Tải bản đầy đủ (.docx) (229 trang)

Giao an ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 229 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



Thø 2 / 23 / 8 /2010
TuÇn 1: Bài 1


<i><b>Tiết 1:</b></i> Văn bản:


Con Rồng cháu Tiên


(Truyền thuyết)



A.


Mục tiêu bài häc :


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết : “ Con Rồng, cháu Tiên.”
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.


- Kể c truyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ c sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân
và Âu cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.


+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong
Châu.


C. C¸c b íc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.
2Kiểm tra bài


cị: KiĨm tra viƯc chn bÞ sách vở và dụng cụ học tập bộ
môn.


3. Bi mi Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng
ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:


Bầu ơi thơng lấy bí cïng


Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn


Nhc n ging nũi mỗi ngời Việt Nam của mình đều
rất tự hào về nguồn gốc cao q của mình - nguồn gốc
Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn
triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ
miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn
gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà
chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về
điều đó.


Hoạt động của GV và HS <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc</b></i>


và tìm hiểu chung


I. Đọc và tiếp xúc văn bản:


- GV hng dn cỏch c :


Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng


- GV c mu một đoạn sau đó gọi HS
đọc.


- Nhận xét cách đọc ca HS


- HÃy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em truyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?


- Đọc kĩ phần chú thích * và nªu hiĨu
biÕt cđa em vỊ trun thut?


- Em h·y gi¶i nghÜa c¸c tõ: ng tinh,
mộc tinh, hồ tinh và tập quán?


1. Đọc và kể:


2. Bè cơc: 3 phÇn


a. Từ đầu đến...long trang  Giới
thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ



b. Tiếp...lên đờng  Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và u C chia
con


c. Còn lại  Gi¶i thÝch nguån gốc
con Rồng, cháu Tiên.


3. Khái niệm truyền thuyết:


- Truyn dân gian truyền miệng kể về
các nhân vật, sự kiện có liên quan
đến lịch sử thời qúa khứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật LS.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tìm hiểu văn bản:


1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1


H. LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
H. Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?


- Tại sao tác giả dân gian không tởng
t-ợng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các


lồi vật khác mà tởng tợng LLQ nịi
rồng, Âu Cơ dịng dõi tiên? Điều đó có
ý nghĩa gỡ?


* <i>GV bình:</i> Việc tởng tợng LLQ và Âu


C dũng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa
thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn
con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân
ta tơn sùng và thờ cúng. Cịn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp tồn mĩ khơng gì
sánh đợc. Tởng tợng LLQ nòi Rồng,
Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân
gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí
và hơn thế nữa muốn thần kì hố, linh
thiêng hố nguồn gốc giống nòi của
dân tộc VN ta.


- VËy qua c¸c chi tiÕt trªn, em thấy
hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh
thế nào?


<i>* GV bình</i>: Cuộc hôn nhân của họ là sự


kt tinh những gì đẹp đẽ nhất của con
ngời, thiên nhiên, sơng nỳi.


H. Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi
tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?



<i>* GV bình</i>: Chi tiÕt l¹ mang tÝnh chÊt


hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng,
rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều
sinh ra từ trong cùng một bọc trứng
(đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN
chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng,
đẹp đẽ, phát triển nhanh  nhấn mạnh
sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ngời Việt.


- Em h·y quan sát bức tranh trong SGK
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
H. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
nh thÕ nµo? ViƯc chia tay thĨ hiƯn ý
ngun g×?


- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và cơng cuộc xây dựng đất


L¹c Long Quân
* Âu Cơ


- Nguồn gốc: thần Tiên


- Hỡnh dỏng: mỡnh Xinh đẹp tuyệt
trần



rång ë díi níc


- Tµi năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái


Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.


2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:


- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con,
đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm,
lớn nhanh nh thổi.


 Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể
hiện ý nguyện đồn kết giữa cỏc cng
ng ngi Vit


b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia
con:


- 50 ngêi con xuèng biÓn;
- 50 Ngêi con lªn nói


- Cùng nhau cai quản các phơng,
dựng xây đất nớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau
này có đợc con cháu thực hiện khơng?


<i>* GV bình:</i> LS mấy ngàn năm dựng nớc


v giữ nớc của dân tộc ta đã chứng
minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị
lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái
từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền
biển đến miền rừng núi xa xôi đồng
lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ
thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên
tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng
cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn
nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi
đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực
hiện lời căn dặn của Long Quân xa kia
bằng những việc làm thiết thực.


H. Trong tuyện dân gian thờng có chi
tiết tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là
chi tiết tởng tợng kì ¶o?


H. Trong trun nµy, chi tiÕt nãi về
LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì
lạ là những chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai
trò cđa nã trong trun nµy nh thÕ nµo?


- Gọi HS đọc đoạn cuối



H. Em h·y cho biÕt, truyÖn kết thúc
bằng những sự việc nào? Việc kết thóc
nh vËy cã ý nghÜa g×?


- VËy theo em, cèt lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nào?


* <i>GV:</i> Cốt lõi sự thật LS là mời mấy
đời vua Hùng trị vì. cịn một bằng
chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là
lăng tởng niệm các vua Hùng mà tại
đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất
lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã
trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân
tộc, ngày cả nớc hành quân về cội
nguồn:


Dï ai đi ngợc về xuôi


Nh ngy giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?


- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là
truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?


* ý <sub>nghÜa cđa chi tiÕt t</sub><sub>ëng t</sub><sub>ợng kì ảo:</sub>



- Chi tit tng tng kỡ o l chi tiết
khơng có thật đợc dân gian sáng tạo
ra nhằm mục đích nhất định.


- ý<sub> nghÜa cđa chi tiết tởng tợng kì ảo </sub>


trong truyện:


+ Tụ m tớnh chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của các nhân vật, sự kiện.


+ Thần kì hố, linh thiêng hố nguồn
gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta
thêm tự hào, tin u, tơn kính tổ tiên,
dân tộc.


+ Lµm tăng sức hấp dẫn của tác
phẩm.


3. Kết thúc tác phÈm:


- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu
Hùng Vơng, lập kinh đơ, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN
là con Rồng, cháu Tiên.


 Cách kết thúc muốn khẳng định
nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có
thật



<i><b>Hoạt động 3</b></i> <sub>Thực hiện phần ghi nhớ</sub> III. ghi nhớ:SGK- tr3


- HS đọc


<i><b>Hoạt động 4</b></i> <sub>Củng cố và luyện tập</sub> IV Luyện tập:


1. Häc xong truyÖn: Con Rồng, cháu
Tiên em thích nhÊt chi tiÕt nµo? vì
sao?


2. Kể tên một số truyện tơng tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà
em biết?


- Kinh và Ba Na là anh em


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(m-ờng)- Quả bầu mẹ (khơ me)
4. H ớng dẫn học tập:


<b>-</b> Hc bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Đọc kĩ phần đọc thêm


<b>-</b> So¹n bài: bánh chng, bánh giầy


<b>-</b> Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc
làm bánh hoặc quà dâng vua.




Thø 3/ 24 / 08 / 2010


<i><b>TiÕt</b></i>


<i><b>2: </b></i> Văn bản:

Hớng dẫn đọc thêm: Bánh chng, bánh giầy

<sub>( Truyền thuyết )</sub>
A.


Mục tiêu bài học :


Giúp học sinh:


-Hiểu nội dung, ý nghÜa cđa trun.


-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa ca chi tit tng kỡ o.


-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.


-K c truyn.


B. Chuẩn bị:


-Giáo


viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài so¹n.


+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ
gói bánh chng, bánh giầy.


- Học


sinh: + Soạn bài



C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2KiĨm tra bµi


cị: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con<sub>Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?</sub>


2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"?
Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?


3. Bi mi <sub>Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con</sub>


cháu của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng
rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá
dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm
sống lại truyn thuyt "Bỏnh chng, bỏnh giy".


<b>*. Bài mới: </b>Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ
chức cho HS thảo luận nhiều hơn


<b>Hot ng ca GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tiếp xúc văn bản:


- Gv gọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện


- Híng dÉn HS t×m hiĨu chó thÝch:
1,2,3,4,8,9,12,13



- Theo em, trun cã thĨ chia làm
mấy phần?


1. Đọc - kể:


- Hựng Vng v gi muốn truyền ngơi
cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo,
dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngơi
cho chàng.


- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng,
bánh giầy vào ngày tết.


2. Chó thÝch:
3. Bè cơc: 3 phÇn
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại


<i><b>Hot ng 2: </b></i>


II. Đọc - hiểu văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mở đầu câu chun mn giíi
thiªơ víi chóng ta ®iỊu g×?



- Vua Hïng chän ngêi nèi ng«i
trong hoàn cảnh nào?


- ý<sub> nh ca vua ra sao?(qua điểm</sub>


cđa vua vỊ viƯc chän ngêi nèi ng«i)
- Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức gì?


* GV: Trong truyn dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó
khăn đối với nhân vật


- Điều kiện và hình thức truyền ngơi
có gì đổi mới và tiến bộ so với đơng
thời?


- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị
vua nh thế nµo?


- Cho HS đọc phần 2


- Để làm vừa ý vua, các ơng Lang
đã làm gì?


- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?


<i>* GV</i>: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh


thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ
mỗi khi bế tắc.


- V× sao thần chỉ mách bảo mà
không làm gióp lƠ vËt cho lang
Liêu?


- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thế nào?


- Vỡ sao hai th bỏnh của lang Liêu
đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên
Vơng và Lang Liêu đợc chọn để nối
ngôi vua?


- Trun thut b¸nh chng, bánh
giầy có những ý nghĩa gì?


ngôi


- Hon cnh: giặc ngồi đã n, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngơi.


- ý<sub> cđa vua: ngời nối ngôi vua phải nối</sub>


c chớ vua, khụng nht thết là con
tr-ởng.


- Hình thức: điều vua địi hỏi mang tính


chất một câu đố để thử tài.


(Khơng hồn tồn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây
là một vị vua anh minh)


2. DiÔn biÕn truyÖn: Cuéc thi tài giữa
các ông lang


- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.


- Lang Liêu:


+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt
thòi nhất


+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.


- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.


3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.


- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa:
Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta.


- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng
đồng do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng
là con ngời tài năng, thơng minh, hiếu
thảo.


* <b>ý <sub> nghÜa cđa trun</sub></b><sub>:</sub>


- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.


- Giải thÝch phong tôc làm bánh chng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của
ng-ời Việt.


- Đề cao nghề nông trång lóa níc.


- Quan niệm duy vật thơ sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Ghi nhớ: SGK- Tr12


- Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?


<i><b>Hot ng 4</b></i> IV. Luyn tp:


- Đóng vai Hïng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chng, bánh Giầy?


- Đọc truyện này, em
thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?


chng, bánh giÇy.


- Đề cao nghề nơng, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ
tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong
tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất
linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân
dân ta gói hai loại bánh cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hố đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
truyền thuyết Bỏnh chng, bỏnh giy.


3. Chỉ ra và phân tích một sè chi tiÕt trong trun mµ
em thÝch nhÊt.


- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì
làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của
hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,


thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản
phẩm do con ngời làm ra.


- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc",
cách "thởng thức" nhận xét về văn hố. Những cái
bình thờng, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm của nhân dân về
hai loại bánh và phong tục làm bánh.


<i><b>4. H</b><b> íng dẫn học tập:</b></i>


- Học bài, thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt




<sub>Thứ 3/24/ 08/2010</sub>


<i><b>Tiết 3:</b></i>

<sub>Từ và cấu</sub>



tạo từ tiếng


Việt



A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:


-Hiểu đợc từ và
cấu tạo từ tiếng


Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu
tạo từ: từ đơn, từ
phức, từ phép, từ
láy.


- Luyện tập kĩ
năng nhận diện và
sử dụng từ.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: <sub>+ Soạn bài</sub>


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD và bài tập


- Học sinh: <sub>+ Soạn bài</sub>


C. Các b ớc


lên lớp:


1. n định tổ
chức.



2. KiÓm tra bµi


cị: KiĨm tra việcchuẩn bị bài
3. Bài mới ở <sub>Tiểu häc, c¸c</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sẽ tìm hiểu sâu
thêm về cấu tạo
của từ tiếng Việt
để giúp các em sử
dụng thuần thục
từ tiếng Việt.


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Khái niệm về từ


- GV treo bảng
phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy
ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã đợc
phân cách bằng
dấu gạch chéo,
em hãy lập danh
sách các từ và các
tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét


gì về cấu tạo của
các từ trong câu
văn trên?


- Vậy tiếng dùng
để làm gì?


- 9 từ trong VD
trên khi kết hợp
với nhau có tác
dụng gì?(tạo ra
câu có ý nghĩa)
- Từ dùng để làm
gì?


- Khi nµo mét
tiÕng có thể coi là
một từ?


- Từ nhận xét trên
em hÃy rút ra khái
niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh
khái niệm.


1. Ví dụ:


Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
* NhËn xÐt:



- VD trªn cã 9 tõ, 12 tiÕng.


- Cã tõ chØ cã mét tiÕng, cã tõ 2 tiÕng.


- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.


- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành mét tõ.
2. Kh¸i niƯm:


Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Từ đơn và từ phức:


- GV treo b¶ng
phơ


- ë<sub> TiĨu häc c¸c</sub>


em đã đợc học về
từ đơn, từ phức,
em hãy nhắc lại
khái niệm về cỏc
t trờn?


- Điền các từ vào
bảng phân loại?


- Qua viƯc lËp
b¶ng, h·y ph©n


biƯt tõ ghÐp, từ
láy có gì kh¸c
nhau?


- Hai tõ phøc


1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn
nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:


- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.


- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.


- Tõ ghÐp: ghÐp c¸c tiÕng cã quan hƯ víi nhau về mặt
nghĩa.


- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.


2. Ghi nhớ: SGK - Tr13






Từ phức
Từ đơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trồng trọt, chăn
ni có gì giống
và khác nhau?
+ Giống: đều là từ
phức (gồm hai
tiếng)


+ Kh¸c:


. Chăn nuôi gồm
hai tiếng cã quan
hƯ vỊ nghi·.


. Trồng trọt gồm
hai tiếng có quan
hệ láy âm- Bài
học hôm nay cần
ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta
có thể dụng thành
sơ đồ sau:


<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyn tp:


- Đọc và thực hiện
yêu cầu bài tập 1


- Sắp xếp theo
giới tính nam/ nữ


- Sắp xếp theo bậc
trên/ dới


Bài 1:


a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu tõ ghÐp.


b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cu m, cụ dỡ, chỳ chỏu,
anh em.


Bài 2: Các khả năng sắp xếp:


- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:


- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp,
bánh nhúng...


- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai,
bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...


- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của b¸nh: b¸nh gèi, b¸nh khóc, b¸nh quấn
thừng...


Bài 4:


- Miêu tả tiếng khóc của ngời



- Nhng t có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rng
rc...


Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch...


- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu
bầu, sang sảng...


- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông
nghênh, thớt tha...


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhớ.


- Hoàn thiện bài tập.


- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ
bánh của Lang liêu


- Son: Giao tip, vn bn v phơng thức biểu đạt.




---Thø 4 / 25/ 08/ 2010


<i><b>TiÕt 4:</b></i>

<sub>Giao tiếp, văn bản và phơng</sub>




thc biu t



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.


-Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu t.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2.
Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh
thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc
mắc đó.


<b>*. Bµi míi</b>


Hoạt động của


GV & HS Nội dung cần đạt



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Hình thành khái
niệm giao tip


I. tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng th c


biểu đạt:


- Thông qua các ý
của câu hỏi a
- Khi đi đờng,
thấy một việc gì,
muốn cho mẹ biết
em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ
bạn thân ở xa mà
khơng thể trị
chuyện thì em làm
thế nào?


<i>* GV:</i> C¸c em nãi


và viết nh vậy là
các em đã dùng
phơng tiện ngơn
từ để biểu đạt điều
mình muốn nói.
Nhờ phơng tiện
ngôn từ mà mẹ


hiểu đợc điều em
muốn nói, bạn
nhận đợc những
tình cảm mà em
gỉ gắm. Đó chính
là giao tip.


- Trên cơ sở những
điều vừa tìm hiểu,
em hiểu thế nµo lµ
giao tiÕp?


<i>* GV chốt:</i> đó là
mối quan hệ hai
chiều giữa ngời
truyền đạt và ngời
tiếp nhận.


- Việc em đọc báo
và xem truyền
hình có phải là
giao tiếp khơng?
Vì sao?


1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:


- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện ngơn từ.



<i><b>Hoạt ng 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

niệm văn bản
- Quan sát bài ca
dao trong SGK (c)
- Bµi ca dao cã néi
dung g×?


* GV: Đây là vấn
đề chủ yếu mà cha
ơng chúng ta
muốn gửi gắm qua
bài ca dao này. Đó
chính là chủ đề
của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc
làm theo thể thơ
gì? Hai câu lục và
bát liên kết với
nhau nh thế nào?


<i>* GV chèt</i>: Bµi ca


dao là một văn
bản: nó có chủ đề
thống nhất, có liên
kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn
ý.



- Quan sát câu hỏi
d,đ,e


- Cho biết lời phát
biểu của thầy cô
hiệu trởng trong
buổi lễ khai giảng
năm học có phải
là là văn bản
không? Vì sao?
- Bức th em viết
cho bạn có phải là
văn bản không?
Vì sao?


Vậy em hiểu thế
nào là văn bản?


* VD:


- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bỏt, Cú s liờn kt cht
ch:


. Về hình thức: Vần ên


. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích râ ý c©u tríc.


 Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn



- Lêi ph¸t biểu của thầy cô hiệu trởng :


+ õy l mt văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự
liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trớc,
ph-ơng hớng năm học mới.


 Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng là một dạng văn
bản nói.


- <b>Bc th:</b> L mt vn bản vì có chủ đề, có nội dung thống
nhất tạo sự liên kết. đó là dạng văn bản viết.


* <b> </b><i><b>Khái niệm</b></i>: Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện ục đích giao tiếp


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
H-ớng dẫn cho HS
nắm đợc kiểu văn
bản và phơng thức
biểu đạt


2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt:
a. VD:


<b>TT</b> <b>Kiểu văn bảnphơng thức</b>
<b>biểu đạt</b>


<b>Mục đích giao</b>



<b>tiÕp</b> <b>VÝ dơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sù vật, con ngời + Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm,<sub>cảm xúc.</sub>


4 Ngh lun Bn lun: Nờu ý<sub>kin đánh giá.</sub> + Tục ngữ: Taylàm...
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyt minh im, tớnh cht,Gii thiu c


phơng pháp.


T n thuc cha
bnh, thuyt minh


thí .ngiệm
6 Hành chính<sub>công vụ</sub>


Trỡnh by ý mi
quyt nh th
hin, quyn hn
trỏch nhim gia


ngời và ngời.


Đơn từ, báo cáo,
thông báo, giấy


mời.
- GV treo b¶ng



phơ


- GV giới thiệu 6
kiểu văn bản và
phơng thức biếu
đạt.


- LÊy VD cho
từng kiểu văn
bản?


- Bài học hôm nay
chóng ta cÇn ghi
nhí ®iỊu g×?


- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, cơng vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.


b. Ghi nhí: SGK - tr17


<i><b>Hoạt động 4 </b></i> iii. Luyện tập:


- Cho HS lµm bµi


tập 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản vàphơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính cơng vụ


- Tù sự


- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận


2. Cỏc đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự s


b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh


3. Truyn thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
tự sự vì: các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự
việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.


<b>-</b> Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tËp tr8.




<b> Thø 2 / 30/ 8/ 2010</b>
<b>TuÇn 2</b> <b>Bµi 2: </b>


<i><b>TiÕt 5- 6</b></i> Văn bản:

<sub>Thánh Gióng</sub>




(

Truyền thuyết)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
thánh Gióng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc lªn líp:


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy?
Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bài mới Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản,


xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân
gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian
thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là
một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao
thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lơi


cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học
hôm nay cơ trị chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc
đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV &</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


- GV hớng dẫn HS đọc
diễn cảm


- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
- Em hãy kể tóm tắt
những sự việc chính của
truyện?


- Híng dÉn HS t×m hiĨu


chó thÝch


1,2,4,6,10,11,17,18,19


1. §äc:


2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:


- Sự ra đời của Thánh Gióng


- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc


- Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi


- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt đi
đánh giặc và đánh tan giặc.


- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và những
dấu tích còn lại cđa Th¸nh Giãng.


3. Chó thÝch:


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- Phần mở đầu truyện
ứng với sự việc nào?
- Thánh Gióng ra đời nh
thế nào?


- Nhận xét về sự ra đời
của Thánh Gióng?


- Th¸nh Giãng cÊt tiÕng
nãi khi nào? HÃy phân
tích ý nghÜa cđa chi tiÕt
nµy?



- Sau hôm gặp sứ giả,


1. S ra i ca Thỏnh Giúng:


- Bà mẹ ớm chân - thơ thai 12 th¸ng míi sinh;
- Sinh cËu bé lên 3 không nói, cời, đi;


Khỏc thng, kỡ lạ, hoang đờng


2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:


- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là ting núi
ũi ỏnh gic.


Đây là chi tiết thần kì cã nhiÒu ý nghÜa:


+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu nói là
nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý thức đối với đất
n-ớc đợc đặt lên hàng đầu.


+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thờng
thì âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy
biến thì đứng ra cứu nớc đầu tiên.


- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc là rất hệ
trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức
mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta
quan niệm rằng, ngời anh hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh, chiến công. Cái vơn vai của Gióng


để đạt đến độ phi thờng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gióng có điều gì khác
thờng, điều đó có ý
nghĩa gì?


- Chi tiÕt bµ con ai cịng
vui lßng gãp gạo nuôi
Gióng có ý nghĩa gì?


<i>* GV</i>: Ngµy nay ë lµng
Giãng ngêi ta vÉn tæ
chøc cuéc thi nấu cơm,
hái cà nuôi Gióng. Đây
là hình thức tái hiện quá
khứ rất giàu ý nghĩa.


- Tỡm những chi tiết về
việc Gióng ra trận đánh
giặc?


- Chi tiết TG nhổ tre
đánh giặc có ý nghiã gì?
- Câu chuyện kết thúc
bằng sự việc gì?


- Vì sao tan giặc Gióng
khơng về triều để nhận
t-ứoc lộc mà lại về trời?



- Hình tợng TG trong
truyện có ý nghĩa gì?
- Theo em, truyện TG
liên quan n s tht LS
no?


hùng khí, tinh thần của dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nu«i Giãng:


+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân,
đợc ni dỡng bằng những cái bình thờng, giản dị,
Gióng khơng hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ
là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của
nhân dân.


+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của tồn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:


Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà
bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những gì có thể
giết đợc giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng
súng, ai có gơm thì dùng gơm, khơng có gơm thì
dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."


3. Th¸nh Giãng bay vỊ trêi:


- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao q ,
chứng tỏ Gióng khơng màng danh lợi, đồng thời cho
chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với ngời


anh hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của ngời anh hùng nên
đã để gióng về với cõi vơ biên, bất tử. Bay lên trời
Gióng là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.


*


<sub>ý</sub><sub> nghĩa của hình t</sub><sub>ợng Thánh Gióng:</sub>


- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh hùng
diệt giặc cøu níc.


- Là ngời anh hùng mang trong mình sức mnh
cng ng bui u dng nc.


* Cơ sở lịch sử cđa trun:


Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi
phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.


- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng
lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - TR23


<i><b>Hoạt động 4</b></i> iV. Luyện tập:


- GV cho HS ghi c©u hái 1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng
cùng ngùa bay vÒ trêi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thành em bé cỡi trâu trở về trên đờng làng mát rợi
bóng tre.


- Em hÃy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kÕt
thóc Êy?


<i>* Gỵi ý: </i>


- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời
thần kì của nhân vật: Gióng là thần đợc trời cử
xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong
Gióng lại bay về trời.


- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim
của Tơ Hồi nêu bật ý nghĩa tợng trng của nhân vật:
Khi đất nớc có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa
sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh
đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nớc thanh bình, các
em vẫn là những em bé trăn trâu hiền lành, hồn
nhiên " Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa".


2. T¹i sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại mang
tên "Hội khoẻ Phù Đổng"


- õy l hi thao dnh cho la tuổi thiếu nhi (lứa
tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học
tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ
và XD đất nớc.



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.


<b>-</b> Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
<b>-</b> Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.


<b>-</b> Chuẩn bị bài Từ mợn


<b>-</b> T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mÃi


Anh hïng mét thuë víi thÕ gian


(Ng« Chi Lan - thêi Lª)


* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh
hùng dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong
những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn
anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với
thực dân Pháp.


(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)



Thø 3 / 07 / 9/ 2010


<i><b>TiÕt 7:</b></i>

<sub> Tõ mỵn</sub>




A. Mơc tiêu
bài học: Giúp
học sinh:


-Hiu đợc khái
niệm, nguồn
gốc từ mợn,
nguyên tắc
m-ợn từ, vai trò
của từ mợn
trong hoạt
động giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc


lên lớp:


1. n định tổ


chức.


2. KiÓm tra bµi


cũ: 1. Phân biệt từđơn và từ phức?
Lấy VD?


3. Bài mới Tiếng Việt của
chúng ta vô cùng
phong phú. ngoài
những từ thuần
Việt, ông cha ta
còn mợn một số
từ của nớc ngồi
để làm giàu thêm
ngơn ngữ của ta.
Vậy từ mợn là
những từ nh thế
nào? Khi mợn ta
phải tuân thủ
những nguyên tắc
gì? Bài từ mựơn
hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ
điều đó.


<b>Hoạt động của</b>
<b>Gv & HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> : Nắm
đợc kháI niệm ,
vai trò của từ mợn
trong tiếng việt.


<b>Phơng pháp</b> :
Làm việc trên
bảng ph, m
thoi.


I. từ thuần Việt và từ m ¬n:


- GV treo bảng
phụ đã viết VD.
- VD trên thuộc
văn bản nào? Nói
về điều gì?


- Dựa vào chú tích
sau văn bản
Thánh Gióng, em
hãy giải thích
nghĩa của từ
tr-ợng, tráng sĩ?
- Theo em, từ
tr-ợng, tráng sĩ dùng
để biểu thị gì?



1. VÝ dơ:


Chó bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng biến thành một
tráng sĩ mình cao hơn trợng.


* Nhận xét:


- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ tức 3,33m. ở đây
hiểu là rất cao.


- Tr¸ng sÜ: ngêi cã søc lùc cêng tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc lớn.


Hai t này dùng để bểu thị sự vật, hiện tợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta sáng tạo ra mà
là từ đi mợn ở nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đọc các từ này,
các em phải đi tìm
hiểu nghĩa của nó,
vậy theo em
chúng có nằm
trong nhóm từ do
ông cha ta sáng
tạo rakhơng?
- Trong Tiếng Việt
ta có các từ khác
thay thế cho nó
đúng nghĩa thích


hợp khơng?


- Qua phần tìm
hiểu trên, em hiểu
thế nào là từ mợn?
từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh:
Hãy tìm từ ghép
Hán Việt có yếu
tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ
tr-ợng, tráng sĩ có
nguồn gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to
các từ trong mục
3


- Em cã nhËn xÐt
g× vỊ hình thức
chữ viết của các
từ: ra-đi-ô,
in-tơ-nét, sø gi¶, giang
san?


<i>* GV</i>: Một số từ:
ti vi, xà phịng,
mít tinh, ga.. có
nguồn gốc ấn Âu
nhng đợc Việt hoá
cao hơn viết nh


chữ Việt. Vậy
theo em, chúng ta
thờng mợn tiếng
của nớc nào?
- Qua việc tìm
hiểu VD, em hãy
nêu nhận xét của
em về cách viết từ
mợn


- T×m mét sè tõ
mỵn mµ em biÕt
vµ nãi râ nguån
gèc?


- H·y nhắc lại
những điều cÇn
ghi nhí trong mơc


2. Ghi nhí:
a. Tõ thn ViƯt:
b. Tõ m ỵn:


c. Ngn gèc tõ m ỵn:
* Mợn từ tiếng Hán


* Mợn từ ngôn ngữ ấ<sub>n Âu</sub>


4. Cách viết từ m ợn
* Ghi nhí: SGK- tr25



<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. nguyên tắc m ợn từ:


- §äc to phÇn
trÝch ý kiÕn cđa
B¸c Hå?


- Theo em, viƯc
mỵn tõ cã tác


1. VD:


- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân téc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dơng g×?


- Nếu mợn từ tuỳ
tiện có đợc
khơng?


- Em h·y rót ra
kÕt luËn về
nguyên tắc mợn
từ?


- Bài học hôm nay
cần nắm vững
những néi dung
g×?



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> : BiÕt
vËn dơng kiến
thức vào các bài
tập thực hành


<b>Phơng pháp</b> : cá
nhân, cặp


III. luyện tập:


- Gi HS c bi
tp v yờu cu HS
lm


Bài 1. Ghi lại các từ mợn


a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân


c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.


Bi 2: Xỏc nh ngha ca tng ting to thnh t Hỏn
Vit


- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem


+ Giả: ngời



- Thính giả: ngời nghe
+ ThÝnh: nghe


+ gi¶: ngêi


- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc


+ Giả: ngời


- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng


+ Điểm: điểm


- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng


+ Lợc: tóm tắt


- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng


+ Nhân: ngời


Bài 3: HÃy kể tên mét sè tõ mỵn


- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...



- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan,
gác đờ- bu...


- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
Bài 4: Các tr mn: phụn, pan, nc ao


- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên
báo.


+ Ưu điểm: ngắn gọn


+ Nhợc điểm: không trang trọng
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
<b>-</b> Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.




<sub>Thø 3 / 07 / 09/ 2010</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chung về văn


tự sự



A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:



-Nắm đợc đặc
điểm của tự sự


-Có khái niệm
sơ bộ về phơng
thức tự sự trên
cơ sở hiểu đợc
mục đích giao
tiếp của tự sự
và bớc đầu biết
phân tích các
sự việc trong tự
sự.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
các sự vịêc
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc


lªn líp:



1. ổn định t
chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì?
Lấy VD?


3. Bi mi Các em đã đợc
nghe ông bà, cha,
mẹ kể những câu
chuyện mà các em
quan tâm, yêu
thích. Mỗi truyện
đều có ý nghĩa
nhất định qua các
sự vịêc xảy ra
trong truyện. Đó
là một thể loại gọi
là tự sự. Vậy tự sự
có ý nghĩa gì?
Ph-ơng thức tự sự nh
thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp
các em hiểu điều
đó.


<b>Hoạt động của</b>


<b>Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



Mục tiêu : Nắm
đ-ợc khái niệm và
đặc điểm chung
của văn tự sự.
Phơng pháp : Đàm
thoại


I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng
thức tự sự:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> 1. ý <sub> nghĩa của tự sự</sub><sub>:</sub>


- Hµng ngày các


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và nghe kể chuyện
không? Đó là
những chuyện gì?
- Khi nghe những
yêu cầu và câu
hỏi:


+ Bà ơi! bµ kĨ
chun cỉ tÝch
cho cháu đi!


+ Cậu kể cho
mình nghe, Lan là
ngời nh thế nào?
Theo em ngêi
nghe muèn biết


điều gì và ngời kể
phải làm gì?


- Trong trng hợp
trên nếu muốn cho
mọi ngời biêt Lan
là một ngời bạn
tốt, em phải kể
những việc nh thế
nào về Lan? Vì
sao? Nếu em kể
một câu chuyện
không liên quan
đến Lan là ngời
bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa
khơng?


- VËy tù sù cã ý
nghÜa nh thÕ nµo?


chuyện đời thờng, chuyện cổ tích, sinh hoạt.


- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự vật, sự việc,
để giải thích để khên chê, để học tập. Đối với ngời nghe là
muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối với ngời kể là thơng báo, cho
biết, giải thích...


b. KÕt ln: Tù sù gióp ngêi nghe hiĨu biÕt vỊ ngêi, sù vËt,
sù viƯc. §Ĩ giải thích, khen, chê qua việc ngời nghe thông


báo cho biÕt.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
- Văn bản Thánh


Giãng kĨ vỊ ai? ë


thêi nµo? KĨ vỊ
viƯc g×?


- H·y liệt kê các
sự viƯc tríc sau
cđa trun?


<i>* GV</i> đa bảng phụ
đã viết sẵn các sự
việc


- Em thấy các sự
việc đợc sắp xếp
và có liên quan
đến nhau khơng?


<i>* GV:</i> C¸c sù viƯc


xảy ra liên tiếp có
đầu có cuối, sự
việc xảy ra trớc là
nguyên nhân dẫn
đến sự việc xảy ra


sau, ta gọi đó là
một chuỗi các sự
việc.


- Chuỗi các sự
việc từ đầu đến


a. T×m hiĨu VD:


- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng


2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi


4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt
đi đánh giặc.


5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời


7. Vua lập đền thờ, phong danh hiu.
8. Nhng du tớch cũn li.


Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp.


- Chui cỏc s vic từ đầu đến cuối dẫn đến kết thúc và có
một ý nghiã nhất định.


- Nếu ta đảo các sự việc thì khơng đợc vì phá vỡ trật tự, ý


nghĩa khơng đảm bảo, ngời nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải
dẫn đến một kết thúc, thểv hiện một ý nghĩa,


- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ lịng biết ơn. giải
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cuối rong truyện
có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật
rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự
việc 3 xuống sau
cùng có đợc
khơng? Vì sao?
- Mục đích của
ngời kể qua các
chuỗi sự việc là
gì? - Nếu truyện
TG kết thúc ở sự
việc 5 thì sao?


<i>* GV: Ph</i>ải có 8
sự việc mới nói
lên lịng biết ơn,
ngỡng mộ của
nhân dân, các dấu
tích nói lên TG
d-ờng nh là có thật,
đó là truyện TG
toàn vẹn.



Nh vậy, căn cứ
vào mục đích giao
tiếp mà ngời ta có
thể lựa chon, sắp
xếp các sự việc
thành chuỗi. Sự
việc này liên quan
đến sự việc kia 


kết thúc  ý nghĩa
đó chính là tự sự
- Qua việc tìm
hiểu, em hãy rút
ra đặc điểm chung
của phơng thức tự
sự?


- Bµi học hôm nay
chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?


<i>* GV:</i> nhấn mạnh


những điểm cần lu
ý trong phÇn ghi
nhí.


b. Ghi nhí: SGK - tr28



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>Mục tiêu</b> : Nhận
biết đợc đặc điểm
trong vn bn t
s.


<b>Phơng pháp</b> :
thảo luận nhóm,
cá nhân


II. luyện tËp:


- Đọc câu chuyện
và cho biết: trong
truyện này, phơng
thức tự sự đợc thể
hiện nh thế nào?
Câu chuyện thể
hiện ý nghĩa gỡ?


Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa mang màu sắc
hóm hỉnh; kể theo trình tự thời gian, c¸c sù viƯc nèi tiÕp
nhau, kÕt thóc bÊt ngê; thĨ hiƯn t tëng yªu cc sèng, dï
kiƯt søc thì sống cùng hơn chết.


Bài 2:


- Đây là bài thơ tự sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu HS kể
miệng câu chuyện
trên


- Đọc yêu cầu bài
tập 3


và ngủ ở trong bẫy.


- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại
một câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn
biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo
đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình  Bài thơ tự sự.
- u cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.


+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng
thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.


+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng.
chúng chí cha, chí ch khóc lúc, cu xin tha mng.


+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng
thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng,
mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ.
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều
3-4- 2002.


- Vn bn 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm


l-c l mt bi trong LS lp 6


Cả hai văn b¶n dỊu cã méi dung tù sù víi nghÜa kĨ chuyện,
kể việc.


Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, têng tht, kĨ chun thêi
sù hay LS.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập, làm bài tập 4,5.
<b>-</b> Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.



Thø 4 / 8 / 9 /2010


<b>Tuần 3 - Bài 3: </b>


<i><b>Tiết 9:</b></i> Văn bản :


S¬n Tinh,


Thủ Tinh



(Truyền thuyết)


A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:



- Nắm đợc các
nhân vật , sự kiện
trong truyền
thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dụng yếu tố kỳ lạ,
hoang đờng.


- Kể li c
truyn


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc


lªn líp:


1. ổn định tổ
chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa
của truyền thyết


Thánh Gióng?
Trong truyện đó,
em thích hình ảnh,
chi tiết nào nhất?
Vì sao?


3. Bài mới Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh là thần thoại
cổ đã đợc lịch sử
hoá trở thành một
truyền thuyết tiêu
biểu trong chuỗi
truyền thuyết về
thời đại các vua
Hùng. Đó là câu
chuyện tởng tợng
hoang đờng nhng
có cơ sở thực tế.
Truyện rất giàu
giá trị về nội dung
và nghệ thuật.
Một số nhà thơ đã
lấy cảm hứng hình
tợng từ tác phẩm
để sáng tác thơ ca.


<b>Hoạt động của</b>


<b>Gv & Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Mục tiêu : Đọc
diễn cảm, nắm đợc
các sự kiện chính
và kể trc lp.
Phng phỏp : Lm
vic cỏ nhõn.


I. Đọc và tiếp xúc văn bản:


- GV c mu sau
ú gi HS c lại
- Em hãy tóm tt
cỏc s vic chớnh?


- Tìm hiểu các chú
thích 1,3,4


- Theo em, ST, TT


1. Đọc- kể :


2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.


- ST,TT cầu hôn, điều kiƯn chän rĨ cđa vua
- SÝnh lƠ cđa vua Hïng


- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn



- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chú thÝch:


4. Bè cơc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

có phải là từ thuần
Việt khơng? Nó
thuộc lớp từ nào
mà ta mới học?
- VB ST,TT là
truyện truyền
thuyết, em hãy
xác định bố cục 3
phần của truyện?
- Truyện có mấy
nhân vật? nhân vật
nào là nhân vật
chính? Vì sao?


<i>* GV:</i> Chóng ta sÏ


t×m hiĨu kÜ vỊ vai
trò của các nhân
vật trong bµi sau:
Sù việc và nhân
vật trong văn tự
sự.



- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai
thần


- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :


- Truyện cã 5 nh©n vËt


- Nhân vật chính ST, TT: cả hai dều xuất hiện ở mọi sự việc.
Hai vị thần này là biểu tợng của thiên nhiên, sông núi cùng
đến kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
Mục tiêu : nắm và
phân tích các sự
kiện, nhân vật
bằng nghệ thuật
kỳ lạ, hoang đờng.
Phơng pháp: m
thoi


II. Đọc - hiểu văn bản:


- Phn mở truyện
giới thiệu với
chúng ta điều gì?
- ý<sub> định của vua</sub>


Hùng đã dẫn đến
sự việc gì?



- T×m nh÷ng chi
tiÕt giíi thiƯu hai
thÇn?


- Qua đó em thấy
hai thần nh thế
nào?


- Kịch tính của
câu chuyện bắt
đầu từ khi nào?
- Thái độ của Vua
Hùng ra sao?
- Điều kiện vua
Hùng đặt ra là gì?
- Em hãy nhận xét
về đồ sính lễ của
vua Hùng?


- Có ý kiến cho
rằng: Vua Hùng
đã có ý chọn ST
nhng cũng khơng
muốn mất lịng TT
nên mới bày ra
cuộc đua tài về
nộp sính lễ. ý<sub> kiến</sub>


cđa em nh thÕ



1. Vua Hïng kÐn rĨ:


- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.


2. S¬n Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai
thần:


a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Chi tiết: SGK


- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng siêu phàm, họ có
chung một ớc nguyện là đợc cới Mị Nơng lm v


- Hai vị thần cùng xuất hiện


- Vua Hựng băn khoăn, khó xử, đặt diều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nµo?


- Qua đó, em thấy
vua Hùng ngầm
đứng về phía ai?
Vua Hùng là ngời
nh thế nào?


- Thái độ của vua
Hùng cúng chính
là thái độ của
nhân dân ta đối


với nhân vật? Đó
là thái độ nh thế
nào?


* GV: Ngời Việt
thời cổ c trú ở
vùng ven núi chủ
yếu sống bằng
nghề trồng lúa
n-ớc. Núi và đất là
nơi họ xây dựng
bản làng và gieo
trồng, là quê
h-ơng, là ích lợi, là
bè bạn. Sông cho
ruộng đồng chất
phù sa cùng nớc
để cây lúa phát
triển những nếu
nhiều nớc q thì
sơng nhấn chìm
hoa màu, ruộng
đồng, làng xóm.
Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh
đối với tổ tiên
ng-ời Việt.


- Ai là ngời đợc
chọn làm rể vua


hùng?


- Em hãy tởng
t-ợng cảnh ST rớc
Mị Nơng về núi.
- Không lấy đợc
vợ, Thuỷ Tinh mới
giận, em hãy thuật
lại cuộc giao tranh
giữa hai chàng?
- Trong trí rởng
t-ợng của ngời xa,
ST,TT đại diện cho
lực lợng nào?
- Theo dõi cuộc
giao tranh giữa ST
và TT em thấy chi
tiết nào là nổi bật
nhất? Vì sao?


* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyÕt liÖt.


- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng thiên tai lũ lụt.


- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức mạnh của nhân dân
chống thiên tai.


- Chi tiết: nớc sơng dâng... miêu tả đứng tính chất ác liệt
của cuộc đấu tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ của nhân


dân ta.


3. KÕt qu¶ cuéc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Kết qu¶ cc
giao tranh?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


- Qua phân tích
Hs hiểu đợc ý
nghĩa của văn bản.
- Biết tổng hp
vn .


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại


III. ý nghĩa văn bản:


- Mt kết thúc
truyện nh thế phản
ánh sự thật LS gì?
- Ngồi ý nghĩa
trên, Truyền
thuyết ST,TT cịn
có ý nghĩa nào


khác khi gắn liền
với thời đại dựng
nớc của các vua
Hùng?


- Các nhân vật ST,
TT gây ấn tợng
mạnh khiến ngời
đọc phải nhớ mãi.
Theo em, điều đó
có đợc là do đâu?


* Néi dung:


- Gi¶i thÝch hiƯn tợng ma gió, bÃo lụt;


- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn chiến thắng thiên
tai, bÃo lụt.


- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của cha ông ta.
* Nghệ thuật:


- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ thuật kì ảo mang tính
tợng trng và khái quát cao.


<i><b>Hot động 4</b></i> IV. ghi nhớ: SGK tr-34


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> V. Luyện tập:


1. KĨ diƠn c¶m trun?



2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ trơng xây dựng,
củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm...


<i>* Gợi ý</i>: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc tác hại to lớn do


thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện
pháp phịng chống hữu hiệu, biến ớc mơ chế ngự thiên tai
của nhân dân thời xa trở thành hiện thực.


3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Lµm bµi tËp 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15
<b>-</b> Soạn: Tìm hiĨu nghÜa cđa tõ.




Thø 2 / 13 / 9 / 2010


<i><b>TiÕt 10:</b></i>

<sub>Nghĩa của từ</sub>



A. Mục tiêu


bài häc: Gióp


học sinh nắm đợc:



-ThÕ nµo là nghĩa
của từ


-Một số cách giải
thích nghĩa cña
tõ.


-Sử dụng đúng
nghĩa của từ.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên


lớp:


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Những từ sau
đây từ nào là từ


m-ợn và mựơn của
ngôn ngữ nào:
- Chế độ, chính
thống, triều đình,
tiến sĩ, xung đột,
cảnh giới, ân xá.
(Hán)


- Xµ phßng, ga,
phanh, len, lèp...
(Ê<sub>n ¢u)</sub>


3. Bài mới Em hiểu thế nào là
nghĩa của từ "nao
núng". Vậy nghĩa
của từ là gì? Dựa
vào đâu để ta giải
thích? Bài học hơm
nay các em sẽ hiểu
rõ điều đó.


<b>Hoạt động của Gv</b>
<b>& Hs</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Môc tiêu</b> : Hiểu
đ-ợc nghĩa của từ



<b>Phơng pháp</b> : Đàm
thoại


i. Nghĩa của từ là gì?


- GV đa bảng phụ
đã viết sẵn VD
- Các chú thích trên
ở văn bản nào?
- Mỗi chú thích
trên gồm mấy bộ
phận?


- Bé phËn sau dÊu
hai chÊm cho ta
hiĨu g× vỊ tõ?


- Em hiÓu tõ "đi",
"chạy" nghĩa là thế
nào?


- Từ ông, bà. chú,
mẹ...cho ta biết
điều gì?


- Nghĩa của từ ứng
với phần nào trong
mô hình?



- Vậy em hiĨu thÕ
nµo lµ nghÜa cđa
tõ?


1. VÝ dơ: SGK - Tr35
* NhËn xÐt:


- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ phận là từ và bộ phận
sau dấu hai chấm để nói rõ nghĩa của từ ấy.


- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc tính chất mà từ
biểu thị


- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị
- Nghiã của từ ứng với phần nội dung


2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ) mà từ biểu thị


3. Bµi tËp:


1. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề xuất"vào chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)


-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
-... đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất)


2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt mạng... một từ thích
hợp để điền vào chỗ trống.



- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất định không chịu mất nớc, không
chịu lm nụ l.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV đa bảng phụ


- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhng cũng rất ngoan cờng
chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta.


- Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta đã ngoan cờng
chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta.


- Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan cờng khơng hề
biết sợ khó khăn gian khổ.


4. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và giải nghĩa từ đó?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> : Hs biết
các cách giải thích
nghĩa của t, gii
thớch ỳng t.


<b>Phơng pháp</b> : Đàm
thoại, tự cá nhân
thực hành.


I. Cách gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ



- Đọc lại các chú
thích đã dẫn ở
phần I


- Trong hai câu sau
đây, hai từ tập quán
và thói quen có có
thể thay thế đợc
cho nhau không?
Tại sao?


a. Ngời Việt có tập
quán ăn trầu.


b. Bn Nam cú thúi
quen ăn quàn vặt.
- Vậy từ tập quán
đã giải thích ý
nghĩa nh thế nào?
- HS đọc phần giải
nghĩa từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3
từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm
thay thế cho nhau
đợc không? Tại
sao?


a. T thế lẫm liệt của


ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng
của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm
của ngời anh hùng.
- 3 từ đó là những
từ nh thế nào?
- Vậy từ lẫm liệt
đ-ợc giải thích nh thế
nào?


- Em cã nhận xét gì


1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thÞ.


2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

vỊ c¸ch gi¶i thÝch
nghÜa cđa từ nao
núng?


- Tìm những từ trái
nghià víi tõ: cao
thỵng, sáng sủa,
nhẵn nhụi?


- Cỏc t ú ó c
gii thích ý nghĩa
nh thế nào?



- VËy theo em có
mấy cách giải
nghĩa của từ?


- Bài học hôm nay
chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?


<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> : vËn
dơng kiến thức giảI
tốt các bài tập


<b>Phng phỏp</b> : hot
ng nhóm


- GV tỉ chøc cho
HS lµm bµi tËp
Nhãm 1 : BT 1, 2
Nhãm 2 : BT 3,4
- GV treo b¶ng phơ


Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã học và
cho biết mỗi chú thích đợc gii ngha theo cỏch no?


Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
- Học tập



- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành


Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình


- Trung gian
- Trung niên


Bài 4: Giải thích c¸c tõ:


- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lịng đất để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ)


Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng
"không biết ở đâu"


- Mất hiểu theo cách thông thờng là không đợc sở hữu, khơng
có, khơng thuộc về mình.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

--



Thø / / 9 /2010


<i><b>TiÕt 11 - 12:</b></i>

<sub>Sự việc</sub>




nhân



vật


trong


văn tự



sự



A. Mục
tiêu bài
học:


Giúp học
sinh:


1. Kiến
thức :
-Vai trò
của sự
việc và
nhân
vật
trong
văn tự


sự.


- ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- xác
định sự
việc,
nhân
vật
trong
một đề
bài c
th.


B.
Chuẩn
bị:


-Giáo viên: + Soạn
bài
+ Đọc
sách giáo
viên và
sách bài
soạn.
+ bảng
phụ viết
VD
- Học sinh: + Soạn



bài


C. Các
b


ớc lên
lớp:


1. n
nh t
chc.


2. Kiểm


tra bài cị: 1. ThÕ<sub>nµo lµ tù</sub>


sự ? lấy
VD về
một văn
bản tự
sự? Vì
sao em
cho đó là
văn bản
tự sự?


3. Bµi míi <sub>Sù viÖc</sub>


và nhân
vật là hai


yếu tố cơ
bản của
tự sự. hai
yếu tố
này có
vai trị
quan
trọng nh
thế nào,
có mối
quan hệ
ra sao để
câu


chuyÖn


cã ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

các em
hiểu rõ
điều đó.


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>của GV</b>


<b>& HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>


I. đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:


* <b>Mơc</b>


<b>tiêu</b> :
- Vai trị
của sự
việc
trong văn
tự sự.
- Chỉ ra
đợc sự
việc,
trong
một văn
bản tự
sự.


* <b>Phơng</b>
<b>pháp</b> :
- làm
việc theo
cặp


* GV
treo bảng
phụ đã


viết sẵn
các sự
việc
trong
truyện
ST, TT.
- Em hãy
chỉ ra
các sự
việc khởi
đầu, sự
việc phát
triển, sự
việc cao
trào, sự
việc kết
thúc
trong các
sự việc
trên?


Trong
các sự
việc trên
có thể
bớt đi sự
việc no
c
khụng?
Vỡ sao?



1. Sự việc trong văn tự sự:


a. Tìm hiểu c¸c sù viƯc trong trun ST, TT
* VÝ dơ a: SGK - Tr37


- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kÕt thóc: 7


- Trong các sự việc trên, khơng bớt đợc sự việc nào vì nếu bớt thì
thiếu tính liên tục, sự việc sau sẽ khơng đợc giải thích rõ.


- Các sự việc đợc kết hợp theo qua hệ nhân quả, không thể thay
đổi.


- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi. Điều đó ca ngợi sự chiến
thắng lũ lụt của ST...


- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm trong nớc, con ngời khơng thể
sống và nh thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi


* Kết luận: Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo một trật tự,
diễn biến sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc:


* Ví dụ b:
- 6 yếu tố đó là:
+ Hùng Vơng, ST, TT


+ ở Phong Châu
+ Thời vua Hùng


+ DiÔn biÕn: cả 7 sự việc


- Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trớc là nguyên nhân của sự việc
sau, sự việc sau là kết quả của sự việc trớc


- Khụng th c vì cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, khơng cịn
mang ý nghĩa truyền thuyết.


- Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện vì khơng có lí do để hai
thần thi ti


- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể cđa trun


* <i>Kết luận</i>: Sự việc trong tự sự đợc trình bày một cách cụ thể: sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Các sự
việc đợc
kết hợp
theo
quan hệ
nào? Có
thể thay
đổi trật
tự trớc
sau của
các sự
việc ấy


đợc
không?
- Trong
chuỗi các
sự việc
ấy, ST đã
thắng TT
mấy lần?
- Hãy
t-ởng tợng
nếu TT
thắng thì


sÏ ra


sao?
- Qua
viƯc t×m
hiĨu c¸c
sù viƯc,
em h·y
rót ra
nhËn xÐt
vỊ tr×nh
tù sắp
xếp các
sự việc?
- Chỉ ra
c¸c u
tè sau


trong
trun
ST, TT:
+ ViÖc


do ai


làm?
(nhân
vật)
+ Việc
xảy ra ở
đâu? (địa
điểm)
+ Việc
xảy ra
lúc nào?
(thời
gian)
+ Vì sao
lại xảy
ra?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nhân)
+ Xảy ra
nh thế
nào?
(diễn
biến)
+ Kết


quả ra
sao? (kết
quả)
- Theo
em có
thể xố
bỏ yếu tố
thời gian
và địa
điểm đợc
không?
- Nếu bỏ
điều kiện
vua
Hùng ra
điều kiện
kén rể đi
có đợc
khơng?
Vì sao?
- 6 Yếu
tố trong
truyện
ST, TT có
ý nghĩa
gì?


- Sự việc
trong văn
tự sự đợc


trình bày
nh thế
nào?


<i><b>Hoạt động</b></i>


<i><b>2: </b></i> <b>2 </b>. <b> Nhân vật trong văn tự sự:</b>


<b>* Mơc</b>
<b>tiªu</b> :


- Vai trị
của sự
nhân vật
trong văn
tự sự.
- Chỉ ra
đợc nhân
vật trong
một văn
bản tự
sự.


- x¸c


định
nhân vật
trong
một
bi c



a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự:
*. Ví dụ:


- Ngi lm ra s vic: Vua Hùng, ST, TT.
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT


- Nh©n vËt chÝnh: ST, TT


- Nhân vật phụ khơng th b i c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thể.


<b>* Phơng</b>
<b>pháp :</b>


- làm
việc theo
cặp


- Đàm
thoại
- Em hÃy
kể tên
các nhân
vật trong
văn tự
sự?


+ Ai là


ngời lµm


ra sù


việc?
+ Ai đợc
nói đến
nhiều
nhất?
+ Ai là
nhân vật
chính?
+ Ai là
nhân vật
phụ?
+ Nhân
vật phụ
có cần
thết
khơng?
Có bỏ đi
đợc
không?
- Nhân
vật trong
văn tự sự
có vai trị
gì?


- Các


nhân vật
đợc thể
hiện nh
thế nào?
GV chốt:
Đó là
dấu hiệu
để nhận
ra nhân
vật đồng
thời là
dấu hiệu
ta phi
th hin
khi mun


- Vai trò của nhân vËt:
+ Lµ ngêi lµm ra sù viƯc


+ Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.


+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề
tởng của tác phẩm.


+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt ng.
b. Cỏc th hin ca nhõn vt:


- Đợc gọi tên


- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng.


- Đợc kĨ viƯc lµm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

kể về
nhân vật.
- Em hãy
gọi tên,
giới thiệu
tên, lai
lịch, tài
năng,
việc làm
của các
nhân vật
trong
truyện
ST, TT?
* <i>GV</i> sử
dụng
bảng phụ
để HS
điền và
nhận xét


<i>* GV</i>


nhấn
mạnh:
Không
phải
nhân vật


nào cũng
đủ các
yếu tố
trên nhng
tên NV
thì phải
có và
việc lm
ca nhõn
vt.


NV Tên gọi Lai lịch Chân dung Tài năng Việc làm
Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18 Kh«ng kÐn rĨ, ra


diỊu kiƯn


ST ST ở vùng núi


Tản Viên Không - Có tài lạ,đem sính
lễ


trớc


- Cầu hôn,
giao chiến


TTn TT vựng nc


thm Khơng - Có tài lạ - Cầu hơn,đánh ST
MịNơng Mị Nơng con vua



Hùng Ngời đẹp theo St vnỳi


Lạc hầu bàn bạc


<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>3: </b></i>


II. Ghi nhớ: SGK - Tr 38


- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?


<i><b>Tit 12 :</b></i>
<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>4</b></i>


III. LuyÖn tËp:


- Chỉ ra
các sự
việc mà
các nhân
vật trong
truyện
ST, TT đã
làm?
- Vai trò
của các
nhân
vật?



Bµi 1: a.


- Vua Hïng: kÐn rĨ, mêi lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị Nơng cho ST.
- Mị Nơng: theo chồng về núi.


- ST: Cu hụn, em sính lễ, rớc Mị Nơng về núi, giao chiến với TT
- TT: n cu hụn...


* Vai trò của các nhân vËt:


+ Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn nhân LS
+ Mị Nơng: đầu mối cuộc xung đột


+ TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh cđa ma giã..


+ ST: nh©n vËt chÝnh: ngêi anh hïng chống lũ lụt của nhân dân
Việt cổ.


b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hồng.


c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:


- Gi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất của truyện.


- Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dòng, đánh đồng nhân vật, không
thoả đáng.



Bài tập 2: Tởng tợng để kể
Dự định:


- Kể việc gì?


- Nhân vật chính là ai?


- Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
- Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả?
- Rút ra bài học?


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn: Sù tÝch Hå G¬m.




Thø 4 / 15 / 9 / 2010


<b>TuÇn 4</b> <b>Bài 4:</b>


<i><b>Tiết 13:</b></i> Văn bản : Hớng


dn c thờm: S
tớch H Gm


(Truyền thuyết)


A. Mục tiêu



bài häc: Gióp


häc sinh:


- Hiểu nội dung ý
nghĩa của truyện Sự
tích hồ Gơm, vẻ
đẹp của một số
hình ảnh chính, chi
tiết kỳ ảo của
truyện .


- Kể đợc truyn
ny.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Tranh ảnh về hồ
Gơm


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên



lớp:


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Kể tãm t¾t trun
ST, TT ? c¶m nhËn
cđa em vỊ 1 nhân
vật của truyện?
3. Bài mới Nhà thơ TrÇn


Đăng Khoa khi cịn
nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội
có hồ Gơm


Níc xanh
nh pha mùc


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ngän th¸p bót


ViÕt thơ
lên trời cao


Gia thủ đô
Thăng Long- Đông
Đô - Hà Nội, Hồ
G-ơm đẹp nh một lẵng
hoa lộng lẫy và
duyên dáng. Những


tên gọi đầu tiên của
hồ này là: Lục
Thuỷ, Tả Vọng, hồ
Thuỷ Quân. Đến
thế kỉ 15, hồ mới
mang tên Hồ Gơm
hay Hồ Hoàn
Kiếm, gắn với sự
tích nhận gơm, trả
gơm thần của ngời
anh hùng đất Lam
Sơn: Lê Lợi. Sự tích
ấy nh thế nào? Bài
học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu
điều đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của</b>


<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


Mơc tiªu : Đọc diễn
cảm, kể chuyện.
Phơng pháp : làm
việc cá nhân



I. Đọc và tiếp xúc văn b¶n:


- GV đọc mẫu 1
on, sau ú gi HS
c.


- Giải nghĩa các từ:
bạo ngợc, thiên hạ,
tuỳ tòng, phó thác,
Tả Vọng, Hoàn
Kiếm?


- Tóm t¾t trun
b»ng mét chuỗi sự
việc?


- Ta có thể chia văn
bản làm mấy phần?


1. Đọc- kể :
2. Chú thích:


3. Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc chính:


- Gic Minh ụ hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhng thất bại,
Long Quân quyết định cho mợn gơm thần.


- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.


- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên rừng, trta vào nhau vừa nh in.


- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân cho địi
lại gơm thần.


- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gơm hay hồ
hồn kiếm.


4. Bè cơc: 2 phÇn


- Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm rthần.
- Long Quân đòi lại gơm thần.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


<b>Mơc tiªu</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đẹp của một số
hình ảnh chính, chi
tiết kỳ ảo ca
truyn .


<b>Phơng pháp</b> : Đàm
thoại


- Long quân cho
nghĩa quân Lam
Sơn mợn gơm thần
trong hoàn cảnh
nào?



- ViƯc Long qu©n
cho nghĩa quân
m-ợn gơm thần có ý
nghĩa gì?


* GV: Việc Long
Quân cho mợn gơm
thần chứng tỏ cuộc
khởi nghĩa đợc tổ
tiên, thần thiêng
ủng hộ.


- Lê Lợi nhận đợc
gơm thần nh thế
nào?


- Vì sao tác giả dân
gian không để cho
Lê Lợi trực tiếp
nhận gơm?


<i>* GV:</i> Nếu Lê Lợi
trực tiếp nhận gơm
thì tác phẩm sẽ
khơng thể hiện tính
chất toàn dân trên
dới một lòng của
nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến.
Thanh gơm Lê Lợi


nhận đợc là thanh
gơm thống nhất và
hội tụ t tởng, tình
cảm, sức mạnh của
tồn dân trên mọi
miền đất nớc.


- Tìm những chi tiết
cho thấy thanh gơm
này thanh gơm thần
kì?


- Em có nhận xét gì
về những chi tiết
này?


1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn m ợn g ơm thần:
* Hoàn cảnh lịch sử:


- Gic Minh ụ h


- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần bị thua.
* Cách Long Quân cho mợn gơm:


- Lê Thận nhặt đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gơm tra vào vừa nh in


Kì lạ, toàn dân trên dới một lòng.



* Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực


- Sáng lạ


- Tra lỡi gơm vào chuôi vừa vặn
- Khắc chữ "Thuận thiên"


Chi tiết tởng tợng kì ảo,thanh gơm là tợng trng cho sức mạnh
của toàn dân tham gia đánh giặc.


 Thanh gơm toả sáng thể hiện sự thiêng liêng, thanh gơm gặp
đợc minh chủ sử dụng vào việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý trời.
2. Sức mạnh của thanh gơm:


- Chi tiÕt thanh
g-¬m phát sáng ở xó
nhà có ý nghĩa gì?
Phân tÝch ý nghÜa
cña từ "thuận
thiên"?


- Trớc và sau khi có
gơm thÕ lùc cña
nghÜa quân nh thế


Trớc khi có gơm Sau khi có gơm
- Non yếu


-Trốn tránh


-Ăn uống khổ sở


- Nhu khí tăng tiến
- Xơng xáo tìm địch


- Đầy đủ, chiếm đợc các kho lơng của
địch


 Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu thành mạnh, tạo bớc
ngoặt mở đờng cho nghĩa quân quét giặc ngoại xõm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nào?


- Sức mạnh của
thanh gơm kì lạ là
sức mạnh nh thÕ
nµo?


- Long Qn địi
g-ơm trong hồn cảnh
nào?


- GV treo tranh
- Quan sát tranh và
và kể lại việc rùa
vằng đòi gơm và Lê
Lợi trả gơm?


- Em biết truyền
thuyết nào của nớc


ta cũng có hình ảnh
rùa vàng địi gơm?
Theo em, hình tợng
rùa vàng trong
truyền thyết VN
t-ợng trng cho ai và
cho cái gì?


GV: Trun thut
An Dơng Vơng
-Hình ¶nh rïa vµng
lµ sư gi¶ của Long
Quân, tợng trng cho
tổ tiên, khí thiêng
sông núi, t tởng,
tình cảm, trí tuệ của
nhân dân.


- Hình ¶nh NghƯ
tht tr¶ gơm có ý
nghĩa gì?


+ Hoàn: trả
+ Kiếm : gơm


<i>* GV Bình</i>: Chi tiết


khng nh chiến
tranh đã kết thúc,
đất nớc trở lại thanh


bình. DT ta là dân
tộc yêu hồ bình.
Giờ đây thứ mà
muôn dân Đại Việt
cần hơn là cày,
cuốc, là cuộc sống
lao động dựng xây
đất nớc. Trả gơm có
ý nghĩa là gơm vẫn
cịn đó, hàm ý cảnh
giác cao độ, răn đe
kẻ thù.


<i>* GV më réng</i>: Con


ngời VN vốn là
những con ngời
hiền lành, chất
phác, yêu lao động
nhng khi đất nớc
lâm nguy nhng


- Đất nớc tanh bình
- Lê Lợi lên làm vua


- Chi tit ũi gm:


+ Giải thích tên gọi của hồ Hoàn Kiếm


+ ỏnh du v kng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân


Lam Sơn.


+ Phản ánh t tỏng, tình cảm u hồ bình đã thành truyn thng
ca nhõn dõn ta.


+ ý nghĩa cảnh giác răn đe với những kẻ có ý dòm ngó nớc ta.


3. ý nghĩa của truyện:


- Ca ngợi tính chất toàn dân, chính nghĩa của cuộc kghởi nghĩa
Lam Sơn.


Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

con ngời ấy sẵn
sàng xả thân vì đất
nớc "Rũ bùn đứng
dậy sáng loà". Đất
nớc thanh bình,
chính những con
ngời ấy


"Súng gơm vứt bỏ
lại hiền nh xa".
- Vì sao khi mợn
g-ơm thì ở Thanh Hố
cịn khi trả gơm lại
ở hồ Tả Vong?
Điều đó có ý nghĩa
gì?



<i>* GV</i>: Thanh Hố là
nơi mở đầu cuộc
khởi nghĩa Thăng
Long là nơi kết
thúc cuộc kháng
chiến. Trả kiếm ở
hồ Tả Vọng, thủ đơ,
trung tâm chính trị,
văn hố của cả nớc
là để mở ra một
thời kì mới, thời kì
hồ bình, lao động,
xây dựng, thể hiện
hết đợc t tởng yêu
hoà bình và tinh
thần cảnh giác của
cả nớc của toàn
dân.


- Em h·y nªy ý
nghÜa cđa trun?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - Tr43


- GV cho HS đọc và hớng dẫn phân tích các ý của phần này?


<i><b>Hoạt động 4</b></i> iv. Luyện tp:


1. Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao có thĨ nãi trun


Sù.... lµ trun trun tht?


2. Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết hoang đờng kì lạ trong
truyện?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Làm bài tập 1,3 SBT - Tr 30
<b>-</b> Soạn: Chủ đề ....




<b> Thø 2 / 20 / 9 / 2010</b>


<i><b>Tiết 14+ 15</b></i>

<sub>Chủ đề v dn</sub>



bài của bài văn


tự sự



A. Mục tiêu
bài học: Giúp
học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Mối qua hệ giữa
sự việc và chủ
đề.


-TËp viÕt më bµi


cho bµi văn tự
sự


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc


lªn líp:


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm
của sự việc và
nhân vật trong văn
tự sự? nêu các sự
việc trong truyện
truyền thuyết Hồ
Gơm?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của</b>



<b>Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự
sự:


<b>Mơc tiªu</b> :


Nắm đợc chủ đề và
dàn bài của bài văn
tự sự. Mối qua hệ
giữa sự việc và chủ
đề.


<b>Ph¬ng pháp</b> :
Đàm thoại


- Gi HS c


- Câu chuyện kể về
ai?


- Trong phần thân
bài cã mÊy sù viÖc
chÝnh?


- Việc Tuệ Tĩnh u
tiên chữa bệnh trớc
cho chú bé nhà
nơng bị gãy đùi đã


nói lên phẩm chất
gì của ngời thấy
thuốc?


- Theo em những
câu văn nào thĨ
hiƯn tÊm lßng cđa
T T×nh víi ngêi
bƯnh?


<i>* GV </i>: Nh÷ng viƯc


1. Chủ đề ca bi vn t s:


a. Ví dụ: Bài văn mẫu SGK - 44
* Nhận xét:


- Phần thân bài có 2 sự việc chính:


+ Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu trớc.
+ Chữa bệnh cho con trai nhà nông dân.
- Sù viƯc thø hai thĨ hiƯn:


+ Tấm lịng của ơng đối với ngời bệnh: ai bệnh nặng nguy
hiểm hơn thì lo chữa trị trớc.


+ Thái độ hết lòng cứu giúp ngời bệnh.


- Những câu văn thể hiện tấm lịng của ơng đối với ngời
bệnh:



+ Ông chẳng những mở mang ngành y đợc dân tộc mà còn là
ngờihết lòng thơng yêu cứu giúp ngời bệnh.


+ Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để chậm tất có hại.


+ Con ngêi ta cøu gióp nhau lóc ho¹n n¹n, sao ông bà lại nói
chuyện ân huệ.


- 3 Nhan trong SGK đều thích hợp nhng sắc thái khác
nhau. Hai nhan đề sau trực tiếp chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan
đề thứ nhất khơng trực tiếp nói về chủ đề mà nói lên tình
huống buộc thấy Tuệ Tĩnh tỏ rõ y đức của ông. Nhan đề này
hay hơn, kín hơn, nhan đề bộc lộ rõ q thì khơng hay.


- Các nhan đề khác:
+ Một lịng vì ngời bệnh


+ Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trớc cho ngời đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

làm và lời nói của
Tuệ Tĩnh đã cho
thấy tấm lòng y
đức cao đẹp của
ơng. đó cũng là nội
dung t tởng của
truyện  đợc gọi
là chủ đề.


- Cho các nhan đề


trong SGK, em hãy
chon nhan đề và
nêu lí do?


- Em có thể đặt tên
khác cho bài văn
đợc không?


- Vậy em hiểu chủ
đề của bài văn tự
sự là gì?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


2


. Dàn bài của bài văn tự sự:


<b>Mục tiêu</b> : Biết
cách lập một dàn
bài


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại, làm
việc cá nhân.


- Bài văn tự sự trên
gồm mấy phần và
nhiệm vụ của từng
phần?



- Theo em, bài văn
tự sự gồm có mấy
phần? Nội dung
của từng phần?


a. VD: Bài văn SGK - 44
- Mở bµi: giíi thiƯu T TÜnh


- Thân bài: Diễn biến sự việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa trị trớc cho
chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi rồi mới chữa cho con nhà
q tộc.


- KÕt bµi: KÕt cơc cđa sù viƯc
b. Ghi nhí: SGK - 45


<i><b>TiÕt 2 :</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


II. luyện tập


Mục tiêu : Hs ứng
dụng lý thuyết vào
các tiết thực hành.
Phơng pháp : Cá
nhân


- En hóy nêu chủ
đề của truyện Phần


thởng?


- Sự việc nào thể
hiện tập trung cho
chủ đề? nêu câu
văn thể hiện sự
việc đó?


- H·y chØ ra 3 phÇn
trong bè cơc cđa


Bài 1:
a. Chủ đề:


- Tè cáo tên cận thần tham lam


- Ca ngợi trí thông minh của ngời nông dân.


- S vic th hin tp trung chủ đề: Lời cầu xin phần thởng lạ
lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan v ngi
c.


b. Bố cục:
- MB: câu 1


- TB: các câu tiếp theo
- KL: câu cuối


c. So sánh với truyện Tuệ TÜnh:
* Gièng nhau:



- Kể theo trình tự thời gian
- Có bố cục 3 phần rõ rệt
- í<sub>t hành động, nhiều đối thoại.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

c©u chun?


- Truyện này so
với truyện tuệ Tĩnh
có gì giống nhau
về bố cục và khác
nhau về chủ đề?


- C©u chun thú
vị ở chỗ nào?


- Ch trong "Tu Tĩnh..." nằm ngay ở phần mở bài.


- Chủ đề trong phần thởng không nằm trong câu nào mà phải
từ truyện mới rút ra đợc.


d. Câu chuyện thú vị ở chỗ: Lời cầu xin phần thởng lạ lùng và
kết thúc bất ngờ... nhng nói lên đợc sự thơng minh, tự tin,
hóm hnh ca ngi nụng dõn.


Bài 2: Đánh giá cách mở bài, kết bài của hai truyện:
- Sơn Tinh, TT:


+ MB: Nêu tình huống
+ KL: Nêu sự việc tiếp diễn.


- Sự tích Hồ Gơm:


+ MB: Nêu tình huống nhng diễn giải dài
+ KL: Nêu sự việc kết thúc


Có hai cách mở bài:


- Gii thiu ch cõu chuyn


- Kể tình huống nảy sinh câu chuyện


Có hai cách kết bài:
- KĨ sù viƯc kÕt thóc


- KĨ sù viƯc tiÕp tơc sang truyện khác nh đang tiếp diễn
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh... nói rõ cách thể
hiện chủ đề của từng truyện?


<b>-</b> Lập dàn ý cho hai truyện trên? xác định rõ 3 phần , các phần mở
và kết có gì giống và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp
dẫn nhất là ở chỗ nào?


<b>-</b> Chuẩn bị làm bài viết số 1:
<b>-</b> Tham khảo các đề sau đây:



<b>-</b> §Ị 1: KĨ lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.


<b>-</b> Đề 2: kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhÊt håi cßn häc ë TiĨu häc.


---Thø 3/ 21/ 9/ 2010


<i><b>Tit16</b></i>

Tỡm hiu v



cách làm bài


văn tự sự



A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:


-Biết tìm hiểu đề
văn tự sự và
cách làm bài
văn tự sự.


-Tầm quan trọng
và căn cứ của
việc tìm hiểu
đề, lập ý, lập
dàn ý


-Bớc đầu biết
thực hiện các
b-ớc tìm hiểu đề,


lập ý, lập dàn ý
một cách thành
thạo


B. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bng ph vit
cỏc vn
- Hc sinh: + Soạn bài


C. C¸c b íc


lªn líp:


1. ổn định tổ
chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề là gì? Dàn
bài của bài văn tự
sự gồm mấy
phần? Làm bài tập
2


3. Bài mới Trớc khi bắt tay
vào viết bài văn tự
sự ta cần phải có


những thao tác gì?
Làm thế nào để
viết đợc bài văn tự
sự đúng và hay?
Bài học hôm nay
sẽ giúp các em
hiểu rõ điều đó.


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự:


Mơc tiªu :


-Biết tìm hiểu đề
văn tự sự và
cách làm bài
văn tự sự.


-Tầm quan trọng
và căn cứ của
việc tìm hiểu
đề, lp ý, lp
dn ý


Phơng pháp : Đàm
thoại



- GV treo bảng
phụ


- Lời văn đề 1 nêu
ra những yêu cầu
gì về thể loại? Nội
dung?


- Các đề 3,4,5,6
khơng có từ kể có
phải là đề tự sự
khơng? Vì sao?
- Đó là sự việc gì?
Chuyện gì? Hãy
gạch chân cỏc t
trng tõm ca mi
?


1. Đề văn tù sù:


a. VÝ dơ: C¸c VD trong SGk - Tr 47
* NhËn xÐt:


- Lời văn đề 1 nêu ra các u cầu
+ Thể loại: kể


+ Néi dung: c©u chun em thích
+ Ngôn ngữ: Lời văn của em


- Cỏc 23,4,5,6 khơng có từ kể nhng vẫn là đề tự sự vì đề


u cầu có chuyện, có việc.


- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề:


Chuyện về ngời bạn tốt, chuyện kỉ niệm thơ ấu, chuyện sinh
nhật của em, chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
- Trong các trờn:


+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tờng thuật: 3,4,5


- Muốn xác định đợc các yêu cầu trên ta phải bám vào lòi
văn của đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Trong các đề
trên, em thấy đề
nào nghiêng về kể
ngời?


- Đề nào nghiêng
về kĨ viƯc?


- Đề nào nghiêng
về tờng thuật?
- Ta xác định đợc
tất cả các yêu cầu
trên là nhờ đâu?


<i>* GV</i>: Tất cả các


thao tác ta vừa
làm: đọc. gạch
chân các từ trọng
tâm, xác định yêu
cầu về nội dung...
là ta đã thực hiện
bớc tìm hiểu đề.
- Vậy em hãy rút
ra kết luận: khi
tìm hiểu đề ta cần
phải làm gì?


<i>* GV: </i>Đề văn tự
sự có thể diễn đạt
thành nhiều dạng:
tờng thuật, kể
chuyện, tờng
trình; có thể có
phạm vi giới hạn
hoặc không giới
hạn. cách diễn đạt
các đề khác nhau:
lộ hoặc ẩn.


- Đọc ghi nhớ 1
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


2. Cách làm bài văn tự sự:
- Gọi HS đoc đề



- Đề đã đa ra yêu
cầu nào buộc em
phải thực hiện?
- Sau khi xác định
yêu cầu của đề em
dự định chọn
chuyện nào để kể?
- Em chọn truyện
đó nhằm thể hiện
chủ đề gì?


<i>* GV:</i> VD nÕu em


chän trun


Th¸nh Giãng em
sÏ thĨ hiƯn néi
dung g× trong sè
nh÷ng néi dung
nào sau đây:


- Ca ngi tinh thn
ỏnh giặc quyết
chiến, quyết thắng


<b>Cho đề vă</b>n: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văncủa
em.


a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể



- Néi dung: c©u chun em thÝch
b. LËp ý: Cã thĨ:


- Lùa chän c©u chun ST, TT
+ Chọn nhân vật


+ Sự việc chính: St chiến thắng TT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

cña Giãng.


- Cho thÊy nguån
gèc thÇn linh của
nhân vật và chứng
tỏ truyện lµ cã
thËt.


- Nếu định thể
hiện nội dung 1
em sẽ chọn kể
những việc nào?
Bỏ việc nào?
- Nh vậy em thấy
kể lại truyện có
phải chép y
nguyên truyện
trong sách không?
Ta phải làm thế
nào trớc khi kể:
- Tất cả những


thao tác em vừa
làm là thao tác lập
ý.


- VËy em hiĨu thÕ
nµo lµ lËp ý?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
- Với những sự
việc em vừa tìm
đ-ợc trên, em định
mở đầu câu
chuyện nh thế
nào?


- Phần diễn biến
nên bắt đàu từ
đâu?


- Phần kết thúc
nên kể đến chỗ
nào?


- Ta có thể đảo vị
trí các sự việc đợc
khơng? Vì sao?


<i>* GV</i>: Nh vậy việc
sắp xếp các sự
việc để kể theo


trình tự mở - thân
- kết ta gọi là lập
dàn ý. Kể chuyện
quan trọng nhất là
biết xác định chỗ
bắt đầu và kết
thúc.


- VËy thÕ nµo lµ
lËp dµn ý?


- Muốn làm bài
văn hoàn chỉnh
khi đã lập dàn ý ta
phải làm thế nào?
* GV<i>:</i> Lu ý vit


c. Lập dàn ý: Truyện Thánh Gióng
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật:
* Thân bài:


- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- TG ăn khoẻ, lín nhanh.


- Khi ngựa sắt và roi sắt đợc đem đến, TG vơn vai...
- Roi sắt gẫy lấy tre làm v khớ


- Thắng giặc, gióng bỏ lại áo giáp sắt bay vỊ trêi


* KL: Vua nhớ cơng ơn phong là Phù Đổng thiên Vơng và


lập đền thờ ngay tại quê nh.


d. Viết bài: bằng lời văn của mình
* Mở bài


* Thân bài
* kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

bng li văn của
mình tức là diễn
đạt, dùng từ đặt
câu theo ý mình,
khơng lệ thuộc
sao chép lại văn
bản đã có hay bài
làm của ngời
khác.


- Tõ c¸c ý trên,
em hÃy rút ra cách
làm một bài văn tự
sự?


<i><b>Hot ng 4</b></i> II. luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> :


- Bớc đầu biết
thực hiện các bớc
tìm hiểu đề, lập ý,


lập dàn ý một
cách thành thạo
- vận dụng vào các
bài tập


<b>Ph¬ng pháp</b> : cá
nhân


- GV nhận xét


Bài tập: HÃy viết hoàn chỉnh câu chuyện TG bằng lời văn
của em.


* Mở bài


- Cỏch 1: Núi n chỳ bé lạ


Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ơng lão sinh đợc một đứa con trai. đã lên 3 mà khơng biết
nói, biết cời, biết đi.


- C¸ch 2: Giíi thiƯu ngêi anh hïng


TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền
thuyết đã lên ba mà TG khơng biết nói, biết cời, biết đi.
- Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng


Ngày xa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nớc ta, vua sai sứ
giả đi cầu ngời tài đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa
bé lên ba mà khơng biết nói, biết cời, biết đi tự nhiên nói


đ-ợc, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là TG.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn
<b>-</b> Soạn: Sọ Dừa.




Thø /
/ /2009


<b>TuÇn 5</b> <b>Bµi 5:</b>


<i><b>TiÕt 17 +</b></i>
<i><b>18:</b></i>


ViÕt bµi tập làm văn số 1( tại lớp)


A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


- HS viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời
gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết
bài, dung lợng không đợc quá 400 chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Gi¸o


viên: Ra đề + ỏp ỏn



- Học


sinh:


Ôn tập + giấy bút kiển tra


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bi
c:


3. Bài mới


<b>I. Đề bài: </b> HÃy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo lời văn của em.
II/ Yêu cầu


- Ni dung: K ỳng ni dung cõu chuyện thoe lời văn của cá nhân, không
đợc chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK.


- HT: Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo.
* Lu ý : Chọn đúng ngơi kể.


- Phải nói đợc tình cảm của mình i vi nhõn vt.


- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình dáng, hành ôjng, việc làm của
nhân vật.


- Không viết lại nguyên văn SGK.


III- Tiến hành


- HS làm bài nghiêm túc


- GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài
<i><b>IV./ Thang ®iÓm</b></i>


1- Điểm 9,10 : Đạt đợc tối đa yêu cầu


Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
Trình bày sạch, đẹp


2- §iĨm 7,8 : - Chän ngôn ngữ, vai kể phù hợp.
- Bài làm còn hạn chế về trình bầy


3- im 5,6 : - Bài viết cịn ở mức độ trung bình về câu chuyện. Tự sự cịn
hạn chế  cha có sức thuyết phục kỹ năng viết văn còn hạn chế. Sai li
chớnh t


4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn nói chung và văn kể
chuyện


trỡnh bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả
5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề


* Hoạt động 3: GV thu bài, nhận xét giờ
* Hoạt động4 :


+ Củng cố:



- Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sù.


- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
+ Dặn dò : Về nhà tự viết đoạn văn tự sự.
- Xem trớc bài: “từ nhiều nghĩa….”






Thø 4 / 22 / 9 / 2010


<i><b>TiÕt 19:</b></i>

<sub>Tõ nhiều nghĩa </sub>



và hiện tợng


chuyển nghĩa


của từ



A. Mục tiêu bài
học: Giúp học
sinh nắm đợc:


-Kh¸i niƯm tõ
nhiỊu nghÜa.


-HiƯn tỵng


chun nghÜa
cđa tõ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

cđa tõ.


-Bớc đầu biết
đặt câu và sử
dụng từ nhiều
nghĩa vào hoạt
động giao tiếp.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài.
+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD và bài tập.
- Học sinh: + Soạn bài.


C. Các b íc lªn
líp:


1. ổn định tổ
chức.


2. Bµi cị : 1. NghÜa của từ là
gì? Có mấy cách
giải nghĩa của từ?
Đó là những cách
nào? Gi¶i nghÜa


tõ tuÊn tú, trạng
nguyên?


3. Bài mới


<b>*. Bài mới</b>


<b>Hot ng của</b>
<b>GV và HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Từ nhiều nghĩa:


* <b>Mục tiêu</b> : Hiểu
đợc thế nào là từ
nhiều nghĩa


* <b>Phơng pháp</b> :
đàm thoại


- GV treo bảng
phụ


- Đọc bài thơ
- Tra tõ ®iĨn vµ
cho biÕt tõ chân
có những nghĩa
nào?



- Trong bài thơ,
chân đợc gắn với
sự vật nào?


- Dùa vµo nghÜa
cđa tõ chân trong
từ điển, em thử
giải nghĩa của các
từ chân trong bài?
- Câu thơ:


Riêng cái
võng Trờng Sơn
Không chân
đi khắp nớc


- Em hiểu tác giả


1. Ví dụ: Bài thơ Những cái chân
- Từ chân có một số nghÜa sau:


+ Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay động vật, dùng để
đi, đứng: dâu chân, nhắm mắt đa chân...


+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho
các bộ phận khác: chân giờng, chân đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám
chặt vào mặt nền: chân tờng, chân núi, chân răng...


- Trong bài thơ, từ chân đợc gắn với nhiều sự vật:



+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa  Bộ phận dới cùng
của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các b phn khỏc


+ Chân võng (hiểu là chân của các chiÕn sÜ)


 Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay ng vt.


Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
- VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa: tõ m¾t


+ Cơ quan nhìn của ngời hay động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

muèn nãi vÒ ai?
- VËy em hiÓu
nghÜa của từ chân
này nhthế nào?
- Qua viƯc t×m
hiĨu, em cã nhËn
xÐt g× vỊ nghÜa
cđa tõ ch©n?


- H·y lÊy mét sè
VD vÒ tõ nhiỊu
nghÜa mµ em biÕt?


- Từ compa,
kiềng, bút, toán,
văn cã mÊy nghÜa?
- Qua phÇn tìm


hiểu trên, em rót
ra kÕt ln g× vỊ tõ
nhiỊu nghÜa?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Hiện t ợng chuyển nghĩacủa từ:


* Mục tiêu : Hiểu
đợc hiện tợng
chuyển nghĩa của
từ. Bớc đầu biết
đặt câu và sử dụng
trong hoạt ng
giao tip.


* Phơng pháp :
Đàm thoại


- Tìm mối quan hệ
giữa các nghĩa của
từ chân?


- Trong câu, từ
đ-ợc dùng víi mÊy
nghÜa?


<i>* GV:</i> ViƯc thay


đổi nghĩa của từ
tạo ra từ nhiều
nghĩa gọi là hiện


tợng chuyển nghĩa
của từ?


- ThÕ nµo là hiện
tợng chuyển nghĩa
của từ?


- Em hiểu thế nµo
lµ nghÜa gèc?
NghÜa chun?


<i>* GV:</i> Trong tõ


điển, nghĩa gốc
bao giờ cũng đợc
xếp ở vị trí số


mét. NghÜa


chuyển đợc hình
thành trên cơ sở
của nghiã gc nờn
c xp sau ngha
gc.


- Em có biết vì sao
lại cã hiƯn tỵng
nhiỊu nghÜa nµy


1. VÝ dơ:



- Mèi quan hƯ giữa các nghĩa của từ chân:
+ Đau chân: nghĩa gốc


+ Chân bàn, chân ghế, chân tờng: nghĩa chuyển


- Thụng thng trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy
nhiên trong một số trờng hợp từ có thể hiểu theo cả hai
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

kh«ng?


<i>* GV:</i> Khi míi


xuất hiện một từ
chỉ đợc dùng với
một nghĩa nhất
định nhng XH
phát triển, nhận
thức con ngời
cũng phát triển,
nhiều sự vật của
hiện thực khách
quan ra đời và đợc
con ngời khám
phá cũng nảy sinh
nhiều khái niệm
mới. Để có tên gọi
cho những sự vật
mới đó con ngời


có hai cách:


+ Tạo ra một từ
mới để gọi sự vật.
+ Thêm nghĩa mới
vào cho những từ
đã có sẵn (nghĩa
chuyển).


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tập:


* Mục tiêu : Biết
vận dụng lý thuyết
để giải các bài tập
* Phơng pháp :
Thảo luận nhóm
- Đọc yêu cầu của
bài tp 1


- Nêu yêu cầu bài
tập


Bài 1: Tìm 3 từ chØ bé phËn c¬ thĨ ngêi cã sù chun nghÜa:
a. đầu


- Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ: đau đầu, nhức đầu
- Bộ phận trên cùng đầu tiên:


Nú ng đầu danh sách HS giỏi



- Bé phËn quan träng nhÊt trong một tổ chức:
Năm Can là đầu bảng băng tội pham Êy.
b. Mịi:


- Mịi lá, mịi tĐt


- Mịi kim, mịi kéo, mũi thuyền
- Cánh quân chia làm 3 mũi.
c. Tay:


- Đau tay, cánh tay


- Tay nghề, tay vịn cầu thang,
- Tay anh chị, tay súng...
Bài 2:


- Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
- Quả: quả tim, quả thận.
Bài 3:


- Chỉ sự vật  chỉ hành động:
+ Hộp sơn sn ca


+ Cái bào bào gỗ
+ Cân muèi  muèi da


- Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa  gánh 3 bó lúa.


+ Cuén bøc tranh  ba cuộn giấy


+ Gánh củi đi một gánh củi.
Bài 4:


a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ :bụng" còn thiếu một nghĩa
nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật.


b. Nghĩa của các trờng hợp sử dụng từ bông:
- Ê<sub>m bông: nghÜa 1</sub>


- Tèt bông: nghÜa 2
- Bông chân: nghĩa 3


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học ỏ nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự





Thø 2 / 27 / 9 /2010


<i><b>TiÕt 20:</b></i>

<sub>Lời văn, đoạn</sub>



văn tự sự



A. Mục tiêu bài
học: Giúp học
sinh:



1.Kin thức :HS
hiểu đợc thế nào
là lời văn tự sự :
Dùng để kể ngời,
kể việc ; đoạn văn
tự sự : Gồm một
số câu, đợc xác
định giữa hai dấu
chấm xuống dòng.
2. Kỹ năng :
- Bớc đầu biết
dùng lời văn, triển
khai ý, vận dụng
vào đọc - hiểu văn
bản tự sự


- BiÕt viết đoạn
văn, bài văn tự sự.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: <sub>+ Soạn bài</sub>


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD



- Học sinh: <sub>+ Soạn bài</sub>
C. Các b ớc lên


lớp:


1. n nh t chc.


2.Kiểm tra bài cũ: <sub>1. Em h·y cho</sub>


biÕt cách làm 1
bài văn tự sự?


3. Bài mới Văn tự sự là
văn kể ngời, kĨ
viƯc nhng x©y
dùng nh©n vËt vµ
kĨ viƯc nh thÕ nµo
cho hay, cho hÊp
dÉn? Đó chính là
nội dung cơ bản
của tiết häc h«m
nay.


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>& HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lời văn, đoạn văn t sự:



* Mơc tiªu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nào là lời văn tự
sự, bớc đầu biết
dùng lời văn, vận
dụng vào đọc
-hiểu văn bản tự sự
* Phơng pháp :
- làm việc cá nhân
- Đàm thoại


* TiÕn trình lên
lớp :


- GV treo b¶ng
phơ


- u cầu HS đọc
- Hai đoạn văn
giới thiệu những
nhân vật nào?
Giới thiệu sự việc
gì?


- Mục đích giói
thiệu để làm gì?
- Em thấy thứ tự
các câu văn trong
đoạn nh thế nào?
Có thể đảo lộn


đ-ợc không?


- Hai đoạn văn
giới thiệu những
gì về các nhân
vật?


- Quan sát hai
đoạn văn, em thÊy
kiĨu c©u giíi thiƯu
nh©n vËt thêng cã
cÊu tróc nh thế
nào?


* Nhận xét:


- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng, Mị Nơng
Sự việc: kén rể


- §o¹n 2: Giíi thiƯu ST- TT
Sù viƯc: kÐn rĨ


- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp hiểu rõ về nhân vật


+ §Ĩ më trun, chn bÞ cho diƠn biÕn chđ u cđa câu
chuyện


- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng,
tình cảm...



- Dùng kiểu câu:
+ C có V


+ cã V


+ Ngêi ta gäi lµ...


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <sub>2. Lời văn kể sự việc:</sub>


- GV treo b¶ng
phơ


- Gọi HS đọc đoạn
3


- Em hãy gạch
chân những từ chỉ
hành động của
TT?


- NhËn xÐt vỊ tõ
lo¹i?


- Các hành động
đợc kể theo thứ tự
nào?


- Hành động ấy
đem lại kết quả


gì?


- Lời kể trùng
điệp: nớc
ngập...n-ớc dâng...gây ấn
t-ợng gì cho ngời
đọc?


- Khi kĨ viƯc ph¶i


* VD: Đoạn văn 3 - SGK - tr59
- Đoạn văn kể về việc TT đánh ST


- Hành động của TT: đuổi cớp, hô, gọi, làm, dâng, đánh 


động từ gây ấn tợng mạnh


- Các hành động đợc kể theo thứ tự trớc, sau ni tip nhau,
tng tin.


- Kết quả: Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh


- Lời kể trùng điệp gây ấn tợng mạnh, mau lẹ về hậu quả
khủng khiếp của cơn giận.


- Khi kể việc: thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự
thay đổi do hanh động đó đem lạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

kĨ nh thÕ nµo?
- Qua hai VD h·y


rót ra kÕt luËn về
lời văn giới thiệu
nhân vật và kể
việc?


<i><b>Hot động 3: </b></i> <sub>3. Đoạn văn:</sub>


* Mục tiêu : HS
hiểu đợc thế nào
là đoạn văn tự sự,
bớc đầu biết triển
khai ý, vận dụng
vào đọc - hiểu văn
bản tự sự


- Biết viết đoạn
văn, bài văn tự sự.
* Phơng pháp :
làm việc theo
nhóm, đàm thoại.
* Tiến trình lên
lớp :


- Đọc lại các đoạn
văn 1,2,3


- Hóy cho bit mừi
on văn biểu đạt
ý chính nào? Câu
nào biểu thị ý


chính ấy?


- Tại sao gọi đó là
câu chủ đề?


- Để làm rõ ý
chính, các câu
trong đoạn cã
quan hƯ víi nhau
ra sao?


* GV: Các ý phụ
đều đợc kết hợp
với nhau để làm rõ
ý chính.


- Từ phần phân
tích trên, em rút ra
kết luận gì về
đoạn văn?


* GV: Nh vy mi
on u có 1 ý
chính. Muốn diễn
đạt ý ấy ngời viết
phải biết cái gì nói
trớc, cái gì nói
sau, phải biết dẫn
dắt thì mới thành
đoạn văn đợc


- Làm thế nào để
em nhìn vào mà
biết đó l an
vn?


a. Về nội dung:


- Đoạn 1: Vua Hïng kÐn rĨ (C©u 2)


- Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn (Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nớc lên đánh ST (câu 1)
- Câu nói ý chính  câu chủ đề


- Các câu khác quan hệ chặt chẽ làm rõ ý chính đó.
* Ghi nhớ 2: SGK - tr59


b. Về hình thức:


- Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu.
- Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô.
- Kết đoạn chấm xuống dòng.


<i><b>Hot ng 4</b></i> II. Luyện tập:


- GV gäi ớ mỗi


em 1 ý trả lời Bài 1: a.


ý chÝnh:



- ý chính: Cậu chăn bị rất giỏi. ý giỏi đợc thể hiện ở nhiều
ý phụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Ngày nắng, na, con nào con nấy bụng no căng.
- Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu hành động bớc đầu
- Câu 2: nhận xét chung về hành động


- Câu 3,4: Cụ thể hoá hành động


b. Thái độ của các cơ con gái Phú Ơng đối với SD (câu 2)
- Câu 1: dẫn dắt, giải thích


c. TÝnh nÕt cô hàng nớc.
- Câu chủ chốt: câu 2


- Cỏc cõu sau nói rõ tính trẻ con ấy đợc biểu hiện nh thế
nào?


- Cách kể có thứ tự lơ gích, dẫn dắt, giải thích các sự việc.
Bài tập 2: câu b đúng vì nó đảm bảo thứ tự lơ gích.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn: Thạch Sanh


Thứ 3/ 28 / 9 /2010
Bµi 6



<i><b>TiÕt 21 + 22:</b></i> Văn bản Thạch Sanh


(Tr
uyện cổ tích)


A. Mục tiêu bài học: Giúp
học sinh:


1.Kiến thức :


-Hiểu đợc văn bản thuộc nhóm
truyện cổ tích ca ngợi dũng sỹ
-Có niềm tin thiện thắng ác,
chính nghĩa thắng gian tà của tác
giả dân gian và nghệ thuật tự sự
dân gian của truyện cổ tích
Thạch Sanh.


2. Kỹ năng : Bớc đầu biết đọc –
hiểu văn bản cổ tích theo c
tr-ng th loi.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài
soạn.


+ Tranh về Thạch Sanh


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc


lên lớp:


1. n nh t chc.


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> <sub>1. Nêu ý nghà của</sub>


truyện cỉ tÝch Sä


Dõa? Trong


trun, em thÝch
chi tiÕt nào nhất?
Vì sao?


<b>3. Bài mới</b> <sub> Thạch Sanh lµ mét</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

cïng nhau t×m
hiĨu...


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


* <b>Mơc tiªu</b> :



- Biết đọc đúng
văn bản, hiểu từ
khó và tóm tắt
ngắn gọn.


* <b>Phơng pháp : </b>


Lm vic cỏ nhõn
- GV nờu yờu cầu
đọc


- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- Hãy tóm tắt lại
truyện TS bằng
một chuỗi sự việc
chính?


- Các từ : Thái tử,
thiên thần, xét về
nguồn gốc thuộc
lớp từ no m
chỳng ta ó hc?


1. Đọc:


- Yêu cầu: Chậm, rõ ràng, gợi không khí cổ tích, chú ý phân
biệt giọng kể và giọng nhân vật.



2. K túm tắt: Các sự việc chính
- Thạch Sanh ra đời


- Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thơng
- Mẹ con Lí Thơng lừa TS đi chết thay cho mình.
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thơng cớp cơng.
- TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cớp công.
- TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
- TS đợc giải oan lấy công chúa.


- TS chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
TS lên ngôi vua.


3. Chú thích: Giải nghĩa các chú thích: 3,6,7,13


<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


* <b>Mơc tiªu</b>:


- Hs tìm hiểu về
nhân vât Thạch
Sanh, biết đợc mục
đích sáng tác nhân
vật của nhân dân.
* Phơng pháp :
Đàm thoại


- Tìm những chi
tiết nói về sự ra đời


và lớn lên của
Thạch Sanh?


- Trong nh÷ng chi
tiÕt Êy, em thấy
những chi tiết nào
là bình thờng, chi


1. Nhân vËt Th¹ch sanh:


a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
- Là thái tử con Ngọc Hồng.


- MĐ mang thai trong nhiều năm.


- Lớn lên mồ côi cha mẹ, sèng nghÌo khỉ b»ng nghỊ kiÕm
cđi.


- Đợc thiên thần dạy vừ ngh...


Vừa bình thờng, vừa khác thờng.
- Bình thờng:


+ Là con một ngời nông dân tốt bụng.


+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi trên rừng.
- Khác thờng:


+ TS là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai vào nhà họ Thạch.
+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm.



+ TS đợc thiên thần dạy chođủ các món võ nghệ.
Kể về sự ra đời và lớn lên của TS ND ta nhằm:


+ Tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật, làm tăng sức
hấp dẫn của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

tiết nào mang tính
chất khác thờng?


- Kể về sự ra đời
và lớn lên của
Thạch sanh nh vậy
nhằm mục đích gì?


nh÷ng con ngêi có năng phẩm chất kì lạ.


<b>Tiết 2:</b>
<b>Mục tiêu : </b>


- HS biết đợc
những phẩm chất
của ngời anh hùng
Thach Sanh qua
những thách thức
và chiến cơng.
- Có tháI độ phê
phán nhân vật Lý
Thụng



<b>Phơng Pháp</b> :
Đàm thoại , thảo
luận nhóm


b. Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh:


- Quan sát phần
tiếp theo của câu
chuyện và cho
biết: phần diễn
biến này kể về
điều gì trong cuộc
đời của nhân vật
TS?


- Hãy liệt kê xem
trong đời mình, TS
đã trải qua những
thử thách gì và
chàng đã lập
những chiến công
nào?


* GV đa ra bảng
phụ đã liệt kê sẵn


Thư th¸ch ChiÕn công


- Bị mẹ con Lí
Thông lừa đi canh


miếu thờ, thÕ
m¹ng.


- Xuống hang diệt
đại bàng, cứu cơng
chúa, bị Lí thơng
lấp của hang.


- Bị hồn chằn tinh,
đại bàng báo thù,
TS bị bắt vào ngục.
- 18 nớc ch hầu
kéo quân sang
đánh.


- TS diÖt ch»n tinh


- Diệt đại bàng, cứu công chúa, cứu con
va Thuỷ Tề


- TS minh oan, lấy công chúa
- chiến thắng 18 nớc ch hầu.


- Em có nhận xét
gì về mức độ và
tính chất các cuộc
thử thách và những
chiến cơng của TS
đạt dợc?



- Tr¶i qua những
thử thách, em thấy
HS bộc lộ những
phẩm chất gì?


<i>* GV</i> : nh÷ng


phÈm chÊt cña TS


 Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày càng nguy hiểm,
chiến công ngày rực rỡ vẻ vang.


* Phẩm chất:


- Sự thật thà chất phác
- Sự dũng cảm và tài năng


- Nhân hậu, cao thợng, yêu hoà b×nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

cũng là những
phẩm chất tiêu
biểu của nhân dân
ta. Vì thế truyện cổ
tích đợc nhân dân
ta rất yêu thích.
- Theo em, vì sao
TS có thể vợt qua
đợc những thử
thách và lập đợc
những chiến công


hiển hách đó?
- Vậy, trong số
những vũ khí thần
kì, em thấy vũ khí
nào đặc biệt nhất?
Tại sao?


- Nếu thay từ niêu
cơm bằng nồi cơm
thì ý nghĩa hình
ảnh có thay đổi
khơng? Vì sao?


* <i>GV: NÕu </i>thay:


nghĩa hình ảnh
giảm đi: nồi đất
nhỏ nhất gợi chất
dân gian. Nồi có
thể là nồi vừa, có
thể là nồi to nhng
niêu thì nhất định
là nồi rất nhỏ rồi.
Do đó, tính chất
thần kì vơ tận về
sức chứa của niêu
cơm TS ngày càng
đợc tăng lên.


- Lí Thông luôn


đối lập với TS về
tính cách, hành
động. Em hãy chỉ
rõ.


- Em h·y nhËn xÐt
vỊ nh©n vËt LÝ
Th«ng?


<i>* GV</i>: Trong


trun cỉ tÝch,
nh©n vËt chÝnh vµ


- Tiếng đàn giúp cho nhân vật đợc giải oan, giải thoát. Nhờ
tiếng đàn mà công chúa khỏi câm, giải thốt cho TS, Lí
Thơng bị vạch mặt. đó là tiếng đàn của cơng lí. Tác giả dân
gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ớc
mơ cơng lí của mình.


- Tiếng đàn làm cho quân 18 nớc ch hầu phải cuốn giáp xin
hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. Tiếng đàn là
đại diện cho cái thiện và tinh thần u chuộng hồ bình của
nhân dõn ta.


* Chi tiêt niêu cơm thần kì:


- Niêu cơm có sức mạnh phi thờng cứ ăn hết lại đầy, làm cho
quân 18 nớc ch hầu phải từ chỗ coi thờng, chế giễu, phải
ngạc nhiên, khâm phục.



- Niờu cm v li thỏch đã chứng tỏ sự tài giỏi của thạch
Sanh.


- Niêu cơm thần kì là tợng chng cho tấm lịng nhân đạo, t
t-ởng u hồ bình của nhân dân.


2. Nh©n vËt LÝ Th«ng:


- Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để mu lợi.
- Lừa TS đi nơp mạng thay mình.


- Cíp công của TS


Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc, nham hiểm, xảo quyệt,
bất nhân, bất nghĩa....


3. Kết thóc trun:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

phản diện ln đối
lập nhau về hành
động và tính cách.
đây là một đặc
điểm XD nhõn vt
ca th loi.


- HS thảo luận câu
hỏi 5 trong SGK


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGK - Tr67



<i><b>Hoạt động 4</b></i> Iv. Luyện tập:


- GV nêu câu hỏi 1. Theo em, bức tranh tr65 minh hoạ cảnh gì? Dùng ngơn
ngữ của nình để kể lại đoạn truyện đó?


2. Hãy dùng một hai câu văn của em nói lên tình cảm của
mình đối với nhân vật TS?


3. Trong trun, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.
<b>-</b> Kể diễn cảm truyện


<b>-</b> Soạn bài: Chữa lỗi dïng tõ




Thø 3 / 5 / 10 / 2010


<i><b>TiÕt 23:</b></i>

<sub>Ch÷a lỗi về</sub>



dùng từ



A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:



1. Kiến thức :
- Nhận ra đợc
các lỗi lặp từ và
lẫn lộn từ ng
gn õm.


- Cách chữa các
lỗi lặp từ và lẫn
lộn từ ngữ gần
âm.


2. Kỹ năng :
- Cã ý thức
tránh mắc lỗi khi
dùng từ.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc



lªn líp:


1. ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

3. Bµi míi


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lặp từ:


<b>Mơc tiªu</b> : Hs
nhận ra các lỗi lặp
từ và biết cách
chữa.


<b>Phng Phỏp</b> :
Đàm thoại, cặp.
- GV treo bảng
phụ đã viết sẵn VD
- Hãy gạch dới
những từ giống
nhau trong đoạn
trích?


- Việc lặp lại nhằm
mục đích gì?



- Trong VD b, Từ
ngữ lặp lại có tác
dụng không? Vì
sao?


- Theo em, nguyên
nhân mắc lỗi là do
đâu?


- Vậy nên sửa câu
này nh thế nào?


* Ví dụ: SGK - Tr68
* Nhận xét:


- Lặp từ tre 7 lần, giữ (4 lần), anh hïng (2 lÇn).


- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhp iu hi ho cho on
vn xuụi.


- Đoạn b: truyện dân gian 2 lần, đây là lỗi lặp từ, khiến cho
câu văn trở nên rờm rà, dài dòng.


- Nguyờn nhõn mắc lỗi là do ngời viết diễn đạt kém
- Sửa lại:


+ Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2.
- đảo cấu trúc:


Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều chi tiết tởng tợng,


kì ảo.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Lẫn lộn các từ gần âm:


<b>Mục tiêu</b> : Nhận
ra lỗi dùng từ gần
âm, biết phân biệt
và dùng đúng.


<b>Ph¬ng pháp</b> :
Đàm thoại


- GV treo b¶ng
phơ


- Trong VD a, em
thấy từ ngữ nào
ngời viết dã dùng
khơng đúng? Vì
sao?


* GV: Thăm quan
không có trong từ
điển TV chỉ có
thăm hỏi, thăm
viếng, thăm dò.
- Em biết từ nào
phát âm gần giống
với từ thăm quan
và có thể thay thế


cho từ thăm quan?
- Tại sao có thể
thay thế đợc?
- Theo em, nguyên
nhân nào khiến
ng-ời viết dùng sai từ?
- Đọc VD B và
phát hiện từ sai?
Tại sao dùng từ dó


1. VÝ dơ: SGK - 68:
2. NhËn xÐt:


- ở VD a: Từ thăm quan dùng không đúng.
- ở VD b: Từ dùng sai là từ nhấp nhỏy


- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của
từ.


- Cách chữa:


+ Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.
+ Thay tõ nhÊp nh¸y b»ng tõ mÊp m¸y.
* Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

là sai?


- Từ nào có cách
đọc gần giống với
từ nhấp nháy?


- Nguyên nhân
dùng trừ sai là do
đâu?


- Em sẽ sửa nh thế
nào?


- Qua các VD trên,
em h·y rót ra kÕt
ln vỊ c¸c thao
tác sửa lỗi?


<i><b>Hot ng 3: </b></i> II. Luyn tp:


<b>Mc tiêu</b> : Biết
vận dụng kiến thức
phát hiện các lỗi
dùng t v sa li
cho ỳng.


<b>Phơng pháp</b> : cá
nhân


- Yờu cu HS c
bi tp 1


- ë <sub>c©u a, những</sub>


từ ngữ nào bị lặp?
Nguyên nhân?


Cách chữa?


- Câu b, c, tơng tự


Bài 1: Lợc bỏ từ ngữ lặp


a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan
Chữa lại:


+ Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều rất q mến.
b. Bỏ "câu chuyện ấy"


Thay:


+ C©u chun nay = câu chuyện ấy
+ Những nhân vật ấy = họ


+ Những nhân vật = những ngời.
- Sửa lại"


Sau khi nghe cơ gi kể, chúng tơi ai cũng thích những nhân
vật trong câu chuyện ấy vì họ là những ngời cú phm cht tt
p.


c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trởng thành.


Câu còn lại: Quá trình vợt núi cao cũng là quá tình con ngời
trởng thành.


Bi 2: xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng sai trong


các câu


a. Thay từ linh động bằng từ sinh ng.


- Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác
hình thức ngữ âm của từ.


- Phân biƯt nghi·:


+ Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tởng.


+ Linh động: khơng rập khn máy móc các nguyên tắc.
b. Thay thế từ bàng quang bằng từ bng quan.


- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
- Phân biệt nghĩa:


+ Bàng quang: bọng chứa nớc tiểu


+ Bàng quan: dửng dng, thờ ơ nh ngời ngoµi cc.
c. Thay tõ thđ tơc b»ng tõ hđ tơc


- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
- Ph©n biƯt nghÜa:


+ Thủ tục: những việc phải làm theo qui định
+ Hủ tục: phong tục đã lỗi thời.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
<b>-</b> Soạn: Em bé thông minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Thø 4 / 6 / 10 /2010


<i><b>Tiết 24 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn số 1</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút
kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép


C. Các b ớc lên lớp:


1. n định tổ chức.


2. KiÓm tra bµi
cị:


3. Bµi míi



<b>* </b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HS nhắc lại đề bài?


GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài
GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc
lỗi yêu cầu HS xem lại bi, phỏt hin li sai
v sa


<b>I- Đề bài</b>


HÃy kĨ l¹i trun Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh theo lời
văn của em.


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>


( §· cã ë tiÕt 17, 18 )
NhËn xÐt chung :


*u ®iĨm :




Thø / / /2009


<b>TuÇn 7</b> <b>Bài 7</b>


<i><b>Tiết 25 + 26 :</b></i> Văn bản:

<sub>Em bé th«ng minh</sub>



(Trun cỉ tÝch)



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


B. Hiu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Em bé thông minh và một số đặc điểm
tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.


C. Kể lại đợc truyện.
B. Chun b:


- Giáo


viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Kể lại phần diễn biến của truyện thạch Sanh bằng cách tómtắtthành một chuỗi sự việc chính?
2. Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần kì có ý nghĩa gì?


3. Bài mới Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện rất
lí thú: truyện về các nhân vật tài giỏi, thơng minh. Trí tuệ dân gian
VN sắc sảo và vui hài ở đây đợc tập trung vào việc vợt qua những
thử thách của t duy, đặt và giải nhiều câu đố oái oăm, hóc hiểm
trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng cời, sự hứng
thú, khâm phục của ngời nghe. Em bé thông minh là một trong
những truyện thuộc loại ấy.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


- GV hớng dẫn cách đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc


- GV hỏi một số chú thích 3,4,6,13,16?
- Tóm tắt các sự việc chính của truyện?


1. Đọc và kể:
2. Chú thích:


3. Các sự việc chính:


- Vua sai cận thần đi tìm ngời tài giỏi giúp nớc.
- Cận thần gặp hai cha con đang cày ruộng, hỏi
câu hỏi oái oăm.


- cu bé đã trả lời bằng một câu đố lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Qua việc đọc và tìm hiểu , em thấy văn
bản Em bé thông minh thuộc phơng thức
biểu đạt no?


- Chỉ rõ bố cục của văn bản?


thức lệnh vua ban.


- Em bé đã tìm cách đối diện vua và giải đợc câu


đố.


- Vua quyết định thử tài em bé lần 3 bằng cách
đa một con chim sẻ bắt dọn thành 3 cỗ thức ăn.
- Em bé giải đó bằng cách đố lại.


- Nớc láng giềng muốn xâm chiếm bờ cõi, bèn rị
la tìm ngời tài bằng một câu đố.


- Vua quan đều không giải đợc phải nhờ đến em
bé mới giải đợc.


- Em bé đợc phong là trạng nguyên.
3<i>. </i>Bố cục<i>:</i> 3 phần


a. Mở truyện: Từ đầu đến Lỗi lạc
b. Thân truyện: Tiếp đến Láng giềng
c. Còn lại


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> II. Tìm hiểu văn bản


- HS đọc phần mở truyện


- Để tìm ngời tài giỏi, viên quan lm
cỏch no?


- Viên quan và vua là ngời thế nµo?


- Hình thức dùng câu đố để thử tài có phổ
biến trong truyện cổ tích khơng? tác dụng


- Sự mu trí thơng minh của em bé đợc thử
thách qua mấy lần?


- Viên quan ra câu đố trong hoàn cảnh
nào?


- Đọc lại câu đố của viên quan? Câu đố
oái oăm ở chỗ nào?


- Em bé giải đố nh thế nào? Nhận xét về
cách giải đố của em bé?


- Thái độ của viên quan?


1. Giíi thiệu truyện:


- Vua tìm ngời trài giỏi giúp nớc
- Quan:


+ Đi khắp nơi để tìm
+ ra câu đố ối om


Viên quan tận tuỵ, vua anh minh.
2. Diễn biến của truyện:


a. Lần thử thách thứ nhất:


- Hoàn cảnh: hai cha con đang cày ruộng


- Viờn quan hi: Trõu ca lão cày một ngày đợc


mấy đờng?


- Em bÐ: Hái vỈn lại viên quan
Cách giải bất ngờ, lí thú


Em bộ khơng lúng túng mà đẩy thế bị động sang
phía ngời ra cõu .


- Viên quan: bất ngờ, sửng sốt, phát hiƯn ra ngêi
tµi.


<b>TiÕt 2:</b>


- Lần thứ hai, ai trực tiếp ra câu đố?
- Tính chất lần thử thách này nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về câu đố của vua?
- Thái độ của dân làng ra sao?


- Em bé đã giải đố nh thế nào?


- Lần thứ ba vua thử tài nh thế nào? Mục
đích?


- Sự thơng minh của em bé đã đợc khẳng
định bằng cách giải đố nh thế nào?


- Thái độ của vua?


- Lần thứ t ai đố? Đố nh thế nào?



- Em có nhận xét gì về tính chất, mức độ
của câu đố?


- Thái độ và cách giải đố của các quan đại
thần?


- Em bé đã giải đố bằng cách nào? Nhận
xét


- Em thấy mức độ qua bốn lần thử thách
nh thế nào?


- Điều đó nhằm mục đích gì?


- Những cách giải đố của em bé lí thú ở
chỗ nào?


- Trun kÕt thóc nh thÕ nào?


b. Lần thử thách thứ hai:


- Vua ra cõu dới hình thức lệnh vua ban.
- Tính chất nghiêm trọng: "…cả làng phải chịu
tội"


- Câu đố hết sức phi lí, trái với qui luật tự nhiên.
- Em bé đã tìm cách đối diện vua, đa vua và quần
thần vào bẫy của mình, để vua tự nói ra sự vơ lí.
c. Lần thử thách thứ ba:



- Vua lÖnh cho hai cha con pha thÞt chim


- Mục đích: để khẳng định chắc chắn sự thông
minh của em bé.


-Em bé giải đố bằng cách đố lại vua: đa cây kim
 vua rèn dao.


- Vua phục tài, ban thởng rất hậu.
d. lần thử thách thø t :


- Sứ thần nớc ngoài đố: xâu chỉ qua vỏ ốc vặn.
- Tính chất nghiêm trọng, liên quan đến vận
mệnh quốc gia.


- Triều đình nớc Nam phải giải đố.
 Vua quan lúng túng, lo lắng, bất lực.


- Em bé đã dùng kinh nghiệm từ đời sống dân
gian để giải đố.


- Cách giải đố dễ nh một trò chơi trẻ con.


 Tính chất ối oăm của câu đố ngày một tăng
tiến. Đối tợng ra câu đố cũng ngày một cao hơn,
điều đó càng làm nổi bật sự thơng minh hơn ngời
và tài trí của em bé.


- Những cách giải đố của em bé rất lí thú:
+ Đẩy thế bị động về ngời ra câu đố


+ Làm cho ngời ra câu đố thấy cái phi lí
+ Dựa vào kiến thức đời sống


+ Ngời đọc bất ngờ trớc cách giải giản dị, hồn
nhiên của ngời giải.


 Em bé có trí tệ thơng minh hơn ngời.
3. Kết thúc truyện: Phần thởng xứng đáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. ý nghĩa của truyện:


- Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Đề cao trí thơng minh của em bé, của ngời lao
động.


- §Ị cao kinh nghiệm dân gian.
- ý nghĩa hài hớc, mua vui.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. luyện tập:


1. KĨ diƠn c¶m trun


2. Em thích nhất cho tiết nào của truyện? Vì sao
em thích?


3. Đọc truyện Lơng Thế Vinh.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Tập kể nhiều lần



<b>-</b> Soạn: Chữa lỗi về dùng từ.




Thø / / /2009


<i><b>Tiết: 27</b></i>

<sub>Chữa lỗi dùng từ</sub>



(tiếp)



A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


D. Nhận ra đợc những lỗi thơng thờng về nghĩa của từ.
E. Có ý thc dựng t ỳng ngha.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b íc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bài cũ: 1. HÃy nhắc lại các thao tác thực hiện khi chữa lỗi?
3. Bài mới



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Phát hiện lõi dùng từ:


- GV treo bảng phụ đã vit
VD


- HÃy chỉ ra các lỗi dùng từ
sai trong 3 VD?


- Vì sao dùng các từ đó là
sai?


- Theo em, ngời viết dùng từ
sai là do đâu?


<i>* GV</i>: Trong khi nói, viết phải
hiểu đúng nghĩa của từ mới
dùng. Muốn hiểu đúng nghĩa
của từ thì phải đọc sách báo,
tra từ điển và có thói quen
giải nghĩa từ (theo hai cách
đã học)


- Em hãy chữa các câu trên
cho đúng?


- Vì sao em lại thay thế từ
đó?



1. VÝ dơ: SGK - Tr 75
* Nhận xét:


- Các từ dùng sai:
a. Yếu điểm
b. Đề b¹t
c. Chøng thùc


- Các từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ này khơng hợp trong
văn cảnh:


a. Ỹu ®iĨm: ®iÓm quan träng


b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp thẩm quyền cao
quyết định chứ không phải là do bầu cử.


c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
- Nguyên nhân:


không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu cha đầy đủ nghĩa
của từ.


- Ch÷a:


a. Thay thế từ "yếu điểm" bằng từ "nhợc điểm"
b. Thay thế từ "đề bạt" bằng từ "bầu"


a. Thay thÕ tõ "chøng thùc" b»ng tõ "chøng kiÕn"



- BÇu: tËp thĨ chän ngêi giao chøc vơ b»ng c¸ch bá phiÕu tÝn
nhiƯm hay biĨu qut...


Từ đó hợp văn cảnh


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Ghi nhớ


- Em h·y nh¾c lại các bớc


cần thực hiện khi chữa lỗi? - Phát hiện lỗi sai- Tìm nguyên nh©n


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc


- GV đọc các từ có chứa phụ
âm tr hoc cho HS vit


Bài 1: Chữa lỗi dùng từ sai:


Dùng sai Dùng đúng
- Bảng ( tuyên ngôn) bản
- Sáng lạng (tơng lai) xán lạn
- Buôn ba (hải ngoại) bôn ba
- Thuỷ mặc (bức tranh) thuỷ mạc
- Tự tiện (nói năng) tuỳ tiện
Bài 2: Điền từ


a. Khinh khØnh
b. KhÈn trơng
c. Băn khoăn.



Bài 3: Chữa lỗi dùng từ:


a. B phn (tay, chân) của ngời thờng có sự tơng ứng với các
hoạt động sau:


- Tống bằng tay tơng ứng với một cú đấm
- Tung bvằng chân tơng ứng với một cú đã
- Câu này có hai cách chữa:


+ Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên "tống"
+ Thay "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá"
b. Thay thực thà bằng thành khẩn


- Thay tinh tó b»ng tinh hoa c¸i tinh tó b»ng tinh tuý
Bài 4: Viết chính tả


Bài 5: Bài làm thêm
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị bài kiểm tra văn




Thứ / / /2009



<i><b>TiÕt: 28</b></i>

<sub>KiÓm tra văn </sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Nhằm đánh giá kiến thức của HS về môn ngữ văn từ đó có phơng pháp dạy phù hợp vi
tng i tng.


- Giáo dục ý thức tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:


- Giỏo viờn: Ra - biu điểm
- Học sinh: Ôn tập - giấy
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


GV giao đề cho HS
Biểu điểm


I/ Trắc nghiệm : ( 5 đ) Mỗi câu trả lời đúg cho 1 điểm
Câu 1: Định nghĩa SGK


C©u 2: A
B
C


Câu 3: định nghĩa SGK
Câu 4: ý D



C©u 5: ý D
II/ Tù luËn : (5 đ)


- Ước mong của con ngời Việt Cổ, muốn chê thiên tai
- Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>



Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 29 :</b></i>

<sub>Lun nãi kĨ</sub>



chun



A. Mơc tiªu bµi
häc: Gióp häc sinh:


F. Lun nãi,
lµm quen víi
bµi phát biểu
mịệng.


G. Biết lập dµn
bµi kĨ chun
vµ kĨ miƯng
mét cách
chân thật.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên
và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Luyện nói ở nhà
C. Các b íc lªn


líp:


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra việc chuẩn
bị bài của HS


3. Bi mi Luyện nói trong nhà
trờng là để nói trong
một mơi trờng giao
tiếp hồn tồn khác
-mơi trờng XH, tập
thể, cơng chúng. Nói
sao cho có sức truyền
cảm để thuyết phục
ngời nghe đó là cả
một nghệ thuật.
Những giờ tập nói
nh tiết học hôm nay
là để giúp các em đạt
điều đó.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chuẩn bị:


- GV chia lớp làm 4
nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị một đề. mỗi
thành viên trình bày
phần chuẩn bị của
mình trớc nhóm.


1. Lập dàn bài một trong các đề sau:
a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình.
b. Kể về ngời bạn mà em yêu thớch.
c. K v gia ỡnh mỡnh.


* Yêu cầu khi trình bµy:


- Tác phong: đành hồng, tự tin.


- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phần biệt văn nói và đọc.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Dàn bài tham khảo:


- Nhắc lại nhiệm vụ
và bố cục từng phần
của bài văn tự sự?
- Với đề tự giới thiệu
về bản thân mình, em
sẽ nói gì ở phần mở


bài?


- PhÇn thân bài, em
dự kiến sẽ nói những
gì?


- c yờu cu ca
b


a. Tự giới thiệu về bản thân mình.
* Mở bài: Lời chào và lÝ do tù giãi thiƯu.
* TB:


- Giíi thiƯu tªn, tuổi
- Học tại lớp, trờng
- Vài nét về hình dáng
- Cã së thÝch g×


- Có mong ớc gì khi đợc học ở lớp này cùng các bạn.
- Có nguyện vọng gì khi đề đạt cùng các bạn


* Kết bài: cảm ơn mọi ngời đã chú ý lắng nghe.
b. Kể về gia đình mình.


* Mở bài: Lí do kể. giới thiệu chung về gia đình
* TB:


- Kể về các thành viên trong gia đình: ơng,bà, bố, mẹ. anh, chị, em...
- Với từng ngời lu ý tả và kể một số y: chân dung, ngoại hình, tính
cách, tình cảm, cơng việc...



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Gia đình em gồm
những ai? Giới thiệu
vài nét về từng ngời.?
- Nêu suy nghĩ về gia
đình mình?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. Luyện nói


- GV nhËn vÐt, cho
®iĨm


- Em hãy đọc 3 đoạn
văn tham kho trong
SGk


- Nhận xét của em về
3 đoạn văn?


<i><b>Hot ng 4</b></i> * Nhn xột:


- Nhận xét về tiết häc
- ViƯc chn bÞ của
HS


- Quá trình và kết quả
tập nói


- c¸ch nhËn xÐt cđa
HS



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> ViÕt dµn bµi tËp nãi: KĨ mét viƯc lµm cã Ých cđa em.
- Soạn: Cây bút thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Thứ 2 / 18 / 10 / 2010
Bµi 8


<i><b>TiÕt30-31 </b></i>



Cây bút thần


(Truyện cổ tích)



A. Mục tiêu
bài học: Giúp
học sinh:


1. Kin thc :
- Hiểu đợc ớc mơ
của nhân dân về
cơng lí xã hội, ớc
mơ về khả năng
kỳ diệu của con
ngời.


- Nhận ra các tình
tiết nghệ thuật :
kỳ ảo, sự lặp lại và
tăng tiến, s i


lp


2.Kỹ năng :
- Nhận biết và
phân tích


- Kể chuyện.


B. Chuẩn bị:


-Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ ảnh về bài dạy
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc


lªn líp:


1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

dân diệt ác.
Truyện diÔn biÕn
ra sao, bài học
hôm nay, cô trß


chóng ta sÏ cïng
t×m hiĨu.


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


<b>Mục tiêu</b> : Học
sinh đọc , kể và
tìm hiểu chung.


<b>Phơng pháp</b> :
Làm việc cá nhân
- Gv hớng dẫn
cách đọc


- §äc: giäng chËm
r·i, bình tĩnh,
phân biệt lời kể và
một sô nhân vật
trong truyện


- GV đọc mẫu
- Gọi HS kể
- GV nhận xét


- Em hiểu thế nào
là dốc lòng, huyên


náo, thỏi, m·ng
xµ...?


- Cây bút thần
thuộc kiểu văm
bản gì? Hãy xác
định bố cục của
văn bản?


1. §äc, kĨ:


- KĨ theo các sự việc chính:


+ MÃ Lơng thích học vẽ, say mê, kiên trì ở mọi lúc, mọi
nơi.


+ Mó Lng c thần cho cây bút
+ ML vẽ cho ngời nghèo


+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo


+ Vua chÕt ML vỊ víi nh©n d©n.
2. Chó thÝch:


3. Bố cục: 3 phần


a. Từ đầu hình vẽ: giới thiệu nhân vật
b. Tiếp hung dữ: ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc truyện



<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


<b>Mục tiêu</b> : Học
sinh nắm đợc nội
dung và nghệ
thuật của truyện.


<b>Ph¬ng pháp</b> :
Đàm thoại, trực
quan, làm việc
theo cặp.


- c on u và
cho biết nhân vật
chính của truyện?
- ML đợc giới
thiệu nh thế nào?
(Về hoàn cảnh,
gia đình, bản
thân)


- Cách giới thiệu
ML có gì giống và


1. Giới thiệu truyện:
- Giới thiệu nhân vật ML


- Hon cảnh: mồ côi, chặt củi, cắt cỏ để kiếm sống.
- Bn thõn: + thụng minh, thớch hc v



+ Kiên trì, say mª...


 Cách giới thiệu nhân vật quen thuộc của truyện cổ tích
(hồn cảnh, lai lịch) gây cho ngời c n tng tt p v
nhõn vt.


khác: yếu tố thần kì cha xuất hiện.
2. Diễn biến truyện:


MÃ Lơng với cây bút.


a. ML đ ợc thần cho cây bút bằng vàng, vÏ ra nh thËt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

khác cách giói
thiệu trong những
truyện cổ tích đã
học?


- ML mong ớc
điều gì?


- iu bt ngờ nào
đã đến với em?
GV: Treo bức
tranh minh hoạ
cảnh ML nằm
ngủ, tiên ông hiện
lên trao ML cây
bút thần.



- Bøc tranh minh
hoạ điều gì? HÃy
miêu tả lại b»ng
lêi cđa em?


- Em cã nhËn xÐt
g× vỊ chi tiết này?
- Vì sao ML lại
đ-ợc thần tặng cây
bút?


- Hỡnh ảnh thần
trong truyện gợi
cho em nghĩ đến
những nhân vật
nào trong truyện
cổ tích?


- ý nghĩa của
nhân vật bụt, tiên?
* GV: Đây là hình
ảnh đẹp trong các
câu chuyện cổ
tích. Họ thờng
xuất hiện kịp thời,
đúng lúc để trợ
giúp cho những
nhân vật chính
diện. Họ giúp đỡ


ngời hiền lành, tốt
bụng, chống lại
cái ác. Họ là biêu
tợng cho ớc mơ
của ngời xa.


- Có cây bút thần
ML đã vẽ nh th
no?


- Tác giả dân gian
miêu tả chi tiết
này nhằm gửi gắm
điều gì?


- Vẽ chim - tung cánh
- Vẽ cá - bơi...


Say mê kiên trì khổ luyện thành tài và có cả phơng tiện
sẽ đạt tới đỉnh cao của tài năng.


<b>Tiết 2:</b> b. Mã L ơng vẽ cho ng ời nghèo :
- ML đã sử dụng


cây bút thần làm
gì? ML đã vẽ
những gì cho ngời
nghèo?


- T¹i sao ML



- ML vẽ cho tất cả ngời nghèo trong làng: vÏ cµy, cc.


 ML nghèo nên thơng cảm với ngời nghèo, từ thực tế bản
thân em thấu hiểu hoàn cảnh và ớc muốn của ngời nghèo
khổ. Họ thiếu công cụ LĐ mặc dù họ có sức lao động Cũng
nh trớc đây em có tài nhng thiếu bút vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

không dùng bút
thần vẽ cho bản
thân mà lại vẽ cho
ngêi nghÌo?


- T¹i sao ML
kh«ng vÏ cho hä
cđa cải mà lại vÏ
cµy cc?


- Nếu có bút, em
sẽ vẽ những gì cho
ngời nghèo?
- Qua sự việc ML
học vẽ thành tài,
ND ta mốn ta nghĩ
gì về mục đích
của tài năng?


<i>* GV chun ý</i>:


Chính những việc


làm đầy nhân ái
của ML không
ngờ lại là đầu mối
dẫn đến tai hoạ
sau này.


- Tài vẽ đã gây ra
tai hoạ gì cho
ML?


- Tại sao địa chủ
bắt ML?


- Em hình dung
địa chủ sẽ bắt ML
vẽ những gì cho
hắn?


- Nhng trong thùc
tÕ, ML chỉ vẽ
những gì?


- Em ngh gỡ v ti
nng của con ngời
qua sự việc ML vẽ
để trừng trị tên địa
chủ?


- Chi tiÕt NT nào
đa mạch truyện


tiếp tục phát triĨn?
- Vua b¾t ML vẽ
những gì?


- ML ó thc hin
lnh vua nh thế
nào?


- Tại sao ML dám
vẽ ngợc ý vua?
- Hành động đó
nói lên phẩm chất
gì của ML?


tiện LĐ. Rõ ràng em đẽ đem đến cho họ những thứ cần thiết
nhất cho cuộc sống lao động lâu dài và lơng thiện của họ.
Sự giúp đỡ đó khơng biến họ trở thành ngời ăn bám mà giúp
họ bằng việc LĐ chân chính để học tự ni sống mình, tự
tạo hạnh phúc chân chính cho mỡnh.


Tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ ngêi nghÌo.
c. ML chèng l¹i bän gian tham:


* ML vẽ để trừng trị tên địa chủ:
- Bị địa chủ bắt


- §Ĩ bc ML vÏ theo ý mn


- Khơng vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ
- Dùng cây bút thần để cứu bản thân


- Trừng trị tên địa chủ


 Tµi năng không phục vụ cái ác mà chống lại cái ác.
* ML trừng trị bọn vua quan:


- Vua bắt ML vẽ những con vật cao quí..
- Vẽ ngợc lại ý vua


- ...


Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền uy.


 Dũng cảm, can đảm.
- Vua:


+ Vẽ núi vàng  tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng  mãng xà


- Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền tham của.


- Không khoan nhợng bọn vua quan, quyết tâm diệt trừ c¸i
c¸c.


 Lấy chính lịng tham của tên vua để trừng trị vua


3. KÕt thóc trun:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Cớp đợc bút
thần, nhà vua tự
vẽ lấy, hắn đã


chuốc lấy tai hoạ
nh thế nào?


- Phải chăng bút
thần đã hết phép
mầu nhiệm?


* GV: Bút thần
càng kì diệu hơn,
biết phân biệt ngời
tốt, kẻ xấu để
phục vụ.


- Cho HS quan s¸t
tranh và yêu cầu
HS kể lại đoạn
cuối.


- Khi vua yêu cầu
vẽ thuyền, biển,
tại sao ML đồng ý
vẽ theo yêu cầu
của vua?


- Khi vua lệnh
ngừng vẽ, ML cứ
vẽ thậm chí vẽ
càng độc hơn. Em
nghĩ gì về thái độ
của ML?



- So sánh cách
trừng trị tên vua
với tên địa chủ?
- Theo em, điều gì
đã khiến ML
chiến thắng?
- Câu chuyện kết
thúc nh thế nào?


<i>* GV</i>: Kết thúc
truyện là kể sự
việc tiếp tục nh
đang tiếp diễn, mở
ra một hớng mới
cho nhân vật, gây
sự thích thú mới
cho ngời đọc?
- Em hãy tởng
t-ợng và kể tiếp
truyện?


- Qua t×m hiĨu,
em thÊy nh©n vật
ML thuộc kiểu
nhân vật nào? HÃy
kể tên một số
nhân vËt t¬ng tù?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ý nghĩa truyện:



Mục tiêu : Học
sinh kháI quát lại
đợc ý nghĩa truyện
Phơng pháp : Đàm
thoại


H. Em h·y nªu ý
nghÜa trun


- ThĨ hiƯn quan niệm của nhân dân ta về công lí XH.


- Khng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ chính
nghĩa, chống lại cái ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- ThĨ hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kì
diệu của con ngời.


<i><b>Hot ng 4</b></i> Iv. Luyn tâp


1. Hình ảnh bút thần giống hình ảnh nào trong các câu
chuyện cổ tích đã học.


2. Tại sao câu chuyện này đợc gọi là câu chuyện cổ tích?
3. Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong truyện vì sao?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn: Danh từ





Thø 3 / 19 / 10 /2010


<i><b>TiÕt 32:</b></i>

Danh từ



A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:


- N¾m kh¸i niƯm
vỊ danh từ, các
loại danh từ


- Nhận biết , phân
biệt, sử dụng danh
từ.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD:



- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc


lªn líp:


1. ổn định tổ
chức.


2.Bµi cị:


3.Bài mới Các em đã làm
quen với khái
niệm DT đã học ở
bậc Tiểu học. Bài
học hôm nay sẽ
giúp các em
nghiên cứu kĩ hơn
về danh từ, các
nhóm danh từ.


<b>Hoạt động của</b>


<b>Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. đặc điểm của danh từ:


Mơc tiªu :


HS nắm đợc Khái


niệm và những
đặc điểm ngữ
pháp của danh từ.
- GV treo bảng
phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc


1. VÝ dô: SGK - Tr 86
- DT vua: chỉ ngời


- DT thúng gạo, trâu: chỉ sự vật
- DT làng: chỉ khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Hãy xác định
các DT có trong
câu văn?


- C¸c danh tõ ấy
biểu thị những gì?
- Trong cum DT:
"n¾ng rùc râ",
danh từ biểu thị
cái gì?


- Nh vậy DT là gì?
- Quan s¸t cơm
DT: ba con tr©u
Êy?


- Hãy xác định DT


trung tâm trong
cụm?


- Em thÊy tríc vµ
sau DT trung tâm
là những từ nào?


ý nghĩa của
những từ ấy?
- Vậy DT có thể
kết hợp với loại từ
nào để tạo thành
cụm DT? VD?
- Em hãy đặt câu
với DT tìm đợc?
Phân tích ngữ
pháp của câu?
- Vậy theo em, DT
giữ chức vụ ng
phỏp gỡ trong cõu?
- c ghi nh?


a. Khái niêm:


danh từ là từ chỉ ngời...
b. Khả năng kết hợp"


c. Chức vụ ngữ pháp:


<i><b>Hot ng 2: </b></i> ii. danh t chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:



<b>Mục tiêu</b> : Học
sinh phân biệt đợc
danh từ chỉ đơn vị
và danh từ chỉ sự
vật.


<b>Phơng pháp</b> : làm
việc cá nhân, đàm
thoại.


- §äc to VD


- Phân biệt về
nghĩa các danh từ:
con, viên, thúng,
tạ với các danh từ
đứng sau


- VËy theo em,
danh tõ gåm mÊy
lo¹i?


- Quan sát lại các
DT chỉ đơn vị, em
thấy những từ nào
dùng để tính đếm
ngời hoặc động


1. VÝ dơ:


- Ba con tr©u
- Mét viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
* Nhận xét:


- Con, viên, thúng, tạ Chỉ loại thể


- Trâu, quan, g¹o, thãc  ChØ vËt, ngêi, sù vËt.
2. Ghi nhí:


a. DT gåm hai lo¹i lín:


- DT chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị để tính đếm, đo lờng.


- DT chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể ngời,
vật, hiện tợng, khái niệm...


b. DT ch n vị gồm hai nhóm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

vật? Những từ nào
dùng để tính đếm
các sự vật khác?
* GV: Các loại DT
đơn vị dùng để
tính đếm ngời, các
loại động vật gọi
là danh từ đơn vị
tự nhiên. Còn các


từ dùng để tính
đếm đo lờng
những sự vật khác
gọi là danh từ đơn
vị qui ớc.


- DT đơn vị gồm
mấy nhóm?


- V× sao cã thĨ
nãi: "Nhµ cã ba
thúng gạo rất
đầy". Nhng không
thể nói: "Nhà có
sáu tạ thóc rất
nặng"?


* GV: Có thể nói
"ba thúng gạo
đầy" vì DT thúng
chỉ số lợng ớc
phỏng, khơng
chính xác (to, nhỏ
đầy, vơi) nên có
thể thêm các từ bổ
sung về lợng.
Khơng thể nói"sáu
tạ thóc rất nặng vì
các từ sáu, tạ chỉ
số lợng chính xác,


cụ thể rồi, nếu
thêm các từ nặng
hay nhẹ đều thừa"
- Vậy DT chỉ đơn
vị quy ớc gồm
mấy loại?


- §äc to phÇn ghi
nhí 2


- DT chỉ đơn vị qui ớc gồm hai loại:
+ DT chỉ đơn vị chính xác


+ DT chỉ đơn vị ớc chừng
* Ghi nhớ: SGk - Tr 87


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:


Mục tiêu : HS
ứng dụng kiến
thức đã học vo
giI bi tp


Phơng pháp : làm
việc theo nhóm.
- Bµi tËp 1 ngoµi
SGk


- Bµi tËp 2,3 trong
SGk



Nhãm 1 : Bµi tËp
1


Nhãm 2 : Bµi tËp
2


Bµi tËp 1:


Cho nhóm loại từ: ơng, anh, gã , thằng, tay, viên...và DT th
kí để tạo thành các tổ hợp? Nhận xét về cách dựng cỏc loi
t ú cú tỏc dng gỡ?


- Ông th kÝ, tay th kÝ, g· th kÝ, anh th kÝ...


- Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cảm của ngời núi, ngi
vit.


Bài 2: Liệt kê các loại từ:


- Chuyờn đứng trớc Dt chỉ ngời: ông, bà, cô, bác, chú, dì,
cháu, ngài, vị, viên...


- Chuyên đứng trớc DT chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc,
quyển, pho, bộ,


Bµi 3: Liệt kê các DT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

dặm, kilôgam...



- Ch đơn vị qui ớc, ớc phỏng: nắm, mớ, đàn, thúng...
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.




Thø 3 / 26 / 10 / 2010


<i><b>Tiết: 33+34</b></i>

Ngôi kể trong



văn tự sự



A. Mục tiêu
bài học: Giúp
học sinh:


- Nắm đợc khái
niệm ngôi kể
trong văn tự
sự ; sự khác
nhau giữ ngôI
kể thứ nhất và
ngôI kể thứ ba
và đặc điểm
riêng của mỗi
ngôi kể.



- Biết lựa chọn
và thay đổi ngơi
kể thích hợp trong
văn tự sự.


- Biết vận dụng,
lựa chọn và thay
đổi ngôi kể trong
văn bản tự sự


B. ChuÈn bị:


Giáo viên:


+ Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
bài tập


-Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc


lên lớp:



1. ổn định tổ
chức.


2KiĨm tra bµi cị: <sub>Trình bày đoạn</sub>


văn tự giíi thiƯu
vỊ m×nh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong
văn tự sự:


<b>Mục tiêu</b> : Học
sinh nắm đợc khái
niệm ngôi kể, vai
trị của ngơI kể
trong văn bản tụ
sự.


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại, làm
việc theo cặp.
- Khi em kể
chuyện cho các
bạn nghe một câu
chuyện nào đó,
nghĩa là em đã


thực hiện hành
động gì?


- Trong qu¸ trình
giao tiếp với ngời
khác, em thờng
x-ng hô nnh thế
nào?


- Khi kể cho các
bạn nghe câu
chuyện Thạch
Sanh em có xng
tơi nữa khơng?
* GV: Nh vậy,
trong quá trình kể
chuyện, để đạt
đ-ợc mục đích của
mình, em đã lựa
chọn vị trí sao cho
phù hợp. Việc lựa
chọn vị trí để kể
ngời ta gọi là lựa
chọn ngôi kể.
- Vậy em hiểu
ngôi kể là gì?
- Đọc phần ghi
nhớ 1?


1. Ng«i kĨ:


a. VD:


- Khi kể chuyện ta đã thực hiện hành động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.


- Tõ xng hô: tớ, mình, tôi, cháu, em


b. Ghi nhớ: Ghi nhí 1 - SGK tr89


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Vai trị của ngơi kể:


- GV treo bảng
phụ


- Đọc đoạn văn 1
SGK?


- Ngi kể là ai?
Ngời kể có xuất
hiện trong đoạn
truyện không?
- Ngời kể đã gọi
các nhân vật trong
truyện nh th no?


<i>* GV</i>: Cách kể nh
vậy là kĨ theo
ng«i thø ba.


- VËy em hiĨu thÕ


nµo lµ kĨ theo


a. VD: SGK
* Đoạn văn 1:


- Ngời kể chuyện là tác giả dân gian,không xuất hiện trong
câu chuyện.


- Ngi k đã gọi tên các nhân vật trong tên bằng tên gọi.
- Kể theo ngôi thứ ba là ngời kể dấu mình đi, gọi các nhân
vật bằng chính tên gọi của chỳng.


- Cách kể này mang tính khách quan có thể kể linh hoạt, tự
do, mọi việc xảy ra.


* Đoạn văn 2:


- Đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất xng "tôi".


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

ng«i thø ba?


- Kể theo ngôi
thứ ba là ngời kể
đóng vai trị chứng
kiến, quan sát mọi
sự việc xáy ra. vậy
kể nh thế có u
điểm gì?


- Đọc đoạn văn 2


- Đoạn 2 kể theo
ngôi nào? làm sao
em nhận ra điều
đó?


- Khi xng h« nh
vËy, ngêi kể sẽ
đ-ợc những gì?
- Vai trò của ngôi
kể thứ nhÊt?


- Theo em, nh©n
vËt tôi trong đoạn
văn là ai?


- Nhõn vật tơi
trong đoạn trích
"Tơi đi học" của
Thanh Tịnh là ai?
- Vậy em thấy khi
chọn ngôi kể thứ
nhất để kể sẽ có
mấy trờng hợp
xảy ra? đó là
những trờng hợp
nào?


- §äc phÇn ghi
nhí SGK?



mình nghe, mình thấy, mìn trải qua, trực tiếp nói đợc ý
nghĩ, tình cảm của mình.


- Ng«i thø nhÊt:


+ T«i cã thể là chính tác giả


+ Tôi có khi là nhân vËt trong trun.
2. Ghi nhí: SGK - tr89


<i><b>Tiết 34 :</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


- Häc sinh cñng
cè kiÕn thức về
ngôi kể bằng việc
giải các bài tập
- Rèn luyện khả
năng thay ngôi kể
và trình bày trớc
lớp.


<b>Phơng phá</b>p :
Làm việc cá nhân,
nhóm


Ii. Luyện tập:



- Đọc yêu cầu của
bài tập


- ở<sub> bµi tËp nµy,</sub>


em sẽ thay đổi
ngôi kể nh thế
nào?


- Thay đổi nh vậy,
em thấy đoạn mới
có gì khác với
đoạn c?


- Đọc và thực hiện
yêu cầu của bài


Bài tập 1:


Thay ngôi kể và nhận xét


- Thay tất cả các từ "tôi" bằng từ "Dế Mèn" hoặc từ "Mèn"
- Ta thấy đoạn văn mới nhiều tính khách quan nh đang xảy
ra.


Bài tập 2: Thay tất cả các từ "Thanh, chàng" bằng "tôi". ta
thấy đoạn văn mới mang tính chủ quan, thân thiết.


Bài tập 3:



Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ ba vì không có nhân
vật nào xng tôi trong truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

tập 2


- xác định ngôi kể
trong truyện Cõy
bỳt thn?


- Vì sao trong các
truyện cổ tÝch,
trun thut ngêi
ta hay kĨ chuyện
theo ngôi thứ ba?


- Giữ khách quan rõ rệt giữa ngời kể và các nhân vật trong
truyện.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc ë nhµ:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Kể lại truyện Thạch sanh bằng ngôi kể thứ nhất
<b>-</b> Soạn: ông lão đánh cá và con cá vàng




Thø 4 / 27 / 10 / 2010


<i><b>Tiết 35:</b></i>

Hớng dẫn đọc




thªm:



Ơng lão đánh cá


và con cỏ vng



(Truyện cổ tích)


A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:


- Hiểu đợc
nhân vật, sự


kiÖn, cèt


truyện “ Ông
lão đánh cá và
con cá vàng”.
- Nắm đợc biện
pháp, chi tiết
nghệ thuật chủ
đạo ,đặc sắc
trong truyện.
- Biết phân tích
các sự kiện ,kể
lại đợc truyn
ny.



B. Chuẩn bị:


-Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Tranh ảnh


- Học sinh: <sub>+ Soạn bài</sub>


C. Các b ớc


lên lớp:


1. ổn định tổ
chức.


2. KiÓm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa cđa
chi tiÕt thÇn cho
ML c©y bót?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và Tiếp xúc văn bản:


Mơc tiªu : Đọc


diễn cảm , phân
biệt lời thoại,lời
kể


- Tự kể chun
tr-íc líp.


Phơng pháp :
Làm việc cá nhân
- u cầu HS đọc
- Nhận xét về cách
đọc


- Tãm tắt các sự
việc chính?


- Văn bản có gì
kgác với các văn
bản truyện cổ tích
mà em đã học?
- Nêu hiểu biết
của em v
Pu-skin?


- GV cho HS xem
ảnh tác giả


- T×m hiĨu chó
thÝch?



- Nêu bố cục của
bài? Trun cã
mÊy nh©n vật,
nhân vật nào là
chính? nhân vật
nào là phụ?


1. Đọc kĨ :


2. C¸c sù viƯc chÝnh:


- Hồn cảnh sống của hai vợ chồng ơng lão đánh cá


- Ơng lão bắt đợc cá vàng - thả cá vàng và nhận đợc li ha
ca cỏ vng.


- Mụ vợ biết chuyện bắt ông lÃo thực hiện yêu cầu của mụ
vợ:


+ Ln 1: ũi máng lợn mới.
+ Lần 2: địi ngơi nhà mới


+ Lần 3: đ làm nhất phẩm phu nhân
+ Lần 4: địi làm nữ hồng


+ Lần 5: địi làm long vơng


- Gia ®inh «ng l·o trë vỊ cc sèng nh cị,


3. Chó thích: 2,5,7,9


4. Bố cục và nhân vật:
- Bố cục: chia 3 đoạn:


+ M truyn t du n kộo si
+Thõn truyn tiếp đến ý mụ
+ Kết truyện cịn lại


- Nh©n vËt: 4 nhân vật: ông lÃo, mụ vợ. cá vàng, biển cả
- Nhân vật chính: Mụ vợ


<i><b>Hot ng 2: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


Nắm đợc đặc
điểm các nhân vật,
sự kin v cỏc chi
tit ngh thut c
ỏo


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại, cặp


II. Tìm hiểu văn bản:


- Trong truyện, em
thấy ông lÃo là
một ngêi nh thÕ
nµo?



- Trong truyện,
mấy lần ông lÃo ra


1. Nhân vật ông lÃo:


- Ông lÃo là một ng dân nghèo khổ


- Chăm chỉ làm ăn, lơng thiện, nhân hậu, rộng lợng, tự bằng
lòng với cuộc sống hiện tại.


- Trong truyện 5 lần ông lÃo ra biểm gặp cá vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

biển gặp cá vàng?
- Việc kể lại
những lần ông lÃo
ra biểm gặp cá
vàng là việc lặp lại
có chủ ý? Em hÃy
nêu tác dụng của
biện pháp NT
này?


- Tạo nên tình huèng g©y sù håi hép cho ngêi nghe.


- Sự lặp lại khơng phải ngun xi mà có sự thay đổi, tăng
tiến. Vì vậy, mỗi lần lặp lại là mỗi lần có chi tiết mới xuất
hiện. Đây là sự lặp lại tăng tiến.


- Qua các lần lặp lại, tính cách, nhân vật và chủ đề câu
chuyện đợc tô đậm.



- Em cã nhận xát
chung gì về tính
cách của nhân vật
này?


- Em hÃy tìm
những chi tiết thể
hiện tính tham
làm của mụ vợ?


- Em có nhận xét
gì về lòng tham
của mơ vỵ?


- Sù béi bạc của
mụ với chồng tăng
lên nh thế nào?


<i>* GV</i>: Chỉ vì lòng
tham mà tình
nghĩa vợ chồng
không còn, ngay
cả tình ngời cũng
không có nốt. Ông
lÃo là ân nhân mà
mụ "cạn tàu ráo
máng" "trở mặt
nh trở bàn tay".
Lúc đầu quan hệ


của ông lÃo với
mụ là quan hƯ vỵ
chång vỊ sau là
quan hệ chủ tớ.
- Không chỉ bội
bạc với chồng, mụ
còn bội b¹c víi
ai? h·y tìm các
chi tiết?


- Khi nào thì sự
bội bạc của mụ
lên tới tột cùng?


2. Nhân vật mụ vợ ơng lão đánh cá:
- Tính cách: tham lam và bội bạc
a. Sự tham lam của mụ vợ ơng lão:
- Lần 1: địi cái máng lợn ăn mới
- Lần 2: địi tồ nhà đẹp


- Lần 3: địi làm nhất phẩm phu nhân
- Lần 4: đòi làm nữ hồng


- Lần 5: địi làm long vơng.


 Lịng tham của mụ vợ tăng lên rất nhanh từ thấp đến cao.
Đi từ vật chất đến địa vị: từ địa vị có trong thực tế đến địa vị
tởng tợng. Đó là lịng tham vô độ, không giới hạn, đúng nh
câu thành ngữ: Đợc voi, đòi tiên.



b. Sự độc ác, bội bạc của mụ:
* Với chồng:


- Lần 1: mắng chồng: đồ ngốc
- Lần 2: quỏt to ngc


- Lần 3: mắng nh tát nớc vào mặt


- Ln 4: ni trn lụi ỡnh, tỏt vào mặt ông lão, gọi chồng là
mày, đuổi ông lão i.


- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ


S bi bạc trong c xử của mụ với chồng ngày càng tăng
khi nhu cầu về vật chất và địa vị ngày cng ỏp ng.


* Với cá vàng:


- ũi lm long vng để bắt cá vàng phải hầu hạ, làm theo ý
muốn của mụ.


 Khi lòng tham của mụ lên tới tột đỉnh thì sự bội bạc của
mụ cũng vơ độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>* GV bình</i>:<i> </i> Cá
vàng là ân nhân
của mụ thế nhng
lòng tham vô độ,
mù quáng của mụ
dẫn đến chỗ đòi


hỏi quá quắt và trơ
trẽn. Lòng tham
đó đã biến mụ
thành kẻ vô ơn,
bạc bẽo. Đây là
một sự bội bạc
không thể ngờ và
không thể chp
nhn c.


- Mụ vợ tuy là
ng-ời LĐ nghèo khổ
nhng mụ lại mang
trong mình bản
chất của giai cÊp
nµo?


<i>* GV:</i> Tãm l¹i:


mụ vợ là gia cấp
cần lao nhng mụ
lại mang trong
mình bản chất của
giai cấp bóc lột,
thống trị, tham ác,
tìm mọi cách đạt
đợc danh vọng.


<i>* GV kÕt</i>: Qua



nhân vật mụ vợ
Pu-skin muốn
chứng minh rằng
cái xấu, cái ác, bội
bạc càngđợc lên
ngơi khi có thêm
bạn đồng minh,
đ-ợc tiếp tay bởi sự
nhu nhợc, dễ mềm
lòng, thoả mãn,
cam chịu.


- Mỗi lần ông lão
ra biển, cảnh biển
thay đổi nh thế
nào? Vì sao? Biển
có tham gia vo


câu chuyện


không?


- Cá vàng trừng trị


- Ln 1: biển gợn sóng êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi sóng.
- Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ dội.
- Lần 4: biển nổi sóng mù mịt.


- Lần 5: một cơn giơng tố kinh khủng kéo đến, biển nổi


sóng ầm ầm.


 Hình ảnh biển mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc: biển thay đổi
ứng với những tham vọng ngày càng tăng tiến, biển tơ thái
độ bất bình, mạnh mẽ đối với mụ vợ ông lão.


- Biển cũng tham gia vào câu chuyện: biển cả hiền từ, bao
dung, thanh bình nhng biển cả cũng biết giận dữ trớc những
thói ác, thúi xu ca ngi i.


* Cá vàng:


- Cỏ vng trng trị mụ bằng cách: thu về những gì mà cá
vàng đã cho, đa mụ trở về với cảnh nghèo đói nh xa.


- Cá vàng trừng trị mụ ở cả hai tội: tham lam và độc ác.


 Sự trừng trị của cá vàng là sự trừng trị của cơng lí và đạo
lí mà nhân dân ta là ngời thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

mụ nh thế nào?
- Cá vàng trừng trị
mụ v× téi g×? Cá
vàng tợng trng cho
gì?


- Truyện kết thúc
nh thế nào? Đó có
phải là phÇn kÕt
thóc cã hậu


không? Nêu ý
nghĩa?


<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Ghi nhớ: SGk - Tr96


<i><b>Hoạt động 4</b></i> iv. Luyn tp


1. Tìm những câu ca dao, tục ngữ ứng víi phÇn kÕt thóc
trun?


2. Có ngời cho rằng truyện này nên đặt tên là "Mụ vợ ông
lão đánh cá và con cá vàng". ý kiến của em thế nào?


Pu-skin đặt tên nh vậy là muốn tô đậm dấu ấn của các nhân
vật đại diện cho nhân dân...


3. Bøc tranh SGK - Tr95 minh hoạ cho cảnh nào? Dựa vào
bức tranh, kể kết thúc câu chuyện bằng ngôi kể thø nhÊt?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhớ.


- Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sù.






Thø 2 / 1 / 11 / 2010



<i><b>TiÕt 36 :</b></i>

<sub>Thứ tự kể</sub>



trong văn tự


sự



A. Mục tiêu
bài học: Giúp
học sinh:


1.Kin thc :
-Thấy đợc tự sự
có thể kể xi,
có thể kể ngợc
tuỳ theo nhu
cầu thể hiện.
-Tự nhận thấy
sự khác biệt
của cách kể
xuôi và cách kể
ngợc và biết
đ-ợc muốn kể
ng-c phi cú iu
kin gỡ.


2. Kỹ năng :
Luyện tËp kĨ
theo h×nh thức
nhớ lại.


B. Chuẩn bị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc


lên lớp:


1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


1. Cho biết ngôi kể
và vai trị của ngơi
kể trong văn tự sự?
3. Bài mới Thứ tự kể trong
văn tự sự cùng với
ngôi kể cho ta thấy
văn tự sự là một
kiểu văn bản mà
ngời viết có thể lựa
chọn những cách
diễn đạt thích hợp
để đạt hiệu quả
giao tiếp tốt. Có
thể kể theo thứ tự
ra sao? Bài học
hôm nay sẽ giúp


các em hiểu điều
đó?


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự:


<b>Mơc tiªu</b> :


-Thấy đợc tự sự
có thể kể xi,
có thể kể ngợc
tuỳ theo nhu
cầu thể hiện.
-Tự nhận thấy
sự khác biệt
của cách kể
xuôi và cách kể
ngợc và biết
đ-ợc muốn kể
ng-ợc phải có điều
kiện gì.


<b>Ph¬ng Pháp</b> :
Làm việc cá nhân
- Tóm tắt các sự
việc trong truyện
Em bé thông minh.



- Các sự việc trong


1. VD:


* VD 1: Văn bản Em bé thông minh


- Vua sai viên quan cận thần đi tìm ngời tµi giái


- Viên quan gặp hai cha con đang cày ruộng và ra câu đố oái
oăm.


- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua quyết định thử tài em bé
- Em bé giải câu đố lần 1 của vua
- Nhà vua thử tài em bé lần 2


- Em bé giải đố bằng cách đó lại vua.


- Sứ giả nớc ngồi dị la nhân tài nớc Nam bằng cách ra câu
đố


- Em bé giải đố bằng trò chơi dân gian.
* Nhận xét:


Các sự việc đợc kể theo thứ tự thời gian, sự việc nào xảy ra
tr-ớc kể trtr-ớc, sự việc nào xảy ra sau kể sau.


 Kể nh thế thể hiện đợc trí tuệ thơng minh hơn ngời của em



* VD2: SGk - tr 97
C¸c sù viƯc chÝnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

truyện đợc kể theo
thứ tự nào?


- Kể theo thứ tự
nh thế tạo nên hiệu
quả nghệ thuật gì?
- Nếu ta đảo thứ tự
các lần thử thách
của em bé có hợp
lí khơng?


- ThÕ nµo là kể
theo trình tự tự
nhiên?


- Đọc bài văn
trong SGK


- Tóm tắt các sự
việc trong văn
bản?


- Bi vn đợc kể
theo ngôi kể nào?
- Trong 5 sự việc,
sự việcnào xảy ra


trong hiện tại? Vì
sao em biết điều
đó?


- Sự việc nào xảy
ra trớc những sự
việc này? Từ ngữ
nào cho em biết
điều đó?


- KĨ nh vËy cã tác
dụng gì?


- Thế nào là kể
ng-ợc


- Gi HS đọc ghi
nhớ


4. Ngỗ đốt đống rạ kêu cháy làm mọi ngời tởng thật.
5. Mọi ngời lo lắng cho ngỗ vì bị chó cắn.


* NhËn xÐt:


- Bài văn đợc kể theo ngôi thứ ba


- Trong 5 sự việc trên, sự việc xảy ra trong hiện tại:1,2,5
- Sự việc xảy ra trong quá khứ: 4


Sự việc xảy ra trong hiện tại kể trớc, sự việc xảy ra trong


quá khứ kể sau.


2. Ghi nhớ: SGk - Tr 98


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
Mục tiêu :


- Qua bài học HS
nắm đợc đặc điểm
của kể xuôi, ngợc.
- Biết kể xuôi,
ng-ợc thành thạo.


II. LuyÖn tËp:


- Gọi HS c cõu


chuyện và trả lời Bài 1: Kể theo lối kể ngợc, ngời kể hồi tởng từ hiện tại về quákhứ
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật xng tôi.


- Yu t hi tởng đóng vai trị chủ yếu trong truyện, nó giải
thích mối quan hệ thân thiết giữa tơi và Liên.


Bµi 2:


- Có thể dùng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thú ba


- Phải nêu rõ lí do vì sao đợc đi? Đi dâu? Đi với ai? Thời
gian? Những sự việc trong chuyến đi? ấn tợng trong và sau
chuyến đi?



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>-</b> LËp dµn ý:


<b>-</b> Kể về một việc tốt mà em đã làm
<b>-</b> Kể về mt ln mc li


<b>-</b> Chuẩn bị bài viết số 2




Thø 4 / 3 / 11 / 2010


<b> TuÇn 11: </b>


<i><b>TiÕt 37 + 38</b></i>

<sub>Viết bài tập làm văn số 2</sub>



A. Mục tiêu bài học:


* Thông qua bài viết học sinh


- Biết kĨ 1 c©u trun cã ý nghÜa


- ThĨ hiƯn rõ bố cục bài văn trên bài làm


- Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học
sinh


B. Chuẩn bị:



-Giáo


viờn: - Nghiờn cu ra phự hp vi i tng hc sinh<sub>- Biu chm</sub>
-Hc


sinh: Ôn tËp + giÊy bót kiĨn tra


C. C¸c b íc lªn líp:


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi
c:


3. Bài mới


I/ Đề bài : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
II/ Yêucầu<i> :</i>


<b>1.</b> Hình thức :


- Bi viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.


- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài : Kể về ngời thầy cơ giáo
mà mình q mến.


<b>2.</b> Néi dung :


- Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.
a) Mở bài :



- Giíi thiƯu vỊ thầy, cô mà mình quý mến.
( Ngày học lớp mấy, hiện tại...)


b) Thân bài


Cho ngi c thy c lớ do mà mình q mến thầy cơ đó, thơng
qua cách kể, giới thiệu về hình dáng, rính cách, cử ch, hnh ng, cụng
tỏc...


+ Đức tính.


+ Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp.


+ C ch, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học sinh, với đồng
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ Tình cảm của mình đối với thày cơ đó: Thái độ học tập, sự phấn
đấu vơn lên trong học tập.


c) KÕt bài : Cảm xúc của mình về ngời thày, cô.
III/ BiĨu ®iĨm :


- Điểm 9 -10 : Có giọng kể lu lốt, cảm xúc thực sự, bài viết trình
bày rõ ràng, sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.


- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày
rõ ràng, diễ đạt khá lu lốt, sai từ 4-5 lỗi chính tả.


- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha


rõ ràng, diễn đạt đôi chỗ cịn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.


- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm
rà, rời rạc. Nội dung bài viết còn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.


- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung q sơ sài.


<b>4/</b> Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt giê kiÓm tra


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : - ếch ngồi đáy giếng.




Thø 3 / 2 / 11 /2010


<i><b>Tiết 39</b></i>

<sub>ế</sub>

<sub>ch ngòi đáy </sub>



giÕng



(T
ruyện ngụ ngôn)


A. Mục tiêu bài
học: Giúp häc
sinh:


1. KiÕn thøc :


- Hiểu thế nào là
truyện ngụ ngôn.


- Hiểu đợc nhân vật,
sự kiện ,nội dung, ý
nghĩavà một số nét
nghệ thuật đặc sắc
của truyện <i>:</i><sub>Mợn </sub>


chuyện lồi vật để
nói chuyện ngời, ẩn
bài học triết lý, tỡnh
hung bt ng,hi
h-c, c ỏo.


2. Kỹ năng :


- BiÕt liªn hƯ các
truyện trên với
những tình huống,
hoàn cảnh thùc tÕ
phï hỵp.


- Kể lại truyện.
3. Thái độ :


Có thái độ đúng
mực trong cách sống
và ứng xử hng ngy


B. Chuẩn bị:


-Giáo viên: + Soạn bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

viên và sách bài
soạn.


-Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên
lớp:


1.n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu ý nghĩa của
truyện Ông lão đánh
cá và con cá vàng?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>& HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> : Nắm đợc
những đặc điểm
chung ca truyn
ng ngụn


<b>Phơng pháp</b> : Đàm


thoại


- GV c mu
- Gi HS c


- §äc chó thÝch *,
em hiÓu thÕ nào
truyện ngụ ngôn?
- So sánh truyện cỉ
tÝch víi trun ngụ
ngôn?


- Giải nghĩa từ: chúa
tể, nhâng nháo?
- Truyện kể dới hình
thức nào?


- c im chung
của nhân vật đợc kể
trong truyện?


- Có những sự việc
nào liên quan đến
nhân vật này? Mõi
sự việc tơng ứng với
đoạn truyện nào?
- ở<sub> mỗi đoạn truyện</sub>


có một câu trần
thuầt nòng cốt, em


hãy chỉ rõ đó là câu
nào?


<b>I. Đọc và tiếp xúc văn bản :</b>


1. Đọc, chú thích:


Khái niệm truyện ngụ ngôn:


- Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi.


- Mn chuyn v loi vt, vt hoặc về chính con ngời để nói
bóng gió, kín đáo truyện con ngời.


- Khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một bài học nào đó trong cuc
sng.


* Giải nghĩa từ SGK
2. Tìm hiểu chung:


- Truyện kể dới hình thức văn xuôi.
- Nhân vËt lµ loµi vËt


- Sù viƯc: Õch sèng trong giÕng và ếch ra khỏi giếng.
- Câu trần thuật:


+ ế<sub>ch cứ tởng... chú tể</sub>


+ Nó nhâng nháo... giầm bẹp.



<i><b> Hoạt động 2</b><b> :</b></i> II. Đọc - hiểu văn bản:


<b>Mục tiêu</b> : Nắm đợc
nhân vật, sự kiện,
nội dung, ngh
thut.


<b>Phơng pháp</b> : Đàm
thoại


- Câu văn nào vừa
giới thiƯu nh©n vËt,
võa giíi thiệu không
gian ếch sống?


- Giếng là mét
kh«ng gian nh thÕ
nµo?


1. Cc sèng cđa Õch khi ë trong giÕng:


- Khơng gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay đổi


- Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài con nhái, cua, ốc nhỏ...
Hằng ngày...khiếp sợ. Cuộc sống chật hẹp, trì trệ, đơn giản.
Trong cuộc sống ấy, ếch ta oai nh một vị chúa tể, coi bầu trời chỉ
bằng cái vung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Khi ë trong giÕng,
cuéc sèng cđa Õch


nh thÕ nµo?


- Em có nhận xét gì
về cuộc sống đó?
- Trong cuộc sống
ấy, ếch ta tự cảm
thấy mình nh thế
nào?


- Điều đó cho em
thấy đặc điểm gì
trong tính cách của
ếch?


- Kể về ếch với
những nét tính cách
nh vậy, tác giả đã sử
dụng NT gì?


- Em thÊy c¸ch kĨ
vỊ cuéc sèng cña
Õch trong giếng gợi
cho ta liên ttởng tới
một môi trờng sống
nh thế nào?


- Vi mụi trng hn,
hp d khiến ngời ta
có thái độ nh thế
nào?



- Nªu sù viƯc tiÕp
theo cđa c©u
chun?


- <sub>Õ</sub><sub>ch ta ra khỏi</sub>


giếng bằng cách
nào?


- C¸i c¸ch ra ngoài
ấy thuộc về ý muốn
chủ quan hay khách
quan?


- Không gian ngoài
giếng có gì khác víi
kh«ng gian trong
giÕng?


- ếch có thích nghi
đợc với sự thay đổi
đó không?


- Những cử chỉ nào
của ếch chúng tỏ
điều đó?


- Kết cục, chuyện gì
đã xảy ra với ếch?


- Theo em, vì sao
ếch lại bị giẫm bẹp?


<i>* GV</i>: Cø tëng m×nh
oai nh trong giÕng,
coi thêng mäi thø
xung quanh; do sèng
l©u trong m«i trêng
chËt hĐp, kh«ng cã
kiÕn thøc vỊ thÕ giíi
réng lín.


- Mỵn sù việc này,
dân gian muốn
lkhuyên con ngời


- Môi trờng hạn hẹp dễ khiến ngời ta kiêu ngạo, không biết thực
chất mình.


2. Õ ch ra khái giÕng:


- Ma to, níc tràn giếng đa ếch ra ngoài.


- Không gian mở rrộng với bầu trời khiến ếch ta có thể đi lại khắp
nơi


- ch nhõng nhỏo nhỡn bõu tri, ch thốm ý xung quanh.
- Kết cục: Bị một con trâu di qua gim bp


ND ta muốn khuyên không nhận thức rõ giới hạn của mình sẽ


bị thất bại thảm hại.


III. ý nghĩa :


- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhng huyênh hoang.


- Khuyờn nh ngời ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không c
ch quan, kiờu ngo.


IV. Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

điều gì?


- Theo em, truyện
ếch ngồi đáy giếng
ngụ ý phê phán điều
gì?, khun răn điều
gì?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn bài: Thầy bói xem voi.






Thø 2 / 8 / 11 /2010


<i><b>Tiết 40</b></i> Văn bản

<sub>ThÇy bãi xem</sub>




voi



(Tr
un ngơ ngôn)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức :


-Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.


-Hiu c c điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện, ý nghĩa và một số nét
nghệ thuật đặc sắc của tuyện <i>Thầy búi xem voi.</i>


<i>2</i>. Kỹ năng :


Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: <sub>+ Soạn bài</sub>


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: <sub>+ Soạn bài</sub>


C. Các b ớc lên líp:


1. ổn định tổ chức.



2. Kiểm tra bài cũ: H. Nêu ý nghĩa của truyện ếch ngồi đáy giếng?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của Gv &</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Mục tiêu</b> :


- Đọc diễn cảm, kể lôi
cuốn


- Nắm đợc đặc điểm
chung của văn bản.


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại, cá nhân.
- GV đọc, gọi HS đọc,
tóm tắt


- Giải nghĩa từ: thầy bói,
sun sun, quạt thóc, ũn
cn?


- Các nhân vật trong
truyện này có gì khác với
các nh©n vËt trong trun


ếch ngồi đáy giếng?


- Có những sự việc nào
xoay quanh những nhõn
vt ny?


- Mỗi sự việc tơng ứng
với phần nào của văn
bản?


- ChØ râ sù việc nào là
nguyên nhân? Sự việc
nào là kết quả


1. Đọc vµ kĨ:
2. Chó thÝch


3. Bè cơc:


- Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi
- Đoạn 2: tiếp đến chổi xể cùn
- Đoạn 3: còn lại


<i><b>Hoạt động 2</b></i> II. Đọc- hiểu văn bản:


<b>Mục tiêu</b> : HS nắm đợc
đặc điểm nhân vật, các sự
kiện, ý nghĩa và ngh
thut.


<b>Phơng pháp</b> : Đàm thoại,
thuyết trình.



- Năm ông thầy bói xem
voi trong hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh xem voi có
dấu hiệu nào không bình
thờng?


- Cỏch xem voi của các
thầy có gì đặc biệt?


- Mợn chuyện xem voi
oái oăm này, nhân dân
muốn biểu lộ thái độ gì
đối với thầy bói?


- Sau khi sê voi, c¸c thầy
bói lần lợt nhận xÐt vỊ
voi nh thÕ nµo?


- Em cã nhËn xét gì về
những nhận thức của thÇy
bãi vỊ voi?


- Thái độ của các thầy?
- Sai lầm ca cỏc thy búi


1. Các thầy bói xem voi:


- Hoàn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, cha biết hình thù con
voi.



- Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ mt
b phn


Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các thầy bói.
2. Các thầy bói nhận xét về voi:


- Con voi nó giống:
+ Con đỉa


+ Cái địn càn
+ Cái quạt thóc
+ Cái cột đình
+ Cái chổi xể cùn


 Nhận thức chỉ đúng một bộ phận
- Thái độ của các thầy:


+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngơì khác
+ Khẳng định ý kiến của mình.


 Khơng nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn
nhận thứcđúng sự vật phải xem xét toàn diện


3. Hậu quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

là ở chỗ nào?


- Nguyên nhân của những


sai lầm ấy?


* GV: Tóm lại là sai ở
phơng pháp nhận thức.
- Mợn sự việc này, ND ta
muuốn khuyên răn điều
gì?


- HËu qu¶ cđa việc xem
voi?


- Đây lµ chi tiÕt NT nh
thế nào trong truyện ngụ
ngôn?


- Qua s vic này ND ta
muốn tỏ thái độ nh thế
nào với những ngời làm
nghề bói toỏn?


- Bài học ngụ ngôn trong
truyện này là gì?


III. Ghi nhí: SGK - 103
IV. Lun tËp:


1. KĨ diƠn c¶m trun?


2.Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì cho bản thân
sau khi học xong truyện?



<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Soạn bài: Danh từ


Thø 3 / 9 / 11 / 2010


<b>TuÇn 11: Bµi 10, 11</b>


<i><b>TiÕt 41 :</b></i>



Danh tõ



(TiÕp theo)


A. Mục tiêu
bài học: Giúp
học sinh ôn lại:
- Đặc điểm của
nhóm DT chung và
DT riêng.


- Quy tắc viết hoa
DT


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: <sub>+ Soạn bài</sub>



+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc


lên lớp:


1. n nh tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: <sub>H. DT đợc chia ra</sub>


làm mấy loại lớn?
Đó là những loại
nào? Cho VD?


3. Bài mới


<b>Hot ng ca</b>


<b>Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. danh từ chung và danh từ riêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

đợc danh từ


chung , danh từ
riêng qua VD từ đó
nhắc lại khái nim.


<b>Phơng pháp</b> : cá
nhân, cặp


- GV treo bảng
phụ đã viết VD và
bảng phân loại.
- Đọc to VD.


- Hãy xác định các
DT trong câu trên?
- Em hãy nhận xét
về ý nghĩa và hình
thức chữ viết của
các DT này?


- Em hiĨu thÕ nµo
lµ DT chung và DT
riêng?


- Em hÃy điền DT
chung và DT riêng
vào bảng phân
loại?


- Em có nhận xét
gì về cách viết DT


riêng trong VD
vừa tìm hiểu?
- * GV sö dụng
bảng phụ


Xét các VD sau:
- Mao Trạch Đông,
Bắc Kinh, ấn Độ...
- Pu-skin,
Mát-xcơ-va, Vích-to
Huy-gô..


- Trờng Trung học
cơ sở Yên Hoà,
Đảng cộng sản
Việt Nam, Liên
hợp quốc...


Em hÃy nhËn xÐt
vỊ c¸ch viÕt hoa
cđa c¸c DT riªng
trong VD?


- GV tỉng hợp và
rút ra kết luận.


1. Ví dô: SGK -tr108
* NhËn xÐt:


- Các DT: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vơng, đền


thờ, làng Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, gia lâm, Hà Nội.


- DT là tên riêng của ngời, địa lí: viết hoa.
- DT là tên chung của 1 loại sự vật viết thờng.


- ViÕt hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tªn
riªng.


- Tên ngời, tên địa lí nớcngồi phiên âm qua hán Việt: viết
hoa chữ cái dầu tiên của mỗi tiếng.


- Tên ngời, tên địa lí nớcngồi phiên âm trực tiếp: viết hoa
chữ cái dầu tiên của mỗi bộ phận; nếu mỗi bộ phận gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.


- Tên các cơ quan, tổ chức: chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành cụm từ này dều đợc viết hoa.


2. Ghi nhí: SGK - tr109


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:


<b>Mục tiêu</b> : Vận
dụng những kiến
thức đã học vo
gii cỏc bi tp.


<b>Phng phỏp</b> :
Nhúm, m thoi.



Bài 1: Tìm DT chung và DT riêng


- DT chung: Ngy xa, min, đất, bây gìơ, nớc, vị, thần, nịi,
rồng, con tri, tên.


- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, long Nữ, Lạc Long Quân...
Bài 2:


Các từ in đậm trong bài:


- Chim, Mây, Hoạ Mi, Nớc, Hoa: tên riêng của nhân vật
vốnlà loi vt c nhõn cỏch hoỏ.


- Nàng ú<sub>t: Tên riêng cđa ngêi.</sub>


- Làng Cháy:Tên địa lí.


Bµi tËp 3: ViÕt hoa lại các DTriêng trong đoạn thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Trung, Sông Hơng, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà


Bài 4: ChÐp chÝnh t¶
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.





Thø 4 / 10 / 11 /2010


<i><b>TiÕt 42 :</b></i>

<sub> Côm </sub>



danh tõ



A. Mục tiêu
bài học: Giúp
học sinh nắm đợc:


- NghÜa ,chức


năng ngữ


pháp,cấu tạo
của cụm DT.
- ý nghĩa của
phần trung tâm,
phần trớc và
phần sau.


-Rèn kĩ năng
nhận diện và
phân tích cầu
tạo của cụm
DT.


-Đặt câu với
các cụm DT.



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


+ Bảng phụ viết
VD, mô hình, bài
tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc


lªn líp:


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: <sub>H. Vẽ sơ đồ thể</sub>


hiện các loại DT
đã học?


3. Bài mới <sub>Khi DT hoạt động</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Hoạt động của</b>


<b>Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. cụm danh từ là gì?


<b>Mục tiêu</b> : Hs
Nắm đợc khá
niệm, đặc điểm


<b> Ph¬ng ph¸p</b> :
Khai th¸c kiến
thức qua ví dụ.
- Các từ in đậm bổ
nghĩa cho những từ
ngữ nào?


- Cỏc t đó thuộc
từ loại gì?


-* <i>GV</i>: Tổ hợp từ
bao gồm DT và
các từ ngữ bổ sung
ý nghĩa cho nó đợc
gọi là cụm DT.
- Thế nào là cụm
DT?


- So s¸nh c¸c c¸ch
nãi sau:


+ tóp lỊu/ mét tóp
lỊu



+ mét tóp lỊ / mét
tóp lỊu n¸t


+ mét tóp lỊu n¸t /
một túp lều nát
trên bê biÓn


- Em h·y rót ra
nhËn xÐt vỊ nghÜa
cđa cơm DT so víi
nghiac cđa mét
DT?


* GV: Nghĩa của
cụm DT đầy đủ
hơn nghĩa của một
DT. Cụm DT càng
phức tạp (số lợng
phụ ngữ càng
nhiều) thì nghĩa
của cụm DT càng
dầy đủ.


- Em h·y t×m một
DT và phát triển
thành cơm?


- NhËn xÐt vỊ vai
trò ngữ pháp cđa


cơm DT


1. VÝ dơ:


Ngày <b>xa</b>, có hai vợ chồng <b>ơng lão</b> <b>đánh cá</b> ớ với nhau trong


<b>mét</b> tóp lỊu <b>nát bên bờ biển.</b>


* Nhận xét:


- Cỏc t in dm bổ nghĩa cho các từ:
Ngày, vợ chồng, túp lều u l DT
2. Ghi nh:


a. Khái niệm:


Cụm DT là tổ hợp từ do DT với một số từ ngữ phụ thuộc tạo
thành.


b. Đặc điểm:


- Cm DT cú ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức tạp hơn DT
- Hoạt động trong câu giống nh DT




<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Cấu tạo của cụm Danh Từ:


<b>Mục tiêu</b> : Hs Nắm đợc cấu tạo ca
cm danh t.



<b>Phơng pháp</b> : Khai thác qua vÝ dô


- GV treo bảng phụ đã viết VD


- Em h·y t×m c¸c cơm DT trong câu
trên?


- Ch rừ các từ ngữ đứng trớc và sau


1. VD: SGK - Tr117
* NhËn xÐt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

DT?


<i>* GV:</i> Phần trung tâm của cụm DT là


mt t ghộp sẽ tạo thành trung tâm 1 và
TT2. TT1 chỉ đơn vị tính tốn, chỉ
chủng loại khái quát, TT2 chỉ đối tợng
cụ thể.


- Đọc to những phụ ngữ đứng trớc và
xếp chúng thành từng loại?


- Đọc những phụ ngữ đứng sau và cho
biết chúng mang ý nghĩa gì?


+ ba thúng gạo nếp
+ ba con trâu đực


+ ba con trâu ấy
+ chín con
+ năm sau
+ cả làng


- Phụ ngữ đứng trớc có hai loại:
+ cả: chỉ số lợng ớc chừng
+ ba: chỉ số lợng chính xác
- Phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ ấy chỉ vị trí để phân biệt
+ đực. nếp: chỉ đặc điểm
Phần trớc Phần trung


tâm


phần sau


T1 T2 T1 T2 T1 T2


- HÃy điền các cụm DT trên vào mô
hình?


- Vậy cụm DT thờng có cấu tạo nh thế
nào?


- Trong cơm DT phÇn nào không thể
vắng mặt?


- Đọc ghi nhớ 2?



ba làngthúng gạo nếp ấy
- Cụm DT gåm ba phÇn:


+ Phần TT: DT đảm nhiệm


+ PhÇn phơ trớc: phụ ngữ bổ nghĩa cho
DT về số lợng


+ Ph sau: nêu đặc điểm của DT hoặc
xác định vị trí của DT ấy trong khơng
gian và thời gian


2. Ghi nhí SGK - Tr upload.123doc.net


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III.luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> : ThĨ hiƯn hiĨu biết
về cụm danh từ qua các bài tập


<b>Phơng pháp</b> : Đàm thoại, cá
nhân


- Đọc và tìm các cụm DT


- Điền vào mô hình


- Cho DT nhân dân


Bài 1:



a. Mt ngi chng thật xứng đáng
b. một lỡi búa của cha dể lại


c. Mét con yªu tinh ë trªn nói, cã nhiỊu phÐp lạ
Bài 2:


Bài 3:


Ln lt thờm: r. y, ú
hoc: y, lúc nãy, ấy.


Bài 4: Triển khai thành cụm DT và đặt câu:
toàn thể ND VN phấn khởi đi bầu cử Quốc hội
khố XI.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


- Ơn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT và
cụm DT để kiểm tra.




Thø 4 / 10 / 11 /2010


<i><b>Tiết 43:</b></i>

<sub>Trả bài kiểm tra Văn</sub>



A. Mục tiêu bài học:



Qua gi tr bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình
cũng nh việc huy động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết đợc u,
khuyết điểm của bài làm,tự đánh giá về lực học của mình.


- Giáo viên nhận biết đợc khả năng của học sinh để ra cỏc kim
tra sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Giáo viên: <sub>Trả bài kiểm tra, nhận xét</sub>
- Học sinh: <sub>Xem bài, rút kinh nghiệm</sub>


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>*. Bµi míi</b>


Giáo viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lt hc sinh nh li.


<b>I/ Yêu cầu của bài làm : </b>ĐÃ có trong tiết 28
1. Hình thøc :


2. Néi dung:


<b>II/ NhËn xÐt bµi làm của học sinh:</b>


1.



u điểm :


- Nhìn chung các em hiểu đề, làm đúng yêu cầu
- Trình bày đẹp, sạch sẽ


- ViÕt cã bè cục, biết liên kết đoạn, xây dựng các đoạn văn hợp lý


-Nhiều bài có câu trả lời sáng tạo, hành văn tốt, ngôn ngữ trau chuốt :
Nhật, lành, khánh huyền, phïng Minh..


2. Nh ợc điểm :


- Trong lớp vẫn tồn tại một số em ( rất ít ) viết văn mà gạch dầu dùng, viết
chữ : Mở bài, thân bài, kết bài vào đầu dòng của mỗi đoạn văn.


- Những câu hỏi t duy trả lời còn lúng túng.
3. Đọc bài học sinh :


- Đọc bài văn tốt của em : Phùng Minh hớng dẫn học sinh học tập bạn
về hành văn .


- Đọc bài kém của em : Nguyễn Thơng Chỉ ra các nhợc điểm
4. Trả bài :


Trả bài cho học sinh


- Hớng dẫn trả lời từng phÇn : I & II


- Học sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi
chính tả, đúng sai …



GV: Lấy điểm vào sổ cá nhân, thu lại bài theo số thức tự của sổ gọi
tên ghi ®iĨm.


<b>4/</b> Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt giê trả bài.


<b>5/</b> HDVN : - Xem lại kiến thức từng phần
- Soạn : Luyện nói kể chuyện.




Thø 2 / 15 / 11 /2010


<i><b>Tiết 44:</b></i>

<sub>Luyện nói kể chuyện</sub>



A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


- Biết lập dàn bài của bài kể miệng theo 1 đề bài.


- BiÕt kĨ theo dµn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể
và thứ tự kể, kĩ năng nhận xét bài tập nói của bạn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: <sub>+ Soạn bài</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Hc sinh: <sub>+ Soạn bài</sub>
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.



2. KiĨm tra bµi cị: <sub>KiĨm tra việc chuẩn bị của HS</sub>
3. Bài mới


<b>Hot ng ca GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chun b:


- Nêu yêu cầu của tiết luyện nói


- Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK


- Em dự định sẽ nói gì ở phần mở bài?


- DiƠn biÕn cđa cuộc thăm hỏi?


- ở <sub>phần thân bµi em cã thể dựng</sub>


thành mấy doạn?


- Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự sự?
- Thứ tự kể trong văn tự sự?


- ụớ vi đề bài này, em sẽ kể theo
ngôi kể nào? Thứ tự kể ra sao?


- Trong thø tự kể ngợc, thờng có những
từ ngữ nào?


- Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình



1. Yêu cầu của tiÕt lun nãi:


- Cách nói: Rõ ràng, mạch lạc, tự tin,
phân biệt giọng nói và đọc.


- Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra
2. Đề bài:


a. KĨ vỊ mét chun vỊ quª.


b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt
sĩ neo đơn.


c. KĨ về một cuộc đi thăm di tích LS.
d. Kể về một chuyến ra thành phố.
3. Dàn bài tham khảo:


a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm
hoặc bớt


b. Đề 2<i>:</i>


* Mở bài:


- Đi thăm vào dịp nào?


- Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai?


- D nh dn thm gia đình nào? ở đâu?


* Thân bài:


- ChnbÞ cho cc đi thăm


- Tõm trng ca em trc cuc i thm?
- Trên đờng đi, đến nhà liệt sĩ? Quang
cảnh gia đình?


- Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra nh thé
nào? Lời nói, việc làm , quà tặng?


- Thỏi độ, lời nói của các thành viên
trong gia ỡnh lit s?


* Kết bài: ra về ấn tợng của cuộc đi thăm


<i><b>Hot ng 2:</b></i> II. Luyn núi:


- GV đánh giá, cho điểm Yêu cầu: SGK
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi luyện nói


<b>-</b> Chuẩn bị: bài Chân, tay, tai, mắt, miÖng ”


Thø 3 / 16 / 11 /2010


<i><b>Tiết 45 :</b></i> Văn bn

<sub>Hng dn c</sub>




thêm:



Chân,


Tay, Tai,



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

(Truyện ngụ ngôn)


A. Mục tiêu
bài học: Gióp
häc sinh:


1. Kiến thức :
- Hiểu đợc nội
dung, ý nghĩa
của truyện
Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.
- Nét đặc sắc
nghệ thuật :
Cách kể ý vị
với ngụ ý sõu
sc.


2. Kỹ năng :
-Biết ứng dơng
néi dung cđa
trun vµo thùc
tÕ cc sèng.
- RÌn lun kĩ


năng kể chuyện
bằng các ngôi
kể khác nhau.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: <sub>+ Soạn bài</sub>


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


- Học sinh: <sub>+ Soạn bài</sub>


C. Các b ớc


lên lớp:


1. n định tổ chức.


2Kiểmtra bài cũ: H. Kể lại truyệnế<sub>ch ngồi ỏy</sub>


giếng? nêu bài học
trong truyện?
2. Bài học rút ra từ
truyện Thầy bói
xem voi?


3. Bài mới



<b>Hot ng của</b>


<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đọc và tiếp xúc văn bản:


<b>Mục tiêu</b> : Đọc
diễn cảm và biết
kể đầy đủ sự việc,
hấp dẫn.


<b>Phơng pháp</b> : hoạt
động cá nhân
* GV: cần đọc linh
động và có sự thay
đổi thích hợp với
từng nhân vật.
- Gọi 3HS lần lợt
đọc


- H·y tãm t¾t
trun tõ 5 - 7
câu?


1. Đọc
2. Tóm tắt:


Chõn, tay, tai, mt tị với lão miệng là lão chẳng làm gì mà
đ-ợc ăn ngon. Cả bọn quyết định không chịu làm gì để cho lão
miệng khơng cịn gì ăn. Qua đơi ba ngày, chân, tay, tai, mắt


thấy mệt mỏi không buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ
ra là nếu miệng khơng đợc ăn thì chúng khơng có sức. Thế
rồi, chúng cho lão miệng ăn và chúng lại có sức khoẻ, tấc cả
lại hồ thuận nh xa.


3. Bè cơc: 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Văn bản có thể
chia làm mÊy
phÇn?


- Hãy nêu nội
dung chính đợc kể
trong mỗi phần?


- Truyện có bao
nhiêu nhân vật? Có
gì độc đáo trong
hệ thống các nhân
vật?


- Theo em, c¸ch
ngơ ngôn trong
truyện này là gì?


nh khụng làm lụng, không chung sống với lão miệng.
- Tiếp đến họp nhau lại để bàn  hậu quả của quyết định này
- Còn lại  cách sửa chửa hậu quả


- Nhân vật:



- 5 nhân vật, không có nhân vật nào lµ chÝnh.


- Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể ngời đợc nhân
hoá


- Mợn truyện các bộ phận cơ thể ngời để nói chuỵên về ngời.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


<b>Mục tiêu</b> : HS
hiểu đợc nội dung ,
ý nghĩa và nột c
sc ngh thut ca
truyn.


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại


- Đang sống hoà
thuận với nhau, cả
5 ngời bỗng xảy ra
chuyện gì?


- Ai là ngời phát
hiện ra vấn đề? Vì
sao cơ mắt lại là
ngời khơi chuyện?
- Thái độ của cậu
Chân, cậu Tay, bác


Tai?


- Tại sao phát hiện
của cô mắt lại đợc
cậu Chân, cậu Tay,
bác Tai đồng tình
ủng hộ?


- Tuy kh¸c nhau ë
cư chØ, lêi nãi
nh-ng hä giènh-ng nhau
ë ®iĨm nµo?


- Lịng ghen ghét,
đố kị đã khiến họ
đi đến quyết định
gì?


- Thái độ của cả


1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết định không làm lụng, không
chung sống cũng lão miệng:


- Cơ mắt khơi chuyện, tìm cách kích động cậu Chân, cậu Tay.
- Cậu Chân, cậu Tay đồng tính ủng hộ.


- Tất cả đều ghen ghét đố kị với lão miệng.
- Quyết định: đình cơng khơng ai làm gì nữa.


- Thái độ dứt khốt, từ chối mọi sự bàn bạc.



2. Hậu quả của quyết định không cùng chung sống:
- Tất cả mệt mỏi, uể oải, chán chờng gần nh sắp chết.
- Suy bì tị nạnh, chia rẽ, khơng đồn kết làm việc.


 Cụ thể hố cảm giác đói thành dáng vẻ của các cơ quan rt
hp lớ.


Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì một tập thể cũng sẽ bị
suy yếu.


3. Cách sửa chữa hËu qu¶:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

bọn khi đi đến nhà
lão miệng?


<i>* GV</i>: cc tỉng


đình công diền ra
rhực sự quyết liệt,
thời gian kéo dài 7
ngày.


- Dïng lời văn của
em, kể lại diƠn
biÕn vµ kÕt quả
cuộc đinh công?
- Hậu quả của việc
làm vội và ấy?



- NT đặc sắc của
đoạn truyện này là
gì?


- Theo em, vì sao
cả bọn phải chịu
hậu quả đó?


- Em nhận ra ý
nghĩa ngụ ngôn
nào từ sự việc này?
- Nguyên nhân của
tình trạng cả bọn
bị tê liệt sức sống
đã đợc bác Tai
nhận ra. Lời nói
của bác Tai, cơ
Mắt, cậu Chân,
Cậu tay có ý nghĩa
gì? Phân tích câu:
"Lão miệng không
ăn chúng ta cũng
bị tê liệt."?


<i>* GV: B</i>¸c Tai


chuyên lắng nghe
và bác đã nhận ra
sai lầm. Lời nói
của bác Tai thể


hiện sự ăn năn hối
lỗi. Câu nói...sự
thống nhất giữa
các bộ phận trong
cơ thể con ngời
suy rộng hơn là
trong cộng dồng,
trong XH.


- Lời khuyên của
bác Tai đợc cả bọn
hởng ứng nh thế
nào?


- Trun kÕt thóc
nh thÕ nµo?


- Bài học rút ra từ
câu chuyện là gì?
* GV: Hợp tác. tôn
trọng lẫn nhau là
con đờng sống,
phát triển của XH


III.


ý nghÜa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

ta hiÖn nay. So bì,
tị nạnh, kèn cựa


nhỏ nhen là những
tính xấu cần tránh,
cần phê phán.
- Đọc to phÇn ghi
nhí trong SGK


<i><b>Hoạt ng 3: </b></i> IV. Luyn tp:


1. Nhắc lại khái niệm trun ngơ ng«n?


2. Chứng minh đặc điểm của truyện ngụ ngơn từ các văn bản
đã học?


3, Em biÕt c©u chun nào tơng tự?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Chuẩn bị kiểm tra TiÕng ViƯt
<b>-</b> So¹n: Lun tËp XD...




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 46 :</b></i>

<sub>KiĨm tra TiÕng ViƯt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học



- Cã ý thøc tù gi¸c, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi
c:


3. Bài mới


<b>I/ Đề bài</b>


1. Tỡm nhng t mn trong câu văn sau và cho biết những từ đó có nguồn gốc
từ đâu?


“... đúng ngày hẹn bà mẹ vơ cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao
nhiêu là sính lễ “ ( sọ dừa)


2. Nghĩa của từ là gì ? chọn cách giải nghĩa đúng nhất trong cách giải nghĩa sau:


1. Rung rinh


A. Chuyển động mạnh, không liên tiếp B. Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.



2. HÌn nh¸t


A. Nhút nhát, ngại ngùng B. Thiếu can đảm ( đến mức khinh
bỉ)


3. Trong c¸c từ sau từ nào có nghĩa gốc :
* Lá


A. Lá cây
B- Lá gan
C - Lá gió


* Ch©n


A . Đụng Chân lợn
B - Chân trời
C - Chân đê


* Xu©n
A . Mïa xuân
B- Tuổi xuân


* Mắt
A - Đôi Mắt
B - Mắt bàng
C - Mắt na.
4. Danh từ là gì ? chức vụ , cú pháp của danh từ là gì? cho ví dụ.


II/ Biểu điểm :



1. Từ mợn : vô cùng ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ ( 2 ®iĨm)


2. Khái niệm nghĩa của từ . Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ...) mà từ biểu thị (1 điểm)


- Chọn nghĩa đúng : 1 - B, 2 - B( 1 điểm)
3. Nghĩa gốc ( 2 im)


- Lá cây, màu xuân, Chân lợn, đoi Mắt.


4. Khái niệm danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm ( 1điểm)
- Chức vụ, cú pháp của danh từ (1 điểm) , ví dụ (1điểm)


+ Làm chủ ngữ trong câu : Lan học bài
+ Có khi làm vị ngữ : Bố em là công nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>5/</b> HDVN : Xem lại các bài tiÕng viÖt.




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 47 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn số 2</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:


3. Bµi míi


<b>* Hoạt động </b>: Hình thành kiến thức mới


HS nhắc li bi?


GV nêu u điểm phân tích cụ thể mét bµi


GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai v sa


<b>I- Đề bài</b>


Kể về một thầy giáo hay một
cô giáo mà em quý mến.


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>


* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.



- Mở bài : Giới thiệu thày ( cơ) giáo mà mình q mến
- Thân bài : Những điều mà làm cho em quý mến tthày(cơ) .
+ Hình dáng, tính cách, cử chỉ, hành động, việc làm


+ §èi víi nghỊ


+ §èi víi häc sinh : quan tâm, dạy dỗ, kèm cặp...


- Kết bài : cảm nghĩ của riêng mình về thày(cô) mà mình quý mến.


<b>III </b><b> Nhận xét u, khuyết điểm </b>


<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>


...
...
...
...


2, Nh<i><b> ợc điểm </b></i>


...
...
...
...
... 3-Kết quả


...
...



<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>


- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
.<b>Hot ng 3: </b>


Trả bài:
Đọc mẫu


Hc sinh t sa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>


<i><b>+ Cđng cè :</b></i>


GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dß </b></i>


-Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai




Thø / / /2009


<i><b>Tiết 48:</b></i>

<sub>Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện</sub>



i thng



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

tù sù.


I. Nhận thức đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.
J. Thực hành lập dàn bài.


B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới


<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Yêu cầu kể chuyện


đời th ờng:
- Gọi HS đọc các đề ở SGK


- Thế nào là kể chuyện đời
th-ờng?


- Yêu cầu của kể chuyện đời


thờng?


- Kể chuyện đời thờng là kể
về những câu chuyện hàng
ngày từng trải qua, từng gặp
với những ngời quen hay lạ
nhng để lại những ấn tợng,
cảm xúc nhất định.


- Nhân vật và sự việc cần phải
hết sức chân thật, không nên
bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Quá trình th c hiện


đề tự sự:


- Xác định yêu cầu của đề
bài?


- Gọi HS đọc "phơng hớng
làm bài" trong SGK v rỳt ra
kt lun?


<i><b>Đề bài</b>:</i> Kể chuyện về ông
hay bà của em.


1 Tỡm hiu bi:


- Thể loại: văn kể chun


- Néi dung: «ng hay bµ cđa
em


- Phạm vi: kể chuyện đời
th-ờng, ngời thực, việc thực.
2. Ph ơng h ớng làm bài:
- Lựa chọn các sự việc, chi
tiết để tập trung cho chủ đề.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Tìm hiểu dàn bài


mÉu:
- Bµi làm có sát với dàn bài


t ra khụng?


- Bài làm sát với dàn ý


- Tt c cỏc ý trong bi đều
đ-ợc phát triển thành văn, thành
các câu cụ thể.


- Các sự việc kể trong bài
xoay quanh chủ đề ngời ông
hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:


- Lập dàn bài cho đề bài sau:



Em hãy kể về ngời bà của em. a. Mở bài: Giới thiêụ về ngờibà.
- Giới thiệu c im, phm
cht tiờu biu.


b. Thân bài:


- Kể vài nét về hình dáng
- Kể những việc làm của bà
trong gia đình, thái độ đối với
mọi ngời


- Thái độ, tình cảm của em
đối với bà.


c. KÕt bµi: c¶m nghÜ...
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Hồn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên


<b>-</b> Đặt một đề kể chuyện đời thờng và lập dàn ý cho đề bài đó.


Thø / / /2009


<b>Tuần 13:</b> <b>Bài 12</b>


<b> </b>


<i><b>TiÕt 49 + 50:</b></i>

<sub>Viết bài Tập làm văn số 3</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Học sinh biết kể truyện đời thờng có ý nghĩa
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên:


Nghiờn cu ra , biu chm.
- Hc sinh:


Kiến thức, giấy bút.
C. Các b ớc lên lớp :


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới


I/ Đề bài : Em hÃy kể về ngời mẹ của em.
II/ Yêu cầu :


- Bi vit sch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về ngời
2. Nội dung


- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè cơc


a) Mờ bài : Giới thiệu nét chung về ngời mẹ của mình.
b) Thân bài : - Ngời mẹ tần tảo, đảm đang.



+ Cùng cha qn xuyến mọi cơng việc trong gia đình.


+ Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình bố com vụng
về trong mọi cơng vic.


M i vi cỏc con


+ Quan tâm tới từng bữa ¨n giÊc ngñ


+ Việc học của các con đợc mẹ quan tâm chu đáo. Dạy rỗ, giáo dục các con trở
thành ngời tốt


- Mẹ đối với mọi ngời:


+ thơng yêu, giúp đỡ mọi ngời khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, ho nhó vi xúm lng...


III/ Biểu điểm


- Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không
sai lỗi chính tả.


- im 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai khơng q 5 -6 lỗi
chính tả.


- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu
van cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.


- §iĨm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi
chính tả.



- im 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại.


<b>4/</b> Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quê em


Thø / / /2009


<i><b>Tiết 51:</b></i> Văn bản

<sub>Treo biển </sub>



Hng dẫn đọc


thêm:Lợn cới áo



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

(Trun cêi)


A. Mơc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh:
K. ThÕ nµo lµ trun cêi.


L. Néi dung, ý nghÜa, nghƯ tht g©y cời trong truyện Treo biển và truyện "Lợn cới áo
mới".


M. Kể lại đợc các truyện này.
B. Chuẩn bị:


- Gi¸o viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài



C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cũ: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ ngôn
mà em thích?


- Nêu bµi häc rót ra tõ mét c©u chun ngụ ngôn mà em
thÝch?


3. Bài mới Các em đã học một số thể loại trong văn học dân gian nh
truyền thuyết, cổ tích..., hôm nay thầy/cô giới thiệu với các
em một thể loại mới đó là truyện cời. Thế nào là truyện cời?
ý nghĩa cái cời trong truyện "Treo biển", "Lợn cới áo mới"
nh thế nào, bài học...


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> a. văn bản “treo biển”:


- §äc chó thÝch * trong
SGK /124


- Em hiÓu nh thÕ nµo vỊ
trun cêi?


<i>* GV </i>giải thích: Hiện tợng
đáng cời là hiện tợng có tính
chất ngợc đời, lố bịch, trái tự
nhiên thể hiện ở hành vi, cử


chỉ, lời nói của ngời đó.
Những truyện cời có ý nghĩa
mua vui  truyện hài hớc,
những truyện cời có ý nghĩa
phê phán  truyện châm
biếm.


- HS đọc văn bản


- Truyện này có mấy sự việc?
Dựa vào các sự việc đó, em
hãy tóm tắt ngắn gọn câu
chuyện.


- Câu chuyện đợc bắt đầu
bằng sự việc nào?


- Néi dung tÊm biÓn cã mÊy
yÕu tè? Vai trß cđa tõng u
tè?


+ "ở đây": Thông báo địa
điểm của cửa hàng.


+ "có bán": Thụng bỏo hot
ng.


+ "cá": Thông báo mặt hàng
bán.



+ "tơi": Thông báo chất lợng
hàng


- Theo em, biÓn ghi nh vậy
hợp lý cha? vì sao?


- Cái đáng cời nảy sinh khi
nào? (có ngời góp ý).


- Cã mÊy ngêi gãp ý? Gãp ý
nh thÕ nµo?


- Những lời góp ý: cá tơi - cá
ơn; hàng cá - hàng hoa đã sử
dụng nghệ thuật gì? Tác
dụng?


- §äc truyện này những chi
tiÕt nµo lµm em cêi?


- Khi nào cái cời bộc lé râ
nhÊt? V× sao?


<i>* GV:</i> (gãp ý cho cái biển


I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. §Þnh nghÜa vỊ trun c êi:


- Kể về hiện tợng đáng cời trong cuộc sống.



- T¹o ra tiếng cời mua vui hay phê phán những thói h tật xấu
trong XH.


2. Đọc và kể


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Treo biển quảng cáo:
- "ở<sub> đây có bán cá tơi"</sub>


- Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung


- Biển ghi hợp lí, các thơng tin đầy đủ, chính xác, khơng cần
thêm bớt chữ nào.


2. Nh÷ng gãp ý vỊ c¸i biĨn:
- Cã 4 ngêi gãp ý vỊ c¸i biển


3. Sự tiếp thu của nhà hàng:


- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo ngay không cần suy
nghĩ.


- Cái biển đợc cất đi


 Cái ngợc đời phi lí, trái tự nhiên làm tiếng cời bật ra.
III. Ghi nhớ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

hợp lý, gọn gàng thí dẫn tới
cái biển khơng cịn chữ nào


phải cất đi  sự phi lý ngợc
đời)


- ý nghÜa c¸i cêi trong
trun?


- Tõ trun này em có thể rút
ra bài học gì?


- Nếu nhà hàng bán cá trong
truyện nhờ em làm lại cái
biển, em sÏ lµm nh thÕ nµo?
- Qua c©u trun, em rót ra
bài học gì về cách dùng từ?


<i><b>Hot ng 2: </b></i> B. Văn bản: “Lợn c ới áo mới”


- Gọi một HS đọc văn bản
- HS kể lại truyện.


- Truyện có mấy nhân vật?
Những nhân vật này có điểm
gì giống và khác nhau?
2 nhân vật: + giống: khoe của
+ khác: mức độ
khoe


vËt khoe
- Em hiÓu nh thÕ nµo lµ khoe
cđa?



<i>* GV giảng thêm:</i> khoe
khoang tỏ ra có của hơn ngời,
đây là thói xấu, hay đợc biểu
hiện ở cách ăn mặc, trang
sức, xây cất, bài trí nhà cửa,
cách nói năng, giao tiếp.
- Anh thứ nhất có gì để khoe?
- Theo em, một cái áo mới
may có đáng để khoe thiên hạ
khơng?


- Anh thứ hai có gì để khoe?
- Có đáng khoe thiên hạ một
con lợn làm cỗ cới không?
- Hai anh kia đã đem những
cái rất bình thờng để khoe
mình có của. Điều đó có
đáng cời khơng? Vì sao?
- Qua sự việc này, nhân dân
muốn cời diễu tính xấu gì của
ngời đời?


- Anh cã lỵn khoe trong tình
trạng nào?


- Em hiểu nh thế nào là "tất
t-ởi"?


- Đó có phải là h/c để khoe


lợn khơng? Vì sao?


- Cái cách khoe lợn của anh
ta nh thế nào?


- Lẽ ra anh ph¶i hái ngêi ta ra
sao?


- Nh thÕ, trong c©u hỏi của
anh có lợn bì thừa ra những
chữ nào?


- Vì sao anh có lợn lại cố tình
hỏi thõa ra nh thÕ?


- Anh áo mới thích khoa của
đến mức độ nào?


- Cái cách đợi để khoe áo ấy
đáng cời ở chỗ nào?


- Điều bất ngờ gì xảy ra i
vi anh ỏo mi?


- Nhận xét về điệu bộ và câu
trả lời của anh ta?


- Tỏc gi dõn gian ó s dng
ngh thut gõy ci ch no?



I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc, kể.


2. Chú thích:
3. Tìm hiểu chung:


- Truyện có hai nhân vật: anh lợn cới và anh áo mới


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Những của d îc ®em khoe<i>:</i>


- Một cái áo mới may
- Một con ln ci
nhng cỏi rt bỡnh thng


Đáng cời, lố bịch,


Chế giễu tính khoe khoang, nhất là khoe của.
2. Cách khoe của:


* Anh lợn c ới:


- Đang tất tởi chạy tìm lợn sổng


- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không?


- Mc ớch: Khoe ln, khoe ca.
* Anh áo mới:



+ Đứng hóng ở của để đợi ngời ta khen
+ Kiên trì đứng đợi từ sáng đến chiều.


+ Gi¬ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."


Điệu bộ lố bịch, tức cời; thừa hẳn một vế.


III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:


1. Đóng vai một trong hai nhân vật kể l¹i trun


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>* GV</i>: đó là sự gặp gỡ của 2
"kì phùng địch thủ" trong
cách khoe của  tiếng cời bật
ra.


- H·y nªu ý nghÜa cđa
trun?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.


- Xem lại các thể loại văn học dân gian đã học
- Soạn bài: S t v lng t


- Chuẩn bị ra nháp bài tËp 1 - SGk tr130





Thø / / /2009


<i><b>Tiết 52:</b></i>

<sub>Số từ và</sub>



lợng từ



A. Mục
tiêu bài
học: Giúp
học sinh:


N. N
m
c
ý
ngh
a
v
cụn
g
dn
g
ca
s
t
v

l-ng
t.
O. Bit



dùn
g
số
rừ


l-ợng

tron
g
khi
nói

viết
.
B.
Chuẩn
bị:


- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách
giáo viên
và sách bài
soạn.
+ Bảng phụ
viết VD và
bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. C¸c b -



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

1. ổn định
tổ chức.
2. Kiểm tra


bài cũ: 1. Nêu cấutạo đầy đủ
của cụm
DT, cho


VD và


phân tích?
3. Bài mới


<b>Hot ng</b>
<b>ca thy</b>


<b>Ni dung cn đạt</b>


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>


I. sè tõ:
- GV treo


bảng phụ
đã viết VD.
- Các từ in
đậm bổ
sung ý


nghĩa cho
những từ
nào?


- Các từ
đ-ợc bổ sung
thuộc từ
loại nào?
- Chúng bổ
sung ý
nghĩa gì
cho DT?
- Nhận xét
về vị trí
đứng của
nó so với
từ mà nó
bổ nghĩa?


<i>*</i> <i>GV</i>:


Nh÷ng từ
in đậm
trong VD a
và b mà cô
trò chúng
ta vừa tìm
hiểu chính
là sè tõ.
vËy, em


hiÓu thÕ
nµo lµ sè
rõ?


- Từ "đơi"
trong "một
đơi" có
phải là số
rừ khơng?
Vì sao?
- Em hãy
tìm các từ
có ý nghĩa
khái quát
và công
dụng nh từ
đôi?


- LÊy VD
vỊ sè tõ?
- §äc to
ghi nhí 1?


1. VÝ dơ: SGK - 128
* NhËn xÐt:


- hai: bổ sung cho "chàng"
- một trăm v¸n, nƯp


- chín: ngà, cựa, hồng mao


- Một: đơi


- s¸u Hừng Vơng
a. Bổ sung ý nghĩa về số lợng
b. Bổ sung ý nghÜa vỊ thø tù
a. §øng tríc DT


b. §øng sau DT


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: </b></i>


II. l ỵng tõ:
- GV treo


b¶ng phơ
- Các từ
các, cả,
mấy cã ý
nghÜa g×?
Nã cã gì
giống và
khác so với
số từ?
- Em hiĨu
thÕ nµo là
lợng từ?
- GV sử
dụng bảng
phụ vẽ mô


hình cụm
DT?


- Xếp các từ
in đậm trên
vào mô hình
cụm DT?


1. VD: SGk - tr 129
* Nhận xÐt:


- Các, cả, những, mấy chỉ luợng ít hay nhiều của sự vật.
- Chúng đứng trớc DT


PhÇn tríc PhÇn trung


tâm Phần sau


t1 t2 t1 t2 s1 s2


các hoàng tử


cả


những
mấy
vạn


kẻ



tớng sĩ


thua trận


- Dựa vào
vị trÝ cđa
l-ỵng tõ
trong cơm
DT, cã thể
chia lợng
từ làm mấy
loại? Cho
VD?
- Đọc to
phần ghi
nhớ?
- Bài học
hôm nay
cần ghi
nhí ®iỊu


2. Ghi nhí: SGK - tr 129
- Khái niệm


- Phân loại:


- Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy


- Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các mọi, từng.



<i><b>Hot động</b></i>
<i><b>3: </b></i>


III. Luyện tập:
Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ đợc"
a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lợng đứng trớc DT.
b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau DT.


Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: đợc dùng để chỉ số lợng nhiều, rt nhiu
ca s vt.


Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của cac stừ: từng, mỗi
- Giống nhau: tách ra từng c¸ thĨ, tõng sù vËt


- kh¸c nhau:


+ Tõng mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự


+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể.
Bài tập 4:


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn: Kể chuyện tởng tợng





Thø / / /2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>TiÕt 53:</b></i>

<sub>KĨ chun </sub>



t-ëng tỵng



A


. Mơc tiêu bài
học: Giúp học sinh:


P. Hiểu sức tởng
tợng và vai
trò của tởng
t-ợng trong văn
kể chuyện.
Q. Điểm lại mét


bài kể chuyện
tởng tợng đã
học phân tích
vai trị tởng
t-ợng trong một
số bài vn.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên


và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lªn


líp:


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. tìm hiểu chung về kể chuyện t ởng t ợng
- Hãy kể tóm tắt


trun nơ ngôn?
Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng?


- Trong trun ngêi ta
tëng tỵng ra những
gì?


- Tng tng úng vai
trũ nh thế nào trong
truyện này?


- Có phải tất cả mọi
chi tiết, sự việc trong
truyện đều là bịa đặt


hay khơng? Vì sao?
- Sự tởng tợng đó có
ý nghĩa gì?


- Theo em tởng tợng
trong tự sự có phải là
tuỳ tiện khơng?
- HS đọc truyện <b>Lục</b>
<b>súc tranh cơng?</b>


- Truyện có thật trong
thực tế khơng?
- Chỉ ra sự tởng tợng
của tácgiả dân gian?
- Những tởng tợng ấy
dựa trên sự thật nào?
- Tởng tợng nh vậy
nhằm mục đích gì?
- Qua hai bài tập vừa
tìm hiểu, em hiểu
rthế nào là kể chuyện
tởng tợng?


1. VÝ dơ:
* VÝ dơ 1:
- Tëng tỵng:


+ Các bộ phận trên cơ thể con ngời đợc tởng tợng thành những nhân
vật riêng có tên gọi, có nhà, biết suy nghĩ, hành động nh con ngời.
+ Chi tiết dựa vào sự thật: Đặc điểm của các nhân vật này trrong thực


tế.


+ ý nghĩa: Trong XH con ngời phải biết nơng tựa vào nhau, tách rời
nhau rhì khơng thể tồn tại đợc.


- Mục đích: Nhằm thể hiện một t tởng, một chủ đề
* Ví dụ 2:


- Tëng tỵng:


+ Sáu con gia súc nói đợc tiếng ngời.
+ Sáu con kể cụng v k kh


- Sự thật: cuộc sống và công việc của mỗi giống vật


- Ch : Cỏc ging vt tuy khác nhau nhng đều có ích cho con ngời
khơng nên so bì.


2. Ghi nhí: SGK - tr133


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyn tp:


- Đọc truyện Giấc mơ
trò chuyện với Lang
Liêu?


- Vì sao truyện thc
trun kĨ chun
t-ëng tợng?



Bài 1:


Bài văn: Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu


- Truyện thuộc thể loại tởng tợng vì: Chỉ có nhân vật ngời kể xng em
và việc nấu bánh chng là có thật cịn mọi chuyện khác đều do tởng
t-ợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Câu chuyện đã tởng
tợng những gì?
- Lang Liêu đã tâm
sự những gì?


- Câu chuyện tởng
t-ợng nh vậy nhằm
mục đích gì?


+ Tởng tợng một giấc mơ đợc gặp Lang Liêu.
+ Tởng tợng LL đi thăm dân nấu bánh chng.
+ Tởng tợng em trò chuyện với LL.


- Mục đích: giúp hiểu thêm về nhân vật Lang Liêu, về phng tục làm
bánh chng, bánh giầy của dân tộc ta.


2. Dµn bµi:
a. Më bµi:


Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long.
Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trờng mi ny.
Thõn bi:



- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công với những vũ khí cũ nhng
mạnh hơn gấp bội, tàn ¸c h¬n gÊp béi.


- Cảnh Sơn Tinh ngày nay chống lũ lụt: huy động sức mạnh tổng lực:
đất, đá, xe ben. xe ka ma, tàu hoả, trực thang, xe lội nớc...


+ Các phơng tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại di động...
+ Cảnh bộ đội, công an giúp dõn chng


+ Cảnh cả nớc quyên góp: Lá lành ...
+ Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
c. Kết bài:


Thuỷ Tinh lại một lần nữa lại thua những chàng S¬n Tinh cđa thÕ kØ
21.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.


- Làm dàn bài cho đè bài 2,5 phần luyện tập.
- Soạn: Ôn tập truyện dân gian




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 54 + 55:</b></i>

<sub>Ôn tập truyện dân gian</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:



R. Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa của tất cả các truyện dân gian đã học.
S. Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện dân gian, nắm vững đặc điểm từng


thĨ lo¹i truyện cụ thể và nội dung t tởng, hình thức NT.


T. BiÕt vËn dơng c¸ch kĨ chun tởng tợng, sáng tạo các truyện cổ dân gian theo
các vai kể khác nhau.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cị: 1. KĨ l¹i trun 2. KĨ l¹i truyện <b>Treo biểnLợn cới áo mới v</b> và nêu ý nghĩa của truyện?à nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới


Hot động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn lập và điền sơ đồ</b></i> I. Hệ thống hoá định nghĩa thể
loại và các truỵen dân gian
đ học:<b>ã</b>


- Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân gia ó


hc?


- Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể loại: truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cời?


- Em hãy kể tên các truyện đã học trong từng thể
loại?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nhắc lại các đặc điểm tiêu biểu
của từng thể loại


II. đặc điểm tiêu biểu của các
thể loại:


- GV hớng dẫn HS lập bảng, liệt kê đặc điểm
tiêu biểu của từng thể loại: nhân vật, nội dung, ý
nghĩa?


Trun thut Cỉ tÝch Ngơ ng«n Trun cêi


- Là truyện kể về các
nhân vật và sự kiện
LS trong quá khứ.


- Là truyện kể về
cuộc đời một số kiểu
nhân vật quen thuộc.


- Là truyện kể mợn
chuyện về loài vật, đồ


vật hoặc con ngời để


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Cã nhiÒu chi tiết
t-ởng tợng kì ảo.
- Ngời kể, ngời nghe
tin câu chuyện nh là
có thật.


- Th hin thỏi và
cách đánh giá của
nhân dân đối với các
sự kiện và nhân vật
lịch sử đợc kể.


- Cã nhiều chi tiết
t-ởng tợng kì ảo.
- Ngời kể, ngời nghe
không tin câu chuyện
nh là có thật.


- Thể hiƯn íc m¬,
niỊm tin cđa nh©n
d©n vỊ chiÕn th¾ng
cuèi cïng của lẽ
phải, của cái thiện.


nói bãng giã chuyÖn
con ngêi.


- Cã ý nghÜa Èn dô, ngô


ý.


- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn dạy
ngời ta trong cuộc
sống.


sống (hiện tợng có
tính chất ngợc đời,
lỗ bịch, trái tự
nhiên)


- Cã yÕu tè g©y cêi.


- nhằm gây cuyơì
mua vui hoặc phê
phán những thói h
tật xấu trong XH từ
đó hớng ngời ta tới
cái đẹp.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


Híng dÉn tr¶ lêi mét sè câu hỏi và bài tập
chuẩn bị


III. So sánh sự giống và khác nhau
giữa các thể loại:


- GV nhận xét: 1. Truyền thuyết và cổ tích:


a. Giống nhau:


- Đều có yếu tố tởng tợng kì ảo.


- Cú nhiu chi tit ging nhau: Sự ra đời thần
kì, nhân vật chính có những tài năng phi
th-ờng.


b. Kh¸c nhau:


Trun thut Cỉ tÝch


Nhân vật Kể về các nhân vật, sự kiện có liên
quan đến LS thời quá khứ


Kể về cuộc đời một số kiểu nhân
vật nhất định


Néi dung, ý
nghÜa


Thể hiện cách đánh giá của nhân dân


đối với nhân vật và sự kiện LS đợc kể Thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhândân ta về chiến thắng cuói cùng
của cái thiện đối với cái ác.


TÝnh x¸c thùc Ngêi kĨ, ngêi nghe tin câu chuyện là<sub>có thật</sub> Ngời kể, ngời nghe không tin câu<sub>chuyện là có thật</sub>
* GV: Truyện ngụ ngôn thờng chÕ giƠu, phª


phán những hành động, cách ứng xử trái với


điều truyện muốn răn dạy ngời ta. Vì thế
truyện ngụ ngơn thầy bói... thờng gy ci.


2. Truyện ngụ ngôn và truyện c ời:
a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cời.
b. Kh¸c nhau:


- Truyện cời: gây cời để mua vui hoặc phê
phán, châm biếm những sự việc, hiện tợng,
tính cách đáng cời.


- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy ngời
ta một bài học cụ thể nào đó trong cuc sng.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài


<b>-</b> Soạn: ChØ tõ




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 56</b></i>

<sub>Tr¶ bài kiểm tra Tiếng Việt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u điểm, khuyết điểm của bài lµm


- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.


- Giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức, ý thc hc bi,lm bi ca hc
sinh.


B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:


Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiÖm


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:


3. Bµi míi


I/ Yêu cầu :


1. Hình thức : Bài kiểm tra trình bày sạch sẽ, không tẩy xoá,trình bày khoa
học


2. Nội dung :


- Đáp ứng đầy đủ nội dung theo yêu cầu của đề


- Biết huy động, tổng hợp kiến thức tiếng việt vào từng dạng câu hỏi của đề
kiểm tra.


<b>II/ Nhận xét bài làm của học sinh </b>


1. Ưu ®iĨm :



...
...
...
...
...
...


2. Nhỵc ®iĨm :


...
...
...
...
...
...


<b>4/</b> Cđng cè :


- NhËn xÐt chung


<b>5/</b> Híng dÉn vỊ nhµ : häc bµi, chØ tõ.




Thø / / /2009


<b>TuÇn 15</b> <b>Bài 13, 14</b>


<i><b>Tiết 57 :</b></i>

<sub>Chỉ từ</sub>




A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


U. Hiểu đợc ý nghĩa và cơng dụng của chỉ từ.


V. Lun kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ B¶ng phơ


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chỉ từ là gì?


- GV treo bảng phụ đã viết VD


- Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho
từ nào?


- Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại nào
đã học?


- Em thÊy nh÷ng tõ: nä, kia, Êy cã ý


nghĩa gì?


- Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?


- So sánh các từ ấy, nọ, ë VD 2 víi c¸c tõ
Êy, nä ë VD 2 võa ph©n tÝch, chóng có
điểm gì giống và kghác nhau?


<i>* GV:</i> Những tõ: nä. Êy, kia lµ chØ tõ
- Em hiĨu thÕ nµo lµ chØ tõ?


1. VD: SGK - tr137
* VD 1


- <b>Nä</b> bỉ sung ý nghÜa cho «ng vua
- <b>Ê<sub>y </sub></b><sub>bỉ sung ý nghÜa cho viªn quan</sub>
- <b>Kia</b> bỉ sung ý nghÜa cho lµng
- <b>Nä</b> bỉ sung ý nghÜa cho nhµ


- Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại DT.
- So sánh các từ và cụm từ:


+ «<sub>ng vua / ông vua nọ</sub>
+ Viên quan / viên quan ấy
+ Làng / lµng kia


+ Nhµ / nhµ nä


- Các từ nọ, kia, ấy dùng đẻ trỏ vào sự vật, xác


định vị trí của sự vật ấy, tách biệt sự vật này với
sự vật khác.


* VD 2:


- ấ <sub>y</sub> <sub> bổ nghĩa cho nọ</sub>
- Hồi bổ nghĩa cho đêm
- So sánh:


+ Giống: đều xác định vị trí sự vật
+ Khác:


VD 1: Xác định vị trí sự vật trong khơng gian
VD 2 Xác định vị trí của sự vật trong thời gian
2. Kết luận: SGk - tr 137


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:


GV sö dơng b¶ng phơ viÕt 3 VD (SGk
-tr 137,138)


VD1 phÇn I
VD 2 phÇn II.


- XÐt VD1, cho biÕt vai trò ngữ pháp của
chỉ từ trong VD1?


- Xột VD2 Tỡm chỉ từ, xác định chức vụ
của chỉ từ trong câu?



- Đặt câu có chỉ từ? Cho biết vai rị ngừ
pháp ca ch t trong cõu ú?


- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhở
những gì?


1. VD:


* VD 1:


- Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT, hoạt động
trong câu nh một DT.


- Có thể làm CN, VN, TN:
+ Hồi ấy, đêm nọ : TN
+ Viên qua ấy: CN


+ ¤ng vua nä, nhµ nä, lµng kia: BN
* VD 2:


a. §ã: CN
b. §Êy: CN


2. Ghi nhí : SGk - Tr 138


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Luyện tập:


Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp của
chỉ từ:



a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng để định vị sự vật trong không
gian và làm phụ ngữ trong cụm DT.


b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gia, làm CN.
c. Này: Định vị sự vật về thời gian, làm TN.


d. Đó: định vị sự vật về thời gian, làm TN.


Bài 2: Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp
a. Chân núi Sóc = đấy, ú


đinh vị về không gian


b. Lng b la thiờu chỏy = làng ấy. làng đấy, làng đó
định vị về khơng gian


 Cần viết nh vậy để không bị lặp từ
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoàn thiện bài tập.


- Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tëng tỵng.




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 58 :</b></i>

<sub>Lun tËp kĨ</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

A. Mục tiêu bài
học: Giúp học sinh:
- Tập giải quyết một
số đề tự sự tởng tợng
và sáng tạo.


- Tự làm đợc dàn bài
cho đề bài tởng tợng.
- Rèn luyện kĩ năng
tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý một bài văn
kể chuyện.


B. ChuÈn bÞ:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên
và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên


lớp:


1. n nh tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm ta sù chn bÞ
cđa HS


3. Bµi míi



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. bài tập luyện tập:


- Em hãy xác định
yêu cầu của đề bài về
thể loại. nội dung,
phạm vi?


- Dàn bài của bài văn
kể chuyện gồm mấy
phần? phần mở bài ta
cần viết những gì?
- Mời năm nữa em
bao nhiêu tuổi? Lúc
đó em đang học đại
học hay đi làm?
- Em về thăm trờng
vào dịp nào?


- T©m tr¹ng cđa em
tríc khi về tăm
tr-ờng?


- Mái trờng sau mời
năm có gì thay đổi?


- Các thầy cô giáo
trong mời năm nh thế


nào? Thầy cơ giáo cũ
có nhận ra em
không? Em và thầy
cô đã gặp gỡ và trò
chuyện với nhau ra
sao?


- GỈp lại các bạn
cùng líp em cã tâm
trạng và suy nghĩ gì?


<i><b> bi: K chuyn mi nm sau em về thăm lại mái trờng mà hiện</b></i>
nay đang học. Hãy tởng tợng những thay đổi có thể xảy ra.


1. Tỡm hiu :


- Thể loại: kể chuyện tởng tợng (kể việc)


- Nội dung: Chuyến thăm ngôi trờngcũ sau mời năm.
- Phạm vi: tởng tợng về tơng lai ngôi trờng sau mời năm.
2. Lập dàn bài:


a. Mở bài:


- Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề nghiệp.
- Thăm trờng vào ngày hội trờng 20 - 11.
b. Thân bài:


- Tõm trng trc khi về thăm trờng: bồi hồi, hồi hộp..
- Cảnh trờnglớp sau mời năm có sự thay đổi:



+ Phịng học, phịnggiáo viên đợc tu sửa khang trang, đẹp đẽ với trang
thiết b hin i.


+ Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp cả sân trờng.


+ Xung quanh sõn trng các bồn hoa, cây cảnh đợc cắt tỉa công phu.
- Thầy cơ giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm nhiều thầy cô giáo mới.
- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô cũng hết sức xúc
độngj khi gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rối rít.


- Các bạn cũng đã lớn, ngời đi học, ngời đi làm. Chúng em quấn quýt
ôn lại truyện cũ.


Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời høa hĐn.
c. KÕt bµi:


- Phót chia tay lu lun bÞn rÞn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Phót chia tay diƠn
ra nh thÕ nµo?


- Em cã suy nghÜ gì
sau lần về thăm
tr-êng?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Các đề bổ sung


- Gọi hS đọc 3 đề bài
bổ sung



- Tìm ý và lập dàn ý
cho một đề bài


Đề bài: Thay đổi ngơi kể, bộc lộ tâm tình của một nhân vật cổ tích mà
em thích.


- Nhân vật rong truyện cổ tích khơng đợc miêu tả đời sống nội tâm
HS có thể tởng tợng sáng tạo nhng ý nghĩ, tình cảm của nhân vật phải
hợp lí.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Tëng tợng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và
kể lại (tìm ý và lập dàn bài)


<b>-</b> Soạn : Con hổ có nghĩa




Thø / / /2009


<i><b>Tiết 59 :</b></i> Văn bản

<sub>Hớng dẫn đọc thêm:</sub>



Con hæ cã nghÜa



(Truyện trung đại Việt
nam - V Trinh)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



W. Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện Con hổ có nghĩa.


X. Sơ bộ hiêu đợc trình độ viết truyện và cách viết truyện h cấu ở thời trung đại.
Y. Kể lại đợc truyn.


Z. Rèn luyện kĩ năng kể chuyện sáng tạo.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện
ngụ ngôn đã học? Truyện ngụ ngôn nào em thấy thú vị nhất?
Vì sao?


3. Bài mới Các em đã đi một chặng đờng dài của VH dân gan VN qua
các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn và truyện cời.
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ bớc sang chặng thứ hai, đến với
VH trung đại VN qua tác phẩm: Con hổ có nghĩa.


Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tỡm hiu



chung:
- Em biết gì về tác gi¶:


*


: Giíi thiệu thệm về tác<i>GV</i>


giả:


Quờ: Xuõn Lan. huyn Lang
Ti, trấn Kinh Bắc. Ông đỗ
cử nhân năm 17 tuổi, làm
quan dới thời nhà Lê và nhà
Nguyễn. Ơng nổi tiếng là
ng-ời thơng minh, học giỏi, cơng
trực.


- GV nêu yêu cầu đọc


- Kể tóm tắ lại toàn bộ văn
bản


1. Tác giả:


Vũ Trinh 1759 - 1828


2. Đọc và kể tóm tắt:
- Yêu cầu đọc:


Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ miêu tả hành động


của hai con hổ


- KĨ tãm t¾t:


bà đỡ Trần đợc hổ chồng mời đi đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc,
hổ chồng lại cỗng bà ra khỏi rừng và đền ơn 10 lạng bạc.
Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xơng. Hổ đền ơn
đáp nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ còn đến bên quan
tài tỏ lịng thơng xót và sau đó, mõi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại
đem dê hoặc lợn đến tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Nêu hiểu biết của em về
truyện trung đại (thời gian,
nghệ thuật, nội dung)


- Gi¶i nghÜa tõ Mỗ, Tiều?


- Truyn con hổ có nghĩa
thuộc kiểu văn bản nào ó
hc?


- Văn bản có mấy phần? từng
phần kể chuyện gì?


- Nhân vật trung tâm của
truyện là nhân vật nào?
- Cảm nhận chung của em về
hai con hổ này làgì?


- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX.



- Thể loại: truyện văn xuôi chữ Hán, cách viết gần với kí, sử.
- Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời gian, nhân vật đợc
thể hiện qua ngôn ngữ và hành động, tâm lí, tâm trạng cịn
đơn giản, sơ sài.


- Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo đức.
4. Tìm hiểu bố cục:


Gåm 2 phÇn


- Từ đầu đến... hổ sống qua đợc: Hổ trả nghĩa bà đờ Trần.
- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác Tiều.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Tìm hiểu nội dung văn bản II. Tìm hiểu văn bản:


- Hai con hổ đợc giới thiệu
trong tình huống nào?


- Em cã nhËn xÐt g× về hai
tình huống này?


<i>* GV:</i> khi viết bài văn tự sự
chúng ta


cng cn phi xõy dng c
nhng tình huống truyện để
thúc đẩy câu chuyện phát
triển.



- Thấy hổ trong tình trạng nh
vậy, bà đỡ Trần và bác tiều
phu đã có thái độ và hành
động nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về những
hành động đó?


- Hành động đó biểu hiện
phẩm chất gì?


- Cảm kích trớc tấm lòng của
họ, hổ đã c xử nh thế nào?
- Điều đó cho em thấy tình
cảm của hổ đối với bà đỡ trần
và bác tiều nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về mức
độ đền ơn của hai con hổ?
- Em cách dền ơn nào? Vì
sao?


<i>* GV</i>: Đó chính là NT tăng
cấp khi nói đến cái nghĩa
vcủa con hổ.


- Trong thùc tÕ con hæ có nh
vậy không? Đó là NT gì?


<i>* GV</i>: Nhờ NT nhân hố,
chúng ta khơng chỉ thấy hổ


có lịng biết ơn đối với ngời
đã cứu giúp mình mà hành
động của hổ đực ở câu
chuyện 1 cũng giúp ngời thấy
đợc hổ cũng biết thờn vợ quí
con...mang tính ngời đáng
q.


- Qua t×m hiĨu, em thÊy hai
trun có điểm gì gièng vµ


a. Con hổ với bà đỡ Trần
- Hổ cái sắp sinh con, hổ đực
đi tìm bà đỡ.


b. Con hổ với bác tiều
- Hổ bị hóc xơng
Gay go, nguy hiĨm


- Run sỵ không giám nhúc
nhích.


- Xoa bãp bơng hỉ


- Sỵ h·i, ng rỵu chÌo lên
cây
nói to.


- Thò tay lấy khúc xơng bò ra
 Hành động dũng cảm, cao đẹp thể hiện lịng nhân ái, tình


cảm u thơng loài vật


- Biếu bà cục bạc -Biếu bác con nai Mời năm
sau bác mất đau xót
cứ đến ngày giỗ lại mang dê
lợn đến tế.
 Biết ơn quí trọng ngời đã giúp đỡ mình


AA. §Ịn ơn một
lần


(vật chất)


- Đền ơn mÃi mÃi
(vật chất+tinh thần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

khác nhau? (vỊ cèt trun,
c¸ch kĨ, ng«i kĨ, biện pháp
NT)


- Mợn truyện con hổ có nghĩa
tác giả muốn gửi dến chúng
ta điều gì?


- Tại sao tác giả không lấy
hình tỵng con vËt khác mà
lấy hình tợng con hổ?


<i>* GV:</i> Con hổ - chúa sơn lâm
nổi tiếng hung dữ, tàn bạo. ấy


thế mà hổ cịn có tình nghĩa.
Mợn truyện con hổ để nói
chuyện con ngời, câu chuyện
tự nó toát lên ý nghĩa ngụ
ngôn sâu sắc.


- Em hiĨu "nghÜa" trong
trun Con hỉ có nghĩa là nh
thế nào?


-Tại sao tác giả không lấy
truyện 1 con hæ vớu hai sự
việc mà lại lÊy hai cin hỉ víi
hai sù viƯc kh¸c nhau ë hai
nơi khác nhau?


- Chỳng ta đã biết giúp đỡ
nhau cha? biết dền ơn đáp
nghĩa đới với ngời đã giúp đờ
mình cha? Cho VD cụ thể?


<i>* GV:</i> Đó chính là truyền
thống đạo lí tốt đẹp của dân
tộc ta "Uống nớc nhớ nguồn",
"ăn quả nhớ kẻ trồng cây"


HS nªu ý nghĩa văn bản 3. <b>Tìm hiểu ý nghĩa văn b¶n</b>: Ghi nhí SGK - tr 144


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:



- GV sử dụng tranh vẽ của
HS về một chi tiết trong
truyện để lại cho em ấn tợng
sâu đậm nhất?


- Bøc tranh miêu tả cho chi
tiết nào trong truyện? Vì sao
em thích chi tiết này? Kết
hợp với văn bản kể lại?
- Đóng vai một trong hai con
hổ kể lại truyện?


- GV sử dụng bảng phụ


1. Bài tËp tr¾c nghiƯm:


1. Lời nhận xét nào sai về truyện trung đại?


A.Đó là những truyện đợc viết trong thờu kì trung đại.
B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn.


D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhng mang ý
nghĩa sâu sắc.


2. Nhận xét nào gần đúng với ý nghĩa truyện?


A. Truyện đè cao tình cảm thuỷ chung giữa con ngời với
nhau.



B. Truyện đề cao tình cảm giữa con ngời với loài vật.


C. truyện đề cao cái nghĩa và khuyên con ngời luôn biết trọng
ân nghĩa.


C. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.


2. Theo em vì sao truyện Con hổ có nghĩa đợc xếp vào truyện
trung đại? Em biết câu chuyện nào tơng tự nh câu chuyện
Con hổ có nghĩa khơng? Hãy kể lại?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Soạn bài: Động từ.




Thø / / /2009


<i><b>Tiết 60 :</b></i>

<sub>Động từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:


BB. Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng.


CC. Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi núi
v vit.


B. Chuẩn bị:



- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên líp :


1. ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng da, da héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đặc điểm của động từ:


- GV treo bảng phụ
đã viết VD


- Bằng hiểu biết của
em về ĐT đã học ở
bậc Tiểu học, em hãy
tìm động từ có trong
các câu văn đó?
- Những ĐT chúng ta
vừa tìm đợc có ý


nghiã gì?


- Hãy nêu khả năng
kết hợp của DT?
- Những ĐT chúng ta
vừa tìm đợc có khả
năng kết hợp đợc với
những từ nào đứng
tr-ớc nó?


- Qua VD vừa tìm
hiểu , em hãy rút ra
kết luận về khả năng
kết hợp của ĐT?
- Tìm một ĐT, đặt
câu với ĐT đó?
- Phân tích thnh
phn cõu?


- ĐT giữ chức vụ ngữ
pháp gì trong câu?
- Có khi nào ĐT giữ
chức vụ CN kh«ng?
Cho VD?


- NhËn xét về khả
năng kết hợp của ĐT
khi làm CN?


- T cú c im gỡ


khỏc so với DT?
- Cần ghi nhớ điều gì
về đặc điểm của ĐT?


1. VÝ dô: SGK - tr 145


* Nhận xét: các ĐT có trong các câu văn đó:
a. đi, đến, ra, hỏi


b. lÊy, lµm, lƠ


c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề.


 Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
* So sánh DT với ĐT:


- Những từ đứng trớc ĐT thờng là những từ đã, hãy, đừng, chớ... trong
khi đứng trớc DT là những số từ, lợng từ.


- Khi làm VN ĐT khơng địi hỏi điều kiện gì trong khi đó DT muốn
làm VN phải kèm từ "là".


- Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ đang...
2. Ghi nhớ: SGk - tr 146


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Các loại Động từ chính:


1. VD: SGK - tr146
- GV sư dơng b¶ng



phơ vẽ mô hình bảng
phân loại ĐT


- Đọc bài tập 1 - SGK
tr 146


- Căn cứ vào đâu để
phân loại ĐT?


- ĐT chỉ hoạt động,
trạng thái đợc phân
định nh thế nào?


- §T cã mÊy lo¹i là
những loại nào?
- Đọc ghi nhớ 2 - tr
146


- Bài học hôm nay
chúng ta cần ghi nhớ
những đơn vị kiến
thức nào về ĐT?


Thờng đòi hỏi các
ĐT khác đi kèm ở
phía sau


Khơng địi hỏi các
ĐT khác đi kèm ở
phía sau



Tr¶ lêi câu hỏi làm
gì?


toan, nh, ng chy, cời, đứng, hỏi,
đọc, ngồi, yờu, ghột


- Trả lời câu hỏi làm
sao, thế nào?


dám buồn, vui, nhøc, nøt,
g·y, ®au


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bi


tập


- Tìm ĐT và phân
loại


- GV s dụng bảng
phụ chép on
vn:"B Trn...nh
ncmt"


- Đoạn trích trên
thuộc văn bản nào?
- Tìm ĐT trong đoạn
trích trên?



- Em cã nhËn xÐt gì
về cách sử dụng Đt
trong đoạn trích (số
l-ợng, tác dụng)


Bài tập 1:
a. Các ĐT:


cú, khoe, may, em,ra, mc, ng, húng, i, thy, hi, tc, tc ti,
chy, gi, bo.


b. Phân loại:


- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)


- T ch hnh ng, trng thỏi: cỏc T cũn li


Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây
cời


Truyn bun ci chớnh là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng kep
kiệt. Anh ta kep kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ nh đa, cho, chỉ
thích dùng chững từ nh cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các ĐT.
Bài 3: bài tập bổ sung:


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.



<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Cụm ĐT




Thứ / / /2009


<b>TuÇn 16</b> <b>Bài 14, 15</b>


<i><b>Tit 61 :</b></i>

<sub>Cm ng t</sub>



A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


DD. Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm ĐT.


EE.Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra


bài cũ: Vẽ mô hình phân loại ĐT


3. Bài mới


<b>Hot động</b>


<b>của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Cụm Động Từ là gì?


- GV sử dụng
bảng phụ đã
viết bài tập.
- Các từ in
đậm trong
VD trên bổ
sung ý nghĩa
cho Đt nào?


<i>* GV:</i> tổ hợp
từ bao gồm
ĐT và một số
từ ngữ phụ
thuộc đi kèm
đợc gọi là
cụm ĐT.
- Thử lợc bỏ
từ ngữ in đậm
rồi rút ra
nhận xét về
vai trò của
chúng?


- Qua VD
trên, em rút
ra kết luận
gì?


1. VD: SGK - tr 147


- ĐÃ, nhiều nơi, bổ sung ý nghĩa cho ®i


- Cũng, những câu đố ối oăm bổ sung ý nghĩa cho ra.


 Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ cịn lại Đt. Các sắc thái ý nghĩa về
thời gian, địa điểm, đối tợng mà chúng bổ sung cho ĐT khơng cịn nữa.
- Cụm ĐT hoạt động trong câu nh ĐT


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Tìm một
cụm ĐT, đặt
câu với cụm
Đt ấy rồi rút
ra nhận xét
về hoạt động
của cụm Đt
trong câu so
với ĐT?
- Thế nào là
cụm ĐT, cụm
ĐT có đặc
điểm gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> II. Cấu tạo của cụm ĐT:



1


. Ví dụ: vẽ mơ hình cấu tạo của cụm Đt trong các câu đã dẫn ở mục I
- Qua VD


vừa tìm hiểu,
em thấy cụm
ĐT gồm mấy
bộ phận, đó
là những bộ
phận nào?
- Dựa vào vị
trí các bộ
phận, em hãy
vẽ mơ hình
của cụm ĐT?
- Tìm thêm
những từ ngữ
có thể làm
phụ ngữ ở
phần trớc,
phần sau ĐT,
cho biết
những phụ
ngữ ấy bổ
sung cho ĐT
trung tâm
những ý
nghĩa gì?



Phụ trớc phần trung<sub>tâm</sub> Phụ sau
đã


còng


đã, sẽ, đang,
cha, chẳng,
vẫn, hãy, chớ,
đừng


®i,


ra nhiều nơi những câu đố ối oăm để hỏi mọingời
rồi đợc, ngay


2. Ghi nhí: SGk - Tr 148


<i><b>Hoạt động 3</b></i> III. Luyện tập:


- Gäi HS lµm
bµi tËp


- GV treo
bảng phụ đã
vẽ mơ hình


<b>Bài tập</b> 1: Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau:
a. cịn đang đùa nghịch ở sau nhà



PT TT PS
b. yêu th ơng Mị N ơng hÕt mùc
TT PS


muèn kÐn cho con mét ng êi chångthËt
PT TT PS


xøng d¸ng


c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé
thơng minh nọ


để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ
đi hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ


Bµi tËp 2:


VÏ mô hình các cụm đt ở bài tập 1


<i><b>Hot ng 5:</b></i> Phần phụ trớc Trung tâm phần phụ sau
1


còn 2đang 1đùa 2nghịch ở sau nhà


muèn kÐn cho com một


ngi chng
tht xng ỏng
nh





tìm


đi hỏi


cách giữ sứ
thần nơi công
quán...


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

bé thông minh
nọ.


- ý kiến em bé
thông minh nọ
3. Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:


- Cha, không: biểu thị ý nghĩa phủ định


- Cha: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
- Không: biểu thị ý phủ định khả năng.


- Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.



<b>-</b> Soạn bài: MĐ hiỊn d¹y con




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 62:</b></i> Văn bản:

<sub>Mẹ hiền dạy con</sub>



(Trích Liệt nữ truyện)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


FF. Hiu thỏi độ, tính cách, phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử.
GG. Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thi trung i.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghÜa cđa trun Con hỉ cã nghÜa?
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:


- GV hớng dẫn cách


đọc và đọc từ đầu đến
ở đợc đây.


- Gọi HS đọc


- Em cã nhËn xét gì
về ngôi kể. thứ tự kể
của câu chuyện?


1. Đọc:


- Đọc to. rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói với mình, khi nói
với con.


2 . KĨ:
- GV sư dơng b¶ng


phơ - hƯ thống bảng
câm theo SGK - 152


Sự viƯc MĐ Con


1 bắt chớc đào chơn,
lăn khóc


chuyển nhà đến gần
chợ



2 b¾t chớc nô nghịch


buụn bỏn iờn đảo chuyển nhà đến gầntrờng học
3 bắt chớc học tập lễ


phÐp


vui lßng
4 tß mß hái mĐ: hµng


xóm giết lợn để làm


nói lỡ lời; sửa chữa
ngay bằnh hành động
mua thịt cho con ăn
5


Bỏ học về nhà cắt đứt tấm vải đang
dệt


- Nh×n vào hệ thốnh
nhân vật vµ sù viƯc,
kĨ ngắn gọn câu
chuyện?


- Chú ý phần cuối
văn bản và chú thích,
truyện có xuất xứ từ
đâu?



3. Chú thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Liệt nữ có nghĩa là
gì?


* GV: <i>g</i>ii thớch: "cổ
học tinh hoa": tinh
hoa của nền cổ học
- Em biết gì về thầy
mạnh Tử? Thế nào là
bậc đại hiền?


<i>* GV</i>: Truyện viết về
ngời thực việc thực,
gần với kí , với sử
một loại truyện trung
đại.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- C©u chun kĨ vỊ
ai? VỊ ®iỊu g×?
- Chó ý 3 sự việc
đầu?


- Cậu bÐ M¹nh Tư
th nhá cã nÐt tÝnh
c¸ch nào của tuổi
thơ?



- Thầy Mạnh Tử bắt
chớc những hành
động nào? Bắt chớc
từ đâu?


- Em hiểu thế nào là
nghĩa địa? Thế nào là
điên đảo?


- Chứng kiến hành
động của con, ngời
mẹ đã nghĩ gì và làm
gì?


- So s¸nh hai sự việc
đầu và sự viÖc thø
ba?


- Tại sao bà mẹ thầy
Mạnh Tử không dùng
cách khuyên hay
ngăn cấm không cho
con trai theo cái xấu
mà lại quan tâ,
chuyển nhà vừa phức
tạp lại vừa tốn kém?
- Vì sao đến ở cạnh
trờng học bà lại vui
lòng?



- Qua ba sự việc đầu,
em có nhận xét gì về
cách dạy con của bà
mẹ thầy Mạnh Tử?
- Tìm những câu ca
dao tùc ng÷ nãi về
ảnh hởng của môi
tr-ờng sống?


- K li s việc thứ t?
- Có ngời nói rằng ở
sự việc thứ t bà mẹ
thầy Mạnh Tử cầu kì,
nng chiều con q
đáng. ý kiến của em
nh thế nào?


-Bà đã dạy con trung
thực, thật thà bằng
cách nào?


- Quan sát bức tranh
trong SGK- tr151,
bức tranh minh hoạ
cho sự việc nào trong
truyện? Nói rõ sự
việc đó?


- Khi con bá học, em


thấy các ông bvố bà


1. Cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử:


- To cho con mụi trng sng tt đẹp lành mạnh, phù hợp ngay từ
nhỏ.


- Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi đôi với
việc làm.


- Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến nơi, đến chốn, có chí
học hành.


- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lu danh sử sách.
2. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử:
- Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp;


- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

mĐ thêng xư sù nh
thÕ nµo?


- Bµ mĐ thầy Mạnh
Tử có xử sự nh cách
thông thờng không?
Bà xử sự nh thÕ nµo?
- Em hiĨu gì về câu
nói của bà mẹ thầy
Mạnh Tử?



- Hành động, lời nói
của bà đã thể hiện
đ-ợc động cơ, thái độ,
tính cách gì của bà
khi dạy con?


- Qua sự việc thứ
năm, bà mẹ thầy
Mạnh Tử đã dạy con
thêm điều gì?


- Nhờ phơng pháp
dạy con tuyệt vời, bà
mẹ thầy Mạnh Tử đã
đạt đợc kết quả nh
thế nào?


- Sau khi häc xong
truyÖn, em h·y tóm
tắt những bài học dạy
con quí báu của bà
mẹ thầy m¹nh Tư?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Ghi nhớ: SGK - tr 153


- Em cần ghi nhớ những điều gì sau khi học xong câu chuyện này?


<i><b>Hot ng 4:</b></i> IV. Luyn tp:


- GV sư dơng bảng


phụ viết bài tập


1. úng vai thy Mnh T kể lại truyện Mẹ hiền dạy con?
2,. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý nghĩa truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử;


b. Truyện đề cao phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử;
c. Truyện đề cao ảnh hởng của môi trờng sống đối với s hỡnh thnh
nhõn cỏch con ngi.


d. Truyện khuyên các bà mẹ thơng con nhng không nuông chiều con
mà phải nghiêm khắc.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Làm bài tập 1,2 3


<b>-</b> Soạn bài: Tính từ vµ cơm tÝnh tõ




Thø / /
/2009


<i><b>TiÕt 63 :</b></i>

<sub>Tímh từ và cụm tính từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:



HH. Nắm đợc đặc điểm cơ bản của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
II. Nắm đợc cấu tạo của cụm tính từ.


JJ. Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ, sử dụng tính từ
và cụm tính từ dt cõu, vit on.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ B¶ng phơ viÕt VD


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra


bài cũ:


Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới


<b>Hot ng</b>
<b>ca thy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>


I. đặc điểm của tính từ:


- G V sử


dụng bảng
phụ đã viết
VD trang
153.


- Bằng hiểu
biết của em
về tính từ
đã đợc học
ở bậc Tiểu
học, xác
định tính từ
trong các
VD trên?
- Em hãy
tìm thêm
một số tính
từ khác
(chỉ màu
sắc, mùi vị,
hình dáng)
- Những
tính từ
chúng ta
vừa tìm có
ý nghĩa gì?
- Vậy em
hiểu thế


nào l tớnh
t?


- Nhắc lại
khả năng
kết hợp của
ĐT?


- Tính từ
có khả
năng kết
hợp với
những tõ
nµy


khơng?
Lấy VD 2
tính từ?
- Em có
nhận xét gì
về khả
năng kết
hợp của
tính từ?
- Tìm 1
ĐT, 1 TT
đặt câu với
tính từ và
ĐT với
chức năng


làm CN?
- Xét 2 VD
sau:


+ Em bÐ
ng·.


+ Em bé
thông minh
- Theo em,
tổ hợp từ
nào đã là
một câu?
- Để tổ hợp
2 là câu có
thể thêm
vào đó từ


1. VD: SGK - tr 153
* Nhận xét: các tình từ
a. Bé, oai


b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi.
- Ví dụ:


+ Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng...
+ Chỉ mựi v: chua, cay, mn...


+ Hình dáng: gầy gò, phốp ph¸p...



 chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái.
- So sánh với ĐT:


+ Tính từ cũng có khả năng kết hợp đợc với: đã , sẽ đang, cũng vẫn... nh ĐT
+ Kết hợp vơi : hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT


VD: kh«ng thĨ nãi: h·y bùi, chớ chua.
+ Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn.
+ Khả năng làm CN, tính từ và ĐT nh nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

nào?
- Qua VD
vừa phân
tích, em
hãy nêu
nhận xét về
khả năng
làm CN,
VN của TT
so với ĐT?
- Cần ghi
nhớ điều gì
về c
im ca
TT?


<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>2: </b></i>


II. Các loại tÝnh tõ:


- Trong


những tính
từ vừa tìm
đợc ở mục
I, tính từ
nào có khả
năng kết
hợp đợc
với từ chỉ
mức độ rất,
hơi, khá,
lắm, quá..?
- Từ nào
khơng có
khả năng
kết hợp
đ-ợc với từ
chỉ mức độ
rất, hơi,
khá, lắm,
quá..?
- Giải thích
hiện tợng
trên?
- Căn cứ
vào đâu
ngời ta
phân loại
tính từ?


Phân làm
mấy loại?
- Gọi HS
đọc ghi
nhớ 2


1. VD:


- Các tính từ có khả năng kết hợp đợc với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt,
héo..


- Từ không thể kết hợp đợc: vàng


- Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tơng đối.
- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.


2. Ghi nhí SGk - Tr 154


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i>


III. Cơm
T×nh tõ:
1


. VÝ dô :
SGk -tr155
- GV treo


bảng phụ


đã vẽ mơ
hình cụm
tính từ.
- Gọi HS
lên bảng
điền


phÇn tríc PhÇn trung<sub>tâm</sub> phần sau


T1 T2 T1 T2 S1 S2


vn ó rt yờn tnh
nh


sáng lại


vằng vặc ở trên không
- Tìm thên


nhng ph
ng ng
trc và sau
của cụm
TT? Cho


- Phụ ngữ đứng trớc chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

biết phụ
ngữ ấy bổ


sung ý
nghĩa cho
TT về mặt
nào?
- Nêu cấu
tạo của
cụm TT?
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>4:</b></i>


Iv. LuyÖn tËp:
- T×m cơm


TT


- NhËn xÐt
vỊ cấu tạo
của các
cụm TT
nµy?


Bài 1: Tìm cụm TT
- Sun sun nh con đĩa
- Chần chẫn nh c địn càn
- Bè bè nh cái quạt thóc
- Sừng sững nh cái cột đình
- Tun tủn nh cái chổi sể cùn


- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ



- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.


- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thờng, thiếu sự lớn lao,
khống đạt, khơng giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ nh con
voi.


- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT


- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh.


- Nhng tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới
mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể
hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trớc sự tham lam, bội bạc
của mụ vợ. báo trớc thế nào mụ cũng bị trả giá.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp; </b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Chuẩn bị: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng


Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 64 :</b></i>

<sub>Tr¶ bài tập làm văn số 3</sub>




A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:


- Qua giờ giúp học sinh thấy đợc những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết khắc phục
những tồn tại đó.


- Củng cố phơng pháp kể chuyện( kể ngời, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chun b vit bi
t-ng tng.


B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:


Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh
- Học sinh:


Xem lại bài, rútkinh nghiệm
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Cơ sở để làm 1 bài văn tởng tợng là gì. Tng tng khỏc vi b t
ch no?


3. Bài mới


Đề bµi : Em h·y kĨ vỊ ngêi mĐ cđa em


<b> </b>1. Học sinh đọc lại đề bài<b>: </b>? Đề bài yêu cầu gì : Kểngời, việc


<b>I/ NhËn xÐt chung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ cha?


2. Sự việc lựa chọn nh thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy
nghĩ cha?


3. Chuyện có gợi lên khơng khí sinh hoạt và tính nết của con ngời không.
4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần cha? phàn mở bài có gây đợc sự
chú ý cho ngời đọc khơng? phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm nổi bt hay khụng.


III/ Chữa bài
1. Lỗi chính tả.


Gi 1 số bài viết của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng :
Quang, Quyết, Cần.


2. Lối dùng từ
- Lặp từ :
3. Lỗi diễn đạt :


<b>IV/ Häc sinh lËp 1 dµn ý khái quát</b>


1. Mở bài : ...
2. Thân bài :


3. KÕt bµi :


...
4. Củng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.



- Đọc 1 bài viết tốt


5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tởng tợng.
- Ôn tập




<b>---Tuần 17</b> <b>Bìa 15, 16</b>


Thø / / /2009


<i><b>Tiết 65:</b></i> Văn bản

<sub>Thầy thuốc giỏi cốt</sub>



nhất ë tÊm lßng



(Truyện trung đại Việt
Nam - Hồ Ngun


Trõng)


A. Mơc tiêu bài học: Giúp học sinh:


KK. Giúp HS hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y
chân chính, chẵng những đã giỏi về nghề nghiệp mà còn quan trọng hơn là lịng nhân
đức, thơng xót và đặt tính mạng của đám con đỏ lên trên tất cả.


LL.Qua đó hiểu thêm cách viết truyện gần với kí, sử thời trung i.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bµi


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con
của bà mẹ thầy Mạnh Tử?


3. Bài mới


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- GV đọc 1 ln


- Nêu những hiểu biết của em
về tác giả?


- Gi¶i thÝch chó thÝch
9,10,16,17


- Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Kể theo thứ tự nào?
- Bố cục của truyện?


1. §äc, kĨ:
2. Chó thÝch:


- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)



- Nam ông mông lục là tập truyện kí viết bằng chữ hán trong
thời gian Hå Nguyªn Trõng sèng lu vong ë Trung Quèc sau
khi bị bắt.


* Giải thích từ khó
3. Bố cục: 3 phÇn


- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- Nh©n vËt chÝnh trong truyện
là nhân vật nào?


- Qua phÇn giíi thiƯu, em
biÕt gì về ông?


- Vic lng y họ phạm đợc
vua Trần Anh Vơng phong
chức quan thái y lệnh chứng
tỏ ông là ngời thầy thuốc nh
thế nào?


- Vì sao lơng y họ phạm lại
đợc ngời đơng thời trọng
vọng



- Theo em, tình huống đặc
biệt xảy ra với vị lơng y họ
phạm là gì?


- Em có nhận xét gì về tình
huống đó?


- Đứng trớc tình huống đó thì
lơng y họ phạm có cách giải
quyết ra sao?


- Điều gì đợc thể hiện qua lời
đối đáp của ông với qua
Trung sứ?


<i>* GV</i>: Câu trả lời chứng tỏ
nhân cách và bản lĩnh đáng
khâm phục của ông: quyền
uy không thắng nổi y đức;
tính mệnh của ngời bệnh
quan trọng hơn bản thân; sức
mạnh của trí tuệ trong cách
ứng xử


- Thái độ của vua Trần Anh
Vơng trớc cách xử sự của thái
y?


- Qua đó, em thấy nhà vua là
ngời nh thế nào?



- KÕt thóc trun, ngêi viÕt
mn nãi víi chóng ta điều
gì?


1. Mở truyện:


- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: phạm


- Tên: Bân


- Chức vụ: Thái y lệnh
Tài giỏi,


- Có tấm lòng yêu thơng ngời bệnh.
2. Thân truyện:


- Tình huống: Giữa ngời cứu ngời dân lâm bệnh với phận làm
tôi.


õy l tình huống thử thách gay go đối với y đức.


- Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một đờng: "Bệnh
đó khơng gấp. Nay mệnh sống...vơng phủ."


 Coi träng tÝnh mạng của ngời bệnh hơn cả tính mạng của
mình.


- Không chịu khất phục quyền uy.


- Vua Trần Anh Vơng:


+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi


Một vị vua anh minh
3. KÕt trun:


Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia đình vị lơng y.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - tr 164


<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:


1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung đợc ghi
trong lời thề ấy với nội dung y đức đợc thể hiện ở nhân vật
Thái y lệnh.


2. Bài tập 2: SGK


3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất. của Thái Y
lệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Soạn: Ôn tập TV




Thø / /


/2009


<i><b>Tiết 66 :</b></i>

<sub>Ôn tập Tiếng Việt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


MM. Củng cố kiến thức đã học trong học kì I, lớp 6


NN. Cñng cè kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và Tập làm văn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ mô hình TT? lÊy VD
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lí thuyết:


- Em hãy trình bày
lại sơ đồ hệ thng
hoỏ?



- GV tổng kết lại một
cách rõ ràng, ngắn
gọn, dễ hiểu


1. Cu to từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy


2. NghÜa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mợn


4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ


- Lẫn lộn từ gần âm


- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:


- Từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, chØ tõ
- Cơm tõ: Cơm DT, cơm §t, côm TT


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:



- GV cho HS bốc
thăm các nội dung đã
học và trả lời


- GV sư dơng b¶ng
phơ


1.


2. Cho các từ:


Nhân dân, lấp lánh, vài


Phõn loi cỏc t trờn theo các sơ đồ phân loại 1,2,5
VD: Thuỷ Tinh: từ phc, t mn, DT riờng


3. Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT nh sau...bạn ấy sai ở
chỗ nào?


Cụm Danh Từ Cụm Động Từ Cụm Tính Từ
Những bàn chân


Cời nh nắc nẻ


Đồng không mông
quạnh


Đổi tiỊn nhanh
Xanh biÕc mµu xanh
Tay lµm hµm nhai



buồn nẫu ruột
Trận ma rào
Xanh vỏ đỏ lòng
4. Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa,
đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tập:</b></i>


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Ôn tập chuẩn bị thi häc k× I




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 67 - 68 :</b></i>

<sub>Kiểm tra tổng hợp cuối học kì </sub>

<sub>I</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá đợc khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.


- RÌn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng nh kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên:


Ra , biu chm
- Hc sinh:



Ôn tập, kiểm tra
C. Các b íc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi c:
3. Bi mi


Phần I. Trắc nghiệm


c on vn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tràn vào chữ cái của câu
trả lời đúng nhất trong các câu sau:


“... thần hơ ma, gọi gió làm thành giơng bão rung chuyển cả đất trời, dâng
n-ớc sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nn-ớc ngập ruộng đồng, nn-ớc ngập nhà cửa, nn-ớc
dâng lên lng đồi, sờn núi. Thành Phong Châu nh nổi lềnh bềnh trên một biển nớc.”


1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào:


A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận
2. Đoạn văn đợc kể theo ngôi thứ mấy?


A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất số nhiều
3. Trong câu “nớc ngập ruộng đồng, nớc ngập nhà cửa, nớc dâng lên lng đồi,
sờn núi” có mấy cụm động từ?


A. 1 côm B. 2 côm C. 3 côm D. 4 cụm


4. Trong câu Thành Phong Châu nh nổi lềnh bỊnh trªn mét biĨn níc.”cã
mÊy cơm danh tõ?



A. 1 cơm B. 2 cơm C. 3 cơm D. Kh«ng có cụm
nào


<b>II. Phần hai:</b> Tự luận


Hóy đóng vai bà mẹ kể lại chuyện “Mẹ hiền dạy con”
<i><b>Biểu điểm</b></i>


I. Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm


1- B, 2- C, 3- C, 4- A


<b> II. PhÇn 2:</b> Tự luận 6 điểm
<i><b>Yêu cầu: </b></i>


- Hc sinh bit k lại chuyện theo ngôi thứ nhất
- Bài viết rõ ràng sạch đẹp


- Nội dung: Bám sáy các sự việc chính ca chuyn.
+ Nh gn ngha a


+ Nhà ở gần chợ
+ Nhà ở gần trờng học


+ Con thấy hàng xóm mổ lợn hỏi mẹ ...
+ Con đang đi học, bỏ häc.


<b>4/</b> Cđng cè: NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>



<b>---Tuần 18</b> <b>Bài 16, 17</b>




Thø / / /
2009


<i><b>TiÕt 69 :</b></i>

<sub>Chơng trình Ngữ</sub>



vn a phng



A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:


OO. KiÓm tra lại kiến thức về phát âm, chính tả, kể chuyện...
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Tiết 69: Phần Tiếng Việt


- Chia nhãm


- Chia 4 nhóm, cử đại diện
mỗi nhóm hai em, 1 đọc, 1
viết, thi gian 7 phỳt


- Gọi 4 em lên điền từ bài tập
1


- HS lên bảng


- Gọi 4 HS yếu lên bảng điền
- HS nhận xét


- HS ng ti ch
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng làm


1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch


- s / x
- R / d / gi
- l / n
2. Điền từ:
a. Bài tập 1:


- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.


- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rợi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
b. Bài tập 2:


3. Chän tõ: bµi tËp 3
4. Bµi tËp 4,5,6


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


I. Hình thức: kể chuyện là chính, xen với đọc, ngâm thơ, hát,
múa.


II. Tổ chức hoạt động:
1. HS dẫn chơng trình


2. Chuẩn bị các đề thi, đáp án, ban giám khảo.
3. Chun b tit mc vn ngh


4. Nêu yêu cầu, thể lệ thi
5. Tiến hành bốc thăm


6. Theo dừi thớ sinh dự thi, nhận xét, đánh giá, cho điểm.
7. GV tổng kết, phát thởng


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Chn bÞ cho HĐ Ngữ văn





Thø / / /2009


<i><b>Tiết 70+ 71 :</b></i>

<sub>Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyn</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


PP. bm c một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phơng nơi
mình sinh sống.


QQ. Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn 6
tập I để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lịng? Qua câu chuyện
đó, ngời viết mun gi ti chỳng ta iu gỡ?


3. Bài mới


<b>Cách tiến hành</b>


1. Dẫn cơng trình


2. Chuẩn bị: ban giám khảo: GV + HS


3. Nêu yêu cầu, thể lệ cuộc thi


- Tt cả HS trong lớp đều tham gia


- Kể chứ không phải đọc thuộc lòng: lời kể rõ ràng, mạch lạc, có ngữ điệu, t thế đàng
hồng, biết mở đầu trớc khi kể và cảm ơn ngời nghe sau khi kể xong.


4. Theo dâi thÝ sinh thi, nhËn xÐt, cho ®iĨm
5. Tæng kÕt, khen thëng




Thø / / /2009


<i><b>TiÕt 72 :</b></i>

<sub>Trả bài thi học kì </sub>

<sub>I</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u, khuyết ®iĨm cđa bµi lµm


- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của tng học sinh


- Giúp các em khắc phục đợc tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra ln sau.
B. Chun b:


- Giáo viên:


Trả bài, nhận xét
- Học sinh:



Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C. Các b ớc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lợt
I/ Nhận xét chung .


...
...
...
...
...
...
... II/ Trả bài:


- Hc sinh nhn thy nhng tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.


III/ Chữa bài :


- <i>Phn trc nghim : cõu ỳng</i>


<i>- Phần tù luËn : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Néi dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện =
lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn
bản có sẵn.



- Bi vit th hin c bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :


- Mở bài


...
- Thân bài


- Kết bài :


...


<b>4/</b> Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt ý thức của học sinh trong giờ trả bài.


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ
+ Tìm hiểu chung về văn miêu tả


<b>Tuần 19</b>


Học kì

II


Bài 18


<i><b>Tiết</b></i>


<i><b>73+74</b></i> Vn bn:

Bi hc ng i u tiờn

<sub>(Tụ Hoi)</sub>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu đợc nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy đợc nét đặc sắc
của ngịi bút Tơ Hoài trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.



-Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân
vật, tả vật.


-TÝch hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu
luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài


- Hc sinh: + Son bi
+ Bng ph
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phÈm.
3. Bµi


mới Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viếtcủa mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc
nhất. Tơ hồi là một trong những tác giả nh thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học
đầu tiên của học kì hai này?


Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
chung về văn bản


i. Đọc và tìm hiểu chung:


- 2 HS c, mi em mt on.
- HS tr li


- HS quan sát


- HS trả lêi, nhËn xÐt, bỉ sung.


- HS chia bè cơc theo hiểu biết của mình


- HS trao i cp


- HS trả lời cá nhân


1.Đọc và giải nghĩa từ khó:


- on: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với
giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn
giọng ở các tớnh t, ng t miờu t.


- Đoạn trêu chị Cốc:


+ Giọng Dế Mèn trịch thợng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.



- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm,
buồn, sâu lắng và có phn b thng.


2. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:


- Tªn khai sinh lµ Ngun Sen sinh 1920,
huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà thành
tài.


- Ông có khối lợng tác phẩm phong phú: Dế
Mèn phiêu lu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A
Phủ...


* Tác phÈm:


- Dế mèn phiêu lu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu
tiên của Tơ Hồi, đợc sáng tác lúc ơng 21 tuổi
- Thể loại của tác phẩm là kí nhng thực chất
vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại"
một sáng tác chủ yếu là tởng tợng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều
lần nhất đợc chuyển thể thành phim hoạt hình,
múa rối đợc khán giả, độc giả nớc ngồi hết
sức hâm mộ.


3. T×m hiĨu bè cơc :


- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi"


 Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
- Đoạn 2: Cịn lại  Kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế mèn.


- 3 sù viƯc chÝnh:


+ DÕ MÌn coi thêng DÕ Cho¾t


+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt.


+ Sù ©n hËn cđa DÕ MÌn.


- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng
nhất.


- Truyện đợc kể bằng lời của nhân vật Dế
Mèn, kể theo ngơi thứ nhất.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu nội dung văn bản ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1


- HS đọc


- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn
đã là "một chàng Dế thanh niên cờng tráng".
Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ
thể nào về:Hình dáng?



- HS theo dâi SGK và trả lời


- Cách miêu tả ây gợi cho em hình ảnh Dế
Mèn nh thế nào?


- HS trao đổi cặp


- Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về
vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có
quyền hãnh diện nh thế khơng?


- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính đáng;
khơng vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho
Dế Mèn sau này.


- Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ
của Dế Mèn trong đoạn văn?


- HS suy nghĩ và trả lời


- Thay: Cờng tráng = khoẻ mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự


- Qua hnh ng của Dế Mèn, em thấy Dế


1. Bøc ch©n dung tù hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:


- Càng: mẫm bóng



- Vut: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm uụi


- Đầu: to, nổi từng tảng


- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong


Chng D thanh niên cờng tráng, rất khoẻ,
tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.


b. Hành động:


- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung
đùi


- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

MÌn lµ chµng DÕ nh thÕ nµo?


- Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của
tác giả?


- Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và cha
đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế
Mèn?



* <b>GV bình</b>: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo
về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân
hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ
láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tơ
Hồi đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung
của mình vơ cùng sống động không phải là
một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.


 Qu¸ kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết
mình.


Từ ngữ chính xác, sắc cạnh


- Trỡnh t miờu t: tng bộ phận của cơ thể,
gắn liền miêu tả hình dáng với hành động
khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗ lúc một
rõ nét


* <b>Tãm l¹i:</b>


- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ
mạnh, cờng tráng, đầy sức sống, thanh niên;
về tính nết: yêu đời, tự tin.


- Nét cha đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh,
thích ra oai...


<b>TiÕt 2</b>:
* KiĨm tra bµi cị:



Em hãy nhận xét về những nét đẹp và cha đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở tiết trớc?


- Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra
chuyện gì phải õn hn sut i?


- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế
choắt?


- Em hóy cho bit thỏi của Dế mèn đối
với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xng
hơ, giọng điệu)?


- En hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với
chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
- Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn khoẻ
hơn mình có phải là hành động dũng cảm
khơng? Vì sao?


- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong
việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết ca D
chot?


- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?


- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu
quả là gì? Liệu đây có phải lµ bµi häc ci
cïng?



- ý nghÜa cđa bµi häc nµy?


- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ
về bài học đờng đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ
gì?


3. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, gây sự với
Cốc gây ra cỏi cht ca D Chot


* H/ảnh Dế Choắt:


- Nh gà nghiện thuốc phiện;


- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn
ngơ;


- Hôi nh cú mèo;


- Cú ln m khụng có khơn;
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:


- Gäi DÕ Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi
với Choắt;


- Di con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu
ớt, xấu xớ, li nhỏc, ỏng khinh


- Rất kiêu căng



- Mun ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiờn h.


* Dế Mèn khi trêu chị Cốc


- Qua cõu hát ta thấy DM xấc xợc, ác ý, chỉ
nói cho sớng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà
ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm
trọng cho DC.


- Diễn biến tâm trạng của DM:


+ Sợ hÃi khi nghe Cèc mỉ DC: "KhiÕp n»m im
thiªm thÝt"


+ Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hậu quả khơng
l-ờng hết đợc.


+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lêi
khuyªn cđa DC


+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài
học đờng đời đầu tiên phải trả giá. DM cịn
có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đờng đời đầu tiên:


Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích
kỉ, vơ tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật


đáng phê phán nhng dù sao anh ta cũng nhận
ra và hối hận chân thành.


- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính
kiêu ngạo đã dẫn n ti ỏc.


- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm
trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu s¾c.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Tổng kết:"SGK"


- Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về
nghệ thuật kể và tả của tác giả?


- Em học tập đợc gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện
của Tơ Hoi trong vn bn ny?


*<b>Tóm lại</b> : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

tả mà chúng ta sẽ học owrv bài tập làm văn sau nµy.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> Luyện tập iv: Luyện tập:


1. Theo em có đặc điểm nào của con ngời đợc gán
cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào
cũng có cách viết tơng tự nh thế?


1. DM: Kiêu căng nhng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhng biết tha thứ. Cốc:
tự ái, nóng nảy.



- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hơu
và Rùa...


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Soạn: Phó từ




<i><b>---Tiết 75</b></i>

<sub>Phó từ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c phú t là gì? Các loại phó từ?


-Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để rhể
hiện các ý nghĩa khác nhau.


-Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viÕt VD.



- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Phó từ là gì?


* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD


- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào? Những từ đợc bổ sung ý
nghĩa thuộc từ loại nào?


- NÕu quy íc nh÷ng tõ in đậm là X và
những từ bổ sung là Y em hÃy vẽ mô hình
cụ thể từng trờng hợp?


- Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ,
nhận xét về vị trí và vai trò của X?


<b>* GV</b>: Những từ chuyên đi kèm theo động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ,
tính từ gọi l phú t


- Phó từ là gì?



* Bài tập nhanh: (B¶ng phơ)


xác định mơ hình X + Y hoặc Y +X trong
2 ngữ cảnh sau:


a. Ai ơi chua ngọt đã từng


Non xanh nớc bạc ta đừng quyên nhau
(Ca dao)


b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm.
Vừa thơng vừa ăn năn tội mình. Giá tơi
khơng trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt
việc gì.


(Tô Hoài)


1. Ví dụ:


- Cỏc t: ó, cng, vn, cha, thật, đợc, rất, ra <b>bổ</b>
<b>sung ý nghĩa</b> cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi
gơng, a nhìn, to, bng.


- Từ loại:


+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, a, to, bớng...
- Mô hình:



X + Y  đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X  soi gơng đợc, to ra


X có thể đứng trớc hoặc sau Y trong mơ hình X
+ Y.


2. Ghi nhí: SGK - tr12


a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu


Y + X: thơng lắm


<i><b>Hot ng 2:</b></i> ii. Cỏc loi phú t:


* GV treo bảng phụ
* GV cho HS đọc ví dụ


- Nh÷ng phã tõ nào đi kèm với các từ:
Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?


- Mô hình hoá từng trờng hợp cụ thể


1. VÝ dơ: (SGK -Tr13)


* Các phó từ: đừng khơng, đã, đang, lắm.
* Mơ hình:


- X + Y: đừng trêu, khơng trông thấy, đang loai
hoay, đã trông thấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng?


(GV dựng bng ph ó chun b trc) Ch quan hệ thời PT đứng trớc PT đứng
gian


đã, đang


Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp diễn


t-¬ng tù cịng


Chỉ sự phủ định khơng
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả và


h-íng


đợc, ra
Chỉ khả năng vẫn cha
* Em hãy nêu lại các loại phó từ?


- Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý
nghĩa của phó từ ấy?


2. Ghi nhí: SGK- tr14


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. luyện tập:



* GV: cho HS đọc bài tập


- Em h·y tìm phó từ và nêu tác dụng của
phó từ?


* GV: Hớng dẫn HS viết đoạn văn:


- Ni dung: Thuật lại việc DM trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.


- Độ dài: 3 n 5 cõu


- Kĩ năng : có ý thức dùng PT


* GV nêu đề tài để HS đặt


Bµi tËp1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ
trong đoạn văn:


a. - ó: phú t ch quan hệ thời gian.
- Khơng: sự phủ định


- Cßn: sù tiếp diền tơng tự
- ĐÃ: thời gian


- Đều: sự tiếp diễn
- Đơng, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hớng
- Cũng sự tiếp diễn


- Sắp : thời gian
b. ĐÃ: thời gian
- Đợc: kết quả
Bài 2:


Một hơm tơi nhìn thấy chị Cốcđang rỉa cánh
gần hang mình. Tơi nói với Choắt trêu chọc chị
cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh
khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt.
Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng
khiến cậu ta ngắc ngoải vô phơng cứu sống.
- PT:


+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ


+Ra: kÕt qu¶


Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.




<i><b>---Tiết 76</b></i>

<sub>Tìm hiểu chung về văn miêu tả</sub>




A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm sc nhng hiu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao tác
chính nhằm tạo lập văn bản ny.


-Nhận diện trớc những đoạn văn, bài văn miêu tả.


-Hiu đợc trong những tình huống nào thì ngời ta thờng dựng vn miờu t.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống


- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng phụ để hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS


3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã đợc học về văn miêu tả. Các em đã viết 1
bài văn miêu tả: tả ngời, vật, phong cảnh thiên nhiên...Vậy em nào
có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu tả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Thế nào là văn miêu tả:


* GV treo bảng phụ


- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống
- Trong 3 tình huống này, tình huống
nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?


- Em h·y chØ ra 2 đoạn văn tả Dế
Mèn và Dế Choắt?


- Qua đoạn văn trên em thấy DM có
đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết
hình ảnh nào cho thấy điều đó?
- Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM,
tìm chi tiết hỡnh nh ú?


- Em hÃy rút ra những điều ghi nhớ
về văn miêu tả?


GV: Nhấn mạnh nh những điều ghi
nhớ.


* GV: Vn miờu t rt cần thiết trong
đời sống con ngời và không thể thiếu
trong tác phẩm văn chơng.


- Em h·y t×m mét sè t×nh huống khác
cũng sử dụng văn miêu tả?


1. Tìm hiểu VD:



* Cả 3 tình huống dều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ
vào hồn cảnh và mục đích giao tiếp:


- Tình huống 1: tả con đờng và ngơi nhà để ngời khác
nhận ra, khơng bị lạc.


- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để ngời bán hàng
khơng bị lấy lẫn, mất thời gian.


- Tình huống 3: tả chân dung ngời lực sĩ để ngời ta
hình dung ngời lực sĩ nh thế nào.


 Râ rµng, viƯc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức
cần thiÕt


* Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động:


- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đa c hai
chõn lờn vut rõu..."


- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách nh
hang tôi..."


* Hai on vn trờn giỳp ta hình dung đặc điểm của
hai chàng Dế rất dễ dng.


* Những chi tiết và hình ảnh:


- DM: Cng, chõn, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu...
những động tác ra oai khoe sức khoẻ.



-DC: Dáng ngời gầy gò, dài lêu nghêu...những so
sánh, gã nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi trần mặc áo
ghi-lê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối.


2. Ghi nhí: SGK - tr16


- C¸c t×nh huèng:


+ Em mất cái cặp và nhờ các chú cơng an tìm hộ
+ Bạn khơng phân biệt đợc co cua đực và cua cái.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> ii. Luyện tập:


- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập


* GV: Gọi HS đọc bài tập a


- Sau khi HS trình bày ý kiến, GV kết
luận những điều cần lu ý khi viết 2
đoạn văn


Bài 1:


on 1: Chõn dung DM đợc nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ
trung, càng mẫm búng, vut cng, nhn hot...


- Đoạn2: Hình ảnh chú Lợm gầy, nhanh, vui, hoạt bát,
nhí nhảnh nh con chim chích...



- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận ma lớn. Thế
giới lồi vật ồn ào, náo động kiếm ăn..


Bµi 2:


a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê
hơng em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây,
cây cỏ, mặt đất, vờn, gió ma, khơng khí, con ngời...
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hng: Cảnh lá rụng mùa đông đợc tác giả miêu tả kĩ lỡng nh
thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đoạn văn ấy?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


- Soạn bài: Sông nớc Cà Mau




<i><b>---Tuần 20</b></i>

Bài 19



<i><b>Tiết 77</b></i> Văn bản:

<sub>Sông nớc Cà Mau</sub>



(Đoàn Giỏi)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



m nhn c phụng phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nớc vùng Cà Mau.
Nắm đợc NT miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn của tác giả.


- TÝch hỵp víi tiÕng ViƯt - phÐp so s¸nh, víi TLV - quan s¸t, tởng tợng so sánh và nhận
xét trong văn miêun tả.


B. Chuẩn bị:
- Giáo


viờn: + Son bi+ c sỏch giỏo viờn và sách bài soạn.
+ Bản đồ VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng ph hot ng nhúm
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì vềcâu nói cuối cùng của DC?
3. Bài mới - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau


Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với
vùng dất đó qua văn bản Sơng. nớc Cà Mau.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. c v tỡm hiu chung:



- Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
tác phẩm?


* GV: gii thiu chõn dung nhà văn Đoàn
Giỏi và tác phẩm đất rừng phơng Nam.


- GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu
đoạn 1.


- GV cho HS t×m hiĨu chó thích
3,5,10,11,12,15.


- Em hÃy nhận xét về ngôi kể và so sánh
với ngôi kể của bài trớc?


- Tác dụng của ngôi kể?


- HÃy nhận xét về bố cục miêu tả của từng
đoạn trích?


1.Tác giả - tác phẩm:


- Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang,
viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông
thờng viết về thiên nhiên và cuộc sống con ngời
Nam Bộ.


- Tác phẩm Đất rừng ph¬ng Nam (1957) là
truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi



- Bài văn Sông níc Cµ Mau trÝch chơng 18
truyện này.


2. Đọc và giải nghÜa tõ khã:


- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu
nhấn mạnh các tên riêng.


- Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé Anđồng thời là
ngời kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai
nghe.


 Tác dụng : thấy đợc cảnh quan vùng sông nớc
Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tị
mị của một đứa trẻ thơng minh ham hiểu biết.
- Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn


+ Đoạn 1: khái quát về cảnh sông nớc Cà Mau.
+ Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nớc đợc giới
thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phơng.
+ Đoạn3: Đặc tả cảnh dịng sơng Năm Căn.
+ Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> ii. Tìm hiểu nội dung văn bản:


- Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm
nhận của bé An, tác giả chú ý đến những
ấn tợng gì nổi bật?


- Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật


rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy?
- Qua những âm thanh nào?


- Em h×nh dung nh thế nào về cảnh sông
nớc Cà Mau qua ấn tợng ban đầu của tác
giả?


1. Cảnh khái quát:


- Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa
giăng chằng chịt nh mạnh nhện. So sánh sát
hợp.


- Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nớc, cây,
lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngá
tnhng chỉ toàn một màu xanh không phong phú,
vui mắt.


- õm thanh rỡ rào của gió, rừng, sóng biển đều ru
vỗ triền miên.


- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mịn
mỏi...


- H×nh dung: cảnh sông nớc Cà Mau có rất nhiều
kênh rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một
màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy
hấp dẫn và bí ẩn.


- HÃy tìm những danh từ riêng trong đoạn


văn?


- Em cú nhn xột gỡ về cách đặt tên?


- Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về
thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?


- Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn
miêu tả không? V× sao?


- Dịng sơng và rừng đớc Năm Căn đợc tỏc


2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi:


- Tờn cỏc a phng: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp,
Mái Giầm, Ba khía...


 Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian.
Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu
sắc địa phơng không thể chộn lẫn với các vùng
sông nớc khác.


- Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang
sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động
của con ngời.


- Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể
loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết
về cảnh quan, tập quán, phong tục một vựng t
nc.



3. Tả cảnh dòng sông Năm Căn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

giả miêu tả b»ng nh÷ng chi tiÕt nỉi bËt
nµo?


- Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc
đáo?Tác dụng của cách tả này?


- Đoạn văn tả cảnh sông và đớc Năm Căn
đã tạo nên một thiên nhiên nh thế nào
trong tâm tởng của em?


- Em có nhận xét gì về cách dùng động từ
của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi
chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con
sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn".


* GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh
thiên nhiên sơng nớc mà cịn hấp dẫn ở
cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa.
- Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết
điển hình nào?


- ở đoạn văn trớc tác giả chú ý đến miêu
tả. ở đoạn văn này tác giả chú ý đến kể
chuyện. ở đây bút pháp kể đợc tác giả sử
dụng nh thế nào ?



- Qua cách kể của tác giả, em hình dung
nh thế nào về chợ Năm Căn?


nh thỏc; cỏ hng n đen trũi nh ngời bơi ếch
giữa những đầu sóng trắng.


- Rừng đớc: Dựng cao ngất nh hai dãy trờng
thành vô tận; cây đớc ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng
bậc màu xanh..


- Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác.
Dùng nhiều so sánh Khiến cảnh hiện lên cụ
thể, sinh động, ngời đọc dễ hình dung.


 Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù
phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xa.


- Một câu văn dùng tới 3 động từ (thốt, đổ,
xi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của
con thuyền trong những không gian khác nhau.
 Cách dùng từ nh vậy vừa tinh t, va chớnh
xỏc.


4. Tả cảnh chợ Năm Căn:


- Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam
Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành
đống, rất nhiều thuyền trên bến.



- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đớc;
nhà bè nh những khu phố nổi, nh chợ ni trờn
sụng; bỏn th, nhiu dõn tc


- Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về
chợ năm Căn: Những nhà, những lều, những bến,
những lò, những ngôi nhà bè, nhữn ngời con gái,
nhữn bà cụ...


Cnh tợng đông vui tấp nập, hấp dẫn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii. Tổng kết: (SGK - tr23)


- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà Mau, Em
cảm nhận đợc gì về vùng đất?


- Em có nhận xét gì về tác gỉa qua văn bản
này?


- Em học tập đợc gì từ nghệ thuật tả cảnh
của tác giả


- Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tơi đẹp;
Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.


- Tình yêu đất nớc sâu sắc và vốn hiểu biết rất
phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu
sông nớc Cà Mau tờng tận, hấp dẫn đến nh vậy.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tợng
miêu tả, vó tính cmả say mê với đối tợng c t.



<i><b>Hot ng 4:</b></i> iv: Luyn tp:


Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng Cà
Mau qua bài Sông nớc Cà Mau (Khoảng 5 câu).
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, Soạn bài: So sánh


<b>-</b> Hoàn thiện bài tËp.




<i><b>---TiÕt 78</b></i>

<sub>So s¸nh</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.


- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến
đén to ra nhng so sỏnh hay.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: +.Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài



+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.
C. Các b ớc lªn líp :


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. So sánh là gì?


8 GV treo bảng phụ đã chuẩn bị
- Những tập hợp từ nào chứa hình
ảnh so sánh?


1. T×m hiểu VD: (SGK - tr24)
- Tập hợp từ chứa hình ¶nh so s¸nh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Những sự vật, sự việc nào đợc so
sánh với nhau?


Dựa vào cơ sở nào để có thể so
sánh nh vậy?


- So sánh nh thế nhằm mục đíc gì?
(Hãy so sánh với câu khơng dùng
phép so sánh)


- Em hiĨu thÕ nào là so sánh?



- Cõu hi 3 SGK: Con mốo đợc so
sánh với con gì?


- Con mèo đợc so sánh với con hổ
- Hai con vật này có gì giống và
khác nhau?


- So sánh này khác so sánh trên ở


chỗ nµo?


- Các sự vật, sự việc đợc so sánh: Trẻ em,
rừng đớc dụng lên cao ngất.


- Cơ sở để so sánh:


Dựa vào sự tơng đồng, giống nhau về hình
thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự
việc khác.


+ Trẻ em là mầm non của đất nớc tơng
đồng với búp trên cành, mầm non của cây
cối. Đây là sự tơng đồng cả hình thức và
tính chất, đó là sự tơi non, đầy sức sống,
chan chứa hi vọng.


- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự
vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng
diễn đạt phong phú, sing động của tiếng


Việt


2. Ghi nhí (SGK- tr24)
- Hai con vật này:


+ Giống nhau về hình thức lông vằn


+ Khỏc nhauvề tính cách: mèo hiền đối lập
với hổ dữ


- ChØ ra sù tơng phản giữa hình thức và
tính chất và tác dụng cơ thĨ cđa sù vËt lµ
con mÌo.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Cấu tạo của phép so sánh:


<b>Mục tiêu</b> : Hs nắm đợc cấu tạo ca
phộp so sỏnh


<b>Phơng pháp</b> : Khai thác kiến thức


1. Tìm hiểu VD:
Cho các câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

qua các ví dô.


GV: treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc VD


* GV k bng (ó chun b trc)



Càng tơi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
b. Trờng Sơn: chí lớn ông cha


Cửu Long: lịng mẹ bao la sóng trào.
c. Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
d. Lòng ta vui nh hội,


Nh cờ bay, gió reo!
- Điền những tập hợp từ chứa hình


ảnh so sánh vào mô hình phép so
sánh?


Vế A (Sự vËt


đợc so sánh) Phơng diệnso sánh Từ sosánh Vế B (Svt dựng
so
sỏnh)
Thõn em n (s


phận trớ
trêu)


nh ớt trên
cây
Chí lớn cha


ông;


Lòng mẹ bao


la


Thay
bằng
dấu hai


chấm


Trng Sn
;
Cu Long
(o v B)
ng vụ x


Nghệ, non
xanh, níc


biÕc.


nh Tranh hoạ
đồ


Lßng ta nh héi, cê


bay, giã
reo.
- Em cã nhËn xét gì về mô h×nh



cấu tạo của phép so sánh?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc


* NhËn xÐt:


- Ph¬ng diƯn so s¸nh cã thĨ lé râ nhng cã
thĨ Èn.


- Cã thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai
chấm).


- V B có thể đợc đảo lên trớc vế A.
- Vế A và B có thể có nhiều vế.
2. Ghi nhớ: (SGK - TR25)


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> :


Sử dụng lý thuyết giải các bài tập


<b>Phơng pháp</b> :
Tổ chức trò chơi.


- GV nêu yêu cầu của bài tập


- Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5
phút



- GV gọi mỗi em làm 1 câu


Bài 1:


a. So sánh đồng loại:


Ngêi lµ Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cơ tõ t©m nh mĐ


u q con nh đẻ con ra
(Tố Hữu)
Đêm nằm vút bụng thở dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lơn
(Ca dao)
b. So sánh khác loại:


- So sánh vật với ngời: Đoạn năn viết về Dế
Choắt


- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng:
Chí ta nh nói Thiªn Thai Êy


Đỏ rực chiều hơm, dậy cánh đồng.
(Tố Hữu)
Đây ta nh cây giữa rừng


Ai lay ch¼ng chun, ai rung ch¼ngr rêi
(Ca dao)



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.
<b>-</b> Lµm bµi tËp 3, 4


<b>-</b> Soạn bài: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.




---Ngày soạn : 20/ 1/ 2011


<i><b>Tiết 79+80</b></i>

<sub>Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận</sub>



xét trong văn miêu tả



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức :


- Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


2. Kỹ năng :


Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các thao tác cơ bản khi quan sát
tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


-Tớch hp vi bi bài học đờng đời đầu tiên, Sông nớc Cà Mau.



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Bảng phụ


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chức.


2. Kiểm tra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải có
một số nng lc gỡ?


Trả lời: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


- Em có hiểu các khái niệm này không?
3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bµi cị, GV dÉn vµo bµi


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> : Hs nhn din c


Vai trò và tác dụng của quan sát,


t-ởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


i.


<b> Quan sát tởng tợng so sánh và nhận</b>
<b>xét trong văn miêu tả:</b>


<b>Phơng pháp</b> :


cỏ nhân làm việc với các ví dụ.
- Gọi HS đọc đoạn văn


- Ba đoạn văn trên ngời viết tả gì?
- Điểm nổi bật của đối tợng miêu
tả là gì và đợc thể qua những từ
ngữ hình ảnh nào?


- Để tả đợc nh trên ngời viết cần có
đợc những năng lực gì?


1. T×m hiĨu vÝ dơ: (SGK - 27 -28)
* Đoạn 1:


-T chng D Chot gy m, ỏng thơng.
- Thể hiện qua các từ ngữ:, hình ảnh: Gầy
gị, lờu nghờu, bố bố, nng n, ngn ngn
ng ng...


* Đoạn 2:



- Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của
sơng nớc Cà Mau - Năm Căn.


- C¸c tõ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi
chít nh m¹ng nhƯn, trêi xanh, nớc xanh,
rừng xanh,rì rào bất tận, mênh mông, ầm
ầm nh thác...


* Đoạn 3:


- T cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức nh
ngày hội.


- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Tìm những câu văn có sự liên
t-ởng so sánh trong mỗi đoạn?


- S liờn tng v so sỏnh y có gì
đặc sắc?


* GV cho HS đọc bài 3


- Em hãy so sánh với đoạn nguyên
văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ
đi những chữ gì? Những chữ bị bỏ
đi đã làm ảnh hởng đến đoạn văn
miêu tả ny nh th no?



- Quan sát, tởng tợng , so sánh và
nhận xét có vai trò tác dụng gì
trong văn miêu tả?


- Các năng lực cần thiết: quan sát, tởng
t-ợng, so sánh và nhận xét ..cần sâu sắc, dồi
dào, tinh tế.


- Các câu văn có sự liên tởng, tởng tợng so
sánh và nhận xét:


+ Nh gà nghiện thuốc phiện


+ Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời ếch, nh
dÃy trờng thành vô tận...


- Nh thỏp ốn, nh ngọn lửa, nh nến xanh.
- Các hình ảnh so sánh, tởng tợng, liên
t-ởng trên nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó
thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơnvề đối
t-ợng và gây bất ngờ, lí thú cho ngời đọc.
* Tất cả những chữ bị bỏ đi đều là những
động từ, tính từ, những so sánh, liên tởng
và tởng tợng làm cho đoạn văn trở nên
chung chung và khơ khan.


2. Ghi nhí : (SGK - tr280


* <b>TiÕt 2:</b>



<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyn tp:


- GV hớng dẫn HS
làm bài tập


Mục tiêu :


Hình thành các kĩ
năng trên khi nhận
diện các thao tác cơ
bản khi quan sát
t-ởng tợng, so sánh
và nhận xét trong
văn miêu tả.


Phơng pháp :
Nhóm, cá nhân


1 Bài 1:


a. Những chữ cần điền:
+ Gơng bầu dục


+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính


+ xám xịt
+ Xanh um


b. Tỏc gi la chn nhng hình ảnh đặc sắc: Cầu son bắc


từ bờ ra đền, tháp giữa hồ...


Bài 2: Những hình ảnh tiêunbiểu và đặc sc:
- Rung rinh, búng m


- Đầu to, nổi từng tảng


- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp,


- Trịnh trọng, khoan thai vút râu và lấy làm hÃnh diện lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.


Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em, em sẽ
liên tởng và so sánh:


- Mặt trời ( mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ...)
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh...)
- hàng cây (hàng quân, tờng thành)


- Nỳi i (bỏt ỳp, cua knh)


-Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác...)


5. Tả dòng sông hay hồ nớc quê hơng em bằng một đoạn
văn ngắn.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp trong SGK


- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.




</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>Tiết 81+82</b></i> Văn bản:

Bức tranh của em gái


tôi



(Tạ Duy Anh)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức :


- Tình cảm của ngời em có tài năng víi ngêi anh


- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.


- cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách ca cõu chuyn
2. K nng :


- Đọc diễn cảm, phù hợp tâm lí nhân vật
- kể tóm tắt câu chuyện.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.



- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chc.


2. Kim tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà Mau, em cảm nhận
đ-ợc gì về vùng đất này?


2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì
khi viết văn miêu tả?


3. Bài mới Cuộc đời ai cũng có
những lỗi lầm khiến ta ân
hận. Song sự ân hận và
hhối lỗi đó lại làm tâm
hồn ta trong trẻo hơn,
lắng dịu hơn. truyện Bức
tranh của em gái tôi, viết
về anh em Kiều Phơng
rất thành cơng trong việc
thể hiện chủ đề tế nhị đó.


<b>Hoạt động của Gv &</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Môc tiêu</b> :



Hng dn HS c v tỡm
hiu chung


<b>i. Đọc - t×m hiĨu chung:</b>


<b>Phơng pháp</b> : đàm thoại
- Nêu hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm?


* GV: Bổ sung: Tạ Duy
Anh là hội viên hội nhà
văn VN; hiện công tác tại
nhà xuất bản Hội Nhà
văn. Ông đã từng nhận
giải thởng tuyện ngắn
nông thôn do báo Văn
nghệ, báo Nông nghiệp
và Đài tiếng nói VN tổ
chức; giải thởng truyện
ngắn của tạp chí Văn
nghệ quân đội...


- GV nêu yêu cầu đọc,
đọc mẫu 1 đoạn.


- Gọi HS đọc 4 chú thích
trong SGK


* GV: Yêu cầu HS kể


tóm t¾t theo bè cơc :
- Chun vỊ hai anh em


1. Tác giả, tác phẩm:


- T Duy Anh sinh 9/9/1959 quờ Hà Tây là cây bút
trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm
1980.


- Truyện ngắn Bức tranh của em gái tơi đạt giải nhì
trong cuộc thi thiếu nhi nm 1998.


2. Đọc và giải nghĩa từ khó:


- Yờu cầu đọc: Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối thoại
diễn biến tâm lí của nhân vật ngời anh.


- Giải nghĩa từ khó: Các chú thích: 4 chú thích trong
SGK


3. KĨ tãm t¾t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Mèo - Kiều Phơng anh
trai bực vì em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài
năng hội hoạ bất ngờ đợc
phát hiện.


- Tâm trạng và thái độ
của ngi anh trc s vic


y.


- Em gái thành công, cả
nhà mõng vui.


- Ngêi anh hèi hËn v«
cïng.


H.Theo em truyện đợc kể
theo ngơi thứ mấy?


H.Nhân vật chính trong
truyện là ai? vì sao em
cho đó là nhân vật chính?
H. Việc tác giả chọn ngơi
kể nh vậy có thích hợp
khơng?


- Có thể đặt lại nhan đề
của truyện nh thế nào?


- Nhân vật chính trong truyện là ngời anh và Kiều
Phơng vì chủ đề sâu sắc của truyện là lịng nhân hậu
và thói đố kị, trong đó nhân vật trung tâm là ngời
anh, mang chủ đề chính của truyện: sự thất bại của
lịng đố kị.


- Ngơi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn nữa để cho sự
hối lỗi đợc bày tỏ một cách chân thành hơn, đáng tin
cậy hơn.



- Đặt nhan đề khác:


+ ChuyÖn anh em Kiều Phơng
+ Ân hận, ăn năn


+ Tôi muốn khóc quá!


<i><b>Hot ng 2:</b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


Tìm hiểu nội dung văn
bản


ii. Tìm hiểu văn bản:


<b>Phơng pháp</b> :
Đàm thoại


- Nhõn vt ngi anh c
miờu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. em thấy
tâm trạng ngời anh diễn
biến trong các thời điểm
nào?


- HS: DiƠn biÕn qua c¸c
thêi ®iÓm:



+ Thái độ thờng ngày đối
với em


+ Khi mọi ngời thấy em
có tài vẽ và đợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh
của mình trong bức tranh
của cơ em gái.


- Trong cuộc sống thờng
ngày, ngời anh đối xử với
em gái nh thế nào?


1. Nh©n vËt ng êi anh:


a. Trong cuéc sống thờng ngày với cô em gái:


- Coi thờng bực bội: Gọi em gái Kiều Phơng là Mèo,
bí mật theo dõi việc làm bí mật của em, trê bai em
gái bẩn thỉu, nghịch ngợm, trẻ con.


- Tũ mũ, k cả của đứa trai đợc làm anh hơn tuổi.


<b>TiÕt 2:</b>


- Thái độ của mọi ngời
trong nhà ra sao khi tài
năng của Mèo đợc phát
hiện?



- Riêng thái độ của ngời
anh ra sao?


- V× sao ngêi anh lại
buồn rầu nh vậy?


b. Khi bí mật về tài vẽ của Mèo đ ợc chú Tiến Lê ph¸t
hiƯn:


- Mọi ng ời: xúc động, mừng rỡ, ngạc nhiên (Bố, mẹ,
chú Tiến Lê)


- Ngời anh: Buồn rầu, muốn khóc, thất vọng <b>vì</b> mình
bất tài bị vả nhà lãng quên, bỏ rơi. Chú cảm thấy khó
chịu hay gắt gỏng và không thể thân với em gái vì tái
giỏi hơn mình. Ngời anh tự ái đố kị ngay cả với em
ruột của mình. đó là bớc chuyển biến nhất trong
diễn biến tâm trạng của ngời anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Phân tích diễn biến tâm
trạng cña ngêi anh khi
lÐn lót xem tranh cđa
em?


- T¹i sao ngêi anh l¹i
"lÐn trót ra mét tiÕng thë
dµi" sau khi xem tranh
của em gái?


- Nếu cần nói lời khuyên


em sẽ nói gì với ngời anh
lúc này?


- HS: Ghen tị là thói xấu
làm ngời ta nhỏ bé đi.
Ghen tị sẽ chia rẽ tình
cảm tốt đẹp của con ngời.
ghen tị với em, sẽ khơng
có ti cách làm anh.


- Bức chân dung đợc
miêu tả nh thế nào?


- Tại sao tác giả viết:
"Mặt chú bé nh toả ra
một thứ ánh sáng rất lạ."
Theo em đó là thứ ánh
sáng gì?


- Tìm những từ ngữ tả
thái độ và tâm trạng của
ngời anh lúc đó?


- Ph©n tÝch l« gÝch diễn
biến tâm trạng ấy?


- Theo em nhõn vt ngi
anh đáng yêu hay ỏng
ghột vỡ sao?



ngời anh càng trỏ nên hay gắt gáng bùc béi, xÐt nÐt
v« cí víi em.


+ Miễn cỡng trớc thành công bất ngờ của em, miễn
cỡng cùng gia đình đi xem triễn lãm tranh đợc giải
của Mèo.


c. Khi bất ngờ đứng tr ớc bức chân dung rất đẹp của
mình do em gái vẽ:


- T thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp, trong
sáng. ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh sáng của lòng
mong ớc, của bản chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy t và
mơ mộng nữa.Rõ ràng ngời em gái không vẽ bức
chân dung ngời anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng
tình u, lịng nhân hậu, bao dung, tin tởng vào bản
chất tốt đẹp của anh trai mình.


- Tâm trạng đợc miêu tả rất cụ thể và ấn tợng:


+ <b>GiËt sững</b>: Bám lấy tay mẹ... đây là từ ghép: Giật
mình và sững sờ.


+ Thụi miờn: l t ch trng thỏi con ngời bị chế ngự
mê man, vô thức không điều khiển đợc lí trí, bị thu
hút cả tâm trí vào bức tranh.


+ <b>Ngạc nhiên</b>: vì hồn tồn khơng ngờ em gái Mèo
vẽ bức tranh đẹp quá, ngoài sức tởng tợng của ngời
anh.



+ <b>Hãnh diện</b>: tự hào cũng rất đúngvà tự nhiên vì hố
ra mìnhđẹp đẽ nhờng ấy. Đây chính là niềm tự hào
trẻ thơ chính đáng của ngời anh.


- <b>Xấu hổ</b>: vì mình đã xa lánh và ghen tị với em gái,
tầm thờng hơn em gái.


- Ngời anh đáng trách nhng cũng rất đáng cảm thơng
vì những tính xấu trên chắc chắn cũng chí nhất thời.
Sự hối hận day dứt nhận ra tài năng quan trọng hơn,
nhận ra tâm hồn trong sáng của em gái chứng tỏ cậu
ta cũng biết sửa mình, muốn vơn lên, cũng biết tính
ghen ghét đố kị là xấu


- Cuối truyện ngời anh đã nhận ra thói xấu của mình;
nhận ra tình cảm trong sáng, nhân hậu của em gái;
biết xấu hổ, ngời anh có thể trở thành ngời tốt nh bức
tranh của cô em gái.


- GV bình: Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của
nghệ thuật là tìm kiếm cái Đẹp, làm cho con ngời,
nâng con ngời lên bậc thang cao nhất của cái Đẹp,
đó là chân - thiện - mĩ.


2. Nh©n vËt ng ời em - cô em gái Kiều Ph ơng :


- Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, độ lợng, nhân
hậu.



- Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì u q
nhất, vẽ đẹp những gì mình yêu mến nhất nh con
mèo, ngời anh.


- Cả tài năng và tấm lòng nhng nhiều hơn vẫn là tấm
lòng trong sáng đẹp đẽ dành cho ngời rhân và nghệ
thuật.


- Tấm lòng trong sáng dành cho ngời thân và nghệ
thuật


- Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh.
Em muốn anh mình thật tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Cuối truyện ngời anh
muốn nói với mẹ: "
Không phải con đâu. đấy
là tâm hồn và lòng nhân
hậu của em con đấy."
Câu nói ấy gợi cho em
suy nghĩ gì về nhân vật
ngời anh?


- Tại sao bức tranh chứ
không phải nhân vật nào
khác lại có sức mạnh
cảm hoá ngời anh đến
thế?


- Em cã thÝch ngêi anh


nh thÕ kh«ng?


- Trong truyện này, nhân
vật ngời em gái hiện lên
với những nét đáng yêu,
đáng q nào về ính tình
và tài năng?


- Theo em tài năng hay
tấm lòng của cô em gái
đã cảm hoá đợc ngời
anh?


- ở nhân vật này, điều gì
khiến em cảm mến nhất?
- Tại sao tác giả lại để
ngời em vẽ bức tranh
ng-ời anh "hồn thiện " đến
thế?


mét ý tëng nghƯ thuật sâu sắc mà tác giả gửi gắm
vào tác phẩm nµy.


<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii Tổng kết:


- Häc xong trun, em tự
rút ra cho bản thân những
bài học gì?


- V ngh thuật XD nhân


vật, em học đợc điều gì?


Ghi nhí - SGK tr35


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> iv. Luyện tập:


1. Tả nhân vật ngời anh
theo tởng tợng của em?
2. Viết đoạn văn thật lại
tâm trạng của ngời
anhtrong truyện khi đứng
trớc bức tranh đợc giải
nhất của em gái?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện phần luyện tập


<b>-</b> Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


Ngày soạn : 27/ 1/ 2011


<i><b>Tiết 83+84 </b></i>

<sub>Lun nãi vỊ quan s¸t, tëng tëng, so sánh và</sub>


nhận xét trong văn miêu tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

-Rốn kĩ năng nói trớc tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá,
tởng tợng, so sánh và nhn xột trong vn miờu t.


-Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Tập nói ở nhà


C. Các b ớc lên líp:


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của Gv & Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tit</b></i>
luyn núi


i. yêu cầu của tiết luyện nói:


-Tỏc phong: ng hong, chng chc, t
tin


- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, kh«ng Êp
óng.


- Nội dung: đảm bảo theo u cầu của
đề.



<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài</b></i>
tập


ii. Bµi tËp


- LËp dàn ý câu hỏi


a. Theo em Kiều Phơng là ngời nh
thế nào? từ các chi tiết về nhân vật
này hÃy miêu tả Kiều Phơng theo
t-ởng tợng của em?


b. Hình ảnh ngêi anh nh thế nào?
hình ảnh ngời anh trong bức tranh với
hình ảnh ngời anh thực của Kiều
Ph-ơng có khác không?


- HS trao i dn ý trong 5 phút
- Tự sửa dàn ý của mình


Bµi 1:


a. Nhân vật Kiều Ph ơng:


- Hỡnh dỏng: gy, thanh mnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân
hậu, độ lợng tài năng


b. Nh©n vËt ng êi anh:



- Hình dáng: khơng tả rõ nhng có thể suy
ra từ cơ em gái, chẳng hạn: gầy, cao, p
trai, sỏng sa.


- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm,
ân hận, ăn năn, hối lỗi.


- Hình ¶nh ngêi anh thùc vµ ngêi anh
trong bức tranh, xem kĩ thì không khác
nhau. Hình ảnh ngời anh trai trong bức
tranh thể hiện bản chất và tính cách của
ngời anh qua cái nhiàn trong sáng, nhân
hậu cña ngêi em.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Bài tập 2


- GV nhËn xÐt


- Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trớc
lớp, lp nhn xột


- Nói về anh (chị) hoặc em mình?


- Chú ý quan sát, so sánh, liên tởng, tởng
tợng và nhận xét làm nổi bật những điểm
chính trung thực, không tô vẽ.


<i><b>Tiết 2:</b></i>



Bài tập 3


- Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi
- Gọi HS trình bày trớc lớp


- HS tù sưa


- Trình bày trớc nhóm trong 10 phút,
sau đó trình bày trớc lớp .


Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm trăng
nơi em ở


- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở
đâu? (đẹp, đáng nhớ...)


- Đêm trăng có đặc sắc:


+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối, nhà
cửa, đờng lng, ngừ ph, ỏnh trng, giú...
(quan sỏt)


+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng,
t-ởng tợng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Bài tập 4


- GV gợi ý để HS tự sửa bài
của mình.



- HS tù sưa


- Trình bày trớc tổ trong 10
phút sau đó trình bày trớc lớp
- HS lắng nghe


- Gợi ý để HS về nhà viết bài
tập 5


- LËp dµn ý và nói trớc lớp: Tả quang cảnh một
buổi sáng trên biển


- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi sáng, chú
ý một số hình ảnh những liên tởng tởng tợng:
+ Bình minh: Cầu lửa


+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa


+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi


+ Những con thuyÒn: MËt mái, o¶i, n»m
nghÕch đầu lên bÃi cát


Bài tập 5


- Trong th gii nhng câu chuyện cổ tích, ngời
dũng sỹ xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những
nhân vật đẹp, nhân hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh,
dũng cảm.



- Các em đã đợc học và đọc nhiều truyện cổ, vì
thế bài này yêu cầu miêu tả nhân vật theo chí
t-ởng tợng của mình. Nội dung tuỳ thuộc bvào khả
năng tởng tợng và liên tởng của mỗi học sinh.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí
<b>-</b> ViÕt hoµn chØnh bµi tËp 4, 5




---Ngày soạn : 8/ 2/ 2011


<i><b>Tuần 24</b></i>

Bài 21



<i><b>Tiết 85</b></i> <sub>Văn bản:</sub>

<sub>Vợt thác</sub>



(Trích Quê Nội - Võ Quảng)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức :


- Giúp HS cảm nhận đợc vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu
Bồn và vẻ đẹp của ngời LĐ đợc miêu tả trong bài.


-Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt ng ca con
ngi.



-Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và
hoạt cảnh của con ngời.


2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm


- Khả năng cảm nhận


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng ph trao i nhúm


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyện
Bức tranh của em gái tôi?


Nhõn vt ny theo em có gì đáng trách, dáng cảm thơng,
đáng q?


2. Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em những cảm nhận gì?
3. Qua bài Bức tranh của em gái tơi, em tự rú t ra cho mình
bài học gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Hoạt động của Gv & HS</b> <b>Nội dung cần t</b>


<i><b>Hot ng 1: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


Đọc và tìm hiểu chung


i. c v tỡm hiu chung:


<b>Phơng pháp</b> : Đàm thoại


- HÃy nêu những hiểu biết của em
về tác giả, tác phẩm?


- GV giới thiệu cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn


- Dùa vµo néi dung em h·y chia
bè cơc cđa bµi


- GV cho HS đọc phần chú thích
- Chú ý một s cỏc thnh ng


- Đoạn trích viÕt theo thÓ loại
nào?


- Xỏc nh v trớ quan sỏt ca
tỏc giả? Vị trí quan sát ấy có thích


hợp khơng? vì sao?


1. Tác giả - tác phẩm:


Võ Quảng: sinh 1920 quª ở tỉnh Quảng
Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm
1974, đoạn trích Vợt thác ở chơng XI của
tác phẩm.


2. c v tìm hiểu bố cục:
- Cách đọc:


+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm


+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp,
chờ đợi.


+ Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnhnhấn
các động, tính từ chỉ hoạt động.


+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản.
- Bố cục: 3 phần


+ Từ đầu dến "Vợt nhiều thác nớc.


Cảnh dòng sông và hai bên bờ trớc khi
thuyền vợt thác.


+ on 2: tiếp đến" Thác cổ cò"Cuộc vợt


thác của Dợng Hơng Th.


+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai
bên bờ sau khi thuyền vợt thác.


3. Giải nghĩa từ khó:


- Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh,
mạnh, từ trên cao xuống, dòng nớc nh bị
ngắt ra.


- Nhanh nh cắt: Rất nhanh và dứt khoát.
- Hiệp sĩ: ngời có sức mạnh và lòng hào
hiệp, hay bênh vực và giúp ngời bị nạn.
- Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả
cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngồi.
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và
vợt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh
rộng, thay đổi, cần điểm nhỡn trc tip v di
ng.


<i><b>Hot ng 2: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


Tìm hiểu nội dung văn bản


- cm nhn c v p phong phú,
hùng vĩ của thiên nhiên trên sông
Thu Bồn và vẻ đẹp của ngời LĐ


đ-ợc miêu tả trong bài.


-Nắm đợc nghệ thuật phối hợp
miêu tả khung cảnh thiên nhiên
hoạt ng ca con ngi.


<b>Phơng pháp</b> :


m thoi, thuyt trỡnh.


ii. Tìm hiểu văn bản :


- GV: Gi HS c on đầu


- Có mấy phạm vi cảnh thiên
nhiên đợc miêu tả trong văn mbản
này?


- Cảnh dịng sơng đợc miêu tả
bằng những chi tiết nào?


- T¹i sao tác giả miêu tả sông chỉ


1. Cảnh thiên nhiên:


* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai
bên bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

bằng hoạt động của con thuyền?
- Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu


tả bằng những chi tiết nào?


- NhËn xét của em về nghệ thuật
miêu tả trên hai phơng diện: Dùng
từ và biện pháp tu từ?


- S miêu tả của tác giả đã làm
hiện lên một thiên nhiên mnh thế
nào?


- Theo em có đợc cảnh tợng thiên
nhiên nh thế là do cảnh vốn nh
thế hay ngời tả ra nh th?


- HS: Phần do cảnh, phần do ngời
tả có khả năng quan sát, tởng
t-ợng, có sự am hiểu và có tình cảm
yêu mến cảnh vật quê hơng.


Bỡnh: Vừ quảng là nhà văn của
quê hơng Quảng Nam. Những kỉ
nệm sâu sắc về dịng sơng Thu
Bồnđã khiến văn bản tả cảnh của
ông sinh động, đầy sức sống. Từ
đây sẽ thấy: muốn tả cảnh sinh
động, ngoài tài quan sát tởng tợng
phải có tình với cảnh.


- Ngời lao động đợc miêu tả trong
văn bản này là DHT. Lao động


của DHT diễn ra trong hoàn cảnh
nào?


- Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của
DHT?


- Hỡnh ảnh DHT lái thuyền vợt
thác đợc tập trung miêu tả trong
đoạn văn nào?


- Theo em nét nghệ thuật nổi bật
đợc miêu tả ở đoạn văn này là gì?
- Các so sánh đó gợi tả một con
ngời nh thế nào? ( Chú ý 3 hình
ảnh so sánh)


- Các hình ảnh so sánh đó có ý
nghĩa gì trong việc phản ánh ngời
LĐ và biểu hiện tình cảm của tác
giả?


 Con thun lµ sù sống của sông; miêu tả
con thuyền cũng là miêu tả sông.


- Hai bên bờ:


+ BÃi dâu trải bạt ngàn


+ Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xung nớc.



+ Nh÷ng d·y nói cao sõng s÷ng;


+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp
nom xa nh những cụ già vung tay hô đám
con cháu tiến v phớa trc.


Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm,
sừng sững, lúp xúp).


Phộp nhõn hoỏ (nhng chũm cổ thụ...); Phép
so sánh (những cây to mọc giữa những
bụi...). Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét,
sinh động.


 Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú,
giàu sức sống. Thiên nhiên vèa tơi đẹp, vừa
ngun sơ, cổ kính


<b>GV:</b> Cảnh núi cịn báo hiệu đoạn sơng lắm
thác nhiều ghềnh đang đợi đón.


2. Cc v ỵt thác của D ợng H ơng Th :


- Hoàn cảnh: lái thuyền vợt thác giữa mùa
nớc to. Nớc từ trên cao phónh giữa hai vách
đá dựng đứng. Thuyền vựng vng c chc
tt xung.


Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự


dũng cảm cđa con ngêi.


- Hình ảnh DHT: Nh một pho tợmg đồng
đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọ
sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai
linh hùng vĩ.


 NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn chắc,
bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất và
tinh thần vợt lên gian khó. Việc so sánh
DHT nh hiệp sĩ cịn gợi ra hình ảnh huyền
thoại anh hùng xa với tầm vóc và sức mạnh
phi thờng của Đam San, Xinh Nhã bằng
x-ơng bằng thịt đang hiển hiện trớc mắt ngời
đọc.


So sánh thứ ba nh đối lập với hình ảnh DHT
khi đang làm việc. Ta thấy ở đây cịn có sự
thống nhất trong con ngời thể hiện phẩm
chất đáng quí cảu ngời LĐ lhiêm tốn, nhu
mì đến nhút nhát trong cuộc sống đời thờng
nhng lại dũng mãnh nhanh nhẹn quyết liệt
trong công việc trong khó khăn thử thách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

trªn quª h¬ng.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> iii. Tổng kết: GHi nhớ-sgk-tr40


- NT đặc sắc của đoạn trích là gì?
- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái


gì? Ca ngợi ai?


- Miêu tả cảnh vợt thác, tác giả
muốn thể hiện tình cảm nào đối
với quờ hng?


+ Tình yêu thiên nhiên?


+ Tình yêu ngời LĐ gian khỉ mµ
hµo hïng?


+ Hay tình u đất nớc dân tộc?
- HS : Có tất cả các tình cảm này
nhng rõ nhât là tình yêu cảnh vật
và ngời.


* <b>GV</b>: Bài văn tả cảnh, tả ngời tốt
lên tình cảm u quí của tác giả đối
với cảnh vật quê hơng, nhất là tình
cảm trân trọng dành cho ngời LĐ.
Bài văn là bài ca LĐ cảu con ngời.
Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu
đát nớc, tình yêu dân tộc của tánhà
văn.


<i><b>Hoạt động 4 Củng cố luyện tập</b></i> iv: Luyện tập:


Bµi tËp1: SGK


Bài 2: Em học tập đợc gì về nghệ thuật


miêu tả ca tỏc gi?


- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tởng tợng


- Cú cm xỳc i vi đối tuiợng miêu tả.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn bài: So sánh


Ngày soạn : 8/ 2/ 2011


<i><b>Tiết 86</b></i>

<sub>So sánh (TiÕp theo)</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm c:


1. Kiến thức
- So sánh là gì?


-Cấu tạo của phép so sánh.


-Tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kỹ năng :


- Phỏt hin s ging nhau giữa các sự vật để tạo ra đợc những so sỏnh
ỳng, hay.


- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh



B. Chuẩn bị:


- Giáo


viên:


+ Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:


1. n định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. ThÕ nµo là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép
so sánh trong VD sau:


Đây ta nh cây giữa rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Hot ng ca Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


Tìm hiểu về các kiểu so sánh



i. Các kiểu so sánh:


<b>Phơng pháp</b> :


m thoi, khai thỏc kin thc qua
vớ d.


* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Nhắc lại các từ so sánh đã học ở
tiết trớc?


- Trong khỉ th¬ có sử dụng lại các
từ so sánh ấy không?


- Vậy những từ so sánh ở khổ thơ
này là gì?


- Tõ ng÷ chØ ý so s¸nh trong hai
phép so sánh trên có gì khác nhau?
- Tìm VD có từ so sánh tơng tự:


- Em hÃy cho biết có mấy kiểu so
sánh?


1. Tìm hiểu VD: ( SGK)


* Các từ so sánh đã học: nh, nh là, bng,
ta, hn, tng.



* Trong khổ thơ này không có các từ so
sánh trên.


- Trong VD có hai phép so sánh:
+ PhÐp 1:


Vế A: Những ngôi sao
Vế B: Mẹ đã thức


Tõ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:


A: Mẹ
B: Ngọn gió
T: Là


- Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế A không
ngang bằng vế B.


- Từ so sánh "là" vế A ngang bằng vÕ B
* VD:


- Giã thỉi lµ chỉi trêi
- Níc ma lµ ca trêi


(Tơc ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau


Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
(Ca dao)


2. Ghi nhí: (SGK - Tr 42)


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tác dụng của so sánh:


<b>Mơc tiªu</b> :


Nắm đợc tác dụng của so sánh khi
núi v vit.


<b>Phơng pháp</b> :


Khai thác kiến thức trên ví dụ.
* GV: treo bảng phụ


- Tìm phÐp so s¸nh trong đoạn
văn?


- S vt no c em ra so sỏnh v
so sỏnh trong hon cnh no?


- Phát biểu cảm nghĩ của em trong
đoạn văn?


- HS trao i cp trong 1 phút
- Nhờ đâu mà em có đợc cảm ngh
y?


- Phép so sánh có tác dụng gì khi
nói và viết?



1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)


- Các câu văn cã dïng phÐp so s¸nh:
+ Cã chiÕc l¸ tùa mịi tên nhọn...
+ Có chiếc lá nh con chim...
+ Có chiếc lá nh thần bảo rằng...
+ Có chiếc lá nh sợ h·i...


- Sự vật đợc so sánh trong hoàn cảnh:


+ Sự vật đợc đem ra so sánh là những chiếc
lá.


+ Chiếc lá đợc so sánh trong hoàn cảnh đã
rụng.


+ Chiếc lá là một hồn cảnh điển hình.
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình
ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Ngời đọc
trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác
giả.


- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử
dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài
tình: Chỉ là một chiếc lá thơi mà có đủ các
cung bậc tình cảmvui, buồn của con ngời
đợc gửi gắm trong đó: Khi thì nh mũi tên,
húc lại nh con chim lảo đảo, có khi thì
thầm, lại có lúc sợ hãi...



2. Ghi nhí: (SGK - Tr42)


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Mục tiêu</b> :


Qua các bµi tËp cđng
cè kiến thức về so
sánh.


<b>Phơng pháp </b>:
cá nhân


- GV gọi HS lµm bµi
tËp 1


- GV: gäi HS tr¶ lêi


* GV: híng dẫn HS
viết đoạn


Bài 1:


a. Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
T: (Là) So s¸nh ngang b»ng


b. - Cha bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.
- Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi.
T: (Cha bằng)  So sánh không ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng


Nh n»m trong giÊc méng


Bãng B¸c cao lång léng
Êm h¬n ngän lưa hång


- T: (Nh)  so sánh ngang bằng


T: (hơn) so sánh không ngang bằng


* Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh: Tâm
hồn tôi là một buổi tra hè.


- Tõm hn: S vật trừu tợng phi vật thể, không tri giác
đợc, không định lợng đợc, khó định tính.


- Một buổi tra hè: Khái niệm tơng đối cụ thể, có thể
hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với
những kỉ niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một khơng
gian đày nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa
ph-ợng đỏ... Tất cả cho ta hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm
hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng, rung động trớc vẻ
đẹp của thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những
hoài niệm của một thời trai tre hồn nhiên, vơ t đến
thánh thiện.


Bµi 2:


a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn
trích Vợt thác:


- Thuyn r súng ... nh ng nh núi rừng.
- Núi cao nh đọt ngột hiện ra...



- Những động tác... nhanh nh cắt...


- Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc... giống nh
một hiệp sĩ của Trờng Sn oai linh...


- ... những cây to... nh những cụ giµ.


b. Em thích hình ảnh: dợng Hơng Th nh một pho tợng
đồng đúc... giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai
linh...


Vì: Qua hình ảnh ta thấy đợc trí tởng tợng phong phú
của tác giả


- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên
nhiên của con ngi.


Bài 3:


- Nội dung: tả cảnh DHT đa thuyền vợt qua thác dữ.
- Độ dài: 3 - 5 câu


- Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và
không ngang bằng.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.



<b>-</b> Soạn bài: Chng trỡnh a phng




---Ngày soạn : 10/ 2/ 2011


<i><b>Tit 87</b></i>

Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt:



RÌn lun chÝnh t¶



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

-Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng cách phát âm địa phơng.


-Cã ý thøc kh¾c phơc các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ


- Học sinh: + Soạn bài


+ Cỏc cõu vn, th cú cha cỏc phụ âm trong bài để chuẩn bị
chơ trị chơi.


C. C¸c b íc lªn líp:


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Mục tiêu :


Ph©n biƯt phơ âm đầu tr/ ch


1. Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch


Phơng pháp :
Cá nhân, nhóm
- Gv đọc cho HS viết
- HS vit


- i bi HS sa


VD: Trò chơi:


- Trò chơi là của trời cho


Chớ nên chơi trò chỉ thích chê bai
- Chòng chành trên chiếc thuyền trôi
Chung chiên mới biết ông trời trớ trêu
- Trao cho một chiếc tróng tròn


Chơi sao cho chiếc trống giòn trơn tru
- Trăng chê trời thấp, trăng treo



Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên
- Cá trê khinh trạch rúc bùn


Trạch chê c¸ lïn chØ trèn víi lui!


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Phõn bit õm u S/X:


<i><b>Hot ng 1: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


Phân biệt phụ âm đầu s/ x


<b>Phơng pháp</b> :
Cá nhân, nhóm


Sông xanh nh d¶i lôa mê xa trong <b>x ơng</b>


sớm. ánh sáng mặt trời xua tan màn <b>x ơng</b>


khin cho dũng sông càng <b>sôn sao</b> màu
xanh <b>sao </b>xuyến. Ai đi xa khi trở về <b>sứ</b> sở
đều sững sờ trớc dịng sơng ăm ắp bao kỉ
niệm. Ngày xa, dịng sơng tuổi thơ mênh
mơng nh biển. Những con sóng nhỏ <b>sơ</b> bờ
sao mà thân thuộc? Khi mặt trời xuống núi
cả khúc sơng sủi nớc ùn ùn. Lớn lên tạm
biệt dịng sơng đi xa, mỗi ngời mỗi ngả khi
trở về, chúng tôi đứng lặng trớc dịng sơng


xa lịng bồi hồi, <b>sốn sang</b> nỗi niềm sâu xa,
trác ẩn. Ai từng đắm mình trong dịng sơng
tuổi thơ thì sớm muộn cũng tìm về <b>sứ</b> sở
q mình.


3. Ph©n biƯt phơ ©m l/n:


- Gäi 3 HS lên bảng viết


- 3 HS lờn bng vit, cả lớp viết vào
vở, HS nhận xét xem bạn viết đúng
khơng.


- Lóa nÕp lµ lóa nÕp lµng


Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam


LÊy nắm lá sấu nấu làm nớc xông
- Nỗi niềm này lắm long đong


Lửng lờ lời nói khiến lòng nao nao...
- Lầm lùi nàng leo lên non


Nắng lên lấp loá, nàng còn lắc l
- Lụa là lóng lánh nõn nà


Núi nng lịch lãm nết na nên làm
<i><b>Hoạt động 4: Phân bit cỏc ph </b></i>



âm đầu r/d/gi


4. Phân biƯt c¸c phơ âm đầu
r/d/gi


- GV c


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Gii giang một. dịu dàng mời, mới nên
- Rèn sắt cịn đổ mồ hơi


Hng chi rÌn ngêi l¹i bá dë dang


<i><b>Hoạt động 5: Trị chơi</b></i> 5. Tròi chơi:


- GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các
phụ âm trên, tổ 3, 2, 4 viết (Cử đại diện lên
bảng viết)


- Các tổ lần lợt thay nhau
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh




---Ngày soạn : 11/ 2/ 2011


<i><b>Tiết 88</b></i>

<sub>Phơng pháp tả cảnh</sub>



Viết bài tập làm văn tả cảnh ( làm ở nhà )




A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


1. KiÕn thøc :


- Nắm đợc yêu cầu của văn tả cảnh


- Bè côc, thø tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn tả cảnh.
2. Kỹ năng :


Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những ®iỊu
quan träng, lùa chän theo mét thø tù hỵp lÝ.


-TÝch hợp văn bản Vợt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng ph hot ng nhúm


C. Các b ớc lên lớp:


1. n định tổ chức.



2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra viƯc làm bài tập và soạn bài.


3. Bi mi Chỳng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên
nhng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú ấyhiện hình,
sống động trên trang giấy qua một bài hoặc đoạn văn
miêu tả?


<b>Hoạt động của Gv & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
Mc tiờu :


Tìm hiểu về phơng pháp viết văn tả
cảnh


Phơng pháp :
Thảo luận nhóm.


i. Ph ơng pháp viết văn t¶ c¶nh:


* GV: Sử dụng bảng phụ đã viết
VD


- Gọi HS đọc


- GV chia 3 nhãm chuẩn bị cho 3
văn bản.


<b>Nhóm 1</b>: Tổ 1



- Vn bn đầu tiên tả hình ảnh ai
trong trong một chặng đờng của
cuộc vợt thác?


- Tại sao có thể nói qua hình ảnh
nhân vật, ta có thể hình dung đợc
những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở
khúc sơng có nhiều thác d?


<b>Nhóm 2: Tổ 2</b>


- Văn bản thø hai t¶ quang cảnh


1. Tìm hiểu ví dụ:


* on a: Tả ngời chống thuyền vợt thác.
- Qua hình ảnh DHT, ngời đọc có thể hình
dung đợc phần nào cảnh sắcở khúc sông
nhiều thác dữ. Đó là bởi vì ngời vợt thác đã
phải đem hết gân sức, tinh thần để chiến
đấu cùng thác dữ: Hai hàm răng cắn chặt,
cặp mắt nảy lửa, quuai hàm bạnh ra, bắp
thịt cuồn cuộn, nh hiệp sĩ của Trờng Sơn
oai linh..(Nhờ tả ngoại hình v cỏc ng
tỏc)


* Đoạn b: tả cảnh sắc một vùng sông nớc
Cà Mau - Năm Căn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

gì?



- Ngi vit đã tả quang cảnh ấy
theo một thứ tự nào?


<b>Nhãm 3: Tæ 3 + 4</b>


- Văn bản thứ ba là một bài văn
miêu tả có ba phần tơng đối chọn
vẹn. Em hãy chỉ ra và tóm tắt các ý
của mỗi phần


- Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ
tự miêu tả của tác giả trong on
vn?


- Vậy muốn tả cảnh chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?


- Nhắc lại bè cơc cđa bµi văn tả
cảnh?


* GV nhấn mạnh các bớc khi tả và
bố cục một bài văn tả cảnh


bờ.


+ Từ gần đến xa


- Trình tự tả nh thế là rất hợp líbởi ngời tả
đang ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra


sông. Tất nhiên, cái đạp vào mắt ngời ngồi
trớc hết phải là cảnh dồng sông, nớc chảy,
rồi mới tới cảnh vật hai bên bờ sông. Nếu
tả khác đi, ngợc lại chẳng hạn thì ngời tả
cũng phi ngi ch khỏc i.


* Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần:


- Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Tả khái quát về
tác dụng, cấu tạo, mầu sắc của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre dới gốc.


- Nhận xét về trình tự miêu tả: Từ khái
quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong (trình
tự khơng gian). Cách tả nh vậy cũng rất
hợp lí bởi cái nhìn của ngời tả là hớng từ
bên ngồi.


NÕu t¶ theo trËt tự thời gian thì chắc chắn
phải tả khác.


2. Ghi nhớ: (SGK - tr 47)


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i> ii. Luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> : qua các bài tập rèn
luyện kỹ năng tả cảnh


<b>Phơng pháp</b> : nhóm



- Cho HS trả lời từng ý một


- GV cho HS viết phần më bµi vµ
kÕt bµi


- HS viết bài
- HS đọc
Gọi HS đọc


- Gọi HS đọc đề bài


- HS lµm viƯc theo nhóm trong 3
phút


- 4 nhóm trình bày


Bài 1: NÕu ph¶i t¶ quang c¶nh líp học
trong giờ viết bài TLV thì em sẽ miêu tả
nh thế nào


a. Từ ngoài vào trong (Trình tù kh«ng
gian)


b. Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ.
c. Kết hợp cả hai trình tự trên


- Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu.


- cnh HS nhn , mt vi gng mt tiờu


biu


- Cảnh HS chăm chú làm bài, GV quan sát
HS làm bài.


- Cảnh bên ngoài lớp học: Sân trờng, gó,
cây...


Bài 2: Tả cảnh sân trờng lúc ra chơi:
a. Cảnh tả theo trình tự thời gian


- Trống hết tiết 2, báo giờ ra chơi đã đến
- HS từ các lớp ùa ra sân trờng


- cảnh HS chi ựa


- Các trò chơi quen thuộc
- Trống vào lớp, HS vỊ líp
- c¶m xóc cđa ngêi viÕt


b. Cách tả theo trình tự khơng gian:
- Các trị chơi giữa sân trờng, các góc sân
- Một trị chơi đặc sắc, mới lạ, sôi động.
Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển đẹp


a. Mở bài: Biển thật đẹp
b. Thân bài:


- Cảnh biển p trong mi thi im khỏc
nhau



- Buổi sớm nắng sáng


- Buổi chiều gió mùa đơng bắc
- Ngày ma rào


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Buổi chiều lạnh


- Buổi chiều nắng tàn, mát dÞu
- Bi tra xÕ


- Biển, trời đổ màu


c. Kết bài: nhn xột vỡ sao bin p


Tóm lại: Ngời viết không tả theo trình tự
thời gian, cũng không tả theo không gian
mà theo mạch cảm xúc và hớng theo con
mắt của mình.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Buổi học cuối cïng
<b>-</b> Bµi viÕt sè 5 ë nhµ


<b>-</b> Đề bài: Hãy tả hình ảnh cây đào ( hoặc cây mai vàng ) vào dịp tết
đến, xuân về.





---Ngày soạn : 15/ 2/ 2011


Tuần 25

Bài 22



<i><b>Tiết 89, 90</b></i> <sub>Văn bản:</sub>

<sub>Buổi học ci cïng</sub>



(Chun cđa mét ngêi An - d¸t)


(An - phông - xơ Đô - ờ)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kin thức :


- Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề t tởng, lời độc thoại , lời đối
thoại của truyện.


- ý ngha, giá tr của tiếng nói dân tộc


- T¸c dơng cđa mét sè biƯn ph¸p nghÖ thuËt trong chuyÖn.
2. Kỹ năng :


- Rốn luyn k năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc và tóm tắt truyện.
- Kể tóm tắt truyện


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chc.


2. Kim tra bài cũ: 1.Qua bài văn Vợt thác, em học tập đợc tác giả điều gì khi
viết văn miêu tả?


2. Tại sao tác giả ví DHT nh một hiệp sì cđa Trêng S¬n oai
linh hïng vÜ


3. Bài mới <sub>-</sub><sub>Chân dung tác giả An-phơng-xơ Đơ-đê</sub>


-Bản đồ hành chính nớc Pháp, chỉ rõ vùng An-dát - Lo-ren
trong chiên stranh Pháp Phổ.


Buổi học tiếng Pháp cuối cùng trong vùng An-dát bị quân
Phổ chiếm đóng là một buổi học đặc biệt đã để lại trong
lịng ngời đọc một tình cảm đẹp đó là lịng u nớc. xong
lịng u nớc là một tình cảm thiêng liêng, đối với mỗi
ng-ời nó có rất nhiều cách để thể hiện khác nhau. ở dây, trong
tác phẩm buổi học cuối cùng đặc biệt này thì lịng u nớc
đợc biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ, Câu chuyện cảm
động đã xảy ra nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>Hoạt ng 1: </b></i>



<b>Mục tiêu</b> :


Hớng dẫn HS tìm hiểu chung văn
bản.


i. Đọc và tìm hiểu chung:


<b>Phơng pháp</b> :


- m thoi, cỏ nhõn.


- Nêu hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?


- GV cho HS gi¶i nghÜa chó thÝch
2.4,6,8.


- HS dựa vào sách giải nghĩa từ khó
- GV hớng dẫn cách đọc


- GV đọc mẫu 1 on


- Gọi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt
phải theo bè côc


- Trong truyện có những nhân vật
nào? Ai gây cho em ấn tợng nhất?
- Truyện đợc kể theo ngôi nào?
- Câu chuyện của thầy trò Phrăng
diễn ra trong hồn cảnh nào?



- Từ đó em hiểu nh thế nào về tên
truyện Buổi học cuối cựng?


- Em hiểu gì về bức tranh minh hoạ?


1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:


- Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn
chuyên viết truyện ngắn của nớc Pháp thế
kỉ XIX (1840 -1897)


- Tác phẩm: Truyện ngắn viết sau chiến
tranh Pháp- Phổ (1870).


Pháp thua trËn ph¶i cắt vùng An-dát và
Lo-ren cho Phổ (Đức).


2. Giải nghĩa từ khó:


3. Đọc và tóm tắt tác phẩm:


- Ging c chm, xút xa v cảm động
day dứt. Lời nói của thầy Ha--men cần
đọc thật dịu dàng và buồn.


* Tóm tắt theo bố cục sau:
- Phrăng trên đờng tới trờng


- DiƠn biÕn cđa bi häc ci cïng


+ C¶nh líp häc và thầy Ha-men
+ Tâm trạng của Phrăng


+ Phrng li khụng thuộc bài
+ Thái độ c xử của thầy Ha-men


+ ThÇy Ha-men tiếp tục giảng bài, hớng
dẫn viết tập.


- Gi hc kết thúc với hành động đột ngột
của thầy Ha-men.


- Truyện có nhiều nhân vật chính và phụ
nhng hai nhân vật Phrăng và Ha-men
đóng vai trị nổi trội nhất. thầy giảo già
Ha-Men gây xúc động hơn cả.


- Chú bé học trị Phrăng vừa đóng vai trị
ngời kể chuyện, vừa là nhân vật chính.
- Hồn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi
vào tay nớc Phổ. từ đây sẽ khơng cịn đợc
học tiếng Pháp.


- Tên truyện: là buổi học tiếng Pháp cuối
cùng của ngời pháp trên đất Pháp - Một
buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng.
- Thầy Ha-men đang giảng bài, các trò
đang chăm chú nghe. Trên bảng có dịng
chữ tiếng Pháp. Ngồi cửa có tên lính Phổ
đang ơm súng.



Bức tranh đó đã tóm tắt đợc nội dung ca
truyn.


<i><b>Hot ng 2: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


Tìm hiểu nội dung văn bản


ii. TìM HIểU VĂN BảN:


- Nm vng ct truyn, nhân vật
và chủ đề t tởng, lời độc thoại ,
lời đối thoại của truyện.


- ý ngha, giá tr của tiếng nói
dân tộc


- T¸c dơng cđa mét sè biƯn ph¸p
nghệ thuật trong chuyện.


<b>Phơng pháp</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Trớc khi diễn ra buổi học cuối
cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những
điều gì xảy ra:


- Trên đờng tới trờng?
- Khơng khí lớp học?



- Hãy tìm những chi tiết trong văn
bản miêu tả điều đó?


- Những điều đó báo hiệu sự việc gì
xảy ra?


a. Quang c¶nh chung:


- Sau xởng ca, lính Phổ đang tập. Nhiều
ngời đang đọc cáo thị của nớc Đức.


- Vắng lặng y nh một buổi sáng chủ nhật.
- Lặng ngắt, thầy ha-men dịu dàng mặc
đẹp hơn mọi ngày. Có cả dân làng với vẻ
buồn rầu. Thầy Ha-men nói: " Hơm nay
là bài học tiếng Pháp cuối cùng của các
con"


 Những điều đó báo hiệu:


- Vùng Adát của Pháp đã rơi vào tay
n-ớc Đức.


- Việc học tập khơng cịn đợc nh trớc nữa.
- Tiếng Pháp sẽ khơng cịn đợc dạy.


<i><b>TiÕt 2:</b></i>


* GV dẫn: Nhân vật trò Phrăng đợc


miêu tả chủ yếu qua thái độ đối với
việc học tiếng Pháp và với thầy
ha-men. thái độ đó diền ra theo hai quả
trình: Từ lơ là đến thiết tha lo lắng
việc học; Từ sợ hãi n thõn thit,
quớ trng thy Ha-men.


- HÃy tìm các chi tiết trong văn bản
miêu tả hai quá trình này?


- Trong các chi tiết miêu tả Phrăng,
chi tiết nào gợi cho em nhiỊu c¶m
nghÜ nhÊt?


- Các chi tiết miêu tả nhân vật
Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh
một cậu bé nh thế nào trong tởng
t-ợng của em?


- Thái độ đối với tiếng pháp và với
thầy ha-men trong buổi học cuối
cùngđã bộc lộ phẩm chất no trong
tõm hn trũ Phrng?


b. Tâm trạng nhân vật Phrăng:


- Các chi tiết miêu tả quá trình diễn biến
thái độ của Phrăng của Phrăng đối với
việc học tiếng Pháp:



+ Định trốn học đi chơi, giận mình vì bỏ
phí thời gian học tập. Từ "chán sách" đến
thấy sách là bạn "cố tri". Thấy xấu hổ khi
không thuộc bài"lịng rầu rĩ" khơng dảm
ngẩng đầu lên. Trong buổi học cuối cùng
kinh ngạc khi thấy mình "hiểu đến
thế...cha bao giờ thấy mình chăm chgú
nghe đến thế."


+ Các chi tiết miêu tả thái độ đối với thầy
Ha-men:


Từ sợ hãi: lẻn vào chỗ ngồi, đỏ mặt tía tai
khi nhìn cây thớc sắt khủng khiếp của
thầy Ha-men, đến thân thiện: quí trọng
thầy, thấy thầy mặc đẹp, qua lời thầy nhận
thấy quân Phổ là "Quân khốn nạn", nghĩ
đến việc thầy sắp ra đi, thấy tội nghệp cho
thầy, cha bao giò thấy thầy lớn lao đến
thế.


- Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, chi
tiết "Lịng rầu rĩ, khơng dám ngẩng đầu
lên" khi không đọc đợc bài trong buổi học
cuối cùng(miêu tả sự hói hận, xóy xa của
Phrăng).


Hc chi tiÕt: khi thầy Ha-men thông báo
lệnh quân Đức buộc ngời Pháp phải học
tiếng Đức, Phrăng choáng váng nghĩ: "A,


quân khốn nạn" (Biểu hiện niềm căm giận
kẻ thù, lòng yêu nớc của Phrăng).


Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.
- Tình yêu tiếng Pháp; quí trọng biết ơn
ngời thầy.


* GV: ú l tỡnh yêu tiếng nói dân tộc,
một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc.
* GV sơ kết: Qua nhân vật Phrăng vừa là
nhân vật chính, vừa đóng vai ngời kể
chuyện, qua sự biến đổi tâm trạng, tình
cảm, thái độ..Tác giả thể hiện rất thành
cơng lịng u nớc thiết tha của Nd Pháp,
từ trẻ đến già qua tình yêu tiếng Pháp
-tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cm ngt.


2. Nhân vật thầy giáo Ha-men:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

trên những phơng diện nào?


- HS: Trang phục, thái độ đối với
HS, những lời nói về việc học tiếng
Pháp, Hành động, cử chỉ lúc buổi
học kết thúc.


- Em h·y tìm các chi tiết miêu tả
nhân vật này theo các phơng diện
trên?



- Chi tiết gợi cho em nhiều cảm xúc
nhất là chi tiết nào?


- Em hiu gỡ v lời nói của thầy
Ha-men trong buổi học cuối cùng: "khi
một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ,
chừng nào họ vẫn giữ đợc tiếng nói
của mình thì chẳng khác gì nắm đợc
chìa khố chốn lao tù."?


- Các chi tiết miêu tả thầy ha-men
gợi cho em về một ngời thầy nh thế
nào?


- Trong những lời thầy truyền lại
trong buổi học cuối cùng, điều quí
báu nhất đối với em là gì?


- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh
lục, diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu.
- Thái độ đối với HS: không giận gdữ,
thật dịu dàng.


- Những lời nói về việc học tiếng Pháp:
Tai hoạ lớn nhất là bao giờ cũng hỗn lại
việc học đến ngày mai...; Tiếng Pháp là
ngơn ngữ hay nhất thế giới...phải giữ lấy
nó và đừng bao giờ quên lãng nó... Khi
một dân tộc...chốn lao tù.



- Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía
bảng, cầm một hòn phấndằn mạnh hết
sức, cố viết thật to: "Nớc pháp muôn
năm".


- Chi tiết gợi cảm xúc: lời nói của thầy về
tiếng pháp vì truyền tới ngời nghe tình
yêu tiếng mẹ đẻ, tiếng nói DT. Hay chi
tiết cử chỉ và chữ viết của thầy "Nớc Pháp
muôn năm" truyền tới ngời nghe lòng yêu
nớc sau sắc.


- Lời nói của thầy đề cao tiếng nói dân
tộc, khẳng định sức mạnh của tiếng nói
DT.


- Ta cã thĨ h×nh dung về thầy: yêu nghề
dạy học, tin ở tiếng nói DT Pháp, có lòng
yêu nớc sâu sắc.


- iu quớ bỏu nht đối với ta là thầy đã
truyền dạy cho em ý nghĩa sức mạnh của
tiếng nói DT. Cho ta hiểu thêm sự cần
thiết phải học tập và giữ gìn tiếng nói DT
mình.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập</b></i> iii. Tổng kết:(SGK - Tr 55)


- Em cảm nhận đợc gì từ truyện
BHCC?



- Em học tập đợc gì từ NT kể
chuyện cảu tác giả?


<b>GV bình</b>: Tiếng nói là một giá trị
văn hoá Dt, yêu tiếng nói là yêu văn
hoá dân tộc, là biểu hiện sâu sắc của
lòng yêu nớc.


Sức mạnh của tiếng nói DT là sức
mạnh của văn hoá, không một thế
lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của
một DT gắn liền với việc giữ gìn và
phát triển tiÕng nãi cña DT mình.
Đó là các ý nghĩa gợi lên tõ truyÖn
BHCC.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i> IV. Luyện tập:


- HS viết đoạn sau đó đọc trớc lớp 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về
sức sống và sự giàu đẹp của tiếng Việt.
2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về
nhân vật thầy ha-men?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.
<b>-</b> Soạn bài: Nhân hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

---Ngy son : 17/2/ 2011



<i><b>Tiết 91</b></i>

<sub>Nhân hoá</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức :


- Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.


-Nắm đợc tác dụng chính của nhân hố, giá trị biểu cảm của nhân hoá.
2. Kỹ năng :


- Nhận biết và bớc đầu phân tích đợc giá trị của phép tu từ nhân hoá.
- Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bi vit ca mỡnh.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b íc lªn líp:


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bài cũ: 1. Viết hai câu văn có sử dụng phép so sánh và cho
biết thuộc kiểu so sánh nào?



3. Bµi míi


<b>Hoạt động của Gv & Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


Tìm hiểu khái niệm về nhân hoá
- Nắm đợc khái niệm nhân hoá,
Nắm đợc tác dụng chính của nhân
hố, giá trị biểu cảm ca nhõn hoỏ.


<b>Phơng pháp</b> :


Khai thác kiến thức qua ví dụ


i. Thế nào là phép nhân hoá:


* GV s dng bảng phụ dã viết VD
- Kể tên các sự vật đợc nói tới?
- Các hành động ấy đợc gán cho
những hành động gì? Của ai?


- C¸ch gọi tên các sự vật có gì khác
nhau?


* GV treo bảng phụ, gọi HS đọc
- Em hãy so sánh hai cách diễn đạt



* GV: Những sự vật, con vật... đợc
gán cho những thuộc tính,hành
động, cảm nghĩ...của con ngời để
biểu thị những suy nghĩ, tình cảm,
tâm rrạng của con ngời gọi là phộp
nhõn hoỏ.


- Thế nào là nhân hoá? tác dụng của
nhân hoá?


1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr 56-57)


- Cỏc s vật đợc nói đến trong khổ thơ:
Trời, cây mía, kiến.


- Các sự vật ấy đợc gán cho hành động
của con ngời: chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo
giáp, ra trận, múa gm, hnh quõn.


- Cách gọi tên các sự vật khác nhau:


+ Gọi ông trời bằng ông. Dùng loại từ gọi
ngời để gọi sự vật.


+ Cây mía, kiến: Gọi tên bình thờng.
- So sánh hai cách diễn đạt:


+ Cách diễn đạt ở mục I.2 chỉ có tính chất
miêu tả, tờng thuật.



+ Cách diễn đạt ở mục I.1 bày tỏ thái độ
tình cảm của con ngời - ngời viết.


2. Ghi nhí: (SGK - Tr57)


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

* Bài tập nhanh: xác định những sự
vật nào đợc nhân hoá?


- Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu
(Ca dao)
- Đờng nở ngực. những hàng dơng
liễu nhỏ


Đã lên xanh nh tóc tuổi mời lăm.
(Tố hữu)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


- Nắm đợc các kiểu nhân hoá.


-Nắm đợc tác dụng chính của nhân
hố, giá trị biểu cảm của nhân hố.


<b>Ph¬ng pháp</b> : cá nhân


ii. Các kiểu nhân hoá:



* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Tìm các sự vật dã đợc nhân hoá
trong các câu thơ, câu văn đã cho?
- Mỗi sự vật trên đợc nhân hoá bằng
cách nào?


- Có mấy kiểu nhân hố?
- Cho HS đọc ghi nhớ


1. Tìm hiểu VD: (SGK-tr57)
- Các sự vật đợc nhân hố:
a. Miệng, tai, mắt ,chân, tay.
b. Tre,


c. Tr©u.


- Mỗi sự vật trên đợc nhân hoá bằng cách:
a. dùng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi một số
vật


b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính
chất của ngời ch hnh ng, tớnh cht
ca vt.


c. Trò chuyện, xnghô víi vËt nh víi ngêi.
2. Ghi nhí: SGK- Tr58


* GV chốt: nhân hoá đợc thực hiện bằng
nhiều cách. Mỗi cách đợc gọi là một kiểu
nhân hố. Có ba kiểu nhân hố cơ bản



<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> :


VËn dơng lý thut
gi¶i các bài tập


<b>Phơng pháp :</b>


cá nhân


* GV híng dÉn HS
lµm bµi tËp


Bài 1: xác định và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong
đoạn văn gồm 4 câu của Phong Thu:


+ Bến cảng...đông vui
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Tt c u bn rn


Gợi không khí LĐ khẩn chơng phấn khởi của con ngời
nơi bến cảng.


Bi 2: so sỏnh hai cỏch din t:


- Có dùng nhân hoá ở bài 1: cảm nghĩ tự hào, sung sớng
của ngời trong cuộc.



- Không dùng nhân hoá ở bài 2: Quan sát, ghi chép, tờng
thuật khách quan của ngời ngoài cuộc.


Bài 3: So s¸nh hai c¸ch viÕt


* Giống nhau: đều tả cái chi rm
* khỏc nhau:


- Cách 1: Có dùng nhân hoá bằng cách gọi chổi rơm là
cô bé, cô. đây là văn bản biểu cảm.


- Cách 2: không dùng phép nhân hoá. đây là văn bản
thuyết minh.


Bài 4: chỉ rõ cách nhân hoá và nêu tác dụng của nó:
a. Trò chuyện, xng hô với núi nh với ngòi


tác dụng: giÃi bày tâm trạng mong thấy ngời thơng của
ngời nói.


b. Dùng những từ ngữchỉ tính chất, hoạt động của ngời
để chỉ tính chất, hoạt động của những con vật.


Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm
hỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghÜ cho con ngêi.
d. T¬ng tù nh mơc c



- Tác dụng: gợi sự cảm phục, lịng thơng xót và cm thự
ni ngi c.


<i><b>Hot ng 4 </b></i> Bi 5:


Viết đoạn có sử dụng phép nhân hoá
Bài tập bổ trợ:


Xỏc nh và phân tích tác dụng của phép nhân hố
a. u biết mấy những con đờng ca hát


Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non,
b. xuân ơi xuân, vui tới mông mênh,
Biển vui dâng sóng trắng đầu ghềnh
(a,b Tố Hữu)
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.
<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Phơng pháp tả ngời




---Ngy son : 18/ 2/ 2011


<i><b>Tiết 92</b></i>

<sub>Phơng pháp tả</sub>



ngời




A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. KiÕn thøc :


Nắm cách tả ngời, hình thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả ngời.
2. Kỹ nng :


- Kĩ năng quan sát, lựa chọn, trình bày khi viết bài văn tả ngời.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lý.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả ngời.


- Bớc đầu trình bày miệng trớc lớp, trớc tập thể.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


3. Bài mới Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta
cịn gặp trong sách báo, trong thực tế, khơng ít đoạn, bài
văn tả ngời. nhng làm thế nào để tả ngời cho đúng, cho


hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


Nắm cách tả ngời, hình
thức, bố cục ca an vn,
mt bi vn t ngi.


<b>Phơng pháp</b> : Khai th¸c
kiÕn thøc qua ví dụ.


i. Ph ơng páp viết
một đoạn văn, bài
văn tả ng ời:


* GV: gi HS đọc VD
- GV chia 3 nhóm trình
bày sự chuẩn bị của các
nhóm theo câu hỏi.


- Mỗi đoạn văn tả ai?
- Ngời đó có đặc điểm gì
nổi bật?


1. T×m hiÓu VD:
(SGK-Tr59,60,61)



a. Tả Dợng Hơng Th -
Ng-ời chèo thuyền, vợt thác.
b. Tả Cai Tứ - Ngời đàn
ông gian hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Đặc điểm đó đợc thể hiện
ở từ ngữ, hình ảnh nào?
- HS trao đổi nhóm trong3
phút


-Trong các đoạn văn trên,
đoạn nào tập trung khắc
hoạ chân dung nhân vật,
đoạn nào tả ngời gắn với
công việc?


- Cách dùng từ ở mồi đoạn
nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về bố
cục của mỗi đoạn văn
- Đoạn thứ ba gần nh một
bài văn miêu tả hoàn chỉnh
có 3 phần. Em hÃy chỉ ra
và nêu nội dung chính của
mỗi phần?


- Nu phi t tên cho bài
văn thì em đặt tên gì?


- Quá trình tả ngời gồm có
những bớc nào?


* GV nhÊn m¹nh ghi nhí
- HS rót ra kÊt ln


- HS đọc ghi nhớ


Qu¾m đen và Ông C¶n
Ngị trong keo vật ở Đền
Đô.


* Những từ ngữ và hình
ảnh thể hiện:


- on 1: Nh mt pho tng
ng đúc, bắp thịt cuồn
cuộn...


- Đoạn 2: Mặt vng, má
hóp, lơng mày lổm nhổm,
đơi mắt gian hùng, mồm
toe toét, tối om, răng vàng
hợm...


- Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo
riết, thế đánh lắt léo, hóc
hiểm, thoắt biến hố khơn
lờng...dứng nh cây trồng
giữa xới, thò tay nhấc


bổng nh giơ con ếch có
buộc sợi dây ngang bụng,
thần lực ghê gớm...


* Trong các đoạn văn trên:
- Đoạn 2: Chỉ tả chân dung
nhân vật Cai Tứ nên dùng
ít động từ mà nhiều tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung
miêu tả chân dung nhân
vật kết hợp với hành động
nên dùng nhiều động từ, ít
tính t.


* Đoạn văn thứ 3 gần nh
một bài văn miêu tả hoàn
chỉnh có ba phần:


- Mở đoạn: Cảnh keo vật
chuẩn bị bắt đầu.


- Thân đoạn: Diễn biến của
keo vật. Đoạn này có thể
chia làm 3 đoạn nhỏ:


+ Nhng nhp trống đầu
tiên. Quắm Đen ráo riết
tấn cơng. Ơng Cản Ngũ
lúng túng đón đỡ, bỗng bị
mất đà do bớc hụt.



+ TiÕng trống dồn lên, gấp
rút giục giÃ. Quắm Đencố
mÃi cũng không bê nỗi cái
chân của ông CÃn NGũ.
+ Quắm Đen thất b¹i nhơc
nh·.


- Kết doạn: Mọi ngời kinh
sợ trớc thần lực ghê gớm
của ông Cãn Ngũ. Đặt
nhan đề cho bài văn:
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thản hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
2. Ghi nhớ SGK- Tr 61


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:


<b>Mơc tiªu</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Phơng pháp</b> :
Hoạt động nhóm


- GV híng dÉn HS lµm bµi
tËp


- HS chia 3 nhãm mỗi
nhóm làm 1 câu



Bi 1: Tỡm cỏc chi tiết tiêu
biểu mà em sẽ lựa chọn
khi miêu tả cá đối tợng:
a/ Một cụ già cao tuổi:
Da nhăn nheo nhng đỏ
hồng hào hoặc đồi mồi,
vàng vàng, mắt vẫn tinh
t-ờng lay láy hoặc chậm
chạp, tóc bạc nh mây trắng
hay rụng lơ thơ...Tiếng nói
trần vang hay thều thào
yếu ớt.


b. Em bé: Mắt đen lóng
lánh, mơi đỏ chon chót,
hay cời toe toét, mũi tẹt,
thỉnh thoảng thị lị, sịt sịt,
nói ngọng...


c. Cô giáo say mê giảng
bài trên lớp: Tiếng nói
trong trẻo, dịu dàng, say sa
nh sống với nhân vật, đơi
mắt lóng lánh niềm vui,
bàn tay nhịp nhịp viên
phấn, chân bớc chậm rãi từ
trên bậc xuống lối đi giữa
lớp... cơ nh đang trị truỵen
với nhà văn, với chúng em,
với cả những ngời trong


sách.


Bài 2: Lập dàn ý cho bài
văn miêu tả 1 trong ba đối
tợng trên


Bµi 3: Nh÷ng tõ cã thể
thêm vào chỗ chấm...
- Đỏ nh: Tôm luộc, mặt
trời, ngời say rợu...


- Trong không khac gì:
thiên tớng, võ tßng, con
gÊu lín, hộ pháp trong
chùa


-Đó là hình ảnh Ông cản
Ngũ vào xới vật.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp 2 cả3 dàn bài




---Ngày soạn : 22/ 2/ 2011


<i><b>Tuần 24</b></i>

<sub>Bài 23</sub>




<i><b>Tiết 93+94</b></i> <sub>Văn bản:</sub>

<sub>Đêm nay Bác không ngủ</sub>



(Minh Huệ)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức :


- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của ngời chiÕn sÜ.


- Nắm đợc những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, tự sự với biểu
cảm ; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng bài văn ngắn.
- Bớc u bit c th t s


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Bng ph trao i nhúm


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em cảm nhận đợc gì từ văn bản Buổi học cuối cùng?


Trong những lời thầy Ha-men truyền lạivào buổi học
cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì?


3. Bài mới Tuổi già ít ngủ, khơng ngủ đợc cũng là chuyện bình
th-ờng. Nhng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Ngời cịn vì
những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời nh thế
Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Nh)


Có một điểm không ngiủ nh thế của Bác Hồ nơi núi
rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở thành
nguồn cảm hứng của Bác.


<b>Hoạt động của Gv & Hs</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>Mơc tiªu</b> :


HS đọc và tìm hiểu chung văn bn


<b>Phng phỏp</b> :
m thoi, cỏ nhõn.


i. Đọc và tìm hiểu chung:


H. Nêu vắn tắt những điều lu ý về
tác giả?


- GV nhấn mạnh một số điểm



- GV nờu yờu cu đọc bài thơ
- GV đọc mẫu 1 đoạn


- Em hãy cho biết thể thơ và phơng
thức biểu đạt?


- Bài thơ kết hợp kể chuyện với
miêu tả, biểu cảm. Em hãy cho biết
bài thơ kể chuyện gì? Trong truyện
ấy xuất hiện những nhân vật nào?
- Trong hai nhân vật trên,theo em
nhân vật nào hiện ra qua sự miêu tả
của ngời kể chuyện? Nhân vật nào
trực tiếp bộc lộ suy nghĩ của mình?
*GV: ở đây có hai phơng thức: dùng
miêu tả để khắc hoạ hình tợng Bác
Hồ và dùng biểu cảm để biểu hiện
cảm nghĩ của anh đội viên về Bác.
Văn biểu cảm là phơng thức trực
tiếp bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ ca


1. Tác giả, tác phẩm:


- Minh Hu: Tên khai sinh là Nguyễn
Thái, sinh 1927, quê Nghệ An, làm thơ từ
thời kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Tác phẩm: Chính Minh Huệ kể lại trong
hồi kí của mình. Mùa đông năm 1951 bên
bờ sông Lam - Nghệ An nghe một anh
bạn chiến sĩ về quốc quân kể những


truyện đợc chúng kiến về một đêm không
ngủ của Bác Hồ trên đờng đi chiến dịch
biên giới Thu - Đông năm 1950. Minh
Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này.
2. H ớng dẫn đọcvà giả nghĩa từ khó :
- Cách đọc: Giọng tâm tình, chậm rãi, thủ
thỉ, ngắt nhịp thay đổi lần lợt 3/2, 2/3.
- Phân biệt 3 giọng:


+ Giọng kể chuyện, miêu tả của tác giả.
+ Lời nói của anh đội viên: Giọng lo lắng,
nũng nịu.


+ Lời Bác Hồ: giọng trầm ấm, chậm rÃi.
- Tìm hiểu chú thích


3. Tìm hiểu chung:


- Thể thơ ngụ ngôn - thể tự sự, kết hợp kể
chuyện miêu tảvà biểu cảm.


- Bài thơ kể chuyện một đêm không ngủ
trên đờng đi chiến dịch của Bác.


- Hai nhân vật: Bác Hồ, anh đội viên
chiến sĩ.


- Nh©n vật BH hiện ra qua sự miêu tả của
ngời kể chuyÖn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

con ngời, ta sẽ đợc học kĩ ở lớp 7.
- Nêu bố cục của bài?


- Bè cục: 3 đoạn


+ Kh 1: (M truyn): Thc mc ca anh
đội viên vì sao bác Hồ mãi khơng ngủ
đ-ợc.


+ Khổ 2 - 15 (Thân truyện): Câu chuyện
giữa anh đội viên với Bác Hồ trong đêm
rừng Việt Bắc.


+ Khæ 16 (KÕt luËn): LÝ do kh«ng ngủ
của Bác Hồ.


<i><b>Hot ng 2: </b></i>


<b>Mục tiêu</b> :


- Hs nắm đợc tình u mênh mơng
bao la của Bác Hồ


-Thấy đợc tình cảm yêu quí, kính
trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác
Hồ.


- Nắm đợc những đặc sắc NT của
bài thơ.



<b>Phơng pháp</b> : đàm thoại, thuyết
trình.


ii. Tìm hiểu văn bản:


- Trong bài thơ, hình ảnh BH hiện
lên qua các chi tiết nào về:


+ Thời gian, không gian?
+ Hình dáng?


+ Cử chỉ?
+ Lời nói?
+ Tâm t?


- Chi tiết gợi cho em nhiều cảm xúc
nhất là chi tiết nµo?


- NhËn xÐtcđa em vỊ c¸ch t¸c giả
mêu tả Bác trong văn bản này?
+ Thứ tự miêu tả?


+ Cấu tạo lời văn?
+ Sử dụng ngôn từ?


+ Tác dụng của cách miêu tả này?
- Tởng tợng của em về BH qua các
chi tiết miêu tả của tác gi¶?


- Em cảm nhận đức tính cao đẹp nào


của BH đợc thể hiện trong bài thơ?
* GV: Đó là một tình thơng yêu
giản dị, sâu sắc, đến độ qn mình,
một phẩm chất tinh thần cao q để
chúng ta gọi Bác là Cha, là Bác, là
Ơng...


1. H×nh ¶nh BH:


- Thêi gian, kh«ng gian:


Trêi khuya, bªn bÕp lưa, ma lâm thâm,
mái lều xơ xác.


- Hình dáng: Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc
bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng
phắc.


- C ch: t la, i dém chăn cho từng
ngời, nhón chân nhẹ nhàng.


- Lêi nãi:


Cháu cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc
Bác thức thì mặc bác
Bác ngủ khơng an lịng.


- Tâm t: bác thơng đoàn dân quõn ờm
nay ng ngoi rng



rải lá cây làm chiếu
Manh áo mỏng làm chăn
Càng thơng càng nóng ruột
Mong trời sáng mau mau


- Chi tiết: Ngời cha mái tóc bạc: Gợi cảm
xúc thơng cảm, biết ơn Bác.


Chi tit: Bỏc i nhón chân để dém chăn
cho từng ngời gợi cảm xúc thân thơng,
cảm phục đối với Bác...


 Miêu tả Bác theo trình tự: Không gian,
thời gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng.


+ Dựng th th nm ting có vần, điệu
+ Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm,
đinh ninh, phăng phắc) làm cho hình ảnh
bác hiện lên cụ thể, sinh động, chân thực
+ Cách miêu tả dễ c, d nh, nh lõu.


Bác nh là ngời cha, ngời ông thân thiết
đang lo lắng, ân cần chăm sóc dàn con
cháu.


- Tình th¬ng bao la của Bác dành cho
quân và dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

hỡnh nh Bỏc qua vn bn Đêm...?


- Tâm t của ngờ chiến sĩ đợc thể


hiện trong hai lần anh thức dậy.
- Trong lần thức dậy lần thứ nhất,
tâm t của anh đợc thể hiện qua
những câu thơ nào?


- Biện pháp NT nào đã đợc sử dụng
trong câu thơ:


Bóng bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng?
- Tác dụng của biện pháp NT đó?
- Các chi tiết miêu tả tâm t của anh
đội viên khi thức dậy lần đầuđã tốt
lên tình cảm nào của ngời chiến sĩ
đối với Bác?


- Tâm t của anh đội viên trong lần
thức dậy thứ ba đợc diễn tả bằng các
chi tiết thơ nào?


- NhËn xÐt cña em về cách cấu tạo
lời thơ sau:


Mời Bác ngủ Bác ơi!
Bác ơi! Mời Bác ngủ!


iu ú có tác dụng gì trong việc thể
hiện tâm trạng của ngời chiến sĩ?


- Em cảm nhận đợc gì từ lời thơ:
Lòng vui sớng mênh mụng


Anh thức luôn cùng Bác?


* GV: Bình: Đó là sức mạnh cảm
hoá của tấm lòmg HCM. Sự cao cả
của ngời đã nâng ngời khác thành
cao cả...


- Trong những câu thơ miêu tả tâm
t của anh đội viên trong lần thức dậy
thứ ba, có nhiều từ láy đợc sử dụng.
Từ láy nào em cho là đặc sắc hơn
cả? Vì sao?


- Các chi tiết thơ trên đều tập trung
thể hiện tình cảm của anh đội viên
đối với Bác Hồ. đó là tình cảm nào?


2. Tâm t của ng ời đội viên chiến sĩ:
* Lần thức dậy lần thứ nhất:


- Tâm t của anh đợc thể hiện qua những
câu thơ:


+ Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thơng
Ngời cha mái tốc bạc
Đốt lửa cho anh nằm


+ Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
+ Anh nằm lo Bác ốm
Lịng anh cứ bề bộn
Vì Bác vẫn thức hồi.


- NT so s¸nh cã hai t¸c dơng:


+ Gợi tả hình ảnh vừa vĩ đại, vừa gần gũi
của Bác;


+ Thể hiện tình cảm thân thiết, ngỡng mộ
của anh đội viên đối với Bác.




Th ơng yêu, cảm phục trớc tấm lòng
yêu th ơng bộ đội của BH .


* LÇn thøc dËy thø ba:


- Tâm t của anh đội viên đợc thể hiện qua
các câu thơ:


+ Anh hốt hoảng giật mình
+ Anh vội vàng nằng nặc
Mời bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi


Bác ơi! Mời Bác ngủ!
+ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lịng vui sớng mênh mơng
Anh thc luụn cựng Bỏc.


- Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại các cụm từ
(Mời Bác ngủ Bác ơi!)


Din tả tăng dần mức độ bồn chồn, lo
cho sức khoẻ của Bác, diễn tả tình cảm lo
lắng chân thành của ng ời đội viên đối với
Bác.


- Diễn tả niềm vui của anh bộ đội đ ợc
thức cùng bác trong đêm Bác không ngủ.
ở bên Bác, ngời chiến sĩ nh đợc tiếp thêm
niềm vui, sức sống.


- Từ "nằng nặc" có nghĩa là một mực xin
cho kì đợc, vì diễn tả đúng tình cảm mộc
mạc, chân thành của ngời chiến sĩ đối với
Bác; Là từ thờng dùng trong đời sống, rất
ít gặp trong thơ, nhng đã đợc tác giả sử
dụng đúng lúc, đúng chỗ nên có sức gợi
cảm.




Th¬ng yêu, cảm phục, ngỡng vọng.



<i><b>Hot ng 4 Tng kt</b></i> iii. tổng kết: SGK-Tr67


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Em nhận thức đợc gì về nghệ thuật
thơ?


<i><b>Hoạt động 5: </b></i> iV. Luyện tập:


1.Tại sao nhà thơ không tả, kể về lần thức giấc thứ hai của
anh đội viên?


Có thể câu chuyện bị trùng lặp nhng cũng có thể lần thứ hai
thức dậy anh khơng nói gì...nghĩa là chẳng có gì đáng kể, tả.
2. Câu 2 - Phần luyện tập SGK


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập.
<b>-</b> Soạn bài: ẩn dụ




---Ngày soạn : 22/ 2/ 2011


<i><b>Tiết 95</b></i>

<sub>ẩ</sub>

<sub>n dụ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


<b>1. KiÕn thøc</b> :



- Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


-Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng
của ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.


<b>2. Kü năng</b> :


- Bc u nhn bit v phõn tớch c ý nghĩa , tác dụng của phép tu từ ẩn dụ.
- Bớc đầu có kĩ năng tự tạo lập ra mt s n d.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các kiểu nhân hoá? Cho VD cã sö dụng một
trong các kiểu nhân hoá?


3. Bài míi


<b>Hoạt động của Gv & Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. ẩn dụ là gì?


<b>Mơc tiªu</b> :


Hs nắm đợc ẩn dụ là gì ? ẩn dụ và
so sánh giống nhau, khác nhau ở
điểm nào ?


<b>Phơng pháp</b> :


Khai thỏc kin thc qua vớ d.
- Gi HS đọc


- Cụm từ " ngời cha" dùng để chỉ ai?
tại sao em biết điều đó?


- Em h·y t×m một vài VD tơng tự?


- Cụm tõ ngêi cha trong khỉ th¬
cđa Minh Huệ và trong khổ thơ của
Tố Hữu cã g× gièng nhauvà khác
nhau?


1. Tìm hiểu VD: (SGK-Tr68)
* VD1- SGK-tr68


- Cơm tõ "Ngêi cha" chØ B¸c Hå.


- Ta biết đợc điều đó nhờ ngữ cảnh của
khổ thơ và của cả bi th.



* VD 2: Tố Hữu có nhiều VD tơng tự:
+Bác Hồ, cha của chúng con.


Hồn của muôn hồn.


+ Ngời là Cha, là Bác, là Anh,


Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
(Sáng tháng năm- Tố Hữu)
*So sánh:


- Giống nhau: Đều so sánh Bác Hå víi
ngêi cha.


- Kh¸c nhau: Minh H lợc bỏ vế A chỉ
còn vế B


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- ThÕ nµo lµ Èn dơ?
- GV chèt


 Khi phép so sánh đợc lợc bỏ vế A ngời
ta gọi là phép so sánh ngầm hay cịn gọi
là ẩn dụ.


2. Ghi nhí SGK-Tr68


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu ẩn dụ:


Mơc tiªu :



Hs nắm đợc các kiểu ví dụ và sử
dụng trong nói , viết thành thạo, có
hiệu quả.


Phơng pháp : cá nhân.
* Gv treo bảng phụ
- Gọi HS đọc




- Trong câu ca dao, từ thuyền và bến
đợc dùng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?


- Giải thích nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển của hai từ đó?


- Các hình ảnh thuyền và bến gợi
cho em liên tởng tới ai?


- Vì sao em có thể liên tëng nh thÕ?


- Theo em, từ thấy nắng giòn tan có
gì đặc biệt?


- Em có nhận xét gì về cách so sánh
đó?


- Trong câu thơ của Nguyễn Đức


Mậu, các từ thắp, lửa hồng dùng để
chỉ sự vật và hiện tợng nào? Vì sao
có thể so sánh nh vậy


- T¹i sao cã thĨ nãi B¸c lµ ngêi
Cha?


- Cã mÊy kiĨu Èn dơ?
GV: Chốt


- HS rút ra KL
- Đọc ghi nhớ


1. Tìm hiểu VD:


a. Thuyền về có nhớ bến chăng


Bn thỡ mt d khăng khăng đợi thuyền!
(Ca dao)
b. Chao ôi, trông con sông, vui nh thấy
nắng giịn tan sau kì ma dầm, vui nh nối
lại chiêm bao đứt quãng.


(Nguyễn Tuân)
c. Về thăm nhà Bác làng sen


Cú hng râm bụt thắp lên lửa hồng.
( Nguyễn Đức Mậu)
d. Anh đội viên nhìn Bác...Nằm



(Minh HuÖ)
* NhËn xÐt:


a. Hai từ tghuyễn và bến đợc dùng với
nghĩa chuyển


- Nghĩa gốc: "thuyền" là sự vật, phơng
tiện giao thôngvận tải đờng thuỷ. "Bến" :
Sự vật đầu mối giao thông.


- Nghĩa chuyển: "Thuyền' có tính chất cơ
động chỉ ngời đi xa, "Bến" có tính chất cố
định chỉ ngời chờ đợi.


- Thun và bến làm ta liên tởng tới ngời
con trai vµ ngêi con gái yêu nhau, xa
nhau, nhí yh¬ng nhau Dựa vào cách
thức.


b. Nng giịn tan: cách ví von kì lạ "Giịn
tan" là âm thamh, đối tợng của thính
giác(tai) lại đợc dùng cho đối tợng của rhị
giác (mắt).  ở đây có sự chuyển đổi cảm
giác từ thính giác sang thị giác.


c. Các từ thắp, lửa hồngdùng để chỉ hàng
rào hoa râm bụt trớc của nhà bác ở làng
Sen.


 dựa trên mối tơng đồmg giữa màu đỏ


của hoa râm bụt và hình ảnh ngọn lửa.
Hình ảnh hoa râm bụtkhe khẽ đung đa
trong gió nh là ngọn lửa đang cháy. Cỏch
vớ da vo hỡnh thc


d. Có thể ví Bác là ngời cha vì giữa bác và
ngời cha có sự giống nhau vỊ phÈm chÊt.
2. Ghi nhí: SGK-tr69


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> iii. Luyện tập:


<b>Mục tiêu</b> : vận dụng lý
thuyết giải đợc các bài
tập.


<b>Phơng pháp</b> : Nhóm
- HS trả lời miệng
- HS làm vào giấy
nhóm sau đó trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Mỗi em trả lời 1 câu - Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, có tác dụng hình tợng hố.
Bài 2: Tìm các ẩn dụ và tìm sự tơng đồng giữa B và A.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây


- ¡n qu¶: thõa hëng thành quả của tiền nhân, của cách
mạng.


- Kẻ trồng cây: Tiền nhân, ngời đi trớc, cha ông, các
chiến sĩ cách m¹ng.



- Quả: (nghĩa đen có sự tơng đồng) với thành quả (nghã
bóng).


b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- Mc: en, khú ty ra


- Rạng: sáng sủa, có thể nhìn rộng hơn


- Mc (en) : cú s tng ng với ni hồn cảnh xấu,
ngời xấu.


- Đèn (rạng): có sự tng ng vi hon cnh tt, ngi
tt.


c. ĐÃ phân tích


d. Mặt trời đi qua trên lăng: mặt trời đã đợc nhân hố.
- Mặt trời trong lăng: Hình ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ BH.
- Cơ sở của sự liên tởng đó là:


+ BH đã đem lại cho đất nớc và dân tộc những thành
quả cách mạng vô cùng to lớn, ấm áp, tơi sáng nh mặt
trời.


+ Thể hiện lòng thành kính, biết ơn và sự ngỡng vọng
của nhân dân VN đơí với BH.


- Cả mặt trời và BH đều là cội nguồn của ánh sáng,
nguồn gốc của sự sống, hạnh phúc cho đồng bào VN.
Bài 3: Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và cho biết


tác dụng:


a. ThÊy mïi hồi chín chảy qua mặt


- Thấy mùi: từ khứu giác (mũi) chuyển sang thị giác
(mắt)


- Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc giác (Cảm
giác khi ta tiÕp xóc víi vËt kh¸c) chun qua khứu
giác.


- Tác dụng: tạo liên tởng mới lạ.
b. ánh nắng chảy đầy vai


- Xúc giác thị giác


- Tác dụng: tạo liên tởng mới lạ
-d. Tiếng rơi rất mỏng


- Xúc giác thính giác.


- Tỏc dụng: mới lạ, độc đáo, thú vị.
d. ớt tiếng cời của bố


- Xúc giác, thị giác  thính giác
- Tác dụng: mới lạ, sinh động
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


<b>-</b> Chn bị luyện nói




---Ngày soạn : 25/ 2/ 2011


<i><b>Tiết 96</b></i>

<sub>Luyện nói về</sub>



văn miêu tả



A. Mục tiêu
bài häc: Gióp
häc sinh:


1. KiÕn thøc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

bÞ. BiÕn kÕt quả
quan sát thành
bài nói.


-Cách trình bày
miệng.


2. Kỹ năng :


- sp xp các điều
đã quan sát và lựa
chọn theo một
trình tự hợp lý
- Tập nói rõ ràng,


mạch lạc trớc tập
thể , bớc đầu thể
hiện cm xỳc.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo
viên và sách bài
soạn.


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc


lên lớp:


1. ổn định tổ
chức.


2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của HS


3. Bài mới


<b>Hot động của</b>
<b>Gv & HS</b>


<b>Kiến thức cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Nêu</b></i>
yêu cầu của tiết
luyện nói


I. Yêu cầu của tiết luyện nói:


-Tỏc phong: ng hong, chng chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, khơng ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện nói:


- GV yªu cÇu HS
nãi tríc tỉ trong
15 phót


- GV cho HS nói
trớc lớp 25 phút
- HS chia 4 nhóm
trình bày trớc tổ
- Cử đại diện trình
bày trớc lớp


- C¸c nhãm nhËn
xÐt


- GV nhận xét và
cho điểm


Bài 1: Chú ý:



- Giờ học là gì? Tầy Ha-men làm gì? HS của thầy làm gì?
- Không khí trờng, lớp lúc ấy.


- m thanh, ting động nào đáng chú ý?
Bài 2: Tả miệng chân dung thy Ha-men:


- Dáng ngời? nét mặt? Quần áo thầy mặc lªn líp trong bi
häc ci cïng?


- Giọng nói? Lời nói? Hành động?


- Cách ửng xử đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn?
- Tóm lại: thầy là ngời nh thế no?


- Cảm xúc của bản thân?
Bài 3: Khi tả cần chó ý:


đi cùng ai? Tâm trạng? cảnh nhà thầy sau năm năm gặp lại?
Thầy đón trị nh thế nào? Khi nhận ra HS cũ thầy có biểu
hiện gì khác thờng? Câu nói nào của thầy hơm đó làm em
nhớ nhất? Phút chia tay nh thế nào?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.
<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập.


<b>-</b> Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

---Ngày soạn : 1/ 3/ 2011



<i><b>Tiết 97</b></i>

<sub>Kiểm tra Văn</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Kim tra nhn thc của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và th hin i ó
hc.


-Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn
ngắn.


-Hình thức kiểm tra viÕt 1 tiÕt


B. ChuÈn bÞ:


- Giáo viên: Ra đề
- Hc sinh: + ụn bi


C. Các b ớc lên lớp:


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS:


3. Đề bài:


Họ tên: ... Lớp 6...
<b>Đề kiểm tra Văn tiết 97</b>


<b>Trắc nghiệm</b>: (3 điểm)


Đọc đoạn văn sau:


..."... Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh nh cắt. Thuyền cố
lấn lên. Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn,
hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn
sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh hùng vĩ. Dợng Hơng Th
đang vợt thác khác hẳn dợng Hơng Th ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết
nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."...


Hãy khoang tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng
1. Đoạn trích trên trích trong tác phm no??


A.Vợt


thác; B. Dế Mèn phiêulu kí C. Sông nớc CµMau D. Bi häc cuốicùng
2. Tác giả đoạn trích trên là ai?


A. Đoàn Giỏi B. Tô Hoài C. Võ Quảng; D. Tạ Duy Anh.
3. Đoạn văn trên tác giả sử dụng mấy phÐp so s¸nh?


A. 2 B. 3 C.4 D.5


4. Tác dụng của các phép so sánh đó?


...
...
...
...


5.. Hai so sánh "nh một pho tợng đồng đúc", "nh một hiệp sĩ của Trờng


Sơn oai linh hùng vĩ" về dợng Hơng Th cho thấy ông là ngời nh thế nào?
A. khoẻ mnh, vng chc, dng mónh,


hào hùng; C. Mạnh mẽ, không sợ khó khăngian khổ;
B. Dày dạn kinh nghiệm chèo thuyền


vt thác; D. Chậm chạp nhng khoẻ mnhkhú ai ch c.
II. Vit on:


1. Em hÃy nêu cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật Kiều Phơng
trong truyện "Bức tranh của em gái tôi" của tác giả Tạ Duy Anh. (4 điểm)
2. Trong văn bản : " Buổi học cuối cùng" em thích nhất hình ảnh , chi tiết
nào nhất? Vì sao em thích? (3 điểm)


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...




<i><b>---Tiết 98 :</b></i>

<sub>Trả bài tập làm văn tả cảnh viết ở nhà</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:


- Giỏo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>* </b>Hoạt động 2: Hình thành kin thc mi


HS nhc li bi?


GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài


GV nờu nhc im nhng học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa



<b>I- Đề bài</b> Hãy tả hình ảnh cây
đào ( hoặc cây mai vàng ) vào
dịp tết đến, xuân về.


<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>


* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.


<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khut ®iĨm </b>


<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>


...
...
...
...


2, Nh<i><b> ợc điểm </b></i>


...
...
...
...
...


<i><b>3-Kết quả</b></i>


...
...



<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>


- Li chớnh t...
- Li din đạt:...
...
.<b>Hoạt động 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

§äc mÉu


Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dũ</b></i>


<i><b>+ Củng cố :</b></i>


GV nhắc lại lý thuyết về văn tả cảnh, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>


-Xem li lý thuyt v vn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng on sai




<i><b>---Tiết 99</b></i> Văn bản:

<sub>Lợm</sub>



(Tố Hữu)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


-Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý
nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hơpự với kể
và biu hin cm xỳc.



-Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua
cái nhì và cảm nhận của một thiếu niên 9-10 tuæi.


-Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và
phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và i thoi trong th t s.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:


1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
Em xúc động hơn cả trớc câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?


3. Bµi


mới: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thànhphố Huế quê hơng đang đánh Pháp quyết liệt, tình cì gặp chú bé liên lạc
Lợm nhí nhảnh, vui tơi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lợm đã hi sinh anh
dũng trên đờng đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thơng, cảm phục.
Tố Hữu viết bài thơ Lợm.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìmhiểu chung</b></i> A. Bài L ợm:


I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Gọi HS đọc chú thích trong SGK sau đó


GV nhÊn m¹nh mét sè ý.


- Em có nhận xét gì về thể loại thơ?
- Theo em bố cục của bài thơ nh thế nào?
- Yêu cầu HS kể và chú thay đổi giọng và
nhịp độc thích hợp với từng câu, từng
đoạn. Giọng vui tơi sôi nổi nhí nhảnh ở
đoạn đầu và đoạn cuối.


1. Giíi thiƯu t¸c giả, tác phẩm:


- T Hu tờn l Nguyn Kỡm Thmh, sinh 1920
quê ở tính Thừa Thiên Huế, là mhà cách mạng,
nhà thơ lớn của hơ ca hiện đại VN.


- Bài Lợm đợc ơng sáng tác năm 1949 trong thời
kì kháng chin chng thc dõn Phỏp.


2. Đọc và tìm hiểu bố cục bài thơ:
- Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2
- Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba.
- Bố cục: 3 ý


+ Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình cờ


giữa nhà thơ và Lợm.


+ Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và sự hi sinh
của Lợm.


+ Hai khổ cuối: Hình ảnh Lợm sống mÃi.


Khi k lại câu chuyện bằng văn xi vẫn có thể
dữ ngun những câu đối thoại tiêu biểu của Lợm
và nhà thơ.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản</b></i> II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
- GV cho HS đọc đoạn văn đầu


- Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lợm với nhà
thơ có gì đáng chú ý?


- Đoạn thơ gợi lên trớc mắt ngời đọc
hình ảnh chú bé Lợm nh thế no?


1. Hình ảnh L ợm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà
thơ:


- Hon cnh: "Hu máu" - Trong hoàn cảnh
chiến đấu chống thực dân Pháp.


- Hình dáng: Loắt choắt,chân thoăn thoắt, đầu
nghênh ngênh, cời híp mí, má đỏ bồ quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu


tả Lợm trên các phơng diện: Quan sát và
tởng tợng; đặc sắc trong cách dùng từ?


- Đờng vàng là con đờng nh thế nào?
- Hình ảnh so sánh Lợm với con chim
chích nhảy trên đờng vàng đẹp và hay ở
chỗ nào?


- Những lời thơ miêu tả Lợm nh thế đã
làm nổi rõ hình ảnh Lợm với những đặc
điểm nào?


- Ngơn ngiữ đối thoại của hai chú cháu
có gì đáng chú ý?


- HS: cc trß chun ngắn ngủi nhng
rất gần gũi, thân mật giữa hai chú ch¸u


Nhảy trên đờng vàng
- Lời nói: Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở Đồn Mang Cá
Thích hơ ở nhà


 Tác giả quan sát trực tiếp lợm bằng mắt nhìn và
tai nghe, do đó Lợm đợc miêu tả rất cụ thể, sống
động


Từ láy gợi gợi hình có tác dụnggợi tả hình ảnh L -
ợm nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, vui t ơi và nhí nhảnh,


nghịch ngợm.


- ng vng l con đờng trong hồi tởng là đờng
cát vàng, đầy nắng vàng, đồng lúa vàng. Hình ảnh
so sánh có gí trị gợi hình (Tả rất đúng về hình
dáng Lợm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tơi vuigiữa
không gian cánh đồng lúa vàng). Ngồi ra nó cịn
có giá trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến của
nhà thơ đối với Lợm.


 Hn nhiờn, nhanh nhn, yờu i.


- Những lời thơ nào miêu tả Lợm đang
làm nhiệm vụ?


- Theo em, lời thơ nào gây ấn tợng nhất
cho em?


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả?


- Câu hỏi tu từ gợi cho em suy nghĩ gì về
hình ảnh Lợm?


- Cái chết của Lợm đợc miêu tả nh thế
nào?


- Hình ảnh Lợm bất ngờ trúng đạn ngã
xuống nằm trên đồng lúa gợi cho em
cảm xúc gì?



GV: Cái chết có đổ máu nhng lại đợc
miêu tả nh một giấc ngủ bình yên của trẻ
thơ giữa cánh đồng quê hơng thơm hng
lỳa.


- Cái chết ấy gợi cho em những tình cảm
và suy nghĩ gì?


- Tình cảm và tâm trạng của tác giả khi
trở về sự hi sinh của Lợm nh thế nào?


2. Hình ảnh L ợm trong chuyến đi liên lạc :
* L


ợm đang làm nhiệm vụ:
- Bỏ th vµo bao


- Th đề thợng khẩn
- Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
- Ca lô chú bé
Nhấp nhô trờn ng


+ Lời thơ gây ấn tợng hất là:
Vụt qua mặt trận


Đạn bay vèo vèo


ng t vụt, tính từ vèo vèo, miêu tả chính xác


hành động dũng cảm của Lợm và sự ác liệt của
chiến tranh.


- Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm ngèo?


Nói lên khí phách dũng cảm nh một lời thách thức
với quân thù.


* Cái chết của Lợm:
- Một dòng máu tơi
- Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng...


- Hình ảnh Lợm nằm giữa cánh đồng lúa đợc miêu
tả thật hiện thực và lãng mạn. Lợm ngã ngay trên
đất quê hơng... Hơng thơm của lúa cũng nh hơng
của dòng sữa mẹ đa em vào giấc ngủ vĩnh hẵng.
Linh hồn bé nhỏ và anh hùnh ấy đã hoá thân vào
non sông đất nớc.


- Cái chết của L ợm gợi cho ng ời đọc vừa xót th -
ơng, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm nh ng
nhẹ nhàng thanh thản. L ợm không cịn nữa nh ng
hình ảnh đẹp đẽ của L ợm còn sống mãi với quê h -
ơng.


- Tình cảm của tác giả: Ngạc nhiên, bàng hoàng,
đau đớn, nghẹn ngào trớc cái chết của Lợm.nhà


thơ đã tách câu thơ làn đôi tạo tiếng gọi thân
th-ơng thống thiết.


3. Hai khỉ ci:
- Nªu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc


này?


* GV bình: Điều đó cịn thể hiện niềm
tin của nhà thơ về sự bất diệt của những
con ngời nh Lợm. Nhng đó còn là ớc
vọng của nhà thơ về một cuộc sống thanh
bình khơng có chiến tranh để trẻ thơ đợc
sống hồn nhiên, hạnh phúc. Những lời
thơ cuối cùng vì thế không chỉ diễn tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

tình cảm trìu mến mà cịn day dứt niềm
xót thơng và ớc vọng hồ bình. Đó là ý
nghĩa nhân đạo sâu xa của bài thơ này.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr77
- Em cảm nhận đợc những ý nghĩa ni


dung sâu sắc nào từ bài thơ?


- Em nhn thc đợc gì về nghệ thuật thơ
qua bài Lợm?


<i><b>4. H</b><b> íng dẫn học tập:</b></i>



<b>-</b> Học bài, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Soạn bài: Ma[




<i><b>---Tit 100</b></i> Vn bn:

<sub>Hng dn c thờm: Ma</sub>



(Trần Đăng Khoa)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua
cái nhì và cảm nhận cđa mét thiÕu niªn 9-10 ti.


-Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và
phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lợm. Em xúc động hơn cảtrớc câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài thơ Ma</b></i> Bài M a: (H ớng dẫn tự học)
- GV cho HS đọc giới thiệu SGK


- GV đọc mẫu và cho HS đọc
- Bài thơ làm theo thể thơ gì?


- Bài thơ tả cảnh ma vào mùa nào? Thuộc
vùng nào?


- Nêu một số VD cụ thể để chứng tỏ rằng
Trần Đăng Khoa trong cơn ma đã miêu
tả mỗi sự vật rất nổi bật, tiêu biểu, rõ
từng nét riêng về hình dáng, hành động
trớc và trong cơn ma?


- Có một biện pháp NT đợc sử dụng rất
phổ biến trong bài thơ đó là biện phỏp
NT gỡ?


- Cách cảm nhận thiên nhiên của TĐK
trong bài thơ này vừa hồn nhiên, trẻ thơ,
vừa sâu sắc và in đậm dấu ấn của thời
kháng chiến chống Mỹ. Em hÃy làm rõ
nhận xét trên?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh ảnh cuối


bài?


1. Giới thiệu tác giả, t¸c phÈm:


Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam Sách
-Hải Dơng hiện đang cơng tác ở tạp chí Quõn i.
- Bi th sỏng tỏc nm 1967


2. Đọc bài thơ:


- Thể thơ tự do, các câu văn ngắn.


- Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là một
nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - thể hiện trận ma
rào ở thôn quê mùa hạ.


- Bi th tả cảnh thiên nhiên, cảnh trận ma rào
mùa hạ ở nông thôn đồng bằng Bc B.


3. Tìm hiểu bài thơ:


- Cnh trc khi ma: Đàn mối bay ra, mối trẻ, mối
già, đàn kiến tránh ma, mặt trời đầy mây đen, cây
mía múa gơm.


- Cảnh trong khi ma: Ma rào rào ù ù, rơi lộp bộp,
cóc nhảy tững sự vâth đều đợc tả chính xác ở
nét nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng kể cả về
hình dáng và trong hoạt động.



- Hầu nh trong suốt bài thơcác sự vật đều đợc gọi
tên và gán cho chúng những dáng vẻ, tính chất
hoắc động tác giống nh con ngời. Đó là biện pháp
NT nhân hố.


- Đoạn thơ: Ơng trời...Đầy đờng


 Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng đợc tái
hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía, kiến
chạy ma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr77
- Em cm nhn c nhng ý ngha ni


dung sâu sắc nào từ bài thơ?


- Em nhn thc c gỡ v nghệ thuật thơ
qua bài Ma?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Hoán dụ




<i><b>---Tuần 26</b></i>

<sub>Bài 24, 25</sub>



<i><b>Tiết 101</b></i>

<sub>Hoán dụ</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:



-Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.


-Luyn kĩ năng phân tích đợc giá trị biểu cảm của phộp hoỏn d.
B. Chun b:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viÕt VD


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụđó?
Con cị ăn bãi rau răm


Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn</b></i>
dụ


I. Thế nào là ẩn dụ:
* GV treo bảng ph ó vit VD



- Em thấy "áo nâu" và "áo xanh" trong
VD gợi cho em liên tởng tới những ai?
- Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh
với thành thị có mối liên hệ gì?


- So sánh cách diễn đạt của VD với
cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông
thôn và công nhân ở các thành phố đều
đứng lên"?


- GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh làm ta
liên tởng tới những ngời nơng dân và
cơng nhân. Vì nơng dân thờng mặc áo
nhuộm màu nâu; công nhân đi làm
th-ờng hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh.
Cách viết nh vậy ngời ta đã sử dụng
phép tu từ hoán dụ.


-Em hiểu thế nào là hốn dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ


1. T×m hiĨu VD: SGK - Tr 82


- "áo nâu" và "áo xanh" liên tởng tới những ngời
nông dân và công nhân.


- áo nâu - nông thôn  Quan hệ đi đôimvới nhau.
Núi X l ngh dn Y.


- áo xanh - thành thÞ


VD:


+ Đầu xanh - tuổi tẻ
+ Đầu bạc - tuổi già
+ Mày râu - đàn ông
+ Má hồng - đàn bà


 mèi quan hƯ kh¸ch quan tÊt u nã khác cơ bản
quan hề ẩn dụ (sóng ngầm).


* So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá
tgị biểu cảm.


- Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thơng bváo sự
kiện, khơng có giả trị biểu cảm.


2. Ghi nhớ: SGK - TR 82
<i><b>Hoạt động 2: Phân loại các kiểu hốn</b></i>




II. Các kiểu hốn dụ:
* GV treo bảng phụ đã viết VD 1. Tìm hiểu VD:


a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm
b. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
c.



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Bàn tay gợi cho em liên tởng dến sự
vật nào?


- Đó là mối quan hệ gì?


- "Một" và "Ba " gợi cho em liên tởng
tới cái gì?


- Mối quan hệ giữa chúng nh thế nào?
- "Đổ máu" gợi cho em liên tởng tới sự
kiệngì?


- Mi quan h gia nhúng nh thế nào?
- Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của
phép hốn dụ trong VD d ?


- Có mấy kiểu hoán dụ?
- GV cho HS đọc lại ghi nh


Gặp nhau hàng Bè


d. Em ó sng bi vỡ em đã thắng!
Cả nớc bbên em, quanh giờng nệm trắng,
Hát cho em nghe nh tiếng mẹ ngày xa,
Sông Thu Bồn giọng hát đò đa...
(Tố Hữu)
* Nhận xét:


a. Bàn tay: Bộ phận cơ thẩ nhời, công cụ đặc biệt
để LĐ (khả năng sáng tạo của sức LĐ).



- Quan hƯ: bé phËn vµ toµn thĨ.
b. Mét vµ ba: số lợng ít và nhiều.


- Quan hệ: số lợng cụ thể và số lợng vô hạn.


c. Đổ m¸u: Sù kiƯn khëi nghÜa th¸ng Tám năm
1945 ở thành phố Huế.


- Quan h dấu hiệu đặc trng của sự kiện, sự việc và
bản thõn s kin, s vic.


d. Phép hoán dụ: Cả nớc
- Quan hƯ: VËt chøa (C¶ níc)


- Và vật đợc chứa (Nhân dân VN) sống trên đất nớc
VN.


2. Ghi nhí: SGK - tr 83


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:


- GV hớng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc bài tập


- Mỗi HS làm một câu


Bài tập 1:


Xỏc nh cỏc phộp hoán dụ và kiểu quan hệ đợc sử dụng.


a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm.


- Quan hƯ: Vật chứa và vật bị chứa.


b) Mời năm: ngắn, trớc mắt, cụ thể quan hệ: cụ thể và
triều tợng.


- Trăm năm: dài, triều tợng.


ý ngha: Trng cõy: Kinh tế, trồng ngời: giáo dục.
- Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề phát
triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích.
+ Hốn dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã
hội phát triển.


+ Trång ngêi: (x©y dùng con ngời) - xây dựng xà hội mới.
- Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xà hội, thì
phải có con ngêi XHCN.


+ Quan hÖ:


* Kinh tÕ: Bé phËn - Toµn thĨ.


* Giáo dục: Cơng việc đặc trng - Tồn b s nghip.
c) ỏo chm: Hoỏn d kộp.


- áo chàm (y phục) chỉ ngời dân sống ở Việt Bắc thờng
mặc ¸o mµu chµm.


+ Quan hệ: Dấu hiệu đặc trng và sự vật.



+ áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng ngời dân tộc ở
Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói
chung đối với Đảng, Bác.


+ Quan hƯ: Bé phËn vµ toµn thĨ.


+ Trái đất: Chỉ lồi ngời tiến bộ đang sống trên trái đất.
+ Quan hệ: Vt cha v vt b cha.


Bài tập 2:


<i>Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.</i>


- Giống nhau:


+ ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật
hiện tợng khác.


+ Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật,
hiện tợng khác.


- Khác nhau:


+ ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tơng đồng (qua so sánh
ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác.
+ Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tơng cận (gâng gũi) đi
đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị
chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tợng.



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b>---Tiết</b></i>


<i><b>102</b></i>

Tập làm thơ bốn chữ



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-HS nm c nhng đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ.


-Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài thơ
bốn tiếng.


-TÝch hỵp víi văn bản <i>Lợm</i> thực hiện các phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài
- Học sinh: + Soạn bài


+ Chuẩn bị bài thơ
C. Các b ớc lên lớp :


1. n nh t chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:



KiÓm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới


<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:


- Ngoài bài thơ Lợm, em còn biết thêm bài
thơ, đoạn thơ bốn chũ nào khác? Hãy nêu
và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau
trong bài thơ đó?


1. Những chữ cùng vấn trong bài thơ Lợm:
Mai - ch¸u, vỊ - bÌ, lo¾t cho¾t - x¾c - thoăn
thoắt, nghênh nghênh lệch, vang vàng, mí
-chí, quân - dần - à - cá - nhà..


2. Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ:


- Mi cõu gồm bốn tiếng. số câu trong bài không
hạn định, các khổ trong bài đợc chia linh hoạt
tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc.


- thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả
(về đồng dao, về hát du...)


- Nhịp 2/3, chn u


- Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lng, bằng trắc,
liền cách.



* Phân tích một đoạn thơ mẫu:


Chỳ bộ/ loắt choắt (Vần liền, trắc- VL, T)
Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B)
Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T)
Cái đầu/ nghênh nghênh (VC , B)
Ca lô đội/ lệch (VL, B)


Måm huýt /s¸o vang


Nh con/ chim chích (VC, T)
Nhảy trên/ đờng vàng (VC , B)
* Ghi chỳ:


- V: vần
- L: liền, lng
- C: Cách, chân
- B: bằng
- T: Trắc
- / : Vạch nhịp


<i><b>Hot ng 2: Tập làm thơ bốn chữ</b></i> II. Tập làm thơ bốn chữ:
- Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị sẵn ở


nhà và tự phân tích nhịp thơ đó?


- Cho HS tự nhận xét và sửa vài của mình
- Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sửa sẵn
- GV nhận xét chung, sửa chữa mhững sai


sót về vần, chữ.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập ở nhà</b></i>
Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ dài
không quá 10 câu, đề tài: Tả một con vật
ni trong nhà.


<i><b>4. H</b><b> íng dẫn học tập</b></i>


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Cô Tô




<i><b>---Tiết 103 + 104</b></i> Văn bản:

<sub>Cô Tô</sub>



(Nguyễn Tuân)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Đọc thuộc lịng và diễn cảm bài thơ Lợm? Hình ảnh nào trongbài thơ làm em cảm động nhất? Vì sao?
2. Hình ảnh Lợm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì
giống và khác nhau?


3. Bài mới Sau một chuyến tham quan chịm Cơ Tơ 17 đảo xanh, trong vịnh Bắc
Bộ nhà văn Nguyễn Tuân viết bút kí. Tuỳ bút CơTơ nổi tiếng, bào văn
khá dài, tả cảnh thiên nhiên, biển đảo trong giơng bão, trong bình minh
và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo. Đoạn trích ở gần
cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thờng trên biển và đảo Thanh
Luân.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiểu chung:


- Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn
Tuân và tác phẩm?


- GV nêu yêu cầu đọc:


+ Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các
so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ, đặc sắc.
+ Đọc giọng vui tơi hồ hởi;


- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi HS đọc
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu
nội dung chính của mỗi đoạn?



- Cho HS đọc chú thích SGK
- GV giải thích thêm một số từ khó.


- Nh vậy, bài văn có 3 nét cảnh. Nét cảnh
nào hấp dẫn hơn cả đối với em? - HS:
Cảnh mặt trời mọc, vì cách tả cảnh đặc sắc
gây ấn tợng mới lạ về cảnh tợng lộng lẫy, kì
ảo.


Có thể là cảnh sinh hoạt của con ngời vì nó
đã gợi sự sống giản dị, thanh bình, hạnh
phúc nơi đây.


- Em cã nhËn xét gì về bức tranh minh hoạ
trong SGK?


- HS: Bức tranh minh hoạ tồn cảnh Cơ
Tơ trong trẻo, sáng sủanhng cha tả đợc các
sắc màu cụ thể nh lời nhà văn Nguyễn
Tuân


1. T¸c gi¶:


- Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là
nhà văn nổi tiếng sở trờng về thể tuỳ bút và ký.
- Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách
độc đáo tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều
mặt và vốn ngơn ngữ giàu có, điêu luyện.


- Tác phẩm: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí


Cơ Tơ - Tác phẩm ghi lại những ấn tợng về thiên
nhiên, con ngời lao động ở vùng đảo Cô Tô mà
nhà văn thu nhận đợc trong chuyến ra thăm đảo.
2. Đọc - tìm hiu b cc on trớch:


- Đọc đoạn trích


- B cc (HS phát biểu): Chia làm ba phần.
a) Từ đầu đến "ở đây" - Tồn cảnh Cơ Tơ một
ngày sau bão (Điểm nhìn miêu tả: trên nóc đồn
biên phịng Cơ Tơ).


b) Từ "Mặt trời" đến "nhịp cánh": Cảnh mặt trời
lên trên biển Cơ Tơ (vị trí: Nơi đầu mũi đảo).
c) Phần cịn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh
Ln (vị trí từ cái giếng nớc ngọt ở rìa đảo).
3. Giải nghĩa từ khó:


- Ng dân: ngời đánh cá.


- Chài: Lới đánh cá, nghề đánh cá.
- Ghe: Thuyền nhỏ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:


- Gọi HS đọc đoạn 1


- Dới ngòi bút miêu tả của Nguyễn Tuân,
cảnh Cô Tô sau cơn bÃo hiện lên qua các
chi tiết nào?



- đây, lời văn miêu tả có gì đặc sắc về
cách dùng từ?


1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
- Trong trẻo, sáng sủa;
- Cây thêm xanh mợt
- Nớc biển lam biếc m
- Cỏt vng giũn hn


- Cá nặng lới


Dùng các tính từ gợi tả sắc màu vừa tinh tế
vừa gợi cảm (Trong trẻo, sáng sủa, xanh mợt,
lam biếc, vàng giòn).


- Tớnh t vng giịn tả đúng sắc vàng khơ của cát
biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra đợc. đó là
sắc vàng riêng của cát CôTô trong cảm nhận của
tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Nhận xét về NT miêu tả của tác giả?
- Lời văn miêu tả của tác giả đã có sức gợi
lên một cảnh tợng thiên nhiên nh thế no
trong cm nhn ca em?


- Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn
cảnh Cô Tô?


- Em hiu gỡ v tác giả qua cảm nghĩ đó


của ơng?


hình ảnh chủ yếu đập vào mắt. Qua đó bộc lộ tài
quan sát và cách chọn lọc từ ngữ trong vốn từ
vựng giàu có của tác giả.


 Một bức tranh phong cảnh biển đảo trong
sáng, phóng khống, lộng lẫy.


- "Tác giả càng cảm thấy yêu mến hòn đảo nh
bất cứ ngời chài nào dã từng dẻ ra và lớn lên theo
mùa sóng ở đây".  Tác giả cịn cảm thấy Cơ
TƠ tơi đẹp gần gũi nh q hơng của chính mình.
Tác giả là ngời sẵn sàng u mến, gắn bó với
thên nhiên, đất nớc.


<i><b>Tiết 2:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 2


- Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô
đợc quan sát và miêu tả theo trình tự:
+ Trớc khi mặt trời mọc


+ Trong lóc mỈt trêi mäc
+ Sau khi mỈt trêi mäc


Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng
thời điểm đó?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ NT miêu tả của tác


giả trong các chi tiết


trờn?-- Cỏi cách đón nhận mặt trời mọc của tác
giả diễn ra nh thế nào? Có gì độc đáo
trong cách đón nhận ấy?


- Theo em, vì sao nhà văn lại có cách đón
nhận mặt trời mọc cơng phu và trân trọng
đến thế?


Bình: Nguyễn Tuân là ngời có tình u
thiên nhiên đến say đắm và khát vọng
khám phá cái đẹp....- HS đọc đoạn 3
- Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô
Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian
nào?


- Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái
giếng nớc ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên
đảo Cô Tô?


- Trong con mắt của Nguyễn Tuân, sự
sống nơi đảo Cô Tô diễn ra nh thế nào qua
cái giếng nớc ngọt?


- Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh
nớc ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn địu
con bên cái giếng nớc ngọt trên đảo gợi
cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống và con
ngời nơi dây?



GV: Tất cả gợi lên khơng khí sinh hoạt,
làm ăn yên vui, đầm ấm, thanh bình, dân
dã của những ngời con LĐ trên biển cả
trên một bến thiên nhiên. Thấy đợc tình
nghĩa và nhịp sống khoẻ mạnh, Vui tơi,
giản dị của con ngời đảo biển.


2. Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô:
- Chân trời ngấn bể sạch nh tấm kính.


- Trịn trình, phúc hậu nh lòng đỏ một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm
thẳm, đờng bệ đặt lên một mâm bạc... y nh mâm
lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh.


- Vài chiếc nhạn chao đi chao lại... một con hải
âu là là nhhịp cánh.


Dựng nhiu hỡnh nh, trong ú nỏi bật là hình
ảnh so sánh độc đáo mới lạ (Quả trứng tròn trĩnh
phúc hậu nh,..hồng hào thăm thẳm ... y nh..). Thể
hiện tài quan sát, tởng tợng của nhà văn.


 Tạo đợc bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy về
cảnh mặt trời mọc trên biển.


- Dậy từ canh t, ra tận đầu mũi đảo ngồi rình mặt
trời lên. Cách đón nhận cơng phu và trang trọng
- Nhà văn là ngời yêu thiên nhiên.3. Cảnh sinh


hoạt của con ng ời trên đảo Cô Tô:


- Cái giếng nớc ngọt giữa đảo


 Sự sống sau một ngày LĐ ở đảo quần tụ
quanh giếng nớc; là nơi sự sống diễn ra mang
tính chất đảo: đơng vui, tấp nập, bình dị.


- Cái giếng rất đông ngời: tắm, múc, gánh nớc, bao
nhiêu là thùng gỗ cong, ang, gốm. Các thuyền mở
nắp sạp chờ đổ nớc ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh
cá. Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩu nớc cho
thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con
 Cảnh sinh hoạt nơi đây diễn ra tấp nập đơng
vui, thân tình. Tác giả cảm thấy đợcbniềm vui và
sự thân tình ở chính nơi dây.


- Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc trong sự giản
dị, thanh bình và lao động


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. Tổng kết: SGK - Tr 91
- Bài văn cho em hiểu gì về Cơ Tơ?


- Em cảm nhận đợc những vẻ đẹp độc đáo
nào trong văn miêu tả của Nguyễn Tuân?


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b></i> IV. luyện tập
- HS viết đoạn trong 5 phút sau đó đọc


- HS trả lời 1.Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh mặt trờimọc nơi em ở?


2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào
trong em?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Chuẩn bị viết bài TLV tả ngời




</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i><b>Tiết 105 + 106</b></i>

<sub>Viết bài Tập làm văn tả ngời</sub>


A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:


- Học sinh biết viết bài văn tả ngời.
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bi.
B. Chun b:


- Giáo viên:


Nghiờn cu ra , biu chm.
- Hc sinh:


Kiến thức, giấy bút.
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.



2. KiĨm tra bµi cị: ViƯc chuẩn bị của HS
3. Bài mới


I/ bi : T lại hình ảnh mẹ em trong những trờng hợp khi em ốm, khi em mắc lỗi,
khi em làm đợc một vic tt..


II/ Yêu cầu :


- Bi vit sch s, rừ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Tả ngời
2. Nội dung


- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè cơc
a) Më bµi :


- Niềm hạnh phúc khi đợc sống bên những ngời thân yêu.
- Mẹ là ngi gn gi, thõn yờu nht.


b) Thân bài :
* Tả bao quát:


- Dáng ngời ( đậm, khoẻ khoắn, nhanh nhÑn).


- Màu da, nụ cời, ánh mắt ( nên chọn một chi tiết để thể hiện chiều sâu tâm lí,
).




- Tính tình ( cởi mở, chan hoà, dễ gần, ai cũng yêu mến).


* Tả cụ thể:


- Trong gia ỡnh:


+ Nhanh nhẹn, đảm đang, gánh vác, thu vén công việc.
+ Tận tu, hi sinh cho chng con.


<b>-</b> Trong công tác:


+ Nghiêm túc, cần cù, có năng lực.


+ Ht lũng vỡ tp th, c tớn nhim, tin yờu.


* Kỉ niệm sâu sắc về mẹ khi em ốm ( mắc lỗi, làm việc tèt):


- Biểu hiện bên ngoài: cử chỉ âu yếm, ân cần; lời nói dịu dàng, nét mặt lo âu,…
- Biểu hiện tâm lí qua ánh mắt, giọng nói động viên, khích lệ, bao dung,…
c) Kết bài:


C¶m nghÜ cđa em khi có mẹ chăm sóc.


<b>-</b> Sung sớng hạnh phúc.


<b>-</b> Yờu quớ, biết ơn, muốn chia sẻ với mẹ những lo toan trong gia ỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

III/ Biểu điểm


- Điểm 9 -10 : Có lời văn tả giàu hình ảnh, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng,
sạch sẽ không sai lỗi chính tả.



- im 7 -8 : Bi vit đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi
chính tả.


- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hồn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu
van cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chớnh t, din t.


- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi
chính tả.


- im 1 - 2 : Bi vit quỏ sơ sài, khơng đúng thể loại.


<b>4/</b> Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi


<b>5/</b> Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quờ em


<i><b>---Tiết 107</b></i> Văn bản:

<sub>Các thành phần chính của câu </sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Cng c các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.


-Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần
chính của câu.


-Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích đợc hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ
trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B. Chuẩn b:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD


- Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Hãy cho biết các thành phầnchính của câu đã hoạcở bậc Tiểuhọc?
3. Bài mới Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các
thành phần chính cũng nh phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt các thành phần</b></i>
chính với thành phần phụ


i. Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ:


- Gv viết VD lên bảng


- Em hóy xỏc nh cỏc thnh phn trong
câu văn?


- HS lên bảng xác định thành phần câu
- Thử lợc bỏ từng thành phần và rút ra
nhận xét?



+ Những thành phần nào bắt buộc phải
có mặt trong câu để câu có cấu tạo hồn
chỉnh v din t mt ý trn vn?


+ Những thành phần nào không bắt buộc
phải có mặt trong câu?


- Vậy hai thành phần chính của câu là gì?
GV: Vậy hai thành phần CN và VN
không thể lợc bỏ trong câu gọi là thành
phần chính của câu.


- HS rút ra kết luận
- HS đọc ghi nhớ


1. T×m hiĨu VD:


Chẳng bao lâu, tơi // đã trở thành một
TN CN VN


chµng dế thanh niên cờng tráng.
(Tô Hoài)
* Nhận xét:


- Không thể bỏ Cn và VN vì cấu tạo của câu sẽ
không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao
tiếp câu sẽ trở nên khã hiĨu.


- Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu khơng


thay đổi (thành phần phụ).


2. Ghi nhí: SGK - Tr 92


<i><b>Hoạt động 2: T</b></i> ii. Vi Ngữ:


- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc VD


- Xác định các thành phần chính của
câu?


1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 92+ 93
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa
TN CN VN1
hang nh mọi khi, xem hồng hơn xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Từ nào làm VN chớnh? T ú thuc t
loi no?


- Mỗi câu có thể cã mÊy VN?


VN thờng trả lời cho câu hỏi nào? Em
hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các
VD trên?


- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV chốt lại ý chính


đơng vui, tấp nập. (Đồn Giỏi)


VN3 VN4


c. Cây tre// là ngời bạn thân của nông dân VN
CN VN


Tre, nøa, tróc, mai, vÇu// gióp ngêi …….


CN VN (ThÐp Míi)
* NhËn xÐt:


a. VN: đứng, xem (ĐT)


b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT).
c. VN: (là) ngời bạn (DT kết hợp với t l)
VN: Giỳp (T)


- Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.


- VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc
cụm DT.


- Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? nh thế nào?
2. Ghi nhớ: SGK - Tr93


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về CN</b></i> III. Chủ Ngữ:
- Cho HS đọc lại các câu vừa phân tích ở


phÇn II


- Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở


CN với hành động, đặc điểm, trạng thái
nêu ở VN là quan hệ gì?


- CN cã thĨ tr¶ lêi cho những câu hỏi nh
thế nào?


- Phân tích cấu tạo của CN trong các VD
trên?


- Cho HS c ghi nh


- GV củng cố lại kiến thức bằng cách cho
HS làm bài tập nhanh (Treo bảng phụ)


1. Tìm hiểu VD: (Các VD ë mơc II)
* NhËn xÐt:


- Quan hƯ gi÷a CN vµ VN:


Nêu tên sự vật, hiện tợng, thông báo về hành
động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tợng.
- CN thờng trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? cái
gì?


- Phân tích cấu tạo của CN:
+ Tơi: đại từ lm CN


+ Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN


+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN


+ Cây tre: Cơm DT lµm CN


2. Ghi nhí: SGk - Tr 93


* <b>Bài tập nhanh:</b> Nhận xét cấu tạo của CN trong
các câu sau:


a. Thi đua là yêu nớc.


b. p l iu ai cũng muốn.
- CN: Thi đua... là động từ
- CN: Đẹp... Là tính từ.


<i><b>Hoạt động 4 </b></i> IV. Luyện tập:


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập
- HS c


- 3 HS lên bảng, mỗi em làm một câu, cả
lớp làm vào giấy nháp


- Gv t chc cho HS đặt câu


- Giữa các tổ thi đặt câu nhanh theo yêu
cầu


- HS xác định CN một trong các câu mà
tổ khác vừa đặt


<b>Bài 1</b>: xác định CN, VN và phân tích:


a. - CN: tơi (đại từ)


- VN: đã trở tành (Cụm ĐT)
b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm T)
- VN: mm búng (TT)


c.- CN: Những cái vút ở ch©n, ë khoeo (Cơm DT)
VN: Cø cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2)
(Cụm TT)


d.- CN: tôi (Đại tõ)


- VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách
(VN2) (Cụm ĐT)


e. - CN: nh÷ng ngọn cỏ (Cụm DT)
- VN: GÃy rạp (Cụm ĐT)


<b>Bài tập</b> 2: Đặt câu theo yêu cầu
a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?


- Bn Lan vit th chỳc Tt các chú bộ đội ở đảo
Trờng Sa.


b. Vn tr¶ lời câu hỏi: Nh thế nào?


- Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong lớp.
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?


- D Mốn l chng ờ sm cú lòng tự trọng.



<b>Bài 3</b>: xác định CN cho 3 câu trờn
a. Bn Lan


b. Bạn Xuân
c. Dế Mèn
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>



<i><b>---Tiết</b></i>


<i><b>108</b></i>

Thi tập làm thơ năm chữ



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-HS nắm vững cấu tạo thể thơ năm chữ (tiếng).


-Kích thích tính sáng tạo nghệ thuật, tập làm thơ năm tiếng, tập trình bày, phân tích
bài thơ ngũ ngôn.


-Tớch hp vi phn vn bài Đêm nay Bác không ngủ, với phần tiếng ở các phép tu
từ từ vững đã học.


B. ChuÈn bÞ:
- Giáo



viên: + Soạn bài
- Học sinh: + Soạn bài


+ Chuẩn bị bài thơ năm chữ.
C. Các b ớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi
c:


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ</b></i>
năm chữ


I. Một vài đặc điểm cơ bản của thể
thơ năm chữ:


- Gọi HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK


- Hãy rút ra đặc điểm của thể thơ năm chữ
(Khổ, vần, cách ngắt nhịp..)


- HS đọc
- HS trả lời



- Hãy đọc một bài thơ hoặc đoạn thơ năm
chữ và nhận xét về đặc điểm của chúng?
- GV bổ sung hoàn chỉnh


- HS đọc


- HS đọc ghi nhớ


- Mỗi câu thơ gồm 5 chữ (năm tiếng); số câu
trong bài không hạn định. Cách chia khổ, đoạn
tuỳ theo ý định của ngời viết.


- NhÞp: 3/2 hoặc 2/3


- Vần: kết hợp giữa các kiểu vần: chân, lng, liền
cách, bằng trắc.


- Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu
tả.


* on th mu minh ho:
Mi năm/ hoa đào nở (V,C,T)
lại thấy/ ông đồ già (V, C, B)
Bày mực Tàu, /giấy đỏ (V, C, T)
bên phố/ đông ngời qua (V,C, B)
(Trích Ơng Đồ- Vũ Đình Liên)
<i><b>Hoạt động 2: Đọc bài thơ đã chuẩn bị</b></i> II. Tập làm th:


- GV nêu một số điểm cần lu ý khi làm thơ
- HS lắng nghe



- HS tự tập làm một đoạn thơ năm chữ ngắn
với nội dung vần nhịp tự chọn dể chuẩn bị
d thi (10 phút)


* Lu ý:


Khi mô phỏng hoặc bắt chớc cần chú ý:
- Nhịp: 2/3 hoặc 3/2


- Vần:


+ Cách, trắc: tỏ - cỏ


+ Cỏch , bng, lng: vàng - càng
+ Liền bằng, chân: Xanh - lanh
<i><b>Hoạt động 3: Thi tập làm thơ năm chữ tại</b></i>


líp


III. thi tập làm thơ năm chữ tại lớp:
- GV nhận xét chung


- Cơng bố giải nhất, nhì, ba - Các nhóm lựa chon đề tài- Tập viết bài thơ trong 20 phút


- Cử đại diện đọc một bài thơ hay nhất trong
nhóm


- Cử một bạn bình bài thơ đã đợc đọc
- Các nhóm, tổ khác nhận xét, đánh giá


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Viết 1 bài thơ năm chữ có thể lựa chọn các đề tài sau:
+ Hoa mùa xuân + Chiều trên sông quê
+ Quả mùa hè + Ngời bn mi quen
+ Lỏ mựa thu


- Soạn bài: Cây tre Việt Nam




<i><b>---Tuần 28</b></i>

Bài 26 + 27



<i><b>Tiết 109 + 110</b></i> Văn bản

<sub>Cây tre Việt Nam</sub>



(Trích bút kí - thuyết minh Cây tre Việt Nam)
Thép Mới


A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


- Vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống của dân tộc ta:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

+ Tình cảm thiết tha của tác giả dành cho tre cũng là dành cho dân tộc.
- Những nét trội trong hình thức văn bản:


+ Miêu tả kết hợp biểu cảm.
+ Coi trọng nhạc điệucủa lời văn.
+ Dùng phép nhân hoá trit .
B. Chun b:



- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Trong bài Cơ Tơ, em thích câu văn nào nhất? Em hãy đoạ diễncảm câu văn đó và cho biết cái hay, cái đẹp trong đó?
2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cơ Tơ có gì hay và độc đáo?
3. Bài mới Hình nh mỗi đất nớc mỗi DT đều chọn một loài cây hoặc một loài hoa


làm biểu tợng riêng cho DT của mình. Chẳng hạn: Mía - Cu Ba, Bạch
d-ơng - Nga, Bồ đề - ấ<sub>n Độ, Liễu - Trung Hoa,.... Đất nớc và DT VN của</sub>
chúng ta tự bao đời nay đã chọn cây tre là loại cây tợng trng tiêu biểu
cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của DT. Ca ngợi NDVN anh hùng đạo
diễn ngời Ba Lan cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tuỳ bút
Cây tre bạn đờng của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để XD bộ phim tài
liệu Cây tre VN năm 1956. Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí
Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tìm hiểu chung về văn bản:


- GV cho HS đọc chú thích về tác giả, tác
phẩm trong SGK sau đó tóm tắt những nét
chính về tác giả tác phẩm.



- Cho HS đọc thầm chú thích trong 1 phút
- GV nêu cách đọc sau đó đọc mẫu một
đoạn


- Theo em bµi kÝ cã thĨ chia lµm mấy
đoạn?


- Bài văn này thuộc thể loại gì?


- Về mặt thể loại có gì giống và khác bài
Cô Tô?


- Theo em, trong văn bản này, tác giả đã
dùng phơng thức biểu đạt nào? Tác dụng
của các phơng thức biểu t ú?


1. Tác giả - tác phẩm:


- Tác gi¶: ThÐp Míi (1925 - 1991), tªn
khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây
Hồ - HN. Ngoài báo chí, Thép Mới còn
viết nhiều bút kí, thuyết minh phim.
- Tác phẩm: Bài Cây tre VN là lời bình
cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba
Lan


2. Tìm hiểu từ khó: 11 từ
3. Đọc và tìm hiểu bố cục:


- Yờu cu c: Khi trầm lắng dịu dàng, sôi


nổi, khẩn trơng, thủ thỉ, tâm tình, hân
hoan, phấn chấn, ngắt nhịp đúng chỗ,
nhấn đúng các vần lng.


* Bố cục: Chia bốn đoạn


- T u n.. Nh ngi: Giới thiệu về cây
tre trong mối quan hệ với con ngời VN.
- Tiếp đến... Chung thuỷ: Cây tre ngời bạn
thân của ND Vn anh hùng trong LĐ.
- Tiếp đến... Chiến đấu: Cây tre, ngời đồng
chí - anh hùng chiến đấu.


- Đoạn còn lại: Cây tre trong tơng lai, biểu
tợng đẹp và sáng ngời của đất nớc.


4. ThĨ lo¹i:


- Bót kí chính luận trữ tình thuyết minh,
giới thiệu phim tài liƯu.


- Giống nhau: đều là bút lí


- Khác nhau: Bài Cây tre VN có sự kết
hợp thuyết minh, giới thiệu phim tài liệu.
- Phơng thức biểu đạt: miêu tả xen biểu
cảm


- Tác dụng: Vừa cho ngời đọc cảm nhận
đợc hình ảnh tre một cách sinh động, vừa


bộc lộ cảm nghĩ của tác giả về cây tre VN


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tìm hiểu văn bản:


- Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận xét:
"Tre là ngời bạn thân của nơng dân VN,
của nhân dân VN"?


- T¸c gi¶ gäi tre là ngời bạn thân của
nhân dân VN em có suy nghĩ gì về cách
gọi này?


- Hình vẽ trong SGk gợi cho em c¶m nghÜ


1. Tre - ng ời bạn của nhân dân Việt Nam :
- Cây tre có mặt ở khắp mọi miền đất n ớc :
tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn
Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi.
- Tác giả gọi tre là ngời bạn thân của
nhân dân VN: đây là cách gọi rất đúng vì
tre gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời
sống của con ngời VN. Cách gọi ấy chứng
tỏ tác giả từng gắn bó với tre, hiểu và quớ
trng cõy tre ca dõn tc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

gì?


- Tác giả cảm nhận cây tre VN qua các
biểu hiện cụ thĨ nµo vỊ:



+ Vẻ đẹp?
+ Phẩm chất?


- NhËn xÐt vỊ c¸ch dïng tõ cđa t¸c giả
trong các lời văn trên?


- Qua v p v phẩm chất của trêm liên
tởng đến đức tính nào của con ngời VN?


quê VN; là hình ảnh của làng quê VN.
2. Vẻ đẹp của cây tre Việt nam:


- Vẻ đẹp của tre: Măng mọc thảng, dáng
vơn mộc mạc, màu tơi nhn nhn.


- Phẩm chất của tre: vào đâu cũng sống, ở
đâu cũng xanh tốt; cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc.


Tỏc gi dựng nhiu tớnh t (thng, mộc
mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc), có tác dụng gợi tả vẻ đẹp và những
phấm chất đáng quí của cây tre VN


- Tất cả những phẩm chất cao quí ấy của
cây tre cũng giống, cũng gần gũi biết bao
với những phẩm chất và tính cách của
nhân dân VN đó là đức tính thanh cao,
gin d, bn b.



<b>GV</b>: đoạn văn mở đầu vừa mang tính chất
miêu tả giới thiệu và chính luận một cách
nhẹ nhàng tơi mát mà lắng sâu.


<b>Tiết 2</b>


- Sự gắn bó của tre với đời sống hàng
ngày của ngời VN đã đợc giới thiệu nh
thế nào trên cỏc mt sinh hot:


+ Làm ăn?
+ Niềm vui?
+ Nỗi buồn?


- HÃy chỉ ra nét NT nổi bật trong các lời
văn trên? nêu tác dụng của chúng?


- Cõu vn: "Ci xay tre, nặng nề quay, từ
nghìn đời nay, xay nắm thóc..." có cấu
trúc đặc biệt nh thế nào?


- Để minh chứng cho nhận xét: "Tre bất
khuất, tre cùng ta đánh giặc", Tác giả đã
dùng những ,lời văn nào?


- Có gì đặc sắc trong các lời văn trên?


- Khúc nhạc đồng quê của tre đợc tác giả
cảm nhận qua những âm thanh nào?
- Lời văn ở đây có đặc điểm gì?



- Qua đó giá trị của tre đợc phát hiện ở
phơng diện nào?


- Vị trí của tre trong tơng lai đã đợc tác
giả dự đoán nh thế nào?


- Tác giả dựa vào đâu để dự đoán nh thế?
- Kết thúc bài văn tác giả viết: "Cây tre
VN! Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,
thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang
những đức tính của ngời hiền là tợng trng
cao qúi của dân tộc VN."?


- Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả?


3. Tre gắn bó với đời sống của con ng ời
VN:


a. Trong đời sống hàng ngày:


- Làm ăn: Dới bóng te xanh, ngơid dân
cày Vn dựng nhà, dựng cửa , vỡ ruộng,
khai hoang, tre là cánh tay của ngời nơng
dân. cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn
đời nay, xay nắm thóc.


- Niềm vui: Giang trẻ lạt, buộc mềm, khít
chặt nh những mối tình q; là niềm vui
duy nhất của tuổi thơ đánh chắt, dánh


chuyền; tuổi già vớ chiếc điếu cày tre là
khoan khoái...


- Nỗi buồn: Suốt một đời ngời, từ thuở lọt
làng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt
xuôi tay nằm trên giờng tre...


 Nét NT nổi bật: Nhân hóa,ãen thơ vào
lời văn, tạo nhịp cho lời văn (Cối xay tre,
nặng nề quay). Có tác dụng tăng thêm
cảm giác gần gũi, thân thuộc của tre đối
với ngời. Lời văn dễ nghe, dễ nhớ. Bộc lộ
cảm xúc tha thiết của ngời viết đối với tre.
- Câu văn với cách ngắt nhịp ngắn, khá
dều đặn 3/3/4/3 vần lng "ay" láy 4 lần đã
gợi chomngời đọc hình dung phần nào sự
nghèo khổ vất vả, lam lũ, quanh quẩn,
nặng nề của đời sống nhân dân VN chúng
ta bao thế kỉ. Hình ảnh cối xay tre dã trở
thành một hốn dụ.


b. Trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p:


- Ngọn tầm vông dựng thành đồng Tổ
quốc.


- Cái chông tre sông Hồng.
- Tre chống lại sắt thép quân thù.
- Tre xung phong vào xe tăng.
- Tre hi sinh để bảo về con ngời.



 Điệp từ tre, hình ảnh nhân hố đã
khẳng định sức mạnh và công lao của tre
trong cuộc kháng chiến gian khổ của dân
tộcVN.


C. Tre là ng ời bạn đồng hành của nhõn
dõn VN:


- â<sub>m thanh rung lên man mác trong gió</sub>
buổi tra hè nơi khóm tre làng; sáo tre, sáo
trúc vang lng trời.


Câu văn ngắn, cấu trúc nh thơ.


Qua đó ta thấy đợc giá trị của tre: là âm
nhạc của làng quê. Là cái phần lãng mạn
của sự sống làng quê VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

 Tác giả đã dựa vào sự tiến bộ của xã hội
, dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống
DT, nhất là tâm hồn DT để dự đoán.
- Tác giả cảm nhận cây từ tre những phẩm
chất cao quí của dân tộc VN; đầy lòng tin
vào sức sống lâu bền của cây tre VN, cũng
là sức sông scủa DT ta.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> III. tổng kết: SGK - Tr 100
- Em cm nhn c gỡ v cõy tre VN qua



văn bản này?


- NT nổi bật trong văn bản?
- HS rút ra phÇn ghi nhí


<i><b>Hoạt động 4 : Luyện tập</b></i> iv. Luyện tp:


1. Đọc bài thơ Tre VN của Nguyễn Duy
2. Học thuộc một đoạn mà em thích nhất
trong bài?


<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Soạn bài: Câu trần thuật đơn.




<i><b>---Tiết 111</b></i>

<sub>Câu trần thuật đơn</sub>



A. Môc tiêu bài học: Giúp học sinh:


-HS cn nm vng: Khỏi niệm câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần thuật đơn.


-Luyện kỹ năng: Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn, sử dung câu trần thuật
đơn trong nói, viết.


-TÝch hợp với phần văn bản <i>Cây tre Việt Nam</i> và <i>Lòng yêu nớc</i>



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viÕt VD vµ bµi tËp


- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Xác định thành phần chính của câu sau và nêu cấu tạo củatừng thành phần chính đó?
Tre xung phong vào đại bác.


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <i>I. </i>Câu trần thuật đơn là gì?
- GV treo bảng phụ đã viết VD:


- Gọi HS đọc VD


- Đọan văn gồm mấy câu?
- Mục đích của các câu?


- Dựa vào kiến thức dã học, hãy phân
loại câu theo mục đích nói?



- Hãy sắp xếp 4 câu trần thuật trên
thành 2 loại: Câu có 1 cụm C-V và câu
có 2 cụm C-V sóng đơi


* GV kết luận: Câu có một cụm C-V
dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể ngời ta
gọi là câu trần thuật đơn.


- Nhắc lại câu trần thuật đơn dùng để
làm gì?


1. T×m hiĨu vÝ dơ: SGK - Tr 101
- Đoạn văn gồm 9 câu.


- Cõu 1,2,6,9: Dùng để kể. tả, nêu ý kiến  Câu trần
thuật (Câu kể).


- Câu 4: Dùng để hỏi  Câu nghi vấn (Câu hỏi).
- Câu 3,5,8: Bộc lộ cảm xúc  Câu cảm (Cảm thán).
- Câu 7: Cầu khiến  câu cầu khiến (Mệnh lệnh).
- Câu có một cặp C-V: cõu 1, 2, 9.


- Câu có hai cặp C-V: câu 6


2. Ghi nhí: SGK tr- 101


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> II. Luyện tập:


- GV yêu cầu HS đọc bài
tập



- Gọi HS xác định


Bài 1: Xác định câu trần thuật đơn và cho biết tác dụng của chúng:
- Câu 1: Ngày thứ năm... sáng sủa 


Dùng để tả cảnh


- Câu 2: Từ khi... trong sáng nh vậy  dùng để nêu ý kiến nhận
xét.


Bài 2: xác định kiểu câu và nêu tác dụng của chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Gọi HS c
- Gi HS tr li
- Gi HS c


- Yêu cầu HS trả lời cá
nhân


C 3 on vn u:


- Giới thiệu nhân vật phụ trớc


- Miêu tả việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ


- Thông qua việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ rồi mới giới
thiệ nhân vật chính.


Bài 4: Nhận xét tác dụng của câu mở đầu


- Giới thiệu nhân vật


- Miờu t hot ng ca các nhân vật
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thuộc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Lòng yªu níc




<i><b>---Tiết 112</b></i> Văn bản:

<sub>Hớng dẫn đọc thêm: Lịng yêu nớc</sub>



(J-li-a £-ren-bua)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Lũng yờu nớc bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi, thân thuộc của quê hơng. Sức
mạnh của lòng yêu nớc đợc bộc lộ rõ trong cuộc chiến đấu bả vệ đất nớc. Lòng yêu nớc
giản dị mà sâu nặng ca tỏc gi.


2. Lời văn báo chí nhng mang tính nghệ thuật:
- Giàu hình ảnh.


- Cha ng nhng rung cảm, suy t chân thành của ngời viết.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài



+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: 1. Đọc thuọc lòng và diễn cảm đoạn thơ mà em thích nhất trong
bài Cây tre VN? Giải thích rõ vì sao em thích?


3. Bi mi Lũng yêu nớc là một thứ tình cảm đẹp nhất của mỗi công dân mỗi DT từ
xa tới nay. Các nhà văn, nhà thơ đều có một cách nói riêng về lịng u
nớc. Trong ca dao có câu:


Đờng vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
Hay Nguyễn Trãi có câu:


Ngẫm thù lớn há đội trời chung
Căm giặc nớc thề khơng cùng sống


Cịng nói về lòng yêu nớc nhng nhà văn Nga lại có cách nói riêng. Ta
xem nhà văn Nga I-li-a Ê-ren-bua thể hiện tình yêu nớc của mình nh thế
nào qua bài Lòng yêu nớc


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cn đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiu</b></i>
chung v vn bn


I. Đọc và tìm hiểu chung:


- Nêu những hiểu biết của em về tác giả?


- GV giới thiệu thêm về hoàn cảnh sáng
tác.


- GV gii thiu cách đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn


- Gọc 2 HS lần lợt đọc tiếp


- HS đọc chú thích trong SGK chú ý hai
chú thích 1,9


- Em h·y nhËn xÐt vỊ thĨ loại


- Bố cục gồm mấy phần? Nêu nội dung
của từng ohần


1. Tác giả, tác phẩm:


- I-li-a Ê-ren-bua (1891 - 1962) nhà văn, nhà báo
Nga nổi tiếng


- Hon cnh sỏng tỏc: Trích bài bút kí, chính luận
Thử lửa viết tháng 6/1942 trong thời kì gay go,
quyết liêti nhất của thời kì chiến tranh chống phát
xít Đức bảo vệ Tổ quốc Xô Viết. Bài báo từng đợc
đánh giá là "một thiên tuỳ bút trữ tình tráng lệ"
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:



- Yêu cầu đọc:


Đọc vừa rắn rỏi vừa rứt khoát, mềm mại, dịu
dàng, tràn ngập cảm xúc, nhịp điệu chậm, chắc
khoẻ, chân thật, đọc giọng thiết tha, xúc động.
- Giải nghĩa từ khó:


3. Thể loai và bố cục:


- Thể loại: Bút kí - chính luận - Trữ tình


Lập luận theo kiểu diễn dịch và tổng phân
-hợp.


- i t khỏi quỏt đến cụ thể
- Bố cục: 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

+ Ngời vùng Bắc... ngày mai: những biểu hiện của
lòng yêu nớc của nhân dân các dân tộc Liên Xô
trong chiến tranh b¶o vƯ Tỉ qc.


+ Đoạn cịn lại: Sức mạnh vĩ đại và giản dị của
lịng u nớc chân chính


- Bố cục cũng có thể chia hai đoạn:


+ T u đến... lòng yêu Tổ quốc: Ngọn nguồn
của lòng yêu nớc.


+ Còn lại: Lòng yêu nớc đợc thử thách trong chiến


tranh


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản</b></i> II. tìm hiểu văn bản:
- Tìm câu văn khái qt về lịng u nớc?


- Có gì đặc sắc trong câu văn đó?


- Tại sao lòng yêu nớc lại bắt đầu từ lòng
yêu những vật tầm thờng nhất?


- Biu hin lũng yờu nc của con ngời xô
Viết gắn liền với nỗi nhớ vẻ đẹp các làng
quê yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp
nào?


- Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả
những cảnh đẹp đó?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ tác giả qua những
lời văn miêu tả lòng yêu nớc ấy?


- Có gì sâu sắc trong câu văn kết đoạn:
"Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền
quê trở nên lòng yªu Tỉ qc."?


- Tìm đọc những câu ca dao, câu thơ nói
về tình u đất nớc?


1. Nh÷ng biĨu hiƯn cđa lòng yêu n ớc:



- Câu khái quát về lòng yêu nớc: " Lòng yêu nớc
ban đầu là lòng yêu những vật tầm thờng nhất,
yêu cái cây... rợu mạnh"


Cõu văn khái quát đúng qui luật tình cảm yêu
n


ớc của con ng ời: yêu bằng những cái rất gần gũi
hàng ngày quanh ta, có thể cảm giác đ ợc . Câu văn
khái quát mà không trõu tỵng, rÊt thÊm thÝa dƠ
hiĨu.


- Lịng u nớc bắt đầu từ lịng u những vật tầm
thờng vì đó là những biểu hiện của sự sống đất
n-ớc đợc con ngời tạo ra. Chúng đem lại niềm vui,
hạnh phúc, sự sống cho con ngời.


- Biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc:


+ Cỏnh rng bên bờ sông cây mọc là là mặt nớc.
+ Những đêm tháng sáu sáng hồng.


+ Bóng thuỳ dơng t lự bên đờng, tra hè vàng ánh,
tiếng ong bay.


+ Khí trời của núi cao, dịng suối óng ánh bạc, vị
mát của nớc đóng băng, rợu vang rót từ túi da dê.
+ Sơng mù và dịng sơng Nê-va, những pho tợng
tạc chiến mó.



+ Những phố cũ ngoằn ngoèo, điện Krem-li, tháp
cổ...


Tác giả chọn những cảnh t ợng mang vẻ đẹp
tiêu biểu cho từng vùng đất n ớc. Đó đều là những
gì thân thuộc nhất đối với sự sống con ng ời trên
mỗi vùng đất Xơ Viết, từ thiên nhiên đến văn hố,
lịch sử.


- Qua những lời văn ta thấy tác giả là ngời am
hiểu và có tình cảm sâu sắc vớu các miền đất nớc
của ơng. Ơng nh đang bày tỏ lịng u nớc của
chính mình.


- Câu kết đoạn: Nêu đợc một chân lí phổ biến và
sâu sắc về lòng yêu nớc. Lòng yêu nớc thiêng
liêng đợc nâng lên từ lịng u nhà, u xóm, u
q bình thờng giản dị. Lịng u nớc là một thứ
tình cảm có thật, từ trong lịng ngời chứ khơng h
ảo, trừu tợng.


- C¸c câu ca dao, câu thơ:
+ Anh đi anh nhớ ...
+ Đồng Đăng...
+ Đờng vô...


+ Vit Nam t nc... (Nguyn Thi)
+ đẹp vô cùng Tổ... ( Tố Hữu)
- Tác giả cảm nhận đợc sức mạnh của



lòng yêu nớc trong hoàn cảnh nào?
- Lời văn nào diễn tả điều đó?


- Vì sao khi có chiến tranh, khi có kẻ thì
xâm lợc thì lòng yêu nớc lại đợc thử
thách cao độ, nghiêm ngặt nhất?


- Tại sao: " Khi kẻ thù giơ tay khả ố động
đến Tổ quốc chúng ta" thì ta mới hiểu
"lịng u nớc của mình lớn đến nhờng
nào?"


- Theo em, lòng yêu nớc của con ngời Xô


2. Sức mạnh của lòng yêu n ớc:
- Thử th¸ch chiÕn tranh


- "Có thể nào quan niệm đợc sức mãnh liệt của
tình u nớc mà khơng đem nó vào lửa đạn gay go
thử thách"


- Lòng yêu n ớc vốn là tình cảm thiêng liêng trong
mỗi con ng ời chân chính. Tuy nhiên, nó sẽ chứng
tỏ sức mãnh liệt trong những hoàn cảnh ngặt
nghèo, gay go, quyết liệt khi đất n ớc bị xâm lăng,
khi độc lập tự do của đất n ớc bị đe doạ.


- Khi nguy cơ mất nớc thì lịng u nớc sẽ trỗi dậy
nếu cần sẽ đổ máu hi sinh để đổi lấy. Nh vậy. lòng
yêu nớc là một giá trị tinh thần có thể nhìn thấy


đ-ợc


- NhiỊu ®iỊu gÇn gịi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Viết đợc phản ánh trong văn bản này có
gì gần gũi với lịng u nớc của ngi Vit
Nam chỳng ta?


- <b>GV</b>: Liên hệ câu Bác Hồ nói: Mỗi khi
Tổ quốc bị xâm lăng...


- Câu : "Mất nớc Nga thì ta còn sống làm
gì n÷a" cã ý nghÜa thiªng liªng nh thế
nào?


- GV: Liên hệ thực tế cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân ta...


xóm, yêu quê.


+ Lũng yêu nớc của chúng ta luôn đợc thử thách
trong bom đạn chiến tranh.


- Câu nói đã nói lên tiếng nói thầm kín nhất, tha
thiết nhất, cháy bỏng nhất trong lòng ngời dân
Liên Xơ có ý nghĩa thể hiện lòng yêu nớc trở
thành hành động, chiến đấu hi sinh vì độc lập tự
do của Tổ quốc quang vinh. Và cuối cùng cơn
hiểm nghèo đã qua, nớc Nga đã từng đứng vững
giành chiến thắng vẻ vang.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Tổng kết: ghi nhớ SGk - Tr108


- Nêu NT đặc sắc của bài văn?
- Nêu nội dung của bài?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thuéc ghi nhí.


<b>-</b> Soạn bi: Cõu trn thut n cú t l




<i><b>---Tuần29</b></i>

<sub>Bài 27 </sub>



<i><b>Tiết 113</b></i>

<sub>Câu trần thuật đơn có từ là</sub>



A. Mơc tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Nm c cỏc c im ca cõu trn thut n cú t l.


-Cách phân loại c©u.


-Luyện kĩ năng: Xác định CN, VN trong các câu trần thuật đơn có từ là.


-Phân loại và biết cáhc sử dụng kiểu câu trần thuật đơn có từ là trong núi v vit.


-Tích hợp phần văn ở văn bản <i>Lòng yêu nớc</i> và <i>Cây tre Việt Nam</i>.
B. Chuẩn bị:



- Giáo viên: + Soạn bài


+ c sỏch giỏo viờn v sách bài soạn.
+ GV chuẩn bị bảng phụ đã viết VD
- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài


cũ: 1. Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt câu trần thuật đơn và chobiết câu đó dùng để làm gì?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định đặc điểm của câu</b></i>
trần thuật đơn có từ là


I. đặc điểm của câu trần thuật đơn
có từ là:


- GV treo bảng phụ đã viết VD


- Đọc và xác định C-V trong 4 cõu trờn?


- VN của câu trên do những từ hoặc cụm
từ nào tạo thành?


- Chn những từ hoặc cụm từ phủ định


thích hợp cho sau dây điền vào trớc VN
của các câu trên: không, không phải, cha,
cha phải?


- Nhận xét về cấu trúc ph nh?


- GV nhận xét lại: + Không phải (cha phải) +
là + danh từ (cụm danh từ)


+ Thc cht của cấu trúc trên là: (Từ phủ
định + động từ tình thái) + là + (danh từ
hoặc cụm danh từ) hoc tớnh t (cm tớnh
t)


- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ


1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK - Tr114)


a. Bà đỡ Trần// là ngời huyện Đông Triều.
b. Truyền thuyết// là loại truyện dân gian....
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô //là một ngày
trong trẻo và sáng sủa.


d. Dế Mèn trêu chị Cốc// là dại.
* Nhận xét:


- VN trong câu a,b,c: Từ "là" + cụm DT
- VN trong câu d: Từ "là" + tính từ
- Chọn từ ngữ phủ định:



a. Bà đỡ Trần không phải là ngời huyện ụng
Triu


b. ...không phải là loại truyện dân gian kể về...
c. ...cha phải là một ngày trong trẻo sáng sủa.
d. ...không phải là dại.


- Nhn xột v cu trỳc ph nh: : Không phải
(cha phải) + là + danh từ (cụm danh từ) hoặc tính
từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b>Hoạt động 2: Phân loại các kiểu câu trần</b></i>
thuật đơn có từ <b>là</b>


ii. Các kiểu câu trần thuật đơn có
từ <b>là</b>


Em hãy đặt câu hỏi để tìm VN cho các
VD trên?


- Có mấy kiểu câu trn thut n cú t l?


- Cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK


1. Tìm hiểu VD: Các VD ở mục I


a. Là ngời ở đâu? - với ý nghĩa giới thiệu quê
quán.


b. Là loại truyện gì? - Với ý nghĩa trình bày cách


hiểu biết.


c. L mt ngy nh th no? - Với ý nghĩa miêu tả
đặc điểm.


d. Là làm sao? - Với ý nghĩa đánh giá.
- Bốn kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
+ Câu giới thiệu: câu a


+ Câu miêu tả: câu c
+ Câu đánh giá: câu d
+ Câu định nghĩa: câu b
2. Ghi nhớ: SGK - Tr115


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Luyện tập:


- Gọi HS đọc bài tập
- Gọi HS xác định CN- VN
- Yêu cầu HS xác định câu
trần thuật đơn có từ là


- Yªu cầu HS làm bài tập
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của
bài tập


Bài 1:


a. Hoán dụ// là gọi tên sự vËt hiƯn tỵng...
C V



b. Ngêi ta// gäi chàng là Sơn Tinh.


C VĐây khơng phải là câu trần thuật đơn có từ là
c. Tre// là cánh tay của ngời nông dân.


C VĐây là câu trần thuật đơn có từ là.
- Tre// còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
C VĐây là câu trần thuật đơn có từ là.


- Nhạc của trúc, nhạc của tre //là khúc nhạc của đồng quê.
C V




Đây là câu trần thuật đơn có từ là.
d. Bồ các// là bác chim ri


Chim ri// là dì sáo sậu
Sáo sậu// là cậu sáo đen
Sáo đen// là em tu hú
Tu hú là// chú bồ c¸c




4 câu trên là câu trần thuật đơn có từ là.
đ. Vua nhớ công ơn// phong là...


Đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
e. Khóc //là nhục



Và dại khờ// là những lũ ngời câm
Đây là câu trần thuật đơn có từ là.


Bài 2: Gọi tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
a. Câu định ngha


b. Câu 1,2,3 câu miêu tả
d. Câu giới thiệu


e,g . Câu đánh giá


Bài 3: Viết đoạn về ngời bạn của em có sử dụng câu trần
thuật đơn cú t l


- Độ dài: 5-7 câu


- Nội dung: tả mét ngêi bµn cđa em


- Kĩ năng: Sử dụng câu trần thuật đơn có từ là để giới thiệu,
miêu tả, đánh giá


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thiện bài tập.


<b>-</b> Soạn bài: Lao xao





<i><b>---Tiết 114:</b></i> Văn bản:

<sub>Lao xao</sub>



(Trích Tuổi thơ im lặng của Duy Khán)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Bng sự quan sát tinh tờng, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến của thiên
nhiên, tác giả đã nêu những bức tranh cụ thể, sinh động nhiều màu sắc và thế giới
các loài chim ở đồng quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

tác giả.


-Rốn luyn k nng c, tỡm, chn b cục thích hợp với đề tài và viết văn miêu tả
-kể chuyện.


-Tích hợp Tiếng Việt về câu trần thuật đơn, biện pháp nhân hoá, so sánh và ẩn dụ,
nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả thiên nhiên v loi vt.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài



cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn văn: "Dịng suối đổ vàosơng...Tổ quốc"
Theo em đoạn văn ấy hay và sâu sắc ở chỗ nào?


2. Bài kí Lịng yêu nớc đã chứng minh một chân lí giản dị và
đầy sức thuyết phục. Đó là chân lí nh thế nào? Cách lập luận và
chứng minh của tác giả ra sao?


3. Bài mới Trong những truyện viết về thiếu nhi, viết cho thiếu nhi, Tuổi thơ im
lặng của Duy Khán là một tác phẩm đặc sắc. Kỉ niệm tuổi thơ, cảnh sắc
làng quê, cuộc sống và hình ảnh con ngời hồn hậu,chất phác nơi xóm
thơn... đợc tác giả kể lại với bao tình q vơi đầy. Bài Lao xao trích
trong tuổi thơ im lặng nói về vờn quê chớm hè và thế giới loài chim
trong bầu trời và tâm hồn bầy trẻ nhỏ. Hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu
bài văn.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản</b></i> i. đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả,


t¸c phÈm?


- GV nêu cách đọc
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc


- Cho HS đọc thầm phần giải nghĩa từ
- Ngồi các từ trong SGK cịn thêm các từ
- Em hiểu gì về thể loại kí?



- Nªu bè cơc của bài?


- Tác giả miêu tả theo trình tự nào?


1. Tác giả - tác phẩm:


- Tác giả: Duy Khán (1934 - 1995) ë hun Qc
Vâ- b¾c Ninh.


- Tác phẩm Lao xao trích từ tác phẩm Tuổi thơ im
lặng của Duy Khán, tác phẩm đợc giải thởng Hội
nhà văn 1987


2. §äc và giải nghĩa từ khó:


- Yờu cu c: Ging c chậm rãi, tâm tình, kể
lại những kỉ niệm tuổi thơ ở quê hơng.


- Gi¶i nghÜa tõ khã:


+ Vung tø linh: vung ra bèn phÝa


+ L¸u t¸u: c¸ch nãi nhanh, cã khi lắp, có khi vấp
váp, không rõ tiếng.


3. Tìm hiểu thể loại và bố cục:


- Thể loại : Kí - Hồi tởng của bản thân tác giả.
- Bố cục: 2 đoạn



+ Đoạn1: Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê.
+ Đoạn2: Thế giới các loài chim


Cỏch miờu t ca tác giả đi từ khái quát đến cụ
thể - tả chọn lọc và cụ thể một vài loài chim tiêu
biểu


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản</b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn mở đầu


- Nªu cảm nhận của em về cảnh này?
- Nhận xét về cách miêu tả loài vật trong
đoạn văn?


- Âm thanh nào khiến tác giả chú ý nhất?
Vì sao?


- Đọc đoạn văn: "Sớm... r©m ran" h·y
nhËn xÐt vÒ sè tiÕng của mỗi câu? Các
câu ấy thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của
tác giả?


- Nhận xét về cách miêu tả thế giới loài


1. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua sự hồi
t ởng của tác giả:


- Đoạn văn ngắn gồm 10 câu: tác giả miêu tả
cảnh khái quát buổi sớm chớm hè ở quê h ơng cã
c©y, hoa cïng ong b ím.



- Tác giả miêu tả dặc điểm hoạt động của ong
b-ớm. miêu tả ong bớm trong môi trờng sinh sống
của chúng: hoa trong vờn  Cách miêu tả tạo đ ợc
bức tranh sinh động về sự sống của ong và b ớm
trong thiên nhiên


- Âm thanh Lao xao - Từ láy tợng hình  Đây là
âm hởng nhịp điệu của đất trời, cỏ cây và cả cái
lao xao của tâm hồn tác giả.


- Những câu văn ngắn, chỉ có một từ-dụng ý nói
các lồi chim sẽ đợc miêu tả qua cái nhìn và cảm
nhận của trẻ thơ, vui vẻ, hồn nhiên, rất ngây thơ.
2. Những bức tranh và mu truyn v th gii loi
chim:


- Miêu tả thế giới loài chim theo hai nhóm: chim
hiềm và chim ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

chim của tác giả?


* GV: Dng ý cỏch phõn loại này là để
cho phù hợp với tâm lí trẻ thơ và chịu ảnh
hởng của văn hoá dân gian


- Trong số các loài chim mang vui đến
cho mọi nhà, tác giả chú đến những loài
nào?



- Chúng đợckể bằng những chi tiết nào?
- Chúng đợc kể trên phơng diện nào: hình
dáng, màu sắc hay hoạt động?


- Những biện pháp NT nào đợc sử dụng ở
đây? Tác dụng của biện pháp NT đó?
- Các câu đồng dao đợc đa vào bài có ý
nghĩa gì?


- Vì sao gọi đó l cỏc loi chim hin?


- Chim sáo và tu hú


+ Chim sáo: Đậu cả trên lng trâu mà hót; tọ toẹ
học nói; bay đi ăn, chiều lại về với chủ.


+ Chim tu hú: Báo mùa tu hú chín; đỗ trên ngọn
tu hú mà kêu.


- Chúng đ ợc kể về đặc điểm hoạt động (hót, học
nói, kêu mùa vải chín)


- NT đ ợc sử dụng: Nhân hoá (Chị Điệp, cậu Sáo,
em Tu hú); Từ láy t ợng thanh: các các, chéc chéc,
bịp bịp, tu hú Tạo nên cảnh vui vẻ, sinh động.
Câu đồng dao (ca dao cho trẻ em) quen thuộc
-phù hợp với tâm lí trẻ thơ.


- Gọi đó là lồi chim hiền vì chúng th ờng xuyên
mang niềm vui đến cho ng ời nông dân, cho thiên


nhiên, cho đất trời


- C©u chun vỊ ngn gốc của chim bìm
bịp có ý nghĩa gì?


- Thng kờ những kồi chim ác, dữ?
- Liệu đó có phải là tất cả các loài chim
ác, chim dữ?


- Chúng đợc kể v t trờn cỏc phng din
no?


- Diều hâu có những điểm xấu và ác nào?
- Điểm xấu nhất của quạ là gì?


- Chim cắt ác ở điểm nào?


- Nu ỏnh giá chúng bằng cách nhìn dân
gian, em sẽ đặt tên cho mấy thú chim ác,
chim xấu đó nh thế nào?


- Quạ: chim ăn chộm
- Diều hâu: chim ăn cớp
- Cắt: chim đao phủ


- Tại sao tác giả lại gọi chúng là chim ác,
chim xấu?


- Em có thÝch c¸ch gäi này không? Vì
sao?



- Thớch vỡ ú l cỏch gi dõn tc thng
dựng.


- Không vì cha khoa học.


- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ba
loạichim trên của tác giả?


- Tại sao tác giả gọi chinm chèo bẻo là
chim trị ác?


- Chốo bo đã chứng tỏ là chim trị ác qua
những đặc điểm nào về hình dáng và hoạt
động?


- Đang kể chuyện chèo bẻo diệt kẻ ác, tác
giả viết: "Chèo bẻo ơi, chèo bo !" iu
ú cú ý ngha gỡ?


- Tại sao tác giả miêu tả cảnh chim cắt
xỉa chết chÌo bỴo... tríc sự chứng kiến
của lũ trẻ làng nh thế nào?


- Và có ý mghĩa gì?


- Câu chuyện dân gian về nguồn gốc con chim
bìm bịp thể hiện sự căm ghét cái ác, cái xấu, cái
bịp bợm nhất. Nó làm tăng ý vị văn hoá dân gian
cho câu chuyện và bức tranh thiên nhiên đầy hấp


dẫn.


b. Nhng loài chim ác, dữ: Diều hâu, quạ, chèo
bẻo, cắt...  Lồi chim thờng gặp ở nơng thơn
- Hình dáng, lai lịch, hoạt động.


+ Diều hâu: Mũi khoằm, đánh ơi xác chết và gà
con rất tinh. Nó lao nh mũi têm xuống, tha đợc gà
con, lao vụt lên mây xanh, va ln va n.


+ Quạ: Bắt gà con, ăn trộm trứng, ngó nghiêng ở
chuồng lợn.


+ Chim ct: Cỏnh nhn nh mũi dao bầu chọc tiết
lợn; khi đánh nhau xỉa bằng cánh; vụt đến vụt
biến nh quỷ.


 Cách gọi có kèm theo thái độ yêu ghét của dân
gian, chỉ các loại động vật ăn thịt hung dữ.


 Cách miêu tả khá ấn tợng (diều hâu), ngời đọc
có thể liên tởng đến những con ngời có điệu bộ,
hành động ngôn ngữ và đặc biệt tâm hồn, tính
cách giống nh quạ. Qua đó thể hiện thái độ của
tác giả đáng ghét, đáng khinh.


c. Chim trị ác: Loại chim dám đánh lại các loài
chim ác, chim xấu (chèo bẻo).


- Hình dáng: nh những mũi tên đen hình đi cá.


- Hoạt động:


+ Lao vào đánh diều hâu túi bụi khiến diều hâu
phải nhả con mồi, hú vía.


+ Vây tứ phía đánh quạ. Có con quạ chết đén rũ
xơng.


+ Cả đàn vây vào đánh chim cắt để cứu bạn,
khiến cắt rơi xuống ngắc ngoải.


 Tác giả muốn thể hiện thiện cảm của mình đối
với loại chim này; ca ngợi hành động dũng cảm
của chèo bẻo.


- Chim cắt xỉa chết chèo bẻo - bị đàn chèo bẻo
đánh tập kích con chim cắt khác, khiến cho nó
ngấp ngoải rơi xuống...


 Cách miêu tả sống động nh đang xảy ra, tác
giả muốn giửi gắm vào đó bài học nhẹ nhàng sâu
sắc:


+ Dù mạnh giỏi đến đâu mà gây tội ác thì nhất
định sẽ bị trừng trị.


+ Nói đến sức mạnh của tinh thần đồn kết cộng
đồng sẽ làm nên sức mạnh gấp bội


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- Em thử đặt tên cho chèo bẻo theo cảm


nhận ca em?


- Chim kết đoàn
- Chim hảo hán
- Chim dũng sĩ


cũng là của chính loài ngời. Một lần nữa triết lí
dân gian lại thấp thoáng hiện lân âm thâm trầm,
thấm thÝa.


Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK - Tr113
- Em hiểu biết gì thêm về thế giới tự


nhiêmvà con ngời qua văn bản Lao xao?
- Tình cảm nào đợc khơi dậy trong em khi
tiếp xúc với thế giới các loài vật trong văn
bản Lao xao?


- Em học tập đợc gì từ NT miêu tả và kể
chuyện của tác giả trong văn bản?


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- Hiểu biết thêm về một số loài chim ở làng quê
nớc ta. Qua đó thấy đợc sự quan tõm ca con
ng-i vi loi vt.


- Yêu quí các loài vật quanh ta, yêu làng quê, yêu
DT.



- NT:


+ Quan sát tinh tờng đối tợng miêu tả
+ Vốn sống rất cần khi miêu tả.


+ Miêu tả, kể chuyện cần đợc lồng trong cảm
xúc.


Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập:


1. Giải thích cái hay của nhan đề lao xao?
Gợi ý: - Nhan đề vừa nói đén thế giới lồi chim.
- Gợi nghĩ đến buổi sáng mùa hè ở làng quê.


2. Tại sao với loài chim hiền tác giả chỉ tả qua hình dáng, màu sắc,
tiếng kêu, hót. Cịn các lồi chim ác dữ lại chủ yếu tả qua thopí
quen hành động gây tội ác của chúng.


- Để gây hấp dẫn sinh động, tránh tùng lặp , đơn điệu, nhàm chán.
- Phù hợp với tập tính từng nhóm chim, lồi chim.


- Với tính ác , dữ, cách biểu hiện rõ nét nhất là qua việc làm, qua
hành động với chúng.


3. T¶ con chim mà em yêu thích.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>


<b>-</b> Häc bµi, thc ghi nhí.


<b>-</b> Hoµn thiƯn bµi tËp.


- Chn bÞ kiĨm tra TV




<i><b>---TiÕt 115 :</b></i>

<sub>KiĨm tra TiÕng ViÖt</sub>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học


- Cã ý thøc tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
B. ChuÈn bÞ:


- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút


C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bi mi


I/ Đề bài


<b>Trắc nghiệm</b>: (3 điểm)


1. Nu viết<i>: “Nhú lên dần dần rồi nhô lên cho kỳ hết”, </i>câu v n m c l i gì ?ă ắ ỗ


A. Thiếu chủ ngữ C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ


B. Thiếu vị ngữ D. Thiếu bổ ngữ



2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn: <i>“Bến cảng lúc nào cũng đông vui,</i>
<i>tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.” </i>?


A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ


3. Từ <i>“cứ” </i>trong câu <i>“Chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ”</i>
thu c lo i phó t n o ?ộ ạ ừ à


A. Chỉ quan hệ thời gian C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự


B. Chỉ mức độ D. Chỉ sự phủ định


4. Tổ hợp từ: <i>“mới biết viết tập toạng” </i>l :à


A. cụm danh từ B. cụm tính từ C. cụm động từ D. câu trần thuật đơn
5. Ở câu: <i>“Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất” </i>tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×