Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.58 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 21</b>



Thứ

Môn học

Tên bài dạy



2



Chào cờ


Mĩ thuật


Tập đọc


Tốn


Khoa học



Tập nặn tạo dáng


Trí dũng song tồn


Luyện tập về diện tích


Năng lượng mặt trời



3



Thể dục


Chính tả


Tốn


Lịch sử



Luyện từ&câu



Tung và bắt bóng- Nhảy dây- Bật cao


N-V: Trí dũng song tồn



Luyện tập về diện tích


Nước nhà bị chia cắt



MRVT: Cơng dân



4_



Đạo đức


Kể chuyện


Tốn


Tập đọc


Địa lí



Ủy ban nhân dân xã, phường em


KC được chứng kiến hoặc tham gia


Luyện tập chung



Tiếng rao đêm



Các nước láng giềng của Việt Nam



5



Thể dục


Tập làm văn


Toán



Khoa học


Kĩ thuật



Nhảy dây- Bật cao- Chơi: “Trồng nụ, trồng hoa”


Lập chương trình hoạt động




Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương


Sử dụng năng lượng chất đốt



Vệ sinh phòng bệnh cho gà



6



Âm nhạc


Luyện từ&câu


Toán



Tập làm văn


SHTT



Tre ngà bên lăng Bác



Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I/ Mục đích u cầu</b>


- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự,
quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK).


<b>* Giáo dục kĩ năng sống</b>: - Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình,
tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).


- Tư duy sáng tạo.



<b>II/ Chuẩn bị:</b>- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III/ Các hoạt động dạy học



<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.


- GV đọc mẫu.
<i><b>b)Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào
để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng?


+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh với đại thần nhà
Minh?


+) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết
điều gì?



+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại
ông Giang Văn Minh?


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về bài <i><b>Nhà</b></i>
<i><b>tài trợ đặc biệt của Cách mạng.</b></i>


- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến <i><b>mời ông đến hỏi</b></i>
<i><b>cho ra lẽ.</b></i>


+ Đoạn 2: Tiếp cho đến <i><b>đền mạng Liễu</b></i>
<i><b>Thăng.</b></i>


+ Đoạn 3: Tiếp cho đến <i><b>sai người ám hại</b></i>
<i><b>ông.</b></i>


+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.


- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3
lượt)


- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc tồn bài.
- HS lắng nghe.


- HS đọc đoạn 1, 2:



+ …vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà
để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh
phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5
đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng
Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao
hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử
người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua
Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố
bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.


- Vài Hs nhắc lại.


<i><b>+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh</b></i>
<i><b>bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng</b></i>.
- HS đọc 2 đoạn còn lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh
là người trí dũng song tồn?


+) Hai đoạn cịn lại cho em biết gì?
+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>
- Gv đọc mẫu 1 đoạn.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.



ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh
không những không chịu nhún nhường
trước câu đối của đại thần trong triều, còn
giám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam
Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên
sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá,
sai người ám hại Giang Văn Minh.


+ Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa
bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ơng
biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải
bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt;
để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông
dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một
vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.


<i><b>+) Giang Văn Minh bị ám hại.</b></i>


<i><b>+ Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng</b></i>
<i><b>song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền</b></i>
<i><b>lợi đất nước.</b></i>


- 4 HS nối tiếp đọc bài.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai.



- HS thi đọc diễn cảm.


Tốn


<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.


<b>II/ Đồ dùng daỵ học- Bảng phụ</b>


III/Các hoạt động dạy học


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức
tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.
- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.2- Kiến thức:</b></i>


- GV đính hình vẽ lên bảng.


+ Muốn tính được diện tích của mảnh
đất trên ta cần làm như thế nào?


+ Có thể chia hình trên bảng thành


những hình như thế nào?


- Gv dùng thước minh hoạ trên hình.
+ Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình
mới tạo thành?


+ Vậy để tính DT cả mảnh đất ta làm thế
nào?


- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã
học.


+ Thành 2 hình vng và 1 hình chữ nhật.
- Hs xác định:


+ 2 hình vng có cạnh 20 cm.
+ HCN có chiều dài:


25 + 20 + 25 = 70 (m) ;
+ Chiều rộng HCN: 40,1 m.


+ Tính diện tích hình chữ nhật và diện tích
hai hình vng rồi cộng các diện tích đó
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1:



- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2: <b>HS khá, giỏi làm thêm</b>
- Yêu cầu Hs nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
*Bài giải:


C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN rồi tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:


(3,5 + 4,2 + 3,5) <sub> 3,5 = 39,2 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích HCN thứ hai là:
6,5 <sub> 4,2 = 27,3 (m</sub>2<sub>)</sub>



Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 66,5 m2<sub>.</sub>


C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ
nhật và hai hình vng, rồi tính tương tự.
- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


C1: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật
to và hai hình chữ nhật bé có diện tích
bằng nhau.


Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) <sub> (100,5 – 40,5) = 4800 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5 <sub> 30 </sub><sub> 2 = 2430 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7630 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 7630 m2


C2: Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật
to bằng nhau và 1 hình chữ nhật bé, rồi
thực hiện tương tự.



Khoa học


<b>NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi
ấm, phơi khô, phápt điện,...


<b>* Giáo dục kĩ năng sống: </b>- Giáo dục học sinh u thích mơn khoa học và biết vận dụng các
kiến thức khoa học vào đời sống hằng ngày...


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ để chơi trò chơi.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo
luận, nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Muốn có năng lượng con người cần làm
gi?


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b> - Ghi bảng.


<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1:</b> Thảo luận


- Con người cần ăn uống và hít thở..


* Cách tiến hành:


- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu
hỏi:


+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái
Đất ở những dạng nào?


+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với sự sống?


+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với thời tiết, khí hậu?


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
GV kết luận..


*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng
của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- HS thảo luận, báo cáo:


+ Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.
- Giúp sưởi ấm mn lồi, giúp cây xanh
tốt, giúp con người và động vật khoẻ


mạnh…


- Năng lượng mặt trời con gây ra nắng
mưa, gió, bão … trên trái đất.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>b. Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận


*Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo nhóm


HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85
SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội
dung:


+ Kể một số VD về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
+ Kể tên một số cơng trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy
móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
+ Kể một số VD về việc sử dụng năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo
luận nhóm.


+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>c.Hoạt động 3:</b> Trị chơi



*Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi
nhóm 5 HS)


- GV treo bảng phụ vẽ 2 hình mặt trời.
Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai
trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống
trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời.
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.


<b>3. Củng cố, dặn dị – Nhận xét giờ học</b>


*Mục tiêu: HS kể được một số phương
tiện, máy móc, hoạt động,…của con người
sử dụng phương tiện mặt trời.


- HS quan sát và thảo luận


- Sử dụng năng lượng mặt trời để sưởi ấm,
phơi khơ…


- máy tính bỏ túi, bình nóng lạnh năng
lượng mặt trời. …


- ở gia đình sử dụng năng lượng mặt trời
để làm khơ, làm nóng, ấm….


*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến
thức đã học về vai trò của năng lượng mặt


trời.


- 2 nhóm thi đua.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Nhóm nào ghi được nhiều hơn thì thắng
cuộc


<i><b>Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012</b></i>

<i><b>Thể dục</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. NỘI DUNG </b>



- Ôn lại tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.


- Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.



- Bật cao.



- Học trò chơi : “ Bóng chuyên sáu”.


*

<b> YÊU CẦU:</b>



- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.


- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.



- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.



<b>II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>



- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn.



- Cịi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi.


- Mỗi em một dây nhảy



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1. Phần mở đầu: ( 5 ’)</b>



- Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học



- Chạy khởi động quanh sân.



- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào


nhau khởi động các khớp xương.


- Chơi trò chơi khởi động: “ chuyển


bóng”



<b>2. Phần cơ bản( 22 - 24 ’)</b>



<b>a) </b>

Ơn tung và bắt bóng bằng hai tay


và bắt bóng bằng một tay



- Các tổ luyện tập theo khu vực


- Lần 2 – 3 tập liên hoàn



- Đua giữa các tổ với nhau 1 lần.


b) - Ôn nhảy dây kiểu nhảy chụm



chân.



- Lắng nghe mô tả của GV


- Kết hợp làm mẫu




- Một vài hs nhảy chính thức.


- thi đua các tổ chơi với nhau.



- Chọn một số hs nhảy tốt lên biểu diễn.


c) - Học trị chơi: “ Bóng chuyền



sáu”



- Nêu tên trị chơi.



- Lắng nghe mơ tả của GV


- Kết hợp chơi thử cho hs rõ


- Chơi chính thức.



- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến


- Thi đua các tổ chơi với nhau.



<b>3. Phần kết thúc: ( 3)</b>



- Chốt và nhận xét chung những điểm


cần lưu ý trong giờ học.



- Nhận xét nội dung giờ học.



- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.


- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.


- Làm vệ sinh cá nhân



Chính tả



<b>(nghe – viết) TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I/ Mục đích u cầu</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được bài tập 2a, 3a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nhận xét.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:</b></i>
- GV Đọc bài viết.


+ Đoạn văn kể điều gì?


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám
hại, linh cữu, thiên cổ,…


+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.



<i><b>2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b></i>
<i><b>tả:</b></i>


* Bài tập 2a:


- GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng
lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS
thắng cuộc.


* Bài tập 3:


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>3- Củng cố dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.


- 2 HS làm lại bài 2 trong tiết chính tả
trước.


- HS theo dõi SGK.


+ Giang Văn Minh khảng khái khiến vua
nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.
Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh
cữu …



- HS đọc thầm lại bài.


- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
*Lời giải:


a) - dành dụm, để dành.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
*Lời giải:


Các từ cần điền lần lượt là:
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
- 1- 2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
- HS nêu nội dung bài thơ.


Toán


<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH </b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b>I/ Mục tiêu </b>


- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
<b>II/ Đồ dùng : </b>Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu HS nêu quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình chữ nhật, hình thang,
hình tam giác.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Kiến thức:</b></i>


- GV vẽ hình lên bảng.


+ Muốn tính được diện tích của mảnh
đất trên ta cần làm như thế nào?


+ Có thể chia hình trên bảng thành
những hình như thế nào?


- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ
kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- u cầu HS tính diện tích mảnh đất.
<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:



- GV hướng dẫn HS giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2: <b>HS khá, giỏi làm thêm</b>.
- Cho HS làm vào vở.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.


- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã
học.


+ Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam
giác ADE.


+ HS xác định các kích thước theo bảng số
liệu.


- HS tính.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.



- HS làm vào vở, hai HS lên bảng.
*Bài giải:


Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam
giác, sau đó tính:


Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84 <sub> 63 = 5292 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác BAE là:
84 <sub> 28 : 2 = 1176 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích hình thang là:


(28 + 63) <sub> 30 : 2 = 1365 (m</sub>2<sub>)</sub>
Diện tích cả mảnh đất là:


5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 7833 m2<sub>.</sub>


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Diện tích hình tam giác vng AMB là:
24,5 <sub> 20,8 : 2 = 254,8 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích hình thang vng MBCN là:
(20,8 + 38) <sub> 37,4 : 2 = 1099,56 (m</sub>2<sub>)</sub>



Diện tích hình tam giác vng CND là:
38 <sub> 25,3 : 2 = 480,7 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích cả mảnh đất là:


254,8 + 1099,56 + 475 = 1835,06 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 1835,06 m2


Lịch sử


<b>NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Học xong bài này, HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta
phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”,
thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.


- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.


<b>* Giáo dục kĩ năng sống: </b>- Giáo dục HS ý thức bảo vệ Tổ quốc, chống chiến tranh, bảo vệ
hồ bình để mơi trường khơng bị ơ nhiễm chất đọc bom đạn...


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:


- Bản đò hành chính Việt Nam.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở trực quan; quan


sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm
1945 - 1954.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài:</b> - Ghi bảng.
<b>2. Vào bài:</b>


1 - 2 HS nêu


<b>a. Hoạt động 1</b>:( làm việc cả lớp )
- GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình
nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi.


- Nêu nhiệm vụ học tập.


<b>b. Hoạt động 2</b>: (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo
luận câu hỏi:



+ Hãy nêu các điều khoản chính của
Hiệp định Giơ- ne- vơ.


- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
<b>c. Hoạt động 3:</b> (làm việc cả lớp)


+ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2
năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ
xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được
thực hiện khơng? Tại sao?


+ Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ- ne-vơ
của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những
hành động nào?


<b>d. Hoạt động 4</b>: (làm việc theo nhóm và
cả lớp)


- GV cho HS thảo luận nhóm 4:


+ Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường
duy nhất là cầm súng đánh giặc?


+ Nếu khơng cầm súng đánh giặc thì
đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao?


+ Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc)của
nhân dân ta thể hiện điều gì?



- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe


- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


- Theo hiệp định Giơ- ne- vơ, sông Bến Hải là
giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam -
Bắc, quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,…
- Đại diện các nhóm HS trình bày.Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Nguyện vọng đó khơng thực hiện được vì
Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-
vơ.


- Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền
Nam. Đưa Ngơ Đình Diệm lên làm tổng
thống. Chúng ra sức chống phá cách mạng
giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã
man.


- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


- Vì kẻ thù ngày càng lộ rõ âm mưu muốn
chia cắt lâu dài đất nước ta.



- Nếu khơng đứng lên đánh giặc thì đất nước
ta sẽ rơi vào tay đế quốc Mĩ.


- Thể hiện tinh thần quyết tâm giữ nước của
nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét, chốt ý đúng, ghi bảng.
<b>*Để môi trường không bị ô nhiễn do </b>
<b>chất đọc bom đạn các em cần làm gì?</b>


khác nhận xét, bổ sung.


<b>- Cần tích cực học tập để góp sức mình vào </b>
<b>bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>M</b>

<b>ở rộng vốn từ: </b>

<b>CÔNG DÂN </b>



I. Mục tiêu:


- Làm được bài tập 1, 2.


- Viết được đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT 3.



II. Chuẩn bị:


+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
+ Phương pháp: thực hành,vấn đáp, học nhóm 4. + HS: SGK+ vở bài tập.

III. Các hoạt động:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ.


 Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
<b>-</b> Bài 1


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


<b>-</b> Cho học sinh trao đổi theo cặp.


<b>-</b> GV phát bảng phụ cho 4 HS làm bài trên
bảng


<b>-</b> Giáo viên nhân xét kết luaân.


<b>-</b> Bài 2 Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ
và làm bài cá nhân.



<b>-</b> Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở
bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua
làm nhanh và đúng bài tập.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại.


 Hoạt động 2:


Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.


<b>-</b> Bài 3 GV giới thiệu: câu văn trên là câu
Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp
Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.


<b>-</b> Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.


<b>* </b>Học tập và làm theo tấm gương đạo đức


<b>-</b>Haùt.


<b>-</b>2, 3 học sinh làm lại các bài tập.


<b>-</b>Lớp nhận xét.


Mở rộng vốn từ Cơng dân
Hoạt động nhóm, lớp.
Bài 1 HS đọc yêu cầu của bài.



<b>-</b>HS trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu
đề bài.


<b>-</b>HS làm bài vào vở, 4 HS được phát bảng
phụ làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi
trình bày kết quả.


Ví dụ: Nghĩa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


<b>-</b> Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


<b>-</b> Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh
dấu + bằng bút chì vào ơ trống tương ứng với
nghĩa của từng cụm từ đã cho.


<b>-</b> 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập,
em nào làm xong tự trình bày kết quả.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


<b>-</b>Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập


<b>-</b> Hoạt động nhóm đơi. Tìm hiểu nghĩa vụ


và quyền lợi qua thơ.


 Học sinh phát biểu  nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HCM.


<b>-</b> Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi công dân
phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.


 Hoạt động 3: Củng cố
<b>-</b> Cơng dân là gì?


<b>-</b> Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ cơng
dân nhở tuổi.


<b>-</b> + Trường em, em quý em yêu


Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều khơng qn.
+ Những di tích, những cơng trình
Ơng cha xây dựng, chúng mình giữ chung.
 Giáo viên nhận xét + chốt.


5. Tổng kết - dặn dò - Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm.


<b>-</b> Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất
được đính bảng.


 Chọn bài hay nhất.


 Tuyên dương


<i><b>Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012</b></i>
Đạo đức


<b>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM </b>
<i><b>(Tiết 1)</b></i>


<b>I/ Mục tiêu</b>:


- HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tơn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).


- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường)
tổ chức.


<b>II/Đồ dùng: </b>Bảng phụ


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>

:


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
- GV nhận xét.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b>2.2- Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu truyện <i><b>Đến</b></i>
<i><b>UBND phường</b></i>.


*Mục tiêu: HS biết một số công việc của
UBND xã (phường) và biết được tầm quan
trọng của UBND xã (phường).


*Cách tiến hành:


- Mời một HS đọc truyện <i><b>Đến UBND</b></i>
<i><b>phường</b></i>.


- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ:


Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+ UBND phường làm cơng việc gì?


+ UBND xã (phường) có vai trị rất quan
trọng nên mỗi người dân phải có thái độ
NTN đối với UBND?


- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 2 HS nêu.


- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV kết luận: UBND xã (phường) giải
quyết nhiều công việc quan trọng đối với
người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người
dân đều phải tơn trọng và giúp đỡ Uỷ ban
hồn thành cơng việc.


<i><b>2.3- Hoạt động 2: </b></i>Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của
UBND xã (phường).


*Cách tiến hành:


- Cho HS thảo luận nhóm 4.


- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận: UBND xã (phường) làm các
việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i.


<i><b>2.4- Hoạt động 3:</b></i> Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi,
việc làm phù hợp khi đến UBND xã
(phường).


*Cách tiến hành


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày.



- GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm
đúng; a là hành vi khơng nên làm.


<i><b>3- Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình
ở; các cơng việc chăm sóc và BV trẻ em mà
UBND xã (phường) đã làm.


- 2 -3 Hs đọc Ghi nhớ - SGK.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trình bày.


Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</b>
<b>HOẶC THAM GIA</b>


<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- HS kể được một câu chuyện về việc làm của những cơng dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ
cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử- văn hố, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật Giao thơng đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lịng biết ơn các thương binh,
liệt sĩ.


<b>II/ Đồ dùng : </b>Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học




<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu
chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh.


- Nhận xét.
<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu</b></i>
<i><b>của đề bài:</b></i>


- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.


- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các
em đã chọn


- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có
dàn ý tốt.


<i><b>2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về</b></i>


<i><b>ý nghĩa câu chuyện:</b></i>


<i><b>a) Kể chuyện theo cặp</b></i>


- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
<i><b>b) Thi kể chuyện trước lớp:</b></i>


- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
kể:


+ Nội dung câu chuyện có hay khơng?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.


+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
<i><b>3- Củng cố- dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS
về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần
sau.


hành Luật giao thông đường bộ.


3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các thương binh liệt sĩ.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong


SGK. Cả lớp theo dõi SGK.


- HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.


- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong
thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.


- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của
GV.


Toán


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I/ Mục tiêu </b>
HS biết:


- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.


- Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
<b>II/Đồ dùng: </b>Bảng phụ


III/Các hoạt động dạy học


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc và cơng thức


tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình
trịn….


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1


+ Nêu cách tìm độ dài đáy của hình tam
giác khi biết diện tích và chiều cao?


- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 - 3 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 HS nêu yêu cầu.


+ Độ dài đáy của tam giác bằng diện tích
nhân 2 rồi chia cho chiều cao.


*Bài giải:


Độ dài đáy của hình tam giác là:
2( )


5
2
1


:
2
8
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Bài tập 3


- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
- Cho HS làm vào nháp.


- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2: <b>Hs khá, giỏi làm thêm</b>.
- Hướng dẫn HS giải bài.


<i><b>3- Củng cố, dặn dị</b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các
kiến thức vừa luyện tập.


Đáp số:


5
2<sub>m.</sub>


- 1 HS nêu yêu cầu.


+ Độ dài sợi dây chính bằng chu vi của
bánh xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa


hai trục bánh xe.


*Bài giải:


Chu vi của hình trịn có đường kính 0,35
m là:


0,35 <sub> 3,14 = 1,099 (m)</sub>
Độ dài sợi dây là:


1,099 + 3,1 <sub> 2 = 7,299 (m)</sub>
Đáp số: 7,299 m.
*Bài giải:


Diện tích khăn trải bàn là:
2 <sub> 1,5 = 3 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích hình thoi:


2 <sub> 1,5 : 2 = 1,5 (m</sub>2<sub>)</sub>


Đáp số: 3 m2<sub> ; 1,5 m</sub>2<sub>.</sub>


<b>.Tập đọc</b>
<b>TIẾNG RAO ĐÊM</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được
câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài).



<b>II/ Đồ dùng dạy học </b>


- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III/ Các hoạt động dạy học



<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.


- Gv đọc mẫu.
<i><b>b)Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người
bán bánh giò vào những lúc nào?


+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả ntn?


- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài
<i><b>Trí dũng song tồn.</b></i>



- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.


+ Đ 1: Từ đầu đến <i><b>nghe buồn não ruột.</b></i>
+ Đ2: Tiếp cho đến <i><b>khói bụi mịt mù…</b></i>
+ Đ3: Tiếp cho đến <i><b>thì ra là một cái chân</b></i>
<i><b>gỗ!</b></i>


+ Đ4: Đoạn còn lại.


- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- HS đọc đoạn trong nhóm đơi.


- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1, 2:


+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Con người và hành động của anh có gì
đặc biệt?


+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho người đọc?


+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về
trách nhiệm công dân của mỗi người
trong cuộc sống?



+) Đoạn 3 và 4 cho em biết điều gì?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều
gì?


<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Rồi
từ trong nhà đến <i><b>chân gỗ</b></i>!"


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.


phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa
ập xuống, khói bụi mịt mù.


<i><b>+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.</b></i>
- HS đọc đoạn còn lại:


+ Người bán bánh giò.


+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1
chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh
giò. Là người bán bánh giị bình thường,
nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng
cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả
thân, lao vào đám cháy cứu người.



+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất
ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ.
Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương
binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở
góc tường và những chiếc bánh giò tung
toé, mới biết anh là người bán bánh giị.
+ Mỗi cơng dân cần có ý thức giúp đỡ mọi
người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai cũng
có ý thức vì người khác, giúp đỡ người
khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp
hơn...


<i><b>+) Hành động dũng cảm của anh thương</b></i>
<i><b>binh.</b></i>


<i><b>+ Truyện ca ngợi hành động dũng cảm</b></i>
<i><b>cứu người của anh thương binh.</b></i>


- HS nối tiếp đọc bài.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ
trong nhà đến <i><b>chân gỗ</b></i>!" trong nhóm 2.
- HS thi đọc.


Địa lí


<b>CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>Học xong bài này, HS biết:



- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và
đọc tên thủ đô của 3 nước này.


- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu-
chia và Lào:


+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam- pu- chia có địa hình
chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.


+ Cam- pu- chia sản xuất và chế biến nhiều lúa, gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh
bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.


- Biết Trung Quốc có số dân đơng nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnhvới nhiều
ngành công nghiệp hiện đại.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước châu Á.

III/ Các hoạt động dạy học



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2- Bài mới</b></i>
- Giới thiệu bài


<i><b>2.1, Cam- pu- chia</b></i> (Làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài
17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX:
+ Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của
châu Á, giáp những nước nào?


+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các


ngành sản xuất chính của Cam- pu- chia?
- GV bổ sung và kết luận: Cam - pu - chia
nằm ở ĐNA, giáp VN, đang phát triển
nông nghiệp và chế biến nông sản.


<i><b>2.2, Lào</b></i> (Hoạt động nhóm)


+ Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp
những nước nào?


+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các
ngành sản xuất chính của Lào?


* Hai nước có sự khác nhau về vị trí địa lí,
địa hình; cả hai nước này đều là nước nơng
nghiệp, mới phát triển công nghiệp.


<i><b>2.3- Trung Quốc</b></i> (Làm việc theo nhóm và
cả lớp)


- B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi
ý trong SGK.


+ Trung Quốc có diện tích và số dân NTN?
+ Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
- B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp.


- B3: GV nhận xét, bổ sung: TQ có diện
tích lớn nhất, có số dân đơg hất thế giới,


nền kinh tế đang phát triển mạnh với một
số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp
nổi tiếng.


B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về
Vạn lí Trường Thành.


- B5: GV cung cấp thêm một số thông tin
về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang
124)


<i><b>3- Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn Hs về học bài và chuẩn bị bài sau.


+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào,
Thái Lan, biển.


+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng
lịng chảo trũng; Các ngành SX chính là
trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường
thốt nốt, đánh bắt cá.


+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ,
Mi- an- ma, Thái Lan, khơng giáp biển.
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên;
Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến,
gỗ, lúa gạo.



+ TQ có diện tích lớn thứ ba thế giới, số
dân đơng nhất TG.


+ TQ là nước láng giềng phía Bắc nước
ta.


<i><b>Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012</b></i>

<i><b>Thể dục</b></i>



<b> TUNG VÀ BẮT BÓNG – NHẢY DÂY - BẬT CAO</b>
<b>TRỊ CHƠI “BĨNG CHUYỀN SÁU” </b>

<b>I. NỘI DUNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bật cao.



- Học trò chơi : “ Bóng chuyên sáu”.


*

<b> YÊU CẦU:</b>



- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.


- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.



- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.



<b>II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>



- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn.


- Cịi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi.



<b>III</b>

. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:




<b>1. Phần mở đầu: ( 5 ’)</b>



- Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học

- Chạy khởi động quanh sân.



- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào


nhau khởi động các khớp xương.



- Chơi trò chơi khởi động: “ đứng ngồi


theo hiệu lệnh”



<b>2. Phần cơ bản( 22 - 24 ’)</b>



<b>a) - </b>

Ôn lại tung và bắt bóng, ơn nhảy


dây kiểu chân trước chân sau. : 2 -3


lần, mỗi lần động tác



2

x

4 nhịp



- Lần 1 tập từng động tác.



- Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác .



b) - Học trị chơi: “ Bóng chun sáu” - lắng nghe mô tả của GV


- Kết hợp chơi thử cho hs rõ


- Chơi chính thức.



- Nêu tên trò chơi.



- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến



- thi đua các tổ chơi với nhau.


C) Tập bật cao, tập chạy phối hợp



mang vác



- Nêu tên trò chơi.



- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến


- thi đua các tổ chơi với nhau.



<b>3. Phần kết thúc: ( 3)</b>



- Chốt và nhận xét chung những điểm


cần lưu ý trong giờ học.



- Nhận xét nội dung giờ học.



- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.


- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.


- Làm vệ sinh cá nhân



Tập làm văn


<b>LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I/ Mục đích u cầu</b>


- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc
một hoạt động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương).


<b>* Giáo dục kĩ năng sống</b>: Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương


trình hoạt động)


- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình</b></i>
<i><b>hoạt động:</b></i>


<i><b>a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b></i>


- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất
mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong
5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập
CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường
mình định tổ chức.


- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần
của một chương trình hoạt động.



<i><b>b) HS lập CTHĐ:</b></i>


- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3
nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào
bảng nhóm.


- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi
trình bày miệng mới nói thành câu.


- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá
CTHĐ lên bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt
hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS
tự sửa lại CTHĐ của mình.


- Cả lớp và GV bình chọn người lập được
bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong
tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập
thể.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học; khen những HS
tích cực học tập.


- Dặn HS về nhà hồn thiện CTHĐ của
mình.



- HS nêu tác dụng của việc lập chương
trình hoạt động và cấu tạo của một chương
trình hoạt động.


- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo
dõi SGK.


- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa
chọn hoạt động để lập chương trình.


- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt
động các em chọn để lập CTHĐ.


- HS đọc lại


- HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy A4.


- Một số nhóm HS trình bày, sau đó những
nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của
mình. 1 số Hs đọc lại bài đã chỉnh sửa.


Tốn


<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.



- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.


- Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
<b>II/Đồ dùng</b>: Bảng phụ. HHCN,HLP


III/Các hoạt động dạy học


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2- Bài mới </b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>2.2- Hình thành kiến thức</b></i>
<i><b>a) Hình hộp chữ nhật</b></i>


- GV giới thiệu các mơ hình trực quan
về HHCN.


+ HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là
hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
+ HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực
tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.


<i><b>b) Hình lập phương</b></i>


(Các bước thực hiện tương tự như phần
a)



<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1


- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2: <b>HS khá, giỏi làm thêm</b>
- GV hướng dẫn HS giải.


- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.


- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3


- Gọi một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa học.


- Hs quan sát.


- Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt
đối diện thì bằng nhau.



+ Có 8 đỉnh, 12 cạnh.


+ Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,…


- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


Hình Số mặt <sub>cạnh</sub>Số Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật 6 12


Hình lập phương 6 12
- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


a) AB = DC = QP = MN ;
AD = BC = NP = MQ ;
AM = BN = CP = DQ


b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 <sub> 3 = 18</sub>
(cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên ABNM:
6 <sub> 4 = 24 (cm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên BCPN: 4 <sub> 3 = 12</sub>
(cm2<sub>)</sub>



- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:


- Hình HCN là hình A ; HLP là hình C.


Khoa học<b> </b>


<b> SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể tên một số loại chất đốt.


- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng
lượng than đá, dàu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...


<b>* Giáo dục kĩ năng sống: </b>


- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sxuwr dụng chất đốt


- Kĩ năng bình luận đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác, sử dụng chất đốt.
- Giáo dục HS ý thức bảo quản và sử dụng chất đốt hợp lí tránh lãng phí và làm ơ nhiễm
mơi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, đàm thoại, thực hành;
quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học:




<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.


- HS nêu HS khác nhận xét.


<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1:</b> Kể tên một số loại chất đốt
*Cách tiến hành:


- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu
hỏi:


+ Hãy kể tên và một số chất đốt thường
dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào
ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí?


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ;
rắn, lỏng, khí



* Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại
chất đốt: rắn, lỏng, khí.


- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Các chất đốt ở thể rắn như : củi, than,
rơm, rạ…


+ Các chất đốt ở thể lỏng như: xăng,
dầu, cồn…


+ Các chất đốt ở thể khí như: ga, khí bi-
ô-ga…


<b>b. Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận
*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm


HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và
thảo luận nhóm 7 theo các nội dung:


<b>- Sử dụng các chất đốt rắn.</b> (Nhóm 1)
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng
ở các vùng nông thôn và miền núi?


+ Than đá được dùng trong những việc gì?


ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở
đâu?


+ Ngồi than đá bạn cịn biết tên loại than
nào khác?


<b>- Sử dụng các chất đốt lỏng.</b>(Nhóm 2)
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết,
chúng thường được dùng để làm gì?


+ Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
<b>- Sử dụng các chất đốt khí</b>. (Nhóm 3)
+ Có những loại khí đốt nào?


+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh
học?


<b>* Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên </b>
<b>như thế nào để đảm bảo an toàn, tránh </b>
<b>lãng phí, tránh ơ nhiễm mơi trường?</b>


*Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được
công dụng, việc khai thác của từng loại
chất đốt.


- HS quan sát các hình trong SGK
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả
thảo luận nhóm


- Củi, tre, rơm, rạ,…



- Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một
số động cơ, đun, nấu, sưởi,…Khai thác
chủ yếu ở Quảng Ninh.


- Than bùn, than củi,…


- Xăng, dầu,… chúng thường được dùng
để chạy các loại động cơ, đun, nấu,…
- Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
- Khí tự nhiên, khí sinh học.


- Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia
súc. Khí thốt ra được theo đường ống
<b>- Chúng ta cần sử dụng các chất đốt </b>
<b>một cách hợp lí, khi sử dụng cần thận </b>
<b>trọng, khi khơng dùng nữa phải xếp </b>
<b>gọn tránh gây hoả hoạn, ...</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV củng cố nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


Kĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I/ Mục tiêu</b>


- HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ
thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.



II/ Các hoạt động dạy học


<i><b>1, Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Nêu mục đích của việc ni dưỡng gà?
- Gv nhận xét.


<i><b>2, Bài mới</b></i>


<i><b>2.1, Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2.2, Các hoạt động</b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu MĐ, tác dụng
của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
+ Kể tên các cơng việc vệ sinh phịng
bệnh cho gà?


+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà?


+ Tại sao phải vệ sinh phịng bệnh cho
gà?


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu cách vệ sinh
phòng bệnh cho gà.


a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
+ Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và
cách vệ sinh?


b) Vệ sinh chuồng ni



+ Chuồng ni có tác dụng gì trong việc
ni gà?


+ Ý nghĩa của việc vệ sinh chuồng nuôi
gà?


+ Nếu như không thường xuyên làm vệ
sinh chuồng ni thì khơng khí trong
chuồng ni sẽ ntn?


c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch
bệnh cho gà


+ Dịch bệnh là gì?


+ Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc
phòng dịch bệnh cho gà?


<i><b>3, Củng cố dặn dị:</b></i>


- Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ, chăm
sóc vật nuôi


- 2 HS trả lời.


- HS đọc mục 1 SGK


+ Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các
dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ


thuốc phòng bệnh cho gà.


+ Những công việc được thực hiện nhằm
giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của
vật nuôi ln sạch sẽ và giúp cho vật ni
có sức chống bệnh tốt.


+ Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho
khơng khí chuồng ni trong sạch và giúp
cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà
khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, hô
hấp và các dịch bệnh cúm gà, niu- cát - xơn,
tụ huyết trùng...


+ Gồm máng ăn, máng uống.


+ Thức ăn, nước uống của gà được cho vào
máng để đảm bảo vệ sinh và tránh rơi vãi.
+ Cọ rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng
và các chất bẩn.


+ Bảo vệ gà không bị cáo, chồn, chuột cắn
và che nắng, che mưa chắn gió cho gà.
+ Giữ cho khơng khí chuồng ni luôn
trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh
có trong khơng khí.


+ Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ làm
cho khơng khí trong chuồng bị ô nhiễm. Gà
hít phải dễ bị mắc bệnh về hô hấp.



+ Những bệnh do vi sinh vật gây ra và có
khả nănh lây lan rất nhanh. Gà bị dịch
thường bị chết nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012</b></i>
Luyện từ và câu


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- Chọn được quan hệ từ thích hợp điền vào (BT3) và biết cách giải thích; biết thêm vế câu
tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).


- HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ BT4.
<b>II/ Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Yêu cầu HS làm BT.
- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2,. Luyện tâp:</b></i>


*Bài tập 3: Chọn quan hệ từ trong ngoặc
đơn thích hợp trong ngoặc đơn thích hợp
với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em
chọn quan hệ tử ấy.



- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.


- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4: Thêm vào chỗ trống một vế
câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ
quan hệ nguyên nhân – kết quả:


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<i><b>3- Củng cố dặn dò: </b></i>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV
nhận xét giờ học.


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


*Bài tập 3:


- HS làm vào VBT:
*Lời giải:


a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.


b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
- HS làm vào vở rồi chữa bài.


*Bài tập 4: HS làm bài vào vở BT.
- Chữa bài – nhận xét



Tốn


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ </b>


<b>DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.


- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
<b>II/Đồ dùng: </b>Bảng phụ


III/Các hoạt động dạy học


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nhận xét.
<i><b>2- Dạy bài mới</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Cách tính diện tích xung quanh và</b></i>
<i><b>diện tích tồn phần của HHCN</b></i>


a) Diện tích xung quanh:


- GV cho Hs quan sát mơ hình trực quan
về HHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của
HHCN?



- GV mơ tả về diện tích xung quanh của
HHCN.


+ Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:


- GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình
triển khai.


+ Diện tích xung quanh của HHCN bằng
diện tích HCN có các kích thước như thế
nào?


- Cho HS tự tính.
*Quy tắc: (SGK – 109)


+ Muốn tính diện tích xung quanh của
HHCN ta làm thế nào?


b) Diện tích tồn phần:


- Cho HS quan sát lại mơ hình HHCN.
+ Muốn tính diện tích tồn phần của hình
hộp chữ nhật ta làm thế nào?


- Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.


<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1:



- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2: <b>HS khá, giỏi làm thêm</b>
- GV hướng dẫn HS giải.


- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa học.


- 1 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.


+ Có kích thước: chiều dài bằng chu vi mặt
đáy, chiều rộng bằng chiều cao của
HHCN.


+ Diện tích xq của HHCN là:
26 <sub> 4 = 104 (cm</sub>2<sub>)</sub>


- 3 - 4 Hs nêu.



+ Lấy diện tích xung quanh cộng với diện
tích hai mặt đáy.


+ Diện tích tp của HHCN là:
104 + 40 <sub> 2 = 184(m</sub>2<sub>)</sub>


- 2 Hs nêu lại cách tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
(5 + 4) <sub> 2 </sub><sub> 3 = 54 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của HHCN đó là:
5 <sub> 4 </sub><sub> 2 + 54 = 94 (m</sub>2<sub>)</sub>


Đáp số: 94 m2<sub>.</sub>


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) <sub> 2 </sub><sub> 9 = 180 (dm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 <sub> 4 = 24 (dm</sub>2<sub>)</sub>



Thùng tơn khơng có nắp nên diện tích tơn
dùng để làm thùng là:


180 + 24 = 204 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số: 204 dm2<sub>.</sub>


<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- HS rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự
miêu tả; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung
trước lớp.


<b>III/ Các hoạt động dạy- học</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.</b></i>
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:


<i><b>a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:</b></i>


* Những ưu điểm chính:


+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài.


+ Bài viết bố cục đủ 3 phần, sử dụng câu,
từ tương đối hợp lí.


* Những thiếu sót, hạn chế:


- Dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế,
viết bài chưa theo đúng bố cục.


- Một số em còn nhầm sang văn kể chuyện
hoặc tường thuật.


<i><b>b) Thông báo điểm.</b></i>


<i><b>2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi:</b></i>
<i><b>a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:</b></i>


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng


- Gọi HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên
nháp.


- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.



<i><b>b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:</b></i>
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.


- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.


- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
<i><b>c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn</b></i>
<i><b>hay, bài văn hay:</b></i>


+ GV đọc một số đoạn văn , bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để
viết lại.


+ Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
<i><b>3- Củng cố – dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương
những HS viết bài được điểm cao.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.



- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.


- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.


- HS nghe.


- HS trao đổi, thảo luận.


- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
chưa hài lòng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×