Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Xây dựng e book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên sư phạm hóa học trường đại học sư phạm đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 85 trang )

1

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
------

BÙI VŨ THỤC UYÊN
Đề tài:
XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HĨA HỌC (PHẦN NHỮNG THÍ
NGHIỆM HÓA HỮU CƠ) CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HÓA HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM

- Đà Nẵng, 2015 -


2

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
------

Đề tài:
XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HĨA HỌC (PHẦN NHỮNG THÍ NGHIỆM
HĨA HỮU CƠ) CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI


HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM
Sinh viên thực hiện
Lớp

: Bùi Vũ Thục Uyên
: 11SHH

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

- Đà Nẵng, 2015 -


3
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trường Đại học Sư Phạm

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Khoa Hóa

NHIỆM VỤ KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:

BÙI VŨ THỤC UYÊN


Lớp

11SHH

:

1. Tên đề tài:
Xây dựng e-book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa
học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên Sư phạm Hóa học
trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.
2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị:
-

Ngun liệu: Các hóa chất hữu cơ và vơ cơ phục vụ cho các thí nghiệm hữu
cơ trong học phần phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học.

-

Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cơn, bình định mức, bình tam giác, buret, pipet,
cốc thủy tinh, ống đong,……

3. Nội dung nghiên cứu:
-

Nghiên cứu cơ sở lí luận về thiết kế E-Book

-

Nghiên cứu nội dung chi tiết học phần Thí nghiệm thực hành phương pháp


dạy học hoá học của truờng Ðại học Sư phạm- Đại học Đà Nẵng.
-

Nghiên cứu các phần mềm và cách sử dụng các phần mềm để xây dựng E-

Book.
-

Xây dựng E-Book học phần phần “Thí nghiệm thựchành phuong pháp dạy

học hố học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên Sư phạm Hóa
học”.
4. Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

5. Ngày giao đề tài:

01/08/2014

6. Ngày hoàn thành:

24/04/2015


4
Chủ nhiệm khoa

Giáo viên hướng dẫn


Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo về cho Khoa ngày…tháng…năm…
Kết quả điểm đánh giá:………….

Ngày…tháng…năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


5

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình hồn thành khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ và
tạo điều kiện về tài liệu và hóa chất, dụng cụ của rất nhiều thầy cô. Em xin chân
thành cảm ơn các thầy cơ trong khoa Hóa, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ
ThS. Nguyễn Thị Lan Anh, cơ Võ Thị Kiều Oanh – Phịng thí nghiệm phương pháp
đã giúp đỡ em hồn thành tốt khóa luận này.
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 04 năm 2015
Sinh viên

Bùi Vũ Thục Uyên


6
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU... ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 13
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 14
3. Ðối tượng nghiên cứu..................................................................................... 14
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 14

5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 14
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 15
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 16
1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................................................ 16
1.2. E-book ............................................................................................................ 17
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 17
1.2.2. Ưu điểm của E-book....................................................................................... 17
1.2.3. Hạn chế của E-book: ...................................................................................... 18
1.3. Tự học ............................................................................................................. 18
1.3.1. Khái niệm tự học ........................................................................................... 18
1.3.2. Các hình thức của tự học ............................................................................... 18
1.3.3. Sự cần thiết của tự học ................................................................................. 19
1.3.4. Cách hướng dẫn SV tự học .......................................................................... 20
1.3.5. Cách tự học của SV ...................................................................................... 20
1.3.6. Tự học qua E–book và lợi ích ...................................................................... 21
1.4. Tổng quan các thí nghiệm hữu cơ trong học phần thí nghiệm thực hành dạy
học hóa học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên sư phạm hóahọc
trường Đại học Sư phạm – Đại Học Đà Nẵng ...................................................... 22
1.4.1. Thí nghiệm hố học ........................................................................................ 22
1.4.2. Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học.................................. 27
1.4.3. Học phần thí nghiệm thực hành dạy học hóa học (phần những thí nghiệm hóa
hữu cơ) cho sinh viên Sư phạm Hóa học trường Đại học Sư phạm – Đại Học Đà
Nẵng ....................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2.QUI TRÌNH THIẾT KẾ E-BOOK ..................................................... 34


7
2.1. Ý tưởng thiết kế E-Book ................................................................................ 34
2.2. Nguyên tắc thiết kế E-Book........................................................................... 35
2.3. Một số phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book định dạng CHM.......................... 36

2.3.1. Microsoft Word ............................................................................................. 36
2.3.2. Phần mềm SnagIT ......................................................................................... 37
2.3.3. Phần mềm Proshow Gold .............................................................................. 38
2.3.4. Phần mềm AM-Word2CHM......................................................................... 39
2.4. Quy trình thiết kế E-Book.............................................................................. 41
CHƯƠNG 3...... XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HĨA HỌC (PHẦN NHỮNG THÍ NGHIỆM HÓA
HỮU CƠ) CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG .............................................................................. 44
3.1. Cấu trúc E – Book .......................................................................................... 44
3.2. Giao diện E – book ......................................................................................... 44
3.3. Nội dung E – book .......................................................................................... 49
3.3.1. Trang chủ....................................................................................................... 49
3.3.2. Trang “Giới thiệu E-Book học phần Thí nghiệm thực hành PPDHHH” ..... 50
3.3.3. Trang “Thao tác và kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học”................. 59
3.3.4. Trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong học phần thí nghiệm thực
hành phương pháp dạy học hóa học” ....................................................................... 63
3.3.5. Trang tư liệu tham khảo................................................................................. 70
3.4. Sử dụng E – Book ........................................................................................... 71
3.4.1. Sử dụng E -Book trước khi thực hành thí nghiệm........................................ 71
3.4.2. Sử dụng E – Book trong khi thực hành thí nghiệm ...................................... 72
3.5. Tiêu chí đánh giá E-Book ................................................................................ 73
3.6. Khảo sát đánh giá của sinh viên về hiệu quả của e-book. .............................. 74
3.6.1 Mục đích khảo sát .......................................................................................... 74
3.6.2 Nội dung khảo sát........................................................................................... 74
3.6.3 Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 75
3.6.4 Nhận xét của sinh viên về E−Book............................................................... 75


8

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 79
1. Kết luận ............................................................................................................. 79
2. Kiến nghị........................................................................................................... 80
3. Hướng phát triển của đề tài............................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 83
PHỤ LỤC.. .............................................................................................................. 84


9
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Giao diện phần mềm Microsoft Word 2010 ............................................. 37
Hình 2.2 Hình ảnh E-Book định dạng. Html ........................................................... 37
Hình 2.3 Giao diện phần mềm SnagIt...................................................................... 38
Hình 2.4 Giao diện phần mềm Proshow Gold ......................................................... 39
Hình 2.5 Sơ đồ chuyển đổi từ tài liệu HTML sang định dạng CHM ...................... 40
Hình 2.6 Giao diện E-Book thiết kế bằng phần mềm AM-Word2CHM ................ 41
Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” .................... 44
Hình 3.2 Giao diện E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” ............................ 45
Hình 3.3 Chức năng thẻ “Contents”......................................................................... 46
Hình 3.4 Chức năng thẻ “Search” ............................................................................ 47
Hình 3.5 Chức năng thẻ “Favorites” ........................................................................ 48
Hình 3.6 Giao diện cửa sổ nội dung......................................................................... 48
Hình 3.7 Các đề mục của trang chủ E-Book............................................................ 49
Hình 3.8 Giao diện trang chủ E-Book...................................................................... 50
Hình 3.9 Cấu trúc trang “Giới thiệu” ....................................................................... 51
Hình 3.10 Giao diện mục “Giới thiệu E-Book”....................................................... 51
Hình 3.11 Giao diện mục “Giới thiệu học phần” .................................................... 52
Hình 3.12 Giao diện mục “Cấu trúc E-Book ” ........................................................ 53
Hình 3.13 Giao diện mục “Hướng dẫn sử dụng E-Book” ....................................... 53
Hình 3.14 Cấu trúc trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí

nghiệm” .................................................................................................................... 54
Hình 3.15 Giao diện phần “Cách sử dụng ống nghiệm” ......................................... 55
Hình 3.16 Sơ đồ cấu trúc các phần trong mục “Quy tắc sử dụng và bảo quản các
dụng cụ thủy tinh” .................................................................................................... 56
Hình 3.17 Giao diện phần “Quy tắc chung khi sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh” .... 56
Hình 3.18 Sơ đồ cấu trúc các phần trong mục “Kỹ thuật sử dụng và bảo quản hóa
chất trong phịng thí nghiệm hóa học” ..................................................................... 57
Hình 3.19 Phân loại các loại hóa chất ...................................................................... 57
Hình 3.20 Giao diện phần “Yêu cầu về bảo quản hoá chất” ................................... 58


10
Hình 3.21 Giao diện phần “Yêu cầu và kỹ thuật sử dụng hố chất” ........................ 59
Hình 3.22 Sơ đồ cấu trúc trang “Thao tác và kỹ thuật an toàn trong thí nghiệm hố
học” .......................................................................................................................... 60
Hình 3.23 Hình giao diện mục.................................................................................. 60
Hình 3.24 Giao diện mục “Nội quy phịng thí nghiệm”........................................... 61
Hình 3.25 Giao diện mục “Kỹ thuật an tồn trong phịng thí nghiệm hóa học” ...... 61
Hình 3.26 Hình giao diện quy tắc chung về bảo hiểm trong khi làm thí nghiệm ... 61
Hình 3.27 Giao diện mục sơ cứu trong phịng thí nghiệm ....................................... 62
Hình 3.28 Giao diện mục sử dụng các thiết bị điện trong phịng thí nghiệm.......... 62
Hình 3.29 Sơ đồ cấu trúc Trang “Tư liệu tham khảo” ............................................. 70
Hình 3.30 Giao diện mục “Hóa học và đời sống” .................................................... 70
Hình 3.31 Giao diện mục “Nhận biết hóa học hữu cơ”............................................ 71
Hình 3.32 Giao diện mục “ Nhận biết hóa học vơ cơ”............................................. 71


11
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng mẫu viết tường trình thí nghiệm ...................................................... 33

Bảng 3.1 Chức năng thanh công cụ E-book............................................................. 45
Bảng 3.2 Danh mục các thí nghiệm hữu cơ.............................................................. 63
Bảng 3.3 Nội dụng thực nghiệm.............................................................................. 74
Bảng 3.4 Nhận xét của SV về hiệu quả sử dụng E-Book ........................................ 75


12
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TN

Thí nghiệm

PPDH

Phương pháp dạy học

CTTT

Cơng nghệ thông tin

SV

Sinh viên

GV

Giáo viên

CD


compact disc CHM

DVD

digital compact disc

PPDHHH

Phương pháp dạy học hóa học

TNTHPPDHHH

Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học

ICT

information and communication technology
– Cơng nghệ thơng tin và truyền thông

THPT

trung học phổ thông


13
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thời đại của hai cuộc cách mạng: cách mạng khoa
học – kỹ thuật và cách mạng xã hội. Những cuộc cách mạng này đang phát triển như
vũ bão với nhịp độ nhanh chưa từng có trong lịch sử lồi người, thúc đẩy nhiều lĩnh

vực, có bước tiến mạnh mẽ và đang mở ra nhiều triển vọng lớn lao khi lồi người
bước vào thế kỷ XXI. Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học là xu thế phát
triển tất yếu của nền giáo dục hiện đại. Công nghệ thông tin đã ảnh hưởng sâu sắc
tới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là trong đổi mới phương pháp dạy học, đang tạo ra
những thay đổi của một cuộc cách mạng giáo dục, vì nhờ có cuộc cách mạng này
mà giáo dục đã có thể thực hiện được các tiêu chí mới: học mọi nơi, học mọi lúc,
học suốt đời, dạy cho mọi người và mọi trình độ tiếp thu khác nhau. Sử dụng máy
tính để dạy và học là một trong những hướng thay đổi phương pháp dạy học trong
nhà trường chúng ta hiện nay.
Một trong những ứng dụng quan trọng của CNTT trong phương pháp dạy học
là phát minh ra sách điện tử (tiếng Anh: electronic book; viết tắt: e-Book) - phương
tiện số của các loại sách in thông thường. Với ưu điểm là dung lượng nhỏ gọn
nhưng chứa đựng một lượng tri thức lớn sách điện tử là một sự tuyệt vời cho nhu
cầu lưu trữ và đọc sách mọi lúc, mọi nơi trên những thiết bị điện tốn cá nhân
như máy vi tính, máy tính bỏ túi, máy điện thoại,... Loại sách này ngày càng phổ
biến do việc dễ dàng trao đổi, chia sẻ trên Internet. Sự bùng nổ của Internet giúp cho
sách điện tử ngày càng được nhiều người quan tâm. Chi phí phát hành của sách điện
tử rất thấp nên mang lại nhiều thuận lợi về kinh tế cho cả nhà xuất bản và bạn đọc.
Hầu hết các cuốn sách giấy nổi tiếng đã được chuyển thành sách điện tử để chia sẻ
trên mạng thơng tin tồn cầu này. Đây là phương thức đào tạo mới đang phát triển
trên thế giới cũng như tại Việt Nam hiện nay.
“Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học” là một trong những
học phần bắt buộc rất quan trọng trong chương trình đào tạo sinh viên Sư phạm Hóa
học. Nó giúp sinh viên nắm vững các phương pháp, kỹ thuật tiến hành thí nghiệm,


14
đảm bảo thí nghiệm thành cơng, rèn luyện kĩ năng thí nghiệm khéo léo, thành thạo
và nhanh chóng.
Từ thực tiễn giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy

học hóa học” tại trường Đại học sư phạm – Đại Học Đà Nẵng, chúng tơi nhận thấy
cần phải có một chương trình tự học dành cho sinh viên để nâng cao tính tự giác,
tích cực, khả năng tự học trong học tập cũng như rèn luyện, phát triển tư duy, vì vậy
chúng tơi chọn đề tài:
Xây dựng e-book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa
học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên Sư phạm Hóa học
trường Đại học Sư phạm – Đại Học Đà Nẵng.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng E-Book nhằm hỗ trợ hoạt động tự học và rèn luyện phương pháp
tiến hành thí nghiệm hố học cho SV góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV sư
phạm hoá học trường Ðại học sư phạm, nâng cao chuyên môn cho giáo viên hóa
học ở trường Trung học Phổ thơng.
3. Ðối tượng nghiên cứu
Việc xây dựng E-Book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học
cho SV Sư phạm Hóa học ở trường Ðại học Sư phạm-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lí luận về thiết kế E-Book

-

Nghiên cứu nội dung chi tiết học phần Thí nghiệm thực hành phương pháp

dạy học hố học của truờng Ðại học Sư phạm-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
-

Nghiên cứu các phần mềm và cách sử dụng các phần mềm để xây dựng E-

Book.

-

Xây dựng E-Book học phần phần “Thí nghiệm thựchành phuong pháp dạy

học hố học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên Sư phạm Hóa
học”.
5. Phạm vi nghiên cứu


15
Học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học dạy học hố học (phần
những thí nghiệm hóa hữu cơ) trong chương trình dào tạo SV sư phạm hố học
trường Ðại học Sư phạm-Đại Học Đà Nẵng.
6. Phương pháp nghiên cứu
-

Ðọc và nghiên cứu tài liệu.

-

Ứng dụng các phương pháp CNTT để xây dựng e-book.


16
CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương pháp và hình

thức dạy học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến tạo, dạy học
theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng
dụng rộng rãi. Các hình thức dạy học như dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy cá
nhân cũng có những đổi mới trong mơi trường công nghệ thông tin. Nếu trước kia
người ta nhấn mạnh tới phương pháp dạy sao cho học sinh nhớ lâu, dễ hiểu, thì nay
phải đặt trọng tâm là hình thành và phát triển cho học sinh các phương pháp học
chủ động.. Trước đây, “dạy tốt” thuần tuý là nghệ thuật cá nhân, với cách
giảng truyền thống “thầy nói, trị ghi”, chủ yếu vẫn là theo hướng làm cho học
sinh dễ tiếp thu những gì thầy “độc thoại” ở lớp. Nó đã bộc lộ nhiều nhược
điểm, trong đó hai nhược điểm lớn nhất là:
-

Đặt học sinh vào vị trí thụ động, chờ đợi. Cách dạy này chưa thể giúp

cho người học “biến quá trình được đào tạo thành tự đào tạo”.
-

Chưa kiểm sốt được nội dung có phù hợp với mục tiêu đào tạo thực

hành hay không [1].
Hoặc, giáo viên thường quan tâm nhiều đến khả năng ghi nhớ kiến thức và thực
hành kỹ năng vận dụng, thì nay chú trọng đặc biệt đến phát triển năng lực sáng tạo
của người học. Như vậy, việc chuyển từ “lấy giáo viên làm trung tâm” sang “lấy
học sinh làm trung tâm” sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nhờ các công cụ đa phương tiện
(multimedia) của máy tính như : văn bản (text), đồ họa (graphic), hình ảnh (image),
âm thanh (sound), hoạt cảnh (video). giáo viên sẽ xây dựng được bài giảng sinh
động thu hút sự tập trung người học, dễ dàng thể hiện được các phương pháp sư
phạm: phương pháp dạy học tình huống, phương pháp dạy học nêu vấn đề, thực
hiện đánh giá và lượng giá học tập toàn diện, khách quan ngay trong q trình học
tăng khả năng tích cực chủ động tham gia học tập của người học.

Như thế trong giáo dục điện tử, vai trò người thầy dần dần được thay đổi. Nhờ sự
trợ giúp của công nghệ thông tin, người thầy khơng giữ vai trị trung tâm, mà
chuyển sang vai trò nhà điều phối trong kiểu dạy-học-hướng-tập-trung-vào-học-


17
sinh. Báo cáo "ICT và nghề dạy học" của trường đại học Amsterdam dự đốn trong
mười năm tới cơng nghệ thông tin-viễn thông (ICT) và phương pháp dạy-học điện
tử (E-Learning) sẽ ảnh hưởng sâu sắc, thay đổi các phương pháp dạy và học, vai
trò và chức năng của thày dạy cũng như của người học [2].
Tuy nhiên, công nghệ thông tin sử dụng trong giáo dục chỉ có vai trị thúc đẩy, điều
phối tư duy và xây dựng kiến thức thông qua các nội dung sau:
- Công cụ hỗ trợ cho việc xây dựng kiến thức.
- Phương tiện thông tin để khám phá kiến thức.
- Tạo môi trường để hỗ trợ học tập qua thực hành, qua trao đổi cộng đồng, qua
phản ánh.
- Đánh giá và lượng giá học tập.
1.2. E-book
1.2.1. Khái niệm
E-Book là từ viết tắt của electronic book (sách điện tử). Hiểu một cách
đơn giản, E−book là sản phẩm “số hóa” cuốn sách in, là một hình thức văn bản, mà
để đọc được, cần phải có máy tính điện tử (computer) hoặc máy đọc sách điện tử (EBook readers, smartbook). Một số điện thoại di động (smartphone) cũng có thể dùng
để đọc E−book [3]
Như vậy E-Book là tồn bộ kịch bản dạy học của người thầy được số hóa,
tạo nên một phần mềm dạy học hồn chỉnh có tương tác và khả năng quản lý.
Đặc biệt là nó có thể thay thế vai trị của người thầy ở một số thời điểm nhất
định. Toàn bộ hoạt động dạy học được chương trình hóa thơng qua mơi trường
multimedia, thơng tin được truyền dưới các dạng: văn bản (text), đồ họa
(graphics), hoạt cảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio) và phim
video (video clip).

1.2.2. Ưu điểm của E-book
E−Book có những tính năng ưu việt mà sách in thơng thường khơng thể
có được như cung cấp tối đa các tư liệu multimedia dưới dạng văn bản, đồ hoạ,
hoạt cảnh, hình ảnh, âm thanh, phim video,… hoặc các phần mềm trợ giúp khác.


18
Người dùng có thể truy xuất nhanh đến các phần, mục trong E-Book, không gian
lưu trữ nhỏ trong một đĩa CD, hoặc một đĩa DVD có thể lưu trữ được rất nhiều EBook, người dùng có thể đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Về tính năng sử dụng, khi đọc
E-Book trên máy tính người dùng có thể điều chỉnh cỡ chữ đến mức tốt nhất
của mình, có thể in thành bản in những nội dung cần thiết nếu được sự đồng ý
của tác giả. Giá thành của E−Book rẻ hơn sách in khá nhiều, không bị hỏng theo
thời gian. Thậm chí, có thể sao lưu dự phịng nếu được tác giả chấp nhận.
1.2.3. Hạn chế của E-book:
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội như trên E-Book cịn có một số hạn chế
nhất định như cần có thiết bị để đọc được E-Book như máy tính, thiết bị đọc EBook,… Một số E-Book được thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng thì cần phải
cài đặt những phần mềm vào máy tính thì mới có thể đọc được E-Book. Về mặt
sức khoẻ, sử dụng E-Book có thể ảnh hưởng đến thị giác do phải đọc trên máy
tính lâu.
1.3. Tự học
1.3.1. Khái niệm tự học
Theo từ điển Giáo dục học − NXB Từ điển Bách khoa 2001, tự học là
“quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành khơng có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ
sở giáo dục, đào tạo.”
Theo TS. Võ Quang Phúc: “Tự học là một bộ phận của học, nó cũng
được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngơn ngữ, hành động của người học
trong hệ thống tương tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu
bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của người
học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt được kết

quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nồng độ học tập nhất định”.
1.3.2. Các hình thức của tự học
Theo PGS.TS Trịnh Văn Biều [4], có 3 kiểu tự học:
− Tự học khơng có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng
các kiến thức trong đó. Đối tượng dùng kiểu tự học này khá đa dạng, có thể là


19
những người đã trưởng thành, những nhà khoa học; cũng có thể là HS phổ thơng
có sự đam mê về một lĩnh vực hoặc bộ mơn nào đó (tự học tin học, tự học đồ họa,
…).
− Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng
các phương tiện thơng tin khác. Đó là việc tự học của SV, thực tập sinh,
nghiên cứu sinh,...
− Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và gặp trực tiếp thầy một số tiết trong
tuần, được thầy chỉ dẫn, giảng giải, sau đó về nhà tự học. Đây là hình thức cần
được đưa vào phổ biến trong nhà trường phổ thơng vì mức độ của nó phù hợp
với khả năng của HS.
Như vậy sự thuận lợi đối với người học tăng dần, nếu tự học khơng có
hướng dẫn thì người học gặp rất nhiều khó khăn, nếu gặp khó khăn, trở ngại thì
khơng biết hỏi ai và mất nhiều thời gian vì vậy hình thức tự học phù hợp với SV
trong học theo học chế tín chỉ là tự học có hướng dẫn vì hình thức này vừa tiết
kiệm thời gian, việc tự học của SV đã được định hướng đồng thời vừa giúp SV
phát huy khả năng làm việc độc lập.
1.3.3. Sự cần thiết của tự học [5]
Hiện nay, giáo dục đại học ở nước ta thực hiện đào tạo theo tín chỉ nên để
tiếp thu được một tín chỉ SV phải chuẩn bị 30 tiết tự học ở nhà. Điều này cho
thấy giờ dạy lý thuyết trên lớp giảm nhưng giờ thảo luận và tự học của SV tăng
nhiều, và được bố trí rõ ràng, chứ không mập mờ như trước kia. SV có cơ hội để
tự học và học theo kiểu thảo luận nhóm, cịn giảng viên chỉ là người giúp đỡ SV

cách tư duy, phương pháp tự học, sáng tạo, chứ khơng phải đơn thuần là truyền thụ
lại kiến thức. Vì vậy, khi triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ, đòi hòi cả người
dạy và người học phải thay đổi cách tư duy, đổi mới phương pháp dạy và phương
pháp học từ bị động sang chủ động một cách nghiêm túc.
“Mỗi người đều nhận được hai thứ giáo dục: một thứ do người khác truyền cho,
một thứ quan trọng hơn nhiều do tự mình tìm lấy” Gibbon.Tự học là con đường tự
khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người giải quyết mâu thuẫn giữa
khát vọng cao đẹp về học vấn với hồn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân. Tự


20
học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người, quá trình tự học khác hẳn
với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét và áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo
đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả của
hứng thú, của sự tìm tịi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc và bền lâu hơn. Có
phương pháp tự học tốt sẽ giúp chúng tôi lại kết quả học tập cao hơn.Tự học trở
thành chìa khố vàng trong thời đại bùng nổ thơng tin ngày nay. Tự học là một
trong những phẩm chất không thể thiếu của người học, nó có ích khơng chỉ khi
các chúng tơi cịn ngồi trên ghế nhà trường, mà cả khi đã bước vào cuộc sống.
1.3.4. Cách hướng dẫn SV tự học [5]
- Xác định và giao nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu cho SV:
- Biên soạn các tiêu chí đánh giá, xác định thời gian nộp báo cáo kết quả tự
học, tự nghiên cứu của SV và thông báo cho SV ngay khi giao nhiệm vụ tự học, tự
nghiên cứu.
- Cung cấp tài liệu và giới thiệu địa chỉ tìm tài liệu tối thiểu SV cần đọc,
nghiên cứu. Hướng dẫn cách thức tìm kiếm, xử lí thơng tin khi tự học, tự nghiên
cứu.
- Tạo điều kiện cho SV được tiếp xúc dễ dàng và nhận các tư vấn cần thiết.
- Đánh giá, nhận xét kết quả tự học, tự nghiên cứu, tận dụng thời gian trả bài
như một giờ giải đáp và sửa lỗi cho SV.

- Đánh giá kết quả tự học, tự nghiên cứu của SV và tích lũy kết quả cuối
cùng của mơn học.
1.3.5. Cách tự học của SV [5]
- Nhận và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ tự học, tự nghiên
cứu mà giảng viên giao cho.
- Thực hiện thật tốt kế hoạch nói trên (mạnh dạn liên hệ với giảng viên để
được tư vấn, hỗ trợ về vấn đề đang tự học, tự nghiên cứu).
- Viết báo cáo thu hoạch theo các tiêu chí đánh giá của giảng viên, tranh thủ
những ý kiến góp ý của bạn, tư vấn của giảng viên trước khi nộp bài.


21

- Hệ thống hóa, lưu giữ tài liệu, kết quả tự học, tự nghiên cứu thuận tiện cho
việc tra cứu, sử dụng sau này.
- Học cách tự đọc tài liệu để hiểu sâu từng nội dung, từng chương và tiến tới
cả học phần.
- Tự triển khai những vấn đề cụ thể của học phần như giải bài tập, thiết kế,
chuẩn bị câu hỏi cho các giờ thảo luận trên lớp. Hãy đi từ dễ đến khó, từ đơn
giản đến phức tạp.
Như vậy, SV được tự học ngay trên lớp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, từ đó
hình thành thói quen tự học, tự nghiên cứu. Khi đã thành thói quen tự học thì SV
sẽ ln đào sâu suy nghĩ khơng những tự học ngay trên lớp, trong phịng thí
nghiệm, trong giờ tự học, mà còn học ở mọi nơi, mọi lúc. Và điều quan trọng
hơn cả là khi tốt nghiệp ra trường SV có khả năng tự học, tự nghiên cứu để tự
hồn thiện mình đáp ứng được sự thay đổi do yêu cầu của nghề nghiệp, cũng như
sự phát triển như vũ bão của các ngành khoa học kỹ thuật.
1.3.6. Tự học qua E–book và lợi ích [5]
Với sự phát triển nhanh chóng của CNTT ngày nay việc học qua mạng hay
qua E-Book ngày càng trở nên phổ biến và vơ cùng cần thiết. Với hình thức học

này người học sẽ chủ động tìm kiếm tri thức để thỏa mãn những nhu cầu hiểu
biết của mình, tự củng cố, tự phân tích, tự đào sâu, tự đánh giá, tự rút kinh
nghiệm,…với sự hỗ trợ của máy tính và mạng Internet.
Trong thời đại ngày nay, muốn thoát khỏi lạc hậu, chạy theo tốc độ phát
triển vượt bậc của khoa học và kĩ thuật, mỗi người phải có thói quen và khả năng
tự học cho dù trình độ học vấn và hoàn cảnh như thế nào đi nữa. Thế nhưng con
người sẽ vướng phải một số khó khăn như tự học như thế nào, tự học cái gì, phải
bắt đầu tự học từ đâu và ai sẽ hướng dẫn cho mình. Để giải quyết tình trạng đó, tự
học bằng sách điện tử (E-Book) ra đời nhằm cung cấp sự hướng dẫn cho bất cứ ai
muốn học một chương trình nào đó hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng phần kiến thức
đã học ở trường lớp. Sự hướng dẫn này có cấp độ chung và cấp độ cụ thể. Cấp độ
chung hướng dẫn học về các mặt tư tưởng, quan điểm, phương pháp luận, những
phương pháp chung nhất, phổ biến nhất


22
Việc tự học qua E-Book sẽ giúp người học không bị ràng buộc vào thời
gian, tăng khả năng suy nghĩ sâu sắc một vấn đề, phát hiện ra những khía cạnh
xung quanh vấn đề đó và ra sức tìm tịi học hỏi thêm. Dần dần, cách tự học đó trở
thành thói quen, giúp người học phát triển được tư duy độc lập, tư duy phê phán,
tư duy sáng tạo.
Tự học qua E-Book giúp người học có thể tìm kiếm nhanh chóng và dễ
dàng một khối lượng lớn thơng tin bổ ích. Về mặt này, người học hoàn toàn
thuận lợi so với việc tìm kiếm trên sách báo.
Với tính năng siêu liên kết và giao diện thân thiện, sinh động, hấp dẫn, tiện dụng
cho người học góp phần nâng cao hứng thú học tập.
1.4. Tổng quan các thí nghiệm hữu cơ trong học phần thí nghiệm thực hành
dạy học hóa học (phần những thí nghiệm hóa hữu cơ) cho sinh viên sư phạm
hóahọc trường Đại học Sư phạm – Đại Học Đà Nẵng
1.4.1. Thí nghiệm hố học

1.4.1.1. Vai trị thí nghiệm hóa học trong dạy học
Thí nghiệm có vai trị rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học và quan
trọng đặc biệt trong hóa học. Thí nghiệm là phương tiện trực quan chính yếu,
được dùng phổ biến và giữ vai trị quyết định trong q trình dạy học hóa học.
Nó giúp học sinh chuyển từ tư duy cụ thể sang tư duy trừu tượng và ngược lại.
Khi làm thí nghiệm học sinh sẽ làm quen được với các chất hóa học và trực tiếp
nắm bắt các tính chất lý, hóa của chúng. Mỗi chất hóa học thường có một màu
sắc khác nhau như màu vàng lục, lục nhạt, xanh lục, xanh lá, xanh ve,… nếu học
sinh không quan sát trực tiếp thì khơng thể nào hình dung được các màu sắc đó
như thế nào. Khi quan sát được tính chất vật lí, học sinh bắt đầu có khái niệm
về chất đang học, cuối cùng thơng qua thí nghiệm học sinh sẽ khắc sâu được tính
chất hóa học của chất. Từ đó, học sinh sẽ học mơn hóa có hiệu quả hơn. Thí
nghiệm hóa học giúp:
-

GV ít tốn thời gian để giảng giải nhưng vẫn nêu rõ và hết kiến thức muốn

truyền đạt cho học sinh. Chỉ cần quan sát thí nghiệm và GV nhấn mạnh những


23
điều cần rút ra trong những thí nghiệm vừa thực hiện (hoặc vừa xem), HS sẽ
học tập mơn hóa một cách nhẹ nhàng, khơng bị gị bó hay áp lực nặng nề.
-

HS tiếp thu kiến thức một cách chính xác và vững vàng. Các em sẽ hiểu rõ

và nhớ lâu hơn bản chất vấn đề hơn vì được quan sát thí nghiệm rõ ràng cụ thể về
vật chất và các hiện tượng hóa học.
1.4.1.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thơng [7]

Trong dạy – học hóa học ở trường phổ thơng, người ta phân loại các
thí nghiệm hóa học như sau: thí nghiệm biểu diễn của GV và thí nghiệm của HS.
Thí nghiệm biểu diễn làm cơ sở để cụ thể hóa những khái niệm về chất và phản
ứng hóa học. Trong thí nghiệm biểu diễn GV là người thực hiện các thao tác, điều
khiển các quá trình biến đổi của chất, HS chỉ theo dõi, quan sát những q trình đó.
Cịn thí nghiệm của HS, các em theo dõi quan sát những gì thay đổi và các q
trình đó do chính bản thân mình thực hiện lấy.
Tùy theo mục đích của việc sử dụng trong quá trình học tập mà thí
nghiệm của HS được chia thành 3 dạng khác nhau:
-

Thí nghiệm đồng loạt: khi học bài mới để nghiên cứu một vài nội dung của

bài học
-

Thí nghiệm thực hành. ở lớp học nhằng củng cố kiến thức đã học và rèn

luyện kĩ năng kĩ xảo làm thí nghiệm, thường được tổ chức sau một số bài
học.Thí nghiệm thực hành có thể được tiến hành cho tất cả HS hoặc thực hành
theo nhóm. Điều đó chủ yếu dựa vào khả năng trang bị hóa chất và dụng cụ
thí nghiệm.
-

Thí nghiệm ngoại khóa (ngồi lớp): những thí nghiệm ngoại khóa như các

thí nghiệm vui dùng trong các buổi hội vui về hóa học, những thí nghiệm ở ngồi
trường như thí nghiệm thực hành và quan sát ở nhà. Ở dạng thí nghiệm này HS
tự kiếm dụng cụ, nguyên vật liệu, hóa chất cần thiết, GV hướng dẫn đề tài. Thí
nghiệm này có tác dụng tăng cường hứng thú học tập, nâng cao vai trò giáo dục

tổng hợp, gắn liền kiến thức với đời sống thực tế.
1.4.1.3. Ý nghĩa tác dụng của thí nghiệm [7]


24
Thí nghiệm có ý nghĩa hết sức quan trong vì chúng không chỉ là phương tiện, công
cụ lao động sư phạm của hoạt động dạy học mà giúp cho quá trình khám phá, lĩnh
hội tri thức của HS trở nên sinh động hơn, nhẹ nhàng hơn và đạt hiệu quả cao hơn.
Vì những lý do sau đây:
- Giúp học sinh dễ hiểu bài, hiểu chính xác, hiểu sâu hơn, nhớ lâu và vận dụng
tốt các kiến thức hóa học.
- Giúp nâng cao lòng tin của học sinh vào khoa học.
- Giúp kích thích hứng thú học tập bộ mơn, tạo động cơ và thái độ học tập tích
cực đúng đắn.
- Giúp phát triển tư duy của học sinh
Ngồi ra thí nghiệm biểu diễn của giáo viên cịn có những ưu điểm riêng:
- Hình thành kĩ năng thí nghiệm đầu tiên cho học sinh một cách chính xác:
động tác thí nghiệm của giáo viên khi biểu diễn thí nghiệm tác động trực tiếp đến
các giác quan của học sinh, làm cho HS hiểu, ghi nhớ và nhờ vậy mà hình thành
trong trí nhớ các em kĩ năng thí nghiệm chính xác.
- Tiết kiệm được thời gian, hóa chất và dụng cụ: thao tác thí nghiệm của giáo
viên đã trở thành kĩ xão nên tốn ít thời gian. Hóa chất giáo viên sử dụng đúng theo
hướng dẫn kĩ thuật và với một bộ dụng cụ và hóa chất chúng tơi sử dụng, giúp học
sinh cả lớp hiểu được vấn đề nghiên cứu.
1.4.1.4. Yêu cầu sư phạm khi thực hiện TNHH [7]
Trong khi biểu diễn thí nghiệm hóa học, người giáo viên nhất thiết phải tuân theo
những yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo an toàn cho HS: GV phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi sự không may xảy ra có ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
của HS. Người GV nhất thiết phải kiểm tra lại dụng cụ, hóa chất,... trước khi làm

thí nghiệm và phải tuân theo tất cả những quy định về bảo hiểm. Sự nắm vững kĩ
thuật và kĩ năng thành thạo khi làm thí nghiệm, sự am hiểu ngun nhân của
những sự khơng may có thể xảy ra, ý thức trách nhiệm và tính cẩn thận là những
điều kiện chủ yếu để đảm bảo an tồn cho các thí nghiệm hóa học.


25

- Phải bảo đảm thành cơng của thí nghiệm: tuyệt đối tránh tình trạng thí
nghiệm khơng có kết quả. Làm như thế thì uy tín của GV sẽ bị ảnh hưởng, HS sẽ
không tin vào GV, không tin vào khoa học.
Muốn đảm bảo kết quả tốt khi làm thí nghiệm GV phải nắm vững kĩ thuật
thí nghiệm, phải tuân theo đầy đủ và chính xác các chỉ dẫn về kĩ thuật khi lắp
dụng cụ và khi tiến hành thí nghiệm. Hơn thế, cịn phải có kĩ năng thành thạo.
GV phải chuẩn bị cẩn thận thí nghiệm, thử nhiều lần trước khi biểu diễn trên lớp.
Không nên chủ quan cho rằng thí nghiệm đơn giản đã làm quen nên khơng cần
làm thử trước. Tất cả những sơ suất như chọn nút khơng vừa, đậy nút khơng
kín, ống nghiệm thủng đáy, chai lọ hóa chất khơng có nhãn nên nhầm lẫn, giấy
lọc rách, đèn cồn khơng có cồn, thiếu diêm, thiếu kẹp gỗ,... đều để lại những ấn
tượng rất xấu trong HS.
Khi thí nghiệm thất bại GV cần bình tĩnh suy nghĩ, tìm ra ngun nhân
và giải quyết. Uy tín của GV sẽ được tăng lên đáng kể nếu GV tìm ra được
ngun nhân làm cho thí nghiệm khơng đạt và làm cho thí nghiệm lại được tiến
hành tốt.
- Thí nghiệm phải rõ ràng, HS phải được quan sát đầy đủ: muốn cho HS
quan sát được rõ ràng, kĩ càng thì GV cần chú ý khơng đứng che lấp thí nghiệm,
kích thước dụng cụ và lượng hóa chất phải đủ lớn sao cho những HS ngồi xa cũng
có thể quan sát được rõ, bàn để biểu diễn thí nghiệm cao vừa phải và cần bố trí
dụng cụ thí nghiệm như thế nào để mọi HS đều thấy rõ. Nên cố gắng lựa chọn dụng
cụ để nhìn rõ nhất. Đối với những thí nghiệm có kèm theo sự thay đổi màu sắc, có

các khí sinh ra hoặc có các chất kết tủa tạo thành thì phải dùng các phơng có màu
sắc thích hợp.
- Thí nghiệm phải đơn giản, dụng cụ thí nghiệm phải gọn gàng mỹ thuật,
đồng thời phải đảm bảo tính khoa học: những thí nghiệm q phức tạp hoặc địi hỏi
phải nhiều thời gian thì GV có thể biểu diễn vào giờ thí nghiệm thực hành hoặc
làm trong giờ ngoại khóa.
Cần chú ý lắp các dụng cụ thí nghiệm cho mỹ thuật, gọn gàng và đảm bảo
tính khoa học của thí nghiệm.


×