Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ ngọc hà chi nhánh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.28 KB, 104 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ - CHI NHÁNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp
Mã số

: 52.34.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN THỊ NGOAN

Hưng Yên – 2019


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cuả một
doanh nghiệp vì thế bán hàng có vai trì quan trọng đối với doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng .Tổ chức cơng tác bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò quan trọng trong từng bước
hạn chế được sự thất thốt hàng hóa,phát hiện những hàng hóa ln chuyển để
có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy tuần hồn vốn các số liệu mà kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp
nắm bắt được mức độ hồn chỉnh và từ đó tìm ra biện pháp giúp hạn chế
những thiếu sót cịn tồn tại làm mất cân bằng giữa khâu mua-dự trữ và khâu
bán .Vì vậy kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai


trị đặc biệt cần thiết và quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý luận và quá trình học tập tại trường em đã lựa chọn đề tài
“Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà- Chi nhánh Hưng
Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài phản ánh và đánh giá thực trạng đưa ra các giải pháp hồn thiện
kế tốnbán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Ngọc Hà - Chi nhánh Hưng Yên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Ngọc Hà- Chi nhánh Hưng Yên.
Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc HàChi nhánh Hưng Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp phân tích, tổng hợp


2
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà-Chi nhánh Hưng Yên.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà-Chi nhánh Hưng n.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà-Chi nhánh
Hưng Yên.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ

DỊCH VỤ NGỌC HÀ
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NGỌC HÀ-CHI NHÁNH HƯNG YÊN.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị:
Tên chi nhánh: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NGỌC HÀ
Trụ sở chính: Lơ 799,thơn Văn Nhuế,Thị Trấn Bần Yên Nhân,Huyện
Mỹ Hào,Tỉnh Hưng Yên
 Mã số thuế: 0101394777-004.
Điện thoại: 03213942741
Số fax: 03213.742042
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà-Chi nhánh Hưng
Yên được thành lập từ năm 2008.Ngọc Hà chuyên cung cấp những sản phẩm
1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị:
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà- Chi nhánh Hưng Yên tổ
chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hiệu quả theo mô hình quản lý tập trung
bao gồm:


3
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng
Hành chính

Phịng
Kế hoach-Kỹ thuật


Phịng
Kế tốn

Phịng
Vật tư, Thiết bị

1.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị:
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn vật tư
hàng hóa

Kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh

Thủ Quỹ

1.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn:
– Niên độ kế tốn : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
– Kỳ kế toán: Mỗi kỳ kế toán tương ứng với một tháng, quý, năm.
– Đơn vị hạch toán: VNĐ- Việt Nam Đồng.
– Kế tốn tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng.
– Chi nhánh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
– Chế độ kế toán của đơn vị: Áp dụng theo thông tư 200/2016/TT-BTC.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ- CHI NHÁNH HƯNG YÊN



4
1.2.1. Đặc điểm doanh thu của công ty
1.2.1.1.Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Ngọc Hà
-Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại với các mặt hàng kinh
doanh chủ yếu là:Các loại thiết bị văn phòng phẩm :Máy in ,bút giấy …,đồ
dùng gia đình…
-Q trình kinh doanh của cơng ty:là công ty thương mại nên công ty
không sản xuất mà chỉ cung cấp hàng hóa vào thì trường.Cơng ty sẽ mua hàng
từ nhà cung cấp sau đó chuyển vào kho dự trữ.Khi khách hàng hỏi mua,
phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào đơn đặt hàng của khách để làm hợp đồng
kinh tế.
1.2.1.2. Đặc điểm về phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn của
cơng ty thương mại và dịch vụ Ngọc Hà
a.Phương thức bán hàng
-Bán bn hàng hóa
-Bán lẻ hàng hóa
b.Hình thức thanh tốn
-Thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
1.2.2. Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Ngọc Hà
Doanh thu
thuần
LNTT
LN khác
LNST


=

Tổng doanh thu bán hàng và
CCDV
=
LN thuần
+

=
=

Thu nhập khác
LNTT

-

Quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh

CHƯƠNG 2

-

Các khoản giảm trừ
DT
LN khác
CP khác
Thuế TNDN


5

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ-CHI NHÁNH HƯNG YÊN
2.1 THỰC TRẠNG CHỨNG TỪ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TẠI
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ- CHI NHÁNH
HƯNG YÊN
2.1.1. Chứng từ kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Hợp đồng kinh tế;
- Phiếu giao hàng (kiêm Phiếu xuất kho);
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, cơng ty tiến hành kiểm
tra số lượng hàng hố và tiến hành lên đơn hàng cho khách hàng .Hàng hoá
xuất đi cùng phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng .tiền hàng được thanh toán
theo thoả thuận của khách hàng và bộ phận thanh tốn của cơng ty .Hố đơn
GTGT được lập thành 3 liên có nội dung giống nhau:
- Liên1: lưu lại cuống
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Lưu nội dung
- Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
-. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
- Biểu 2.2: Giấy báo có
2.1.2. Chứng từ kế tốn chi phí



6
a. Kế toán giá vốn hàng bán
-Biểu 2.3:Phiếu xuất kho
b. Kế tốn chi phí bán hàng
-Biểu 2.4:Giấy đề nghị tạm ứng
-Biểu 2.5:Phiếu chi
2.1.3. Chứng từ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
2.1.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Phiếu giao hàng (Phiếu xuất kho)
2.1.3.2. Quy trình ln chuyển chứng từ
Chứng từ kế tốn sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu chi,
GBN, bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ.
-Biểu 2.6: Phiếu chi
2.1.4. Chứng từ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại
Cơng ty
- Chứng từ hạch tốn:
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản giảm giá
+ Biên bản trả lại hàng
2.1.4.1. Chứng từ sử dụng
2.1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ hàng bán bị trả lại
2.1.5. Thực trạng và luân chuyển chứng từ kế toán xác định kết quả kinh
doanh
-Phiếu kế tốn
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI TIẾT BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ- CHI NHÁNH HƯNG YÊN:
2.2.1 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán



7
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ bán trong kỳ.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
Bên có:

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kì
- Trị giá vốn của hàng hóa nhập lại kho

Các tài khoản chi tiết: TK 6321: “Giá vốn hàng hóa”
TK 6322: “Giá vốn sản phẩm”
TK 6323: “Giá vốn cung cấp dịch vụ
- Biểu 2.7: Sổ chỉ tiết TK 632-Giá vốn hàng bán
2.2.2 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
- Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT
2.2.2.2. Kế tốn chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
- Biểu 2.9:Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Biểu 2.10. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3 Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng
- Bảng 2.11: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí bán hàng, cơng ty sử dụng TK 641: “Chi phí bán hàng”.
Ngồi ra, cơng ty cịn mở tài khoản chi tiết TK 6411: “Chi phí lương nhân
viên bán hàng”; TK 6414: “Chi phí khấu hao tài sản cố định.
2.2.3.2. Sổ kế toán
* Các sổ kế toán được sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng bao

gồm các sổ kế toán chi tiết thanh toán với người mua
2.2.4. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ sau đó kế toán tập hợp số liệu lập sổ cái TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp


8
Bảng 2.12: sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ.
Sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
-Tài khoản sử dụng:
+TK511:”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+TK131:”Phải thu khách hàng”
+TK911:”Xác định kết quả kinh doanh”
- Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 5111
Biểu 2.15: Trích sổ cái tài khoản 632
2.3.2 Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng
Biểu 2.16: Trích Sổ cái TK 511
Biểu 2.17: trích sổ cái TK 131
Bảng 2.18: Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ sau đó kế tốn tập hợp số liệu lập sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng
2.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ sau đó kế tốn tập hợp số liệu lập sổ cái TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.3.5 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương
mại và dịch vụ Ngọc Hà
Cuối tháng kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển để xác
định kết quả bán hàng. Căn cứ số liệu dòng tổng cộng từng tháng trên các Sổ


9
Cái các tài khoản 511, 632, 642,... kế toán tổng hợp thực hiện tính tốn và ghi
sổ chứng từ kết chuyển để xác định kết quả bán hàng trong tháng
- Biểu 2.20: Trích sổ cái TK821
- Biểu 2.21: Sổ cái 911
- Biểu 2.22: Sổ cái421
- Biểu 2.23: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ- CHI NHÁNH HƯNG YÊN
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TẠI CƠNG TY
3.1.1. Ưu điểm
-Về hệ thống kế tốn: Cơng ty sử dụng theo hình thứ kế tốn “nhật ký
chung” đây là hình thức kế tốn phổ biến nhìn chung phù hợp với quy mơ và
hình thức hoạt động kinh doanh của cơng ty. Bộ máy kế tốn của cơng ty
được tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với trình độ và khả năng chuyên môn của
từng người
3.1.2. Nhược điểm
Mặc dù công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà luôn cầu tiến,

tiếp thu để đổi mới. Tuy nhiên, một số bộ máy kế toán tồn tại và hoạt động
khi khơng thể tránh khỏi những sai sót. Sau đây là một số tồn tại cần được
xem xét và sửa đổi:
- Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn:
- Về việc khâu tổ chức,xử lý,luân chuyển chứng từ:
- Về khâu quản lý cơng nợ:
- Về việc trích lập dự phòng


10
3.2 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ
3.2.1 Yêu cầu về nguyên tắc hoàn thiện
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện
3.2.2.1 Về việc luân chuyển chứng từ
3.2.2.2 Kế toán nợ phải thu
3.2.2.3 Về chiết khấu thương mại
3.2.2.4 Một số ý kiến khác
KẾT LUẬN
Chuyên đề này đã phản ánh khái quát tình hình bán hàng và hoạt động
kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Ngọc Hà. Do trình độ và kinh
nghiệm cịn hạn chế nên bài viết khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của Thày/ Cơ giáo để
chun đề của tơi thực sự có ý nghĩa.


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ - CHI NHÁNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp
Mã số

: 52.34.03.01


12

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN THỊ NGOAN

Hưng Yên – 2019


13
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là
trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả khóa luận tốt nghiệp


14
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................1
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU................................................................vi
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ - CHI NHÁNH HƯNG YÊN...................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ_CHI NHÁNH HƯNG YÊN......................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà...........................................................3
1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà........................5
1.1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ Ngọc Hà...........................................................................6
1.1.5: Hình thức kế tốn và một số chính sách tài chính kế
tốn áp dụng................................................................................................7
1.2. ĐẶC ĐIỂM BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NGỌC HÀ........................................................................................................8
1.2.1. Đặc điểm doanh thu của Công ty.............................................8
1.2.2. Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà.......................................10
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ – CHI NHÁNH HƯNG YÊN..........................14
2.1. THỰC TRẠNG CHỨNG TỪ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ –

CHI NHÁNH HƯNG YÊN...........................................................................14
2.1.1. Chứng từ kế toán doanh thu bán hàng tại Cơng ty.......14
2.1.2.Chứng từ kế tốn chi phí............................................................18


15
2.1.3. Chứng từ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng
ty.....................................................................................................................21
2.1.4. Chứng từ hạch tốn kế tốn các khoản giảm trừ doanh
thu tại Công ty...........................................................................................23
2.1.5. Thực trạng và luân chuyển chứng từ kế toán xác định
kết quả kinh doanh..................................................................................26
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI TIẾT BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ – CHI NHÁNH HƯNG YÊN..........................30
2.2.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng....................................33
2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...........................................37
2.2.4. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..................39
2.3. KẾ TỐN TỔNG HỢP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NGỌC HÀ...............................................................................................41
2.3.1. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán......................................44
2.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng................................47
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng.......................................51
2.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp..............52
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ.............................................................................57
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, KẾT QUẢ

KINH DOANH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN TẠI CƠNG TY
.........................................................................................................................57
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................57
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................58
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ.............................................................................59
3.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện.........................................59
3.3.2 Giải pháp hoàn thiện....................................................................60
KẾT LUẬN......................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


16


17
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Số TT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
TNDN
PXK
TSCĐ
BHXH,BHYT

KHTSCĐ

Diễn giải
Thu nhập doanh nghiệp
Phiếu xuất kho
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Khấu hao tài sản cố định
Doanh thu thuần bán hàng và

6

DTTBHCCDV

7
8
9
10
11
12
13
14

SXKD
VKD
GTGT
QLDN
VCĐ
DTT
BCTT

HĐKD

cung cấp dịch vụ
Sản xuất kinh doanh
Vốn kinh doanh
Gía trị gia tăng
Quản lý doanh nghiệp
Vốn cố định
Doanh thu thuần
Báo cáo tài chính
Hoạt động kinh doanh

15

BPBH

Bộ phận bán hàng

16

LNTT

Lợi nhuận trước thuế


18
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...................6

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
...........................................................................................................................4
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.........................................................................16
Biểu 2.2: Giấy báo có..............................................................................18
Biểu 2.3:Phiếu xuất kho.........................................................................19
Biếu 2.4: Giấy đề nghị tạm ứng..........................................................20
Biểu 2.5: Phiếu chi....................................................................................21
Biểu 2.6: Phiếu chi....................................................................................22
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 632........................................................31
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT.........................................................................34
Bảng 2.9: Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu...................35
Biểu 2.10. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính.................36
Bảng 2.11: Sổ chi tiết chi phí bán hàng...........................................38
Bảng 2.12: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.................40
Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung................................................................42
Biểu 2.14: Trích Sổ cái TK 511.............................................................44
Biểu 2.15: Trích sổ cái TK 632..............................................................46
Biểu 2.16: Trích Sổ cái TK 511.............................................................47
Biểu 2.17: Trích sổ cái TK 131..............................................................49
Bảng 2.18: Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu........................50
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng...............................51
Biểu 2.20: Trích sổ cái TK 821..............................................................53
Biểu 2.21: Sổ cái 911..............................................................................54
Biểu 2.22: Sổ cái 421..............................................................................55


19
Biểu 2.23:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12....56



1
MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp vì thế bán hàng
có vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp thương mại nói riêng. Tổ chức cơng tác bán
hàng và xác định két quả bán hàng có vai trò quan trọng
trong từng bước hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát
hiện được những hàng hóa chậm ln chuyển để có biện pháp
xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các
số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cung cấp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh
về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó tìm
ra những biện pháp giúp hạn chế những thiếu sót cịn tồn tại
làm mất cân bằng giữa khâu mua – dự trữ và khâu bán hàng.
Từ các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, doanh nghiệp biết được khả năng mua –
dự trữ - bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó quyết
định đầu tư, cho vay hoặc có quan hệ làm ăn với các doanh
nghiệp khác.
Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị
trường đã có nhiều sự biến động sâu sắc, sự đổi mới này có
nhiều tác động đến kinh tế xã hội của đất nước. Trong quá trình
đổi mới các công ty đều hết sức quan tâm đến quá trình sản
xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đồng thời
đảm bảo sự phát triển của công ty, góp phần làm ổn định nền

kinh tế đất nước.
Xuất phát từ những đặc điểm về hạch tốn, tính tốn
chính xác và kịp thời tình hình biến động trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa và q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần


2
Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà - Chi nhánh Hưng Yên, tìm
hiểu thực tế em thấy nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa là một khâu
quan trọng trong cơng tác kế tốn. Nhận thức được vai trị và
tầm quan trọng của vấn đề trên nên em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
Ngọc Hà - Chi nhánh Hưng Yên” là đề tài nghiên cứu khóa
luận.
2.

Mục đích nghiên cứu:
-Mục đích tổng qt: Nghiên cứu hồn thiện kế tốn bán

hàng trong doanh nghiệp thương mại và cụ thể là trong Công
ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà - Chi nhánh Hưng
Yên
-Mục đích cụ thể:Khảo sát, đánh giá thực trạng trong
Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà - Chi nhánh
Hưng Yên và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán bán
hàng từ kết quả nghiên cứu trong điều kiện hiện nay
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


a.

Đối tượng nghiên cứu: Về kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh.
b. Phạm vi nghiên cứu:
-Về khơng gian: Nghiên cứu về kế tốn bán hàng tại
Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà - Chi nhánh
Hưng Yên
-Về thời gian: Tháng 03 năm 2019
4.

Phương pháp nghiên cứu:
Bằng việc vận dụng kiến thức đã học, qua các tài liệu

thu thập tại công ty trong phạm vi đề tài, em sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
-Phương pháp thu thập
-Phương pháp xử lý dữ liệu


3
5.

Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3

chương:
Chương 1: Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
Ngọc Hà_chi nhánh Hưng Yên.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
Ngọc Hà - Chi nhánh Hưng n.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Dịch vụ Ngọc Hà - Chi nhánh Hưng Yên.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGỌC HÀ - CHI NHÁNH HƯNG YÊN.
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGỌC HÀ_CHI NHÁNH HƯNG YÊN
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ
phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà
* Lịch sử hình thành của cơng ty:
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NGỌC HÀ.
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô 799, Thôn Văn Nhuế, Thị trấn
Bần, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng n
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
- MST: 0101394777-004
- Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế tỉnh Hưng Yên
- Điện thoại: 0321 3942741
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Cường


4
* Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công

ty
- Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Ngọc Hà được
thành lập từ năm 2000 tại Hà Nội. Ngọc Hà chuyên cung cấp
các sản phẩm văn phòng phẩm, máy văn phòng, dịch vụ máy
văn phòng, vật tư phụ liệu sản xuất (băng dính, màng chít, túi
miết...).Vật tư ngân hàng, bảo hộ lao động, hàng tiêu dùng
nhanh, tạp phẩm…cho các vă phịng, đơn vị hành chính sự
nghiệp, nhà máy, xí nghiệp. Hiện nay, Ngọc Hà có 30 chi
nhánh và điểm kinh doanh trên toàn quốc tại Hà Nội, Nội Bài,
Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,Vĩnh Phúc, Thái Bình Nghệ An,
Đà Nẵng, Khánh Hịa…Ngọc Hà được biết đến như “Kho tàng
tiện ích” của văn phịng, doanh nghiệp
* Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty: Kinh doanh thiết
bị văn phòng phẩm
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty
Chỉ tiêu
1
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01
- 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung

cấp dịch vụ (20 = 10
- 11)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính


số

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

2

3

4

5

01

26.980.750. 27.780.910.0
000
00

28.800.000.
000


02

10.260.500

11.850.000

10

26.970.489. 27.769.759.3
500
10

28.788.150.
000

11

25.545.500. 26.255.300.0
000
00

27.180.900.
000

20

1.424.989.5 1.514.459.31
00
0


1.607.250.0
000

21

2.150.856

11.150.690

3.580.200

2.786.100


5
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Chi phí quản lý
kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt
động
kinh
doanh (30 = 20 + 21
- 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác

(40 = 31 – 32)
13. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế
TNDN
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 51)

22

1.625.000

2.210.980

2.000.000

23
24

753.260.90
0

800.510.000 830.768.430

30

672.254.456


716.687.750 777.267.670

31
32

12.080.000
1.560.000

35.000.000
5.370.000

900.000

40

10.520.000

29.630.000

(900.000)

50

682.774.456

746.317.750 776.367.670

51

150.210.380


164.189.905 170.800.887

60

532.564.076

582.127.845 605.566.783

(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp tăng đều qua các năm. Nhìn vào bảng trên ta thấy
được công ty đang hoạt động rất tốt và có khả năng lớn
mạnh, phát triển trong tương lai. Từ bảng báo cáo kết quả
kinh doanh cho biết sự chuyển dịch của tiền vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh của cơng ty, cho phép dự tính khả
năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Từ bảng
báo cáo trên giúp cho các nhà phân tích so sánh doanh thu,
số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa và dịch vụ với tổng
chi phí phát sinh và số tiền thực nhập quỹ để vận hành của
doanh nghiệp. Cho thấy cơng ty kinh doanh có lãi và tăng đều
qua các năm.
1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Ngọc Hà


×