Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KIEM TRA TIENG VIET LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.31 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường Tiểu học Minh Hòa</b>
<b>Lớp: 3/……</b>


<b>Họ và tên: ………..………. ……….</b>
……….


<i>Thứ ngày tháng năm 2012</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>


<b>Môn Tiếng Việt </b>(Đọc)
<i><b>Thời gian làm bài: 30 phút</b></i>


<b> Điểm</b>
<b>ĐTT:</b>


<b>BT:</b>
<b>Đọc:</b>


<b>Nhận xét của giáo viên</b>


<b>I. Đọc thầm bài: </b>


<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN</b>


1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì
hơm đó là ngày tận số.


2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi
ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.



Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm
giận, tay không rời con. Máu ở vết thương loang ra khắp ngực.


Người đi săn đứng im chờ kết quả …


3. Bỗng vươn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó
hái cái lá to,vắt sữa vào và đặt lên miệng con.


Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã
xuống.


4. Người đi săn đứng lặng.Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn mơi, bẻ gãy nỏ và
lẳng lặng quay gót ra về.


Từ đó, bác khơng bao giờ đi săn nữa.


Theo LÉP TÔN-XTÔI


II. Bài tập: (4 điểm)


Câu 1: Người đi săn xách nỏ đi vào đâu? (khoanh vào ý trả lời đúng)
a. Người đi săn xách nỏ vào vườn.


b. Người đi săn xách nỏ vào rừng.
c. Người đi săn xách nỏ vào nhà.


Câu 2: Khi thấy vượn mẹ ngã xuống người đi săn làm gì? (khoanh vào ý trả lời đúng)
a. Người đi săn đứng lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 3: Bài văn khuyên điều gì?



………
………
………
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Ngày xưa có một người săn bắn <b>rất tài</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thứ ngày tháng 5 năm 2012


<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Môn : Tiếng Việt (Đọc)</b>


<b>Th i gian làm bài: 40 phútờ</b>


<b>1/ Chính tả: (5 điểm)</b>


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Ngơi nhà chung”


<b>NGƠI NHÀ CHUNG</b>



Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi
dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà
chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hịa bình, bảo vệ mơi
trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…


<b>2/ Tập làm văn: (5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỌC THẦM (4 điểm):</b>



Học sinh khoanh tròn và trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: Ý b.


Câu 2: Ý a


Câu 3: Bài văn khuyên điều gì?


Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Ngày xưa có một người săn bắn như thế nào?


<b>II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):</b>
<b>1/ Chính tả (5 điểm):</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
qui định) trừ 0,5 điểm.


* <b>Lưu ý</b>: Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài.


<b>2/ Tập làm văn (5 điểm):</b>


- Học sinh viết được một văn ngắn từ 5 - 7 câu theo gợi ý ở đề bài.Câu văn dùng từ đúng,
không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trường Tiểu học Minh Hòa</b>
<b>Lớp: 3</b>/……



<b>Họ và tên: </b> . ……….<b> ………</b>


<i>Thứ ngày tháng năm 2012</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>


<b>Môn: Tiếng Việt </b>( Đọc )
<i><b>Thời gian làm bài: 30 phút</b></i>


<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>


<b>Đề bài </b>:


<b>A/ Đọc thành tiếng</b>: (6 điểm)


Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn bài đọc từ tuần 26 đến tuần 34 và trả lời câu hỏi
SGK.


GV nhận xét đánh giá cho điểm.


<b>B/ Đọc thầm: </b> (4 điểm) .


Đọc thầm bài “<b>Bác sĩ Y – éc – xanh</b>” . Trả lời câu hỏi và bài tập.


Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:


<b>Câu 1:</b> Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh? (1 điểm)


A. Vì bà nghĩ ơng người là một bác sĩ giỏi muốn gặp nhờ ơng chữa bệnh cho mình.
B. Vì bà ngưỡng mộ và tị mị muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh lại chọn cuộc sống ở


nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới .


C. Vì bà muốn biết bác sĩ Y-éc-xanh có giống như trong tưởng tượng của mình khơng.


<b>Câu 2</b>: Những câu nào nói lên lịng u nước của bác sĩ Y-éc-xanh ? (1 Điểm )


A. Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta khơng thể nào sống mà
khơng có Tổ quốc.


B. Trái đất đích thực là ngơi nhà chung của chúng ta . Những đứa con trong nhà phải
biết yêu thương và có bổn hận giúp đỡ lẫn nhau.


C. Tôi không thể rời khỏi Nha Trang này để sống ở nơi nào khác. Chỉ có ở đây, tâm
hồn tơi mới được rộng mở, bình yên.


<b>Bài 3</b>: Điền vào chỗ trống <b>s</b> hay<b> x</b> ? (1 điểm )


Nhảy .. a , nhảy ..ào , lịch ...ử , đối ….ử


<b>Bài 4:</b> Em hãy gạch chân cho bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? Trong các câu sau:
(1 điểm)


a) Học sinh vùng này thường đi học bằng xe đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM</b>
<b>Môn: Tiếng Việt (Viết)</b>


<i><b>Thời gian 40 phút</b></i>


<b>Đề bài</b>:



Kiểm tra viết (10 điểm)


<b>A/ Viết chính tả: (5 điểm)</b>


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: <b>“Quà của đồng nội”</b>


<b>Quà của đồng nội</b>



Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa
non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn
hoa cỏ. dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đơng lại, bơng lúa ngày càng cong xuống, nặng
vì chất quý trong sạch của trời.


<b>B/ Tập làm văn: (5 điểm)</b>


Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một trận thi đấu thể thao
mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>


<b>A/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)</b>


- Đọc phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý.
- Tốc độ đọc khoảng 65 - 70 tiếng /1 phút .


(Tùy mức độ đọc của học sinh giáo viên điều chỉnh thang điểm cho hợp lý) .


<b>B/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi</b>: (4 điểm)



<b>Bài 1: </b>(1 điểm)


<b>Câu 1</b>


HS khoanh vào câu B cho 1 điểm.


<b>Câu 2 :</b>


HS khoanh vào câu A cho 1 điểm.


<b>Bài 2</b>: (1 điểm)


HS điền đúng 1 từ cho 0,25 điểm.


Nhảy <b>x</b>a , nhảy <b>s</b>ào , lịch <b>s</b>ử , đối <b>x</b>ử


<b>Bài 3: </b>(2 điểm)


Học sinh gạch chân đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
c) Học sinh vùng này thường đi học bằng xe đạp.


d) Các nghệ nhân đã thêu những bức tranh tinh xảo bằng đơi bàn tay khéo léo của
mình .


<b>II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)</b>
<b>A/ Viết chính tả: (5 điểm)</b>


HS viết đúng trình bày sạch, đẹp được 5 điểm.



HS viết sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi giống nhau tính một lỗi, sai 3 dấu thanh
tính 1 lỗi.


<b>B/ Tập làm văn: (5 điểm)</b>


- Viết được bài văn kể về một trận thi đấu thể thao.
- Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả.


- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×