Tải bản đầy đủ (.ppt) (97 trang)

Lich su cac hoc thuyet kinh te KTCT TSCD o Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương 3



<b>SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN VÀ SUY </b>


<b>THỐI CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NỘI DUNG



1. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương
2. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng nông


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (Mercantilism)</b>


1. Hoàn cảnh ra đời


2. Các đại biểu chủ yếu


3. Những tư tưởng kinh tế chủ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa trọng thương </b>



 Thế kỷ XV-XVII, gắn với các sự kiện, biến cố LS:
 Về lịch sử: tan rã PK, tích lũy nguyên thủy tư bản


 Về tư tưởng: thời kỳ Phục hưng(<i>Rinascimento)</i>, CN duy


vật chống lại các thuyết giáo duy tâm (Bruno, Bacon
ở Anh).


 Về khoa học: KH tự nhiên phát triển mạnh (cơ học,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa trọng thương</b>



 Về phát kiến địa lý (XV-XVI): <b><sub>Christopher </sub></b>


<b>Columbus (1492),</b> châu Mỹ (Tân thế giới).


<b>Sinh:</b>


Between 25 August and 31 October 1451


Genoa, Republic of Genoa, in present-day Italy


<b>Mất:</b>


20 May 1506 (aged 54)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Về phát kiến địa lý (XV-XVI):



 Châu Âu đến Ấn độ bằng đường biển qua Mũi
Hảo Vọng (Nam Phi): <b>Vasco da Gama, 1497-1499</b>


<b>Sinh: 1460 or 1469</b>


<b>Sines, Setúbal, Portugal</b>


<b>Mất: 24 December 1524 (aged 64)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mũi Hảo Vọng <b>(Good Hope), </b>(Nam Phi)


 <b>nơi được mệnh danh là “mắt bồ câu nhỏ” nằm kề </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Về phát kiến địa lý (XV-XVI):



 Vòng quanh thế giới bằng đường biển: <sub>quốc tịch BĐN </sub>


sau đĩ TBN, tìm “quần đảo gia vị” Maluku, Indonesia.


 Ferdinand Magellan (Fernão de Magalhães)


<b>Sinh:1480</b>


<b>Sabrosa, Bồ Đào Nha</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Các đại biểu chủ yếu



 William Staford (1554 – 1612)
 Thomas Mun (1571 – 1641)


 Antoine De Montchrestien (1575-1622)
 Jean Batis Colbert (1619-1683)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>





<b>Thomas Mun </b>
<b>1571 - 1641</b>


<b>- Giám đốc công ty Đông Ấn – Cty nhà nước của Anh, </b>
<b>chuyên bóc lột thuộc địa Ấn độ thông qua thương mai </b>
<b>độc quyền và không ngang giá. </b>



<b>- Bài luận với chủ đề "Tài Sản Của Anh Quốc Thông </b>
<b>Qua Ngoại Thương" ("English Treasure by Foreign </b>
<b>Trade") </b>


<b>- Kêu gọi chính phủ ủng hộ xuất khấu từ Anh và giảm </b>
<b>nhập khẩu từ nước ngòai, </b>


<b>- Thừa nhận cách sử dụng (xuất khẩu) tiền của các </b>
<b>cơng ty như cơng ty Đơng Ấn có thể đem về nhiều tiền </b>
<b>hơn, và nhiều tài sản hơn cho nước Anh và cho quốc </b>
<b>khố Anh </b>


<b>- Đối với việc tiêu thụ: tán dương việc tiêu thụ xa xỉ đối </b>
<b>với những người giàu (những người có thể tạo công ăn </b>
<b>việc làm cho người nghèo) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<b>Antoine De Montchrestien</b>


<b>(1575-1622)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Là bộ trưởng thương mại của Pháp dưới thời Louis XIV. Mme de Sévigné</b>


<b>miêu tả ơng là "một người miền Nam" vì Colbert lạnh lùng và ít cảm xúc. </b>
<b>Ưu tiên phát triển công nghiệp thành thị hơn là sản xuất ở nông thôn. Cấm </b>


<b>Jean-Baptiste Colbert</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3.Những tư tưởng kinh tế chủ yếu



 <b>Nguồn gốc của cải, nguồn gốc sự giàu có là từ các hoạt động </b>


<b>thương mại, đặc biệt là ngoại thương. </b>


- Ngoại thương mang đến tiền bạc (vàng) cho những quốc gia khơng thể
tạo ra chúng.


- Thomas Mun: "Để gia tăng thêm tài sản ngân khố bằng những cách
thơng thường thì chỉ cĩ ngoại thương mà thơi, chúng ta phải thấy rõ
quy luật đĩ; hàng năm bán cho người nước khác nhiều hơn thì vẫn tốt
hơn do chính người trong nước tiêu thụ".


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3.Những tư tưởng kinh tế chủ yếu



 <b>Đại biểu sự giàu có là tiền tệ (vàng):</b> <b>tiền chính là </b>


<b>điều chính yếu của tài sản và là chìa khĩa để phát </b>
<b>triển mở rộng tài sản:</b> Càng cĩ nhiều tiền thì dễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Những tư tưởng kinh tế chủ yếu



 <b>Đề cao vai trò của nhà nước trong việc thực hiện các </b>


<b>chính sách kinh tế theo sự áp đặt có lợi cho tư tưởng </b>
<b>trọng thương</b>:


- chính sách ủng hộ cho sự phát triển cơng nghiệp: lượng



tiền tệ giá thấp, dồi dào để tài trợ cho việc đầu tư và cho
vấn đề dân số tăng nhanh mà khơng cĩ đủ trợ cấp để giữ
cho mức cung lao động cao và mức lương thấp.


- Thực hiện chính sách xuất siêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

các giai đoạn của chủ nghĩa trọng thương



 Đề cao tiền tệ (XV-XVI)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4. Nhận xét chủ nghĩa trọng thương



 Ưu điểm


 Nhìn nhận vai trị các phạm trù khách


quan của kinh tế thị trường: lưu thông,
tiền tệ, lợi nhuận, của cải


 Chính sách kinh tế của nhà nước hỗ trợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4. Nhận xét chủ nghĩa trọng thương



Hạn chế


 Nhận thức mang tính kinh nghiệm, thiếu
tính lý luận, chủ yếu là mơ tả, lời khun.
 Tuyệt đối hóa vai trị của lưu thơng, không


quan tâm đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng


 Chưa biết đến quy luật kinh tế chi phối sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4. Nhận xét chủ nghĩa trọng thương



 Ý nghĩa:


- Kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng mở cửa và hội nhập ngày


càng sâu rộng vào các nền kinh tế trong khu vực và thế giới cần phải
có chính sách bảo hộ mậu dịch, hỗ trợ sản xuất hợp lý.


- Để nâng cao giá trị hàng hóa xuất khẩu, nhà nước cần hạn chế xuất


khẩu hàng hóa dưới dạng ngun liệu thơ, phát triển công nghiệp
chế biến để gia tăng giá trị hàng hóa xuất khẩu


- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế với các nước khác theo ngun tắc bình


đẳng đơi bên cùng có lợi, dần dần hướng đến chính sách xuất siêu


- Củng cố vao trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế của nhà nước hiệu quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5. Sự tan rã chủ nghĩa trọng thương



 Bắt đầu từ XVII, khi các ảo giác về tiền tệ và
phiến diện về thương mại làm cho xã hội trì trệ.
 Xuất hiện các công trường thủ công tạo ra nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

II.

HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA
TRỌNG NƠNG


1. Hồn cảnh ra đời


2. Những quan điểm, lý luận
3. Những đại biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Hoàn cảnh ra đời



 Pháp, giữa TK 18, Tồn tại trong suy tưởng của một


số người uyên bác.


 Chính sách trọng thương của bộ trưởng thương mại


Colbert gây tổn hại đến nền nông nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Những quan điểm, lý luận của CNTN



- <b>Nông nghiệp là nguồn gốc duy nhất đem lại thu nhập và của cải cho </b>


<b>mỗi nước.</b> <b>"đất" - một yếu tố hiệu quả duy nhất của sản </b>


<b>xuất.</b> Nông nghiệp dựa vào đất đai nên nông nghiệp là ngành duy
nhất tạo ra sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy).


- <b>Nông nghiệp là ngành sản xuất các ngành khác là phi sản xuất. Chi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Những quan điểm, lý luận của CNTN


 Về thương mại quốc tế: lối suy nghĩ và chính sách


theo thuyết trọng thương:


- Thương mại hỗ trợ cho sự phát triển nền kinh tế năng


động, (nghĩa là buôn bán lúa gạo sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho việc mở rộng nơng nghiệp),


- Chính phủ chỉ cần đứng ngồi ngành mậu dịch và để nó


tự hoạt động - nghĩa là để cho tư nhân tự do kinh doanh.


- Do đó CNTN đã trở thành người phát ngơn cho quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Các đại biểu của trường phái trọng nông



Francois Quesnay (1694 – 1774)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Francois Quesnay



1718 học vị phẫu thuật gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Những tác phẩm chính của F. Quesnay



 Bàn về thương mại, 1760
 Biểu kinh tế, 1758


 Phân tích biểu kinh tế, 1766


 Chế độ chuyên chế Trung Quốc, 1767
 Những nguyên lý chung của chính sách



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Phân tích: Biểu kinh tế



Các giả định:


- Xã hội chia thành 3 giai cấp: Chủ sở hữu, Sản


xuất, Không sản xuất.


- Giá trị tổng sản phẩm xã hội gồm 7 tỷ Lirvơ (5 tỷ


sản phẩm nông nghiệp, 2 tỷ sản phẩm CN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Sơ đồ trao đổi trong Biểu kinh tế





Giai cấp sở hữu


Giai cấp sản xuất <sub>Giai cấp không sản xuất</sub>


2 tỷ


<b>1 tỷ</b> <b>1 tỷ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nhận xét rút ra từ biểu kinh tế của Quesnay


 Ưu điểm: Phân tích sự vận động của tổng sản phẩm


xã hội cả 2 mặt: giá trị và hiện vật, sự vận động của


sản phẩm kết hợp với sự vận động của tiền. Tiền bỏ
vào lưu thông rồi quay lại điểm xuất phát của nó.


 Hạn chế: giai cấp sản xuất (Công nhân và TB)


không hợp lý; chưa thấy tái sản xuất mở rộng; mâu
thuẫn khi vừa cho rằng giai cấp không sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Anne Robert Jaucques Turgot (1727-1781)


Là người đầu tiên đưa ra khái niệm Tư Bản, TB cố định,
TB lưu động.


Chia xã hội 5 giai cấp: CN nông nghiệp, TB NN, CN
công nghiệp, TB CN, Sở hữu.


Tiền công phải thu hẹp ở mức tối thiểu.


Sự bất hạnh của công nhân về kinh tế: sự cạnh tranh của
công nhân và quyền của nhà TB lựa chọn SLĐ rẻ nhất.
Nguyên lý về sự bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

III. Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh



1. Hoàn cảnh xuất hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1. Hoàn cảnh xuất hiện



- CN trọng thương và CN trọng nơng thối trào



- Sự phát triển của các cơng trường thủ cơng tạo ra


hàng hóa và lợi nhuận cho giai cấp tư sản.


- Sự phát triển của Khoa học: Triết học, toán học,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Các đại biểu



(1)

William Petty (1623-1687)



(2)

Adam Smith (1723-1790)



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

William Petty (1623-1687)



<b>Nội dung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

a. Tiểu sử, tác phẩm



- Người Anh. Nghiên cứu nhiều lĩnh vực:


Giải phẫu Y khoa (TS Y khoa), thống kê,
kinh tế.


- Các tác phẩm như : “ Bàn về thuế khoá và


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b. Các học thuyết



<b>Lý luận </b>


Lý luận


thu nhập


<b>Lý luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Lý luận giá trị - lao động



- Giá trị do lao động


- Giá cả: tự nhiên (tỉ lệ nghịch nslđ) và chính trị
- Giá trị hàng hóa là sự phản ánh giá trị tiền tệ


- Lao động khai thác vàng, bạc tạo ra giá trị; lao động
ở ngành khác tạo ra của cải


- “ <i>lao động là cha còn đất đai là mẹ của mọi của cải</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>lý luận về tiền tệ</i>



<b>-</b><i> Phê phán lý thuyết tiền tệ của CNTT. Tiền tệ không phải </i>
<i>lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có.</i>


<i> -Đề cập đến lượng tiền cần thiết cho lưu thơng trên cơ </i>
<i>sở số lượng hàng hĩa và tốc độ chu chuyển của tiền. </i>
<i>Nhưng chưa tìm được: </i>


<b>PxQ</b>
<b>V</b>
<b>M</b>
<b>M</b>
<b>=</b>


<b>=</b>


-Đề cập đến thời hạn thanh toán ảnh hưởng đến lượng tiền cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Lý luận về thu nhập</b>



Lý luận về thu nhập


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tiền lương</b>


Dùng lý luận giá trị
Làm cơ sở của TL
(là một phần của
Giá trị - lao động)


Khoản tư liệu
sinh hoạt tối thiểu


(Thấp)


Mối quan hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

lợi nhuận là sản phẩm thặng dư


do người chủ sở hữu chiếm lấy



<b>Lao động </b> <b><sub>Giá trị = tiền lương + </sub><sub>sản phẩm thặng dư</sub></b>


<b>Công </b>


<b>nhân</b> <sub>Nhà tư </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Địa tô, giá cả ruộng đất


<i>- Địa chủ cĩ xu hướng nhận tiền địa tơ bằng với </i>


<i>bằng phần thặng dư được tạo ra trên mảnh đất đĩ. </i>
<i>Khơng ai trả tiền thuê đất nhiều hơn phần thặng </i>
<i>dư…cạnh tranh giữa những người thuê đất đẩy </i>
<i>địa tơ cao hơn mức thặng dư. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Giá cả Ruộng đất


 Giá cả ruộng đất là do số địa tô hàng năm quyết
định.


 Giá cả ruộng đất = Địa tô x 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

C. Đóng góp của William Petty


 <i>Là người đầu tiên nhấn mạnh tính khách quan của </i>


<i>những quy luật tác động trong xã hội tư bản. Và là </i>


<i>người đầu tiên khi phân tích các vấn đề lý luận kinh tế </i>
<i>một cách có hệ thống đặt nền móng cho sự phát triển </i>
<i>lý luận kinh tế sau này.</i>


 <i>f. Engels:” Bóng của W. Petty đã trùm lên khoa kinh tế </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Adam Smith (1723-1790)




Nội dung


a. Tiểu sử, tác phẩm b. Tư tưởng tự do
kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>a. Tiểu sử, tác phẩm </i>



 Người Scotland. Học ở Glasgow, Oxford.


 Vào năm 1751 giáo sư đại học tổng hợp Glasgow.


 Am hiểu nhiều lĩnh vực như triết học, văn chương, lịch sử, đạo đức,


Toán học và kinh tế học.


 Tác phẩm nổi tiếng là “ Của cải các dân tộc”, 1776. Phân tích cái gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

b. Tư tưởng tự do kinh tế :



<b>“CON NGƯỜI KINH TẾ”</b>



-

Xã hội là liên minh những quan hệ trao



đổi. Chỉ có trao đổi thì nhu cầu con người


mới thoả mãn.

<i><b>“Anh cho tơi thứ mà tơi </b></i>


<i><b>thích, anh sẽ cĩ thứ mà anh yêu cầu, đĩ là </b></i>


<i><b>ý nghĩa của trao đổi”. </b></i>



-

<i><b>thiên hướng trao đổi (vật này lấy vật </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

 <i>“Chính khơng phải vì lịng nhân từ, rộng </i>


<i>lượng của người hàng thịt, người làm rượu </i>
<i>bia hay người bán bánh mỳ mà chúng ta có </i>
<i>một bữa ăn, mà vì sự quan tâm của họ, lợi ích </i>
<i>riêng của họ”.</i>


 <i>“Khi chúng ta nói chuyện với họ, khơng cần </i>


<i>phải kêu gọi tình nhân loại của họ mà đánh </i>
<i>vào lòng vị kỷ của họ…cho họ thấy họ được </i>
<i>lợi gì khi giúp đỡ chúng ta”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 Con người theo đuổi lợi ích vị kỷ của mình vơ
tình tạo lợi ích chung cho xã hội mặc dù không
như dự định ban đầu, giống như <b>“bàn tay vơ </b>
<b>hình”</b> dẫn đường.


 <i><b> </b><b>Lợi ích cá nhân và lợi ích quốc gia tồn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 “ Bàn tay vô hình”: là sự hoạt động của các quy
luật kinh tế khách quan.


 <i><b>Điều Kiện</b><b>:kinh tế thị trường tự do </b></i>


 <i><b>Nguy cơ tiềm tàng</b><b>: sự can thiệp của nhà nước </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

c. Hệ thống lý luận kinh tế




Tiền tệ


<b>Phân phối</b>
<b>Giá trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>(1) Về phân công lao động</i>



<i><b>- Phân công lao động làm tăng năng suất lao động và mang lại nhiều của </b></i>
<i><b>cải.</b></i>


VD: <b>SX đinh ghim</b>: một người rút dây, người khác làm cho thẳng ra, người
thứ ba cắt, người thứ tư uốn, người thứ năm mài nhọn đầu…


Nếu 1 ngày số công nhân làm độc lập khoảng 20, nếu phân công là 48.000.
Cao gấp 2000 lần.


<i><b>- PCLĐ bị hạn chế bởi qui mô của thị trường: khi thị trường rất nhỏ </b></i>


<i><b>khơng có một người nào muốn chun tâm vào một cơng việc vì khơng </b></i>
<i><b>có khả năng trao đổi sản phẩm dư thừa vượt quá mức tiêu thụ cá nhân</b></i>
<i><b>- Phân công lao động mang lại cho con người nhiều lợi thế không phải </b></i>


<i><b>xuất phát từ sự tinh khôn của con người mà là hậu quả tất yếu của </b></i>
<i><b>thiên hướng bản chất của con người – thiên hướng trao đổi. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i> (2) lý luận về giá trị</i>



 Thuật ngữ giá trị: <i>biểu thị hoặc là sự có ích của </i>


<i>một đồ vật hoặc khả năng mua các mặt hàng </i>


<i>khác khi có đồ vật này</i>.


2 nghĩa: giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>lý luận về giá trị</i>



 Giá thực tế cố định.Giá danh nghĩa biến động
tùy theo tình hình của thị trường.


 Phân biệt giá cả tự nhiên (giá cả cân bằng, hay
mức mà giá cả thị trường hướng tới) và giá


thực (giá thị trường).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>lý luận về giá trị</i>



 <i><b>Định nghĩa giá trị</b></i>


 Giá trị do lao động trong tất cả các ngành sản


xuất vật chất tạo ra. Nó được đo bằng chi phí lao
động.


 <i>Giá trị một hàng hóa bằng số lượng lao động </i>


<i>mà người ta có thể mua được nhờ hàng hóa đó</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>lý luận về giá trị</i>



 <i>Giá trị do lao động tạo ra chỉ đúng trong nền </i>



<i>kinh tế hàng hóa giản đơn</i>. <i>Cịn trong CNTB, giá </i>
<i>trị được quyết định bởi thu nhập (</i>tiền lương, lợi
nhuận và địa tô).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>(3) lý luận về phân phối</i>



 Toàn bộ sản lượng hàng năm của đất đai và lao động hay


toàn bộ giá tiền của sản lượng hàng năm chia thành 3 phần
gắn với thu nhập 3 tầng lớp chủ yếu:


1. Thu nhập bằng tiền cho thuê đất đai – tầng lớp điền chủ


2. Thu nhập bằng tiền công lao động – tầng lớp người lao
động


3. Thu nh p b ng l i nhu n c a ti n v n – t ng l p gi i ậ ằ ợ ậ ủ ề ố ầ ớ ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Thu nhập bằng tiền cho thuê đất


đai – lợi ích của tầng lớp điền



chủ



- Lợi ích của điền chủ có liên quan chặt chẽ và khơng tách
rời lợi ích chung của xã hội. Điền chủ thường lái vấn đề
chính sách chung theo hướng có lợi cho mình.


- Thu nhập bằng tiền cho thuê đất cứ tự đến mà không



phải mất sức lao động hay dự án...dẫn đến sự biếng
nhác, nhiều khi ngu tối, thiếu động não


- Lợi ích của tầng lớp địa chủ tăng lên cùng với sự phồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Lợi ích của những người sinh sống bằng tiền công
lao động


 Lợi ích của tầng lớp những người sống bằng tiền lao


động liên quan chặt chẽ với tầng lớp khác, với lợi ích
chung của xã hội.


 Tiền cơng lao động không tăng cao cùng với tăng cầu


lao động.


 Khi của cải của xã hội trở thành tĩnh lập thì tiền cơng lao


động bị giảm đến mức chỉ cịn vừa đủ để ni sống gia
đình hoặc để tiếp tục nòi giống của người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Lợi ích của những người sinh sống bằng
tiền cơng lao động


 Khi xã hội phồn vinh lợi ích của người lao động có


thể khá hơn nhưng khơng bằng điền chủ


 Người lao động không hiểu nổi lợi ích của mình với



lợi ích chung vì thiếu thơng tin, nền giáo dục và
tập quán


 Tiếng nói của họ chẳng ai thèm nghe (trừ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Lợi ích của giới chủ - sống bằng lợi nhuận từ tiền vốn


 Lợi nhuận là kết quả của tiền vốn bỏ ra, là động cơ


hoạt động của phần lớn lao động hữu ích của xã
hội.


 Giới chủ luôn luôn tỉnh táo, nhạy bén và có hiểu


biết sâu sắc hơn các nhà q phái nơng thơn vì suốt
đời phải tính tốn những kế hoạch, dự án mà họ


thực hiện để thu lợi nhuận cao nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Vì sao?



 Tỷ suất lợi nhuận không tăng lên hay hạ


xuống cùng với sự phồn vinh của xã hội
như là tiền thuê đất và tiền công lao động.


 Tỷ suất lợi nhuận thường thường thấp hơn


tại các nước giàu và cao hơn tại các nước


nghèo và lợi nhuận luôn luôn ở vào mức


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Lợi ích của giới chủ - sống bằng lợi nhuận


 Giới chủ luôn nghĩ đến lợi ích riêng hơn là lợi ích


chung của tồn xã hội, cho nên sự phán đoán, suy
xét của họ dù vô tư đến đâu đi chăng nữa cũng là
lợi ích bản thân


 Thậm chí lợi ích của họ đi ngược lại lợi ích của


quần chúng nhân dân. (Độc quyền, cản trở cạnh
tranh).


 Hãy cẩn thận với những đạo luật do giới chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i> (4) lý luận về tiền tệ: nguồn gốc và cách sử dụng </i>
<i>tiền tệ </i>


 Nguồn gốc của tiền: phân công lao động dẫn đến mua bán trao đổi


phát sinh nhu cầu tiền làm trung gian.


 Tiền lúc đầu: vỏ sị (Ấn Độ), cá tuyết khơ (Newfoudland), thuốc lá


(Virginia), đồng (La Mã cổ đại), Vàng, bạc được thơng dụng giữa
những người giàu có và các quốc gia thương mại


 <b>Nhấn mạnh chức năng kép của tiền: công cụ thương mại và là </b>



<b>thước đo giá trị. </b>


 <b>Cơng cụ thương mại: có tiền trong tay dễ dàng mua bất kỳ đồ </b>


<b>vật nào</b>


 <b>Thước đo giá trị: có thể ước lượng giá trị của tất cả hàng hóa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>David Ricardo ( 1772 - 1823)</b>


Nội dung


a. Tiểu sử,
b. Quan tâm


nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>David Ricardo</b>


<b> (1772 - 1823)</b>



 <i>a. Tiểu sử và hoàn cảnh lịch sử</i>


 D, Ricardo sinh ra trong một gia đình làm nghề mơi giới


chứng khốn ở Ln Đơn.


 Nghiên cứu và am hiểu nhiều lĩnh vực như: tốn, vật lý, hóa,


địa chất, kinh tế….



 tác phẩm “ những nguyên lý cơ bản của chính trị kinh tế học


và thuế khoá ”1817.


 Sống trong thời đại cách mạng công nghiệp ở Anh đã hồn


thành, máy móc sử dụng một cách rộng rãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

b. Quan tâm nghiên cứu



1. Các vấn đề phân phối thu nhập và tăng trưởng kinh tế:


- Chiếc bánh kinh tế được phân chia ra sao giữa địa tô, tiền
công, lợi nhuận


- Những nguyên lý giải thích sự tăng trưởng và suy thoái
các nền kinh tế


2. Thương mại quốc tế tự do là một lực lượng quan trọng
dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao hơn – thuyết lợi thế
tương đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>C. Các quan điểm lý luận kinh tế của D. Ricardo </b></i>


 Thứ nhất, lý thuyết phân phối
 Thứ hai, lý thuyết giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Lý thuyết phân phối</b></i>




 <i><b> </b></i>


<b>Địa tô</b> <b>Tiền công </b>


<b>Lợi nhuận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Địa tô (Địa tô chênh lệch)


- Theo thuyết địa tô chênh lệch: Địa tô xuất phát từ độ màu mỡ khác


nhau của các mảnh đất.


- Do cung đất đai có giới hạn. Khi những mảnh đất màu mỡ được dùng


hết thì những mảnh đất kém màu mỡ hơn đưa vào khai thác, người có
mảnh đất màu mỡ thu được lợi.


VD: - 1 ha đất loại màu mỡ, 10 tạ
- 1 ha đất kém màu mỡ, 8 tạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiền công </b>



 Tiền công của công nhân phụ thuộc vào các nhu


cầu chỉ bảo đảm sinh hoạt vừa đủ - nghĩa là mức tối
thiểu mà người cơng nhân cần có để tồn tại.


 Mức tối thiểu phụ thuộc vào thói quen và tập quán
 Khi mức sống nói chung tăng – tiền công tối thiểu


tăng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Lợi nhuận </b>



 Lợi nhuận là phần thặng dư hay phần cịn lại cho


nhà tư sản sau khi đã trả cơng cho cơng nhân và địa
tơ cho địa chủ.


 Tỷ suất lợi nhuận sẽ giống nhau trong mọi ngành


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> mối quan hệ: Địa tô, tiền công và lợi nhuận</b>


 <i><b> </b></i>


<b>Địa tô</b> <b>Tiền công </b>


<b>Lợi nhuận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Giải pháp</b>



 Bãi bỏ Luật Ngũ Cốc ở Anh (Luật 1660): giảm giá


lương thực, giảm tiền cơng


 Tăng tích lũy tư bản: tăng đầu tư máy móc góp


phần giảm giá hàng hóa


<b>Làm tăng lợi nhuận cho nhà tư bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Lý thuyết giá trị </b>



 <i><b>hàng hóa có giá trị trao đổi xuất phát từ hai thuộc tính: từ sự </b></i>


<i><b>khan hiếm của chúng và lượng lao động cần thiết để làm ra </b></i>
<i><b>chúng</b></i>


- <i>Thuộc tính khan hiếm chỉ quan trọng trong việc xác định giá trị </i>


<i>những hàng hóa khơng thể tái sản xuất được như những tác phẩm </i>
<i>nghệ thuật, sách cũ, tiền cổ, rượu vang q hiếm.(Khơng quan </i>


<i>trọng trong quan điểm của ơng)</i>


- <i>Phần lớn hàng hóa có thể TSX và lượng lao động cần thiết có tầm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

 Có 2 dạng lao động cần thiết:


- lao động trực tiếp là lượng thời gian lao


động hay số cơng nhân cần có


- lao động gián tiếp là máy móc sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

 Hàng hóa TSX được sẽ trao đổi ở tỷ lệ chủ yếu phụ


thuộc vào lượng lao động (trực tiếp và gián tiếp) cần
thiết để sản xuất ra chúng.


 Lượng lao động cần thiết là một ước lượng tương đối



tốt cho giá trị nhưng đó khơng phải là thước đo hoàn
hảo cho giá cả tương đối.


 Giá cả tương đối chủ yếu là do chi phí sản xuất – chi


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>David Ricardo </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Lý thuyết lợi thế so sánh </i>

<i>tương </i>


<i>đối</i>

<i> trong thương mại quốc tế </i>



Quốc gia Thời gian LĐ (giờ) để
sản xuất 100 Lít rượu
Vang


Thời gian LĐ (giờ) để


sản xuất 100 mét Vải Lợi ích mang lại


Anh 120 giờ 100 giờ 20 giờ


Pháp 80 giờ 90 giờ 10 giờ


TB thế


giới 95 giờ 95 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

IV. Sự thoái trào của

<b> ktct tư sản cổ điển</b>



<b> Nguyên nhân của sự suy thoái</b>



Vào những năm 30 thế kỷ XIX:



Khủng hoảng KT, Thất nghiệp gia


tăng…mâu thuẫn XH gia tăng, lý


thuyết cổ điển tỏ ra không phù hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đặc trưng KTCT hậu cổ điển



 <i>Thứ nhất</i>, <i>Trong phân tích họ dùng phương pháp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Đặc trưng KTCT hậu cổ điển



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Các đại biểu



T.R. Malthus



J.B Say



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Thomas Robert Malthus</b>


<b> (1766 - 1834)</b>



 Người Anh, làm linh mục


 Là nhân vật gây nhiều tranh cãi nhất trong lịch sử


Kinh tế học: <i>thuyết dân số; phương pháp luận: Kinh tế </i>
<i>học là thực nghiệm hơn là suy diễn; Khơng thể cải </i>


<i>thiện đời sống kinh tế; Thất nghiệp kéo dài; chống lại </i>


<i>tự do thương mại; chống lại sự hỗ trợ của nhà nước </i>
<i>với người nghèo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Thứ nhất, thuyết dân số </i>



 <i>Không thể cải thiện đời sống kinh tế, mọi nổ lực cải thiện đều làm </i>


<i>cho tồi tệ hơn:</i>


“Đời sống tốt hơn là điều khơng thể có được vì nghèo đói và cơ cực
là số phận khơng thể tránh khỏi của phần lớn con người trong xã
hội”.


Có 2 nguyên nhân:


- Con người bị lôi kéo bởi nhu cầu vô độ về nhục dục: làm cho dân


số tăng theo cấp số nhân (nếu khơng kiểm sốt)


- Qui luật lợi suất giảm dần trong nông nghiệp làm cho lương thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Biện pháp để kiểm soát tăng trưởng dân số


 Kiểm sốt tích cực: tăng tỷ lệ chết như nạn đói,


thiên tai, bệnh tật và chiến tranh


 Kiểm sốt ngăn chặn: hạn chế tình dục, kiểm


sốt mức sinh và hơn nhân muộn



 Kết luận: không thể giảm nhiều nên không thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Thứ hai, lý luận về lợi nhuận


và địa tơ



 Lợi nhuận chính là phần trả cho nhà tư bản do sự đóng


góp của anh ta vào sản xuất hàng hóa. (nếu khơng có tư
bản (máy móc) cơng nhân có năng suất thấp, ngược lại,
nên nhà tư bản xứng đáng hưởng lợi nhuận)


 Địa tô: phát hiện địa tô chênh lệch: tiến bộ kinh tế


làm tăng cầu sản phẩm nông nghiệp nên
đất đai màu mỡ ít đi.


 Địa tơ cao là kết quả sự thịnh vượng kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Thứ ba, lý luận về khủng hoảng kinh tế.</i>


 Do tiền lương cơng nhân thấp hơn giá trị hàng hóa
nên họ khơng thể mua hết số hàng hóa sản xuất ra.
Tiêu dùng của nhà tư bản cũng sụt giảm do sự tiết
kiệm quá mức. Tất cả điều đó làm mức cầu sụt


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Thomas Robert Malthus </b>



Giải quyết khủng hoảng cần phải có tầng lớp
người thứ ba:

<i><b>quân nhân, viên chức, </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Jean Baptiste Sa</b>

<i><b>y ( 1767 - 1832)</b></i>



<i>Thứ</i>

<i>nhất, lý luận về giá trị:đồng nhất giá trị </i>



<i>với lợi ích. Lợi ích quyết định giá trị.</i>



Giá trị được xác định trên thị trường, hay giá



trị chỉ xác định trong trao đổi. Giá trị hàng


hóa được quyết định bởi quan hệ cung cầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Jean Baptiste Sa</b>

<i><b>y ( 1767 - 1832)</b></i>



 <i>Thứ hai, lý luận về “ ba nhân tố sản xuất”: </i>
lao động, tư bản và đất đai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Jean Baptiste Sa</b>

<i><b>y ( 1767 - 1832)</b></i>



 <i>Thứ ba, lý luận về “ hiệu suất của tư bản</i>”. Lợi


nhuận không phải là kết quả của sự bóc lột lao động
của công nhân mà là kết quả của đầu tư tư bản.


 Lợi tức là thu nhập do tư bản cho vay mang lại và


tương đối ổn định


 Lợi nhuận kinh doanh là phần thưởng về năng lực



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Jean Baptiste Sa</b>

<i><b>y ( 1767 - 1832)</b></i>



 <i>Thứ tư, lý luận về thực hiện: </i>quá trình tái sản
xuất của CNTB là nhịp nhàng và cân đối, tổng
cung bằng tổng cầu.


 Khủng hoảng chỉ xảy ra nhất thời, mang tính
chất cục bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Jean Baptiste Sa</b>

<i><b>y ( 1767 - 1832)</b></i>



 Khủng hoảng xảy ra khi có sự can thiệp của


Nhà nước vào kinh tế.


 Chống lại việc thành lập doanh nghiệp cơng


cộng.


 Chủ trương tự do hóa nền kinh tế, tư nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Jean Baptiste Sa</b>

<i><b>y ( 1767 - 1832)</b></i>



 <i>Thứ năm, lý luận về “ chủ nghĩa cơng nghiệp”. </i>
Việc áp dụng máy móc là một tiến bộ, nó tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Yêu cầu SINH VIÊN



 Chủ nghĩa Trọng Thương
 Chủ nghĩa Trọng Nông



</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /> Tài liệu Báo cáo “Sự phát triển lý luận tái sản xuất xã hội do Mác thực hiện trong lịch sử các học thuyết kinh tế" pdf
  • 22
  • 1
  • 8
  • ×