Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

GIAO AN LICH SU 7 HOC KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD&ĐT HUYỆN ĐĂKGLEI</b>


<b>TRƯỜNG THCS ĐĂK MƠN</b>



<b>---</b>

<b></b>



<i><b>---MƠN: LỊCH SỬ</b></i>


<i><b> LỚP 7</b></i>



<i><b>Giáo viên:</b></i>

<b> Mai Thị Thanh</b>



<b>T</b>

<b>ổ: Văn - Sử.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần: 1</b> <i>Ngày soạn: 18/08/2011</i>


<b>Tiết: 1</b> <i>Ngày dạy: 24/08/2011</i>


<b>PHẦN MỘT: </b>


<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI.</b>


Bài 1

:

<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở</b>


<b>CHÂU ÂU (THỜI SƠ- TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI).</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp
cơ bản ( lãnh chúa và nông nô).


- Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.


- Hiểu được thành thi trung đại xuất hiện.


- Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế lãnh địa.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến


- Biết tận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
CHNL sang xã hội phong kiến.


<b> 3. Thái độ:</b>


- Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng nt cho học sinh về sự phát triển hợp quy
luật của xã hội lồi người từ chiếm hữu nơ lệ sang xã hội phong kiến.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: bản đồ Châu Âu thời phong kiến, một số tranh mô tả hoạt động trong thành thị
trung đại,


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị, sách vở của hs.



<b>3. Bài mới:</b>


Vào cuối TK thứ V, trước sự tan rã của các quốc gia cổ đại PT, hàng loạt các vương
quốc mới được hình thành ở châu Âu như Anh, Pháp, Tây Ban Nha, ý... Để hiểu được sự
hình thành XHPK châu Âu , đặc trưng cơ bản của lãnh địa PK, sự ra đời, hoạt động của thành
thị trung đại, chúng ta cùng tìm hiểu ND bài học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- Trình bày được sự ra đời xã hội phong</b>
<b>kiến ở Châu Âu.</b>


HS:Đọc sgk phần 1.


GV: Dùng lược đồ +giảng.


- Từ thiên niên kỉ I tcn các quốc gia cổ đại
phương Tây Hilạp, Rô Ma phát triển tồn tại đến
thế kỉ V.


- Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơ-ma,
người Giéc-man đã làm gì?


- Sau đó người Giéc Man cịn làm gì ?
- Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.


- Những việc làm ấy có tác động như thế nào
đến sự biến đổi của xã hội phong kiến Châu
Âu?



- Bộ máy nhà nước CHNL sụp đổ.


- Các giai cấp mới xuất hiện (lãnh chúa và
nông nô)


- Những người như thế nào được gọi là lãnh
chúa phong kiến?


- Nông nơ được hình thành từ tầng lớp nào.
- Quan hệ giữa các giai cấp ấy như thế nào?
- Nông nô lệ thuộc lãnh chúa.


GV: Sơ kết chuyển ý.


<b>* Kiến thức cần đạt: Hình thành được khái</b>
<b>niệm lãnh địa và tổ chức trong lãnh địa.</b>


GV: Giảng theo sgk.


HS: Đọc ở trong lãnh địa... thu tô thuế-> hết.
- Em hiểu như thế nào là “lãnh địa”?


- Hãy cho biết đời sống của lãnh chúa và nông
nô trong lãnh địa?.


GV: So sánh liên hệ với thái ấp, điền trang ở
Việt Nam.


- Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ
đại và xã hội phong kiến ở Châu Âu.



- Xã hội cổ đại 2 giai cấp chủ nô- nô lệ.
Nô lệ là cơng cụ biết nói.


- Xã hội phong kiến 2 giai cấp lãnh chúa- nơng


<b>Châu Âu.</b>


<b>*Hồn cảnh lịch sử.</b>


- Cuối thế kỉ V người Giéc Man tiêu diệt
các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên
quốc gia mới:


+ Ăng -glô Xắc -xông - Anh
+ Phơ - răng - Pháp


+ Tây - gốt - Tây Ban Nha
+ Đông - gốt - I-ta-li-a...


<b>*Những biến đổi trong xã hội.</b>


- Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất,
phong tước vị-> lãnh chúa phong kiến.
- Nô lệ, nông dân-> nông nô (lệ thuộc
lãnh chúa).


-> Xã hội phong kiến hình thành.


<b>2. Lãnh địa phong kiến.</b>



- Lãnh địa: là vùng đất đai rộng lớn do
lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài,
thành quách...


- Lãnh chúa: Sống xã hoa, đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nô.


Nông nô nộp tô thuế cho lãnh chúa.


HS: Quan sát H1 sgk, thảo luận nhóm theo câu
hỏi.


- Em hãy miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong
kiến H1 sgk.


- Đặc trưng kinh tế lãnh địa là gì?
GV:Sơ kết chuyển ý.


<b>* Kiến thức cần đạt: Hiểu biết một số nét cơ</b>
<b>bản về thành thị trung đại.</b>


- Từ thế kỉ V đến X – kinh tế lãnh địa.
- Từ thế kỉ XI... xuất hiện kinh tế hàng hoá.
Thành thị xuất hiện-> xã hội thay đổi.
- Đặc điểm của thành thị là gì ?


- Nơi giao lưu, bn bán, tập trung đông dân cư
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của thành


thị trung đại?


- Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm
nghề gì?


- Cư dân:Thợ thủ công, thương nhân, sản xuất
trao đổi, buôn bán.


- Đặc trưng KT của thành thị là gì ?


- Nền KT trong các thành thị có điểm gì khác
với nền KT lãnh địa ?


HS: Quan sát bức tranh H2 sgk ?


- Em hãy miêu tả lại cuộc sống của thành thị
qua bức tranh?


- Thành thị ra đời có ý nghĩa gì ?(vai trị của
thành thị thời trung đại?)




- Đặc trưng: tính chất tự cung, tự cấp,
đóng kín


<b>3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.</b>


- Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu sản xuất
và trao đổi, buôn bán.



- Đặc trưng KT: sản xuất thủ công và
buôn bán, hình thành các phường hội,
thương hội.


- Vai trị: thúc đẩy sản xuất và bn bán,
làm cho xã hội phong kiến phát triển.


<b>4. Củng cố:</b>


- Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào ?
? Nền kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị có gì khác nhau ?


GV Nhấn mạnh: xã hội phong kiến Châu Âu ra đời là hợp quy luật.


- Đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến là đơn vị chính trị, kinh tế độc quyền, tự
cấp, tự túc đây là biểu hiện của sự phân quyênc Châu Âu khác với xã hội phong kiến tập
quyền phương đông.


- Sự xuất hiện thành thị là yếu tố cơ bản thúc đẩy xã hội phong kiến, kinh tế hàng hoá
phát triển đồng thời là nguyên nhân làm cho xã hội phong kiến suy vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 2 SGK


- Sưu tầm lịch sử thế giới trung đại.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 1</b> <i>Ngày soạn:22 /8/2011</i>



<b>Tiết: 2 </b> <i>Ngày dạy:25 /8/2011</i>


Bài 2


<b>SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ </b>
<b>SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí như là một trong những yếu tố
cơ bản tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến
Châu Âu.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám
hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí.


- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên
xã hội tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu.


- Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu.



<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: - Bản đồ thế giới, Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí tàu, thuyền...
- Học sinh: - Sưu tầm các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.


<b> C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành như thế nào?
- Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa?


<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được nguyên nhân</b>
<b>trình bày được những cuộc phát kiến địa lí</b>
<b>và ý nghĩa của chúng.</b>


- HS: Đọc sgk.


- Phát kiến địa lí là gì?


Cuộc hành trình đi tìm đường mới sang phương
Đơng của thương nhân châu Âu để tìm vàng
ngọc, hồ tiêu (vì con đường giao lưu buôn bán
qua Tây á, Địa Trung Hải bị người ả Rập


chiếm).


- Vì sao lại có những cuộc phát kiến địa lí
(nguyên nhân) ?


- Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ
có điều kiện nào?


- Khoa học phát triển, đóng tàu lớn, có la bàn...
HS: Quan sát H3, H4 sgk


- Em hãy mô tả con tàu Ca ra ven &
C.Cô-lôm-bô?


- Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và
nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên bản
đồ.


- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí đó là gì ?


- Ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí.


GV: Như vậy các cuộc phát kiến địa lí đã đem
lại một nguồn lợi nhuận khổng lồ cho giai cấp
tư sản Châu Âu và thúc đẩy q trình tích luỹ
tư bản ngun thuỷ làm cho chế độ phong kiến
suy vong, tạo điều kiện cho tư bản chủ nghĩa ra
đời phát triển.


GV: Các cuộc phát kiến địa lí đã làm cho việc



<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.</b>


- Nguyên nhân:


+ Do sản xuất phát triển cần nguyên liệu
thị trường.


+ Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la
bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để
thực hiện các cuộc phát kiến địa lí.


- Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:


+ 1487 Bắc-tơ-mi Đi-a-xơ đi vòng qua
cực Nam Châu Phi.


+ 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến ấn Độ.
+ 1492 Crít-xtốp Cơ-lơm-bơ tì ra Châu
Mĩ.


+ 1519-1522 Ma-gien-lăng đi vòng quanh
trái đất.


- Kết quả:


+ Tìm ra những con đường nối liền Châu
Lục.


+ Đem lại món lợi khổng lồ cho giai cấp


tư sản.


+ Đặt cơ sở mở rộng thị trường.
- Ý nghĩa:


+ Đem lại những kiến thức về thiên văn,
địa lí, hàng hải, kích thích khoa học phát
triển.


+ Mở rộng và thúc đẩy thương mại.


+ Tạo nên q trình tích luỹ tư bản cho tư
sản Châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

giao lưu kinh tế hàng hoá, văn hoá được đẩy
mạnh quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ
hình thành, đó là q trình tạo ra vốn và người
làm thuê.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự hình</b>
<b>thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu.</b>


- HS: Đọc sgk.


- GV giảng (những việc làm của quý tộc và
thương nhân châu Âu).


- Quý tộc và thương nhân Châu Âu đã dùng
tiền vốn đó vào sản xuất như thế nào ?



GV: Nhờ có vốn, cơng nhân làm th họ mở
rộng sản xuất, kinh doanh, lập đồn điền.


- Giai cấp tư vơ sản được hình thành từ những
tầng lớp nào của xã hội?


- Giai cấp vô sản: nông dân mất ruộng, nô lệ
người da đen.


-> Người làm thuê.


- GV giảng: Sau các cuộc phát kiến địa lí, giai
cấp tư sản Châu Âu giàu lên nhanh chóng họ
cướp bóc ruộng đất, thuộc địa, tài nguyên mở
rộng kinh doanh, lập trang trại, cơng trường thủ
cơng, kinh tế hàng hố phát triển, đây là tiền đề
cần thiết cho kinh tế hàng hoá phát triển cho
một nền sản xuất mới -> Chủ nghĩa tư bản ra
đời ngay trong lòng xã hội phong kiến. Giai
cấp tư sản >< phong kiến họ đã đấu tranh
chống quý tộc phong kiến, tạo điều kiện cho
sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.


<b>2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở</b>
<b>Châu Âu.</b>


- Sau các cuộc phát kiến địa lí, q trình
tích luỹ TB ngun thuỷ đã hình thành.
Đó là quá trình tạo ra số vốn đầu tiên và
đội ngũ đông đảo những làm thuê.



- Quý tộc, thương nhân tạo được số tiền
vốn để mở rộng SX, kinh doanh, lập đồn
điền, bóc lột sức lao động của người làm
thuê, trở nên giàu có -> giai cấp TS


- Những người làm th bị bóc lột kiệt
quệ -> giai cấp vơ sản


-> Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
được hình thành.


<b>4. Củng cố: </b>? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu? Ý nghĩa cuộc phát kiến...
? Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa Châu Âu được hình thành như thế nào?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuẩn bị bài:Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung
đại.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 2</b> Ngày soạn:26 /8/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3: <b>CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI</b>
<b>HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.</b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của
phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra những mâu thuẫn xã hội tư đó thấy được
nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tiếp tục bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
lồi người, về vai trị của giai cấp tư sản đồng thời qua bài này giúp học sinh thấy được loài
người đang đứng trước một bước ngoặc lớn, sự sụp đổ của chế độ phong kiến một chế độ độc
đoán, lạc hậu lỗi thời.


<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bản đồ thế giới và bản đồ Châu Âu.Tranh ảnh về thời kì văn hố phục hưng.
- Học sinh: - Tranh ảnh, tư liệu danh nhân văn hoá phục hưng.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu ?
- Quan hệ sản xuất Châu Âu được hình thnàh như thế nào ?



<b>3. Bài mới</b>


- Sau cuộc phát kiến địa lí giai cấp tư sản đã tìm ra những vùng đất mới giàu có, thị
trường bn bán mở rộng, tích luỹ nguồn vốn khổng lồ, họ có tiềm lực kinh tế lớn lao song
họ khơng có địa vị và quyền lợi về chính trị, về giai cấp. Vì giai cấp phong kiến là vật cản trở
trên con đường đi lên của họ cho nên giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc chiến tranh chống
phong kiến trên các lĩnh vực, vậy cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào. Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Hiểu được nguyên</b>
<b>nhân, trình bày được nội dung, ý nghĩa của</b>
<b>phong trào văn hóa phục hưng.</b>


- Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại bao lâu?
(Thế kỉ V- XV- 10 thế kỉ 1000 năm).


- Đến thế kỉ XV giai cấp tư sản Châu Âu ra đời
đại diện cho một phương thức sản xuất mới tiến
bộ, giàu có, có vốn và có cn song khơng có
quyền lợi về chính trị và địa vị xã hội, họ bị chế
độ phong kiến đóng gim, ràng buộc, họ muốn
tự do kinh doanh -> đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vì sao giai cấp tư sản đấu tranh chống giai
cấp quý tộc phong kiến.


- Phục hưng là gì?



- Khơi phục lại nền văn hố Hylạp Rơ Ma cổ
đại sáng tạo văn hoá giai cấp tư sản.


- Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá làm
cuộc mở đầu cho phương thức đấu tranh chống
phong kiến ?


- Giai cấp tư sản đấu tranh chống phong kiến
trên nhiều lĩnh vực, bắt đầu là lĩnh vực văn hoá.
Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa nhân
loại, việc khơi phục nó sẽ tập hợp được đơng
đảo lực lượng chống lại chế độ phong kiến.
- Em hãy kể tên các nhà văn hoá khoa học tiêu
biểu mà em biết.


- Theo em thành tựu nổi bật của phong trào văn
hố Phục Hưng là gì


- Khoa học - kĩ thuật tiến bộ vượt bậc, văn hoá
phong phú, thành công trong lĩnh vực nghệ
thuật-> có giá trị đến ngày nay


- Qua các tác phẩm của mình các tác giả VH
Phục Hưng muốn nói lên điều gì.


- Vai trị của VH Phục hưng là gì ?


- Phát động quần chúng đấu tranh chống phong
kiến mở đường cho VH nhân loại phát triển
GV:Sơ kết chuyển ý



<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được phong</b>
<b>trào cải cách tơn giáo.</b>


- HS: Đọc SGK


- Nguyên nhân của cuộc cải cách tôn giáo ?
- Người khởi xướng phong trào cải cách tôn
giáo là ai ?


- Tác dụng của phong trào cải cách tôn giáo?


- Nguyên nhân của phong trào văn hoá
Phục Hưng


+ Do bị chế độ phong kiến đàn áp


+ Giai cấp tư sản khơng có địa vị về chính
trị,xã hội -> đấu tranh.


- Tác giả:


+ Ph.Ra-bơ-le-Nhà văn hoá nhà y học.
+ Đê-các-tơ-nhà toán học nhà triết học.
+ U.Sếch -Xpia-nhà soạn kịch vĩ đại.
+ Cơ-péc-ních<1473-1543> chứng minh
quả đất quay xung quanh trục của nó<b>-</b>học
thuyết này thực sự là một cuộc cách mạng
khoa học.



+ Lêôna đơ Vanhxi <14521519>
-danh hoạ người ý.


- Nội dung tư tưởng:


+ Phê phán giáo hội và xã hội phong kiến.
+ Đề cao giá trị chân chính của con người.
+ Đề cao khoa học tự nhiên.


+ Mở đường cho sự phát triển cao hơn của
văn hoá nhân loại .


+ Phát động đấu tranh chống phong kiến.


<b>2. Phong trào cải cách tôn giáo</b>


- Nguyên nhân:


+ Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân.
+ Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát
triển đi lên của giai cấp tư sản.


- Khởi xướng: M.Lu thơ.
- Tác dụng


+ Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi
nghĩa nhân dân chống phong kiến và lan
rộng ra nhiều nước khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hạn chế của phong trào cải cách tôn giáo ?


Giai cấp TS khơng thể xố bỏ tơn giáo mà chỉ
thay đổi cho phù hợp với....của nó.


Đạo Ki tô giáo <cũ>
Đạo tin lành <Tân giáo>
+ Bùng nổ chiến tranh nông dân Đức.


<b>4. Củng cố:</b>


- Vai trò của VH phục hưng là lên án nghiêm khắc giáo hội thiên chúa giáo, tấn công vào trật
tự PK, đề cao giá trị chân chính của con người.


- Thực chất của phong trào VH phục hưng là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của g/c TS
với giai cấp PK đã suy tàn, phát động quần chúng đấu tranh.


- Tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cải cách xã hội và tư tưởng nhân văn
của thời VH phục hưng, nó tấn cơng trực tiếp vào giáo hội thiên chúa giáo và chế độ PK, nó
châm ngịi cho cuộc đấu tranh của quần chúng và làm bùng nổ cuộc chiến tranh nông dân.


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuẩn bị bài: <b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 2</b> <i>Ngày soạn: 27 /8/2011</i>


<b>Tiết: 4</b> <i>Ngày dạy: 1/9/2011</i>



Bài 4

<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>



<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1.Kiến thức </b>


- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành .


- Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến.


- Những đặc diểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết lập bảng niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc .


- Bước đầu biết vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội
của mỗi triều đại cùng những thành tựu về văn hố, từ đó rút ra bài học lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.Tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc
thời PK.


- Học sinh: - Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước phong kiến Trung
Quốc.



<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>


- Phong trào cải cách tơn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội Châu Âu
thời bấy giờ?


<b>3. Bài mới.</b>


- Ở lớp 6 các em đã tìm hiểu về sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đơng trong
đó nhà nước cổ đại Trung Quốc là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất
nhanh. Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu trên mọi lĩnh vực. Khác với các nhà nước phong
kiến châu Âu thời phong kiến Trung Quốc bắt đầu sớm và kết thúc muộn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được sự hình</b>
<b>thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.</b>


- GV: Dùng bản đồ Trung Quốc giới thiệu
Từ 2000 <TCN> ngườiTrung Quốc đã xây
dựng Nhà nước trên lưu vực sơng Hồng Hà...
với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ
đại, đóng góp to lớn vào sự phát triển nhân
loại.


- HS: Đọc SGK.


- Sản xuất thời Xuân Thu chiến quốc có gì


mới?


- Những biến đổi đó tác động như thế nào đến
sự phát triển của xã hội ?


- Quan hệ sản xuất PK hình thành từ khi nào?
(GV sử dụng bảng niên biểu khắc sâu thời gian
các triều đại ...cho HS).


G: Sơ kết chuyển ý.


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được nét nổi bật</b>
<b>của tình hình chính trị Trung Quốc thời</b>
<b>phong kiến.</b>


HS: Đọc SGK.


- Em hãy trình bày các chính sách đối nội của
nhà Tần ?


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến</b>
<b>Trung Quốc.</b>


- Sự ra đời của nhà nước ở diễn ra sớm
(từ năm 2000 TCN)


- Những biến đổi trong sản xuất.
+ Công cụ bằng sắt -> tăng năng xuất.


- Những biến đổi trong xã hội.



+ Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều
ruộng đất trở thành địa chủ


+ Nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng
của địa chủ và trở thành tá điền, phải nộp
hoa lợi cho địa chủ, gọi là địa tô.


-> Như vậy là xã hội phong kiến hình
thành tư thế kỉ III tcn, thời Tần.


<b>2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán.</b>
<b>a. Thời Tần</b>.<b> </b>


- Chia cắt nước thành quận, huyện.
- Cử quan đến cai trị.


- Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ.
- Bắt lao dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Em hãy kể tên một số cơng trình kiến trúc
dưới thời Tần ?


HS: Xem H8 SGK.


- Em có nhận xét gì về tượng gốm trong lăng Li
Sơn ?


GV giới thiệu: Lăng Li Sơn là ngơi mộ của Tần
Thủy Hồng được xây dựng ngay khi ơng mới


lên ngơi...ở núi Li Sơn phía đơng Hàm Dương,
dài 2,5 km, cao150 m đỉnh lăng trạm đủ các vì
sao trên trời dưới lăng bố trí sơng biển, hàng
ngàn binh mã bằng đất nung, châu báu, vật q
vơ kể, xung quanh có máy bắn tên, đồ thuỷ
ngân tạo thành 100 con sông, biển ở dưới..
.- Trong mộ gồm 6500 pho tượng tướng sĩ bằng
đất nung. Các pho tượng có kích thước bằng
kích thước người thật và đều được tô màu:
quần áo màu phấn hồng, phấn lục và xanh lam;
chân tay và mặt màu phấn trắng; con ngươi của
mắt, lông mày và râu được vẽ bằng mực nho;
tóc bơi màu đỏ sẫm hoặc xanh xám. Để hoàn
thành những bức tượng này Tần Thuỷ Hồng
đã huy động hàng vạn thợ điêu khắc. Khi cơng
việc hồn tất TTH đã chơn sống những người
làm việc ở đây vì sợ họ tiết lộ bí mật của mình.
hình dáng khác nhau- thể hiện uy quyền của
nhà Tần,


- Vạn Lí Trường Thành dài 3000 km từ Lâm
Thao đến Liêu Đơng đây là cơng trình phịng
thủ... huy động 2 tr người trong vòng 10 năm
trời khổ cực thiếu thốn có đi không trở về
“tiếng khóc nàng Mạnh Khương...”- Tần Thuỷ
Hồng là kẻ độc tài, tàn ác, thích chém giết để
ra uy.


- Nhà Hán đã làm gì để ổn định tình hình đất
nước ?



- Tác dụng của những chính sách ấy ?
- Về đối ngoại nhà Hán đã làm gì ?


GV: Từ 133-119 TCN Hán Vũ Đế đánh đuổi
tộc Hung Nô lên tận xa mạc Gô Bi.


-111-110 TCN chinh phục Việt Nam (Triệu


<b>b. Thời Hán.</b>


- Đối nội.


+ Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
+ Giảm tô, thuế, sưu, dịch.


+ Khuyến khích sản xuất.


=> Kinh tế, xã hội ổn định, thế nước vững
vàng.


- Đối ngoại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đà), 108 TCN diệt Triều Tiên.


- Em hãy so sánh thời gian tồn tại của nhà Tần
và nhà Hán ?


- Vì sao nhà Hán tồn tại trong thời gian lâu dài?
G: Sơ kết chuyển ý.



<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được sự thịnh</b>
<b>vượng của Trung Quốc về kinh tế và văn</b>
<b>hóa.</b>


HS: Đọc SGK


- Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng
lưu ý ?


- Tác dụng của các chính sách ấy ?


GV: Vua Đường thái Tông (599- 649) giỏi võ
nghệ, cung kiếm từ nhỏ dũng khí, cứng dắn,
quả đốn, tính cách hào phóng ông coi trọng
việc dùng người giỏi, tài đức kiêm toàn, coi
trọng tình vua- dân. Ơng nói: “Vua như thuyền,
dân như nước. Nước có thể trở thuyền mà cũng
có thể lật thuyền”, vì thế ơng thi hành chính
sách nhượng bộ nhân dân.nhờ chính sách của
ơng mà kinh tế phát triển được các sử gia ca
ngợi là thời kì “Trịnh Quan thịnh trị” (Trịnh
Quan là niên hiệu của Đường thái Tông).


- Em hãy trình bày những chính sách đối ngoại
của nhà Đường ?


- Vì sao nhà đường lại đạt được kết quả đó ?


<b>3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc</b>


<b>dưới thời nhà Đường.</b>


- Chính sách đối nội.


+ Cử người cai quản các địa phương.
+ Mở khoa thi chọn người tài.


+ Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông
dân, khuyến khích sản xuất.


=> Đất nước phồn vinh, kinh tế phát triển,
qn sự, văn hố.


- Chính sách đối ngoại, gây chiến tranh
xâm lược mở rộng bờ cõi, trở thành đất
nước cường thịnh nhất Châu Á.


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến” (TT).


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết: 5</b> <i>Ngày dạy: 06/09/2011</i>



<b>Bài 4: </b>

<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.</b>



<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào
- Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến Trung Quốc
- Tổ chức bộ máy chính quyền PK


- Những đặc diểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết lập bảng niên biểu các triều đại phong kiến TQ.


- Bước đầu biết vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội
của mỗi triều đại cùng những thành tựu về văn hố, từ đó rút ra bài học lịch sử.


<b> </b> <b>3. Thái độ:</b>


- HS hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia PK lớn mạnh điển hình ở phương đơng thời cổ đại,
một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng khơng nhỏ đến tiến trình phát triển
của lịch sử Việt Nam.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc
thời phong kiến.



- Học sinh: - Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước phong kiến Trung
Quốc.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP.</b>
<b>1.Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Em hãy trình bày sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường ?


<b>3. Bài mới.</b>


Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, TQ lại lâm vào tình trạng
chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm 960, Trung
Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được tình hình</b>
<b>chính trị và kinh tế của Trung Quốc thời</b>
<b>phong kiến.</b>


- GV: Sau loạn An Lộc Sơn nhà Đường suy
yếu, tiết độ sứ các trấn nổi lên chống nhà
Đường, cướp ngôi lập ra nhà Hậu Lương, Hậu
Đường, Hậu Hán, Hậu Tấn, Hậu Chu. Tổng 53
năm, 5 đời, 13 vua sử gọi là thời Ngũ đại đến
thời Hậu Chu Triệu Khuông Dẫn cướp ngôi lập
ra nhà Tống <Tống Thái Tổ> Trung Quốc được



<b>4. Trung Quốc thời Tống- Nguyên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thống nhất nhưng không mạnh.
- HS: Đọc SGK.


- Nhà Tống đã thi hành chính sách gì ?


GV: -Tiền giấy giao tử ( thứ tiền giấy cổ nhất).
- Nghệ thuật Tống phát triển quang vinh nhất
đồ gốm (men đẹp).


- Chính sách của nhà Tống có tác dụng gì ?
GV: Nửa thế kỉ đầu nhà Tống thịnh vượng sau
đó suy yếu.Trong lúc Tống suy yếu >< với nhà
Kim, Liêu, thì người Mơng Cổ nổi lên do
Thành Cát Tư Hãn cầm đầu thành lập nhà nước
đại Mông Cổ, lần lượt dệt Kim, Liêu, Tống
chiếm toàn bộ Trung Quốc thành lập ra nhà
Nguyên.


- Thời Nguyên ở Trung Quốc được thành lập
như thế nào ?


- Đến thời Mông Kha: Hốt Tất Liệt nhà Tống
bị diệt nhà Nguyên thành lập ở Trung Quốc.
- Quân Mông Cổ tràn ngập lãnh thổ Châu Âu,
Châu Á.


- Dưới thời Nguyên các ông vua đã thi hành
những chính sách gì?



- Chính sách đó đã dẫn đến hậu quả gì ?
GV: Sơ lược chuyển ý.


HS: Đọc sgk.


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được tình hình</b>
<b>chính trị và kinh tế của Trung Quốc thời</b>
<b>phong kiến.</b>


- Em hãy cho biết những chính sách cai trị của
nhà Minh- Thanh ?


+ 1368 Nhà Nguyên bị lật đổ- Minh thay.
+ 1644 Nhà Thanh lật đổ nhà Minh.
- Xã hội:


+ Vua quan đục kht để dân đói khổ, tơ thuế
nặng nề.


- Miễn giảm thuế, sưu dịch.
- Mở mang thuỷ lợi.


- Khuyến khích phát triển thủ cơng nghiệp
khai mỏ, dệt, luyện kim, rèn vũ khí.


- Có nhiều phát minh mới: In, la bàn, làm
giấy, thuốc súng, làm tiền giấy, đồ gốm
đẹp nhất.



=> Ổn định đời sống, phát triển kinh tế
đất nước.


<b>b. Thời Nguyên.</b>


- Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ
với người Hán: Người Mơng Cổ có địa vị
cao nhất, hưởng mọi đặc quyền; cịn
người Hán có địa vị thấp kém và bị cấm
đoán đủ thứ...


-> Nhân dân khởi nghĩa chống Mông Cổ.


<b>5. Trung Quốc thời Minh- Thanh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Lao dịch vất vả.
-> Đất nước suy thoái.


- Chính sách đó ảnh hưởng như thế nào đến xã
hội Trung Quốc ?


GV: Trong thời gian đó mầm mống tư bản chủ
nghĩa xuất hiện


GV: Thời Minh- Thanh tồn tại trong khoảng
500 năm, tuy còn nhiều hạn chế song Trung
Quốc thời kì này cũng đạt những thành tựu trên
các lĩnh vực.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được những</b>


<b>thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của</b>
<b>Trung Quốc trong thời kì phong kiến.</b>


HS: Đọc sgk.


- Em hãy trình bày nét nổi bật về thành tựu văn
hoá Trung Quốc ?


- Em hãy kể tên các tác phẩm văn học lớn mà
em biết ?


- Tây du kí, tam quốc diễn nghĩa, Đông Chu
liệt quốc, Hồng Lâu Mộng


- Em hãy kể tên một số cơng trình kiến trúc nổi
tiếng của Trung Quốc phong kiến ?


- Cố cung, vạn lí trường thành, lăng tẩm...
GV yêu cầu HS quan sát H9:


- Cố cung là 1 quần thể kiến trúc có quy mơ
lớn, có giá trị nghệ thuật và kiến trúc cao, được
bảo tồn tốt nhất ở Bắc Kinh. Khuôn viên Cố
cung đượcxây dựng trên một khu đất rộng hình
chữ nhật, diện tích 720.000 m2, xung quanh có
tường thành màu đỏ tía, cao tới 10m. Ven
ngồi tường có hào rộng, 4 góc thành có 4 cửa
ra vào đối diện với nhau: Ngọ môn, Tây hoa
môn, Thần ngọ mơn và Đường hoa mơn, trong
đó Ngọ mơn là cửa chính để vào cố cung.



HS: Quan sát H10 (thảo luận).


- Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ
gốm ?


- Đạt trình độ cao, trang trí tinh xảo, nét vẽ điêu
luyện -> tác phẩm nghệ thuật.


- GV giới thiệu về phương pháp làm đồ gốm
thời Minh: Nguyên liệu ban đầu là đất sét cao


+ Mầm mống tư bản chủ nghĩa xuất hiện
như nhiều xưởng dệt, gốm chun mơn
hóa, có nhiểu nhân cơng làm việc.


- Ngoại thương phát triển, buôn bán với
nhiều nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư..


<b>6. Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung</b>
<b>Quốc thời phong kiến.</b>


- Văn hố: Đạt trình độ phát triển rực rỡ.
+ Về tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư
tưởng đạo đức phong kiến.


+ Về văn học: Nhiều nhà thơ nhà văn như
Lí Bạch, Đỗ Phủ, Thi Nại Am...


+ Sử học: Sử kí Tư Mã Thiên, <i>Hán Thư,</i>



<i>Đường Thư, Minh Sử</i>- có giá trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

lanh, người ta sử dụng phương pháp tẩy trừ
những tạp chất như đá vơi, hạt sạn... để có được
cao lanh thuần chất mà chế tạo ra màu trắng
của gốm. Sau khi dùng các cao lanh tạo thành
"thai gốm", người ta phủ 1 lớp men gốm ngoài,
rồi đem nung, sản phẩm có nước men ngồi
bóng sáng như pha lê và có màu xanh mực rất
đẹp gọi là xứ xanh.


- Hoa văn nổi bật trên sản phẩm bao gồm
những vòng tròn nhỏ xếp đều nhau, trông như
những đồng tiền xu màu xanh ở vành miệng
ngồi. Mặt ngồi liễn được trang trí hình rồng
ẩn trong mây, thân rồng nhơ 1 ngọn lửa bay
lượn giữa sóng nước mây trời, tượng trưng cho
nguồn nước và mây mưa; hình rồng rất uy
nghiêm, có vẩy to, có chân với 5 móng quặp
trơng rất dữ tợn, trở thành hình ảnh tượng
trưng cho uy quyền phong kiến của nhà vua.


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày sự thay đổi của xã hội Trung Quốc thời Minh- Thanh?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK, làm BT trong SBT.


- Chuẩn bị bài: Ấn Độ thời phong kiến.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 3</b> <i>Ngày soạn:6 9//2011</i>


<b>Tiết: 6 </b> <i>Ngày dạy:9 9//2011</i>


<b>Bài 5: </b>

<b>ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa XIX.


- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.


- Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ thời cổ trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giúp học sinh biết tổng kết những kiến thức trong bài (và cả các bài quốc gia phong
kiến Đông Nam Á) để đạt được mục tiêu bài học.


<b> 3. Thái độ:</b>


- Qua bài học thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại
và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn minh của nhiều dân tộc Đông Nam
Á.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: - Bản đồ Ấn Độ, Đông Nam Á và một số tranh ảnh về cơng trình kiến trúc,
tranh điêu khắc Ấn Độ và Đông Nam Á.


- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> - </i>Em cho biết chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Ngun có những điểm gì khác
nhau ?


<b>3. Bài mới.</b>


- Ở Phương Đông cùng với sự ra đời của nhà nước phong kiến Trung Quốc cịn có sự
hình thành của nhà nước phong kiến ở Ấn Độ từ rất sớm, vậy nhà nước phong kiến Ấn Độ ra
đời và phát triển như thế nào.Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được những trang</b>
<b>sử đầu tiên về Ấn Độ.</b>


- GV: Dùng bản đồ Đông Nam Á giới thiệu,
sgk tên gọi đất nước Ấn Độ bắt nguồn từ một
dịng sơng từ Tây Tạng -> qua dãy HimaLaya
-> đổ ra biển A Rập đó là sơng Ấn.


- Các vương quốc đầu tiên của Ấn Độ được


hình thành ở đâu và vào thời gian nào ?


- HS: Xác định trên lược đồ.


- GV: Từ thế kỉ IV Ấn Độ phát triển bước vào
thời kì phong kiến.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được những</b>
<b>nét chính về Ấn Độ thời phong kiến.</b>


HS: Đọc sgk.


- Sự phát triển của ấn Độ dưới vương triều


<b>1. Những trang sử đầu tiên.</b>


- Khoảng 2500 năm TCN xuất hiện thành
thị của người Ấn Độ.


- Khoảng 1500 TCN một số thành thị
khác xuất hiện trên lưu vực sông Hằng.
- Những thành thị này dần liên kết với
nhau thành nhà nước Ma-ga-đa.


- Cuối thế kỉ III TCN A- sô- ca mở mang
bờ cõi xuống Nam Ấn. Nhà nước
Ma-ga-đa phát triển cực thịnh.


- Sau thế kỉ III TCN - Ấn Độ bị chia thành
nhiều quốc gia, phân tán.



- Đầu thế kỉ IV Ấn Độ thống nhất dưới
vương triều Gúp-ta.


<b>2. Ấn Độ thời phong kiến.</b>


* Vương triều Gúp-ta: (TK IV-VI)
- Luyện kim rất phát triển


- Nghề thủ cơng: dệt, chế tạo kim hồn,
khắc trên ngà voi ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gúp-ta được biểu hiện như thế nào?


- Vương triều hồi giáo Đê-li tồn tại trong bao
lâu ? Có những chính sách cai trị như thế nào?
- Vương triều Mô-gôn ông vua A-cơ-ba đã thi
hành những chính sách gì ?


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được Ấn Độ có nền</b>
<b>văn hóa lâu đời, là một trong những trung</b>
<b>tâm văn hóa lớn của lồi người, đạt nhiều</b>
<b>thành tựu.</b>


HS: Đọc sgk.


- Ấn Độ là nước có nền văn hóa như thế nào ?
- Chữ viết đầu tiên của người Ấn Độ là loại chữ
gì? Dùng để làm gì ?



- Sáng tác VH, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và là
nguồn gốc của chữ Hin-đu


- Hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng
của ấn Độ.


GV: Sơ - kun - tơ - la là tác phẩm bất hủ tiêu
biểu cho nền văn học nghệ thuật của Ấn Độ.
- HS Xem H11 kiến trúc ấn Độ và kiến trúc các
nước khác.


GV giới thiệu: Đền hang A- jan - ta được kiến
tạo từ TK thứ II TCN đến TK thứ VI Sau CN.
Nét đặc sắc của đền hang này là những bức hoạ
trên vách đá và trên trần hang, tổng cộng có
đến 5 ơ bức. Tồn bộ các bức hoạ đều tập trung
mô tả những con vật, những nhà quý tộc hoặc
những người bình dân. Vì thế, tuy gắn với cuộc
sống người tu hành nhưng đền hang cũng thể
hiện cả TG rộng lớn, một XH muôn màu, mn
vẻ. Có thể nói tác phẩm trong hang động
A-jan-ta "là những bông hoa rực rỡ nhất, tiêu biểu
nhất của nghệ thuật Ấn Độ". Đền hang A-
jan-ta xứng đáng là niềm tự hào của nhân dân Ấn
Độ nói riêng và nhân loại nói chung.


- Em có nhận xét gì về kiểu dáng các cơng trình
kiến trúc này?


- Nét giống nhau nhờ ảnh hưởng của kiến trúc


Ấn Độ.


- Chiếm ruộng đất
- Cấm đoán đạo Hin-đu


* Vương triều Mô-gôn (XVI- giữa TK
XIX)


- Xố bỏ kì thị tơn giáo.
- Khơi phục kinh tế.
- Phát triển văn hoá.


<b>3. Văn hoá Ấn Độ.</b>


- Là nước có nền văn hố lâu đời.
+ Có chữ viết riêng: Chữ Phạn.
+ Tác phẩm thơ, ca, kịch.


+ Bộ kinh Vê-đa bằng chữ Phạn nổi tiếng.
+ Hai bộ sử thi nổi tiếng: Ma-ha-bha-ra-ta
Và Ra-ma-ya-na.


+ Kịch Sơ-kun-tơ-la, Ka-li-đa-sa- thời
Gúp- ta.


+ Nghệ thuật kiến trúc chịu ảnh hưởng
sâu sắc của tôn giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4. Củng cố:</b>



? Em hãy kể tên các tác phẩm văn học tiêu biểu của Ấn Độ mà em biết ?
? Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ?


GV: Kể về KaLi Đa sa mồ côi cha mẹ từ nhỏ được người chăn bị ni nấng lớn lên
khoẻ mạnh, đần độn được nàng công chúa yêu mến xin vua cha cho lấy Kaliđasa được sống
trong thời đại hoàng kim được tiếp súc với những tác phẩm những nguồn cảm hứng... ông
viết Sơkuntơla.


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 6 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 4</b> <i>Ngày soạn: 10/9/2011</i>


<b>Tiết: 7</b> <i>Ngày dạy: 13/9/2011</i>


<b> </b>


<b>Bài 6: </b>

<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
<b> 1. Kiến thức.</b>


- Học sinh nắm được tên gọi các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó.


- Các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử khu vực Đông Nam Á, Lào, Cam - pu


Chia.


<b> 2. Kĩ năng.</b>


- Biết xác định vị trí các quốc gia cổ Đơng Nam Á và quốc gia phong kiến Đông Nam
Á.


- Lập niên biểu các giai đoạn phá triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.


<b> 3. Thái độ: </b>


- Nhận thức được q trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông
Nam Á, Lào, Cam- pu - chia.


- Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hố nhân loại,
sự gắn bó của 3 nước Đơng Dương.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


? Nêu những thành tựu văn hoá trung đại mà Ấn Độ đạt được?
<b>3. Bài mới.</b>


- Đông Nam Á từ lâu đời được coi là khu vực có bề dày văn hố lịch sử, ngay từ những
thế kỉ đầu công nguyên các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện, trải qua
hàng ngàn năm lịch sử các quốc gia đó đã có nhiều chuyển biến, trong bài 6 chúng ta sẽ cùng


tìm hiểu...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự hình</b>
<b>thành các vương quốc cổ Đơng Nam Á.</b>


GV: Dùng lược đồ Đơng Nam Á xác định vị trí
các nước đó trên lược đồ.


- HS: Đọc sgk.


- Em hãy kể tên các quốc gia Đơng Nam Á và
xác định vị trí trên bản đồ ?


- 11 nước


- Điều kiện tự nhiên các quốc gia Đơng Nam Á
có thuận lợi và khó khăn gì ?


HS: Thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét.


- Các quốc gia cổ đại ở Đông Nam Á ra đời từ
khi nào?


- Hãy kể tên một số quốc gia Đông Nam Á cổ
và xác định vị trí bản đồ ?



- Chăm Pa, Phù Nam, Chân Lạp, CPC, Văn
Lang.


GV GT H12: Bô-rô-bu-dua là ngôi đền phật
giáo lớn nhất ở miền trung Gia-va
(In-đơ-nê-xi-a). Đền có chiều cao 42 m, chiều dài mỗi cạnh
ở chân đền là 123 m, gồm 2 phần: phần trịn ở
phía trên và phần vng ở phía dưới. Phần trịn
gồm tháp trung tâm hình vng và 3 tầng bậc
tròn đồng tâm bao quanh. Khối chính hình
vng bên dưới bao gồm nhiều tầng và các
hành lang. Điểm đặc sắc là tất cả các bậc thềm
từ tầng 1 đến tầng 9 đều được phủ kín bởi các
bức phù điêu. Những bức phù điêu được chạm
trổ rất công phu, mô tả về cuộc đời đức phật, về
sự tích trong các sách phật, về thiên đàng và địa
ngục... Có thể nói, Bơ-rơ-bu-đua là "bài ca
trong đá" vô cùng kì vĩ, độc đáo của nền văn


<b>1. Sự hình thành các vương quốc ở</b>
<b>Đông Nam Á.</b>


- Các quốc gia Đông Nam Á : 11 nước.
- Điều kiện tự nhiên: Chịu ảnh hưởng gió
mùa, chia 2 mùa rõ rệt: Khô- mưa.


+ Thuật lợi cho việc trồng lúa nước và các
loại rau, củ, quả.


+ Khó khăn: có nhiều thiên tai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hố In-đơ


GV: Các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á
cũng trải qua các giai đoạn: Hình thành, hưng
thịnh và suy vong. ở mỗi nước quá trình đó
diễn ra trong thời gian khác nhau, nhưng nhìn
chung từ nửa sau thế kỉ X-> XVIII.


Là thời kì thịnh vượng nhất của các quốc gia
Đông Nam Á.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự hình</b>
<b>thành các vương quốc phong kiến Đông</b>
<b>Nam Á.</b>


GV: Dùng lược đồ giới thiệu.


- Hãy trình bày sự hình thành của các quốc gia
phong kiến Inđơnêxia?


- Cuối thế kỉ XIII dịng vua Giava mạnh lên,
chinh phục các tiểu quốc ở hai đảo Xu-ma-tơ-ra
và Gia-va. Lập nên vương triều Mơ-đơ-pa-hít
hùng mạnh trong 3 thế kỉ.


- Hãy kể tên các quốc gia phong kiến Đông
Nam Á khác và thời điểm hình thành của các
quốc gia đó?



Pa-gam <XI>.
Xu-khơ-thay <XIII>.
Lạn Xạng <XIV>
Chân Lạp <VI>...


HS: Xem H13 tư liệu cuối bài.


- Em có nhận xét gì về kiến trúc ở Đơng Nam
Á ?


- Hình vịm kiểu bát úp, tháp nhọn đồ sộ với
hình ảnh sinh động giống kiểu ấn Độ.


“ở Mi-an-ma chỉ riêng khu di tích Pa-gan hiện
cịn 5000 ngôi chùa lớn nhỏ nằm rải rác dọc hai
bờ sông”.


- I-ra-oađi ngôi chùa Su-ê-đa-gôn.


<Chùa vàng> đồ sộ được xây dựng 1 năm rưỡi.
<1372- 1373> chứng tỏ sức lực tài năng của cả
nước được huy động rất lớn, chùa có đỉnh cao
10 m gồm 7 vành đai bằng vàng 1 cái, trụ bạc,
đỉnh chóp là một quả cầu= vàng <đường kính
25 m> trên có cắm cờ gió bằng vàng và cả 3
phần trụ, quả cầu và lá cờ gió đều được khảm


<b>2. Sự hình thành và phát triển của các</b>
<b>quốc gia phong kiến Đông Nam Á</b> .



- Từ thế kỉ I-> X thời gian hình thành.
- Từ thế kỉ X-> XVIII thời kì thịnh vượng.
+ In-đơ-nê-xi-a- vương triều
Mơ-giơ-pa-hít <1213-1527>.


+ Cam-pu-chia- thời kì Ăng-co
<IX-XV>.


+ Mi-an-ma- vương quốc Pa-gan <XI>
+ Thái Lan vương quốc Su-khô-thay
<XIII>


+ Lào- vương quốc Lạn Xạng
<XV-XVII>.


+ Đại Việt
+ Cham Pa.


- Kiến trúc điêu khắc nổi tiếng đền
Ăng-co.


- Đền Bô-ro-bu-đua (In-đô-nê-xi-a)
- Tháp Pa-gan (Mi-an-ma)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bằng 5448 viên kim cương to nhỏ khác nhau,
toàn bộ phần thân của tháp được phủ bởi 8300
lá vàng kích thước 30x 30cm, bên trong treo
1065 chng vàng 421 chuông bạc, chùa vàng
xứng đáng là biểu tượng của đất nước Mianma
giàu đẹp với những con người vị tha, yêu đời,


giàu ước mơ...”


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày những chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng ?
- Sự phát triển của vương quốc CPC thời kì Ăng-co như thế nào ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước mục 3,4 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 4</b> <i>Ngày soạn:13 /9/2011</i>


<b>Tiết: 8</b> <i>Ngày dạy:16 /9/2011</i>


<b>Bài 6:</b>

<b> CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á.</b>



(Tiếp theo)


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Học sinh nắm được tên gọi các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó.


- Các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử khu vực Đông Nam Á, Lào, CPC.



<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết xác định vị trí các quốc gia cổ Đông Nam Á và quốc gia phong kiến Đông Nam
Á.


- Lập niên biểu các giai đoạn phá triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.


<b>3. Tư tưởng. </b>


- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông
Nam Á, Lào, Cam - Pu - Chia.


- Trong lịch sử Đơng Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hố nhân loại,
sự gắn bó của 3 nước Đơng Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên: - Bản đồ Đông Nam Á, tư liệu về Lào, CPC.


- Học sinh: - Tranh ảnh, tư liệu về các cơng trình kiến trúc Đơng Nam Á.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước
trên bản đồ ?


<b>3. Bài mới.</b>


<i>- </i>Cam-pu-chia và Lào là 2 nước anh em cùng ở trên bán đảo ĐD với VN. Hiểu được



lịch sử của 2 nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự hình</b>
<b>thành các vương quốc phong kiến Đông</b>
<b>Nam Á.</b>


- HS: Đọc sgk.


- GV: Giới thiệu lược đồ.


GV: Từ khi thành lập Cam- pu-chia đã chia ra
thành 4 giai đoạn và mỗi giai đoạn đều có lịch
sử riêng đặc trưng.


- Em hãy cho biết các giai đoạn lịch sử và đặc
điểm của mỗi giai đoạn ấy ?


GV: Giai đoạn từ Ăng-co là kinh đơ có nhiều
đền tháp được xây dựng trong thời kì này.
- Ăng-co Vát xây dựng thế kỉ XII.


- Ăng-co Thom được xây dựng trong suốt 7 thế
kỉ của thế kì phát triển IX-> XV.


HS: Xem H14 khu đền tháp...SGK mô tả.


GV: Kinh đô Ăng-co thuộc vùng Xiêm Riệp


ngày nay ở đây người Khơ Me đã xây dựng
nhiều cơng trình nổi tiếng là co Vát,
Ăng-co Thom.


Ăng Co Vát là khu đền có 5 ngơi tháp cao,
đỉnh cao nhất là 63 m. Xung quanh có hồ nước
rộng 200 m, chu vi 5,5 km hai bên bờ lát cầu đá
với 18 bậc cao. Những lối đi rộng có lát đá, hai
bên có hình điêu khắc, chạm trổ tinh vi dẫn tới
khu cung điện, tạo vẻ đẹp trang nghiêm và
hùng vĩ.


Khu đền tháp Ăng-co là một cống hiến độc
đáo của người Khơ Me vào kho tàng văn hố
Đơng Nam á và thế giới.


<b>3. Vương quốc Campuchia.</b>


- Giai đoạn 1: Từ thế kỉ I- VI nước Phù
Nam


- Giai đoạn 2: Từ thế kỉ VI- IX- vương
quốc Chân Lạp (tiếp xúc văn hoá Ấn Độ,
khắc bia bằng chữ Phạn)


- Giai đoạn 3: Từ thế kỉ IX- XV- thời kì
Ăng-co.


+ Sản xuất nơng nghiệp phát triển.



+ Xây dựng các cơng trình kiến trúc độc
đáo.


+ Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát ?
- Quy mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo thể hiện óc
thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người
Khơ Me.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự</b>
<b>hình thành các vương quốc phong kiến Đơng</b>
<b>Nam Á.</b>


HS: Đọc sgk.


GV: Dùng lược đồ giới thiệu.


- Chủ nhân đầu tiên của người Lào là Lào
Thơng- họ là chủ nhân của những chum đá
khổng lồ “cánh đồng chum” - Xiêng Khoảng.
- Thế kỉ XIII người Thái di cư -> Lào Lùm
- 1353 Tộc trưởng Pha Ngừm đã thống nhất các
bộ lạc lại lập ra nhà nước riêng “Lạn Xạng”
triệu voi.


- XV-XVII là thời kì thịnh vượng.


- XVIII Lạn Xạng suy yếu bị người Xiêm
chiếm-> Pháp biến Lào thành thuộc địa cuối


XIX.


- Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào ?
- Em hãy nêu các chính sách đối nội và đối
ngoại của vua Lạn Xạng ?


- Chia nước cai trị, xây dựng quân đội.


- Quan hệ hoà hiếu, kiên quyết chống xâm
lược.


- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của nhà
nước Lạn Xạng ?


- Tranh giành quyền lực


GV giới thiệu H15: Thạt Luổng được xây dựng
năm 1566, dưới triều vua Xẹt-thả-thi-lạt, nằm
cách thủ đơ Viêng Chăn 2 Km. Thạt Luổng là 1
cơng trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình qủ bầu,
đặt trên 1 đài sen hình vng, với những cánh
sen nở tung, dưới là bệ bán cầu phổng lồ hình
bán cầu tạo thành 4 múi có đáy vng. Trên
miệng quả bầu đỡ 1 ngọn tháp, chóp nhọn của
ngọn tháp được dát vàng và 4 mặt cong của
tháp được quét sợn màu trắng; vì vậy trơng
ngọn tháp rất rực rỡ. Tất cả đều nằm trên 1 nền
cao 3 bậc, có tường bao quanh.


<b>4. Vương quốc Lào.</b>



- Trước thế kỉ XIII chủ nhân đần tiên là
người Lào Thơng.


- Sau thế kỉ XIII người Thái-> Lào Lùm.
- 1353 Pha Ngừm thống nhất các bộ lạc
-> nhà nước Lạn Xạng.


- XV- XVII là thời kì thịnh vượng.
* Đối nội:


+ Chia đất nước để cai trị
+ Xây dựng quân đội.
* Đối ngoại:


+ Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng
giềng.


+ Kiên quyết chống xâm lược.


- XVIII Lạn Xạng suy yếu bị người Xiêm
chiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày những chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng ?
- Sự phát triển của vương quốc Cam - pu - chia thời kì Ăng Co như thế nào?


<b>5. Hướng dẫn tự hoc:</b>



- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 7 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 5</b> <i>Ngày soạn:17/9/2011</i>


<b>Tiết: 9</b> <i>Ngày dạy: 20/9/2011</i>


<b>Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN.</b>
<b>A. MUC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kĩ thuật và giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị nhà nước phong kiến.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, các biến cố lịch sử,
từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử thành tựu văn hoá, khoa học
kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: - Bản đồ thế giới (Châu Âu, Châu Á).


- Học sinh: - Tư liệu về xã hội phong kiến phương đông và phương Tây.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>- </i> Em hãy trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lạn Xạng.


<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: biết so sánh quá trình</b>
<b>hình thành và phát triển cảu xã hội phong</b>
<b>kiến ở các nước phương Đông và phương</b>
<b>Tây để rút ra những điểm khác biệt.</b>


- GV: Gọi HS đọc SGK mục 1


- Xã hội phong kiến phương Đơng và Châu Âu
hình thành từ khi nào ?


+ Phương Đông: TCN (Trung Quốc) đầu CN
(Đông Nam Á).


+ Phương Tây: Thế kỉ V.


- Em có nhận xét gì về thời gian hình thành xã


hội phong kiến của hai khu vực trên ?


+ Phương Đơng - hình thành rất sớm.
+ Phương Tây - muộn hơn.


- Sự phát triển của xã hội phong kiến ở phương
Đông và Châu Âu kéo dài trong bao lâu ?


+ Phương Đông xã hội phát triển chậm chạp.
+ Trung Quốc (VII-XVI)


+ Đông Nam Á (X-XIV).
+ Châu Âu: Thế kỉ (XI- XIV).


- Thời kì khủng hoảng của chế độ phong kiến ở
phương Đông và Châu Âu như thế nào ?


- Phường Đông: kéo dài suốt 3 TK (XVI- giữa
TK XIX)


- Châu Âu: rất nhanh (XV-XVI).


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được nét</b>
<b>chính về cơ sở kinh tế của chế độ phong</b>
<b>kiến.</b>


HS: Đọc sgk.


+ Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương
Đông và Châu Âu có điểm gì giống và khác


nhau ?


+ Phương Đơng: Bó hẹp trong công xã nông
thôn.


+ Châu Âu: Đóng kín trong lãnh địa phong
kiến.


- Các giai cấp trong xã hội phong kiến ?


- Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì?
- Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột bằng địa tơ
như thế nào ?


-> Giao ruộng đất - thu thuế nặng.


- Nền kinh tế ở Châu Âu và phương Đơng cịn
khác nhau ở điểm nào?


<b>1.Sự hình thành và phát triển của xã</b>
<b>hội phong kiến.</b>


- XHPK phương Đơng: Hình thành sớm,
phát triển chậm, suy vong kéo dài.


- XHPK châu Âu: Hình thành muộn hơn,
kết thúc sớm hơn so với XHPK phương
Đông -> CNTB hình thành.


<b>2. Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong</b>


<b>kiến.</b>


- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp là chính.
- Cơ sở xã hội:


+ Phương Đơng: Địa chủ- nông dân.
+ Châu Âu: Lãnh chúa- nông nô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phương Tây xuất hiện thành thị trung đại
-> Thương nhân, thủ công nghiệp phát triển
-> chủ nghĩa tư bản...


GV: Kết luận chuyển ý.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được nét</b>
<b>chính về cơ sở xã hội </b>


- Trong xã hội phong kiến ai là người nắm
quyền ?


-> Vua- hoàng đế đứng đầu bộ máy nhà nước
PK.


- Chế độ phong kiến phương Đơng và Châu Âu
có gì khác biệt ?


- PĐ: vua có rất nhiều quyền lực -> hoàng đế
- CÂ: lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa -> TK
XV quyền lực mới tập trung vào tay vua



<b>3. Nhà nước phong kiến.</b>


- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu -> Chế
độ quân chủ


- Chế độ qn chủ phương Đơng và châu
Âu có sự khác biệt:


+ Mức độ
+ Thời gian


<b>4. Củng cố: - </b>Em hãy lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Giao bài tập cho học sinh.


- Ôn tập, làm bài tập lịch sử thế giới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 5</b> <i>Ngày soạn:19/9/2011</i>


<b>Tiết: 10</b> <i>Ngày dạy:22/9/2011</i>


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức.</b>



- Giúp các em hệ thống lại phần kiến thức đã học thông qua việc làm bài tập lịch sử.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn kĩ năng lập bảng niên biểu, kĩ năng phân tích, so sánh.


<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh, lòng ngưỡng mộ và tơn trọng nền văn minh,
văn hố thế giới.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> - </i>Trong xã hội phong kiến có các giai cấp nào ?


<b>3. Bài mới</b>


- Để khắc sâu kiến thức phần lịch sử thế thế giới và tạo kĩ năng làm bài, nhớ sự kiện.
Hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập lịch sử.


<i><b> </b></i>


<i><b>* </b></i>GV: Giao nhiệm vụ cho HS



HS: Làm bài tâp 3 trang 6 sách bài tập.
Làm bài tập 1, 2 trang 7 sách bài tập.


* GV chữa bài tập: Lập niên biểu về sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến
ở Trung Quốc, Ấn Độ và Đơng Nam Á.


Tên nước Thời gian hình


thành


Thời gian phát triển Thời gian suy vong


Trung Quốc Thế kỉ III tcn thời


Tần- Hán


Thế kỉ VII- Đường
XIII- Tống


XIV- XX thời Minh
Thanh.


Ấn Độ IV-VI vương triều


Gúp-Ta.


XVII- XIX vương
triều Mô-gô


(Acơba)



XIX suy yÕu bÞ Anh
thèng trÞ


Cam pu chia I-VI Hình thành


nhà nước Chân
Lạp.


IX- XV thời kì
Ăng-co huy hồng


XVI-XIX suy yếu 1863 bị
Pháp xâm lược.


Lạn Xạng XIII-XIV nhà


nước Lạn Xạng


IX- XVII thịnh
vượng


XVIII suy yếu XIX Pháp
xâm lược.


Inđônêxia I-X Thành lập XIII-XVI hùng mạnh XVIII suy yếu-Pháp xâm


lược


Mianma I-X Thành lập XI-XVIII phát triển



mạnh


XIX suy yếu- Anh xâm
lược


Thái Lan I-X Thành lập XIII hùng mạnh XVIII suy yếu Anh, Mĩ


khống chế.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV: Sơ kết.


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Giao bài tập về nhà 5,6,7 trang 11 đến 16
- Chuẩn bị bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tuần: 6</b> <i>Ngày soạn: 24/9/2011</i>


<b>Tiết: 11</b> <i>Ngày dạy: 27/9/2011</i>


<b>PHẦN HAI: </b>

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ </b>



<b>THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX.</b>



<b>Chương I </b>

<b>BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH - TIỀN LÊ</b>



Bài 8

<b> NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP.</b>




<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập tự chủ.


- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ cho học sinh.


<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước.


- Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng giành quyền tự chủ,
thống nhất đất nước mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước ta.


<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền.


- Học sinh: - Một số tranh ảnh, tư liệu về di tích có liên quan đến thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Xã hội cổ đại phong kiến phương Đơng có gì khác với xã hội phong kiến phương


Tây.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được những nét</b>
<b>lớn về chính trị.</b>


- Sau thắng lợi Ngơ Quyền đã làm gì?


- Vì sao phải bãi bỏ bộ máy nhà nước cũ để xây
dựng bộ máy nhà nước mới ?


-> Vì nhà nước cũ lệ thuộc vào Trung Quốc ...
- Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô
Quyền ?


<b>1. Ngô quyền dựng nền độc lập, tự chủ.</b>


- Năm 938 Ngô Quyền lên ngơi vua đóng
đơ ở Cổ Loa, xây dựng bộ máy nhà nước
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời
Ngơ Quyền ?


- Nhà nước đơn giản, sơ sài nhưng đã thể hiện
ý thức độc lập tự chủ có vua đứng đầu, đất
nước bình yên ổn định.



<b>** Kiến thức cần đạt: Biết được những nét</b>
<b>lớn về chính trị.</b>


<b> </b>


HS: Đọc sgk.


- Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về Đinh Bộ
Lĩnh ?


GV: Ông cùng trẻ chăn trâu tập trận cờ lau
rước kiệu, mổ trâu của chú để khao quân xây
dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí xây dựng căn
cứ Hoa Lư.


- Đinh Bộ Lĩnh đã đánh dẹp các sứ quân bằng
cách nào?


- Liên kết, chiếu dụ, đánh dẹp.


- Vì sao Đinh Bộ Lĩnh nhanh chóng đánh dẹp
được 12 sứ quân ?


- Việc Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân,
thống nhất đất nước có ý nghĩa gì ?


- Vì sao Đinh Bộ Lĩnh nhanh chóng đánh dẹp
được 12 sứ quân ?



- Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì ?


- Em có nhận xét gì về cơng lao của Đinh Bộ
Lĩnh ?


-> Đất nước yên bình.


<b> 2. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.</b>


- Đinh Bộ Lĩnh - Hoa Lư (Ninh Bình).
+ Xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí.
+ Liên kết với sứ quân Trần Lãm chiêu dụ
sứ quân yếu đánh dẹp các sứ quân khác.
+ Được nhân dân ủng hộ.


- Năm 967: đất nước thống nhất, bình yên.


* Ý nghĩa:


- Tạo điều kiện xây dựng đất nước vững
mạnh chống lại âm mưu kẻ thù.




<b>4. Củng cố: </b>


- Em hãy trình bày cơng lao của Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh ?
(Ơng tổ phục hưng độc lập, vạn thắng vương).



<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học, trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài 9.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Vua


Quan Võ


Quan văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần: 6</b> <i>Ngày soạn: 26/9/2011</i>


<b>Tiết: 12</b> <i>Ngày dạy: 30/9/2011</i>


Bài 9<i> </i>

<b>NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ.</b>



<b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ.</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thời Đinh - Tiền Lê bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh.


- Nhà Tống phát động chiến tranh xâm lược và đã nhanh chóng bị quân dân ta đánh trả.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong học tập.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng tự hào, tự tơn dân tộc.


- Biết ơn các vị anh hùng có cơng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Giáo viên: </b>Tranh ảnh, lược đồ liên quan đến bài dạy.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> - </i> Tình hình nước ta cuối thời Ngơ và q trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh ?


<b>3. Bài mới .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Kiến thức cần đạt: Tình hình chính trị thời</b>
<b>Đinh.</b>


HS: Đọc sgk.


- Sau khi dẹp 12 sứ quân thống nhất đất nước


Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?


HS: Quan sát H19.


Tại sao Đinh Tiên Hồng đóng đơ ở Hoa Lư
-Ninh Bình ?


- Q hương ơng, đất hẹp nhiều đồi núi đá vơi
tiện phịng thủ.


<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất nước.</b>


- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi vua đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ- Hoa
Lư-Ninh Bình.


- Xn 970 vua Đinh đặt niên hiệu Thái
Bình, sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.
- Phong vương cho các con.


- Cử tướng lĩnh nắm chức vụ quan trọng.
- Dựng cung điện, đúc tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng
niên hiệu hồng đế Trung Quốc nói lên điều gì?
-> Tiếp tục xây dựng nền độc lập tự chủ có ý
sánh ngang hàng với Trung Quốc.


GV giải thích khái niệm "vương" và "đế":
Vương là tước hiệu vua dùng cho nước nhỏ. Đế


là tước hiệu vua nước lớn. Lớn mạnh có nhiều
nước thần phục. Vua là đứng đầu nước phong
kiến.


GV: Thời Đinh nước ta chưa có pháp luật vua
sai đặt vạc dầu, nuôi cọp.


- Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa
như thế nào ?


<b>* Kiến thức cần đạt: Tổ chức chính quyền</b>
<b>thời tiền Lê.</b>


GV: Sơ lược.


Cuối năm 979 cho con Đinh Tiên Hoàng +
Đinh Liễu bị ám hại nội bộ lục đục. Quân Tống
lăm le đe doạ -> Lê Hoàn được suy tôn làm
vua.


HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Nhà Lê được thành lập trong hồn cảnh nào ?
HS: Thảo luận.


- Vì sao Lê Hồn được suy tơn lên làm vua.
- Ơng là người có tài, có chí lớn, mưu lược lại
đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh
quân đội -> lòng người quy phục.



- Việc Thái Hậu Dương Vân Nga khoác áo ngự
bào cho Lê Hồn nói lên điều gì ?


-> Thể hiện sự thơng minh, quyết đốn, đặt lợi
ích quốc gia, dân tộc lên trên lợi ích dịng họ,
việc làm này vượt lên quyền lợi phong kiến để
bảo vệ lợi ích dân tộc.


GV: Giải thích Tiền Lê - Hậu Lê XV.
HS: Đọc “triều đình trung ương-> hết”.


- Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình
trung ương Tiền Lê.


HS: Nhận xét.
GV: Kết luận.


- Đơn vị hành chính ?


=> Đời sống xã hội ổn định, kinh tế phát
triển.


<b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.</b>


* Sự thành lập của nhà Lê.


- 979: Đinh Tiên Hoàng, Đinh Liễn bị ám
hại -> nội bộ lục đục.


- Nhà Tống lăm le xâm lược -> Lê Hồn


được suy tơn làm vua, nhà tiền Lê thành
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế
nào ?


- Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ so với thời Ngô
Quyền như thế nào ?


-> Quy củ, chặt chẽ, có hệ thống.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày theo lược đồ,</b>
<b>ghi nhớ nét chính về diễn biến, ý nghĩa lịch</b>
<b>sử cuộc kháng chiến chống Tống.</b>


GV: Sơ lược sgk + bản đồ.


- Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh
nào?


- Tường thuật diễn biến của trận đánh ?


- Em suy nghĩ gì về cách đánh giặc của Lê
Hoàn ?


- Kết quả ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến ?


*Đơn vị hành chính: ...10lộ



Phủ Châu Phủ- Châu Phủ Châu...
* Quân đội:10 đạo (2 bộ phận)
- Cấm quân <triều đình>.
- Quân địa phương <các lộ>.


<b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống của</b>
<b>Lê Hoàn.</b>


a) <b>Hoàn cảnh lịch sử</b>.


- Cuối 979 nhà Đinh rối loạn - Tống xâm
lược.


b) <b>Diễn biến</b>:


* Địch: Tiến theo 2 đường: thuỷ và bộ do
Hầu Nhân Bảo chỉ huy.


* Ta:


- Chặn đánh quân thuỷ ở sông Bạch Đằng.
- Diệt cánh quân bộ ở biên giới phía Bắc
thắng lợi.


c) <b>Kết quả</b>:


- 981 Ta thắng trận Bạch Đằng lần 2.
d) Ý nghĩa:


- Khẳng định quyền làm chủ đất nước.


- Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù,
củng cố nền độc lập.


<b>4. Củng cố:</b>


- Trình bày diễn biến chiến thắng chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Đọc trước phần II.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Vua


Quan Võ
Quan Văn


QuanThái Sư - Đại Sư


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần: 7</b> <i>Ngày soạn: 1/10/2011</i>


<b>Tiết: 13 </b> <i>Ngày dạy: 4/10/2011</i>


<b> </b>


<b>NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ.</b>



<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ.</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI DẠY.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Các vua Đinh đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp - thương nghiệp.


- Cùng với sự phát triển của kinh tế, văn hố, xã hội cũng có nhiều thay đổi.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa lịch sử của thành tựu kinh tế văn hoá.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho học sinh ý thức tự chủ trong xây dựng đất nước biết q trọng các
truyền thống văn hố của ơng cha từ thời Ngô – Đinh - Tiền Lê.


..


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh, di tích các cơng trình kiến trúc, văn hố...
- Học sinh: Tư liệu thành văn về các triều đại Ngô – Đinh - Tiền Lê.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Em hãy trình bày lại tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê ?



<b>3. Bài mới.</b>


- Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981 thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm
lược của kẻ thù. Khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập
tự chủ, thống nhất đất nước, đó cũng là cơ sở thuận lợi để xây dựng và phát triển nền kinh tế,
văn hoá dân tộc.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Kiến thức cần đạt: Tình hình kinh tế thời</b>
<b>Đinh – tiền Lê.</b>


HS: Đọc sgk phần 1.


GV: Sơ lược qua tình hình kinh tế.


- Tình hình kinh tế nơng nghiệp thời Ngơ –


<b>1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự</b>
<b>chủ.</b>


<b>* Nông nghiệp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Đinh - Tiên Lê có những nét gì đáng lưu ý ?
GV: Tả về buổi lễ cày tịnh điền (Sau khi làm lễ
vua sắn quần lội xuống ruộng cày, tiếng trống,
tiếng hị reo vang dậy... Nơng dân xuống đồng).
- Vì sao Vua Lê lại tổ chức lễ cày tịnh điền ?
- Quan tâm, khuyến khích sản xuất.



- Tình hình thủ cơng nghiệp thời Đinh - Tiền
Lê như thế nào?


GV: Đất nước được độc lập các nghệ nhân phát
huy hết tài năng của mình để xây dựng đất
nước, kinh đô Hoa Lư - Ninh Bình được xây
dựng tráng lệ, nguy nga song do thời gian và
chiến tranh tàn phá tuy vậy sử sách vẫn cịn lưu
lại đơi nét về kiến trúc Hoa Lư.


- Em hãy miêu tả lại đôi nét về cung điện Hoa
Lư để thấy rõ sự phát triển của nước ta thời Lê.
- Cột dát bằng vàng, lợp ngói bạc có điện đài tế
lễ, chùa chiền kho vũ khí, kho thóc, kho đồ
dùng.


-> Quy mơ cung điện hồnh tráng nguy nga,
lộng lẫy.


HS: Quan sát H.20 sgk.


- Kinh tế thương nghiệp có gì lưu ý ?


- Việc quan hệ trong bang giao với nhà Tống
có ý nghĩa gì?


- Củng cố nền độc lập, tạo điều kiện phát triển
ngoại thương.



<b>Kiến thức cần đạt: Tình hình xã hội - văn</b>
<b>hóa thời Đinh – tiền Lê.</b>


HS: Đọc sgk.


- Trong xã hội thời Đinh - Tiền Lê có các tầng
lớp nào?


- Hãy phân tích địa vị của các tầng lớp trong xã
hội ?


- Tầng lớp thống trị: vua, quan và 1 số nhà sư.
- Tầng lớp bị trị: nông dân, thợ thủ công ...
- Tại sao các nhà sư thời kì này được trọng
dụng ?


- Các nhà sư có học, giỏi chữ nghĩa một số nhà
sư mở lớp dạy học hoặc làm cố vấn ngoại giao
với các sứ thần -> Họ rất được trọng dụng, làm
cho sứ thần Trung Quốc thán phục.


GV: Dẫn tư liệu (Sư Đỗ Thuận)...


+ Khai khẩn đất hoang.
+ Chú ý thuỷ lợi.


+ Khuyến khích sản xuất.


-> Sản xuất nơng nghiệp ổn định và phát
triển.



<b>*Thủ công nghiệp:</b>


- Xây dựng xưởng thủ cơng nhà nước đúc
tiền rèn vũ khí, may mũ áo.


- Phát triển nghề thủ công cổ truyền dệt,
gốm, làm giấy...


*<b>Thương nghiệp</b>:


- Đúc tiền đồng lưu thông trong nước.
- Trung tâm bn bán, chợ làng...
- Trao đổi hàng hố với Tống.


<b>2. Đời sống xã hội văn hoá.</b>
<b>a. Xã hội.</b>


<b>b.Văn hoá </b>:


- Giáo dục chưa phát triển.


- Đạo phật được lưu truyền rộng rãi.
Vua


Quan văn, võ, nhà sư
Nhân dân, thợ thủ
cơng, thương nhân,


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Em có nhận xét gì về các loại hình văn hố


dân gian?


HS: Thảo luận nhóm.


- Bình dị, tinh thần đồn kết, tinh thần dân tộc.
- Ngày nay các loại hình văn hố dân gian có
cịn khơng ?


-> Nét đẹp văn hố mang đậm bản sắc dân tộc


- Chùa chiền xây dựng khắp nơi.
- Sư được trọng dụng.


- Các loại hình văn hố dân gian phát
triển: Đua thuyền,... Lễ hội.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê phát triển ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Chuẩn bị bài: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 7</b> <i>Ngày soạn: 4/10/2011</i>



<b>Tiết: 14 </b> <i>Ngày dạy: 7/10/2011</i>


<b>Chương II: </b>

<b>NƯỚC ĐAI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI- XII)</b>



<b>Bài 10</b>

<b> NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC.</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>.


- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước, dời đô về Thăng Long, đặt tên nước Đại
Việt, chia lại khu vực hành chính, tổ chức bộ máy chính quyền trung ương và địa phương
xây dựng luật phát, xây dựng quân đội...


<b> 2. Kĩ năng.</b>


- Phân tích và nêu các ý nghĩa, các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lý.


<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho các em lịng tự hào và tình thần u nước.


- Giáo dục học sinh bước đầu hiểu rằng, pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và
bảo vệ đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáo viên: - Bản đồ Vịêt Nam.


- Học sinh: - Sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước để trống.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>- </i> Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ Đinh - Tiền Lê ?
<b>3. Bài mới:</b>


- Sau một thừi gian trị vì đất nước ổn định, kinh tế vững vàng, nhưng đến cuối thời Lê (thế kỉ
X) tình hình khơng còn như trước nữa sự suy yếu đã làm cho nhà Lê sụp đổ...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày sơ lược bối</b>
<b>cảnh ra đời của nhà Lí, Việc dời đô ra</b>
<b>Thăng Long và tổ chức bộ máy nhà nước</b>
<b>thời Lý.</b>


GV: năm 1005 Lê Long Đĩnh lên ngôi vua
(ngoạ triều) tàn ác -> nhân dân oán ghét.


- Cho người vào cũi thả trơi sơng. Róc mía trên
đầu sư. Dùng dao cùn xẻ thịt người...Ăn chơi sa
đoạ - mắc bệnh.


- Khi Long Đĩnh chết, quan lại trong triều ai
được suy tôn lên làm vua ?


HS: Đọc chữ nhỏ sgk từ “Lý Công Uẩn ->
muôn đời”.



GV: Kể về Lý Công Uẩn.


Lý Công Uẩn làm con nuôi của nhà sư Vạn
Hạnh, là người khảng khái, có chữ lớn chữ nhỏ,
làm quan cho nhà tiền Lê được thăng đến chức
Điện Tiền chỉ huy sứ, khi Lê Ngoạ Triều mất
11/1009, vua Kế Tự còn nhỏ. Chị Hậu Đào
Cam Mộc nói “mới đây chúa thượng là người
mờ tối, tàn bạo, lòng trời ghét bỏ, con trẻ thơ
không cáng đáng nổi lúc nước nhà lám hoạn
nạn dân tình đâu đẩy nhao nhao cũng muốn
kiếm được một vị chân chúa...” các quan đồng
lịng suy tơn Lý Cơng Uẩn lên làm vua.


- Lý Cơng Uẩn là người như thế nào?
- Vì sao ơng được suy tơn làm vua?


-> Có học, có đức, có uy tín, được triều thần
nhà Lê quý trọng...


- Tai sao Lý Cơng Uẩn quyết định rịi đơ về
Thăng Long ?


-> Địa thế thuận lợi, nơi hội tụ 4 phương. Thế
kỉ XI Thăng Long vừa là kinh đô vừa là nơi hội


<b>1. Sự thành lập của nhà Lý.</b>


- Năm 1009 Lê Long Đĩnh chết, triều Tiền
Lê chấm dứt.



- Lý Công Uẩn được suy tôn lên làm vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tụ của thành thị có quy mơ lớn của khu vực và
thế giới.


- Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước
nguyện gì của ông cha ta ?


-> Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và
khẳng định ý chí tự cường của dân tộc.


HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Em hãy mô tả lại kinh thành Thăng Long ?
- Vòng thành được đắp năm 1010 có 4 cửa
Đông – Tây – Nam - Bắc.


(Long thành hay hồng thành có nhiều cung
điện làm nơi ở nơi làm việc của vua, quan, q
tộc bên trong hồnh thành có cấm thành – vua
-hoàng hậu...


Bên ngoài hoàng thành là nơi ở của cư dân với
hệ thống chợ, bến, phố phường, cung cho
hoàng thái tử ở ngoài..).


- Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung
ương và địa phương ?



HS: Nhận xét.
GV: Hồn thiện.


- Vì sao vua Lý giao chức vụ quan trọng cho
những người thân cận nắm giữ ?


-> Sự chuyên quyền của chế độ phong kiến
nhưng khoảng cách chưa xa lắm (Vua - Cha).


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được những nét</b>
<b>chính về luật pháp và quân đội và chính</b>
<b>sách đối nội, đối ngoại nhà Lý.</b>


-1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
xây dựng chính quyền trung ương-> địa
phương.


*Tổ chức chính quyền trung ương.


*T


ổ chức chính quyền địa phương.


<b>2. Luật pháp và quân đội.</b>


- 1042 Nhà Lý ban hành bộ luật hình thư
-> bộ luật thành văn đầu tiên nước ta.
- Bảo vệ vua, kinh thành, trật tự xã hội,
sản xuất nông nghiệp.



-> Sự tiến bộ, văn minh so với trước.
Vua


Quan đại thần


Quan văn Quan võ


Đại Việt


Lộ Lộ Lộ 24.


Phủ Huyện Hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV: Sơ kết chuyển ý.
HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Bộ luật hình thư bảo vệ ai, bảo vệ những gì ?
GV: Khơng được tự tiện vào cung.


+ Cấm dân không được bán hay dấu con trai.
+ Người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được
chuộc lại.


+ Tội trộm trâu bò bị xử nặng.
->Ngày nay luật đó khơng cịn nữa.


- Theo em có cần thiết phải có luật và tác dụng
của luật hình thư thời Lý như thế nào ?


-> Sự quy củ thống nhất, tránh tuỳ tiện, mọi


người đều phân biệt được phải trái cần làm và
cần tránh hoặc kêu oan.


- Ngày nay cần có luật pháp không? -> “sống
và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”


- Quân đội thời Lý được xây dựng như thế nào?
GV: Bảng phụ giới thiệu.


- Em có nhận xét gì về quân đội thời Lý ?
HS: Thảo luận.


GV: Hoàn thiện.


- Để xây dựng khối đoàn kết dân tộc nhà Lý có
chủ trương gì?


- Với những chính sách ấy tình hình đất nước
ta như thế nào?


-> Vững vàng ổn định.


- Quân đội: Gồm 2 bộ phận (cấm quân và
qn địa phương).


- Chính sách “ngụ binh ư nơng”.
->Tổ chức quy củ, chặt chẽ.


- Xây dựng khối đoàn kết dân tộc: Gả
công chúa, ban chức tước, quan hệ láng


giềng hoà hiếu.


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy đánh giá công lao của Lý Công Uẩn ?


- Có cơng xây dựng kinh đơ Thăng Long, củng cố xây dựng đất nước, quân đội, pháp
luật, xây dựng tình đoàn kết...


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược. Sưu tầm chuyện
Lí Cơng Uẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tuần: 8</b> <i>Ngày soạn: 8/10/2011</i>


<b>Tiết: 15</b> <i>Ngày dạy: 11/10/2011</i>


Bài 11:

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC </b>



<b>(1075- 1077)</b>



<b>I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075- 1076)</b>
<b>A- MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Âm mưu xâm lược của nhà Tống.



- Nhà Lý chủ động tấn cơng trước để phịng vệ.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật cuộc kháng chiến.
- Phân tích nhận xét nhân vật, đánh giá các sự kiện lịch sử...


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường
Kiệt. Bồi dưỡng lịng dũng cảm, nhân ái, tình đồn kết dân tộc.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Bản đồ Đại Việt thời Lý -Trần.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b> C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> - </i> Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Lê ?


<b>3. Bài mới:</b>


- Từ khi đất nước ta xây dựng nền độc lập tự chủ dưới thời Ngô - Đinh - Tiền Lê các
triều đại phong kiến Việt Nam đều rất quan tâm tới mối quan hệ bang giao với các nước láng
giềng (Trung Quốc). Song từ thế kỉ XI mối quan hệ đó ngày càng xấu đi bởi nhà Tống có âm
mưu và hành động xâm lược, vì vậy nhân dân Đại Việt phải khẩn trương tiến hành chuẩn bị


kháng chiến chống xâm lược, cuộc kháng chiến...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được âm mưu xâm</b>
<b>lược Đại Việt của nhà Tống.</b>


HS: Đọc sgk.


GV: Sơ lược theo bản đồ.


- Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại
Việt như thế nào?


- Khó khăn tài chính, Nội bộ mâu thuẫn. Nhân
dân nổi dậy, Liêu, Hạ quấy phá.


- Để giải quyết tình hình khó khăn đó nhà Tống
đã có âm mưu gì?


- Để chuẩn bị cho cuộc xâm lược nhà Tống đã
làm gì ?


<b>1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước</b>
<b>ta.</b>


- Giữa thế kỉ XI tình hình nhà Tống gặp
nhiều khó khăn, nội bộ mâu thuẫn, nhân
dân nổi dậy, Liêu, Hạ quấy phá.



- Âm mưu: Xâm lược Đại Việt để giải
quyết tình hình khó khăn trong nước
- Hành động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Vì sao nhà Tống chuẩn bị xâm lược Đại Việt
vào thời gian này?


- Vua Lý Thánh Tông mất 1072- cơ hội


<b>* Kiến thức cần đạt: Hiểu được nhà Lý đứng</b>
<b>trước âm mưu xâm lược của Tống đã chủ</b>
<b>động chuẩn bị kháng chiến ra sao:</b>


- Đứng trước âm mưu của kẻ thù nhà Lý đối
phó bằng cách nào?


HS: Đọc chữ nhỏ “Lý Thường Kiệt -> Thái
Uý”.


- Lý Thường Kiệt là người như thế nào ?


- Họ Ngô tên Tuấn “tươi đẹp lạ thường”. Sinh
1019 phường Thái Hoà- Thăng Long ham học
binh thư, giỏi võ nghệ cất cánh tài năng phi
thường 23 tuổi làm quan. Lý Thái Tông nhận
làm con nuôi đổi họ Lý.


- 6/1105 mất, thọ 86 tuổi, trước khi mất 1 năm
ông vẫn là 1 vị tướng:



Là người trung quân, ái quốc, ý chí, phẩm
chất...


Xây dựng bộ máy nhà nước, đoàn kết dân tộc
-> sức mạnh. Đập tan âm mưu xâm lược Tống,
Chăm Pa.


- Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị kháng
chiến?


GV: Quân Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược.
Chúng xây dựng kho binh lương- tập kết...
Lý Thường Kiệt chủ trương “tiên phát chế
nhân”.


- Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Lý
Thường Kiệt ?


- Táo bạo, độc đáo, sáng tạo, diệt giặc từ đầu
-> Tống không kịp trở tay


- Mục tiêu tiến công của Lý Thường Kiệt là ở
những địa điểm nào ?


- Nơi tập trung binh lương: Châu Ung và Châu
Khâm, Châu Liêm


GV: Dùng lược đồ xác định.


-Thuỷ: Lý Thường Kiệt theo ven biển -> Châu


Khâm, Châu Liêm.


- Bộ: Tông Đản, Thân Cảnh Phúc -> Châu


Nam


+ Phía Bắc ngăn cản việc buôn bán giữa 2
nước


<b>2. Nhà Lý chủ động tiến công để tự vệ.</b>


a. Chủ trương:


- Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm tổng
chỉ huy quân đội, tổ chức cuộc kháng
chiến.


+ Quân đội được mộ thêm quân và tăng
cường canh phòng, luyện tập, sẵn sàng
chiến đấu.


+ Làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà
Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ung. Nói rõ mục đích: Phá sự chuẩn bị Tống
được nhân dân Tống ủng hộ.


- Vì sao nói đây chỉ là cuộc tiến cơng để tự vệ ?
HS: Thảo luận nhóm.



- Phá kho binh lương -> rút qn, khơng xâm
lược, khơng cướp bóc nhân dân


- Vì sao ta xác định được các kho quân sự ?
GV: Hoạt động thầm lặng của nhiều người vô
danh tạo nên chiến thắng.


- Việc chủ động tấn cơng của nhà Lý -> Tống
có ý nghĩa như thế nào?


- Em hãy thuật lại diễn biến của cuộc kháng
chiến chống Tống 1075 ?


HS: Trình bày theo lược đồ.
HS: Nhận xét bổ sung.


GV: Với thắng lợi trong cuộc kháng chiến
chống Tống, Lý Thường Kiệt là lừng danh nhất
ở thế kỉ XI.


- Sau khi Lý Thánh Tông mất, Lý Nhân Tông
mới 7 tuổi, vương phi Ỷ Lan thiếp chính cùng
với sự tài giỏi độc đáo của Lý Thường Kiệt...
Đã huy động cả nước vào trận tạo cho thế nước
ở đỉnh cao ngàn trượng đè bẹp quân thù.


Đại Việt ra khỏi chiến tranh với hào quang
chiến thắng để đất nước bước nhanh trên con
đường cường thịnh, văn hiến.



- Kết quả ?


- Việc chủ động tấn công của ta có ý nghĩa như
thế nào?


b. Diễn biến:


- Thực hiện chủ trương “ tấn công trước
để tự vệ”, tháng 10/1075 Lý Thường Kiệt
và Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân tấn
công vào Châu Khâm, châu Liêm, sau khi
tiêu diệt căn cứ kho tàng của địch, Lý
Thường Kiệt kéo quân về tấn công châu
Ung.




c. Kết quả:


- Sau 42 ngày ta hạ thành Ung Châu sau
đó rút quân về nước.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhà Lí đã chủ động tiến công tự vệ như thế nào ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước mục II



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần: 8</b> <i>Ngày soạn: 09/10/2011</i>


<b>Tiết: 16</b> <i>Ngày dạy: 14/10/2011</i>


Bài 11:

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC </b>



<b>(1075- 1077)</b>





<b>II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI <1076- 1077></b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Tường thuật lại diễn biến theo lược đồ và tranh ảnh.


- Tóm tắt kết cục của cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý.


- Nêu tài năng và công lao của Lý Thường Kiết trong cuocj kháng chiến chống Tống:
Chủ động tấn cơng trước, lập phịng tuyến trên sơng Như Nguyệt, chỉ huy quân đội đánh đuổi
quân Tống xâm lược, chủ động giảng hịa.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt.


<b>3. Thái độ:</b>



- Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Lược đồ tại trận tuyến Như Nguyệt, tư liệu về Lý Thường Kiệt.
- Học sinh: Chuần bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> - </i> Vua tơi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống ?


<b>3. Bài mới:</b>


- Sau khi tiến song đất Tống phá huỷ kho binh lương của Tống, Lý Thường Kiệt đã rút
ngay quân về nước gấp rút xây dựng lực lượng, chuẩn bị bố phòng những nơi hiểm yếu,
những việc làm đó đã đem lại kết quả như thế nào trong cuộc kháng chiến.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết miêu tả, hiểu được</b>
<b>tác dụng của phòng tuyến trên sông Như</b>
<b>Nguyệt</b>.


- GV: Dùng lược đồ giới thiệu “kí hiệu”.


- Sau khi rút quân khỏi Ung châu, Lý Thường
Kiệt đã làm gì?



GV giảng: Dự kiến địch kéo vào theo 2 hướng,
LTK đã bố trí:


+ 1 đạo chặn quân giặc ở vùng biển Quảng
Ninh, không cho thuỷ quân địch vượt qua


+ Đường bộ bố trí dọc chiến tuyến sơng Cầu
qua đoạn Như Nguyệt và xây dựng chiến tuyến


<b>1.Kháng chiến bùng nổ.</b>


- Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa
phương ráo riết chuẩn bị bố phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Như Nguyệt khơng cho giặc vào sâu.


+ Ngồi ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần
biên giới đã cho quân mai phục những vị trí
chiến lược quan trọng.


- Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như
Nguyệt làm phòng tuyến chống xâm lược
Tống?


-> Vì đây là vị trí chặn ngang các hướng tiến
cơng của giặc từ phía Bắc -> Thăng Long. Nó
được ví như một chiến hào tự nhiên giặc khó có
thể vượt qua.


- Phịng tuyến trên sơng Như Nguyệt được xây


dựng như thế nào?


HS: Đắp bằng đất cao, vững chắc, cắm cọc tre,
dậu tre dày đặc dai 100 km.


- Sau thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì?
- HS: Cho quân xâm lược Đại Việt


- Kho binh lương của giặc đã bị phá mà quân
Tống vẫn tức tốc sang xâm lược thì chúng sẽ
gặp khó khăn gì ?


- HS: Sự chuẩn bị thiếu kĩ càng -> thất bại
-> Quân Lý đánh cản.


- Vì sao chúng đóng trại tại bờ Bắc Sơng Như
Nguyệt ?


- HS: Bị cản bởi sơng và phịng tuyến...
- Em thấy tình thế của giặc lúc này ra sao ?
- HS: Lúng túng, bị động, khó tiến.


- Quân thuỷ của giặc gặp khó khăn gì ?


<b>* Kiến thức cần đạt: Ghi nhớ những nét</b>
<b>chính về cuộc tấn cơng xâm lược nước ta của</b>
<b>nhà Tống và cuộc kháng chiến chống Tống</b>
<b>của quân dân nhà Lý.</b>


GV: Thuật sgk+ lược đồ.



- Quách Quỳ cố thủ, thất vọng, lúng túng ra
lệnh: “Ai bàn đến đánh sẽ chém đầu”.


- Quân sĩ, chán nản, thất vọng, mệt mỏi, thiếu
thốn, bị phục kích tiêu hao lực lượng.


- Lý Thường Kiệt cho người vào đền thờ ngâm
bài thơ “Nam quốc sơn hà”.


- Theo em tình thế quân giặc lúc này ra sao ?
- Chán nản, sợ hãi, bạc nhược


* Diễn biến:


+ Cuối 1076 nhà Tống cử một đạo quân
lớn theo hai đường thủy, bộ tiến hành xâm
lược nước Đại Việt.


- Năm 1077, nhà Lý đã đánh nhiều trận
nhỏ cản bước tiến của quân giặc


- Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10
trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân
thuỷ của giặc


* Kết quả:


Qn Tống đóng qn ở bờ bắc sơng Cầu
khơng lọt được vào sâu



<b>2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến</b>
<b>Như Nguyệt.</b>


a. Diễn biến


- Tháng 1 – 1077, 10 vạn quân bộ do
Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên
giới qua Lạng Sơn tiến xuống.


- Quân ta chặn đánh, đến trước bờ bắc
sông Như Nguyệt quân Tống bị quân ta
chặn lại. Quân thủy của nhà Tống bị quân
ta chặn đánh ở vùng ven biển nên không
hỗ trợ cho quân bộ.


- Quân Tống nhiều lần tấn coongvaof
phòng tuyến để tiến xuống phía nam
phịng tuyến trên sông Như Nguyệt nhưng
bị quân ta đẩy lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

GV: Tống thất bại quá lớn sau một đêm 3,4 vạn
quân chết, 5,6/10 doanh trại giặc biến thành bãi
chiến trường, hàng vạn xác giặc ngổn ngang
khắp cánh đồng (cánh đồng xác, gò xác).


- Tại sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt
lại chủ động giảng hoà ?


- Nhân đạo, tránh đổ máu cho nhân dân và


giảm >< giữa hai nước, đây là việc làm cao cả,
sáng suốt mà sau này ở một số cuộc kháng
chiến ta vẫn duy trì.


- Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách
đánh giặc của Lý Thường Kiệt ?


+ Tấn công trước để tự vệ.
+ Chặn giặc bằng phịng tuyến...
+ Đề nghị giảng hồ khi giặc thua.
+ Ngâm thơ đánh vào tinh thần chúng.


- Cuộc kháng chiến thắng lợi do những nguyên
nhân nào?


- Ý nghĩa lịch sử ?


-> Lí Thường Kiệt lừng danh nhất thế kỉ XI.
“Lí Thường Kiệt đã huy động cả đất nước...”


Cuối năm 1077 quân ta phản công quân
Tống thua to.


- Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh
bằng đề nghị “ giảng hòa”, quân Tống
chấp thuận vội đem quân về nước.




b. Nguyên nhân thắng lợi:


+ Tinh thần đồn kết tồn dân.


+ Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt.
c. Ý nghĩa lịch sử:


- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được
giữ vững.


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày lại trận chiến trên sơng Như Nguyệt ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuần bị bài: ôn tập chương I, II Lịch sử thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tuần: 9</b> <i>Ngày soạn:16/10/2011</i>


<b>Tiết: 17</b> <i>Ngày dạy: 18/10/2011</i>


<b>ÔN TẬP.</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Hệ thống kiến thức lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam X- XI.
- Khắc sâu kiến thức cơ bản, trọng tâm cho học sinh.



<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn cho học sinh nhớ các sự kiện lịch sử và tư duy logic, giúp học sinh có cách nhìn
tồn diện lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới.


- Rèn kĩ năng trình bày diễn biến theo bản đồ.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- </b>Đánh giá các sự kiện lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam thế kỉ X- XI.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Tranh ảnh, bản đồ thế giới.
- Học sinh: Xem lại toàn bộ kiến thức.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Nêu diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống
lần hai ?


<b>3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Thời gian hình thành, phát triển, suy vong của
xã hội phong kiến Châu Âu ?


- Những cuộc phát kiến địa lí có tác động như


thế nào đến xã hội phong kiến Châu Âu ?


-> Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu phát triển
đem lại cho giai cấp tư sản Châu Âu nguồn lợi
nhuận khổng lồ, nguyên liệu quý giá vàng, bạc,
châu báu, đất đai, Châu á, Phi, Mĩ La Tinh tan
ra Châu Mĩ.


- Giai cấp tư sản đấu tranh chống phong kiến
mở đầu trên lĩnh vực nào?


-> Phong trào văn hố phục hưng, tơn giáo, góp
phần thúc đẩy cuộc khởi nghĩa nhân dân bùng
nổ, làm cho đạo Kitơ phân hố: Kitơ giáo - cựu


<b>1. Châu Âu phong kiến.</b>


- Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành
thế kỉ V.


- Thời gian phát triển từ XI- XIV- XV.
- Thành thị trung đại.


- Kinh tế hàng hoá.
- Phát kiến địa lí.


- Chủ nghĩa tư bản ra đời trong lịng.
- Thế kỉ XVI- suy vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

giáo và đạo tin lành - tơn giáo.



- Thời gian hình thành, phát triển, suy vong chế
độ phong kiến phương Đông ?


- Hãy so sánh với sự hình thành phát triển, suy
vong của chế độ phong kiến Châu Âu ?


- >Ra đời sớm, phát triển chậm, suy yếu kéo
dài -> bị phương Tây xâm lược.


- Hãy kể tên các thành tựu đạt được Trung
Quốc ?


- Giấy, in, la bàn, thuốc súng -> văn, thơ, khoa
học, nghệ thuật, cổ trung...


- Thời gian ra đời phát triển ?


- Những thành tựu văn hoá của Ấn Độ, chữ
Phạn ?


- >Tác phẩm thơ ca, Kinh vê-đa, Đạo Hin-đu,
Bộ sử thi nổi tiếng: Mahakharutu và
Ramayana. Kiến trúc Hin - đu.


- Kể tên các vương quốc Đông Nam Á:
Inđônêxia, Mianma, Lào, Cam – Pu - Chia,
Thái Lan, Việt Nam... ?


- Em hãy nêu công lao của Ngô Quyền ?



- Em hãy nêu công lao của Đinh Bộ Lĩnh ?


- Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?


<b>2. Phương Đơng phong kiến.</b>


- Hình thành thế kỉ I - X ( Thế kỉ III TCN
Trung Quốc).


- Thời gian phát triển XI- XV.


- Thời gian suy yếu XVI- XIX chủ nghĩa
tư bản.


<b>a. Trung Quốc phong kiến.</b>


- Hình thành thế kỉ III TCN Tần trải qua
nhiều triều đại phong kiến với nhiều giai
đoạn thăng trầm.


- Phát triển mạnh nhất ở thế kỉ X- XVI.
- Suy yếu ở thế kỉ XVII- XIX.


- Bị thực dân phương Tây xâm lược
XIX-XX -> nửa thuộc địa.


<b>b. Ấn Độ thời phong kiến</b>.<b> </b>


- Hình thành thế kỉ IV.



- Phát triển từ IV- giữa V đầu VI bị diệt
vong bị người nước ngoài thống trị:


+ XII bị người Thổ Nhĩ Kì thơn tính lập ra
vương Triều hồi giáo Đêli.


+ XVI bị người Mông Cổ thống trị lập
vương triều hồi giáo Môgôn.


+ XIX bị thực dân Ânh xâm lược-> thuộc
địa của Anh.


<b>c. Các quốc gia phong kiến Đông Nam</b>
<b>Á.</b>


- X thế kỉ đầu công nguyên.
- X-XV phát triển.


- XVI- Xĩ suy yếu bị thực dân xâm lược.


<b>3. Việt Nam từ X-XI.</b>


- Ngô- Đinh- Tiền Lê - Lý.


- Năm 939 Ngô Quyền xâm lược nền độc
lập.


- Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam
Kha.



- Năm 950 Ngô Xương Văn giành ngôi.
- Năm 965 Chính quyền Ngơ suy
yếu-loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
- Đinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Lý Công Uẩn là người như thế nào? Vì sao
được suy tơn làm vua ?


- Thuật lại cuộc kháng chiến chống Tống 1075
– 1077 ?


- Hãy tìm những nét độc đáo trong cách đánh
của Lí Thường Kiệt ?


- Năm 979 Lê Hồn - Tiền Lê.


- Năm 981 Kháng chiến chống Tống sông
Bạch Đằng, xây dựng pháp triển kinh tế
xã hội.


- Năm 1009 Triều Tiền Lê chấm dứt.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn - Lý.
- Đại Việt 1054.


+ Luật hình thư 1042.


+ Xây dựng quân đội, xây dựng khối đoàn
kết.



+ Kháng chiến chống Tống 1075- 1077.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu các sự kiện nổi bật của Việt Nam từ Thế kỉ X – XI ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 9</b> <i>Ngày soạn: 17/10/2011</i>


<b>Tiết: 20 </b> <i>Ngày dạy: 21/10/2011</i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đánh giá đúng việc học bài và tiếp thu kiến thức của học sinh qua kiểm tra.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng viết bài của học sinh.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong khi làm bài.


<b>3. Thái độ:</b>



- Tích cực, tự giác, độc lập


<b>B- CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Ra đề - đáp án.


- Học sinh: Học bài - giấy kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM </b>(3 điểm)


Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất và ghi vào bài làm.


<b>1. Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô - ma, người Giéc Man đã làm gì ?</b>


A. Khơng tiêu diệt các vương quốc cũ trên đất Rô-ma.
B. Không thành lập vương quốc mới.


C. Chiếm đoạt ruộng đất, rồi chia cho các tướng lĩnh quý tộc.
D. Phong tước vị thấp cho nông dân.


<b>2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của thành thị trung đại ?</b>


A. Do nơi đây tập trung nhiều thợ thủ công.
B. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.


C. Do nơi đây tập trung nhiều lãnh chúa.


D. Do nhu cầu sản xuất và trao đổi, buôn bán.


<b>3. Ở Đức ai là người đề ra phong trào cải cách tôn giáo ?</b>


A. Ph.Ra-bơ-le B. Đê-các-tơ


C. M. Lu-thơ. D. U.Sếch-xi-pia


<b>4. Trong xã hội phong kiến Trung Quốc nhà Tần đã thi hành chính sách gì ?</b>


A. Bắt lao dịch, mở rộng lãnh thổ B. Giảm tô thuế, sưu, dịch


C. Mở khoa thi chọn người tài. C. Chia ruộng đất cho nông dân.


<b>5. Công lao nào dưới đây là của Ngô Quyền?</b>


A. Đánh đuổi quân Lương


B. Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập cho dân tộc.
C. Đánh đuổi quân Tần, Lập nên nước Âu Lạc.


D. Lập nên nước Vạn Xuân.


<b>6. Ai là người dời đô về thành Đại La ?</b>


A. Ngơ Quyền.
B. Lý Cơng Uẩn.
C. Lê Hồn.
D. Đinh Bộ Lĩnh.



<b>II/ TỰ LUẬN </b>(7 điểm):


<b> Câu 1. (1đ) </b>


<b> Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu nước ? Hãy kể tên các nước đó?</b>
<b> Câu 2. (4đ) </b>


<b> Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai ( 1076 – 1077) ?</b>
<b>Câu 3. (2đ)</b>


<b> Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ?</b>


Duyệt của tổ chuyên môn. Người ra đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM.</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b>( 3 điểm)


Mỗi câu đúng được 0,5 điểm


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D C A B B


<b>II. Tù luËn : </b>(7 điểm).


<b>Câu 1</b>. (1 điểm)


- Các quốc gia Đông Nam Á gồm 11 nước: 0,5đ


- Việt Nam, Lào, Cam - pu - chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin,



Xin-ga-po, In-đơ-nê-xi-a, Đơng Ti-mo. 0,5đ


<b>Câu 2</b>. ( 4đ)
Diễn biến:


- Quân Tống nhiều lần tấn cơng vào phịng tuyến để tiến xuống phía Nam phịng tuyến


trên sơng Như Nguyệt nhưng bị qn ta đẩy lùi. 1đ


- Quân Tống chán nản chết dần chết mòn. 1đ


- Cuối năm 1077 quân ta phản công quân Tống thua to. 1đ


- Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị “ giảng hòa”, quân Tống vội đem


quân về nước. 1đ


<b>Câu 3</b>. (2 điểm)


- Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của vua do nhân dân canh tác. 0,5đ


- Tổ chức lễ cày Tịch Điền. 0,5đ


- Khai hoang, đào kênh mương đắp đê phòng lụt. 0,5đ


- Cấm giết hại trâu, bò. 0,5đ


<b>4. Củng cố:</b>



- GV thu bài và nhận xét thái độ làm bài của HS


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 13SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 10</b> <i>Ngày soạn: 22/10/2011</i>


<b>Tiết: 21</b> <i>Ngày dạy: 25/10/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dưới thời Lý đất nước được ổn định lâu dài, sự chuyển biến của nông nghiệp thủ
công nghiệp, thương nghiệp.


- Việc bn bán với nước ngồi được mở rộng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát và phân tích những nét đặc sắc của một số cơng trình nghệ thuật.


<b>3. Thái độ:</b>


- Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập, tự chủ thời


Lý.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Sưu tầm các loại tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>- </i> Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống 1075- 1077 ?


<i> </i><b>3. Bài mới</b>


- Sau cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống thắng lợi 1077. Dưới triều đình nhà Lý
nhân dân ta lại bắt tay vào cơng cuộc phát triển kinh tế, văn hố. Vậy nhân dân ta đã đạt được
những thành tựu như thế nào trong đời sống kinh tế, xã hội. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt</b>: <b>Trình bày được những</b>
<b>chuyển biến về nông nghiệp.</b>


- HS: Đọc sgk.


GV: Nền kinh tế quan trọng hàng đầu của nước
ta thời phong kiến là kinh tế nông nghiệp.



Vấn đề ruộng đất, đê điều, sức kéo là vấn đề
mà các triều đại phong kiến luôn quan tâm.
- Ruộng đất dưới thời Lý thuộc quyền sở hữu
của ai ?


- Để khuyến khích phát triển sản xuất nông
nghiệp các vua thời Lý đã làm gì ?


- Việc cày ruộng “tịch điền” nhà vua có ý nghĩa
như thế nào?


-> Khuyến khích mở đầu một mùa vụ mới.
- HS đọc chữ nhỏ SGK.


- Vì sao nơng nghiệp thời Lý lại phát triển ?
- HS đọc chữ nhỏ SGK.


-> Nhờ sự chăm lo, sự quan tâm của các vua


<b>1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.</b>


- Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của vua
do nhân dân canh tác.


- Tổ chức lễ cày Tịch Điền.


- Khai hoang, đào kênh mương đắp đê
phòng lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thời Lý, cùng những biện pháp khuyến khích


phát triển sản xuất. Sự chuyên cần của nhân
dân Đại Việt được sống trong điều kiện hồ
bình.


- Em có nhận xét gì về chính sách của nhà Lý
đối với nông nghiệp ?


<b>GV: Chuyển ý</b>: Nông nghiệp phát triển tạo
điều kiện cho nền kinh tế thủ công nghiệp và
thương nghiệp.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những</b>
<b>chuyển biến thủ công nghiệp và thương</b>
<b>nghiệp.</b>


- Em hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống
của nhân dân ta ?


HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Qua việc làm trên của nhà Lý em nghĩ gì về
hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó ? Vì sao vua
khơng dùng gấm vóc Trung Quốc?


=> Nghề dệt khá phát triển trở thành một
nguồn lợi khiến cho nhà nước phải quan tâm
đưa vào “quốc sách”. Nhà Lý lập các kho vải
lụa ở các lạng.


- Ngồi ra cịn có các nghề thủ công nào khác ?


HS: Xem H22+23.


Chuông Quy Điền - to nặng, không kêu.
Tháp bảo Thiên – Hà Nội.


Vạc Phổ Minh (Nam Định).


- Thủ công nghiệp phát triển kéo theo sự phát
triển của ngành kinh tế nào ?


HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Việc bn bán thuyền tấp nập...hoạt động đó
nói lên điều gì ?


- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển sầm
uất đó ?


- Tình hình thương nghiệp ở nơi em sinh sống
như thế nào ?


- HS: Trả lời - Nhận xét.
- GV: Chốt ý.


=> Mùa màng bội thu.Cây trái hoa màu
tươi tốt.


<b>2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp</b>.
*<b>Thủ công nghiệp</b>:



- Trong dân gian các nghề thủ công truyền
thống: Chăn tằm, ươm tơ, dệt, gốm xây
dựng cung điện, nhà cửa rất phát triển.


- Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc.
- Làm giấy, in.


- Đúc đồng, rèn sắt, đúc tiền...


- Xây dựng cơng trình kiến trúc, xây chùa
chiền như: chuông Quy Điền, tháp Báo
Thiên, vạc Phổ Minh...


<b>*Thương nghiệp</b>.


- Việc mua bán trong nước và nước ngoài
được mở mang hơn trước. Vân Đồn là nơi
mua bán rất sầm uất.


- Nguyên nhân của sự phát triển: Đất
nước độc lập, hịa bình và ý thức dân tộc
là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển.


<b>. Củng cố:</b>


- Nhà Lý đã làm gì để phát triển nền kinh tế nơng nghiệp ?


- Ngày nay nền thủ cơng nghiệp có phát triển khơng, ở địa phương em có nền thủ công
nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài: Đọc trước mục II: Sinh hoạt xã hội và văn hóa.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 10</b> <i>Ngày soạn: 24/10/2011</i>


<b>Tiết: 22 </b> <i>Ngày dạy: 2710//2011</i>


<b>II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ.</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:
Học sinh hiểu rõ.


- Miêu tả được những nét chính của bức tranh về xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý.
- Các giai tầng trong xã hội, những thành tựu văn hóa tiêu biểu: lập Văn Miếu, Quốc tử
giám, mở khoa thi, nghệ thuật, kiến trúc điêu khắc.


- Kể về một số nhân vật lịch sử và công trình kiến trúc tiêu biểu.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hiến, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc.



<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Sưu tầm tranh, ảnh, các hoạt động văn hiến thời Lý.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i> - </i>Hãy nêu những nét chính của nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp ?


<i> </i><b>3. Bài mới:</b>


Dưới thời Lý nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta đều
đạt những thành tựu rực rỡ. Đời sống vật chất của nhân dân đầy đủ, sung túc, bên cạnh đó
nền văn hố tinh thần của nhân dân cũng được nâng cao. Vậy để hiểu rõ hơn về đời sống văn
hố tinh thần của nhân dân chúng ta cùng tìm hiểu sinh hoạt xã hội và văn hóa.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những</b>
<b>chuyển biến về xã hội.</b>


- HS: Đọc sgk.


- Em hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống
của họ trong xã hội thời Lý ?


<b>1. Những thay đổi về mặt xã hội.</b>



- Vua quan là bộ phận chính trong giai
cấp thống trị, một số ít dân thường có
nhiều ruộng cũng trở thành địa chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Vẽ sơ đồ giai cấp trong xã hội ?


- So với thời Định - Tiền Lê sự phân biệt giai
cấp ở thời Lý như thế nào?


-> Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn giai cấp
địa chủ càng tăng, nhân dân tá điền bị bóc lột
ngày càng tăng.


- Đời sống của các tầng lớp thống trị như thế
nào ?


-> Giàu có đầy đủ.


- Đời sống các tầng lớp bị trị ra sao ?


-> Nhân dân là lực lượng chính được chia
ruộng đất- tô thuế. Thợ thủ công, thương
nhân-thuế làm nghĩa vụ. Nhân dân nghèo nhận ruộng
đất, nộp tô thuế. Nhân dân tá điền đời sống gắn
chặt giai cấp địc chủ. Nơ tì: Tầng lớp thấp nhất
trong xã hội phục vụ, làm việc nặng, họ là tù
binh hoặc do nợ, tự bán mình... cuộc sống của
họ không đảm bảo.



<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những</b>
<b>chuyển biến về giáo dục và văn hóa.</b>


HS: Đọc sgk “Từ đầu...->1000 người...làm sư”
- Nhà Lý đã làm gì để phát triển nền giáo dục ?
GV: Văn miếu được xây dựng 1070 đây là
miếu thờ tổ đạo nho do Khổng Tử sáng lập và
là nơi dạy học cho con vua. Năm 1075 khoa thi
đầu tiên được mở. Năm 1076 nhà Quốc tử giám
được dựng trong khu văn miếu, đây được coi là
trường đại học đầu tiên của Đại Việt, lúc đầu
chỉ dành cho các con vua về sau được mở rộng
cho con quý tộc và người giỏi trong nước.
- Vị trí của đạo phật dưới thời Lý ?


HS: Quan sát H24+ 25 sgk.


->Tượng phật Adi Đà nằm trong chùa phật tích
Bắc Ninh, được xây dựng thế kỉ VII-X. Bức
tượng này được vua Lý Thánh Tông cho đúc
bằng vàng năm 1057.


- Chùa một cột “diên hựu”.


(Phúc lành dài lâu) được xây dựng 1049 thời
Vua Lý Thái Tông, chuyện kể rằng khi vua về
già mà chưa có con trai nên vua thường đến
chùa cầu tự, một đêm vua mơ thấy đức phật
Quan âm hiện lên trên đài hoa sen ở một hồ
nước hình vng phía tây Thăng Long, trên tay



làng, xã:


+ Họ có nghĩa vụ với nhà nước và nộp tô
cho địa chủ.


+ Một số đi khai hoang nơi khác.


+ Những người làm thủ công sống rải rác
ở làng xã, nộp thuế và làm nghĩa vụ với
nhà vua.


+ Nơ tì phục vụ trong cung điện, các nhà
quan.


<b> </b>


<b>2. Giáo dục và văn hoá.</b>


-1070 Văn Miếu được xây dựng ở Thăng
Long.


-1075 mở khoa thi đầu tiên, Văn học chữ
Hán bắt đầu phát triển.


-1076 Quốc Tử Giám được thành lập.




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

bế một đứa con trai đưa cho vua... sau đó vua


sinh con trai... cho xây chùa.


GV: Nhân dân ta ưa thích ca hát nhảy múa.
- Em hãy kể tên các hoạt động văn hoá dân
gian:


- Hãy kể tên các cơng trình kiến trúc, điêu khắc
thời Lý.


HS: Xem H 25, 26.


- Em có nhận xét gì về các cơng trình kiến trúc
thời Lý ?


-> Kiến trúc tinh vi, thanh thốt, hình rồng
mình trên, uốn khúc, uyển chuyển -> đây là
hình tượng nghệ thuật độc đáo, hoàn chỉnh,
thăng hoa như về với cội nguồn.


Các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta thời
Lý đã đánh dấu sự ra đời của nền văn hoá riêng
của dân tộc văn hoá - Thăng Long.


- Văn hoá:


+ Hát chèo, múa rối.


+ Dàn nhạc, trống, kèn, sáo, nhị.
+ Đá cầu, vật, đua thuyền.



- Kiến trúc độc đáo: Rồng thời Lý- văn
hoá Thăng Long chùa Một Cột.


=> Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc
đáo và linh hoạt -> Nền văn hoá mang
đậm bản sắc dân tộc.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hãy nêu những thành tựu văn hố thời Lý ?


- Hãy kể tên các cơng trình kiến trúc tiêu biểu thời Lý ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 11</b> Ngày soạn: 29/10/2011


<b>Tiết: 21</b> Ngày dạy: 1/11/2011


<b>CHƯƠNG III </b>

<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN </b>



<b> (THẾ KỈ XIII-XIV)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày những nét chính về chính trị cuối thời Lý dẫn đến sự sụp đổ của triều đại Lý. Trần
Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần.


- Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội thời Trần.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tư hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của cha ông ta thời Trần.


<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Giáo viên:</b> SGK, giáo án.


- Học sinh: - Sưu tầm tư liệu lịch sử thời Trần.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Hãy nêu những thành tựu văn hóa thời Lý ?


<b>3. Bài mới:</b><i> </i>- Nhà Lý khi mới thành lập các ông vua rất chăm lo đến sự phát triển sản
xuất, văn hoá xã hội, đời sống nhân dân no đủ... song đến cuối thời Lý ở thế kỉ XII ngày càng
suy yếu phải dựa vào thế lực của quý tộc họ Trần. Với bàn tay khôn khéo của Trần Thủ Độ,
Lý Chiêu Hồng đã phải nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh - nhà Trần thành lập...



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được bối cảnh</b>
<b>thành lập triều đại Trần.</b>


- HS: Đọc sgk.


- Nhà Lý được thành lập từ năm nào ?


- 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, trải qua 8 đời
vua: Thái Tổ, Thái Tông, Thánh Tông, Nhân
Tông, Thần Tông, Anh Tông, Cao Tông, Huệ
Tông.


- Nguyên nhân nào dẫn tới sự suy yếu của triều
Lý ?


GV: Huệ Tông cuối đời say khướt ngủ cả ngày,
không quan tâm đến triều chính, vua khơng có
con trai có hai cơ công chúa. Chị là Thuận
Thiên công chúa gả cho Trần Liễu. Em là:
Chiêu Thánh Tông cơng chúa lên 7 tuổi được
lập thái tử, sau đó 10/1224 Lý Huệ Tông đi tu ở
chùa Chân Giao.


Lợi dụng tình hình ấy quan lại nổi dậy tranh
chấp quyền hành, bóc lột nhân dân...


GV: yêu cầu HS theo dõi phần chữ nhỏ “bấy


giờ...nghĩ đến việc gì -> hết”.


<b>1. Nhà Lý sụp đổ.</b>


- Cuối XII nhà Lý suy yếu, chính quyền
khơng chăm lo đến đời sống nhân dân,
quan lại ăn chơi sa đọa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tình hình nước ta cuối thời Lý ?


- Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh lịch
sử như thế nào?


- Lý suy yếu, bất lực - ngoại xâm.


- Em có suy nghĩ gì về việc nhà Trần lên thay
nhà Lý?


- Hợp quy luật lịch sử


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được những nét</b>
<b>chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời</b>
<b>Trần.</b>


- GV: Giải thích “tập quyền”.
- HS: Đọc sgk.


- Sau khi nắm chính quyền nhà Trần đã làm gì
để cứu vãn tình thế ?



- Dẹp nội loạn, xây dựng nhà nước mới.


- Bộ máy nhà nước được tổ chức như thế nào?
- Tại sao giao chức vụ quan trọng cho người
trong họ nắm giữ ?


- Chun quyền dịng họ.


GV: Có nhiều nhân vật nổi tiếng thời Trần:
Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi Bộ sử đầu tiên:
Đại Việt sử kí (1272). Nhà sử học Lê Văn Hưu.
- So với bộ máy nhà nước thời Lý bộ máy nhà
nước thời Trần có đặc điểm gì khác ?


- Vua nhường ngơi cho con, sớm tự xưng là
thái thượng hoàng.


- Người trong họ nắm chức vụ quan trong.
- Có thêm cơ quan chuyên trách.


- Cả nước chia thành 12 lộ


-> Quy củ, chặt chẽ, tập trung quyền trong tay
họ.


<b>* Kiến thức cần đạt:</b> <b>Biết được những nét</b>
<b>chính về luật pháp thời Trần.</b>


- HS: Đọc sgk.



- Bộ Quốc Triều hình lật có đặ điểm gì ?


- GV: Những lúc vua đi thăm các địa phương
nhân dân có thể đón rước, xin vua đứng lại để
xét xử một vụ kiện oan. Mối quan hệ giữa vua
và nhân dân tuy có cách biệt song chưa sâu sắc.
- Luật thời Trần và thời Lý có gì giống và khác
nhau ?


-> Kế thừa, phát triển cao hơn.


tán.


- Một số thế lực nổi dậy. Nhà Lý buộc
dựa vào nhà Trần để chống lại các thế lực
đó.


- Tháng 12 năm Ất Dậu ( đầu năm 1226)
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng
là Trần Cảnh.


=> Nhà Trần thành lập.


<b>2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến</b>
<b>tập quyền.</b>


- Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế
độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3
cấp:



+ Triều đình.


+ Các đơn vị hành chính trung gian từ lộ,
phủ, huyện, châu.


+ Các cấp hành chính cơ sở là xã.


- Đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử
viện, Hà đê sứ, khuyến nông sứ...


- Cả nước chia lại 12 lộ.


- Các quý tộc họ Trần được phong vương
hầu và ban thái ấp.


=> Quy củ, chặt chẽ, tập trung quyền
trong tay họ.


<b>3. Pháp luật thời Trần.</b>


- Ban hành bộ luật "Quốc triều hình luật":
+ Xác định lại những điều luật thời Lý.
+ Luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu
tài sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>4. Củng cố:</b>


- Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>



- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước phần II


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 11</b> <i>Ngày soạn: 1/11/2011</i>


<b>Tiết: 22</b> <i>Ngày dạy: 4/11/2011</i>


Bài 13


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII.</b>



<b> II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Trình bày những nét chính về kinh tế, xã hội thời Trần.


- Biết những nét chính về nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp, thương nghiệp, văn hóa giáo dục.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm quen với phương pháp so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, đối với công cuộc xây dựng, củng cố và


phát triển đất nước dưới triều Trần.


<b>B- CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Giáo án, một số tài liệu.


- Học sinh: Sưu tầm một số tranh, ảnh, tư liệu có liên quan đến thủ công nghiệp thời Trần.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> - </i> Em hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần ?


<b>3. Bài mới</b>


- Củng cố, xây dựng chính quyền. Nhà Trần còn đặc biệt chăm lo xây dựng lực lượng
quân đội, củng cố quốc phòng và phát triển kinh tế làm cho triều Trần vững mạnh về mọi
mặt. Đó là điều kiện tốt để phát huy sức mạnh dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những nét</b>
<b>chính về tình hình qn đội nhà Trần.</b>


HS: Đọc sgk.


- GV: Ngay khi vừa mới thành lập nhà Trần
nhanh chóng ổn định tình hình chính trị, xã hội,
xây dựng chính quyền mới, mặt khác xây dựng
tổ chức lại lực lượng quân đội, củng cố quốc
phòng.



- Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào?
GV: Cấm quân: đạo quân bảo vệ kinh thành,
triều đình, và chỉ chọn trai tráng khoẻ mạnh ở
quê hương nhà Trần


- Quân các lộ: ở đồng bằng gọi là chính binh, ở
miền núi gọi là phiên binh


- Tại sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh
niên khoẻ mạnh ở quê hương họ Trần để tuyển
vào cầm quân ?


-> Tăng độ tin cậy, bảo vệ vua, kinh đơ.


- Qn đội nhà Trần cịn được tuyển chọn theo
chính sách và chủ trương nào?


- Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần
đã làm gì để củng cố quốc phòng ?


GV: Trong nhân dân lò vật, lị võ mở ở khắp
nơi.


HS: Quan sát H27 (hình vẽ trang trí).
- Em có nhận xét gì về H27 ?


- Em thấy qn đội thời Trần có gì giống và
khác quân đội thời Lý?



*Giống:
- 2 Bộ phận.


- Chính sách ngụ binh ư nông.
*Khác:


- Tuyển cấm quân quê họTrần.


-“Cốt tinh nhuệ, không cần đông rèn luyện võ
nghệ, học binh pháp”.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được những</b>
<b>nét chính về sự phục hồi và phát triển kinh</b>
<b>tế thời Trần.</b>


HS: Đọc sgk.


- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông
nghiệp ?


GV: Cử chức quan Hà đê sứ, chuyên trách đê
điều.


- Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển


1<b>. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng</b>
<b>cố quốc phòng.</b>


- Quân đội của nhà Trần gồm các cấm
quân và qn ở các lộ; ở làng xã có hương


binh, ngồi ra cịn có qn của các vương
hầu.


+ Chính sách “ngụ binh ư nông”.


+ Chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ
không cốt đông”.


- Xây dựng tinh thần đoàn kết.
- Học binh pháp, luyện tập võ nghệ.


- Bố trí tướng giỏi, quân đông ở vùng
hiểm yếu nhất là biên giới phía Bắc.


=> Lực lượng quân đội vững manh hơn.


<b>2. Phục hồi và phát triển kinh tế.</b>
<b>*Nông nghiệp</b>:


- Đẩy mạnh công cuộc khẩn hoang, đắp
đê phòng lụt, đào sông, nạo vét kênh
mương.


- Đặt chức hà đê sứ để trông coi, đốc thúc
việc đắp đê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nông nghiệp thời Trần ?


- Đây là chủ trương đúng đắn phù hợp tình hình
đất nước ta, phù hợp với lịng dân, đảm bảo


tưới tiêu thuận lợi -> kinh tế phát triển nhanh
chóng.


HS: Đọc chữ nhỏ sgk về thủ công nghiệp.
- Em hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống
trong nhân dân ?


H28 ấm gốm.


- Em có nhật xét gì về sản phẩm thủ cơng
nghiệp ?


- Em có nhận xét gì về thủ công nghiệp thương
nghiệp nước ta thời Trần thế kỉ XIII ?


-> Thủ công nghiệp phát triển mạnh, nhiều
ngành nghề, trình độ cao, bn bán lưu thơng.
HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Tình hình thương nghiệp như thế nào ?


<b>*Thủ công nghiệp</b>.


- Xưởng thủ công nhà nước: Gốm, dệt, vũ
khí.


- Trong nhân dân: Dệt, gốm, đúc đồng,
lamg giấy, khắc ván in...


<b>*Thương nghiệp</b>:



- Chợ mọc lên ngày càng nhiểu ở các làng
xã..


- Kinh thành Thăng Long có 61 phố
phường.


- Buôn bán với nước ngoài cũng phát triển
nhất là ở cảng Vân Đồn.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái cuối
thời Lý ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài: Ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên xâm lược.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 12</b> Ngày soạn: 05/11/2011


<b>Tiết: 23</b> Ngày dạy: 08/11/2011


Bài 14


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>



<b>MÔNG- NGUYÊN<THẾ KỈ XIII>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại
Việt của chúng qua tư liệu lịch sử.


- Những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ
nhất: trận đánh quyết định như Đơng Bộ Đầu.


- Tinh thần đồn kết toàn dân, quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các
sự kiện, các nhân vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Trình bày diễn biến trận đánh qua lược đồ.
- Đọc, vẽ lược đồ.


- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến.


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: - Chuẩn bị lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ
1258.


- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b> C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi, phát triển kinh tế sau những năm suy thoái cuối thời
Lý ?


<b>3. Bài mới: </b>Thế kỉ XIII, qn Mơng Cổ ở phía Bắc ngày càng mạnh mẽ và phát triển
rộng lớn. Chúng tiến hành xâm lược các nước xung quanh để mở rộng bờ cõi năm 1257 vua
Mông Cổ quyết định tấn công vào Nam Tống chúng lấy cớ mượn nước ta để làm bàn đạp
xâm lược Nam Tống. Vua Trần đã huy động cả nước...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được sức mạnh</b>
<b>quân sự của quân Mông - Nguyên và âm</b>
<b>mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của</b>
<b>chúng.</b>


- HS: Đọc sgk.


- Xác định vị trí Mơng Cổ trên bản đồ và giải
thích.


-Từ xưa các bộ lạc Mông Cổ sống du mục ở


vùng Thảo Nguyên. Đầu thế kỉ XIII nhà nước
phong kiến Mông Cổ được thành lập đem quân
xâm lược khắp nơi và xây dựng thành một đế
quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Hải. Người xưa nhận xét “vó ngựa của qn
Mơng Cổ đi đến đâu thì thành luỹ tan hoang, cỏ
cây khơng mọc được đến đó”.


HS: Quan sát H29.


- Em có nhận xét gì về qn đội Mơng Cổ qua
H2?


- Quân đội rất lớn mạnh có tổ chức, trang bị tốt
G: “Đi thì như trên trời xuống, chạy thì nhanh
như biến vào không trung, lực lượng đông,
mạnh tổ chức huấn luyện quy củ, trang bị vũ
khí”.


- Với lực lượng quân đội mạnh như vậy qn
Mơng Cổ đã làm gì?


- Vì sao chúng cho qn xâm lược Đại Việt
trước?


- Trước khi kéo vào nước ta, tướng Mơng Cổ
đã làm gì?


- Trước khi đem qn xâm lược Đại Việt chúng


cho sứ giả đem thư dụ vua Trần đầu hàng- vua
Trần bắt trói sứ giả nhốt vào ngục tối.


- Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mơng Cổ
đến?


- Bắt tống giam vào ngục


- Em có suy nghĩ gì về thái độ của vua Trần
qua hành động này?


- Tỏ thái độ kiên quyết đánh giặc, không hề run
sợ trước kẻ thù dù rất mạnh.


<b>* Kiến thức cần đạt</b>: <b>Biết và hiểu về sự</b>
<b>chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần. Trình</b>
<b>bày những nét chính diễn biến.</b>


- Khi được tin qn Mơng Cổ xâm lược nước ta
vua Trần đã làm gì?


- Nhà Trần đã ở vào tư thế như thế nào?
- Hồn tồn chủ động


GV: Dùng lược đồ giải thích kí hiệu, giải thích
diễn biến...


Giặc theo đường sơng Thao-> Bạch Hạc <Phú
Thọ>-> Bình Lệ Ngun.



Tai đây vua Trần đích thân chỉ huy trận đánh
quyết liệt diễn ra.


-Giặc vào Thăng Long vắng lặng.


->Sứ giả chết-> giặc tàn phá Thăng Long, giết
người cướp của.


-Vua Trần lo lắng->Trần Thủ Độ “đầu thần


- Đầu thế kỉ XIII, nhà nước phong kiến
Mông Cổ được thành lập. Với một lực
lượng quân sự lớn mạnh và hiếu chiến.


- Năm 1257 Mông Cổ tiến đánh Nam
Tống nhằm xâm chiếm tồn bộ Trung
Quốc. Vua Mơng Cổ cho quân xâm lược
Đại Việt rồi đánh thẳng lên phía nam
Trung Quốc.


- Năm 1279 Nam Tống bị qn Mơng Cổ
tiêu diệt, Trung Quốc hồn tồn bị Mông
Cổ thống trị.


- Năm 1283, nhà Nguyên cử Toa Đô chỉ
huy 10 vạn quân tiến đánh Chăm pa, sau
đó phối hợp đánh Đại Việt.


- Sau hai lần xâm lược Đại Việt thất bại
Vua Mông Cổ ra lệnh đánh Đại Việt lần


ba để trả thù.


=> Tháng 12 năm 1287, 30 vạn quân
thủy, bộ tiến đánh Đại Việt.


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành</b>
<b>kháng chiến chống quân Mông Cổ.</b>
<b>a. Nhà Trần chuẩn bị</b>:


- Cuối năm 1257 được tin quân Mông Cổ
chuẩn bị xâm lược, nhà Trần ban lệnh sắm
sửa vũ khí, quân đội thành lập và luyện
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”.
-> Giặc khó khăn, thiếu lương thực.


- Em hãy trình bày diễn biến trận đánh trên
lược đồ.


- HS: Nhận xét.


- Em hiểu như thế nào về câu nói của thái sư
Trần Thủ Độ?


-> Ý chí quyết tâm đánh giặc, làm an tâm vua
Trần.


- Vì sao qn Mơng Cổ mạnh mẽ vẫn bị ta
đánh bại ?



- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến?
- Bài học lịch sử của cuộc kháng chiến?
- Bài học lịch sử của cuộc kháng chiến?
G:Sơ kết- dặn dò H...


- Huy động toàn dân tham gia kháng
chiến.


b. Diễn biến:


- 1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào xâm
lược Đại Việt.


- Quân giặc theo đường sông Thao tiến
xuống Bạch Hạc rồi tiến lên Bình Lệ
Nguyên thì bị ta chặn đánh.


- Giặc mạnh nhà Trần chủ trương cho
quân rút khỏi Thăng Long làm “vườn
không nhà trống”.


- Giặc khó khăn, ta phản công thắng ở
Đông Bộ Đầu.


- 29/1/1258 Giặc rút khỏi Thăng Long bị
truy kích tháo chạy về nước


-> Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống


quân xâm lược Mông Cổ kết thúc thắng
lợi.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nhà Trần đã chuẩn bị và tiến hành chống quân Mông Cổ ntn?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuẩn bị bài 13 tiếp theo. “Đọc trước mục II” SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 12</b> Ngày soạn: 07/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN</b>
<b><1285></b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Sức mạnh của quân sự của Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của
chúng.


- Những nét chính của cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Nguyên lần hai và ba.
- Tinh thần đoàn kết quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các sự kiện,
nhân vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu.



- Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
dưới thời Trần.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để thuật lại diễn biến kháng chiến.


<b>3</b>. <b>Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc và lòng
biết ơn tổ tiên đã kiên cường mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Chuẩn bị lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ
1258.


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- </b>Em hãy trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược
Mông Cổ ?


<b>3. Bài mới: </b>


Sau thất bại 1258 Quân Mông cổ vô cùng tức giận vẫn nuôi dã tâm xâm lược Đại Việt.


Năm 1279 sau khi chiếm được toàn bộ Trung Quốc lập ra nhà Nguyên, vua Nguyên đã roá
riết chuẩn bị đánh Đại Việt. Vậy lần này chúng có giành được thắng lợi hay khơng. Diễn biến
kết quả cuộc kháng chiến...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


* <i><b>Kiến thức cần đạt: Trình bày âm mưu xâm</b></i>
<i><b>lược Cham – pa và Đại Việt của nhà Nguyên .</b></i>


GV: Giảng sgk +lược đồ.


<i>- Vua Nguyên ráo riết xâm lược Cham- Pa và</i>
<i>Đại Việt nhằm mục đích gì?</i>


- Làm cầu nối thơn tính các nước phía nam TQ


<i>- Vì sao nhà Nguyên lại đánh Cham- Pa trước</i>
<i>khi đánh Đại Việt?</i>


- Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt


<i>- Kế họach của giặc có thực hiện được khơng?</i>
<i>Vì sao?</i>


<b>1. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và Đại</b>
<b>Việt của nhà Nguyên.</b>


- Sau khi thống trị hoàn toàn Trung Quốc,
vua Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược
Đại Việt và Cham-pa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự</b></i>
<i><b>chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần.</b></i>


HS: Đọc sgk.


<i>- Biết tin vua Nguyên đánh Cham-Pa làm bàn</i>
<i>đạp tấn cơng Đại Việt- vua Trần đã làm gì?</i>


- GV: Yêu cầu học sinh chú ý vào đoạn in
nghiêng


- Em có suy nghĩ gì về tấm gương u nước
của Hồi Văn Hầu- Trần Quốc Toản?


- Tuổi trẻ, trí lớn, lịng u nước quyết tâm bảo
vệ tổ quốc


GV đọc đoạn"Hịch tướng sĩ"
“Ta cùng các ngươi...”


“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối,
ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa chỉ căm tức
rằng chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu
quân thù”.


- Qua đoạn trích trên em thấy Hịch Tướng Sĩ có
ý nghĩa gì?


GV: Hưng đạo đại vương Trần Quốc Tuấn, con


của An Sinh Vương Trần Liễn (1228-1300) là
danh nhân kiệt xuất của dân tộc đồng thời là
danh nhân quân sự cổ kim của thế giới. Ông là
một trong 10 đại ngun sối qn sự của thế
giới do Hồng Gia Anh công bố 1984.


Từ nhỏ ông đã hội tụ đủ tài văn võ biết dùng
người tài, thương yêu binh lính, ơng là bậc
tướng tru cột của triều đình gồm đủ đức tài
“nhân, nghĩa, trí, tín, dũng”.


Trước khi mất vua Anh Tông đến hỏi thăm
ông trăng trối “thời bình phải khoan thư sức
dân làm kê sâu dễ bền gốc, đó là thượng sách
giữ nước”.


Ngày 20/8/1300 ơng qua đời thi hài ông được
hoả táng thu vào bình đồng chôn trong khu
vườn An Lộc đất san phẳng. Triều đình phong
ơng là “hưng đạo Đại Vương” lập đền thờ ở
Vạn Kiếp- Chí Linh.


<i>- Hội nghị Diên Hồng có tác dụng gì cho cuộc</i>
<i>kháng chiến?</i>


- Là hội nghị thẻ hiện ý chí tập trung của nhân
dân Đại Việt<i>? </i>


<i>- Việc thích 2 chữ "Sát thát" có ý nghĩa gì?</i>



<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.</b>


-Vua Trần triệu tập vương hầu họp hội
nghị Bình Than bàn kế đánh giặc.


- Trần Quốc Tuấn - chỉ huy cuộc kháng
chiến “Hịch tướng sĩ” ->khích lệ tinh thần
kháng chiến.


- Năm 1285 vua Trần mời các vị bô lão
họp hội nghị Diên Hồng ở Thăng Long.


=>ý chí quyết tâm đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Quyết tâm giết giặc Mông Cổ.


<i><b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những diễn</b></i>
<i><b>biến chính của cuộc kháng chiến chống quân</b></i>
<i><b>Mông</b></i> – <i><b>Nguyên lần hai.</b></i>


GV: Dùng lược đổ giới thiệu.
GV:Ta đánh -> lui.


Nghe tin Trần Quốc Tuấn sau 1 vài trận quyết
chiến với giặc đã cho quân về Vạn Kiếp để bảo
toàn lực lượng, vua Trần lo lắng hỏi Trần Quốc
Tuấn đã khảng khái trả lời:


“Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém
đầu thần rồi hãy hàng”.



<i>- Em có liên hệ gì với câu nói của Trần Thủ Độ</i>
<i>trong cuộc kháng chiến lần 1?</i>


- Rất bình tĩnh tự tin, thể hiện lòng quyết tâm,
tinh thần chiến đấu đến cùng khơng sợ hi sinh,
gian khổ


GV: - Thốt Hoan -> Thăng Long trống vắng
chúng dựng doanh trại phía bắc sông Nhị.
- Toa Đô Nam từ Cham-pa đánh lên Nghệ
An-Thanh Hố.


- Tạo thành hai gọng kìm.


- Một số q tộc Trần hàng giặc.
- Một số người bị bắt.


<i>- Ta đã giải quyết tình thế khó khăn đó ra sao?</i>


- Ta rút lui, củng cố lực lượng, chuẩn bị phản
công.


<i>- Em hãy thuật lại diễn biến của cuộc kháng</i>
<i>chiến trong những tháng đầu năm 1285.</i>


GV: Trần Bình Trọng “ta thà làm ma nước
Nam còn hơn là làm vương đất Bắc”.


Giai đoạn : Trần ích Tắc hàng giặc.



An Tư cơng chúa- vợ Thốt Hoan dị la tình
hình giặc.


<i>- Khơng thực hiện được âm mưu bắt sống vua</i>
<i>Trần, Thốt Hoan đã làm gì?</i>


- Khó khăn, thiếu thốn.


-Thoát Hoan chui vào ống đồng Toa Đô bị
chém đầu- Tây kết:


“Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù


Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu”.


<i>- Hãy nêu cách đánh giặc lần 2.</i>


<b>3. Cuộc kháng chiến bùng nổ và thắng</b>
<b>lợi.</b>


- 1/1285 khoảng 50 vạn quân Nguyên do
Thoát Hoan chỉ huy-> xâm lược ta.


- Quân ta do Trần Hưng Đạo chỉ huy lui
về Vạn Kiếp, giặc đến ta rút về Thăng
Long rồi rút về Thiên Trường thực hiện
chủ trương “vườn không nhà trống” để


bảo toàn lực lượng


- Quân Nguyên chiếm Thăng Long.


- Cùng 1 lúc Toa Đô từ Cham-Pa đánh ra
Nghệ An, Thanh Hoá, Thoát Hoan tấn
cơng xuống phía nam hịng tạo thế gọng
kìm tiêu diệt quân ta


- Quân ta chiến đấu dũng cảm giặc rút về
Thăng Long cố thủ, giặc rơi vào thế bị
động, thiếu lương thực.


- 5/1285 ta phản công giành thắng lợi ở
Tây Kết, Hàm Tử, bến Chương Dương.
Quân ta yieens công vào Thăng Long,
quân Nguyên tháo chạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Vừa đánh vừa lui, chờ thời cơ phản công,
vườn không nhà trống” lấy ít địch nhiều.


-> Thắng lợi vẻ vang


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Hãy cho biết cách đánh quân Nguyên của nhà trần trong cuộc kháng chiến lầ thứ 2.


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK


- CBB: Đọc trước mục III SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 13</b> <i>Ngày soạn: 14/11/2011</i>


<b>Tiết: 25</b> <i>Ngày dạy: 16/11/2011</i>


<b>III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG </b>
<b>QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN <1287-1288>.</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Quân Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba.


- Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các
trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống hào hùng
của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống gặc Mông Nguyên


<b>B- CHUẨN BỊ</b>



- GV: Cuộc kháng chiến lần thứ III <lược đồ>.


- HS: Chuyện kể về cuộc kháng chiến của Trần Khánh Dư.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b>1.Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên
xâm lược của nhà Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Hai lần đem quân xâm lược đều thất bại thảm hại vua Nguyên vô cùng tức giận hạ
quyết tâm xâm lược lần nữa hịng nuốt trơi Đại Việt, lần này vua Nguyên chuẩn bị rất kĩ càng
có cả thuyền trở vũ khí và lương thực để khỏi phải rơi vào tình cảnh như lần xâm lược trước.


Vậy với sự chuẩn bị rất chu đáo cuộc xâm lược của quân Nguyên có giành được thắng
lợi hay khơng.


- Hơm nay cơ cùng các em trở lại với cuộc kháng chiến lần thứ ba của vua tôi nhà
Trần.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được sức mạnh</b>
<b>quân sự của quân Mông – Nguyên và âm</b>
<b>mưu xâm lược Đại Việt của chúng.</b>


- GV: Hai lần thất bại-> Nguyên tức giận quyết
định đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản để tập


trung lực lượng đánh Đại Việt-> quyết tâm
thắng lợi.


HS: Đọc chữ nhỏ “trong lần xâm lược... khinh
thường”.


- Nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần
thứ ba như thế nào?


- Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản-> Đại Việt.
Vua Nguyên căn dặn con “không được...khinh
thường” cử tướng giỏi.


- Em có suy nghĩ gì về lực lượng của nhà
Nguyên trong cuộc xâm lược Đại Việt lần 3?
- Tướng – giỏi. quân đông, vũ khí- mạnh,
lương thảo đầy đủ


=> Chu đáo, kĩ lưỡng.


- Hai lần xâm lược trước giặc bị thất bại
nguyên nhân lớn là do đâu ?


- Thiếu lương thực.


GV: Lần này chúng chuẩn bị chu đáo định
đánh lâu dài với ta.


- Trước nguy cơ xâm lược của nhà Nguyên vua
tôi nhà Trần đã làm gì?



- Trần chuẩn bị đánh giặc.


- Ta chặn đánh->rút lui khỏi Vạn Kiếp về sông
Đuống.


- Em thấy thế của giặc trong những ngày đầu
như thế nào?


GV: Nếu chúng hội quân ở Vạn Kiếp với đầy
đủ vũ khí lương thảo để đánh lâu dài với ta thì
ta rất khó khăn.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những nét</b>


<b>1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt</b>.


- Sau hai lần xâm lược Đại Việt bị thất
bại, vua Nguyên ra lệnh đình chỉ cuộc tấn
công Nhật Bản.


- Tập trung mọi lực lượng kể cả đánh lâu
dài đánh Đại Việt lần thứ ba để trả thù.
- Cuối tháng 12 năm 1287, 30 vạn quân
thủy, bộ tiến đánh Đại Việt.


+ Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy
vượt biên giới đánh vào Lạng Sơn, Bắc
Giang rồi kéo về Vạn Kiếp.



+ Cánh quân thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy
theo đường biển tiến vào sông Bạch Đằng
rồi tiến về Vạn Kiếp.


- Đứng trước nguy cơ xâm lược, nhà Trần
khẩn trương chuẩn bị, tăng cường quân ở
những nơi hiểm yếu, nhất vùng biên giới
và vùng biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>chính diễn biến kháng chiến chống qn</b>
<b>Mơng – Ngun lần thứ ba.</b>


GV: Ơ Mã Nhi được giao nhiệm vụ bảo vệ,
đoàn thuyền lương nhưng cho rằng ta khơng
thể ngăn được đồn thuyền lương này nên đã
hội quân ở Vạn Kiếp.


Trần Khánh Dư được cử canh giữ mạn Đơng
Bắc nhưng lại để Ơ Mã Nhi chạy thốt dễ dàng
vì vậy bị vua Trần trách mắng địi về trị tội.
Trần Khánh Dư xin vua để thư thư cho Trần vài
ba ngày nữa về trị tội chưa muộn, ơng đốn
rằng thuyền lương nặng nề đang đi sau vì vậy
đã bố trí trận địa mai phục quả nhiên mấy ngày
sau đoàn thuyền lương (Trương Văn Hổ) nặng
nề đến đồn Vân Đồn -> bị mai phục.


HS: Đọc sgk.


- Em hẵy tường thuật lại diễn biến trận Vân


Đồn?


- Kết quả trận Vân Đồn như thế nào?


- Ý nghĩa lịch sử của trận Vân Đồn?
- HS đọc chữ nhỏ SGK.


- Em có thể tiên đốn trước điều gì sẽ xảy ra?


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày trên lược đồ</b>
<b>nét chính diễn biến lần thứ ba kháng chiến</b>
<b>chống quân Mông – Nguyên.</b>


HS: Đọc sgk “cuối 1/1288-> thuỷ bộ”.


- Sau trận Vân Đồn tình thế của qn Ngun
như thế nào?


- Khó khăn, thiếu lương thực trầm trọng


- Đợi mãi khơng thấy đồn thuyền lương đến,
Thốt Hoan đã làm gì?


- Cho qn vào chiếm thành Thăng Long


GV giảng: Nhân dân TL đã thực hiện kế hoạch
"vườn khơng nhà trống" để đối phó với giặc.
Thốt hoan điên cuồng cho quân đánh các căn
cứ của nhà trần, đuổi bắt 2 vua Trần (thái
thượng hồng và vua)



- Trước tình thế đó qn Ngun đã làm gì?
- Binh lính tàn phá cướp bóc của dân


- Cho khai quật lăng mộ họ Trần


GV giảng: Quân lính đi đến đâu nhân dân căm


<b>lương của Trương Văn Hổ.</b>


*<b>Diễn biến:</b>


- Tại Vân Đồn, Trần Khánh Dư chỉ huy
quân mai phục, khi đoàn thuyền của
Trương Văn Hổ đến, quân ta đánh dữ dội.
* Kết quả:


- Phần lớn thuyền lương của giặc bị đắm,
số còn lại bị ta chiếm.


* Ý nghĩa:


Ta phấn khởi vui mừng.


<b>3. Chiến thắng Bạch Đằng.</b>


- Cuối tháng 1 năm 1288, Thoát Hoan vào
Thăng Long trống vắng.


- Sau trận Vân Đồn, tình thế qn Ngun


ngày càng khó khăn nhiều nơi xung yếu bị
ta tấn công chiếm lại, lương thực ngày
càng cạn kiệt, Thăng Long có nguy cơ bị
cô lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

ghét đuổi đánh. Thoát Hoan tuyệt vọng, cho
quân rút về Vạn Kiếp và từ đây rút về nước.
HS: Đọc chữ nhỏ “Bạch Đằng... Mai phục”.
- Trước tình hình đó, vua tơi nhà Trần đã làm
gì?


- Quyết định mở cuộc phản cơng và mai phục
trên sông Bạch Đằng.


- Tại sao ta quyết định mai phục ở cửa sông
Bạch Đằng?.


- Là nơi hiểm yếu, giặc vào sông Bạch Đằng ...
ra sông Bạch Đằng là nơi chứng kiến 2 trận
thắng lớn 938 của Ngô Quyền, 981 của Lê
Hoàn


- Trận địa Bạch Đằng đã được bố trí như thế
nào?


- Đóng cọc, mai phục, lợi dụng con nước thuỷ
triều.


- Dựa vào lược đồ em hãy trình bày lại diễn
biến trận đánh Bạch Đằng 4/1288 ?



- Kết quả?


- Trận Bạch Đằng 4/1288 thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?


- Cách đánh của nhà Trần trong lần thứ ba có gì
khác, giống so với lần thứ hai ?


- Giống: Làm vườn không, nhà trống tránh chỗ
mạnh-> yếu.


- Khác: I, II.... phản công.


III... mai phục, nhử giặc vào trận địa, triệt
đường lương thực.


* Diến biến:


- Vua Trần quyết định phản công, chọn
sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến.
- Tháng 4 năm 1288, đồn thuyền của Ơ
Mã Nhi đã lọt vào trận địa bãi cọc trên
sông Bạch Đằng do quân ta bố trí từ
trước.


- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt, Ô Mã Nhi
bị bắt sống.


- Trên bộ, Thoát Hoan dẫn quân từ Vạn


Kiếp theo hướng Lạng Sơn rút về Trung
Quốc, bị quân ta liên tiếp chặn đánh.
* Kết quả: Cuộc kháng chiến lần thứ ba
chống quân Nguyên đã kết thúc thắng lợi
vẽ vang.


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống qn Ngun ?
- Em có suy nghĩ gì về ba lần chiến thắng chống xâm lược Mông – Nguyên ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước mục IV SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần: 13</b> Ngày soạn: 14/11/2011


<b>Tiết: 26</b> Ngày dạy: 17/11/2011


<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ </b>
<b>CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG</b>


<b> QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN.</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
dưới thời Trần.



- Ý Nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng- Ngun.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận
xét chung


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước.
- Bài học lịch sử về tinh thần đoàn kết quân dân.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Bản đồ đế quốc Mông- Nguyên thế kỉ XIII.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy thuật lại diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân
xâm lược Nguyên ?


<b>3. Bài mới</b>


- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần đã
diễn ra trong điều kiện rất khó khăn, gian khổ nhưng đã giành được thắng lợi vẻ vang ở cả ba


lần. Nguyên nhân thắng lợi do đâu? Những thắng lợi đó có ý nghĩa lịch sử như thế nào?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Hiểu được nguyên</b>
<b>nhân thắng lợi.</b>


- Em hãy điểm lại những thắng lợi của ta trong
cả ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên
xâm lược ?


Trận Đông Bộ Đầu 1/1258.


- 1288 Trận Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- 12/1287 Trận Vân Đồn, sông Bạch Đằng
4/1288.


- Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của ta
trong cả ba lần kháng chiến ?


- Em hãy nêu dẫn chứng về sự tham gia của
mọi tầng lớp nhân dân ?.


- Làm vườn không nhà trống.
- Tự vũ trang, sắm vũ khí.


- Luyện tập ngày đêm, tập trung đơng nhất lực
lượng, ý chí, lịng quyết tâm-> giặc khó khăn.
- Những đóng góp của Trần Quốc Tuấn?


GV: Trần Quốc Tuấn- Trần Liễu.


-Trần Quang Khải- Trần Cảnh.


=>Mâu thuẫn lớn từ trước => xoá bỏ mâu
thuẩn.


- Trần Quốc Tuấn: Chỉ huy tài giỏi nhà lí luận
quân sự tài ba.


- Viết cuốn: Binh thư yếu lược; vạn kiếp
tông...; hịch tướng sĩ.


=> Kháng chiến lần 2,3 tổng chỉ huy lực lượng
quân đội, trực tiếp xông pha trận mạc, biết
dùng người tài.


- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo là
gì?


- Vườn khơng nhà trống.


- Tránh mạnh đánh yếu, phát huy dân tộc.
- Giặc từ đánh nhanh->đánh lâu dài.


- Em hãy nêu lại những nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông
Nguyên ?


<b>* Kiến thức cần đạt: Hiểu được ý nghĩa lịch</b>


<b>sử.</b>


GV: Thế kỉ XIII vó ngựa Mơng Cổ đã tung
hồnh ngang dọc thế giới chiếm các nước Châu
Âu, Châu á, Trung Quốc mở rộng bờ cõi xuống
Đông Nam á chúng chưa hề biết đến thất bại là
gì.


Vậy mà 3 lần sang xâm lược Đại Việt nhỏ bé
thì cả 3 lần chúng đều thất bại. Từ đó giặc
Mơng Cổ đã phải từ bỏ mộng xâm lăng.


- Em hãy nêu lại lực lượng quân Mông
-Nguyên xâm lược Đại Việt ở cả 3 lần như thế
nào?


- 1259 lực lượng 3 vạn quân.


- Sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân
tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân.
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà
Trần.


- Tinh thần chiến đấu hy sinh của toàn
dân mà nồng cốt là quân đội.


- Những chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo của Vương triều Trần đặc biệt là
vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo ....
đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển sang thế


yếu, từ chủ động chuyển sang bị động tiêu
diệt chúng giành thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- 1285 lực lượng -50 vạn quân.


- 1287-1288 lực lượng 30 vạn quân+thuyền
lương, chiến.


GV: Trong tình thế đất nước ta rất khó khăn
vậy mà cả ba lần đều thắng lợi.


- Thắng lợi của ta trong cả ba lần kháng chiến...
có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?


“Khoan thư sức dân làm kế sâu dễ, bền gốc”.
GV: Đây là thắng lợi vẻ vang của dân tộc mẫi
mãi được lịch sử trân trọng, học tập...


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược
Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên bảo
vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ
quyền quốc gia của dân tộc.


- Góp phần xây dựng truyền thống của
dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để
lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc
đấu tranh chống xâm lược.


- Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại
mọi kẻ thù xâm lược.



<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy nhắc lại ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống xâm lược
Mông-Nguyên ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 15 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 14</b> <i>Ngày soạn: 20/11/2011</i>


<b>Tiết: 27</b> <i>Ngày dạy: 22/11/2011</i>


<b>Bài 15: </b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VĂN HÓA THỜI TRẦN.</b>



<b>I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.</b>



<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến tranh
chống xâm lược Mông- Nguyên.


- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của kinh tế thời Trần.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Nhận xét, đánh giá những thành tựu kinh tế, xã hội.
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Bồi dưỡng ý thức giữ gìn phát huy nền văn hố dân tộc


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Tranh ảnh, các thành tựu kinh tế thời Trần.
- Học sinh: - Bản đồ các làng nghề thời Trần.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


. - Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược


Mông- Nguyên ?


<b>3. Bài mới: </b>Thời Trần nhân dân ta vừa tiến hành kháng chiến thắng lợi vẻ vang vừa
xây dựng, phát triển kinh tế xã hội với những thành tựu rực rỡ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được nét</b>
<b>chính sự phát triển kinh tế thời Trần.</b>


- Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách


gì để phát triển kinh tế nơng nghiệp ?


- Em hiểu thế nào là " điền trang", "thái ấp",
"vương hầu", "quý tộc" ?


- Nhờ những chính sách ấy nền kinh tế thời
Trần như thế nào?


-> Phát triển nhanh chóng.


- So với thời Lý ruộng đất thời Trần có gì thay
đổi ?


- Ruộng tư tăng.


- Vì sao số ruộng đất tư tăng nhanh?


- Chính sách khai hoang, phong thưởng, mua
bán ruộng đất-> địa chủ đông


- Nền kinh tế thủ công nghiệp như thế nào?
- Hãy kể tên các nghề thủ công nghiệp thời
Trần ?


HS :Quan sát H 35, 36 so với H23 và nhận xét.
- Trình độ kĩ thuật thời Trần tinh xảo hơn.
- Thời Trần có hai nghề mới đó là nghề gì ?
-> Đóng tàu, chế tạo vũ khí.


- Em có nhận xét gì về thủ cơng nghiệp thời


Trần ?


-> Phát triển nhiều ngành nghề, kĩ thuật cao.
- Thương nghiệp thời Trần hoạt động như thế
nào ?


<b>* Kiến thức cần đạt:</b> <b>Trình bày được nét</b>
<b>chính sự phát triển xã hội thời Trần.</b>


<b>1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh.</b>


- Nông nghiệp:


+ Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành
lập làng được mở rộng, đê điều được củng
cố.


+ Các vương hầu, quý tộc chiêu tập dân
nghèo đi khai hoang lập điền trang.


+ Nhà Trần ban thái ấp cho quý tộc.


-> Nông nghiệp được phục hồi phát
triển nhanh chóng.


- Thủ công nghiệp:


+ Thủ công nghiệp do nhà nước trực tiếp
quản lí rất phát triển và mở rộng nhiều
ngành nghề: Dệt vải, gốm, đúc đồng, rèn


sắt, đóng tàu, chế tạo vũ khí...


- Thương nghiệp: Mở rộng trao đổi, bn
bán trong ngồi nước: Thăng Long, Vân
Đồn.


<b>2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HS: Đọc sgk.


- Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào ?


- Vua, vương hầu, quý tộc, địa chủ, quan lại,
tiểu thủ công, thương nhân, nhân dân, tá điền,
nơ tì, nơng nơ.


- Sự phân hố tầng lớp thời Trần có gì khác so
với thời Lý?


- Phân hoá sâu sắc hơn: địa chủ ngày càng
đông, nông nơ và nơ tì ngày càng nhiều.


- Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện sự phân hoá trong
xã hội thời Trần ?


- Em có nhận xét gì về các tầng lớp trong xã
hội thời Trần?


+ Tầng lớp thống trị:
Vua



vương hầu,Quý tộc
Quan lai địa chủ
-Tầng lớp bị trị:


Thương nhân,Thợ thủ cơng
Nơng dân, tá điền


Nơng nơ
Nơ tì


<b>4. Củng cố:</b>


- Cho biết tình hình xã hội nhà Trần sau chiến tranh ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Trả lời các câu hỏi trong SGK


- Chuẩn bị bài: Đọc trước mục II " Sự phát triển văn hóa".


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 14</b> <i>Ngày soạn: 22/11/2011</i>


<b>Tiết: 28 </b> <i>Ngày dạy: 25/11/2011</i>




<b>Bài 15: </b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VĂN HÓA THỜI TRẦN.</b>



<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Một nền văn hoá phong phú mạng đậm bản sắc dân tộc là rạng rỡ cho nền văn hoá
Đại Việt.


- Giáo dục khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao nhiều cơng trình nghệ thuật
tiêu biểu.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về một xã hội văn hoá qua phương pháp so
sánh với thời kì trước.


- Phân tích, đánh giá, nhân xét những thành tựu văn hoá đặc sắc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kì lịch sử có nền văn hố riêng
mang đạm bản sắc dân tộc.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo SGK.


<b> C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b> - </b></i>Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh ?


<b>3. Bài mới:</b> Sau chiến tranh chống xâm lược Mông - Nguyên, nền kinh tấ thời Trần
phát triển mạnh mẽ. Xã hội ngày càng phân hoá giai cấp, tầng lớp sâu sắc. cùng với nó đời
sống văn hố, đời sống tinh thần của nhân dân ta cũng ngày càng phong phú hơn. Để thấy rõ
sự phát triển văn hoá thời Trần hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt:</b> <b>Trình bày được nét</b>
<b>chính sự phát triển văn hóa thời Trần.</b>


HS: Đọc SGK


GV: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn
phổ biến trong nhân dân.


- Em hãy kể tên một vài tín ngưỡng cổ truyền
trong nhân dân ?


- Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế
nào?


GV: Đạo phật không trở thành quốc giáo và
khơng ảnh hưởng đến chính trị, chùa chiền trở
thành nơi sinh hoạt văn hoá giai đoạn này nho
giáo rất phát triển.



- So với đạo phật thì nho giáo có vị trí như thế
nào ?


- Nâng cao, chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ
máy nhà nước của giai cấp thống trị. Các nhà
nho giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước được
trọng dụng(Trương Hán Siêu, Chu Văn An)...
- Em hãy nêu những tập quán sống giản dị


<b>1. Đời sống văn hố.</b>


- Tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và có
phần phát triển hơn như: thờ tổ tiên và các
anh hùng dân tộc...


- Đạo phật tuy vẫn phát triển nhưng không
bằng thời Lý.


- Nho giáo ngày càng phát triển, địa vị
nho giáo ngày càng cao và được trọng
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

trong nhân dân ?


- Trong nhân dân có những hình thức sinh hoạt
văn hố nào?


- Em có nhận xét gì về các hoạt động văn hố
thời Trần ?



-> Bên ngoài giản dị song bên trong chứa đựng
lòng yêu nước sâu sắc, tinh thần thượng võ,
đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc.


<b>* Kiến thức cần đạt:</b> <b>Trình bày được nét</b>
<b>chính sự phát triển văn học thời Trần.</b>


- Văn học thời Trần có đặc điểm gì ?


-> Phong phú mang đậm bản sắc văn hố dân
tộc.


- Các tác phẩm văn học thời kì này nội dung
như thế nào ?


-> Tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
- Em hãy kể tên 1 số tác phẩm mà em biết ?
- HS: Trả lời - Nhận xét. GV: Chốt ý.


<b>* Kiến thức cần đạt:</b> <b>Trình bày được nét</b>
<b>chính sự phát triển giáo dục, khoa học – kĩ</b>
<b>thuật thời Trần.</b>


- Giáo dục thời Trần có đặc điểm gì ?


- Quốc sử viện có nhiệm vụ gì ? Ai đứng đầu ?
- Trong cuộc kháng chiến lần 2,3 ai là người
chỉ huy các cuộc klháng chiến ?


- Trần Hưng Đạo



GV: Ông là 1 nhà quân sự tài ba, đã viết "Binh
thư yếu lươc"


- Em có nhận xét gì về tình hình phát triển giáo
dục, khoa học, kĩ thuật, kinh tế thời Trần ?
-> Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có
nhiều đóng góp cho nền văn hố dân tộc. Tạo
bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.


<b>* Kiến thức cần đạt:</b> <b>Trình bày được nét</b>
<b>chính sự phát triển nghệ thuật, kiến thức,</b>
<b>điêu khắc.</b>


- Hãy kể tên các cơng trình kiến trúc, điêu khắc
thời Trần?


- Quan sát hình rồng thời thời Trần và hãy so
sánh với hình rồng thời Lý ?


Tinh xảo, rõ nét hơn có sừng vảy bệ vệ, uy
nghi hơn Lý


ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, các trị
chơi... vẫn duy trì phát triển.


<b>2. Văn học.</b>


- Văn học gồm chữ Hán và chữ Nôm:
đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc, phong


phú, chứa đựng sâu sắc lịng yêu nước, tự
hòa dân tộc, được phát triển mạnh ở thời
Trần.


-> Làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt.
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng
sĩ ( Trần Quốc Tuấn), Phú sông Bạch
Đằng ( Trương Hán Siêu)...


<b>3. Giáo dục và khoa học, kĩ thuật</b>.<b> </b>


- Giáo dục:


+ Quốc Tử Giám được mở rộn, các lộ,
phủ đều có trường học, các kì thi được tổ
chức ngày càng nhiểu.


+ Năm 1272 tác phẩm “Đại Việt sử kí”
của Lê Văn Hưu ra đời.


- Y học: có Tuệ Tĩnh.
- Về khoa học:


+ Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công
chế tạo được súng thần công và đóng các
loại thuyền lớn...


<b>4. Nghệ thuật, kiến trúc và điêu khắc.</b>


- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: với


các cơng trình nổi tiếng: tháp Phổ Minh
( Nam Định), thành Tây Đơ(Thanh Hóa)..


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài: " Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV".


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 15</b> <i>Ngày soạn: 27/11/2011</i>


<b>Tiết: 29 </b> <i>Ngày dạy: 30/11/2011</i>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV.</b>


<b> </b>



<b> I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI.</b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ không quan tâm đến
sản xuất, làm cho đời sống của nhân dân ngày càng cực khổ.


- Các cuộc đấu trang của nông nơ, nơ tì đã diễn ra rầm rộ.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, đánh giá, nhận xét về các nhân vật lịch sử.



<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động.


- Thấy trước được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Lược đồ khởi nghĩa nhân dân nửa cuối XIV.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


. - Em hãy trình bày một số nét về tình hình văn hố, giáo dục, khoa học dưới thời Trần ?


<b>3. Bài mới</b>


- Sau các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mơng - Ngun, tình hình kinh tế, xã hội
thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển đất nước. Đến cuối XIV nhà
Trần sa sút nghiêm trọng tạo ra tiền đề cho một triều đại mới thay thế, tình hình đó diễn ra
như thế nào. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được tình hình</b>
<b>kinh tế thời Trần.</b>


GV giảng: Đầu thế kỉ XIV xã hội ổn định; kinh


tế phát triển trở lại. Cuối XIV vương hầu quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tộc tìm cách gia tăng tài sản riêng...bóc lột nhân
dân, ăn chơi sa đọa không chăm lo đến sản xuất
và đời sống nhân dân.


- Hậu quả của những việc làm trên của vua
quan nhà Trần cuối thế kỉ XI ?


- Tại sao lại có tình trạng đó?


- Mất mùa, đói kém, nhân dân bán ruộng đất vợ
con biến thành nơ tì.


GV:Trần Dụ Tơng ham chơi bời rượu chè, bắt
dân xây cung điện, đào hồ, đắp núi, chở nước
biển vào hồ nuôi thuỷ sản, gọi nhà giàu vào
cung đánh bạc, mở tiệc thi uống rượu (có
thưởng).


- Em hình dung ra cảnh nhà Trần lúc đó như
thế nào?


->Triều đình rối nát, loạn lạc, kết bè đảng.
HS đọc câu thơ của Nguyễn Phi Khanh SGK:
"Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy


Đồng quê than vãn trơng vào đâu.
Lưới chài quan lại cịn vơ vét.
Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi”



- Em hãy sơ qua lại tình hình kinh tế nước ta
cuối XIV ?


<b>* Kiến thức cần đạt: Biết được tình hình xã</b>
<b>hội thời Trần; Trình bày trên lược đồ những</b>
<b>cuộc khởi nghĩa nơng dân nữa cuối thế kỉ</b>
<b>XIV.</b>


HS: Đọc sgk.


- Trước tình hình đời sống của người dân như
vậy, vua quan nhà trần đã làm gì ?


GV giảng: Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ nịnh
thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. Thầy
giáo Chu Văn An dâng thất trảm sở xin chém 7
viên quan nịnh thần -> vua không nghe, ông từ
quan về quê dạy học.


- Việc làm của Chu Văn An nói lên điều gì?
- Ơng là vị quan thanh liêm... biết đặt lợi ích
nhân dân lên trên, 1 người thầy đáng kính được
dân tộc Việt Nam đời đời tơn trọng.


- Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan
nhà Trần nửa cuối XIV ?


- Vua bất tài, vô dụng, quan lại đục khoét, nịnh
bợ.



GV: Trần Nguyên Đán:


- Cuối XIV nhà nước không quan tâm đến
sản xuất nông nghiệp, đê điều.


+ Các công trình thủy lợi không được
chăm lo, tu sửa, nhiều năm xảy ra mất
mùa.


+ Nơng dân phải bán ruộng, thậm chí cả
vợ con cho quý tộc và địa chủ.


- Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng đất
công của làng xã.


+ Triều đình bắt dân nghèo mỗi năm nộp
ba quan tiền thuế đinh.


<b>2. Tình hình xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

“Xin bệ hạ thờ nhà Minh như cha, yêu Chiêm
Thành như con...>.


- Lợi dụng nhà Trần suy yếu các nước láng
giềng có hành động gì ?


- Em hãy kể tên, thời gian nổ ra các cuộc khởi
nghĩa thời Trần ?



- Kết quả của những cuộc khởi nghĩa này như
thế nào?


- Vì sao cuối thời Trần các cuộc khởi nghĩa lại
liên tiếp nổ ra?


- Biểu hiện sự phản ứng mãnh liệt của nhân dân
Trần


- Em có suy nghĩ gì về xã hội Trần XIV ?


- Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh
thần làm rối loạn kỉ cương phép nước....
Chu Văn An dâng sớ đòi chém 7 tên nịnh
thần nhưng nhà vua không nghe.


- Khi vua Trần Dụ Tông mất( 1369),
Dương Nhật Lễ lên thay, tình hình càng
trở nên rối loạn, nơng dân nổi dậy khởi
nghĩa khắp nơi:


+ Đầu năm 1344, Ngô Bệ hô hào nông
dân ở Yên Phụ đứng lên khở nghĩa, bị
triều đình đàn áp nên thất bại.


+ Đầu năm 1390 nhà sư Phạm Sư Ơn hơ
hào nơng dân ở Quốc Oai nổi dậy. Nghĩa
quân chiếm Thăng Long trong ba ngày.
-> Cuộc khởi nghĩa thất bại vì triều đình
cho quân đàn áp.



<b>4. Củng cố:</b>


- Cho biết tình hình xã hội nhà Trần cuối thế kỉ XIV ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK.


- Chuẩn bị bài: II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 15</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 30/11/2011</i>


<b>Tiết: 30</b> <i>Ngày dạy: 3/12/2011</i>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV.</b>


<b> </b>



<b>II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY</b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Sau khi lên cầm quyền Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách như: Cải tổ hàng
ngũ quân lại, hạn điền, hạn nô; bước đầu đánh giá tác động của các chính sách cải cách của
Hồ Quý Ly.


<b> 2. Kĩ năng:</b>



- Thấy được vai trò, sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được vai trò, sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Tranh, di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy trình bày tình hình kinh tế xã hội nước ta cuối XIV ?


<b>3. Bài mới</b>


- Hồi cuối thế kỉ XIV khi nhà Trần suy yếu, xuất hiện một nhân vật lịch sử mới đó là
Hồ Quý Ly. Hồ Quý Ly lợi dụng cơ hội thâu tóm dần quyền lực vào tay mình, phế truất vua
Trần Thiếu Đế rồi lên ngôi lập ra nhà Hồ 1400-1407. Triều Hồ đã làm gì trong hồn cảnh đó,
kết quả ra sao. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được sự</b>
<b>thành lập nhà Hồ.</b>



- Cuối thế kỉ XIV tình hình đát nước ta như thế
nào?


- Vua quan ăn chơi, nhà nước suy yếu kinh tế
giảm sút, nhân dân đói khổ-> khởi nghĩa khắp
nơi


GV: Hồ Quý Ly lộng quyền, 1 số quý tộc Trần
muốn trừ khử Quý Ly, không thành, bị Hồ Quý
Ly nổi dậy giết chết khoảng 370 người sau đó
phế truất ngôi vua lên ngơi hồng đế lập ra
nước “Đại Ngu”.


- Nhà Hồ được thành lập trong hồn cảnh nào?


- Em có suy nghĩ gì về việc nhà Hồ lên thay
nhà Trần?


- Hợp quy luật lịch sử, Trần không đủ sức
GV: Khi Hồ Quý Ly lên ngơi, tình hình đất
nước vơ cùng rối loạn vì vậy Quý Ly đề ra biện
pháp cải cách...


- HS đọc chữ nhỏ SGK.


<b>1.Nhà Hồ thành lập 1400</b>


- Các cuộc khởi nghĩa của nơng dân đã
làm cho nhà Trần khơng cịn đủ sức giữ
vai trị của mình.



- Năm 1400 Hồ Q Ly, một viên quan đã
từng giữ chức vụ cao nhất trong triều, phế
truất vua Trần và lên làm vua lập ra nhà
Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV: Hố Quý Ly xuất thân trong gia đình quan
lại có hai người cơ lấy vua. Quý Ly giữ chức
vụ cao nhất trong triều Trần lúc đó (Đại
vương). Khi nhà Trần lung lay ông truất ngôi
vua và quyết định thực hiện một số biện pháp
cải cách trên mọi lĩnh vực.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được những</b>
<b>cải cách của Hồ Quý Ly.</b>


HS: Đọc sgk.


- Về mặt chính trị hồ quý Ly đã thực hiện biện
pháp cải cách như thế nào ?


- Vì sao Quý Ly lại bỏ các quan lại dịng họ
Trần?.


- Sợ họ lật ngơi...


? Việc cử quan lại về địa phương thăm hỏi tỏ
thái độ gì?


- Quan tâm đến nhân dân, muốn chia sẻ khó


khăn, động viên nhân dân


- Về mặt kinh tế Quý Ly có biện pháp cải cách
gì?


- Những chính sách đó có tác dụng gì?


-> Phần nào làm cho kinh tế thốt khỏi khủng
hoảng


- Về mặt xã hội có biện pháp cải cách gì ?
- Chính sách hạn nơ có tác dụng gì ?


-> Giảm bớt nơ tì, tăng lực lượng lao động cho
xã hội


- Những chính sách về chính trị, kinh tế, xã hội
động chạm đến quyền lợi của ai ?


-> Quan lại, q tộc người giàu có


- Nêu những chính sách về văn hố, giáo dục ?
- Em có nhận xét gì về chính sách qn sự,
quốc phịng của Hồ Quý Ly ?


- Kiên quyết phòng thủ, bảo vệ Tổ Quốc.


- Em có nhận xét gì về những cải cách của Hồ
Quý Ly ?



- Nhiều mặt tích cực, cải cách toàn diện tác
động đến các tầng lớp xã hội...


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được những</b>
<b>tác dụng và hạn chế của cuộc cải cách.</b>


GV: Sơ kết chuyển ý.


2<b>. Những biện pháp cải cách của Hồ</b>
<b>Quý Ly.</b>


- Về chính trị:


+ Thay thế dần các võ quan cao cấp do
quý tộc, tôn thất nhà Trần nắm giữ bằng
những người không phải họ Trần.


+ Đổi tên đơn vị hành chính cấp trẩn, quy
định cách làm việc của bộ máy chính
quyền các cấp.


+ Các quan triều đình về các lộ để nắm
sát tình hình.


- Kinh tế:


+ Phát hành tiền giấy thay tiền đồng, ban
hành chính sách hạn điền.


+ Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.


- Về mặt xã hội:


+ Ban hành chính sách hạn nơ.


+ Năm đói kém bắt nhà giàu phải bán thóc
cho dân.


- Về văn hố, giáo dục: bắt nhà sư dưới 50
tuổi phải hoàn tục; cho dịch sách chữ
Nôm, yêu cầu mọi người phải học.


- Về quân sự: Củng cố quốc phòng, quân
sự, quân số, chế tạo súng (thần cơ).


<b>3. Tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly.</b>


- Tác dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Những biện pháp cải cách của Hồ quý Ly có
tác dụng gì?


GV: Hồ Q Ly đã thực hiện những chính sách
ấy với một lịng quyết tâm cao, một tài năng
xuất chúng và một bản lĩnh phi thường, những
chính sách cải cách ấy có ý nghĩa tích cực, tiến
bộ song nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu
bức thiết của xã hội lúc bấy giờ.


- Những cải cách này còn có hạn chế gì?



GV: Làm bớt thế lực họ Trần nhưng lại tăng
thế lực họ Trần nhưng lại tăng thế lực họ hồ,
làm lợi cho họ Hồ hơn là làm lợi cho quốc gia.
Việc truất ngôi giết hại 370 người giết trực tiếp
và gián tiếp nhiều vua và tiếp tục tàn sát trong
nhiều năm -> làm mất lòng dân, làm cho người
quen biết khơng dám nói chuyện với nhau.
=> Cái ông làm ra không bằng bài học ông để
lại “làm mất lịng dân người đời cho ơng là
gian giảo"


của quý tộc tôn thất họ Trần.


+ Tăng cường nguồn thu nhập của nhà
nước và tăng cường quyền lực của nhà
nước quân chủ trung ương tập quyền.
+ Cải cách văn hóa – giáo dục có nhiều
tiến bộ.


- Hạn chế:


+ Một số chính sách chưa triệt để ( gia nơ,
nơ tì chưa được giải phóng thân phận),
chưa phù hợp với tình hình thực tế.


+ Chinh sách cải cách cũng chưa giải
quyết được những yêu cầu bức thiết của
cuộc sống đông đảo nhân dân.


<b>4. Củng cố:</b>



- Hãy nêu những chính sách cải cách của Hồ Quý Ly ?
- Những chính sách ấy có mặt tích cực và hạn chế gì ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: ÔN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tuần: 16</b> <i>Ngày soạn: 3/12/2011</i>


<b>Tiết: 31 </b> <i>Ngày dạy: 6/12/2011</i>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS củng cố kiến thức thông qua một số di tích lịch sử.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho HS hiểu biết về lịch sử địa phương tỉnh Kon Tum.


<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức tự giác trong việc tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử tỉnh Kon Tum.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Một số di tích lịch sử tỉnh Kon Tum.
- Học sinh: Tìm hiểu ngục Kon Tum, đỉnh cao 601.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<b> * Hoạt động 1: GV cho học sinh giới thiệu về di tích ngục Kon Tum.</b>


dốc* * HDi tích lịch sử nhà ngục Kontum nằm ở phía Tây thành phố Kontum, tỉnh Kontum, do


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Hiện nay di tích bao gồm một quần thể nhà tưởng niệm, nhà truyền thống, nhà đón tiếp, cụm
tượng đài và hai ngơi mộ nằm bên sơng Đăk Bla lộng gió.


<b>* Hoạt động 2:</b> GV giới thiệu về đỉnh cao 601.


Cách thị xã Kon Tum 17 km về phía bắc theo Quốc lộ 14, có một địa danh mà trong chúng ta
hẳn nhiều người biết đến, đó là Dốc Đầu Lâu. Dốc Đầu Lâu là tên gọi dân gian mới có từ sau
ngày xảy ra chiến sự tháng 4 năm 1972 giữa quân cách mạng và quân địch. Người Bah Nar Ở
vùng này gọi địa danh đó là Kon Loong Phă, có nghĩa là dốc có nhiều cây Trắc và Điểm cao
601 là thuật ngữ quân sự gọi cứ điểm quân sự của địch trên đồi K’Rang Loong Phă.


Cho đến đầu năm 1972, điểm cao vẫn là một chốt điểm quân sự quan trọng của địch, gồm có
trận địa pháo binh và xe tăng được bố trí trên hai mỏm đồi hình n ngựa. Phía Bắc có đồn
Bảo an Hà Mịn do tiểu đồn Bảo an số 23 đóng giữ có xe thiết giáp tăng cường. Phía có Sở
chỉ huy Lữ đoàn dù 3, trận địa pháo lớn, xe tăng, xe bọc thép chốt giữ. Ngoài ra cịn có các
trận địa pháo, đồn Bảo an của địch ở Kon Trang Klả; Bãi ủi; Bắc thị xã Kon Tum...



Với vị trí chiến lược quân sự quan trọng, chiếm được điểm cao 601 là khống chế được phần
lớn thị xã Kon Tum cũng nh toàn bộ vùng Đăk Tô - Tân Cảnh. Chiếm được Điểm cao 601 là
làm chủ được hoàn toàn con đường chiến lược 14, đoạn phía bắc Tây Nguyên.


Nhận rõ được tầm quan trọng của Điểm cao 601, ta quyết tâm đánh chiếm, về phía địch
chúng cũng bằng mọi cách cố thủ. Trong hai ngày mồng 10 và 11 tháng 4 năm l972, với tinh
thần quyết chiến, quyết thắng, ta đã thắng lớn tại Điểm cao 601. Kết quả thu được: Diệt gọn 2
chi đội thiết giáp địch, một đoàn xe hàng, phá hủy 28 xe (có 14 xe tăng, xe thiết giáp M113
và 14 xe vận tải), phá hủy 72 tấn hàng quân trang, quân dụng, diệt gọn một trung đội bảo an,
đánh thiệt hại nặng 2 đại đội dù, đánh thiết hại sở chỉ huy lữ đoàn dù 23, trận địa súng cối,
diệt hàng trăm tên địch, bắn rơi 2 máy bay, phá hủy 2 khẩu cối 106,7 mm, thu hơn 15 súng
các loại, ta cắt đứt hoàn toàn đường 14. Cùng với bộ đội địa phương và dân quân du kích, đây
là trận đánh cắt giao thơng có hiệu suất cao của Trung đoàn 28 trong chiến dịch Xuân - Hè
1972 ở Tây Nguyên.


Kể từ sau ngày ký Hiệp định Pa ri (từ đầu năm 1973 đến 1975), khu vực Điểm cao 601, Dốc
Dốc Đầu lâu và toàn bộ khu vực Đăk La, Hà Mòn là vùng tranh chấp giữa ta và địch. Tại đây
đã diễn ra nhiều cuộc đấu tranh chính trị gay gắt quyết liệt, có khi phải dùng cả vũ trang quân
sự để giành từng tấc đất với địch: Với chủ trương đúng đắn của cấp trên cộng với trí thơng
minh mưu lược và lòng dũng cảm của quân và dân ta, mặc dù phải chịu nhiều gian khổ hy
sinh, nhưng ta đã giữ vững được tồn bộ vùng giải phóng Đăk Tơ - Tân Cảnh đến Diên Bình,
Hà Mịn và kiểm sốt được khu vực Đăk La góp phần giải phóng thị xã Kon Tum vào mùa
xuân 1975.


Trong những năm qua, Bảo tàng tổng hợp Kon Tum đã lên danh mục di tích trên địa bàn tồn
tỉnh, trong đó Điểm cao 601 là một điểm di tích lịch sử cách mạng được lãnh đạo tỉnh cũng
như ngành Văn hóa rất quan tâm.Thời gian qua, Bảo tàng tỉnh đã tiến hành lập hồ sơ khoa
học cho di tích lịch sử Điểm cao 601 để đề nghị xếp hạng. Mặc dù chậm trễ, nhưng đây là
một việc làm thật. Đầu Lâu. Dốc Đầu Lâu là tên gọi dân gian mới có từ sau ngày xảy ra chiến


<b>4. Củng cố:</b>


- Kể về di tích ngục Đăkglei ?


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Chuẩn bị bài: Ôn tập chương II và III.
gọi dân gian mới có từ sau ngày xảy ra chiến sự tháng 4 năm ăm


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 16</b> <i>Ngày soạn: 6/12/2011</i>


<b>Tiết: 32 </b> <i>Ngày dạy: 9/12/2011</i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III.</b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức cơ bản thời Lý- Trần Hồ.


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại
Việt thời Lý-Trần-Hồ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng lược đồ.


- Phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê.



<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Lược đồ nước Đại Việt thời Lý- Trần - Hồ.


- Học sinh: - Tranh ảnh về các thành tựu văn hoá thời Lý- Trần.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>- </b></i>Em hãy nêu những cải cách của Hồ Quý Ly ? Tác dụng và những hạn chế của cải


cách đó ?


<b>3. Bài mới</b>


Từ thế kỉ X-> XV ba triều đại Lý- Trần- Hồ thay thế nhau lên nắm chính quyền. Đó là
giai đoạn hào hùng, vẻ vang của lịch sử dân tộc ta, nhìn lại chặng đường lịch sử đó chúng ta
có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hào hùng ấy của
dân tộc và thấy rõ những mặt mạnh cần phát huy, những bài học kinh nghiệm cho lịch sử, cho
tương lai.


<b>1. Các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý- Trần</b>.<b> </b>



Các cuộc
k/chiến


Chống Tống Mông Cổ lần


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Triều đại Lý Trần Trần Trần


Thời gian 10/1075-3/1077.


1/1258-29/1/1258.


1/1285-6/1285 12/1287-4/1288.


Đường lối
kháng
chiến


Giai đoạn 1 tiến
cơng, tự vệ


Giai đoạn 2: Xây


dựng phịng


tuyến phản công.


Xây dựng vườn



không nhà


trống.


Vừa đánh vừa
lui phản công.


Xây dựng vườn
không nhà trống.
Vừa đánh vừa lui
Phản công.


Rút lui bảo tồn
lựclượng.
Mai phục.
Kết thúc
chiến tranh.
Gương
kháng
chiến


Lý Thường Kiêt.
Đơng đảo quần
chúng nhân dân


Trần Thủ Độ
TrầnQuốcTuấn..
Đoàn kết qn
dân



Trần QuốcTuấn.
TrầnBìnhTrọng...
Tạo sức mạnh.


TrầnQuốcTuấn.
TrầnKhánhDư...
Tồn dân kháng
chiến.


Nguyên
nhân
thắng lợi


Tinh thần kháng
chiến nhân dân
người lãnh đạo
giỏi, cách đánh
giặc độc đáo.


Tinh thần kháng
chiến tránh chỗ
mạnh đánh chỗ
yếu, phản công.


Nhân dân tham
gia già, trẻ, bơ
lão.


Sự chuẩn bị chu
đáo....



Lấy yếu đánh mạnh,
lấy ít địch nhiều
Đoàn kết, lấy
dân làm gốc.
ý nghĩa


lịch sử


Giữ vững độc
lập, quân Tống
từ bỏ mộng xâm
lăng.


Cổ vũ động
viện tinh thần
kháng chiến của
nhân dân.


Tạo nên trang sử
vẻ vang ....


Làm cho kẻ thù bỏ
mộng xâm lăng.


<b>2. Nước Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ đã đạt được những thành tựu gì nổi bật.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Kinh tế - Nông nghiệp:



Ruộng đất do nhà nước quản lí,
vua tổ chức cày tịnh điền, khai
hoang, đắp đê...


-Thủ công nghiệp: Phát triển
mạnh gốm, dệt, đúc đồng...
Xưởng thủ công nhà nước phát
triển nghề dệt trong nhân dân,
chùa ciền xây dựng nhiều nơi.
-Thương nghiệp: Trao đổi bn
bán với nước ngồi.


- Ruộng cơng làng xã chiếm ưu thế khuyến
khích phát triển sản xuất, mở rộng S ruộng
đất tư, ruộng phong cấp, mua bán tăng


-> địa chủ đông lên (giai cấp thống trị).
Nô tì đơng đảo -> thấp kém.


- Thủ công nghiệp: Thủ công nghiệp nhà
nước và các nghề truyền thống trong nhân
dân phát triển.


Nghề mới đóng tàu, chế tạo vũ khí.


-Thương nghiệp: Trung tâm Thăng Long,
Vân Đồn giao lưu bn bán với thương nhân
nước ngồi.



Văn hố Đạo phật được mở rộng sư giỏi


được trọng dụng, nhân dân
thích ca hát, nhảy múa, tổ chức
lễ hội trong những ngày tết,
gặt...


Tín ngưỡng cổ truyền phát triển nho giáo
được trọng dụng.


Giáo dục 1075 Xây dựng văn miếu quốc
tử giám.


Trường học ở nhiều nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

1076 mở khoa thi chọn nhân
tài-> trường đại học.


-Tác phẩm “Nam quốc sơn hà”
là bản tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của nước ta.


tuyển người tài, lập quốc sử viện.Lê Văn
Hưu -Đai Việt sử kí gồm 30 quyển (1272),
là bộ sử đầu tiên của nước ta.


Nghệ
thuật
khoa học



Chùa một cột(1049) tháp báo
thiên, tượng phật Adiđà -> cơng
trình nghệ thuật độc đáo của
dân tộc rồng.


Y học , quân sự, kiến trúc tháp Phổ
Minh-Nam Định tác phẩm binh thư yếu lược...
Vạn kiếp tơng bí truyền thư.


<b>4. Củng cố:</b>


- Kể tên và thời gian các cuộc xâm lược thời Lí - Trần ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Làm bài tập lịch sử


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tiết: 33</b> <i>Ngày dạy: 13/12/2011</i>


<b>CHƯƠNG IV ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>


<b>(THẾ KỈ XV ĐẦU THẾ KỈ XVI) </b>



Bài 18

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI </b>



<b>NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV.</b>


<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được âm mưu bành trướng và những thủ đoạn thống trị của nhà Minh.
- Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ và hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
của quý tộc Trần là Trần Ngỗi, Trần Duy Khoáng.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Lược thuật các sự kiện lịch sử.


- Đánh giá công lao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta.


- Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Minh, học tập những tấm gương anh hùng.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b> - </b></i>Em hãy nêu tên các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý, Trần. Thời gian nổ ra
các cuộc kháng chiến ấy ?



<b>3. Bài mới</b>


- Khi nhà Trần suy yếu, dòng họ Hồ thâu tóm quyền lực vào tay mình 1397 Hồ Quý
Ly đã đưa ra một loạt các chính sách nhằm cải cách đất nước năm 1400 Hồ Quý Ly truất ngôi
nhà Trần lập ra nhà Hồ. Tuy nhiên nhà Hồ khơng được sự ủng hộ của nhân dân vì vậy triều
Hồ đã nhanh chóng sụp đổ, vậy Hồ Quý Ly đã đưa ra chính sách gì? Vì sao khơng được nhân
dân ủng hộ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được cuộc</b>
<b>xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến</b>
<b>của nhà Hồ.</b>


HS: Đọc sgk.


- Vì sao quân Minh lại xâm lược nước ta ?
- Vậy ngun nhân chính là gì ?


- Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược nhà Minh ?


<b>1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự</b>
<b>thất bại của nhà Hồ</b>.


- Tháng 11/1406, nhà Minh huy động 20
vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu do
tướng Trương Phụ cầm đầu, chia làm hai
cánh tràn vào biên giới nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

GV: Dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến.
- Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ bị thất bại
nhanh chóng ?


GV: Kết luận.


- Vì khơng được nhân dân ủng hộ không phát
huy được sức mạnh dân tộc.


“Tôi không sợ đánh, mà chỉ sợ lịng dân khơng
theo” - câu nói của Hồ Nguyên Trừng.


“Lật thuyền mới biết sức dân mạnh như nước”.
“Khoan thư sức dân làm kế sâu rễ, bền gôc”.


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày được âm</b>
<b>mưu xâm lược và chính sách cai trị của nhà</b>
<b>Minh đối với nước ta.</b>


- HS: Đọc sgk.


GV: Sau khi lật đổ nhà Hồ quân Minh đã xây
dựng bộ máy cai trị trên đất nước ta.


- Em hãy nêu những chính sách chính trị của
quân Minh?


- Về kinh tế chúng đề ra chính sách gì?



- Chúng thi hành những chính sách văn hoá
như thế nào?


HS: Đọc chữ nhỏ sgk.


- Em có những nhận xét gì về các chính sách
cai trị của quân Minh đối với nước ta?


-Thâm độc, tàn bạo...


GV: Nguyễn Trãi từng kể tội ác của giặc Minh
“Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn


Vùi con đỏ dưới hầm tai vạ


Dối trời lừa trên dủ muôn vàn kế.


...Độc ác thay Trúc Lam Sơn không ghi hêt tội
Dơ bẩn thay nước Đơng Hải khơng rửa sạch
mùi...


- Những chính sách của nhà Minh nhằm mục
đích gì?


- Đồng hóa nhân dân ta


<b>* Kiến thức cần đạt: Trình bày những nét</b>
<b>chính diễn biến các cuộc khởi nghĩa.</b>


GV: Ngay sau khi cha con Hồ Quý Ly bị bắt



sông Nhị cố thủ ở thành Đa Bang.


- Cuối tháng 1- 1407 quân Minh chiếm
đánh Đa Bang tràn xuống chiếm Đông
Đô, nhà Hồ lui về Tây Đô.


- Tháng 4- 1407 quân Minh chiếm Tây
Đô, nhà Hồ chạy về Hà Tĩnh, hồ Quý Ly
bị bắt vào tháng 6 – 1407.


=> Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất
bại.


<b>2. Chính sách cai trị của nhà Minh.</b>


- Chính trị: nhà Minh biến nước ta thành
quận huyện của Trung Quốc như thời Bắc
thuộc: đổi tên nước ta thành quận Giao
Chỉ và sáp nhập vào Trung Quốc.


- Kinh tế:


+ Đánh thuế tàn bạo.


+ Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc
làm nơ tì


-Văn hố:



+ Thi hành chính sách đồng hố, ngu dân.
+ Xố bỏ phong tục, tập quán.


+ Đốt sách quý...


=> Xã hội khủng hoảng sâu sắc, đất nước
bị tàn phá, lạc hậu, nhân dân lâm vào
cảnh lầm than điêu đứng.


<b>3. Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

cuộc kháng chiến chống Minh của nhân dân ta
diễn ra khắp nơi tiêu biểu là các cuộc khởi
nghĩa của các quý tộc Trần.


- Dùng lược đồ giới thiệu diễn biến cuộc khởi
nghĩa ?


Trần Ngỗi là con cháu của vua Trần được lập
làm minh chủ.


- Vì sao cuộc khởi nghĩa bị thất bại?
- Mâu thuẫn, chia rẽ nội bộ


- Cuộc khởi nghĩa của các q tộc Trần có ý
nghĩa gì ?


- Duy trì ngọn lửa kháng chiến, ni dưỡng
tinh thần yêu nước của nhân dân ta



- Em hãy trình bày lại diễn biến của các cuộc
khởi nghĩa của quý tộc Trần ?


- Trần Ngỗi là con của vua Trần, tháng
10/1407 tự xưng là Giản Định Hoàng Đế.
- Đầu năm 1408, Trần Ngỗi kéo quân vào
Nghệ An được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh
Chân hưởng ứng.


-12/1408 Trần Ngỗi đánh tan 4 vạn quân
ở Bô Cô.


-Nội bộ mâu thuẫn-> 1409 nghĩa quân bị
đánh tan Trần Ngỗi bị bắt.


<b>b. Khởi nghĩa Trần Q Khống.</b>


-1409 Trần Q Khống lên ngơi hiệu là
Trùng Quang đế.


- Cuộc khởi nghĩa phát triển từ Thanh
Hóa đến Hóa Châu.


- Tháng 8 – 1413 quân Minh tăng cường
đàn áp.


=> Cuộc khởi nghĩa thất bại.


<b>4. Củng cố:</b>



<b>- </b>Hãy trình bày âm mưu xâm lược và chính sách cai trị của nhà Minh ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài: Làm bài tập lịch sử.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 17</b> <i>Ngày soạn: 11/12/2011</i>


<b>Tiết: 34</b> <i>Ngày dạy: 14/12/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giáo viên giúp học sinh hệ thống lại phần kiến thức lịch sử Việt Nam mà các em đã
được học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng hệ thống kiến thức lịch sử. Kĩ năng nhớ sự kiện lịch sử thông qua
các bài tập.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục thái độ học tập đúng đắn, sự yêu ghét sự đánh giá khách quan các sự kiện
lịch sử và niềm tự hào dân tộc.



<b>B- CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: chuẩn bị 1 số bài tập trắc nghiệm cho học sinh làm.
- Học sinh: ôn tập kĩ ở nhà.


<b>C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


- GV: Yêu cầu HS lập bảng thóng kê : các triều đại phong kiến từ thế kỉ X-XIV, thời gian,
các cuộc kháng chiến chống xâm lược, các thành tựu văn hoá, khoa học của các triều đại đó,
gương tiêu biểu.


- Chia 3 nhóm thảo luận.


- Các nhóm lên báo cáo kết quả vào khổ giấy rơ-ki.
- HS nhận xét.


- GV: đánh giá, chuẩn kiến thức


Triều
đại
thời
gian


Kháng chiến Gương tiêu biểu Thành tựu văn hố,


khoa học



Lĩnh vực kinh tế


Ngơ
938-968


Kháng chiến
chống Nam
Hán 938


Ngơ Quyền Đặt nền móng cho nền


độc lập.


Chú trọng kinh tế
nông nghiệp, đê
điều...


Đinh
968-979


Dẹp loạn 12
sứ quân


Đinh Bộ Lĩnh
(Đại Cồ Việt)


Tiếp tục xây dựng cải
cách chính quyền
trung ương ruộng đất


làng xã là chủ yếu.


Xây cung điện, đúc
tiền.


- Kinh đô Hoa Lư.
Tiền Lê



979-1009


Kháng chiến
chống Tống
981


Lê Hoàn Ruộng thuộc sở hữu


làng xã nhân dân nhận
ruộng nộp tô thuế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Vua tổ chức cày tịnh
điền.


-Xây dựng 1 số xưởng
thủ công nhà nước.


phát triển.


- 1 số nhà sư mở
lớp học.





1009-1225


Kháng chiến
chống Tống
1075;1076;10
77


Lý Công Uẩn Lý
Thường Kiệt
<Đại Việt 1054>


- Ruộng sở hữu của
vua nhân dân được
chia ruộng đất
công-nộp tô thuế.


+ Ruộng đất được
chia cho con cháu.
+ Ruộng lấy làm nơi
thờ phụng xây chùa.
+ Khuyến khích khai
hoang phát triển, đào
kênh, mương.


-Thủ công nghiệp,
thương nghiệp rất
phát triển



-1070 Xây dựng
văn miếu.


-1075 Mở khoa thi
đầu.


-1076 Quốc Tử
Giám trở thành
trường đại học đầu
tiên nước ta.


-Đạo phật phát
triển, các nhà sư
được trọng dụng.
- Kiến trúc: Chùa 1
cột.


+ Rồng thời Lý->
nét độc đáo nền
văn hoá Thăng
Long.


Trần

1226-1400


Kháng chiến
chống Mông



Cổ 1258


kháng chiến
chống
Mông-Nguyên 1285
kháng chiến
chống
Mông-Nguyên lần
III.
1287-1288.


Trần thủ Độ.
Trần Hưng Đạo
Trần Khánh Dư
Trần Nguyên
Đán


Trần Bình Trọng
Thầy giáo Chu
Văn An


Sử học Lê Văn
Hưu


Thầy thuốc Tuệ
Tĩnh.


- Kinh tế nông nghiệp:
Khẩn hoang, mở rộng
S, đắp đê (Hà Đê sử).


-> Quan tâm đến sản
xuất nông nghiệp kinh
tế phát triển nhanh
chóng.


- Thủ công nghiệp
phát triển nhiều ngành
nghề.


tổ chức nhà nước, tổ
chức truyền thống
->làng nghề, phường
nghề.


- Thương nghiệp:
Hoạtđộng tấp nập chợ
mở ở nhiều nơi, chợ
Vân Đồn, trung tâm
Thăng Long sầm uất.
Trao đổi với nước
ngồi.


- Tín ngưỡng,
phong tục cổ
truyền phổ biến,
đạo phật rất phát
triển.


- Nho giáo phát
triển.



- Văn học chữ Hán,
Nơm co tác phẩm:
Hịch tướng sĩ
Phị giá về kinh.
Phú sông Bạch
Đằng.


- Tổ chức thi
thường xuyên.
- Đề ra cơ quan
chuyên viết sử (Đại
Việt sử kí).


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tây Đơ.


Hồng Thành...


<b>4. Củng cố:</b>


- Kể tên và thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong chương trình
lịch sử 7 ?


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Thi học kì I


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



<b>ĐÃ IN TRANG NÀY</b>


<b>Tuần: 17</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 17</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Tuần: 18</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 18</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 19</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tuần: 19</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 20</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 20</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 21</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 22</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 22</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



<b>Tuần: 23</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 24</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 24</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 25</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



<b>Tuần: 25</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 26</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tuần: 26</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 27</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



<b>Tuần: 27</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Tuần: 28</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 28</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 29</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tuần: 29</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>



<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 30</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 30</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 31</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 31</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>



<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 32</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Tuần: 32</b> <i>Ngày soạn: //2011</i>


<b>Tiết: </b> <i>Ngày dạy: //2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105></div>

<!--links-->
giáo án lịch sử 7 học kì II
  • 83
  • 2
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×