LỊCH SỬ CÁ C HỌ C THUYẾT KINH TẾ.
A – CHỦ NGHĨ A TRỌ NG THƯƠNG :
1/ Hoà n cảnh ra đờ i :
CNTT hình thà nh và phát triể n ở Châ u Âu và o giữ a thế kỷ XV và tồn tại trong
khoảng 3 thế kỷ.
Thế kỷ XV Ỉ XVIII : gọ i là : Hậ u kỳ phong kiến.
Tích lũ y nguyê n thủy của CNTB
Trong thờ i kỳ nà y chế độ phong kiến ở Châ u  u bắt đầu tan rã , quan hệ sản xuất
TBCN bắt đầu xuất hiệ n.
Sự xuất hiệ n chủ nghóa trọ ng thương gắn liền với nhữ ng tiền đề lòch sử sau :
* Kinh tế :
_Vào thời điểm này hà ng hóa ở Châ u  u phát triể n mạ nh. Thò trườ ng dâ n tộ c trong
nước mở rộ ng xuất hiệ n các hoạt độ ng giao thô ng quốc tế.
_ Tiền tệ khô ng chỉ được sử dụ ng là m phương tiệ n trung gian trong trao đổ i hà ng hóa
mà tiền tệ cò n sử dụ ng là m tư bản để sinh lợ i 1 cách phổ biến.
* Chính trò xã hội :
_ Giai cấp phong kiến bắt đầu suy tà n, vò thế của tầng lớp thương nhâ n trong xã hội
tăng cườ ng.
_ Xuất hiệ n khối liê n minh của nhà nước phong kiến trung ương và tư bản thương
nhâ n dự a và o nhau để tồn tạ i.
* Văn hóa tư tưởng:
_ Phát triể n của khoa học đặ c biệ t khoa học tự nhiê n.
_ Xuất hiệ n phong trà o phụ c hưng ( do giai cấp tư sản khởi xướng nhằm chống lạ i tư
tưởng đen tối của phong kiến thờ i trung cổ , đề cao tư tưởng tự do nhâ n quyền, bình
đẳng ).
_ Sự chuyể n biến tâ m lý và lối sống của ngườ i dâ n.
Kết luậ n : Sự kiệ n trê n là m thay đổ i nhanh chóng bộ mặ t phong kiến trung cổ nền sản
xuất phong kiến bắt đầu nhườ ng chỗ cho chế độ tư bản thương mại Ỉ CNTT xuất
hiệ n.
2/ Lậ p trườ ng cơ bản của CNTT
: 3 lậ p trườ ng
* Sự giàu có : Các nhà trọ ng thương coi tiền và ng bạc là biể u hiệ n duy nhất của của
cải của sự già u có.
Ba quan điể m :
+ Quốc gia già u có phải là quốc gia có khối lượng và ng bạ c khổ ng lồ.
+ Mọ i hoạt độ ng kinh tế đều phải hướng và o mụ c tiê u duy nhất : là m sao có thể có
nhiều tiền.
+ Tiền tệ là mụ c đích hà ng hóa chỉ là phương tiệ n để là m tăng khối lượ ng tiền.
* Ý niệ m về thương mại : chỉ có thể tích lũ y tiền tệ thô ng qua hoạ t độ ng thương mạ i
đặ c biệ t ngoạ i thương.
_ Trong thương mạ i phải thự c hiệ n bán nhiều mua ít.
_ Lợ i nhuậ n thu đượ c trong thương mạ i là kết quả của sự trao đổ i khô ng ngang giá.
_ Thương mạ i là mộ t cuộ c chiến tranh, giữ a các quốc gia tất yếu có sự đối lậ p về lợ i
ích “ Dâ n tộ c này là m già u bằng cách cướp đoạt tà i sản của dâ n tộ c kia “.
* Sù ng bái nhà nước : Tiền tệ chỉ có thể tích lũ y với sự can thiệ p của nhà ngườ i, đề
cao vai trò của nhà nước, các nhà trọ ng thương chưa thấy được tính khách quan các
hoạt độ ng kinh tế , tù y thuộ c vào nhà nước.
3/ Các thờ i kỳ phát triể n của chủ nghóa trọ ng
thương : 3 thờ i kỳ :
+ Thờ i kỳ đầu của CNTT : diễ n ra khoảng TK XV Ỉ XVI gọ i là Chủ nghóa tiền tệ
hay Chủ nghóa trọng tiền.
Đặ c điể m : sù ng bái tiền tệ 1 cách tuyệ t đối coi tiền là tất cả.
_ Hai cương lónh :
+ Phải câ n đối tiền theo nguyê n tắc thu > chi : bằng mọ i cách đem tiền về cà ng nhiều
cà ng tốt.
+ Phải giữ tiền lạ i trong nước khô ng để tiền tệ chạ y ra nước ngoà i chi tiê u cà ng ít
cà ng tốt.
Chính sách : +Cấm xuất khẩ u tiền.
+ Hạn chế tối đa nhậ p hà ng nước ngoà i và o trong nước.
+ Khuyến khích xuất khầu hà ng ra nước ngoài.
+ Phá giá đồng tiền trong nước Ỉ giảm giá hà ng thu hút nhiều tiền từ nước ngoài.
Kết quả : Sự giao thương hà ng hóa bò ngăn cản.
Nền kinh tế hà ng hóa bò mất câ n đối nghiê m trọng tiền > hà ng.
Mục tiê u tích lũ y tiền cho CNTB ra đờ i.
+ Thờ i kỳ sau của CNTT : TK XVI Ỉ cuối TK XVII : Chủ nghóa trọ ng thương thực sự
hay Chủ nghóa trọng thương trưởng thà nh.
Tiền là biể u hiệ n của của cải, quốc gia muốn già u là phải tích lũ y tiền, vẫ n coi trọ ng
tiền.
Lê n án việ c tích trữ tiền chủ trương để cho tiền vậ n độ ng vì qua đó mới thu đượ c tiền
nhiều hơn.
_ Hai cương lónh : Mua nhiều để bán nhiều hơn nhậ p nhiều xuất nhiều.
Thò trườ ng là trê n hết, bằng mọ i cách chiếm lónh thò trườ ng thế giới.
Chính sách : Khô ng cấm xuất khẩ u tiền : khuyến khích mang tiền ra nước ngoà i, mua
rẻ nước nà y để bán mắc nước kia.
Khuyến khích xuất khẩ u, tán thà nh nhậ p khẩ u với qui mô lớn hơn nếu có tác dụ ng tốt
đối với sản xuất trong nước.
Phát triể n cô ng nghiệ p ( đặ c biệ t cô ng nghiệ p chế biến ) để tạ o nguồn hà ng để xuất
khẩ u.
Kết quả : Sự giao thương hà ng hoá được mở rộ ng phát triể n.
Nền kinh tế trong nước phát triể n mạ nh.
Thờ i kỳ đầu Thờ i kỳ sau
Coi trọ ng bảng câ n đối tiền tệ .
Coi trọ ng nguyê n tắc thu > chi.
Tích lũ y tiền tệ vì coi tiền tệ là của cải
Chủ trương xuất khẩ u hà ng ra nước ngoài
với giá cao để thu hút nhiều tiền.
Coi trọ ng bảng câ n đối thương mạ i.
Coi trọ ng xuất > khẩ u
Kinh doanh tiền tệ vì coi tiền khô ng chỉ là
của cải mà tiền cò n là tư bản.
Xuất hà ng với giả rẻ mụ c tiê u chiếm lónh
thò trườ ng.
+ Thờ i kỳ cuối của CNTT : Cuối TK XVII Ỉ giữ a TK XVIII : CNTT bắt đầu tan rã
Ba nguyê n nhâ n dẫ n đến tan rã :
_ Do kết thúc thờ i kỳ tích lũ y nguyê n thủy của CNTT, nền sản xuất tư bản ra đờ i, phát
triể n và trọng tâ m lợ i ích kinh tế chuyể n từ lưu thô ng Ỉ sản xuất , sản xuất nguồn
là m già u của CNTB.
_ Do giai cấp tư sản lúc này đã lớn mạnh khô ng cần đến sự bảo trợ của nhà nước
phong kiến, thậ m chí chống lạ i sự can thiệ p của nhà nước phong kiến Ỉ khối liê n
minh TBTN, nhà nước phong kiến hoà n toàn tan rã.
_ Do sự phát triể n của khoa họ c đặ t cơ sở cho mộ t phương pháp luậ n nghiê n cứu kinh
tế sâ u sắc hơn. CNTT khô ng cò n phù hợp bò phê phán mạnh mẽ Ỉ học thuyết kinh tế
mới thích ứng với thực tiễ n bắt đầu xuất hiệ n.
4/ Các hình thức CNTT
: 3 hình thức tiê u biể u
+ CNTT tiền tệ ( Tâ y Ban Nha )
+ CNTT cô ng nghiệ p ( Pháp )
+ CNTT thương mạ i ( Anh )
5/ Nhậ n xét đánh giá về chủ nghóa trọ ng thương :
Trong TK XV Ỉ XVII : CNTT là mộ t bước tiến lớn so với nhữ ng tư tưởng với chính
sách của thờ i phong kiến trung cổ .
Tư tưởng KTHH đề cao KTHH khuyến khích giao lưu buô n bán, thúc đẩ y sản xuất
phát triể n.
Nó nhậ n thức giải thích các vấn đề kinh tế trê n cơ sở tri thức khoa họ c mở ra kỹ
nguyê n mới trong việ c nhậ n thức các vấn đề kinh tế , đoạn tuyệ t với tư tương tô n giáo
Hạn chế
+ Các nhà trọ ng thương giải thích vấn đề kinh tế cò n quá đơn giản
+ Thà nh tự u lý luậ n được cò n rất nhỏ bé tính lý luậ n cò n rất thấp.
+ Chỉ dừ ng lại ở mô tả hiệ n tượng bề ngoà i chưa thự c sự tìm ra các quy luậ t phản ánh
bản chất bê n trong của các hiệ n tượng kinh tế .
+ Tầm nhìn cò n phiến diệ n, chỉ dừ ng lạ i ở lưu thô ng chưa nghiê n cứu lónh vự c sản
xuất.
B – CHỦ NGHĨ A TRỌ NG NÔNG
:
1/ Hoà n cảnh ra đờ i
:
Ra đờ i và o khoảng giữ a TK XVIII trong hoà n cảnh lòch sử hết sức đặ c biệ t :
+ Pháp là mộ t quốc gia nô ng nghiệ p hơn 90% dâ n số là nô ng dâ n. Cô ng cụ , phương
thức canh tác lạ c hậ u, hơn 1/3 diệ n tích đất bỏ hoang.
+ Các mâ u thuẫ n xã hộ i Pháp bộ c lộ rất gâ y gắt, nước Pháp có 2 trậ n tuyến đối lậ p :
giai cấp phong kiến, vua, tăng lữ , qúy tộ c >< nô ng dâ n , tư sản, thò dâ n.
Đặ c điể m :
Giai cấp phong kiến giữ đất đai sống sa hoa hưởng thụ.
Mặ t trậ n chống phong kiến bò áp bức đè nén, căm thù , chế độ phong kiến Ỉ nổ i dậ y.
Pháp tiến gần tới CM tư sản : Kinh tế suy sụ p : do 2 nguyê n nhâ n :
+ Do sự thống trò của chế độ phong kiến.
+ Do mâ u thuẫ n của CNTT cô ng nghiệ p
Ỉ Kinh tế suy sụp
Từ sự kiệ n đó : Pháp xuất hiệ n yê u cầu giải quyết mâ u thuẫ n bế tắt trong xã hội lật
đổ chế độ phong kiến phát triể n nô ng nghiệ p để vự c dậ y nền kinh tế Ỉ Chủ nghóa
trọng nô ng xuất hiệ n.
2/ Lập trường cơ bản
:
Chủ nghóa trọng nô ng có 3 lậ p trườ ng cơ bản sau :
+ Sự già u có thậ t sự của mộ t quốc gia khô ng biể u hiệ n ở khối lượ ng và ng bạc mà biểu
hiệ n ở khối lượ ng nô ng sản, mộ t quốc gia cườ ng thònh là mộ t quốc gia có nhiều lượ ng
thự c thự c phẩ m.
+ Sản xuất nô ng nghiệ p là nguồn duy nhất tạo ra mỗ i của cải vậ t chất, chỉ có nông
nghiệ p mới đem lạ i sự già u có ấm no hạnh phúc.
+ Nhà nước khô ng can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế tô n trọ ng sự tự do , tự do sản
xuất, kinh doanh trao đổ i.
Nộ i dung chủ yếu :
Francois Quesney là nhà kinh tế ngườ i Pháp (1694 – 1764)
* Thuyết trậ t tự thiê n đònh :
Quesney phê phán, bác bỏ CNTT , sụ già u có khô ng biể u hiệ n ở và ng bạ c mà ở của
cải đáp ứng nhu cầu tiê u dù ng của con ngườ i . Trước hết là lương thự c thự c phẩ m. Tuy
nhiê n, khô ng phải mọ i của cải biể u hiệ n sự già u có. Sự già u có chỉ biể u hiệ n của cải
sinh sô i nảy nở Ỉ Quesney gọi là tạ o ra thu nhậ p thuần túy.
Theo Quesney : Thu nhậ p thuần tuý = số thu đượ c – số tiê u phí.
Nhữ ng hà nh vi nà o tạo ra đượ c thu nhậ p thuần tuý là hà nh vi sản xuất, hà nh vi sản
xuất thự c sự chỉ có trong nô ng nghiệ p. Ngoà i nô ng nghiệ p các ngà nh khác là không
sinh lợ i, khô ng tăng thê m.
Nhậ n đònh : Theo Quesney có 2 nguyê n tắc hình thà nh giá trò
+ Trong cô ng nghiệ p giá trò sản phẩ m tạ o ra sẽ ngang bằng với tổ ng chi phí.
+ Trong nô ng nghiệ p giá trò tạ o ra bao giờ cũ ng lớn hơn tổ ng chi phí.
+ Trong cô ng nghiệ p quá trình tạo ra sản phẩ m chỉ là sự kết hợ p chất cũ.
+ Trong nô ng nghiệ p nhờ sự tác độ ng của tự nhiê n : khô ng khí… nê n có sự gia tăng về
chất tạo ra chất mới.
Kết luậ n : Thu nhậ p thuần túy là kết quả của tự nhiê n là tặ ng vậ t của tự nhiê n.
* Thuyết chu trình kinh tế :
Quesney chia xã hộ i thà nh 3 giai cấp :
+ Giai cấp sản xuất : bao gồm nhữ ng ngườ i hoạt độ ng trong nô ng nghiệ p ( nô ng dâ n )
+ Giai cấp sở hữ u : nhữ ng ngườ i chiếm hữ u đất đai ( đòa chủ )
+ Giai cấp khô ng sản xuất : nhữ ng ngườ i hoạ t độ ng trong lónh vực cô ng nghiệ p,
thương mạ i ( cô ng thương )
Mô tả sự lưu thô ng của của cải giữ a 3 giai cấp trong sơ đồ biể u Quesney
* Giai cấp sản xuất : Giả sử giai cấp thu nhậ p 5 tỷ ( Thu nhậ p thuần túy )
Giữ 2 tỷ để tiê u dùng
Nộ p 2 tỷ cho giai cấp sở hữ u ( đòa tô )
Dù ng 1 tỷ trao đổ i với giai cấp khô ng sản xuất Ỉ Lấy cô ng nghệ phẩ m tiê u dù ng :
quần áo, già y dép, nhà cửa…
Sản xuất : cô ng cụ , máy móc, phâ n bón…
Ỉ Tất cả các nhu cầu đều đượ c thỏa mã n, giai cấp nà y tiếp tụ c hoạ t độ ng.
* Giai cấp sở hữ u : Sống dựa và o giai cấp sản xuất , có 2 tỷ đòa tô do giai cấp sản xuất
nộ p.
_ Nhậ n 2 tỷ : 1 tỷ do giai cấp sản xuất
1 tỷ do giai cấp sở hữ u
Dù ng 2 tỷ nà y trao đổ i với giai cấp sản xuất để lấy nô ng sản, lương thực thực phẩ m,
nguyê n liệ u.
Ỉ Nhu cầu đượ c thỏa mã n Ỉ tiếp tụ c tồn tạ i hoạ t độ ng.
Các giai cấp gắn liền với nhau trong mộ t vò ng luâ n chuyể n đi từ sản xuất đến phâ n
phối thu nhậ p và tiêu dùng.
Chu trình kinh tế trê n tuâ n theo nhữ ng đònh luậ t tự nhiê n và khách quan giống như sự
tuần hoà n máu trong cơ thể con ngườ i. Mỗ i giai cấp giống như cơ quan trong cơ thể .
Kết luậ n : Do đó phải xoá bỏ mọ i sự hạn chế, ngăn cản từ bên ngoà i để cho của cải
lưu thô ng tự do giữ a các giai cấp giống như máu khắp cơ thể .
* Thuyết trậ t tự thiê n đònh :
Quesney cho rằng xã hội là mộ t bộ phậ n của giới tự nhiê n, đồng nhất của giới tự
nhiê n, trậ t tự xã hộ i nằm trong trậ t tự chung của vũ trụ và nhữ ng đònh luậ t chi phối tự
nhiê n, chi phối xã hộ i . Do thượng đế tạ o ra, sắp đặ t.
Nhữ ng đònh luậ t do thượ ng đế sáng tạ o là bất di bất dòch bất khả cự tuyệ t là nhữ ng
điều có lợi nhất cho con ngườ i.
Trách nhiệ m con ngườ i chỉ khám phá, thự c hiệ n.
Phải là trậ t tự thiê n đònh, pháp luậ t qui đònh xã hội là mộ t hệ thống điều khỏa thích
hợ p nhất để hướng tới thự c hiệ n trậ t tự thiê n đònh. Nhà nước khô ng nê n, khô ng được
phép can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế , vì sự can thiệ p nà y là m sai lệ ch trậ t tự
thiê n đònh.
3/ Nhậ n xét đánh giá về CNTN:
Thành tựu : Là mộ t bước tiến lớn so với CNTT
_ Các nhà trọ ng nô ng đã chuyể n đối tượ ng nghiê n cứu từ lưu thô ng Ỉ sản xuất
_ Nguồn gốc của sự già u có trong lónh vự c sản xuất, lưu thô ng khô ng tạ o ra của cải và
giá trò.
_ Cuộ c cách mạng trong lòch sử kinh tế của nhâ n loạ i.
_ Các nhà trọ ng nô ng lần đầu tiê n nê u lê n tư tưởng các quy luậ t khách quan chi phối
đờ i sống sinh hoạ t kinh tế Ỉ đưa đến tính khoa, đồng nhất khách quan với thượ ng đế
Ỉ mà u sắc duy tâ m.
Lần đầu tiê n nghiê n cứu vấn đề lưu thô ng của cải để tái sản xuất trê n phạ m vi toàn
xã hộ i , đặ t cơ sở cho việ c nghiê n cứu các mối quan hệ bản chất của nền sản xuất tư
bản.
Hạn chế : 3 điể m chính.
_ Sản xuất của các nhà trọ ng nô ng cò n hẹ p hò i cứng nhắc, cò n mang tính máy móc
siê u hình.
_ Sản xuất khô ng chỉ gia tăng về số lượ ng của cải mà cò n gia tăng về giá trò của cải.
_ Các nhà trọ ng nô ng khô ng thấy đượ c vai trò của lưu thô ng và phủ nhậ n mọ i cơ sở
phát sinh lợi nhuậ n trong lưu thô ng.
Các nhà trọng nô ng đã cố gắng nghiê n cứu mối liê n hệ bản chất của nền sản xuất tư
bản trong khi chưa phâ n tích đượ c nhữ ng khái niệ m cơ sở.
C – HỌ C THUYẾ T KINH TẾ CỦ A ADAM SMITH
1/ Lập trường cơ bản
:
_ Các nhà cổ điể n cho rằng sự già u có của mộ t quốc gia khô ng biể u hiệ n ở khối
lượ ng và ng, khối lượ ng nô ng sản mà biể u hiệ n ở toà n bộ các loạ i kinh tế đáp ứng nhu
cầu của con ngườ i.
_ Lao độ ng của con ngườ i là nguồn duy nhất tạo ra mọ i của cải vậ t chất Ỉ nguồn gốc
duy nhất của sự già u có.
_ Nhà nước, chính phủ phải tô n trọng sự tự do của con ngườ i . Tô n trọng các quy luậ t
khách quan , nhà nước khô ng nê n can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế.
Adam Smith nhà kinh tế ngườ i Anh (5/6/1723)
_ Thế giới quan và phương pháp luậ n của Adam Smith
+ Thế giới quan : có 2 điể m nổ i bậ t
Chủ nghóa duy vậ t : Adam Smith luô n luô n tin tưởng TGVC bò chi phối bởi các quy
luậ t khách quan khô ng tù y thuộ c và o ý muốn của con ngườ i, cò n mang tính siê u hình
xa lạ với phép biệ n chứng.
Adam Smith luô n luô n chống lạ i chế độ phong kiến, ủng hộ các tư tưởng tự do dâ n
chủ. Ô ng luô n coi CNTB là một xã hộ i hợp lý duy nhất và vónh cửu Ỉ Adam Smith
theo chủ nghóa tự do tư sản.
Adam Smith ca ngợi CNTB trung thự c chính xác.
+ Nhâ n sinh quan :
Chủ nghóa cá nhâ n, tư sản : Con ngườ i cù ng lúc bò chi phối bởi 2 sức mạ nh bản năng.
Bản năng vò kỷ, thúc đẩ y lợ i ích cá nhâ n phát triể n tinh thần chiếm hữ u.
Bản năng vò tha : Thúc đẩ y tính cộ ng đồng khuyến khích hợ p tác.
Hai bản năng nà y đối lậ p, thống nhất tạo thà nh lực đẩ y lực hút.
Phâ n biệ t 2 lónh vực của đờ i sống : Lónh vự c kinh tế , lónh vự c đạo đức.