Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DE THI HSG QN 2011B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.74 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>QUẢNG NINH </b>



---

---



<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>


<b>LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b>



<b>MƠN: TỐN </b>


<b>(BẢNG B) </b>



Họ và tên, chữ ký
của giám thị số 1:

Ngày thi:

<b> 24/3/2011 </b>



Thời gian làm bài:

<b> 150 phút </b>


(không kể thời gian giao đề)



<i>(Đề thi này có 01 trang)</i>



……….…….…




……….



<b>Bài 1. </b>

<i>(3,0 điểm)</i>



Rút gọn biểu thức A =



3 3



1 1


2 2


3 3


1 1 1 1


2 2


 




   


<b>Bài 2. </b>

<i>(2,5 điểm) </i>



Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho 3 điểm A(-2; -2), B(0; 2), C(2; 1), chứng


minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông.



<b>Bài 3. </b>

<i>(2,5 điểm) </i>



Với n là một số tự nhiên tuỳ ý, đặt M = (n

2


+2n+5)

3

- (n+1)

2

+ 2012.


Chứng minh rằng M chia hết cho 6.



<b>Bài 4. </b>

<i>(3,5 điểm) </i>




Giải phương trình:

<i>x</i> 1 4 <i>x</i>

<i>x</i>1 4



<i>x</i>

5

<b>Bài 5. </b>

<i>( 6,0 điểm)</i>



Cho đường tròn (O; R) với hai đường kính AB và CD vng góc với nhau.


Gọi E là điểm chính giữa của cung nhỏ BC, dây AE cắt CD tại M, dây DE cắt AB


tại N.



1. Tam giác CEM là tam giác gì, vì sao ?



2. Chứng minh rằng tứ giác BNMC nội tiếp một đường tròn.


<b>Bài 6. </b>

<i>(2,5 điểm)</i>



Cho biết phương trình ax

2

+ bx + c = 0 có nghiệm (ẩn x), chứng minh rằng


phương trình a

3

x

2

+ b

3

x + c

3

= 0 cũng có nghiệm (ẩn x).



--- Hết ---


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC MƠN TỐN LỚP 9 - BẢNG B. </b>


<b>Bài </b> <b>Sơ lược lời giải </b> <b><sub>điểm </sub>Cho </b>


<b>Bài 1 </b>
<b>(3,0 </b>


<b>điểm) </b> Biến đổi được A =


2 3 2 3



2 2


4 2 3 4 3


1 1


4 4


 




 


 




A =


2 3 2 3


2 2


3 1 3 1


1 1


2 2



 




 


 


= 2 3 2 3


3 3 3 3


 




 


từ đó đi đến A = 1


0,75


1,25
1,0


<b>Bài 2 </b>
<b>(2,5 </b>
<b>điểm) </b>


Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A(-2; -2); B(0; 2); C(2; 1).


áp dụng định lý Pitago, tính


được AB2


= 20; BC2 = 5
và AC2<sub> = 25 </sub>


từ đó có: AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub> </sub>


suy ra tam giác ABC vuông tại
B (đpcm !).


O


A


C
B


0,75


0,75
0,75
0,25


<b>Bài 3 </b>
<b>(2,5 </b>
<b>điểm) </b>


Biến đổi M =

(n

2

+2n+5)

3

-(n+1)

2

+2012

= (

n

2

+2n+5

)3-(

n

2

+2n+5

)+2016

Dễ thấy 2016 = 6.336 => 2016 6 (1)


Ta sẽ ch/minh (a3<sub>-a) 6 với </sub><sub></sub><sub>a</sub><sub></sub><sub>Z. Thật vậy, có (a</sub>3<sub>-a) = (a-1)a(a+1) </sub>


Xét phép chia a cho 6, có: a = 6m+r với 0 ≤ r ≤ 5
* nếu r = 0, khi đó a=6m => (a3-a) 6.


* nếu r = 1, khi đó (a-1)a(a+1) = 6.m(6m+1)(6m+2) => (a3-a) 6.
* nếu r = 2, khi đó (a-1)a(a+1) =


= (6m+1)(6m+2)(6m+3)=(6m+1)(3m+1)(2m+1).6 => (a3-a) 6
* nếu r = 3, khi đó (a-1)a(a+1) =


= (6m+2)(6m+3)(6m+4)=6.(3m+1)(2m+1)(6m+4) => (a3-a) 6
* nếu r = 4, khi đó (a-1)a(a+1) =


= (6m+3)(6m+4)(6m+5)=6(2m+1)(3m+1)(6m+5) => (a3-a) 6
* nếu r = 5, khi đó (a-1)a(a+1) .=


= (6m+4)(6m+5)(6m+6)=(6m+4)(6m+5)(m+1).6 => (a3-a) 6
do đó ta ln có (a3-a) 6 với aZ (*)


Áp dụng kết quả (*), suy ra (

n

2

+2n+5

)3-(

n

2

+2n+5

) 6 (2) vì

n

2

+2n+5

N
Từ (1) và (2) suy ra M 6 (đpcm !)


<i> Chú ý: Có thể ch/m: M 2 và M 3 rồi từ đó ch/m được M 6 hoặc xét </i>
<i>trực tiếp các trường hợp xảy ra trong phép chia n cho 6 rồi ch/m M 6 . </i>


0,25
0,25


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài </b> <b>Sơ lược lời giải </b> <b><sub>điểm </sub>Cho </b>
<b>Bài 4 </b>


<b>3,5 đ </b>


Tập xác định: x-1; 4 (*) . Đặt <i>x</i> 1 4<i>x</i>= a => a ≥ 0
và a2<sub>=(</sub>


1 4


<i>x</i>  <i>x</i>)2 = 5+2

<i>x</i>1 4



<i>x</i>

=>

<i>x</i>1 4



<i>x</i>

= (a2-5)/2
khi đó phương trình đã cho <i>x</i> 1 4 <i>x</i>

<i>x</i>1 4



<i>x</i>

= 5 (1) trở
thành: a + (a2


-5)/2 = 5 hay: a2 + 2a - 15 = 0 (2)
Giải (2) được: a = 3 (thoả mãn) hoặc a = -5 < 0 (loại).


Từ a = 3 tìm được x = 0 hoặc x = 3, cùng thoả mãn điều kiện (*).
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 0 và x = 3.


<i>Chú ý: có thể giải bằng cách cơ lập căn thức, bình phương 2 vế, đặt ẩn </i>
<i>phụ hoặc đặt 2 ẩn phụ và đưa về hệ 2 ẩn. </i>



1,0


0,5
1,0
1,0


<b>Bài 5a </b>
<b>(3,0 </b>
<b>điểm) </b>


Có: sđ<i>MCE</i> = 1


2 sđ<i>DE</i> (cung nhỏ DE) và sđ<i>CME</i> =
1


2 (sđ<i>AD</i>+sđ<i>CE</i>)


mà E là điểm giữa cung nhỏ BC => <i>MCE</i> = <i>CME</i> => CEM cân tại E


1,5
1,5


<b>Bài 5b </b>
<b>(3,0 </b>
<b>điểm) </b>


Từ tam giác cân AMB => <i>MBO</i>= <i>MAO</i>
tương tự có <i>NDO</i>= <i>NCO</i>


mà <i>MAO</i> = <i>EAB</i> ; <i>NDO</i>= <i>EDC</i> và <i>EAB</i> = <i>EDC</i> => <i>MBO</i> = <i>NCO</i>


tử đó suy ra tứ giác BNMC nội tiếp (đpcm !).


0,75
0,5
1,5
0,25


<b>Bài 6 </b>
<b>(2,5 </b>
<b>điểm) </b>


* Nếu a = 0 thì phương trình ax2+bx+c = 0 (1) <=> bx+c=0 và phương
trình a3<sub>x</sub>2 <sub>+ b</sub>3<sub>x + c</sub>3 <sub>= 0 (2) <=> b</sub>3<sub>x+c</sub>3 <sub>= 0 (2') </sub>


do (1) có nghiệm nên x<sub>0</sub> / bx<sub>0</sub>+c=0 <=> bx<sub>0 </sub>= -c <=> (bx<sub>0</sub>)3 = -c3


<=> b3(x<sub>0</sub>3) + c3 = 0 => phương trình (2') và do đó (2) nhận (x<sub>0</sub>3) là nghiệm
=> phương trình (2) có nghiệm.


* Nếu a0 thì do (1) có nghiệm nên 1= b2- 4ac ≥ 0 => b6 ≥ 64a3c3


khi đó xét 2 = b6- 4a3c3, trong trường hợp ac ≥ 0 thì 64a3c3 ≥ 4a3c3


=> 2 = b6- 4a3c3 ≥ b6- 64a3c3 ≥ 0 => phương trình (2) có nghiệm;


trường hợp ac<0 thì hiển nhiên b6- 4a3c3 ≥0 => (2) có nghiệm.
Tóm lại, nếu (1) có nghiệm thì (2) cũng có nghiệm (đpcm!)


0,25



0,75
0,25
0,75
0,5


N
M


O


A B


C


D


E


Hình vẽ bài 5


<b>Các chú ý khi chấm </b>


<i>1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi </i>
<i>tiết, lập luận chặt chẽ, tính tốn chính xác mới được điểm tối đa. </i>


<i>2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết </i>
<i>nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó. </i>


<i>3. Với bài 5, khơng chấm điểm nếu khơng có hình vẽ . </i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×