Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Phương pháp giải bài tập đột biến cấp tế bào sinh học 12 và ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.27 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO VÀ DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỘT BIẾN CẤP TẾ
BÀO SINH HỌC LỚP 12 VÀ ÔN THI TỐT NGHIỆP
THPT QUỐC GIA

Người thực hiện: Tào Thị Thủy
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc mơn: Sinh học

THANH HĨA NĂM 2021

1


Mục lục:
1.Mở đầu………………………………………………………………...trang 3.
1.1.Lí do chọn đề tài…………………………………………………. .. trang 3.
1.2.Mục đích nghiên cứu.…………………………………………….....trang 3.
1.3.Đối tượng nghiên cứu.………………………………………………trang 3.
1.4.Phương pháp nghiên cứu..………………………………………….trang 3.
1.5.Điểm mới của sáng kiến…………………………………………....trang 4.
2.Nội dung sáng kiến kinh nghiệm..……………………………………trang 4.
2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm..………………………….trang 4.
2.2.Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm..… . .trang 4.
2.3. Sáng kiến kinh nghiệm..…………………………………………..trang 4.
2.4.Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản


thân,đồngnghiệpvànhàtrường..………………………………………..trang 20.
3. Kết luận và kiến nghị..…………………………………………..….trang 21.
3.1.Kết luận..…………………………………………………….…….trang 21.
3.2. Kiến nghị..…………………………………………………..…….trang 21.

2


1. Mở đầu:
1.1. Lí do chọn đề tài:
Chương 1 “CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ”đây là chương khó dạy
nhất và với học sinh lớp 12 đây là chương khó học, khó hiểu và nhất là phần
đột biến ở cấp tế bào là: ‘ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC VÀ ĐỘT BIẾN SỐ
LUỢNG NST”. Đột biến NST là gì? Có mấy dạng đột biến, cơ chế phát sinh
và di truyền từng dạng đột biến là gì ? Điểm khác nhau để phân biệt các dạng
đột biến NST là gì? Trả lời các câu hỏi đó đã là cả vấn đề. Đi sâu về mặt bản
chất, cơ chế của mỗi dạng đột biến NST, nhận dạng và giải được thành thạo
các bài tập đột biến NST , đặc biệt là các bài tập thuộc cơ chế phân li khơng
bình thường của một hoặc toàn bộ bộ NST trong nguyên phân và giảm phân,
bài tập xác suất đột biến ? Để cho học sinh hiểu được và làm được thì khơng
dễ dàng chút nào. Chương cơ chế di truyền và biến dị trong sinh học 12 là một
phần quan trọng và chiếm một số lương lớn các câu hỏi trong chương trình thi
tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia, đặc biệt là bài tập phả hệ và bài tập
xác suất xuất hiện kiểu gen, kiểu hình đột biến. Để học tốt và thi tốt các kỳ thi
với hình thức trắc nghiệm như hiện nay học sinh cần đổi mới phương pháp học
tập và làm quen với hình thức thi cử. Nếu trước đây học và thi môn sinh học,
học sinh cần học thuộc và nhớ từng câu, từng chữ hoặc đồi với bài toán học
sinh phải giải trọn vẹn các bài toán. Nay học sinh lưu ý trước hết đến sự hiểu
bài, hiểu thấu đáo các kiến thức cơ bản đã học vận dụng những hiểu biết đó
vào việc phân tích, xác định nhận biết các đáp án đúng sai trong các câu trắc

nghiệm. Đó là câu hỏi lớn đối với tất cả các giáo viên. Trước thực tế đó địi hỏi
mỗi giáo viên cần xây dựng cách dạy riêng của mình. Tơi đã thành lập cơng
thức và đưa ra “Phương pháp giải bài tập đột biến cấp tế bào sinh học 12
và ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia”.
Khi dạy phần đột biến NST tôi thường xây dựng phương pháp và cơng thức
giải riêng cho từng dạng bài tập đó. Tơi hướng dẫn các em vận dụng lí thuyết
tìm ra công thức và cách giải nhanh để các em hiểu bài sâu hơn và làm bài
trong các lần kiểm tra cũng như thi cử đạt hiệu quả. Sau đây là một số phương
pháp và một số công thức giải các dạng bài tập đột biến cấu trúc và số lượng
NST tôi đã nghiên cứu để dạy trên lớp.
1.2 . Mục đích nghiên cứu:
Với phương pháp nghiên cứu trên mục đích của tôi là giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm, cơ chế di truyền từng dạng tốn.
-Thuộc một số cơng thức nếu có.
- Đặc biệt là rèn luyện kĩ năng nhận dạng nhanh, giải và giải toán nhanh.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia, ban khoa
học tự nhiên của trường.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lí thuyết.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin.
- Phương pháp thống kê xử lí số liệu.
- Phương pháp nhận dạng và giải các bài tập đột biến.
3


- Phương pháp tính xác suất đột biến.
1.5. Điểm mới trong sáng kiến kinh nghiệm:
- Làm rõ bản chất của cơ chế đột biến ở cấp độ tế bào.
- Cập nhật mới nhất, sâu sắc nhất các dạng và công thức giải các bài toán đột

biến NST từ mức độ thông hiểu, vận dụng thấp đến vận dụng cao trong bộ đề
ôn và thi TN THPT quốc gia các năm.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm:
2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm:
Chương cơ chế di truyền và biến dị ở sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản của
bộ giáo dục và đào tạo gồm các cơ sở lí thuyết sau:
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST.
- Bài 6: Đột biến số lượng NST.
- Trong hơn nhân gia đình u cầu phụ nữ trên 35 tuổi không nên sinh con
nhằm bảo vệ vốn gen lồi người và xuất hiện kiểu hình xấu.
2.2. Thực trạng vấn đề:
Sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản chỉ đề cập sng về mặt lí thuyết, sách
bài tập có rất ít bài tập về phần này và khơng đưa ra phương pháp giải cụ thể.
Bộ đề ôn thi tốt nghiệm THPT quốc gia lại rất nhiều bài tập của phần đột biến
cấp tế bào.
2.3.Sáng kiến kinh nghiệm:
A. Tóm tắt lí thuyết:
CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤP ĐỘ TẾ BÀO.

Các
Khái niệm
Hậu quả và vai trò
chế chung
dạng
Các
- Giảm số lượng gen, làm mất
tác nhân
cân bằng hệ gen trên NST=>
gây
ĐB

thường gây chết hoặc giảm
NST Mất đi 1
ảnh hưởng
sức sống.
đoạn (đoạn đứt
đến
quá Mất đoạn
Ví dụ: Ở người mất đoạn 21
khơng chứa tâm
trình tiếp
ung thu máu.
động).
hợp, trao
- Xác định vị trí của gen trên
đổi chéo…
NST, loại bỏ những gen có
hoặc trực
hại.
tiếp làm
Gia tăng số lượng
Một đoạn nào
đứt
gãy
gen=>mất cân bằng hệ gen
Lặp
đó của NST có thể
NST =>
=>Tăng cường hoặc giảm bớt
đoạn
lặp lại một hay

phá vỡ cấu
mức biểu hiện của tính
nhiều lần.
trúc NST.
trạng(VD. .
Các
- Làm thay đổi vị trí gen trên
Một
đoạn
ĐBCTNS
NST => có thể gây hại, giảm
NST bị đứt, quay
T dẫn đến Đảo
khả năng sinh sản.
1800 rồi gắn vào
sự thay đổi đoạn
- Góp phần tạo NL cho
NST.
trình tự và
tiến hóa.
số lượng Chuyển
Là dạng ĐB - Chuyển đoạn lớn thường
các gen, đoạn
dẫn đến trao đổi gây chết, mất khả năng sinh
4



chế chung


Các
dạng

Khái niệm

Hậu quả và vai trò

đoạn trong cùng sản.
một NST hoặc - Chuyển đoạn nhỏ được ứng
giữa các NST dụng để chuyển gen tạo
làm thay
không tương đồng. giống mới.
đổi hình
Đột biến số lượng NST: Là những biến đổi làm thay đổi số lượng NST trong TB gồm
lệch bội và đa bội.
Các
Cơ chế
Hậu quả và vai trò
dạng
- Hậu quả: Đột biến lệch bội
thường làm tăng hoặc giảm một
T
2n
1
- Các tác nhân gây hay một số NST => mất cân bằng
h
đột biến gây ra sự không hệ gen, thường gây chết hay giảm

phân li của một hay một sức sống, giảm khả năng sinh sản
2n

+
1
l
số cặp NST => các giao tùy lồi.
2n
+
2

tử khơng bình thường.
- Vai trị: Cung cấp nguồn
c
- Sự kết hợp của nguyên liệu cho Chọn lọc và tiến
h
giao tử khơng bình hóa. Trong chọn giống có thể sử
thường với các giao bình dụng đột biến lệch bội để xác
b 2n
– thường hoặc giaop tử định vị trí của các gen trên NST.
ộ 2 ...
khơng bình thường với VD: ở người 3 NST 21 gây hội
i
nhau => các thể lệch bội chứng Đao, XXY- Claiphento,
XXX- hội chứng 3X, XO- hội
chứng tơc nơ.......
- Hậu quả: Cá thể đa bội lẻ khơng
có khả năng sinh giao tử bình
- Các tác nhân gây thường.
Tự
đa đột biến gây ra sự khơng
- Vai trị: Tạo quả khơng
bội

phân li của tồn bộ các hạt......
T
(Đa bội cặp NST tạo ra các giao Do số lượng NST trong TB tăng
h
chẵn và tử mang 2n NST.
lên => lượng ADN tăng gấp bội

đa bội
- Sự kết hợp của nên quá trình tổng hợp các chất
đ
lẻ)
giao tử 2n với giao tử n hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.
a
hoặc 2n khác tạo ra các
Cung cấp nguồn nguyên liệu
b
đột biến đa bội.
cho q trình tiến hóa. Góp phần

hình thành nên lồi mới trong tiến
i
hóa.
Xảy ra đột biến đa
bội ở tế bào của cơ thể lai
Dị
đa
xa, dẫn đến làm gia tăng
bội
bộ NST đơn bội của 2 loài
khác nhau trong tế bào.

5


B. Bài tập:
I. NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
1. Nếu bài toán yêu cầu xác định dạng ĐBCTNST:
Có thể phân thành các dạng liên quan đến số lượng NST tham gia ĐB:
* Dạng ĐB liên quan tới 1NST
- Nếu có sự đảo đoạn NST thì đoạn bị đảo có chứa hoặc khơng chứa tâm
động. Khi đó số lượng gen trên NST khơng đổi  Kích thước NST khơng đổi,
nhóm gen liên kết khơng đổi.
- Nếu xảy ra sự mất đoạn NST, khi đó các gen nhích lại gần nhau trên 1
NST và số lượng gen trên 1NST giảm  kích thước NST thay đổi
- Nếu xảy ra lặp đoạn NST, khi đó số lượng gen trên NST tăng  kích
thước NST thay đổi và các gen cách xa nhau trên 1 NST.
- Nếu xảy ra chuyển đoạn trên cùng 1 NST, thì số lượng gen trên
NSTkhơng đổi kích thước NST khơng đổi, nhóm gen liên kết khơng đổi và
các gen cách xa nhau trên 1 NST
*Dạng ĐB liên quan tới 2 hoặc nhiều NST
- Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, thì do TĐC khơng đều giữa các crômatit
của 2 NST tương đồng, nên số lượng gen trên NST tăng lên  kích thước NST
thay đổi.
- Nếu có sự chuyển đoạn trên 2 NST và chuyển đoạn khơng tương hỗ thì
có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST, kích thước NST thay đổi và nhóm gen
liên kết thay đổi.
2. Nếu bài toán yêu cầu xác định ĐBSLNST ở thể dị bội, ta có thể
phân thành:
Thể 3 nhiễm(2n + 1), thể 1 nhiễm (2n – 1), thể 4 nhiễm(2n + 2) và thể
khuyết (2n – 2).
3. Xác định tỉ lệ và các loại giao tử:

Cơ chế phát sinh giao tử dẫn đến dị bội: Do 1 hoặc 1 số cạp NST khômh
phân li troang giảm phân hoặc nguyên phân.
* Ở lần phân bào
Kết quả GP: Từ 1 TB sinh giao tử 2n  2 loại giao tử là: (n+1), (n-1)
VD: Tế bào mang kiểu gen A a giảm phân 1 không phân li tạo ra Aa và 0
* Ở lần phân bàoII
Kết quả GP: Từ 1 TB sinh giao tử 2n 3 loại giao tử : n ,n+1, n-1
VD: Tế bào mang kiểu gen A a giảm phân 1 không phân li tạo ra A,a, 0,AA.aa.
Lưu ý rằng, trong giảm phân, NST có thể khơng phân li ở lần phân bào 1, hoặc
lần phân bào 2, hoặc cả 2 lần phân bào.
Trường hợp xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể dị bội (2n+1) hoặc đa
bội lẻ (3n) :
+ Ta dựa trên nguyên tắc: Dạng dị bội giảm phân tạo 2 loại giao tử là
(n+1) và (n) có thể thụ tinh được( xác định bằng sơ đồ tam giác)
- AAA  1/2A; 1/2 AA
- AAa  1/6a ; 2/6A ; 1/6AA ; 2/6Aa


- Aaa  2/6a ; 1/6A ; 2/6Aa ; 1/6 aa
- aaa  1/2a ; 1/2 aa
Trường hợp xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể dị bội (2n+2) hoặc đa
bội chẳn (4n) :
Cách viết giao tử của cơ thể đa bội chẵn: Chỉ có các giao tử lưỡng bội
mới đủ sức sống và tham gia thụ tinh( cơ thể đa bội lẻ thường khơng có khả
năng sinh giao tử bình thường nên thường bất thụ)
a)* Dạng AAAA  0; AAAA, 4A; 6AA; 4AAA ( 100% AA)
* Dạng AAAa
 0; AAAa, 3A; 1a; 3AA; 3Aa; 1AAA; 2Aaa (1/2AA:
1/2Aa)
* Dạng AAaa  0; AAaa, 2A; 2a; 1AA; 4Aa; 1aa; 2Aaa; 2Aaa ( 1/6AA:

4/6Aa: 1/6aa)
* Dạng Aaaa  : 0; Aaaa, 1A; 3a; 3Aa; 3aa; 2Aaa; 1aaa ( 1/2Aa:
1/2aa)
* Dạng aaaa  : 0; 4a; 6aa; 4aaa ( 100% aa)
4.Công thức tính số thể lệch bội đơn và lệch bội kép
DẠNG ĐỘT BIẾN
SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG ỨNG VỚI
CÁC CẶP NST
Lệch bội đơn
Cn1 = n
Lệch bội kép
Cn2 = n(n – 1)/2
Có a thể lệch bội khác nhau
Ank = n!/(n –k)!
5. Số kiểu gen trong thể lệch bội:
Gọi n là số cặp NST có cấu trúc khác nhau, k là số cặp NST có đột biến lệch
bội.
Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen bình thường + số kiểu gen đột biến lệch bội.
Số kiểu gen bình thường = 3n.
Số kiểu gen lệch bội: + Lệch bội thể 1= 2k . 3n-k. n
+ Lệch bội thể 3= 4k. 3n-k . n
+ Lệch bội thể 4 = 5k . 3n-k. n
VD1: Một lồi có 2n =16. Trong lồi xuất hiện đột biến thể 3. Số kiểu gen thể 3
trong loài là:
A. 69984
B. 34992
C. 128
D. 8748.
VD2: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét
3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen qui định một tính trạng

và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các
dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và
khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20
loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10


loại kiểu gen.
A. 3.
B. 1. C. 4.
D. 2.
VD 3: Ở một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =12, trong trường hợp trên
mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng
3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo
ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 5832
B. 972
C. 729
D. 4096
VD 4: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc
thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong lồi đã xuất hiện 6 dạng thể một
tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể một này có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.
B. 486
C. 2916

D. 144.
6. Tính số giao tử tạo ra khi có trao đổi chéo:
- Khi trong giảm phân có trao đổi chéo xẩy ra: Gọi n là số cặp NST có cấu
trúc khác nhau, k là số cạp có trao đổi chéo.
+ Trao đổi chéo tại 1 điểm của k cặp: Số loại giao tử = 4k. 2n-k.
+ Trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc: Số loại giao tử = 6k.2n-k.
+ Trao đổi chéo tại 2 điểm cùng lúc: Số loại giao tử = 8k. 2n-k.
Chú ý : Nếu trong bộ NST có cặp NST chứa các cặp gen đồng hợp thì ta khơng
tính các cặp đó vì khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử. Ta chỉ tính trong số cặp
NST chứa các cặp gen dị hợp.
VD 1: Ở cà độc dược 2n = 24. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST,
loài này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khi cặp NST số 1 có trao đổi chéo
tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, các cặp
cịn lại khơng có trao đổi chéo.
A. 216
B. 214
C. 212
D. 224
VD 2 :Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 24. Trong điều kiện không phát sinh
đột biến NST và vào kì đầu của giảm phân I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại
một điểm ở 3 cặp NST, các cặp NST khác khơng có hốn vị gen thì 1ồi sinh vật
này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu 1oại giao tử?
A. 29 loại.
B. 215 loại.
C. 213 loại.
D. 210 loại.
VD 3: Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện không phát sinh
đột biến NST, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các
trường hợp:
Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao

đổi chéo tại một điểm, cặp NST số 2 không có trao đổi chéo.
9
A. 2
B. 210
C.211
D. 212
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
1.Bài tập tự luận:
Bài 1 : Xét 1 NST trong 1 TB sinh dục có cấu trúc NST là ABCD*EFGH bị đột
biến thành ABABCD*EFGH. Xác định dạng đột biến tạo ra cấu trúc NST trên.
Trả lời: Đoạn AB lặp 2 lần nên đây là đột biến lặp đoạn NST.


Bài 2: - Cặp 1 gồm NST có nguồn gốc từ bố có kí hiệu : ABCD và NST có
nguồn gốc từ mẹ, kí hiệu : abcd
- Cặp 2 gồm NST có nguồn gốc từ bố có kí hiệu : EFGH và NST có
nguồn gốc từ mẹ, kí hiệu efgh. Trong q trình giảm phân của Tb s.dục nói
trên, giả thuyết xuất hiện 1 trong các trường hợp dưới đây :
+ TH 1 : Thấy có 2 loại giao tử mang 2 NST là : ABC và efgh
+ TH 1 : Thấy có 2 loại giao tử mang 2 NST là : abcd và EFHG
1.Viết kí hiệu di truyền của TB sinh dục nói trên.
2.Xác định dạng ĐB và viết kí hiệu của các loại giao tử có thể xuất hiện
trong các trường hợp trên. Cho rằng ở mỗi trường hợp, ngoài các NST đã cho,
trật tự các gen của các NST cịn lại khơng thay đổi
HD giải :
1. Kiểu DT của TB sinh dục : ABCD
EFGH
abcd
efgh
2. Dạng ĐB :

a. TH1 :
- Giao tử đã cho : ABC và efgh, chứng tỏ đã mất đoạn D của NST có
nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng 1.
- Các loại giao tử có thể xuất hiện :
+ G.tử có ABC và EFGH
+ G.tử có ABC và efgh
+ G.tử có abcd và EFGH
+ G.tử có abcd và efgh.
b. TH2 :
- Giao tử đã cho : abcd và EFGH chứng tỏ đã đảo đoạn (GH -> HG)
trong NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng 2.
- Các loại giao tử có thể xuất hiện :
+ G.tử có ABCD và EFGH
+ G.tử có ABCD và efgh
+ G.tử có abcd và EFGH
+ G.tử có abcd và efgh.
Bài 3(ĐH2004)
Có 4 dịng ruồi giấm thu thập từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật
tự của gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau. Tìm trận tự đảo đoạn
sinh ra.
Dòng 1 : ABFEDCGHIK
Dòng 2 : ABCDEFGHIK
Dòng 3 : ABFEHGIDCK
Dòng 4 : ABFEHGCDIK
HD giải
Đảo đoạn :
3 4 1 2
Bài 3. Ở 1 lồi sinh vật, TB lưỡng bội có bộ NST 2n = 20, người ta thấy trong
1 TB có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường,
nhưng chiều dài NST khơng thay đổi. Hãy cho biết NST khác thường có thể

được hình thành bằng cơ chế nào?
( Trả lời:- 1 đoạn NST có tâm động khơng cân quay đảo 1800
- 1 đoạn NST chuyển từ phía này sang phía đối diện của tâm
động)
Bài 4. Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là :


I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của lồi này người ta phát hiện có
bốn thể đột biến kí hiệu là a, b, c, d. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên
người ta thu được kết quả như sau :
Thể
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
đột biến
I
II
III
IV
V
VI
a
3
3
3
3
3
3
b
4
4
4

4
4
4
c
4
2
4
2
2
2
D
2
2
3
2
2
2
Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
HD GIẢI:
1-Tên gọi của các đột biến
A. Thể tam bội: 3n
B. Thể tứ bội: 4n
C. Thể bốn kép: 2n+2+2
D. Thể ba: 2n+1
- Trong quá trình thụ tinh: giao tử (n+1) kết hợp với giao tử bình thường
(n) tạo hợp tử (2n+1) phát triển thành thể ba.
Bài 5. Ở cà chua Alen A q.định quả đỏ là trội, a : q.định quả vàng là lặn. cho
cây tứ bội thuần chủng quả đỏ lai với cây tứ bội quả vàng được F 1 quả đỏ. Xác
định tỉ lệ KH và KG ở F2 ?
HD giải :

- Theo đầu bài thì cây cà chua 4n thuần chủng quả đỏ có KG : AAAA.
Cây quả vàng 4n có KG : aaaa
- Ta có sơ đồ lai : P(tc) :
AAAA
x
aaaa
G(P) :
AA
aa
F1 : 100% AAaa
 toàn quả đỏ
G(F1) :
1/6AA, 4/6Aa, 1/6 aa
F2 : - Tỉ lệ KG : 1 AAAA : 8 AAAa : 18Aaaa : 8Aaaa : 1aaaa
- Tỉ lệ KH : 35 quả đỏ : 1 quả vàng
Bài 6 : Hai cá thể mang kiểu gen khác nhau, nhưng có nguồn gốc chung vì vậy
các gen của chúng Alen với nhau. Các gen đó cùng qui định 1 cặp tính trạng.
Số gen trong kiểu gen của 2 cá thể đó là chẵn.
Cho 2 cá thể đó giao phối với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 11
cây cao : 1 cây thấp. Biện luận và viết SĐL.
HD giải :
- TT chiều cao thân chịu sự chi phối cảu các gen Alen và chỉ gòm 2 TT
tương phản nên gen trội phải trội hồn tồn
- F1 phân tính theo tỉ lệ 11 cây cao : 1 cây thấp. Tính trạng cây cao chiếm
tỉ lệ lớn hơn nên cây cao là trội so với cây thấp.
- Qui ước : A – cây cao, a- cây thấp
- Cây thấp F1 chiếm tỉ lệ
1
= 1
= 1 x 1



11+1
12
6
2
- Các cơ thể đem lai đều có số gen trong KG là số chẵn  giao tử mang
gen lặn chiếm 1/2 có thể là giao tử a xuất phát từ KG bình thường Aa hoặc từ
giao tử aa xuất phát từ cơ thẻ 4n có KG : Aaaa.
Giao tử mang gen lặn chiếm 1/6 chỉ có thể xuất phát từ cơ thể 4n có KG
Aaaa.
* SĐL1 : P :
Aa
x
Aaaa
Cao
Thấp
G(P) : 1/2A, 1/2a
1/6AA, 4/6Aa, 1/6 aa
- Lập bảng ta có kết quả :
+ Tỉ lệ KG 1/12 AAA : 5/12AAa : 5/12Aaa : 1/12aaa
+ Tỉ lệ KH : 11/12 quả đỏ : 1/12 quả vàng
*SDDL2 :
P:
Aaaa
x
AAaa
G(P) :
1/2Aa : 1/2aa
1/6AA, 4/6Aa, 1/6 aa

- Lập bảng ta có kết quả : + Tỉ lệ KG 1/12 AAAa : 5/12AAaa : 5/12Aaaa:
1/12aaaa
+ Tỉ lệ KH : 11/12 quả đỏ : 1/12 quả vàng
Bài 7 : Do ĐB nên có những cơ thể có bộ NST giới tính XO và XXY. Cũng do
ĐB có người có gen lặn nằm trên NST giới tính X và được biểu hiện thành
bệnh mù màu. Một cặp vợ chồng cả 2 có kiểu hình bình thường, họ sinh ra
được 1 con gái XO biểu hiện mù màu. Hãy giải thích hiện tượng này.
HD giải
- Qui ước gen : M- mắt bình thường ; m – mù màu( nằm trên NST giới tính X)
- Con gái XO : Biểu hiện mù màu  có KG : XmO
- Bố bình thường có KG : XMY
- Xm của đứa con gái nhận từ mẹ  Mẹ phải có KG : XMXm
- Giao tử O phải nhận từ bố, như vậy trong q trình hình thành tinh trùng
đã có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính.
- SĐL :
P:
XMY
x
XMXm
G(P) :
XMY
XM , Xm
F1 :
XMXMY , XMXmY , XMO . XmO
Như vậy con gái ở F1 nhận giao tử O từ bố và X m từ mẹ cho KH : mù màu
và hội chứng Tơnơ(XO).
2.Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ở một loài thực vật, có 2n = 24 NST. Hãy dùng dẫn liệu trên trả lời :
Câu a : Dự đoán số lượng NST trong thể tam bội của lồi đó là :
A. 36

B. 25
C. 23
D. 48
Câu b : Dự đoán số lượng NST trong thể tam nhiễm của lồi đó là :
A. 36
B. 25
C. 23
D. 48
Câu c : Dự đoán số lượng NST trong thể tứ bội của lồi đó là :
A. 36
B. 25
C. 23
D. 48
Câu d : Dự đoán bao nhiêu thể tam nhiễm ?
A. 12
B. 25
C. 36
D. 23


Câu 2: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc
thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể
khác phân li bình thường. Kết quả của q trình này có thể tạo ra các tế bào con có
bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
Câu 3: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì
sau 3 lần nhân đơi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A−T:

A. 3.
B. 8.
C. 4.
D. 7.
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen
liên kết( 2n = 12). a. Thể một của lồi này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế
bào là:
A. 22
B. 12
C. 24
D. 11
b.Thể một của lồi này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì
sau của nguyên phân là
A. 22 B. 12
C. 24 D. 11
Câu 5: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam
nhiễm kép ( 2n + 1 + 1 ) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài.
Bộ NST lưỡng bội của lồi đó là
A. 16.
B. 32.
C. 120.
D. 240.
Câu 6: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
B. tạo nên thể tứ bội.
C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. D. tạo nên thể dị đa bội.
Câu 7/ Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đốn số lượng
nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba
là:
A 40.

B
37
C 19.
D20.
Câu 8. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong
chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội.
B. mất đoạn.
C. chuyển đoạn. D. lệch bội.
Câu 9. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một
nhiễm sắc thể.
Câu 10. Ở một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột
biến lệch bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong
quần thể của loài là A. 24.
B. 48.
C. 36. D.


14.
Câu 11: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon
được xoắn lần lượt theo các cấp độ
A. ADN + protein histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi
crômatit → NST.
B. ADN + protein histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi
crômatit → NST.

C. ADN + protein histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi
crômatit → NST.
D. ADN + protein histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản →
sợi crômatit → NST.
Câu 12. Ở người, sự rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân tạo tinh
trùng của một tế bào sinh tinh ở lần phân bào 2 của 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra
A. 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
B. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng
thiếu NST 21.
C. 2 tinh trùng thiếu NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng
thiếu NST 21.
Câu 13. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là
Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có
thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABb và A hoặc aBb và a.
B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 14. Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối
loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử
A. XX , YY,O B. XY và O C.X, Y và O
D. XX,YY,X,Y và O
Câu 15: Giả sử, một tế bào sinh tinh của một lồi sinh vật có kiểu gen AaX bY,
trong q trình giảm phân cặp NST thường khơng phân li ở lần phân bào I , cịn
cặp NST giới tính thì tế bào chứa Xb khơng phân li ở lần phân bào II. Hãy xác
định các loại giao tử có thể tạo ra từ quá trình trên ?
A. AaXb, AaYY, Aa hoặc XbXb, YY, 0.
B. AaXbXb, Aa hoặc Y, XbXb, Aa hoặcY, O.
C. AaXbXb, Aa, Y, 0, XbXb, AaY.

D. AaXbXb, Aa, Y hoặc 0, XbXb, AaY.
Câu 16: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp
NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST
số 2 khơng phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những
loại giao tử nào?
A. AAB, b hoặc aaB,b
B. AaB, b hoặc Aab, B
C. AaBb, O.
D. AaB, Aab, O.
Câu 17: Bộ NST lưỡng bội của Mận 2n = 48.Trong tế bào sinh dưỡng,người ta


thấy có 49 NST. Đột biến trên là:
A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến dị đa bội
C. Thể một
D. Đột biến tự đa bội
Câu 32: Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài
này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5.
Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường
và khơng xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử khơng mang NST đột
biến.
IV. Tất cả các gen cịn lại trên NST số 5 đều khơng có khả năng nhân đôi.
A. 1.
B. 3.
C. 4.

D. 2.
Câu 18: Một tế bào của người có bộ NST kí hiệu 22A + XY. Câu khẳng định
nào dưới đây về tế bào này là đúng?
A. Đó là tinh trùng n.
B. Đó là tinh trùng n + 1.
C. Đó là tinh trùng n - 1.
D. Đó là tinh trùng 2n.
Câu 19: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc
kì cuối của giảm phân I là
A. 8 NST kép.
B. 4 NST kép. C. 4 NST đơn. D. 8 NST đơn
Câu 20: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và
MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo
ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R . Thuộc dạng đột
biến :
A. chuyển đoạn tương hỗ.
B. đảo đoạn có tâm động.
C. chuyển đoạn khơng tương hỗ.
D. đảo đoạn ngoài tâm động.’
Câu 21 : Sự rối loạn phân li trong lần phân bào 1 của cặp NST ở một tế bào sinh
dục của người bố, sẽ tạo ra các loại giao tử sau :
A. O và XY
B. XX và XY C. XX và YY
D.O, XX và YY
Câu 22 : Tinh trùng XX được tạo ra do sự rối loạn phân li của NST giới tính xảy
ra ở :
A. kì đầu của lần phân bào 1 giảm phân B. kì sau của lần phân bào 1 giảm phân
C. kì đầu của lần phân bào 2 giảm phân D. kì sau của lần phân bào 2 giảm
phân
Câu 23 : Một cặp NST tương đồng được quy ước Aa. Nếu cặp NST này khơng

phân li ở kì sau của giảm phân 2 thì sẽ tạo ra các loại giao tử :
A. AA, aa, O, A, a
B. Aa, aa C. AA, Aa, O, a D. Aa, O, A, a
Câu 24: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 5 nịi có trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể số II như sau:
Nòi 1: PQCDIKHGEF.
Nòi 2: CIFPDEGHKQ.
Nòi 3: PQKHGEDCIF.
Nòi 4: PFICDEGHKQ.
Nòi 5:PQCDEGHKIF.


Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến
đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1
3
2
4
5.
B. 1
5
4
2
3.
C. 1
5
3
4
2.
D. 1

4
5
3
2.
Câu 25: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có
các cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong q
trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
tế bào khác diễn ra bình thường.Ở đời con của phép lai: P: ♂AabbDd x
♀AaBbdd, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận xét nào sau đây là đúng?
I. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
II. hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
III. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
IV. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 55,56%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 26: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d;
E, e; C, c; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1
tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất
hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả
năng sống và khơng phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong lồi
này các thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại len trội là A, B, E và kiểu hình của
alen lặn d có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 48.
B. 81.
C. 24.
D. 44.

D
Câu 27 : Cơ thể đực có kiểu AaBbX Y, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể
đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa khơng
phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường.
Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen
Bb khơng phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra
bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở
đời con là:
A. 64
B. 132
C. 96
D. 196
Câu 28. Cho biết trong q trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có
các cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd,
theo lí thuyết nhận định nào sau đây sai về đời con?
A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 55,56%.


D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
Câu 29. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy
định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ
cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 30: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình
thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 12
D. 4 và 12.
Câu 31: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?
A. 143/216.
B. 35/36.
C. 43/189.
D. 27/64.
Câu 32 : Ở một lồi có 2n = 20. Trong q trình giảm phân của đực thấy có
20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp
NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.
II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.
IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.

A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một
trong 3 tế bào có cặp Aa khơng phân li trong giảm phân 1, các tế bào cịn lại
giảm phân bình thường. Q trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất
cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là:
A. 1AaB : lb : 1AB : lab : lAb : laB B. lAaB : lb : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
C. lAaB : lb : 1AB : lab : lAab : 1B D. 2AaB : 2b : 1AB : lab : lAb : laB.
Câu 34: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau:
(1)AaaaBBbbx AAAABBBb. (4)AaaaBBbbx AAAABBBb. (7)AAAaBbbbx AAAABB
(2)AaaaBBbbx AAAaBbbb.
(5)AaaaBBbbx AAAaBbbb.
(8)AAaaBBbbx Aaaabbbb
(3)AAAaBBbbx Aaaabbbb
(6)AaaaBBBBx AaaaBBbb.
Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 35 Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng


ADN trong tế bào?
(1) Mất đoạn NST
(3) Đột biến thể một

(5) Đột biến thể ba
(2) Thay thế 1 cặp
(4) Lặp đoạn NST
(6) Đảo đoạn NST
nucleotit
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 36. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hồn tồn. Các cơ
thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu
gen và 4 loại kiểu hình?
(1) AAaaBbbb
x
(4) AAaaBBbb
x
(7) AAABbb x AaBb
aaaaBBbb
AaaaBbbb
(8) AaaaBBbb
x
(2) AaaaBBBb
x
(5) AaaaBBbb x Aabb
AaaaBBBb
AAaaBbbb
(6) AaaaBBbb x aabb
(9) AAaBBb x aabb
(3) AaaaBBbb

x
aaaaBbbb
A. 1
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 37: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào
xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân II, giảm phân I diễn
ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với
giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAABBb
B. AaaBBb
C. AaaBBB
D. AaaBbb
ĐỀ KIỂM TRA – 45 phút
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của
sinh vật nhân thực?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Mất một cặp nu. D. Lặp đoạn.
Câu 2: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ tai 2 cap NST tuong dong xảy ra ở TB
sinh dục khi giảm phân thì giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
Câu 3: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết
người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH

(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1) : chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một
nhiễm sắc thể.
B. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1) : chuyển đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn chứa tâm động.
Câu 5: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự


ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự
ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của lồi.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu 6: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết
quá trình GP hồn tồn bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít
nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16
B. 2 và 4
C. 1 và 8
D. 2 và 16
Câu 7 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nịi có trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHIK ;
nòi 2: HEFBAGCDIK;
Nòi 3: ABFEDCGHIK;
nòi 4: ABFEHGCDIK
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến
đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:

A. 1  3  4 2
B. 1 4  2  3
C. 1  3  2  4 D. 1  2  4  3
Câu 8. Tế bào bình thưởng của 1 lồi có 2n = 18. Trong 1 TB người ta
đếm được 20 NST. Dạng đột biến có thể là
A. thể một B. thể một kép
C. thể bốn
D. Thể ba
Câu 9 : Một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng
đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu
trúc NST và không xảy ra hốn vị gen, thì lồi này có thể hình thành bao nhiêu
loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7.
B. 14.
C. 35.
D. 21.
Câu 10: : Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân
cơnsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ;
3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Câu 11: Cho vị trí các gen trên 1 NST như sau (tính bằng đơn vị bản đồ).
Khoảng cách từ
A
B
C
D
các gen.
A

30
20
30
B
30
10
60
C
20
10
50
D
30
60
50
Trật tự phân bố của gen trên bản đồ di truyền là.
A. B- C- D- A B. A- B- C- D C. C- B- D- A D. B- C- A- D
Câu 12: Sự không phân ly của một cặp NST tương đồng trong quá trình nguyên
phân ở tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật sẽ làm xuất hiện các dòng tế
bào:
A. 2n + 1, 2n – 1. B. n, 2n C. 2n, 2n + 2, 2n – 2 D. 2n, 2n + 1, 2n – 1.


Câu 13: : Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 2/9
B. ¼
C. 1/8
D. ½
Câu 14: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột
biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn

toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABB, AABb.
C. AaBb, AABb.D. aaBb, Aabb.
Câu 15: Dùng cơnsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được
các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các
cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở
đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
Câu 16: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở
nam:
A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đơng.
Câu 17:Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được
tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.
B. XA v à Xa.
C. XAXA và 0.
D. XaXa và 0.
Câu 18: Một lồi có 2n =24. Số NST của thể ba kép tại kì sau 1 của giảm phân
là:
A. 24
B. 48
C. 26
D. 52

Câu 19: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3)Tật có túm lông ở vành
tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đơng.
Bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5).
B. (3), (4), (5), (6)
C. (1), (2), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (6).
Câu 20: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đốn số lượng nhiễm sắc
thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
là:
A. 80.
B. 20.
C.22.
D. 44.
Câu 21: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm
sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, cịn những người có
nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y
B. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.


C. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
Câu 22: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép
(2n-1-1) có thể có ở lồi này là :
A. 21
B. 14
C. 42

D. 7
Câu 23: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn
phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.
B. XA và Xa.
C. XAXA và 0.
D. XaXa và 0.
Câu 24 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới
tính trong giảm phân II. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột
biến ở thể lệch bội?
A. 25%
B. 33,3%
C. 66,6%
D.75%
Câu 25:Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể
xem như lồi mới vì
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội
Câu 26: : Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao.
D.Hội chứng Claiphentơ.
Câu 27: Một lồi thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể
đột biến của lồi này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST)
ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến

I
I
I
I
I VI
I
II
III
IV
V
Số lượng NST trong tế bào sinh
4
8
8
7
3
dưỡng
48
84
72
36
60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi
thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội
chẵn là
A. II, VI
B. I, II, III, V
C. I, III
D. I, III, IV, V
Câu 28: Xác định các loại giao tử tạo ra khi cơ thể có kiểu gen XY trong trường

hợp NST không phân li ở GP1:
A. XY , 0
B. XXYY , 0
C. X ,Y, 0 D. XY, X, Y , 0
Câu 29: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện q trình giảm phân, có
10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li
bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABbd là bao nhiêu?
A. 0,125
B. 0,0125
C. 1,25
D. 0,025
Câu 30: Loài A và lồi B thuộc cùng một chi, có thành phần gen và hàm lượng


ADN trong tế bào giống nhau. Lồi A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 22, lồi B có bộ
nhiễm sắc thể 2n = 20. Nguyên nhân có thể dẫn đến sự sai khác trên là:
A. Chuyển đoạn Robecson. B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lệch bội.
Đáp án:
C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2
â
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8
u
Đ B C B B B D A C D C D A A D A A A C B D A A A D A A C A
A
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường.
* Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục và bản thân :

Đề tài đã được nghiên cứu từ nhiều năm trước đây và đã được dạy thí điểm ở 3
lớp12A2, 12A5, 12A6 trường THPT Thạch Thành 1, năm học 2020- 2021 .
Kết quả khảo sát bài kiểm tra 45 phút trắc nghiệm dạy theo nghiên cứu.
Tổng
Giỏi
số học
SL
sinh

Khá
%

SL

%

Trung bình

Yếu

SL

SL

%

%

Thực
nghiệm 36

15
42% 16
43% 5
15%
0
0
12A2
Thực
nghiệm 47
14
29% 22
48% 11
23%
0
0
12A5
Đối
chứng
43
8
18% 20
47% 15
35%
0
0
12A6
Qua bảng ở trên ta thấy kết quả của 3 lớp dạy thực nghiệm cao hơn nhiều so với
lớp không áp dụng cách dạy theo nghiên cứu.
* Đối với đồng nghiệp và nhà trường:
Tôi cung cấp tài liệu đã hoàn thành cho đồng nghiệp nghiên cứu và tổ chức dự

giờ trên lớp để góp ý bổ sung cho nội dung, sau đó hồn thiện để dạy phổ biến ở
tổ nhằm ôn thi tốt nghiệp quốc gia và ôn thi học sinh giỏi.
3. Kết luận và kiến nghị:
3.1. Kết luận:
Trên đây là phương pháp giải các dạng di truyền phả hệ của sinh học 12 mà thực
tế tôi đã dạy trên lớp. Tôi nhận thấy các em nắm được kiến thức, đồng thời các
em hiểu sâu hơn về mặt lí thuyết và thấy được ý nghĩa của định luật về mặt thực
tế, có ý thức bảo vệ vốn gen loài người và hiểu được nguyên nhân di truyền của
một số bệnh di truyền ở người để có hướng kết hôn trong tương lai nhằm tránh


những dị tật ở người. Đặc biệt các em giải nhanh các bài toán đột biến dưới
dạng trắc nghiệm rất tốt.
-Nội dung đề tài dành cho học sinh kiểm tra định kì ở lớp, thi tốt nghiệp trung
học phổ thơng quốc gia.
-Nội dung đề tài phát triển cho học sinh ôn thi học sinh giỏi cấp tỉnh văn hóa.
3.2. Kiến nghị:
Tuy nhiên bài viết này chắc chắn còn nhiều thiếu sót mà tơi chưa phát hiện ra
được. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ, đồng nghiệp và bạn
bè.
Đề nghị tổ và trường tạo điều kiện để sang năm tiếp tục phát triển đề tài trên qui
mô rộng hơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN VỊ

Thạch Thành, ngày 14 tháng 5 năm 2021
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác.

Giáo viên:

Tào Thị Thủy


Tài liệu tham khảo
1. Sách giáo khoa và sách bài tập sinh học 12 của nhà xuất bản giáo dục. Năm
2006. Tác giả: Nguyễn Thành Đạt (tổng chủ biên), Phạm văn Lập( chủ biên).
2. Sách bài tập sinh học 12, của nhà xuất bản giáo dục, năm 2008. Tác giả: Đặng
Hữu Lanh, Trần Ngọc Danh, Mai Sĩ Tuấn.
3.Luyện thi THPT Quốc gia của nhà xuất bản giáo dục các năm, năm 2017,
2018,2019, 2020. Ban khoa học tự nhiên.Tập 1,2. Tác giả: Đồn Cảnh Giang, Lê
Đình Trung, Vũ Đình Túy (đồng chủ biên), và nhiều tác giả khác.
4. Sách bộ câu hỏi trắc nghiệm luyện thi đại học- cao đẳng của nhà xuất bản
giáo dục. Tác giả: Lê Đình Trung, Trần Ngọc Danh.
5. Cẩm nang sinh học của nhà xuất bản giáo dục năm 2000. Tác giả: Lê Đình
Trung, Trịnh Nguyên Giao.
6. Bộ đề trắc nghiệm luyện thi THPT Quốc gia các năm: 2017,2018,2019,2020.
Nhóm tác giả: Lê Trọng Huyền, Lê Đình Trung...... Nhà xuất bản giáo dục Việt
Nam.


Mẫu 1 (2)
DANH MỤC
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN, TỈNH VÀ CÁC
CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Tào Thị Thủy
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên- Trường THPT Thạch Thành 1


TT

Tên đề tài SKKN

1.

Cách nhận biết và giải nhanh
các dạng bài tập phần quần
thể ngẫu phố- tự phối ở sinh
học lớp 12.
Phương pháp giải bài tập di
truyền liên kết với giới tính ở
sinh học 12

2.

Cấp đánh giá
xếp loại
(Ngành GD cấp
huyện/tỉnh;
Tỉnh...)
Tỉnh

Kết quả
đánh giá
xếp loại
(A, B,
hoặc C)
C


2011-2012

Tỉnh

C

2014-2015

Năm học
đánh giá
xếp loại



×