Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.56 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>KẾ HOẠCH</b></i>



<i><b> GIẢNG DẠY TUẦN 29</b></i>


<i><b> Thứ hai ngày 30 tháng 03 năm 2009</b></i>


Tiết 1 : CHAØO CỜ




Tốn



<b>GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN</b>

(tt)


<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải tốn có lời văn (bài tốn về phép


trừ).


- Tìm hiểu bài toán (bài toán cho biết và hỏi).


- Giải bài tốn (thực hiện phép tính, trình bày bài giải).


2. Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng nhận biết dạng tốn nhanh và trình bày bài đúng.


3. Thái đo ä:


- Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài.



<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên :


- Tranh vẽ SGK.
- Que tính.


2. Học sinh : Que tính.


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy và học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Ổn định :
2. Bài cũ :


- Cho học sinh viết vào bảng con.


+ Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
+ So sánh: 73 … 76


47 … 39
19 … 15 + 4


- Nhận xét.
3. Bài mới :


- Giới thiệu: Học bài giải tốn có lời văn
tiếp theo.



a) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải và trình
bày bài giải.


- Hát.


- Học sinh làm bài vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phương pháp: trực quan, đàm thoại.


- Cho học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
- Nêu cách trình bày bài giải.


- Nêu cho cơ lời giải.


b) Hoạt động 2 : Luyện tập.


Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.


- Bài tốn cho gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?


Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
4. Củng cố :



- Cách giải bài tốn có lời văn hơm nay có


gì khác với cách giải bài tốn có lời văn
mà con đã học?


- Dựa vào đâu để biết?


- Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính


gì?


- Hỏi cịn lại thì dùng phép tính gì?
- Ngồi ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực


hiện tính cộng.


- Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.


- Giáo viên đưa ra bài tốn.


5. Dặn dò :


- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.


- Em nào còn sai về nhà làm lại bài.


- Học sinh đọc.


- … nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.


- … còn lại mấy con?


- … làm phép trừ.


9 – 3 = 6 (con gaø)


- Lời giải, phép tính, đáp số.
- Số gà cịn lại là


- 1 em lên bảng giải.
- Lớp làm vào nháp.


Hoạt động lớp, cá nhân.


- Học sinh đọc đề bài.


- An coù 7 viên bi, cho 3 viên.
- An còn lại mấy viên bi?


- … tính trừ.


- Học sinh ghi tóm tắt.
- Học sinh giải bài.
- Sửa ở bảng lớp.


Bài giải
Số viên bi còn lại là:


7 – 3 = 4 (viên bi)



- … khác về phép tình – tính trừ.
- … câu hỏi.


- … tính cộng.
- … tính trừ.


- Học sinh nói nhanh phép tính và kết
quả của bài tốn.


HÁT NHẠC
(Giáo viên bộ môn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>---Tập đọc</b></i>


<i><b>NGƠI NHÀ</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức,
mộc mạc, ngõ.


-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.


2. Ơn các vần u, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu


3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngơi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngơi nhà.
Hiểu được tình cảm với ngơi nhà của bạn nhỏ.


-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
-HTL khổ thơ em thích.



<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


-Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút
kinh nghiệm cho học sinh.


2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha


thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung baøi:


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần


1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các


nhóm đã nêu.


Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s),


lảnh lót: (l¹ n)


Thơm phức: (phức ¹ phứt).


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.


 <i>Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?</i>
 <i>Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?</i>


+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu
bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối
tiếp các câu còn lại.


+ <i>Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)</i>


Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Nhắc tựa.


Laéng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên


bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.


Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.


Đọc cả bài.


Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?


Bài tập 3:



Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?


Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:


1. Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?


+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?


2. Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình u đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.



Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.


2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết


Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có
vần iêu ngồi bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào
tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng
… .


Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)


Các em chơi trị chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp
sức.


2 em.


Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở
như mây từng chùm.



Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi
trên sân thơm phức.


Học sinh đọc:


<i>Em yêu ngôi nhà.</i>


Gỗ tre mộc mạc


<i> Như u đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>
Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của
giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý
thích.


Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thơ mà các em thích.


Luyện nói:


<i>Nói về ngơi nhà em mơ ước.</i>


Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt


theo chủ đề luyện nói.


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các
em mơ ước.


<i>Nhà tơi là một căn hộ tập thể tầng</i>
<i>3. Nhà có ba phịng rất ngăn nắp ấp cúng.</i>
<i>Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tơi mơ ước</i>
<i>lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngơi</i>
<i>nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi.</i>
<i>Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên</i>
<i>báo, ảnh, trên ti vi.</i>


Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước
của mình.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.




<i><b>---Thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2009</b></i>



<i><b>Chính tả (tập chép)</b></i>


<i><b>NGÔI NHÀ</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:



GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dịng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.



 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi


chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên


bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,


hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.


 Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.


Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:



K <b>i</b>


<b>e</b>
<b>ê</b>


5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.



Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.


<i><b>Giải </b></i>


Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu
vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.


Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.


K thường đi trước ngun âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>


<b> </b>

<b>Tập viết</b>



<b>TƠ CHỮ HOA I, K</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:-Giúp HS biết tô chữ hoa H.


-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu chữ trong vở tập viết.



<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các
từ: nải chuối, tưới cây.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.


GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.


Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:



Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).


3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào taäp.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tơ
chữ K.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: nải chuối, tưới cây.


Hoïc sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.


Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ


và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tơ trên khung
chữ mẫu.


Viết baûng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo u cầu của giáo
viên và vở tập viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.


---Đạo đức:



<b> CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)</b>




<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh hiểu:


-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
-Cách chào hỏi, tạm biệt.


-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.


-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.


2. HS có thái độ:


-Tôn trọng, lễ độ với người lớn.


-Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.


3. Học sinh có kó năng hành vi:


-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.


<b>II.Chuẩn bị</b>: Vở bài tập đạo đức.


-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :



Hoạt động GV Hoạt động học sinh


1.KTBC:


+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?


Gọi 2 học sinh nêu.


GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.


Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi”
bài tập 4:


Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh
tham gia trò chơi.


<b>Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các</b>
<b>câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:</b>


+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trị với thầy


cơ giáo, với người lớn tuổi) … .


+ Khi chia tay nhau … .


2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.



+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác


quan tâm giúp đỡ.


+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm


phiền người khác.


Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.


Học sinh đứng thành 2 vịng trịn đồng tâm
có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau
thành từng đôi một.


Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2
vòng trịn và nêu các tình huống để học sinh
đóng vai chào hỏi.


Ví dụ:


+ Hai người bạn gặp nhau (Tơi chào bạn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động 2: Thảo luận lớp:


<b>Noäi dung thảo luận</b>:


1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay
khác nhau? Khác nhau như thế nào?



2.Em cảm thấy như thế naøo khi:


a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?


c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp
lại?


Gọi đại diện nhóm trình bày.


GV kết luận:


<i>+</i> <i>Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.</i>
<i>+</i> <i>Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn</i>


<i>nhau.</i>


4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.


4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.


Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.


+ Học sinh gặp thầy giáo (cơ giáo) ở ngồi


đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)


Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.



1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác
nhau nên cách chào hỏi khác nhau.


2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.


Trình bày trước lớp ý kiến của mình.


Học sinh lắng nghe và nhắc lại.


Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời
tạm biệt khi chia tay.



---THỂ DỤC



<b>BÀI THỂ DỤC </b>



<b> I/MỤC ÑÍCH </b>:


- Ôn bài thể dục đã học . Yêu cầu hoàn thiện bài .


- Ơn trị chơi “Tâng cầu”. u cầu biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động .


<b>II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b>:<b> </b>


- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trị chơi .



<b> III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>:<b> </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp - Tổ chức lớp</b>


I/PHẦN MỞ ĐẦU:


- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu
cầu bài học.


+ Ôn bài thể dục đã học .
+ Ơn trị chơi “Tâng cầu” .


- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở
sâu .


* Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối,
hơng ……


II/CƠ BẢN:


- Ôn bài thể dục đã học .


7’


5 – 10 vòng
mỗi chiều


25’
10’



- 4 haøng ngang




x x x x x x x x x 


x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

u cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực
hiện được ở mức tương đối chính xác .








- Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc, điểm
số; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái.
Yêu cầu : tập hợp nhanh, trật tự, quay đúng
hướng, không chen lấn , xô đẩy .


- Trò chơi “Tâng cầu”


u cầu : tham gia vào trò chơi một cách chủ
động hơn .



III/KẾT THÚC:


- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp
và hát .


* Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về
nhà :


+ Ôn : Bài thể dục để giờ sau kiểm tra


3 – 4 l
2<sub></sub> 8 nhòp


7’
1 – 2 l


8’


3’


ngang đứng xen kẽ .


- Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán
sự điều khiển .


- Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng


điều khiển . GV quan sát, sửa
động tác sai của HS, đánh giá và
góp ý .


- Mỗi tổ chọn ra 1 HS thực hiện
tốt lên thi đua với các tổ khác, có
đánh giá, xếp loại .


- Lần 1 GV điều khiển, lần 2 cán
sự lớp điều khiển, GV quan sát,
nhận xét và sửa sai .


- Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV
cho HS tập tự do, GV đi quan
sát .


- Cho các tổ thi với nhau xem tổ
nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó,
chọn ra người đứng nhất của mỗi
tổ lên thi với các tổ khác để
chọn ra ai là vô địch lớp . GV
điều khiển .


- Hàng dọc .


- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ơn .



<i><b>---Thứ tư ngày 01 tháng 04 năm 2009</b></i>




<i><b>Tập đọc</b></i>


<i><b>QUÀ CỦA BỐ.</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:


-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ.


2. Ơn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.


3. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa.
Bố rất yêu em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-HTL bài thơ.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng 1 khổ thơ trong bài:
“Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.



GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.


<i>Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của</i>
<i>bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố</i>
<i>ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng</i>
<i>ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.</i>


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm


nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ:
<i>nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,</i>
<i>nghìn cái hơn). Tóm tắt nội dung bài.</i>


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.


Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn:


(n ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)



+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.


<i>Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là</i>
<i>đảo xa ?</i>


<i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.


+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>


Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.


Luyện tập:
<i>Ôn vần oan, oat.</i>


Giáo viên treo bảng yêu caàu:


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


Nhắc tựa.



Laéng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.


Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.


Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:


Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.



Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?


Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .


<i> Thực hành luyện nói:</i>
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề
nghiệp của bố mình.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp
về nghề nghiệp của bố mình..


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.


2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài


thơ.


2 em, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết
ngoan.


Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.


Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.


Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …


2 em.


Quaø của bố.


Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.


Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn
lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con
những nổi nhớ thương, những lời chúc
con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều
cái hôn.


Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.


Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.


Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:


Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.


<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng? Lớn</i>
<i>lên bạn có thích theo nghề của bố</i>
<i>không?</i>


<i>Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có</i>
<i>ở nhà khơng? Bạn có muốn trở thành phi</i>
<i>cơng như bố mình khơng?</i>


Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2
em.


Thực hành ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

---Tốn


<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức : Củng cố phép tính, dạng tốn đã học về giải tốn có lời văn.
2. Kỹ năng : Học sinh rèn kỹ năng giải bài tốn có lời văn.



3. Thái đo ä: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy và học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :


a) Giới thiệu : học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.


Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.


- Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm
tính gì?


Bài 2: Thực hiện tương tự.


Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.


- Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ơ


vuông.



- Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được


bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
Bài 4: Đọc đề bài.


- Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm,


biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm
đoan cịn lại OB.


- Muốn tìm đoạn OB làm tính gì?


- Thu chấm – nhận xét.


4. Củng cố :


Thi đua: Ai nhanh hơn.


- Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B


giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ
thắng.


- Nhận xét.
5. Dặn dò :


- Sai thì sửa vào vở 2.


- Chuẩn bị: Luyện tập.



- Hát.


Hoạt động lớp, cá nhân.


- Học sinh đọc đề bài toán.


- Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm


tắt.


- … trừ.


- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.


- Học sinh làm bài.


16 + 3<sub> 19 </sub>- 5 <sub>14</sub>


- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Học sinh đọc đề bài.


- … trừ.


- Học sinh làm baøi.


Bài giải
Đoạn OB dài là:


8 – 5 = 3 cm.


Đáp số: 3 cm.


- Sửa ở bảng lớp.


- Học sinh chia 2 đội và tham gia thi


đua.


- Nhận xét.


---

<b>Thủ công</b>



<b>CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)</b>



<i>I.Mục tiêu<b>:</b></i> <i><b>-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.


-Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định:
2.KTBC:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu


giáo viên dặn trong tiết trước.


Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và


nhận xét:


Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.


+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam


giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình
tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam
giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ơ, cịn 2 cạnh
kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện


Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
<i>hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo</i>
<i>là 8 ơ theo u cầu.</i>


 Giáo viên hướng dẫn mẫu.


Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:


Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:



Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn.
Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong
đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ
dài 8 ơ, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là
đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam
giác như H2.


Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình
tam giác đơn giản (H3)


Hát.


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.


Vài HS nêu lại


Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A


B C


Hình 1
A


B C



Hình 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam
giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.


+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.


+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt


và dán hình tam giác.


+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy


có kẻ ô ly.
4.Củng cố:


5.Nhận xét, dặn dò:


Nhận xét, tun dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng..


Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…


A
Hình 3


Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên
giấy có kẻ ơ li.



Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác



<i><b>---Thứ năm ngày 02 tháng 04 năm 2009</b></i>



Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng : Rèn tính nhanh, chính xác.


3. Thái đo ä: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy và học</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Ổn định :


2. Bài cũ : Luyện tập.


- Gọi 4 học sinh lên bảng.



16 + 3 - - 8


- 2 + 5
+ 3 + 4
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<b>- 4 - 6</b>


- Nhận xét, cho điểm.


3. Bài mới :


a) Giới thiệu : Tiếp tục luyện tập kiến thức đã
học.


b) Hoạt động 1 : Luyện tập.


Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm
thoại.


Bài 1: Đọc đề bài.


- Bài toán cho biết gì?


- Đề bài hỏi gì?


- Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta
làm sao?



- Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi


giaûi.


Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Tương tự.


Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ
đọc đề tốn.


- Muốn tìm đoạn cịn lại làm sao?


- Muốn tìm đoạn cịn lại ta lấy đoạn


dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm
được đoan MP.


4. Củng cố :


Trị chơi: Tìm đội vơ địch.


- Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia
chơi.


- Viết sẵn đề bài tốn và giấy, phát cho các
em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào
giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm.
Đội nhiều điểm sẽ thắng.



Hoạt động lớp, cá nhân.


- Học sinh đọc.


- Haø vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.


- Cịn bao nhiêu hình chưa tơ màu?
- … tính trừ.


- Học sinh làm bài.


Bài giải


Số hình vng cịn lại là:
7 – 4 = 3 (hình vng)
Đáp số: 3 hình vng.


- Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3


cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm?


- Học sinh nêu.
- Học sinh giải bài.


Bài giải
Đoạn MP dài là:


10 – 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.



- Sửa ở bảng lớp.


- Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham


gia chơi.


1) Có: 18 nhãn vở.
Cho bạn: 6 nhãn vở.
Còn lại … nhãn vở?
2) Có: 14 bơng hoa.


Bơng hồng: 4 bơng.
Bơng cúc … bơng?
3) Có: 17 con bướm.


Bay đi: 5 con.
Còn lại … con?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét.


5. Dặn dò :


- Em nào sai thì sửa ở vở 2.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.



<i><b>---Chính tả</b></i>



<i><b>QUÀ CỦA BỐ</b></i>




<b>I.Mục tiêu</b>:


-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.


Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e,
ê và cho ví dụ.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:



Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dòng thơ.


Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo bài


bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi


chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ


trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,


hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.


 Thu bài chấm 1 số em.



4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt bài tập 2a.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.


Điền chữ s hay x.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh.



<i><b>Giải </b></i>


Xe lu, dòng sông


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.



---MĨ THUẬT



<b>VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU</b>



<b>VÀO HÌNH VNG, ĐƯỜNG DIỀM </b>



I.Mục tiêu
Giúp HS :


Thấy được vẽ đẹp của hình vng và đường diềm có trang trí
Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình và đường diềm
Vẽ được họa tiết theo chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích
II.Đồ dùng dạy học


1 số bài trang trí hình vng
1 số bài trang trí đường diềm
III.Các hoạt động dạy học


1.Giới thiệu cách trang trí hình vng và
đường diềm



GV giới thiệu mẫu để HS nhận ra vẻ
đẹp của chúng về hình vẽ, màu sắc.


GV tóm tắt :


+ Có thể trang trí hình vng và đường diềm bằng nhièu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cách khác nhau .


+ Có thể dùng cách trang trí hình vng và đường diềm để
trang trí nhiều đồ vật như: Khăn quàng , thảm ,viên gạch hoa ,
diềm ở váy –áo .


2.Hướng dẫn Hs cách làm .


GV yêu cầu HS theo hình 2 ( vở tâp vẽ1) và gợi ý để HS
biết cách làm bài .


Nhìn hình đã có để vẽ tiếp vào chơ cần thiết. Chú ý những
hình vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau .


GV gợi ý cho HS vẽ màu :


- Tìm màu và vẽ màu theo ý thích .


-Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu.
-Màu nền khác với màu của hình vẽ 3. Thực hành


GV theo dõi , giúp HS hoàn thành bài như đã hướng dẫn .
Chú ý cách vẽ hình và độ đậm nhạt của các màu .



4. Nhận xét , đánh giá


GV yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ màu ở một vài bài và
tìm ra bài vẽ đẹp .


5.Dặn dò


Về nhà làm tiếp ( nếu làm bài chưa xong )


HS quan sát
HS theo dõi


HS thực hành vẽ tiếp hình và
vẽ màu theo ý thích



<b>---TNXH</b>



<i><b>CON MUOÃI</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b> : Sau giờ học học sinh biết :


-Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.


-Một số tác hại của muỗi và một số cách phịng trừ chúng.


-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.



<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định :


2.KTBC: Hỏi tên bài.


+ Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo
+ Ni mèo có lợi gì?


Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:


Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.


Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.


 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi,



Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
muỗi


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2
học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi
ngược lại cho nhau.


1. Con muỗi to hay nhỏ?


2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?


4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?


Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi
trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh
khác bổ sung và hồn thiện cho nhau.


<b>Giáo viên kết luận:</b>


<i>Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu,</i>
<i>mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng</i>
<i>chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và</i>
<i>động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường</i>
<i>hút máu.</i>



Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.


MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và
một số cách diệt muỗi.


Caùch tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.


Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm
mình.


<b>Nội dung Phiếu thảo luận:</b>


<i>1.Khoanh trịn vào chữ đặt trước các câu đúng:</i>
Câu 1: Muỗi thường sống ở:


a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.


c. Nơi khơ ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:


a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.


c. Bị bệnh tiêu chảy.



d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền
nhiểm khác.


Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh


b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.


Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.


Con muỗi nhỏ.


Con muỗi dùng vịi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.


Muỗi có chân, cánh, có râu.


Học sinh nhắc lại.


Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.


Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.


Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:


Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và hồn chỉnh.


Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh


Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phịng chống muỗi khi
ngủ.


Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:


Giáo viên nêu câu hỏi:


 Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị muỗi đốt


?


<b>Giáo viên kết luận:</b>


<i>Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để</i>
<i>tránh bị muỗi đốt.</i>


4.Củng cố :
Hỏi tên baøi:



Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.


5.Dăn dị: Học bài, xem bài mới. Ln ln giữ
gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn
để tránh muỗi.


đặt trước câu : a, d, e


Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.


Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ
câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cơ cùng nghe.


Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.


Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học
ở trên.


Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.



Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.


<i><b>---Thứ sáu ngày 03 tháng 04 năm 2009</b></i>


<i><b>Tập đọc</b></i>



<i><b>VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.


-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) (cao giọng
vẽ ngạc nhiên).


2. Ơn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các
câu hỏi SGK.



Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng


hốt khi thấy con khóc ồ lên, giọng ngạc nhiên khi
hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu
bé nũng nịu.


+ Tóm tắt nội dung baøi:


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.


Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)


Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)



+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?


+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.


Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.


+ <i>Luyện đọc đoạn, bài:</i>


Thi đọc đoạn và cả bài.


Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.


Luyện tập:


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn
luôn.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.



Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.


Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu cịn lại.


Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ôn các vần ưt, ưc:


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:



Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


<b>Tieát 2</b>


4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:


1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?


3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và
câu trả lời ?


Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh
đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu
hỏi và câu trả lời trong bài.


Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện,
người mẹ và cậu bé.


<i>Luyện nói:</i>



<i>Hỏi đáp theo mẫu</i>



Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo
mẫu.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.


Đứt


Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào
tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.


Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.


Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.


2 em đọc lại bài.


Vì bây giờ mẹ mới về.


Khi mới đứt tay, cậu bé khơng khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu


muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ
thương. Mẹ khơng có nhà, cậu khơng
khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo
lắng vỗ về.


Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các
câu hỏi và trả lời.


Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.


Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực
hiện khoảng 3 lần.


Bạn có hay làm nũng bố mẹ khơng?
Trả lời 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài
mới.


này.
Trả lời 2:


Tôi là con trai tôi không thích làm nũng


bố meï.


Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi
đáp như trên.


Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.




---Tốn



<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học vền giải tốn có lời văn.


2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập đề tốn, giải và trình bày bài giải tốn có lời văn.
3. Thái đo ä: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.


<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy và học :</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Ổn định :
2. Bài cũ :


- 2 học sinh lên bảng.


- Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn


lại bao nhiêu bông?


- Nhận xét.


3. Bài mới :


a) Giới thiệu : Học bài luyện tập chung.
b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.


Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm
thoại.


- Đọc yêu cầu bài 1.


- Nhìn xem đề bài cịn thiếu gì? Số trong


phần đề bài có khơng?


- Giải được khơng?


- Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh



- Hát.


- 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp.


- Nhận xét.


Hoạt động lớp, cá nhân.


- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm




- … câu hỏi.


- … khơng giải được.
- Học sinh viết câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

rồi viết).


- Nhận xét.


- Tương tự cho bài 2.


Tóm tắt
Có: 8 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại … con chim?


- Bài 3 thực hiện tương tự.



4. Củng cố :


- Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình


để học sinh nêu bài tốn rồi giải.


- Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam


giác vàng.


- Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền.
- Nhận xét.


5. Dặn dò :


- Em nào sai thì sửa lại bài.


- Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100.


hoa, làm thêm 3 bơng hoa nữa. Hỏi
My làm được tất cả bao nhiêu bông
hoa?


Bài giải
My làm được là:
5 + 3 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bơng hoa.


- 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.



Bài giải


Số con chim cịn lại là:
8 – 4 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.


- Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em


lên tham gia:
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ 1 em giải.


- Nhận xét.



<i><b>---Kể chuyện</b></i>



<i><b>BÔNG HOA CÚC TRẮNG</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b> :


-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình u mẹ, lịng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã
làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:



-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.


-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học sinh nối
nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân
vai.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.


 <i>Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật</i>
<i>Bản có tên là: Bơng hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về</i>
<i>một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương</i>
<i>người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn</i>
<i>nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên</i>
<i>giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có</i>
<i>tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại</i>
<i>câu truyện này để biết điều đó nhé.</i>


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn


cảm:


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh
nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý</b>: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh
hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời
cô bé cụ thể:


Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.


Lời cụ già: ơn tồn.


Lời cơ bé: ngoan ngỗn lễ phép khi trả lời cụ già; lo
lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ
chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”.


Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm
sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết
làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong
SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn
1.


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các
vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cơ bé). Thi
kể tồn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các


câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn đóng vai và kể.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.


Trong một túp lều người mẹ ốm nằm
trên giường, trên người đắp một chiếc
áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con
mời thầy thuốc về đây”


Người mẹ ốm nói gì với con?


4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo
vai và thi kể mẫu đoạn 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhân vật để thêm phần hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các
lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>


3.Củng cố dặn dò:


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà
kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem
trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của
câu chuyện.


vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai người
mẹ, cụ già, cơ bé để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ
theo thời gian mà giáo viên định lượng
số nhóm kể).


Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.


+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc yêu thương
khi cha mẹ đau ốm.



+ Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé đã


làm cảm động cả thần tiên.


+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp


cơ bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.


+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho


tấm lịng hiếu thảo của cơ bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
(các em có thể nói theo suy nghĩ của
các em).


4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai)
để kể lại tồn bộ câu chuyện.


Tuyên dương các bạn kể tốt.


<b>---SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I/ Noäi dung </b>


<b>1</b>.<b>Lớp trưởng</b>: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt
a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác


b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm toát



c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt
<b>2.Giáo viên:</b> Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở


<b> 3. Kế hoạch tới </b>


 Thực hiện học tuần 29. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật.


 Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt


 <b>Lưu ý:</b> Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×