Tải bản đầy đủ (.doc) (275 trang)

LUYỆN THI THPTQG 2021 MÔN HÓA MỤC TIÊU 8 ĐIỂM +

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 275 trang )

LUYỆN THI THPTQG 2021 : MỤC TIÊU 8+
DANH MỤC BÀI HỌC

CÁC EM CĨ THỂ THẤY MỘT TRY DEFT Ở BÊN

HỒN
THÀNH

TÊN CHUYÊN ĐỀ

TRANG

5 VẤN ĐỀ TRỌNG TÂM THEO FORM ĐỀ MINH HỌA – THPTQG 2021
EC01 : CÂU ĐẾM LÝ THUYẾT NÂNG CAO VỀ VÔ CƠ

3

EC02 : CÂU ĐẾM LÝ THUYẾT NÂNG CAO VỀ HỮU CƠ

18

EC03 : BÀI TOÁN VỀ CHẤT BÉO (TRIGLIXERIT)

27

EC04 : BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ VÀ OXI

50

EC05 : BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CỦA OH- ; HCO3- VÀ CO32-


73

CÁC VẤN ĐỀ “QUAY XE” ĐẾN TỪ BỘ GIÁO DỤC
EC06 : BÀI TỐN VỀ KHÍ THAN KHƠ – KHÍ THAN ƯỚT

96

EC07 : BÀI TỐN VỀ ESTE MỨC ĐỘ 8+

111

EC08 : BÀI TOÁN VỀ PHI KIM TÁC DỤNG VỚI OXIT/ AXIT

133

EC09 : BÀI TOÁN VỀ HIĐROCACBON

147

EC10 : ĐỒ THỊ CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

168

EC11 : MỘT SỐ BÀI TỐN VƠ CƠ 8+ KHÁC

189

EC12 : MỘT SỐ BÀI TỐN HỮU CƠ 8+ KHÁC

225


ĐƯỜNG KHƠNG THẲNG NHƯ LƯỢC CHẢI LÔNG
ĐÔI LÚC ĐI NGƯỢC CẢ GIÔNG NHƯNG TÔI BIẾT
CHỈ CẦN CỐ GẮNG…
THÌ ĐẾN MỘT NGÀY CŨNG ĐƯỢC TRẢ CƠNG !
CÁNH DIỀU BAY CAO VÌ DIỀU NGƯỢC GIĨ NGƯỢC GIƠNG !
KHI KHĨ KHĂN NHƯ MỘT CON QUỶ LN CHẦU CHỰC ĐỂ VỒ LẤY TƠI CĨ
THÊM ĐỘNG LỰC CHĂM CHỈ VÀ MÌNH CŨNG LÀM ĐƯỢC RỒI ĐẤY THƠI
“U LÀ PHẢI NĨI” – LOR – RAP VIỆT
“Chỉ cần học trị thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 2


EC01 : CÂU ĐẾM NÂNG CAO VỀ VÔ CƠ

BÀI TẬP TRY HARD

PHẦN BẮT BUỘC – THỬ THÁCH : 87 CÂU/160 PHÚT

EC 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.

EC 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
0 Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
1 Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
2 Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
3 Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4.

◯D.5.

4 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng. Sau
khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là

◯A.2.

◯B.3.

◯C.4.

Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3 dư.
Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAlO2.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 dư.
Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KH2PO4.
Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch KAlO2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2HPO4.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2.
Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
Điện phân nóng chảy Al2O3.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
Nung nóng Na2CO3.
Hịa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3 lỗng.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.

◯D.5

◯D.5.


◯D.5.

◯D.5.

◯D.5.

“Chỉ cần học trị thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 3


EC 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Điện phân nóng chảy NaCl.
Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch HCl.
Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO trong dung dịch HCl.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 8: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2 dư.
Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.

◯B.3.
◯C.4.
EC 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
Cho một mẩu Na vào dung dịch FeSO4.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(NO3)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3.
Cho một viên Zn với lượng dư dung dịch Fe(NO3)3.
Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư.
Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KH2PO4.
Đun nóng nước cứng tồn phần.
Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.

◯B.3.
◯C.4.
EC 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
Cho một lá Cu vào một lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
Cho dung dịch K3PO4 nước cứng tạm thời.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 13: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(HCO 3)2.
Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3.
Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.

◯D.5.

◯D.5.

◯D.5.

◯D.5.


◯D.5.

◯D.5.

◯D.5.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 4


EC 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.4.
◯B.2.
◯C.3.
EC 15: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
◯A.5.

◯B.4.
◯C.3.
EC 16: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.4.
EC 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Nung nóng KMnO4.(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
Nung nóng NaHCO3.
Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
◯A.5.
◯B.3.
◯C.2.
EC 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Điện phân MgCl2 nóng chảy.
Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Điện phân AlCl3 nóng chảy.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
◯A.3.

◯B.4.
◯C.1.
EC 19: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.
Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II)
là A.4. ◯B.2. ◯C.5. ◯

◯D.5.

◯D.2.

◯D.3.

◯D.4.

◯D.2.

◯D.3.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 5


EC 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:

Điện phân NaCl nóng chảy.
Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
Cho Ag vào dung dịch HCl.
Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số
thí nghiệm thu được chất khí là
◯A.4.
◯B.5.

◯C.2.

◯D.3.

Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Cho CuS vào dung dịch HCl.
Cho Al vào dung dịch NaOH.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số
thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
◯A.5.
◯B.4.

◯C.6.

◯D.3.

Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghi ệm thu được k ết t ủa

◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.

◯D.4.

Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 24: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Đốt dây Mg trong khơng khí.
Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(g) Đun sơi dung dịch Ca(HCO3)2.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
◯A.3.
◯B.5.
◯C.2.
◯D.4.
EC 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (khơng có khơng khí).
Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
Điện phân Al2O3 nóng chảy.
Điện phân dung dịch MgCl2. Số
thí nghiệm tạo thành kim loại là
◯A.5.
◯B.3.
◯C.2.
◯D.4.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 6


EC 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(g) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.4.
◯B.6.
◯C.3.
EC 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Số
thí nghiệm tạo ra chất khí là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.

◯D.5.

◯D.5.

Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ 1:1) vào H2O dư.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 lỗng (khơng có khí thốt ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
◯A.4.
◯B.5.
◯C.3.

◯D.2.
EC 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Đun sơi nước cứng tạm thời.
Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.5.
◯D.4.
EC 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho Zn vào dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4 lỗng.
Nung nóng AgNO3.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
Điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực bằng than chì).
Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
◯A.4.
◯B.5.
◯C.6.
◯D.2.
EC 31. Cho các phát biểu sau:
Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.
Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kỹ thuật hàng khơng.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.4.
◯C.3.
◯D.6.

“Chỉ cần học trị thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 7


EC 32. Cho các phát biểu sau:
Ăn mịn điện hóa học khơng phát sinh dịng điện.
Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
◯A.3.
◯B.4.
◯C.2.
◯D.5.
EC 33. Thực hiện các thí nghiệm sau
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

Cho FeS vào dung dịch HCl lỗng.
Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
◯A.2.
◯B.4.
◯C.5.
◯D.3.
EC 34. Cho các phát biểu sau:
Các oxit của kim loại kiềm đều phản ứng với CO thành kim loại.
Các kim loại Mg, Cu, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Để một thanh thép ngồi khơng khí ẩm sẽ xảy ra ăn mịn điện hóa học.
Gắn miếng Zn vào vỏ tàu phần ngâm nước để bảo vệ vỏ tàu bằng thép.
◯A.3.

◯B.4.

◯C.2.

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
Na2CO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit.
Để bảo quản kim loại kiềm nên ngâm vào ancol etylic.
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm chất đúc tượng, bó bột trong y tế.
Quặng boxit có thành phần chính là Fe2O3.
Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.5.
EC 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư.
Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là
◯A.3.
◯B.2.
◯C.4.
EC 37: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung Ca(H2PO4)2.
Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
Sục khí H2S vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.
(g) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.5.
◯B.4.
◯C.6.

◯D.1.

◯D.4.

◯D.5.

◯D.2.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”


Trang 8


EC 38: Cho các phát biểu sau:
Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch NH4NO3 (đun nóng), có khí mùi khai thoát ra.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, sau phản ứng thu được kết tủa keo.
Dung dịch K2CO3 làm mềm được nước cứng tồn phần.
Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ.
Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
◯A.3.

◯B.2.

◯C.5.

◯D.4.

Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54sl.
Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).
Đinh thép để lâu ngày trong khơng khí ẩm bị gỉ chủ yếu do hiện tượng ăn mịn điện hóa học.
Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch natri đicromat, dung dịch chuy ển từ màu cam sang màu vàng.
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cu2+, Zn2+.
Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch HNO3 lỗng, nguội.
◯A.1.

◯B.3.

◯C.4.

◯D.2.


Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế.
Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khơng xảy ra phản ứng.
Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag.
Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ.
Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.1.
◯C.3.

◯D.4.

Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl.
Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl. Trong
các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mịn hóa học là
◯A.3.
◯B.1.
◯C.4.

◯D.2.

Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3.
Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaOH.
Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3.

Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng H2O (dư).
Sục khí Cl2 (dư) vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa một muối tan là
◯A.3.
◯B.5.
◯C.4.
◯D.6.
EC 43: Cho các phát biểu sau:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO 4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mịn điện hóa.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 9


EC 44: Cho các thí nghiệm sau:
Cho Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3.
Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.
Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl.
Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Cho hỗn hợp gồm Ba, Al (tỉ lệ mol 1:3) vào lượng dư H2O.

Cho một mẩu gang vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn. Số thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng là
◯A.6.
◯B.4.
◯C.3.
◯D.5.
EC 45: Cho các phát biểu sau:
Trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trị chất oxi hóa.
Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
◯ A. (a), (c) và (e).
◯ B. (b), (c) và (e).
◯ C. (b), (d) và (e).
◯ D. (a), (b) và (e).
EC 46: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
Cho dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 đun nóng.
Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
◯A.4.
◯B.3.
◯C.5.
◯D.2.
EC 47: Tiến hành các thí nghiệm sau:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Dẫn khí CO dư qua Fe2O3 nung nóng.
Điện phân dung dịch NaCl bão hịa, có màng ngăn.
Đốt bột Fe trong khí oxi.
Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa–khứ là
◯A.7.
◯B.6.
◯C.4.
◯D.5.
EC 48: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.4.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.5.
EC 49: Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3.
Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số
thí nghiệm xuất hiện sự ăn mịn điện hóa là

◯A.1.
◯B.4.
◯C.2.
◯D.3.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 10


EC 50. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4.
Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.3.
◯B.6.
◯C.5.
◯D.4.
EC 51: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.
Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl lỗng, dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là

◯A.6.
◯B.4.
◯C.5.
◯D.3.
EC 52: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(e) Nhiệt phân Cu(NO3)2;
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(g) Đốt FeS2 trong khơng khí;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(h) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ;
(i) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư;
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4 dư;
(k) Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối natri aluminat.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
◯A.5
◯B.2
◯C.4
◯D.3
Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại
Nhúng thanh Cu vào dung dịch Zn(NO3)2 xảy ra ăn mịn điện hóa
Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag
Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe
Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn
Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Số phát biểu đúng là
◯A.3
◯B.2
◯C.5
◯D.4

Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ.
Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng ZnO nung nóng.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Điện phân nóng chảy Al2O3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
◯A.4.
◯B.3.
◯C.1.
EC 55. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
Cho lá kim loại nhôm nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.
Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
Cho hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa học là
◯A.3.
◯B.4.
◯C.1.

◯D.2.

◯D.2.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 11


EC 56: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Đun sơi nước cứng tạm thời.

Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3
Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2.
Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.5.
◯B.4
◯C.2.
◯D.3.
EC 57: Cho các phát biểu sau:
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.
Quặng hematit nâu chứa Fe2O3
Nhơm bền trong mơi trường khơng khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH) 3 bền vững bảo vệ.
Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi.
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.4.
◯C.1.
◯D.3.
EC 58: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.

Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.


Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.4.
◯B.6.
◯C.3.
EC 59: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
Sục khí H2S vào dung dịch (CH3COO)2Pb.
Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Cho bột Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa;. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
◯A.6.
◯B.3.
◯C.5.
EC 60: Thực hiện các thí nghiệm sau
Cho Si vào dung dịch NaOH (dư)
Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, khơng màng ngăn xốp
Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3
Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng
Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
◯A.5
◯B.3
◯C.2
EC 61: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO 3.

Cắt miếng tơn (sắt tráng kẽm), để trong khơng khí ẩm.
Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl 3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mịn điện hóa học
là A.4. ◯B.1. ◯C.3. ◯

◯D.5.

◯D.4.

◯D.4

◯D.2.

“Chỉ cần học trị thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 12


EC 62: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Nung nóng KNO3.
Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.
Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
◯A.4.
◯B.3.
◯C.2.
◯D.5.

EC 63. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là
◯A.4.
◯B.2.
◯C.1.
◯D.3.
EC 64. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3
Cho miếng Na vào dung dich CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.6.
◯B.5.
◯C.4.
◯D.3.
EC 65. Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch
phản ứng được với Cu là
◯A.2.
◯B.5.
◯C.3.
◯D.4.
Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4.
Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mịn kim loại là
◯A.4.
◯B.3.
◯C.2.
◯D.1.
EC 67: Cho các phát biểu sau:
Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thốt ra đồng thời thu được kết tủa trắng.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.
Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
◯A.2.
◯B.4.
◯C.5.
EC 68: Cho các phát biểu sau:
Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
Bột nhơm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
Thạch cao sống có cơng thức là CaSO4.H2O.
Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.4.
◯C.3.

◯D.3.


◯D.1.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 13


EC 69: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?
◯A.3.
◯B.2.
◯C.4.
◯D.5.
EC 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 lỗng.
Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và HNO3.
Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn điện hóa là
◯A.2.
◯B.4.
◯C.1.
◯D.3.
EC 71: Cho các phát biểu sau:

Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng chỉ bằng phương pháp trao đổi ion.
Theo chièu tăng dàn của đie ntích hạt nhân, các kim loạikièm thỏ(từberi đén bari) cónhiet đo nóng ch ảy gi ảm dàn. S ố
phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.4.
◯C.3.
◯D.2.
Nhiệt phân AgNO3.
Nung FeS2 trong khơng khí.
Dẫn khí CO (dư) qua bột MgO nóng.
Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
◯A.5.
◯B.4.
◯C.2.
◯D.3.
EC 73. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dd H2SO4 (loãng).
(2) Cho Fe3O4 vào dd H2SO4 (lỗng).
(3) Cho FeSO4 vào dd H2SO4 (đặc, nóng).
(4) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (đặc, nóng).
(5) Cho BaCl2 vào dd H2SO4 (đặc, nóng).
(6) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (lỗng)
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trị là chất oxi hóa là
◯A.2.

◯B.4.
◯C.3.
◯D.5.
EC 74. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 lỗng có hịa tan vài giọt CuSO4.
Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl2.
Số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.5.
◯D.4.

“Chỉ cần học trị thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 14


EC 75: Tiến hành các thí nghiệm sau
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch BaCl2.
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch H2S.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch H2S.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
◯A.2.

◯B.3.
◯C.5.
◯D.4.
EC 76: Có các phát biểu sau:
Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
Để dây thép ngồi khơng khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mịn điện hố. Số
phát biểu đúng là
◯A.4.
◯B.1.
◯C.3.
◯D.2.
Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
Phèn chua và thạch cao sống có cơng thức hóa học lần lượt là KAl(SO 4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mịn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.4.
◯C.3.
◯D.6.
Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO).
Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư).
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
EC 79: Có các phát biểu sau:
Trong công nghiệp N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3.
Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của kali.
Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra.
CO, N2O, NO là oxit axit.
Trong khí than ướt và khí than khơ đều có chứa CO.
◯A.4.

◯B.2.

◯C.3.

Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2.
Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2.
Cho axit photphoric vào dung dịch nước vơi trong dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
◯A.5.
◯B.4.
◯C.3.

◯D.1.


◯D.5.

◯D.6.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 15


EC 81: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
◯A.2.
◯B.4.
◯C.5.
◯D.3.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.
Cho Al vào dung dịch NaOH.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.5.
◯B.4.
◯C.2.

◯D.3.
EC 83. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thả một viên Fe vào dung dịch HCl
Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3
Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong khơng khí ẩm
Đốt một dây sắt trong bình chứa đầy khí Oxi
Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H2SO4 lỗng
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe khơng bị ăn mịn điện hóa

◯ A. (2), (4), (6)
◯ B. (2), (3), (4), (6)
◯ C. (1), (3), (5)
◯ D. (1), (3), (4), (5)
EC 84: Có các nhận xét sau:
Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó
Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy
Tráng Sn lên sắt để sắt khơng bị ăn mịn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.
Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể
Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
Các muối của kim loại kiềm đều có mơi trường trung tính
Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
◯A.3

◯B.4

◯C.2

Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3
Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím

Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2
Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S
Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2
Cho axit photphoric vào dung dịch nước vơi trong dư
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
◯A.5
◯B.4
◯C.3
EC 86: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 lỗng.
Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
◯A.3.
◯B.4.
◯C.6.

◯D.1

◯D.6

◯D.5.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 16



EC 87: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.
Cho Al vào dung dịch NaOH.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
◯A.2.
◯B.4.
◯C.3.
◯D.5.
EC 88. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm khơng thu được chất rắn?
◯A.1.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 17



EC02 : CÂU ĐẾM NÂNG CAO VỀ HỮU CƠ

BÀI TẬP TRY HARD

PHẦN BẮT BUỘC – THỬ THÁCH : 50 CÂU/100 PHÚT

EC 1: Cho các phát biểu sau:
Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đơng tụ protein.
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
◯A.3.

◯B.4.

◯C.5.

◯D.2.

Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Trong cơng nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
◯A.3.

◯B.4.


◯C.5.

◯D.2.

Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phịng.
Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mịn và khó tan hơn cao su thường.
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
◯A.3.

◯B.2.

◯C.5.

Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ơ tơ.
Q trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Khi ngâm trong nước xà phịng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bơng) thì chỗ vải đó sẽ bị đen r ồi thủng.
Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.5.
◯C.4.
EC 5: Cho các phát biểu sau:

◯D.4.

◯D.3.


(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm −COO .
Trong cơng nghiệp, glucozơ được chuyển hố từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein
của cơ thể sống.
Polietilen, poli(vinyl clorua),... có tính cách điện, cách nhiệt.
Do có khả năng hồ tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl
axetat), pha sơn (butyl axetat),…
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 18


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782

Facebook : The Eli Vinlyl

EC 6: Cho các phát biểu sau:
Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),... hoặc
dùng làm keo dán.
Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.
Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Poli(metyl metacrylat) trong suốt và có tính đàn hồi, được dùng để sản xuất cao su.

Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa;
geranyl axetat có mùi hoa hồng,...
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 7: Cho các phát biểu sau:
Nhiệt độ sơi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
◯A.2.

◯B.3.

◯C.4.

◯D.5.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
◯A.2.

◯B.3.


◯C.4.

◯D.5.

Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng làm xà phịng.
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhi ễm mơi trường.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin.
Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
◯A.2.

◯B.3.

◯C.4.

Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.
Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường.
Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.

◯D.5.

◯D.5.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 19


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782

EC 12: Cho các phát biểu sau:
Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống hầu hết là

Facebook : The Eli Vinlyl

− amino axit.

Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức
khỏe cộng đồng.

Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 13: Cho các phát biểu sau:
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bơng) thì chỗ vải đó sẽ bị đen r ồi thủng.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 14: Cho các phát biểu sau:
Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Ứng với cơng thức C3H7O2N có 2 đồng phân amino axit.
Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, khơng duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.
Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H 2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa
làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.
Số phát biểu sai là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 15: Cho các phát biểu sau:
Khi đun nóng tripanmitin với nước vơi trong thấy có kết tủa xuất hiện.

Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bơi vơi tơi vào vết đốt.
Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
Amino axit là những chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước.
Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 16: Cho các phát biểu sau:
Khi ngâm trong nước xà phịng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
Thủy phân hoàn toàn anbumin của lịng trắng trứng trong mơi trường kiềm, thu được α–amino axit.
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng khơng khói.
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Ứng với cơng thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.
◯D.5.
EC 17: Cho các phát biểu sau:
Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to).
Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Ứng với cơng thức C4H11N có 4 amin bậc 2.
Tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Số phát biểu sai là
◯A.2.
◯B.3.
◯C.4.

◯D.5.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 20


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782

Facebook : The Eli Vinlyl

EC 18: Cho các phát biểu sau:
Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mịn và khó tan hơn cao su thường.
Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch axit.
Trong phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, glucozơ là chất bị khử.
Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
Dung dịch glyxin và alanin đều không làm đổi màu quỳ tím.
◯A.2.

◯B.3.

◯C.4.

◯D.5.

Các chất béo thường khơng tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.

Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
◯A.2.

◯B.3.

◯C.4.

◯D.5.

Trước đây người ta hay sử dụng chất fomon để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên
hiện nay đã bị cấm sử dụng.
Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ơ tô, đồ dân dụng, răng giả.
Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng khơng khói.
Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.
Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư ln thu được sản phẩm gồm xà
phòng và muối natri của glixerol.
Số phát biểu đúng là

◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 22: Cho các phát biểu sau:
Trong q trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nước vôi để làm giảm vị chua của quả sấu.
PE được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện.
Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán.
Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit khơng no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi khơng
khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Anilin để lâu ngày trong khơng khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.
PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO 3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.
Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”


Trang 21


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782

Facebook : The Eli Vinlyl

EC 24: Cho các phát biểu sau:
Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.
Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phịng hóa.
Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH cịn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
Các peptit đều có phản ứng màu biure.
Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein c ủa cơ thể s ống.(g)
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.

◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 26: Cho các phát biểu sau:
Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.
Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng và có xúc tác Ni.
Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm –COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.
Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Thủy phân hồn tồn peptit trong dung dịch HCl dư, thu được các α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Trong một phân tử chất béo ln có 6 ngun tử oxi.
Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng
thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 28: Cho các phát biểu sau:
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, cịn tinh bột thì khơng.
Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, khơng phân nhánh.
Hiđro hóa hồn tồn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
Cao su thiên nhiên khơng dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết
peptit. Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
Đun nóng dung dịch lịng trắng trứng thấy hiện tượng đơng tụ.
Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5. Số
phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 22


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782


Facebook : The Eli Vinlyl

EC 30: Cho các phát biểu sau:
Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit
duy nhất.
Trộn lẫn lịng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO 4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Chất X có cơng thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng b ạc. -amino axit.(b)Khith ủyphânđ ếncùngpeptittrongmôitr ườngaxitho ặcki ềm,thuđ ượccác

Este phenyl propionat tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat.
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO 3.
Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của

axit axetic là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính".
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.6.
◯C.3.
◯D.4.
Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl
isovalerat có mùi táo.
Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, khơng hịa tan trong nước, nhưng hịa tan trong các dung
môi hữu cơ không phân cực.
Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể t ạo ra là 4.
Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.6.
◯C.3.
◯D.4.
Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là axit béo và glixerol.
Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Trong công nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng quỳ tím.
Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH) 2.
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.

◯C.3.
◯D.4.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 23


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782

Facebook : The Eli Vinlyl

EC 35: Cho các phát biểu sau:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được 3 loại α-amino axit khác nhau
Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truy ền qua tốt nên được dùng chế t ạo
thủy tinh hữu cơ plexiglas.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 36: Cho các phát biểu sau:
Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Anbumin là protein hình cầu, khơng tan trong nước.

Cơng thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit khơng no có một nối đơi đơn chức là C nH2n–6O4.
Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi th ơm c ủa
chuối chín.
Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là 3.
Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. Số
phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 37: Cho các phát biểu sau:
.
(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm −COO



Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.

EC 38: Cho các phát biểu sau:
Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử. Số
phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở tr ạng thái r ắn.
Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.
Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.
Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 24


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782


Facebook : The Eli Vinlyl

EC 40: Cho các phát biểu sau:
Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.
Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Trong phịng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic
(xúc tác H2SO4 đặc).
Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
◯A.5.

◯B.2.

◯C.3.

◯D.4.

Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Metyl fomat và glucozơ có cùng cơng thức đơn giản nhất.
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.

◯D.4.

Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
Dầu thực vật và dầu nhớt bơi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hịa) xảy ra hiện tượng đơng tụ protein.
Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bơi vơi tơi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng
làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ tr ợ thần kinh,...
Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan tr ọng và cung cấp m ột

lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 45: Cho các phát biểu sau:
Một số este có mùi thơm, khơng độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.
Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm t ơ.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 25


Teacher : Vàng Đẹp Trai

Call me babe : 0925111782

Facebook : The Eli Vinlyl

EC 46: Cho các phát biểu sau:
Trong công nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 47: Cho các phát biểu sau:
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.
Trong mơi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 48: Cho các phát biểu sau:
Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7.
Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là

◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 49: Cho các phát biểu sau:
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phịng hóa.
Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao
su, keo dán.
Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein c ủa
cơ thể.
Số phát biểu đúng là
◯A.5.
◯B.2.
◯C.3.
◯D.4.
EC 50: Cho các menh đèsau:
(1) Khi đun nóng glucozo (hoa c fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3
thu được Ag.
(2) Saccarozo làmot polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozo vàfructozo
(3) Glucozo tác dụng với H 2 (xúc tác Ni,đun nóng) tạo sobitol
(4) Trong mơi trường axit, glucozo vàfructozo cóthẻchuyẻn hóa qua lạilãn nhau.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
Sómenh đèđúng là:
◯A.4
◯B.3
◯C.2


◯D.5

“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên”

Trang 26


×