Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 97 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương
2. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng nông
<b>I.CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (Mercantilism)</b>
1. Hoàn cảnh ra đời
2. Các đại biểu chủ yếu
3. Những tư tưởng kinh tế chủ yếu
Thế kỷ XV-XVII, gắn với các sự kiện, biến cố LS:
Về lịch sử: tan rã PK, tích lũy nguyên thủy tư bản
Về tư tưởng: thời kỳ Phục hưng(<i>Rinascimento)</i>, CN duy
vật chống lại các thuyết giáo duy tâm (Bruno, Bacon
ở Anh).
Về khoa học: KH tự nhiên phát triển mạnh (cơ học,
<b>1. Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa trọng thương</b>
Về phát kiến địa lý (XV-XVI): <b><sub>Christopher </sub></b>
<b>Columbus (1492),</b> châu Mỹ (Tân thế giới).
<b>Sinh:</b>
Between 25 August and 31 October 1451
Genoa, Republic of Genoa, in present-day Italy
<b>Mất:</b>
20 May 1506 (aged 54)
Châu Âu đến Ấn độ bằng đường biển qua Mũi
Hảo Vọng (Nam Phi): <b>Vasco da Gama, 1497-1499</b>
<b>Sinh: 1460 or 1469</b>
<b>Sines, Setúbal, Portugal</b>
<b>Mất: 24 December 1524 (aged 64)</b>
Mũi Hảo Vọng <b>(Good Hope), </b>(Nam Phi)
<b>nơi được mệnh danh là “mắt bồ câu nhỏ” nằm kề </b>
Vòng quanh thế giới bằng đường biển: <sub>quốc tịch BĐN </sub>
sau đĩ TBN, tìm “quần đảo gia vị” Maluku, Indonesia.
Ferdinand Magellan (Fernão de Magalhães)
<b>Sinh:1480</b>
<b>Sabrosa, Bồ Đào Nha</b>
William Staford (1554 – 1612)
Thomas Mun (1571 – 1641)
Antoine De Montchrestien (1575-1622)
Jean Batis Colbert (1619-1683)
<b>Thomas Mun </b>
<b>1571 - 1641</b>
<b>- Giám đốc công ty Đông Ấn – Cty nhà nước của Anh, </b>
<b>chuyên bóc lột thuộc địa Ấn độ thông qua thương mai </b>
<b>độc quyền và không ngang giá. </b>
<b>- Bài luận với chủ đề "Tài Sản Của Anh Quốc Thông </b>
<b>Qua Ngoại Thương" ("English Treasure by Foreign </b>
<b>Trade") </b>
<b>- Kêu gọi chính phủ ủng hộ xuất khấu từ Anh và giảm </b>
<b>nhập khẩu từ nước ngòai, </b>
<b>- Thừa nhận cách sử dụng (xuất khẩu) tiền của các </b>
<b>cơng ty như cơng ty Đơng Ấn có thể đem về nhiều tiền </b>
<b>hơn, và nhiều tài sản hơn cho nước Anh và cho quốc </b>
<b>khố Anh </b>
<b>- Đối với việc tiêu thụ: tán dương việc tiêu thụ xa xỉ đối </b>
<b>với những người giàu (những người có thể tạo công ăn </b>
<b>việc làm cho người nghèo) </b>
<b>Antoine De Montchrestien</b>
<b>(1575-1622)</b>
<b>Là bộ trưởng thương mại của Pháp dưới thời Louis XIV. Mme de Sévigné</b>
<b>miêu tả ơng là "một người miền Nam" vì Colbert lạnh lùng và ít cảm xúc. </b>
<b>Ưu tiên phát triển công nghiệp thành thị hơn là sản xuất ở nông thôn. Cấm </b>
<b>Jean-Baptiste Colbert</b>
<b>Nguồn gốc của cải, nguồn gốc sự giàu có là từ các hoạt động </b>
<b>thương mại, đặc biệt là ngoại thương. </b>
- Ngoại thương mang đến tiền bạc (vàng) cho những quốc gia khơng thể
tạo ra chúng.
- Thomas Mun: "Để gia tăng thêm tài sản ngân khố bằng những cách
thơng thường thì chỉ cĩ ngoại thương mà thơi, chúng ta phải thấy rõ
quy luật đĩ; hàng năm bán cho người nước khác nhiều hơn thì vẫn tốt
hơn do chính người trong nước tiêu thụ".
<b>Đại biểu sự giàu có là tiền tệ (vàng):</b> <b>tiền chính là </b>
<b>điều chính yếu của tài sản và là chìa khĩa để phát </b>
<b>triển mở rộng tài sản:</b> Càng cĩ nhiều tiền thì dễ
<b>Đề cao vai trò của nhà nước trong việc thực hiện các </b>
<b>chính sách kinh tế theo sự áp đặt có lợi cho tư tưởng </b>
<b>trọng thương</b>:
- chính sách ủng hộ cho sự phát triển cơng nghiệp: lượng
tiền tệ giá thấp, dồi dào để tài trợ cho việc đầu tư và cho
vấn đề dân số tăng nhanh mà khơng cĩ đủ trợ cấp để giữ
cho mức cung lao động cao và mức lương thấp.
- Thực hiện chính sách xuất siêu
Đề cao tiền tệ (XV-XVI)
Ưu điểm
Nhìn nhận vai trị các phạm trù khách
quan của kinh tế thị trường: lưu thông,
tiền tệ, lợi nhuận, của cải
Chính sách kinh tế của nhà nước hỗ trợ
Hạn chế
Nhận thức mang tính kinh nghiệm, thiếu
tính lý luận, chủ yếu là mơ tả, lời khun.
Tuyệt đối hóa vai trị của lưu thơng, không
quan tâm đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng
Ý nghĩa:
- Kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng mở cửa và hội nhập ngày
càng sâu rộng vào các nền kinh tế trong khu vực và thế giới cần phải
có chính sách bảo hộ mậu dịch, hỗ trợ sản xuất hợp lý.
- Để nâng cao giá trị hàng hóa xuất khẩu, nhà nước cần hạn chế xuất
khẩu hàng hóa dưới dạng ngun liệu thơ, phát triển công nghiệp
chế biến để gia tăng giá trị hàng hóa xuất khẩu
- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế với các nước khác theo ngun tắc bình
đẳng đơi bên cùng có lợi, dần dần hướng đến chính sách xuất siêu
- Củng cố vao trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế của nhà nước hiệu quả
Bắt đầu từ XVII, khi các ảo giác về tiền tệ và
phiến diện về thương mại làm cho xã hội trì trệ.
Xuất hiện các công trường thủ công tạo ra nhiều
1. Hồn cảnh ra đời
2. Những quan điểm, lý luận
3. Những đại biểu
Pháp, giữa TK 18, Tồn tại trong suy tưởng của một
số người uyên bác.
Chính sách trọng thương của bộ trưởng thương mại
Colbert gây tổn hại đến nền nông nghiệp.
- <b>Nông nghiệp là nguồn gốc duy nhất đem lại thu nhập và của cải cho </b>
<b>mỗi nước.</b> <b>"đất" - một yếu tố hiệu quả duy nhất của sản </b>
<b>xuất.</b> Nông nghiệp dựa vào đất đai nên nông nghiệp là ngành duy
nhất tạo ra sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy).
- <b>Nông nghiệp là ngành sản xuất các ngành khác là phi sản xuất. Chi </b>
2. Những quan điểm, lý luận của CNTN
Về thương mại quốc tế: lối suy nghĩ và chính sách
- Thương mại hỗ trợ cho sự phát triển nền kinh tế năng
động, (nghĩa là buôn bán lúa gạo sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho việc mở rộng nơng nghiệp),
- Chính phủ chỉ cần đứng ngồi ngành mậu dịch và để nó
tự hoạt động - nghĩa là để cho tư nhân tự do kinh doanh.
- Do đó CNTN đã trở thành người phát ngơn cho quan
Francois Quesnay (1694 – 1774)
1718 học vị phẫu thuật gia.
Bàn về thương mại, 1760
Biểu kinh tế, 1758
Phân tích biểu kinh tế, 1766
Chế độ chuyên chế Trung Quốc, 1767
Những nguyên lý chung của chính sách
Các giả định:
- Xã hội chia thành 3 giai cấp: Chủ sở hữu, Sản
xuất, Không sản xuất.
- Giá trị tổng sản phẩm xã hội gồm 7 tỷ Lirvơ (5 tỷ
sản phẩm nông nghiệp, 2 tỷ sản phẩm CN)
Giai cấp sở hữu
Giai cấp sản xuất <sub>Giai cấp không sản xuất</sub>
2 tỷ
<b>1 tỷ</b> <b>1 tỷ </b>
Nhận xét rút ra từ biểu kinh tế của Quesnay
Ưu điểm: Phân tích sự vận động của tổng sản phẩm
xã hội cả 2 mặt: giá trị và hiện vật, sự vận động của
Hạn chế: giai cấp sản xuất (Công nhân và TB)
không hợp lý; chưa thấy tái sản xuất mở rộng; mâu
thuẫn khi vừa cho rằng giai cấp không sản xuất
Anne Robert Jaucques Turgot (1727-1781)
Là người đầu tiên đưa ra khái niệm Tư Bản, TB cố định,
TB lưu động.
Chia xã hội 5 giai cấp: CN nông nghiệp, TB NN, CN
công nghiệp, TB CN, Sở hữu.
Tiền công phải thu hẹp ở mức tối thiểu.
Sự bất hạnh của công nhân về kinh tế: sự cạnh tranh của
công nhân và quyền của nhà TB lựa chọn SLĐ rẻ nhất.
Nguyên lý về sự bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận trong
1. Hoàn cảnh xuất hiện
- CN trọng thương và CN trọng nơng thối trào
- Sự phát triển của các cơng trường thủ cơng tạo ra
hàng hóa và lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
- Sự phát triển của Khoa học: Triết học, toán học,
(1)
(2)
<b>Nội dung </b>
- Người Anh. Nghiên cứu nhiều lĩnh vực:
Giải phẫu Y khoa (TS Y khoa), thống kê,
kinh tế.
- Các tác phẩm như : “ Bàn về thuế khoá và
<b>Lý luận </b>
Lý luận
<b>Lý luận </b>
- Giá trị do lao động
- Giá cả: tự nhiên (tỉ lệ nghịch nslđ) và chính trị
- Giá trị hàng hóa là sự phản ánh giá trị tiền tệ
- Lao động khai thác vàng, bạc tạo ra giá trị; lao động
ở ngành khác tạo ra của cải
- “ <i>lao động là cha còn đất đai là mẹ của mọi của cải</i>”.
<b>-</b><i> Phê phán lý thuyết tiền tệ của CNTT. Tiền tệ không phải </i>
<i>lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có.</i>
<i> -Đề cập đến lượng tiền cần thiết cho lưu thơng trên cơ </i>
<i>sở số lượng hàng hĩa và tốc độ chu chuyển của tiền. </i>
<i>Nhưng chưa tìm được: </i>
<b>PxQ</b>
<b>V</b>
<b>M</b>
<b>M</b>
<b>=</b>
-Đề cập đến thời hạn thanh toán ảnh hưởng đến lượng tiền cần thiết
Lý luận về thu nhập
<b>Tiền lương</b>
Dùng lý luận giá trị
Làm cơ sở của TL
(là một phần của
Giá trị - lao động)
Khoản tư liệu
sinh hoạt tối thiểu
(Thấp)
Mối quan hệ
<b>Lao động </b> <b><sub>Giá trị = tiền lương + </sub><sub>sản phẩm thặng dư</sub></b>
<b>Công </b>
<b>nhân</b> <sub>Nhà tư </sub>
Địa tô, giá cả ruộng đất
<i>- Địa chủ cĩ xu hướng nhận tiền địa tơ bằng với </i>
<i>bằng phần thặng dư được tạo ra trên mảnh đất đĩ. </i>
<i>Khơng ai trả tiền thuê đất nhiều hơn phần thặng </i>
<i>dư…cạnh tranh giữa những người thuê đất đẩy </i>
<i>địa tơ cao hơn mức thặng dư. </i>
Giá cả Ruộng đất
Giá cả ruộng đất là do số địa tô hàng năm quyết
định.
Giá cả ruộng đất = Địa tô x 20.
C. Đóng góp của William Petty
<i>Là người đầu tiên nhấn mạnh tính khách quan của </i>
<i>những quy luật tác động trong xã hội tư bản. Và là </i>
<i>người đầu tiên khi phân tích các vấn đề lý luận kinh tế </i>
<i>một cách có hệ thống đặt nền móng cho sự phát triển </i>
<i>lý luận kinh tế sau này.</i>
<i>f. Engels:” Bóng của W. Petty đã trùm lên khoa kinh tế </i>
Nội dung
a. Tiểu sử, tác phẩm b. Tư tưởng tự do
kinh tế
Người Scotland. Học ở Glasgow, Oxford.
Vào năm 1751 giáo sư đại học tổng hợp Glasgow.
Am hiểu nhiều lĩnh vực như triết học, văn chương, lịch sử, đạo đức,
Toán học và kinh tế học.
Tác phẩm nổi tiếng là “ Của cải các dân tộc”, 1776. Phân tích cái gì
-
-
<i>“Chính khơng phải vì lịng nhân từ, rộng </i>
<i>lượng của người hàng thịt, người làm rượu </i>
<i>bia hay người bán bánh mỳ mà chúng ta có </i>
<i>một bữa ăn, mà vì sự quan tâm của họ, lợi ích </i>
<i>riêng của họ”.</i>
<i>“Khi chúng ta nói chuyện với họ, khơng cần </i>
<i>phải kêu gọi tình nhân loại của họ mà đánh </i>
<i>vào lòng vị kỷ của họ…cho họ thấy họ được </i>
<i>lợi gì khi giúp đỡ chúng ta”</i>
Con người theo đuổi lợi ích vị kỷ của mình vơ
tình tạo lợi ích chung cho xã hội mặc dù không
như dự định ban đầu, giống như <b>“bàn tay vơ </b>
<b>hình”</b> dẫn đường.
<i><b> </b><b>Lợi ích cá nhân và lợi ích quốc gia tồn </b></i>
“ Bàn tay vô hình”: là sự hoạt động của các quy
luật kinh tế khách quan.
<i><b>Điều Kiện</b><b>:kinh tế thị trường tự do </b></i>
<i><b>Nguy cơ tiềm tàng</b><b>: sự can thiệp của nhà nước </b></i>
Tiền tệ
<b>Phân phối</b>
<b>Giá trị</b>
<i><b>- Phân công lao động làm tăng năng suất lao động và mang lại nhiều của </b></i>
<i><b>cải.</b></i>
VD: <b>SX đinh ghim</b>: một người rút dây, người khác làm cho thẳng ra, người
thứ ba cắt, người thứ tư uốn, người thứ năm mài nhọn đầu…
Nếu 1 ngày số công nhân làm độc lập khoảng 20, nếu phân công là 48.000.
Cao gấp 2000 lần.
<i><b>- PCLĐ bị hạn chế bởi qui mô của thị trường: khi thị trường rất nhỏ </b></i>
<i><b>khơng có một người nào muốn chun tâm vào một cơng việc vì khơng </b></i>
<i><b>có khả năng trao đổi sản phẩm dư thừa vượt quá mức tiêu thụ cá nhân</b></i>
<i><b>- Phân công lao động mang lại cho con người nhiều lợi thế không phải </b></i>
<i><b>xuất phát từ sự tinh khôn của con người mà là hậu quả tất yếu của </b></i>
<i><b>thiên hướng bản chất của con người – thiên hướng trao đổi. </b></i>
Thuật ngữ giá trị: <i>biểu thị hoặc là sự có ích của </i>
<i>một đồ vật hoặc khả năng mua các mặt hàng </i>
2 nghĩa: giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Giá thực tế cố định.Giá danh nghĩa biến động
tùy theo tình hình của thị trường.
Phân biệt giá cả tự nhiên (giá cả cân bằng, hay
mức mà giá cả thị trường hướng tới) và giá
thực (giá thị trường).
<i><b>Định nghĩa giá trị</b></i>
Giá trị do lao động trong tất cả các ngành sản
xuất vật chất tạo ra. Nó được đo bằng chi phí lao
động.
<i>Giá trị một hàng hóa bằng số lượng lao động </i>
<i>mà người ta có thể mua được nhờ hàng hóa đó</i>
<i>Giá trị do lao động tạo ra chỉ đúng trong nền </i>
<i>kinh tế hàng hóa giản đơn</i>. <i>Cịn trong CNTB, giá </i>
<i>trị được quyết định bởi thu nhập (</i>tiền lương, lợi
nhuận và địa tô).
Toàn bộ sản lượng hàng năm của đất đai và lao động hay
toàn bộ giá tiền của sản lượng hàng năm chia thành 3 phần
gắn với thu nhập 3 tầng lớp chủ yếu:
1. Thu nhập bằng tiền cho thuê đất đai – tầng lớp điền chủ
2. Thu nhập bằng tiền công lao động – tầng lớp người lao
động
3. Thu nh p b ng l i nhu n c a ti n v n – t ng l p gi i ậ ằ ợ ậ ủ ề ố ầ ớ ớ
- Lợi ích của điền chủ có liên quan chặt chẽ và khơng tách
rời lợi ích chung của xã hội. Điền chủ thường lái vấn đề
chính sách chung theo hướng có lợi cho mình.
- Thu nhập bằng tiền cho thuê đất cứ tự đến mà không
phải mất sức lao động hay dự án...dẫn đến sự biếng
nhác, nhiều khi ngu tối, thiếu động não
- Lợi ích của tầng lớp địa chủ tăng lên cùng với sự phồn
Lợi ích của những người sinh sống bằng tiền công
lao động
Lợi ích của tầng lớp những người sống bằng tiền lao
động liên quan chặt chẽ với tầng lớp khác, với lợi ích
chung của xã hội.
Tiền cơng lao động không tăng cao cùng với tăng cầu
lao động.
Khi của cải của xã hội trở thành tĩnh lập thì tiền cơng lao
động bị giảm đến mức chỉ cịn vừa đủ để ni sống gia
đình hoặc để tiếp tục nòi giống của người lao động.
Lợi ích của những người sinh sống bằng
tiền cơng lao động
Khi xã hội phồn vinh lợi ích của người lao động có
thể khá hơn nhưng khơng bằng điền chủ
Người lao động không hiểu nổi lợi ích của mình với
lợi ích chung vì thiếu thơng tin, nền giáo dục và
tập quán
Tiếng nói của họ chẳng ai thèm nghe (trừ trường
Lợi ích của giới chủ - sống bằng lợi nhuận từ tiền vốn
Lợi nhuận là kết quả của tiền vốn bỏ ra, là động cơ
hoạt động của phần lớn lao động hữu ích của xã
hội.
Giới chủ luôn luôn tỉnh táo, nhạy bén và có hiểu
biết sâu sắc hơn các nhà q phái nơng thơn vì suốt
đời phải tính tốn những kế hoạch, dự án mà họ
thực hiện để thu lợi nhuận cao nhất.
Tỷ suất lợi nhuận không tăng lên hay hạ
xuống cùng với sự phồn vinh của xã hội
như là tiền thuê đất và tiền công lao động.
Tỷ suất lợi nhuận thường thường thấp hơn
tại các nước giàu và cao hơn tại các nước
Lợi ích của giới chủ - sống bằng lợi nhuận
Giới chủ luôn nghĩ đến lợi ích riêng hơn là lợi ích
chung của tồn xã hội, cho nên sự phán đoán, suy
xét của họ dù vô tư đến đâu đi chăng nữa cũng là
lợi ích bản thân
Thậm chí lợi ích của họ đi ngược lại lợi ích của
quần chúng nhân dân. (Độc quyền, cản trở cạnh
tranh).
Hãy cẩn thận với những đạo luật do giới chủ đề
<i> (4) lý luận về tiền tệ: nguồn gốc và cách sử dụng </i>
<i>tiền tệ </i>
Nguồn gốc của tiền: phân công lao động dẫn đến mua bán trao đổi
phát sinh nhu cầu tiền làm trung gian.
Tiền lúc đầu: vỏ sị (Ấn Độ), cá tuyết khơ (Newfoudland), thuốc lá
(Virginia), đồng (La Mã cổ đại), Vàng, bạc được thơng dụng giữa
những người giàu có và các quốc gia thương mại
<b>Nhấn mạnh chức năng kép của tiền: công cụ thương mại và là </b>
<b>thước đo giá trị. </b>
<b>Cơng cụ thương mại: có tiền trong tay dễ dàng mua bất kỳ đồ </b>
<b>vật nào</b>
<b>Thước đo giá trị: có thể ước lượng giá trị của tất cả hàng hóa </b>
<b>David Ricardo ( 1772 - 1823)</b>
Nội dung
a. Tiểu sử,
b. Quan tâm
nghiên cứu
<i>a. Tiểu sử và hoàn cảnh lịch sử</i>
D, Ricardo sinh ra trong một gia đình làm nghề mơi giới
chứng khốn ở Ln Đơn.
Nghiên cứu và am hiểu nhiều lĩnh vực như: tốn, vật lý, hóa,
địa chất, kinh tế….
tác phẩm “ những nguyên lý cơ bản của chính trị kinh tế học
và thuế khoá ”1817.
Sống trong thời đại cách mạng công nghiệp ở Anh đã hồn
thành, máy móc sử dụng một cách rộng rãi.
1. Các vấn đề phân phối thu nhập và tăng trưởng kinh tế:
- Chiếc bánh kinh tế được phân chia ra sao giữa địa tô, tiền
công, lợi nhuận
- Những nguyên lý giải thích sự tăng trưởng và suy thoái
các nền kinh tế
2. Thương mại quốc tế tự do là một lực lượng quan trọng
dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao hơn – thuyết lợi thế
tương đối.
<i><b>C. Các quan điểm lý luận kinh tế của D. Ricardo </b></i>
Thứ nhất, lý thuyết phân phối
Thứ hai, lý thuyết giá trị
<i><b> </b></i>
<b>Địa tô</b> <b>Tiền công </b>
<b>Lợi nhuận </b>
nhau của các mảnh đất.
- Do cung đất đai có giới hạn. Khi những mảnh đất màu mỡ được dùng
hết thì những mảnh đất kém màu mỡ hơn đưa vào khai thác, người có
mảnh đất màu mỡ thu được lợi.
VD: - 1 ha đất loại màu mỡ, 10 tạ
- 1 ha đất kém màu mỡ, 8 tạ
Tiền công của công nhân phụ thuộc vào các nhu
cầu chỉ bảo đảm sinh hoạt vừa đủ - nghĩa là mức tối
thiểu mà người cơng nhân cần có để tồn tại.
Mức tối thiểu phụ thuộc vào thói quen và tập quán
Khi mức sống nói chung tăng – tiền công tối thiểu
tăng.
Lợi nhuận là phần thặng dư hay phần cịn lại cho
nhà tư sản sau khi đã trả cơng cho cơng nhân và địa
tơ cho địa chủ.
Tỷ suất lợi nhuận sẽ giống nhau trong mọi ngành
<b> mối quan hệ: Địa tô, tiền công và lợi nhuận</b>
<i><b> </b></i>
<b>Địa tô</b> <b>Tiền công </b>
<b>Lợi nhuận </b>
Bãi bỏ Luật Ngũ Cốc ở Anh (Luật 1660): giảm giá
lương thực, giảm tiền cơng
Tăng tích lũy tư bản: tăng đầu tư máy móc góp
phần giảm giá hàng hóa
<b>Làm tăng lợi nhuận cho nhà tư bản</b>
<i><b>hàng hóa có giá trị trao đổi xuất phát từ hai thuộc tính: từ sự </b></i>
<i><b>khan hiếm của chúng và lượng lao động cần thiết để làm ra </b></i>
<i><b>chúng</b></i>
- <i>Thuộc tính khan hiếm chỉ quan trọng trong việc xác định giá trị </i>
<i>những hàng hóa khơng thể tái sản xuất được như những tác phẩm </i>
<i>nghệ thuật, sách cũ, tiền cổ, rượu vang q hiếm.(Khơng quan </i>
<i>trọng trong quan điểm của ơng)</i>
- <i>Phần lớn hàng hóa có thể TSX và lượng lao động cần thiết có tầm </i>
Có 2 dạng lao động cần thiết:
- lao động trực tiếp là lượng thời gian lao
động hay số cơng nhân cần có
- lao động gián tiếp là máy móc sử dụng
Hàng hóa TSX được sẽ trao đổi ở tỷ lệ chủ yếu phụ
thuộc vào lượng lao động (trực tiếp và gián tiếp) cần
thiết để sản xuất ra chúng.
Lượng lao động cần thiết là một ước lượng tương đối
tốt cho giá trị nhưng đó khơng phải là thước đo hoàn
hảo cho giá cả tương đối.
Giá cả tương đối chủ yếu là do chi phí sản xuất – chi
Quốc gia Thời gian LĐ (giờ) để
sản xuất 100 Lít rượu
Vang
Thời gian LĐ (giờ) để
sản xuất 100 mét Vải Lợi ích mang lại
Anh 120 giờ 100 giờ 20 giờ
Pháp 80 giờ 90 giờ 10 giờ
TB thế
giới 95 giờ 95 giờ
<b> Nguyên nhân của sự suy thoái</b>
<i>Thứ nhất</i>, <i>Trong phân tích họ dùng phương pháp </i>
Người Anh, làm linh mục
Là nhân vật gây nhiều tranh cãi nhất trong lịch sử
Kinh tế học: <i>thuyết dân số; phương pháp luận: Kinh tế </i>
<i>học là thực nghiệm hơn là suy diễn; Khơng thể cải </i>
<i>thiện đời sống kinh tế; Thất nghiệp kéo dài; chống lại </i>
<i>Không thể cải thiện đời sống kinh tế, mọi nổ lực cải thiện đều làm </i>
<i>cho tồi tệ hơn:</i>
“Đời sống tốt hơn là điều khơng thể có được vì nghèo đói và cơ cực
là số phận khơng thể tránh khỏi của phần lớn con người trong xã
hội”.
Có 2 nguyên nhân:
- Con người bị lôi kéo bởi nhu cầu vô độ về nhục dục: làm cho dân
số tăng theo cấp số nhân (nếu khơng kiểm sốt)
- Qui luật lợi suất giảm dần trong nông nghiệp làm cho lương thực
Biện pháp để kiểm soát tăng trưởng dân số
Kiểm sốt tích cực: tăng tỷ lệ chết như nạn đói,
thiên tai, bệnh tật và chiến tranh
Kiểm sốt ngăn chặn: hạn chế tình dục, kiểm
sốt mức sinh và hơn nhân muộn
Kết luận: không thể giảm nhiều nên không thể
Lợi nhuận chính là phần trả cho nhà tư bản do sự đóng
góp của anh ta vào sản xuất hàng hóa. (nếu khơng có tư
bản (máy móc) cơng nhân có năng suất thấp, ngược lại,
nên nhà tư bản xứng đáng hưởng lợi nhuận)
Địa tô: phát hiện địa tô chênh lệch: tiến bộ kinh tế
làm tăng cầu sản phẩm nông nghiệp nên
đất đai màu mỡ ít đi.
Địa tơ cao là kết quả sự thịnh vượng kinh tế
<i>Thứ ba, lý luận về khủng hoảng kinh tế.</i>
Do tiền lương cơng nhân thấp hơn giá trị hàng hóa
nên họ khơng thể mua hết số hàng hóa sản xuất ra.
Tiêu dùng của nhà tư bản cũng sụt giảm do sự tiết
kiệm quá mức. Tất cả điều đó làm mức cầu sụt
Giải quyết khủng hoảng cần phải có tầng lớp
người thứ ba:
<i>Thứ hai, lý luận về “ ba nhân tố sản xuất”: </i>
lao động, tư bản và đất đai.
<i>Thứ ba, lý luận về “ hiệu suất của tư bản</i>”. Lợi
nhuận không phải là kết quả của sự bóc lột lao động
của công nhân mà là kết quả của đầu tư tư bản.
Lợi tức là thu nhập do tư bản cho vay mang lại và
tương đối ổn định
Lợi nhuận kinh doanh là phần thưởng về năng lực
<i>Thứ tư, lý luận về thực hiện: </i>quá trình tái sản
xuất của CNTB là nhịp nhàng và cân đối, tổng
cung bằng tổng cầu.
Khủng hoảng chỉ xảy ra nhất thời, mang tính
chất cục bộ.
Khủng hoảng xảy ra khi có sự can thiệp của
Nhà nước vào kinh tế.
Chống lại việc thành lập doanh nghiệp cơng
cộng.
Chủ trương tự do hóa nền kinh tế, tư nhân
<i>Thứ năm, lý luận về “ chủ nghĩa cơng nghiệp”. </i>
Việc áp dụng máy móc là một tiến bộ, nó tiết
Chủ nghĩa Trọng Thương
Chủ nghĩa Trọng Nông