Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

GIAO AN HOA 8 HKII 3 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.74 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 20 Ngày soạn
Tiết 37 Ngày dạy


<b>CHƯ</b>

<b> ƠNG 4 :</b>

<b> OXI - KHƠNG KHÍ</b>



<b>TIẾT 37</b>

<b> : </b>

<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>

<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất vật lý


Tính chất hố học


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Kiến thức:</b> - HS biết các kiến thức :


+, Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất , o xi là chất khí khơng màu , khơng
mùi , ít tan trong nước , nặng hơn khơng khí


+, Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều
phi kim . Trong các hợp chất hoá học , nguyên tố oxi chỉ có hố trị II


<b>2. Kỹ năng:</b>Viết được phương trình hoá học của o xi với S , với P , với Fe
- Nhận biết được khí oxi , biết sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 chất trong o xi


<b>3. Thái độ:</b>GD thái độ yêu mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:Giáo viên: </b>


- Bình thuỷ tinh , muôi sắt , phiếu học tập , P , Fe , S



<b>Học sinh: </b>Làm bài tập và đọc trước bài mới.<b> </b>
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra .</b>


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>* GV : Giới thiệu bài :</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính</b>
<b>chất vật lí </b>


<b>1</b>,GV : Cho hs quan sát lọ đựng
khí o xi


GV : Nhận xét màu sắc , mùi của
o xi ?


GV : Kết luận


<b>2</b>, GV : Em, hãy trả lời 2 câu hỏi
trong sgk ?



Ô xi là chất tan nhiều hay ít trong
nớc ? o xi nặng hay nhẹ hơn
khơng khí


GV : Nhận xét


<b>3</b>, GV : Vậy o xi có tính chất vật lí
nh thế nào ?


HS :Trả lời


HS : Quan sát


HS : Trả lời . Hs
khác bổ sung
HS : Trả lời . Hs
khác bổ sung


<b>I. Tính chất vật lí </b>
<b>1, Quan sát </b>


a, Khí o xi khơng màu
b, Khí o xi khơng mùi


<b>2, Trả lời câu hỏi </b>


a, Khí oxi ít tan trong nước
b, Khí o xi nặng hơn khơng
khí



<b>3, Kết luận :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV : Nhận xét


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính</b>
<b>chất hoá học của o xi :</b>


<b>1. a</b>, GV : Nêu dụng cụ để làm thí
nghiệm và cách chú ý trong khi
làm . HS : Lắng nghe


GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk
trang 81. HS : Đọc bài


GV : cho hs làm thí nghiệm theo
nhóm quan sát hiện tượng


GV : Yêu cầu hs lên viết ptpư ?


<b>b</b>, GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm
sgk / 82


HS : Đọc bài


GV :Cho hs làm TN theo nhóm
HS : Hoạt động nhóm . Nêu ht
GV : Hd hs trong quá trình làm
GV : Kết luận . HS : Ghi bài


HS :Làm thí


nghiệm theo
nhóm . Cử đại
diện nêu hiện
tượng nhóm
khác bổ sung
HS : Viết ptp .
HS khác nhận
xét . GV : Kết
luận


HS : Rút ra
nhận xét . Nhóm
khác bổ sung .
Lên viết pthh


<b>II. Tính chất hố học :</b>
<b> 1, Tác dụng với phi kim</b>
<b> a, Tác dụng với S :</b>


<b>* Thí nghiệm</b> : SGK / 81


<b>* Quan sát :</b> S cháy trong
khơng khí , ngọn lửa nhỏ ,
xanh nhạt cháy trong o xi
mãnh liệt hơn


* Nhận xét :
S + O2 to SO2


( r ) ( k ) ( r )



<b>b, Với P </b>


<b> *, Thí nghiệm</b> : SGK /82
*Quan sát P cháy mạnh trong
o xi với ngọn lửa sáng chói tạo
khói trắng dạng bột bám vào
thành lọ


4 P + 5 O2 to 2 P2O5


( r ) ( k ) ( r )


<b>4, Củng cố :</b>- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84 . HS hoạt động theo
nhóm lên dán đáp án . GV nhận xét và thống nhất đáp án


- GV hệ thống lại bài


<b>5, Hướng dẫn học ở nhà </b>- Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84
- Hướng dẫn làm bài 4 :


4 P + 5 O2 = 2 P2O5 ( 1 )


( 4 mol ) ( 5 mol )


a, Theo ( 1 ) 4mol P cần 5 mol O2


12,4 : 31 = 0,4 ( mol ) P cần 0,4 .5 : 4 = 0 ,5 mol O2


Lượng o xi có trong bình 17 : 32 = 0,53 ( mol )


chất còn d là o xi : 0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol ) O2


b, Chất tạo thành là P2O5


Theo ptp để có 1 mol P2O5 cần có 2 mol P


n P2O5 = 1/2 n p = 0,4 : 2 = 0,2 mol


m P2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 g


- Nghiên cứu nốt phần còn lại bài 24 giờ sau học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 20 Ngày soạn
Tiết 38 Ngày dạy


<b>TÍNH CHẤT CỦA O XI</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA O XI </b>

( tiếp)



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất vật lý


Tính chất hoá học


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Hs nắm được tính chất hố học của oxi là tác dụng với kim loại , hợp chất


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng viết ptp của oxi với Fe , Hợp chất
- Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm thí nghiệm


<b>3. Thái độ:</b>


- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> <b>Giáo viên: </b>


- Phiếu học tập , bảng phụ


- Bình thuỷ tinh , mi sắt , dây sắt , cát , mẩu than gỗ


<b> -Học sinh: </b>Làm bài tập và đọc trước bài mới.<b> </b>
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra .</b> Em hãy cho biết o xi có những tính chất vật lí như thế nào ?


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>* GV : Giới thiệu bài :</b>



<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu o</b>
<b>xi tác dụng với kim loại :</b>


GV : Cho hs đọc thí nghiệm
trang 83


GV : Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm theo nhóm


GV : Rút ra nhận xét và viết
ptpư ?


HS : Trả lời và lên viết ptpư
GV : Bổ sung và kết luận
HS : Ghi bài


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tượng
quan sát được
. Nhóm khác
bổ sung


<b>2, Tác dụng với kim loại </b>
<b> * Thí nghiệm</b> : SGK / 83



<b>*Quan sát</b> : Sắt cháy mạnh trong o
xi , sáng chói , khơng có ngọn lửa , tạo
các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là
Fe3O4


<b>* Nhận xét </b>


3 Fe + 2 O2 to Fe3O4


( r ) ( k ) ( r )


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu o</b>
<b>xi tác dụng với hợp chất </b>


GV : Giới thiệu hợp chất CH4


HS : Lắng nghe kết hợp


<b>3, Tác dụng với hợp chất </b>


CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thông tin sgk để hiểu sâu hơn
GV : Hướng dẫn hs viết ptp
GV : Nhận xét . Vậy oxi có
mấy tính chất hố học ?


GV : Phát phiếu học tập cho
hs



<b>Nội dung phiếu</b> :


Hồn thành các phương trình
phản ứng sau :


1, S + … SO2


( r ) ( …) ( k )
2, …+ 5 O2 2 P2O5


( …) ( k ) ( … )
3, Fe + O2 ….


( …) (…) (…)
GV : Kết luận và thống nhât
đáp án


GV : Yêu cầu hs làm bài 5 /
84


HS : Đọc kĩ đầu bài


GV : Hướng dẫn hs làm bài
HS : lên bảng làm bài . Hs
khác bổ sung


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời



HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo


nhau <b>Bài 5 ( 84 )</b>


Lượng C nguyên chất 24000 . 98 :
100 . 12 = 1960 ( mol ) C


suy ra 43904 lít khí H2


S + O2 = SO2


( 1 mol ) ( 22,4 l )


24000. 0,5:100.32 = 3,75 mol
22,4.3,75 : 1 =84 (lit)


<b>4, Củng cố :</b>- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 21 Ngày soạn
Tiết 39 Ngày dạy


<b>SỰ ƠXI HỐ- PHẢN ỨNG HỐ HỢP</b>




<b>SỰ ƠXI HỐ- PHẢN ỨNG HỐ HỢP</b>



<b>ỨNG DỤNG CỦA ƠXI.</b>



<b>ỨNG DỤNG CỦA ÔXI.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của oxi


Phản ứng hóa học


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu được khái niệm sự ơxi hố, phản ứng hố học, và phản
ứng toả nhiệt.


Biết các ứng dụng của ôxi.


2/<b>Kỹ năng:</b> Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng của ơxi với các đơn
chất và hợp chất.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Phiếu học tập.
+ Tranh vẽ ứng dụng của ôxi.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>



<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra:</i>


<b>+ Nêu các tính chất hố học của </b>
<b>ơxi viết phương trình phản ứng </b>
<b>minh hoạ?</b>


+ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng
chữa bài tập 4/84 SGK.


Giáo viên: Hướng dẫn cách giải
dựa vào định luật bảo toàn khối
lượng.


<b>Hoạt động 2: </b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận
xét các phương trình phản ứng ở
bài tập trên.


? Em hãy cho biết, các phản ứng
này có đặc điểm gì giống nhau?
Giáo viên: Những phản ứng trên


được gọi là sự ơxi hố của chất đó.
? Vậy sự ơxi hố 1 chất là gì?
Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh
nhắc lại khái niệm sự ôxi hoá.
? Các em hãy lấy ví dụ xảy ra
trong đời sống hàng ngày?


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát
được . Nhóm
khác bổ sung


<b>I/ Sự ơxi hố.</b>


a, Định nghĩa: Sự tác dụng của
ôxi với 1 chất là sự ôxi hố.
(chất đó có thể là đơn chất hay
hợp chất)


b, Ví dụ:


2Cu + O2  


<i>to</i>


2CuO


C + O2  


<i>to</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3Fe + 2O2  


<i>to</i>


Fe2O3. 4Al + 3O2  


<i>to</i>


2Al2O3


CH4 + 2O2  


<i>to</i>


CO2 + 2H2O


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập : Cho các phản ứng hoá
học sau:


1, CaO + H2O -> Ca(OH)2


2, 2Na + S  <i>to</i> <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>S</sub>



3, 2Fe + 3Cl2  


<i>to</i>


2FeCl3


4, 4NO2 + 2H2O + O2  


<i>to</i>


4HNO3.


? Hãy nhận xét số chất tham gia và
sản phẩm trong các phản ứng trên?
Giáo viên: Các phản ứng hoá học
trên gọi là phản ứng hoá hợp.
? Thế nào là phản ứng hoá hợp?


? Cho 3 ví dụ về phản ứng hoá
hợp?


? Phản ứng sau có phải là phản
ứng hố hợp khơng? vì sao?


CaCO3  


<i>to</i>


CaO + CO2.



HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét


HS : Trả lời


<b>II/ Phản ứng hoá hợp.</b>


1/ Định nghĩa: Phản ứng hoá
hợp là phản ứng hố học trong
đó chỉ có 1 chất mới (sản
phẩm) được tạo thánh từ 2 hay
nhiều chất ban đầu.


2/ Ví dụ:


Mg + S <i>to</i> <sub> MgS</sub>


Cu + Cl2  


<i>to</i>


CuCl2


4Al + 3O2  


<i>to</i>


Al2O3.



<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Treo tranh ứng dụng
của ôxi, yêu cầu học sinh quan sát.
? Em hãy kể ra các ứng dụng của
ôxi mà em biết trong cuộc sống?
Giáo viên: Cho học sinh đọc phần
đọc thêm: “Giới thiệu đèn xì ơxi –
axêtilen”


<b>III/ ứng dụng của ơxi.</b>


1, Ơxi cần thiết cho hô hấp của
người và động vật, thực vật.
2, Ôxi rất cần thiết cho sự đốt
nhiên liệu.


<b>Hoạt động 5:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung chính của bài:


+ Sự ơxi hố là gì?


+ Định nghĩa phản ứng hố hợp?
+ ứng dụng của ơxi?



Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.


HS : Hoạt động
theo nhóm . Cử
đại diện nhóm
lên dán đáp án
các nhóm nhận
xét chéo nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tập : Lập phương trình hố học
biểu diễn các phản ứng hoá hợp
sau:


1, lưu huỳnh với nhôm
2, ôxi với magiê


3, clo với kẽm.


? Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả?


Bài tập:


1, 2Al + 3S  <i>to</i> <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>S</sub><sub>3</sub>


2, 2Mg + O2  


<i>to</i>



2MgO
3, Zn + Cl2  


<i>to</i>


ZnCl2.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuần 21 Ngày soạn 09/1/2011
Tiết 40 Ngày dạy


<b>ÔXIT</b>



<b>ÔXIT</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của oxi


Công thức hoá học


<b>A.Mục tiêu:</b>


<b> 1,Kiến thức:</b> Học sinh nắm được khái niệm ôxit, sự phân loại ôxit và cách gọi tên
ôxit.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của ôxit.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sản phẩm là ôxit.



<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Nêu định nghĩa phản ứng hố
hợp- cho ví dụ minh hoạ?


Nêu định nghĩa sự ơxi hố- cho ví
dụ minh hoạ?


(u cầu học sinh ghi ví dụ ra góc
bảng)


+ Hai học sinh lên chữa bài tập
2/87 SGK


<b>Hoạt động 2:</b>



Giáo viên: Các ví dụ trên bảng là
ơxit.


? Em hãy nhận xét về thành phần
các ơxit đó?


? Hãy định nghĩa ôxit?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập : Trong các hợp chất sau,
hợp chất nào thuộc loại ôxit:
K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3,


Fe2O3…


? Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả?


? CuSO4 không phải là ơxit- vì


sao?


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát
được . Nhóm


khác bổ sung


<b>I/ Định nghĩa ơxit.</b>


1/ Định nghĩa: Ơxit là hợp chất
của 2 ngun tố, trong đó có 1
ngun tố là ơxi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc
lai:


+ Quy tắc hoá trị đối với hợp
chất 2 nguyên tố?


+ Thành phần của ôxit?


? Em hãy viết công thức chung
của ôxit?


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét


HS : Trả lời


<b>II/ Công thức.</b>


Công thức chung của ơxit:


MxOy


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Dựa vào thành phần,
có thể chia ôxit thành hai loại
chính: -->


? Em hãy cho biết KHHH của 1
số phi kim thường gặp?


? Lấy 3 ví dụ về ơxit axit?


Giáo viên: Giới thiệu 3 axit tương
ứng.


? Em hãy kể tên những kim loại
thường gặp?


? Lấy 3 ví dụ về ơxit bazơ?


Giáo viên: Giới thiệu 3 bazơ
tương ứng.


<b>III/ Phân loại. </b>


1, Ôxit axit: Thường là ôxit của
phi kim và tương ứng với 1
axit.



Ví du: CO2, P2O5, SO3…


2, ơxit bazơ: Thường là ơxit
của kim loại và tương ứng với
1 bazơ.


Ví dụ: K2O, CaO, MgO…


<b>Hoạt động 5:</b>


Giáo viên: Giới thiệu nguyên tắc
gọi tên ôxit.


? Dựa vào nguyên tắc, hãy goi tên
các ôxit sau?


Giáo viên: Giới thiệu các tiền tố:
(trên bảng phụ)


Mono: nghĩ là 1
đi: nghĩa là 2
tri: nghĩa là 3
tetra: nghĩa là 4
penta: nghĩa là 5.


HS : Hoạt động
theo nhóm . Cử
đại diện nhóm
lên dán đáp án
các nhóm nhận


xét chéo nhau


<b>IV/ Cách gọi tên.</b>


Tên ôxit: Tên nguyên tố + ôxit.
Ví dụ: K2O: Kali ôxit


CaO: canxi ôxit
MgO: magiê ôxit


+ Nếu kim loại có nhiều hố
trị:


Tên ơxit bazơ: Tên kim loại
(kèm theo hố trị) + ơxit.


Ví dụ: FeO: sắt (II) ôxit
Fe2O3: sắt (III) ơxit.


+ Nếu phi kim có nhiều hố trị:
Tên ơxit: tên phi kim (có tiền
tố chỉ số nguyên tử phi kim) +
ơxit (có tiền tố chỉ số ngun
tử ơxi).


Ví dụ: SO2: lưu huỳnh đi ôxit


SO3: lưu huỳnh tri ôxit


P2O5: đi phôtpho penta



ôxit.


<b>Hoạt động 6:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


+ Nhắc lại nội dung chính của bài
như:


<b>Luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Định nghĩa ôxit?
? Phân loại ôxit?
? Cách gọi tên ôxit?


+ Bài tập: Trong các ôxit sau,
ôxit nào là ôxit axit? ôxit nào
thuộc loại ôxit bazơ: Na2O, CuO,


Ag2O, CO2, N2O5, SiO2…


Hãy gọi tên các ơxit đó?


<b>a, Ơxit bazơ:</b>


Na2O : natri ôxit


CuO : đồng (II) ôxit
Ag2O: bạc ơxit



b, Ơxit axit:


CO2: cácbon đi ôxit


N2O5: đi nitơ penta ôxit


SiO2: silic đi ôxit


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>


<b>+ Học bài.</b>


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 22 Ngày soạn 10/1/2011
Tiết 41 Ngày dạy


<b>ĐIỀU CHẾ ÔXI- PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của oxi


Cơng thức hố học


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh biết phương pháp điều chế, cách thu khí ơxi trong phịng thí
nghiệm và cách sản xuất ôxi trong công nghiệp.



2,<b>Kỹ năng:</b> Học sinh biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh
hoạ.


3,<b>Thái độ:</b> Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hố học.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh, 2 lọ
thuỷ tinh có nút có nhãn, bơng.


+ KMnO4.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ nêu định nghĩa ơxit; phân loại
ơxit, cho mỗi loại 1 ví dụ minh
hoạ?



+ Chữa bài tập 4/91 SGK.
+ Chữa bài tập 5/91 SGK.


Giáo viên: Vào bài và nêu mục
tiêu của bài.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Giới thiệu cách điều
chế ơxi trong phịng thí nghiệm.


Giáo viên: Làm thí nghiệm điều
chế ôxi từ KMnO4.


+ Gọi 2 học sinh lên thu khí ơxi
bằng 2 cách đẩy khơng khí và đẩy
nước.


? Nêu sự khác nhau giữa 2 cách
thu ơxi? Vì sao?


Giáo viên: Viết sơ đồ phản ứng.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát


được . Nhóm
khác bổ sung


<b>I/ Điều chế ơxi trong phịng </b>
<b>thí nghiệm.</b>


+ Trong phịng thí nghiệm, khí
ơxi được điều chế bằng cách
đun nóng những hợp chất giầu
ơxi và rễ bị phân huỷ ở nhiệt
độ cao như: KMnO4; KClO3.


+ Cách thu O2:


- Đẩy khơng khí
- Đẩy nước.
+ PTHH:
2KClO3  


<i>to</i>


2KCl + 3O2


2KMnO4 


<i>to</i>


K2MnO4 +


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Cân bằng phương trình phản


ứng?


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Thuyết trình.


Giáo viên: Giới thiệu sản xuất ơxi
từ khơng khí.


? Em hãy cho biết thành phần của
khơng khí?


Giáo viên: Muốn thu được ôxi từ
không khí, ta phải tách riêng
được ôxi ra khỏi khơng khí.


Giáo viên: Nêu phương pháp sản
xuất ơxi từ khơng khí.


Giáo viên: Nêu phương pháp sản
xuất ơxi từ nước.


? Em hãy viết phương trình phản
ứng cho quá trình trên?


Giáo viên: Phân tích sự khác
nhau giữa điều chế ôxi trong công
nghiệp và trong phịng thí nghiệm
về ngun liệu, sản lượng và giá
thành.



Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét


HS : Trả lời


<b>II/ Sản xuất khí ơxi trong </b>
<b>công nghiệp.</b>


<b>+ Nguyên liệu để sản</b>
<b>xuất ơxi trong cơng nghiệp là</b>
<b>khơng khí hoặc muối.</b>


1, Sản xuất ơxi từ khơng khí:
+ Hố lỏng khơng khí ở nhiệt
độ thấp và áp xuất cao.


+ Sau đó cho khơng khí lỏng bay hơi, trước
hết thu được khí nitơ


(-196o<sub>C), sau đó thu được khi</sub>


ơxi (-183o<sub>C).</sub>


2, Sản xuất khí ơxi từ nước:
+ Điện phân nước trong các


bình điện phân, sẽ thu được H2


và O2 riêng biệt.


2H2O 2H2 + O2


Điện phân


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Cho học sinh nhận xét
các phương trình phản ứng có
trong bài.


? Nhận xét về số chất tham gia và
số chất sản phẩm ở các phương
trình phản ứng trên?


Giáo viên: Những phản ứng hoá
học trên đều là phản ứng phân
huỷ.


? Rút ra định nghĩa thế nào là
phản ứng phân huỷ?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập :


Cân bằng các phản ứng



<b>III/ Phản ứng phân huỷ</b>.


1, Định nghĩa: Phản ứng phân
huỷ là phản ứng hoá học trong
đó có 1 chất sinh ra 2 hay
nhiều chất mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hoá học sau và cho biết phản ứng
nào là phản ứng hoá hợp, phản
ứng nào là phản ứng phân huỷ?
a. FeCl2 + Cl2  


<i>to</i>


FeCl2


b. CuO + H2  


<i>to</i>


Cu +
H2O


c. KNO3  


<i>to</i>


KNO2 + O2



d. Fe(OH)3  


<i>to</i>


Fe2O3 +


H2O


e. CH4 + O2  


<i>to</i>


CO2 +


H2O.


? Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả?


c. 2KNO3 


<i>to</i>


2KNO2 + O2


d. 2Fe(OH)3 


<i>to</i>


Fe2O3+ 3H2O



<b>Hoạt động 5:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập :


Tính khối lượng KClO3 đã bị


nhiệt phân, biết rằng thể tích khí
ơxi thu được sau phản ứng là 3,36
lít (đktc).


? Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả?


HS : Hoạt động
theo nhóm . Cử
đại diện nhóm
lên dán đáp án
các nhóm nhận
xét chéo nhau


Luyện tập.


Giải:
2KClO3  



<i>to</i>


2KCl + 3O2


nO2 = 0,15 mol


nKClO3 = 0,1 mol


mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25 (g)


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 22 Ngày soạn 11/1/2011
Tiết 42 Ngày dạy


<b>KHƠNG KHÍ- SỰ CHÁY. </b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của oxi


Hỗn hợp


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh biết được khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần
của khơng khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% ơxi, 1% các khí khác.


2,<b>Kỹ năng:</b> Học sinh biết sự cháy là sự ơxi hố có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự
ơxi hố chậm cũng là sự ơxi hố có tảo nhiệt nhưng khơng phát sáng.



3,<b>Thái độ:</b> Học sinh biết và hiểu điều kiện phát sinh và rập tắt sự cháy.


4, Học sinh hiểu và có ý thức giữ cho bầu khơng khí khơng bị ơ nhiễm và phòmg
cháy.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh; ống thuỷ tinh có nút, có mi sắt; đèn cồn.
+ Hoá chất: P ; H2O .


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Định nghĩa phản ứng phân huỷ.
Viết phương trình phản ứng minh
hoạ?


+ 2 học sinh chữa bài tập 4,6/94


SGK.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Biểu diễn thí nghiệm P
+ O2 -->


? Đã có quá trình biến đổi nào
xảy ra trong thí nghiệm trên?
4P + 5O2  


<i>to</i>


2P2O5


P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 .


? Trong khi cháy mực nước trong
ống thuỷ tinh biến đổi như thế
nào?


? Tại sao nước lại râng lên trong
ống?


? Ơxi trong khơng khí đã phản
ứng hết chưa vì sao?


? Nước dâng lên vạch thứ 2
chứng tỏ điều gì?



HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát
được . Nhóm
khác bổ sung


<b>I/Thành phần của khơng khi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Tỷ lệ thể tích chất khí cịn lại
trong ống là bao nhiêu? Khí cịn
lại là khí gì? Tại sao?


? Em hãy rút ra kết luận về thành
phần của khơng khí?


(chính xác hơn là khí ơxi chiếm
khoảng 21% về thể tích khơng
khí), phần cịn lại hầu hết là
nitơ.


<b>Hoạt động 3:</b>


? Học sinh thảo luận nhóm:


+ Theo em trong khơng khí cịn
có những chất gì? Tìm các dẫn
chứng để minh hoạ?



? Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả?


Giáo viên: Gọi 1 học sinh nêu kết
luận.


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét


HS : Trả lời


Trong khơng khí, ngồi khí N2


và O2 cịn có hơi nước, khí


CO2, một số khí hiếm như: Ne,


Ar, bụi chất…(tỷ lệ những khí
này khoảng 1% trong khơng
khí).


<b>Hoạt động 4:</b>


? Học sinh thảo luận nhóm:


+ Khơng khí bị ơ nhiễm gây ra
những tác hại như thế nào?



+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ
bầu khơng khí trong lành, tránh ơ
nhiễm?


? Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả?


Giáo viên: Gọi 1 học sinh nêu kết
luận.


Giáo viên: Có thể cho học sinh
liên hệ thực tế ở địa phương.


III/ Bảo vệ khơng khí trong
lành, tránh ơ nhiễm.


1, Khơng khí bị ơ nhiễm gây
nhiều tác hại đến sức khoẻ con
người và đời sống của động
vật, thực vật.


Khơng khí bị ơ nhiễm cịn phá
hoại dần đến công trình xây
dựng như: cầu cống, nhà cửa,
di tích lịch sử…


2, Các biện pháp nên làm là:
+ Xử lý khí thải của các nhà
máy, các lò đốt, các phương
tiện giao thông…



+ Bảo vệ rừng, trồng rừng,
trồng cây xanh…


<b>Hoạt động 5:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung chính của bài:


? Thành phần của khơng khí?
? Các biện pháp bảo vệ bầu khí
quyển trong lành?




HS : Hoạt động
theo nhóm . Cử
đại diện nhóm
lên dán đáp án
các nhóm nhận
xét chéo nhau
<i>Hướng dẫn về nhà.</i>


+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần 23 Ngày soạn 25/1/2010
Tiết 43 Ngày dạy 1/2/2010



<b>KHƠNG KHÍ- SỰ CHÁY. </b>

(

tiếp

)



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh chất của oxi


Hỗn hợp


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh phân biệt được sự cháy và sự ơxi hố chậm.


Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt
sự cháy.


2,<b>Kỹ năng:</b> Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



<i>Kiểm tra: </i>


+ Thành phần của khơng khí?
Biện pháp để bảo vệ khơng
khí trong lành, tránh ô
nhiễm?


+ Chữa bài tập 7/99 SGK.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Nêu mục tiêu của
tiết học.


? Em hãy lấy 1 ví dụ về sự
chayư và 1 ví dụ về sự ơxi
hố chậ?


? Sự cháy và sự ơxi hố chậm
giống và khác nhau như thế
nào?


? Vậy sự cháy là gì, sự ơxi
hố chậm là gì?


Giáo viên: Trong điều kiện
nhất định, sự ơxi hố chậm có
thể chuyển thành sự cháy, đó
là sự tự bốc cháy.



Vì vậy trong nhà máy, người
ta cấm không được chất giẻ
lau máy có dính dầu mỡ
thành đóng đề phòng sự tự
bốc cháy.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tượng
quan sát được
. Nhóm khác
bổ sung


<b>II/ Sự cháy và sự ơxi hố</b>
<b>chậm.</b>


1, Sự cháy: Là sự ơxi hố
có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Gas cháy…


2, Sự ơxi hố chậm: là sự
ơxi hố có toả nhiệt nhưng
khơng phát sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 3:</b>


? Ta để cồn, gỗ, than trong


khơng khí, chúng không tự
bốc cháy. Muốn cháy được
phải có điều kiện gì?


? Đối với bếp than nếu ta
đóng cửa lị, có hiện tượng gì
xảy ra? Vì sao?


? Vậy các điều kiện phát sinh
và duy trì sự cháy là gì?


? Vậy muốn dập tắt sự cháy,
ta cần thực hiện những biện
pháp nào?


? Trong thực tế, để dập tắt
đám cháy, người ta thường
dùng những biện pháp nào?
Em hãy phân tích cơ sở của
những biện pháp đó?


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời


III/ Điều kiện phát sinh và
các biện pháp để dập tắt
đám cháy.



1, Các điều kiện phát sinh
sự cháy là:


+ Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.


+ Phải có đủ ôxi cho sự
cháy.


2, Muốn dập tắt sự cháy, ta
cần thực hiện những biện
pháp sau:


+ Hạ nhiệt độ của chất
cháy xuống dưới nhiệt độ
cháy.


+ Cách ly chất cháy với
ơxi (với khơng khí).


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:


+ Sự cháy và sự ôxi hoá
chậm?



+ Điều kiện phát sinh và dập
tắt sự cháy?


HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 44 Ngày dạy 4/2/2010

<b>BÀI LUYỆN TẬP 5.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh chất của oxi


Thành phần của khơng khí


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh được ôn tập lai các kiến thức cơ bản như: Tính chất của


ơxi; ứng dụng và điều chế ôxi; Khái niệm về ôxit và sự phân loại ôxit; Khái niệm về phản
ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ; Thành phần của khơng khí.


2,<b>Kỹ năng:</b> Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng hố học, kỹ năng phân
biệt các loại phản ứng hoá học.


3<b>Thái độ:</b>, Tiếp tục củng cố bài tập tính theo phương trình phản ứng hoá học.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Bảng phụ; Phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b>


+ Ơn tập lại các kiến thức trong chương trình. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>
<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b>


<b>Hoạt động</b>
<b>của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



Giáo viên: Phát phiếu
học tập, u cầu học sinh
thảo luận nhóm.


Bài tập :


1,Tính chất hố học của
ơxi? đối với mỗi


tính chất viết 1 phương
trình phản ứng hố học
để minh hoạ?


2, Điều chế ơxi trong
phịng thí nghiệm:
+ Ngun liệu.


+ Phương trình phản
ứng.


+ Cách thu.


3, Sản xuất ôxi trong
công nghiệp:


+ Nguyên liệu.


+ Phương pháp sản xuất.
4, Những ứng dụng quan
trọng của ơxi?



5, Định nghĩa phản ứng
phân huỷ? Phản ứng hố


HS : Đọc
bài


HS : Làm
thí nghiệm
theo


nhóm . Nêu
hiệ tượng
quan sát
được .
Nhóm khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hợp? Cho ví dụ minh
hoạ?


6, Định nghĩa ôxit? Phân
loại ôxit?


7, Thành phần của khơng
khí?


? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?



Giáo viên: Sửa sai (nếu
có).


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.


Bài tập :


Viết phương trình phản
ứng biểu diễn sự cháy
trong ôxi của các đơn
chất: cácbon, phơtpho,
hiđrơ, nhơm.


? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?


Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.


Bài tập 6/101 SGK:
Hãy cho biết những phản
ứng hoá học sau đây
thuộc loại phản ứng hoá
hợp hay phân huỷ? Ví
sao?



a, 2KMnO4 


<i>to</i>


K2MnO4+ MnO2+ O2


b, CaO + CO2  


<i>to</i>


CaCO3


c, 2HgO  <i>to</i> <sub> 2Hg +</sub>


O2


d, Cu(OH)2  


<i>to</i>


CuO + H2O


? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?


Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.



Bài tập 8/101 SGK:


HS : Lên
viết ptp .
Hs khác
nhận xét
HS : Trả
lời


II/ Bài tập vận dụng.


Bài tập 1 :


Các phương trình phản ứng:
C + O2  


<i>to</i>


CO2


4P + 5O2  


<i>to</i>


2P2O5


2H2 + O2  


<i>to</i>



2H2O


4Al + 3O2 


<i>to</i>


2Al2O3 .


Bài tập 6/101 SGK:


+ Phản ứng hố hợp: Vì từ nhiều
chất ban đầu tạo thành 1 chất mới.
CaO + CO2  


<i>to</i>


CaCO3


+ Phản ứng phân huỷ: Vì từ 1 chất
ban đầu tạo ra nhiều chất mới.


2KMnO4 


<i>to</i>


K2MnO4+MnO2+O2


2HgO  <i>to</i> <sub> 2Hg + O</sub><sub>2</sub>


Cu(OH)2  



<i>to</i>


CuO + H2O


Bài tập 8/101 SGK:
PTHH:


2KMnO4 


<i>to</i>


K2MnO4+MnO2+O2


Thể tích ôxi cần thu được là:
100. 20 = 2000 ml = 2 (lít)


Vì hao hụt 10% nên thể tích O2


(thực tế) cần điều chế là:
2000+ 100


10
.
2000


= 2200 ml= 2,2 (l)
Số mol O2 cần điều chế:


n

O2 = 22,4


2
,
2


= 0,0982 (mol)

n

KMnO4 = 0,1964 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Để chuẩn bị cho buổi
thực hành của lớp cần
thu 20 lọ khí ơxi, mỗi lọ
có dung tích 100 ml.
Tính khối lượng kali
penmanganat phải dùng,
giả sử khí ơxi thu được ở
đktc và bị hao hụt 10%.
? Các nhóm cử đại
diện báo cáo kết quả?


=31,0312 (gam)


<b>Hoạt động 3:</b>


<i>Giáo viên: Tổ chức trị</i>
<i>chơi.</i>


Giáo viên phát cho mỗi
nhóm 1 bộ bìa đủ màu,
ghi các cơng thức hố
học sau: CaCO3, CaO,



P2O5, SO2, SO3, Fe2O3,


BaO, CuO, K2O, SiO2,


Na2O, FeO, MgO, CO2,


H2SO4, MgCl2, KNO3,


Fe(OH)2…


? Các nhóm thảo luận rồi
lầm lượt dán vào tên
thích hợp trên bảng phụ?


HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử
đại diện
nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét
chéo nhau


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.



+ Xem trước bài mới “thực hành”.


Ngày…….Tháng…….Năm 2010
Kí duyệt của BGH


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BÀI THỰC HÀNH 4.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh chất của oxi


Điều chế oxi


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh biết cách điều chế và thu khí ơxi trong phịng thí nghiệm.
2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế ơxi, thu khí ơxi, ơxi tác
dụng với 1 số đơn chất (ví du: S, C…)


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm có nút cao su và ống dẫn khí, 2 lọ nút nhám, muỗm sắt,
chậu thuỷ tinh.


+ Hoá chất: KMnO4, bột S, nước.


<b>. Học sinh:</b> Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Phương pháp điều chế và
cách thu ơxi trong phịng thí
nghiệm? Viết phương trình
phản ứng điều chế ôxi từ
KMnO4 ?


+ Nêu tính chất hố học của
ơxi?


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tượng
quan sát được
. Nhóm khác
bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>



Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh lắp dụng cụ thí nghiệm.
Hướng dẫn các nhóm học
sinh thu khí ôxi bằng cách
đẩy nước và đẩy khơng khí.
<i>Lưu ý học sinh các điều kiện</i>
<i>sau:</i>


+ Ống nghiệm phải được lắp
sao cho miệng hơi thấp hơn
đáy.


+ Nhánh dài của ống dẫn khí
sâu tới gần sát đáy ống
nghiệm (hoặc lọ) thu.


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời


<b>I/ Tiến hành thí nghiệm.</b>


1, Thí nghiệm 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Dùng đèn cồn đun nóng
đều cả ống nghiệm, sau đó
tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO4 .



+ Cách nhận biết xem ống
nghiệm có đầy khí ơxi chưa
bằng cách dùng tàn đóm đỏ
đưa vào miệng ống nghiệm.
+ Sau khi đã làm xong thí
nghiệm: Phải đưa hệ thống
ống dẫn khí ra khỏi chậu
nước rồi mới tắt đèn cồn,
tránh cho nước không tràn
vào làm vỡ ống nghiệm (đối
với cách thu bằng phương
pháp đẩy nước)


Học sinh: Làm thí nghiệm.
Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm 2:


+ Cho vào muỗng sắt 1 lượng
nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột
S.


+ Đốt S trong không khí.
+ Đưa nhanh muỗng sắt có
chứa S vào lọ ơxi.


? Nhận xét và viết phương
trình phản ứng?


Học sinh làm thí nghiệm.



HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau


2, Thí nghiệm 2:


Đốt S trong khơng khí và
trong khí ơxi.


<b>Hoạt động 3: </b>


+ Học sinh làm tường trình
(10 phút).


+ Thu dọn, rửa dụng cụ.
<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>KIỂM TRA VIẾT.</b>



<b>A.Mục tiêu:</b>


<b>Kiến thức:</b> Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức kiến thức của học sinh về: Tính


chất của ơxi.


<b> Kỹ năng:</b>Rèn kỹ năng viết công thức hố học, phương trình hố học; giải các bài
tốn tính theo cơng thức hố học và phương trình hố học.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Đề bài - đáp án – biểu điểm.


<b>. Học sinh:</b> Ôn tập <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1, Ổn định.


2, Kiểm tra sừ chuẩn bị của học sinh.
3, Đọc- phát đề.


<b>Đề bài:</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>.


Bài 1: Trong các phản ứng hoá học sau , phản ứng nào là phản ứng hoá hợp , phản ứng
nào là phản ứng phân huỷ .


A/ 4Al + 3O2 -> 2 Al2O3 D/ SO3 + H2O -> H2SO4


B/ Fe + H2O -> FeO + H2 E/ CaO + CO2 - > CaCO3


C/ CaCO3 - > CaO + CO2 F/ CaO + H2O -> Ca(OH)2


Bài 2:

ơ

xít của một ngun tố có hố trị II chứa 20% ơxi (về khối lượng). Cơng thức hố

học của ơxít đó là:


A/ FeO B/ CuO C/ CaO D/


ZnO.


Bài 3 : Hồn thành các phương trình phản ứng sau :


A/ ……… + O2 - > H2O C/ ……… + …….. -> Fe3O4


B/ P + …. - > P2O5 D/ KMnO4 -> K2MnO4 + … + ………


<b>Phần II: Tự luận.</b>


Bài 4: Hãy điều chế 3 ơxít axít và 3 ơxít bazơ từ các đơn chất ? Viết các phương trình
phản ứng minh hoạ.


Bài 5: Đốt cháy hồn tồn 5,4 gam nhơm trong bình đựng khí oxi (ở đktc).
a.Tính thể tích ơxi cần dùng .


b.Tính khối lượng nhôm ôxit sinh ra theo 2 cách .


<b>Đáp án – Biểu điểm.</b>


Bài 1: (1 điểm)


PƯ hoá hợp : A , D , E , F
PƯ phân huỷ : C


Bài 2: (1 điểm)


b .CuO.
Bài 3 .


Bài 4: (3 điểm)


+ Ôxit axit: (1,5 điểm)
S + O2  


<i>to</i>


SO2 (0,5 điểm)


4P + 5O2  


<i>to</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

C + O2  


<i>to</i>


CO2 (0,5điểm)


+ Ôxit bazơ: (1,5 điểm)
3Fe + 2O2  


<i>to</i>


Fe3O4 (0,5điểm)


4Al + 3O2  



<i>to</i>


2Al2O3 (0,5điểm)


4Na + O2  


<i>to</i>


2Na2O (0,5điểm)


Bài 4: (4 điểm)


a, Số mol Al:

n

Al = 0,2 mol (0,5điểm)


PTHH: 4Al + 3O2  


<i>to</i>


2Al2O3 (0,5điểm)


n

O2 = 0,15 mol (0,5điểm)




VO2 = 3,36 lít (0,5điểm)


b,

n

Al2O3 = 0,1 mol


m

Al2O3= 10,2 gam (1 điểm)


Theo ĐLBTKL : mAl + moxi = m nhôm oxit .


m

Al2O3= 10,2 gam (1 điểm)


4, Thu bài- nhận xét giờ kiểm tra.
5, Dặn dò: Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tuần 25 Ngày soạn 15/2/2010
Tiết 47 Ngày dạy 22/2/2010


chương: V



<b>HIĐRƠ- NƯỚC</b>



<b>TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRƠ.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất vật lư


Tính chất hoá học


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh biết được tính chất vật lý và tính chất hố học của hiđrơ.
2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí
nghiệm của học sinh.


3,<b>Thái độ:</b> Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo phương trình hố
học.



<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Phiếu học tập.


+ Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh.
+ Hoá chất: O2, H2, Zn, HCl,


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Giáo viên: Giới thiệu mục
tiêu tiết học.


? Hãy cho biết: KHHH,
CTHH, NTK, PTK của
hiđrô?


Giáo viên: Cho học sinh
quan sát lọ đựng khí hiđrơ
? Nhận xét về màu sắc, trạng
thái…của H2?



? Quan sát quả bóng bơm khí
H2 , em có nhận xét gì?


? Tính tỷ khối của H2 so với


khơng khí?


Giáo viên: H2 là chất khí ít


tan trong nước: 1 lít nước ở
15o<sub>C hồ tan được 20 ml khí</sub>


H2.


? Nêu kết luận về tính chất
vật lý của H2?


HS : Đọc bài


HS : Làm thí nghiệm
theo nhóm . Nêu hiệ
tư-ợng quan sát được .
Nhóm khác bổ sung


<b>I/ Tính chất vật lý của</b>
<b>hiđrơ.</b>




Khí H2 là chất khí khơng



màu, khơng mùi, khơng vị,
nhẹ nhất trong các chất khí,
tan rất ít trong nước.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

quan sát thí nghiệm.


+ Giới thiệu dụng cụ điều
chế H2


+ Giới thiệu cách thử khí H2


tinh khiết.


? Quan sat ngọn lửa đốt H2


trong khơng khi?


Giáo viên: Đưa ngọn lửa H2


đang cháy vào bình ôxi.
? Quan sát, nhận xét ngọn
lửa H2 cháy trong ôxi?


? Các em rút ra kết luận gì từ
thí nghiệm trên và viết


phương trình phản ứng minh
hoạ?


Giáo viên: H2 cháy trong ơxi


tạo ra hơi nước, đồng thời
toả nhiệt. Vì vậy người ta
dùng H2 làm ngun liệu cho


đèn xì ơxi- hiđrơ để hàn cắt
kim loại.


Giáo viên: Nếu lấy tỷ lệ về
thể tích H2 : O2 là 2 : 1 thì


khi đốt hiđrơ, hỗn hợp sẽ gây
nổ mạnh (hỗn hợp nổ).


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
đọc phần hỗn hợp nổ.


HS : Lên viết ptp . Hs
khác nhận xét


HS : Trả lời


PTHH:


2H2 + O2  



<i>to</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động 3: </b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 1:


Đốt cháy 2,8 lít khí hiđrrơ
sinh ra nước.


a, Viết phương trình phản
ứng.


b, Tính thể tích và khối
lượng ơxi cần dùng cho thí
nghiệm trên.


c, Tính khối lượng nước thu
được.


(thể tích các khi đo ở đktc).
Giáo viên: Chấm vở học sinh
và gọi 1 học sinh lên bảng
làm.


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo


luận nhóm.


Bài tập 2:


Cho 2,24 lít khí H2 tác dụng


với 1,68 lít khí O2. Tính khối


lượng nước thu được. (đktc).
? Bài tập 2 khác bài tập 1 ở
chỗ nào?


? Yêu cầu 1 học sinh lên
bảng làm?


HS : Hoạt động theo
nhóm . Cử đại diện
nhóm lên dán đáp án
các nhóm nhận xét chéo
nhau


Luyện tập:


Bài tập 1:


a, 2H2 + O2  


<i>to</i>


2H2O



b, VO2 = 0,0625. 22,4 = 1,4


(lít)


mO2 = 0,0625. 32 = 2


(gam)


c, mH2O = 0,125. 18 = 2,25 (g)


Bài tập 2:
nH2 = 0,1 mol


nO2 = 0,075 mol


PTHH:


2H2 + O2  


<i>to</i>


2H2O


Khí ơxi dư khí H2 phản ứng


hết. Vì vậy khối lượng nước
tính theo số mol phản ứng
hết.



nH2O = 0,1 mol


mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần 25 Ngày soạn 15/2/2010
Tiết 48 Ngày dạy 25/2/2010


<b>TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRƠ</b>

<b>(Tiờ́p)</b>


<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất vật lư


Tính chất hố học


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Biết và hiểu H2 có tính khử, H2 khơng những tác dụng với ơxi đơ


chất mà cịn tác dụng được với ơxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt.
Học sinh biết H2 có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy


đều toả nhiệt.


2,<b>Kỹ năng:</b> Biết làm thí nghiệm H2 tác dụng với CuO, biết viết phương trình phản


ứng của H2 với ơxit kimloại.



<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng cao su, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, ống thuỷ
tinh thủng 2 đầu, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, kẽm, HCl, CuO, diêm, giấy lọc, Cu,
khay nhựa, khăn bông.


+ Phiếu học tâp.


<b>. Học sinh:</b> Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ So sánh sự giống nhau
và khác nhau về tính chất
vật lý giữa H2 và O2?


+ Tại sao trước khi sử
dụng H2 để làm thí


nghiệm, chúng ta cần phải
thử độ tinh khiết của H2?


Nêu cách thử?



Giáo viên: Gọi 1 học sinh
khác nhận xét.


Giáo viên: Nhận xét đánh
giá, cho điểm.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí nghiệm
theo nhóm . Nêu hiệ
tư-ợng quan sát được .
Nhóm khác bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Tổ chức học
sinh làm thí nghiệm theo
nhóm- yêu cầu tất cả các
học sinh tham gia làm thí
nghiệm.


* Hướng dẫn học sinh làm


HS : Lên viết ptp . Hs
khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thí nghiệm theo các bước:
+ Nhác lại cách lắp dụng
cụ điều chế khí H2.



+ Giới thiệu cho học sinh
ống thủng 2 đầu, có nút
cao su với ống dẫn xuyên
qua có đựng sẵn CuO ở
trong.


+ Giới thiệu đèn cồn, cốc
thuỷ ttinh có nước, ống
nghiệm và nhiệm vụ của
từng dụng cụ.


+ Yêu cầu học sinh quan
sát mầu sắc của CuO .
Học sinh: nghe, quan sát
hướng dẫn của giáo viên.
Giáo viên: Cho học sinh
điều chế H2 theo nhóm.


Giáo viên: Yêu cầu học
sinh thu khí H2 vào ống


nghiệm bằng cách đẩy
nước, rồi thử độ tinh khiết
của H2 .


Giáo viên: Yêu cầu học
sinh dẫn luồng khí H2 vào


ống nghiệm chứa CuO.


? Quan sát nhận xét màu
sắc của CuO sau khi cho
luồng khí H2 đi qua ở nhiệt


độ thường?


Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh đưa đèn cồn đang
cháy vào ống nghiệm phía
dưới CuO.


? Quan sát hiện tượng và
nêu nhận xét?


? So sánh màu của sản
phẩm với kim loại đồng
rồi nêu tên sản phẩm?
? Ngồi đồng phản ứng
cịn sản phẩm nào khơng?
Tên sản phẩm?


? Viết phương trình phản
ứng minh hoạ?


? Nhận xét về thành phần
các chất tham gia và sản
phẩm?


HS : Trả lời



H2(k)+CuO(r) 


<i>to</i>


Cu(r)
+H2O(l)


(K.màu)(đen) (đỏ)
(k.màu)


Trong phản ứng H2 đã chiếm


O2 trong hợp chất CuO. Do


đó H2 có tính khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Khí H2 có vai trị gì trong


phản ứng trên?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập :


Viết phương trình phản
ứng khí H2 khử các ôxiot


sau:



a, Sắt (III) ôxit


b, Thuỷ ngân (II) ôxit
c, Chì (II) ơxit.


? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?


Giáo viên: ở nhiệt độ khác
nhau H2 đã chiếm nguyên


tử O2 của 1 số ôxit kim


loại để tạo ra kim loại.
Đây là 1 trong những
phương pháp điều chế kim
loại.


? Nêu kết luận về tính chất
của H2?


Giáo viên: Yêu cầu 1 học
sinh đọc kết luận.


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Yêu cầu học
sinh quan sát hình vẽ.
? H2 có những ứng dụng gì



trong đời sống và sản
xuất?


Giáo viên: Chốt lại kiến
thức về ứng dụng của H2.


<b>III/ Ứng dụng.</b>


1, Dùng làm nhiên liệu động
cơ tên lửa, ôtô, dùng trong
đèn xì ơxi- hiđrơ…


2, Là nguồn nguyên liệu
trong sản xuất amôniac, axit
và nhiều h/c h/c khác .


3. Dùng làm chất khử để điều
chế 1 số kim loại từ ôxit của
chúng.


4, Dùng để bơm vào kinh khí
cầu, bóng thám khơng…


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo


luận nhóm.


Bài tập:


Hãy chon những câu trả
lời đúng trong các câu sau:
a, Hiđrơ có hàm lượng lớn


HS : Hoạt động theo
nhóm . Cử đại diện
nhóm lên dán đáp án các
nhóm nhận xét chéo
nhau


Luyện tập.


Bài tập 1:


b, Hiđrơ là khí nhẹ nhất trong
các chất khi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trong bầu khí quyển.


b, Hiđrơ là khí nhẹ nhất
trong các chất khi.


c, Hiđrơ sinh ra trong q
trình thực vật bị phân huỷ.
d, Đại bộ phận khí hiđrơ
tồn tại trong thiên nhiên


dưới dạng hợp chất.


e, Khí hiđrơ có khả năng
kết hợp với các chất khác
để tạo ra hợp chất.


? Các nhóm báo cáo kết
quả?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 2:


Khử 48 gam đồng (II) ơxit
bằng khí H2. Hãy:


a, Tính số gam kim loại
đồng thu được.


b, Tính thể tích khí H2


(đktc) cần dùng.


? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?


Giáo viên: Gọi 2 học sinh
lên bảng làm bài tập.



dạng hợp chất.


e, Khí hiđrơ có khả năng kết
hợp với các chất khác để tạo
ra hợp chất.


Bài tập 2:
PTHH:


H2 + CuO  


<i>to</i>


Cu + H2O


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Đọc bài đọc thêm.
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


Ngày…….Tháng…….Năm 2010
Kí duyệt của BGH


Tuần 26 Ngày soạn 22/2/2010
Tiết 49 Ngày dạy …/…/2010


<b>PHẢN ỨNG ƠXI HỐ KHỬ.</b>




<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của oxi


Phản ứng hoá học


<b>A.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hiểu được khái niệm chất khử, chất ơxi hố.


Hiểu được khái niệm phản ứng ơxi hố khử và tầm quan trọng của phản ứng ơxi hố khử.
2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện để học sinh biết được chất khử, chất ơxi hố, sự khử, sự ôxi
hoá trong những phản ứng ôxi hoá khử cụ thể.


Học sinh phân biệt được phản ứng ơxi hố khử với các loại phản ứng khác.
3,<b>Thái độ:</b>Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại phản ứng.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



<i>Kiểm tra: </i>


+ Nêu các tính chất hố học
của hiđrơ? Viết phương trình
phản ứng minh hoạ?


+ 2 học sinh lên chữa bài tập
1/109 SGK?


Giáo viên: Yêu cầu ghi các
phản ứng ở câu hỏi 1 ra góc
bảng.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhận xét, chấm điểm.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí nghiệm
theo nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát được .
Nhóm khác bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Giáo viên: Trong phản </b>
<b>ứng:</b>


H2 + CuO  



<i>to</i>


Cu + H2O


Đã xảy ra 2 q trình:


1) Hiđrơ chiếm ơxi của CuO
tạo thành nước (quá trình
trên gọi là sừ ơxi hố)


2) Q trình tách ơxi ra khỏi
CuO để tạo


thành Cu (quá trình này gọi
là sự khử)


Giáo viên: Ghi sơ đồ.


? Vậy sự khử là gì? Sự ơxi
hố là gì?


Giáo viên: Cho học sinh đối
chiếu 2 khái niệm


? Các em hãy xác định sự
khử, sự ơxi hố trong phản
ứng a, b, bài tập 2 SGK ?


HS : Lên viết ptp .


Hs khác nhận xét
HS : Trả lời


<b>I/ Sự khử, sự ôxi hoá.</b>


Sự ôxi hoá H2


CuO + H2  


<i>to</i>


Cu + H2O


Sự khử CuO


1, Sự tách ôxi ra khỏi hợp chất
gọi là sự khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Các nhóm báo cáo kết
quả?


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Trong các phản
ứng phần kiểm tra bài cũ: H2


là chất khử, còn Fe2O3, HgO,


CuO, O2 là chất ôxi hoá.



? Vậy chất nào được gọi là
chất khử, chất ôxi hoá?


? Trong PTHH sau đâu là
chất khử, chất ơxi hố? Vì
sao?


2H2 + O2  


<i>to</i>


2H2O


(chất khử) (chất ơxi hố)
Giáo viên: Trong 1 số phản
ứng ôxi tác dụng với các
chất: bản thân ơxi là chất ơxi
hố?


<b>II/ Chất khử, chất ơxi hoá.</b>


PTHH:


H2 + CuO  


<i>to</i>


Cu +
H2O



(chất khử) (chất ơxi hố)
3H2 + Fe2O3 


<i>to</i>


2Fe +
3H2O


(chất khử) (chất ơxi hố)


1, Chất chiếm ôxi của chất
khác gọi là chất khử.


2, Chất nhường ôxi cho chất
khác gọi là chất ơxi hố.


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Sự khử và sự ơxi
hố là 2 quá trình tuy trái
ngược nhau nhưng xảy ra
trong cùnh 1 phản ứng hoá
học. Phản ứng loại này gọi
là phản ứng ơxi hố khử.
? Vậy: Phản ứng ôxi hố
khử là gì?


? Nhác lại định nghĩa phản
ứng ôxi hoá khử?



Giáo viên: Yêu cầu học sinh
đọc bài đọc thêm.


? Dấu hiệu để phân biệt
phản ứng ơxi hố khử với
phản ứng khác là gì?


Học sinh: + Có sự chiếm và
nhường ôxi giữ các chất
phản ứng.


+ Hoặc: Có sự cho và nhận
electron giữa các chất phản
ứng.


HS : Hoạt động theo
nhóm . Cử đại diện
nhóm lên dán đáp án
các nhóm nhận xét
chéo nhau


III/ Phản ứng ơxi hố khử.


Phản ứng ơxi hố khử là phản
ứng hố học trong đó xáy ra
đồng thời sự ơxi hố và sự khử.


<b>Hoạt động 5:</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh


đọc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Cho biết tầm quan trọng
của phản ứng ôxi hoá khử.
Hoạt động 6:


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:


+ Khai niệm chất khử, chất
ơxi hố, sự khử, sự ơxi hố?
+ Định nghĩa phản ứng ơxi
hố khử?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


Cho biết mỗi phản ứng dưới
đây thuộc loại nào? Đối với
phản ứng ơxi hố khử hãy
chỉ rõ chất khử, chất ơxi hố,
sự khử, sự ơxi hố?


a, 2Fe(OH)2 



<i>to</i>


Fe2O3 +


3H2O


b, CaO + H2O  Ca(OH)2


c, CO2 + 2Mg 


<i>to</i>


2MgO
+ C


<b> </b>? Các nhóm báo cáo kết
quả?


Luyện tập.


+ Phản ứng phân huỷ:
a, 2Fe(OH)2  


<i>to</i>


Fe2O3 +


3H2O



+ Phản ứng hoá hợp:
b, CaO + H2O  Ca(OH)2


+ Phản ứng ơxi hố khử:
Sự khử CO2


c, CO2 + 2Mg  


<i>to</i>


2MgO + C
Sự ơxi hố Mg


Chất khử: Mg
Chất ơxi hố: CO2 .


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


Tuần 26 Ngày soạn 22/2/2010
Tiết 50 Ngày dạy …/…/2010


<b>ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ- PHẢN ỨNG THẾ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Các loại phản ứng đă học


<b>A.Mục tiêu:</b>



1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh biết cách điều chế hiđrô trong phịng thí nghiệm.
Hiểu được phương pháp điều chế hiđrô trong công nghiệp.
Hiểu được khái niệm phản ứng thế.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luện kỹ năng viết phương trình phản ứng
3,<b>Thái độ:</b> Tiếp tục rèn luyện làm các bài tốn tính theo PTHH.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn,
chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám.


+ Hố chất: Zn, HCl.


<b> . Học sinh:</b> Ơn lại cách điều chế ôxi. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Nêu định nghĩa phản ứng
ơxi hố khử. Nêu khái niệm
chất ơxi hố, chất khử, sự ơxi


hố, sự khử?


+ Yêu cầu 2 học sinh lên
chữa bài tập 3,5/113 SGK?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
lớp nhận xét rồi cho điểm.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tượng
quan sát được
. Nhóm khác
bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Giới thiệu cách
điều chế khí hiđrơ trong
phịng thí nghiệm (nguyên
liệu, phương pháp)


Giáo viên: Làm thí nghiệm
điều chế hđrơ (cho Zn + dd
HCl) và thu khí H2 bằng 2


cách:



+ Đẩy khơng khí
+ Đẩy nước.


? Nêu nhận xét hiện tượng?
? Khi đưa tàn đóm đỏ vào
đầu ống đẫn khí. Có nhận xét
gì?


Giáo viên: Cơ cạn dd sẽ thu


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời


<b>I/ Điều chế khí hiđrơ.</b>


1, Trong phịng thí nghiệm.
a, Thí nghiệm:


+ Nguyên liệu:


Một số kim loại: Zn, Al, Fe.
Dung dịch HCl, H2SO4.


+ Phương pháp: Cho 1 số kim loại tác
dụng với 1 số dung dịch axit.


+ PTHH:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

được ZnCl2.


? Viết phương trình phản ứng
điều chế H2?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


Cách thu khí H2 giống và


khác cách thu khí O2 như thế


nào? Vì sao?


? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giáo viên: Điều chế khí H2


người ta có thể thay kẽm
bằng nhôm, sắt, thay dd HCl
bằng dd H2SO4 .


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:



Viết các phương trình phản
ứng sau:


1, Fe + HCl --> 2, Al +
HCl -->


3, Al + H2SO4 -->


? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giáo viên: Người ta điều chế
H2 trong công nghiệp bằng


cách điện phân nước.
+ Dùng than khử hơi nước.
+ Điều chế từ khí thiên nhiên,
khí dầu mỏ.


Giáo viên: Cho học sinh quan
sát sơ đồ điện phân nước.
? Viết phương trình phản ứng
điện phân nước?


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


2Al+ 6HCl  2AlCl3 + 3H2


2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2


2, Trong công nghiệp.



Người ta điều chế H2 trong công


nghiệp bằng cách điện phân nước.
+ Dùng than khử hơi nước.


+ Điều chế từ khí thiên nhiên, khí dầu
mỏ.


PTHH:
đp


2H2O  2H2 + O2.


<b>Hoạt động 3:</b>Giáo viên: Nhận xét các
phương trình phản ứng trên bảng và cho
biết:


?Các nguyên tử Al, Fe, Zn đã
thay thế nguyên tử nào của
axit?


Giáo viên: Các phản ứng trên
gọi là phản ứng thế.


? Vậy phản ứng thế là gì?


<b>II/ Phản ứng thế.</b>


1/ Định nghĩa: Phản ứng thế là phản
ứng hoá học giữa đơn chất và hợp


chất, trong đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của nguyên tố trong
hợp chất.


2, Ví dụ:


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>Giáo
viên: Yêu cầu học sinh nhắc


HS : Hoạt
động theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

lại nội dung chính của bài:
+ Điều chế khí H2 trong


phóng thí nghiệm và trong
công nghiệp?


+ Định nghĩa phản ứng thế?
Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập: 1, Viết phương trình
phản ứng điều chế hiđrô từ
kẽm và dd H2SO4 lỗng.


2, Tính thể tích H2 thu được



(đktc) khi cho 13 gam kẽm
tác dụng với dd H2SO4 lỗng,


dư.


? Các nhóm báo cáo kết quả?


nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau


Bài tập:
1, PTHH:


Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2


2, VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


Ngày…….Tháng…….Năm 2010
Kí duyệt của BGH



Tuần 27 Ngày soạn 1/3/2010
Tiết 51 Ngày dạy …/…/2010


<b>BÀI LUYỆN TẬP 6.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của hiđro


Các loại phản ứng đă học


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh được ôn lại những kiến thức cơ bản như: tính chất vật lý
của hiđrơ, điều chế, ứng dụng của hiđrô…


Học sinh hiểu được khái niệm phản ứng ơxi hố khử, khái niệm chất khử, chất ơxi hố, sự
khử, sự ơxi hố.


Hiểu được khái niệm phản ứng thế.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất của hiđrơ,
các phản ứng điều chế hiđrô…


3<b>Thái độ:</b> Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Phiếu học tập, bảng phụ.


<b>. Học sinh:</b> Ôn tập lại kiến thức cơ bản. <b> </b>



<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Định nghĩa phản ứng thế?
Cho ví dụ minh hoạ?


+ Gọi 2 học sinh chữa bài tập
2,5/117 SGK?


Giáo viên: Gọi học sinh nhận
xét và chấm điểm.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí nghiệm
theo nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát được .
Nhóm khác bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Cho học sinh nhắc
lại kiến thức cần nhớ theo


SGK.


HS : Lên viết ptp .
Hs khác nhận xét
HS : Trả lời


<b>I/ Kiến thức cần nhớ. (SGK)</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 1:


Viết phương trình phản ứng
hố học biểu diễn phản ứng


II/ Luyện tập.


Bài tập 1:
2H2 + O2  


<i>to</i>


2H2O


4H2 + Fe3O4  



<i>to</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

của H2 lần lượt với các chất:


O2 , Fe2O3, PbO.


Cho biết mỗi phản ứng trên
thuộc loại phản ứng gì? Nếu
là phản ứng ơxi hố khử, hãy
chỉ rõ chất khử, chất ơxi hố?
? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giải thích?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 2:


Lập phương trình hố học của
các phản ứng sau:


a, Kẽm + axit sunfuric -->
Kẽm sunfat + Hiđrô.


b, Sắt (III) ôxit + Hiđrô  <i>to</i>


Sắt + nước.



c, Nhôm + ôxi  Nhôm ôxit.


d, Kali clorat  <i>to</i> <sub> Kali</sub>


clorua + ôxi.


Cho biết mỗi phản ứng trên
thuộc loại nào?


? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 3:


Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào


1 ống có chứa 12 gam CuO
đã nung nóng tới nhiệt độ
thích hợp kết thúc phản ứng
trong ống cịn laị a gam chất
rắn.


a, Viết phương trình phản
ứng.


b, Tính khối lượng nước tạo
thành sau phản ứng trên.
c, Tính a?



? Các nhóm báo cáo kết quả?


Giáo viên gợi ý: ý c áp dụng


HS : Hoạt động theo
nhóm . Cử đại diện
nhóm lên dán đáp án
các nhóm nhận xét
chéo nhau


PbO + H2  


<i>to</i>


Pb + H2O.


+ Các phản ứng trên đều là
phản ứng ơxi hố khử.


+ Chất khử: H2


+ Chất ôxi hoá: O2, Fe3O4,


PbO.


Bài tập 2:


+ Phản ứng thế:



Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2


+ Phản ứng ôxi hoá khử:
Fe2O3 + 3H2  


<i>to</i>


2Fe + 3H2O


+ Phản ứng hoá hợp:
4Al + 3O2 2Al2O3


Phản ứng phân huỷ:
2KClO3  


<i>to</i>


2KCl + 3O2.


Bài tập 3:
a, PTHH:


H2 + CuO  


<i>to</i>


Cu + H2O


nH2 = 0,1 mol



nCuO = 0,15 mol


Vậy CuO dư, H2 phản ứng hết.


b, Theo phương trình:
nH2O = 0,1 mol


mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)


c, Theo phương trình:
nCu = 0,1 mol


=> mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)


nCuO (phản ứng) = 0,1 mol


=> nCuO dư = 0,15- 0,1 = 0,05


mol


=> mCuO dư = 0,05.80 = 4 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

định luật bảo toàn khối
lượng.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài thực hành



Tuần 27 Ngày soạn 1/3/2010
Tiết 52 Ngày dạy …/…/2010


<b>BÀI THỰC HÀNH 5.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của hiđro


Các loại phản ứng đă học


<b>A.Mục tiêu:</b>


1, <b>Kiến thức:</b> Học sinh rèn luyện kỹ năng thao tác làm các thí nghiệm.
Biết cách thu khí H2 bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí.


2,<b>Kỹ năng:</b>Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát và nhận xét các hiện tương thí
nghiệm.


3,<b>Thái độ:</b>Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hoá học.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ồng dẫn khí, giá sắt, kẹp
sắt, ống thuỷ tinh hình chữ V, ống nghiệm.


+ Hoá chất: Zn, HCl, CuO.


<b>. Học sinh:</b> + Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm, chậu nước. <b> </b>



<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Kiểm tra dụng cụ, hoá chất,
và sự chuẩn bị của các nhóm.


<b>Hoạt động 2:</b>


? Các em hãy cho biết nguyên
liệu để điều chế khí hiđrơ
trong phịng thí nghiệm?
Học sinh: Trong phòng thí
nghiệm, thường dùng kim
loại: Zn, Al và HCl, H2SO4…


? Viết phương trình phản ứng
điều chế hiđrô từ Zn và dd
HCl?


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu



<b>I/ Tiến hành thí nghiệm.</b>


1, Thí nghiệm 1: Điều chế khí H2 từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Học sinh: PTHH.


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 


Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh lắp dụng cụ thí nghiệm.
Giáo viên: hướng dẫn học
sinh tiến hành thí nghiệm và
thử độ tinh khiết của H2 mới


đốt.


? Các em hãy nhận xét hiện
tượng? Viết phương trình
phản ứng hố học?


hiệ tượng
quan sát được
. Nhóm khác
bổ sung


PTHH:


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


<b>Hoạt động 3:</b>



Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh thay ống vuốt nhọn bằng
ống dẫn khí.


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời


2,Thí nghiệm 2: Thu khí hiđrơ bằng
cách đẩy nước và đẩy khơng khí.


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh dẫn khí hiđrơ qua ống
chữ V có chứa CuO đã nung
nóng.


? Các em nhận xét hiện
tượng? Viết phương trình
phản ứng hố học?


3,Thí nghiệm 3: Hiđrơ khử đồng (II)
ôxit.


PTHH:


CuO + H2  



<i>to</i>


Cu + H2O


<b>Hoạt động 5:</b>


+ Các nhóm hồn thành phiếu
thực hành.


+ Rửa dụng cụ.


+ Sắp xếp lại hố chất, dụng
cụ, vệ sinh phịng thực hành.


HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau


II/ Cuối tiết thực hành.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.


+ Xem trước bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tuần 28 Ngày soạn 8/3/2010
Tiết 53 Ngày dạy …/…/2010


<b>KIỂM TRA VIẾT</b>

<b>.</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của mỗi học sinh về tính chất
của hiđrơ.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng viết cơng thức hố học, phương trình hố học, và giải tốn
định lượng.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Đề bài - Đáp án – Biểu điểm.
+ Học sinh: Ôn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1, ổn định.


2, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3, Đọc – Phát đề.


<b>Đề bài.</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan.</b>


Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng sau:



Bài 1: Khử ơxit sắt từ bằng khí hiđrơ ở nhiệt độ cao, thu được 30,24 gam sắt. Khối lượng
ôxit sắt từ cần dùng là:


a, 42 gam b, 41,76 gam


c, 43 gam d, 50 gam.


Bài 2: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng hiđrơ ít nhất:
a, 6.1023<sub> phân tử H</sub>


2 b, 3.1023 phân tử H2O


c, 1,50 gam NH4Cl d, 0,60 gam CH4.


<b>Phần II: Tự luận.</b>


Bài 3: Lập phương trình hoá học của những phản ứng giữa các chất sau và xác định loại
phản ứng.


a, Sắt + dd axít clohiđríc -->
b, Kali clorát  <i>to</i>


c, Sắt + Đồng sunfat -->
d, Natri ôxit + Nước 


e, Sắt (III) ôxit + cácbon ôxit  <i>to</i>


f, Nhôm + ôxi -->



Bài 4: Khử 33,45 gam chì (II) ơxít bằng khí hiđrơ. Hãy:
a, Tính số gam chì kim loại thu được.


b,Tính thể tích hiđrơ (đktc) cần dùng.
Bài 5: (Dành cho học sinh lớp A)


Có 1 hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

a, Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b, Tính số mol H2 đã phản ứng.


<b>Đáp án – Biểu điểm.</b>


Bài 1: (1,5 điểm)
B, 41,47 gam
Bài 2: (1,5 điểm)


C, 1,50 gam NH4Cl.


Bài 3: (3 điểm)


a, Phản ứng thế: 2Fe + 6HCl  2FeCl3 + 3H2


b, Phản ứng phân huỷ: 2KClO3  


<i>to</i>


2KCl + 3O2


c, Phản ứng thế: Fe + CuSO4 Cu + FeSO4



d, Phản ứng hoá hợp: Na2O + H2O_ 2NaOH


e, Phản ứng ơxi hố khử: Fe2O3 + 3CO  


<i>to</i>


2Fe + 3CO2


f, Phản ứng hố hợp; ơxi hố khử: 4Al + 3O2 2Al2O3


Bài 4: (4 điểm) (2 điểm)
PTHH: PbO + H2  


<i>to</i>


H2O + Pb


a, mPb = 0,15. 207 = 31,05 gam


b, VH2 = 0,15. 22,4 = 3,36 (l)


Bài 5: (dành cho học sinh lớp A) (2 điểm)


Khối lượng Fe2O3 trong 20 gam hỗn hợp: 20.(60:100) = 12 g


nFe2O3 = 0,075 mol


Khối lượng CuO trong 20 g hỗn hợp: 20. (40: 100) = 8 g
nCuO = 0,1 mol



PTHH: Fe2O3 + 3H2  


<i>to</i>


2Fe + 3H2O (1)


CuO + H2  


<i>to</i>


Cu + H2O (2)


a, Khối lượng Fe = 84 gam; khối lượng Cu = 6,4 gam
b, Số mol H2 phản ứng: 0,225 + 0,1 = 0,325 mol


4, Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
5, Dặn dò: Đọc trước bài mới.


Tuần 28 Ngày soạn 8/3/2010
Tiết 54 Ngày dạy …/…/2010


<b>NƯỚC</b>



<b>N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của hiđro


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>A.Mục tiêu: </b>Học sinh biếu và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên
tố là hiđrô và ôxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là hai phần hiđrơ và một
phần ơxi và tỷ lệ khối lượng là 8 ôxi và 1 hiđrô.



<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b>


+ Dụng cụ: Bình điện phân nước


+ Thiết bị: Tổng hợp nước (mơ hình)
+ Bảng phụ .


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Giáo viên: + Lắp thiết bị điện
phân nước (có pha thêm 1 ít
dung dịch H2SO4 để làm tăng


độ dẫn điện của nước).


+ Yêu cầu học sinh quan sát
hiện tượng và nhận xét (gọi 1


 2 học sinh lên bàn giáo



viên quan sát).


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


+ Em hãy nêu các hiện tượng
thí nghiệm?


+ Tai cực âm có khí H2 sunh


ra và tại cực dương có khí O2


bay ra. Em hãy so sánh thể
tích của H2 và O2 sinh ra ở 2


điện cực?


? Các nhóm báo cáo kết quả?
? Viết phương trình phản ứng
phân huỷ nước?


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu


hiệ tượng
quan sát được
. Nhóm khác
bổ sung


<b>I/ Thành phần hố học của nước</b>.
1, Sự phân huỷ của nước.




PTHH: điện phân


2H2O 2H2 + O2


2V : 1V


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Cho học sinh xem
băng hoặc mơ hình hoặc quan
sát quá trình tổng hợp nước.
Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2


và O2 bằng tia lửa điện, có



những hiện tượng gì?


+ Mực nước trong ống dâng


HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

lên có đầy ống khơng? Vậy
các khí H2 và O2 có phản ứng


hết khơng?


+ Đưa tàn đóm vào phần chất
khí cịn lại, có hiện tượng gì?
vậy khí cịn dư là khí nào?
? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giáo viên: Yêu cầu các nhóm
thảo luận để tính:


+ Tỷ lệ hoá hợp (về khối
lượng) giữa hiđrô và ôxi để
tạo thành nước?


+ Thành phần phần trăm (về
khối lượng) của ôxi và hiđrô
trong nước?



PTHH:


2H2 + O2 2H2O


2V : 1V
4 g : 32 g
1 g : 8 g
%H = 1 8


1


 <sub>.100% = 11,1%</sub>


%O = 100% - 11,1% = 88,9%


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


+ Nước là hợp chất được tạo
bởi những nguyên tố nào?
+ Chúng hoá hợp với nhau
theo tỷ lệ về khối lượng và tỷ
lệ về thể tích như thế nào?
+ Em hãy rút ra công thức
hố học của nước?



? Các nhóm báo cáo kết quả?


3, Kết luận.


+ Nước là hợp chất tạo bởi 2 ngun
tố là hiđrơ và ơxi.


+ Tỷ lệ hố hợp giữa hiđrơ và ơxi về
thể tích là 2: 1 và tỷ lệ về khối lượng
là: 8 phần ôxi và 1 phần hiđrơ.


Vậy cơng thức hố học của nước là
H2O.


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:


+ Kết luận về thành phần hoá
học của nước?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.



Bài tập 1:


Tính thể tích khí hiđrơ và ơxi
(đktc) cần tác dụng với nhau
để tạo ra 7,2 gam nước.


? Các nhóm báo cáo kết quả?


HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau


Luyện tập.


Bài tập 1:


nH2O = 0,4 mol


PTHH:


2H2 + O2  


<i>to</i>


2H2O



Theo phương trình:
nH2 = nH2O = 0,4 mol


nO2 = 0,2 mol


Thể tích các khí cần dung (đktc):
VH2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít


VO2 = 4,48 lít.


Bài tập 2:


nH2 = 0,05 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 2:


Đốt cháy hỗn hợp khí gồm
1,12 lít khí H2 và 1,68 lít khí


O2 (đktc). Tính khối lượng


nước tạo thành khi phản ứng
cháy kết thúc.


? Các nhóm báo cáo kết quả?



--> H2 phản ứng hết, O2 dư.


PTHH:


2H2 + O2  


<i>to</i>


2H2O


Theo phương trình:
nH2O = nH2 = 0,05mol


mH2O = 0,05. 18 = 0,9 gam.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


Ngày…….Tháng…….Năm 2010
Kí duyệt của BGH


Tuần 29 Ngày soạn 15/3/2010
Tiết 55 Ngày dạy …/…/2010


<b>NƯỚC </b>

(Tiếp)




<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chất của hiđro


Tính chất của oxi


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu tính chất vật lý và tính chất hố học của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3,<b>Thái độ:</b> Học sinh biết được nguyên nhân làm ơ nhiễm nguồn nước và biện pháp
phịng chống ơ nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước khơng bị ô nhiễm.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh loại 250 ml, phễu, ống nghiệm, mi sắt, lọ
thuỷ tinh nút nhám có sẵn ơxi.


+ Hố chất: Quỳ tím, Na, H2O, vơi sống, P đỏ.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>



+ Nêu thành phần hoá học
của nước?


+ Gọi 2 học sinh lên chữa bài
tập 3 và 4 trang 125 SGK.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo nhóm .
Nêu hiệ tượng quan
sát được . Nhóm
khác bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
quan sát cốc nước.


? Em hãy nhận xét các tính
chất của nước?


HS : Lên viết ptp .
Hs khác nhận xét
HS : Trả lời


<b>II/ Tính chất của nước.</b>


1, Tính chất vật lý.



+ Nước là một chất lỏng, không
màu, không mùi, không vi.


+ Sơi ở 100o<sub>C (áp suất 1atm)</sub>


+ Hố rắn ở 0o<sub>C </sub>


Khối lượng riêng là 1g/ml


Nước có thể hồ tan được nhiều
chất rắn, lỏng và chất khí.


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Nhúng quỳ tím
vào cốc nước, yêu cầu học
sinh quan sát, nhận xét.


Học sinh: Quỳ không chuyển
màu.


Giáo viên: Cho mẩu natri vào
cốc nước.


? Nêu nhận xét.


Giáo viên: Nhúng mẩu quỳ
tím vào dung dịch sau phản
ứng.



? Nêu nhận xét.


? Viết phương trình phản ứng


2, Tính chất hố học.
a, Tác dụng với kim loại.


PTHH:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


+ Nước có thể tác dụng với một
số kim loại ở nhiệt độ thường
như: K, Na, Ba…


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

minh hoạ?


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nêu kết luận SGK/123.


Giáo viên: Biểu diễn thí
nghiệm CaO + H2O.


? Quan sát, nhận xét?


? Hợp chất tạo thành có cơng
thức như thế nào?


? Viết phương trình phản


ứng?


Giáo viên: Nước cịn hố hợp
vơi Na2O, K2O, BaO…tạo ra


NaOH, KOH, Ca(OH)2…


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
đọc phần kết luận SGK.


Giáo viên: Biểu diễn thí
nghiệm P + O2 sau đó cho sản


phẩm P2O5 + H2O.


? Quan sát nhận xét?


? Lập công thức sản phẩm?
Viết phương trình phản ứng?
Giáo viên: Nước cịn hố hợp
được với nhiều ơxit axit như
SO2, SO3, N2O5… tạo ra các


axit tương ứng.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
đọc phần kết luận SGK.


PTHH:



CaO + H2O  Ca(OH)2


+ Hợp chất tạo ra do ôxit bazơ
hoá hợp với nước thuộc loại
bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi
màu quỳ tím thành xanh.


c, Tác dụng với một số ôxit axít.
PTHH:


P2O5 + 3H2O  2H3PO4.


+ Hợp chất tạo ra do ơxit axit
hố hợp với nước thuộc loại axit.
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ
tím thành đỏ.


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập: Vai trò của nước
trong đời sống và sản xuất?
Chúng ta cần phải làm gì để
giữ cho nguồn nước khơng bị
ơ nhiễm?


? Các nhóm báo cáo kết quả?



HS : Hoạt động
theo nhóm . Cử đại
diện nhóm lên dán
đáp án các nhóm
nhận xét chéo nhau


<b>III/ Vai trò của nước trong đời</b>
<b>sống và sản xuất- chống ô</b>
<b>nhiễm nguồn nước.</b>


(SGK)


<b>Hoạt động 5:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 1: Hoàn thành các
phương trình phản ứng khi
cho nước lần lượt tác dụng
với: K, Na2O, SO3.


? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giáo viên: Phát phiếu học


Luyện tập.


Bài tập 1:



2K + 2H2O  2KOH + H2


Na2O + H2O  2NaOH


SO3 + H2O  H2SO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 2: Để có một dung
dịch chứa 16 gam NaOH, cần
phải lấy bao nhiêu gam Na2O


tác dụng với nước?


? Các nhóm báo cáo kết quả?


Na2O + H2O  2NaOH


Theo phương trình:
nNa2O = 0,2 mol


mNa2O = 0,2. 62 = 12,4 gam.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tuần 29 Ngày soạn 15/3/2010
Tiết 56 Ngày dạy …/…/2010



<b>AXIT- BAZƠ- MUỐI. </b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Cụng thức hoá học


Hợp chất
Hoá trị


<b>A.Mục tiêu:</b>


<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá
học và tên gọi của chúng.


+ <b>Kỹ năng:</b>Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axit, các
ngun tố hiđrơ này có thể thay thế bằng kim loại.


Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.


<b>B.Chuẩn bị:</b> <b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>



+ Nêu các tính chất hố học
của nước, viết phương trình
phản ứng minh hoạ?


+ Nêu khái niệm ơxit, có mấy
loại ơxit? Cho mỗi loại một
ví dụ minh hoạ?


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
lớp nhận xét, cho điểm.


HS : Đọc bài


HS : Làm thí
nghiệm theo nhóm .
Nêu hiệ tượng quan
sát được . Nhóm
khác bổ sung


<b>Hoạt động 2:</b>
? Lấy 3 ví dụ về axit?


? Em hãy nhận xét điểm
giống và khác nhau trong
thành phần phân tử của các
axit trên?


? Từ những nhận xét trên, em
hãy rút ra định nghĩa axit?


? Nếu kí hiệu cơng thức
chung của các gốc axit là A,
hoá trị là n. Em hãy rút ra
công thức chung của axit?
Giáo viên: Dựa vào thành
phần có thể chia axit thành 2
loại -->


? Các em cho ví dụ minh hoạ


HS : Lên viết ptp .
Hs khác nhận xét
HS : Trả lời


<b>I/ Axít.</b>


1, Khái niệm.


+ Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3…


+ Định nghĩa: (SGK)
2, Cơng thức hố học.


Cơng thức hố học chung của
axit: HnA


3, Phân loại: Có 2 loại
+ Axit khơng có ơxi.
Ví dụ: HCl, H2S…



+ Axit có ơxi.


Ví dụ: H2SO4, HNO3…


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cho 2 loại axit trên?


Giáo viên: Hướng dẫn cách
gọi tên axit khơng có ơxi.
? Đọc tên các axit trên?


Giáo viên: Hướng dẫn cách
gọi tên axit có ôxi.


? Đọc tên các axit trên?


Giáo viên: Giới thiệu tên của
gốc axit tương ứng (theo
nguyên tắc chuyển đuôi “ic”
thành “at” và “ơ” thành “it”.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
đọc tên của các gốc axit.


Tên axit: axit + tên phi kim +
hiđric.


Ví dụ: + HCl (axit clohiđric)
+ HBr (axit bromhiđric)
+ Axit khơng có ơxi.


. Axit có nhiều nguyên tử ôxi.


Tên axit: axit + tên phi kim + ic.
Ví dụ: + H2SO4 (axit ssunfuric)


+ HNO3 (axit nitơric)


. Axit có ít ngun tử ơxi.


Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.
Ví dụ: + H2SO3 (axit sunfurơ)


+ HNO2 (axit nitơrơ)


<b>Hoạt động 3:</b>
? Lấy 3 ví dụ về bazơ?


? Em hãy nhận xét về thành
phần phân tử của các bazơ
trên?


? Vì sao trong thành phân tử
bazơ chỉ có 1 nguyên tử kim
loại?


? Số nhóm OH có trong một
phân tử bazơ được xác định
như thế nào ?


? Em hãy viết công thức
chung của bazơ?



Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh cách đọc tên.


Giáo viên: Giới thiệu cách
phân loại bazơ.


? Đọc tên các bazơ trên?


<b>II/ Bazơ.</b>


1, Khái niệm.


+ Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2,


Al(OH)3…


+ Định nghĩa. (SGK)
2, Cơng thức hố học:
M(OH)n
n: là hoá trị.


3, Tên gọi.


Tên bazơ: tên kim loại+ hiđrơxit.
(nếu KL có nhiều hố trị, ta đọc
tên KL có kèm theo hố trị của
KL)


Ví dụ: + NaOH (natri hiđrôxit)
+ Fe(OH)2 (sắt II hiđrôxit)



+ Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit)


4, Phân loại: Dựa vào tính tan,
bazơ được chia thành 2 loại)
+ Bazơ tan được trong nước
(kiềm).


Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh sử dụng bảng tính tan.


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


Viết cơng thức hố học của
các loại axit, bazơ sau:


+ Axit sunfuhiđric: + Axit
cácbonic:


+ Axit photphoric: +
Magiê hiđroxit:



<b>+ Canxi hiđroxit:</b>


? Các nhóm báo cáo kết quả?


HS : Hoạt động
theo nhóm . Cử đại
diện nhóm lên dán
đáp án các nhóm
nhận xét chéo nhau


Luyện tập.


Bài tập:


+ Axit sunfuhiđric: H2S


+ Axit cácbonic: H2CO3


+ Axit photphoric: H3PO4


+ Magiê hiđroxit: Mg(OH)2


+ Canxi hiđroxit: Ca(OH)2.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuần 30 Ngày soạn 22/3/2010
Tiết 57 Ngày dạy …/…/2010


<b>AXIT- BAZƠ- MUỐI. (tiếp)</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Cụng thức hoá học


Hợp chất
Hoá trị


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện cách đọc được tên của của một số hợp chất vô cơ khi biết
CTHH và ngược lại.


3,<b>Thái độ:</b> Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> Ơn tập kỹ cơng thức, tên gọi của ôxit, axit, bazơ. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>



<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Viết công thức chung của
ôxit, axit, bazơ?


+ Gọi 2 học sinh lên chữa bài
tập 2 và 4 SGK?


Giáo viên: Đánh giá cho điểm.


HS : Đọc bài


<b>Hoạt động 2:</b>


? Các em hãy viết công thức
của một số muối mà em đã
biết?


? Em hãy nhận xét nhận xét
thành phần của muối?


? Rút ra định nghĩa muối?
? Tự nhận xét trên, hãy viết
công thức chung của muối?
Giải thích?



Giáo viên: Nêu nguyên tắc gọi
tên.


? Đọc tên các muối sau?


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh
đọc tên muối axit.


Hs nhận xét
HS : Trả lời


<b>III/ Muối.</b>


1, Định nghĩa.


+ Ví dụ: Al2(SO4)3, NaCl,


Fe(NO3)3…


+ Định nghĩa: (SGK).
2, Cơng thức hố học.
MxAy


Trong đó: M là nguyên tử kl.
A là gốc axit.
3, Tên gọi.


Tên muối: Tên KL (kèm hố trị
nếu KL có nhiều hố trị) + tên
gốc axit.



Ví dụ: + Al2(SO4)3 (nhơm


sunfat)


+ NaCl (natri clorua)
+ Fe(NO3)2 (sắt II nitrat)


KHCO3 (Kali hiđrô cacbonat)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Giáo viên: Giới thiệu phần
phân loại.


? Định nghĩa hai loại muối
trên?


? Đọc tên các muối trong các ví
dụ trên?


hiđrơphốtphát)
4, Phân loại.


Dựa vào thành phần muối được
chia làm hai loại.


+ Muối trung hoà:


. là muối mà trong gốc axit
khơng có ngun tử hiđrơ có
thể thay thế bằng nguyên tử


kim loại.


. Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3,


CaCO3.


+ Muối axit:


. Là muối mà trong đó gốc axit
cịn ngun tử hiđrơ H chưa
được thay thế băbgf nguyên tử
kim loại.


. Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3 ,


Ca(HCO3)2.


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập 1:


Lập cơng thức của các muối
sau:


a, Canxi nitrat:
b, Magiê clorua:


c, Nhôm nitrat:
d, Bari sunphat:
e, Canxi phatphat:
f, Sắt (III) sunfat:


? Các nhóm báo cáo kết quả?
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


HS: Hoạt động
theo nhóm. Cử đại
diện nhóm lên dán
đáp án các nhóm
nhận xét chéo
nhau


Luyện tập.


Bài tập 1:


a, Canxi nitrat: Ca(NO3)2


b, Magiê clorua: MgCl2


c, Nhôm nitrat: Al(NO3)3


d, Bari sunphát: BaSO4


e, Canxi phốtphát: Ca3(PO4)2



f, Sắt III sunfats: Fe2(SO4)3


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tuần 30 Ngày soạn 22/3/2011
Tiết 58 Ngày dạy …/…/2011


<b>BÀI LUYỆN TẬP 7</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Axit – Bazơ - Muối


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Củng cố, hệ thống hoá kiến thức và các khái niệm hoá học về thành
phần hoá học của nước và các tính chất hố học của nước.


2,<b>Kỹ năng:</b> Học sinh biết và hiểu định nghĩa, công thức, gọi tên và phân loại các
axit, bazơ, muối, ôxit.


3,<b>Thái độ:</b> Học sinh nhận biết được các axit có ơxi và khơng có ôxi, các bazơ tan
và không tan trong nước, các muối trung hồ và muối axít khi biết cơng thức hố học của
chíng và biết gọi tên ơxit, axit, bazơ, muối.


4, Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để làm các bài tập tổng hợp có liên
quan đến ơxit, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện học tập bộ mơn và rèn luyện ngơn ngữ
hố học.



<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> Ôn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Phát biểu định nghĩa muối,
viết công thức của muối và
nêu nguyên tắc gọi tên muối?
+ Gọi 2 học sinh chữa bài tập
6/130 SGK?


Giáo viên: Gọi HS lớp nhận
xét  đánh giá, cho điểm


<b>Hoạt động 2: </b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


? Các nhóm báo cáo kết
quả?



<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


HS : Đọc bài


+ Nhóm 1: Thành phần
và tính chất của nước?


+ Nhóm 2: CTHH, định
nghĩa, phân loại, tên gọi
của axit và bazơ?


+ Nhóm 3: CTHH, định
nghĩa, phân loại, tên gọi
của muối.


+ Nhóm 4: Các bước của
bài tốn tính theo
phương trình hố học?


<b>I/ Kiến thức cần nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Bài tập 1 / SGK : (5 phút)
? Các nhóm báo cáo kết
quả?



? Nhắc lại định nghĩa phản
ứng thế?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 2: (5 phút)


Biết khối lượng mol của 1
ôxit là 80, thành phần về
khối lượng ơxi trong ơxit đó
là 60%. Xác định cơng thức
của ôxit đó và gọi tên.


? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 3:


Cho 9,2 gam natri vào nước
(dư).


A, Viết phương trình phản
ứng xảy ra.



B, Tính thể tích khí thốt ra
(đktc).


Tính khối lượng của hợp
chất bazơ được tạo thành sau
phản ứng.


? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


HS: Hoạt động theo
nhóm. Cử đại diện nhóm
lên dán đáp án các nhóm
nhận xét chéo nhau


HS: Hoạt động theo
nhóm. Cử đại diện nhóm
lên dán đáp án các nhóm
nhận xét chéo nhau


HS: Hoạt động theo
nhóm. Cử đại diện nhóm
lên dán đáp án các nhóm
nhận xét chéo nhau


Bài tập 1SGK:


a, Các phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2



Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2


b, Các phản ứng trên thuộc loại
phản ứng thế.


Bài tập 2:


+ Giả sử cơng thức hố học của
ôxit là: RxOy


+ Khối lượng ơxi có trong 1
mol đó là: 100


80
.
60


= 48 gam
Ta có 16y = 48  y = 3


x. MR = 80 – 48 = 32


Nếu x= 1  MR = 32 R là S


và công thức ơxit đó là: SO3


Nếu x= 2  MR = 64  công


thức là Cu2O3 (loại)



Bài tập 3:
A, PTHH:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


nNa = 0,4 mol


b, nH2 = 0,2 mol


VH2 = 0,0.22,4 = 4,48 lít


c, Bazơ tạo thành là: NaOH
nNaOH = 0,4 mol


mNaOH = 0,4.40 = 16 gam.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.


+ Chuẩn bị tiết thực hành: Chậu nước, CaO


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tuần 31 Ngày soạn 23/03/2011
Tiết 59 Ngày dạy …/…/2011


<b>BÀI THỰC HÀNH 6</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Axit – Bazơ - Muối



<b>A.Mục tiêu:</b>


1, <b>Kiến thức:</b> Học sinh củng cố, nắm vững được tính chất hố học của nước.


2, <b>Kỹ năng: </b>Học sinh rèn luyện được kỹ năng tiến hành 1 số thí nghiệm với Na,
CaO, P2O5.


3,<b>Thái độ:</b> Học sinh củng cố về các biện pháp đảm bảo an tồn khi học tập và
nghiên cứu hố học.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Dụng cụ: 4 chậu thuỷ tinh, 4 cốc thuỷ tinh, 4 đế sứ, 4 lọ thuỷ tinh có
nút, 4 nut cao su có muỗm sắt, 4 đũa thuỷ tinh.


+ Hoá chất: Na, CaO, P, quỳ tím.


<b>. Học sinh:</b> Ơn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>



+ Em hãy nêu TCHH của
nước?


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm 1.


Học sinh: nghe và làm theo.


? Các em hãy nêu hiện tượng?
? Viết phương trình phản ứng?


Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm 2.


? Các em hãy nêu hiện tượng?
? Vì sao quỳ tím chuyển sang
màu xanh?


HS : Đọc bài


HS làm thí nghiệm
theo nhóm:


+ Cho giấy lọc vào
chén sứ. Thấm nước
cho ướt giấy lọc.
+ Dùng kẹp sắt kẹp
miếng natri (bằng hạt


đỗ) cho vào chén sứ.
HS : nêu hiện tượng
Lên viết ptpứ . Hs
khác nhận xét


HS làm thí nghiệm
theo nhóm:


+ Cho một mẩu vơi
sống (bằng hạt ngơ)
vào chén sứ.


+ Rót 1 ít nước vào
vơi sống. Cho quỳ


<b>I/ Tiến hành thí nghiệm. </b>


(30phút)


<b>1) Thí nghiệm 1:</b>


Nước tác dụng với natri.
a) Cách làm: Sgk


b) Hiện tượng:


+ Viên natri tan chảy ra và bốc
cháy.


+ Có khí thốt ra.


c) PTHH:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


<b>2) Thí nghiệm 2</b>.


Nước tác dụng với vơi sống.
a) Cách làm:


b) Hiện tượng:


+ Mẩu vôi sống tan ra.


+ Quỳ tím chuyển sang màu
xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Giáo viên: Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm 3.


? Các em hãy nêu hiện tượng?
? Vì sao quỳ tím chuyển sang
màu đỏ?


? Viết phương trình phản ứng?


nước vôi.


HS : nêu hiện tượng
Lên viết ptpứ . Hs
khác nhận xét



Học sinh: nghe và
làm theo.


+ Thử đậy nút vào lọ
xem có vừa khơng?
+ Đốt đèn cồn.


+ Cho 1 lượng nhỏ P
đỏ vào muỗng sắt.
+ Đốt P đỏ rồi đưa
nhanh vào lọ chứa
ôxi (trong lọ đã chứa
sẵn 23 ml nước)


+ Lắc cho P2O5 tan


hết trong nước.
+ Cho 1 mẩu quỳ
tím vào lọ.


HS : nêu hiện tượng
Lên viết ptpứ . Hs
khác nhận xét


c) PTHH:


CaO + H2O  Ca(OH)2


Phản ứng tạo ra dd Ca(OH)2 làm



quỳ tím hóa xanh.


<b>3) Thí nghiệm 3:</b>


Nước tác dụng vơi P2O5.


a) Cách làm: SGK
b) Hiện tượng:


+ P đỏ cháy sinh ra khói trắng.
+ Khói trắng tan trong nước.
+ Miếng giấy quỳ tím chuyển
thành mầu đỏ.


c) PTHH:


P2O5 + 3H2O  2H3PO4


+ Phản ứng tạo ra dd axit
phôtphoric làm cho quỳ tím
chuyển thành màu đỏ.


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Nhận xét đánh giá
kết quả làm việc của mỗi
nhóm.


Học sinh: Rửa dụng


cụ, sắp xếp lại dụng
cụ, hố chất.


Hồn thành bảng
tường trình.


<b>II/ Hồn thành tường trình.</b>


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tuần 31 Ngày soạn 22/03/2011
Tiết 60 Ngày dạy …/…/2011


<b>CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH</b>


<b>Dung dịch</b>



<b>N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Hỗn hợp


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu được các khái niệm: Dung môi, chất tan, dung dịch,
dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà.


2,<b>Kỹ năng:</b> Biết cách làm cho q trình hồ tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh.
3,<b>Thái độ:</b> Rèn luyện cho học sinh khả năng làm thí nghiệm, quan xát thí nghiệm,
từ thí nghiệm rút ra nhận xét.


<b>B.Chuẩn bị:</b>



<b>. Giáo viên:</b> + Dụng cụ: 6 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 4 kiềng sắt có lưới amiăng, 4
đẽn cồn, 4 đũa thuỷ tinh.


+ Hoá chất: Nước, đường, muối ăn, dầu hoả, dầu ăn.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


Giáo viên: Giới thiệu cách tiến
hành thí nghiệm.


Giáo viên: ở thí nghiệm 1:
+ Nước là dung môi
+ Đường là chất tan


+ Nước đường là dung dịch.
? Cho biết ở thí nghiệm 2-(2):
Chất tan, dung môi, dung dịch?
? Thế nào là chất tan, dung môi,
dung dịch?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,


yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập:


+ Thế nào là dung dịch đồng
nhất?


+ Lấy 2 ví dụ về dung dịch và
chỉ rõ chất tan, dung mơi trong
dung dịch đó?


Học sinh nhóm: Làm
thí nghiệm theo hướng
dẫn


+ Thí nghiệm 1: Cho 1
thìa đường vào cốc
nước, khuấy nhẹ.
+ Thí nghiệm 2: (1)
Cho 1 thìa dầu ăn vào
cốc nước, khuấy nhẹ;
(2) Cho 1 thìa dầu ăn
vào cốc dầu hoả,
khuấy nhẹ.


? Các nhóm quan sát,
báo cáo kết quả và
nhận xét?



<b>I/ Dung môi, chất tan, dung</b>
<b>dịch.</b>


+ Dung mơi: Là chất có khả
năng hồ tan chất khác để tạo
thành dung dịch.


+ Chất tan: Là chất bị hoà tan
trong dung môi.


+ dung dịch: Là hỗn hợp
đồng nhất của dung mơi và
chất tan.


Ví dụ: Nước biển.
+ Dung môi: nước


+ Chất tan: muối ăn và một
số chất khác.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh
tiếp tục cho đường vào cốc nước


Học sinh làm thí
nghiệm và nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đường ở thí nghiệm 1, và khuấy.
Giáo viên: Khi dung dịch vẫn có


thể hồ tan thêm chất tan, ta gọi
là dung dịch chưa bão hoà.


Dung dịch khơng thể hồ tan
thêm chất tan, ta gọi là dung
dịch bão hoà.


? Thế nào là dung dịch bão hoà,
dung dịch chưa bão hồ?


đường khơng tan được
nữa


+ Dung dịch chưa bão hồ là
dung dịch có thể hoà tan
thêm chất tan.


+ Dung dịch bão hồ là dung
dịch khơng thể hồ tan thêm
chất tan.


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm.


? Vậy muốn q trình hồ tan
chất rắn trong nước được nhanh
hơn ta nên thực hiện những biện
pháp nào?



? Vì sao khi khuấy dung dịch
quá trình hồ tan nhanh hơn?
? Vì sao khi đun nóng, q trình
hồ tan xảy ra nhanh hơn?


? Vì sao khi nghiền nhỏ dung
dịch, quá trình hồ tan xảy ra
nhanh hơn?


Học sinh nhóm: Làm
thí nghiệm theo hướng
dẫn?


+ Cho vào mỗi cốc (có
chứa 25 ml nước) một
lượng muối ăn như
nhau (đã cân sãn)
+ Cốc 1: Để yên.
+ Cốc 2: Khuấy đều.
+ Cốc 3: Đun nóng.
+ Cốc 4: Muối ăn đã
nghiền nhỏ.


? Ý kiến nhận xét của
các nhóm?


III/ Làm thế nào để q trình
hồ tan chất rắn trong nước
xảy ra nhanh hơn.



1, Khuấy dung dịch:
2, Đun nóng dung dịch:
3, Nghiền nhỏ chất rắn:


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của bài:
Giáo viên: Yêu cầu cả lớp làm
bài tập 5/138 SGK?


Giáo viên: Gọi 1 học sinh lên
bảng giải bài tập?


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.


+ Chuẩn bị tiết thực hành: Chậu nước, CaO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tuần 32 Ngày soạn 28/03/2011
Tiết 61 Ngày dạy …/…/2011


<b>ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học


Dung dịch ,chất tan , dung môi


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu được khái niệm về chất tan và chất khơng tan, biết
được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước.


2,<b>Kỹ năng:</b> Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh
hưởng đến độ tan. Liên hệ với đời sống hàng ngày vệ độ tan của một số chất khí trong
nước.


3,<b>Thái độ:</b> Rèn luyện khả năng làm một số bài toán liên quan đến độ tan.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Bảng phụ; phiếu học tập.


+ Dụng cụ: 8 cốc thuỷ tinh, 4 phễu thuỷ tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 8 tấm kính, 4
đèn cồn.


+ Hoá chất: H2O, NaCl, CaCO3.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Nêu khái niệm: Dung dịch,
dung môi, chất tan, dung dịch
bão hoà, dung dịch chưa bão
hoà?


+ Gọi 2 học sinh chữa bài tập
3,4/138 SGK?


Giáo viên: Gọi học sinh lớp
nhận xét  đánh giá, cho điểm<b>,</b>


HS : Đọc bài


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm theo từng bước.
? Các nhóm nêu nhận xét?


TN1: Cho bột CaCO3


vào nước cất, lắc nhẹ.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ vài giọt lên tấm
kính.



+ Hơ nóng trên ngọn
lửa đèn cồn để nước
bay hơi hết.


TN2: Cho NaCl vào
nước cất, lắc nhẹ. (làm
như TN1)


<b>I/ Chất tan và chất khơng</b>
<b>tan.</b>


1/ Thí nghiệm về tính tan của
chất.


Một số chất tan nhiều,
một số ít tan và một số
khơng tan trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Quan sát bảng tính tan và rút ra
nhận xét:


+Tính tan của axit, bazơ?


+ Những muối của kim loại nào,
gốc axit nào đều tan hết trong
nước?


+ Những muối nào phần lớn đều
khơng tan?



? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập:


Viết công thức của:


+ 2 axit tan, 1 axit không tan?
+2 bazơ tan, 1 bazơ không tan?
+ 3 muối tan, 2 muối không tan
trong nước?


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Để biểu thị khối
lượng chất tan trong 1 khối
lượng dung môi, người ta dùng
độ tan.


Giáo viên: Nêu định nghĩa độ
tan -->


Giáo viên: Cho ví dụ.


? Độ tan phụ thuộc vào yếu
tố nào?



Giáo viên: Yêu cầu học sinh
quan sát hình 6.5 và hình 6.6
SGK.


? Theo các em, khi nhiệt độ
tăng, độ tan của chất khí có tăng
khơng? Vì sao?


- CaCO3 khơng tan


trong nước, tấm kính
khơng để lại dấu vết.
- NaCl tan trong nước,
tấm kính bị mờ đi
=> Có chất tan, có
chất khơng tan trong
nước


HS xem bảng tính tan
SGK trang 156 và
nhận xét.


HS xem hình và nhận
xét.


Khơng


2/ Tính tan của axit, bazơ,
muối:



1. Hầu hết các axit đều tan
trong nước (trừ H2SiO3)


2. Phần lớn các bazơ không
tan trong nước (trừ KOH,
NaOH, Ba(OH)2 và Ca(OH)2


ít tan…)
3. Muối:


a. Muối tan: K, Na, NO3


b. Muối không tan:
- Muối CO3, PO4, SO3


- Muối BaSO4, PbSO4,AgCl


<b>II/ Độ tan của một chất</b>
<b>trong nước.</b>


1. Định nghĩa: Độ tan (S)
của một chất trong nước là
số gam chất đó hồ tan trong
100 gam nước để tạo thành
dung dịch bão hoà ở nhiệt độ
xác định.


Ví dụ: ở 25o<sub>C độ tan của</sub>



đường là 204 gam, của muối
ăn là 36 gam…


2, Những yếu tố ảnh hưởng
đến độ tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV giới thiệu cơng thức tính độ
tan.


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của bài:
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập:


a, Cho biết độ tan của NaNO3 ở


10o<sub>C là 80.</sub>


b, Tính khối lượng NaNO3 tan


trong 50 gam nước để tạo thành
dung dịch bão hoà ở 100<sub>C.</sub>



HS nhắc lại nội dung
bài.


HS làm bài tập vào
vở.


Cơng thức tính độ tan:
S = <i>m</i>ch tan


<i>m</i>dungmôi


<i>x</i>100


Luyện tập.
Bài tập:


a, Độ tan của NaNO3 ở 10oC


là : 80 gam.


b, Vậy 50 gam nước (ở
100<sub>C) hoà tan được 40 gam</sub>


NaNO3.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tuần 32 Ngày soạn 29/03/2011
Tiết 62 Ngày dạy …/…/2011



<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. </b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Dung dịch ,chất tan , dung môi


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
2,<b>Kỹ năng:</b> Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ phần trăm.


3, <b>Thái độ:</b>Củng cú cách giải bài tốn tính theo phương trình.


<b>B.Chuẩn bị:</b> <b>. Giáo viên: </b>+ Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>+ Định nghĩa độ tan,
những yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan?


+ Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập


1, 5?


Giáo viên: Gọi học sinh lớp
nhận xét  đánh giá, cho điểm.


HS : Đọc bài


<b>Hoạt động 2:</b> Giáo viên: Giới
thiệu 2 loại nồng độ: C% và
nồng độ mol/ lít.


Giáo viên: Nêu định nghĩa nông
độ phần trăm. -->


Trong đó:+ Khối lượng chất tan
là mct


+ Khối lượng dung dịch là mdd


+ Nồng độ phần trăm là C%
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Ví dụ 1: Hồ tan 10 g đường vào
40 g nước. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch thu được?
Giáo viên: Hướng dẫn giải từng
bước.



? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,


HS : Lên viết cơng
thức tính C% . Hs
khác nhận xét


HS lên bảng làm
từng bước theo
hướng dẫn.


<b>I Nồng độ phần trăm.</b> (C%)
1, Định nghĩa:


Nồng độ phần trăm của dung
dịch cho ta biết số gam chất
tan có trong 100 gam dung
dịch.


mct


C% = . 100%
mdd


2, Ví dụ.
+ Ví dụ 1:


mdd = mdm + mct = 40 + 10 =



50 g


Áp dụng công thức:
mct


C% = . 100%
mdd



= 50


10


. 100% = 20%
+ Ví dụ 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Ví dụ 2:


Tính khối lượng NaOH có trong
200 g dung dịch NaOH 15%
? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.



Ví dụ 3:


Hồ tan 20 g muối vào nước
được dung dịch có nồng độ là
10%.


Tính khối lượng nước cần dùng
cho sự pha chế


Giáo viên: Hướng dẫn cách giải
tưng bước.


+ Tính khối lượng dung dịch
nước muối thu được:


+ Tính khối lượng nước cần
dùng cho sự pha chế:


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


<b>Hoạt động 3:</b> <i>Luyện tập, củng</i>
<i>cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Phát biểu định nghĩa nồng độ
C% và biểu thức tính?



Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập 1: Trộn 50 g dung dịch
muối ăn có nồng độ 20% với 50
g dung dịch muối ăn có nồng độ
5%. Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch muối ăn thu được?
Bài tập 2:


Cần lấy bao nhiêu gam dung
dịch NaOH 20% trộn với 100 g
dung dịch NaOH 8% để thu


HS làm bài tập theo
nhóm.


Một nhóm lên trình
bày.


Nhóm khác nhận
xét.


HS làm bài tập theo
nhóm.


Một nhóm lên trình
bày.



Nhóm khác nhận
xét.


HS làm bài tập theo
nhóm.


Một nhóm lên trình
bày.


Nhóm khác nhận
xét



mct


C% = . 100%
mdd


C%. mdd


 mNaOH = ---


100%
= 100


200
.
15


= 30 g



Ví dụ 3:


a, Tính khối lượng dung dịch
nước muối thu được:


mct


mdd = . 100%


C%


= 10
20


. 100% = 200 g
b, Tính khối lượng nước cần
dùng cho sự pha chế:


200 – 20 = 180 g


Bài tập 1:
Từ công thức:
C%. mdd


mct =


100%


 mct (dd 1) = 10 g



 mct (dd 2) = 2,5 g


mdd mới = 50 + 50 = 100 g


mct mới = 10 + 2,5 = 12,5 g


Vậy C% của dd mới thu
được là: 12,5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

được dung dịch mới có nồng độ
là 17,5 %


Bài tập 3:


Để hoà tan m g Zn cần vừa
đủ 50 g dung dịch HCl 7,3%?
+ Viết phương trình phản ứng?
+ Tính m.


+ Tính thể tích khí thu được
(đktc).


+ Tính khối lượng muối tạo
thành sau phản ứng.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.


+ Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần 33 Ngày soạn 02/04/2011
Tiết 63 Ngày dạy …/…/2011


<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. </b>

(Tiếp)



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Dung dịch ,chất tan , dung môi


<b>A.Mục tiêu:</b>


1, <b>Kiến thức:</b> Học sinh biết khái niệm mol của dung dịch.


2,<b>Kỹ năng:</b> Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol của dung dịch.


3,<b>Thái độ:</b> Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình có sử
dụng đến nồng độ mol.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>



<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Phát biểu định nghĩa nồng
độ C% và biểu thức tính?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng
chữa bài tập 5, 6 SGK?


Giáo viên: Gọi HS lớp nhận
xét  đánh giá, cho điểm<b>.</b>


HS : Đọc bài


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Nêu khái niệm.
Học sinh: Rút ra biểu thức.


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Ví dụ1:


Trong 200 ml dung dịch có
hồ tan 16 g NaOH. Tính
nồng độ mol của dung dịch.
Giáo viên: Hướng dẫn cách


giải từng bước.


? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


HS : Lên viết biểu
thức. Hs khác nhận
xét


HS làm bài tập theo
nhóm.


HS lên bảng trình
bày lời giải.


<b>II/ Nồng độ mol của dung</b>
<b>dịch.</b>


1, Định nghĩa:


Nồng độ mol (CM) của dung


dịch cho biết mol chất tan có
trong mơth lít dung dịch.
CM = <i>V</i>


<i>n</i>
Trong đó:


+ CM : là nồng độ mol.



+ n : là số mol chất tan.


+ V: là thể tích dung dịch (V)
2, Ví dụ.


+ Ví dụ 1:


Đổi 200 ml = 0,2 lít
nNaOH = 40


16


= 0,4 mol
CM = 0,2


4
,
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Ví dụ 2:


Tính khối lượng H2SO4 có


trong 50 ml dd H2SO4 2M.



? Nêu các bước giải bài tập?
? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Ví dụ 3:


Chộn 2 lít dd đường 0,5M với
3 lít dd đường 1M. Tính nồng
độ mol của dd thu được.
? Nêu các bước giải bài tập?
? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


<b>Hoạt động 3:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:


+ Phát biểu định nghĩa nồng
độ C% và biểu thức tính?
+ Phát biểu định nghĩa nồng
độ mol và biểu thức tính?
Giáo viên: Phát phiếu học


tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập 1:


Hào tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ
V ml dung dịch HCl 2M.
? Nêu các bước giải bài tập?
? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


HS làm bài tập theo
nhóm.


HS lên bảng trình
bày lời giải.


HS nhắc lại nội
dung bài học.


HS làm bài tập vào
vở.


GV thu bài chấm.


Ví dụ 2:


+ Tính số mol H2SO4 có trong


50 ml dd H2SO4 2M là:



nH2SO4 = VM. V = 2. 0,05 = 0,1


mol


+ Tính khối lượng H2SO4


mH2SO4 = n.M = 0,1. 98 = 9,8 g


Ví dụ 3:


+ Tính số mol đường có trong
dd I: n1 = CM. V = 0,5. 2 = 1


mol


+ Tính số mol đường có trong
dd II: n2 = 1. 3 = 3 mol


+ Tính thể tích của dd sau khi
trộn: Vdd = 2 + 3 = 5 lít


+ Tính số mol đường có trong
dd sau khi trộn: n = 1 + 3 = 4
mol


+ Tính nồng độ mol của dd sau
khi trộn:


CM = <i>V</i>



<i>n</i>
= 5


4


= 0,8 M


<b>Luyện tập:</b>


Bài tập 1:
+ Đổi số liệu:
nZn = <i>M</i>


<i>m</i>


= 65
5
,
6


= 0,1 mol
+ Viết phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


+ Tính V:


Theo phương trình:
nHCl = 0,2 mol



Thể tích của dd HCl cần dụng
là:


Vdd HCl = <i>Cm</i>


<i>n</i>


= 2
2
,
0


= 0,1 ( lít)
= 100 ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(đktc)


Theo phương trình phản ứng:
nH2 = 0,1 mol


VH2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)


+ Tính khối lượng muối tạo
thành sau phản ứng:


Theo phương trình phản ứng:
nZnCl2 = 0, 1 mol


mZnCl2 = 0,1. 136 = 13,6 gam



<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần 33 Ngày soạn 03/04/2011
Tiết 64 Ngày dạy …/…/2011


<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH </b>



<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH </b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Dung dịch ,chất tan , dung môi
Nồng độ dung dịch


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch
là: Lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung
mơi, thể tích dung mơi, để từ đó đáp ứng pha chế 1 khối lượng dd hay 1 thể tích dd với
nồng theo yêu cầu cần pha chế.


2, <b>Kỹ năng:</b>Biết cách pha chế dd theo những số liệu đã tính tốn.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Bảng phụ; phiếu học tập.


+ Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, đũa thuỷ tinh.
+ Hố chất: H2O, CuSO4.



<b>. Học sinh:</b> Xem lại phần C%, CM. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Phát biểu định nghĩa nồng
độ mol và biểu thức tính?
+ Gọi 2 học sinh chữa bài tập
3,4 SGK?


Giáo viên: Gọi học sinh lớp
nhận xét  đánh giá, cho


điểm<b>.</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Ví dụ 1:



? Các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét?


? Em hãy nêu các bước tính
tốn?


HS : Đọc bài


HS thảo luận.


<b>I/ Pha chế dung dịch theo</b>
<b>nồng độ cho trước.</b>


Ví dụ 1:


Từ muối CuSO4, nước cất và


các dụng cụ cần thiết hãy tin
học sinh toán và giới thiệu cách
pha chế:


a, 50 gam dd CuSO4 10%.


b, 50 ml dd CuSO4 1M.


Bài giải:


a, Pha chế 50 gam dd CuSO4


10%.



+ Tính tốn.


Tìm khối lượng chất tan:
mCuSO4 = 100


50
.
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Muốn pha chế 50 gam dd
CuSO4 10% ta làm thế nào?


? Em hãy nêu các bước tính
tốn?


? Muốn Pha chế 50 ml dd
CuSO4 1M ta làm như thế


nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài.


Giáo viên: Phát phiếu học


tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.


Bài tập:


Đun nhẹ 40 gam dd NaCl
cho đến khi nước bay hơi
hết, người ta thu được 8 gam
muối NaCl khan. Tính nồng
độ phần trăm của dd thu
được?


HS : Lên bảng trình
bày . Hs khác nhận xét


HS : Trả lời


HS làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng trình
bày lời giải. HS khác
nhận xét.


+ Cách pha chế.


Cân lấy 5 g CuSO4 khan cho


vào cốc có dung tích 100 ml.cân
lấy 45 gam (45ml) nước cất rồi
đổ dần dần vào cốc và khuấy
nhẹ. Được 50 g dd CuSO4 10%.



b, Pha chế 50 ml dd CuSO4 1M.


+ Tính tốn.


Tính số mol chất tan:
nCuSO4 = 0,05 mol


Tính khối lượng của 0,05 mol
CuSO4:


mCuSO4 = 160. 0,05 = 8 gam.


+ Cách pha chế.


Cân lấy 8 g CuSO4 cho vào cốc


có đủ dung tích 100 ml. Đổ dần
nước cất vào cốc và khuấy nhẹ
cho đủ 50 ml dd . Ta được 50
ml dd CuSO4 1M.


Luyện tập.


Bài tập:


Trong 40 gam dd NaCl có 8
gam muối khan. Vậy % của dd
là:



C% = <i>m</i>ct


<i>m</i>dd


<i>x</i>100= 8


40 <i>x</i>100
= 20%


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tuần 34 Ngày soạn 09/04/2011
Tiết 65 Ngày dạy …/…/2011


<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH </b>

(Tiếp)


<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Dung dịch ,chất tan , dung môi
Nồng độ dung dịch


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh biết cách tính tốn để pha lỗng một dung dịch theo nồng
độ cho trước.


2, <b>Kỹ năng:</b>Bước đầu làm quen với việc pha lỗng một dung dịch với những dụng


cụ và hố chất đơn giản có sẵn trong phịng thí nghiệm.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> + Bảng phụ; phiếu học tập.


+Dụng cụ: ống đong, cốc thuỷ tinh có chia độ, đũa thuỷ tinh, cân.
+ Hoá chất: H2O, NaCl, MgSO4.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>


+ Gọi 3 học sinh chữa bài tập 1,
2, 3 SGK?


Giáo viên: Gọi học sinh lớp
nhận xét  đánh giá, cho điểm .


HS : Đọc bài


<b>Hoạt động 2:</b>



Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Ví dụ:


Có nước cất và những dụng cụ
cần thiết, hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế:


a, 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M


từ dung dịch MgSO4 2M?


b, 50 g dung dịch NaCl 2,5% từ
dung dịch NaCl 10%.


Giáo viên: Gợi ý cách làm.
? Em hãy nêu các bước tính
tốn?


? Nêu cách pha chế?


Học sinh thảo luận
làm bài tập từng bước
theo hướng dẫn của
GV


? Các nhóm báo cáo


kết quả và nhận xét?
HS : Trả lời


<b>II/ Cách pha loãng một</b>
<b>dung dịch theo nồng độ cho</b>
<b>trước.</b>


Ví dụ:


a, Pha chế 50 ml dung dịch
MgSO4 0,4M từ dung dịch


MgSO4 2M?


+ Tính tốn:


Số mol chất tan trong 100 ml
dd MgSO4 0,4M:


n MgSO4 = CM . V = 0,4 . 0,05


= 0,02 mol
Thể tích dd MgSO4 2M trong


đó có chứa 0,02 mol MgSO4:


Vdd = <i>Cm</i>


<i>n</i>



= 2
02
,
0


= 0,01 lít
+ Cách pha chế:


Đong 10 ml dd MgSO4 2M


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Thêm từ từ nước cất vào cốc
cho đến vạch 50 ml và khuấy
đều. Ta được 50 ml dd
MgSO4 0,4M.


b, Pha chế 50 g dung dịch
NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl
10%.


+ Tính tốn.


Khối lượng NaCl có trong 50
g dd NaCl 2,5%:


mct = 1,25 gam


Khối lượng dd NaCl ban đầu
có chứa 1,25 gam NaCl:


mdd = 12,5 gam



Khối lượng nước cần dùng để
pha chế:


mH2O = 50- 12,5 = 37,5 g


+ Cách pha.


Cân lấy 12,5 gam dd NaCl
10% đã có, sau đó đổ vào cốc
chia độ.


Đong (cân) 37,5 g nước cất
sau đó đổ vào cốc đựng dd
NaCl nói trên và khuấy đều,
ta được 50 g dd NaCl 2,5%.


<b>Hoạt động 3:</b>


<i>Luyện tập, củng cố: </i>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của bài:
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập 4 SGK:


? Các nhóm báo cáo kết quả và


nhận xét?


HS : Nhắc lại nội
dung.


HS làm bài tập 4
SGK


Luyện tập:
Bài tập 4 SGK:


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tuần 34 Ngày soạn 19/4/2010
Tiết 66 Ngày dạy …/…/2010


<b>BÀI LUYỆN TẬP 8.</b>


<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Dung dịch ,chất tan , dung môi


Nồng độ dung dịch


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Biết độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến
độ tan của chất rắn và chất khí trong nước.


2,<b>Kỹ năng:</b>Biết ý nghĩa của nồng độ mol và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng


được cơnh thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd để tính tốn nồng độ dd
hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch.


3,<b>Thái độ:</b> Biết tính tốn và cách pha chế một dd theo nồng độ phần trăm và nồng
độ mol và những yêu cầu cho trước.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> Ôn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Độ tan của một chất là gì?
Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến độ tan?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập 1:



Tính khối lượng dd KNO3 bão


hồ (ở 200<sub>C) có chứa 63,2 gam</sub>


KNO3 (biết SKNO3 = 31,6 gam)


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Phát biểu định nghĩa nồng độ
phần trăm và biểu thức tính?
+ Phát biểu định nghĩa nồng độ
mol và biểu thức tính?


Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập 2:


Hoà tan 3,1 gam Na2O vào 50


<b>I/ kiến thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

gam nước. Tính nồng độ phần
trăm của dd thu được?


Bài tập 3:



Hồ tan a gam nhơm bằng thể
tích vừa đủ dd HCl 2M. Sau
phản ứng thu được 6,72 lít khí
(đktc).


a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính a.


c, Tính thể tích dd HCl cần dùng
(Al = 27).


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


? Để pha chế một dung dịch
theo nồng độ cho trước, ta cần
thựcc hiện những bước nào?
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.


Bài tập 4:


Pha chế 100 gam dung dịch
NaCl 20%.


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?



HS : Đọc bài


HS : Làm thí nghiệm
theo nhóm . Nêu hiệ
tượng quan sát được .
Nhóm khác bổ sung


Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến độ tan?


Bài tập 1:


+ Khối lượng dd KNO3 bão


hoà (200<sub>C) có chứa 31,6 g</sub>


KNO3 là:


mdd = 100 + 31,6 = 131,6 gam


+ Khối lượng nước hoà tan
63,2 gam KNO3 để tạo thành


dd bão hoà KNO3 (200C) là:


200 gam.


 Khối lượng dd KNO3 bão


hồ (200<sub>C) có chứa 63,2 gam</sub>



KNO3 là: mdd = 200 + 63,2 =


263,2 gam


2, Nồng độ dung dịch cho biết
những gì?


Bài tập 2:
PTHH:


Na2O + H2O  2NaOH


Chất tan là NaOH:
nNa2O = <i>M</i>


<i>m</i>


= 0,05 mol
Theo phương trình:
nNaOH = 2. 0,05 = 0,1 mol


mNaOH = 0,1. 40 = 4 gam


Theo định luật bảo toàn khối
lượng:


mNaOH = mNa2O + mH2O


= 50 + 3,1= 53,1 gam



 C%NaOH = 53,1


4


.100% =
7,53%


Bài tập 3:
a, PTHH:


2Al + 6HCl  2AlCl3 +


3H2


nH2 = 22,4


<i>V</i>


= 0,3 mol
b, Theo phương trình:
nAl = 0,2 mol


 a = mAl =n. M= 0,2.27 =


5,4g


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

 VddHCl = <i>Cm</i>


<i>n</i>


= 2


6
,
0


= 0,3 (l)
3, Cách pha chế dung dịch
như thế nào?


Bài tập 4:
+ Tính tốn.


Tìm khối lượng NaCl cần
dùng:


mNaCl = 100


100
.
20


= 20 gam


Tìm khối lượng nước cần
dùng:


mH2O = 100 – 20 = 80 gam.


+ Pha chế.



Cân 20 gam NaCl cho vào
cốc


Cân 80 gam nước (80ml) cho
dần vào cốc và khuấy đều. Ta
được 100 gam dd NaCl 20%.


<b>Hoạt động 2:Bài tập</b> HS : Lên viết ptp . Hs
khác nhận xét


HS : Trả lời


<b>II/ Bài tập.</b>


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Chuẩn bị tiết thực hành:
- Chậu nước.
- Kê bàn ghế.


Ngày…….Tháng…….Năm 2010
Kí duyệt của BGH


Tuần 35 Ngày soạn 26/4/2010
Tiết 67 Ngày dạy …/…/2010


<b>BÀI THỰC HÀNH 7.</b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Dung dịch ,chất tan , dung môi


Nồng độ dung dịch


<b>A.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

2,<b>Kỹ năng:</b> Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính tốn, kỹ năng cân đo hố
chất trong phịng thí nghiệm.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên: </b>+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh dung tích 100ml, 250ml; ống đong; cân; đũa
thuỷ tinh; giá ống nghiệm.


+ Hoá chất: Đường, muối ăn, nước cất.


<b>. Học sinh:</b> <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>Kiểm tra: </i>



+ Định nghĩa dung dịch?


+ Định nghĩa nồng độ phần trăm và
nồng độ mol?


+ Viết biểu thức tính nồng độ mol
và nồng độ phần trăm? (ghi góc
bảng)


Giáo viên: Nêu mục tiêu của tiết
thực hành.


HS : Trả lời
HS : Nhận xét .
Định nghĩa đơn
chất , hợp


HS : Đọc đề bài
và hoạt động
theo nhóm


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 1.


? Tính tốn khối lượng đường và
khối lượng nước?


? Nêu cách pha?




Giáo viên: u cầu học sinh tính
tốn và pha theo nhóm?


Giáo viên: u cầu học sinh tính
tốn và pha theo nhóm?


Giáo viên: u cầu học sinh tính


HS : Đọc kĩ đầu
bài


HS : Làm bài
theo nhóm lên
dán kết quả
HS : Các nhóm
nhận xét chéo
nhau


HS : Chép bài
vào vở


HS : Đọc kĩ đầu
bài


HS : Làm bài
theo nhóm . Lên
dán kết quả
HS : Các nhóm


nhận xét chéo
nhau


<b>I/ Tiến hành thí nghiệm.</b>


1, thí nghiệm 1:


Tính tốn và pha chế 50 gam dd
đường 15%.


+ Tính tốn:
mđường = 100


50
.
15


= 7,5 gam.
mnước = 50 – 7,5 = 42,5 gam.


+ Pha chế:


Cân 7,5 gam đường cho vào cốc
thuỷ tinh 100ml (cốc 1)


Đong 42,5 ml nước, đổ vào cốc
1 và khuấy đều. Ta được 50
gam dd đường 15%.


2, Thí nghiệm 2:



Pha chế 100 ml dd NaCl 0,2M
+ Tính tốn.


Số mol NaCl cần dùng là:
nNaCl= 0,2 . 0,1 = 0,02 mol


Khối lượng NaCl cần lấy là:
mNaCl = 0,02 . 58,5 = 1,17 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

tốn và pha theo nhóm? 3 Thí nghiệm 3:
4, Thí nghịêm 4:


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: u cầu các nhóm hồn
thành tường trình tại lớp


<b>II/ Tường trình</b>.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.
+ Ơn tập chương trình.


Tuần 35 Ngày soạn 26/4/2010
Tiết 68 Ngày dạy …/…/2010


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II </b>



<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Oxi ,khơng khí , hiđro ,nước, dung dịch


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ
II.


2,<b>Kỹ năng:</b> rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng về các tính chất hố học
của ơxi, hiđrơ, nước.


3,<b>Thái độ:</b> Học sinh được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>. Học sinh:</b> Ôn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Giáo viên: Giới thiệu mục tiêu của
tiết ôn.



? Em hãy cho biết học kỳ II chúng
ta đã học những chất cụ thể nào?
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 1:


Em hãy nêu tính chất hố học của
ơxi, hiđrơ, nước ? Viết phương
trình phản ứng minh hoạ cho các
phản ứng trên?


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


HS : Trả lời


HS : Nhận xét .
Định nghĩa đơn
chất , hợp chất
HS : trả lời


HS : lấy ví dụ


<b>I/ Tính chất hố học của ôxi,</b>
<b>hiđrô, nước và định nghĩa các</b>
<b>loại phản ứng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.


Bài tập 2:


Viết các phương trình phản ứng
xảy ra giữa các cặp chất sau:


a, Phôtpho + ôxi
b, Sắt + ôxi


c, Hiđrô + sắt III ôxit


d, Lưu huỳnh tri ôxit + nước
e, Bari ôxit + nước


f, Biri + nước.


Cho biết các loại phản ứng trên
thuộc loại phản ứng nào?


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


? Định nghĩa: phản ứng hoá hợp,
phản ứng thế, phản ứng ôxi hoá
khử, phản ứng phân huỷ?


HS : Trả lời
HS : Trả lời


HS : Trả lời



HS : Đọc đề bài
và hoạt động
theo nhóm
HS : Lên dán
đáp án . Các
nhóm nhận xét


a, 4P + 5O2  


<i>to</i>


2P2O5


b, 3Fe + 2O2  


<i>to</i>


Fe2O3


c, 3H2+ Fe2O3  


<i>to</i>


2Fe+
3H2O


d, SO3 + H2O  H2SO4


e, BaO + H2O  Ba(OH)2



f, Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2


+ Phản ứng hoá hợp
gồm:a,b.d,e.


+ Phản ứng ơxi hố khử (cũng
thuộc loại phản ứng thế) gồm:
c, f.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 3:


Viết các phương trình phản ứng:
a, Nhiệt phân kalipemanganat.
b, Nhiệt phân kaliclorat.


c, Kẽm + axit clohiđric


d, Nhơm + axit sunfuric lỗng
e, Natri + nước


f, Điện phân nước.


Trong các phản ứng trên phản
ứng nào dùng để điều chế ơxi,
hiđrơ trong phịng thí nghiệm?
Cách thu khí H2 và O2 có gì



giống và khác nhau?


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


HS : Đọc kĩ đầu
bài


HS : Làm bài
theo nhóm lên
dán kết quả
HS : Các nhóm
nhận xét chéo
nhau


HS : Chép bài
vào vở


HS : Đọc kĩ đầu
bài


HS : Làm bài
theo nhóm . Lên
dán kết quả
HS : Các nhóm
nhận xét chéo
nhau


<b>II/ Cách điều chế ôxi, hiđrrô.</b>



Bài tập:


a, 2KMnO4 


<i>to</i>


K2MnO4 +


MnO2+ O2


b, 2KClO3 


<i>to</i>


2KCl + 3O2


c, Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


d, 2Al + 6HCl  2AlCl3 +


3H2


e, 2Na + 2H2O  2NaOH +


H2


f, 2H2O   2H2 + O2


+ Phản ứng dùng để điều chế


ơxi trong phịng thí nghiệm:a,
b.


+ Phản ứng dùng để điều chế
hiđrô trong phịng thí
nghiệm:c, d, e.


<b>Hoạt động 3:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 4:


Phân loại và gọi tên các chất sau:
K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3,


Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3,


III/ Ôn tập các khái niệm: ôxit,
axit, bazơ, muối.


Bài tập 4:


+ Gọi tên ôxit: (RxOy)


K2O: kali ôxit


CO2: cácbon đi ôxit


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S,



CuO, Ba(OH)2.


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


? Định nghĩa, viết công thức
chung của: ôxit, axit, bazơ, muối?


+ Gọi tên bazơ: (M(OH)m)


Mg(OH)2: magiê hiđrôxit


Fe(OH)3: sắt III hiđrôxit


Ba(OH)2: bari hiđrôxit


+ Gọi tên axit: (HnA)


H2SO4: axit sunfuric


HNO3: axit nitơric


HCl: axit clohiđric
H2S: axit sufua hiđric


+ Muối: MxAy.


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.



+ Làm các bài tập vào vở.
+ Ôn tập.


Ngày…….Tháng…….Năm 2010
Kí duyệt của BGH


Tuần 36 Ngày soạn 3/5/2010
Tiết 69 Ngày dạy …/…/2010


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II </b>(Tiếp)


<b> N</b>hững kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Oxi ,khơng khí , hiđro ,nước, dung dịch


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Học sinh được ôn lại các khái niệm như dung dịch, độ tan, dd bão
hoà, nồnh độ phần trăm, nồng độ mol.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ
mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dd…


3,<b>Thái độ:</b> Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm các loại bài tập tính theo
phương trình có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>. Giáo viên:</b> Bảng phụ; phiếu học tập.



<b>. Học sinh:</b> Ôn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Giáo viên: Nêu mục tiêu của tiết
ôn tập.


? Khái niệm: Dung dịch, dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

dịch bão hoà, độ tan, nồng độ phần
trăm, nồng độ mol?


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 1:


Tính số mol và khối lượng chất
tan có trong:


a, 47 gam dd NaNO3 bão hoà ở


nhiệt độ 200<sub>C.</sub>


b, 27,2 gam dd NaCl bão hoà ở


200<sub>C.</sub>


(Biết SNaNO3 ở 200C = 88g; SNaCl ở


200<sub>C = 36g)</sub>


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 2:


Hồ tan 8g CuSO4 trong 100 ml


H2O. Tính nồng độ phần trăm và


nồng độ mol của dd thu được?
? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Đặt câu hỏi gợi ý:
? Nêu biểu thức tính: C%, CM?


? Để tính được CM của dd ta phải


tính các đại lượng nào? Biểu thức
tính?


? Để tính được C% của dd ta phải


tính các đại lượng nào? Biểu thức
tính?


HS : Nhận xét .
Định nghĩa đơn
chất , hợp chất
HS : trả lời


HS : lấy ví dụ


HS : Trả lời
HS : Trả lời


HS : Trả lời


HS : Đọc đề bài
và hoạt động
theo nhóm
HS : Lên dán
đáp án . Các
nhóm nhận xét


Bài tập 1:
a, Ở 200<sub>C:</sub>


Cứ trong 100g nước hoà tan
được tối đa 88g NaNO3 tạo


thành 188g NaNO3 bão hồ.



 Khối lượng NaNO3 có trong


47g dd bão hoà (ở 200<sub>C) là:</sub>


mNaNO3 = 188


88
.
47


= 22g
nNaNO3 = 85


22


= 0,295 (mol)


b, 100g nước hoà tan tối đa 36g
NaCl tạo thành 136g dd bão hoà
(ở 200<sub>C)</sub>


 Khối lượng NaCl có trong


27,2g dd NaCl bão hoà (ở 200<sub>C)</sub>


là: mNaCl = 136


36
.
2


,
27
= 7,2g
mNaCl = 58,5


2
,
7


= 0,123 (mol)
Bài tập 2:


a, Tính nồng độ mol của dd:
nCuSO4 = <i>M</i>


<i>m</i>


= 160
8


= 0,05 (mol)


 CM (CuSO4) = <i>V</i>


<i>n</i>


= 0,1


05
,


0


=
0,5M


b, Tính C% của dd:


Đổi 100 ml H2O = 100g


(Vì:DH2O = 1g/ml)


 mdd (CuSO4) = 100 + 8 =


108g


 C% = 108


8


.100% = 7,4%


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 3:


Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dd
H2SO4 1,35M.



a, Kim loại hay axit cò dư? (sau
khi phản ứng trên kết thúc). Tính
khối lượng cịn dư lại?


HS : Đọc kĩ đầu
bài


HS : Làm bài
theo nhóm lên
dán kết quả
HS : Các nhóm
nhận xét chéo
nhau


HS : Chép bài


<b>II/ Luyện tập: </b>các bài tốn
tính theo phương trình có sử
dụng đến CM, C% .


Bài tập 3:
a, nAl = <i>M</i>


<i>m</i>


= 27
4
,
5



= 0,2 (mol)
nH2SO4 = CM.V


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

b, Tính thể tích khí thốt ra ở
đktc?


c, Tính nồng độ mol của dd tào
thành sau phản ứng.Coi thể tích
của dd thay đổi khơng đáng kể?
? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Đặt câu hỏi gợi ý:
? Xác định chất dư bằng cách nào?
? Hãy tính số mol của các chất
tham gia phản ứng?


? Viết phương trình phản ứng?
? Viết biểu thức tính thể tích của
các chất khí?


? Tính thể tích của khí H2?


Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 4:


Hồ tan 8,4g Fe bằng dd HCl
10,95%



(vừa đủ).


a, Tính thể tích khí thu được(đktc)
b, Tình khối lượng axit cần dùng
c, Tính nồng độ phần trăm của dd
sau phản ứng.


? Các nhóm báo cáo kết quả và
nhận xét?


Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm
bài tập vào vở?


vào vở


HS : Đọc kĩ đầu
bài


HS : Làm bài
theo nhóm . Lên
dán kết quả
HS : Các nhóm
nhận xét chéo
nhau


PTHH:


2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 +


3H2



Sau phản ứng Al còn dư.
Theo phương trình:
nAl (phản ứng) = 3


2


. nH2SO4


= 0,18 (mol)


nH2SO4 (dư) = 0,2- 0,18 = 0,02


mol


mAl (dư) = 0,02 .27 = 0,54


(gam)


b, Theo phương trình:
nH2 = nH2SO4 = 0,27 mol


 VH2 = 6,048 (lít)


c, Theo phương trình:
nAl2(SO4)3 = 2


1


nAl = 0,09 mol


Vdd(sau phản ứng) =


Vdd(H2SO4)


= 0,2 (lít)
CM(Al2SO4)= 0,2


09
,
0


= 0,45M
Bài tập 4:


PTHH:


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


a, VH2 = 3,36 (lít)


b, mHCl (10,95%) = 100g


c, C% (FeCl2) = 17,6%


<i>Hướng dẫn về nhà.</i>
+ Học bài.


+ Làm các bài tập vào vở.


+ Ôn tập giờ sau kiểm tra học kỳ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tuần 37 Ngày soạn 10/5/2010
Tiết 70 Ngày dạy …/…/2010


<b>KIỂM TRA VIẾT HỌC KỲ II.</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


1,<b>Kiến thức:</b> Kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của mỗi học sinh về kiến
thức mơn hoc trong chương trình hố học lớp 8.


2,<b>Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng viết cơng thức hố học, phương trình hố học, và giải tốn
định lượng.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Đề bài - Đáp án – Biểu điểm.
+ Học sinh: Ôn tập. <b> </b>


<b>C.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1, ổn định.


2, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3, Đọc – Phát đề.


<b>ĐỀ BÀI.</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau:


Bài1: Hoà tan 10 gam muối ăn vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu


được là:


a) 25% b) 20% c) 2,5% d) 2%


Bài 2: Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có được 50 ml dung dịch. Nồng độ mol của
dung dịch thu được là:


a) 1,6M b) 4M c) 0,4M d) 6,25M.


Bài 3: ( Dành cho học sinh lớp A )


Hoà tan 9,4 gam K2O vào nước, thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung


dịch thu được là :


a) 1M b) 2M c) 0,094M d)9,4M.


<b>Phần II: Tự luận.</b>


Bài4: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
a, P + O2 --> ?


b, Mg + ? --> MgCl2 + ?


c, H2 + ? --> Cu + ?


d, ? + ? --> Al2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp? Phản ứng nào
thuộc loại phản ứng phân huỷ.



Bài 5:Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 14,6%.
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b)Tính thể tích khí thốt ra (đktc).


c)Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.</b>


Bài 1: (1,5 điểm)
b) 20%
Bài 2: (1,5 điểm)


b) 4M
Bài 3:


a,1M
Bài 4: (3 điểm)


Mỗi phương trình đúng cho. (0,5 điểm)
a, 4P + 5O2  


<i>to</i>


2P2O5


b, Mg + 2HCl  MgCl2 + H2


c, H2 + CuO  



<i>to</i>


Cu + H2O


d, 4Al + 3O2  2Al2O3


e 2KClO3  


<i>to</i>


2KCl + 3O2


+ Phản ứng hoá hợp: a, d. (0,25 điểm)
+ Phản ứng phân huỷ: e. ( 0,25 điểm)
Bài 5: (4 điểm)


a, PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (0,5 điểm)


nZn = 0,1 mol


nHCl = 0,4 mol  HCl dư (0,5 điểm)


b, Theo phương trình:
nH2 = nZn = 0,1 mol


 VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)


c, Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2 và HCl dư



mdd sau phản ứng = 6,5 + 100 – 0,2 = 106,3 gam


Theo phương trình:


nZnCl2 = nZn = 0,1 mol


mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam


C% ZnCl2 = 106,6


6
,
13


. 100% = 12,79%


mHCl (dư) = 14,6 – (0,2.36,5) = 7,3 gam


C% HCl (dư) = 106,3


3
,
7


, 100% = 6,87%
4, Thu bài nhận xét giời kiểm tra.
5, Dặn dị: Ơn tập hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×