Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng Logic học: Chương 1 - ThS. Phạm Thị Thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.58 KB, 39 trang )

Bài giảng: LoGic hC
Giảng viên: Th.s. Phạm Thị Th
Email: pham_thucn1 @yahoo.com

Hµ Néi - 2013


Giới thiệu về mơn Logic học




Số tín chỉ: 02
 Số tiết thực lên lớp: 34 tiết
o Lý thuyết:
26 tiết
o Thảo luận:
8 tiết
 Số giờ sinh viên tự học: 6 giờ/tuần x 9 tuần = 54 giờ.
Mục tiêu:
 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản logic học: Khoa học về
tư duy, những qui luật và hình thức của tư duy, bảo đảm cho tư duy đạt
đến chân lý.
 Rèn kĩ năng cho SV:
- Lập luận chặt chẽ, có căn cứ; trình bày các quan điểm, tư tưởng một
cách rõ ràng, chính xác, mạch lạc hơn.
- Phát hiện được những lỗi lơgíc trong q trình lập luận, trình bày quan
điểm, tư tưởng của người khác.
- Vạch ra các thủ thuật ngụy biện của đối phương.
- Có phương pháp nghiên cứu khoa học: Suy diễn, Qui nạp, Phân
tích, Tổng hợp, Giả thuyết, Chứng minh v.v…


Nhập môn logic học

2


Nhiệm vụ của Sinh viên:
- Dự lớp đầy đủ, đúng giờ, thực hiện tốt các nội quy của
Nhà trường trong giờ lên lớp
Thực hiện tốt các bài tập và các giờ thảo luận trên lớp.
- Phải nghiên cứu giáo trình và tài liệu tham khảo để
trao đổi trong các giờ trên lớp, giải các bài tập, chuẩn bị
bài thảo luận.
Hình thức thi hết môn:
Thi trắc nghiệm

05/19/21 11:47

Nhập môn logic học

3


Giới thiệu


Tài liệu học tập
 Giáo trình chính:
 Bài giảng chính của Trường Đại học kinh tế kỹ thuật
CN.
 Sách tham khảo và tài liệu:

 Vương Tất Đạt - Lôgic học đại cương, NXB Đại học
quốc gia HN 2002
 Bùi Thanh Quất - Giáo trình Lơgic. Đại học tổng hợp Hà
Nội 1995
 Nguyễn Như Hải - Giáo trình Lơgic học đại cương, NXB
Giáo dục 4/2007

Nhập môn logic học

4


Nội dung



Chương 1: Đối tượng và ý nghĩa của logic học.
Chương 2: Khái niệm
Chương 3: Phán đoán.
Chương 4: Các quy luật cơ bản của logic hình thức.
Chương 5: Suy luận.



Chương 6. Chứng minh - Bác bỏ – Giả thuyết.







Nhập môn logic học

5


LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOGIC HỌC
Đã xuất hiện cách đây 2,5 nghìn năm, đầu tiên ở Ấn độ,
Trung quốc sau đó ở Hylap, La mã.
Nguyên nhân:
-Khoa học ra đời, đi đầu là toán học
- Sự phát triển của thuật hùng biện (dân chủ HyLap cổ
đại)
Người khai sáng lập ra: Arixtot (384-322 Tr CN)
Người khởi xướng Logic quy nạp Ph.Bêcơn (1561-1626)
Người Anh Đz Mill (1806-1873) tiếp tục phát triển
Nhà toán học, triết học người pháp Đề các (1596-1650)
phát triển kế tiếp, từ đó xuất hiện Logic học Tốn.
05/19/21 11:47

Nhập mơn logic học

6


- Thế kỉ 19 Hegel đã nghiên cứu và phát triển Logic học
biện chứng nhưng theo quan điểm duy tâm.
- K.Marx (1818-1883), F.Engels (1820-1895) và V.I Lénine
(1870-1924) đã cải tạo và phát triển Lơgíc học biện
chứng trên cơ sở duy vật

- Lơgíc biện chứng khơng bác bỏ lơgíc hình thức, mà chỉ
vạch rõ ranh giới của nó
- Lơgíc hình thức nghiên cứu những hình thức và qui luật
của tư duy phản ánh sự vật trong trạng thái tĩnh, trong sự
ổn định tương đối của chúng thì Lơgíc biện chứng lại
nghiên cứu những hình thức và qui luật của tư duy phản
ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
05/19/21 11:47

Nhập môn logic học

7


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
I. ĐỊNH NGHĨA LƠGIC HỌC
Thuật ngữ lơgic thường được sử dụng với 3
nghĩa sau:
 Để chỉ mối liên hệ tất yếu có tính quy luật giữa
các sự vật và các hiện tượng của giới hiện thực
-> “lôgic khách quan”
 Để chỉ những mối liên hệ tất yếu, có tính quy luật
giữa các ý nghĩ, các tư tưởng trong tư duy, trong
lập luận -> “lôgic chủ quan”
 Để chỉ một bộ môn khoa học nghiên cứu về tư
duy -> lôgic học.

Nhập môn logic học


8


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
I. ĐỊNH NGHĨA LƠGIC HỌC

Hai phương pháp nghiên cứu logic học


Lơgic hình thức là khoa học nghiên cứu về
các quy luật và hình thức của tư duy nhằm
phản ánh đúng đắn sự vật ở những thời điểm
xác định.
(nghiên cứu những hình thức và qui luật của
tư duy phản ánh sự vật trong trạng thái tĩnh,
trong sự ổn định tương đối)
Nhập môn logic học

9


Lôgic học biện chứng là khoa học nghiên cứu về
các quy luật và hình thức của tư duy nhằm
phản ánh đúng đắn hiện thực
(Lơgíc biện chứng nghiên cứu những hình
thức và qui luật của tư duy phản ánh sự vận
động và phát triển của thế giới khách quan.)

Nhập môn logic học


10


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY
Q trình nhận thức gồm 2 giai đoạn: Nhận thức cảm
tính và nhận thức lý tính
2.1. Giai đoạn nhận thức cảm tính:

Cảm giác: Là phản ánh về thuộc tính, tính chất riêng lẻ nào
đó của đối tượng, được tạo ra khi đối tượng ấy tác động lên
các cơ quan cảm giác của con người.
Tri giác: Là ánh phản tương đối hoàn chỉnh về đối tượng,
được tạo ra khi đối tượng tác động lên giác quan
Biểu tượng: Là ánh phản về các thuộc tính, các tính chất
riêng lẻ của đối tượng, hoặc về bản thân đối tượng. Những
hình ảnh ấy được tạo lập trong não ta khi vắng đối tượng,
khi đối tượng không trực tiếp tác động đến giác quan.
Nhập môn logic học

11


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC …

2.2. Giai đoạn nhận thức lý tính hay tư duy:





Sự nhận thức lúc này có thể chỉ cần thông qua những
cái đã biết để dẫn tới những nhận thức mới về sự vật
chứ không nhất thiết phải thông qua những đối tượng
cụ thể.
Lôgic học tập trung nghiên cứu về tư duy trong đó có
các quy luật và hình thức của nó.

Nhập mơn logic học

12


Đặc trưng của tư duy:
Tư duy phản ánh hiện thực dưới dạng khái quát.
Tư duy là quá trình phản ánh trung gian hiện thực.
Tư duy liên hệ mật thiết với ngôn ngữ.
Tư duy là sự phản ánh và tham gia tích cực vào
q trình cải biến hiện thực.
 Tư duy có các hình thức: khái niệm, phán đốn,
suy luận.


Nhập mơn logic học

13



Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học


Chúng ta có thể hình dung tư duy trừu tượng qua hệ thống bộ 5 sau
đây
3
1

2

hoa
hoa 4
hoa

1. Chỉ giới hiện thực khách quan với các sự
vật, hiện tượng
2. Hệ thần kinh trung ương, bộ não của con
người, cơ quan tư duy, là cơ sở vật chất cho
sự hình thành của tư tưởng, ý nghĩ
3. Hoạt động thực tiễn của con người, sự
tiếp xúc qua lại giữa con người với các sự
vật hiện tượng trong thế giới khách quan
Nhập môn logic học

5
hoa
4. Hệ thống tín hiệu, ngơn
ngữ được coi là phương

tiện vật chất để định hình
và thể hiện tư duy
5. Hệ thống ánh phản lý
tính – tư duy trừu tượng
của con người phản ánh
về giới hiện thực
14


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
III. HÌNH THỨC LOGIC VÀ QUY LUẬT LƠGIC. TÍNH CHÂN THỰC
CỦA TƯ TƯỞNG VÀ TÍNH ĐÚNG ĐẮN VỀ HÌNH THỨC CỦA
LẬP LUẬN

3.1. Hình thức logic:
Hình thức logic là phương thức liên kết các thành
phần của tư tưởng để tạo thành cấu trúc của tư
tưởng đó.
Chẳng hạn:
“Lơgíc học là khoa học nghiên cứu về tư duy”
“Kim loại là chất dẫn điện”
“Giáo viên là người lao động trí óc”

S là P

Nhập mơn logic học

15



Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
III. HÌNH THỨC LOGIC …
3.2. Quy luật logic:

Quy luật logic là mối liên hệ bản chất, tất yếu, bên
trong, được lặp đi lặp lại trong tư duy
Bao gồm: quy luật đồng nhất, quy luật không mâu
thuẫn (hay quy luật cấm mâu thuẫn), quy luật loại trừ cái
thứ ba (hay quy luật bài trung), quy luật lý do đầy đủ.

Nhập môn logic học

16


3.3. Tính chân thực của tư tưởng.
Nội dung của tư tưởng phản ánh đúng hiện
thực gọi là tư tưởng chân thực (chân lý), việc
tuân theo các quy luật của tư duy là điều kiện tất
yếu để đạt tới chân lý trong q trình lập luận.
Nội dung của tư tưởng khơng phản ánh đúng
hiện thực gọi là tư tưởng giả dối (sai lầm).
“Một số người lao động trí óc là giáo viên”- chân
thực.
“Cá không là động vật sống dưới nước” - giả dối.

05/19/21 11:47


Nhập môn logic học

17


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
III. HÌNH THỨC LOGIC …
3.4. Tính đúng đắn về hình thức của lập luận
 Tính đúng đắn về hình thức của lập luận là lập
luận đúng theo một trình tự lơgíc xác định.

Lập luận tn theo các quy luật, quy tắc của
lơgíc học trên cơ sở các tư tưởng chân thực.

Lập luận sai là lập luận không tuân theo các
quy luật, quy tắc của lơgíc học và trên cơ sở
tư tưởng giả dối..

Nhập môn logic học

18


Ví dụ
a. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2 (1)
Số 324 là số chẵn (2)
Do đó số 324 chia hết cho 2
Lập luận trên là đúng, vì nó xuất phát từ hai tư
tưởng chân thực (1), (2) và tuân theo các quy

tắc của lơgíc học.
b. Kim loại là chất rắn (1)
Thuỷ ngân không là chất rắn (2)
Nên thuỷ ngân khơng là kim loại
Lập luận trên là sai, vì tư tưởng (1) là giả dối.
Nhập môn logic học

19


c. Hoa hồng có mùi thơm (1)
Hoa nhài có mùi thơm (2)
Do vậy hoa nhài là hoa hồng
Lập luận này là sai, vì, mặc dù hai tư tưởng
(1) và (2) là chân thực, nhưng nó vi phạm quy
tắc của lơgíc học.

05/19/21 11:47

Nhập môn logic học

20


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
IV. LOGIC HỌC VÀ NGƠN NGỮ

4.1. Logic học và ngơn ngữ
 Ngơn ngữ là hệ thống thông tin ký hiệu đảm bảo

chức năng hình thành, gìn giữ, chuyển giao
thơng tin và phương tiện giao tiếp giữa mọi
người.

Nhập môn logic học

21


 Ngôn ngữ được chia thành ngôn ngữ tự nhiên
và ngôn ngữ nhân tạo.
- Ngôn ngữ tự nhiên là hệ thống thông tin ký
hiệu, âm thanh và chữ viết.
- Ngôn ngữ nhân tạo là hệ thống ký hiệu bổ trợ
được tạo ra từ ngơn ngữ tự nhiên nhằm
chuyển giao chính xác và kinh tế các thông tin
khoa học và các thơng tin khác trong đời sống
xã hội.(Mật mã)
 Trong lơgíc hiện đại người ta sử dụng ngơn ngữ
lơgíc vị từ.
Chúng ta nghiên cứu ngôn ngữ này
Nhập môn logic học

22


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
IV. LOGIC HỌC VÀ NGÔN NGỮ


Tên gọi đối tượng là từ hay tổ hợp từ (cụm từ)
biểu thị đối tượng xác định nào đó.
 Đối tượng của tư tưởng (hay gọi tắt là đối tượng)
là sự vật, hiện tượng, các thuộc tính, các mối liên
hệ, các quan hệ, các quá trình... của tự nhiên, đời
sống xã hội. sản phẩm của hoạt động tâm lý, ý
thức, nhận thức, các kết quả của trí tưởng tượng,
của tư duy.
 Đối tượng được biểu thị bằng tên gọi.
 Mỗi tên gọi có nghĩa thực và ngữ nghĩa.


Nhập môn logic học

23


Chương 1. Đối tượng & ý nghĩa của Logic
học
IV. LOGIC HỌC VÀ NGÔN NGỮ


Nghĩa thực của tên gọi là tập hợp đối tượng
được biểu thị bằng tên gọi ấy, ngữ nghĩa của tên
gọi là thông tin về đối tượng chứa trong tên gọi.
 Chẳng hạn: tên gọi “Nguyễn Du” có nghĩa thực là
Nguyễn Du, ngữ nghĩa là “nhà thơ lớn của Việt
Nam”. Tác giả “Truyện Kiều”.

Nhập môn logic học


24


Tên gọi được chia thành tên đơn: Hà Nội, thực vật,
khoa học. Tên phức: núi cao nhất Việt Nam, vệ
tinh của trái đất.
Tên gọi cịn có tên riêng biểu thị một đối tượng:
sông Hồng, Đà Lạt:
tên chung biểu thị tập hợp đối tượng: cá, thư viện,
thành phố và tên mô tả: con sông dài nhất thế
giới (Sông Nin).

Nhập môn logic học

25


×