Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.67 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ 2 ngày 09 tháng 01 năm 2012


<b>Tiết 2:</b> <b>41 Tập đọc:</b>


<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


-PN: miệt mài , nghiên cứu , thiêng liêng , ba - dô - ca , xuất sắc , cống hiến , hn chương


 Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc ró các


số chỉ thời gian , từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935 , 1946 , 1948 , 1952 .


 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã


có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .
<i><b>2.</b></i> <i><b>Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến


xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .


 Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động , tiện nghi , cương vị , cục quân giới , cống hiến


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



 Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i>1’</i>


4’


1’


30’


<i><b>1. Oån định tổ chức:</b></i>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


+ Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh
hùng đã có cơng đóng góp to lớn cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc . Tên tuổi của họ
được nhớ mãi . Một trong những vị anh hùng ấy
là giáo sư Trần Đại Nghĩa . Bài học hơm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của


con người tài năng này .


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


Bài này chia làm 4 đoạn


-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(2 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng kể rõ
ràng , chậm rãi .


+Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân
cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước


Lớp hát


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe


-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa như Cả ba
<i>nghành , thiêng liêng , rời bỏ , miệt mài công</i>
<i>phá lớn , xuất sắc ,.... . </i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?


<i>+Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.


<i> + Em hieåu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của</i>
<i>tổ quốc có nghóa là gì ?</i>


+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì
<i>trong kháng chiến ?</i>


<i>+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho</i>
<i>sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?</i>


+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?


-Cho HS đọc đoạn cịn lại


<i> + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp</i>


<i>của ơng Trần Đại Nghĩa như thế nào ?</i>


<i>+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được</i>
<i>những cống hiến lớn như vậy ?</i>


-Ý nghóa của câu truyện nói lên điều gì ?


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm
Quang Lễ quê ở Vĩnh Long , học trung
học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học
đại học, theo học đồng thời cả ba ngành
kĩ sư cầu cống - điện - hàng khơng ,
ngồi ra cịn miệt mài nghiên cứu chế
tạo vũ khí .


+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại
Nghĩa


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


+ Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo
<i>tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có</i>
<i>nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước ,</i>
trở về xây dựng và bảo vệ đất nước .
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân
giới ông đã cùng các anh em nghiên
cứu chế tạo những loại vũ khí có sức
cơng phá lớn : súng ba - dô - ca , súng


không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng
và lơ cốt .


+ Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà .
Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm
uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước .
+ Nói về những đóng góp to lớn của
ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng
chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ
Quốc .


+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm


+Năm 1948 ông được phong Thiếu
tướng . Năm 1952 ông được tuyên
dương Anh hùng Lao động . Ơng cịn
được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh và nhiều huy chương cao quý
khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4’


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.



-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
<i>“Năm 1946 …và lô cốt của giặc” . </i>


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi .
- Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao
<i>động Trần Đại Nghĩa đã có những cống</i>
<i>hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng</i>
<i>và xây dựng nền khoa học trẻ của đất</i>
<i>nước .</i>


-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn).


-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.


HS chú ý lắng nghe.


v Rút kinh nghieäm : . . . .
. . .
. . .



<i><b>Tiết 3:</b></i> <i><b>41.Thề dục:</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN</b>



(giáo viên chuyên thể dục dạy)


Tiết 4: 101.Tốn:


<i><b>RÚT GỌN PHÂN SỐ .</b></i>



A/ Mục tiêu :


 Học sinh biết về rút gọn phân số bằng cách áp dụng các tính chất cơ bản của phân số và biết


được phân số tối giản .


 Rèn kĩ năng rút gọn phân số để đưa về dạng phân số tối giản ( trường hợp đơn giản )


B/ Chuẩn bị :


- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .


<i><b>C/ Các hoạt động dạy học:</b><b> </b><b> </b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1’
4’



1’


15’


<i><b>1.Oån định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi hai em lên bảng làm bài tập 3
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Hoâm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Rút gọn
phân số “


<i><b>b) Khai thaùc:</b></i>


<i><b>1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết </b></i>
<i><b>thế nào là rút gọn phân số .</b></i>


-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .


-Hai học sinh làm bài trên bảng
a, 50<sub>75</sub>=10


15=
2



3 ; b,
3


5=
6
10=


9
15=


12
20


-Laéng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

15’


-Ghi bảng ví dụ phân số : 10<sub>15</sub>
+ Tìm phân số bằng phân số 10<sub>15</sub>
<i>nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? </i>
-Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và
mẫu số cho 5 .


-Yêu cầu so sánh hai phân số : 10<sub>15</sub> vaø
2


3


-Kết luận : Phân số 10<sub>15</sub> đã được rút
gọn



thành phân số <sub>3</sub>2 .


* Ta có thể rút gọn phân số để được một
phân số có tử số và mẫu số bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho .
-Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : 6<sub>7</sub>
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả
<i>tử số và mẫu số của phân số </i> 6<sub>7</sub> đều
<i>chia hết </i>


-Yêu cầu rút gọn phân số này .


-Kết luận những phân số như vậy gọi là
phân số tối giản


-Yeâu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối
giản ?


--Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút
ra qui tắc về cách rút gọn phân số .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .


-Goïi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


-Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.


-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


-Thực hiện phép chia để tìm thương .
10
15=
10
15
:
:
5
5=
2
3


-Hai phân số 10<sub>15</sub> và <sub>3</sub>2 có giá trị
bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai
phân số không giống nhau.


Trường tiểu học số 2 Cát Tài


+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Học sinh tiến hành rút gọn phân số và
đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu
số khơng cùng chia hết cho một số tự nhiên
nào lớn hơn 1


+ Phân số này khơng thể rút gọn được .



-Học sinh tìm ra một số phân số tối giản
5
8<i>;</i>
9
13 <i>;</i>
8
21<i>;</i>
13
28 <i>;</i>
91
100.. .


-Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số
*Qui taéc :


- Muốn rút gọn phân số ta làm như sau :
<i> Xét xem tử số và mẫu số cùng cha hết cho </i>
<i>số tự nhiên nào lớn hơn 1.</i>


<i>Chia tử số và mẫu số cho số đó .</i>


<i>Cúa làm như thế cho đến khi nhận được </i>
<i>phân số tối giản .</i>


*3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
<b>Bài 1:</b>


-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .



-Hai học sinh sửa bài trên bảng.
4
6=
4
6
:
:
2
2=
2


3 ;
12
8 =
12
8
:
:
4
4=
3
2
11
22=
11
22
:
:
11


11=
1
2 ;
15
25=
15
25
:
:
5
5=
3
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4’


<b>*Baøi 2 :</b>


_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh


<b>Bài 3:</b>


_Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
<i><b>4) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>-Hãy nêu cách rút gọn phân số ?</i>
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .


-Những phân số số tối giản là : 1<sub>3</sub> ;
4


7 ;
72
73


-Những phân số số tối giản là :




12
8


8 : 4
12: 4 =



2
3 ;
30


36=
30 :6
36 :6=


5
6


-Em khác nhận xét bài bạn .
<b>Baøi 3:</b>


-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .
54<sub>72</sub>=27


36=
9
12=


3
4
-2HS nhắc lại


-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn
lại.



v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
. . .


<b>Tiết 5:</b> <b>21.Lịch sử:</b>


<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC</b>


<b>QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC.</b>



<b>I</b>

<b>.Mục tieâu :</b>


- HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .


-Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũû và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
-Nhận thức bước đầu nhận biết vai trị của pháp luật.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b> -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .</b>
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .


-PHT cuûa HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’



<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa
đánh địch ?


-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải
Chi Lăng ?


-Nêu ý nghóa của trận Chi laêng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1’
25’


4’


-GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề</i>
b.Phát triển bài :


*Hoạt động cả lớp:


-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:
Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt
lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê trải qua một số đời
vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ
nhất ở đời vua Lê Thánh Tơng(1460-1497) .



*Hoạt độngnhóm :
-GV phát PHT cho HS .


-GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi
sau :


+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là
người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đơ ở
đâu ?




+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?


+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế
nào ?


-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào
chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên
bảng)


-GV nhận xét ,kết luận .
<i>* Hoạt động cá nhân:</i>


- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi
nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
-GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ
luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu
hỏi và đi đến thống nhất nhận định:



+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua,
nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .


+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?


+Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có
tên là Hồng Đức?


-GV cho HS nhận định và trả lời.


-GV nhận xét và kết luận :gọi là BĐ Hồng Đức,
bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời
vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là
Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách
phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà
triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm
cao mới .


<i><b>4.Củng cố,dặn dò :</b></i>


-Cho Hs đọc bài trong SGK .


-HS chú ý lắng nghe


-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình
hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê
có những nét gì đáng chú ý .


-HS các nhóm thảo luận theo câu


hỏi GV đưa ra .


+Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy
tên nước là Đại Việt , đóng đơ ở
Thăng Long.


+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với
triều Lê do Lê Hoàn lập ra.


+Việc quản lý đất nước ngày càng
được củng cố và đạt tới đỉnh cao
vào đời vua Lê Thánh Tông.


-HS quan sát và đại diện HS trả lời
và đi đến thống nhất:tính tập quyền
rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có
quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy
quân đội .


-HS trả lời cá nhân.
-HS cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối
cao của nhà vua ?


-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng
Đức


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học
thời Hậu Lê .



-Nhận xét tiết học .


v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
. . .


Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012.


Tiết 1: <b> </b>41. Luyện từ và câu:


<b> CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Biết sử dụng linh hoạt , sáng tạo câu kể Ai thế nào ? khi nói hoặc viết một đoạn văn .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 , phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng
 Giấy khổ to và bút dạ.


 BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ .
 Bút chì hai đầu xanh đỏ ( mỗi HS 1 bút )


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>1’</b></i>


<i><b>3’</b></i>
<i><b>33’</b></i>


<i><b>1.Oån định tổ chức:</b></i>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu kể
tự chọn theo các đề tài : sức khoẻ ở BT2
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV viết lên bảng câu : Người quản tượng
<i>ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu . </i>


+ Hỏi đây là kiểu câu gì ?


Câu văn trên là câu kể hơm trước các em đã
được học dạng câu kể Ai làm gì ? . Nhưng
trong câu kể có nhiều ý nghĩa . Vậy câu này
cịn có ý nghĩa gì nữa .Tiết luyện từ và câu
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó .


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1, 2 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Viết lên bảng : “Bên đường… với chú voi” .
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS


hoạt động nhóm hồn thành phiếu ( Gạch chân
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất
hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở
đoạn văn )


- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ?
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ?
thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .


<i><b>Bài 3 :</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu.


<i>- Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ gì ?</i>
<i>- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất</i>
<i>ta hỏi như thế nào ? </i>


+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS


Lớp hát


-3 HS lên bảng đặt câu .


Câu kể
-Lắng nghe.


<b>Bài 1,2:</b>



-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe


-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong
phiếu .


Câu Từ ngữ chỉ


đặc điểm tính chất
1/ Bên đường


<i>cây cối xanh um</i>
.


2 / Nhà cửa thưa
<i>thớt dần </i>


4/Chúng thật
<i>hiền lành </i>
<i>6/ Anh treû và</i>
<i>thật khoẻ mạnh .</i>


xanh um .
thưa thớt dần
hiền lành


trẻ và thật khoẻ mạnh .


<b>Bài 3:</b>


-1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .


+ Bên đường cây cối như thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm
tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng
thái )


- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn .
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
<i><b>Bài 4, 5 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng
Phát bút dạ cho các nhóm .Yêu cầu HS hoạt
động nhóm hồn thành phiếu ( Mời HS nêu
các từ tữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi
câu . Sau đó , đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa
tìm được )


- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .


+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế
nào ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời


cho câu hỏi Ai ( như thế nào ? ) . Được gọi là
chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào ?
gọi là vị ngữ


<i>+ Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ</i>
<i>phận nào ?</i>


<i>a.Ghi nhớ :</i>


- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ?


<i><b>b.Luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .


- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng


- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS
đọc câu hỏi .


- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
<b>Bài 4,5 : </b>


-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .


- Lắng nghe


-Hoạt động trong nhóm ho


ïc sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài
tập trong phiếu .


<i><b>Bài 4 : Từ ngữ</b></i>
chỉ sự vật được
miêu tả


<i><b>Bài 5 : Đặt câu hỏi </b></i>
cho những từ ngữ đó .
1/ Bên đường


<i><b>cây cối xanh</b></i>
<i>um .2 / Nhà</i>
<i><b>cửa thưa thớt</b></i>
<i>dần </i>


4/Chúng thật
<i>hiền lành </i>
<i>6/ Anh trẻ và</i>
<i>thật khoẻ mạnh</i>
<i>.</i>


<i>Bên đường cái gì xanh </i>
<i>um ?</i>


<i><b>Cái gì thưa thớt dần?</b></i>


<i><b>Những con gì thật hiền</b></i>
<i> lành ?</i>


<i><b>Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?</b></i>


+ lắng nghe .


- Trả lời theo suy nghĩ .


- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Tự do đặt câu .


+ Cô giáo em rất trẻ .


+ Con mèo nhà em có màu đen tuyền .
+ Lá cây xanh rờn .


<b>Baøi 1:</b>


-1 HS đọc thành tiếng.


+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo
khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2’


<i><b>Bài 2 :</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


+ Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để
nói đúng tính nết , đặc điểm của mỗi bạn trong
tổ . GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt
câu và cho điểm học sinh viết tốt .


<i><b>4. Cuûng cố – dặn dò:</b></i>


<i>+ Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào ?</i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau.


<i>lên và lần lượt lên đường .</i>
<i>* Câu 2 : Căn nhà / trống vắng .</i>
<i> CN VN</i>


<i>* Câu 4 : Anh Khoa / hồn nhiên , xới lởi .</i>
<i> CN VN</i>


<i>* Câu 5 : Anh Đức / lầm lì ,ít nói .</i>
<i> CN VN</i>


<i>* Câu 6 : Anh Tịnh / thì chững chạc, chu</i>
<i>đáo .</i>



<i> CN VN</i>
<i><b>Baøi 2:</b></i>


+ 1 HS đọc thành tiếng.


+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần
nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .


- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .


* Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn
<i>Thành . Thành rất thơng minh . Bạn Hoa</i>
<i>thì dịu dàng xinh xắn . Bạn Nam nghịch</i>
<i>ngợm nhưng rất tốt bụng . Bạn Minh thì</i>
<i>lẻm lỉnh , huyên thuyên suốt ngày .</i>


HS trả lời


- Về nhà thực hiện theo lời dặn dị .


v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
. . .


Tiết 2:

<b> </b>

102. Toán<b> : </b>

<b> </b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



A/ Mục đích yêu cầu :



 Học sinh củng cố về kó năng rút gọn phân số .
 Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau .


B/ Chuẩn bị :


- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .


<i><b>C/Các hoạt động day học:</b></i>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’


4’ <i><b>1. Oån định tổ chức:</b></i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Goïi hai em lên bảng làm bài tập số 2


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<i><b> </b></i>


Lớp hát


-Hai học sinh làm bài trên bảng


-Bài 2 :-Những phân số số tối giản là :





12
8


8 : 4
12: 4 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1’


2’
28’


<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Hôm nay chúng ta củng cố về rút gọn phân
số và phân số bằng nhau .


<i><b> b) Khai thác: </b></i>


-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


-Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .



+ GV lưu ý học sinh khi rút gọn ta cần tìm
cách rút gọn phân số nhanh nhất .


+ Chẳng hạn với phân số 81<sub>54</sub> ta thấy 81
chia hết cho 3 , 9 ; 27 ; 81 còn số 54 chia hết
cho 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18 ; 27 ; 54 như vậy tử số
và mẫu số đều chia hết cho 3 ; 9 ; 27 nhưng
trong đó số 27 là lớn nhất nên ta chia


81
54=
81
54
:
:
27
27=
3
2
<b>*Baøi 2 :</b>


-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh


<b>Bài 3:</b>



_Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng làm bài


30
36=


30 :6
36 :6=


5
6


-Lắng nghe .


-Hai học sinh nêu lại ví dụ .
<b>Bài 1:</b>


-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .


-Hai học sinh sửa bài trên bảng.
14
28=
14
28
:
:
14
14=


1


2 ;
25
50=
25
50
:
:
25
25=
1
2
48
30=
48
30
:
:
6
6=
8
5
; 81<sub>54</sub>=81


54
:
:
27
27=


3
2


-Học sinh khác nhận xét bài bạn.


+ Lắng nghe .


<b>Bài 2:</b>


-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .


-Những phân số bằng phân số <sub>3</sub>2 là :
20


30=
20:10
30:10=


2
3 ;
8


12=
8 :4
12 :4=


2
3 ;



+ Vaäy có 2 phân số bằng phân số <sub>3</sub>2


20


30 và phân số
8
12
-Em khác nhận xét bài bạn .
<b>Bài 3:</b>


-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4’


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
<b>Bài 4 :</b>


-Gọi 1 em nêu đề bài.


+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn
HS dạng bài tập mới: <sub>3</sub>2<i>X<sub>X</sub></i>3<sub>5</sub><i>X<sub>X</sub></i>5<sub>7</sub> ( có thể
đọc là: hai nhân ba nhân năm chia cho ba
nhân năm nhân bảy )



+Yêu cầu HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại .
+ Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập ?
+ Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và
tích dưới gạch ngang cho các số ( lần 1 cho
3 ) cịn lại <sub>5</sub>2<i>X<sub>X</sub></i>5<sub>7</sub>


( lần 2 ) chia tích trên và tích dưới gạch
ngang cho 5 cịn lại <sub>7</sub>2


-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:


<i>-Hãy nêu cách rút gọn phân số ?</i>
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


laø :


<sub>20</sub>5 = 5<i>X</i>5


20<i>X</i>5=
25
100


-Những phân số khơng bằng phân số
25


100 là:
8



12 và
50
150


-Em khác nhận xét bài bạn.
<b>Bài 4:</b>


+ Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn.


+ HS tự làm bài vào vở .
b/ <sub>11</sub>8<i>X<sub>X</sub></i>7<sub>8</sub><i>X<sub>X</sub></i>5<sub>7</sub>= 5


11 c/
19<i>X</i>2<i>X</i>5


19<i>X</i>3<i>X</i>5=
2
3


-Một em lên bảng làm bài .


-2HS nhắc lại


-Về nhà học bài và làm lại các bài tập
còn lại.


v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
. . .



<b>Tiết3</b> <b>21.Kó thuật:</b>


<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU HOA.</b>



<i><b>I/Mụcđích yêu cầu:</b></i>


-HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.


II/Đồ dùng dạy học:


- Có thể photo hình trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TG Họat động của GV Hoạt động của HS
1’


4’
1’
10’


15’


1. Oån định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


a, Giới thiệu bài: và ghi đề bài lên bảng
b, Phần hoạt động:



* Hoạt đọng 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng phát triển của cây rau, hoa.


- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát hình 2.
Hỏi: Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại
cảnh nào?


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh
hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự
nghiệp sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
1, Nhiệt độ:


- Nhiệt độ khơng khí có từ đâu?


- Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau
không?


- Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các
mùa khác nhau?


GV nhận xết kết luận.
2, Nước:


- Cây rau, hoa lấy nước từ đâu?


- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?


- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước



3, Aùnh saùng:


- Quan sát tranh, em hãy cho biết cây nhận ánh
sáng từ đâu?


- Aùnh sáng có tác dụng như thế nào đối nới cây
rau, hoa?


- Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em
thấy có hiện tượng gì?


- Vậy muốn đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế
nào?


4, Chất dinh dưỡng:
5, Khơng khí:


- Cây lấy khơng khí từ đâu?


- Làm thế nào để đảm bảo khơng khí cho cây?
GV kết luận.


Lớp hát
2 HS.


HS lắng nghe.


HS quan sát hình 2.


- Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho


cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước,
ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, khơng
khí.


1 HS đọc nội dung SGK.
- Từ Mặt trời.


- Khoâng


- Mùa đông trồng bắp cải, su hào
Mùa hè trồng rau muống, mướp, rau
dền.


- Từ đất, nước mưa, không khí.


- Nước hịa tan chất dinh dưỡng ở trong
đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng
thời nước còn tham gia vận chuyển các
chất và điều hòa nhiệt độ trong cây.
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo
Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt
đọng được, cây dễ bị sâu bệnh phá hại.
- Mặt trời.


- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây.


- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá
xanh nhợt nhạt.



- Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và
trồng đúng khoảng cách để cây không bị
che lấm lẫn nhau.


- Cây lấy khơng khí từ bầu khí quyển và
khơng khí có trong đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4’ IV/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.


Dặn HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài
“LAØm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa”


xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp.


HS lắng nghe.


v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .


<b>Tiết4:</b> <b>21.Đạo đức:</b>


LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI .



I.Mục đích yêu cầu:


- Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:


+Thế nào là lịch sự với mọi người.


+Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.


-Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh
-Có thái độ:


+Tự trọng, tơn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.


+ Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và khơng đồng tình với những người cư xử bất lịch
sự.


II.Đồ dùng dạy học:
-SGK đạo đức 4


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.


-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:


Tieát: 1


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
4’


1’
25’


1.Ổn định:
2.KTBC:



+Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết
ơn người lao động”


+Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao
động.


3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1:


-Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may”
(SGK/31-32)


-GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc
xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi
thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.


+Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn
Trang, bạn Hà trong câu chuyện?


+Neáu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều
gì? Vì sao?


-GV kết luận:


+Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi


người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thơng cảm với cơ thợ
may …


Lớp hát


-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe.


-Các nhóm HS làm việc.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4’


+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho
lịch sự.


+Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tơn trọng,
q mến.


*Hoạt động 2:


-Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32)


-GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho


các nhóm.


Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì
sao?


Nhóm 1 :


a/. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn, Nhàn cho
ông một ít gạo rồi quát: “Thôi đi đi”


Nhóm 2 :


b/. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ
mang bầu.


Nhóm 3 :


c/. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem
phim, vừa bình phẩm và cười đùa.


Nhóm 4 :


d/. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin
lỗi và đỡ bé dậy.


Nhoùm 5 :


đ/. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn
Nga.



-GV kết luận:


+Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
*Hoạt động 3:


Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33)


-GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để
nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn
uống, nói năng, chào hỏi …


-GV kết luận:


Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:


<sub></sub>Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng nói tục,
chửi bậy …


<sub></sub>Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
<sub></sub>Chào hỏi khi gặp gỡ.


<sub></sub>Cảm ơn khi được giúp đỡ.


<sub></sub>Xin lỗi khi làm phiền người khác.


<sub></sub>Aên uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai,
vừa nói.



4.Củng cố - Dặn dò:


-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về
cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.


-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.


-Các nhóm HS thảo luận.


-Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

v Rút kinh nghieäm : . . . .
. . . .


Tiết 5: 21.Kể chuyện:


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


 Học sinh chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt



Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc
chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật ( không cần kể thành câu chuyện
) .


 Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện .


 Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ một


cách tự nhiên .


 Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể , biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của


baïn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .


-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :


+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới khơng có phù hợp với đề bài khơng ?)
+ Cách kể ( có mạch lạc khơng , rõ ràng khơng ? giọng điệu , cử chỉ )


+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .


 HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1’
4’


1’
30’


<i><b>1. Oån định tổ chức:</b></i>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc
bằng lời của mình về chủ điểm một người có
tài


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: có khả năng , sức khoẻ đặc biệt mà em
<i>biết.</i>


- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK .



+ Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật em chọn
kể : Người ấy là ai , ở đâu , có tài gì ?


<i>+ Em cịn biết những câu chuyện nào có nhân</i>
<i>vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác</i>
<i>nhau ?</i>


<i>- Hãy kể cho baïn nghe.</i>


Lớp hát.


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


1HS đọc.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


+ Tiếp nối nhau đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4’


+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>


-HS thực hành kể trong nhóm đơi.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:



+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .


+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc ,
kết truyện theo lối mở rộng .


+ Nói với các bạn về những điều mà mình
trực tiếp trơng thấy .


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa
truyện.


-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận sét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.



đàn Pi - a - nô rất giỏi . Chị ấy là bạn
của chị gái em thường đến nhà em vào
các ngày chủ nhật .


+ Em muốn kể chuyện về một chú công
nhân ở gần nhà em . Chú ấy rất giỏi
chú có thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên
gạch đặt chồng lên nhau...


-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.


<i>+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của</i>
<i>bạn có người bạn là một cơ gái chơi</i>
<i>đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ?</i>
<i>+ Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy</i>
<i>chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay</i>
<i>chưa ?</i>


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu


HS chú yù laéng nghe.


v Rút kinh nghiệm : . . .
<b> Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010</b>



<b>Tiết 1:</b> <b>42.Tập đọc:</b>


BEØ XUÔI SÔNG LA .



<b>I./Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc trơi chảy, lưu loát diễn cảm bài thơ
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ :


Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La; nói tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc
xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù


-HTL bài thơ.


<b>II./ Đồ dùng dạy – học</b>
+ Tranh minh hoạ trong SGK


<b>III./ Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1’


10’


10’



10’


4’


GV kiểm tra 2 HS đọc bài Anh hùng lao động Trần
Đại Nghĩa, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK
GV nhận xét ghi điểm


<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sơng La sẽ cho các</b></i>
em biết vẻ đẹp của dịng sông La ( một con sông
thuộc tỉnh Hà Tỉnh ) và cảm nghĩ của tác giả về đất
nước và nhân dân.


<i><b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b><b> </b><b> </b></i>


Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2 lươt )


GV cho HS quan sát tranh minh hoạ kết hợp nói về
hồn cảnh ra đời của bài thơ.


Cho HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc cả bài


GV đọc diễn cảm cả bài
<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


Gọi HS đọc khổ thơ 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm trả


lời câu hỏi


+ Sông La đẹp như thế nào ?


+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì
hay?


Gọi HS đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi:


+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vơi xây,
mùi lán cưa và những mái ngói hồng .


+Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói
hồng” nói lên điều gì ?


Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm và nêu nội
dung của bài thơ


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ


Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ .


GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm bài thơ


<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
GV nhận xét tiết học


Yêu cầu HS về nhà HTL cả bài thơ



2 HS đọc bài


HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
HS quan sát tranh minh hoạ
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc cả bài


1 HS đọc khổ thơ 2 , cả lớp đọc
thầm trả lời câu hỏi


+Trong veo như ánh mắt bờ tre,
xanh mướt đôi hàng mi


+Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu
đằm mình trơi theo dịng sơng.
Cách so sánh như thế rất cụ thể
sống động


HS đọc đoạn cịn lại, cả lớp đọc
thầm trả lời câu hỏi:


+Vì tác giả mơ tưởng đến ngày
mai những chiếc bè gỗ được chở
về xi sẽ góp phần xây dựng lại
quê hương.


+Nói lên tài trí, sức mạnh của
nhân dân ta trong công cuộc xây
dựng đất nước.



1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc
thầm và nêu nội dung của bài thơ


<b>* Ca ngơị vẻ đẹp của dịng sơng</b>
La và nói lên tài năng và sức
mạnh của con người Việt Nam
trong công cuộc xây dựng quê
hương đất nước


-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
HS cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Ruùt kinh nghiệm :...</i>
...


<b>Tiết 2:</b> <b>103.Tốn:</b>


<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.</b>
<b>I./Mục đích u cầu:</b>


Giúp HS:


- Biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số(trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
<b>II./ Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
1’



4’


1’
10’


20’


<i><b>1.n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.</b></i>


<i><b>2.1 GV hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số 2</b></i>
<i><b>phân số </b></i>


1
3<i><b><sub> vaø </sub></b></i>


2
5


GV giới thiệu vấn đề : có 2 phân số
1
3<sub> và </sub>



2


5<sub>, làm thế</sub>
nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó
một phân số bằng


1


3<sub> và một phân số bằng </sub>
2
5<sub>.</sub>


GV cho HS trao đởi ý kiến , sau đó GV hướng dẫn :
nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số
của phân số kia để có :




1 1 5 5


3 3 5 15
<i>x</i>


<i>x</i>


 


;



2 2 3 6


5 5 3 15


<i>x</i>
<i>x</i>


 


GV nêu câu hỏi : Hai phân số
5
15<sub> và </sub>


6


15<sub>có mẫu số như</sub>
thế nào ?


GV nêu : Từ hai phân số
1
3<sub> và </sub>


2


5<sub>chuyển thành hai</sub>
phân số có cùng mẫu số


5
15<sub> và </sub>



6


15<sub>, trong đó </sub>
5


15<sub> = </sub>
1
3<sub> và </sub>


6
15<sub> = </sub>


2


5<sub> gọi là quy đồng mẫu số hai phân</sub>
số , 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số


5
15<sub> và </sub>


6
15
GV gọi HS nhắc lại .


GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<i><b>2.2 Thực hành:</b></i>


<b>Bài tập1: GV gợi ý 1 trường hợp về cách trình bày bài</b>
làm :



Lớp hát


2 HS lên bảng thực hiện


HS chú ý lắng nghe


HS trao đôûi ý kiến và nêu cách
tính


Hai phân số có mẫu số giống
nhau.


2 HS nhắc laïi .


3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4’
a)


5
6<sub> và </sub>


1


4<sub> Ta có : </sub>


5 5 4 20 1 1 6 6


;



6 6 4 24 4 4 6 24


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


   


Cho HSlàm tương tự vào vở .
Gọi HS chữa bài.


<b>Bài tập2: Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài .</b>
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>


GV cho HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số .
-GV nhận xét tiết học


2 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu
số 2 phân số .


<i>4./ Rút kinh nghiệm:...</i>
...
...


<i><b>Tiết 3:</b></i>

<i> 41.Khoa học:</i>



<i><b>ÂM THANH.</b></i>



<i>I/ Mụcđích yêu cầu: </i>


Giúp HS :


- Biết được những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu .


- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh .


- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ giữa rung động và sự
phát ra âm thanh .


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh :
- Trống nhỏ , một ít giấy vụn hoặc ít gạo .


- Một số vật khác để phát ra âm thanh: kéo lược , com pa , hộp bút ,...
-Ống bơ , thước , vài hòn sỏi .


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>TG</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1’


4’


25’


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:



1) - Nêu những việc nên làm , không nên làm
để bảo vệ bầu khơng khí ln được trong sạch ?
2) Tại sao phải bảo vệ bầu khơng khí trong lành ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3.Bài mới:</b>


* Hỏi HS : - Tai dùng để làm gì ?


<i>a.Giới thiệu bài: Hàng ngày tai của chúng ta</i>
nghe được rất nhiều loại âm thanh trong cuộc
sống . Vậy những âm thanh đó phát ra từ đâu ?
Làm thế nào để chúng ta có thể làm cho vật
phát ra âm thanh ? Bài học hôm nay các em sẽ
tìm hiểu điều đó .


b. Hoạt động 1:


<i><b>Tìm hiểu các âm thanh xung quanh:</b></i>
Cách tiến hành:


Lớp hát


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .


- Hỏi : - Nêu những âm thanh mà em nghe được
và phân loại chúng theo các nhóm sau :



+ Âm thanh do con người gây ra .


+ Âm thanh không phải do con người gây ra .
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng


+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày


+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm
- Gọi HS trình bày .


- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .


+ GV : Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta .
Hằng ngày , hàng giờ tai chúng ta nghe được
những âm thanh đó . Sau đây chúng ta cùng thực
hành để làm một số vật phát ra âm thanh


b.Hoạt động 2:


<i><b> Các cách làm vật phát ra âm thanh:</b></i>


- u cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để
hoàn thành các yêu cầu sau :


- Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà các em
đã mang theo phát ra âm thanh .


+ Phân cơng từng thành viên trong nhóm thực
hiện trên mỗi vật .



- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp
khó khăn .


-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm
của các nhóm khác .


+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS
làm tốt .


+ Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm
thanh?


- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .


+ Âm thanh do con người gây ra :
- tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của
trẻ em , tiếng cười , tiếng động cơ ,
tiếng trống đánh , tiếng đàn , tiếng mở
sách vở ,...


+Tiếng sấm, tiếng gió, tiếng chim kêu ,
tiếng nước chảy ,...


- Tiếng gà gáy , loa phát thanh , tiếng
chim hót , tiếng cịi , tiếng chng nhà
thờ , tiếng xe cộ ,...


- Tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của
trẻ em tiếng cười , tiếng động cơ , tiếng
trống đánh , tiếng đàn , tiếng mở sách


vở . Tiếng sấm , tiếng gió , tiếng chim
kêu , tiếng nước chảy ,...


+ Tiếng dế kêu , tiếng côn trùng ,...


+ Lắng nghe .


* Thực hiện theo yêu cầu tiến hành
làm :


+ 3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo
ra âm thanh từ những vật dụng mà các
nhóm mang theo


+ Cho hòn sỏi vào ống bơ và dùng tay
lắc mạnh .


+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ .
+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau .
+ Dùng kéo cắt một mẩu giấy
Dùng lược chải tóc .


+ Dùng bút để mạnh lên bàn .


+ Cho bút chì và thước vào hộp bút rồi
cầm hộp bút lắc mạnh .


-HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4’



+ GV chuyển hoạt động : Để biết nhờ đâu mà
vật phát ra âm thanh chúng ta cùng làm thí
nghiệm .


c. Hoạt động 3:


<i> Khi nào vật phát ra âm thanh:</i>


+ GV nêu : Các em đã tìm ra rất nhiều cách làm
cho vật phát ra âm thanh . Âm thanh phát ra từ
nhiều nguồn với những cách khác nhau . Vậy có
điểm chung nào khi âm thanh phát ra hay
không ? chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm .
* Thí nghiệm 1 :


- GV nêu thí nghiệm : Rắc một ít hạt gạo lên mặt
trống rỗi gõ trống .


- GV u cầu HS kiểm tra dụng cụ thí nghiệm và
thực hiện thí nghiệm .


- Yêu cầu học sinh quan sát hiện tuợng xảy ra
khi làm thí nghiệm và suy nghĩ , trao đổi trả lời
câu hỏi .


+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt
trống như thế naøo ?


+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ trống mặt


trống có rung động khống ?Các hạt gạo chuyển
động như thế nào ?


+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo như thế nào ?


+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện
tượng gì ?


* Kết luận :


<i>d. Hoạt động kết thúc: </i>
<i><b>Trị chơi: đốn âm thanh</b></i>
- Cách tiến hành :


- GV phổ biến luật chơi : - Chia lớp thành 2 nhóm
+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra
âm thanh . Nhóm khác phải đốn xem âm thanh
đó là do vật gì phát ra , sau đó đổi ngược lại .
Mỗi lần đốn đúng tên của vật phát ra âm thanh
sẽ được cộng thêm 5 điểm , đốn sai bị trừ 1
điểm .


4.Củng cố dặn dò:


-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .


-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn
bị tốt cho bài sau .


- Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng


va chạm vào nhau .


+ Lắng nghe .


+ Lắng nghe .


- Nghe giáo viên phổ biến cách làm
thí nghiệm theo nhóm .


+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà khơng
gõ thì mặt trống khơng rung và các hạt
gạo khơng chuyển động .


+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ vào
mặt trống thì mặt trống rung lên và các
hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi
xuống vị trí khác nhau và trống kêu
- Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo
chuyển động mạnh hơn , trống kêu to
hơn .


- Khi đặt tay lên mặt trống đang rung
thì mặt mặt trống sẽ khơng rung nữa và
trống cũng hết kêu .


+ Đại diện nhóm trưng bày và thuyết
trình về các bức tranh của nhóm mình ,
các nhóm khác nhận xét bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

v Rút kinh nghiệm : . . . .


. . .


<b>Tiết 4:</b> <b>41.Tập làm văn:</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


* Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình .
* Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô .


* Thấy được cái hay của những bài được thầy , cô khen .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý .... cần chữa chung


trước lớp .


 Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi chính ( chính tả , dùng từ , câu ...) trong bài làm của


mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i>T</i>


<i>G</i> <i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i><b>1’</b></i>


<i><b>3’</b></i>



<i><b>33</b></i>
<i><b>’</b></i>


<i><b>1.Oån định tổ chớc:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài trong
bài văn tả đồ vật .


-Nhận xét chung.
<b>3/ Bài mới : </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Tiết học hôm nay các em sẽ đánh giá và rút
kinh nghiệm qua bài văn miêu tả đồ vật . Lớp
mình cùng xem bạn nào có bài văn miêu tả đồ
vật hay nhất để chúng ta phát huy , học tập và
bạn nào cịn có những thiếu sót để khắc phục
b.Nhận xét chung về kết quả làm bài:


- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV
( kiểm tra viết ) tuần 20


- Neâu nhận xét :


+ Những ưu điểm : VD xác định đúng đề bài
( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục , ý ,
diễn đạt , sự sáng tạo , chính tả , hình thức trình
bày bài văn



+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu ;
hình ảnh miêu tả sinh động , có sự liên kết giữa
các phần ; mở bài , kết bài hay ,...


+ Những thiếu sót , hạn chế . Nêu một vài ví dụ
cụ thể , tránh nêu tên HS .


- Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi , khá
trung bình và yếu )


+ GV trả bài cho từng HS .
<i>c. Hướng dẫn HS chữa bài:</i>
* Hướng dẫn HS sửa lỗi :


Lớp hát


-2 HS thực hiện .


- Laéng nghe .


- 4 HS đọc thành tiếng .


+ HS thực hiện xác định đề bài , nêu
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>3’</b></i>


+ Phát phiếu học tập cho từng HS
- Giao việc cho từng em .



+ Đọc lời nhận xét của cô . Đọc những chỗ mà
cô chỉ lỗi trong bài


+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong
bài theo từng loại ( lỗi chính tả , từ câu , diễn
đạt , ý .) và sửa lỗi


+ Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để
soát lỗi , soát lại việc sửa lỗi .


+ GV theo kiểm tra HS làm việc .
*Hướng dẫn sửa lỗi chung :


+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số
lỗi điển hình về lỗi chính tả , dùng từ đặt câu ý
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng .


+ GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS
chữa sai )


d/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn , bài
<i>văn viết hay : </i>


- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do
các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm
bên ngoài .


+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay , cái
đáng học tập của đoạn văn , bài văn để rút kinh
nghiệm cho bản thân .



<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt
yêu cầu thì viết lại để đạt điểm tốt hơn .


-Dặn HS chuẩn bị bài sau ( Quan sát một cây ăn
quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây
ăn quả ...)


+ Nhận phiếu , lắng nghe yêu cầu của
GV .


+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu
học tập theo yêu cầu .


+ Đổi phiếu học tập cho nhau , soát lỗi .


+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp .
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng .


+ Lắng nghe .


+ Thảo luận theo nhóm đơi để tìm ra
nhưũng cái hay trong từng đoạn văn .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên



v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
. . .


<b>Tieát 5 : 22. Aâm nhaïc</b>
<b> Học hát: Bàn tay mẹ</b>
<b> GV chuyên dạy</b>


<b> Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012.</b>
<i><b>Tiết 1</b><b>: </b></i><sub> </sub><b>42.Luyện từ và câu:</b>


<b> VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


 Hiểu được đặc điểm và ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
 Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào ?


 Biết đặt câu đúng mẫu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét ( mỗi câu 1


doøng )


 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3 .


 Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng )


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>1’</b></i>
<i><b>3’</b></i>


<i><b>33</b></i>
<i><b>’</b></i>


<i><b>1. Oån định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn kể về
các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế
<i>nào? </i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Viết lên bảng câu : Cảnh vật thật im lìm .
-Hỏi: + Hãy tìm vị ngữ trong câu trên ?
+Xác định từ loại của vị ngữ trong câu ?


Bài học hơm nay các em sẽ được tìm hiểu về ý
nghĩa, loại từ của vị ngữ trong câu kể Ai thế
<i>nào? </i>


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
Baøi 1:



-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.


- Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu trước
lớp .


+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng .
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .


+ Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN
và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau (
chủ ngữ gạch bằng phấn màu đỏ ; vị ngữ gạch
bằng phấn màu trắng )


-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .


<i><b>Baøi 3 :</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .


Lớp hát


-3 HS thực hiện viết .


-Lắng nghe.



<b>Bài 1:</b>


-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đơi .


+ Tiếp nối nhau phát biểu , các câu 1 , 2
, 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ?


<b>Bài 2:</b>


+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
.


+ Thực hiện làm vào vở .


+ Hai HS lên bảng gạch chân các câu kể
<i>Ai thế nào ? bằng phấn màu , HS dưới</i>
lớp gạch bằng chì vào SGK.


- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên
bảng .


+ Đọc lại các câu kể :
<i>1. Cảnh vật thật im lìm .</i>
CN VN


<i>2. Sông thơi vỗ sóng dồn dập vơ bờ .</i>
CN VN


<i>4. Ông Ba trầm ngaâm .</i>


CN VN
<i>6. Ông Sáu rất sôi nổi .</i>
CN VN


<i>7. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng</i>
<i>này .</i>


CN VN
<b>Baøi 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .


-Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ . +
Nhận xét , chữa bài cho bạn


+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
<i><b>Bài 3 :</b></i>


<i>+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?</i>


+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt
động của người , con vật ( đồ vật , cây cối được
nhân hoá )


<i><b>Baøi 4 :</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung



+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .


<i>+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động</i>
từ , hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ
thuộc gọi là cụm động từ .


+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?


-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài,
đặt câu đúng hay.


<b> d. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.


-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luận về lời giải đúng .


<i>+Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào</i>


<i>tạo thành</i>


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .


-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .


chì vào SGK .


- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên
bảng .


<i>1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi .</i>
<i> VN</i>


<i>2. Người các buôn làng / kéo về nườm</i>
<i>nượp VN</i>
<i> </i>


<i>3.Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.</i>
<b>Bài 3: VN</b>


+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động
của người , của vật trong câu .


+ Lắng nghe .


<b>Bài 4:</b>



- Một HS đọc thành tiếng .


- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các
từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo
thành .


- Laéng nghe .


+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Bà em đang quét sân .


* Cả lớp em đang làm bài tập toán .
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng .
Bài 1:


-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhóm theo cặp .
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)


<i>-Cánh đại bàng// rất khỏe.</i>
<i>Mỏ đại bàng// dài và cứng.</i>


<i>Đôi chân của nó// giống như cái móc…</i>
<i>Đại bàng// rát ít bay.</i>



<i>Khi chạy trên mặt đất nó// giốngnhư …. </i>
<i>+…do hai tính từ hoặc cụm tính từ tạo</i>
<i>thành.</i>


<b>Bài 2:</b>


-1 HS đọc thành tiếng.


-3 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm
vào VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>3’</b></i> + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai thế nào?<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Trong câu kể Ai thế nào ? vị ngữ do từ loại nào
tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?


-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn
ngắn (3 đến 5 câu)


<i>+Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.</i>
<i>+Khóm cúc trắng mẹ em trồng thật đẹp.</i>
-HS đọc thành tiếng .


HS trả lời


v Rút kinh


nghiệm : . . . .
. . .



<b>Tieát 2: 42.Thể dục:</b>


<b>NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.</b>



<i><b> </b></i>

<i>(giáo viên chuyên thể dục dạy)</i>


<b>Tiết 3: 21. Mỹ thuật :</b>


<b> Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn.</b>



<i><b> </b></i>

<i>(giáo viên chuyên dạy)</i>


<b>Tiết 4:</b> <b>104. Tốn: </b>


<i><b>QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( t t ).</b></i>



A/ Mục đích yêu cầu :


 Học sinh biết cách qui đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một phân số được


chọn làm mẫu số chung (MSC) .


 Củng cố quy đồng mẫu số hai phân số .


B/ Chuẩn bị :


- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .


<i><b>C/Các hoạt động dạy học :</b></i>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>1’</i>
<i>4’</i>


1’


<i><b>1.Oån định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 4 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũTrường tiểu
học số 2 Cát Tài


<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu
cách "Qui đồng mẫu số các phân số tt”


Lớp hát


-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

10’


20’



<i><b>b) Khai thác:</b></i>


-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
-Ghi bảng ví dụ phân số 7<sub>6</sub> và <sub>12</sub>5


+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra
6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết
cho 6 .


+ Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được
<i>không ?</i>


-Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số
7


6 bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân
với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12 .
+ Yêu cầu 1HS lên bảng làm , lớp làm vào
nháp .


-Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong
<i>đó có mẫu số của một trong hai phân số là </i>
<i>mẫu số chung ta làm như thế nào ?</i>


+ GV ghi nhận xét .
+ Gọi HS nhắc lại .
c) Luyện tập:
<b>Bài 1 :</b>



+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS vào vở.


-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


<b>Baøi 2 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Cho hai phân số 7<sub>6</sub> và <sub>12</sub>5 hãy
qui đồng mẫu số hai phân số .


+ Chọn 12 làm mẫu số chung được vì
12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12
. Vì vậy có thể chọn 12 làm mẫu số
chung .


+ 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vào
nháp .


7
6=


7<i>X</i>2
6<i>X</i>2=



14
12


+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số ,
trong đó mẫu số của một trong hai
phân số là MSC ta làm như sau :
+ Xác định mẫu số chung


+ Tìm thương của mẫu số chung và
mẫu số của phân số kia .


+ Lấy thương tìm được nhân với tử số
và mẫu số của phân số kia . Giữ
nguyên phân số có mẫu số là mẫu số
chung .


+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


<b>Baøi 1:</b>


-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .


-Hai học sinh làm bài trên baûng


7 2


`



9 3


2 2 3 6


3 3 3 9


<i>va</i>




 




4 11


`


10 20


4 4 2 8


10 10 2 20


<i>va</i>




 





-Hoïc sinh khác nhận xét bài bạn.
<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4’


-Gọi HS lên bảng làm bài.


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
<b>Bài 3 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>+ Muốn tìm được các phân số bằng các phân </i>
<i>số </i> 5<sub>6</sub> va9


8 <i> và có mẫu số chung là 24 ta làm</i>
<i>như thế nào? </i>


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng sửa bài.


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>



<i>-Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân </i>
<i>số trường hợp có một mẫu số của phân số </i>
<i>nào đó là MSC ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


-Moät HS lên bảng làm bài .




-4 5


`


7 12


4 4 12 48


7 7 12 84


5 5 7 35


12 12 7 84


<i>va</i>




 






 


 <sub> </sub>


3 19


`


8 24


3 3 3 9


8 8 3 24


<i>va</i>




 




21 7


`



22 11


7 7 2 14


11 11 2 22


<i>va</i>




 





.+ 1 HS đọc thành tiếng .


+ Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số
5


6 va
9


8 nhưng phải chọn 24 là MSC .
+ Tìm thương của phép chia MSC cho
mẫu số của phân số 5<sub>6</sub> ta có 24 : 6
= 4 . Lấy thương tìm được nhân với tử
số và mẫu số của phân số 5<sub>6</sub> ta có :


5 5 4 20



6 6 4 24




 




+ Tìm thương của phép chia MSC cho
mẫu số của phân số của phân số 9<sub>8</sub>
ta có 24 : 8 = 3 . Lấy thương tìm được
nhân với tử số và mẫu số của phân số


9


8 ta coù :


9 9 3 27


8 8 3 24




 




+ Nhaän xét bài bạn .



-2HSnhắc lại.


-Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập cho hoàn chỉnh vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động sản xuất của người dân


ở đồng bằng Nam Bộ.



<b>I./Mục đích yêu cầu :</b>
Học xong bài này HS biết :


-Đồng bằng Nam bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất
cả nước.


-Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyện nhân của nó.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên các thứ tự công việc trong việc xuất khẩu gạo.
-Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.


<b>II./ Đồ dùng dạy – học</b>


-Bản đồ nông nghiệp VIệt Nam


-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam bộ.
<b>III./ Các hoạt động dạy – học:</b>


TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
4’



1’


13’


12’


<i><b>1.Oån định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


GV Gọi HS trả lời câu hỏi : Người dân sống ở
đồng bằng Nam bộ thường làm nhà ở đâu ? Vì
sao?


GV nhận xét ghi điểm
<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC bài hoc.</b></i>


GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp, kể tên
các cây trồng ở đồng bằng Nam bộ và cho biết
loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây


<i><b>1.Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b></i>


Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu
biết cảu bản thân, cho biết:


+Đồng bằng Nam bộ có những điều kiện thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất


cả nước ?


+ Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam bộ được
tiêu thụ ở những đâu?


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm </b></i>


Yêu cầu HS dựa vào SGK tranh, ảnh và vốn hiểu
biết của bản thân trả lời các câu hỏi của mục 1
GV gọi các nhóm trình bày kết quả


GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái cảu đồng
bằng Nam bộ


GV nói: Đồng bằng Nam bộ là nơi xuất khẩu gạo
lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở
thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo
nhất thế giới.


<i><b>2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


GV giải thách từ : “ Thuỷ sản”, “hải sản”.
<i><b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp</b></i>


Lớp hát
HS trả lời


HS quan sát bản đồ nông nghiệp, kể
tên các cây trồng ở đồng bằng Nam


bộ:


Cây lúa và cây ăn quả


HS dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của bản thân trả lời :
+Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi
dào, đất đai màu mở, người dân cần cù
lao động


+Tiêu thụ trong cả nước và xuất khẩu
ra nước ngoài


HS dựa vào SGK tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của bản thân trả lời các câu
hỏi của mục 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

4’


GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, và vốn
hiểu biết cảu bản thân thảo luận theo gợi ý:
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh
bắt được nhiều thuỷ sản.


+ Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở
đây?


+Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ những
đâu?



+ Cho HS trao đổi kết quả trước lớp.
GV giúp HS hoàn thiện câu trảû lời


GV mô tả thêm về việc ni cá, tơm ở đồng bằng
này.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>


GV gọi HS đọc mục bạn cần biết
GV nhận xét tiết học


HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, và vốn
hiểu biết cảu bản thân thảo luận trả lời
+ Khí hậu nóng ẩm nguồn nước dồi
dào.


+cá tra, cá ba sa, toâm, . . .


+Tiêu thụ trong cả nước và xuất khẩu
ra nước ngoài.


2 HS đọc.


v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012


<b>Tiết 1:</b> 42.Tập làm văn:


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.</b>




<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


 HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài , thân bài và kết bài )
 Bước đầu biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học ( tả lần lượt


từng bộ phận của cây , tả lần lượt theo từng thời kì phát triển của cây )


 Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cây .
 Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
 Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có )
 Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét )


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
4’


1’


<i><b>1.Oån định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cu:õ </b></i>


- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn


miêu tả đồ vật đã học .


-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh .
<b>3. Bài mới : </b>


<i> a. Giới thiệu bài : </i>


- Các em đã được học cách viết một bài văn
miêu tả đồ vật ở các tiết học trước . Tiết học
hôm nay các em các em sẽ chuyển sang miêu
tả cây cối và bài mở dầu sẽ giúp các em nắm
được cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối
Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một cây ăn quả
quen thuộc .


Lớp hát


-2 HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .


<b>Tiết2: 105. Toán:</b>

<b> </b>



<i><b>LUYỆN TẬP.</b></i>



A/ Mụcđích yêu cầu :



 Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số


 Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số ba phân số ( trường hợp đơn giản )


B/ Chuẩn bị :


- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .


<i><b>C/Các hoạt động dạy học:`</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1’
4’


1’


30’


<i><b>1.Oån định tổ chức: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số
3 .


-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũTrường
tiểu học số 2 Cát Tài



<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Bài học hôm nay chúng ta củng cố về
qui đồng mẫu số các phân số qua bài
“Luyện tập "


b) Luyện tập:
<b>Bài 1 :</b>


+ Gọi 1 em nêu đề bài .


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


-Yeâu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


<b>Bài 2 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài.


Lớp hát


-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.


-Laéng nghe .



-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .


-Hai học sinh làm bài trên bảng
1


6 va
4
5
1


6=
1
6


<i>X</i>
<i>X</i>


5
5=


5
30
4


5=
4<i>X</i>6
5<i>X</i>6=



24
30




-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .



3


`2
5


2 2 5 10


1 1 5 5


<i>va</i>


 


 <sub> </sub>
5
5 `


9



5 5 9 45
1 1 9 9


<i>va</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .


<b>Baøi 3 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân </i>
<i>số ta làm như thế nào? </i>


<i>-Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số </i>
của từng phân số lần lượt nhân với tích
các mẫu số của hai phân số kia .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng sửa bài.


-Goïi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
<b>Bài 4 :</b>



<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>-Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số </i>
của 2 phân số


7
12 vaø


23


30 với MSC là 60 sau
đó yêu cầu HS tự làm bài .


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng sửa bài.


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
<b>Baøi 5 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>-Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành </i>
tích có thừa số là 15 , chẳng hạn 30 x
11 = 15 x 2 x11 .


+ Gọi ý HS tự tính
15<i>X</i>7



30<i>X</i>11=
15<i>X</i>7


15<i>X</i>2<i>X</i>11=
7
22


-u cầu lớp làm các phép tính cịn lại
vào vở.




5 5


`


1 9


5 5 18 90


1 1 18 18


5 5 2 10


9 9 2 18


<i>va</i>





 





 




-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .


+ Tiếp nối phát biểu .


+ HS thực hiện vào vở.


1 1 3 4 12


2 2 3 4 24


 


 


 


2 2 2 4 16


3 3 2 4 24



 


 


 


3 3 2 3 18


4 4 2 3 24


 


 


 


+ Nhận xét bài bạn .


+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .


+ HS thực hiện vào vở.


7 7 5 35


12 12 5 60





 




23 23 2 46


30 30 2 60




 




+ Nhận xét bài bạn .


+ 1 HS đọc thành tiếng .


+ Lắng nghe và quan sát GV thực hiện .


+ HS thực hiện vào vở.
b/


4 5 6 2 2 5 6 2


12 159 6 2 5 3 9 27


    


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

4’ -Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>-Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số </i>
<i>ta làm như thế nào ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


c/


6 8 11 3 2 2 4 11 4
1


33 16 3 11 4 4 4


     


  


   


+ Nhận xét bài bạn .
-2HSnhắc lại.


-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.


v Rút kinh nghiệm : . . .



<b>Tiết 3:</b> <b>21. Chính tả:</b>


<b>CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI.</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


 Nhớ – viết lại chính xác, đẹp và trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài "Chuyện cổ tích lồi


người " .


 Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu r / d / gi các dấu hỏi , ngã .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2 , BT3 .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1’</b></i>


<i><b>3’</b></i>


<i><b>33’</b></i>


<i><b>1.Oån định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.


Cả lớp viết vào vở nháp.


+PN: chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc
<i>chơi , luộc khoai , sáng suốt , ....</i>


-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> :</b></i>


Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết
bài " Chuyện cổ tích lồi người " và làm bài tập
chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
-Gọi HS đọc khổ thơ .


-Hỏi: + Khổ thơ nói lên điều gì ?
<i>* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:</i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


<i><b> * NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:</b></i>


+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết
vào vở .


<i><b> * SỐT LỖI CHẤM BÀI:</b></i>



+ Đọc lại tồn bài một lượt để HS sốt lỗi tự bắt
lỗi .


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc</b>


Lớp hát


-HS thực hiện theo yêu cầu.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .


+4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích lồi
người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em
mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện
.


-Các từ : sáng , rõ , lời ru , rộng ,...


+ Viết bài vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>3’</b></i>


BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
Bài 2:



a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS
thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác
chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.


Baøi 3:


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-u cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .


-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.



-Bổ sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:


+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
<i>a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím .</i>
<i>b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ</i>
<i>- rải kín - làn gió thoảng - tản mát .</i>
-1 HS đọc thành tiếng.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.


- 1 HS đọc từ tìm được.


-Lời giải : dáng thanh - thu dần - một
<i>điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài</i>
<i>- rực rỡ - cần mẫn .</i>


- HS cả lớp .


v Ruùt kinh nghiệm : . . .


<b>Tiết 4:</b> <b>42.Khoa học:</b>


SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH.



I/ Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :


- Biết được âm thanh được truyền trong mơi trường khơng khí .


- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghịêm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn .
- Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn , chất lỏng .


II/ Đồ dùng dạy- học:


-2 ống bơ ( lon sữa bò ) , giấy vụn , 2 miếng ni lông , dây giun , dây đồng hoặc dây gai , túi ni lông ,
đồng hồ để bàn , chậu nước , trống nhỏ .


- Các mẩu giấy ghi thông tin .
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>TG</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1’


4’ <i>1.Ổn định lớp2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội<b> : </b></i>
dung câu hỏi 4 .


1) Mơ tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ âm
thanh do các vật rung động phát ra ?


2)Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới: </i>


Lớp hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1’


25’


<i>a, Giới thiệu bài: Âm thanh do các vật rung động</i>
phát ra . Tai ta nghe được âm thanh là do rung
động từ các vật phát ra âm thanh lan truyền qua các
môi trường và truyền đến tai ta . Sự lan truyền của
âm thanh có gì đặc biệt Bài học hơm nay các em
sẽ tìm hiểu điều đó .


b,Các hoạt động:
* Hoạt động 1:


<i> SỰ LAN TRUYỀN CỦA ÂM THANH TRONG</i>
<i>KHƠNG KHÍ </i>


Cách tiến hành:


- YC HS suy nghĩ và trả lời .


- Hỏi : - Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng
trống ?


- Nêu sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế
nào ? Chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm .
- Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84 .
- Gọi HS phát biểu dự đốn của mình .



- Để kiểm tra xem các bạn dự đoán kết quả có
đúng khơng , chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm .


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm . Lưu
ý nhắc HS : Giơ trống ở phía trên ống , mặt trống
song song với tấm ni lông bọc miệng ống , cách
miệng ống từ 5 - 10 cm .


+ Khi gõ trống , em thấy có hiện tượng gì xảy ra ?
+ Vì sao tấm ni lơng rung lên ?


- Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì
sao em biết ?


- Trong thí nghiệm này khơng khí có vai trị gì trong
việc làm cho tấm tấm ni lông rung động ?


+ Khi mặt trống rung lớp khơng khí xung quanh như
thế nào ?


* Kết luận :


+ Gọi HS đọc mục cần biết trang 84 .
- Hỏi nhờ đâu mà ta nghe được âm thanh ?


- Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua


-HS lắng nghe.



- Tai ta nghe được tiếng trống khi
gõ trống là do khi gõ , mặt trống
rung động tạo ra âm thanh . Âm
thanh đó truyền đến tai ta .


+ Lắng nghe , trao đổi và dự đoán
hiện tượng .


+ Phát biểu theo suy nghó :


- Khi đặt dưới trống một cái ống
bơ , miệng ống bơ bọc ni lơng trên
mặt rắc một ít mẩu giấy vụn và gõ
trống ta thấy các mẩu giấy vụn nảy
lên tai ta nghe thấy tiếng trống .
+ Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni
lông rung lên .


+Là do âm thanh từ mặt trống rung
động truyền tới.


+Có khơng khí tồn tại. Vì khơng khí
có mọi nơi,ở trong mọi chỗ rổng
của vật.


- Trong thí nghiệm này khơng khí là
chất truyền âm thanh từ trống sang
tấm ni lông , làm cho tấm ni lông
rung động theo .



- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .


- Là nhờ sự rung động của vật lan
truyền trong không khí và lan
truyền tới tai ta , làm cho màng nhĩ
rung động .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

môi trường gì ?


* GV giới thiệu : Để hiểu hơn về sự lan truyền của
rung động chúng ta cùng làm thí nghiệm :


- GV ghi thí nghiệm .


- Có 1 chậu nước ta dùng 1 ca nước đổ vào giữa
chậu.


- GV hỏi : Theo em hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí
nghiệm trên ?


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm .


* Hoạt động 2:


<i> ÂM THANH LAN TRUYỀN QUA CHẤT LỎNG ,</i>
<i>CHẤT RẮN </i>


- Các em đã biết âm thanh lan truyền qua khơng


khí . Vậy âm thanh có thể lan truyền được qua chất
lỏng , chất rắn hay không chúng ta cùng tiến hành
làm thí nghiệm .


- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp :


- GV dùng bao ni lông buộc chặt cái đồng hồ đang
đổ chng rồi thả nó vào chậu nước .


- Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào chậu nước và bịt tai
kia lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ?


- Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu
em vẫn nghe tiếng chuông mặc dù đồng hồ đã bị
buộc chặt trong bao ni lơng ?


+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan
truyền qua mơi trường nào ?


+ Các em hãy lấy các thí nghiệm trong thực tế
chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn
và chất lỏng .


- GV nêu kết luận : Âm thanh chỉ truyền qua được
trong khơng khí mà cịn truyền qua chất rắn , chất
lỏng . Ngày xưa ông cha ta cịn áp tai xuống đất để
nghe tiếng vó ngựa của giặc đoán xem chúng đi tới
đâu , nhờ thế mà có kế hoạch đánh tan được bọn
giặc .



* Hoạt động 3:


<i> AÂM THANH YẾU ĐI HAY MẠNH LÊN KHI</i>
<i>TRUYỀN RA XA .</i>


- Theo em khi lan truyền ra xa thì âm thanh yếu đi
hay mạnh thêm ?


- GV nêu : Muốn biết âm thanh yếu đi hay mạnh
lên khi truyền ra xa bây giờ chúng ta cùng tiến
hành làm thí nghiệm .


* Thí nghiệm 1 :


- GV : Bây giờ cơ vừa đánh trống vừa đi lại các em


- Lắng nghe GV phổ biến cách làm
thí nghiệm và chuẩn bị các dụng cụ
thí nghieäm .


- HS trả lời theo suy nghĩ .


- Làm thí nghiệm trong nhóm và trả
lời theo các hiện tượng xảy ra .
- Có sóng nước xuất hiện ở giữa
chậu và lan rộng ra khắp chậu .
- Nghe giảng .


+ Thực hiện theo yêu cầu .



+ Lắng nghe và trả lời những gì
nghe thấy được .


- Em nghe tiếng chuông đồng hồ
kêu .


+ Ta nghe được tiếng chng đồng
hồ là vì tiếng chng đồng hồ lan
truyền qua túi ni lông , qu nước qua
thanh chậu và lan truyền đến tai ta .
- Âm thanh có thể lan truyền qua
chất rắn , chất lỏng .


+ HS tieáp nối nhau phát biểu theo
suy nghó của bản thân .


+ HS laéng nghe .


+ HS thảo luận trả lời theo hiểu
biết .


- Khi ñi ra xa em thấy tiếng trống
nhỏ đi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

4’


hãy lắng nghe xem tiếng trống to lên hay nhỏ đi
nhé !


- Khi đi xa thì tiếng trông to lên hay nhỏ đi ?


* Thí nghiệm 2:


- GV nêu : Sử dụng trống , ống bơ , ni lông , giấy
vụn và làm thí nghiệm như ở hoạt động 1 . Sau đó
bạn cầm ống bơ đưa trống đi ra xa dần .


- GV hoûi :


- Khi đưa ống bơ ra xa em thấy hiện tượng gì xảy
ra?


+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi
truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi ? Vì sao ?
+ GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ rằng âm thanh
càng truyền ra xa thì càng yếu đi .


+ Nhận xét , tuyên dương những HS có hiểu biết .
<i>4.Củng cố dặn dị :</i>


<i>TRỊ CHƠI NĨI CHUYỆN QUA ĐIỆN THOẠI </i>
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện trị chơi như trong
sách GV.


<i>+ Hỏi : - KHi nói chuyện điện thoại âm thanh</i>
<i>truyền qua những môi trường nào ?</i>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau . Học thuộc mục bạn cần


biết trang 84 SGK .


- Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni
lơng rung động nhẹ hơn , các mẩu
giấy cũng chuyển động ít hơn .
+ Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu
đi vì rung động truyền ra xa bị yếu
đi .


-Tiếp nối nhau phát biểu .
- Lắng nghe .


- HS thực hiện trị chơi nói chuyện
qua điện thoại bằng ống bơ .


- Trả lời .


-HS cả lớp .


v Rút kinh nghiệm : . . .


<b>Tieát5: </b> <b>21.Giáo dục tập thể:</b>


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN.</b>



<b>A/ Mục đích yêu caàu :</b>


 Đánh giá các hoạt động tuần 21 phổ biến các hoạt động tuần 22 .


* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .


<b>B/ Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 22 .


 Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .


<i> C/ Lên lớp :</i>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
25’


<i><b>1. Oån định tổ chức:</b></i>
<i>2. </i>


<i><b> Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt
cuối tuần .


<b>1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua</b><i><b> .</b><b> </b></i>
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh
hoạt .


Lớp hát.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo
cáo



các hoạt động của tổ mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

4’


-Giáo viên ghi chép các công việc đã
thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những
tồn tại còn mắc phải .


2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 22.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt
động cho tuần tới :


-Về học tập .
- Về lao động .


-Về các phong trào khác theo kế
hoạch của ban giám hiệu


<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và
làm bài xem trước bài mới .


lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua.


-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động


của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi
kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.


-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và
chuẩn bị tiết học sau.


v Rút kinh nghiệm : . . . .
. . .
. . .




<b>Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2006</b>


ĐỊA LÍ



NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang
phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .


-Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ .
-Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.</b></i>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
-Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?


GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.NHAØ CỬA CỦA NGƯỜI DÂN:
*Hoạt động cả lớp:


-GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những
dân tộc nào?


+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi
đây là gì ?


-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:



- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết:
nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu?
GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ:
Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn
nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ.
Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ
thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa
nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa
phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ
yếu của người dân. Do đó người dân thường làm
nhà ven sơng để thuận tiện cho việc đi lại và
sinh hoạt .


-Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu
mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi
măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự
thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người
dân nơi đây. Nếu khơng có tranh, ảnh GV mơ tả
thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây
dựng ,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày càng
nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi …


2/TRANG PHỤC VAØ LỄ HỘI :
* Hoạt động nhóm:


-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh
thảo luận theo gợi ý :


+Trang phục thường ngày của người dân đồng
bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?



+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?


-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời :


+Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.


+Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch
.Tiện việc đi lại .


+Xuồng, ghe.


-HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng
Nam Bộ .


-GV nhận xét, kết luận.
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV cho HS đọc bài học trong khung.</b>


-Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội
nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.



-Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động
sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.


-Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời
.


+Quần áo bà ba và khăn raèn.


+Để cầu được mùa và những điều may
mắn trong cuộc sống .


+Ñua ghe ngo …


+Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ
cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) …
-HS nhận xét, bổ sung.


-3 HS đọc .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS chuẩn bị.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×