Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 25 - Địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>
<i><b>Ngày soạn: 6/3/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021</b></i>
<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 25: CHÂU PHI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới han của Châu Phi.
2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu phi.


- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,
động vật ở châu phi.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>BVMT: Biết giữ gìn MT sạch sẽ để thích nghi với MT sống.</b>
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.


- Các hình minh hoạ trong SGK. Máy tính bảng
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài
<i>ôn tập.</i>



+ Em hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu
Âu.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng
tìm hiểu về châu Phi. Các em hãy cùng
chú ý học bài để tìm ra các đặc điểm về vị
trí và tự nhiên châu Phi, so sámh để xem
có gì giống và khác so với các châu lục đã
học.


<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu</b>
<b>Phi. 10’</b>


- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược
đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:


- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại
dương nào?*



- Vài hs trả lời, lớp nhận xét


- Lắng nghe


- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ
tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí
tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí
tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ
nào của châu Phi?


- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm
việc trước lớp.


- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc
của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS
cho hoàn chỉnh.


- GV xem bảng thống kê diện tích và dân
số các châu lục và hỏi:


+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu
Phi?


+ So sánh diện tích của châu Phi với các
châu lục khác?



- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho
hồn chỉnh, sau đó kết luận:


* Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và
phía tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh
thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua đường
xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi
có diện tích là 29.661.703 km², đứng thứ
3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
<b>HĐ 2: Địa hình châu Phi. 10’</b>


- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời các câu hỏi sau:


+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế
nào so với mực nước biển?


+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở
châu Phi?


+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sơng
lớn của châu Phi?


+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?


- GV gọi HS trình bày trước lớp. GV
nhận xét và kết luận:



Châu Phi là nơi có địa hình tương đối


dương sau:


+ Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung
Hải.


+ Phía đơng bắc, đơng và đơng nam:
Giáp với Ấn độ Dương.


+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại
Tây Dương.


- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh
thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm
cân xứng hai bên đường xích đạo.


- HS xem bảng thống kê diện tích và
dân số các châu lục và TLCH:


+ Diện tích của châu Phi là
29.661.703 km².


+ Châu Phi là châu lục có diện tích
lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và
châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần
diện tích châu Âu.


- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời các câu hỏi sau:



+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có
địa hình tương đối cao. Toàn bộ
châu lục được coi như một cao
nguyên khổng lồ, trên các bồn địa
lớn.


+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn
địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa
Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.


+ Các cao nguyên của châu Phi là:
cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên
Đông Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Côn-cao, có nhiều bồn địa và cao ngun.
<b>HĐ 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi.</b>
<b>10’</b>


<b>PHTM: GV gửi file cho HS, yêu cầu HS</b>
làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo
luận để hồn thành nội dung sau:


gơ, sơng Dăm-be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a


- HS đọc thơng tin SGK, làm việc
theo nhóm, để hồn thành nội dung
sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng
lớp:



<b>Cảnh thiên</b>
<b>nhiên châu Phi</b>


<b>Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, động</b>


<b>thực vật</b> <b>Phân bổ</b>


Hoang mạc
Xa-ha-ra


- Khí hậu khơ và nóng nhất thế giới
- Hầu như khơng có sơng ngòi, hồ
nước.


- Thực vật và động vật nghèo nàn.


Vùng Bắc Phi


Rừng rậm
nhiệt đới


- Có nhiều mưa.


- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động
thực vật phong phú.


Vùng ven biển,
bồn Địa Cơn-gơ.



Xa-van


- Có ít mưa.


- Có một vài con sông nhỏ.


- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp
sống hàng nghìn năm.


- Chủ yếu là các lồi động vật ăn cỏ.


Vùng tiếp giáp
với hoang mạc
Xa-ha-ra. Cao
nguyên Đơng Phi,
bồn địa
Ca-la-ha-ri


- Các nhóm gửi lại file đã làm cho
GV


- GV gọi nhóm báo cáo, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
- GV yêu cầu HS TLCH


+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực
vật và động vật lại rất nghèo nàn?


+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ
yếu là các loài động vật ăn cỏ?


- GV nhận xét, kết luận: Phần lớn
diện tích châu Phi là hoang mạc và
các xa-van, chỉ có một phần ven biển
và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là có
rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là


- Các nhóm gửi lại file đã làm cho GV


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khơ
nhất thế giới, sơng ngịi khơng có nước,
cây cối, động vật không phát triển
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vì khí hậu của châu Phi rất khơ, nóng
bậc nhất thế giới nên cả động vật và
thực vật đều khó phát triển.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


<b>PHTM: u cầu HS truy cập mạng,</b>
tìm những câu chuyện, giới thiệu
những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm
được về hoang mạc Xa-ha-ra, các
xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu
Phi.



- GV nhận xét, khen ngợi các HS tìm
được nhiều tranh ảnh, thơng tin hay.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


- HS kể những câu chuyện, giới thiệu
những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm
được về hoang mạc Xa-ha-ra, các
xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi
và chia sẻ với các bạn


</div>

<!--links-->

×