Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.81 KB, 8 trang )

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2018, 16(3): 282-289
www.vnua.edu.vn

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 3: 282-289

LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRONG SẢN XUẤT,
TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở MỘT SỐ TỈNH CỦA VIỆT NAM
Hồng Vũ Quang
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn
*

Email:

Ngày gửi bài: 21.01.2018

Ngày chấp nhận: 04.05.2018
TĨM TẮT

Bài báo trình bày vai trị, lợi ích kinh tế và khó khăn của các tác nhân trong liên kết sản xuất tiêu thụ lợn thịt ở
Việt Nam. Kết quả khảo sát năm 2017 đối với 7 doanh nghiệp, 42 cơ sở chăn nuôi đại diện cho các mơ hình liên kết
cho thấy hiện có 3 dạng liên kết trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt là doanh nghiệp thuê cơ sở hạ tầng chăn nuôi của cơ
sở chăn nuôi, doanh nghiệp thuê cơ sở chăn nuôi nuôi gia công và doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho
cơ sở chăn nuôi. Mặc dù liên kết với doanh nghiệp mang lại lợi ích cho cơ sở chăn ni nhưng tỉ trọng sản lượng lợn
thịt hơi có hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm còn rất thấp. Lí do là thiếu ưu đãi, thiếu hỗ trợ hiệu quả cho doanh
nghiệp, thiếu cơ chế chia sẻ rủi ro giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi. Bài báo cũng gợi ý một số giải pháp để
thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị trong chăn nuôi lợn cho doanh nghiệp và hộ chăn ni.
Từ khóa: Lợn thịt, mơ hình liên kết, cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp.

Linkage between Enterprises and Producers in Hog Production – Consumption
in Some Provinces in Vietnam
ABSTRACT


This article presented the role, economic benefit and difficulties of the stakeholders in joint production –
consumption linkage models of hogs in Vietnam. Based on a survey in 2017 of seven enterpises and 42 livestock
producers representing different linkage models, the study indicated that there exist presently three types of linkage
models in production – consumption of hogs: 1) enterprises rent livestock production infrastructure of livestock
establisments, 2) enterprise hires the producers to raise hogs and 3) enterprise contracts for buying the hogs from
livestock producers. Despite the linkage with enterprise brings big benefit to hog producers, the percentage of pork
production produced in linkage contract was very limited. The main reasons are the lack of preferential and effective
supporting policy for enterprises, lack of mechanism to share risks between enterprises and producers. The paper
also suggests some solutions in order to promote the linkage in hog production.
Keywords: Hog production, linkage model, livestock producer, enterprise.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Liên kt sõn xuỗt gớn vi tiờu thý sõn phốm
l mt trong cỏc giõi phỏp chớnh thc hin tỏi
c cỗu ngnh chởn nuụi theo hỵng nõng cao giỏ
tr gia tởng và phát triển bền vĂng. Liên kết
chuỗi giá trð giúp giâm chi phí giao dðch
(Williamson, 1979; Grega, 2003), ổn đðnh nguồn
cung nguyên liệu (Lieberman, 1991), giâm rûi ro
bìng cách chuyển rûi ro cho các tác nhân quân

282

lý rûi ro tốt hn (Knoeber & Thurman, 1995;
Martin, 1997), nõng cao chỗt lỵng sõn phốm vi
chi phớ thỗp hn (Riordan, 1998). Trong lùnh văc
chën ni cị nhiều däng mơ hình liên kết tùy
thuộc vào mĀc độ ràng buộc trách nhiệm giĂa
các tác nhân (Catelo & Costales, 2009; Lê Trọng
Hâi, 2012; Nguyễn Trung Đông, 2017).

Ngành chën ni lợn thðt ć Việt Nam có să
phát trin vỵt bờc t sõn lỵng 1,4 triu tỗn ln


Hong V Quang

hi nởm 2000 lờn 3,6 triu tỗn nởm 2016 (TCTK,
2017). Tuy nhiờn, s tởng trỵng quỏ núng sõn
lỵng ln tht ó gồy ra nhng vỗn ln nhỵ ụ
nhim mụi trỵng, khú tiờu thý sõn phốm, giõm
giỏ. S sýp đổ giá tÿ cuối nëm 2016 làm cho nhiều
cĄ sć chën nuôi (CSCN) thua lỗ nặng và dÿng nuôi.
Một trong cỏc nguyờn nhõn l thiu liờn kt sõn
xuỗt, tiờu thý sân phèm giĂa doanh nghiệp (DN)
và CSCN. Vêy đåu là khò khën trong việc liên kết
giĂa doanh nghiệp (DN) v CSCN?

cỗp tợnh nhỵ S Nụng nghip v Phỏt trin nụng
thụn, S Cụng thỵng, cỏn b thỳ y cỗp huyn,
cỏc Ban quõn lý d ỏn chởn nuụi Trung ỵng
v a phỵng cựng cỏc chuyờn gia tọi hi thõo
tỡm hiu v cỏc thuờn li, khũ khởn cỹng nhỵ
cỏc giõi pháp, chính sách thúc đèy liên kết giĂa
DN và CSCN ln.

Mýc ớch cỷa bi bỏo l cờp ỵc cỏc loọi
mụ hỡnh liờn kt, nờu ỵc vai trũ v li ích cûa
DN và CSCN, các khò khën hiện täi và các gợi ý
chính sách để thúc đèy liên kết sân xuỗt, tiờu
thý ln tht trong thi gian ti.


s dýng phân tích lợi ích kinh tế cûa CSCN

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CU

2.2. Phõn tớch s liu
Phỵng phỏp phồn tớch thng kờ mụ tõ ỵc
trong 4 loọi mụ hỡnh: i) CSCN cho thuê CSHT; ii)
CSCN nuôi thuê gia công; iii) CSCN liờn kt sõn
xuỗt, tiờu thý sõn phốm; iv) CSCN khụng liờn kt.
Chi phớ sõn xuỗt gm chi phớ thc ởn, ging,
thuc thỳ y, chi phớ khỗu hao CSHT v chi phí
khác. Các chi phí tính theo giá thăc tế täi thąi

2.1. Nguồn số liệu

điểm điều tra (tháng 9 - 10 nởm 2017). Chi phớ

Nghiờn cu ỵc thc hin trờn phọm vi cõ
nỵc. Da trờn danh sỏch cỷa Cýc Chởn nuụi v
cỏc DN cú sõn xuỗt, liờn kt vi CSCN ln, nhóm
nghiên cĀu đã lăa chọn khâo sát 7 DN, là cỏc
n v cú nhiu liờn kt sõn xuỗt, tiờu thý lợn
thðt vĆi các CSCN. Các CSCN có liên kết vĆi DN
ỵc la chn t danh sỏch do DN cung cỗp.
Phổn lĆn các CSCN liên kết vĆi DN thuộc các
tỵnh cị chën nuôi lợn phát triển và nhiều CSCN
quy mô lĆn nhỵ H Ni, Bớc Giang, ng Nai v
H Chớ Minh. Vì vêy, các CSCN trong nghiên
cĀu thuộc 4 tỵnh trên.


CSHT gồm chi phí xây dăng chuồng ni, trang

Thơng tin, dĂ liu trỡnh by trong bỏo cỏo
ny ỵc thu thờp t phúng vỗn, trao i trc
tip vi 7 DN, 42 CSCN lợn thðt. CSCN khâo sát
là các hộ chën nuôi lợn thðt có quy mơ tÿ 100 lợn
thðt/lĀa trć lên. Trong số 42 CSCN khâo sát, có
6 CSCN cho thuê cĄ sć hä tỉng (CSHT) chën
ni (chuồng träi), 17 CSCN ni gia công cho
DN, 9 CSCN hợp đồng liên kết tiêu thý sân
phèm vĆi DN và 10 CSCN không liên kết vi
DN. Cỏc CSCN khụng liờn kt ỵc la chn
iu tra ć trên cùng đða bàn có CSCN liên kết vĆi
DN. Phỵng phỏp phúng vỗn trc tip bỡng bõng
húi ỵc s dýng để thu thêp thông tin.

Thu nhêp hỗn hợp cûa CSCN bao gm cõ

Ngoi ra, thụng tin s cỗp ỵc thu thêp tÿ
các tọa đàm vĆi các cĄ quan quân lý nh nỵc

thit b mỏy múc trong chung nuụi v cụng
trỡnh cha, x lý chỗt thõi chởn nuụi. Chi phớ
ổu tỵ xồy dng CSHT ỵc tớnh cho CSHT mi
tỵng ỵng vĆi quy mơ và lội CSHT mà CSCN
đang sā dýng nu xõy mi. Chi phớ khỗu hao
CSHT ỵc tớnh da trờn thi gian khỗu hao l
15 nởm (theo ý kin cỷa CSCN ln) v s lỵng
vờt nuụi trong mt nởm. Chi phí khác bao gồm

chi phí xā lý ơ nhiễm mụi trỵng, tin thuờ ỗt,
tin in nỵc
cụng lao ng gia đình sā dýng cho chën ni.
TĀc là thu nhêp hỗn hp bỡng doanh thu tr i
chi phớ sõn xuỗt bỡng tiền mà CSCN phâi chi
thăc tế. Các chính sách đề xuỗt ỵc tng hp t
thõo luờn, phúng vỗn cỏc CSCN, cỏc DN, c quan
quõn lý nh nỵc v chuyờn gia.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hình thức và mức độ liên kết giữa
doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi lợn
Khâo sỏt cho thỗy cú 3 dọng liờn kt gia
DN v CSCN trong sõn xuỗt, tiờu thý ln tht l:

283


Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam

Bâng 1. Sân lượng và cơ cấu nguồn lợn thịt hơi sử dụng của 7 công ty khâo sát
Cơ cấu (%) nguồn sản lượng trong 1 năm (9/2016 - 8/2017)

Sản lượng
lợn hơi
(1000 tấn)

Tự sản xuất

Từ thuê CSHT


Thuê nuôi
gia công

Hợp đồng
bao tiêu

Mua tự do

An Hạ

180,0

0,0

0,0

0,0

40,0

60,0

CP

360,0

50,0

0,0


50,0

0,0

0,0

Dabaco

18,2

0,0

62,1

37,9

0,0

0,0

De Heus

1,5

0,0

0,0

0,0


93,3

6,7

Mavin

7,3

1,4

2,7

95,9

0,0

0,0

Thái Dương

15

0,0

13,3

66,7

13,3


6,7

Công ty

Vissan

78,3

0,0

1,9

0,0

98,1

0,0

Tổng

660,3

27,3

2,3

30,9

23,1


16,5

Nguồn: Tính tốn từ điều tra doanh nghiệp (2017).

i) DN th CSHT chën nuôi (chuồng träi,
trang thiết bð) cûa CSCN để chën nuôi lợn; ii)
CSCN nuôi gia công cho DN, tĀc là CSCN cho
DN thuê CSHT và lao động, đổi läi DN sẽ trâ
tiền công cho CSCN; iii) DN liên kết sõn xuỗt,
bao tiờu sõn phốm cho CSCN, tc l DN ký hợp
đồng thu mua lợn thðt cho CSCN theo giá thúa
thuờn trỵc khi CSCN bớt ổu sõn xuỗt.

CSHT hoc thuờ ni gia cơng chỵ gặp ć các DN

Cho đến nëm 2017, khi lỵng ln hi ỵc

Cỏc DN chợ liờn kt vĆi các CSCN đáp Āng

DN liên kết bao tiêu còn rỗt ớt. Trong tng sõn

cỏc iu kin cỷa DN. Cú 3 nhúm tiờu chớ m

lỵng ln tht hi cỷa 7 cụng ty khõo sỏt l 660

DN ỏp dýng trong tỗt cõ cỏc mụ hỡnh liờn kt

ngn tỗn (chim 18% tng sõn lỵng ln hi cõ


vi CSCN l quy mụ chởn nuụi, tiờu chuốn

nỵc nởm 2016) thỡ sõn lỵng ln tht ỵc sõn

chung nuụi v a im trọi nuụi. Cỏc DN chợ

xuỗt trong cỏc mụ hỡnh liờn kt bao tiờu sõn

liờn kt vi cỏc CSCN cú din tớch ỗt v din

phốm chỵ chiếm 23,1% (Chiếm 4,2% tổng sân

tích chuồng ni lĆn, cú quy mụ nuụi ln thỵng

lỵng ln hi cõ nỵc). Phỉn lĆn các DN có hợp

là tối thiểu 1.000 lợn tht/la.

ng liờn kt bao tiờu ln tht ó ỵc khõo sát

Về chuồng ni, DN u cỉu CSCN phâi có
chuồng ni kín, mĀc độ tă động hóa cao nhìm
giâm chi phí và rûi ro dðch bệnh. CSCN cho

trong nghiên cĀu này v hỡnh thc ny thỵng
thỗy cỏc DN git m, ch bin. Ngỵc lọi, thuờ

sõn xuỗt ổu vo (thc ởn, con giống) vĆi mýc
đích chû yếu tiêu thý sân phèm cûa DN. Ngồi
ra, các DN giết mổ cịn thu mua lợn thðt tă do

thiếu nguồn cung tÿ các CSCN liên kết.
3.2. Điều kiện tham gia liên kết với doanh
nghiệp

Bâng 2. Một số chỉ tiêu phân ánh quy mô chăn nuôi lợn thịt
của CSCN theo hình thức liên kết
Chỉ tiêu
Số đầu lợn thịt ni/lứa
Sản lượng lợn hơi (tấn/năm)
2

Tổng diện tích trang trại (m )
2

Diện tích chuồng ni (m )
Nguồn: Tính tốn từ điều tra CSCN (2017).

284

Thuê CSHT

Nuôi gia công

Liên kết bao tiêu SP

Nuôi tự do

2.500

2.276


2.443

134

568,4

383,3

490,0

37,6

13.711,4

25.647,1

15.414,3

7.900,0

3.340,0

3.621,6

4.450,0

675,0



Hồng Vũ Quang

th CSHT hoặc ni gia cơng phâi cị in 3
pha, ngun nỵc ọt tiờu chuốn v sinh. V đða
điểm träi ni, DN chỵ liên kết vĆi CSCN mà träi
ni thn lợi cho xe tâi tiếp cên, nìm ngồi khu
dồn cỵ nhỡm thuờn li vờn chuyn, họn ch lõy
lan dch bnh v trỏnh xung t vi ngỵi dõn v
ụ nhim mụi trỵng.

3.3.2. Trỏch nhim ca c s chn nuụi

Ngoi ra, cỏc DN liờn kt sõn xuỗt, bao tiờu
sõn phốm thỵng ủi húi cỏc CSCN phõi chỗp
nhờn ỏp dýng quy trỡnh chởn nuụi do DN xồy
dng. Cỏc DN thỵng thuờ các CSCN có kinh
nghiệm ni gia cơng nhìm hän chế rûi ro trong
chën ni.

CSCN ni gia cơng ngồi 4 trách nhim
nhỵ CSCN cho thuờ CSHT củn phõi chu thờm 3
trỏch nhiệm khác là bâo vệ sân phèm täi trang
träi, thăc hiện các thăc hành chën ni (cho ën
uống, phịng trÿ dðch bệnh, vệ sinh chuồng
träi,…)và chðu rûi ro do dðch bnh gõy ra. Nu tợ
l ln cht thỗp thỡ CSCN ỵc thỵng, ngỵc lọi
nu t l ln cht cao thỡ CSCN phâi chðu phät.
CĄ chế này đâm bâo CSCN có trách nhiệm cùng
DN trong việc chëm sòc đàn lợn để cú hiu quõ
kinh t cao nhỗt.


3.3. Trỏch nhim ca cỏc tác nhân trong
liên kết
3.3.1. Cam kết về thời gian liên kết và giá
thuê, giá bán sản phẩm
Các DN thuê CSHT hoặc th ni gia cơng
chỵ ký hợp đồng vĆi CSCN trong thąi hän 5 nëm
nếu CSHT mĆi. Tiền thuê 5 nởm ỷ cho khoõn ổu
tỵ CSHT mi cỷa CSCN. Ngỵc läi, DN chỵ ký hợp
đồng th CSHT hoặc th ni vĆi thąi hän 1
nëm vĆi CSCH đã cò sẵn CSHT chën nuôi. Đối vĆi
các CSCN liên kết vĆi DN theo hình thĀc bao tiêu
thì hợp đồng liên kết chỵ có thi họn 1 nởm.
Tin thuờ CSHT ỵc tớnh da trờn số đỉu
lợn có thể ni tối đa một lĀa. MĀc thuê tÿ 420 540 ngàn đồng/con, tùy thuộc vào mĀc hin
ọi v chỗt lỵng chung nuụi. Mt CSCN cú quy
mụ nuụi ti a 2.500 con/la cú th nhờn ỵc tÿ
1,05 - 1,35 tỷ đồng/nëm tÿ cho thuê CSHT.
CSCN nuôi gia cụng nhờn ỵc 2 loọi tin cụng:
i) tin cụng thuờ nuụi tớnh trờn trng lỵng ln
tởng trng, mc thuờ dao ng t 3,8 - 4,5 ngn
ng/kg; ii) Tin thỵng dăa trên hiệu quâ sā
dýng thĀc ën chën nuôi (TACN) v tợ lờ ln cht.
i vi cỏc CSCN ỵc DN liên kết bao tiêu
thì DN cam kết thu mua lợn hi theo giỏ thúa
thuờn, thỵng mc giỏ cao hn giỏ th trỵng tọi
thi im thu mua t 100 - 2.000 /kg tựy chỗt
lỵng ln v CSCN cú chng nhờn GAP khơng.
Ví dý, cơng ty De Heus mua lợn tÿ CSCN có
chĀng nhên VietGAHP vĆi giá cao hĄn 2.000

đ/kg so vĆi việc khơng có chĀng nhên VietGAHP.

CSCN cho th CSHT chðu 4 trỏch nhim
sau: ổu tỵ xồy dng chung nuụi, trang thit b
phýc vý chởn nuụi; õm bõo trang trọi ỵc cỗp
chng nhờn ỷ iu kin chởn nuụi; x lý chỗt
thõi chởn nuụi, ụ nhim mụi trỵng v cung cỗp
in, nỵc cho trọi nuụi.

Cỏc CSCN liờn kt sõn xuỗt, bao tiờu sân
phèm vĆi DN chðu thêm 2 trách nhiệm nĂa so
vĆi CSCN nuụi gia cụng ũ l ổu tỵ tỗt cõ đỉu
vào cho chën ni (con giống, TACN, thuốc thú
y,..), chi phí dðch vý chën ni đồng thąi chðu các
rûi ro trong quỏ trỡnh sõn xuỗt do dch bnh,
thiờn tai v bin ng v th trỵng (giõm giỏ).
Cỏc DN chợ thuờ và liên kết các CSCN có
quy mơ lĆn và chuồng träi chën ni đät tiêu
chn chuồng kín, mĀc độ tă ng cao nờn
CSCN phõi ổu tỵ rỗt ln. Kt quõ khõo sỏt cho
thỗy suỗt ổu tỵ CSHT cho 1 ổu lợn vĆi CSCN
cho thuê CSHT hoặc nuôi gia công là 1,968 triệu
đồng, vĆi CSCN liên kết bao tiêu sân phèm là
1,8 triệu đồng, trong khi vĆi CSCN khơng liên
kết chỵ l 1,1 triu ng. Nhỵ vờy, suỗt ổu tỵ
cho CSHT ć các CSCN liên kết vĆi DN cao hĄn
CSCN không liờn kt ớt nhỗt 700 ngn ng/ln.
Vi quy mụ nuụi trung bỡnh 2.500 ln/la, 1
CSCN ln cổn ổu tỵ khoõng 5 tỷ đồng cho xây
dăng chuồng träi và máy móc thit b. ồy l

mt s tin rỗt ln v l khò khën cûa CSCN
trong liên kết vĆi DN.
3.3.3. Trách nhiệm ca doanh nghip
Trong trỵng hp thuờ CSHT v thuờ nuụi
gia cụng thỡ DN cú trỏch nhim ổu tỵ ton b
con giống, thĀc ën, thuốc thú y, bán sân phèm và

285


Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam

chðu mọi rûi ro liên quan đến dch bnh, thiờn
tai, bin ng th trỵng. Vỡ vờy, khi giỏ ln
xung thỗp nhỵ nởm 2017, cỏc DN ny chu l
rỗt ln.
DN thuờ CSHT t t chc vic bõo v vờt tỵ,
vờt nuụi tọi trang trọi. Trong trỵng hp nuụi
gia cụng thỡ trỏch nhim bõo v vờt tỵ, vờt nuụi
tọi trang träi thuộc về CSCN.
Đối vĆi mơ hình liên kết bao tiêu sân phèm
thì phỉn lĆn DN chỵ cam kết mua ln theo giỏ
thúa thuờn, thỵng cao hn giỏ th trỵng tọi thi
im mua. DN khụng ổu tỵ, ng trỵc gì cho
CSCN do thiếu cĄ chế đâm bâo thu hồi vn ng
trỵc cỷa DN. DN chợ ổu tỵ trỵc con giống,
TACN cho CSCN nếu CSCN đặt cọc tiền täi DN
hoặc cú chng thỵ bõo lónh cỷa ngõn hng.
3.4. Li ớch của cơ sở chăn nuôi và doanh
nghiệp khi liên kết

3.4.1. Lãi và thu nhập của cơ sở chăn nuôi
Trong bối cânh khûng hoâng giá lợn nëm
2017, các CSCN cho thuê CSHT hoc nuụi gia
cụng ớt b õnh hỵng nờn vộn cú thu nhờp. Ngỵc
lọi cỏc h liờn kt bao tiờu vĆi DN hoặc không
liên kết đều bð lỗ. Kết quâ iu tra cho thỗy

CSCN liờn kt bao tiờu sõn phốm lỗ trung bình
4,2 ngàn đồng/kg lợn và CSCN khơng liên kết lỗ
6,8 ngàn đồng/kg (Bâng 3). CSCN liên kết lỗ ớt
hn do ỵc bao tiờu sõn phốm vi giỏ cao hn
v cú th ỵc DN cung cỗp vờt tỵ ổu vào vĆi
giá rẻ hĄn. Do DN khó bán sân phèm, kéo dài
thąi gian ni nên CSCN phâi chðu một phỉn chi
phớ TACN v khụng cú tin thỵng nờn thu nhờp
thc cûa CSCN giâm nhiều so vĆi tiền công ký
hợp đồng. Tuy nhiờn, trong iu kin thuờn li
nhỵ ổu nởm 2016, CSCN không liên kết hoặc
liên kết bao tiêu sân phèm cú thu nhờp t chởn
nuụi ln rỗt ln, gổn 1 triu ng/con (Hong Vỹ
Quang v Tọ Vởn Tỵng, 2017) cao hĄn nhiều so
vĆi nuôi gia công hoặc cho thuê CSHT. Khi đị,
CSCN khơng muốn cho th CSHT chën ni
hoặc ni gia cơng.
Nëm 2017 vĆi quy mơ ni trung bình 2.500
con/lĀa thì các CSCN cho th CSHT và ni gia
cơng có thu nhêp khoâng 800 triệu đồng/nëm
trong khi các CSCN liên kết bao tiêu sân phèm
lỗ khoâng 3,7 tỷ đồng. CSCN khơng liên kết có
quy mơ ni nhó hĄn, nên lỗ khoâng 260 triệu

đồng. Do thua lỗ, nhiều CSCN đã dÿng chởn
nuụi ln v CSCN quy mụ ln cũ xu hỵng ni
gia cơng vĆi DN.

Bâng 3. Chi phí và thu nhập bình quân 1 kg lợn hơi xuất chuồng của CSCN điều tra
ĐVT

Thuê CSHT

Nuôi gia
công

Bao tiêu SP

Không liên kết
(hộ tự do)

Chi phí sản xuất do CSCN đầu tư
cho 1 kg lợn hơi

1.000 đ/kg

1,2

1,5

32,3

32,7


- Giống

1.000 đ/kg

0,0

0,0

7,7

6,2

-TACN

1.000 đ/kg

0,0

1,0

22,1

23,2

-Thuốc thú y

1.000 đ/kg

0,0


0,0

1,5

1,0

- Chi phí khấu hao CSHT

1.000 đ/kg

0,4

0,2

0,3

0,5

-Chi phí khác (chứng nhận, lãi vay,
lao động, thuê đất etc.)

1.000 đ/kg

0,8

0,3

0,7

1,8


Giá thuê CSHT/giá thuê nuôi gia
công theo hợp đồng cho 1 kg lợn hơi

1.000 đ/kg

4,3

3,2

Giá bán lợn hơi

1.000 đ/kg

28,2

25,9

3

Thu nhập /kg lợn hơi

1.000 đ/kg

3,1

1,6

-4,2


-6,8

4

Thu nhập của 1 con lợn thịt

1.000 đ/con

310,0

176,3

-435,5

-697,8

5

Thu nhập từ chăn nuôi lợn thịt của
CSCN trong 1 năm

Triệu đồng

775,0

819,7

-3690,0

-259,5


Chỉ tiêu

STT
1

2

Tiền công và thu nhập

Nguồn: Hoàng Vũ Quang và Tạ Văn Tưởng (2017).

286


Hồng Vũ Quang

3.4.2. Lợi ích của doanh nghiệp
DN th CSHT chën ni và th ni gia
cơng vĆi mýc đích chính là tiêu thý con giống,
thĀc ën chën nuôi, thuốc thú y do DN sõn xuỗt.
DN thuờ CSHT hoc thuờ nuụi gia cụng cú nhiu
li ớch nhỵ: i) Khụng phõi ổu tỵ ln xõy dng
CSHT; ii) Khụng phõi thuờ ỗt để xây dăng
CSCN; iii) Không phâi thăc hiện các thû týc
ỵc cỗp phộp ỷ iu kin chởn nuụi; iv) Khụng
phõi chu trỏch nhim phỏp lý liờn quan n vỗn
ụ nhim mụi trỵng do hoọt ng chởn nuụi
gõy ra. Các DN liên kết bao tiêu sân phèm có lợi
ích l cú ngun nguyờn liu n nh, cú chỗt

lỵng giỳp DN xõy dng thỵng hiu sõn phốm.
3.5. Khú khn khi liên kết sân xuất, tiêu thụ
sân phẩm

2017, giá bán thðt ln theo chui truy xuỗt cú
chng nhờn VietGAHP khụng cao hĄn thðt lợn
khơng có chĀng nhên VietGAP.
Thói quen tiêu dùng cỷa ngỵi Vit Nam
thớch dựng tht tỵi cỹng gồy khũ khën cho DN
liên kết. Lí do là khi liên kết DN phõi thu mua
ln theo cam kt, trong trỵng hp khó tiêu thý
thì DN có thể giết mổ và trĂ ụng. Tuy nhiờn, do
ngỵi tiờu dựng khụng thớch sõn phốm trĂ đông
nên DN không dám giết mổ và trĂ đông. Đị cüng
là lí do täi sao nëng lăc kho trĂ lọnh cỷa cỏc DN
cũn thỗp.
Khoõng 60% DN khõo sỏt cho rìng thiếu
vùng an tồn dðch bệnh gåy khị khën cho DN về
quân lý và kiểm soát dðch bệnh và đåy là một
yếu tố hän chế DN liên kết vĆi CSCN.

Liên kt gia DN v CSCN trong sõn xuỗt,
tiờu thý ln tht cũn rỗt họn ch, do cỏc khú
khởn, bỗt cờp sau:

3.6. Gợi ý một số giâi pháp, chính sách

- Để liờn kt bn vng thỡ DN phõi cũ ổu tỵ
cho CSCN v/hoc mua ln vi giỏ cao hn giỏ
th trỵng. Chi phớ cho con ging, TACN, thuc

thỳ y,.. rỗt ln không 3,2 triệu đồng/lợn nên đđi
hói DN phâi có nguồn vn vỗt ln.

sỏch sau cổn ỵc ỏp dýng:

- Thiu c ch õm bõo DN cú th thu hi
vn ổu tỵ tr khi CSCN t cc cho DN hoc cú
chng thỵ bâo lãnh cûa ngån hàng. Do đị, DN
khơng dám Āng trỵc con ging, TACN cho
CSCN. Thiu bõo him nụng nghip cüng là một
khò khën cho DN liên kết vĆi CSCN.
- DN gặp khị khën trong tiếp cên tín dýng,
đặc biệt l tớn dýng ỵu ói trong trỵng hp liờn
kt bao tiêu sân phèm vì thû týc vén đđi hói
phâi có giỗy chng nhờn quyn s dýng ỗt.
Thiu c ch tớn dýng thuên lợi cho liên kết
chuỗi giá trð.
- Các chính sỏch ban hnh chỵa hiu quõ
khuyn khớch DN liờn kt sõn xuỗt, bao
tiờu sõn phốm chởn nuụi nhỵ h tr ỗt ai,
tip cờn tớn dýng.
- Sõn phốm liờn kt thỵng cú chi phớ sõn
xuỗt cao hn so vi sõn phốm thụng thỵng
trong khi ũ ngỵi tiờu dựng chỵa sn sàng trâ
giá cao hĄn. Ví dý ć thành phố Hồ Chớ Minh nởm

thỳc ốy liờn kt sõn xuỗt, tiờu thý lợn
thðt theo chuỗi giá trð, một số giâi pháp, chính
- Rà sốt läi và thăc hiện quy hộch ổn nh
vựng chởn nuụi ln theo hỵng xỏc nh rừ vựng

khuyn khích chën ni, vùng hän chế chën ni
và cỉn cị chớnh sỏch õm bõo quy hoọch ỵc
thc hin. Quy hoọch n nh nhỡm tọo iu kin
cho DN ổu tỵ xồy dng vựng nguyờn liu, ổu tỵ
nh mỏy ch bin gỉn vùng ngun liệu nhìm
giâm chi phí vên chuyển. Thăc hiện quy hộch
vùng chën ni gín liền vĆi hỗ trợ xõy dng c s
họ tổng (ỵng giao thụng, in, h thng x lý
chỗt thõi) v xõy dng vựng chởn nuụi an tồn
dðch bệnh nhìm täo thn lợi cho DN tiêu thý tt
trong nỵc v m rng th trỵng xuỗt khốu. Điều
đị, khuyến khích DN liên kết vĆi CSCN để có
nguồn cung thðt lợn ổn đðnh.
- Ưu tiên cho DN liên kt vi CSCN ln trong
vic giao ỗt, thuờ ỗt v min giõm tin thuờ ỗt
xõy dng c s git mổ, chế biến, kho länh.
- Cỉn có chính sách täo thuên lợi cho cho
DN và CSCN tiếp cên tín dýng. Cổn cú chớnh
sỏch h tr lói suỗt cho cỏc DN liờn kt vi
CSCN ỵc vay vn nu DN ổu tỵ ng trỵc

287


Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tnh ca Vit Nam

vn (dỵi dọng cung cỗp con ging, TACN) cho
CSCN v ổu tỵ xồy dng c s ch biến, kho
länh bâo quân. Các CSCN có liên kết sân xuỗt
tiờu thý sõn phốm vi DN ỵc hỵng chớnh

sỏch h tr lói suỗt tớn dýng nhỡm tọo thuờn li
cho CSCN ổu tỵ xồy dng chung trọi hin ọi,
s dýng mỏy mũc. Nh nỵc cổn cú chớnh sỏch
cho phộp s dýng chung trọi chởn nuụi hin ọi
lm ti sõn th chỗp vi ngõn hng thỵng mọi
vay vn.
- ốy mọnh vic hỗ trợ các CSCN áp dýng
và chĀng nhên thăc hành chën nuôi tốt. Ưu tiên
hỗ trợ bâo hiểm nông nghiệp cho các CSCN có
liên kết vĆi DN. Ưu tiên các DN liên kết bán sân
phèm trong chuỗi sân phèm bình ổn giá nhìm
täo thuên lợi cho DN tiêu thý sân phốm liờn kt
khi th trỵng khũ khởn.
- ốy mọnh tuyờn truyền cho CSCN về lợi
ích cûa liên kết vĆi DN trong sõn xuỗt tiờu thý
sõn phốm v ốy mọnh tuyờn truyn cho ngỵi
tiờu dựng lm thay i quan im i vĆi thăc
phèm đông länh, täo thuên lợi cho DN liên kt
d tr sõn phốm lọnh khi th trỵng khũ khởn.

4. KẾT LUẬN
Mặc dù liên kết chuỗi giá trð là một giõi
phỏp quan trng trong tỏi c cỗu ngnh chởn
nuụi thỡ n nởm 2017 liờn kt sõn xuỗt gớn vi
bao tiờu ln tht cũn rỗt họn ch. 7 DN khõo sỏt
ni ting v liờn kt vi CSCN trong sõn xuỗt,
tiờu thý ln tht chim ti 18,4% sõn lỵng ln
tht cõ nỵc thỡ sõn lỵng ln tht cú hp ng
bao tiờu chợ chim 4,2% tng sõn lỵng ln tht
cõ nỵc.

Cú 3 dọng liờn kt trong sõn xuỗt, tiờu thý
ln tht m DN thăc hiện vĆi CSCN là thuê
CSHT chën nuôi cûa CSCN, thuê CSCN nuôi gia
công và liên kết bao tiêu lợn tht cho CSCN. Cỏc
DN sõn xuỗt vờt tỵ ổu vo nhỵ con ging,
TACN, thuc thỳ y cũ xu hỵng thuờ CSHT hoặc
thuê nuôi gia công trong khi các DN giết m, ch
bin, phõn phi thỵng chn mụ hỡnh liờn kt
bao tiêu sân phèm.

288

DN và CSCN chỵ ký hợp đồng th CSHT
hoặc ni gia cơng có thąi hän tối đa 5 nëm vĆi
CSHT mĆi và 1 nëm vĆi CSHT cü. Trong trỵng
hp liờn kt bao tiờu sõn phốm, DN chợ ký hợp
đồng có thąi hän 1 nëm vĆi CSCN.
Trong giai độn khûng hông giá thì
CSCN cho th CSHT hoặc ni gia cơng có
thu nhêp ổn đðnh do CSCN ít chðu rûi ro m
cỏc rỷi ro ny ó ỵc chuyn v cho DN.
Ngỵc lọi, trong trỵng hp liờn kt bao tiờu
sõn phốm thỡ CSCN chu rỷi ro v th trỵng.
Nởm 2017 do giỏ bỏn ln thỗp hn giỏ thnh
sõn xuỗt nờn mi kilogam ln xuỗt chung
CSCN liờn kt sõn xuỗt, bao tiờu sân phèm
chðu lỗ 4,2 ngàn đồng, CSCN không liên kết l
6,8 ngn ng/kg ln.
Chỵa nhiu DN thc hin liờn kt do khi
liờn kt phõi ổu tỵ vn ln cho CSCN trong khi

thiếu cĄ chế đâm bâo, hän chế rûi ro trong vic
thu hi vn ổu tỵ v chỵa cũ chớnh sách hiệu
quâ khuyến khích DN liên kết bao tiêu sân
phèm vĆi CSCN. Để thúc đèy DN và CSCN liên
kết sân xuỗt, bao tiờu ln tht cổn cú chớnh sỏch
ỵu ói, h tr cho DN v CSCN v tip cờn ỗt
ai, tớn dýng, xõy dng thỵng hiu, ỏp dýng
quy trỡnh thc hành chën nuôi tốt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Catelo and Costales (2009). Contract Farming as an
Institution for Integrating Rural Smallholders in
Markets for Livestock Products in Developing
Countries: (II) Results in Case Countries, Research
Report of Pro-Poor Livestock Policy Initiative, RR
Nr. 09-04, October 2009.
Hoàng Vũ Quang và Tạ Văn Tưởng (2017). Hiệu quả
quy mô trong chăn ni lợn thịt ở Việt Nam. Tạp
chí Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, 11: 13-22.
Knoeber, C. R., and Walter N.Thurman (1995). Don't
Count Your Chickens: Risk and Risk Shifting in the
Broiler Industry. American Journal of Agricultural
Economics, 77(3): 486-96.
L.Grega (2003). Vertical integration as a factor of
competitiveness of agriculture. AGRIC. ECON. –
CZECH, 49(11): 520-525.
Lê Trọng Hải (2012). Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách hợp tác giữa HTX, tổ nhóm với các tác nhân
phát triển chuỗi giá trị một số sản phẩm nông sản ở
Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Báo cáo tổng hợp Đề tài



Hồng Vũ Quang

cấp Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn, 2011.
Lieberman Marvin B. (1991). Determinants of vertical
integration: an empirical test. The Journal of
Industrial Economics, 39(5): 451-466.
Martin, L. L. (1997). Production Contracts, Risk
Shifting, and Relative Performance Payments in the
Pork Industry. Journal of Agricultural and Applied
Economics, 29: 267-78.
Nguyễn Trung Đông (2017). Nghiên cứu đề xuất mơ
hình và chính sách, giải pháp phát triển hợp tác, liên
kết trong sản xuất – tiêu thụ sản phẩm ngành chăn

nuôi ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu KHCN cấp Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Riordan Michael H. (1998). Anticompetitive Vertical
Integration by a Dominant Firm. The American
Economic Review, 88(5): 1232-1248.
TCKT (2017). Thống kê nông nghiệp. Truy cập ngày 26
tháng 12 năm 2017 tại
/default .aspx?tabid=717
Wiliamson, O. (1979). Transactions Cost Economics:
The Governance of Contractual Relations. J.Law
and Econ., 22(2): 3-61.

289




×