Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.72 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TOÁN </b>
<b>THỰC HÀNH</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thành
bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ thực</b>
<b>HĐ 2. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB</b>
<b>trên bản đồ</b>
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ,
trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn
thẳng AB thu nhỏ .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính độ dài đoạn
thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào
nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ
tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5
cm
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
2000 Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề
bài.
- 1 HS đọc ví dụ SGK.
- Chúng ta cần xác định được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng
AB và tỉ lệ của bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5(cm)
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Dài 4 cm.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy
<b>HĐ 3. Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, yêu
cầu 1 HS lên bảng đo chiều dài bảng lớp.
-Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu
nhỏ với tỉ lệ 1: 50 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, cả lớp thực
hiện vào nháp.
<b>Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền
phịng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng
ta phải tính được gì ?
- Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu
nhỏ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu
nhỏ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài,
1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
của thước.
+ Nối A và B ta được đoạn thẳng AB
có độ dài 5 cm.
- 1 HS đọc, 1 HS đo chiều dài của
bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
VD: Chiều dài bảng 3m:
Đổi 3 m = 300 cm
- Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực
hiện vào nháp:
3 m = 30 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ
tỉ lệ 1:50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
Tỉ lệ 1 : 50
- 1 HS đọc đề bài tốn.
- Phải tính chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật thu nhỏ.
- Chiều dài chia cho tỉ lệ.
- Chiều rộng chia cho tỉ lệ.
- Nhóm làm việc trên phiếu trình bày
kết quả:
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Tỉ lệ: 1: 200
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĂNG-CO VÁT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- Vì sao tác giả nói là dịng sơng ‘điệu”?
- Màu sắc của dịng sơng thay đổi như thế
nào trong một ngày?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với
đất nước Cam-Pu-Chia, thăm cơng trình
kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu Ăng-co
Vát.
<b>HĐ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.</b>
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài lần 1.
- HDHS luyện đọc đúng: Ăng-co Vát,
Cam-pu-chia,điêu khắc,…
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ: kiến trúc, điêu
<i>khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm</i>
<i>nghiêm.</i>
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
<b>HĐ 3. Tìm hiểu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài,
kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Ăng -co Vát được xây dựng ở đâu và từ
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
lần 2.
- Lắng nghe, đọc giải nghĩa từ SGK.
- Luyện theo đọc cặp.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
Cam-bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì cơng
như thế nào ?
- Phong cảnh khu đền chính vào lúc
hồng hơn có gì đẹp ?
- Yêu cầu hs suy nghó tìm nội dung
chính của bài.
<b>HĐ 4.Hướng dẫn đọc điễn cảm.</b>
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, nêu giọng đọc
toàn bài, từ ngữ cần nhận mạnh,…
- GV treo lên bảng đoạn “Lúc hồng
hơn… toả ra từ các ngách”.
-GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Gợi ý HS nêu nội dung của bài.
- Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
Pu-Chia từ đầu thế kỉ 12.
- Khu đền chính gồm 3 tầng lầu với
- Vào lúc hồng hơn Ăng-co Vát thật
huy hoàng: Anh sáng chiếu soi vào
bóng tối của đèn; những ngọn tháp cao
vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt
nốt xồ tán trịn; ngôi đền cao với
những thềm đá rêu phong càng trở nên
uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh
chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ
các ngách.
- Hs nêu: Ca ngợi Aêng-co Vát, một
cơng trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình
cảm kính phục, ngưỡng mộ, nhấn giọng
ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của Ăng-co
Vát.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài học sinh thi đọc.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn HS đọc
hay.
- Ca ngợi Ăng-Co Vát một cơng trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam- Pu-Chia.
- Lắng nghe, thực hiện.
………
………
………
<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>
<b>(Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ
môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
- KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ
năng thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động
bảo vệ mơi trường; Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất
để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ.
- Phiếu giao việc.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ tiết trước.
- Nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ
mơi trường?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Tiết đạo đức hôm nay chúng ta tiếp tục
học bài Bảo vệ môi trường.
<b>HĐ 2. Tập làm “Nhà tiên tri”(bài tập</b>
<b>2,SGK).</b>
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- u cầu thảo luận nhóm 6 dự đốn xem
điều gì sẽ xảy ra với môi trường,với con
người nếu:
a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá,
tôm.
b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
c. Đốt phá rừng.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Một HS đọc ghi nhớ.
- Một HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc to trước lớp.
- Thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm
trình bày:
a. Cạn kiệt nguồn lợi thuỷ sản. Các loại
cá,tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến cuộc
sống của con người sau này.
b. Sẽ dẫn đến thực phẩm khơng an
tồn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người và làm ô nhiễm đất và nguồn
nước.
d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã
cho chảy xuống sông, hồ.
đ. Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong
thành phố.
e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu
dân cư hay đầu nguồn nước.
<b>Kết luận: Có rất nhiều việc do con người</b>
làm dẫn đến ơ nhiễm mơi trường. Chính
vì vậy, bản thân các em cũng như vận
động mọi người không nên làm những
việc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng
đến đời sống người dân.
<b>HĐ 3. Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 4</b>
<b>SGK).</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Sau mỗi tình huống thầy nêu, các em
bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (tán
thành, hoặc không tán thành bằng thẻ.
Tán thành thẻ màu đỏ, không tán thành
thẻ màu xanh).
<b>Kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần</b>
thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực
hiện.
<b>HĐ 4.Xử lí tình huống (BT4 SGK) </b>
- Các em thảo luận nhóm 6, xử lí các tình
huống sau:
+ N1,2: Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong
phòng ở để đun nấu.
+ N3,4: Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng
quá lớn.
+ N5,6: Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu
và dọn sạch đường làng.
<b>Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức</b>
và trách nhiệm của mọi người, chứ không
<b>HĐ 5. Dự án”Tình nguyện xanh”</b>
- GV chia lớp thành 3 dãy và giao nhiệm
vụ cho các dãy.
.Dãy 1: Tìm hiểu về tình hình mơi trường
ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi
trường, những vấn đề còn tồn tại và
hướng giải quyết.
d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật
dưới nước bị chết.
đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi,tiếng
ồn).
e. Làm ô nhiễm nguồn nước, khơng
khí.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
a.Không tán thành.
b.Không tán thành.
c.Tán thành.
d.Tán thành.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trình bày:
- Em sẽ nói với mẹ khí than rất độc làm
như vậy ảnh hưởng đến mơi trường
sống
- Em bảo anh vặn nhỏ lại.Vì tiếng nhạc
quá to sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
em,những người trong gia đình và cả
mọi người xung quanh.
- Em sẽ tham gia tích cực và làm việc
phù hợp khả năng của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 3 dãy nhận phiếu giao việc.
- Thảo luận, trình bày kết quả:
.Dãy 2: Tìm hiểu về tình hình mơi trường
ở trường học, những hoạt động bảo vệ
mơi trường,những vấn đề còn tồn tại và
hướng giải quyết.
.Dãy 3: Tìm hiểu về tình hình mơi trường
<b>Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh</b>
hưởng rất lớn đến cuộc sống của con
người. Chính vì vậy cần nghiêm túc thực
hiện các việc cần làm để bảo vệ môi
trường xanh, sạch, đẹp.
- Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường tại địa phương. Chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Những vấn đề còn tồn tại: vứt rác bừa
bãi, xác động vật chết vứt xuống ao hồ.
+ Họp tổ dân phố, tuyên truyền để mọi
người có ý thức bảo vệ mơi trường và
dọn dẹp vệ sinh xung quanh nhà mình
ở và khơng vứt rác bừa bãi.
- Môi trường ở trường học rất sạch sẽ
và trong lành.
.Những hoạt động bảo vệ môi trường:
.Những vấn đề cịn tồn tại: nhà vệ sinh
cịn hơi thối, giáo dục cho các bạn có ý
thức giữ vệ sinh chung, đi tiêu đi tiểu
phải dội nước.
- Môi trường ở lớp học rất sạch sẽ và
trong lành.
.Những hoạt động bảo vệ môi trường:
quét dọn mạng nhện, lau chùi cửa sổ.
.Những vấn đề còn tồn tại: các bạn khi
ăn quà vặt chưa có ý thức cao để rác
vào sọt. Tổ trực theo dõi nhắc nhở, GV
giáo dục cho các em có ý thức giữ vệ
sinh chung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT </b>
Ở tiết học này, HS:
- Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khống, khí các-bơ- níc, khí ơ-xi và thải ra hơi
nước, khí ơ-xi, chất khống khác,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
- KNS: Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; phân tích, so
sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với thực vật với các điều kiện sống của thực
vật khác nhau; Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hình trang 122,123 SGK.
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Khơng khí có vai trị như thế nào đối
2. Để cây trồng cho năng suất cao hơn,
người ta đã tăng lượng khơng khí nào cho
cây ?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Thực vật khơng có cơ quan tiêu hố, hơ
hấp riêng như người và động vật nhưng
chúng sống được là nhờ quá trình trao
đổi chất với môi trường. Q trình đó
diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.
<b>HĐ 2. Phát hiện những biểu hiện bên</b>
<b>ngồi của trao đổi chất ở thực vật.</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/122
thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trị
quan trọng đối với đời sống của cây
xanh ?
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
sung.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, cả lớp thảo luận nhóm đơi.
Đại diện nhóm trình bày:
+ Cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời ,
bò, nước.
+ Những yếu tố đóng vai trò quan
trọng đối với đời sống của cây xanh là
chất khống có trong đất từ phân của
động vật như: bò, trâu,..
–bô-- Kể những yếu tố cây thường xuyên phải
lấy từ mơi trường và thải ra mơi trường
trong q trình sống.
- Quá trình trên được gọi là gì ?
<b>Kết luận: Thực vật thường xuyên phải</b>
lấy ra từ môi trường các chất khống, khí
các-bơ-níc, nước, khí ơ-xi và thài ra hơi
nước, khí các-bơ-níc, chất khống khác.
Q trình đó được gọi là q trình trao
đổi chất giữa thực vật và mơi trường.
<b>HĐ 3. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ
trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.
- GV nhận xét, điều chỉnh.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
- Học bài ở nàh, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
níc có trong khơng khí.
- Trong q trình sống, cây thường
xuyên phải lấy từ mơi trường: các chất
khống có trong đất, nước, khí
các-bon-níc, khí ơ-xi.
- Q trình trên được gọi là quá trình
trao đổi chất của thực vật.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ. Trình bày
sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ
vừa vẽ trong nhóm.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc mục bạn cần biết.
- Lắng gnhe, thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>NGHE LỜI CHIM NÓI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ
5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương (2a, b).
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hai bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3b.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
- Gv đọc HS viết bảng con: khoảnh
<i>khắc, nồng nàn, hiếm quý, lay ơn.</i>
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Tiết chính tả hơm nay chúng ta viết bài
chính tả nghe - viết: <i><b>Nghe lời chim nói</b></i>
và làm BT chính tả phân biệt thanh
hỏi /ngã.
<b>HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe- viết</b>
- GV đọc bài chính tả.
- Bạn nào cho biết nội dung bài thơ nói
gì ?
- Gợi ý HS nêu những từ ngữ dễ lẫn, hay
viết sai.
- HDHS phân tích và viết bảng con.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách trình bày
bài thơ.
- Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV đọc bài cho HS viết chính tả.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu vở, chấm bài 5 -7 cuốn.
- GV nhận xét chung, sửa sai.
<b>HĐ 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả</b>
<b>Bài 2a, b:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 2 nhóm
- Hát tập thể.
- Viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, theo dõi SGK. 1 HS đọc
bài.
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp,
những đổi thay của đất nước.
- Rút ra từ khó viết, đễ lẫn: lắng nghe,
<i>nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết</i>
<i>tha.</i>
- Lần lượt phân tích và viết bảng con.
- Viết lùi vào 2 ô, giữa mỗi khổ thơ cách
1 dòng.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe viết vào vở.
- Soát lại bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau soát lỗi.
- Lắng nghe và sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài.
làm việc trên bảng nhóm, trình bày kết
quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà soát lỗi, viết lại bài. Chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
<b>- Kết quả 2b:</b>
+ Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
- Lắng nghe, thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó
trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm bài 1 và bài 3 (a), bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
-Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thiện
bài tập được giao ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Bắt đầu từ giờ học tốn này chúng ta
sẽ ơn tập về các kiến thức đã học trong
chương trình tốn 4. Tiết đầu tiên của
phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự
nhiên.
<b>HĐ 2. HD Thực hành</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn
làm một câu mẫu trên lớp, cả lớp làm
vào SGK, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào SGK.
- 1 HS làm bài trên bảng.
<b>Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn
mẫu: 1763 = 1000 + 700 +60 + 3
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chúng ta đã học các lớp nào? Kể tên
các hàng trong mỗi lớp?
- 1 HS đọc đề bài. Quan sát mẫu.
- HS làm bài vào bảng
5794= 5000+ 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
1 90 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
+Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm.
- GV nêu số , HS lần lượt trả lời.
<b>Bài 4:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận
theo cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời.GV gọi
từng cặp trả lời trước lớp.
<b>Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào
SGK , nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét, sửa sai.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà có thể hồn thiện các bài tập
cịn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
nghìn, hàng trăm nghìn.
+ Lớp triệu:hàng triệu, hàng chục triệu,
- HS nối tiếp nhau trả lời:
a. 67 358: Sáu mươi bày nghìn ba trăm
năm mưới tám - chữ số 5 thuộc hàng
chục, lớp đơn vị.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận theo cặp, lần lượt trình bày:
a. Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên
liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1
đơn vị.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì khơng
có STN nào bé hơn 0.
c. Khơng có số tự nhiên lớn nhất vì thêm
1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được
số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có
thể kéo dài mãi.
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài, nối tiếp nhau trả lời:
a. 67, 68, 69; 789, 799, 800;
999, 1000,1001
b. 8, 10, 12 ; 98, 100, 102;
988, 1000, 1002.
c. 51, 53, 55 ; 199 , 201 , 203 ;
997, 999, 1001
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn
văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi: viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT 2).
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
-Bảng phụ viết câu văn BT1.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết
trước.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
<b>- Trong các tiết học trước, các em đã biết</b>
câu có hai thành phần là CN và VN. Đó
chính là thành phần chính của câu. Tiết
học hơm nay giúp các em biết thành phần
phụ của câu: Trạng ngữ.
<b>HĐ 2. Tìm hiểu bài. </b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hai câu trên có gì khác nhau?
- Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận
in nghiêng trên?
- Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b
- Thế nào là Trạng ngữ ? Trạng ngữ trả
lời cho các câu hỏi nào ?
<b>Kết luận: Phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ 3. Phần luyện tập: </b>
<b>Bài 1: </b>
<b>- Gọi 1 HS đọc đề bài,</b>
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc.
- Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in
nghiêng).
+ <i><b>Vì sao</b></i> I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng.
+ <i><b>Nhờ đâu</b></i> I-ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng.
+ <i><b>Khi nào</b></i> I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng.
- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham
học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra
sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở
thành một nhà khoa học nổi tiếng).
- HS trả lời phần ghi nhớ.
- Vài HS đọc lại.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 HS
lên bảng làm bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần
đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng
trạng ngữ. Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi
chéo sửa lỗi cho nhau.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài:
<b>+ </b><i><b>Ngày xưa</b></i>, rùa có một cái mai láng
bóng.
<b>+ </b><i><b>Trong vườn</b></i>, mn lồi hoa đua nở.
<b>+ </b><i><b>Từ tờ mờ sáng</b></i><b>, cô Thảo đã dậy sắm</b>
sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ
Lý hơn mười lắm cây số. <i><b>Vì vậy, mỗi</b></i>
<i><b>năm</b></i> cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
- Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS viết bài.
- Đổi chéo vở sửa bài. Nối tiếp nhau
đọc đoạn văn:
Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em:
<i>Sáng mai, cả nhà mình về quênthăm</i>
<i>ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ</i>
<i>sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy</i>
<i>đấy…</i>
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc to trước lớp
- Lắng gnhe, thực hiện.
<b>Ruùt kinh nghieäm:………</b>
………
………
………
<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước
và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn 1,2 của bài. Ăng-co Vát được
xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
- Đọc đoạn còn lại. Phong cảnh khu đền
chính vào lúc hồng hơn có gì đẹp?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
<b>- Nếu chịu quan sát, chúng ta sẽ phát hiện</b>
ra vẻ đẹp của thế giới xung quanh của
muôn vật. Bài con chuồn chuồn nước tả
một chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen
thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn
Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc ấy
hiện lên thật đẹp và mới mẻ.
<b>HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
- Gọi 1 HS khá, giỏi đã cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của
bài lần 1.
-HDHS luyện đọc đúng: lấp lánh, long
<i>lanh, rung rung, phân vân, mênh mông,...</i>
- HDHS Giải nghĩa từ: lộc vừng, …
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
<b>HĐ 3. Tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Kết hợp
- Hát tập thể.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS thực hiện, lớp đọc thầm theo.
- 2 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
lần 1.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
lần 2.
- Lắng nghe và đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? vì sao?
- Ý chính của đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay?
- Tình u q hương, đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào?
<b>- Yêu cầu hs suy nghĩ tìm ý chính</b>
<b>đoạn 2.</b>
<b>Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú</b>
chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ
lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam
tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình
cảm mến u của mình với đất nước, q
hương.
- Hỏi hs nội dung chính của bài?
<b>HĐ 4. Hướng dẫn đọc điễn cảm </b>
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của
bài
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng,
hai con mắt long lanh như thuỷ tinh;
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ
rung rung như đang cịn phân vân.
- Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh
mỏng như giấy bóng; hai con mắt long
lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình
ảnh so sánh đẹp giúp các em hình dung
được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt
chuồn chuồn.
- Hs nêu: Tả chú chuồn chuồn nước
lúc đậu một chỗ.
-Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất
ngờ của chuồn chuồn nước, tả theo
cánh bay của chuồn chuồn, nhờ thế tác
giả kết hợp tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê.
- Mặt hồ rộng mênh mơng và lặng
sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ
ao với những khóm khoai nước rung
rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất
nước hiện ra, cánh đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm cỏ, dịng sơng với
những đồn thuyền ngược xuôi, trên
tầng cao là đàn cò đang bay, là trời
xanh trong và cao vút.
- Hs suy nghĩ trả lời: Tả chú chuồn
chuồn nước lúc tung cánh bay.
- Lắng nghe, cảm thụ.
- Hs trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động
của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc, HS theo dõi tìm các từ cần
nhấn giọng trong bài:
- GV treo lên bảng đoạn “Ơi chao!….như
cịn đang phân vân”.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- HS nêu nội dung của bài.
- Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn nước, cảnh thiên nhiên đất nước
tươi đẹp dưới cánh chú (đẹp làm sao,
lấp lánh, long lanh, mênh mơng, lặng
sóng, luỹ tre, tuyệt đẹp), đổi giọng linh
hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn
(lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ,
lúc tả tung cánh bay).
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- Vài HS thi đọc.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2 , bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 4a.
Mỗi em thực hiện 1 phép tính.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
<b>- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập</b>
về so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự
nhiên.
<b>HĐ 2. HD thực hành: </b>
<b>Bài 1 dòng 1, 2: </b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
<b>Bài 2, 3: </b>
<b>- Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
- Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS lên
bảng thực hiện.
<b>Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào bảng con:
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 > 7985 150 482 > 150 459
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
2a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3518, 3190
3a). 10261, 1590, 1567, 897
b). 4270,2518, 2490, 2476
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện:
a). 0,10,100
- Cho HS thảo luận cặp đơi, 1 nhóm làm
việc trên phiếu và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục
ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài theo nhóm đơi.
- 1 cặp HS làm việc trên phiếu và trình
bày kết quả:
+Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là:
58, 59, 60, 61.
+ Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn
Vậy x = 58 hoặc x= 60.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
<b>ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được những yếu cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn,
khơng khí, ánh sáng.
- KNS: Kĩ năng làm việc nhóm; Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các kĩ
năng xảy ra đối với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hình trang 124,125 SGK.
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực
- Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
<b>HĐ 2. Trình bày cách tiến hành thí</b>
<b>nghiệm động vật cần gì để sống.</b>
<b>- Nêu vấn đề: Động vật cần gì để sống? </b>
- Làm thế nào để chứng minh được động
vật cần nước, khơng khí, ánh sáng, các
chất khống để sống và phát triển bình
thường?
- Trong thí nghiệm đó, ta có thể chia
thành 2 nhóm:
+ 4 con vật được dùng để làm thí nghiệm.
+ 1 con được dùng để làm đối chứng.
- Hướng dẫn: Các em hãy làm việc
nhóm 4, đọc mục quan sát/124 SGK
quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và
+ Mỗi con chuột được sống trong những
điều kiện nào?
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Động não: Cần ánh sáng, nước, khơng
khí, các chất khống,… để sống.
- Ta làm thí nghiệm để tìm xem động
vật cần gì để sống, ta cho cho con vật
sống thiếu từng yếu tố, riêng con vật
đối chứng đảm bảo được cung cấp tất
cả mọi yếu tố cần cho sự sống sống.
-Lắng nghe, phán đoán,…
- Lắng nghe, làm việc nhóm 4.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện
sống của từng con và thảo luận, dự đốn
kết quả thí nghiệm.
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
- Các con chuột trên có những điều kiện
sống nào giống nhau?
- Điều kiện sống của các con chuột thế
nào? Kể ra những yếu tố đã có hoặc cịn
thiếu cần cho sự sống của chuột trong
mỗi hình.
<b>Kết luận: Ta đem 5 con chuột ni vào</b>
trong 5 hộp với các điều kiện sống khác
nhau để từ đó, ta có thể biết được điều
kiện sống và phát triển bình thường của
động vật.
<b>HĐ 3. Dự đốn kết quả thí nghiệm </b>
- Các em tiếp tục thảo luận nhóm 4 để trả
lời:
+ Dự đốn xem con chuột trong hộp nào
sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột
còn lại sẽ như thế nào?
+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật
sống và phát triển bình thường?
- Gọi các nhóm trình bày, GV kẻ thêm
cột dự đoán và ghi tiếp vào bảng.
<b>Kết luận: Động vật cần có đủ khơng khí,</b>
thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới
tồn tại, phát triển bình thường.
+ Con chuột 1 chỉ có nước uống, thiếu
thức ăn
+ Con chuột 2 chỉ có thức ăn, thiếu
nước uống.
+ Con chuột 4 có thức ăn, nước uống
thiếu khơng khí
+ Con chuột 5 có thức ăn, nước uống,
khơng khí, thiếu ánh sáng.
+ Con chuột 3 có đầy đủ ánh sáng, thức
ăn, khơng khí, nước.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Làm việc nhóm 4. Lần lượt trình bày:
+ Con chuột số 4 sẽ chết trước vì ngạt
thở. do chiếc hộp bị bịt kín khơng có
khơng khí để vào.
+ Con chuột số 2 cũng sẽ chết do
không có nước uống.
+ Tiếp theo con chuột số 1 cũng sẽ chết
+ Con chuột số 3 sống và phát triển
bình thường
- Động vật sống và phát triển bình
thường cần có đủ: Khơng khí, nước
uống, thức ăn, ánh sáng.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Động vật cần gì để sống?
- Áp dụng những điều đã biết về điều
kiện sống của động vật vào việc chăn
ni ở gia đình. Chuẩn bài bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
<b>NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được đôi nét vế sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó Nguyễn Ánh đ huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh
lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phú Xn (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, t ự mình
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua,
trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác và giao tiếp; lắng nghe tích cực.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tư liệu về nhà Nguyễn buổi đầu thành lập.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế? Nêu nội dung và tác
dụng của các chính sách đó?
2. Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ nôm?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Sau khi vua Quang trung mất, tàn dư
của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn,
lập ra Triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ về vấn đề này.
- Gọi 1 HS đọc SGK /65 trả lời các câu
hỏi sau:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
<b> Giảng: Nguyễn Ánh là người thuộc họ</b>
chúa Nguyễn, sau khi bị nghĩa quân Tây
Sơn đánh bại, Nguyễn Ánh cùng tan dư
họ Nguyễn dạt về miền cực nam của đất
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu,
Nguyễn Ánh đem qn tấn cơng, lật đổ
Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
nước ta và ln ni lịng trả thù nhà Tây
Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu cứu qn
Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để trả thù
nhà Tây Sơn. Sau khi lật đổ nhà Tây Sơn,
Nguyễn Ánh đã xử tội những người tham
gia khởi nghĩa và là tướng lĩnh của Tây
sơn bằng nhiều cực hình như: đào mồ tổ
tiên, anh em nhà Nguyễn Huệ, xử chém
ngang lưng hoặc cho ngựa xé xác, voi
quật chết con cháu của tướng lĩnh Tây
Sơn.
- Sau khi lên ngơi Hồng đế, Nguyễn ánh
lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu?
Từ năm 1802 đến năm 1858, triều
Nguyễn đã trải qua các đời vua nào ?
<b>Kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất,</b>
Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ
nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là Gia Long.
<b>HĐ 3.Thảo luận nhóm</b>
- Yêu cầu cả lớp đọc SGK và bộ luật Gia
Long thảo luận nhóm đôi trả lời các câu
hỏi sau:
-Em hãy dẫn ra một số sự kiện để chứng
minh rằng:
+ Các vua triều Nguyễn không muốn chia
sẻ quyền hành cho ai?
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức
như thế nào ?
<b>Kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã đề ra</b>
bộ Luật Gia Long để tập trung quyền
hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của
mình.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Năm 1082, Nguyễn Ánh lên ngôi vua
chọn Phú Xn (Huế) làm đóng đơ và
đặt niên hiệu là Gia Long. Từ năm
1082 đến năm 1858, nhà Nguyễn đã
trải qua các đời vua Gia Long, Minh
Mạng, Triệu Trị, Tự Đức.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc SGK, chia nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày:
+ Các vua nhà Nguyễn đã đề ra bộ Luật
Gia Long thực hiện nhiều chính sách để
tập trung quyền hành trong tay và bảo
vệ ngai vàng của mình.
+ Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều thứ
quân (bộ binh, thuỷ binh, tượng binh..).
Ở kinh đô cũng như ở các nơi đều xây
dựng thành trì vững chắc. Để kịp thời
chuyển tin tức, nhà Nguyễn đã cho xây
dựng các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc
đến cực Nam của đất nước.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 3
cột 1.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
<b>- Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về</b>
các dấu hiệu chia hết đã học.
<b>HĐ 2. HD ôn tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
- Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia
hết cho 2; 3; 5; 9.
- Muốn biết số nào chia hết cho 2; 5 ta
làm như thế nào?
- Muốn biết số nào chia hết cho 3; 9 ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết
quả trước lớp và giải thích.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 4 HS nhắc lại.
- Ta chỉ xét chữ số tận cùng. Nếu chữ
số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì số đó chia
hết cho 2; chữ số tận cùng là 0;5 thì số
đó chia hết cho 5.
- Ta xét tổng các chữ số của số đã cho.
Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì
số đó chia hết cho 3, tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
- Tự làm bài; lần lượt nêu kết quả:
a). Số chia hết cho 2: 7362, 2640, 4136.
Số chia hết cho 5: 605, 2640
b). Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640,
20601.
Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 26440
(Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Vì
vậy em xét số tận cùng để xác định số
chia hết cho cả 2 và 5).
<b>Bài 2: </b>
<b>- Gọi HS đọc đề bài.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, sau đó
nêu kết quả trước lớp.
<b>Bài 3: </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Số x cần tìm phải thỏa mãn điều kiện
gì?
- x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5,
vậy x có tận cùng là mấy?
- Số tận cùng là 5 mà lớn hơn 23 và nhỏ
hơn 31 là số nào?
<b>Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
<b>- Gọi HS đọc đề tốn.</b>
- u cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên
bảng thực hiện, sau đó giải thích cách
làm.
<b>Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi.</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó
giải thích.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Về nhà học thuộc và ghi nhớ các dấu
hiệu chia hết. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là:
605, 1207.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài, lần lượt nêu kết quả:
a). 252; 552; 852
b). 108; 198 c) 920 d) 255
<b>- 1 HS đọc to trước lớp.</b>
+ Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
+ Là số lẻ
+ Là số chia hết cho 5
- Tận cùng là 5.
- Đó là số 25
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện
+ Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết
- 1 HS đọc đề bài.
- Suy nghĩ làm bài; giải thích:
Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số
cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi
đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một
số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn
20 quả. Vậy số cam là 15 quả.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
CH Ở đâu ?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm
những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3 ).
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thơng tin; lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết:
- Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét), 3 câu ở BT1 (phần luyện tập).
- Ba, bốn bảng nhóm - mỗi bảng viết 1 câu chưa hồn chỉnh ở BT2.
- Ba bảng nhóm: mỗi bảng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần
luyện tập).
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một
lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1
câu dùng trạng ngữ. (BT2)
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã hiểu ý</b>
nghĩa của từng trạng ngữ, biết xác định
trạng ngữ và đặt câu có trạng ngữ. Tiết
học hơm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn
<b>Bài 1: </b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.</b>
- Các em dùng bút chì gạch chân dưới
bộ phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm
đúng trạng ngữ, các em phải tìm thành
phần CN,VN của câu.
- Gọi HS phát biểu
<b>Bài 2: </b>
<b>- Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ</b>
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tự xác định
- Phát biểu ý kiến:
a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở
b) Trên các hè phố, trước cổng cơ
<b>quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp</b>
<b>năm cửa ô trở về, hoa sấu // vẫn nở,</b>
vẫn vương vãi khắp thủ đơ.
phận trạng ngữ tìm được trong các câu
trên?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu
hỏi nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>HĐ 3. HD luyện tập </b>
<b>Bài 1:</b>
<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN
chỉ nơi chốn cho câu.
- Dán 3 bảng nhóm lên bảng, mời 3 HS
lên bảng làm bài.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các
câu văn là bộ phận nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó dán 4
bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên làm
bài.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2
<b>đâu?</b>
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở
<b>đâu? </b>
+ Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc
trong câu.
+ Trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Vài HS đọc to trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK, một vài HS lên
bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu:
+ <i><b>Trước rạp</b></i>, người ta...
+ <i><b>Trên bờ</b></i>, tiếng trống càng thúc dữ dội
+ <i><b>Dưới những mái nhà ẩm ướt</b></i>, mọi
người vẫn...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện:
a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những
cơng việc gia đình.
b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và
hăng hái phát biểu.
c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- CN, VN trong câu.
- Tự làm bài, 4 HS lên bảng thực hiện.
<b>a). Ngoài đường,</b>
mọi người đi lại tấp nập.
người xe đi lại nườm nượp.
các bạn nhỏ đang chơi trò rước đèn.
<b>b). Trong nhà,</b>
mọi người đang nói chuyện sơi nổi.
em bé đang ngủ say.
câu có TN chỉ nơi chốn. Chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,
BT2); quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu tìm được những từ
ngữ miêu tả thích hợp (BT3 ).
- KNS: Quan sát; tư duy logic; lắng nghe tích cực; giao tiếp.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa
- Tranh, ảnh một số con vật
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng, miêu tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Muốn có một bài</b>
văn hay, các em cần dùng những từ ngữ
miêu tả, những hình ảnh so sánh để làm
nổi bật lên con vật mình định miêu tả làm
cho nó khác con vật cùng lồi. Tiết TLV
hơm nay, các em sẽ luyện tập miêu tả các
bộ phận của con vật.
<b>HĐ 2. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1,2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Các em dùng bút chì gạch chân dưới
- Gọi HS lần lượt nêu trước lớp, GV ghi
nhanh vào 2 cột
Các bộ phận
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm:
- Ngực:
- Bốn chân:
- Cái đuôi:
<b>Bài 3:</b>
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện gạch chân những từ ngữ
miêu tả các bộ phận của con vật.
- Lần lượt phát biểu
<b> Từ ngữ miêu tả </b>
To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
Ươn ướt, động đậy
Trắng muốt
Được cắt rất phẳng.
Nở
Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên
cát.
<b>-</b>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Treo một số ảnh đã chuẩn bị.
- Gọi HS nói tên các con vật mà mình
quan sát.
- Gợi ý: Các em có thể dùng dàn ý quan
sát của tiết trước để miêu tả. Chú ý phải
sử dụng những màu sắc thật đặc trưng để
phân biệt con vật này với con vật khác.
Đầu tiên, các em hãy lập dàn ý như trên
bảng, sau đó viết lại thành đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài (2 HS làm trên
phiếu).
- Gọi HS dán phiếu trình bày.
- Cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS lớp dưới đọc đoạn văn của
mình.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các
bộ phận của con vật.
- Quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết
sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt nêu trước lớp.
- Lắng nghe, làm bài.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3-5 HS đọc đoạn văn:
Chị mèo mướp nhà em rất xinh đẹp,
chị có cái đầu tròn vo như trái bóng
con, đơi tai bẹt, nhẵn thín ln dựng
đứng. Đơi mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bộ ria mép dài nhỏ như sợi tóc thỉnh
thoảng lại động đậy. Cái mũi nhỏ lúc
nào cũng ươn ướt mà lại rất thính. Cái
cổ ngắn của chị được nối với thân hình
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước
đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
- KNS: Tư duy sáng tạo; giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
-Bảng phụ viết các câu văn ở BT2
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi
quan sát các bộ phận của con vật mà
mình u thích ở BT3.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV</b>
trước, các em đã học cách quan sát các
bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ
miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó.
Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng
đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật.
<b>HĐ 2. HD luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>-</b>Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước.
- Các em đọc thầm lại bài, xác định các
đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng
đoạn.
Đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...phân vân.
Đoạn 2: Còn lại.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các em xác định thứ tự đúng của các
câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.
- Gọi HS phát biểu, mở bảng phụ đã viết
3 câu văn; mời 1 HS lên bảng đánh số
thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình
tự đúng. Sau đó đọc lại đoạn văn.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Tự làm bài.
Ý chính của mỗi đoạn
- Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn
nước lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên
nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào vở.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có
câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra
dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết
tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các
bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống
đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế
nào.
- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc đoạn
viết.
- Nhận xét, sửa chữa.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào
vở. Quan sát ngoại hình và hoạt động của
con vật mà mình thích để chuẩn bị cho
tiết TLV tuần sau.
- Nhận xét tiết học.
chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Quan sát.
- Đọc đoạn viết:
.. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ
lơng màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất
là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt
sáng. Đuôi của chú là một túm lông
gồm màu đen và xanh pha trộn, cao
vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa
mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú
cao, to, nom thật khỏe với cựa và
những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật
lợi hại.
- Lắng nghe, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (dòng 1),bai 5.
- KNS: Tư duy sáng tạo ; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a,
mỗi em một phép tính.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay,</b>
<b>HĐ 2. HD ơn tập</b>
<b>Bài 1 dịng 1,2: </b>
<b>- Yêu cầu HS thực hiện bảng con. </b>
- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 2: </b>
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như
thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
<b>Bài 4 dòng 1: </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện php tính,
các em cịn lại làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Thực hiện bảng con:
a). 8980; 53245;
b). 1157; 23054;
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tự làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện:
a) 354; b) 644
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính:
a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080
= 2280
<b>Bài 5: </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Về nhà có thể hồn thiện các bài tập cịn
lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài, sau đó 1 HS lên bảng
thực hiện:
<b>Bài giải:</b>
Trường TH Thắng Lợi quyên góp
được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở
là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển vở
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>LẮP Ơ TƠ TẢI </b>
<b>(Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tô chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô tương đối chắc chắn,
chuyển động được.
- KNS: Tự phục vụ; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Mẫu ô tô đã lắp , bộ lắp ghe'p
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết
học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm</b>
nay thầy sẽ HD các em lắp được chiếc ô
tô tải.
<b>HĐ 2.</b> <b>HD quan sát và nhận xét mẫu </b>
- Cho HS quan sát mẫu.
- Ô tơ tải có những bộ phận nào?
- Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế?
<b>HĐ 3. HD thao tác kĩ thuật</b>
<b>a) Chọn chi tiết </b>
- Gọi HS nêu tên, số lượng các chi tiết.
- Yêu cầu HS chọn chi tiết đúng và đủ
các chi tiết như đã nêu.
<b>b) Lắp từng bộ phận</b>
*. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- Để lắp bộ phận này, ta cần phải lắp mấy
phần?
- GV thực hiện lắp từng phần và nói: Lắp
các thanh làm giá đỡ trục bánh xe và sàn
ca bin đúng vị trí các hàng lỗ và vị trí
trên, dưới.
* Lắp ca bin
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 nêu các
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, nhận xét.
- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn
ca bin, ca bin, thành sau thùng xe và
trục bánh xe.
- Dùng để chở hàng hóa.
- Vài HS nêu như SGK.
- 1 HS lên chọn.
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin.
- Quan sát, theo dõi, thực hiện theo.
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của
chữ U
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ
U.
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của
hình 3b.
bước lắp ca bin.
- G thực hiện lắp bước 2, 4
- Khi lắp các em nhớ lắp các chi tiết của
ca bin theo đúng thứ tự hình 3a, 3b, 3c,
3d
* Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe.
- Yêu cầu HS quan sát và tự lắp bộ phận
này
<b>c) Lắp ráp xe ô tô tải</b>
- GV thực hiện lắp ráp các bước như
SGK.
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào
thùng xe.
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe.
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh
xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các
vòng hãm còn lại vào trục xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển
động của xe.
<b>d) HD HS thực hiện tháo rời các chi</b>
<b>tiết và xếp gọn vào hộp</b>
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo
phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới
tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược
lại.
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tập tháo lắp xe tải ở nhà. Chuẩn bị tiết
sau.
- Nhận xét tiết học.
chỉnh ca bin.
- HS lắp bước 1,3.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát và thực
hiện theo.
- Kiêm tra chuyển động của xe.
- Chú ý, thực hiện.
- Thực hiện.
- Vài HS đọc
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:………</b>
………
………
………
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các
tỉnh khác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bản đồ hành chính VN.
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sơng
Hương, chúng ta có thể đến thăm những
địa điểm du lịch nào của TP Huế ?
- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch ?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết địa lí hơm</b>
nay thầy cùng các em đi tham quan một
thành phố khác: Đó là TP Đà Nẵng.
<b>HĐ 2. HD tìm hiểu Đà Nẵng- TP cảng</b>
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và
<b>Kết luận: Đà Nẵng là một thành phố</b>
thuộc duyên hải miền Trung. Ở đây có
sơng, vịnh, biển do vậy rất thuận tiện cho
tàu thuyền cập bến, nên Đà Nẵng được
gọi là TP cảng nước ta.
<b>HĐ 3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp</b>
- Yêu cầu các em quan sát bảng ghi tên
hàng chuyên chở từ Đà nẵng đi nơi khác.
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi, nêu tên
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát và lần lượt trả lời:
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải
Vân, bên sông Hàn và Vịnh Đà Nẵng
bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng
sơng Hàn gần nhau.
- Lắng nghe
- HS quan sát, thực hiện.
một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>Kết luận: Đà Nẵng là trung tâm cơng</b>
nghiệp vì hàng từ nơi khác được đưa đến
Đà Nẵng chủ yếu là hàng cơng nghiệp.
Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu
dùng, dệt, chế biến thuỷ sản, sản xuất vật
liệu xây dựng. Hiện nay ở Đà Nẵng đã
xuất hiện những khu công nghiệp lớn thu
hút nhiều nhà đầu tư. Đà Nẵng trở thành
trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng
của miền Trung.
<b>HĐ 4. Đà Nẵng là địa điểm du lịch</b>
- HS quan sát hình 1, và cho biết những
nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách
du lịch ?
<b>Kết luận: Đà Nẵng nằm trên bờ biển có</b>
cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho
du khách nghỉ ngơi. Đà Nẵng là đầu mối
giao thông thuận tiện cho việc đi lại của
du khách, có bảo tàng chăm, nơi du
khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về
đời sống văn hoá của người Chăm.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- 1 HS chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ
và nhắc lại vị trí.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
quả:
Một số ngành sản xuất của Đà
Nẵng: dệt, chế biến thực phẩm, đóng
tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát và nối tiếp trả lời:
Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bơi có
nhiều bãi biển đẹp liền kề như: Chùa
Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành
Sơn, có bảo tàng Chăm với những hiện
vật của người cổ xưa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Vài HS đọc to trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.