Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án khu sinh thái Khe Hang Dầu, xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VIỆT LINH

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
DỰ ÁN KHU SINH THÁI KHE HANG DẦU,
XÃ NHAM SƠN, HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ HUY ĐỊNH

Hà Nội, 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì
cơng trình nghiên cứu nào khác. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết quả


đánh giá luận văn của hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2019
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Việt Linh


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khố luận, tơi đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình.
Đầu tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Lâm Nghiệp, cũng
như khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tơi có cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều
kiện tốt nhất.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Vũ Huy Định,
người đã trực tiếp định hướng, chỉ dẫn và theo sát tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho
tơi trong suốt q trình này.
Cuối cùng tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, những người đã ln ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2019
Tác giả

Nguyễn Việt Linh


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1.1. Các khái niệm về đánh giá tác động môi trường ............................. 3
1.2. Vài nét về lịch sử đánh giá tác động môi trường ............................. 4
1.3. Mục tiêu của đánh giá tác động mơi trường .................................... 4
1.4. Lợi ích của đánh giá tác động mơi trường ....................................... 5
1.5. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam ............................................ 6
1.6. Một số quy định, luật áp về việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường....................................................................................................... 6
1.6.1. Căn cứ pháp luật................................................................... 6
1.6.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi
trường.............................................................................................. 8
1.6.3. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản
của các cấp có thẩm quyền về dự án .............................................. 8
1.7. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường ............................. 9
1.7.1. Phương pháp chập bản đồ .................................................... 9
1.7.2. Phương pháp lập bảng liệt kê ............................................... 9
1.7.3. Phương pháp ma trận ......................................................... 10
1.7.4. Phương pháp đánh giá nhanh (rapidAssessment) .............. 10
1.7.5. Phương pháp mơ hình hóa (Modeling)............................... 11


1.7.6. Phương pháp sử dụng chỉ thị và chỉ số môitrường............. 12
1.7.7. Phương pháp viễn thám và GIS .......................................... 12

1.7.8. Phương pháp so sánh.......................................................... 13
1.7.9. Phương pháp chuyên gia .................................................... 13
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................. 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................... 14
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................... 15
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................ 15
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................... 15
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 15
2.4.1. Nhóm phương pháp đánh giá tác động môi trường ........... 15
2.4.2. Nhóm phương pháp khác .................................................... 17
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ XÃ
HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU................................................................. 19
3.1.Điều kiện môi trường tự nhiên ........................................................ 19

3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................. 19
3.1.2. Điều kiện về khí tượng ........................................................ 20
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................... 24
3.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................. 24
3.2.2. Điều kiện xã hội .................................................................. 25
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 28
4.1. Một số nội dung của Dự án Khu sinh thái Khe Hang Dầu ............ 28
4.1.1. Mục tiêu Dự án Khu sinh thái Khe Hang Dầu ................... 28
4.1.2. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật .......................................... 28


4.1.3. Quy mô đầu tư xây dựng hạ ................................................ 30

4.1.4. Hiện trạng môi trường nền dự án ....................................... 31
4.2. Đánh giá, dự báo tác động của dự án ............................................. 35
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự
án................................................................................................... 35
4.2.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng .. 37
4.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động dự án..... 52
4.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực ............. 57
4.3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án trong giai đoạn thi công dự án .................................... 57
4.3.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án trong giai đoạn vận hành dự án .................................. 59
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ....................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BOD

Nhu cầu ôxy hóa sinh học (Biochemical Oxygen Demand)

BTCT

Bê tơng cốt thép

BTNMT
BYT

CHXHCN
CP
CTHĐQT
ĐTM
GPMB

Bộ Tài ngun Mơi trường
Bộ Y tế
Cộng hịa Xã hội Chủ Nghĩa
Chính Phủ
Chủ tịch hội đồng quản trị
Đánh giá tác động môi trường
Giải phóng mặt bằng



Nghị định

TT

Thơng tư

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


QH
QLMT
CTR

Quốc Hội
Quản lý môi trường
Chất thải rắn

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nhiệt độ trung bình tháng năm 2012 - 2016 ..................................................... 21
Bảng 3.2. Độ ẩm tương đối trung bình tháng ..................................................................... 22
Bảng 3.3. Tổng số giờ nắng theo tháng 2012 - 2016 ......................................................... 23
Bảng 3.4. Lượng mưa trung bình tháng 2012 - 2016 ........................................................ 23
Bảng 4.1. Các hạng mục cơng trình xây dựng.................................................................... 30
Bảng 4.2. Hệ thống đường giao thông................................................................................. 30
Bảng 4.3. Hệ thống cấp nước................................................................................................ 30
Bảng 4.4. Hệ thống thoát nước thải...................................................................................... 31

Bảng 4.5. Hệ thống thoát nước mưa .................................................................................... 31
Bảng 4.6. Kết quả quan trắc chất lượng khơng khí xung quanh ...................................... 32
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ............................................................. 33
Bảng 4.8. Bảng kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại dự án ................................ 34
Bảng 4.9. Bảng phân tích chất lượng mơi trường đất tại dự án........................................ 34
Bảng 4.10. Diện tích rừng tại khu đất thực hiện dự án ...................................................... 36
Bảng 4.11. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất ............................................................. 37
Bảng 4.12. Tải lượng chất ô nhiễm do phương tiện giao thông vận tải tạo ra................ 38
Bảng 4.13. Nồng độ các chất ô nhiễm do các phương tiện giao thông tạo ra ................ 38
Bảng 4.14. Mức ồn phát sinh của một số máy móc trong giai đoạn xây dựng.............. 39
Bảng 4.15. Mức ồn tổng do các phương tiện cùng hoạt động.......................................... 39
Bảng 4.16. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) ................ 40
Bảng 4.17. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................. 40
Bảng 4.18. Tỷ lệ một số loại CTNH phát sinh trong dự án .............................................. 41
Bảng 4.19. Tải lượng chất ô nhiễm do phương tiện giao thông vận tải tạo ra................ 42
Bảng 4.20. Nồng độ chất ô nhiễm do các phương tiện giao thông tạo ra ....................... 42
Bảng 4.21. Tải lượng chất ơ nhiễm do các máy móc họat động trên công trường........ 43
Bảng 4.22. Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của máy móc thi cơng .... 43


Bảng 4.23. Thành phần bụi khói một số loại que hàn ....................................................... 44
Bảng 4.24. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn ............................ 44
Bảng 4.25. Tải lượng khí hàn phát sinh trong giai đọan xây dựng .................................. 45
Bảng 4.26. Độ rung của các thiết bị, máy móc q trình vận hành ................................. 45
Bảng 4.27. Chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt........................................................... 46
Bảng 4.28. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................. 46
Bảng 4.29. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng..................... 47
Bảng 4.30. Tỷ lệ một số loại CTNH phát sinh trong dự án .............................................. 49
Bảng 4.31. Mức ồn phát sinh của một số máy móc trong giai đoạn xây dựng.............. 49
Bảng 4.32. Mức ồn tổng do các phương tiện cùng hoạt động.......................................... 50

Bảng 4.33. Giới hạn rung của các thiết bị............................................................................ 51
Bảng 4.34. Dự báo tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thông
trong giai đoạn vận hành dự án............................................................................................. 52
Bảng 4.35. Dự báo mức độ gia tăng ô nhiễm bụi và khí thải từ hoạt động giao thơng. 53
Bảng 4.36. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phịng giai
đoạn vận hành dự án............................................................................................................... 53
Bảng 4.37. Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu ....................................................... 54
Bảng 4.38. Tác động của các chất gây ơ nhiễm khơng khí............................................... 54
Bảng 4.39. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt........................................................... 55
Bảng 4.40. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................. 55
Bảng 4.41. Dự báo thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...................................................... 56
Bảng 4.42. Dự báo chất thải nguy hại phát sinh ................................................................. 56


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các bước thực hiện ĐTM.................................................................. 6
Hình 2.1.Vị trí khu đất - phối cảnh dự án ....................................................... 14
Hình 3.1. Hình ảnh hiện trạng tài nguyên rừng .............................................. 19
Hình 3. 2. Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng năm 2012 - 2016 ..................... 21
Hình 3. 3. Biểu đồ độ ẩm tương đối trung bình tháng từ 2012 - 2016 ........... 22
Hình 3. 4. Lượng mưa trung bình tháng 2012 - 2016 ..................................... 24
Hình 3. 5. Vị trí khu đất quy hoạch để di chuyển các hộ dân ra ngồi dự án . 27
Hình 4. 1. Phối cảnh tổng thể dự án Khu sinh thái Khe hang dầu, xã Nham
Sơn, huyện Yên Dũng ..................................................................................... 29
Hình 4. 2. Hiện trạng địa hình dự án ............................................................... 36


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nằm trong địa phận xã Nham Sơn, huyện n Dũng, Khe Hang Dầu có

diện tích tự nhiên khoảng 53,6 ha. Khe Hang Dầu là một vùng đất trù phú
được thiên nhiên và lịch sử "ưu đãi" về mặt cảnh quan sinh thái và lịch sử văn
hoá. Nằm trong dãy núi Nham Biền huyền thoại, có bán kính di chuyển gần
với các cơng trình tơn giáo tín ngưỡng như thiền viện Trúc Lâm Phượng
Hoàng, chùa Kem, đền Thanh Nhàn (xã Nham Sơn), chùa Vĩnh Nghiêm (xã
Trí Yên, huyện Yên Dũng), xa hơn là khu du lịch sinh thái Suối Mỡ (huyện
Lục Nam), Khe Hang Dầu có thể kết nối khơng gian, đóng góp một điểm du
lịch sinh thái và tâm linh vào chuỗi hoạt động, nhờ đó làm đa dạng thêm sản
phẩm du lịch đóng góp chung vào sự phát triển kinh tế của địa phương.
Việc tỉnh Bắc Giang đẩy mạnh các hoạt động đầu tư tại khu vực này
mang tầm chiến lược, đánh thức tiềm năng cơ hội phát triển đi lên mạnh mẽ
của xã Nham Sơn nói riêng và huyện Yên Dũng nói chung. Đây là nơi có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển văn hoá, du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái
và tâm linh. Nhưng hiện nay khu vực Khe Hang Dầu chưa được quy hoạch
thành điểm du lịch trong hệ thống các điểm du lịch của huyện Yên Dũng nói
riêng cũng như tỉnh Bắc Giang nói chung. Hiện tại khu vực này chưa được
đầu tư xây dựng xứng tầm với tiềm năng hiện có, các hộ dân sinh sống có các
hoạt động mưu sinh (như mở đường, đào ao nuôi cá, khai thác rừng phòng
hộ...) đang can thiệp và ứng xử chưa phù hợp với định hướng quy hoạch phát
triển của tinh Bắc Giang.
Vì vậy Khu sinh thái Khe Hang Dầu tại xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt dự án đầu tư. Tuy
nhiên cần có những nghiên cứu đánh giá chi tiết về các tác động đến môi
trường, các ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội. Vì vậy tác giả
đã thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “ Đánh giá tác động môi


trường dự án khu sinh thái Khe Hang Dầu, xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang” từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường có thể xảy ra.

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đây là 1 dự án lớn của tỉnh Bắc Giang, là tổ hợp gồm các: Cơng trình
biệt thự nghỉ dưỡng, cơng trình thương mại, dịch vụ, cơng trình tơn giáo, cơng
trình vui chơi giải trí, thể dục thể thao và cây xanh mặt nước tạo nên một cấu
trúc không gian kiến trúc cảnh quan Khe Hang Dầu theo hướng du lịch sinh thái
và tâm linh.
Vì vậy trong quá trình thực hiện dự án cần có những nghiên cứu để cung
cấp thêm những chứng cứ khoa học giúp chủ dự án, các cơ quan quản lí có cơ sở
xem xét, ra quyết định lựa chọn phương án phù hợp đảm bảo các chỉ tiêu về bảo
vệ môi trường cũng như kiểm sốt cũng như hạn chế những rủi ro có thế gây ra.


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm về đánh giá tác động môi trƣờng
Đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) là q trình phân tích, đánh giá
dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường.
ĐTM không phải là thủ tục để ngăn cản hay hạn chế dự án phát triển
mà là nghiên cứu để làm cho việc chuẩn bị thực hiện dự án được hoàn chỉnh
đầy đủ hơn; nhằm đạt tới các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và
trong tương lai không làm tổn hại đến lợi ích lâu dài. Vì vậy ĐTM là một
trong những cơng cụ góp phần cho sự phát triển bền vững.[3]
Các nước phát triển về kinh tế đã vận dụng ĐTM từ những năm 70.
Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới đều đưa ĐTM thành yêu cầu chính
thức trong việc xét duyệt các dự án phát triển. Khái niệm ĐTM đã được đưa
vào nước ta từ những năm 1985 và sau đó Nhà nước ta đã có quyết định ĐTM
đối với các dự án xây dựng phát triển kinh tế - xã hội quan trọng.[3]
Luật BVMT 2005 ra đời cùng với đó là việc ban hành hàng loạt những
quy định cụ thể và rõ ràng hơn về công tác ĐTM ở Việt Nam. Theo đó, Luật

này đưa ra khái niệm đánh giá tác động môi trường như sau: “Đánh giá tác
động mơi trường là q trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi
trường của các dự án,quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh, quốc phịng và
các cơng trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường”.
Đến luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 thì khái niệm về ĐTM
khơng có gì thay đổi so với luật cũ. Các nhà làm luật vẫn giữ nguyên quan
điểm theo tinh thần luật BVMT 2005 về ĐTM quy định tại khoản 23 điều 3:
“Đánh giá tác động mơi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi
trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó”.


ĐTM của các dự án phát triển luôn luôn phải là cơng trình nghiên cứu
liên ngành, trong đó các chun viên về môi trường phải kết hợp chặt chẽ với
chuyên viên lĩnh vực hoạt động cụ thể của dự án để tìm hiểu về dự án, điều tra
khảo sát hiện trạng môi trường, dự báo các diễn biến trong tương lai và đề
xuất các biện pháp xử lý.
1.2. Vài nét về lịch sử đánh giá tác động môi trƣờng
Năm 1969, một uỷ ban khoa học về những vấn đề môi trường (The
Scientific Committee on Problem of the Enviroment: SCOPE) của Liên Hiệp
Quốc được thành lập nhằm mục đích:
- Nghiên cứu những kiến thức tiên tiến về ảnh hưởng của con người và
những hoạt động của họ đến môi trường, cũng như những ảnh hưởng của môi
trường đến con người, sức khoẻ và lợi ích của họ. Yêu cầu này được đặt ra
vừa có quy mơ tồn cầu, vừa có tính chất quốc gia và khu vực, vừa có chính
phủ vừa có phi chính phủ.
ĐTM đã được đưa ra đầu tiên ở Mỹ trong khn khổ Luật Chính sách
Mơi trường Quốc gia (NEPA) năm 1969, sau đó được áp dụng sang các nước
khác. Trong những năm 1990, do nhu cầu ngày càng cấp bách về quản lý môi

trường, ĐTM đã trở nên ngày càng quan trọng hơn.
Ở Việt Nam, ĐTM chỉ mới được áp dụng từ khi Luật Bảo vệ Môi
trường Quốc gia được thiết lập và thông qua vào cuối năm 1993. Giai đoạn
đầu Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Việt Nam chỉ quy định 23 loại dự
án cần phải lập báo cáo ĐTM để trình duyệt nhưng hiện nay con số dự án cần
lập báo cáo ĐTM đã tăng lên rất nhiều và hầu như tất cả các dự án có quy mơ
đều phải thực hiện.
1.3. Mục tiêu của đánh giá tác động mơi trƣờng
Mục tiêu chính cần đạt được của quá trình ĐTM gồm:
- Chỉ danh một cách hệ thống các tác động lên môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội của một dự án.


- Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ nhằm phòng ngừa và
giảm thiểu các tác động xấu đối với mơi trường.
- Xác định chương trình quản lý, giám sát môi trường nhằm đánh giá hiệu
quả của các giải pháp hạn chế ô nhiễm và các tác động xảy ra trên thực tế.
Như vậy một ĐTM chất lượng sẽ đáp ứng được các mục tiêu cơ bản sau:
- Cung cấp kịp thời các thông tin đáng tin cậy về những vấn đề môi
trường của dự án cho chủ dự án và những người có thẩm quyền ra quyết định
đối với dự án đó.
- Đảm bảo những vấn đề môi trường được cân nhắc đầy đủ và cân bằng
đối với các yếu tố kỹ thuật và kinh tế của dự án làm căn cứ xem xét quyết
định về dự án
- Đảm bảo cho cộng đồng quan tâm về dự án hoặc chịu tác động của dự
án có cơ hội tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế và phê duyệt dự án.
Chính vì vậy, ĐTM được xem là một công cụ quản lý môi trường hữu
hiệu đồng thời cũng là phương tiện thích hợp nhất cho việc lồng ghép các vấn
đề môi trường vào nội dung dự án.
1.4. Lợi ích của đánh giá tác động mơi trƣờng

ĐTM mang lại lợi ích khơng chỉ cho chủ dự án, là công cụ hữu hiệu
quản lý môi trường của cơ quan quản lý mà còn cho cả cộng đồng quan tâm
hoặc chịu tác động bởi dự án. Những lợi ích cơ bản của ĐTM gồm:
- ĐTM là công cụ cho việc xem xét thấu đáo các vấn đề môi trường
ngang bằng với các yếu tố kinh tế, xã hội trong quá trình xây dựng, thiết kế
dự án nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
- Là căn cứ để chủ dự án lựa chọn phương án đầu tư bao gồm vị trí, quy
mô, công nghệ, nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án một cách phù hợp, đạt
hiệu quả kinh tế và khả thi nhất, đồng thời tiết kiệm tiền của và thời gian cho
chủ dự án.
- Chủ động phòng tránh và giảm thiểu một cách hiệu quả nhất các tác
động xấu của dự án lên môi trường.


- Cung cấp thông tin chuẩn xác, tin cậy về những vấn đề môi trường
của dự án cho cơ quan thẩm quyền trong việc xem xét ra quyết định đầu tư dự
án một cách minh bạch và có tính bền vững cao.
- Tránh được những xung đột với cộng đồng dân cư trong quá trình
thực hiện dự án.
1.5. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam
Các bước thực hiện ĐTM được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:

Hình 1.1. Các bƣớc thực hiện ĐTM
1.6. Một số quy định, luật áp về việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
1.6.1. Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;


- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày

21/6/2012 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QD11 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 03/12/2004 có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2005;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ quy
định về điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/4/2015 về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 29/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi
trường nước mặt lục địa;
- Thông tư 30/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi
trường nước dưới đất.
- Thơng tư 33/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ Tài
ngun và Mơi trường về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
- Thông tư số 82/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 28/5/2015 bãi


bỏ Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày

29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trường đối với chất thải rắn
- Thông tư số 23/2017/TT-BTNMT ngày 15/11/2017 của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn về quy định trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
1.6.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
được ban hành kèm theo:
 Quyết định 35/2002/QĐ-BKHCNMTN ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa

học Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
+ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi
trường (QCVN 14:2008/BTNMT)
 Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 của BTNMT ban

hành quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
1.6.3. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các
cấp có thẩm quyền về dự án
- Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 02/2/2018 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Yên Dũng.
- Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 30/01/2010 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh
Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu sinh thái Khe Hang
Dầu, xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500).



- Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng
và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh.
1.7. Các phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng
1.7.1. Phương pháp chập bản đồ
Phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng
thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu tiếp theo.
Phương pháp chập bản đồ dựa trên nguyên tắc so sánh các bản đồ chuyên
ngành (bản đồ địa chính, bản đồ thảm thực vật, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ sử
dụng đất…) với các bản đồ môi trường cùng tỷ lệ. Hiện nay kỹ thuật GIS
(Hệ thống thông tin địa lý) cho phép thực hiện phương pháp này một cách
nhanh chóng và chính xác.
- Phương pháp chồng bản đồ đơn giản, nhưng yêu cầu phải có số liệu
điều tra về vùng dự án đầy đủ, chi tiết và chính xác.
- Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều
kiện khí tượng thuỷ văn, kinh tế, xã hội tại khu vực xây dựng dự án.
1.7.2. Phương pháp lập bảng liệt kê
Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các
hoạt động của dự án với các thơng số mơi trường có khả năng chịu tác động
bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng các tác động môi trường. Một bảng kiểm
tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường của dự
án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ
bản nhất cần được đánh giá chi tiết.
Đối với phương pháp này, có 2 loại bảng liệt kê phổ biến nhất gồm
bảng liệt kê đơn giản và bảng liệt kê đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
- Bảng liệt kê đơn giản: Được trình bày dưới dạng các câu hỏi với việc
liệt kê đầy đủ các vấn đề môi trường liên quan đến dự án. Trên cơ sở các câu



hỏi này, các chuyên gia nghiên cứu ĐTM với khả năng, kiến thức của mình
cần trả lời các câu hỏi này ở mức độ nhận định, nêu vấn đề.
- Bảng liệt kê đánh giá sơ bộ mức độ tác động: Nguyên tắc lập bảng
tương tự như bảng liệt kê đơn giản, song việc đánh giá tác động được xác
định theo các mức độ khác nhau, thường là các tác động không rõ rệt, tác
động rõ rệt và tác động mạnh. Việc xác định này tuy vẫn chỉ có tính chất phán
đoán dựa vào kiến thức và kinh nghiệm của chuyên gia, chưa sử dụng các
phương pháp định lượng.
Như vậy, lập bảng liệt kê là một phương pháp đơn giản, nhưng hiệu
quả không chỉ cho việc nhận dạng các tác động mà cịn là một bảng tổng hợp
tài liệu đã có, đồng thời giúp cho việc định hướng bổ sung tài liệu cần thiết
cho việc nghiên cứu ĐTM. Như vậy, phải thấy rằng, hiệu quả của phương
pháp này phụ thuộc rất nhiều vào việc lựa chọn chuyên gia và trình độ, kinh
nghiệm của các chuyên gia đó.
1.7.3. Phương pháp ma trận
Phương pháp ma trận là sự phát triển ứng dụng của bảng liệt kê. Bảng
ma trận cũng dựa trên nguyên tắc cơ bản tương tự đó là sự đối chiếu từng hoạt
động của dự án với từng thông số hoặc thành phần môi trường để đánh giá
mối quan hệ nguyên nhân - hậu quả ở mức độ định lượng cao hơn với việc
cho điểm mức độ tác động theo thang điểm từ 1 đến 5 hoặc từ 1 đến 10. Tổng
số điểm phản ánh thành phần môi trường hoặc thông số môi trường nào bị tác
động mạnh nhất. Mặc dù vậy, phương pháp này cũng vẫn chưa lượng hố
được quy mơ, cường độ tác động.
1.7.4. Phương pháp đánh giá nhanh (rapidAssessment)
Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ
nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ
hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ơ nhiễm được dựa trên các hệ
số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô

nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ
(USEPA) thiết lập.


1.7.5. Phương pháp mơ hình hóa (Modeling)
Phương pháp này là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến q
trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha lỗng) trong thực tế về thành
phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian.
Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mơ
phỏng các q trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động mơi
trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.
Các mơ hình đang được áp dụng rộng rãi trong định lượng tác động
mơi trường gồm:
- Các mơ hình chất lượng khơng khí: dự báo phát tán bụi, SO2, NOx,

CO từ ống khói;
- Các mơ hình chất lượng nước: dự báo phát tán ơ nhiễm hữu cơ (DO,

BOD) theo dịng sơng và theo thời gian; dự báo phát tán ô nhiễm dinh dưỡng
(N, P) theo dịng sơng và theo thời gian; dự báo phát tán các chất độc bền
vững (kim loại nặng, hydrocacbon đa vịng thơm) từ nguồn thải; dự báo ơ
nhiễm hồ chứa (ơ nhiễm hữu cơ, phú dưỡng hóa…); dự báo xâm nhập mặt và
phân tán chất ô nhiễm trong nước dưới đất; dự báo xâm nhập mặn vào sông,
nước dưới đất; dự báo lan truyền ô nhiễm nhiệt trong sơng, biển;
- Các mơ hình dự báo lan truyền dầu; các mơ hình dự báo bồi lắng, xói

lở bờ sơng, hồ, biển;
- Các mơ hình dự báo lan truyền độ ồn;
- Các mơ hình dự báo lan truyền chấn động;
- Các mơ hình dự báo địa chấn.


Những lưu ý trong việc sử dụng phương pháp này là: phải lựa chon
đúng mơ hình có thể mơ phỏng gần đúng với điều kiện tự nhiên của vùng
nghiên cứu; số liệu đầu vào phải đầy đủ, chính xác; cần kiểm chứng kết quả
dự báo với thực tế.


1.7.6. Phương pháp sử dụng chỉ thị và chỉ số môitrường
- Phương pháp chỉ thị môi trường: là một hoặc tập hợp các thông số

môi trường đặc trưng của môi trường khu vực. Việc dự báo, đánh giá tác động
của dự án dựa trên việc phân tích, tính tốn những thay đổi về nồng độ, hàm
lượng, tải lượng (pollution load) của các thơng số chỉ thị này.
Ví dụ:
+ Về các chỉ thị môi trường đánh giá chất lượng nước: DO, BOD, COD
(ônhiễm hữu cơ; NH4+, NO2-, NO3-, tổng N, tổng P (ô nhiễm chất dinh
dưỡng); EC, Cl- (nhiễm mặn)…
+ Về chỉ thị mơi trường đánh giá chất lượng khơng khí: bụi, SO2, CO,
VOC (đốt nhiên liệu hóa thạch; CH4, H2S, mùi (bãi rác).
- Phương pháp chỉ số môi trường (environmental index): Là sự phân

cấp hóa theo số học hoặc theo khả năng mô tả lượng lớn các số liệu, thông tin
về mơi trường nhằm đơn giản hóa các thơng tin này.
Chỉ số môi trường thường được sử dụng gồm:
+ Các chỉ số môi trường vật lý: chỉ số chất lượng khơng khí (AQI), chỉ
sốchất lượng nước (WQI), chỉ số tiêu chuẩn ô nhiễm (PSI);
+ Các chỉ số sinh học: chỉ số ô nhiễm nước về sinh học (saprobic
index); chỉ số đa dạng sinh học (diversity index); chỉ số động vật đáy (BSI);
+ Các chỉ số về kinh tế, xã hội: chỉ số phát triển nhân lực (HDI); chỉ số
tăng trưởng kinh tế theo tổng thu nhập quốc nội (GDP); chỉ số thu nhập quốc

dân theo đầu người (GDP/capita).
Ở Việt Nam, năm 1999 đã đưa ra bộ chỉ thị về phát triển bền vững gồm
4 chỉ số về kinh tế, 15 chỉ số về xã hội và 10 chỉ số về môi trường.
1.7.7. Phương pháp viễn thám và GIS
Phương pháp viễn thám dựa trên cơ sở giải đoán các ảnh vệ tinh tại khu
vực dự án, kết hợp sử dụng các phần mềm GIS (Acview, Mapinfor, ...) có thể
đánh giá được một cách tổng thể hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng


thảm thực vật, cây trồng, đất và sử dụng đất cùng với các yếu tố tự nhiên và
các hoạt động kinh tế khác.
1.7.8. Phương pháp so sánh
Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
1.7.9. Phương pháp chuyên gia
Là phương pháp sử dụng đội ngũ các chuyên gia có trình độ chun
mơn phù hợp và kinh nghiệm để ĐTM.


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá, dự đoán các tác động của dự án đối với mơi trường trong q
trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành trên cơ sở đó để ra các biện pháp giảm
thiểu các tác động tiêu cực tại dự án Khu sinh thái Khe Hang Dầu, xã Nham
Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Thống kê các hoạt động chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị trong quá

trình xây dựng và vận hành dự án; Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên xã
hội, hiện trạng môi trường nền của dự án.
- Dự báo, đánh giá tác động của dự án đối với môi trường trong giai
đoạn chuẩn bị, xây dựng thi công và giai đoạn đưa vào hoạt động.
- Đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án cũng
như phòng ngừa các rủi ro về mơi trường.

Hình 2.1.Vị trí khu đất - phối cảnh dự án


2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án Khu sinh
thái Khe Hang Dầu, xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
- Các hoạt động chuẩn bị và thi công dự án;
- Các hoạt động triển khai vận hành và khai thác dự án.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Dự án Khu sinh thái Khe Hang Dầu, xã Nham
Sơn, huyện Yên Dũng được xây dựng trên khu đất có diện tích là 36,48 ha tại
xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu 11/2018-5/2019
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các thông tin (quy mô, khối lượng...) của hoạt động chuẩn
bị nguyên vật liệu, thiết bị trong quá trình xây dựng và vận hành dự án; Điều
kiện tự nhiên xã hội, hiện trạng mơi trường nền của dự án;
- Tính tốn, dự báo các tác động của dự án đối với môi trường trong
giai đoạn chuẩn bị, thi công và giai đoạn đưa vào hoạt động;
- Các quy trình, cơng trình, thiết bị để giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án cũng như phịng ngừa các rủi ro sự cố mơi trường.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Q trình tiến hành phân tích, dự báo và đánh giá các tác động của dự
án tới các yếu tố môi trường đề tài sử dụng hai nhóm phương pháp:
2.4.1. Nhóm phương pháp đánh giá tác động môi trường
+ Điều tra khảo sát
Phương pháp này dùng để điều tra, khảo sát hiện trạng khu vực thực
hiện dự án và điều tra các đối tượng xung quanh dự án.
Luận văn tiến hành khảo sát hiện trạng dự án đưa ra các bảng số liệu,
danh mục thống kê tại nhiều phần của luận văn như: Chương 1. Du lịch sinh


×