Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

ĐỒ ÁN ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN BÃI RÁC THẢI HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
Th.S Nguyễn Quang Thi đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa
luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài nguyên-Môi
trường, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành
trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn các anh chị tại Trung tâm Quan trắc và Công
nghệ môi trường Thái Nguyên đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại đây.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Trung
tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái Nguyên luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống.
Thái Nguyên ngày 20 tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Tiến Nhật

i
MC LC
Trang
Li cm n i
Mc lc ii
Danh mc cỏc bng iv
Danh mc cỏc hỡnh v
Danh mc cỏc t vit tt vi
Phn 1:M U 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục đích của đề tài: 2


1.3 Yêu cầu của đề tài: 2
1.4 í nghĩa của đề tài 2
1.4.1 í nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học 2
1.4.2 í nghĩa trong thực tế 2
Phn 2:TNG QUAN TI LIU 3
2.1. C s khoa hc ca ti 3
2.1.1. C s lý lun ca ti 3
2.2. C s phỏp lý ca ti 3
2.3. Khỏi quỏt v ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng 6
2.3.1. nh ngha v ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng 6
2.3.2 Vai trò ca đánh giá tác động môi trờng 7
2.3.3. í ngha ca cụng tỏc ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng 7
2.3.4. i tng ca ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng 8
2.4 Tình hình nghiên cứu Đánh giá tác động môi trờng trong nớc và trên thế
giới 22
2.4.1 Tỡnh hỡnh nghiờn cu ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng trờn th gii 22
2.4.2 Tỡnh hỡnh nghiờn cu ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng trong nc 22
2.4.3 Tỡnh hỡnh nghiờn cu ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng trờn a bn tnh
Thỏi Nguyờn 23
Phn 3: I TNG,NI DUNG V PHNG PHP NGHIấN CU 24
3.1 Đối tợng và phạm vi nghiên cứu 24
3.1.1 Đối tợng nghiên cứu 24
3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành 24
3.2.1 Địa điểm 24
3.2.2 Thời gian tiến hành 24
ii
3.3 Néi dung nghiªn cøu 24
3.4 Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu 24
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 26
4.1Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội: 26

4.1.1Điều kiện tự nhiên: 26
4.1.3 Điều kiện xã hội 33
4.2 Giới thiệu khái quát về dự án 35
4.3 Hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án 35
4.4. Đánh giá tác động môi trường dự án 37
4.4.1. Đánh giá tính hợp lý về dự án 37
4.4.2. Đánh giá nguồn phát sinh chất thải trong khi thực hiện dự án 38
4.4.2.1. Môi trường đất 38
4.4.2.2. Môi trường không khí 39
4.4.2.3. Môi trường nước 41
4.4.2.4. Tác động của chất thải rắn và chất thải nguy hại 42
4.4.2.5. Tiếng ồn và độ rung 44
4.4.2.6. Một số rủi ro,sự cố 46
4.4.2.7. Tổng hợp các tác động của dự án 47
4.5.Những thuận lợi và khó khăn của dự án 50
4.5.1 Thuận lợi 50
4.5.2 Khó khăn 50
4.6. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường của dự án 50
Phần 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 51
5.1. Kết luận 51
5.2 Kiến nghị 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:Danh mục các dự án phải lập ĐTM 8
Bảng 4.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng 26
Bảng 4.2. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm 26
Bảng 4.3. Tổng hợp tình hình kinh tế trên địa bàn xã thực hiện dự án 29
Bảng 4.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã 31

Bảng 4.5. Đặc điểm dân cư, y tế và giáo dục trên địa bàn xã Yên Lạc 33
Bảng 4.6. Thành phần rác sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Lương 35
Bảng 4.7. Nguồn phát sinh khí bụi, khí thải trong giai đoạn 38
xây dựng cơ bản 38
Bảng 4.8. Khuếch tán bụi do hoạt động đào đắp, san lấp nền dự án 39
Bảng 4.9. Thành phần rác thải sinh hoạt 42
Bảng 4.10. Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ 45
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Đồ thị biến thiên nhiệt độ trong các tháng từ năm 2005-2010 26
Hình 4.2. Đồ thị biến thiên độ ẩm không khí trong các tháng từ 27
năm 2005 đến 2010 27
Hình 4.3. Đồ thị biến thiên lượng mưa trong các tháng từ năm 27
2005-2010 27
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTM :Đánh giá tác động môi trường
ĐTMCL :Đánh giá tác động môi trường chiến lược
TCVN :Tiêu chuẩn Việt Nam
vi
Phn 1
M U
1.1 Đặt vấn đề
Trong nhng nm gn õy, quỏ trỡnh cụng nghip húa, ụ th húa ang
din ra mnh m khp mi min trờn c nc. Cựng vi s tng trng
nhanh ca nn kinh t thỡ lng cỏc cht thi phỏt sinh ngy cng nhiu, nú
nh hng tr li n i sng v sn xut ca con ngi, gõy ụ nhim, suy
thoỏi mụi trng; c bit cỏc vn v cht thi rn ang l mt thỏch thc
ln c xó hi quan tõm.

Phỳ Lng l mt huyn min nỳi nm phớa Bc tnh Thỏi Nguyờn,
trong nhng nm qua huyn ang chuyn mỡnh theo c ch mi, nhp phỏt
trin ca cỏc ngnh cụng, nụng nghip, thng mi, dch v ang c m
rng, tc ụ th hoỏ phỏt trin, dõn s ngy mt tng, i sng ca ngi
dõn ngy c i vo n nh v phỏt trin. Cựng vi s n nh v phỏt trin
chung ca ton xó hi thỡ nhu cu thu gom v x lý rỏc thi ca huyn ngy
cng tr nờn cn thit v cp bỏch. Vn ụ nhim mụi trng do cht thi
rn gõy ra thc s l mi lo chung ca chớnh quyn cỏc cp cng nh ngi
dõn sinh sng ti õy.
Theo thng kờ hin ti lng rỏc thi phỏt sinh trờn a bn huyn trờn
3.500 tn/nm, d bỏo n 2020 lng rỏc thi phỏt sinh khong 4.241,3
tn/nm.
Hin ti, trờn a bn huyn rỏc thi mi ch c thu gom ti khu vc
trung tõm cỏc th trn cũn cỏc khu vc khỏc cha thc hin c, vi h
thng thu gom hin ti thỡ cht thi rn ch c thu gom khong 20% khi
lng phỏt sinh ca cỏc th trn.
T thc tin trờn, UBND huyn Phỳ Lng ó tin hnh lp d ỏn xõy
dng cụng trỡnh "Bói rỏc thi huyn Phỳ Lng" vi cụng ngh chụn lp hp
v sinh ti xó Yờn Lc khc phc nhng vn mụi trng do rỏc thi gõy
ra. Cụng trỡnh bói rỏc thi huyn Phỳ Lng ti xó Yờn Lc thuc loi cụng trỡnh
c u t xõy mi hon ton.
Xuất phát từ các vấn đề trên và nhận thấy đợc tầm quan trọng của công tác
Đánh giá tác động môi trờng, đợc sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Tài nguyên và Môi trờng, Trờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và cơ sở
thực tập là Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trờng Thái Nguyên, dới sự h-
1
ớng dẫn của Th.S Nguyễn Quang Thi, tôi tiến hành thực hiện đề tài: Đánh giá
tác động môi trờng dự án bãi rác thải huyện Phú Lơng-tỉnh Thái
Nguyên
1.2. Mục đích của đề tài

-Đánh giá đợc hiện trạng môi trờng khu vực thực hiện dự án
-Đánh giá các tác động đến môi trờng khi dự án thi công và đi vào vận hành
-Đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trờng trong quá
trình thực hiện dự án
-Lập kế hoạch quản lý,giám sát môi trờng tại khu vực dự án.
1.3. Yêu cầu của đề tài:
-Số liệu quan trắc đợc phải khách quan,trung thực
-Các phân tích đánh giá phải dựa trên cơ sở khoa học đáng tin cậy
1.4. í nghĩa của đề tài
1.4.1. í nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vn dng kin thc ó hc lm quen vi thc t
- Tớch lu c kinh nghim cho cụng vic khi i lm
- Nõng cao kin thc thc t
1.4.2. í nghĩa trong thực tế
-Đánh giá thực trạng khi xây dựng dự án
-Quỏ trỡnh ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng giỳp ch u t thc hin d ỏn
nhn bit c mụi trng t,nc,khụng khớ xung quanh cú b ụ nhim
vt quỏ tiờu chun cho phộp hay khụng,ng thi ch u t cú th thc
hin tt cụng tỏc bo v mụi trng theo quy nh ca phỏp lut.

2
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
- Các tiêu chuẩn Việt Nam
- Các số liệu khí tượng thủy văn của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2008 đến
nay
- Số liệu,tài liệu về kinh tế-xã hội khu vực triển khai dự án
- Các số liệu,tài liệu khảo sát,quan trắc và phân tích do Trung tâm quan

trắc môi trường Thái Nguyên thực hiện.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Xuất phát từ thực tiễn,nằm trong đường lối phát triển chung của tỉnh
Thái Nguyên,huyện Phú Lương cần thiết có một bãi rác thải để xử lý
chung,giảm thiểu gây ô nhiễm tới môi trường.
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Việt Nam đã có một cơ sở pháp lý cho công tác ĐTM đối với các dự
án và ĐTMCL cho các hoạt động phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ.
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005 QH 11 ngày 29/11/2005;
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH 10 ngày 20/5/1998;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
3
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ

môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về hoạt
động quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
4
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001

về hướng dẫn các quy định BVMT đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng
và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/07/2004 của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-
CP ngày 18/4/2011 của Chính Phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 150/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường
các công trình lân cận trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Thông báo số 20a/TB-UBND ngày 01/4/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện dự
án Bãi rác thải huyện Phú Lương.
- Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 04/4/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Công trình: Bãi rác thải huyện
Phú Lương;
- Quyết định 1019/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của UBND huyện Phú
Lương phê duyệt hồ sơ mời thầu xây lắp công trình bãi rác thải huyện Phú
Lương;
- Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc chỉ định thầu tư vấn trích đo bản đồ địa chính phục vụ GPMT
công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương;

- Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung lại dự toán Báo cáo kinh tế kỹ
5
thuật xây dựng Công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương;
- Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND huyện Phú
Lương phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu xây lắp Công trình: Bãi rác thải
huyện Phú Lương;
- Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 08/6/2011 của UBND huyện Phú
Lương V/v phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật Gói
thầu: Bãi rác thải huyện Phú Lương;
- Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 5/7/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc chỉ định thầu bảo hiểm Công trình: Bãi rác thải huyện Phú
Lương;
2.3. Khái quát về đánh giá tác động môi trường
2.3.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh
hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội,
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế,
văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải
pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.
Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ở đây có loại mang tính kinh tế -
xã hội của quốc gia, của một địa phương lớn, hoặc một ngành kinh tế văn
hóa quan trọng (luật lệ, chính sách quốc gia, những chương trình quốc gia về
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch quốc gia dài hạn), có loại mang tính
kinh tế - xã hội vi mô như đề án xây dựng công trình xây dựng cơ bản, quy
hoạch phát triển, sơ đồ sử dụng một dạng hoặc nhiều dạng tài nguyên thiên
nhiên tại một địa phương nhỏ. Tuy nhiên, một hoạt động có ý nghĩa vi mô
đối với cấp quốc gia, nhưng có thể có ý nghĩa vĩ mô đối với xí nghiệp. Hoạt
động vi mô nhưng được tổ chức một cách phổ biến trên địa bàn rộng có khi
lại mang ý nghĩa vĩ mô.

Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc
đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quyết định chủ động lựa
chọn những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ
một kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nào.
6
Luật BVMT định nghĩa:”Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích dự
báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”(Điều 20,Luật BVMT 2005)
2.3.2. Vai trß của ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng
ĐTM là công cụ để quy hoạch phát triển.Giữa môi trường và phát triển
luôn có mối liên hệ chạt chẽ với nhau và giữa chúng cũng tồn tại một mối
mâu thuẫn,đó là phát triển càng nhanh thì càng có tác động tiêu cực đến môi
trường và càng có xu thế làm suy giảm chất lượng môi trường sống.Việc tăng
trưởng kinh tế nếu không tính đến yêu cầu bảo vệ môi trường sống
Cũng như việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên thì đến một thời
điểm nào đó chất lượng môi trường sẽ bị suy giảm nghiêm trọng và sẽ cản trở
phát triển,tác động xấu tới kinh tế xã hội của vùng.
ĐTM là một quá trình phân tích một cách hệ thống,nó cho phép dự báo các
đánh giá và các tác động tiêu cực của một dự án hoặc một chính sách đến môi
trường,đồng thời đưa ra các biện pháp giảm nhẹ các tác động tiêu cực,đưa ra
chương trình giám sát,quản lý môi trường.Vì vậy ĐTM là công cụ để xây
dựng các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội theo hướng phát triển bền vững
ĐTM là công cụ để quản lý các hoạt động phát triển,trong quá trình vận
hành các công trình phát sinh các vấn đè.đặc biệt là về môi trường,ĐTM
nhằm đảm bảo cho các hoạt động phát triển phải kết hợp giữa kinh tế xã hội
và môi trường.
ĐTM là công cụ thực hiên bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.Thông
qua đánh giá tác động môi trường sẽ xác định được các tác động tiêu cực của
dự án,đưa ra các biện pháp phòng ngừa và biện pháp giảm thiểu,đưa dự án có
hiệu quả với môi trường.

2.3.3. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM có những ý nghĩa rất quan trọng trong pháp lý.ĐTM biểu
hiện cụ thể nhất kết quả,nội dung của hoạt động đánh giá tác động môi
trường,là tài liệu chính thống và có thể nói là duy nhất có tính khoa học,pháp
lý về hoạt động,đánh giá tác động đến môi trường,báo cáo ĐTM là một văn
bản tạo cơ sở pháp lý cho mọi quyết định và hành động
7
ĐTM hỗ trợ cho sự định hình một dự án phát triển,hỗ trợ cho việc đưa ra
quyết sách,công cụ quản lý các hoạt động phát triển,từ khía cạnh một công cụ
bảo vệ môi trường,phục vụ cho sự phát triển bền vững.
2.3.4. Đối tượng của đánh giá tác động môi trường
Đối tượng của ĐTM thường gặp và có số lượng nhiều nhất là các dự án
phát triển cụ thể.Những đối tượng đó có thể là:các bệnh viện,nhà máy công
nghiệp,công trình thủy lợi,thủy điện,công trình xây dựng đường xá,cầu
cống.Mỗi quốc gia căn cứ vào từng điều kiện cụ thể,loại dự án,quy mô dự
án,khả năng gây tác động mà có quy định mức độ đánh giá đối với mỗi dự
án cụ thể
Các dự án cần phải lập ĐTM theo quy định ở dưới bảng sau
Bảng 2.1:Danh mục các dự án phải lập ĐTM
TT Dự án Quy mô
1
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ
Tất cả
2
Dự án có sử dụng đất của khu bảo
tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; khu
di tích lịch sử - văn hóa; khu di sản

thế giới; khu dự trữ sinh quyển; khu
danh lam thắng cảnh đã được xếp
hạng
Tất cả
Nhóm các dự án về xây dựng
3
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trung tâm đô thị và các khu dân

Có diện tích từ 5 ha trở lên
4
Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống
thoát nước đô thị, thoát nước khu dân
cư; nạo vét kênh mương, lòng sông,
hồ
Có chiều dài công trình từ 5 km trở
lên đối với dự án xây dựng, cải tạo
hệ thống thoát nước đô thị, thoát
nước khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét từ 1
ha đối với các dự án nạo vét kênh
mương, lòng sông, hồ
8
5
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp, khu công nghệ cao,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
thương mại, làng nghề truyền thống
và các khu sản xuất kinh doanh tập
trung khác

Tất cả
6
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm
thương mại
Có diện tích kinh doanh từ 500
m
2
trở lên
7
Dự án xây dựng các chợ đầu mối,
chợ hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn
thành phố, thị xã, thị trấn
Tất cả
8 Dự án xây dựng bệnh viện Tất cả
9
Dự án xây dựng phòng thí nghiệm có
phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt
động thí nghiệm
Tất cả
10
Dự án xây dựng khu ký túc xá;
chung cư
Quy mô sử dụng từ 500 người
hoặc 100 hộ trở lên
11
Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch,
thể thao, vui chơi giải trí, sân golf
Có diện tích từ 5 ha trở lên
12 Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở

lên
13
Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du
lịch khác (gồm cơ sở hạ tầng và cơ
sở vật chất)
Lượng nước thải từ 500 m
3
/ngày
đêm trở lên
14
Dự án xây dựng nghĩa trang (theo
hình thức hung táng, hỏa táng và
hình thức khác)
Tất cả
15
Dự án xây dựng công trình có tầng
hầm
Có độ sâu từ 10 m trở lên
16
Dự án xây dựng công trình chiến
đấu, trung tâm huấn luyện quân sự,
trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án
xây dựng kho tàng quân sự; Dự án
xây dựng khu kinh tế quốc phòng
Tất cả
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
17 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xiTất cả đối với dự án xây dựng cơ
9
măng, dự án sản xuất clinker
sở sản xuất xi măng;

Công suất từ 500.000 tấn
clinker/năm trở lên đối với dự án
sản xuất clinker
18
Dự án xây dựng cơ sở nghiền clinker
sản xuất xi măng
Công suất từ 100.000 tấn xi
măng/năm trở lên
19
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch,
ngói; tấm lợp fibro xi măng
Công suất từ 10 triệu viên gạch,
ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc
500.000 m
2
tấm lợp fibro xi
măng/năm trở lên
20
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch
ốp lát các loại
Công suất từ 500.000 m
2
/năm trở
lên
21
Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật
liệu xây dựng khác
Công suất từ 50.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về giao thông

22
Dự án xây dựng công trình giao
thông ngầm (đường xe điện ngầm,
đường hầm); xây dựng cáp treo
Tất cả đối với công trình giao
thông ngầm
Chiều dài từ 500 m trở lên đối với
cáp treo
23
Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc,
đường ôtô từ cấp I đến cấp III; Dự án
xây dựng đường sắt trên cao; Dự án
xây dựng cảng hàng không, sân bay
Tất cả
24
Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô
cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp
III; đường sắt;
Tất cả
25
Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV,
cấp V
Chiều dài từ 100 km trở lên
26
Dự án xây dựng cầu đường bộ,
đường sắt
Chiều dài từ 200 m trở lên (không
kể đường dẫn)
27
Dự án xây dựng cảng sông, cảng

biển
Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000
DWT trở lên
28 Dự án xây dựng cảng cá, bến cá
Có khối lượng cá nhập cảng là 50
tấn/ngày trở lên
29 Dự án xây dựng bến xe khách Diện tích từ 5 ha trở lên
30 Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng Công suất từ 100 tấn sản
10
phẩm/ngày trở lên
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
31
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt
nhân; Dự án xây dựng nhà máy điện
hạt nhân, nhà máy nhiệt điện
Tất cả
32
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có sử dụng chất
phóng xạ, hoặc phát sinh chất thải
phóng xạ
Tất cả
33
Dự án xây dựng nhà máy phong
điện, quang điện
Diện tích sử dụng đất, mặt nước từ
100 ha trở lên
34 Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
Hồ chứa có dung tích từ 100.000
m

3
nước trở lên hoặc công suất từ 1
MW trở lên
35
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải
điện, trạm điện
Từ 110 KV trở lên
36 Dự án sản xuất dây, cáp điện
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
37
Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu
– phát vô tuyến; dự án trạm phát,
trạm thu – phát viễn thông
Công suất từ 2 KW trở lên
38
Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện
tử
Công suất từ 10.000 thiết bị/năm
trở lên
39
Dự án sản xuất linh kiện điện, điện
tử
Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với linh kiện
điện
Công suất từ 100.000 linh
kiện/năm trở lên đối với linh kiện
điện tử

40 Dự án xây dựng tuyến viễn thông Chiều dài từ 100 km trở lên
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông
nghiệp
41
Dự án xây dựng công trình hồ chứa
nước
Dung tích hồ chứa từ 100.000
m
3
nước trở lên
42 Dự án xây dựng công trình tưới, cấpTưới, tiêu, cấp nước cho diện tích
11
nước, tiêu thoát nước phục vụ nông,
lâm, ngư nghiệp
từ 100 ha trở lên
43 Dự án xây dựng có lấn biển
Có chiều dài đường bao ven biển
từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích
lấn biển từ 5 ha trở lên
44 Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển Có chiều dài từ 1.000 m trở lên
45
Dự án có chuyển đổi mục đích sử
dụng diện tích rừng, diện tích đất lúa
2 vụ
Diện tích từ 5 ha trở lên đối với
rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng
phòng hộ chắn sóng, rừng đặc
dụng;
Diện tích từ 10 ha trở lên đối với
rừng tự nhiên;

Diện tích từ 50 ha trở lên đối với
các loại rừng khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối với đất
lúa 2 vụ
46 Dự án trồng rừng và khai thác rừng
Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha
trở lên; khai thác rừng diện tích từ
200 ha trở lên đối với rừng trồng,
50 ha trở lên đối với rừng tự nhiên
sản xuất và 10 ha trở lên đối với
rừng tự nhiên phòng hộ
47
Dự án xây dựng vùng trồng cây công
nghiệp; vùng trồng rau, hoa tập trung
(kể cả các dự án tái canh)
Diện tích từ 50 ha trở lên
Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
48
Dự án khai thác vật liệu san lấp mặt
bằng
Công suất khai thác từ 100.000
m
3
vật liệu nguyên khai/năm trở lên
49
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét
lòng sông làm vật liệu san lấp, xây
dựng
Công suất từ 50.000 m
3

vật liệu
nguyên khai/năm trở lên
50
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng các chất độc hại, hóa
chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
Có khối lượng mỏ (bao gồm
khoáng sản và đất đá thải) từ
50.000 m
3
nguyên khai/năm trở lên
51 Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dòTất cả
12
khoáng sản có tính phóng xạ; dự án
khai thác, chế biến khoáng sản rắn có
sử dụng các chất độc hại, hóa chất
hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án
chế biến, tinh chế kim loại màu, kim
loại phóng xạ, đất hiếm
52
Dự án chế biến khoáng sản rắn
không sử dụng các chất độc hại, hóa
chất
Công suất từ 50.000 m3 sản
phẩm/năm trở lên;
Có lượng đất đá thải ra từ 500.000
m
3
/năm trở lên đối với tuyển than
53 Dự án khai thác nước để làm nguồn

nước cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và sinh hoạt
Công suất khai thác từ 5.000
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối với
nước dưới đất;
Công suất khai thác từ 50.000
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối với
nước mặt
54 Dự án khai thác nước khoáng thiên
nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới
đất hoặc lộ ra trên mặt đất)
Công suất khai thác từ 120
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối với
nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối với
nước sử dụng cho mục đích khác
55 Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về dầu khí

56 Dự án khai thác dầu, khí Tất cả
57 Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu
(trừ các dự án chiết nạp LPG, pha
chế dầu nhờn); dự án xây dựng nhà
máy sản xuất sản phẩm hóa dầu; dự
án xây dựng tuyến đường ống dẫn
dầu, khí; dự án xây dựng khu trung
chuyển dầu, khí
Tất cả
58 Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa
hàng kinh doanh xăng dầu
Dung tích kho/bể chứa từ 200
m
3
trở lên
13
Nhóm các dự án về xử lý chất thải
59 Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý,
chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải tập
trung
Tất cả
60 Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước
thải tập trung
Tất cả đối với nước thải công
nghiệp;
Công suất thiết kế từ 500 m
3
nước
thải/ngày đêm trở lên đối với nước
thải sinh hoạt

61 Dự án sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu
nhập khẩu)
Công suất từ 3.000 tấn/năm
62 Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ,
vệ sinh súc rửa tàu
Tất cả
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
63 Dự án xây dựng nhà máy luyện kim Tất cả đối với dự án có sử dụng
nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với dự án sử
dụng nguyên liệu khác
64 Dự án xây dựng cơ sở cán thép Tất cả đối với dự án có sử dụng
nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với dự án sử
dụng nguyên liệu khác
65 Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa tàu thủy
Thiết kế cho tàu có trọng tải từ
1.000 DWT trở lên
66 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa
chữa container, rơ móc
Đối với sản xuất, công suất từ 500
container, rơ móc/năm trở lên;
Đối với sửa chữa, công suất từ 2.500
container, rơ móc/năm trở lên
67 Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe
Công suất từ 100 phương tiện/năm

trở lên
68 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp
ráp xe máy, ô tô
Công suất từ 10.000 phương
tiện/năm trở lên đối với xe máy;
Công suất từ 500 phương tiện/năm
14
trở lên đối với ô tô
69 Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy
móc, thiết bị công cụ
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
70 Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ
và đánh bóng kim loại
Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên
71 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm
định hình
Công suất từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
72 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa
chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ
thuật quân sự
Tất cả
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
73 Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ Công suất từ 3.000 m
3
gỗ nguyên
liệu/năm trở lên
74 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dăm

gỗ
Công suất từ 50.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
75 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép Công suất từ 100.000 m
2
/năm trở lên
76 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ
gia dụng, xây dựng hoặc công nghiệp
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm
trở lên
77 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hàng
mỹ nghệ
Công suất từ 1.000.000 sản
phẩm/năm trở lên
78 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy
tinh, gốm sứ
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
79 Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ
vệ sinh
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm
trở lên
80 Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
bóng đèn, phích nước
Công suất từ 1.000.000 sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm
81 Dự án xây dựng cơ sở chế biến thực
phẩm
Công suất từ 500 tấn sản

phẩm/năm trở lên
82 Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung
Công suất từ 500 gia súc/ngày trở
lên; 5.000 gia cầm/ngày trở lên
83 Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy
sản
Công suất từ 100 tấn sản
phẩm/năm trở lên
84 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
đường
Công suất từ 10.000 tấn
đường/năm trở lên
85 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn,
rượu
Công suất từ 50.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
15
86 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia,
nước giải khát
Công suất từ 200.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
87 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
ngọt
Công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
88 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế
biến sữa
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

89 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế
biến dầu ăn
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
90 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh,
kẹo
Công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
91 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước
đá
Công suất từ 300 tấn nước đá/ngày
đêm trở lên
92 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước
lọc, nước tinh khiết đóng chai
Công suất từ 2.000 m
3
nước/năm
trở lên
Nhóm các dự án chế biến nông sản
93 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc
lá điếu
Công suất từ 600.000 điếu/năm trở
lên
94 Dự án xây dựng cơ sở chế biến
nguyên liệu thuốc lá
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
95 Dự án xây dựng cơ sở chế biến nông
sản ngũ cốc
Công suất từ 10.000 tấn sản

phẩm/năm trở lên
96 Dự án xây dựng cơ sở xay xát, chế
biến gạo
Công suất từ 20.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
97 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế
biến tinh bột các loại
Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên
98 Dự án xây dựng cơ sở chế biến hạt
điều
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
99 Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè,
ca cao
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
10
0
Dự án xây dựng cơ sở chế biến cà
phê
Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/tháng trở lên đối với phương
pháp chế biến ướt;
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với phương
pháp chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản
16
phẩm/năm trở lên đối với chế biến

cà phê bột, cà phê hòa tan
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản
10
1
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức
ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản,
phụ phẩm thủy sản
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
10
2
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột

Công suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên
10
3
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng
thủy sản thâm canh hoặc bán thâm
canh
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên
10
4
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng
thủy sản quảng canh
Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên
10
5
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng
thủy sản trên cát

Quy mô từ 10 ha trở lên
10
6
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia
súc tập trung
Từ 500 đầu gia súc trở lên đối với
trâu, bò; từ 1.000 đầu gia súc trở
lên đối với các gia súc khác
10
7
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia
cầm tập trung
Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối
với đà điểu từ 200 con trở lên; đối
với chim cút từ 100.000 con trở lên
10
8
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi,
chăm sóc động vật hoang dã
Tất cả
109 Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi các
loài bò sát
Từ 1.000 con trở lên đối với cá
sấu, kỳ đà, trăn; từ 5.000 con trở
lên đối với rắn và các loài bò sát
khác
Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
11
0
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất

phân hóa học
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
111 Dự án xây dựng kho chứa hóa chất,
kho chứa thuốc bảo vệ thực vật
Sức chứa từ 5 tấn trở lên
112 Dự án xây dựng kho chứa phân bón Sức chứa từ 100 tấn trở lên
113 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật
Tất cả
114 Dự án xây dựng cơ sở sang chai,Công suất từ 300 tấn sản
17
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật phẩm/năm trở lên
115 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân
hữu cơ, phân vi sinh
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
116 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược
phẩm thuốc thú y
Tất cả đối với sản xuất vắc xin;
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với dược phẩm khác và
thuốc thú y
117 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa
mỹ phẩm
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm
trở lên
11
8

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất
dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn,
hóa chất cơ bản
Công suất từ 100 tấn sản
phẩm/năm trở lên
119 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các
sản phẩm nhựa
Công suất từ 1000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
12
0
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất
tẩy rửa, phụ gia
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
121 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc
phóng, thuốc nổ, hỏa cụ
Tất cả
122 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc
nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ
Tất cả
123 Dự án xây dựng vùng sản xuất muối
từ nước biển
Diện tích từ 100 ha trở lên
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm
124 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
giấy và giấy từ nguyên liệu thô
Công suất từ 300 tấn sản
phẩm/năm trở lên
125 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy Công suất từ 5.000 tấn sản

phẩm/năm trở lên đối với dự án
sản xuất giấy từ bột giấy
Tất cả đối với dự án sản xuất giấy
từ phế liệu
126 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn
phòng phẩm
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
127 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bao
bì các tông
Công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc
12 Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt cóTất cả
18
8 nhuộm
129 Dự án xây dựng cơ sở dệt không
nhuộm
Công suất từ 10.000.000 m
vải/năm trở lên
13
0
Dự án sản xuất và gia công các sản
phẩm may mặc
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm
trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;
Công suất từ 2.000.000 sản
phẩm/năm trở lên nếu không có
công đoạn giặt tẩy
131 Dự án giặt là công nghiệp Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm

trở lên
132 Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi
nhân tạo
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án khác
133 Dự án xây dựng cơ sở nghiên cứu –
triển khai hoặc cơ sở sản xuất trong
khu công nghệ cao
Tất cả
134 Dự án chế biến cao su, mủ cao su Công suất từ 4.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
135 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các
sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa
và cao su y tế
Công suất từ 100.000 sản
phẩm/năm trở lên
136 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy
dép
Công suất từ 1.000.000 sản
phẩm/năm trở lên
137 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm
lốp cao su các loại
50.000 sản phẩm/năm trở lên đối
với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản
phẩm/năm trở lên đối với xe đạp,
xe máy
13
8
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực

in, vật liệu ngành in khác
Công suất từ 500 tấn mực in và từ
1.000 sản phẩm/năm trở lên đối
với các vật liệu ngành in khác
139 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc
quy, pin
Công suất từ 50.000 KWh/năm trở
lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm
trở lên
14
0
Dự án xây dựng cơ sở thuộc da Tất cả
141 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gasCông suất từ 3.000 tấn sản
19

×