Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giáo án tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.2 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>


<b>Ngày soạn: 05/3/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 121: BÀI KIỂM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của một số; biểu đồ hình quạt;
tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


2. Kĩ năng:


<b>- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.</b>
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Phiếu kiểm tra


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>



<b>1. KT bài cũ : 5’</b>


- GV hỏi Hs 1 số cơng thức về các
hình đã học


- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 1’</b>
– Ghi đầu bài.


<b>2.2. HS làm bài kiểm tra. </b>
- GV h/d HS cách làm bài.
- Thu vở


- Chấm và nhận xét


<b>- HSTL</b>


- Lắng nghe


- Hs làm bài trong vở bài tập
- Nộp bài


- Lắng nghe
<b>BÀI KIỂM TRA</b>
<b>Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :</b>
<b>1. 2% của 1000kg là :</b>


A. 10kg


B. 20kg
C. 22kg
D. 100kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Có 50 người tham gia đồng diễn thể dục. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần</b>
trăm nam thanh niên, nữ thanh niên và thiếu niên tham gia đồng diễn thể dục.


Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ?
A. 50 B. 200 C. 250 D. 300


<b>4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung </b>
điểm của đoạn thẳng KH.


Diện tích phần đã tơ đậm của hình chữ nhật EGHK là :


A. 48cm2<sub> B. 54cm</sub>2<sub> C. 64cm</sub>2<sub> D. 108cm</sub>2
<b>Phần 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lịng bể là 25cm,</b>
40cm, 50cm. Hiện nay 1414 thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm
vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước ?


- GV thu bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về xem lại các nội dung đã
học



<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trong tha thiết.
2. Kỹ năng:


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ mơn.


<b>*QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước</b>
nhớ nguồn.


<b>*ANQP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có cơng dựng nước và trách</b>
nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, TLCH
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo như thế nào?


+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?


+ Nêu nội dung bài đọc.


- GV nhận xét HS


- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo
và gửi báo cáo.


- HS trả lời


- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Dạy bài mới </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài (2’)</b>


- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ


<i>nguồn với các bài học cung cấp cho HS</i>
những hiểu biết về cội nguồn và truyền
thống quý báu của dân tộc, của cách
mạng.


- Giới thiệu bài Phong cảnh đền
Hùng-bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi
thờ các vị vua có công dựng nên đất
nước Việt Nam.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc (10p) </b>
- Mời một HS đọc bài văn.


- YC HS quan sát tranh minh họa phong
cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu
tranh, ảnh về đền Hùng .


- YC học sinh chia đoạn bài đọc.


- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.


- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc
từ khó.


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.


- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.



- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài
<b>2.3. Tìm hiểu bài (10’)</b>


- YC học sinh đọc thầm và TLCH


+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?


+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng.


- GV: Thời đại Hùng Vương truyền
được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm
2879 TCN đến năm 258)


+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi Đền Hùng?


quốc.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.


- Bài có 3 đoạn


- 3 học sinh đọc nối tiếp.


- HS luyện phát âm: chót vót, dập


<i>dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba</i>
<i>Hạc.</i>


- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.


- Học sinh đọc chú giải trong sgk.
- Từng cặp luyện đọc.


- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm theo đoạn và TLCH
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh
thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi
thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của
dân tộc Việt Nam.


- Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đơ ở
thành Phong Châu, Phú Thọ, cách
ngày nay khoảng 4000 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh
thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ,
hùng vĩ.


+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các


truyền thuyết đó ?


- GV kể thêm : đền Hạ gợi nhớ sự tích
<i>Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ</i>
truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi
vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung
gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh
<i>giày.</i>


- GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối,
dịng sơng, mái đền ở vùng đất Tổ đều
gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội
ngườn dân tộc.


+ Em hãy đọc một bài thơ hoặc câu ca
dao nói về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
Những câu ca dao đó muốn nhắc nhở
chúng ta điều gì?


- GV giải thích thêm nếu HS giải thích
chưa đủ ý


- YC học sinh tìm nội dung của bài văn.


<b>2.4. Đọc diễn cảm (10’)</b>


- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn,
tìm giọng đọc.


- Bài văn nên đọc với giọng như thế


nào?


- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc
và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các
từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy,
<i>đánh thắng, mải miết, xanh mát,</i>


Đảo như bước tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước
mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại,
cây thông già, giếng Ngọc trong
xanh.


- Cảnh núi Ba Vì cao vời vợi gợi
nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy
<i>Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền</i>
thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc
đá thề gợi nhớ truyền thuyết An
<i>Dương Vương- một truyền thuyết</i>
về sự nghiệp dựng nước và giữ
nước.


- HS đọc theo hiểu biết của mình
và nêu ý nghĩa câu ca dao


- Lắng nghe


<b>Nội dung :</b> Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ
của Đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính


thiêng liêng của mỗi con người đối
với tổ tiên.


- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng
đọc.


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi
đọc.


- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương
<b>3. Củng cố, dặn dò (1’ )</b>


<b>*ANQP: Bài văn ca ngợi ai với cơng lao</b>
gì?


- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất
nước VN?


- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.


- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha
mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng
yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc.
- Về nhà viết bài : Vì mn dân


- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
- 3 em thi đọc.



- Ca ngợi cơng lao to lớn của các
vua Hùng đã có cơng dựng nước và
trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ
đất nước.


- HSTL


<b>Chính tả</b>


<b>Tiết 25: (NGHE – GHI) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Nghe -viết đúng bài chính tả: Ai là thuỷ tổ lồi người
2. Kĩ năng:


- Ơn lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí, nước ngồi, làm đúng các bài tập
phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi.


3. Thái độ:


-Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy- học </b>


- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS viết lời giải câu đố


- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở.


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong các tiết chính tả trước, các em đã
ơn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hơm nay
sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngồi - ghi
đầu bài.


<b>2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết (15’)</b>


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gv đọc tồn bài chính tả “Ai là thủy tổ
lồi người ?”


+ Bài chính tả nói lên điều gì?


- GV nhắc các em chú ý những tên riêng
viết hoa, những chữ các em dễ viết sai


chính tả.


- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai


- GV đọc bài chính tả cho HS viết.


- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho
HS sốt lại.


- Thu một số vở chấm chữa lỗi.


- GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngoài. GV
chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu
đã viết quy tắc chính tả.


- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ
minh họa


<b>2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b>
<b>tả (10’)</b>


<b>Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu</b>
chuyện vui dưới đây và cho biết những
tên riêng đó được viết như thế nào.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung
BT1, một HS đọc phần chú giải trong
SGK.



- Cả lớp theo dõi trong SGK.


- Bài chính tả cho các em biết
truyền thuyết của một số dân tộc
trên thế giới về thủy tổ loài người
và cách giải thích khoa học về vấn
đề này.


- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên
riêng có trong bài chính tả: Chúa
Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ
Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn, thế kỉ XI.


- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu.


Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi, ta viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch
nối. Ví dụ : Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn, …


- Có một số tên người, tên địa lí
nước ngồi viết giống như cách viết
tên riêng Việt Nam. Đó là những


tên riêng được phiên âm theo âm
Hán Việt.


Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.


- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”


H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách
như thế nào ?


<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.


- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.


+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ
cho người thân nghe.


Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu,
Cửu Phủ, Khương Thái Cơng.
Những tên riêng đó đều được viết
hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi
tiếng vì là tên riêng nước ngoài


nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu
chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng:
- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì
anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần
biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán
hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải
đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao
giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào
xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương
Thái công.


<b>Ngày soạn: 06/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố ôn tập các đợn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng:


- Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các


tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.


3. Thái độ:


- Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. KT bài cũ (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 1’</b>
– Ghi đầu bài.


<b>2.2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian:</b>
<b>10’</b>


<b>a. Các đơn vị đo thời gian</b>


+ Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời
gian đã học và quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian.


- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.



- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm
nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là
năm nào? Các năm nhuận tiếp theo
nữa là năm nào?


- Sau khi HS trả lời, GV cho HS
nhận xét đặc điểm của năm nhuận và
đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận
chia hết cho 4.


- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và
số ngày của từng tháng. GV có thể
nêu cách nhớ số ngày của từng tháng
bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu
xương nhô lên là chỉ tháng có 31
ngày, cịn chỗ hõm vào chỉ tháng có
30 ngày hoặc 28, 29 ngày.


- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh
và treo bảng đơn vị đo thời gian lên
cho cả lớp quan sát và đọc.


<b>b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian</b>
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời
gian.


+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ giờ ra phút :


+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách


làm)


- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.


1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày


1 năm = 12tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365ngày
1 giờ = 60 phút
1năm nhuận = 366ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận


- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo
nữa là: 2008, 2012, 2016 …


- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày,
các tháng cịn lại có 30 ngày (riêng
tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận
thì có 29 ngày)


- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo
thời gian.


- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×
1,5 = 18 tháng



0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ


Cách làm: 180 60
1 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2.3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1 : 8’</b>


<b> - Cho hs đọc đề </b>


+ Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra năm
nào?


+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ bao
nhiêu?


- Yêu cầu HS làm các phần còn lại
- Gọi HS đọc bài


- Nhận xét
<b>Bài 2: 8’ </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét


<b>Bài 3: 8’ </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV cho HS tự làm, gọi 4 em lên
bảng làm.


- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo
thời gian.


- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
trong sách bài tập.


Cách làm: 216 60
360 3,6
0


Vậy 216 phút = 3,6giờ
- HS đọc đề


+ Năm 248
+ Thế kỉ III
- HS làm bài
- HS đọc bài


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập



- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả
vào chỗ chấm:


4 giờ = 240 phút
2 giờ rưỡi = 150 phút
3434 giờ = 45 phút
1,4 giờ = 84 phút
3434phút = 45 giây
180 phút = 3 giờ


366 phút = 6 giờ 6 phút
240 giây = 4 phút


450 giây = 7 phút 30 giây
3600 giây = 1 giờ


- HS đọc yêu cầu bài tập
4 ngày = 96 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu


3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.
<b>*Giảm tải: Không dạy bài 1</b>



<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét)
III. Các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b> Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần
luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu
<i>ghép bằng cặp từ hô ứng).</i>


- GV nhận xét
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong các tiết LTVC vừa qua, các em
đã học các cách thức nối các vế trong
câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ
dạy các em học cách liên kết các câu
với nhau trong một đoạn văn, bài văn.
<b>2.2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>phần nhận xét (10’)</b>


<b>Bài tập 2 </b>


- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay
thế từ <i><b>đền</b></i><b> ở câu thứ 2 bằng một trong</b>


các từ <i><b>nhà, chùa, trường, lớp</b></i><b> và nhận</b>
xét kết quả thay thế:


+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế,
các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử
xem hai câu trên có cịn ăn nhập với
nhau khơng. So sánh nó với 2 câu vốn
có để tìm nguyên nhân.


+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau
khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ
<b>nhà, chùa, trường, lớp.</b>


<i>- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:</i>
<i>Nếu thay thế từ <b>đền</b> ở câu thứ hai</i>
<i>bằng một trong các từ<b> nhà, chùa,</b></i>
<i><b>trường, lớp </b>thì nội dung hai câu</i>
<i>không cịn ăn nhập gì với nhau vì mỗi</i>


Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa …
<i>đã, vừa .. .đã, càng…càng.</i>


Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã
<i>(vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy</i>
<i>nhiêu.</i>


<b>- HS đọc yêu cầu</b>


- HS thảo luận theo cặp, thử thay:
<i>Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh</i>


<i>núi Nghĩa Lĩnh. </i> <i>Trước <b>nhà (chùa,</b></i>
<i><b>trường, lớp)</b>, những khóm hải đường</i>
<i>đâm bông rực đỏ, những cánh bướm</i>
<i>nhiều màu sắc bay dập dờn như đang</i>
<i>múa quạt xòe hoa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>câu nói đến một sự vật khác nhau:</i>
<i>câu 1 nói về <b>đền Thượng </b>cịn câu 2</i>
<i>nói về <b>ngôi nhà </b>hoặc <b>chùa, trường</b>,</i>
<i><b>lớp.</b></i>


<b>Bài tập 3. </b>


- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs trả lời.


- GV nhận xét, kết luận.


- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ trong SGK.


<b>2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
<b>luyện tập.</b>


<b>Bài tập 1: 10’</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
của BT1- mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên


bảng làm bài.


- Nhận xét
<b>Bài tập 2: 10’</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Gv nêu yêu cầu của bài tập: chọn
tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc
đơn (<i><b>cá song, tôm, thuyền, cá chim,</b></i>
<i><b>chợ)</b></i> điền vào ô trống để các câu, các
đoạn liên kết với nhau.


- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.


<b>- HS đọc yêu cầu</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy
nghĩ, phát biểu.


<i>- Hai câu cùng nói về một đối tượng</i>
<i>(ngôi đền). Từ <b>đền</b> giúp ta nhận ra sự</i>
<i>liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2</i>
<i>câu trên. Nếu không có sự liên kết</i>
<i>giữa các câu văn thì sẽ khơng tạo</i>
<i>thành đoạn văn, bài văn.</i>


- 2 hs đọc.


- HS đọc



- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
BT1 - mỗi em đọc một câu.


- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại
để liên kết câu.


2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại
lời giải đúng


+ Đoạn a) Từ <i><b>trống đồng </b></i>và <i><b>Đông</b></i>
<i><b>Sơn </b></i>được dùng lặp lại để liên kết câu.
+ Đoạn b) Cụm từ<i><b> anh chiến sĩ </b></i>và
<i><b>nét hoa văn </b></i>được dùng lặp lại để liên
kết câu.


- HS đọc yêu cầu


- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã
cho trong ngoặc đơn (<i><b>cá song, tôm,</b></i>
<i><b>thuyền, cá chim, chợ)</b></i> điền vào ô
trống trong vở BT.


- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên
bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>



- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài
học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ;
chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong
<i>bài bằng cách thay thế từ ngữ.</i>


<i>khoang...</i>


<i> <b>Chợ</b> Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm</i>
<i>cá. Những con <b>cá song </b>khỏe, vớt lên</i>
<i>hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám</i>
<i>hoa đen lốm đốm. Những con <b>cá chim</b></i>
<i>mình dẹt như hình con chim lúc sải</i>
<i>cánh bay, thịt ngon vào loại nhất</i>
<i>nhì ... Những con <b>tơm</b> trịn, thịt căng</i>
<i>lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên</i>
<i>ba, ...</i>


- HSTL


<b>Buổi chiều</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:



- Vào dịp tết Mậu Thân (1968 ) quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và
nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.


2. Kĩ năng:


- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thê thắng lợi
cho quân dân ta.


3. Thái độ:


- GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục
đích gì?


+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của dân tộc ta?


+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng
cảm trên đường Trường Sơn ?



- Nhận xét, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và
dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng
tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công
vào sứ quán Mĩ tại Sài Gịn. Trong bài
học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
sự kiện lịch sử trọng đại này.


<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài </b>


<b>Hoạt động 1: Sự kiện lích sử tết mậu</b>
<b>than năm 1968 (10’)</b>


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện
gì ở miền Nam nước ta ?


- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
- GV giới thiệu tình hình nước ta trong
những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa
quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy năm 1968 là chiến
thắng to lớn của Cách mạng miền Nam,
tạo ra những chuyển biến mới.



- Cho HS làm việc theo nhóm


+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn
cơng bất ngờ và đồng loạt của quân dân
ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?


- Kể lại cuộc chiến đấu của qn giải
phóng ở Sứ qn Mĩ tại Sài Gịn ?


<b>Hoạt động 2: Ý nghĩa của cuộc tổng</b>
<b>tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân</b>
<b>1968? 10’</b>


- Cho hs thảo luận nhóm và nêu:


- Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy tết


- Lắng nghe


- Đọc sgk trả lời câu hỏi:


- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi
người đang chuẩn bị đón giao thừa
thì các địa điểm bí mật trong thành
phố Sài Gịn, các chiến sĩ qn giải
phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời
Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh
vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu
quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh,


sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha
Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân,…
cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài
sức tưởng tượng của địch.


- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại


- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trả lời :


+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao
thừa, đánh vào các cơ quan đầu não
của địch, các thành phố lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế
nào?


- Hướng dẫn HS thảo luận về thời
điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta,
từ đó rút ra nhận định :


+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam,
làm cho địch hoang mang ; lo sợ .
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao
thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968,
khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng


năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam
đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù.
Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một
đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu
Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi
kinh hồng cho đế quốc Mĩ và chính
quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ
đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần
đến thắng lợi hồn tồn.


- Dặn dị HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không.


- Hs thảo luận nhóm


- Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến cơng và
nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập
kích chiến lược, một thắng lợi có ý
nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn
mới của cách mạng miền Nam.
Thắng lợi đó đã giáng cho địch
những đòn bất ngờ, những sự choáng
váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ
bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm
dứt không điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán
tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến


tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến
tranh”.


- Lắng nghe


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 25: CHÂU PHI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


-.Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới han của Châu Phi.
2. Kĩ năng:


- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu phi.


- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,
động vật ở châu phi.


3. Thái độ: -


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>*BVMT: Biết giữ gìn MT sạch sẽ để thích nghi với MT sống.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.


- Các hình minh hoạ trong SGK. Máy tính bảng
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
bài ôn tập.


+ Em hãy nêu những nét chính về
châu Á.


+ Em hãy nêu những nét chính về
châu Âu.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong bài học hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em
hãy cùng chú ý học bài để tìm ra các
đặc điểm về vị trí và tự nhiên châu
Phi, so sámh để xem có gì giống và
khác so với các châu lục đã học.


<b>2.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>
<b>*Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới</b>
<b>hạn của châu Phi (10’)</b>


- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem
lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái
đất?


- Châu Phi giáp các châu lục, biển và
Đại dương nào?*


- Đường xích đạo đi qua phần lãnh
thổ nào của châu Phi?


- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả
làm việc trước lớp.


- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời
của HS cho hoàn chỉnh.


- Vài hs trả lời, lớp nhận xét


- Lắng nghe


- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự
nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí
tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí
tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến
Nam.


- Châu Phi giáp các châu lục và Đại


dương sau:


+ Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung
Hải.


+ Phía đơng bắc, đơng và đơng nam:
Giáp với Ấn độ Dương.


+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại
Tây Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV xem bảng thống kê diện tích và
dân số các châu lục và hỏi :


+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu
Phi?


+ So sánh diện tích của châu Phi với
các châu lục khác?


- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho
hoàn chỉnh, sau đó kết luận:


* Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu
và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận
lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua
đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ.
Châu Phi có diện tích là 29.661.703
km², đứng thứ 3 trên thế giới sau châu


Á và châu Mĩ.


<b>*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.</b>
<b>10’</b>


- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên
châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như
thế nào so với mực nước biển?


+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa
ở châu Phi?


+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi
?


+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con
sơng lớn của châu Phi?


+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
- GV gọi HS trình bày trước lớp. GV
nhận xét và kết luận:


Châu Phi là nơi có địa hình tương đối
cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
<b>*Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh</b>
<b>quan châu Phi. 10’</b>


<b>*PHTM: GV gửi file cho HS, yêu</b>
cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc


SGK, thảo luận để hoàn thành nội
dung sau:


- HS xem bảng thống kê diện tích và
dân số các châu lục và TLCH :


+ Diện tích của châu Phi là
29.661.703 km².


+ Châu Phi là châu lục có diện tích
lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và
châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện
tích châu Âu.


- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời các câu hỏi sau:


+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa
hình tương đối cao. Tồn bộ châu lục
được coi như một cao nguyên khổng
lồ, trên các bồn địa lớn.


+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn
địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa
Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.


+ Các cao nguyên của châu Phi là:
cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên
Đông Phi.



+ Các con sông lớn của châu Phi là:
sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô,
sông Dăm-be-di.


+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lớp:
<b>Cảnh thiên</b>


<b>nhiên châu Phi</b>


<b>Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, động</b>


<b>thực vật</b> <b>Phân bổ</b>


Hoang mạc
Xa-ha-ra


- Khí hậu khơ và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sơng ngịi, hồ
nước.


- Thực vật và động vật nghèo nàn.


Vùng Bắc Phi


Rừng rậm
nhiệt đới


- Có nhiều mưa.



- Có các con sơng lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động
thực vật phong phú.


Vùng ven biển,
bồn Địa Cơn-gơ.


Xa-van


- Có ít mưa.


- Có một vài con sơng nhỏ.


- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp
sống hàng nghìn năm.


- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.


Vùng tiếp giáp
với hoang mạc
Xa-ha-ra. Cao
nguyên Đông Phi,
bồn địa
Ca-la-ha-ri


- Các nhóm gửi lại file đã làm cho
GV


- GV gọi nhóm báo cáo, yêu cầu các


nhóm khác bổ sung ý kiến.


- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
- GV yêu cầu HS TLCH


+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực
vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ
yếu là các loài động vật ăn cỏ?


- GV nhận xét, kết luận: Phần lớn
diện tích châu Phi là hoang mạc và
các xa-van, chỉ có một phần ven biển
và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là có
rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là
vì khí hậu của châu Phi rất khơ, nóng
bậc nhất thế giới nên cả động vật và
thực vật đều khó phát triển.


<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


<b>*PHTM: Yêu cầu HS truy cập</b>
mạng, tìm những câu chuyện, giới
thiệu những bức ảnh, thông tin đã
sưu tầm được về hoang mạc
Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới
ở châu Phi.


- GV nhận xét, khen ngợi các HS tìm



- Các nhóm gửi lại file đã làm cho GV


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khơ
nhất thế giới, sơng ngịi khơng có nước,
cây cối, động vật không phát triển
được.


+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây
bụi phát triển, làm thức ăn cho động
vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


và chia sẻ với các bạn


<b>Ngày soạn: 07/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.


3.Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>*TNTT: Biết cách giữ an tồn đề phịng tai nạn thương tích.</b>
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài


+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
0,5ngày = ... giờ 1,5giờ =... phút
84phút = ... giờ 135giây = ... phút
- Nhận xét bài làm của HS


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Tiết Tốn hơm nay chúng ta học cách
thực hiện phép cộng số đo thời gian, vận
dụng giải các bài tốn đơn giản.



<b>2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (10’)</b>
<b>a. Thực hiện phép cộng số đo thời</b>
<b>gian.</b>


Ví dụ 1:


- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS
nêu phép tính tương ứng).


- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt
tính và tính:



Ví dụ 2 :


- GV nêu bái tốn, sau đó cho HS nêu
phép tính tương ứng.


- GV cho HS đặt tính và tính:


- HS làm bài và chữa bài


- Lắng nghe


- HS theo dõi, nêu phép tính:
3 giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?


3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
<b> 5 giờ 50 phút </b>



Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút =
5giờ 50phút .


Ví dụ 2 :


22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào?


<b>2.3. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.</b>
<b>Bài 1: (10’) </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu


- GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên
bảng làm sau đó thống nhất kết quả.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo
thời gian.


- Nhận xét
<b>Bài 2: (8’)</b>


- GV cho HS đọc bài.
- Gọi HS làm bài



- Gọi một HS trình bày trên bảng


- Nhận xét
<b>Bài 2: 8’</b>


- GV cho HS đọc bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi HS làm bài


<b>3. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo
thời gian.


- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số


(83 giây = 1phút 23giây)
Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây
= 46phút 23giây


* <i>Muốn cộng số đo thời gian ta</i>
<i>cộng các số đo theo từng loại đơn</i>
<i>vị.</i>


<i>Trong trường hợp số đo theo đơn vị</i>
<i>phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì</i>
<i>cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn</i>
<i>liền kề.</i>



- Hs nêu
- HS làm


4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng
3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ
5 năm 7 tháng + 2 năm 9 tháng
12 ngày 6 giờ + 15 ngày 21 giờ
23 giờ 15 phút + 8 giờ 32 phút
13 phút 35 giây + 3 phút 55 giây
- Hs nêu


- HS làm


- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài
bạn làm trên bảng:


a. 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng
b. 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút
c. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 9 giờ
d. 8 phút 23 giây + 8 phút 52 giây
- Hs nêu


- HS làm


- Cả lớp làm vào vở


Bài giải


Thời gian Ba chạy cả quãng đường


2 giờ 30 phút + 12 phút = 2 giờ 42p


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đo thời gian và làm bài trong vở BT
Tốn.


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 25: VÌ MN DÂN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn chuyện
và toàn bộ câu chuyện


2. Kĩ năng:


- Biết phối hợp điệu bộ cử chỉ nét mặt


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết thống nhất
chống giặc.


3. Thái độ:


<b>- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.</b>


<b>*QTE: Quyền và bổn phận sống vì mọi người.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>



- Tranh minh họa truyện trong SGK.


- Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV.


- Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2HS kể một việc
làm tốt góp phần bảo vệ
trật, an ninh nơi làng
xóm, phố phường mà em
biết.


- GV cùng HS nhận xét
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’) </b>
Tiết kể chuyện hôm nay,
các em cùng nghe kể lại
câu chuyện về Trần Hưng
Đạo. Đây là một câu
chuyện có thật trong lịch
sử nước ta. Trần Hưng
Đạo là anh hùng dân tộc
có cơng giúp các vua nhà
Trần ba lần đánh tan ba
cuộc xâm lược của giặc


Nguyên - Mông. Không


- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chỉ vậy Trần Hưng đạo
cịn có một tính cách đẹp,
đáng học tập và trân
trọng. Tính cách đó là gì?
Các em cùng nghe cô kể
chuyện.


<b>2.2. GV kể chuyện (10’)</b>
- Yêu cầu HS quan sát
tranh minh hoạ, đọc thầm
các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1 : Giọng kể
thong thả, chậm rãi.


- HS nghe, GV kể xong,
giải nghĩa một số từ khó
đã ghi trên bảng lớp :
Dán tờ giấy vẽ lược đồ
quan hệ gia tộc giữa các
nhân vật trong truyện, chỉ
lược đồ, giới thiệu tên 3
nhân vật:


Trần Quốc Tuấn và Trần


Quang Khải là anh em họ
: Trần Quốc Tuấn là con
ông bác, Trần Quang
Khải là con ông chú.
Trần Nhân Tông là cháu
gọi Trần Quang Khải là
chú.


- GV kể lần 2 : GV vừa
kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to treo
trên bảng lớp. HS vừa
nghe GV kể vừa quan sát
tranh.


- GV kể lần 3


<b>2.3. Hướng dẫn HS kể</b>
<b>chuyện, trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện: </b>


<b>a. Kể chuyện trong</b>
<b>nhóm. 10’</b>


- Yêu cầu HS dựa vào lời
kể của GV và tranh minh
hoạ, nêu nội dung của
từng tranh.


- Gọi HS phát biểu. GV



trong SGK.


- Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc công Tiết chế,
Chăm-pa, Sát Thát.


- Lắng nghe


+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn


trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua.
Trần Quốc Tuấn khơng cho điều đó là phải, nhưng
thương cha nên gật đầu.


+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược
nước ta.


+ Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang
Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng
nhau bàn kế đánh giặc.


+ Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho
Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội
nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền
đất nước.


+ Tranh 6 : Cả nước đồn kết một lịng nên giặc
Nguyên mới bị đánh tan.



- Kể chuyện theo nhóm 4


- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.


- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình
thức nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

kết luận, ghi nhanh lên
bảng.


- Yêu cầu HS kể chuyện
trong nhóm: 4 HS tạo
thành một nhóm, khi 1
HS kể các HS khác chú ý
lắng nghe, nhận xét, sửa
lỗi cho bạn.


- HS trao đổi với nhau về
ý nghĩa câu chuyện.


<b>b. Thi kể chuyện trước</b>
<b>lớp (10’)</b>


- GV cho HS các nhóm
thi kể chuyện trước lớp
theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét


- Tổ chức cho HS thi kể
toàn bộ câu chuyện. Gọi


HS nhận xét bạn kể
chuyện.


<b>c. Trao đổi về ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện: (5’)</b>


- GV nêu câu hỏi, HS nối
tiếp nhau trả lời theo ý
kiến của mình.


+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn
hiểu điều gì?


+ Câu chuyện có ý nghĩa
gì?


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.


+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết,
hoà thuận của dân tộc ta


* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã
<i>vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích cá nhân với Trần</i>
<i>Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.</i>
- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :


+ Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.
+ Máu chảy ruột mềm



+ Môi hở răng lạnh.


+ Anh em như thể tay chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Em biết những câu ca
dao, tục ngữ, thãnh ngữ
nào nói về truyền thống
của dân tộc?


<b>3. Củng cố, dặn dị. 2’</b>
+ Vì sao câu chuyện có
tên là “Vì mn dân”?
- Giáo dục hs noi gương
các anh hùng, ln có
lịng yêu nước.


- Dặn HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị
câu chuyện nói về truyền
thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết
của dân tộc.


- GV nhận xét tiết học.


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 50: CỬA SÔNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm.
Qua nội dung bài thơ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.


2. Kĩ năng:


- Hiểu các từ ngữ khó


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của sơng, tác giả ca ngợi tình cảm thủy
chung, uống nước nhớ nguồn


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>*BVMT: Gv giúp HS cảm nhận được “tấm lịng” của cửa sơng qua các câu thơ :</b>
Dù giáp mặt cùng biển rộng,...Bỗng....nhớ một vùng núi non. Từ đó, GD HS ý
thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh
Đền Hùng”, TLCH



- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng.


- GV nhận xét
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài : 2’</b>


GV: Bài thơ “Cửa sông” – sáng tác của
nhà thơ Quang Huy là một bài thơ có
nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị
nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ này
nhà thơ Quang Huy muốn nói với các
em một điều rất quan trọng. Chúng ta
cùng học bài thơ để biết điều đó là gì.
<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10’)</b>
- Mời một HS đọc bài thơ.


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc
chú giải từ cửa sông.


- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc
6 khổ thơ - 2, 3 lượt.


- GV cho HS luyện phát âm đúng các
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.


- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong


<i>lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng</i>
như bị cần câu uốn.


- H/D ngắt giọng theo nhịp thơ
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.


- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Tồn
bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình
cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm: khơng then khố, khép lại,
<i>mênh mông, bao nỗi, đợi chờ, cần</i>


- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.


- Có những khóm hải đường đâm
bông đỏ rực, những cánh bướm dập
dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì
vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo
như bước tường xanh sừng sững, xa
xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã
Ba Hạc.


- Những cây đại, cây thông già,
giếng Ngọc trong xanh.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc.



- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú
giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra
<i>biển, chảy vào hồ hay một dịng</i>
<i>sơng khác.</i>


- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2,
3 lượt.


- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần
<i>mẫn, mênh mông, nước lợ, nơng</i>
<i>sâu, tơm rảo, lấp lố, trơi xuống, núi</i>
<i>non</i>


<i>- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.</i>
- HS lắng nghe, quan sát hình để
hiểu thêm.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>mẫn, gửi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt,</i>
<i>nước lợ nông sâu, để trứng, búng càng,</i>
<i>uốn cong, lấp lố, chào mặt đất, ngân</i>
<i>lên, tiễn người.</i>


<b>2.3. Tìm hiểu bài (10’)</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.



- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sơng
chảy ra biển?


+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì
hay?


- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa
chuyển.


+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?


+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói lên điều gì về “tấm lịng”
của cửa sơng đối với cội nguồn?


<b>*BVMT: Gv giúp HS cảm nhận được</b>
“tấm lịng” của cửa sơng qua các câu
thơ cuối bài từ đó giáo dục HS ý thức
biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
ên nhiên.


- Những từ ngữ là:


<i> Là cửa nhưng khơng then khố.</i>
<i> Cũng khơng khép lại bao giờ.</i>



- Cách nói rất đặc biệt của tác giả
bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm
cho người đọc hiểu ngay thế nào là
cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.
- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
thấy cửa sông cũng như là một cái
cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình
thường, khơng có then cũng khơng
có khố.


<i>- Cửa sơng là nơi những dịng sông</i>
gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi
biển cả tìm về với đất liền, nơi nước
ngọt của những con sông và nước
mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau
tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm
hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp
loá đêm trăng, nơi những con tàu
kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa
người ra khơi.


- Những hình ảnh nhân hố được sử
dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt
<i>cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt</i>
<i>cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi</i>
<i>xuống / Bỗng nhớ một vùng núi</i>
<i>non… Phép nhân hoá giúp tác giả</i>
nói được “tấm lịng’’của cửa sơng là
khơng qn cội nguồn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn
nói lên điều gì?


<b>2.4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
<b>bài thơ (10’)</b>


- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ
thơ 4, 5:


+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo
dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt
giọng, nhấn giọng khi đọc bài.


+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.


<b>3. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn
nói lên điều gì?


- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của


bài thơ.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.


<b>Nội dung : Qua hình ảnh cửa sơng,</b>
<i>tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ</i>
<i>chung, uống nước nhớ nguồn của</i>
<i>dân tộc ta.</i>


- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng
đọc hay.


- HS theo dõi.


- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc
d/c khổ thơ 4-5.


- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.


- HS nêu.


<b>Ngày soạn: 09/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- HS Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian
2. Kĩ năng:


- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản
3. Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>*TNTT: Biết cách giữ an tồn đề phịng tai nạn thương tích.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy -học</b>


- Hai băng giấy chép sẵn đề bài tốn của ví dụ 1, ví dụ 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập
3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ


4phút 13giây + 5phút 15giây
- GV chữa bài, nhận xét
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong tiết học toán trước, các em


đã thực hiện phép cộng hai số đo
thời gian, trong tiết học toán này
chúng ta sẽ thực hiện phép tính
ngược lại, đó là phép trừ số đo thời
gian.


<b>2.2. Hướng dẫn thực hiện phép</b>
<b>trừ các số đo thời gian (10’)</b>


<b>* Ví dụ 1 (5’)</b>


- Gv dán băng giấy có đề bài tốn
của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề
bài.


+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc
nào?


+ Ơ tơ đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà
Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm
thế nào?


- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ
hai số đo thời gian. Hãy dựa vào
cách thực hiện phép cộng các số đo
thời gian để đặt tính và thực hiện
phép trừ.


- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới


lớp làm vào vở.


- GV cùng HS nhận xét bài làm của
HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại
cách thực hiện phép trừ hai số đo
thời gian.


- GV hỏi:


+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ
các số đo thời gian có nhiều loại đơn
vị ta phải thực hiện như thế nào?
<b>* Ví dụ 2 (5’)</b>


- GV dán băng giấy có đề bài tốn 2
lên bảng và yêu cầu HS đọc.


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.


- 2 HS làm bài
- Lớp làm ra nháp


- Lắng nghe


- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
- Vào lúc 13 giờ 10 phút


- Ơ tơ đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15
giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút



15giờ 55phút
13giờ 10phút
<b> 2giờ 45phút</b>


- Khi trừ các số đo thời gian cần thực
hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS đọc ví dụ 2


Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-- GV hỏi:


+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn
Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như
thế nào?


- GV u cầu HS đặt tính.


+ Em có thực hiện được phép trừ
ngay khơng?


- GV u cầu HS trình bày lời giải
phép tính.


+ Khi thực hiện phép trừ các số đo
thời gian mà số đo theo đơn vị nào
đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương
ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?
- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.


<b>2.3. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài 1 ( 5’)</b>


Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:


+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Gọi 2 HS lên bảng làm.


- GV cùng HS chữa bài của bạn trên
bảng


- Nhận xét
<b>Bài 2 : 5’</b>


- Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự
làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét


Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hồ : … giây ?
- HS nêu.


- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20
giây “khơng trừ được” 45 giây.


- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách
thực hiện phép trừ, sau đó một số em
nêu cách làm của mình trước lớp.



3phút 20giây 2phút 80giây
2phút 45giây 2phút 45giây
0phút 35giây


Bài giải


Bình chạy ít hơn Hòa số giây là
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
Đáp số: 35 giây.


- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời
gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số
bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ
thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng
lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi
thực hiện phép trừ bình thường.


- HS nêu


- Thực hiện phép trừ các số đo thời
gian.


- HS cả lớp làm vào vở.


- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để
kiểm tra bài lẫn nhau.


14 năm 7 tháng – 5 năm 2 tháng
16 năm 4 tháng – 2 năm 9 tháng


31 ngày 14 giờ - 5 ngày 6 giờ
14 ngày 6 giờ - 12 ngày 21 giờ
23 giờ 42 phút – 8 giờ 16 phút
13 phút 35 giây – 10 phút 55 giây
- HS nêu


- HS cả lớp làm vào vở.


a. 23 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng
b. 16 ngày 9 giờ - 8 ngày 6 giờ
c. 12 giờ 15 phút – 5 giờ 25 phút
d. 13 phút 32 giây – 6 phút 40 giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>-Bài 3 : 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề toán, GV
hướng dẫn HS phân tích đề tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


- GV mời HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng, sau đó nhận xét và ghi
điểm HS


<b>3. Củng cố, dặn dò. 1’</b>



- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo
thời gian.


- Dặn HS về nhà làm các bài tập
trong VBT Toán.


- HS đọc bài toán
- HS theo dõi


<b>Bài giải</b>


Thời gian máy cắt hết cỏ ở khu vườn
thứ hai là


5 giờ 15 phút - 2 giờ 45 phút = 2 giờ
30p


Đáp số: 2 giờ 30 phút.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 49: ÔN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- HS viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện những quan sát
riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.


2. Kĩ năng:



- Luyện diễn đạt cho HS
3. Thái độ:


- GDHS có ý thức tự giác học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2.2. Thực hành: 30’</b>


- Gọi HS đọc đề bài: Viết đoạn văn
tả cảnh một di tích lịch sử ở quê em.
- Gọi Hs nêu di tích mình sẽ tả


- Lắng nghe
- HS đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý


- Y/C hs trình bày dàn ý
- Nhận xét



- Y/c HS viết bài văn tả cảnh


- GV yêu cầu HS chỉ ra phép liên kết
câu bằng cách lặp từ ngữ đã sử dụng
trong đoạn văn.


- Gv theo dõi hs làm bài
- Thu chấm và nhận xét
- GV nêu nhận xét chung.
<b>3. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài
văn tả cảnh


- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập
làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.


- Hs lập dàn ý
+ Mở bài


+ Thân bài: Tả bao quát, tả chi tiết…
+ Kết bài


- HS trình bày
- Hs viết bài vào vở


- Lắng nghe
- HSTL



<b>Ngày soạn: 09/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 125: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian


2. Kĩ năng: Vận dụng phép cộng, phép trừ số đo thời gian để giải các bài tốn có
liên quan


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy -học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
1 và 2 trong SGK


<b>2. Dạy bài mới:</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


GV: Trong tiết học toán này, chúng
ta cùng làm các bài tập luyện tập về
phép cộng và phép trừ các số đo
thời gian.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài luyện tập</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>


- 2 HS lên bảng làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Gọi 1 em đọc đề bài. </b>


- Gọi 2 em lên bảng làm và giải
thích cách làm.


- GV mời HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng và thống nhất kết quả
tính.


- Nhận xét
<b>Bài 2: (5’)</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán trong
SGK.


+ Khi cộng các số đo thời gian có
nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép


cộng như thế nào?


+ Trong trường hợp các số đo theo
đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì
ta làm như thế nào?


- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp
làm vào vở.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. (5’)</b>


<b>- GV gọi HS đọc đề bài </b>


- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp
làm vào vở.


- Nhận xét
<b>Bài 4 : (5’)</b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài. </b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm
vào vở


- GV nhận xét.



- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở.


a. 1/5 giờ = 12 phút
1,2 giờ = 72 phút
1/3 phút = 20 giây
phút = 135 giây
2,5 phút = 150 giây
b. 67 phút = 1 giờ 7 phút
320 giây = 5 phút 20 giây
3 giờ 15 phút = 195 phút
- HS đọc đề bài


- Ta cần cộng các số đo thời gian theo
từng loại đơn vị.


- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn
liền kề.


- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
làm.


a. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng
b. 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút
c. 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ
d. 26 phút 35 giây + 46 phút 50 giây
- HS đọc đề bài


- HS làm bài



a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng
b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ
c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút
d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây
- HS đọc đề bài


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3. Củng cố, dặn dò. (1’)</b>


- Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào ?


- Dặn HS về nhà làm các bài tập
trong VBT Toán.


5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2giờ 20p
Đáp số : 2 giờ 20 phút.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ</b>
<b>NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu


3.Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
<b>* Giảm tải: bài 2 phần luyện tập</b>


<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử
dụng liên kết câu bằng cách lặp từ
ngữ.


- Nhận xét
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Tiết học hôm nay các em cùng tìm
hiểu cách liên kết câu trong bài bằng
cách thay thế các từ ngữ.


<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: </b>
<b>Bài 1: ( 5’)</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b>


của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV
gợi ý HS dùng bút chì gạch chân
dưới những từ ngữ cho em biết đoạn
văn nói về ai ?


- Cho hs làm bài trong VBT, gọi 1
HS làm trên bảng lớp.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét


- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết bằng cách lặp từ ngữ.


- Lắng nghe


- Các câu trong đoạn văn sau nói về
ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều
đó ?


- HS làm bài:


+ Các câu trong đoạn văn đều nói về
Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng
chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:
Hưng Đạo Vương, Ơng, Vị Quốc cơng


Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng
Đạo Vương, Ông, Người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài 2 (5’)</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung</b>
bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi:


- GV nhận xét, kết luận: Việc thay
thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để
liên kết câu như ở hai đoạn văn trên
được gọi là phép thay thế từ ngữ.
<b>2.3. Ghi nhớ (3’)</b>


Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay
thế từ ngữ.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS
hiểu bài ngay tại lớp.


<b>2.3. HD HS làm bài luyện tập</b>
<b>Bài 1 : 5’</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho
1 em làm vào bảng phụ


- GV cùng HS nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài 2: Giảm tải</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong
SGK trang 76.


- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
- Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví
dụ về liên kết câu có sử dụng phép
thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.


- HS nêu


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, TLCH
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn
đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1
dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng
cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.
Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều
từ Hưng Đạo Vương.


- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)


- HS tự nêu


- HS nêu


- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào
bảng phụ, kết quả :


+ Từ <i><b>anh</b></i> thay cho <i><b>Hai Long.</b></i>


+ Cụm từ <i><b>Người liên lạc</b></i> thay cho
<i><b>người đặt hộp thư.</b></i>


+ Từ <i><b>đó</b></i> thay cho <i><b>những vật gợi ra</b></i>
<i><b>hình chữ V.</b></i>


Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết từ.


- Nhận xét


- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK
trang 76.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 52: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Dựa theo truyện" Thái sư Trần Thủ Độ" viết tiếp các đoạn đối thoại theo gợi ý để
hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong vở kịch.



2. Kĩ năng:


<b>- Biết phân vai đọc lại hoặc đọc diễn thử đoạn kịch.</b>
3. Thái độ:


- GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>*QTE: Quyền được xét sử công bằng</b>


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp).


- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
<b>III. Đồ dùng dạy- học (1’)</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>IV. Các hoạt động dạy-học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>



- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên
một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các
<i>em sẽ học cách chuyển một đoạn</i>
<i>trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ</i>
<i>thành một vở kịch bằng cách viết</i>
<i>tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình</i>
<i>cùng tham gia diễn kịch xem ai có</i>
<i>thể trở thành diễn viên.</i>


<b>2.3. Hướng dẫn học sinh làm BT </b>
<b>Bài tập 1: (5’)</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn
trích.


+ Các nhân vật trong đoạn trích là
ai?


+ Nội dung của đoạn trích là gì ?


+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ
lúc đó như thế nào ?


<b>Bài tập 2: (8’)</b>


- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật,
cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối


- HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch :


Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân;
Người Công dân số Một.


- HS đọc yêu cầu và đoạn trích.


+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu, vợ ông


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thoại.


- Yêu cầu HS làm bài tập trong
nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1
nhóm làm vào bảng phụ gắn lên
bảng, cho lớp nhận xét.


- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của
mình.


- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời
thoại của nhóm.


- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa,
bổ sung.


<b>Bài tập 3: (5’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm.


- Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần
phụ thuộc quá vào lời thoại. Người
dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch,
nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra
câu chuyện.


- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.


- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời
gian, gợi ý đoạn đối thoại.


- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS.


VD:


Phú nơng : - Bẩm , vâng …


Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói
ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng
khơng ?


Phú nơng : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức
Ơng. Xin Đức Ông giúp con được thỏa
nguyện ước.


Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu


đương phải làm những việc gì khơng ?
Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng
túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm
ạ …


Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào
là phạm tội ?


Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy
nghi nghi là bắt ạ.


Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức
phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân,
ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều
chức câu đương của ngươi là do phu nhân
xin cho nên khơng thể ví như những câu
đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón
chân ngươi để phân biệt.


Phú nơng: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy
chết! Sao ạ? Đức ơng bảo gì cơ ạ? ...


- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận
xét.


- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.


- HS nêu


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi


phân vai


+ Trần Thủ Độ
+ Phú ông


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS
diễn kịch tự nhiên, sinh động.


<b>3. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


<b>*QTE: Quyền được xét sử công</b>
bằng


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối
thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.


- HS diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét


- Lắng nghe


<b>Sinh hoạt + TH KNS</b>
<b>A. Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 25</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa
- Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp



- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...
...
...
...
...
*) Nhược điểm:


...
...
...
...
...


*) Tuyên dương:


- Cá nhân:...
- Tổ:...
<b>B. Phương hướng tuần 20</b>


...


<b>B.</b> <b>Thực hành KNS (20’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 8: Kĩ năng giải quyết vấn đề</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Kĩ năng: Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>*HĐ1. Hoạt động cơ bản. </b>
<b>a. Trải nghiệm. (3’)</b>


- Y/c HS Đọc mẩu chuyện: Có một anh
chàng đi câu cá từ sáng đến tối mịt mới
về đến nhà...



+ Hỏi anh chàng đã câu được mấy con?
+ Em có tin rằng mọi vấn đề đều có thể
giải quyết được?


- Nhận xét


<b>b. Chia sẻ - Phản hồi. (5’)</b>


- GV chốt ý: Tất cả các bảo bối trên đều
đã trở thành những vật dụng có thực
trong cuộc sống. Con người có khả năng
giải quyết được rất nhiều vấn đề khác
nhau. Quan trọng là phải nhận ra vấn đề
mình gặp phải và kiên trì tìm cách giải
quyết..


<b>c. Xử lí tình huống. (5’)</b>


- u cầu các nhóm thảo luận các tình
huống sau:


TH1: VD: Em sẽ nói chuyện với bạn và
yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp
tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của
thầy cô giáo.


TH2. Em sẽ vận động các bạn và nhờ
người lớn giúp đỡ



<b>d. Rút kinh nghiệm. (2’)</b>


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
sách KNS


<b>*HĐ2. Hoạt động thực hành</b>
<b>a. Rèn luyện. (3’)</b>


- 1 HS đọc


- HS làm việc theo cặp: Anh không
câu được con cá nào.


- HSTL


- HS nêu. Nhận xét, góp ý.


- HS trao đổi với bạn cùng bàn:
Đánh dấu x vào ô trống trước
những bảo bối đã trở thành hiện
thực của Đơ-ra-ê-mơn


- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
trong VBTKNS


- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách
xử lí


- Đại diện nhóm lên xử lí tình
huống.



- Cả lớp theo dõi, nhận xét


- HS ghi nhớ 5 bước GQVĐ trong
vở VBTKNS


- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ. Đánh
giá - Lựa chọn - So sánh - Liệt kê -
Xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>b. Định hướng ứng dụng. (3’)</b>


- Hãy liệt kê một số vấn đề có thể gặp
trong gia đình hoặc nhà trường. Sau đó
áp dụng 5 bước đã gợi ý ở phần Rút
kinh nghiệm để mô tả các việc cần làm
để giải quyết vấn đề.


<b>*HĐ3. Hoạt động ứng dụng. (5’)</b>


- Hãy rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn
đề hiệu quả mỗi ngày bằng cách ghi lại
những vấn đề và cách giải quyết của em
trong những tình huống khác nhau


- HS có thể tham khảo ý kiến của GV về
các biện pháp đưa ra trong bài của mình.
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0
đánh giá



em giải quyết vấn đề của mình một
cách hiệu quả.


VD: Nhờ người khác giúp đỗ; Nói
lời xin lỗi;...


- HS làm việc cá nhân. Trình bày,
lớp nhận xét.


- HS nêu ý kiến


- Hs nhận xét. GV nhận xét, chốt
<b>Vấn đề</b> <b>Giải</b>


<b>pháp</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>


<b>Kết</b>
<b>quả</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×