Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý lửa rừng cho huyện tuyên hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------------

LÊ THUẬN THÀNH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ LỬA RỪNG CHO HUYỆN TUN HĨA,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------------

LÊ THUẬN THÀNH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ LỬA RỪNG CHO HUYỆN TUN HĨA,
TỈNH QUẢNG BÌNH


Chun ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 60.62.02.11

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BẾ MINH CHÂU

Hà Nội - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam o n r ng
Nội ung nghi n
ph n t h một

l

ng tr nh nghi n

u v k t qu trong

h trung th

u ủ ri ng t i.

t in


v ph h p v i th

l

t

o t i t t m hi u
h

ng



trong cơng trình nào.
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả
Lê Thuận Thành


ii

Đ

LỜI CẢM ƠN
c s nhất trí của Ban Giám hiệu phòng Đ o tạo s u ại học và

Khoa Qu n lý tài nguyên rừng v m i tr ờng - Tr ờng Đại học Lâm nghiệp,
t i ã th c hiện luận văn t t nghiệp v i

tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp


nâng cao hiệu quả công tác quản lý lửa rừng cho huyện Tun Hóa, tỉnh
Quảng Bình”. Luận văn

ho n th nh theo h ơng tr nh

o tạo Cao học

khóa 23, tại tr ờng Đại học Lâm nghiệp.
T i xin h n th nh
giúp ỡ v

m ơn B n Gi m hiệu cùng các thầ

gi o ã

ộng viên tơi hồn thành Luận văn n . Đặc biệt tơi xin bày tỏ

lịng bi t ơn s u sắc t i PGS.TS. B Minh Châu - ng ời h
ã tận t nh h

ng dẫn khoa học,

ng dẫn và có những chỉ dẫn khoa học quý báu trong su t q

trình tri n khai nghiên c u và hồn thành luận văn.
Xin h n th nh

m ơn B n lãnh ạo và cán bộ Đội Ki m lâm cơ


ộng và phòng cháy chữa cháy rừng s 2, Hạt Ki m lâm huyện Tuyên Hóa,
B n lãnh ạo Chi cục Ki m lâm tỉnh Qu ng B nh... ã tạo i u kiện thuận l i
v giúp ỡ tôi trong quá trình thu thập và xử lý s liệu ngoại nghiệp.
Tơi xin bày tỏ và gửi lời c m ơn
ng ời th n trong gi

n bạn è

ồng nghiệp và

nh ã ộng vi n giúp ỡ tôi trong thời gian học tập và

hồn thành cơng trình nghiên c u này.
Mặc dù b n th n ã rất c gắng nh ng hắc chắn b n luận văn kh ng
tránh khỏi những thi u sót nhất ịnh, tơi rất mong nhận
óng góp q

u từ các nhà khoa họ v

c những ý ki n

ồng nghiệp./.

Tôi xin chân thành c m ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả
Lê Thuận Thành


iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1. Th gi i ...................................................................................................... 3
1.1.1. Nghiên cứu về bản chất cháy rừng ......................................................... 3
1.1.2. Nghiên cứu phương pháp dự báo nguy cơ cháy rừng ............................ 4
1.1.3. Nghiên cứu về cơng trình phịng cháy, chữa cháy rừng ......................... 5
1.1.4. Nghiên cứu về biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng.......................... 5
1.1.5. Nghiên cứu về phương tiện phòng cháy, chữa cháy rừng ...................... 5
1.1.6. Nghiên cứu về quản lý lửa rừng trên cơ sở tham gia của cộng đồng..... 6
1.2. Việt Nam .................................................................................................... 7
1.2.1.Hệ thống văn bản pháp quy liên quan tới PCCCR .................................. 7
1.2.2. Nghiên cứu về dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy .......... 9
1.2.3. Nghiên cứu về cơng trình và phương tiện phịng cháy, chữa cháy rừng ..... 11
1.2.4. Nghiên cứu về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý tài
nguyên rừng và quản lý lửa rừng .................................................................... 12
1.3. Nghiên c u v PCCCR ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Qu ng Bình............... 13
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 15
2.1. Mục tiêu nghiên c u................................................................................. 15



iv

2.2. Đ i t

ng và phạm vi nghiên c u............................................................ 15

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15
2.3. Nội dung nghiên c u ................................................................................ 15
2.4. Ph ơng ph p nghi n

u.......................................................................... 16

2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 16
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 19
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21
3.1. Đi u kiện t nhiên .................................................................................... 21
3.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................. 21
3.1.2. Địa hình và đất đai................................................................................ 21
3.1.3. Khí hậu ................................................................................................. 23
3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 24
3.2. Đi u kiện

n

kinh t - xã hội và tài nguyên du lị h nh n văn .......... 24

3.2.1. Tình hình dân số và lao động ................................................................ 24

3.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện ...................................................... 25
3.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện ........................................... 27
3.3. Nhận xét v

i u kiện t nhiên, kinh t - xã hội có nh h ởng

n cơng

tác PCCCR của huyện Tuyên Hóa. ................................................................. 29
3.3.1 Thuận lợi: ............................................................................................... 29
3.3.2 Khó khăn: ............................................................................................... 29
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 31
4.1. Đặ

i m tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại huyện Tun Hóa,

tỉnh Qu ng Bình .............................................................................................. 31
4.1.1. Đặc điểm tài nguyên rừng ..................................................................... 31
4.1.2. Tình hình cháy rừng trong những năm vừa qua của huyện Tuyên Hóa ...... 35


v

4.2. Nghiên c u một s y u t

nh h ởng

n ngu

ơ h


rừng tại huyện

Tun Hóa, tỉnh Qu ng Bình. ......................................................................... 39
4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến nguy cơ cháy rừng ................. 39
4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố xã hội đến nguy cơ cháy rừng .................... 45
4.3. Th c trạng công tác qu n lý lửa rừng ở huyện Tun Hóa ..................... 47
4.3.1. Cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ PCCCR..... 47
4.3.2. Công tác tuyên truyền về PCCCR trên địa bàn huyện Tun Hóa ....... 48
4.3.3. Cơng tác dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy ................. 49
4.3.4. Các cơng trình PCCCR và dụng cụ, phương tiện hiện có .................... 50
4.3.5. Đánh giá chung về cơng tác PCCCR ở huyện Tuyên Hóa ................... 54
4.4. Đ xuất các gi i pháp nâng cao hiệu qu công tác PCCCR cho huyện
Tun Hóa ....................................................................................................... 56
4.4.1. Cơng tác tun truyền về PCCCR ......................................................... 56
4.4.2. Tổ chức lực lượng PCCCR ................................................................... 57
4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 58
4.4.4. Giải pháp thể chế, chính sách ............................................................... 67
4.4.5. Giải pháp kinh tế, xã hội ....................................................................... 67
4.4.6. Thiết lập các mơ hình quản lý cháy rừng trên cơ sở cộng đồng .......... 68
4.4.7. Đề xuất kế hoạch cho các hoạt động PCCCR của huyện Tuyên Hóa .. 70
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ....................................................... 73
1. K t luận ....................................................................................................... 73
2. Tồn tại ......................................................................................................... 74
3. Ki n nghị ..................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
BCH

Ban chỉ huy

BVR

B o vệ rừng

D1.3

Đ ờng kính 1.3m

DCP

Độ che phủ

Dt

Đ ờng kính tán

Hcbtt

Chi u cao cây bụi, th m t ơi

Hdc


Chi u

Hvn

Chi u cao vút ngọn

KCDKDC

Kho ng

KL

Ki m lâm

Mvlc

Kh i l

ODB

Ô dạng b n

OTC

Ơ tiêu chuẩn

PCCCR

Phịng cháy chữa cháy rừng


QLLR

Qu n lý lửa rừng

QLTNR

Qu n lý tài nguyên rừng

T1,T2...

Tháng 1, tháng 2...

TDC

Tính dễ cháy

TT

Thị trấn

UBND

Ủy ban nhân dân

VLC

Vật liệu cháy

VLK


Vật liệu khô

o

i cần
h

n khu

n

ng vật liệu cháy


vii

DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

4.1

Diện tích rừng v

4.2


Tình hình cháy rừng ở huyện Tuyên Hóa (2008-2016)

4.3

ất lâm nghiệp huyện Tuyên Hóa

S vụ và diện tích cháy các trạng thái rừng tại huyện Tuyên
Hóa (2008-2016)

31
35
38

4.4

K t qu

i u tra tầng cây cao ở các trạng thái rừng

40

4.5

K t qu

i u tra tầng cây bụi, th m t ơi ở các trạng thái rừng

41

4.6


Thành phần và kh i l

4.7

Kho ng cách từ khu

4.8

Th ng kê các cơng trình phịng cháy

50

4.9

Th ng kê các trang thi t bị dụng cụ ph ơng tiện PCCCR

51

4.10

ng VLC ở các trạng thái rừng
n

n các trạng thái rừng

Th ng kê những nhân t chính nh h ởng

n cháy rừng ở


huyện Tuyên Hóa

4.11 K t qu l

ng hóa chỉ s Fij các trạng thái rừng

44
46

62
63

4.12 B ng tính trọng s

63

4.13 B ng t nh i m trọng s các chỉ tiêu Ect

64

4.14 Phân cấp các trạng thái rừng theo ngu

ơ h

4.15 D ki n hoạt ộng công tác PCCCR của huyện Tuyên Hóa

65
71



viii

DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

4.1

B n ồ hiện trạng rừng của huyện Tuyên Hóa

32

4.2

Rừng t nhiên tại khu v c nghiên c u

34

4.3

S vụ cháy rừng theo các tháng của huyện Tuyên Hóa

37

4.4

Nguyên nhân gây cháy rừng tại huyện Tuyên Hóa


38

4.5

Tr ng cỏ, cây bụi tại khu v c nghiên c u

43

4.6

Chỉ ạo ph i h p giữa các l

48

4.7

B ng tuyên truy n b o vệ rừng ở b n Hà, xã Thanh Hóa

54

4.8

B n ồ qu n lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa

66

l

ng trong PCCCR



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn t i ngu n ặc biệt quan trọng không chỉ
qu c gia mà v i tồn nhân loại. Rừng khơng những l
năng sinh th i

- xã hội mà còn giữ ch

v o qu tr nh i u hồ khí hậu

i v i mỗi

ơ sở phát tri n kinh t

c kỳ quan trọng. Rừng tham gia
ơ

m b o chu chuy n oxy và các nguyên t

b n khác trên hành tinh, duy trì tính ổn ịnh v

ộ màu mỡ củ

ất, hạn ch lũ

lụt, hạn hán, ngăn hặn xói mịn ất, làm gi m nhẹ s c tàn phá kh c liệt của
các thiên tai, b o tồn nguồn n


c và làm gi m m c ô nhiễm khơng khí... Tuy

nhiên, tài ngun rừng trên th gi i ngày càng bị suy gi m c v chất l
và s l

ng

ng. Một trong những ngu n nh n ó là do cháy rừng.

Cháy rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng nh h ởng tiêu
c c t i tài nguyên rừng m i tr ờng v

ạng sinh học. Những hậu qu do

cháy rừng gây ra vừa t c thời vừa lâu dài trên nhi u ph ơng iện
trong i u kiện rừng nhiệt

i. Hậu qu của cháy rừng

ặc biệt

i v i on ng ời và

m i tr ờng là vơ cùng to l n.
Việt Nam hiện có trên 14.061.856 ha rừng (10.175.519 ha rừng t
nhiên và 3.886.337 ha rừng trồng) trong ó ó tr n 50% l
ngu

ơ h


iện tích rừng có

o hủ y u là rừng: thơng, tràm, tre n a, keo, bạ h

n rừng

khộp, rừng non khoanh nuôi tái sinh t nhi n… (Bộ Nông nghiệp và phát
tri n nông thôn, 2016) [5]. Theo s liệu th ng kê của Cục Ki m lâm [22],
trong vòng 9 năm (2007-2015) c n
ó rừng trồng l

it

ã ó 21.785 ha rừng bị cháy, trong

ng bị cháy nhi u nhất, chi m t i 78% (16.964ha), còn

rừng t nhiên chỉ chi m 22% (4.821 ha) diện tích rừng bị cháy. Thiệt hại giá
trị kinh t v tài nguyên rừng h ng trăm tỷ ồng mỗi năm v

nh h ởng

nghiêm trọng v m i tr ờng s ng.
Tỉnh Qu ng Bình có diện tích t nhiên là 806.526 h

trong ó ó

481.101,8 ha rừng t nhiên; 82.335,9 ha rừng trồng. Tỷ lệ ộ che phủ ạt



2

67,5%; tài ngun rừng có nhi u lồi gỗ v

ộng vật ho ng ã ặc hữu, quý,

hi m có giá trị kinh t và b o tồn cao [20]. Diện tích rừng dễ cháy khá l n so
v ic n

c. N m ở khu v c Bắc trung bộ, tỉnh Qu ng B nh th ờng chịu nh

h ởng mạnh của thời ti t gió Tây khơ nóng vào mùa khô. Dạng thời ti t này
cùng v i các hoạt ộng sử dụng lửa vô ý th c củ
n ơng rẫ
g

ngu

t ồng m

on ng ời nh :

nh tác

t ong… tạo i u kiện thuận l i cho cháy rừng và

ơ ti m ẩn v cháy rừng rất cao [12]. Qu ng B nh

một tỉnh trọng i m cháy của c n


cx

ịnh là

c.

Tuyên Hoá là huyện mi n núi n m v phía Tây Bắc tỉnh Qu ng Bình,
có tổng diện tích t nhiên là 112.869,4 ha. Diện t h ất quy hoạch cho lâm
nghiệp là 95.187,93 h tr n ịa bàn 20 xã, thị trấn (chi m 84,3% diện tích t
nhiên). V

ơ ấu hiện trạng và quy hoạch 03 loại rừng nh s u: rừng phòng

hộ là 31.216,51 ha và rừng s n xuất là 63.971,42 ha [19]. Mặ
quan tâm chỉ ạo của các cấp chính quy n từ tỉnh
PCCCR nh ng những năm gần

h

cs

n huyện trong công tác

rừng vẫn x

r th ờng xuyên.

Theo th ng kê của Hạt Ki m lâm huyện Tuyên Hóa [8], trong 9 năm gần
(2008-2016) tr n ịa bàn huyện ã x y ra 15 vụ cháy, gây ra những

tổn thất to l n v tài nguyên và kinh t - xã hội ị ph ơng. Nh m bổ sung
th m ơ sở khoa họ v

p ng những nhu cầu cấp bách trong công tác

qu n lý lửa rừng tại ị ph ơng t i ti n hành th c hiện

tài: “Nghiên

cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý lửa rừng cho
huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình”.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Thế giới
Trên th gi i, nhi u cơng trình nghiên c u v phòng cháy chữa cháy
c các nhà khoa học ti n hành từ ầu th kỷ XX. Việc nghiên c u vào

rừng

thời kỳ ầu chủ y u tập trung ở một s qu c gia có n n cơng nghiệp rừng phát
tri n nh : Mỹ Ng Đ c, Thuỵ Đi n C n
h t

n

c có hoạt ộng lâm nghiệp


Ph p Austr li … S u ó hầu
u tập trung

n vấn

hi th nh 5 lĩnh

nay, những nghiên c u v phòng cháy chữa cháy rừng
v c: b n chất của cháy rừng ph ơng ph p

này. Hiện

o ngu

ơ h

rừng, các

cơng trình phòng cháy chữa cháy rừng ph ơng ph p hữa cháy rừng và
ph ơng tiện chữa cháy rừng.
1.1.1. Nghiên cứu về bản chất cháy rừng
Các k t qu nghiên c u khẳng ịnh r ng cháy rừng là hiện t

ng oxy

hoá các vật liệu hữu ơ o rừng tạo ra ở nhiệt ộ cao. Cháy rừng chỉ x y ra
khi ồng thời có mặt 3 y u t : Nguồn nhiệt, Oxy và Vật liệu cháy ( các y u t
này hình thành nên tam giác lửa). Tuỳ thuộ v o ặ
mà cháy rừng có th


i m của 3 y u t này

c hình thành, phát tri n hay bị ngăn hặn hoặc suy

y u i [3], [15], [24]. Vì vậy v b n chất, các biện pháp phòng cháy chữa
cháy rừng chính là những biện ph p t
h

ộng vào 3 y u t trên theo chi u

ng gi m thi u v ngăn hặn quá trình cháy.
Nhi u nghiên c u ũng hỉ ra những y u t quan trọng nhất nh h ởng
n s hình thành và phát tri n cháy rừng là: thời ti t

rừng và hoạt ộng kinh t xã hội củ
l
b

ng m
hơi v

nhiệt ộ v

ịa hình, trạng thái

on ng ời [4], [6]. Thời ti t

ộ ẩm khơng khí nh h ởng quy t ịnh


ộ ẩm vật liệu h

i rừng qu

ó nh h ởng

bén lử v l n tr n ám cháy. Trạng thái rừng nh h ởng

ặc biệt là
nt



n kh năng

n tính chất vật lý,


4

hoá học, kh i l

ng và phân b của vật liệu h . Đị h nh: ộ d

d … nh h ởng

n loại cháy, kh năng h

cháy. Hoạt ộng kinh t xã hội củ
bắn, du lịch... nh h ởng


v t

on ng ời nh :

ng

ộ lan tràn củ
nh t

n ơng rẫ

m
săn

n mật ộ và phân b nguồn lửa khởi ầu của các

m h . Phần l n các biện pháp phòng ch ng cháy rừng
tr n ơ sở ph n t h ặ

h

i m của của các y u t

u

c xây d ng

ó trong ho n


nh cụ th

của từng ịa ph ơng.
1.1.2. Nghiên cứu phương pháp dự báo nguy cơ cháy rừng
Các k t qu nghiên c u

u khẳng ịnh m i liên hệ chặt giữ

thời ti t, mà quan trọng nhất l l

ng m

nhiệt ộ v

ộ ẩm khơng khí v i

ộ ẩm vật liệu và kh năng xuất hiện cháy rừng. Vì vậy, hầu h t
o ngu

pháp d
củ l
ngu

ng m
ơ h

ơ h

rừng


nhiệt ộ v

vào y u t kh t
ng n

ng ng ời t

ộ gió, s ng

ng

d

o ngu

ơ h

ịn ăn

kh ng m

v
cở

o Scandinavia, sử dụng ộ ẩm khơng khí thấp nhất và nhiệt ộ không

nhiệt ộ v
ơ h

c khác lại dùng


ộ ẩm khơng khí lúc 13 giờ [3], [24]. Ở Trung Qu

c u ph ơng ph p ho i m các y u t
rừng

c tính theo tổng s

nh h ởng

n ngu

i m của các y u t

ơ h

ã nghi n
rừng và

trong ó ó

những y u t kinh t xã hội . Mặc dù có những nét gi ng nh u nh ng ho
nay vẫn kh ng ó ph ơng ph p
mỗi n

vào

ộ ẩm vật liệu

rừng nh ở Thuỵ Đi n và một s n


khí cao nhất trong ng . Trong khi ó ở Nga và một s n

ngu

c, khi d báo

hơi... [24] Cũng ó s khác biệt nhất ịnh khi sử dụng các y u t

ng b
n

i m diễn bi n hàng ngày

c hữu hiệu trong ất v

cháy; ở Trung Qu c có bổ sung thêm c t
kh t

ph ơng

nh ở Đ c và Mỹ, sử dụng th m ộ ẩm của vật liệu cháy

[15], [24];ở Pháp, t nh th m l
l

n ặ

ộ ẩm khơng khí. Ở một s n


rừng ngo i ăn

một s y u t kh

u t nh

i u kiện

n

báo cháy rừng chung cho c th gi i mà ở

c thậm chí mỗi ị ph ơng vẫn nghiên c u xây d ng ph ơng ph p


5

riêng. Ngồi ra, vẫn cịn rất t ph ơng ph p

o ngu

ơ h

rừng có tính

n y u t kinh t xã hội và ki u rừng.
1.1.3. Nghiên cứu về công trình phịng cháy, chữa cháy rừng
K t qu nghiên c u của th gi i ã khẳng ịnh hiệu qu của các loại
ăng


v nh

n lử

i

x nh v hệ th ng k nh m ơng ngăn
ã nghi n

rừng. Nhi u nhà khoa họ

u tập o n

c n lửa, trồng rừng hỗn giao và giữ n

c ở hồ

trồng tr n ăng x nh

ập nh m làm gi m ngu

cháy rừng. Nghiên c u hệ th ng c nh báo cháy rừng nh
tuần tr

n cháy

hòi

nh tu n


i m ặt bi n báo, bi n cấm lửa. Nhìn chung th gi i ã nghi n

hiệu qu của nhi u ki u cơng trình phịng ch ng cháy rừng nh ng h
ịnh

ơ

c tiêu chuẩn kỹ thuật ho

ng tr nh ó

u
x

áp dụng phù h p v i

từng ị ph ơng từng trạng thái rừng.
1.1.4. Nghiên cứu về biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng
Trong nghiên c u các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng, chủ y u
h

ng vào làm suy gi m 3 thành phần của tam giác lửa [9], [13], [25]:
- Gi m nguồn nhiệt b ng nhi u cách: dọn vật liệu h

hoặc chặt cây theo d i
- Đ t tr

ngăn

h


c một phần vật liệu h

m h

v i phần rừng còn lại.

v o ầu mùa khơ khi chúng cịnẩm

gi m kh i l

ng vật liệu cháy vào thời kỳ khô hạn nhất, hoặ

ng

ng lan tràn củ

cv ih

- Dùng chất dập h
l ng củ

m h

m h

nh : n

hoặ ngăn


o rãnh s u

cô lập

t theo h

ng

m h .

ất, cát, hoá chất dập h …

gi m nhiệt

h vật liệu cháy v i oxy trong khơng khí.

1.1.5. Nghiên cứu về phương tiện phòng cháy, chữa cháy rừng
Những ph ơng tiện phòng ch ng cháy rừng ã
c u trong những năm gần

ặc biệt l ph ơng tiện d báo, phát hiện

cháy, thông tin v cháy rừng v ph ơng tiện dập lử trong
C

ph ơng ph p

c quan tâm nghiên

o ã


m

m h .

c mơ hình hố và xây d ng thành

những phần m m làm gi m nhẹ công việ v tăng ộ chính xác của d báo


6

ngu

ơ h

rừng [3], [15]. Việc ng dụng nh viễn thám và công nghệ GIS

ã ho phép ph n t h

c những diễn bi n thời ti t, d báo nhanh chóng và

chính xác kh năng xuất hiện cháy rừng, phát hiện s m

m h

vùng rộng l n, thông tin v kh năng xuất hiện cháy rừng ngu
biện pháp phòng ch ng cháy rừng hiện n
nh u


n các l

l

ph ơng tiện thủ công từ cào, cu
ơ gi i nh

ơ h

xăng m

kéo m

c nghiên c u theo c h
o

rừng và

c truy n qua nhi u kênh khác

ng phòng cháy, chữa cháy rừng và cộng ồng

Những ph ơng tiện dập lử

tr n những

u li m...

o rãnh m


n

.

ng phát tri n

n các loại ph ơng tiện
phun n

c, máy phun bọt

ch ng cháy, máy thổi gió…
Mặ

ph ơng ph p v ph ơng tiện phịng ch ng cháy rừng ã

c phát tri n ở m c cao, song những thiệt hại do cháy rừng vẫn rất khủng
khi p ngay c ở những n

c phát tri n có hệ th ng phịng ch ng cháy rừng

hiện ại nh : Mỹ, Úc, Nga... Trong nhi u tr ờng h p việc kh ng ch các

m

cháy vẫn không hiệu qu . Nhi u ng ời cho r ng ngăn hặn nguồn lử
ã ó những nghiên c u v

khơng x y ra cháy vẫn là quan trọng nhất. Vì vậ



i m xã hội của cháy rừng và những gi i pháp xã hội cho phòng ch ng

cháy rừng.
Hiện nay, các gi i pháp xã hội phòng ch ng cháy rừng chủ y u

c

tập trung vào tuyên truy n, giáo dục tác hại của cháy rừng nghĩ vụ của công
dân trong việc phịng ch ng cháy rừng, những hình phạt

i v i ng ời gây

cháy rừng. Trên th c t còn khá ít các nghiên c u v các gi i pháp lồng ghép
giữa hoạt ộng phòng cháy, chữa cháy rừng v i hoạt ộng kinh t - xã hội.
1.1.6. Nghiên cứu về quản lý lửa rừng trên cơ sở tham gia của cộng đồng
Theo những k t qu nghiên c u của Sameer Karki (2002) [17]:
Ở Campuchia
những

m b o r ng

m h

trong n ơng rẫy không lan ra

nh ồng và khu rừng xung quanh, tất c cây c i ã

ng ở giữ


nh ồng

t. Xung qu nh n ơng

c chất thành

vật liệu cháy (VLC)


7

t cây c i

c dọn sạch trong phạm vi 5 m v phía rừng. Việ
h nh ng

h

ng gió

nóng hơn v sẽ

t

t cho kỹ v
c dễ

c ti n

ngăn lửa khỏi lan ra ngoài vùng


ng hơn. Th ờng những ng ời già sẽ

m nhiệm

những cơng việc này vì họ có nhi u kinh nghiệm hơn. Ng ời dân trong làng
c c nh

o tr

họ có th

nh ồng của mình.

phịng b o vệ

Ở In n si , nhi u cộng ồng ở In n si
i v i việc QLLR khơng t t

trừng phạt có hiệu qu

cho tài s n của cộng ồng
Teng n n B li In n si

n

gây ra những thiệt hại

xung qu nh. Trong luật tục của dân làng


ó một i u kho n trừng phạt bồi th ờng thiệt hại

h : “N u một trong những ng ời
nh h ởng thiệt hại

ã thi t lập những ơ h

n trong l ng

t rừng, cháy rừng gây

n rừng th ng ời ó sẽ bị xử phạt theo qu

ịnh v m c

ộ thiệt hại v ng ời ó ph i th c hiện nghi lễ thanh tẩ t n gi o”.
D án Qu n lý l u v c Th

ng l u s ng N n ở mi n Bắc Thái Lan của

Cục Lâm nghiệp Ho ng gi (RFD)

ơ qu n h p tác v M i tr ờng và

phát tri n Đ n Mạch (DANCED) tr giúp. D

nn

c th c hiện tại 42


làng v i s dân kho ng 20.000 ng ời, thuộc 5 dân tộc trên diện tích 1.007
km2. D án này nh m tri n khai hệ th ng ngăn ngừa và ki m soát cháy rừng
trên 160 km2.
Trong thời gian cu i năm 1998 v

ầu năm 1999 RFD v

viên cộng ồng ã tạo i u kiện thành lập mạng l
tại

l u v c sông nhỏ nh m làm gi m s l

ki m so t. Th ng 4 năm 1999 ho thấ

i u ph i

i làng b n l u v c sơng

ng các vụ cháy ngồi tầm

ã gi m t hơn 5% iện tích d

n ã

bị cháy trong thời gi n ó.
1.2. Việt Nam
1.2.1.Hệ thống văn bản pháp quy liên quan tới PCCCR
Trong những năm qu Nh n

c ngày càng quan tâm chỉ ạo v


cho công tác PCCCR, Hệ th ng

văn

từng

ã

c hoàn thiện. Cụ th

ầu t

n quy phạm pháp luật v PCCCR
n h nh

văn

n nh : Chỉ thị s


8

08/2006/CT-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ t
ờng các biện pháp cấp

ng Chính phủ v việ tăng

h ngăn hặn tình trạng chặt ph


t rừng, khai

thác rừng trái phép; Chỉ thị s 3318/CT-BNN-KL, ngày 06/11/2008, của Bộ
tr ởng Bộ Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn, v việ tăng

ờng các biện

pháp cấp bách trong công tác b o vệ rừng, PCCCR và ch ng ng ời thi hành
công vụ; Chỉ thị s 3767/CT-BNN-KL ngày 18/11/2009 Bộ tr ởng Bộ Nông
nghiệp và Phát tri n nông thôn v việ tăng

ờng các biện pháp cấp bách

trong công tác b o vệ rừng và PCCCR mùa khô 2009 - 2010; Chỉ thị s
04/CT-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ t

ng Chính phủ v tăng

pháp phịng cháy, chữa cháy rừng…Quy t
28/10/2014 của Thủ t

ịnh s

ng Chính phủ phê duyệt Đ

ờng các biện

1938/QĐ-TTg ngày
n N ng


o năng l c

phòng cháy, chữa cháy rừng gi i oạn 2014 – 2020. Ngồi ra cịn ban hành
nhi u văn

n chỉ ạo h

ng dẫn các Chi cục Ki m lâm ở ị ph ơng tăng

ờng công tác qu n lý b o vệ rừng và phịng cháy, chữa cháy rừng hoặc
trình cấp có thẩm quy n tổ ch c ch c các hội nghị, cuộc họp toàn qu c tri n
khai các Chỉ thị, Quy t ịnh của Thủ t
Có th thấy r ng hệ th ng

công tác b o vệ và phát tri n rừng
n

văn

n quy phạm pháp luật v phịng

c hồn thiện; chủ tr ơng xã hội hóa

cháy và chữa cháy rừng từng

v các vấn

ng Chính phủ [23].

c th ch hố. Ban chỉ ạo Trung ơng


cấp bách trong b o vệ rừng và PCCCR (nay là Ban chỉ ạo Nhà

c v K hoạch b o vệ và phát tri n rừng); Ban Chỉ huy PCCCR cấp tỉnh,

Thành ph , huyện xã ph ờng ở những nơi ó nhi u rừng
i v o hoạt ộng có hiệu qu . Vai trị của chủ rừng

c thành lập và
ầu

tăng

ờng. Ý th c của cộng ồng và tồn xã hội v PCCCR có chuy n bi n tích
c c.Kinh nghiệm chỉ ạo
chính quy n các cấp và l

i u hành và ki m tra, ki m soát cháy rừng của
l

ng chữa cháy rừng từng

c c i thiện.


9

1.2.2. Nghiên cứu về dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy
o ngu


Những nghiên c u v d

ơ h

rừng ở Việt N m

c bắt

ầu từ năm 1981 [15]. Trong thời gi n ầu chủ y u áp dụng ph ơng ph p
x

báo của Nesterop. Cấp nguy hi m của cháy rừng
b ng tổng của tích s giữa nhiệt ộ v
13 giờ hàng ngày k từ ngày cu i

ịnh theo giá trị P

ộ thi u hụt bão hoà của khơng khí lúc

ng ó l

ng m

l n hơn 3mm. Đ n năm

1988, nghiên c u của TS. Phạm Ngọ H ng ã ho thấ ph ơng ph p ủa
Nesterop sẽ ó ộ h nh x
ól

ng m


o hơn n u tính giá trị P k từ ngày cu i cùng

l n hơn 5mm [15]. Ngo i r

tr n ơ sở phát hiện m i liên hệ

chặt chẽ giữa s ngày khô hạn liên tục H (s ngày liên tụ
5mm) v i chỉ s P, TS. Phạm Ngọ H ng ũng ã
o ngu

ól

ng m

i

r ph ơng ph p

ơ cháy rừng theo s ngày khơ hạn liên tục. Ơng xây d ng một b ng

tra cấp nguy hi m của cháy rừng ăn

vào s ngày khơ hạn liên tục cho các

mùa khí hậu trong năm. Tu nhi n khi nghi n
s ph ơng ph p

o ngu


ơ h

u v tính thích h p của một

rừng ở Mi n Bắc Việt Nam, TS. B

Minh Ch u (2001) ã khẳng ịnh ph ơng ph p

o ngu

ơ h

rừng

theo chỉ ti u P v H ó ộ chính xác thấp ở những vùng có s luân phiên
th ờng xun của các kh i khơng khí bi n và lụ
chuy n mùa. Trong những tr ờng h p nh vậy, m
và H v i ộ ẩm vật liệu

ịa hoặc vào các thời gian
ộ liên hệ của chỉ s P

i rừng và tần suất xuất hiện của cháy rừng rất

thấp[4].
Từ năm 1989

n năm 1991 A.N. Cooper - một chuyên gia v qu n lý

lửa rừng củ FAO ã

Việt N m n n t nh
Nesterop sẽ

nghị khi tính chỉ tiêu P của GS. V.G. Nesterop cho
ns

nh h ởng của y u t gió [3], [16]. Chỉ tiêu P của

c nhân v i hệ s là 1.0, 1.5, 2.0, và 3.0 n u có t

t ơng ng là 0-4, 5-15, 16-25, và l n hơn 25 km/giờ. Tu nhi n
h

c áp dụng ở Việt Nam.

ộ gió
nghị này


10

Từ năm 2003 Tr ờng Đại học Lâm Nghiệp ph i h p v i Cục Ki m
L m ãx

ng phần m m d báo cháy rừng cho Việt Nam [2]. Tuy nhiên,

trong i u kiện n

t


ịa hình bị chia cắt mạnh, tạo nên các vùng ti u khí
n ngu

hậu và các ki u trạng thái rừng khác nhau dẫn

ơ h

l kh ng ồng nhất o ó ộ chính xác của d

khu v

o h

o.

Năm 2005 PGS. TS. V ơng Văn Quỳnh và các cộng s
tài cấp nh n

: “Nghi n

t nh

ã nghi n

u

u các gi i pháp phòng ch ng và khắc phục

hậu qu của cháy rừng ho v ng U Minh v T
t i h


rừng ở các

n y u t xã hội nh h ởng

Ngu n” [21]. Tu nhi n

n ngu

ơ h

rừng. Đ tài m i

chỉ nghiên c u cho vùng U Minh và Tây Nguyên.
Năm 2011 Ngu ễn Tuấn Ph ơng ã

xuất một s gi i pháp qu n lý

lửa rừng cho huyện T m Đ o, tỉnh Vĩnh Phú [13]. Nghi n
ơ h

rừng làm b n cấp, xây d ng b n ồ ngu

rừng v

ủa các trạng thái

xuất một s gi i ph p PCCCR ho ị ph ơng. Tu nhi n nghi n

c u của tác gi


h

cập

n s khác biệt của trạng thái rừng Thông.

Thông là lồi cây dễ cháy nhất, khi cháy rừng ó
rừng Bạ h
Bạ h

ơ h

u ã ph n ngu

ờng ộ h

o hơn hẳn

n v trạng thái Tr ng cỏ cây bụi. Việc phân loại x p Thông,

n v Keo v o

Đi u này có th g

ng một cấp ngu

khó khăn ho

Năm 2015 L Anh Tuấn ã


ng t

ơ h

rất

qu n lý lử

ol

h

thật h p lý.

i v i rừng Thông.

xuất một s gi i pháp qu n lý lửa rừng

cho TP.Móng Cái, tỉnh Qu ng Ninh gồm: tổ ch c, xây d ng l

l

ng

PCCCR; khoa học - kỹ thuật; th ch , chính sách và kinh t - xã hội. Xây
d ng b n ồ qu n lý lửa rừng củ to n TP.Móng C i tr n ó th hiện các
thơng tin v cấp ngu

ơ h


ủa các trạng thái rừng

cháy cao, các công trình PCCCR, tổ ch c l

l

v ng ó ngu

ơ

ng.... B n ồ có th cập nhật

các thơng tin cần thi t theo từng năm sẽ góp phần chỉ ạo và th c hiện
ph ơng n PCCCR ạt hiệu qu hơn [10].


11

Nhìn chung, những nghiên c u v d báo cháy rừng ở Việt Nam vẫn
h

còn nhi u hạn ch
các y u t

th

nh h ởng

m b o tính tốn và xem xét một cách toàn diện


n cháy rừng cho từng ị ph ơng.

1.2.3. Nghiên cứu về cơng trình và phương tiện phòng cháy, chữa cháy
rừng
ng tr nh ũng nh những ph ơng ph p v ph ơng

Hiệu l c củ

tiện phòng cháy, chữa cháy vẫn còn rất t

c quan tâm nghiên c u. Mặc dù

trong các quy phạm phòng cháy, chữa cháy rừng

u

cập

n những tiêu

chuẩn của các cơng trình, những ph ơng ph p v ph ơng tiện phòng cháy,
chữa cháy rừng nh ng
liệu n

ngo i h

phần

u


kh o nghiệm ầ

c xây d ng tr n ơ sở tham kh o tài
ủ ở Việt Nam.

Các cơng trình phịng cháy rừng ở n
ăng trắng v

ờng ăng x nh

n lửa hạn ch cháy lan mặt ất

trên ngọn cây rừng [6], [14].Theo t
nh m l
h

họn lo i

ng nghi n

xuất

ờng

h

l

gi B Minh Ch u (2012) th


tập o n ó kh năng phịng h

u v sử ụng những lo i

ờng ăng x nh v trồng rừng
núi ph Bắ . D

c ta chủ y u xây d ng

phòng h

l

t t

hiện

xuất những

họn v o việ thi t lập

rừng tại

tr n ph ơng ph p ph n t h

t

ị ph ơng mi n


ti u huẩn, các tác gi

c 13 loài tiêu bi u có th sinh tr ởng và phát tri n t t

ã

p ng những

yêu cầu của công tác phòng ch ng cháy rừng ở khu v c mi n núi phía Bắc
bao gồm: V i thu c, V i thu

răng

V ng t m T hạp Điện Biên, Giổi

Bắc, Cáng lị, Máu chó lá nhỏ, Máu chó lá l n, Thanh thất, Dung giấy và Chè
u i l ơn [1]. T

i u kiện cụ th củ

th l a chọn những loài cây nghiên c u
rừng hỗn giao theo d i theo
Ngọ H ng (2001)

ị ph ơng v

hủ rừng, có

xây d ng ăng x nh


n lửa, trồng

m hoặc xúc ti n tái sinh t nhiên. Theo Phạm

ờng ăng x nh

c trồng cùng v i việc trồng rừng

trong năm tr n những diện tích rừng ó ộ d

25 ộ. Đ i v i

i


12

xanh xung qu nh

i m

n

xung qu nh những v ng ất s n xuất nông

nghiệp …n m ở trong rừng và ven rừng. Đ i rừng phịng cháy có chi u rộng
từ 20 – 30 m, n u xây d ng theo

ờng phân kho nh thì chi u rộng


chỉ cần từ 15 – 20 m. Th ờng những
h

ờng ăng

n lửa l i dụng những

ng ngại vật t nhiên nh : s ng su i, hồ n

những cơng trình nhân tạo (
ờng vận xuất
n

ờng sắt

ờng mòn

ờng gi o th ng

ờng vận chuy n …)

i

ờng dông,

ờng iện cao th ,

l m ăng. Trong những tr ờng h p

ờng ăng th ờng chỉ xây d ng dọ theo h i


h i v nh

i rừng

n

ờng b ng một hoặc

xanh c n lửa, có b rộng từ 6 – 10 m [14].

Từ năm 2008

n năm 2010 PGS.TS D ơng Văn T i k t h p v i một

s nhà khoa học ở Tr ờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Kỹ thuật
Quân s

Tr ờng Đại học Phòng cháy chữa cháy, Viện Khoa học Lâm nghiệp

Việt Nam… ã th c hiện nghiên c u

tài cấp nh n

c: “Nghi n

u công

nghệ và thi t k ch tạo các thi t bị chuyên dụng chữa cháy rừng” [7]. Nhóm
nghiên c u ã ho r


ời một s thi t bị chuyên dụng chữa cháy rừng nh :

Máy chữa cháy rừng b ng s
cháy rừng v
là thi t bị
thu

gió M

phun ất

ặc biệt là Xe chữa cháy rừng
nh gi

chữa

năng. Xe chữa cháy rừng này

c ch tạo lần ầu tiên ở Đ ng N m Á

tài trọng i m cấp nh n

t v kh ng kh
ã

c hội ồng nghiệm

ạt loại xuất sắ v


ã

c Cục

sở hữu trí tuệ cấp b ng ộc quy n sáng ch s : 9940 ngày 21/12/2011.
Hiện nay, ở n

c ta các gi i pháp xã hội PCCCR chủ y u

c tập chung

vào tuyên truy n, giáo dục tác hại của cháy rừng nghĩ vụ của cơng dân trong
việc phịng cháy, chữa cháy rừng, hình phạt

i v i ng ời gây cháy rừng.

1.2.4. Nghiên cứu về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý tài
nguyên rừng và quản lý lửa rừng
Ngày nay công tác qu n lý tài nguyên rừng và qu n lý lửa rừng d a tên
ơ sở cộng ồng là một gi i pháp hiệu qu và b n vững, phù h p v i xu


13

h

ng phát tri n của xã hội hiện nay. Tuy nhiên, các gi i pháp khuy n khích

vận ộng ng ời dân tham gia vào công tác QLTNR và PCCCR ở mỗi ịa
ph ơng mỗi hoàn c nh là khác nhau, nó cịn phụ thuộc vào tài ngun hiện

ng ó

h nh s h pháp luật Nh n

h ơng
n tr

qu

ịnh cộng ồng, thôn b n, quy

c, phong tục tập quán, tôn giáo, ý th c, kinh nghiệm v tr nh ộ

ặc biệt là vấn

kinh t củ ng ời dân thôn b n…

K t qu nghiên c u của Trần Ngoc Lân (1999) và các cộng s [18] ã
r k t luận: Các nơng hộ trong v ng ệm Pù Mát có s gắn bó chặt chẽ
v i rừng, nguồn thu nhập từ khai thác lâm s n v

nh t

n ơng rẫ

óng v i

trò quan trọng trong tổng thu nhập của mỗi nơng hộ. Hiện nay, các nơng hộ
ng ó s chuy n ổi v kinh t , song m i chỉ có rất ít ở các hộ có hi u bi t
và có v n ầu t .

Thơng qua những phát hiện từ d án học hỏi v qu n trị rừng Việt
N m Ng T ng Đ c và cộng s (2015) [11]
ph p lý

ộng dẫn

i v i rừng không t

r k t luận: Việc giao quy n

n việc ng ời sẽ tham gia vào việc

qu n lý và b o vệ rừng có hiệu qu . Trong khi việc thi u quy n ph p lý

i

v i rừng có th c n trở ng ời dân tham gia b o vệ rừng, phát hiện từ các thôn
ũng hỉ ra r ng các y u t kh

nh

l i ho ng ời nghèo, trạng thái rừng
v i ời s ng và sinh k củ

ơ h chia sẻ l i ích cơng b ng và có
c giao, tầm quan trọng của rừng

ị ph ơng v

i


nguồn l c hiện có của cộng

ồng ũng óng v i trò qu n trọng. Đi u này nói lên r ng ngồi việc giao
rừng ho ng ời

n ị ph ơng ần tổ ch c các hoạt ộng n ng

và hỗ tr th ch khác. Ngoài ra, rừng

o năng l c

c giao cần có giá trị v mặt kinh t

ho ng ời dân.
1.3. Nghiên cứu về PCCCR ở huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình
Tun Hố là huyện mi n núi n m v phía Tây Bắc tỉnh Qu ng Bình,
có tổng diện tích t nhiên là 112.869,4 ha. Diện tích rừng v

ất lâm nghiệp là

95.187,93 h tr n ịa bàn 20 xã, thị trấn. Trong ó, diện tích rừng t nhiên là


14

80,019.30 ha và diện tích rừng trồng là 6,623.76 ha [8]. Là một huyện có diện
tích rừng trồng l n, nhận thấ

c tầm quan trọng của công tác PCCCR.


H ng năm Hạt Ki m l m Tuyên Hoá ã hủ ộng th m m u ho UBND
hu ện

xã ó rừng tổng k t rút kinh nghiệm

năm tr

kiện to n

tổ h

th

nh gi k t qu hoạt ộng

B n hỉ hu PCCCR x

hiện ho m

h

ng ph ơng n k hoạ h

t i. Tr n ịa bàn tỉnh Qu ng B nh ã ó một

s nghiên c u v phân vùng trọng tâm, trọng i m h
nh ng vẫn h

ho


ị ph ơng

ó một nghiên c u nào sâu v liên quan t i cơng tác PCCCR

cho huyện Tun Hố. Th c t cho thấy tại ị ph ơng, cơng tác này cịn
nhi u hạn ch nh s u: h
trạng thái rừng
h
ngu

h

ó nghi n

nghi n



i m và vật liệu cháy ở các

c hiệu năng ủa các cơng trình phịng

h

nh gi

ơ h

rừng của khu v ... Do ó t i th c hiện


giá s t hơn th c trạng v

t

u

uv

ộng của các hoạt ộng kinh t - xã hội
tài này nh m

n
nh

xuất các gi i pháp nâng cao hiệu qu của công tác

qu n lý lửa rừng tr n to n ịa bàn huyện Tuyên Hoá.


15

Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đ tài ti n hành nh m các mục tiêu sau:
- Mục tiêu chung: Góp phần hồn thiện và nâng cao hiệu qu của cơng
tác phịng cháy, chữa cháy rừng cho huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.
- Mục tiêu cụ th :

+ Đ nh gi

c tình hình cháy rừng và và th c trạng cơng tác qu n lí

lửa rừng tại huyện Tun Hố, tỉnh Qu ng Bình.
+ Đ nh gi



hội chủ y u có nh h ởng
+ Đ xuất

i m của một s nhân t t nhiên - kinh t - xã
n ngu

ơ h

rừng tại huyện Tuyên Hoá.

c một s gi i pháp qu n lý lửa rừng phù h p v i i u

kiện huyện Tun Hố, tỉnh Qu ng Bình.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ it

ng nghiên c u củ

tài chủ y u là các trạng thái rừng v


ất

rừng tr n ịa bàn huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình cùng v i một s y u t
chủ y u có nh h ởng

n kh năng h

rừng.

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong i u kiện th c hiện
t chủ y u có nh h ởng
vật liệu h

tài chỉ nghiên c u ặ

n kh năng h

ộ d c, kho ng cách từ khu

gồm: ặ
n

i m một s nhân

i m rừng



i m


n rừng ở khu v c nghiên

c u.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Đ th c hiện mụ ti u ặt r
ph ơng pháp sau:

tài ti n hành th c hiện những nội dung và


×