Qua lời giới thiệu của bác</i>
<i>lái xe.</i>
- Là người cô độc nhất thế
gian.
- 27 tuổi, làm việc trên đỉnh
Yên Sơn cao 2600m, rất thèm
người.
<i>b) Qua cuộc gặp gỡ:</i>
- Tầm vóc bé nhỏ, nét mặt rạng
rỡ.
-Hồn cảnh sống: một mình
trên đỉnh núi cao…
- Anh sống một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm
giữa cây cỏ và mây núi Sa- Pa.
- Cơng việc của anh là đo gió, đo mưa, đo nắng, …
phục vụ sản xuất và chiến đấu.Nó địi hỏi sự tỉ mỉ,
chính xác và tinh thần trách nhiệm cao.
GV nhận xét, bổ sung.
? Em có nhận xét gì về cuộc sống và cơng việc của
anh.
- Đó là một cơng việc hết sức khó khăn, gian khổ, cuộc
sống thì cơ đơn, lẻ loi.
? Theo em, trong những khó khăn đó,khó khăn nào là
khó vượt qua nhất? Vì sao?
GV :anh thanh niên đã vượt qua được hoàn cảnh khó
khăn ấy để hồn thành tốt cơng việc của mình.Điều gì
đã giúp anh vượt qua được hồn cảnh hết sức đặc biệt
đó?
-Anh thực sự yêu nghề và thấy được cơng việc thầm
lặng của mình là có ích.
? Cơng việc của anh có đóng góp gì vào cuộc kháng
chiến?
- Do một lần kịp thời phát hiện đám mây khô, anh đã
góp phần vào chiến thắng của khơng qn ta bắn rơi
nhiều máy bay Mĩ trên cầu Hàm Rồng.
GV : anh đã thực sự thấy hạnh phúc.
? Niềm hạnh phúc đó của anh nói lên được điều gì?
Gv : đó là hạnh phúc của những con người thực sự gắn
bó với nghề.
? Nhân vật đã nói gì về cơng việc của mình? Những lời
nói đó có ý nghĩa gì?
- Khi ta làm việc, ta với cơng việc là đơi sao gọi là
một mình được…cơng việc gian khổ thế chứ cất nó đi
thì cháu buồn đến chết mất.
- Những lời nói đó thể hiện một nhận thức sâu sắc về
công việc trong đời sống của con người.
GV : chính trong hồn cảnh khó khăn đó, anh thanh
niên đã có những nhận thức hết sức đúng đắn và
nghiêm túc về công việc trong đời sống của con người.
? Anh đã tìm thấy niềm vui nào trong cuộc sống cô
đơn nơi đỉnh núi cao ấy?
- Anh đã tìm thấy một người bạn giữa núi rừng hoang
vu : đó là sách.
GV : trong khó khăn của cuộc sống anh thanh niên đã
tự mình thích ứng và tìm đựơc niềm vui mới.
? Qua cuộc trò chuyện của các nhân vật, anh thanh
niên còn bộc lộ vẻ đẹp nào khác nữa?
đo nắng… đòi hỏi sự tỉ mỉ,
chính xác, và tinh thần trách
nhiệm cao.
Hồn cảnh sống khắc nghiệt,
cơng việc khó khăn gian khổ.
Lịng u nghề và tình thần
trách nhiệm cao.
-Quan niệm:
+Khi ta làm việc ta với công
việc là đơi.
+ Mình sinh ra là gì, mình đẻ ra
ở đâu…
Nhận thức đúng đắn và sâu sắc
về công việc trong cuộc sống
- Lối sống: đọc sách, trồng hoa,
nuôi gà…
- Tính cách: là người ân cần,
chu đ, mến khách, sống ngăn
nắp, khiêm tốn.
- Anh còn là người hết sức ân cần, chu đáo, ngăn nắp,
mến khách, và cũng hết sức khiêm tốn, không muốn
cho ông hoạ sĩ vẽ chân dung của mình mà gới thiệu
với ơng về những con người khác
GV : phân tích thêm.
? Từ q trình phân tích trên, em hãy nhận xét về nhân
vật anh thanh niên trong tác phẩm?
- Anh là một nhân vật đẹp cả về cuộc sống, tinh thần,
tình cảm, và cả những suy nghĩ về cuộc sống, công
việc.
GV : chỉ bằng một khoảnh khắc nhỏ nhưng tác giả đã
thành công trong việc khắc hoạ một bức chân dung
đẹp.
những suy nghĩ về cuộc sống
về công việc <sub></sub> Anh tiêu biểu cho
hình ảnh con người lao động
mới.
<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2.</b>
? Trong các nhân vật phụ, nhân vật ông hoạ sĩ là nhân
vật nổi bật hơn cả. Nhân vật này có vị trí như thế nào
trong câu chuyện?
- Người kể chuyện đã nhập vai vào nhân vật này để
quan sát và miêu tả cảnh thiên nhiên , miêu tả nhân vật
chính…
GV : mặc dù tác giả không sử dụng ngôi kể thứ nhất…
Nhân vật đã bộc lộ những quan điểm gì về con người
và nghệ thuật.
? Dưới cái nhìn của một hoạ sĩ, cảnh Sa-pa hiện ra như
thế nào ? Qua đó , ta hiểu gì con người của ơng ?
- Nắng bây giờ bắt đầu len tới…lên trên màu xanh của
rừng.
- Qua đó ta thấy rằng ơng là một người có năng lực
quan sát và có một trí tưởng tượng phong phú bay
bổng.
Gv : từ đó, ơng góp phần thể hiện những suy tư về con
người và nghệ thuật thật sâu sắc.
? Ong hoạ sĩ có những phản ứng gì trong giây phút gặp
gỡ với anh thanh niên ? Vì sao ơng lại có những phản
ứng như thế ?
( Gợi : khi mới nghe kể, khi được gặp gỡ)
- Ban đầu ông thấy xúc động mạnh khi nghe kể về con
người dám chặn xe vì muốn gặp người , tị mị muốn
gặp.
- Khi được gặp anh thanh niên hái hoa tặng cho cơ gái,
ơng bối rối. Vì ơng đã thực sự tìm được một đối tượng
cho cảm hứng sáng tác nghệ thuật “ Vì ơng đã…khơi
gợi một ý sáng tác”
GV : từ những cảm xúc đó, ơng đã có ý định vẽ chân
dung của anh thanh niên .
<i><b>2. Các nhân vật khác:</b></i>
<i>a. Nhân vật ông hoạ sĩ:</i>
? Ong hoạ sĩ đã nhìn nhận như thế nào về anh thanh
niên khi tiếp xúc với anh ? Theo em, vì sao ơng lại có
cách nhìn nhận như vậy?( Vì sao ông lại thấy nhọc)
- Ong nhận xét rằng : “ người con trai ấy đáng yêu
thật…và về những điều anh suy nghĩ”
- Ong thấy nhọc vì ở anh thanh niên toát ra bao nhiêu
vẻ đẹp mới lạ, khơi gợi trong lịng ơng những cảm xúc
và suy nghĩ. Đó là cái nhọc tinh thần rất cần cho sáng
tạo nghệ thuật.
- Ong cho rằng gặp được anh thanh niên là một cơ hội
GV : đó là cái nhìn của những con người hoạt động vì
nghệ thuật chân chính.
? Ong hoạ sĩ cịn có những suy nghĩ nào đáng chú ý
nữa về nghệ thuật và con người ?
- Ong còn cho rằng : vẽ bao giờ cũng là một cơng việc
khó, nặng nhọc, gian nan .
GV nhận xét, bổ sung.
? Em có nhận xét gì về những suy nghĩ trên của nhân
vật ?
- Những suy nghĩ rất đúng đắn, sâu sắc, thể hiện một
cách nhìn nhận chân chính của người nghệ sĩ về cuộc
đời, về cảm hứng sáng tác
Gv : ngoài việc thể hiện những suy nghĩ đúng đắn đó,
nhân vật cịn góp phần khẳng định vẻ đẹp của nhân vật
anh thanh niên .
? Trong câu chuyện , tác giả còn xây dựng những nhân
vật nào khác ?
- Câu chuyện cịn có sự góp mặt của mọt số nhân vật :
nhân vật cô kĩ sư, nhân vật bác lái xe và một số nhân
vật không xuất hiện trực tiếp: ông kĩ sưở vườn rau
? Nhân vật cô kĩ sư có những thay đổi gì khi tiếp xúc
với anh thanh niên ?
- Cơ bàng hồng, cơ thấy rằng mình đã đúng khi chọn
lấy con đường lên cơng tác ở miền núi, và cô cũng
đánh giá đúng hơn mối tình nhạt nhẽo đã từ bỏ.
? Vì sao cơ lại có những thay đổi như vậy.
- Vì đó là sự bừng dậy những tình cảm cao đẹp khi
người ta kể về gặp được những vẻ đẹp toát ra từ cuộc
sống, từ tâm hồn của người khác.
? Nhân vật bác lái xe có vai trị gì trong câu chuyện
này?
- Qua lời kể của nhân vật này, người đọc được kích
thích sự tị mị về một con người “ cơ độc nhất thế
gian”, và chúng ta cũng biết được vài nét cơ bản về
nhân vật chính.
- Vẽ bao giờ cũng là công việc
nặng nhọc, gian lao
- Nghệ thuật chỉ được khơi
nguồn sáng tạo khi người
nghệ sĩ dấn thân vào cuộc đời
rộng lớn.
Những suy nghĩ đúng đắn,
nghiêm túc của một người
nghệ sĩ chân chính. Ông thấy
được sức mạnh của con người
và mảnh đất SaPa.
<i>b. Nhân vật cơ kĩ sư:</i>
- Bàng hồng khi nghe kể về
anh thanh niên
- Nhận ra rằng mình đã đúng
khi lên miền núi để công tác .
<i>c. Nhân vật bác lái xe:</i>
? Cả hai nhân vật này góp phần thể hiện vẻ đẹp của anh
thanh niên như thế nào?
- Qua lời kể của nhân vật này, người đọc được kích
thích sự tị mị về một con người “ cô độc nhất thế
gian”, và chúng ta cũng biết được vài nét cơ bản về
nhân vật chính.
GV : ngồi ra, trong tác phẩm cịn có sự xuất hiện
không trực tiếp của một số nhân vật khác.
? Những nhân vật này có đặc điểm gì chung?
- Tất cả đều làm việc một cách âm thầm lặng lẽ dâng
mật ngọt cho đời.
? Sự xuất hiện của các nhân vật này có tác dụng gì
trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm ?
- Cùng với anh thanh niên, các nhân vật ấy tạo ra một
thế giới của những con người miệt mài lao động , lặng
lẽ mà khẩn trương vì lời ích của đất nước, vì cuộc sống
của con người.
GV : sự góp mặt của các nhân vật này thể hiện sâu sắc
chủ đề của văn bản: “trong cái lặng lẽ của Sa-pa…lo
nghĩ như vậy cho đát nước”
<b>Hoạt động 3:</b>
? Hãy tìm trong văn bản những chi tiết có sự kết hợp
các yếu tố trữ tình, bình luận với tự sự? Nêu tác dụng
của nó?
( Chú ý những đoạn truyện miêu tả cảnh Sa-pa, những
chi tiết nói về cuộc sống của nhân vật…)
GV cho HS thảo luận và trình bày
HS thảo luận và trình bày .
+ Chất trữ tình thể hiện ở vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên ở
+Từ cuộc gặp gỡ tình cờ đầy dư vị của các nhân vật
+ Từ cuộc sống giản dị mà cao đẹp của anh thanh niên
+ Từ những cảm xúc mới nảy nửo trong lịng của ơng
hoạ sĩ, cơ kĩ sư và bác lái xe.
+ Tạo khơng khí trữ tình cho tác phẩm khơng chỉ tạo
tính hấp dẫn mà cịn nâng cao những vẻ đẹp bình dị
trong tác phẩm , góp phần thể hiện rõ chủ đề văn bản.
GV : toàn câu chuyện chất thơ bàng bạc, trữ tình từ
cuộc sống con người đến thiện nhiên. Đây là nghệ
thuật nổi bật nhất của câu chuyện.
? Văn bản cịn có nghệ thuật nào đặc sắc?
- Sử ngôn ngữ độc thoại của nhân vật khá nhuần
nhuyễn thể hiện rõ những suy nghĩ của từng nhân vật.
? Hãy nêu chủ đề của văn bản? Câu chuyện giúp em
cảm nhận được gì sâu sắc?
- Truyện ca ngợi những con người lao động bình
thường nhưng lặng lẽ cống hiến cho đất nước.
vườn rau Sa-pa.
Tất cả thể hiện một thế
giới những con người miệt
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1- Nghệ thuật :</b>
- Văn bản đậm chất trữ tình, từ
cảnh thiên nhiên đến cuộc
sống con người
-Sử dụng ngôn ngữ độc thoại
nhân vật khá nhuần nhuyễn.
<b> 2- Nội dung:</b>
- Truyện cịn thể hiện niềm vui thích của con người khi
biết lao động tự giác
GV tổng kết.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+ Học bài, nắm vững những giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của văn bản
+ Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong văn bản.
+ Từ đó, hãy nói những suy nghĩ của em về ý nghĩa của những cơng việc lao
động chân chính và tự giác.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập văn tự sự để chuẩn bị bài viết số 3.
+Xem lại các kiến thức mới bổ sung cho một bài văn tự sự : nghị luận, miêu tả nội tâm
nhân vật, đối thoại giữa các nhân vật…
+Chuẩn bị các bài tập tham khảo trong SGK.
<b>Tuần 14 </b> <i><b>Ngày soạn: 16/11/2011</b></i>
<b>Tiết 68+69</b> <i><b>Ngày giảng 18/11/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
- Biết vận dụng kiến thức đã học về Văn-Tiếng Việt- Tập làm văn để viết một bài văn tự
sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị lực.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phải viết được văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt trình bày.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sịnh ý thức tự giác làm bài.
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận<b> : </b>
- Liệt kê chuẩn kiến thức kĩ năng trong các phương châm hội thoại đã học, văn bản tự sự
có yếu tố miêu tả.
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
- Xác định khung ma trận
<b> KHUNG MA TRẬN BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<i><b>Văn bản</b></i>
- Lặng lẽ
Sa Pa
- Cảm nhận
được vẻ đẹp
của anh thanh
niên
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30% </b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30%</b></i>
<i><b>Tập làm </b></i>
<i><b>văn</b></i>
<i>- Văn tự </i>
<i>sự</i>
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
- Nhận ra
các yếu tố
nghị luận,
miêu tả nội
tâm trong
văn tự sự
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>(Câu 2)</b></i>
<i><b>Số điểm: 1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 10%</b></i>
<b>-Hiểu tác dụng</b>
của yếu tố nghị
luận , miêu tả
nội tâm trong
văn tự sự
<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>(Câu 2)</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40%</b></i>
<i><b>-</b></i>Viết bài văn
TS kết hợp
với nghị
luận, miêu tả
nội tâm .
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>(Câu 2)</b></i>
<i><b>Số điểm:5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 50%</b></i>
<i><b>Số câu:3</b></i>
<i><b>Số điểm:8</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 80%</b></i>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
<b>Số câu 1</b>
<b>Số điểm 1</b>
<b>Tỉ lệ 10 %</b>
<b>Số câu 2</b>
<b>Số điểm 2</b>
<b>Tỉ lệ 20%</b>
<b>Số câu 1</b>
<b>Số điểm 6</b>
<b>Tỉ lệ 60%</b>
<b> IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>
<b>Câu 1: (3 điểm) </b>
Phân tích những nét đẹp của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “lặng lẽ Sa-pa” của
Nguyễn Thành Long?
<b>Câu 2: (7 điểm)</b>
Hãy tưởng tượng mình gặp lại người lính lái xe trong bài: “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính”của Phạm Tiến Duật. Viết một bài văn kể về cuộc gặp gỡ và trị chuyện đó.
<b> V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Câu 1: </b>
+ Nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm thể hiện một lối sống đẹp:
- sống hết mình vì cơng việc, sống âm thầm đóng góp cơng sức của mình cho cơng cuộc
xây dựng và bảo vệ đất nước… (2đ)
- Sống ngăn nắp, chu đáo, mến khách ( 1đ)
<b>Câu 2:</b>
<b>A.Yêu cầu chung:</b>
1. Thể loại: Kể chuyện tưởng tượng
2. Về hình thức: Bài làm đảm bảo một văn bản hoàn chỉnhđầy đủ bố cục 3 phần, văn
phong sáng sủa.
- Đảm bảo đúng thể loạivăn bản tự sự có sử dụngcác yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận.
- Trình bày sạch, đẹp, khơng sai lỗi chính tả.
3. u cầu về nội dung:Phải xác định đúng nhân vật mình định kể. Người chiến sĩ lài xe
trong bài thơ mình đã học, do đó cần phải nêu được các ý: Kể lại chuyện gặp gỡ và trò
chuyện giữa em và người chiến sỹ đó:Gặp lại trong hồn cảnh nào, miêu tả người lái xe
sau nhiều nămkhi chiến tranh đã kết thúc (giọng nói, nụ cười, khn mặt, trang phục…)
<b>B. u cầu cụ thể:</b>
Nội dung Điểm
Mở bài Giới thiệu nhân vật, sự việc chính, hoàn cảnh gặp gỡ,
giới thiệu sơ qua về cuộc gặp gỡ.
<b> 0,5đ</b>
Thân bài
Nội dung cuộc gặp gỡ và trị chuyện
- Tình huống gặp gỡ giữa em và người lính lái xe: ở
đâu, trong hoàn cảnh nào.
- Miêu tả về người lái xe: ngoại hình, phẩm chất, việc
làm…
- Diễn biến cuộc trò chuyện:
+ Trò chuyện về những vấn đề gì? Chiến tranh, hi sinh,
hồ bình, lời nhắn nhủ…
+ Nhưỡng suy nghĩ và tình cảm của em về người lái xe,
về chiến tranh, về tương lai… (Miêu tả nội tâm)
+ Những khó khăn mà người lái xe phải trải qua
+ Thái độ ý chí của người chiến sĩ trước những khó
khăn đó
+ Có thể liên hệ trái tim trong bái hát: Trái tim người
chiến sĩ
+ Rút ra bài học về lẽ sống,niềm tin, tình yêu quê
hương, đất nước…(nghị luận).
Kết bài - Nêu suy nghĩ của bản thân
- Lời hứa, trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay.
<b>0,5đ</b>
<i><b> 3. Thu bài</b></i>:<i><b> </b></i>
<i><b>4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b></i>
-Về nhà :xem lại kiến thức, hoàn thành lại bài viết, tham khảo thêm một số bài văn mẫu
để rút ra những ưu , khuyết điểm của mình.
-Chuẩn bị bài mới: Kiều ở lầu Ngưng Bích
+Xác định vị trí của đoạn trích.
+Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK
+Chú ý đến nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của tác giả.
<b>Tuần 14</b> <i><b>Ngày soạn: 15/11/2011</b></i>
<b>Tiết 70 </b> <i><b>Ngày giảng: 16 /11/2011</b></i>
<b> </b>
- Vai trò của người kể trong tác phẩm tự sự.
- Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.
- Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận diện người kể trong tác phẩm tự sự.
- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả
<b>3. Thái độ:</b>
- Trung thực trong kể chuyện
II.Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà</b>
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: thảo luận nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, trình bày một phút.
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Không kiểm tra</i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK, trích: “lặng lẽ Sa- pa” của
Nguyễn Thành Long.
? Đoạn trích kể về ai? Kể về việc gì?
-Câu chuyện kẻ về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái
và anh thanh niên.
? Ai là người kể câu chuyện này?
(Gợi ý:có phải là một trong ba nhân vật trong đêm chia tay
đó khơng? Cách miêu tả các nhân vật trong câu chun có gì
đặc biệt? Nếu người kể là một trong ba nhân vật thì ngơi
xưng là gì?)
GV nhận xét.
Các nhân vật được miêu tả một cách khách quan : anh thanh
niên thì vừa vào kêu lên, cô kĩ sư mặt đỏ ửng, nhà hoạ sĩ già
quay lại,…
+ Nếu người kể là một trong ba nhân vật thì phải xưng tơi,
hoặc xưng tên nhân vật,
+Vậy, ngơi kể trong đoạn trích này là một người nào đó dấu
măt, không xuất hiện trong câu chuyện.
? Những câu : “giọng cười như đầy tiếc rẻ”, “nhhững người
con gái xắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta
như vậy” là nhận xét của ai về ai?
- Đây là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên
và những suy nghĩ của anh ta trong lúc chia tay với cô gái.
GV: Người kể chuyện đã nhập vai vào nhân vật anh thanh
niên để nói hộ những suy nghĩ và tình cảm của anh, nhưng
vẫn là giọng trần thuật của người kể chuyện.
? Nếu tác giả cho anh thanh niên tự trình bày suy nghĩ thì
<b>I. Người kể chuyện</b>
<b>trong văn bản tự sự:</b>
1. Ví dụ :SGK
a. Đoạn trích kể về phút
hiệu quả có gì khác?
GV: Người kể chuyện nhập vai vị nhân vật để nhận xét làm
cho tính khái quátcủa vấn đề cao hơn…
<b>Câu hỏi thảo luận: qua phân tích, hãy tìm những căn cứ để</b>
có thể nói rằng: người kể chuyện ở đây dường như thấy hết
mọi việc và mọi hành động, tâm tư tình cảm của nhân vật?
Cho các nhóm thảo luận.
Các nhân vật đều được miêu tả một cách khách quan.
+ Người kể chuyện không xưng tôi, cũng không xưng tên
một trong ba nhân vật.
+ Người kể chuyện nhập vai vào nhân vật để nói hộ những
suy nghĩ, tình cảm của nhân vật mang tính khái quát cao cho
suy nghĩ của những nhân vật khác trong tình huống đó
+ Lời văn thì cũng mang tính khách quan: suy nghĩ của nhân
vật nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện.
GV: căn cứ vào cách miêu tả nhân vật, điểm nhìn, lời văn kể
? Vậy, cách kể chuyên theo ngôi kể thứ ba trong văn bản tự
sự có đặc điểm gì nổi bật?
? Người kể chuyện theo ngơi kể thứ ba có vai trị như thế nào
trong câu chuyện?
GV tổng hợp bài học.
- Người kể chuyện trong văn bản tự sự ngồi ngơi thứ nhất,
cịn có ngơi kể thứ ba.
-Người kể chuyện theo ngơi kể thứ ba tự dấu mình, nhưng lại
có mặt khắp nơi tron g văn bản. Người kể dường như biết hết
mọi việc, mọi tâm tư, mọi tình cảm của các nhân vật và thể
hiện một cách khách quan.
-Người kể chuyện có vai trị dẫn dắt người đọc đi vào câu
chuyện bằng cách giới thiệu nhân vật, tình huống câu chuyện,
tả người, tả cảnh, đưa nhận xét, đánh giá về những điều được
kể.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 2 :</b>
Gọi HS đọc bài tập 1.
? Hãy so sánh sự khác nhau giữa cách kể chuyên ở đoạn văn
này và cách kể chuyện ở đoạn văn trong phần tìm hiểu bài?
( Gợi :người kể ở đây theo ngôi thứ mấy, tự xưng là gì, đóng
vai nhân vật nào để kể chuyện?)
- Trong đoạn trích này, người kể chuyện kể chuyện theo ngơi
kể thứ nhất, người kể chuyện đóng vai nhân vật bé Hồng để
kể chuyện cho nên xưng tôi.
? Cách kể chuyện như vậy có những ưu điểm gì, hạn chế gì
so với cách kể chuyện theo ngơi kể thứ nhất?
- Cách kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất khơng có tính khách
d. Căn cứ vào ngơi kể thư
3, người kể dấu mình ->
Đối tượng miêu tả khách
quan
* Ghi nhớ: SGK
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Đọc đoạn trích.
2.
a: Đoạn văn này người kể
chuyện ở ngôi thứ nhất,
là ngôi kể xưng tôi, người
kể chuyện đóng vai bé
Hồng để kể chuyện.
quan, ngược lại, nó lại mang tính chủ quan của nhân vật được
đóng vai. Chính điều đó, giúp cho tác giả thể hiện một cách
sâu sắc những diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật bé
Hồng trong giây phút gặp mẹ. Nó cũng phối hợp với thể loại
văn bản hồi kí.
GV nhận xét bổ xung.
? Từ đoạn trích trong phần tìm hiểu bài, em hãy chuyển đổi
ngơi kể, đóng vai một trong ba nhân vật trong câu chuyện để
thể hiện lại nội dung cuộc chia tay đó.
( chú ý khi chuyển đổi ngơi kể, cần thay đổi ngôi kể cho phù
hợp, đặc biệt là trong quá trình thể hiện tâm tư, tình cảm của
các nhân vật.)
GV gọi HS đọc bài và nhận xét.
tâm tư, tình cảm của nhân
vật bé Hồng, thể hiện
được những diễn biến
tâm lí phức tạp của nhân
vật bé Hồng
b.-Chuyển đổi ngôi kể:
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
+ Học bài cũ, hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
+ Tìm hiểu thêm vai trò của người kể chuyện trong các văn bản tự sự khác đã
đọc.
- Chuẩn bị bài mới: Chiếc lược ngà.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu một vài nét về hoàn cảnh ra đời của tac phẩm.
+ Tìm đọc thêm đầy đủ tác phẩm để hiểu hết ý nghĩa của câu chuyện
+ Phân tích những đoạn trích trong SGK để thấy được tình cảm cha con cao đẹp
trong thời kháng chiến chống Mĩ.
+ Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của tác giả.
<b>Tuần 15 </b> <i><b>Ngày soạn:21/11/2011</b></i>
<b>Tiết 71+72 </b> <i><b>Ngày giảng</b></i><b>:</b><i><b>23/11/2011</b></i>
<i><b>Văn bản:</b></i> <i><b> </b></i>
<b> </b>
<b> Nguyễn Quang Sáng</b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh.
- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu </b>
nước.
- Vân dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm
tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thông cảm, đồng cảm với những con người là nạn nhân của chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? Phân tích những nét đẹp của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “lặng lẽ Sa-pa”
Gợi ý: Nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm thể hiện một lối sống đẹp: sống hết
mình vì cơng việc, sống âm thầm đóng góp cơng sức của mình cho cơng cuộc xây dựng
và bảo vệ đất nước…
3. Bài mới : Dân tộc Việt Nam trải qua hai cuộc trường kì kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ. Trong hai cuộc kháng chiến đó đã làm tan nát bao mái ấm gia đình, đã giết
chết hàng vạn nhân dân ta, thế nhưng cái mà họ khơng thể chia cắt được đó là những tình
cảm thiêng liêng cao q của con người. Tình cảm đó là gì…
<b> Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Gọi HS đọc chú thích * .
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả?
-Từng là bộ đội, vừa chiến đấu vừa sáng tác văn chương.
- Viết về con người và cuộc sống của con người Nam
Bộ.
? Tác phẩm được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Tác phẩm được tác giả sáng tác khi ông tham gia chiến
đấu ở chiến trường Nam Bộ
GV tổng hợp.
<b>Hoạt động 2. Đọc và tóm tắt</b>
-GV tóm tắt phần đầu của chuyện , sau đó đọc một đoạn
văn. Gọi HS đọc tiếp
? Hãy tóm tắt tác phẩm?
GV: - chiếu lên máy cho hs đọc
- Tóm tắt thêm phần cuối của câu chuyện: bé Thu trở
thành cô giao liên dũng cảm, gan dạ.
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>I. Tìm hiểu chú ng:</b>
<b> 1. Tác giả:</b>
-Nguyễn Quang Sáng(1932).
Quê ở An Giang.
- Viết nhiều thể loại, chủ yếu
viết về cuộc sống và con
người Nam Bộ.
<b>2. Tác phẩm:</b>
-Viết 1966 khi tác giả hoạt
động ở chiền trường Nam Bộ.
<b>3. Đọc, tóm tắt tác phẩm:</b>
? Tình cảm cha con cảm động của hai cha con anh Sáu
được tác giả thể hiện qua tình huống nào?
- Câu chuyện thể hiện tình cảm cao đẹp của hai cha con
anh Sáu và bé Thu. Có hai tình huống góp phần thê hiện
tình cha con của anh Sáu:
+ Hai cha con gặp lại sau tám năm xa cách, nhưng bé
Thu không nhận cha, khi em nhận ra thì anh Sáu phải xa
em.
+ Ở căn cứ, anh Sáu dồn tình thương vào việc làm cây
lược để tặng con nhưng chưa kịp tặng thì anh hi sinh.
GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày.
Nhận xét, bổ xung.
GV: tác giả xây dựng hai tình huống thật đơc đáo để thể
hiện tình cảm cha con sâu nặng.
- GV cho HS đọc thầm văn bản từ đầu đến “nỗi khổ tâm
đó cứ giày vị anh”
? Sau nhiều năm xa cách, anh Sáu có những biểu hiện
tình cảm gì khi gặp lại con?
- Bao nỗi thương nhớ chất chồng, nên anh khơng kìm
được nỗi vui mừng, gọi con tha thiết định ôm hôn con.
? Trước thái độ này của anh , bé Thu phản ứng như thế
nào?
- Con bé giật mình, trịn mắt, ngơ ngác, lạ lùng… con bé
tái mặt, rồi vụt chạy, thét lên,
GV: con bé thực sự lo lắng, sợ hãi khi nghe người đàn
ơng đó gọi mình là con và xưng là ba.
? Vì sao bé Thu lại có những phản ứng như thế?
- Con bé nhất quyết không gọi anh là ba, vì nó cho rằng
anh Sáu khơng phải là cha của mình.
? Qua đó em cảm nhận được thái độ của bé Thu ra sao.
- GV: những ngày ở gần con, anh Sáu cố gắng gần gũi,
vỗ về con để nghe một tiếng gọi ba của nó.
? Những cố gắng này của anh có thay đổi được điều gì
khơng? Vì sao em biết?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
( Gợi ý: Anh Sáu đã có những việc làm gì để vỗ về bé
Thu? Trước những việc làm đó của anh, bé Thu phản
ứng như thế nào?)
GV: tổng hợp kiến thức mà HS đã trình bày.
- Anh Sáu đợi con bé nhờ chắt nước nồi cơm nhưng nó
lại nhất định không nhờ, và nhờ một cách trống không.
- Anh Sáu chờ con bé mời vào ăn thì nó lại mời một cách
- Anh Sáu gắp trứng cá cho nó thì nó lấy đũa soi vào và
hất ra, làm cơm tung toé cả mâm.
- Khi giận quá anh đánh nó thì nó nhảy xuống xuồng qua
nhà ngoại.
<b>1</b><i><b>. Nhân vật bé Thu:</b></i>
<b>a. Trước khi nhận ra ông</b>
<b>Sáu là cha:</b>
- Khi nghe anh Sáu gọi, con
bé giật mình, tái mặt, vụt
chạy, kêu thét lên.
-> Ngạc nhiên, bất ngờ và sợ
hãi.
Khi anh Sáu ở nhà:
+ Nhất định không gọi anh
Sáu là ba- gọi người ta.
+ Nói với anh một cách trống
khơng.
? Em có nhân xét gì về ngơn ngữ của nhân vật?
GV: Ngôn ngữ của con bé được tác giả thể hiện bằng
chính phương ngữ Nam Bộ. Văn bản mang đậm màu
sắc Nam Bộ.
? Những hành động đó của con bé thể hiên thái độ gì?
- Nó cương quyết cự tuyệt mọi tình cảm của anh Sáu.
? Theo em, những hành động này của bé Thu có đáng
giận khơng? Vì sao?
- Đó là phản ứng để bảo vệ cho tình cảm dành cho ba
của một đứa con.
? Nếu là em thì em sẽ sử sự như thế nào trong hồn cảnh
đó.
GV: Sự ương ngạnh của bé Thu khơng đáng trách. Vì
trong hồn cảnh xa cách, trắc trở trong hồn cảnh chiến
tranh, Thu cịn q nhỏ để hiểu được những tình thế
khắc nghiệt éo le của cuộc sống lúc bấy giờ. Và người
lớn cũng không ai kịp chuẩn bị cho nó đón nhận những
khả năng bất thường nên nó khơng tin anh Sáu là ba nó,
và phản ứng đó hồn tồn tự nhiên, nó cịn chứng tỏ Thu
cịn có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc chân thật.
? Vì sao bé Thu mhất định khơng nhận anh Sáu là ba?
GV: Vì nó lí luận rằng: ba của nó khơng có chiếc sẹo
trên mặt như anh Sáu. Nó nhất định bảo vệ cho hình ảnh
của ba nó trong lịng mình.
? Những hành động đó bộc lộ tính cách nào của bé Thu?
- Ngang ngạnh nhưng hồn nhiên, biết đấu tranh để bảo
? Có người cho rằng: Khi hất tung cái trứng cá ra khỏi
bát cơm, khi bị đánh, khi nó lặng lẽ nhặt cái trứng cá đặt
vào bát, lặng lẽ đứng dậy bỏ ra xuồng về bên ngoại là
lúc Thu bày tỏ tình yêu thuơng mãnh liệt. Ý kiến em thế
nao? Hãy giải thích.
- Đó là nhận xét tinh tế và sâu sắc. Vì trong suốt thời
gian ơng ở nhà bé Thu không hề coi anh Sáu là cha…
anh càng bày tỏ tình cảm bao nhiêu thì càng làm cho nó
hoảng sợ và căm giận bấy nhiêu.
-> Cự tuyệt mọi tình cảm anh
Sáu đã dành cho mình.
-> Phản ứng tâm lí của trẻ
thơ.
<b> Hết tiết 1</b>
<b> chuyển sang tiết 2</b>
<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV cho HS đọc lại đoạn văn từ “đến lúc chia tay” đến
“cứ dày vò anh”
? Nhờ đâu mà bé Thu nhận ra được anh Sáu là ba của
GV: bao nhiêu ngờ vực được giải toả…
? Vì sao tác giả để bé Thu giải bày uẩn khúc với bà
ngoại chứ không hề giải bày với bất kì ai khác.
- Nó khơng thể nói với má nó vì nó đang giận má nó,
khơng thể nói với bác ba vì bác ba là khách. Do đó
chỉ có thể tâm sự với bà ngoại trong đêm hai bà cháu
ngủ cùng nhau.
? Khi nghe bà ngoại giải thích như thế , bé thu có
hành động gì? Hành động đó thể hiện được điều gì?
GV: con bé “nằm im, lăn lộn và thỉnh thoảng lại thở
dài như người lớn”. Tiếng thở dài đó cho thấy sự ân
hận, hối tiếc. Con bé hối hận cho những việc mình đã
làm…Sự hối hận đó đã làm thay đổi thái độ của bé
Thu trong buổi sáng chia tay với cha.
? Hãy thuật lại buổi sáng chia tay của hai cha con?
? Theo em, những hành động nào của bé Thu thể hiện
rõ nét tình cảm của nó dành cho ba?
- Nó cất tiếng gọi ba. Nó vừa kêu vừa chạy xơ tới…
ơm chặt lấy cổ ba nó… Nó hơn ba nó cùng khắp …
Hai tay nó siết chặt lấy cổ …
? Tiếng kêu của nó được miêu tả như thế nào?
? vì sao bé Thu lại hôn khắp mọi nơi, đặc biệt là hôn
lên vết thẹo dài trên má.
GV: Nhận xét, bổ xung: chính cái thẹo đó đã làm cho
nó khơng nhận ra ba, lại là vết thẹo do Tây bắn bị
thương. Nó càng thêm thương xót và tự hào về ba nó.
Bởi chính vết thẹo này, nó đã làm ba phải buồn, phải
thất vọng cho nên nó đã hơn lên vết thẹo như một sự
chuộc lỗi, một sự đền bù cho thái độ, hành động của
nó trong hai ngày trước.
? Nhận xét gì về những việc làm của bé Thu lúc này
so với những việc làm trước kia?
? Sự đối lập đó thể hiện được điều gì?
GV: Sự đối lập đó thể hiện được tình yêu sâu sắc của
Thu giành cho cha. Tình cảm đó có cơ hội bộc lộ. Nó
như một sự bùng phát, mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt.
Con bé như muốn níu giữ ba ở bên mình, muốn được
ba che chở, bảo vệ, được ba chăm sóc, quan tâm…
? Theo em, trong tất cả những hành động đó, hành
động nào của bé Thu khiến em cảm động nhất? Vì
sao?
GV: Nhận xét, bổ xung kết hợp với việc phân tích cái
hay trong cách dùng từ của tác giả.
? Qua những hành động của bé Thu, em hiểu gì về bé
(Gợi :tình cảm của em, cá tính của em, …)
GV cho HS thảo luận.
Nhận xét: Một cơ bé có cá tính sâu sắc mạnh mẽ, dứt
khốt, rạch rịi, quyết liệt. Cá tính cứng cỏi đến ương
- Nghe ngoại giải thích, nó nằm
im, lăn lộn, và thỉnh thoảng thở
dài…
-> Tâm trạng ân hận, ray rứt.
- Nó cất tiếng gọi ba.
- Nó chạy xô tới ôm chặt lấy cổ
ba…hai chân câu chặt lấy ba.
ngạnh, nhưng vẫn có sự hồn nhiên ngây thơ và chân
thành của một đứa trẻ 8 tuổi, đúa trẻ Nam Bộ trong
hoàn cảnh chiến tranh ác liệt. Qua đó cũng thấy được
nhà văn khơng chỉ am hiểu tâm lí trẻ thơ mà cịn thể
hiện tình cảm u mến trân trọng, những tình cảm
hồn nhiên, bồng bột trong trẻo của các em.
- GV chuyển ý.
<b>Hoạt động 2:</b>
- Cho HS đọc thầm lại văn bản.
? Tình cha con ở anh Sáu thể hiện ở những tình huống
nào?
- Ở lần anh về thăm nhà nhất là khi anh tập trung làm
chiếc lược cho con lúc ở lại căn cứ .
? Thái độ của anh Sáu khi mới về gặp con sau nhiều
năm xa cách thể hiện như thế nào?
? Trong lần về thăm nhà, tình thương con của anh Sáu
được biểu hiện như thế nào?
? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của anh.
- Anh Sáu xa nhà đi kháng chiến từ lúc đứa con đầu
lòng cũng là đứa con duy nhấtcủa anh chưa đầy một
tuổi, 8 năm sau khi về phép cái tình người cha cứ nơn
nao…
- Anh háo hức muốn ơm con vào lịng, suốt ngày ở
bên con, chờ con gọi ba…
? Lúc bị con từ chối anh có phản ứng cử chỉ ra sao.
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của anh lúc này.
? Vì sao anh lại có tâm trạng đó.
- Đánh Tây bị thương, nỗi đau thể xác in dấu trên
khuôn mặt anh : vết thẹo lớn và lần về thăm nhà này
anh lại chịu nỗi đau tinh thần. Vì vết thẹo mà con anh
? Những ngày ở nhà, anh đã có cử chỉ như thế nào đối
với bé Thu.
- Anh ln tìm cách gần gũi con hy vọng con sẽ nhận
ra mình và sẽ cất tiếng gọi ba. Thế nhưng anh chỉ
nhận được sự phản ứng quyết liệt từ con bé.
? Anh đã có hành động gì khi bé Thu phản ứng trong
bữa cơm.
? Thương con như vậy thì tại sao anh Sáu lại đánh
con khi bé Thu khơng chấp nhận tình cảm của anh.
GV cho HS thảo luận.
- Nhận được sự phản ứng của con anh chỉ nhìn con
mà lắc đầu và cười, anh buồn thương con nhưng sẵn
lòng tha thứ cho con.
- Chuyển ý: Thời gian ba ngày phép của anh thật là
<b>2. Tình cảm của anh Sáu dành</b>
<b>cho bé Thu</b>
* Những ngày anh ở nhà:
- Cái tình người cha cứ nôn
nao…
- Nhảy thót lên… bước vội
vàng…
-> Khao khát được gặp con.
- Khi về thăm nhà, anh muốn
ôm con, suốt ngày ở bên con,
chờ con gọi ba.
-Đứng sững lại… hai tay buông
xuống như bị gãy.
ngắn ngủi, trong ba ngày đó con bé vẫn ương ngạnh,
cứng cỏi. Và cái điều anh mong được gọi ba vẫn chưa
được thực hiện. Thế rồi giờ phút chia tay cũng đã
đến. Vậy lúc chia tay điều gì đã đến.
? Những chi tiết nào thể hiện tình cảm của anh Sáu
đối với Thu lúc chia tay.
? Em cảm nhận được tình cảm gì qua hành động đó .
? Anh vô cùng thương con nhưng không muốn cho
con biết mình q xúc động nên anh kìm chế dịng
nước mắt của mình, những giọt nước mắt của sự vui
sướng, hạnh phúc, dịng nước mắt của người cha cảm
nhận được tình ruột thịt từ đứa con gái bé bỏng mà
anh hằng yêu thương suốt 8 năm trời.
? Sau khi trở lại chiến khu anh Sáu có điều gì day dứt
- ân hận vì đánh con. Nỗi khổ tâm đó cứ dày vị anh.
? Tìm được khúc ngà voi tâm trạng của anh ra sao.
Anh đẵ làm gì.
? Việc làm này của anh Sáu được tác giả miêu tả như
thế nào?
GV: anh dồn hết sức của mình vào việc làm chiếc
lược. Anh tìm một khúc ngà và làm lược cho con, vì
anh nhớ tới lời dặn của con lúc chia tay: “Ba về, ba
nhớ mua cho con một cây lược nghe ba.”
? Em có nhận xét gì về những từ ngữ miêu tả việc làm
lược của anh Sáu.
? Việc làm chiếc lược có ý nghĩa như thế nào đối với
anh Sáu?
GV: một tình thương sâu sắc của người cha. Nó vừa
làm cho anh vơi bớt ân hận, vừa chứa đựng bao nhiêu
tình cảm yêu thương mong đợi của người cha đối với
đứa con xa cách.
? Và rồi điều gì đã xảy ra?
? Hình ảnh của anh Sáu lúc bị trúng đạn được tác giả
miêu tả như thé nào?
? Em hãy thay lời anh Sáu nói lên những điều cần nói
vào lúc ấy?
GV: cái nhìn của anh thay lời nhắn gửi địng đội hãy
thay anh làm tròn lời hứa với con.
? Vậy, hình ảnh chiếc lược ngà ngồi việc thể hiện
tình thương con sâu sắc cịn có ý nghĩa nào khác?
- Lời tố cáo chiến tranh, chính chiến tranh đã gây ra
biết bao cảnh chia li, mất mát, đau thương mà bao gia
đình phải gánh chịu. Anh thương con đến tận giây
phút cuối cùng của cuộc đời .
? Câu chuyện kết thúc ra sao? – dựa vào phần tóm tắt
* Lúc chia tay:
- Một tay ôm con, một tay lau
nước mắt.
- Hơn lên tóc con.
-> u thương con sâu sắc lặng
lẽ.
* Lúc ở chiến khu:
- Trở lại chiến khu, anh Sáu dày
cơng làm chiếc lược ngà để tặng
con.
- Tìm được khúc ngà voi, anh
cưa thành từng miếng nhỏ; từng
chiếc răng lược thận trọng, tỉ
mỉ; gò lưng tẩn mẩn khắc từng
nét…
-> Từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
-> Tình thương con tha thiết,
sâu nặng.
-Trong giờ phút cuối, nóc cây
lược…
đoạn cuối của chuyện.
? Theo em việc bé Thu trở thành cơ giao liên có ý
nghĩa gì.
-Phù hợp với tính cách ương ngạnh lúc ban đầu,
người con xứng đáng với sự hi sinh của cha mình,
thế hệ sau nối tiếp sự nghiệp của thế hệ trước.
Lớp cha trước lơp con sau
Trở thành đồng chí chung câu qn hành.
<b>Hoạt động 3:</b>
? Vì sao câu chuyện hấp dẫn được người đọc?
- Tác giả xây dựng một tình huớng chuyện bất ngờ
mà hết sức hợp lí.
Gợi ý: - Cách xây dựng cốt truyện ; tình huống
truyện; cách xây dựng nhân vật; ngôi kể, người kể…
- Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
- Giọng văn trong trẻo, thấm được tình cảm.
GV: nhận xét, bổ xung.
? Văn bản giúp em cảm nhận được điều gì sâu sắc.
- Dù hồn cảnh chiến tranh có éo le, khắc nghiệt
đến đâu thì cũng khơng thể chia cắt được tình cảm
cha con…
GV tổng kết.
- HS đọc ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 4.</b>
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2.
-HS làm vào phiếu học tập, gọi 2 HS lên bảng trình
bày, HS khác nhận xét bổ xung. Khen thưởng những
bài làm khá.
<b>IV. Tổng kết: </b>
<b> 1. Nghệ thuật: </b>
-Xây dựng cốt chuyện bất ngờ
mà hợp lí.
- Cách miêu tả tâm lí, xây dựng
tính cách nhân vật độc đáo.
- Chọn ngôi kể, người kể phù
hợp.
<b>2. Nội dung:</b>
- Tình cảm cha con sâu nặng
trong hoàn cảnh éo le của chiến
tranh.
* Ghi nhớ: SGK
<b>V. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 2.</b>
Nếu chọn ngơi kể là bé Thu thì
nên chọn lối hồi tưởng.
<b> 4 .Hướng dẫn về nhà.</b>
+ Học bài, nắm vững những giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
+ Phân tích cái hay trong việc khắc hoạ tâm lí nhân vật của tác giả.
+ Tìm đọc thêm đoạn cuối của văn bản để thấy hết giá trị nội dung của nó.
- Chuẩn bị bài mới: On tập Tiếng Việt:
+ Học bài ôn tập tất cả những kiến thức về tiếng việt đã học và đã ơn tập
+ Chú ý vận dụng những kiến thức đó vào trong q trình giao tiếp, q trình
viết văn.
<b>Tuần 15:</b> <i><b>Ngày soạn:22/11/2011</b></i>
<b>Tiết 73 - 74 </b> <i><b>Ngày dạy:23/11/2011</b> </i>
<b> </b><i><b>Tiếng việt: </b></i>
<i> </i>
<b> 1. Kiến thức: Giúp HS</b>
- Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong
hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tự tìm tịi sáng tạo, tổng hợp kiến thức.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi,
<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<b>2. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Vận dụng kiến thức về các phép tu từ , hãy chỉ ra cái hay trong việc sử dụng từ trong
câu ca dao sau: Bà già đi chợ … răng khơng cịn.
Trả lời: Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ dựa vào cách sử dụng các từ
đồng âm để tạo ra cách hiểu bất ngờ, thú vị, đặc biệt là có thể tạo được tiếng cười đới với
việc lấy chồng của bà già trong câu ca dao.
<b>3. </b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>ND ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
? Hãy thống kê tất cả các phương châm hội thoại đã
học trong chương trình?
GV treo bảng phụ vẻ mơ hình các p/c hội thoại
? Hãy trình bày nội dung cơ bản của các phương
châm hội thoại trên?
? Nêu mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại?
- Xác định được nội dung nói, lời nói mới rõ ràng,
rành mạch vừa đủ <sub></sub> khơng bị lạc đề.
- Trong 5 p/c ht chỉ có pc lịch sự chi phối giữa người
nói và người nghe, cịn lại chi phối ndung cuộc thoại
- Có khi cố tinh vi phạm pc hội thoại để tạo ra nghĩa
hàm ẩn.
GV nhận xét.
? Hãy lấy một tình huống giao tiếp trong đó có một
hoặc một số phương châm hội thoại nào đó khơng
được tn thủ?
- HS tự trình bày và phân tích rõ phương châm nào
đã khơng được tn thủ, khơng tn thủ như thế có
chấp nhận được khơng.
- Bác chặt cây và chàng rể (P/C lịch sự)
- Thiểu tá hỏi một tân binh: (P/C quan hệ)
? Trong những trường hợp nào, người nói khơng tn
thủ các phương châm hội thoại?
- Người nói thiếu văn hoá giao tiếp.
<b>I. Các phương châm hội thoại:</b>
- Phương châm về lượng
- Khi cần ưu tiên cho một phương châm hội thoại
hay một yêu cầu nào đó quan trọng hơn.
GV nhắc lại kiến thức.
<b>Hoạt động 2:</b>
? Hãy thống kê những từ xưng hô thông dụng trong
tiếng việt ?
- Hệ thống xưng hô trong tiếng việt rất phong phu, đa
dạng.
( HS tự trình bày)
? Cách dùng các từ xưng hô như thế nào?
- Cách dùng các từ xưng hơ phải phụ thuộc vào hồn
cảnh giao tiếp.
? Em hiểu như thế nào về phương châm xưng hô
thông dụng của người Việt: “ Xưng khiêm , hô tôn”?
- Người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường
và gọi người đối thoại một cách tơn kính.
GV: Đó cịn là cách xưng hô trong nhiều ngôn ngữ
của các nước khác: Hàn Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
? Lấy ví dụ chứng minh cho phương châm xưng hơ
đó?
GV lấy thêm ví dụ để minh hoạ cho phương châm
xưng hô trên…
* Trong cách xưng hô thời trước: Gọi “ bệ hạ” xưng
“ bần tăng”.
* Trong cách xưng hô thời nay: Gọi : “ quý ông, quý
bà…” xưng “ em, con…”
Câu hỏi thảo luận:
Vì sao trong tiếng việt, khi giao tiếp, người nói phải
hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?
GV: tổng hợp kiến thức.
HS thảo luận và trình bày:
- Vì từ xưng hơ trong tiếng việt rất đa dạng và phong
phú: khơng chỉ có đại từ xưng hơ mà cịn có các danh
từ chỉ quan hệ thân thuộc, chỉ chức vụ, nghề
nghiệp… mỗi từ xưng hô đều mang một sắc thái
khác nhau của tình huống giao tiếp. Do đó nếu khơng
lựa chọn cho phù hợp thì hiệu quả giao tiếp sẽ khơng
đạt được
<b>Hoạt động 3:</b>
? Thế nào là cách dẫn trực tiếp?
? Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
GV: nhắc lại khái niệm.
- Lời dẫn trực tiềp là dẫn lời nói hay ý nghĩ của
người khác một cách nguyên văn, đặt trong dấu
ngoặc kép.
- Lời dẫn gián tiếp là dẫn lời nói hay ý nghĩ của
người khác có sự thay đổi cho phù hợp với mục đích
<b>II. Xưng hô trong hội thoại:</b>
- Những từ dùng để xưng hơ giữa
người nói và người nghe trong
giao tiếp gọi là từ xưng hô.
- Từ xưng hô trong TV rất đa
dạng và phong phú, khi sử dụng
phải căn cứ vào đối tượng và tình
huống giao tiếp.
- “ Xưng khiêm, hơ tơn”
-> Người nói tự xưng mình một
cách khiêm nhường và gọi người
khác một cách tơn kính.
<b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách </b>
<b>dẫn gián tiếp:</b>
<b>1.Lời dẫn trực tiếp được đặt </b>
trong dấu ngoặc kép, còn lời dẫn
gián tiếp thì khơng.
<b>2. Đoạn văn chuyển:</b>
giao tiếp, khơng đặt dấu ngoặc kép.
? Làm thế nào để phân biệt cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp?
- Cách dẫn trực tiếp thì đặt trong dấu ngoặc kép, cịn
lời dẫn gián tiếp thì khơng.
-Gọi HS đọc bài tập 2.
? Hãy chuyển các lời thoại trong đoạn trích trên
thành các lời dẫn gián tiếp?
HS thực hiện bài tập.
Đọc đoạn văn đã chuyển đổi
Gợi ý:
- Từ xưng hô: tôi chuyển thành “ Nhà vua”, từ :
“chúa công” thành từ “vua Quang Trung”, từ chỉ địa
điểm bị tỉnh lược, từ chỉ thời gian chuyển thành “bấy
giờ”
Gv cho HS làm việc theo nhóm( hướng dẫn: thuật lại
những lời nói của hai nhân vật khơng nguyên văn.)
Gv treo bảng phụ đoạn văn đã được chuyển đổi.
Hãy phân tích những thay đổi về từ ngữ trong hai
(Gợi: từ xưng hô, từ chỉ địa điểm, từ chỉ thời gian)
Gv nhận xét, bổ xung.
Thiếp: nếu nhà Thanh sang đánh
mà nhà vua đem quân chống cự
thì khả năng thắng thua như thế
nào?
Nguyễn Thiếp trả lời rằng hiện tại
trong nước trống khơng, lịng
người tan rã, quân Thanh ở xa
tới… giữ ra sao, vua Quang
Trung ra Bắc khơng q mười
ngày thì quân Thanh sẽ bị dẹp
tan.
Trong cách dẫn gián tiếp, thì từ
xưng hơ từ ngơi thứ nhất và thứ
hai chuyển sang ngôi thứ ba,
thay đổi một số từ chỉ thời gian
và địa điểm.
4.H<i><b>ướng dẫn về nhà: </b></i>
<b> - Hãy nhắc lại các kiến thức vừ ôn tập.</b>
- Về nhà:
+ Học bài, nắm vững các kiến thức vừa ơn tập
+ Hồn thành tất cả các bài tập trong SGK để hiểu thêm về giá trị của các kiến
thức đó trong quá trình giao tiếp.
- Chuẩn bị bài mới:Ơn lại các kiến thức về Tiếng Việt chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết
<b>Tuần 15</b> <b> </b><i><b>Ngày soạn: 24/11/2011</b></i>
<b>Tiết 75 </b> <i><b>Ngàydạy: 25/11/2011</b></i>
- Kiểm tra nhận thức của HS về phần tiếng việt đã học trong chương trình 9 và cả
phần kiến thức tiếng việt ở các lớp khác đã được ơn tập.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trả lời các câu hỏi
- Biết sử dụng từ tiếng việt một cách chuẩn mực trong giao tiếp và trong quá trình tạo
lập văn bản
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, độc lập, sáng tạo.
<b>II. Hình thức đề kiểm tra:</b>
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận 45 phút
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần văn học trung đại
- Chon nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận
<b> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN TL</b> <b> TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Phương </b>
<b>châm hội </b>
<b>thoại</b>
Hiêu các
tình huống
không tuân
thủ pcht
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<b>Các biện </b>
<b>pháp tư từ</b>
<b>Phân tích </b>
<b>được tác </b>
<b>dụng của </b>
<b>BPTT trong </b>
<b>các câu thơ</b>
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30 %</b></i>
<b>Dẩu ngoặc</b>
<b>kép</b>
<i><b>Vân dụng </b></i>
<i><b>dấu ngoặc </b></i>
<i><b>kép vào hành</b></i>
<i><b>văn</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số điểm:3đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30 %</b></i>
<i><b>Số điểm:3đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 30 %</b></i>
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số câu: 2</b></i>
<i><b>Số điểm:6đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>
<i><b>Số câu:3</b></i>
<i><b>Số điểm: 10</b></i>
<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>
<b>Câu 1: (3 đ)</b>
Hãy lấy một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội
thoại nào đó khơng được tn thủ? Phân tích tình huống đó?
<b>Câu 2: (4đ)</b>
Phân tích tác dụng nghệ thuật của hai câu thơ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- Ngữ văn 9 – tập 1)
<b>Câu 3: (3đ)</b>
Sử dụng công dụng của dấu ngoặc kép trích dẫn các câu thơ sau của Chính Hữu?
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
<b>V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:</b>
<b>Câu 1: - Nêu được tình huống khơng tn thủ một hoặc hai phương châm hội thoại (2đ)</b>
- Phân tích được tình huống đó (1đ)
<b>Câu 2: - Hiện tượng chuyễn nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ (1đ)</b>
- Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ <sub></sub> Hình ảnh Mặt trời
+ Mặt trời (1) của thiên nhiên soi sáng cho vũ trụ, con người (1,5đ)
+Mặt trời (2) con là nguồn sáng, niềm tin, niềm hi vọng của người mẹ Tà ôi (1,5đ)
<b>Câu 3:</b>
<b> Sử dụng đúng cơng dụng của dấu ngoặc kép trích dẫn được các câu thơ trên. (3đ)</b>
<b>VI. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Xem lại bài làm của mình
- Chuẩn bị kiểm tra văn học Việt Nam hiện đại
<b>Tuần 16 </b> <i><b>Ngày soạn: 27/11/2011</b></i>
<b>Tiết 76: </b> <i><b>Ngày dạy: 28/11/2011</b></i>
<b>I Mục tiêu đề kiểm tra:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Kiểm tra nhận thức của HS về phần thơ và truyện hiện đại đã học trong chương trình
9 học kì I
2. Kĩ năng:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trả lời các câu hỏi.
- Biết sử dụng kiến thức tổng hợp về thơ và truyện hiện đại để làm bài
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiêm túc, độc lập, sáng tạo.
<b>II. Hình thức đề kiểm tra:</b>
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận 45 phút
<b>III. Thiết lập ma trận</b>
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần văn học trung đại
- Chon nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN</b> <b> TL</b> <b> TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Truyện </b>
<b>hiện đại</b>
Tóm tắt đầy
đủ nhân vật,
sự việc chính
văn bản Làng
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<b>Thơ hiện </b>
<b>đại</b>
Nêu cảm
nhận về vể
đẹp của một
đoạn thơ
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:6đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:6đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>
<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 40 %</b></i>
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm:6đ</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60 %</b></i>